Giáo án Hóa học 12 nâng cao

Tài liệu Giáo án Hóa học 12 nâng cao: TIẾT 1: ễN TẬP ĐẦU NĂM NGÀY SOẠN :10/8/2011 I. mục tiêu 1. Kiến thức - ễn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH - Đồng phõn, đặc điểm về cấu tạo, tớnh chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liờn quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về cỏc hợp chất hữu cơ cú nhúm chức. Trọng tõm * Ba luận điểm chớnh của thuyết CTHH * Cỏc loại đồng phõn: mạch cacbon; vị trớ nối đụi, ba, nhúm thế và nhúm chức; * Đồng phõn nhúm chức và đồng phõn cis-trans của HC và dẫn xuất của chỳng. * Đặc điểm CT, tớnh chất húa học của ba loại CxHy: no, khụng no và thơm. 2. Kỹ năng: Giải một số bài tập ỏp dụng kiến thức. II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, nờu vấn đề III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề: * Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liờn quan giữa cấu tạo cỏc loại HC và tớnh chất. * Chuẩn bị của HS: ễn tập kiến thức Húa hữu cơ 11. IV- TIẾN TRèNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trỡnh tiết dạy: Hoạt động của hs Hoạt động của gv I-NHỮNG ĐIỂM CƠ ...

doc166 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2932 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 12 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM NGÀY SOẠN :10/8/2011 I. môc tiªu 1. Kiến thức - Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH - Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức. Trọng tâm * Ba luận điểm chính của thuyết CTHH * Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức; * Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng. * Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm. 2. Kỹ năng: Giải một số bài tập áp dụng kiến thức. II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, nêu vấn đề III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất. * Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Ho¹t ®éng cña hs Ho¹t ®éng cña gv I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC: HS: 1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới. 2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Những ngtu C có thể kết hợp không những với ngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với nhau tạo thành những mạch C khác nhau (mạch không nhánh, có nhánh và mạch vòng). 3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần (bản chất và số lượng các ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết các). Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ: cấu tạo 1. VD : C2H6O CH3-CH2 -OH CH3 -O-CH3 Ancol etylic Đimetylete 2. VD : CH4 , CH3-CH2-OH , CHºCH CH3-CH2-CH2-CH3 , CH3-CH-CH3 , ׀ CH3 CH2-CH2 ½ ½ CH2-CH2 3. VD: Tính chất phụ thuộc vào: Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4: Lỏng , không cháy -Số lượng nguyên tử : C4H10: Khí, C5H12 : Lỏng -Thứ tự liên kết: CH3-CH2-OH: Lỏng, không tan. CH3-O-CH3: Khí, không tan II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN: 1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -. VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của ancol etylic? Giải : Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2. Vậy công thức chung dãy đồng đẳng ancol etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O. 2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau. - Phân loại đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại) Đồng phân mạch cacbon: mạch không nhánh, mạch có nhánh. Đồng phân vị trí: nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức. Đồng phân nhóm chức: các đồng phân khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức này sang nhóm chức khác. VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken Anken – Xicloankan. b) Đồng phân hình học : (cis – trans): VD: Buten – 2 H H H C H3 \ / \ / C=C C=C / \ / \ CH3 CH3 CH3 H Cis Trans * Ñieàu kieän ñeå coù ñoàng phaân cis – trans: a e \ / a ¹ b C=C / \ e ¹ d b d - Phương pháp viết đồng phân của một chất : VD: Viết các đồng phân của C4H10O Giải : + Đồng phân ancol : –OH (4đp) CH3-CH2-CH2-CH2-OH CH3-CH-CH2 -OH ½ CH3 CH3-CH2-CH -OH ½ CH3 CH3 ½ CH3-C -OH ½ CH3 + Đồng phân ete : - O - (3đp) CH3-O-CH2-CH2-CH3 CH3-O-CH-CH3 ½ CH3 CH3-CH2-O-CH2-CH3 III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON : 1. ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2 ( n ³ 1) a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk d). b) Hóa tính: Phản ứng thế: Cl2, Br2. Phản ứng hủy. Phản ứng tách H2. - Phản ứng crackinh. 2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n ³ 2) a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk d và 1 lk p). b) Hóa tính: Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O Phản ứng trùng hợp. Phản ứng oxi hóa không hoàn toaøn : Laøm maát maøu dung dòch thuoác tím. 3. ANKIN: CnH2n-2 (n ³ 2) a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk d và 2lk p ). b) Hóa tính: Phản ứng cộng. Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và tam hợp) Phản ứng thế bởi ion kim loại. Phản ứng oxi hóa: làm mất màu dung dịch KMnO4. 4. AREN: CnH2n-6 (n ³ 6) a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen. b) Hóa tính: Phản ứng thế : Br2, HNO3. Phản ứng cộng: H2, Cl2. I-NHÖÕNG ÑIEÅM CÔ BAÛN CUÛA THUYEÁT CAÁU TAÏO HOAÙ HOÏC: Hoaït ñoäng 1: H: Haõy neâu noäi dung cô baûn cuûa thuyeát caáu taïo hoùa hoïc ? GV: höôùng daãn hoïc sinh laáy ví duï minh hoaï. II- ÑOÀNG ÑAÚNG, ÑOÀNG PHAÂN Hoaït ñoäng 2: H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ? lấy ví dụ H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân ? lấy ví dụ VD: C4H10 có 2 đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH3 Butan CH3-CH-CH3 ½ iso-butan CH3 VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp: CH2-CH2 ,CH3-CH-CH3 ½ ½ ½ Cl Cl CH3 1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan VD: C3H6 có 2đp CH2=CH-CH3, propen CH2 / \ xiclopropan CH2¾CH2 - Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của các trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm nguyên tử trong không gian khác nhau. - Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía của nối đôi giống nhau ta có dạng cis, khác nhau ta có dạng trans. Mạch hở Không no :Lk đôi ba Ankan Anken,ankin, an kanđien Mạch vòng Vòng no :lk đơn Xiclo ankan Thơm: Có nhân Benzen A ten CxHy GV: Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc loại chất gì : no, không no, có thể chứa những loại nhóm chức nào ? * Thứ tự viết: Đồng phân mạch cacbon Đồng phân vị trí. Đồng phân nhóm chức. Cuối cùng xem trong số các đồng phân vừa viết, đồng phân nào có đồng phân cis-trans (hợp chất chứa nối đôi). III. cÊu t¹o vµ tinh chÊt ho¸ häc cña c¸c hi®rocacbon Hoạt động 3: GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những hiđrocacbon nào?tính chất hoá học của những hợp chất hữu cơ đó? Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất. Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O) tuân theo qui tắc Maccopnhicop: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® CH2-CH2 + 2MnO2 +2KOH ½ ½ OH OH Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần: VD : HCºCH +Ag2O AgCºCAg¯ + H2O Bạc axetilua(vàng) Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen 4). Củng cố kiến thức : Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon. 5). Hướng dẫn học ở nhà : ========================================================= CHƯƠNG 1: ESTE –LIPIT ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 2+3: BÀI 1: ESTE NGÀY SOẠN :13/8/2011 i. môc tiªu: Kiến thức: Học sinh nắm được: Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este. Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C. Phương pháp điều chế và ứng dụng. Kỹ năng: Viết đồng phân este. Viết các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP: Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm phản ứng điều chế este. Phương pháp: Diễn giảng + Đàm thoại III. NỘI DUNG LÊN LỚP: 1 . Ổn định, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hoá sau: C2H4 ABC DEF (đa chức). 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña hs vµ gv Ho¹t ®éng cña hs TIẾT 2 GV: Từ phản ứng và cấu tạo của este hãy nêu định nghĩa về este HS: Định nghĩa este, lấy ví dụ. GV: Hướng dẫn để HS viết được các CTPT Viết CTCT tổng quát của este tạo bởi axit và đều đơn chức. So sánh CTCT của este đơn chức với axit đơn chức. CTPTTQ của este tạo bởi axit và ancol đều no đơn chức? GV: Cho HS viết các đồng phân cấu tạo este ứng với CTCT C2H4O2 và gọi tên của mỗi đồng phân. GV: Chú ý giải thích nhiệt độ sôi của của este thấp hơn so với axit. TIẾT 3 GV: Giúp học sinh hiểu được phản ứng thuỷ phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch bazơ. Lưu ý sự thuỷ phân đặc biệt của 1 số este khác. HS: Viết các phản ứng thuỷ phân theo yêu cầu của GV: Thuỷ phân este trong dung dịch axit tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này thuận nghịch? Thuỷ phân este trong dung dịch bazơ tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này không thuận nghịch? Viết phản ứng xà phòng hoá của 1 số este nêu ra. GV: HD học sinh phát hiện tính chất của gốc H-C của este không no. HS: Viết pứ đối với este có gốc axit hoặc gốc ancol không no. Viết phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp của metylmetacrylat. Viết phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 của metylfomiat. Cho HS nhớ lại phương pháp thông dụng điều chế este. Lưu ý về điều chế este không no, este có chứa gốc phenol. Nói về ứng dụng của este. HS: Biện pháp nâng cao hiệu suất este hoá? Viết phản ứng điều chế vinylaxetat từ axit axetic. I.Khái niệm về Este và dẫn xuất khác của axit cacboxylic: Cấu tạo phân tử: VD: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este tạo bởi axit và ancol đều đơn chức, mạch hở có CTCT: R-COOR/ (R,R/ là gốc hydrocacbon, R có thể là H) CTPT: CnH2n-2kO2 hoặc CxHyO2 (y£ 2x) Nếu axit và ancol đều no đơn chức thì CTPT là CnH2nO2. Este tạo bởi axit đơn chức với ancol đa chức: (RCOO)xR/ Este tạo bởi axit đa chức với ancol đơn chức:R(COOR/)x *Dẫn xuất khác: anhidrit axit : (RCO)2º *Amit : R-CO-NH2 Cách gọi tên: Tên gốc hydrocacbon của ancol + tên anion gốc axit ( "at"). Vd: CH3-COO-C2H5 etylaxetat H-COO-CH3 metylfomat CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat C6H5COO-CH3 metylbenzoat II.Tính chất vật lý: Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên kết hydro giữa các phân tử. Các este là chất lỏng không màu (mmột số este có Kl phân tử lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật…), dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm hoa quả. III.Tính chất hoá học: 1.Phản ứng ở nhóm chức a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với nước có mặt axit vô cơ xúc tác. Vd: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch vì axit và ancol có thể phản ứng tạo lại este. b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với dung dịch kiềm. Vd: CH3-COO-C2H5 + NaOH CH3-COONa+ C2H5-OH Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hoá) là phản ứng một chiều vì không còn axit để phản ứng tạo lại este. * Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn: Từ este chứa gốc ancol không no tạo ra andehit, xeton. Vd: CH3COOCH=CH2+NaOH CH3COONa+CH3CHO Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd: CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O c, Phản ứng khử: R-COO- R/ R-CH2 –OH + R/-OH. 2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon: Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng hợp: CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 CH3[CH2]17COOCH3 Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O HO-COO-R +2Ag¯ + 2NH4NO3 IV.Điều chế và ứng dụng: Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá giữa ancol với axit. Este không no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa axit với hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat CH3-COOH + CHºCH CH3-COO-CH=CH2 Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl axetat *Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm dung môi. 4.(5p) Củng cố bài học: -Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este. -Bài tập 1/7 đểcủng cố 5.Dặn dò: Về nhà làm các bài tập. Chuẩn bị bài Lipit chú ý phần tính chất của Lipit. TIẾT 4: BÀI 2: LIPIT NGÀY SOẠN :15/8/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : Học sinh biết : Khi niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, công thức chung, tính chất hóa học của lipit, sử dụng chất một cách hợp lí. 2. kĩ năng : * Phân biệt lipit , chất béo, chất béo lỏng , chất béo rắn. * Viết đúng phản ứng xà phòng hóa chất béo * Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể. II. PHƯƠNG PHÁP – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phương pháp : trực quan , nêu vấn đề Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong. * Học sinh : Ôn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este. III. NỘI DUNG LÊN LỚP: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giữa axit stearic với glixerol. Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ? Giảng bài mới: Ho¹t ®éng cña gv vµ hs Ho¹t ®éng cña hs * Hoạt động mở bài: GV đi vấn đề về để vào bài về chất béo - Hoạt động 1: GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3 đều đgl lipit. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, bài học hôm nay chỉ xét chất béo, chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. CT chung của chất béo là: * Hoạt động 2: TCVL: - GV viết CT 2 chất béo: tnc = - 5,50C Và: tnc = 71,50C - Dùa vào tnc hãy cho biết trạng thái của mỗi chất béo trên? * Hoạt động 3: TCHH: - GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo ( ester ) em hãy dự đoán TCHH của chất béo? - HS: Trả lời được phản ứng của chất béo là tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. GV: Những chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất chưa nào? HS: trả lời Những chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất cộng Vì sao chất bo lỏng để lâu ngày bị ôi, có mùi khó chịu ? Vai trị của phản ứng hidro hĩa l gì ? * Hoạt động 4: Vai trò của chất béo trong cơ thể: GV: Dựa vào kiến thưc của mình em hãy cho biết chất béo có vai trò ntn trong cơ thể? - HS: từ kiến thức của mình và sgk rút ra Vai trò của chất béo trong cơ thể I- KHÁI NIỆM ,PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Khái niệm và phân loại Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức chung là : 2. Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng. II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…). - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen, xăng, ete,… 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo : Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo : + H+ , t0 + 3H2O triglixerit glixerol các axit béo b) Phản ứng xà phòng hóa Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng + + 3NaOH triglixerit glixerol xà phòng Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch. c) Phản ứng hiđro hóa Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C : + 3H2 d) Phản ứng oxi hóa Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO 1. Vai trò của chất béo trong cơ thể chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Ứng dụng trong công nghiệp dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm. Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen. Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,… IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Củng cố: GV cho Hs trả lời bài 2sgk/12 và bổ sung thêm những thiếu sót 2. BTVN: 5,6 sgk V. NHẬN XÉT- RÚT KINH NGHIỆM: GV cần khai thác triệt để những thông tin mà học sinh biết về chất béo, cho các em phát biểu và liên hệ với thực tiễn nhiều hơn ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 5: BÀI 3: CHẤT GIẶT RỬA NGÀY SOẠN :20/8/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : * HS biết: - Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa - Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Xử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí 2. Kĩ năng: * HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động của chất giặt rửa giải thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. ii. chuÈn bÞ: Đồ dùng dạy học: Giáo viên: mẩu xà phòng, hình vẽ mô tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa Học sinh: đọc trước bài Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng Trực quan nêu vấn đề Diễn giảng nêu vấn đề III. tiÕn tr×nh bµi gi¶ng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * Hoạt động mở bài: GV đưa ra một số hình ảnh : * Hoạt động 1: . Khái niệm Chất giặt rửa - GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng xà phòng ? - HS: Hoà tan xà phòng vào nước, ngâm một lát sau đó dùng tay vò mạnh, các chất bẩn trên đồ tan vào nước và sạch dần. - GV bổ sung: do tác dụng làm sạch nên gọi xà phòng hay bột giặt là chất giặt rửa. Chất giặt có tính chất là khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. - GV nêu vấn đề: vậy làm sao làm sạch được các vết bẩn mà không gây ra các chất đó chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về tính chất của chất giặt rửa. * Hoạt động 2: Tính chất giặt rửa - GV nêu vấn đề: muối CH3COONa, metanol… có tan được trong nước không? Chúng tan được trong nước thì chúng ưa nước hay kị nước? - GV dẫn dắt tiếp với dầu hoả hay mỡ dầu thức ăn và Hs tự rút ra được chất ưa nước, chất kị nước và tính chất của các chất này là:Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước. Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tức là không tan trong dầu mỡ. - GV vừa vẽ :công thức cấu tạo thu gọn nhất phân tử muối natri stearat vừa trình bày: Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với một “đuôi” kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm - CxHy (thường x ³ 15). Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho”phân tử chất giặt rửa” - GV treo hình vẽ Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa và trình bày * Hoaït ñoäng 3: Sản xuất xà phòng - GV cho HS đọc nhanh sgk và tự trình bày cách sản xuất xà phòng, nếu thiếu sót GV bổ sung đặc biệt là các ưu điểm, nhược điểm của xà phòng Xà phòng có ưu điểm là không gây hại cho da, cho môi trường (vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật có trong thiên nhiên). Xà phòng có nhược điểm là khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi. * Hoạt động 4: Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp - GV: Dựa vào sgk em hãy so sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp? Bài 2sgk/18 + Giống: Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước. đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ : C17H35 ( trong C17H35COONa), hay C12H25( trong Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na) đầu phân cực ưa nước: COO-Na+ hay OSO3-Na+ (trong C12H25OSO3Na) + Khác: Ở xà phòng, đuôi là gốc HC của axit béo, đầu là anion của axit cacboxilic. Ở chất giặt rửa tổng hợp đuôi là bất kì gốc HC dài nào, đầu có thể là anion cacboxylat, sunfat. Khi gặp các ion Ca2+, Mg2+ có trong nước cứng thì C17H35COONa pư tạo kết tủa làm hao phí xà phòng còn Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na không có. NỘI DUNG I- KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA 1. Khái niệm:Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. 2. Tính chất giặt rửa a) Một số khái niệm liên quan . Chất giặt rửa(như xà phòng) làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hóa học. Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước, như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetat kim loại kiềm… Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,…. b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của các axit béo c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa Lấy trường hợp natri stearat làm thí dụ, nhóm CH3[CH2]16 -, “đuôi” ưa dầu mỡ của phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi. II- XÀ PHÒNG 1. Sản xuất xà phòng: đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3 RCOONa + C3H5(OH)3 Ngươì ta còn sản xuất xà phòng bằng cách oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ở nhiệt độ cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH . 2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat (C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thường gặp là chất màu, chất thơm. III- CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP 1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp Dựa theo hình mẫu ”phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực), chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. Thí dụ: CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+ Natri lauryl sunfat CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+ Natri đođecylbenzensunfonat 2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt, ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, còn có thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit,… Natri hipoclorit có hại cho da tay khi giặt bằng tay. Ưu điểm: dùng được với nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi. Nhược điểm: có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh gây ô nhiễm cho môi trường, vì chúng rất khó bị các vi sinh vật phân hủy IV. Củng cố- Dặn Dò: - GV gọi nhanh 1->2 HS nhắc lại những ý chính của nội dung bài học và làm bài 1sgk/18 - BTVN: Bài 3,4,5 sgk/18 V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ======================================================= TIẾT 6: BÀI 4: LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN :23/8/2011 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết: * Các phương pháp chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon. * Các phương pháp chuyển hóa giữa hiđrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi. 2. Kĩ năng * Nhớ kiến thức có chọn lọc có hệ thống. * Khi giải bài tập và bài toán hóa học về chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon và một số dẫn xuất halogen, dẫn xuất chứa oxi thì biết dùng phương pháp đúng, viết phương trình hóa học đúng và tính ra kết quả đúng. II. Chuẩn bị * HS tự chuận bị trứoc nội dung trong SGK để đến lớp chỉ tổng kết * Sơ đồ mỗi liên quan giữa cac loại chất III. Phương pháp dạy học Đàm thoại ôn tập IV. Thiết kế các hoạt đông dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Mỗi liên quan giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon Treo sơ đồ biểu diễn mỗi quan hệ : SGK Từ chất này ta có thể điều chế được chất khác không? Có: Giữa các chất hữu cơ tồn tại mõi quan hệ chuyển hóa lẫn nhau một cách tự nhiên và có quy luật Hoạt động 2: Luyện tập về mỗi liên quan giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon. Có mấy phương pháp chuyển hóa hiđrocacbon no thành không no và thơm? * Có mấy phương pháp chuyển hiđrocacbon không no hoặc no thành thơm? * Có mấy phương pháp chuyển hóa hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi? * Các phương pháp chuyển hóa hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen? *Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon? * Phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi? * có hai phương pháp: đề hiđro hóa và crăckinh *Phương pháp hiđro hóa * Oxi hóa hiđrocacbon: ankan, anken, aren bằng các chất oxi hóa ở nhiệt đọ cao và có xúc tác Hoặc hiđrat hóa ankin * Thế hoặc cộng halogen rồi thủy phân *Tách nước hoặc tách HX * Dùng phương pháp oxi hóa hoặc khử Hoạt động 3: Vận dụng sơ đồ để giải bài tập BT 1: Từ mêtan có thể có bao nhiêu phương trình để thực hiện sơ đồ tổng quát ? HS thào luận nhóm CH4 tạo được các HCHC có 1C và 2C Đại diện các nhóm lên trình bày Hoạt động 4: BTVN 1-9 SGK và SBT ============================================================= CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 7+8: BÀI 5: GLUCOZƠ NGÀY SOẠN :25/8/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ. - Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ. - Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ). II. chuÈn bÞ - Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ. - Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. - Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. tiÕn tr×nh bµi gi¶ng: Tiết 1: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất hoá học của nhóm anđehit. Tiết 2: Nghiên cứu các tính chất hoá học còn lại của glucozơ và frutozơ. TIEÁT 7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 * GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. * HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ. Hoạt động 2 Sử dụng phiểu học tập số 1 * GV hỏi HS - Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ? - Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ. O * HS trả lời + Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1 mạch dài + Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử có nhóm -CH=O. + Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau. + Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH. Hoạt động 3 * HS nhắc lại khái niệm đồng phân * GV nêu các đồng phân có tính chất khác nhau. * HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ. * GV nêu: - Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau. -OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh a và b. - Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và 2 đồng phân mạch vònglucozơ a và b của glucozơ. Hoạt động 4 Sử dụng phiếu học tập số 2 * HS - Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3. - Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. * HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2. * GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2. Hoạt động 5 * HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử. * HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ. Hoạt động 6 Sử dụng phiếu học tập số 3 * HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với các nhóm -OH đính với các nguyên tử C khác của vòng glucozơ. * GV: Tính chất đặc biệt của nhóm -OH hemiaxetal tác dụng với metanol có dung dịch HCl làm xúc tác tạo ra este chỉ ở vị trí này. * HS nghiên cứu sgk cho biết tính chất của metyl a-glucozit. * HS tự viết phương trình phản ứng. * HS nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cuộc sống. TIẾT 8 Hoạt động 7 Sử dụng phiếu học tập số 4 * HS - Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. - HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ. - HS cho biết tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN SGK II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng. 1. Dạng mạch hở a) Các dữ kiện thực nghiệm sgk b) Kết luận Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O. 2. Dạng mạch vòng a) Hiện tượng Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau. b) Nhận xét Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CH=O cho các cấu tạo mạch vòng. c) Kết luận -OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh a và b. H H O O O Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng a hoặc ở dạng b. Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức. 1. Tính chất của nhóm anđehit a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3) Thí nghiệm: sgk Hiện tượng: Ống nghiệm được tráng một lớp Ag. Giải thích CH2OH[CHOH]4CHO+AgNO3+3NH3+H2O ®CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O. - Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O. natri gluconat b) Khử Glucozơ bằng hiđro CH2OH[CHOH]4CHO+H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobitol 2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol) a) Tác dụng với Cu(OH)2 2C6H11O6H + Cu(OH)2®(C6H11O6)2Cu + 2H2O b) Phản ứng tạo este Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5 3. Phản ứng lên men C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế (C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6 2. Ứng dụng SGK V:FRUCTOZƠ CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH || O Cùng với dạng mạch hở fructozơ tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân a và b. O O a-Fructozơ b-Fructozơ Tính chất tương tự Glucozơ. Glucozơ Fructozơ Hoạt động,Củng cố GV dừng lại ở hoạt động 4 và yêu cầu HS làm bài tập số 5 (sgk) Hướng dẫn bài 5 H H O O O (Phiếu học tập số 6) 1. HS trả lời câu hỏi: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ. 2. HS làm bài 5, 7. 8 Đáp số Bài 7 . Khối lượng Ag : 21,6 gam. Bài 8: 111,146kg Khối lượng AgNO3: 34 gam. Các phiếu học tập phiếu học tập số 1 1. Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ? 2. Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ. phiếu học tập số 2 1. Từ thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3. - Nêu hiện tượng, - Giải thích và viết PTHH. 2. - HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2. - Viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2. phiếu học tập số 3 1. Nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với các nhóm -OH đính với các nguyên tử C khác của vòng glucozơ. 2. Nêu tính chất của metyl a-glucozit. 3. Viết phương trình phản ứng lên men glucozơ. 4. Ứng dụng của glucozơ? phiếu học tập số 4 1. Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. 2. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ? 3. Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó. phiếu học tập số 5 HS làm bài tập số 5 (sgk) HS nào làm xong nhanh nhất mang bài làm lên chấm điểm. phiếu học tập số 6 1. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ. 2. Bài tập 6, 8 (SGK)(lên bảng chữa bài) TIẾT 9+10: BÀI 6: SACCAROZƠ NGÀY SOẠN :28/8/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ - Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ - Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng. - Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. - Thực hành thí nghiệm. - Giải các bài tập về saccarozơ II. chuÈn bÞ - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2. - Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình tiết dạy: Ho¹t ®éng cña gv vµ hs Néi dung TIẾT 9 A.SACCAROZƠ Hoạt động 1 * HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của saccarozơ. Hoạt động 2 * HS: - Cho biết để xác định CTCT của saccarozơ người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết quả thu được rút ra kết luận về cấu tạo phân tử của saccarozơ. * HS trả lời - Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam® có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2® không có nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự do. - Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ được Glucozơ và Frcutozơ ®saccarozơ được hợp bởi phân tử Glucozơ và Fructozơ ở dạng mạch vòng bằng liên kết qua nguyên tử oxi (C-O-C ) giữa C1 của Glucozơ và C2 của fructozơ. * HS: Viết CTCT của saccarozơ. * GV : Sửa chữa cho HS cách viết, chú ý cách đánh số các vòng trong phân tử saccarozơ. Hoạt động 3 * HS quan sát GV biểu diễn của dung dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng. Hoạt động 4 * HS giải thích hiện tượng thực tế, các xí nghiệp tráng gương đã dùng dung dịch saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng bạc. * GV giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương. Hoạt động 5 * HS nghiên cứu SGK. * HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong CN trong SGK tóm tắt các giai đoạn chính và phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất đường saccarozơ. * GV đánh giá câu trả lời của HS. Hoạt động 6 Củng cố HS làm bài tập 5 (SGKNC) , 6/34 (sgkcb) A.SACCAROZƠ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC. Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ O O Saccarozơ hợp bởi a- Glucozơ và b- Fructơzơ. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Saccarozơ không còn tính khử vì không còn nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự do nên không còn dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit. 1. Phản ứng của ancol đa chức Phản ứng với Cu(OH)2 - Thí nghiệm: sgk - Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 tan ra cho dung dịch màu xanh lam. - Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. 2C12H22O11+ Cu(OH)2® Cu(C12H21O11)2 + 2H2O 2. Phản ứng thuỷ phân C12H22O11+ H2O ® C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ 1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất bánh kẹo… Trong công nghiệp dược. 2. Sản xuất đường saccarozơ SGK C12H22O11+Ca(OH)2+H2O®C12H22O11.CaO. 2H2O C12H22O11.CaO. 2H2O + CO2®C12H22O11 + CaCO3+ 2 H2O TIẾT 10 Bài 1 a) Saccarozơ Glucozơ Glixerol dd AgNO3, NH3, đun nhẹ - Kết tủa Ag - đun với dd H2SO4 sau 5 ph cho dd AgNO3, NH3 Kết tủa Ag đã nhận ra - b) Saccarozơ Mantozơ Anđehit axetic dd AgNO3, NH3, đun nhẹ - Kết tủa Ag kết tủa Ag Cu(OH)2 lắc nhẹ dd màu xanh - c) Saccarozơ Glixerol Mantozơ Glucozơ dd AgNO3, NH3, đun nhẹ - - Kết tủa Ag Kết tủa Ag đun với dd H2SO4 5 ph Kết tủa Ag - - Tan, dd có màu xanh - Bài 2 / . Để tráng bạc một số ruột phích , người ta phải thủy phân 100g saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc.Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. *Dùng bài tập 2,5,6 để củng cố ngay tại lớp TIẾT 11: BÀI 7: TINH BỘT NGÀY SOẠN :2/9/2011 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột Biết sự chuyển hóa và sự tạo thành tinh bột 2. Kĩ năng Nhận biết tinh bột Giải bài tập về tinh bột II. Chuẩn bị Thí nghiệm Hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử tinh bột và các tranh ảnh liên quan đến bài giảng III. Phương pháp dạy học Đàm thoại trực quan IV. Thiết kế các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhên Biết thành phần chính của lương thực là tinh bột . Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí? Tinh bột có nhiều trong lương thực : gạo ngô khoai sắn… Là chất rắn màu trắng không tan trong nước nguội, trong nước nóng tạo thành keo Hoạt động 2 II. Cấu trúc phân tử Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc của phân tử tinh bột? Tinh bột là hỗn hợp của ( amilozơ và amilopectin) HS tự nghiên cứu sơ đồ để biết thêm về hai loại này Hoạt động 3: III. Tính chât hóa học Phản ứng quan trọng nhất của tinh bột là phản ứng thủy phân. Điều kiện của phản ứng thủy phân? Thí nghiệm về phản ứng giữa tinh bột và iot. Nhận xét hiện tượng? 1. Phản ứng thủy phân (C6H10O5)n + n H2O nC6H12O6 2.phản ứng màu với iot Iôt tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chât có màu xanh Đây là phản ứng dặc trưng để nhận ra tinh bột Hoạt động 4. IV. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể Chung ta an sau một thời gian thấy đói và cơ thể ta ngày càng lớn . Vậy khi ta ăn tinh bột thì nó chuyển hóa như thế nào? HS đọc SGK rồi trả lời: Hoạt động 5: V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh Cho HS biết tinh bột đựoc tạo thành từ cây xanh từ nguồn nguyên liệu là khí CO2 và H2O. Viết phương trình phản ứng ? 6n CO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6n O2 Hoạt động 5: Củng cố và bài tập Sử dụng các bài tập 1,3,4 để củng cố ngay tại lớp BTVN : 5. SGK và các bài trong SBT =========================================================== TIẾT 12: BÀI 8: XENLULOZƠ NGÀY SOẠN :5/9/2011 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ Hiểu tính chất hóa học đắc trưng và ứng dụng của xenlulozơ 2. Kĩ năng Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ Quan sát và phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH. Giải các bài tập về xenlulozơ II. Chuẩn bị Dụng cụ: CỐc thủy tinh, ống nghiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt. Hóa chất: bông, dung dịch : AgNO3, NH3, NaOH, H2SO4 ,HNO3 Các tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Phương pháp dạy học Đàm thoại, trực quan IV. Thiết kế các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. Cho HS quan sát mẫu bông và đọc SGK và cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên? Đọc: Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi , không vị, không tan trong nước và các dung môi thông thường. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối. Có nhiều trong bông, đay, gai, tre ,nứa, gỗ. Hoạt động 2: II. Cẩu trúc phân tử. Yêu cầu đọc kỹ SGK và cho biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ? Đọc: (C6H10O5)n có M rất lớn: 1000000- 2400000 Xenlulozơ được tạo thành từ các mắt xích - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết - 1,4- glicozit có mạh không nhánh, không xoắn. mắt xích - glucozơ trong phân tử xenlulozơ Cho biết mỗi mắt xích có bao nhiêu nhóm OH tự do? So sánh cấu tạo của xenlulozơ với tinh bột? Có 3 nhóm OH tự do: (C6H10O5)n [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học Dựa vào cấu tạo hãy dự đoán tính chất hóa học của xenlulozơ? Giáo viên biểu diễn thí nghiệm SGK, HS quan sát, Cho biết thí nghiệm trên có mấy phản ứng xảy ra? Cho biết sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân xenlulozơ là gì? Lưu ý: phản ứng này cũng xảy ra trong dạ dày của động vật nhai lại Thí nghiệm: Làm như trong SGK Nhận xét hiện tượng? Viết phương trình hóa học? Đọc thêm SGK để biết thêm phản ứng với anhiđrit axit, CS2 .. Tham gia phản ứng thủy phân và tính chất của ancol đa chức 1.Phản ứng thủy phân Hai phản ứng: a. Phản ứng thủy phân xelulozơ (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 b. Phản ứng tráng gương của C6H12O6 2.Phản ứng của ancol đa chức Phản ứng este hóa Sản phẩm thu được có màu vàng [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O Hoạt động 4: IV. Ứng dụng HS liên hệ thực tế và SGK để biết các ứng dụng chính của xenlulozơ? HS thảo luận để thu thập kiến thức - ứng dụng trực tiếp các vật liệu chứa xenlulozơ - sản xuất giấy, tơ sợi, thuốc súng ... ancol Hoạt động 5: BTVN: 1-6 SGK và SBT Chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập. ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 13: BÀI 9: LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN :9/9/2011 I. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên. 2. Kĩ năng - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat. ii. chuÈn bÞ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất. - HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập. - GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau: Chất Mục Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ CTPT Cấu trúc phân tử Tính chất hoá học 1. Tính chất anđehit 2.Tínhchấtcủa-OH hemiaxetal 3. Tính chất ancol đa chức 4. Phản ứng thuỷ phân 5. Phản ứng màu III. tiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 * GV gọi 3 HS lờn bảng. * Một HS viết cấu trỳc phõn tử của monosaccarit, một HS viết cấu trỳc phõn tử của đisaccarit, một HS viết cấu trỳc phõn tử của polisaccarit và những đặc điểm cấu tạo của hợp chất này. Hoạt động 2 * HS cho biết: - Những hợp chất cacbonhidrat nào tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3, tại sao ? - Những hợp chất cacbonat nào tác dụng được với CH3/HCl, tại sao ? - Những hợp chất cacbonat nào thuỷ phân trong môi trường H+ - Những hợp chất cacbonat nào có phản ứng với dd I2 ? Hoạt động 3 Hoạt động củng cố * GV hướng dẫn HS giải bài tập bổ sung và một số bài tập trong SGK. * Bài tập bổ sung: Đi từ các hợp chât cacbonhiđrat tiêu biểu, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. Hoạt động 4 * GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bảng tổng kết, sau đó nộp cho GV, GV sửa chữa trả lại cho HS sử dụng. * HS làm các bài tập còn lại trong SGK và sách bài tập. I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1.Cấu trúc phân tử a) Glucozơ H H O O O a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ b) Fructozơ: HOCH2[CHOH]3CO-CH2OH O O a-Fructozơ b-Fructozơ c) Saccarozơ (C6H11O5-C6H11O5) không còn -OH hemixetal cũng như -OH hemiaxetal nên không mở vòng được. O O d) Tinh bột O O O Mạch vòng xoắn do các mắt xích a-glucozơ liên kết với nhau. O O O O O O e) Xenlulozơ Mạch dài do các mắt xích b-glucozơ liên kết với nhau. O Kết luận - Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân do sự kết hợp của nhòm -OH với nhóm C=O của chức anđehit hoặc xeton. - Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH hemiaxetal, hoặc nhóm -OH hemixetal. 2. Tính chất hoá học - Glucoz, fructoz, mantoz còn nhóm OH hemiaxetal, khi mở vòng tạo ra nhóm chức CH=O, do đó: * Có phản ứng với AgNO3/NH3. * Có phản ứng với H2. * Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete. - Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề. - Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh bột, xenluloz đều bị thủy phân trong môi trường H+ tạo ra sản phẩm cuối cùng có chứa glucoz. - Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím. ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 14: BÀI 9: LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN :12/9/2011 I. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên. 2. Kĩ năng - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat. ii. chuÈn bÞ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất. - HS chuẩn bị các bài tập trắc nghiệm do giáo viên đưa - GV chuẩn bị bài tập trắc nghiệm A.Bài tập nhận biết và giải thích hiện tượng: Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết các dung dịch : C2H5OH, glucozơ, glixerol, CH3COOH ? A. Na B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. CuO , t0. Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào ? A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Đường hoá học D. Loại nào cũng được Có các chất : axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết ? A. Quỳ tím B. Kim loại Na C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2 Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ. A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac D. Tất cả các dung dịch trên Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây ? A. H2 (xúc tác Ni, t0) B. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac C. Cu(OH)2 D. Tất cả các chất trên B. Bài tập về phản ứng thủy phân của saccarozơ và phản ứng tráng gương của glucozơ 1.Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 gam Ag - Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml). Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là : A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml 2.Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất của phản ứng là : A. 83,3 % B. 70 % C. 60 % D. 50 % 3.Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là : A. 1 M B. 2 M C. 5 M D. 10 M 4.Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 2,24 lít CO2 ở đktc. Lượng Na cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là : A. 23 g B. 2,3 g C. 3,2 g D. 4,6 g 5.Đun nóng 25g dung dịch glucozơ với lượng Ag2O/dung dịch NH3 dư, thu được 4,32 g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là : A. 11,4 % B. 12,4 % C. 13,4 % D. 14,4 % 6.Muốn có 2631,5 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân là: A. 4486,85 g B. 4468,85 g C. 4486,58 g D. 4648,85 g 7.Thủy phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76 %. Khối lượng các sản phẩm thu được là : A. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ C. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ D. Các kết quả khác C. BÀI TẬP TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Bài tập về phản ứng thủy phân( tinh bột, xenlulozơ) rồi lên men rượu 1.Dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Khối lượng mùn cưa cần dùng để sản xuất 1 tấn ancol etylic là : A. 5000 kg B. 5031 kg C. 5040 kg D. 5050 kg 2. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là : A. 7.000 B. 8.000 C. 9.000 D. 10.000 3.Thuỷ phân 0,2 mol tinh bột (C6H10O5)n cần 1000 mol H2O. Giá trị của n là: A. 2500 B. 3000 C. 3500 D. 5000 4.Tinh bột tan có phân tử khối khoảng 4000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột tan là : A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 5.Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% có khối lượng riêng là 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 gam xenlulozơ nếu hiệu suất đạt 90%. A. 32,5 lít B. 26,5 lít C. 27,6 lít D. Kết quả khác TIẾT 15: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 NGÀY SOẠN :16/9/2011 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng. - Tiến hành một số thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hoá chất béo + Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,… - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm xảy ra. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành. v GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 2 v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. v GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat Hoạt động 3 v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. v GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo. v Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 4 v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. v GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung dịch chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau đó dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 Hoạt động 5 v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot Hoạt động 6 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình. V. CỦNG CỐ: Không Mẫu báo cáo thí nghiệm: Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành: TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH TN HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH 1 2 3 4 VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết. KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI SỐ 1 (TIẾT 16) ============================================================= Ch­¬ng III AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 17+18: BÀI 10: AMIN NGÀY SOẠN :23/9/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết các loại amin, danh pháp của amin. - Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin. 2. Kĩ năng - Nhận dạng các hợp chất của amin. - Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất aimin. - Viết chính xác các PTHH của amin. - Quan sát, phân tích các TN chứng minh. II. chuÈn bÞ - Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: Các dd CH3NH2, HCl, anilin, nước Br2. - Mô hình phân tử anilin. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Tiết 1 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của các amin. Tiết 2: Cấu tạo và tính chất hoá học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 17 Hoạt động 1 * GV viết CTCT của NH3 và 4 amin khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ cho biết mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin. HS nghiên cứu các CT và nêu mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát về amin. * GV yêu cầu HS nêu cách phân loại amin HS trình bày cách phân loại và áp dụng phân loại các amin trong thí dụ đã nêu ở trên. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Định nghĩa Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. Thí dụ: NH3 ; C6H5NH2 ; CH3NH2 ; CH3-N-CH3 | CH3 CH3-NH-CH3 2. Phân loại Amin được phân loại theo 2 cách: - Theo loại gốc hiđrocacbon. - Theo bậc của amin. Hoạt động 2 * GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1 SGK từ đó cho biết: - Quy luật gọi tên amin theo danh pháp gốc-chức. - Quy luật gọi tên theo danh pháp thay thế. Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng đọc tên với một số thí dụ khác SGK 3. Danh pháp Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức: Ankan + vị trí + yl + amin Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: Ankan+ vị trí+ amin Tên thông thường Chỉ áp dụng cho một số amin như : C6H5NH2 Anilin C6H5-NH-CH3 N-Metylanilin Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế CH3NH2 C2H5NH2 CH3CH2CH2NH2CH3CH(NH2)CH3 C6H5NH2 C6H5 -NH-CH3 Metylamin Etylamin Prop-1-ylamin (n-propylamin) Prop-2-ylamin (isopropylamin) Phenylamin Metylphenylamin Metanamin Etanamin Propan-1-amin Propan-2-amin Benzenamin N-Metylbenzenamin Hoạt động 3 * GV lưu ý HS cách viết đồng phân amin theo bậc của amin theo thứ tự amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân hiđrocacbon. 4. Đồng phân HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết. Kết luận: Amin có các loại đồng phân: - Đồng phân về mạch cacbon. - Đồng phân vị trí nhóm chức. - Đồng phân về bậc của amin. Hoạt động 4 * GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. * Cho HS xem mấu anilin. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin. Hoạt động 5 Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk) TIẾT 18 KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N. Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết. 2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N. Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết. Hoạt động 6 * GV yêu cầu HS: - Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. - Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS cho biết anilin có những tính chất hoá học gì ? * GV yêu cầu: - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. - HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein. - HS so sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích. * GV làm thí nghiệm cho etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl ) * GV lưu ý muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và đặc biệt tổng hợp phẩm nhuộm azo. * GV yêu cầu: HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng với ankyl halogenua. Viết PTHH. * GV yêu cầu: - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra. - Viết PTHH. - Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin. - Nêu ý nghĩa của phản ứng. HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận biết anilin. III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC HS phân tích: Do có đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ mà amin có biểu hiện những tính chất của nhóm amino như tính bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản ứng thế rất dễ dàng vào nhân thơm do ảnh hưởng của nhóm amino. 1. Tính chất của nhóm -NH2 HS đọc các câu hỏi trong phiếu học tập, quan sát thí nghiệm, giải thích và viết PTHH. a) Tính bazơ * CH3NH2 + HCl ® [CH3NH3]+Cl- Metylamin Metylaminclorua * Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein Metylamin Anilin Quỳ tím Xanh Không đổi màu Phenolphtalein Hồng Không đổi màu * So sánh tính bazơ CH3-NH2 >NH3 > C6H5NH2 b) Phản ứng với axit nitrơ HS nghiên cứu SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl ) *Ankylamin bậc 1 + HNO2® Ancol+ N2+H2O C2H5NH2 + HO NO ® C2H5OH + N2 + H2O * Amin thơm bậc 1 + HONO (to thấp) ® muối điazoni. C6H5NH2+ HONO + HCl® C6H5N2+Cl- + 2H2O Phenylđiazoni clorua c) Phản ứng ankyl hoá thay thế nguyên tử hiđro của nhóm -NH2 HS nghiên cứu SGK trả lời và viết PTHH. C6H5N H2 + CH3 I ® C6H5-NHCH3 + HI Anilin Metyl iođua N-metylanilin 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng với nước brom + 3HBr + 3Br2 → HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH2 nguyên tử Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong nhân thơm của phân tử anilin. Hoạt động 7 * GV cho HS nghiên cứu SGK. * GV yêu cầu: HS nghiên cứu các phương pháp điều chế amin cho biết: - Phương pháp điều chế ankylamin. Cho thí dụ. - Phương pháp điều chế anilin. Viết PTHH. Hoạt động 8 Củng cố Kết thúc tiết 1 HS làm bài 1 (sgk) Kết thúc tiết 2 HS làm hài 2, 3, 4, 7 (sgk) IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng HS nghiên cứu SGK cho biết những ứng dụng của các hợp chất amin. 2. Điều chế a) Ankylamin được điều chế từ amoniăc và ankyl halogenua NH3 ® CH3NH2 ® (CH3)2NH ® (CH3)3N -b) Anilin thường được điều chế bằng cách khử nitro benzen bởi hiđro mới sinh (Fe + HCl) Fe + HCl C6H5 NO2 + 6H ® C6H5 NH2 + 2 H2O t0 CÁC PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Nêu định nghĩa tổng quát về amin. Thí dụ. 2. Trình bày cách phân loại và áp dụng phân loại các amin trong thí dụ đã nêu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hãy nêu: 1. Quy luật gọi tên amin theo danh pháp gốc-chức. 2. Quy luật gọi tên theo danh pháp thay thế. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N 2. Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. Từ CTCT và nghiên cứu SGK, chobiết anilin có những tính chất hoá học gì ? 2. Từ thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. 3. Cho biết tác dụng của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein. 4. So sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng với ankyl halogenua. Viết PTHH. 2. Từ thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra. - Viết PTHH. - Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin. - Nêu ý nghĩa của phản ứng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Tìm hiểu: 1. Phương pháp điều chế ankylamin. Cho thí dụ. 2. Phương pháp điều chế anilin. Viết PTHH. TIẾT 19: BÀI 11: AMINOAXIT NGÀY SOẠN :26/9/2011 I. Mục tiêu 1.Kiến thức. Biết được định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh pháp tính chất vật lí của amino axit Kĩ năng Viết công thức cấu tạo và gọi tên amino axit So sánh tính chất vật lí của amin với amino axit II. Chuẩn bị Bảng 3.2 tên gọi của một số amino axit III. Phương pháp dạy học Diễn giảng+ quy nạp+ so sánh IV. Thiết kế các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Định nghĩa, cấu tạo và danh pháp 1. Định nghĩa Giáo viên lấy một số ví dụ về amino axit để HS nắm được đặc điểm cấu tạo. Cho biết amino axit là gì? Loại đơn giản nhất là gì? HS đọc VD SGK Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử cứa đồng thời nhóm amino ( NH2) và nhóm ( COOH) Đơn giản nhất là: H2N- R-COOH Hoat động 2 2. Cấu tạo phân tử. Do trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amin và nhóm chức axit nên tồn tại một cân bằng sau: Nhờ có cân bằng này mà amino axit tồn tại được dạng rắn. Khi nào thì hình thành đựoc ion lưỡng cực? NH2- R-COOH H3 -R-COO Phân tử Ion lưỡng cực Hoạt động 3: Danh pháp Đọc SGK và cho biết cách gọi tên amino axit? Đọc tên các amino axit trong bảng 3.2? Tên thay thế. Axit + vị trí + amino + tên axit tương ứng b. Tên bán hệ thống Axit + vị trí(bằng chữ cái hi lạp: ...) + amino + tên axit tương ứng HS thao luân nhóm để gọi tên sau đó GV sửa sai Hoạt động 4: Tính chất vật lí Nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của amino axit? Là câc chất rắn không màu có vị ngọt , nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước. Hoạt động Củng cố và bài tập Bài tập : 3, 6 SGK Cho biết ứng với công thức phân tử: C4H9NO2 có mấy loại chất khác nhau? ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 20: BÀI 11: AMINOAXIT NGÀY SOẠN :28/9/2011 I. Mục tiêu 1.Kiến thức. Biết được vai trò và ứng dụng của amino axit Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của amino axit 2.Kĩ năng Quan sát giải thích các thí nghiệm chứng minh Viết các phương trình hóa học của amino axit II. Chuẩn bị Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt Hóa chất: dd glyxin 10%, axit gllutamic, dd NaOH 10%, CH3COOH tinh khiết III. Phương pháp dạy học Đàm thoại, so sánh, trực quan IV. Thiết kế các hoạt động dạy học Hoạt động 1: III. Tính chất hóa học 1. Tính axit- bazơ của dd amino axit Thí nghiệm: Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dd amino axit: dd glyxin 10%, axit gllutamic và lysin. Yêu cầu HS quan sát và giải thích nguyên nhân? Cho biết tính chất hóa học của amino axit? Hiện tượng: Quỳ tím vào dd glyxin: không đổi màu Quỳ tím vào dd axit glutamic: đổi thành màu đỏ Quỳ tím vào dd lysin: đổi thành màu xanh Nguyên nhân do số lựong các nhóm chức trong phân tử amino axit khác nhau: Số nhóm NH2 = số nhóm COOH thì có môi trường trung tính Số nhóm NH2 > số nhóm COOH thì có môi trường kiềm Số nhóm NH2 < số nhóm COOH thì có môi trường axit Amino axit có tính lưỡng tính Hoạt động 2: 2. Phản ứng este hóa nhóm COOH Viết phưong trình khi cho amino axit đơn chức tác dụng với ancol đơn chức? NH2RCOOH + R1- OH NH2RCOO R1 + H2O Hoạt động 3: 3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2 Tương tự amin em hãy viết phưong trình phản ứng xảy ra NH2RCOOH + HNO2 HORCOOH + N2 + H2O Hoạt động 4: 4 Phản ứng trùng ngưng Đọc SGK và cho biết điều kiện của phản ứng trùng ngưng? Amino axit nào trùng ngưng được poli amit? Đặc điểm của phản ứng trùng ngưng là gì? Viết ptpư trùng ngưng 2 aminoaxit trên? Có xúc tác và đun nóng Có hai nhóm chức: NH2 và COOH Axit 6 aminohexanoic và axit 7 aminoheptanoic trùng ngưng được poliamit Đặc điểm: Tạo hợp chất polime + nước Do hai nhóm chức trong phân tử aminoaxit tham gia ...+ NH2-(CH2)5 CO- OH + H-NH- (CH2)5 COOH +… [NH- -(CH2)5 CO-]n + n H2O Hoạt động 5: V.Ứng dung Đọc SGK và cho biết ứng dụng của aminoxit? HS đọc rồi tóm tắt các ứng dụng thực tế trong cuộc sống ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 21+22+23: BÀI 12: PROTIT VÀ PROTEIN NGÀY SOẠN :1/10/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : - Biết khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống. - Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein. 2. Kĩ năng - Gọi tên peptit. Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2 của protein. - Viết các PTHH của protein. Quan sát thí nghiệm chứng minh. II. chuÈn bÞ: Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút h vẽ phóng to liên quan đến bài học IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Tính chất hoá học của protein. Khái niệm về enzim và axit nucleic. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 21 Hoạt động 1 GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit. GV đưa ra một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên. Hãy nêu cách phân loại peptit. Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên thì quy luật tạo ra các đồng phân peptit như thế nào. Nguyên nhân của quy luật đó ? Nêu quy luật gọi tên mạch peptit. Áp dụng cho thí dụ của SGK. GV lấy thêm thí dụ cho HS đọc tên. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại. Hoạt động 2 GV treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK. TIẾT 22 Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết những tính chất vật lí đặc trưng của protein. Hoạt động 4. Hoạt động củng cố. I. Khái niệm về peptit và protein 1. Peptit HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit. Peptit là những hợp chất polime được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử ỏ–aminoaxit. Liên kết peptit : nhóm –CO –NH–. HS theo dõi một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên. H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH | | | R R' R'' Amino axit đầu Amino axit đuôi (Đầu N) (Đuôi C) HS nghiên cứu SGK cho biết cách phân loại peptit. Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra : đipeptit, tripeptit… và polipeptit. HS cho biết số lượng đồng phân peptit tăng theo số lượng đơn vị amino axit n. Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng đồng phân tăng nhanh theo giai thừa của n (n!). HS nêu quy luật gọi tên mạch peptit Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl, bắt đầu từ aminoaxit đầu còn tên của aminoaxit đuôi C được giữ nguyên vẹn. H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH | | CH3 CH2-CH(CH3)2 Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu 2. Protein HS nêu định nghĩa về protein và phân loại. Protein là những polipeptit, phân tử có khối lượng từ vài chục ngàn đến vài chục triệu (đvC), là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống. Protein được chia làm 2 loại : protein đơn giản và protein phức tạp. II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN HS nghiên cứu SGK cho biết có 4 bậc cấu trúc và nêu đặc điểm củacấu trúc bậc 1. Người ta phân biệt 4 bậc cấu trúc phân tử của protein, cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các đơn vị ỏ–aminoaxit trong mạch protein. III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Tính chất vật lí của protein Dạng tồn tại: protein tồn tại ở 2 dạng chính là dạng sợi và dạng hình cầu. Tính tan của protein khác nhau: protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước. Sự đông tụ : khi đun nóng, hoặc cho axit, bazơ, một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b) SGK. Hoạt động 5 GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật của phản ứng thuỷ phân protein trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim. HS viết PTHH thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 aminoaxit khác nhau. GV yêu cầu : - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm: nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin). Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. HS nghiên cứu SGK cho biết nguyên nhân. - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm khi cho vào ống nghiệm lần lượt : 4 ml dung dịch lòng trắng trứng. 1 ml dung dịch NaOH 30%. 1 giọt CuSO4 2%. - Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. HS nghiên cứu SGK cho biết nguyên nhân. 2. Tính chất hoá học của protein a) Phản ứng thuỷ phân Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân thành các aminoaxit. ...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-... | | | R1 R2 R3 + H2O ...-NH2 - CH-COOH + R1 + NH2-CH-COOH + NH2-CH-COOH + ... | | R2 R3 b) Phản ứng màu Khi tác dụng với axit nitric, protein tạo ra kết tủa màu vàng. ↓ vàng Khi tác dụng với Cu(OH)2, protein tạo màu tím đặc trưng. TIẾT 23 Hoạt động 6 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết : Định nghĩa về enzim. Các đặc điểm của enzim. GV yêu cầu : * HS nghiên cứu SGK cho biết các đặc điểm chính của axit nucleic. * HS cho biết sự khác nhau giữa phân tử ADN và ARN khi nghiên cứu SGK. IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC 1. Enzim HS trả lời - Enzim là những chất, hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. Xúc tác enzim có 2 đặc điểm : * Có tính đặc hiệu cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định. * Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, gấp 109 ® 1011 tốc độ nhờ xúc tác hoá học. 2. Axit nucleic (AN) Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5 C), mỗi pentozơ lại có một nhóm thế là bazơ nitơ. Nếu pentozơ là ribozơ tạo axit ARN. Nếu pentozơ là đeoxi-ribozơ tạo axit AND. Khối lượng ADN từ 4 - 8 triệu đơn vị C, thường tồn tại xoắn kép. Khối lượng phân tử ARN nhỏ hơn AND, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn. Hoạt động 7. Hoạt động củng cố kiến thức. HS làm các bài tập 4, 5, 6 SGK. CÁC PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Hãy nêu: Định nghĩa peptit. Nguyên nhân hình thành mạch peptit trên. Cách phân loại peptit. Câu 2. Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên thì quy luật tạo ra các đồng phân peptit như thế nào. Nguyên nhân của quy luật đó ? Nêu quy luật gọi tên mạch peptit. Áp dụng cho thí dụ của SGK. Câu 3. Nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Hãy cho biết có 4 bậc cấu trúc và nêu đặc điểm của cấu trúc bậc 1. Câu 2. HS nghiên cứu SGK cho biết những tính chất vật lí đặc trưng của protein. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Cho biết quy luật của phản ứng thuỷ phân protein trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim. Câu 2. Viết PTHH thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 aminoaxit khác nhau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. HS quan sát thí nghiệm : nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin). Nêu hiện tượng xảy ra . Giải thích. Câu 2. HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm khi cho vào ống nghiệm lần lượt : 4 ml dung dịch lòng trắng trứng. 1 ml dung dịch NaOH 30%. 1 giọt CuSO4 2%. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. Giải thích. TIẾT 24: BÀI 13: LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN :4/10/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, aminoaxit, protein. 2. Kĩ năng - Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương. - Viết phương trình hoá học dưới dạng tổng quát cho các hợp chất aminoaxit, protein. - Giải các bài tập về phần amin, aminoaxit, protein. II. chuÈn bÞ: - Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu HS ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo mẫu Amin Aminoaxit Protein Cấu tạo (các nhóm chức đặc trưng) Tính chất hóa học - Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để củng cố kiến thức trong chương . IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 * GV yêu cầu: HS điền vào bảng như ở phần chuẩn bị. * HS cho biết CTCT chung của amin, aminoaxit, protein điền vào bảng. I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Cấu tạo. Các nhóm đặc trưng - Amin: -NH2 R-NH2 - Aminoaxit: -NH2 và -COOH. - Protein: -NH-CO- .....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-... | | R1 R2 Hoạt động 2 HS cho biết tính chất hoá học của amin, aminoaxit, protein điền vào bảng và viết ptpư dạng tổng quát. GV gọi HS lên bảng viết đồng thời 3 chất. HS so sánh tính chất hoá học của amin và aminoaxit. HS cho biết nguyên nhân gây ra các phản ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit, protein. HS cho biết những tính chất giống nhau giữa anilin và protein. Nguyên nhân của sự giống nhau của tính chất hoá học đó. 2. Tính chất a. Amin: Tính chất của nhóm -NH2 - Tính bazơ: R-NH2 + H+ ® - Tác dụng với HNO2 R-NH2 + HNO2® ROH + N2 + H2O Riêng amin thơm ArNH2 + HNO2 + HCl C6H5NH2 + HNO2 + HCl + 2H2O - Tác dụng với -CH3X R-NH2 + CH3X® R-NH-CH3 + HX b. Aminoaxit Có tính chất của nhóm -NH2 và nhóm -COOH R-CH-COOH+ NaOH® R-CH-COONa + H2O | | NH2 NH2 R-CH-COOH+ R'OH R-CH-COOR' + H2O | | NH2 NH2 Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm -COOH và -NH2. - Tạo muối nội (ion lưỡng cực) và có điểm đẳng điện pI. - Phản ứng trùng ngưng: c. Protein có phản ứng của nhóm petit -CO-NH- - Phản ứng thuỷ phân: .....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-....+ nH2O | | | R1 R2 R3 ...+NH2-CH-COOH +NH2-CH-COOH | | R1 R2 NH2-CH-COOH + ..... | R3 - Phản ứng màu vớiCu(OH)2 cho sp màu tím Phản ứng với HNO3 cho sản phẩm màu vàng. d. Anilin và protein có phản ứng thế dễ dàng ở vòng benzen ↓ vàng Hoạt động 3 HS làm BT 4, 5 (sgk) GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. II. MỘT SỐ BÀI TẬP Bài 4 .Hướng dẫn: a. Lấn lượt dùng các thuốc thử: Quì tìm; dd HNO3 ; dd NaOH b. Lần lượt dùng các thuốc thử: dd Br2; HNO3; quì tím. Bài 5. Phương án A. Hoạt động 4 GV yêu cầu HS làm bài tập 2.14 SBT. Gợi ý: - A tác dụng với HCl, Na2O: A có các nhóm chức gì ? - B tác dụng với H ra B':B có nhóm chức gì - B' B''B' : B' có nhóm chức gì ? - C NH3 : giống muối nào ? Hoạt động 5 GV yêu cầu HS chữa bài 2.44 SBT. HS chọn D. Giải thích. Hoạt động 6 Hướng dẫn BTVN 2.24 ; 2.25 ; 2.42 ; 2.45 ; 2.46 Amin Aminoaxit Protein Cấu tạo (các nhóm chức đặc trưng) -NH2 R-NH2 -NH2 và -COOH (NH2)xR(COOH)y -NH-CO- .....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-... | | R1 R2 Tính chất hóa học TIẾT 25: BÀI 14: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 NGÀY SOẠN :7/10/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố, chứng minh tính chất của của amin, aminoaxit, protein. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thí nghiệm. B. Phương pháp chủ yếu: Hs làm thí nghiệm thực hành. C. Chuẩn bị: 1. GV: a. Giáo án. b. Dụng cụ và hoá chất: Ong nghiệm, kẹp ống nghiệm, NaOH, CuSO4, nước Br2, quì tím, metyl da cam, glyxin. 2. HS: - Cách tiến hành các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng. - Mang trứng để lấy lòng trắng. D. Tiến trình lên lớp. I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp: Chia thành 4 nhóm thí nghiệm. II. Kiểm tra bài chuẩn bị của Hs: - Nêu cách tiến hành các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng. - Kiểm tra hoá chất Hs chuẩn bị. III. Hs làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được. GV quan sát, hỗ trợ khi cần IV. Thu dọn, vệ sinh PTN. V. Hướng dẫn về nhà. 1. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu qui định. 2. Chuẩn bị bài sau: Đại cương về polime: Nghiên cứu trước nội dung bài học. VI. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm giờ thực hành. - Ý thức kỉ luật trong PTN. - Nhóm có kết quả tốt, chưa tốt. Nguyên nhân. VII. Các chú ý trong các thí nghiệm: 1.Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hóa anilin Cho vào ống nghiệm 0,5 ml anilin bão hòa và 1 ml dung dịch nước brom bão hòa, lắc đều. Ghi lại hiện tượng. 2.Thí nghiệm 2: Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị Cho 1 ml dd glyxin 2% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào đó 2 giọt dd metyl da cam Nhúng giấy quỳ và dd glyxin 2%). Ghi lại hiện tượng. 3.Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 Cho vào ống nghiệm 1 ml dd protein (lòng trắng trứng), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%,lắc nhẹ. Ghi lại hiện tượng. VIII . Học sinh về nhà viết tường trình thí nghiệm CHƯƠNG IV :POLIME -VẬT LIỆU POLIME ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 26+27: BÀI 15: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME NGÀY SOẠN :10/10/2011 i. môc tiªu: 1. Kiến thức : - BiÕt kh¸i niÖm chung vÒ polime: ®Þnh nghÜa, ph©n lo¹i, cÊu tróc, tÝnh chÊt. - HiÓu ph¶n øng trïng hîp, trïng ng­ng vµ nhËn d¹ng ®­îc monome ®Ó tæng hîp polime. 2. Kĩ năng - Ph©n lo¹i, gäi tªn c¸c polime. - So s¸nh ph¶n øng trông hîp víi ph¶n øng trïng ng­ng. - ViÕt c¸c PTHH tæng hîp ra c¸c polime. II. chuÈn bÞ: - Nh÷ng b¶ng tæng kÕt, s¬ ®å, h×nh vÏ liªn quan ®Õn tiÕt häc. - HÖ thèng c©u hái cña bµi. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: - §Þnh nghÜa, ph©n lo¹i vµ danh ph¸p. - CÊu tróc ph©n tö cña polime. - TÝnh chÊt cña polime. - §iÒu chÕ polime. Ho¹t ®éng cña GV Néi dung TIẾT 26 Ho¹t ®éng 1 * Yªu cÇu HS: - Nghiªn cøu SGK cho biÕt ®Þnh nghÜa polime, t×m hiÓu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp polime (monome, hÖ sè polime ho¸...) * Cho thÝ dô. * Nªu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp polime. * HS nghiªn cøu SGK cho biÕt c¸ch ph©n lo¹i polime. B¶n chÊt cña ph©n lo¹i ®ã. Cho thÝ dô. * HS nghiªn cøu SGK cho biÕt danh ph¸p cña polime. I. §Þnh nghÜa, ph©n lo¹i vµ danh ph¸p 1. §Þnh nghÜa * §Þnh nghÜa: SGK * ThÝ dô: Trong ®ã: n: hÖ sè polime ho¸ - CH2-CH2- : m¾t xÝch CH2=CH2 : monome 2. Ph©n lo¹i - Theo nguån gèc - Theo c¸ch tæng hîp - Theo cÊu tróc 3. Danh ph¸p - Tªn cña c¸c polime xuÊt ph¸t tõ tªn cña monome hoÆc tªn cña lo¹i hîp chÊt céng thªm tiÒn tè poli. polietilen Ho¹t ®éng 2 * GV yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK vµ cho biÕt - §Æc ®iÓm cÊu t¹o ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. - §Æc ®iÓm cÊu t¹o kh«ng ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. * Cho mét sè thÝ dô ®Ó HS ph©n biÖt vÒ cÊu tróc. * Nghiªn cøu cÊu tróc cña mét sè polime II. CÊu tróc 1. CÊu t¹o ®iÒu hoµ vµ kh«ng ®iÒu hoµ * CÊu t¹o kiÓu ®iÒu hoµ * CÊu t¹o kiÓu kh«ng ®iÒu hoµ 2. C¸c d¹ng cÊu tróc m¹ch polime C¸c m¾t xÝch cña polime cã thÓ nèi víi nhau thµnh: - M¹ch kh«ng nh¸nh. - M¹ch ph©n nh¸nh. - Mach m¹ng l­íi. Ho¹t ®éng 4 * Yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK cho biÕt nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ cña polime * GV nªu mét sè thÝ dô vÒ tÝnh chÊt ho¸ häc cña polime * Dùa vµo thÝ dô HS cho biÕt ®Æc ®iÓm cña ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch C. * HS nªu®Æc ®iÓm cña ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch polime. * ViÕt PTHH c¸c ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch t¬ nilon-6, polistiren, cho biÕt ®iÒu kiÖn cña ph¶n øng cô thÓ. * GV nªu thÝ dô ®Ó HS nhËn xÐt. * GV l­u ý: Polime trïng hîp bÞ nhiÖt ph©n ë nhiÖt ®é thÝch hîp, gäi lµ ph¶n øng gi¶i trïng hîp hay ®Ò polime ho¸. * GV yªu cÇu HS nghiªn cøu thÝ dô trong SGK. III. TÝnh chÊt 1. TÝnh chÊt vËt lÝ SGK 2. TÝnh chÊt ho¸ häc a) Ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch polime b) Ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch polime c) Ph¶n øng khâu m¹ch polime TIẾT 27 Ho¹t ®éng 5 * GV cho biÕt: - Mét sè thÝ dô vÒ ph¶n øng trïng hîp. - Ph©n lo¹i ph¶n øng trïng hîp. Cho thÝ dô. * HS nªu: - §Þnh nghÜa ph¶n øng trïng hîp. - §iÒu kiÖn cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp. * HS nªu: -§Þnh nghÜa ph¶n øng trïng ng­ng. * GV cho mét sè thÝ dô vÒ ph¶n øng trïng ng­ng ®Ó t¹o ra c¸c polime. - §iÒu kiÖn cña c¸c monome tham gia ph¶n øng trïng ng­ng. - Ph©n biÖt chÊt ph¶n øng víi nhau vµ monome. . IV. §iÒu chÕ polime 1. Ph¶n øng trïng hîp * §Þnh nghÜa : Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime) * ThÝ dô: * §iÒu kiÖn cÇn vÒ cÊu t¹o cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp lµ trong ph©n tö ph¶i cã liªn kÕt béi hoÆc lµ vßng kÐm bÒn. Ph¶n øng trïng ng­ng: * Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác ( như H2O) * §iÒu kiÖn cÇn : VÒ cÊu t¹o cña monome tham gia ph¶n øng trïng ng­ng lµ ph©n tö ph¶i cã Ýt nhÊt 2 nhãm chøc cã kh¶ n¨ng ph¶n øng. Ho¹t ®éng 6 Cñng cè GV giao bµi tËp sè 6 (sgk), bµi 9 (sgk) HS lµm bµi vµo vë BT. C¸c phiÕu häc tËp PhiÕu Häc tËp sè 1 1 Nªu ®Þnh nghÜa polime. Cho thÝ dô. Nªu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp polime. 2. Cho biÕt c¸ch ph©n lo¹i polime. B¶n chÊt cña ph©n lo¹i ®ã. Cho thÝ dô. 3. Cho biÕt c¸ch ®äc tªn cña polime. PhiÕu Häc tËp sè 2 1. Nªu ®Æc ®iÓm cÊu t¹o ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. §Æc ®iÓm cÊu t¹o kh«ng ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. 2. Dùa vµo mét sè thÝ dô, ph©n biÖt c¸c lo¹i cÊu tróc cña polime. phiÕu häc tËp sè 3 1. Lµm c¸c bµi tËp 1, 2 SGK 2. So s¸nh ph¶n øng trïng hîp vµ ph¶n øng trïng ng­ng theo mÉu. phiÕu häc tËp sè 4 1. Nªu tÝnh chÊt vËt lÝ cña polime. 2. Dùa vµo thÝ dô h·y cho biÕt ®Æc ®iÓm cña: - ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch C. - ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch polime. 3. ViÕt PTHH c¸c ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch t¬ nilon-6, polistiren, cho biÕt ®iÒu kiÖn cña ph¶n øng cô thÓ. 4. Cho biÕt ®Æc ®iÓm cña lo¹i ph¶n øng t¨ng m¹ch C cña polime.. phiÕu häc tËp sè 5 1. Nªu: - §Þnh nghÜa ph¶n øng trïng hîp. - §iÒu kiÖn cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp. 2. Nªu: -§Þnh nghÜa ph¶n øng trïng ng­ng. - §iÒu kiÖn cña c¸c monome tham gia ph¶n øng trïng ng­ng. 3. Ph©n biÖt chÊt ph¶n øng víi nhau vµ monome ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 28,29: BÀI 16: VẬT LIỆU POLIME NGÀY SOẠN :15/10/2011 I.Môc Tiªu 1. Kiến thức : - Bieát khaùi nieäm veà caùc vaät lieäu: chaát deûo, cao su, tô, sôïi vaø keo daùn. - Bieát thaønh phaàn, tính chaát, öùng duïng cuûa chuùng. 2. Kĩ năng - So saùnh caùc vaät lieäu. - Vieát phöông trình phaûn öùng hoaù hoïc toång hôïp ra caùc vaät lieäu treân. - Giaûi caùc vaät baøi taäp veà vaät lieäu polime. II. chuÈn bÞ: - Chuaån bò caùc vaät lieäu polime: chaát deûo, cao su, tô, sôïi vaø keo daùn. - Caùc tranh aûnh , hình veõ, tö lieäu, lieân quan ñeán baøi hoïc. - Heä thoáng caâu hoûi cuûa baøi. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: - Chaát deûo. - Tô toång hôïp vaø tô nhaân taïo. - Cao su thieân nhieân vaø cao su toång hôïp. -Keo daùn. KIEÁN THÖÙC HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY TROØ TIẾT 28 A- CHAÁT DEÛO: I- Khí nieäm veà chaát deûo vaø vaät lieäu compozit Chaát deûo laø nhöõng vaät lieäu polime coù tính deûo. Tính deûo laø nhöõng vaät theå bò bieán daïng khi chòu taùc duïng nhieät ñoä vaø aùp suaát vaø vaãn giöõ nguyeân söï bieán daïng ñoù khi thoâi taùc duïng. VD: PE, PVC, Cao su buna ... Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thaønh phaàn compozit: 1- Chaáât neàn (Polime): Nhöïa nhieät deûo hay nhöïa nhieät raén. 2- Chaát ñoän: Sôïi hoaëc boät silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O).. 3- Chaát phuï gia II - Moät soá hôïp chaát polime duøng laøm chaát deûo: 1- Polietilen (PE) nCH2 = CH2 ® (-CH2 - CH2 -)n 2- Polivinylclorua (PVC) nCH2 = CH ® (-CH2 - CH -)n Cl Cl Hoaït ñoäng 1: GV: yeâu caàu: - HS nghieân cöùu SGK cho bieát ñònh nghóa chaát deûo. - HS cho bieát tính deûo laø gì? HS: Tìm hieåu SGK vaø cho bieát thaønh phaân cuûa vaät lieäu môùi(compozit) vaø nhöõng thaønh phaàn phuï theâm cuûa chuùng. Hoaït ñoäng 2 Hs: Lieân heä kieán thöùc ñaõ hoïc xaùc ñònh coâng thöùc cuûa caùc polime sau: PE, PVC, thuyû tinh höõu cô, PPF. Gv: Töø CT treân hs xaùc ñònh monome taïo ra caùc polime treân. 3- Poli(metyl meta crylat) (Thuûy tinh höõu cô) COOCH3 nCH2 = C - COOCH3 ® CH2– C CH3 CH3 n 4- poli( pheânol fomandeâhit:): Có 3dạng: * Nhựa novolac: H+,75oC, –H2O + nCH2=O * Nhựa rezol * Nhựa rezit. Hs: Vieát ptpö ñieàu cheá Hs: Tham khaûo sgk ñeå naém tính chaát, öùng duïng cuûa caùc polime. Nhựa rezol B- TÔ : I. Khaùi nieäm: Tô laø nhöõng vật liệu polime hình sôïi daøi vaø maûnh vôùi ñoä beàn nhaát ñònh. II.Phaân loaïi: 1- Tô töï nhieân: Tô taèm, boâng, len 2- Tô hoùa hoïc: Ñieàu cheá töø phaûn öùng hoùa hoïc. a- Tô nhaân taïo: Töø vaät lieäu coù saün trong töï nhieân vaø cheá bieán baèng phöông phaùp hoùa hoïc. VD: Xenluozô axetat, tơ visco b- Tô toång hôïp: Töø caùc polime toång hôïp. Vd: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinilic thế ( vinilon, nitron) TIẾT 29 III-Vaøi loaïi tô toång hôïp thöôøng gaëp: 1) Tơ nilon-6,6 : thuộc loại to poli amit. nH2N-[CH2]6-NH2 + n HOOC-[CH2]4-COOH ( NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO ) n + 2nH2O Poli(hexametylen-ađipamit) (nilon-6,6) Tính chất: nilon-6,6 dai bền, mềm mại óng mướt, ít thấm nước, kém bền với nhiệt, axit và kiềm. Dùng dệt vài may mặc, vải lót săm lốp xe, bít tất, dây cáp, dây dù, đan lưới… xt, to 2) Tơ nitron ( hay olon ) thuộc loại tơ vinylic : ׀ ׀ nCH2=CH ( CH2–CH ) n CN CN Acrilonitrin poliacrilonitrin C- CAO SU : I. Ñònh nghóa: Cao su laø loaïi vaät lieäu polime coù tính ñaøn hoài . Có 2 loại cao su : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. II. Cao su thieân nhieân: Cao su thieân nhieân laáy töø muû cuûa caây cao su a) cấu trúc : Cao su thiên nhiên là polime của isoprene ; ⃓ ( CH2–C=CH–CH2 ) n (n = 1.500 – 15.000) b) tính chất và ứng dụng: đàn hồi, không dẫn nhiệt và dẫn điện, không thấm nước và khí, không tan trong nước, etanol.. CH3 Hoaït ñoäng 3: GV : yeâu caàu - HS: Laáy VD moät soá vaät lieäu baèng tô Polime làm tơ phải tương đối bền với nhiệt và với các dung môi thông thường; mềm ,dai không độc, có khả năng nhuộm màu. Tơ nhân tạo còn gọi là tơ bán tổng hợp GV thoâng baùo GV höôùng daãn hoïc sinh vieát phöông trình phaûn öùng GV vieát phaûn öùng taïo tô nilon .6 Hoaït ñoäng 3: GV: thoâng baùo vaø lieân heä thöïc teá cho HS thaáy roõ Thầy thông báo : cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có cấu hình cis, có độ gấp khúc lớn . nhưng tan trong xăng và benzen, tham gia phản ứng cộng H2, HCl, Cl2…tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. III. Cao su toång hôïp: 1. Cao su buna: trùng hợp buta-1,3-đien có mặt Na : nCH2=CH–CH=CH2 ( CH2–CH=CH–CH2)n Đồng trùng hợp buta-1,3-dien với stiren có mặt Na ta được cao su buna-S có tính đàn hồi cao. Đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin có mặt Na được cao su buna-N ⃓ 2. Cao su isopren: cấu trúc gần giống cao su thiên nhiên : ( CH2–C=CH–CH2 ) n CH3 D. KEO DAÙN: 1. Khái niệm: Laø loaïi vaät lieäu coù khaû naêng keát dính 2 maûnh vaät lieäu gioáng nhau hoaëc khaùc nhau maø khoâng laøm bieán đổi bản chaát caùc vaät lieäu ñöôïc keát dính. 2. Phân loại: a- Theo bản chất hóa học: hồ tinh bột, keo epoxi…và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, mati vô cơ ( hỗn hợp dẻo của thủy tinh lỏng với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3…) b- Theo dạng keo: keo lỏng ( dd hồ tinh bột trong nước nóng, dd cao su trong xăng ) Keo nhựa dẻo ( matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,..) và keo dán dạng bột hay bản mỏng 3. keo dán tổng hợp thông dụng: a- keo dán epoxi: là polime có chứa nhóm epoxi CH2–CH– , kết hợp thêm chất đóng rắn thường gọi là các O triamin như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2 Ke dán epoxi dùng để dán các vật liệu kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo trong các ngành sản xuất ôtô, máy bay, xây dựng và trong đời sống hàng ngày . b- Keo dán ure-fomandehit : được điều chế từ ure và fomandehit trong môi trường axit, sau đó trùng hợp mono metylolure sẽ thu được poli(ure-fomandehit) : nNH2-CO-NH2 + nCH2O n NH2-CO-NH-CH2OH ure fomandehit monometylolure ( NH-CO-NH-CH2 ) n + nH2O Poli(ure-fomandehit) Khi dùng, phải thêm chất đóng rắn như axit oxalic, axit lactic…để tạo polime dạng không gian rắn lại bền với dầu mỡ và một số dung môi thong dụng. keo ure-fomandehit dùng để dán các vật liệu bằng gỗ, chất d ẻo. 4. Một số loại keo dán tự nhiên a- Nhựa vá săm : là dung dịch keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluene, xilen.. b- keo hồ tinh bột : nấu từ tinh bột sắn hoặc tinh bột gạo Học sinh viết 2 phản ứng đồng trùng hợp. Còn có cao su cloropren và cao su floropren Thế nào là keo dán? Kể ra một số loại keo dán 4. CỦNG CỐ: - Phản ứng điều chế chất dẻo, điều chế các loại tơ - Từ Xenlulozơ hãy viết phương trình phản ứng điều chế nhựa PE, PP, PVC, - Từ CaCO3 và các chất vô cơ cần thiết điều chế nhựa phênolfomandehit. ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 30 :BÀI 17: LUYỆN TẬP NGÀY SOẠN :20/10/2011 A .Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm về cấu trúc và tính chất của polime. - Củng cố các khái niệm về vật liệu polime. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức. B. Phương pháp chủ yếu : Thảo luận, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV : Giáo án. 2. HS : Ôn tập lại các kiến thức về polime, về chất dẻo. Chuẩn bị bài tập trong SGK. D. Tiến trình lên lớp: I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. II. Kiểm tra bi cũ : Kết hợp với bài học. III. Bi mới. Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV: Yêu cầu Hs nêu định nghĩa polime, khái niệm hệ số polime hoá, các loại polime, các pư tạo polime, cấu trúc phân tử polime. HS: Nhớ lại và nêu định nghĩa polime, khái niệm hệ số polime hoá, các loại polime, các pư tạo polime, cấu trúc phân tử polime. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu Hs nêu t.chất vật lí của polime, các ứng dụng của các t.chất đó. HS: Nêu t.chất vật lí của polime, các ứng dụng của các t.chất đó. GV: Yêu cầu Hs nêu t.chất hoá học của polime, các tác dụng của các pư của polime. HS: Nêu t.chất hoá học của polime, các tác dụng của các pư của polime. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu Hs nêu các pư tạo polime. HS: Nêu các pư tạo polime. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu Hs nêu các khái niệm: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán, vật liệu compozit. HS: Nêu các khái niệm: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán, vật liệu compozit. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu Hs thảo luận, làm bài tập SGK trang 103, 104. HS: Thảo luận, làm bài tập. GV : Yêu cầu Hs trình bày bài lên bảng. HS: Trình bày bài lên bảng. GV: Yêu cầu Hs khác nhận xét bổ xung. HS : Nhận xét bổ xung. GV : Nhận xét, bổ sung, chỉnh sửa, nhấn mạnh các kiến thức và kĩ năng quan trọng trong mỗi bài. I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khái niệm về polime. - Polime là những hợp chất .... - Hệ số polime hóa hay độ polime hóa..... - Các loại polime: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo. - Pư tạo polime: pư trùng hợp và pư trùng ngưng. 2. Cấu trúc. - Phân tử polime có thể tồn tại ở dạng mạch không phân nhánh, dạng mạch phân nhánh và dạng mạch phân gian. - Phân tử polime có cấu tạo điều hòa hoặc không điều hòa. 3. Tính chất a. Tính chất vật lí. Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, một số tabn trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo; một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. b. Tính chất hóa học. + Pư giữ nguyên mạch polime: cộng vào liên kết đôi hoặc thay thế các nhóm chức ngoại mạch. + Pư cắt mạch polime: pư giải trùng hợp ở nhiệt độ cao, pư thủy. + Pư khâu mạch polime: pư tạo cầu nối giữa các mạch thành polime dạng không gian hoặc phản ứng kéo dài thêm mạch polime. 4. Điều chế. a. Trùng hợp b. Trùng ngưng 5 . Khái niệm về các vật liệu polime. + Chất dẻo : vật liệu polime có tính dẻo. + Tơ : vật liệu polime hình sợi dài và mảnh. + Cao su: vật liệu polime có tính đàn hồi. + Keo dán hữu cơ : vật liệu polime có khả năng kết nối hai mảnh vật liệu khác. + Vật liệu compozit : vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ, hữu cơ khác. II- BÀI TẬP. Bài 1: A- S. B- Đ. C- Đ. D- Đ. Bài 2: C : Không pư với NaOH. Bài 3: Ankan # Polime. Bài 4 + Bài 5: Dựa vào cấu trúc phân tử polime. Bài 6: + Cứ 2 mắt xích có 1 nguyên tử Cl thay cho 1 nguyên tử H. +CTCT: IV. Củng cố bài : Nhấn mạnh kthức, kĩ năng quan trọng. Khái quát dạng bài và phương pháp giải. V. Hướng dẫn về nhà: 1. Hoàn thành bài tập luyện tập. 2. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết. ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 31 KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ TIẾT 32+33: BÀI 18: KIM LOẠI VÀ HỢP KIM NGÀY SOẠN :25/10/2011 I. Mục tiêu của bài học. 1/ Kiến thức. - Biết vị trí của các nguyên tố kim loại trong BTH. - Hiểu được những TCVL và TCHH của kim loại, hợp kim. 2/ Kĩ năng. - Biết vận dụng các lí thuyết chủ đạo để giải thích những tính chất của kim loại. - Dẫn ra được những phản ứng hóa học và TN hóa học chứng minh cho những tính chất của kim loại. - Biết cách giải những bài tập trong SGK. II. Chuẩn bị: Một số TN minh họa tính khử của kim loại: * Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, ống nhỏ giọt, đèn cồn. . . * Hóa chất: các KL Al, Cu, Fe (đinh sắt sạch), Na, Mg; các phi kim: khí oxi, clo; các dd: H2SO4 loãng & đặc, HNO3, CuSO4, AgNO3. Tranh về 3 loại mạng tinh thể kim loại: tt lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương (SGK lớp 10 NC). HS ôn tập phần liên kết kim loại lóp 10. III. Phương pháp: §µm tho¹i gîi më để hs vận dụng lí thuyết chủ đạo đã biết dự đoán, giải thích cấu tạo và tinh chất của kim loại, trực quan. IV. Tổ chức dạy – học. Hoạt động của GV và HS Nội dung TIẾT 32 Hoạt động 1: Vị trí của kim loại trong BTH GV y/c HS quan s¸t BTH®nªu vÞ trÝ cña kim lo¹i trong BTH (gồm những nhóm ng.tố nào? Đặc điểm cấu hình e của chúng). GV kim lo¹i cã tÝnh khö m¹nh n»m ë khu vùc nµo trong BTH HS : thảo luận, cho biết vị trí của KL trong BTH GV kết luận: nguyên tố kim loại gồm các nguyên tố s (trừ H, He), nguyên tố d và f, một phần ng.tố p Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử kim loại và những kiểu mạng tinh thể của kim loại. - Nguyªn tö cña hÇu hÕt c¸c ntè kim lo¹i cã 1(e) hoÆc 2(e) hoÆc 3(e) ë líp ngoµi cïng. - Trong 1 chu k× th× b¸n kÝnh nt’ cña ntè kim lo¹i lín h¬n vµ ®iÖn tÝch h¹t nh©n nhá h¬n so víi nt’ cña ntè phi kim CÊu t¹o cña ®¬n chÊt kim lo¹i - Tinh thÓ kim lo¹i cã cÊu t¹o m¹ng tinh thÓ gåm c¸c ion (+) kim lo¹i dao ®éng liªn tôc ë c¸c nót m¹ng tinh thÓ vµ c¸c (e) chuyÓn ®éng tù do hçn lo¹n gi÷a c¸c ion (+) kim lo¹i - C¸c kiÓu m¹ng tinh thÓ : + M¹ng lËp ph­¬ng t©m khèi + M¹ng lËp ph­¬ng t©m diÖn + M¹ng l¨ng trô lôc gi¸c ®Òu Liªn kÕt kim lo¹i : - Kim lo¹i tån t¹i d­íi d¹ng nt’ riªng biÖt ( trõ Li2 khi ë thÓ h¬i ) - Khi ë thÓ r¾n , láng nt’ kim lo¹i chuyÓn thµnh ion (+) , c¸c (e) ho¸ trÞ t¸ch khái nt’ kim lo¹i trë thµnh c¸c (e) tù do vµ chuyÓn ®éng hçn lo¹n ® c¸c (e) nµy g¾n víi c¸c ion kim lo¹i t¹o thµnh liªn kÕt kim lo¹i * §Þnh nghÜa : Liªn kÕt kim lo¹i lµ liªn kÕt sinh ra do c¸c (e) tù do g¾n víi c¸c ion (+) kim lo¹i víi nhau * §Æc ®iÓm cña liªn kÕt kim lo¹i : + Kh¸c víi liªn kÕt CHT lµ do mét sè (e) tham gia cßn liªn kÕt kim lo¹i lµ do tÊt c¶ c¸c (e) tù do trong kim lo¹i tham gia + Kh¸c víi liªn kÕt ion lµ lùc hót tÜnh ®iÖn gi÷a ion (+) vµ ion (-) cßn liªn kÕt kim lo¹i lµ do t­¬ng t¸c tÜnh ®iÖn gi÷a c¸c ion (+) vµ c¸c (e) tù do. Hoạt động 3: Tính chất vật lý. GV nêu các câu hỏi Kim lo¹i cã nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ chung g×? ThÕ nµo lµ tÝnh dÎo? Kim lo¹i kh¸c nhau th× tÝnh dÎo cã kh¸c nhau kh«ng? HS:thảo luận, dựa trên cấu tạo mạng tt kim loại để giải thích. GV nêu các câu hỏi ThÕ nµo lµ tÝnh dÉn ®iÖn ? NhiÖt ®é cµng cao th× tÝnh dÉn ®iÖn t¨ng hay gi¶m? T¹i sao ? Kim loại kh¸c nhau th× tÝnh dÉn ®iÖn cã kh¸c nhau kh«ng? T¹i sao so s¸nh tÝnh dÉn ®iÖn cña Ag, Cu, Al, Fe HS:thảo luận, dựa trên cấu tạo mạng tt kim loại để giải thích. GV nêu các câu hỏi H·y gi¶i thÝch tÝnh dÉn nhiÖt cña kim lo¹i Kim lo¹i kh¸c nhau th× tÝnh dÉn nhiÖt cã kh¸c nhau kh«ng HS:thảo luận, dựa trên cấu tạo mạng tt kim loại để giải thích GV nêu các câu hỏi T¹i sao kim lo¹i l¹i cã ¸nh kim HS:thảo luận, dựa trên cấu tạo mạng tt kim loại để giải thích GV VËy tÝnh chÊt vËt lÝ chung cña kim lo¹i nguyªn nh©n nµo mµ cã. Ngoµi tÝnh chÊt vËt lÝ chung nh­ trªn th× kim lo¹i cßn cã tÝnh chÊt vËt lÝ nµo kh¸c? kim lo¹i kh¸c nhau th× nhiÖt ®é nãng ch¶y , tÝnh cøng cã kh¸c nhau kh«ng?LÊy vd cô thÓ ®Ó minh ho¹ Nguyªn nh©n nµo dÉn ®Õn c¸c kim lo¹i cã tÝnh chÊt vËt lÝ kh¸c nhau? *** Tiết thứ 2 Hoạt động 1: GV: em hãy nêu đđ cấu tạo nguyên tử KL HS - B¸n kÝnh nt’ kim lo¹i t­¬ng ®èi lín h¬n so víi phi kim cïng chu k× - Sè (e) ho¸ trÞ th­êng Ýt (tõ 1e ®Õn 3e) Þ lùc liªn kÕt gi÷a ®iÖn tÝch h¹t nh©n víi nh÷ng (e) ho¸ trÞ lµ yÕu v× vËy n¨ng l­îng cÇn t¸ch (e) ho¸ trÞ ra khái nt’lµ nhá (n¨ng l­îng ion ho¸) GV Tõ cÊu t¹o cña kim lo¹i h·y cho biÕt t/c ho¸ häc chung cña kim lo¹i Hoạt động 2 ViÕt c¸c ptp­ ®Ó chøng minh tÝnh khö cña kim lo¹i Cho biÕt vai trß cña c¸c chÊt trong p­. ViÕt ptp­ , x¸c ®Þnh sè o xh cña c¸c chÊt trong p­ HS làm TN Zn + ddHCl. Fe + dd HNO3 loãng Nªu hiÖn t­îng cña thÝ nghiÖm vµ gi¶i thÝch hiÖn t­îng viÕt ptp­, nªu vai trß cña c¸c chÊt trong p­ HS làm TN Fe + dd CuSO4. Cu + dd AgNO3 Nªu hiÖn t­îng cña thÝ nghiÖm vµ gi¶i thÝch hiÖn t­îng viÕt ptp­ ? GV: kim loại nào có thể tác dụng với nước? Trong những điều kiện nào? HS tùy theo tính khử của kim loại mà ta có các trường hợp sau: HS viết ptpu. GV: kiểm tra, đánh giá và kết luận cho các hoạt động trên của HS TIẾT 33 B. HỢP KIM Hoạt động 3 GV Gang cã ph¶i lµ hîp kim kh«ng? lµ hîp kim cña nh÷ng chÊt nµo? VËy h·y ®Þnh nghÜa vÒ hîp kim vµ lÊy 1 sè vÝ dô vÒ hîp kim? TÝnh chÊt cña hîp kim cã kh¸c víi tÝnh chÊt cña c¸c chÊt trong hçn hîp ban ®Çu kh«ng ? So s¸nh tÝnh dÉn ®iÖn cña Fe vµ gang tõ ®ã cho nhËn xÐt So s¸nh nhiÖt ®é nãng ch¶y , tÝnh dÉn ®iÖn , ®é cøng cña hîp kim víi c¸c chÊt trong hçn hîp ban ®Çu Gi¶i thÝch t¹i sao? GV Cung cấp cho HS, hợp kim cã cÊu t¹o tinh thÓ gåm c¸c lo¹i tinh thÓ sau: 1) Tinh thÓ hçn hîp : Gåm nh÷ng tinh thÓ cña c¸c ®¬n chÊt trong hçn hîp ban ®Çu khi nãng ch¶y chóng kh«ng tan vµo nhau 2) Tinh thÓ dung dÞch r¾n Lµ nh÷ng tinh thÓ ®­îc t¹o ra sau khi nãng ch¶y c¸c ®¬n chÊt trong hçn hîp tan vµo nhau 3) Tinh thÓ hîp chÊt ho¸ häc Lµ tinh thÓ cña nh÷ng hîp chÊt ho¸ häc ®­îc t¹o ra khi nung nãng ch¶y c¸c ®¬n chÊt trong hçn hîp Liªn kÕt ho¸ häc trong hîp kim - Hîp kim cã tinh thÓ hçn hîp hoÆc tinh thÓ dung dÞch r¾n th× kiÓu liªn kÕt chñ yÕu lµ liªn kÕt kim lo¹i - Hîp kim cã tinh thÓ lµ hîp chÊt ho¸ häc th× kiÓu liªn kÕt chñ yÕu lµ liªn kÕt céng ho¸ trÞ A- KIM LOẠI. I. Vị trí của kim loại trong BTH. * Trong BTH c¸c ntè kim lo¹i ë nh÷ng vÞ trÝ sau: + nhãm IA, IIA, IIIA ( trõ H, B ) + nhãm IVA, VA, VIA ( Sn, Pb, Bi, Po ) + nhãm IB ® VIIIB: nhóm các kim loại chuyển tiếp. + hä lantan vµ hä actini: ng. Tố f, ở cuối bảng. * Nh÷ng ntè kim lo¹i ®iÓn h×nh ( cã tÝnh khö m¹nh) n»m ë gãc tr¸i phÝa d­íi cña BTH ( trõ kim lo¹i thuéc nhóm A) II. Tính chất vật lý của kim loại. 1. Nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ chung cña kim lo¹i a. TÝnh dÎo - Khi t¸c dông mét lùc c¬ häc ®ñ m¹nh lªn kim lo¹i th× kim lo¹i bÞ biÕn d¹ng vµ khi th«i t¸c dông th× nã kh«ng trë vÒ d¹ng ban ®Çu - Gi¶i thÝch : Do kim lo¹i cã cÊu t¹o m¹ng tinh thÓ nªn khi t¸c dông lªn nã th× c¸c líp m¹ng tinh thÓ tr­ît lªn nhau vµ kh«ng t¸ch rêi nhau do cã c¸c (e) tù do lu«n lu«n chuyÓn ®éng qua l¹i gi÷a c¸c líp m¹ng tinh thÓ b. TÝnh dÉn ®iÖn - Nèi kim lo¹i víi mét dßng ®iÖn , c¸c (e) tù do trong kim lo¹i chuyÓn ®éng thµnh dßng ( cã h­íng ) - nhiÖt ®é cña kim lo¹i cµng cao th× tÝnh dÉn ®iÖn cña kim lo¹i gi¶m - Gi¶i thÝch: V× nhiÖt ®é cao th× c¸c ion (+) kim laäi dao ®éng cµng m¹nh ® c¶n trë sù chuyÓn ®éng cña c¸c (e) tù do - Kim lo¹i kh¸c nhau th× tÝnh dÉn ®iÖn còng kh¸c nhau VÝ dô : Kim lo¹i Ag dÉn ®iÖn tèt nhÊt sau ®ã ®Õn Cu, Al, Fe c. TÝnh dÉn nhiÖt - §èt nãng ®Çu d©y kim lo¹i th× nh÷ng (e) tù do chuyÓn ®éng nhanh vµ truyÒn n¨ng l­îng cho c¸c ion (+) kim lo¹i ë vïng nhiÖt ®é thÊp h¬n ® Kim lo¹i dÉn ®­îc nhiÖt - Kim lo¹i kh¸c nhau th× tÝnh dÉn nhiÖt còng kh¸c nhau d. ¸nh kim HÇu hÕt c¸c kim lo¹i cã ¸nh kim v× c¸c (e) tù do ph¶n x¹ tèt nh÷ng tia s¸ng cã b­íc sãng mµ m¾t ta thÊy ®­îc * NhËn xÐt : C¸c kim lo¹i cã tÝnh chÊt vËt lÝ chung nh­ trªn lµ do c¸c (e) tù do gây ra. 2. Nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ kh¸c cña kim lo¹i a. TØ khèi : - kim lo¹i kh¸c nhau th× cã tØ khèi kh¸c nhau - Qui ­íc : + kim lo¹i cã tØ khèi < 5 ®ã lµ kim lo¹i nhÑ + kim lo¹i cã tØ khèi > 5 lµ kim lo¹i nÆng b. NhiÖt ®é nãng ch¶y: kim laäi kh¸c nhau th× nhiÖt ®é nãng ch¶y kh¸c nhau VD: t0n/cHg = -390c , t0n/cw =34100c c. TÝnh cøng - Kim lo¹i kh¸c nhau th× tÝnh cøng còng kh¸c nhau VD: + Na, K mÒn nh­ s¸p + W, Cr th× cøng kh«ng thÓ ròa ®­îc - Nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ kh¸c nhau nh­ trªn phô thuéc vµo b¸n kÝnh vµ ®iÖn tÝch ion , khèi l­îng nt’, MËt ®é (e) tù do trong nt’ (độ bền của lien kết KL, kiểu mạng tt). III. Tính chất hóa học. TÝnh chÊt ho¸ häc ®Æc tr­ng cña kim lo¹i lµ tÝnh dÔ nh­êng (e) (tÝnh khö) M - n(e) = Mn+ ( n = 1,2,3) 1. t¸c dông víi phi kim Kim lo¹i khö phi kim thµnh ion ©m, kim lo¹i bÞ oxiho¸ thµnh ion (+) 4Na + O2 ® 2Na2O 2Fe0 + 3Cl20 = 2Fe3+Cl3- chÊt khö chÊt oxh 2. T¸c dông víi a xÝt a) Dung dÞch HCl, H2SO4lo·ng(a xÝt kh«ng cã tÝnh oxh. Kim lo¹i ®øng tr­íc H khö ®­îc ion H+ trong a xÝt thµnh hi®ro tù do Zn + HCl = ZnCl2 + H2­ Zn + 2H+ = Zn2+ + H2­ Kim loại coù hoùa trò thấp trong muoái ( Fe g Fe2+) . b) Dung dÞch a xÝt HNO3 , H2SO4®Æc (a xÝt c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an 12 nang cao ca nam 2012.doc
Tài liệu liên quan