Tài liệu Giải thuật và kết quả: Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 140
GIẢI THUẬT VÀ KẾT QUẢ
1. Giải thuật thực hiện
1.1. Tìm các đa thức tối giản của trường Galois
Begin
End
n = bậc của đa thức tối giản
Xác định tất cả các đa thức có thể
có của trường Galois F
A = ∅
m = 1
f ∈ F
g(z) = gcd( zz m2 − ,f(z))
m<n/2 và g(z)=1?
m = m + 1
g(z) = 1 ?
Tồn tại f∈ F?
A = A ∪{f}
Y
N
Y
N
Y
N
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 141
1.2. Tìm đa thức nguyên thuỷ của trường Galois
Begin
End
n = bậc của đa thức nguyên thuỷ
Xác định tất cả các đa thức tối
giản của trường Galois F
A = ∅
j = số các thừa số nguyên tố của 2n - 1
aj = giá trị các thừa số nguyên tố
i = n+1, f ∈ F
g(z) =
−
i
n
a
12
z mod f(z)
i<j và g(z)≠1?
i = i + 1
i = j ?
Tồn tại f∈ F?
A = A ∪{f}
Y
N
Y
N
Y
N
Tách sóng đa ...
17 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải thuật và kết quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 140
GIẢI THUẬT VÀ KẾT QUẢ
1. Giải thuật thực hiện
1.1. Tìm các đa thức tối giản của trường Galois
Begin
End
n = bậc của đa thức tối giản
Xác định tất cả các đa thức có thể
có của trường Galois F
A = ∅
m = 1
f ∈ F
g(z) = gcd( zz m2 − ,f(z))
m<n/2 và g(z)=1?
m = m + 1
g(z) = 1 ?
Tồn tại f∈ F?
A = A ∪{f}
Y
N
Y
N
Y
N
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 141
1.2. Tìm đa thức nguyên thuỷ của trường Galois
Begin
End
n = bậc của đa thức nguyên thuỷ
Xác định tất cả các đa thức tối
giản của trường Galois F
A = ∅
j = số các thừa số nguyên tố của 2n - 1
aj = giá trị các thừa số nguyên tố
i = n+1, f ∈ F
g(z) =
−
i
n
a
12
z mod f(z)
i<j và g(z)≠1?
i = i + 1
i = j ?
Tồn tại f∈ F?
A = A ∪{f}
Y
N
Y
N
Y
N
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 142
1.3. Tạo chuỗi giả ngẫu nhiên PN
Begin
End
n = bậc của đa thức nguyên thuỷ
Xác định một đa thức nguyên
thuỷ của trường Galois h
Chọn giá trị nhị phân n bit bất kỳ m
a[1..n] = m
i = n+1
a[i] = h[1]a[i-1] ⊕ h[2]a[i-2] ⊕ … ⊕ h[n]a[i-n]
i<2n?
i = i + 1
Y
N
a là chuỗi PN
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 143
1.4. Tính xác suất lỗi cho máy thu dùng bộ lọc thích hợp
Begin
End
K = số user của hệ thống
n = bậc của đa thức nguyên thuỷ
Tính R = ma trận trương quan
giữa các mã trải phổ (chuỗi m)
y = RAb + n
y = sign(y)
BER = sum(y ≠ b)/prod(size(y))
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 144
1.5. Tính xác suất lỗi cho máy thu khử tương quan
1.6. Tính xác suất lỗi cho máy thu LMMSE
Begin
End
Tính ngõ vào của bộ lọc thích hợp
y = RAb + n
y1 = sign(R-1y)
BER = sum(y1 ≠ b)
Begin
End
Tính ngõ vào của bộ lọc thích hợp
y = RAb + n
y1 = sign[(R + σ2I-2)-1y]
BER = sum(y1 ≠ b)
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 145
1.7. Tính xác suất lỗi cho máy thu dùng mạng Hopfield
Begin
End
Tính ngõ vào của bộ lọc thích hợp
y = RAb + n
y1 = sign(y)
BER = sum(y1 ≠ b)
M = số lần lặp cho mạng neural
W = R, wii = 0
i = 0
yk = sign(y1 - W*y1)
yk = y1?
i < M?
i = i + 1
y1 = yk
Y
N
Y
N
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 146
Xác suất lỗi cho mạng Hopfield dừng (SHN):
Begin
End
Tính ngõ vào của bộ lọc thích hợp
y = RAb + n
y1 = sign(y)
BER = sum(y1 ≠ b)
M = số lần lặp cho mạng neural
W = R, wii = 0
i = 0
yk = sign(y1 - W*y1 + ν)
yk = y1?
i < M?
i = i + 1
y1 = yk
Y
N
Y
N
Tính giá trị của biến ngẫu nhiên ν
có hàm phân phối F(x) = xe1
1
α−+
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 147
2. Chương trình mô phỏng
Cửa sổ khởi động của chương trình mô phỏng:
Bậc của đa thức tạo chuỗi PN
Chiều dài chuỗi PN
Số user của hệ thống
Chọn loại máy thu
Công suất nhiễu
Sơ đồ khối của hệ thống
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 148
Chương trình mô phỏng thực hiện cho 4 phương pháp tách sóng khác nhau:
1.1. Máy thu RAKE cổ điển (dùng bộ lọc thích hợp)
Vẽ dạng sóng tín hiệu
BER sau khi tách sóng
Vẽ dạng BER theo:
- Số user trong hệ thống
- SNR
Sơ đồ khối của máy thu
RAKE cổ điển
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 149
Dạng sóng cho máy thu RAKE cổ điển:
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu cổ điển vẽ theo số user của hệ thống (ứng
với các giá trị nhiễu 0.01, 0.5, 1, 5):
Ngõ vào bộ lọc
Ngõ ra bộ lọc
Dữ liệu truyền
Dữ liệu thu
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 150
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu cổ điển vẽ theo SNR (ứng với số user trong
hệ thống là 1, 20, 40, 60):
Đối với máy thu cổ điển, tỉ số lỗi bit BER không phụ thuộc nhiều vào số user
trong hệ thống mà phụ thuộc vào tỉ số tín hiệu trên nhiễu SNR, nếu tín hiệu này đủ
lớn thì BER sẽ tiến về 0.
1.2. Tách sóng dùng máy thu khử tương quan
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 151
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu khử tương quan vẽ theo số user của hệ thống
(ứng với các giá trị nhiễu 0.01, 0.02, 0.03, 0.04):
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu khử tương quan vẽ theo SNR (ứng với số
user trong hệ thống là 1, 20, 40, 60):
Đối với máy thu khử tương quan, do ảnh hưởng của ma trận tương quan R-1
đến phân bố của nhiễu nên tỉ số lỗi bit BER không những phụ thuộc vào số user
trong hệ thống mà còn phụ thuộc vào cả tỉ số tín hiệu trên nhiễu SNR.
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 152
1.3. Tách sóng dùng máy thu LMMSE
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu LMMSE vẽ theo số user của hệ thống (ứng
với các giá trị nhiễu 0.08, 0.1, 0.5, 1):
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 153
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu LMMSE vẽ theo SNR (ứng với số user trong
hệ thống là 1, 20, 40, 60):
Máy thu MMSE sử dụng phương trình giống như máy thu khử tương quan
nên kết quả cũng gần tương tự.
1.4. Tách sóng dùng Hopfield network
Quá trình thực hiện tính toán của mạng Hopfield
So sánh BER của các loại máy thu
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 154
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu dùng mạng Hopfield vẽ theo số user của hệ
thống (ứng với các giá trị nhiễu 0.01, 0.05, 0.08, 0.1):
Tỉ số lỗi bit (BER) của máy thu Hopfield vẽ theo SNR (ứng với số user trong
hệ thống là 1, 20, 40, 60):
Đối với máy thu dùng mạng Hopfield, tỉ số lỗi bit sẽ nhỏ hơn so với trường
hợp dùng các dạng máy thu khác đã khảo sát ở trên. Tỉ số này thay đổi nhiều theo
SNR và ít thay đổi hơn so với số user của hệ thống.
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 155
So sánh xác suất lỗi bit giữa các phương pháp tách sóng:
Ta thấy, tùy theo tỉ số SNR mà tỉ số lỗi bit của các phương pháp tách sóng có
thể lớn hơn hay nhỏ hơn. Tuy nhiên, nếu SNR đủ lớn thì BER có thể sắp xếp teo thứ
tự phương pháp cổ điển – khử tương quan – LMMSE – Hopfield.
Quá trình thực hiện mạng:
Vẽ dạng sóng cho mạng
Ma trận trọng số của mạng
Quá trình cập nhật mạng theo từng bước
Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield Giải thuật và chương trình
GVHD: TS. Phạm Hồng Liên Trang 156
Dạng tín hiệu cho mạng neural ứng với 1 bit thông tin:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CDMA - Chapter 5 - Giai thuat va chuong trinh (17 pages).pdf