Giáo án lớp 2 tập đọc: Bạn của nai nhỏ

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Bạn của nai nhỏ: Tuần 3: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2, 3: Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc - Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người khác - Rút ra được nhận xét từ các câu chuyện: người bạn đáng trân trọng là người sắn lòng cứu người, biết thương người II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ:( 2-3') - Hãy đọc bài: " Làm việc thật là vui" - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa ...

doc35 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Bạn của nai nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2, 3: Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc - Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người khác - Rút ra được nhận xét từ các câu chuyện: người bạn đáng trân trọng là người sắn lòng cứu người, biết thương người II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ:( 2-3') - Hãy đọc bài: " Làm việc thật là vui" - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Đoạn 1: đọc đúng: Nai Nhỏ - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 và giải nghĩa từ: ngăn cản - GV đọc mẫu đoạn 1 Đoạn 2: đọc đúng: chặn lối - Hướng dẫn đọc phân biệt lời nhân vật - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2 và giải nghĩa từ: hích vai - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: hướng dẫn đọc đoạn 3 và giải nghĩa từ: thông minh - GV đọc mẫu - Nhận xét đánh giá Đoạn 4: Hướng dẫn ngắt câu dài - Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khỏe/ húc Sói ngã ngửa. - Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 4 và giải nghĩa từ: hung ác, gạc - GV đọc mẫu đoạn 4 * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - Toàn bài đọc với giọng kể, đọc đúng lời nhân vật: + Lời của Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ + Lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ hài lòng - Nhận xét, đánh giá - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc theo dãy - HS đọc( 3-4 em) - HS đọc theo dãy - HS đọc theo dãy - HS đọc ( 3-4 em) - HS đọc( 3-4 em) - HS dùng bút chì ngắt câu dài - HS đọc theo dãy - HS đọc( 3-4em) - 2 nhóm HS đọc - 2-3 em đọc Tiết2: * Luyện đọc: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì? Câu hỏi 2: - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? + Hành động 1: + Hành động 2: + Hành động 3: Câu hỏi 3: - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Câu hỏi 4: - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - GV phân tích cho HS thấy rõ: +Người có sức khoẻ là rất đáng quý ... +Người thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý ... +Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vào bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói, cứu Dê Non 4. Luyện đọc lại:(5-7') - Cho ba nhóm đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Đọc xong câu chuyện em biết vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình cùng với bạn đi chơi xa? - Về nhà đọc lại bài - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm đoạn 1 - Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về người bạn của con - HS đọc thầm đọc 2, 3, 4 - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây - Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non - HS trả lời - HS trả lời theo ý của mình - HS đọc theo vai - HS tự trả lời Tiết 4: Toán: Kiểm tra I/ Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS về: + Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau + Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng II/ Đề bài: Bài 1: Viết các số a/ Từ 70 đến 80 b/ Từ 89 đến 95 Bài 2: a/ Số liền trước của 61 là: ... b/ Số liền sau của 99 là: ... Bài 3: Tính 42 84 60 66 5 + 54 - 31 + 25 - 16 + 23 Bài 4: Mai và Lan làm được 36 bông hoa. Riêng Lan làm được 16 bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB và viết số thích hợp vào chỗ chấm: A B Độ dài đoạn thẳng AB là: ... cm hoặc : ... dm III/ Đánh giá: Bài1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm Tiết 5: Đạo đức: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực 2. HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi 3. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn, biết nhận lỗi và sửa lỗi II/ Phương tiện dạy học: - Phiếu thảo luận nhóm; HĐ1 - T1 - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3-5') ? Thế nào là học tập sinh hoạt đúng giờ? - Hãy nêu thời gian biểu trong ngày của em? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: (12-15') Phân tích chuyện: "Cái bình hoa" * Mục tiêu: - Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi * Cách tiến hành: + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện + GV kể chuyện: " Cái bình hoa" với kết cục mở + Đàm thoại: ? Nếu Vô- lô- đi- a không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ gì và làm gì khi đó? + Thảo luận và phán đoán phần kết + Đại diện các nhóm lên trình bày ? Các em thích đoạn kết của nhóm nào? vì sao? + GV kể nốt đoạn cuối câu chuyện + GV phát phiếu cho các nhóm ? Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? + Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi àGV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi nhất là ở lứa tuổi của các em. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: ( 10-12') Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: - Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình * Cách tiến hành: 1. GV quy định cách bày tỏ ý kiến thái độ của mình - Tán thành là thẻ đỏ - Không tán thành là thẻ xanh - Lưỡng lự là thẻ vàng 2. GV lần lượt đọc từng ý kiến a. Người nhận lỗi là người dũng cảm b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi d. Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi e. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé f. Chỉ cần xin lỗi người quen biết 3. HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do 4. GV kết luận - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. C. Củng cố, dặn dò:(2-3') - Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc một người khác đã nhận và sửa lỗi với em - Nhận xét giờ học - HS trả lời - HS nêu - HS nhận nhóm - HS lắng nghe - HS trả lời - HS thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS tự trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - HS chuẩn bị thẻ - HS lắng nghe - HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến - HS lắng nghe Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 11: Phép cộng có tổng bằng 10 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và biết đặt tính cộng theo cột dọc - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ II/ Đồ dùng dạy học: - GV: 10 que tính, thẻ que tính - HS: 10 que tính, thẻ que tính III/ Các hoạt động dạy học: Hoat động 1: (2-3') - Nhận xét bài kiểm tra Hoạt động 2:(10-12') * Giới thiệu phép cộng: Bước 1: Trực quan que tính ? Hãy lấy 6 que tính, lấy thêm 4 que tính nữa. Tất cả có bao nhiêu que tính? ? Vậy 6 + 4 bằng mấy? ? 4 + 6 bằng mấy? - Nhận xét các số hạng và tổng của hai phép tính trên ? 10 còn gọi là bao nhiêu? Bước 2: Đặt tính rồi tính: - Hãy đặt tính phép cộng: 6 + 4 - Khi viết kết quả phải lưu ý số đơn vị thuộc hàng số đơn vị Hoạt động 3: (15- 17') Bài 1 (3-4') - GV kiểm soát, chấm đúng sai àChốt: Các phép cộng trên đều có tổng là bao nhiêu? Bài 2: (3-4') àChốt: Cách đặt tính và ghi kết quả Bài 3:(V) (5-6') àChốt: Thứ tự thực hiện tính với hai phép tính Bài 4:(B) (2-3') àChốt: Cách xem giờ đúng Hoạt động 4: (4-5') Củng cố, dặn dò - Hãy tự nghĩ ra 1 phép tính có tổng bằng 10 và viết ra bảng con - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm: - HS viết kết quả của phép tính cột dọc chưa thẳng cột - HS lắng nghe - HS lấy 6 que tính - Lấy thêm 4 que tính - Tất cả có 10 que tính - 6 + 4 = 10 - 4 + 6 = 10 - Đều có tổng bằng 10 - Một chục - 6 + 4 10 - HS đọc yêu cầu và làm vbt/14 - HS làm vbt/14 - HS làm bài vào vở - HS làm bảng con - HS làm bảng * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Kể chuyện: Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha nói sau mỗi lần con kể về bạn - Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện: Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ). Giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung 2. Rèn kỹ năng nghe: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Băng giấy ghi tên nhân vật để thực hiện bài tập kể chuyện theo vai III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hãy kể lại câu chuyện:" Phần thưởng" - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn, kể chuyện:(28-30') 2.1 Dựa theo tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình - Hãy quan sát tranh và nhớ lại tưng hành động của bạn Nai Nhỏ và nhắc lại - Nhận xét, đánh giá 2.2 Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần Nai con kể về bạn mình - Hãy thảo luận theo nhóm cặp - Nhận xét, bổ sung 2.3 Phân vai dựng lại câu chuyện Lần 1: GV là người dẫn chuyện Lần 2: 3 HS kể Lần 3: Các nhóm lên kể - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:(3-5') - Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? vì sao? - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - Nhận xét giờ học - HS kể(2-3em) - Nhận xét, bổ sung - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát tranh - HS dựa vào tranh nêu lời kể của Nai Nhỏ về bạn của mình. - HS nhận xét lời kể của bạn - 1 HS nhắc lại toàn bộ lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình - HS thảo luận theo nhóm cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự phân vai - HS kể theo vai - Các nhóm kể - Nhận xét bổ sung Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ I/ Mục đích, yêu cầu: 1 Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện:" Bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ đầu câu, viết dấu chấm cuối câu, trình bày đẹp 2. Củng cố quy tắc chính tả: ng/ ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn( dấu hỏi, hoặc dấu ngã) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết 2 chữ ghi tiếng bắt đầu bằng g, và gh - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy - Ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép:(10-12') 2.1 Giáo viên đọc mẫu và viết ? Bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: Khoẻ mạnh, yên lòng, đi chơi, nhanh nhẹn 2.3 Viết bảng con: 3. Viết vở:(13-15') - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS 4. Chấm chữa:(3-5') - GV soát lỗi - Chấm 9-10 bài 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2:(V) àChốt: cách viết đúng ng - ngh Bài 3: (SGK) - GV chữa bài 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét bài học - HS viết bảng con - HS nêu đề bài - HS theo dõi - HS trả lời - HS đọc và phân tích chữ khó - HS viết bảng con - HS ngồi đúng tư thế chép bài vào vở - HS soát lỗi và ghi số lỗi ra lề - HS làm bài vào vở - HS làm bài SGK Tiết 4: Thủ công: Gấp máy bay phản lực (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực - Hoàn thành gấp máy bay phản lực, gấp thành thạo các bước - HS hứng thú gấp hình II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay phản lực, tranh vẽ quy trình gấp máy bay phản lực, giấy thủ công III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(3-5') - GV kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy 2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét:(8-10') - GV cho HS quan sát mẫu ? Máy bay gồm những bộ phận nào? - GV treo tranh ? Nêu sự giống và khác nhau giữa gấp tên lửa và máy bay 3. Hướng dẫn gấp mẫu:(7-8') Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực - GV gấp theo quy trình hình vẽ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng - GV tiến hành tương tự ? Hãy nêu lại các bước gấp? 4. HS thực hành trên giấy nháp:(8-10') 5. Củng cố:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS để đồ dùng Gv kiểm tra - HS nhắc lại yêu cầu đề bài - HS quan sát mẫu - Máy bay gồm: mũi, thân, cánh - HS tự nêu - HS quan sát - HS quan sát - HS nhắc lại các bước - HS thực hành theo nhóm Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Mỹ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc: Gọi bạn I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc đúng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang khắp nẻo - Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Biết đọc với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê trắng 2. Đọc hiểu: - Hiểu đúng nghĩa các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang - Nắm được ý mỗi khổ thơ trong bài - Hiểu nội dung bài, tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng 3. Học thuộc lòng cả bài thơ II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy đọc bài:" Bạn của Nai Nhỏ" - Nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - Các em đã được biết tình bạn của Nai Nhỏ, hiểu được bạn tốt là như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một tình bạn nữa, đó là tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng. - GV ghi đầu bài 2. Luyện đọc đúng:(15-17') 2.1 Hãy đọc mẫu: - Đọc với giọng tình cảm, tha thiết 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Khổ thơ 1: + Đọc đúng: thuở nào + GV đọc mẫu + Hướng dẫn giọng đọc khổ thơ 1 và giải nghĩa từ sâu thẳm + GV đọc mẫu + Nhận xét, đánh giá - Khổ thơ 2: + Giải nghĩa từ: hạn hán và hướng dẫn giọng đọc đoạn 2 + Nhận xét, đánh giá - Khổ thơ 3: + Đọc đúng từ: lang thang + GV đọc + Hướng dẫn ngắt dòng thơ: Lang thang/ quên đường về/ Chạy khắp nẻo/ tìm Bê + GV đọc mẫu + Hướng dẫn giọng đọc khổ thơ thứ 3: nhấn giọng ở các từ gợi tả: lang thang, thương bạn quá, khắp nẻo, gọi hoài, Bê Bê + GV đọc mẫu + Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - Toàn bài đọc với giọng kể, chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết thúc khổ thứ 2 đọc với giọng lo lắng. Cao giọng ở lời hỏi. Lời gọi bạn của Dê Trắng cuối khổ thơ 3 đọc ngân dài, giọng thiết tha - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:(10-12') Câu hỏi 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? Câu hỏi 2: Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? à Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn Câu hỏi 3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? Câu hỏi 4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu " Bê! Bê!" à Dê Trắng và Bê Vàng có một tình bạn thật thắm thiết. Không quên được bạn, Dê Trắng vẫn gọi và hi vọng bạn trở về. 4. Luyện đọc lại:(5-7') - Hãy nhẩm từng khổ thơ - Nhận xét, đánh giá - Hãy đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò:(4-6') ? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - Liên hệ - Về nhà học thuộc bài thơ - Nhận xét giờ học. - HS đọc (2-3em) - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc theo dãy - Hs đọc (3-4 em) - HS đọc (3-4 em) - Hs đọc theo dãy - HS dùng bút chì ngắt - SH đọc theo dãy - HS đọc (3-4 em) - Hs đọc 2 lượt - 2-3 HS đọc - HS đọc thầm khổ thơ 1 - Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm - HS đọc thầm khổ thơ 2 - Ngoài trời hạn hán, cây cỏ héo khô đôi bạn không còn gì để ăn - HS đọc thầm khổ thơ 3 - Dê Trắng thương bạn quá chạy khắp nơi tìm gọi bạn - HS tự trả lời theo ý của mình - Hs đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiết 3: Toán: Tiết 12: 26 + 4; 36 + 24 I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ dạng tính viết) - Củng cố giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng) II/ Đồ dùng dạy học: - GV: 7 thẻ que tính và 10 que tính rời - HS: 7 thẻ que tính và 10 que tính rời - Bảng phụ, bảng gài III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') - Ghi kết quả tính: 6 + 4; 8 + 2; 5 + 5; 7 + 3; 9 + 1 - Nhận xét Hoạt động 2: (10- 12') Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu phép cộng 26 + 4: * Tìm kết quả của phép tính 26 + 4: - Lấy 2 thẻ que tính và 6 que tính rời - Lấy thêm 4 que tính nữa ? Tất cả có bao nhiêu que tính? - GV thao tác trực quan trên bảng gài - Vậy 26 + 4 bằng bao nhiêu * Đặt tính rồi tính: ? Khi đặt tính lưu ý điều gì? - GV đặt tính trên bảng ? Khi tính ta tính theo thứ tự nào? 2.2 Giới thiệu phép tính 36 + 24: * Tìm kết quả của phép tính 36 + 24 bắng trực quan - Lấy 3 thẻ và 6 que tính rời - Lấy thêm 4 que tính nữa ? Tất cả có bao nhiêu que tính? - GV thao tác trực quan trên bảng gài - Vậy 36 + 24 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính rồi tính - Nhận xét 2 phép tính trên Hoạt động 3:(15-17') Bài 1: (7-8') - GV kiểm soat, chấm đúng sai àChốt: Cách cộng số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, số có 2 chữ số với số có 2 chữ số, các trường hợp có nhớ Bài 2: (V) (5-6') àChốt: Cách giải toán có lời văn Bài 3: (B) (2-3') àChốt: Phép cộng có tổng là số tròn chục Hoạt động 4: (2-3') - Đặt tính và tính: 35 + 5; 72 + 18 - Nhận xét, nêu cách làm * Dự kiến sai lầm: Bài 1: HS cộng nhưng quên không nhớ ở hàng chục - HS ghi kết quả vào bảng con - HS lấy 2 thẻ và 6 que tính rời trên mặt bàn- Lấy thêm 4 que tính nữa - Có 30 que tính - 26 + 4 = 30 - HS đặt tính ra bảng con - HS nêu lại - HS tự trả lời - HS lấy 3 thẻ và 6 que tính rời trên mặt bàn- Lấy thêm 4 que tính nữa - Có 60 que tính - 36 + 24 = 60 - HS đặt tính ra bảng con - HS làm bài vào vbt/15 - Đọc và phân tích bài toán - HS làm bài vào vở: 22 +18 = 40 - HS làm bài vào bảng: 15 + 5 = 20 - HS làm bài vào bảng * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Luyện từ và câu: Tuần 3 I/ Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ) - Biết đặt câu theo mẫu: ai (cái gì, con gì), là gì II/ Đồ dùng dạy hoc: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(3-5') - Tìm từ có tiếng "chăm" - Đặt 1 câu với từ vừa tìm được - Nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu mục đích yêu cầu - Gv giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1: (M) (8-10') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài tập số 1 - Mở rộng từ: ngoài các từ SGK tìm thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối? àChốt: Tất cả các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối gọi là từ chỉ sự vật Bài 2: (M) (7-8') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài tập số 2 - Hãy tô màu các từ chỉ sự vật trong bảng - Nhận xét, bổ sung Bài 3: (V) (8-10') - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài - Gv phân tích kĩ mẫu cho HS - Nhận xét àChốt: Đây chính là mẫu câu: Ai (Cái gì, con gì), là gì? - Khi viết câu: đầu câu viết thế nào? cuối câu viết dấu gì? C. Củng cố dặn dò: (4-5') - GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập: tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối; đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? - GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo mẫu để giới thiệu về bạn bè và người thân. - HS tìm từ theo dãy - Hs đặt câu - HS nhắc lại đề bài - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS tìm từ trong SGK - HS tìm từ theo dãy - HS đọc thầm bài tập số 2 - HS tô màu các từ chỉ sự vật vào SGK - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS viết câu theo mẫu vào vở Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Hệ cơ I/ Mục tiêu: - Sau bài học HS có thể: + Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể + Biết được rằng cơ có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được + Có ý thức tập thể dục thường xuyên II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hệ cơ III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: - Nêu tên hệ vận động? - Nhờ đâu mà cơ thể vận động được? - GV giới thiệu bài và ghi tên bài Hoạt động 1: (8-10') Quan sát hệ cơ * Mục tiêu: - Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể * Cách tiến hành: Bước 1: Làm theo cặp - GV quan sát, theo dõi Bước 2: Làm việc cả lớp - GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng - Gọi HS lên chỉ và nói tên cơ - GV bổ sung àTrong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ mông, cơ đùi, ... Hoạt động 2: (6-8') Thực hành cơ và duỗi * Mục tiêu: - Biết được cơ có thể co và duỗi nhờ đó, mà các bộ phận của cơ thể cử động được * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp Bước 2: Làm việc cả lớp àKết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi (dãn ra) cơ sẽ dài hơn, mềm hơn. Nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được Hoạt động 3: (8-10') Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc * Mục tiêu: - Biết được vận động và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ săn chắc hơn * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm đôi ? Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc Bước 2: Các nhóm trình bày à Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể để cơ được săn chắc? Hoat động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò ? Nêu lại tên các hệ cơ? - Về nhà thường xuyên tập luyện để cơ phát triển - Nhận xét giờ học - HS trả lời: cơ và xương - Nhờ hệ vận động - Nhắc lại tên bài - HS quan sát hình - Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể - Các nhóm làm việc - HS quan sát tranh trên bảng - HS lên chỉ và nói tên - HS quan sát hình 2 làm động tác giống hình vẽ - HS lên bảng vừa làm độn tác vừa nói về sự thay đổi của các cơ, khi tay co và duỗi - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm lên trình bày + Tập thể dục thể thao + Vận động hàng ngày + Lao động vừa sức + Vui chơi, ăn uống đầy đủ Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc: Ôn tập bài hát: Thật là hay (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 13: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Đặt tính rồi tính 45 + 15 36 + 14 - Hãy nêu cách làm - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30') Luyện tập Bài 1: (4-5') - GV kiểm soát chấm đúng sai àChốt: Cách tính nhẩm. Nêu cách tính nhẩm Bài 2: (5-6') - GV kiểm soát chấm đúng sai àChốt: Cách cộng từ hàng đơn vị có nhớ sang hàng chục. Viết số thẳng cột Bài 3: (V) (5-6') àChốt: Cách đặt tính, cách tính cộng có nhớ Bài 4: (V) (5-6') - Nhận xét àChốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 5: (B) (4-5') - Ghi phép tính và số đo độ dài đoạn thẳng àChốt: Phép cộng có kèm đơn vị đo và quan hệ giữa dm và cm Hoat động 3: (2-3') Củng cố, dặn dò - Ghi đúng sai: 36 45 + 24 + 25 60 60 * Dự kiến sai lầm: - HS thường nhầm lẫn giữa cm và dm - HS làm bảng con - HS nêu - HS làm đọc yêu cầu: Tính nhẩm - HS làm vbt/16 - HS làm bài vào vbt/16 - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - 1 em chữa bài vào bảng phụ - HS làm bảng con - Đoạn thẳng AB dài 10 cm. - HS làm b/con. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa B I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái B, viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ B - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ Ă, Â, Ăn - Nhận xét - HS viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') - HS nhắc lại đầu bài 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái B có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? - HS quan sát chữ mẫu - Chữ B có độ cao 5 dòng li và gồm 2 nét 2.2 Viết mẫu: - GV chỉ vào chữ mẫu và nói: + Nét 1: Giống móc ngược trái nhưng phía bên trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn + Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ - GV viết một chữ mẫu - HS quan sát - HS quan sát 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ B - Nhận xét, uốn nắn - HS viết bảng con 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu - Giải nghĩa: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui 3.1 Hướng dẫn quan sát, nhận xét: ? Câu trên có mấy chữ? - Nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ ? Nêu cách đặt dấu thanh? - HS quan sát - Có 4 chữ - Các chữ cái B, h cao 2,5 li, chữ p dài 2,5 li còn lại các chữ cái cao 1 li. Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ O - Dấu nặng dưới chữ cái a và chữ cái O, dấu huyền trên chữ cái e 3.2 Hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn viết chữ Bạn - GV viết mẫu - HS quan sát 3.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ Bạn - Nhận xét, uốn nắn - HS viết bảng con chữ Bạn 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở - HS lắng nghe - HS quan sát vở mẫu - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ B được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ B hoa - Nhận xét giờ học - Chữ cái B được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 4: Chính tả: Nghe viết: Gọi bạn I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ: Gọi bạn - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả: ng - ngh, làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch - tr, dấu hỏi - dẫu ngã) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bảng viết bài tập 2 kèm thẻ chữ cần điền để HS viết vào bảng - Vở bài tập tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che - Nhận xét bài viết giờ trước của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Bài viết chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: suối cạn. nẻo, nuôi, gọi hoài, lang thang 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (V) àChốt: Quy tắc chính tả Bài 3: (S) àChốt: Cách đọc, luyện phát âm 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS lắng nghe - Hs lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con: suối cạn, nẻo, lang thang - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào SGK Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết 2: Toán: Tiết 14: 9 cộng với một số: 9 + 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc công thức cộng 9 với một số (cộng qua 10) - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 9 + 5 và 49 + 25 II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng của GV: 14 que tính và 1 thẻ que tính, bảng gài - Đồ dùng của HS: 14 que tính và 1 thẻ que tính III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Hãy đặt tính và tính 21 + 9; 11 + 9; 31 + 9 - Nhận xét Hoạt động 2: (14-15') Dạy bài mới 2.1 Tìm kết quả của phép tính ? Hãy lấy 9 que tính ? Hãy lấy thêm 5 que tính ? Tất cả có bao nhiêu que tính - Hãy nêu cách làm (Thao tác của GV làm sau HS) àChốt: Cách làm nhanh nhất: tách 1 ở 5 để 9 + 1 = 10. Lấy 10 cộng với số còn lại 2.2 Hướng dẫn đặt tính và tính: ? Hãy nêu lại cách đặt tính? - GV viết trên bảng 2.3 Tính chất giao hoán: 9 + 5 = ? 5 + 9 = ? - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi 2.4 Lập bảng cộng: - Tương tự cách làm trên hãy hoàn thành kết quả trong bảng cộng àChốt: - Hãy nhận xét về số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 và tổng của các phép tính trong bảng cộng - Cách thuộc nhanh bảng cộng Hoạt động 3: (15-17') Thực hành Bài 1 (2-3') - Gv kiểm soát àChốt: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi Bài 2: (2-3') àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng Bài 3: (B) (4-5') àChốt: Thứ tự tính với hai phép tính Bài 4: (V) (5-6') àChốt: Cách trình bày bài toán giải và vận dụng bảng cộng 9 Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò: - Lớp trưởng đọc phép tính trong bảng cộng? - Về nhà học thuộc bảng cộng * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 2: HS viết kết quả chưa thẳng cột - HS làm bảng con - Nhắc lại cách thực hiện - HS lấy đồ dùng - HS lấy 9 que tính - Lấy thêm 5 que tính - Có 14 que tính - HS tự nêu - HS đặt tính và ghi kết quả tính vào bảng con - HS nêu - 9 + 5 = 14 - 5 + 9 = 14 - HS hoàn thành bảng cộng - HS đọc bảng cộng - Đọc yêu cầu: Tính nhẩm - HS làm vbt/17 - HS làm vbt/17 - HS đọc yêu cầu ở SGK/15 - 9 + 6 + 3 = - Đọc và phân tích bài toán - 1 em lên chữa bảng phụ 9 + 6 = 15( cây táo) Đáp số: 15(cây táo) - HS ghi kết quả của phép tính đó vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập làm văn: Tuần 3 I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe, nói: - Biết sắp xếp lại bức tranh đúng trình tự câu chuyện: " Gọi bạn". Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện - Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm HS từ 3-5 em trong tổ theo mẫu II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hãy đọc bản tự thuật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - Hãy viết lại số thứ tự các tranh? - Hãy kể lại câu chuyện theo tranh - Nhận xét, bổ sung àChốt: Câu chuyện cho biết tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng như thế nào? Bài 2: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT2 - Hãy nêu thứ tự các câu theo trình tự của câu chuyện - Hãy đọc lại các câu theo đúng trình tự của truyện: "Kiến và chim gáy" àChốt: Vậy em đã biết sắp xếp các câu theo đúng trình tự của truyện Bài 3: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT3 - Hãy làm vào vở theo mẫu 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét giờ học - HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc thầm yêu cầu BT1 - HS viết - HS kể - HS đọc thầm yêu cầu BT2 - HS nêu - HS đọc - HS đọc thầm yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 3 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 3.doc
Tài liệu liên quan