Tài liệu E-Marketing - Chương 5: Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử: 1E-MARKETING
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá
trong thương mại điện tử
2Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
Mục đích:
9 Giới thiệu về chào hàng và định giá trực tuyến
9 Các đặc tính của chào hàng trong TMĐT
9 Các chiến lược định giá trực tuyến trong TMĐT
3Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng
trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
4Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1. Quản trị...
82 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu E-Marketing - Chương 5: Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1E-MARKETING
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá
trong thương mại điện tử
2Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
Mục đích:
9 Giới thiệu về chào hàng và định giá trực tuyến
9 Các đặc tính của chào hàng trong TMĐT
9 Các chiến lược định giá trực tuyến trong TMĐT
3Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng
trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
4Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
Classmates.com
Do Randy Conrads thành lập vào năm 1995, là nơi để mọi người
có thể tìm kiếm bạn bè cấp 3 và đại học của mình.
Số người đăng ký tăng nhanh: năm 2000: 5 triệu; năm 2002: 29
triệu
Thành công của DN là do:
Tận dụng được nhu cầu tiêu thụ của nhóm người > 30 tuổi
Sử dụng tài nguyên của Internet để tạo lập SP mới
Áp dụng thành công TMĐT
Hoạt động của classmates.com:
Đề cập tới nhu cầu tìm lại bạn bè của các thành viên
Các thành viên có thể đăng ký và tìm đọc tài liệu miễn phí,
nhưng muốn liên lạc với người khác thì phải trả phí
Các thành viên sẽ được nhân email báo có thêm thành viên
đăng ký
SP trực tuyến và SP mới định vị thành công trên thị trường
thông qua sử dụng tài nguyên của Internet
Classmates.com
Typical Classmates.com Member
Homepage
URL
Commercial? mixed
Type of site social network service
United Online, Inc., Owner
Nasdaq UNTD
Created by Randy Conrads
5Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng
trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
6Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
Khái niệm: Là việc đưa ra một nhóm các lợi ích có thể thỏa mãn nhu cầu
của tổ chức/ người tiêu dùng và họ sẵn sàng bỏ tiền ra mua hoặc đồng ý
trao đổi các giá trị tương đương khác.
Bao gồm: SP hữu hình và vô hình (các dịch vụ, ý tưởng).
7Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
Phân loại chào hàng
- Căn cứ vào mục đích mua sắm, chào hàng bao gồm các loại sau:
¾ Sản phẩm tiêu dùng: được mua bởi các khách hàng nhằm phục vụ mục đích cá nhân và
được giao dịch qua thị trường B2C hoặc C2C.
¾ Sản phẩm công nghiệp: sử dụng trong hoạt động của một tổ chức, như một bộ phận cấu
thành của sản phẩm cuối cùng hoặc để bán lại được giao dịch qua thị trường B2B.
- căn cứ vào mức độ sử dụng công nghệ internet, chào hàng có thể phân
thành 2 loại sau:
¾ Chào hàng đơn thuần sử dụng internet: search engines
¾ Chào hàng sử dụng internet với chức năng là một kênh phân phối: books.
Với sự tác động của internet trong việc tái cấu trúc thị trường, kiểm soát khách hàng và
các xu hướng marketing khác, việc thiết kế chào hàng phải đối mặt với nhiều thách
thức nhưng cũng rât nhiều cơ hội mở ra cho việc tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách
hàng.
8Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
Nguyên tắc chào hàng
Để chào hàng trong TMĐT, cần:
Nghiên cứu và xác định KH cần gì.
Xây dựng CL nhằm tạo ra giá trị khách hàng lớn hơn ĐTCT
Giá trị khách hàng = lợi ích - chí phí
9Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Giá trị khách hàng trong TMĐT
Toàn bộ những thông tin, ý niệm về sản phẩm mà khách hàng
có thể tích lũy được (product experience): sự nhận thức đầu
tiên, sự tiếp cận của khách hàng với thông tin,các lợi ích từ
sản phẩm và các dịch vụ sau mua.
Giá trị được xác định hoàn toàn bởi người tiêu dùng, không
phụ thuộc vào quan niệm của các hãng về sản phẩm của
mình.
Giá trị liên quan đến mức độ thỏa mãn sự trông đợi của khách
hàng.
Giá trị được xem xét ở tất cả các mức giá cả của sản phẩm.
-> Hoạt động thương mại trên Internet có thể là tăng lợi ích và
giảm chi phí nhưng cũng có trường hợp ngược lại.
10
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
BH 5.1: Mô hình CL marketing – mix, CL CRM và các phương thức
tác động tới mối quan hệ và trao đổi
Tích hợp truyền thông
marketing (IMC)
Sản phẩm:
Chào hàng
Giá:
Giá trị
Các kênh phân phối
Kết quả:
Mối quan hệ
Kết quả:
Sự trao đổi
Khách hàng
(CRM)
11
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công
nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
12
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của E-marketing trong việc phát
triển chào hàng
Phối kết hợp với KH trong việc thiết kế SP (Customer
Codesign)
Linh hoạt với những phản hồi của thị trường (Electronic
Input)
Tài nguyên Internet mang lại những cơ hội mới
(Internet Properties Spur Other Opportunities)
13
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.3. Những đặc tính của chào hàng trong TMĐT
Khách hàng trực tuyến có những đòi hỏi mới đối với
các chào hàng trong TMĐT:
Định vị website hiệu quả
Tốc độ download nhanh
Tổ chức trong website rõ ràng
Thiết kế website thu hút và hữu ích
Đảm bảo giao dịch an toàn và coi trọng thông tin cá nhân
Cung cấp thông tin và dịch vụ miễn phí
Sử dụng các trình duyệt web và các dịch vụ email thân thiện
Doanh nghiệp cần xây dựng các đặc tính của chào
hàng đáp ứng những nhu cầu khách hàng.
14
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công
nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
15
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
(1) Các thuộc tính
(2) Thương hiệu
(3) Dịch vụ hỗ trợ
(4) Nhãn mác
16
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
(1) Các thuộc tính:
¾ Bao gồm:
• Chất lượng tổng thể của SP
• Đặc trưng riêng có của SP: màu sắc, mui vị, kiểu dáng,
kích cỡ và sự nhanh chóng của dịch vụ kèm theo...
¾ Thuộc tính của sản phẩm phù hợp với kỳ vọng của
người tiêu dùng sẽ đem lại lợi ích khách hàng cao hơn.
17
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(1) Các thuộc tính:
Thuộc tính chào hàng thay đổi như thế nào dưới sự tác động
của công nghệ thông tin?
Những thông tin về SP phong phú và dễ tiếp cận
Linh động trong việc thay đổi mẫu mã sản phẩm với tiến độ nhanh và
chí phí thấp.
Internet tạo cơ hội cho các chiến lược cá nhân hóa sản phẩm=> Dell
Cơ hội cho các chiến lược tư nhân hóa sản phẩm: lưu trữ và theo dõi
hồ sơ khách hàng, chào bán các SP phù hợp dựa trên sự đặt mua
trước của KH => Amazon
18
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
(2) Thương hiệu:
Một số đặc điểm về thương hiệu
7 thành tố để xây dựng 1 thương hiệu toàn cầu
Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet
9 Yêu cầu của một thương hiệu trên internet
9 Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu
9 Các tên miền Internet
19
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Một số đặc điểm về thương hiệu
¾ Thương hiệu là sự nhận thức khi tiếp cận các thông tin và là sự hiểu biết để
phân biệt SP của DN với các ĐTCT.
¾ Bao gồm: Tên; biểu tượng và các thông tin nhận dạng khác
¾ Nhận thức của KH về thương hiệu thông qua:
• Hoạt động quảng cáo, giới thiệu SP
• Trò chuyện và bán hàng qua điện thoại, triển lãm thương mại, trang web
hoặc email
¾ Các DN chào hàng SP mới đối mặt với một vài quyết định:
• Sử dụng thương hiệu hiện tại hay tạo thương hiệu mới cho SP mới?
• Mượn tên thương hiệu hay cùng xây dựng thương hiệu với DN khác?
• Sử dụng tên miền nào trên website?
20
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
7 thành tố để xây dựng 1 thương hiệu toàn cầu:
¾ Nghiên cứu những đặc điểm cốt lõi của doanh nghiệp (Research your corporate
constituencies)
¾ Hiểu việc kinh doanh của DN mình (Understand your business)
¾ Xác định tầm nhìn và các chiến lược thực hiện (Advance the vision)
¾ Phát huy sức mạnh tổng hợp của các kênh truyền thông (Release the power of
communications)
¾ Thiết lập cơ sở hạ tầng truyền thông (Set up your communications infrastructure)
¾ Cần sự hợp tác của nhân viên trong những thông điệp chung của công ty (Include
your employees in the message mix)
¾ Kiểm soát hiệu quả thực thi (Measure performance)
21
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet
Yêu cầu của một thương hiệu trực tuyến
¾ 1 thương hiệu tốt trên Internet cần phải là 1 cái tên hay và đảm bảo các yêu
cầu sau:
9Ngắn
9Dễ nhớ
9Dễ phát âm
9Có thể dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau
9Giới thiệu một vài đặc điểm về SP (www.classmates.com)
9Khác biệt hóa so với ĐTCT
9Được bảo vệ trước pháp luật
22
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet
Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu
¾ Sử dụng thương hiệu hiện tại cho chào hàng trực tuyến:
Áp dụng trong trường hợp thương hiệu đó nổi tiếng và có giá trị lớn (VD: Amazon có
thểm nhiều SP như đĩa CDs, videos, phần mềm…)
¾ Sử dụng tên thương hiệu trực tuyến khác với ngoại tuyến, nhằm:
9Giảm rủi ro khi chào hàng trực tuyến thất bại (thương hiệu truyền thống không bị
ảnh hưởng nếu chiến lược kinh doanh mới không thành công)
9Để định vị lại thương hiệu hay thực hiện sự khác biệt hóa thương hiệu trực tuyến
với thương hiệu ngoại tuyến.
23
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet
Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu
¾ Hoạt động hợp tác thương hiệu (Cobranding)
¾Khi 2 DN khác nhau đều đưa thương hiệu của họ vào cùng một sản phẩm.
¾Hoạt động này khá phổ biến trên Internet, và là một cách tốt cho các DN hiệp trợ
trong việc xây dựng một thương hiệu thương hiệu có tính chuyên nghiệp và uy
tín. VD: Sportsillustrated.cnn.com là thương hiệu hợp tác bởi Sports Illustrated
và CNN
24
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Đặc điểm của tên miền trên Internet
¾ Thể hiện thương hiệu trên địa chỉ trang Web giúp khách hàng nhanh
chóng tìm được site của doanh nghiệp.
¾ Phân tích URL (Uniform Resource Locator):
9Là 1 địa chỉ web, còn gọi là địa chỉ IP (Internet Protocol ) hay tên
miền
9Như 1 lược đồ phân loại thông minh, giống mã số vùng điện thoại
giúp người sử dụng máy tính tìm được các máy tính khác trên
mạng máy tính.
91 tên miền bao gồm những phần sau:
http:// www. Dell com
hypertext protocol world wide web second-level domain top-level domain
25
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet
Cách đăng ký tên miền trên Internet
Một số lưu ý khi đăng ký tên miền
- Thực tế có đến 97% các từ trong từ điển đã được sử dụng để đăng ký tên
miền.
- Tuy nhiên các tên miền phổ biến (có trong từ điển) gợi mở về một dòng
sản phẩm thường dẫn đến việc khó xây dựng sự khác biệt hóa trong
thương hiệu. VD: wine.com.
- Việc đăng ký tên miền mới thường xuyên gặp phải trường hợp các tên
miền mong muôn đăng ký đã bị sử dụng và doanh nghiệp thường phải
mua lại các tên miền phù hợp với sản phẩm của mình.
¾ Sự xuất hiện của các công ty chuyên sáng tạo các tên miền và bán lại cho
những công ty cần nó để phát triển thương hiệu.
26
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
(3) Dịch vụ hỗ trợ
¾ Sự hỗ trợ KH trong suốt quá trình mua và sau mua là yếu tố quan trọng, có tính củng cố
giá trị của chào hàng
¾ Cần nhân viên hỗ trợ dịch vụ am hiểu khách hàng để DV KH góp phần cũng cố giá trị
khách hàng và tăng cường hiệu quả CRM.
¾ DV hỗ trợ bao gồm: Giúp KH cài các chương trình, bảo dưỡng khi trục trặc, bảo hành SP...
(4) Nhãn mác
¾ Làm rõ hơn thương hiệu SP, cung cấp các thông tin về các nguyên liệu cấu thành cũng
việc hướng dẫn sử dụng….nhằm tác động tới hành vi mua của khách hàng.
¾ Đối với các DV trực tuyến: Cung cấp thời hạn sử dụng SP, các đặc tính của SP, và những
thông tin trực tuyến khác…
27
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT
5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT
5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho
chào hàng trong MKT TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
28
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng
công nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT
5.1.4.1. Các CL chào hàng trong TMĐT
(1) CL sáng tạo mới
(2) CL cải tiến SP
(3) CL đa dạng hoá SP
(4) CL tái định vị SP
29
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.1. Các CL chào hàng mới
(1) CL sáng tạo SP mới (discontinous innovation)
9 Sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường hoặc DN
lần đầu đưa ra cách thức chào hàng mới cho sp, dv của mình
9 VD: Search engines, Yahoo!, reserve auction,…..
9 Đặc điểm:
9 Là DN tiên phongÆ Lợi nhuận tiềm năng cao
9 Tập khách hàng đầu tiên Æ Tập khách hàng trung thành
9 Rủi ro xảy ra khi khách hàng không muốn thay đổi thói quen tiêu dùng
sp trước
9 Tiềm năng cạnh tranh cao
30
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.1. Các CL chào hàng mới
(2) CL cải tiến SP
9 Dựa trên sp hiện tại, DN tiến hành đổi mới, cải tiến, nâng cao sp
9 VD: báo điện tử, ngân hàng điện tử
9 Đặc điểm:
9 Sử dụng thương hiệu hiện tại hoặc thương hiệu mới cho sp được cải
tiến
9 Sp có ưu thế so với sp hiện tại, được thực hiện trên nền tảng Internet
9 Yêu cầu về công nghệ và bảo mật thông tin
9 Rủi ro khi sp cải tiến thất bại
31
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.1. Các CL chào hàng mới
(3) CL đa dạng hoá SP
9 Cung cấp thêm các sp, dv có liên quan hoặc không có liên quan tới sp hiện
tại dựa trên nền tảng thương hiệu hiện tại
9 VD: Amazon: sáchÆ đa dạng sp: sách, video, nhạc, quà tặng…
9 Đặc điểm:
9 Đa dạng hoá doanh thu và lợi nhuận cho DN
9 Tăng cường vị thế cạnh tranh
9 Phân tán rủi ro
9 Giảm chi phí giới thiệu sp mới
9 Rủi ro khi sp mới bị thất bại
32
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.1. Các CL chào hàng mới
(4) CL tái định vị SP
9 Hướng tới thị trường mới hay người sử dụng mới
9 VD: Dell
9 Đặc điểm:
9 Tận dụng thương hiệu hiện tại hoặc xây dựng thương hiệu mới cho thị
trường mới
9 Chi phí quảng bá thương hiệu
9 DN cần chú ý tới đặc điểm của từng thị trường và từng nhóm người sử
dụng để chào hàng thành công
33
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
¾4 khuynh hướng chào hàng mới trong thị trường B2B
nhằm cải tiến các chức năng marketing:
(1) Sự tự động hóa chuỗi giá trị (Value Chain Automation)
(2) Thuê ngoài (Outsourcing)
(3) Chia sẻ thông tin (Information Sharing)
(4) Tập trung hóa việc truy cập thông tin từ trung tâm (Centralizing Information
Access)
34
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
¾3 khuynh hướng chào hàng được vận dụng chủ yếu
trong thị trường B2C nhằm khai thác những thị trường
mới:
(5) Sử dụng đồng thời các phương tiện (Mutimedia)
(6) Sử dụng những công nghệ bổ trợ (Assistive Technologies)
(7) Ba dạng của sự hội tụ phương tiện trên Internet (Three types of
Convergence)
35
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(1) Sự tự động hóa chuỗi giá trị
Là sự cải tiến nhằm tăng hiệu suất, hiệu quả giữa người cung cấp, người SX và kênh phân
phối
Tự động hóa quy trình thương mại hiện tại: thực hiện các đơn đặt hàng, khai thác các dữ liệu
về đặc điểm hành vi KH...
Giải pháp phần mềm bán hàng mang lại 6 lợi ích:
9 Triển khai nhanh (Rapid deployment)
9 Linh hoạt trong việc chào hàng và cung cấp DV mới (Relatively bug-free rollout of
systems)
9 Các giải pháp tích hợp (Integrated solutions)
9 Nhiều tính năng (Large number of features)
9 Sự tương thích với các đối tác thương mại (Compatibility with business trading partners)
9 Tiết kiệm CP (Cost savings)
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
36
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
(2) Thuê ngoài
Là những nhà cung cấp các DV ứng dụng (ASPs)
Thực hiện các chức năng chuỗi giá trị cho các KH của họ là DN
Phân biệt:
Những người cấp phép (Enablers): Phần mềm giấy phép DN + cài
đặt, và bảo dưỡng phần mềm đó
ASP: Phần mềm được đặt tại site của ASP + các DN truy cập ứng
dụng từ xa thông qua 1 trình duyệt web
37
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) Thuê ngoài
Lợi thế:
CP ban đầu thấp
CP cho nhân viên thấp hoặc không có
CP chuyển đổi thấp
Đặc biệt thu hút các DN nhỏ
Hạn chế: Thiếu sự kiểm soát toàn bộ dữ liệu KH chủ yếu và quá trình kinh doanh
VD:
Một vài ASP có thể vận hành trong 1 DN: Tập hợp hầu hết các chức năng của chuỗi
giá trị cho những KH là DN
Những ASP khác tập trung vào 1 chức năng riêng biệt của chuỗi giá trị như tính
lương hoặc dịch vụ KH…
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
38
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(3) Chia sẻ thông tin
Các DN hiện nay thường chia sẻ thông tin với các thành viên chuỗi giá trị của họ
Î Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) = Trao đổi dữ liệu giữa những DN dưới hình thức số hóa
Lợi ích: Sự trao đổi sẽ dễ dàng hơn khi DN đồng ý trong việc định dạng chung
cho dữ liệu trao đổi
Hạn chế: Khó khăn trong việc thực hiện (đa số những DN đều lưu giữ dữ liệu
trong những định dạng độc quyền)
Giải pháp:
Hình thành việc mua trên Internet (OBI) = Mỗi DN dịch dữ liệu của họ dưới dạng định
dạng độc quyền
XML cho phép mỗi DN giữ định dạng riêng của mình trong khi đó sẽ gửi những bản
dịch tới những DN nhận dữ liệu đó
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
39
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(3) Chia sẻ thông tin
XML (Ngôn ngữ siêu văn bản mở rộng):
Sự mở rộng: Ngôn ngữ có thể được mở rộng bởi người sử dụng để tạo ra
những kiểu mới thích hợp của dữ liệu
Được xây dựng trong Internet Explorer, Netscape Navigator, MS-Office…
Để hiểu rõ hơn về XML:
Một người nấu ăn muốn làm 1 chiếc bánh cần có 1 danh sách các nguyên liệu
và 1 công thức để thực hiện thành công
Æ Dữ liệu của DN: Danh sách nguyên liệu
Æ Những lời chỉ dẫn định dạng của XML: Công thức
Æ DN để nhận được thông tin phải có cả 2 để giải mã sự truyền tin
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
40
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(4) Tập trung hóa việc truy cập thông tin từ trung tâm
Cổng thông tin nội bộ (Corporate portals):
9 Sử dụng công nghệ trên nền web để tạo ra những site đặc biệt cho những
nhân viên của mỗi DN
9 Mạng nội bộ (intranet): giúp cho mọi người biết được thông tin chung như tin
tức, các chính sách và các thủ tục…, chuyển dữ liệu từ các kho thông tin đến
1 giao diện chung để giới thiệu cho nhân viên
9 Giảm CP: Giảm thời gian tìm kiếm thông tin của nhân viên
9 VD: My.yahoo, nơi mà những người sử dụng có thể tùy ý trình bày màn hình
để có được 1 catalog thông tin theo ý muốn.
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
41
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
(4) Tập trung hóa việc truy cập thông tin từ trung tâm
Mạng nội bộ mở rộng (extranet):
9 Các cổng truy cập DN mà những thành viên chuỗi giá trị được phép truy cập
9 VD: Sun Microsystems: Những nhà cung cấp của Sun có thể truy cập những
thông tin về SX của Sun và sử dụng sự truy cập đó để xây dựng kế hoạch
cho chương trình SX của họ
42
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(5) Sử dụng đồng thời các phương tiện
Các công nghệ đa phương tiện hiện nay (6):
Conferencing software
Webcams
Streaming audio
MP3
Streaming video
Internet telephony VoIP
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
43
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Conferencing software
Cho phép người sử dụng lưu giữ văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh của toàn hội
nghị thông qua Internet
Người sử dụng có thể đồng thời làm việc trên phần bảng trắng được chia sẻ bởi
Microsoft NetMeeting
Webcame
Thiết bị phần cứng cho phép truyền hình ảnh thời gian thực qua Web
Có thể được sử dụng cho các cuộc hội nghị Internet hoặc xác định theo mục
tiêu
2 thiết bị webcame phổ biến = Logitech QuickCamera và Intel’s PC Camera
Streaming audio
Cung cấp âm thanh sống theo yêu cầu thông qua Internet
Người sử dụng có thể nghe âm thanh rất nhanh sau khi click vào file và tải về
trước khi sử dụng
Yahoo! Broadcast
44
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
MP3:
Tiêu chuẩn cho âm thanh chất lượng cao
Hiện nay đã trở thành dòng âm thanh chính
WinAmp là 1 trong những người đầu tiên giải mã file MP3
Streaming video:
Cần có độ dài dải tần dài hơn streaming audio
Nặng hơn vì thiếu độ dài dải tần trực tuyến
Công nghệ truyền phát và việc kinh doanh cho thuê video có thể gây đe dọa cho
sự phát triển của streaming video
SonicBlue's ReplayTV, một đối thủ cạnh tranh của Sony's TiVo, cho phép người
sử dụng ghi lại video truyền phát và chia sẻ nó thông qua việc kết nối Internet dải
tần rộng với những người sử dụng SonicBlue khác
45
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Internet telephony: (Điện thoại thông qua giao thức Internet ):
Truyền những cuộc điện thoại dựa trên web với khoảng cách xa (long-distance)
Voice over Internet Protocol (VoIP) – Nhóm các nhà cung cấp Internet telephony
9Ràng buộc chính là độ dài dải tần.
9Âm thanh khá tốt, nhưng không xác thực
9Cần có độ dài dải tần ngắn hơn streaming video, Internet telephone thu hút các
nhà kinh doanh
9Net2Phone chào bán những SP mà có hoàn thành những cuộc gọi bị ngừng lại
do khoảng cách xa thông qua Net
9Tạo ra đe dọa cho các DN điện thoại khoảng cách xa (những cuộc gọi quốc tế)
46
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(6) Những công nghệ bổ trợ
Được thiết kế để giúp người khuyết tật có thể tiếp cận với máy tính của họ
KH trung thành = Hàng tỷ người sử dụng SP (người tàn tật)
Các công nghệ bổ trợ cho những người tàn tật:
(i) Máy tính hoạt hóa tiếng nói
(ii) Kiểu gõ thông qua tiếng nói hoặc hệ thống chữ Bray (chữ nổi cho người mù) - Type-to-
speech or braille
(iii) (iii) Hệ thống điện thoại chuyển tiếng nói thành văn bản - Speech-to-text telephony
(iv) (iiii) Kiểu gõ thông qua ánh mắt - Eye gaze-to-type
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
47
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(i) Máy tính hoạt hóa tiếng nói:
9Máy tính có thể được chỉ đạo thực hiện bằng các mệnh lệnh âm thanh (tiếng
nói)
9Trong những cuộc gọi trung tâm, người gọi tương tác với máy tính mệnh lệnh lời
nói
(ii) Kiểu gõ thông qua tiếng nói hoặc hệ thống chữ Bray (chữ nổi cho người mù) -
Type-to-speech or braille:
9Cho phép những người mù tiếp cận với máy tính
9Có chức năng đọc to các trang Internet
9Công nghệ được xây dựng tự động như hệ thống GM’s OnStarÆ người lái xe
có thể nghe các tin nhắn từ email và dự báo thời tiết khi đang lái xe
9Sự liên kết quan trọng từ việc thiết kế website Æ người thiết kế có thể giấu các
hình vẽ khi công nghệ có thể đọc các văn bản
48
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(iii) Hệ thống điện thoại chuyển tiếng nói thành văn bản - Speech-to-text
telephony.
Các thiết bị truyền thông dành cho người bị điếc (The telecommunications device
for the deaf - TDD) có thể chuyển lời nói thành văn bản, cho phép người điếc trao
đổi thông qua điện thoại hoặc tham gia các hội thảo trực tuyến.
(iiii) Kiểu gõ thông qua ánh mắt - Eye gaze-to-type:
9 Những người bị liệt hoàn toàn cho thể điều khiển máy tính thông qua những công
nghệ “kiểu gõ thông qua ánh mắt”
9 Người sử dụng điều khiển máy tính của họ bằng cách khởi động nút điều khiển
trên màn mình
49
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.1.4.2. Xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong TMĐT
(7) Ba dạng hội tụ của các phương tiện trên Internet (Three types of
Convergence)
Những cơ hội marketing trong nhờ sự hội tụ của các phương tiện là rất lớn
Ba sự hội tụ phương tiện trên Internet đáng chú ý gồm:
(1) giọng nói, video, và dữ liệu trong các mạng lưới truyền thanh tổng hợp,
(2) các thiết bị không dây và website,
(3) web với phương tiện truyền thanh truyền hình.
50
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(1) giọng nói, video, và dữ liệu trong các mạng lưới
truyền thanh tổng hợp,
Với 1 khóa chuyển đổi duy nhất, cho phép tổng hợp giọng nói, video,
và những dữ liệu truyền thông, tốt hơn 3 hệ thống riêng biệt
Cisco dẫn đầu trong thị trường này: Hỗ trợ cả cơ sở hạ tầng và ứng
dụng cho người sử dụng cuối cùng giống như điện thoại IP
51
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) các thiết bị không dây và website,
Các thiết bị không dây:
Cell phone và PDAs (personal digital assistants)
GPS (truy cập web và chức năng định vị toàn cầu)
Nhiều người nghĩ những thiết bị này rất thích hợp hơn một thiết vị riêng
biệt, có thể đưa ra các dịch vụ như cell phone, PDA, và trình duyệt web
52
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) các thiết bị không dây và website,
Những hạn chế:
Kích cỡ của PDAs và cell phone
9Màn hình nhỏ bé của cell phone có thể được sử dụng để kiểm tra
email, xem thời tiết, tin tức…
9Nhưng nội dung của web được thiết kế nhiều màu sắc phù hợp
với màn hình rộng
9Website bắt đầu hình thành nội dung thông qua WAP với mục đích
sẽ phù hợp với màn hình nhỏ cua cell phone
9Người quản lý ứng dụng thu hút trên PDA là người điều khiển
cuộc đấu giá, như những cuộc đấu giá của eBay
Độ rộng dải tần/ dải thông:
9Các mạng không dây chậm hơn so với các mạng Net thông
thường
9Nhưng thị trường này đang phát triển rất nhanh
9Công nghệ wifi xây dựng trên ổ cứng tiêu chuẩn 802.11b + mạng
cell phone không dây 3G
53
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(3) web với phương tiện truyền thanh truyền hình.
iTV (interactive TV):
Sự kết hợp giữa các phương tiện phát thanh truyền hienhf và internet
Kế quả = nhận được các nội dung phát phát thanh truyền hình qua
internet
Trở ngại chính = Thiếu những băng tần rộng để tải được các chương trình
video.
⇒ Truy cập ở nhà thông qua Modem cáp, DSL và các thiết bị không dây cố
định có thể có được dải băng tần rộng hơn.
MSN TV:
Đọc các Web trên màn hình tivi
Không thành công lắm do tính năng hạn chế của màn hình TV
ABC’s Enhanced TV:
Người sử dụng cần truy cập vào các trang web trong khi vẫn xem TV.
Họ có thể đọc tin tức, chơi trò chơi, chat… ngoài các chương trình truyền
hình.
Chào hàng trong tương lai phụ thuộc vào sự phát triển của ngành công nghệ
truyền thông. Chào hàng tồn tại và phát triển được khi nó đem đến giá trị
khách hàng lớn nhất.
54
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
55
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
56
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
Giá cả:
Lượng tiền trả cho 1 SP/ DV
Tổng tất cả các giá trị (tiền, thời gian, nguồn lực, CP vô hình) mà người mua
trao đổi nhằm có được lợi ích khi sử dụng SP/ DV
Được xác định bởi sự thương lượng giữa người mua và người bán
Chính sách định giá: 1 mức giá cho tất cả người mua – 1 ý tưởng hiện đại
xuất hiện vào cuối TK 19 với sự phát triển của sự bán lẻ quy mô lớn và sự
sản xuất lớn
⇒ Internet là thời kỳ của sự định giá biến đổi, các mức giá thay đổi cho
từng KH
57
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
Trước đây, Internet được sử dụng để tạo ra lợi ích thông qua marketing
truyền thông và kênh phân phối, đó là tiềm năng lớn để thay đổi CL định
giá
Các đặc tính của Internet cho phép công khai mức giá, người bán và
người mua có thể thấy tất cả các mức giá cạnh tranh của việc bán hàng
trực tuyến
⇒ Tạo khuynh hướng bán hàng trực tuyến và Internet trở thành một thị
trường hiệu quả
58
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
59
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
Khái niệm về giá phụ thuộc vào quan điểm của người mua và
người bán
Khi tham gia vào quá trình trao đổi, mỗi người có nhu cầu và
mục đích khác nhau nên việc diễn tả mức giá phụ thuộc vào
từng trường hợp
Kết thúc, tất cả những người tham gia vào quá trình trao đổi
phải đồng ý hoặc là không có việc bán
60
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Theo quan điểm của người mua
Giá = Lợi ích – Chi phí
Chi phí thực (The Reals Costs)
Cần bao nhiêu thời gian, nguồn lực và các CP vô hình trong CP của
người mua?
Lựa chọn mức giá bán trực tuyến thấpÆ sẽ thêm CP thời gian, vì đôi khi
net chậm, thông tin khó tìm, tcng nghệ có vấn đề…
Người mua có thể tiết kiệm được CP thông qua mua hàng trực tuyến vì:
9Net là sự tiện lợi (24/7)
9Net là sự nhanh chóng
9Tiết kiệm thời gian:
• Mua được nhiều loại SP/ DV tại 1 điểm duy nhất
• Tìm được nhiều thứ mong muốn
9Tự động tiết kiệm năng lượng
Tuy nhiên, không phải ai cũng muốn tiết kiệm tiền tại các giao dịch trực
tuyến (Amazon Æ giao hàng qua 1 đêm)
61
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Theo quan điểm của người mua
Quyền thương lượng của người mua (Buyer Control)
Sự chuyển đổi quyền thương lượng từ người bán sang người mua ảnh
hưởng đến CL marketing điện tử, đặc biệt là vấn đề định giá
Trong đấu giá, người mua đặt các mức giá cho SP mới và người bán
quyết định bán với mức giá đó hay không
Trong thị trường B2B: Người mua định giá cho những hàng hóa tồn kho
quá mức quy định
Trong thị trường B2C: Người mua lựa chọn mức giá thấp nhất
Quyền thương lượng của người mua đặt trên quy mô lớn về lượng
thông tin và tập hợp các SP trực tuyến
Î Kết thúc, người bán vui lòng thương lượng
62
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Theo quan điểm của người bán
Giá = lượng tiền nhận được từ người mua
(trừ trường hợp Hàng đổi Hàng)
Giá sàn = CP cho việc SX các SP/ DV Æ không tạo lợi nhuận
Lợi nhuận = Giá – CP
Xu hướng định giá của người bán luôn tính đến sự ảnh hưởng của các nhân
tố bên trong và bên ngoài
63
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
64
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Các nhân tố bên trong
Mục tiêu
CL marketing hỗn hợp
Công nghệ thông tin ảnh hưởng tới CP:
9 Internet tạo sức ép tăng giá
• CP phân phối cho SP riêng lẻ
• Hoa hồng cho các chương trình đại lý
• CP phát triển và duy trì website
• CP mua lại KH
9 Internet tạo sức ép giảm giá
• Giảm các công việc văn phòng
• Tăng tính kịp thời trong quản lý hàng tồn kho (JIT)
• Giảm các CP chung (thuê nhân viên, cơ sở vật chất bán hàng...)
• Giảm CP dịch vụ KH
• Giảm CP gửi thư và in catalog
• CP phân phối cho các SP số hóa thấp
65
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Các nhân tố bên ngoài
Cấu trúc thị trườngÆ Tính công khai giá cả
Các thị trường hiệu quả:
9KH có khả năng truy cập các thông tin về SP, giá, phân phối…
9Có thể tìm thấy mức giá thấp hơn, độ co giãn giá cao, thường
xuyên thay đổi giá, sự phân tán giá hẹp, mức chênh lệch giữa lãi
suất cao nhất – thấp nhất cho SP là cố định
Các đại lý mua sắm (www.pricescan.com):
Giúp người tiêu dùng dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những sp với
mức giá thấp thông qua việc cung cấp một định dạng so sánh giá
66
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Mức độ co giãn của giá
Mức độ co giãn của giá bị ảnh hưởng bởi hành vi mua hàng của khách
hàng
Dịch vụ du lịch giải trí: mức độ co giãn của giá cao (đặc biệt trong
trường hợp có chiến tranh về giá giữa các hãng hàng không)
Đôi với sp sách báo và CD: giá co giãn nhiều hơn trong thị trường
ngoại tuyến
Đấu giá ngược
Cho phép người mua định mức giá họ muốn mua, người bán căn cứ
mức giá đó để đưa ra sp và thương lượng giá cả cho phù hợpÆ
người bán có xu hướng giảm giá để cạnh tranh
Người bán đưa ra sp, người mua căn cứ để đưa ra mức giá trên cơ sở
thấp nhất và duy nhấtÆ giải quyết hàng tồn kho, doanh thu có được
từ phí tham gia dịch vụ đấu giá ngược của người mua
67
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Khu vực miễn thuế:
Hầu hết các giao dịch bán lẻ trực tuyến đều là các giao dịch dân sự
⇒ Người mua thường không phải trả thuế cho việc mua hàng của mình
⇒ Giảm 5 - 8% tổng chi phí giao dịch
Vốn đầu tư mạo hiểm
Các công ty đầu tư mạo hiểm / các nhà đầu tư thiên thần có xu hướng
đầu tư vào các cty TMĐT
Họ trông đợi vào lợi nhuận trong dài hạn và sẵn sàng chịu lỗ trong ngắn
hạn (<5năm) = thời gian dành cho việc quảng bá nhãn hiệu và thu hút thị
phần
Mục tiêu định giá phi tối đa hoá LN = giúp đưa ra mức giá thấp hơn
68
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Cạnh tranh
Gay gắt và khốc liệt
Mức giá thường xuyên thay đổi (nhiều hơn so với thị trường ngoại
tuyến)
Nhà cung cấp trực tuyến xu hướng muốn thu hút khác hàng nhạy cảm
về giá
Nhà bán lẻ xu hướng định giá cao hơn so với giá được sự tập bởi các
đại lý mua sắm
Các DN TMĐT xu hướng chào hàng với chiết khấu lớn hơn
Các chương trình định giá thử nghiệm được thực hiện dễ dàng, DN có
thể ước lượng sự thay đổi trong cầu thị trườngÆ điều chỉnh và thay đổi
giá phù hợp và đảm bảo khả năng cạnh tranh với đối thủ
69
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Net là 1 thị trường hiệu quả? Æ Mức giá trực tuyến thấp hơn:
9Các đại lý mua sắm: giúp KH tìm kiếm các mức gí thấp bởi kết
quả hiển thị trên sự dịnh dạng so sánh
9Sự co giãn giá cao
9Mức giá thấp nhất có thể chấp nhận được trong các cuộc bán
đấu giá
9Những vùng miễn thuế
9Vốn đầu tư mạo hiểm
9Sự cạnh tranh
9Chi phí thấp hơn
9Thường xuyên thay đổi giá
9Mức thay đổi giá trực tuyến nhỏ hơn
70
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
Net là thị trường không hiệu quả? Æ Sự phân tán giá hẹp:
9SP nào được định giá trực tuyến:
• SP ngoại tuyến được định giá cố định
• SP trực tuyến có thể được định giá cố định, thay đổi linh hoạt hoặc
được đấu giá
• Hơn nữa, DV vận chuyển và DV đặc biệt làm cho SP khó so sánh
9Điều kiện phân phối: Dưới các điều kiện thời gian, địa điểm khác nhau
9Những người mua hàng nhạy cảm với thời gian
9Branding
9Sự khác biệt hóa
9CP giao dịch
9Sự cải tiến của đại lý mua sắm
71
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
ÆChưa có câu trả lời cho câu hỏi: Net có phải là thị trường hiệu quả hay
không?
ÆTuy nhiên, Net có tất cả các đặc điểm để tiến tới một thị trường hiệu
quả trong tương lai
72
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Chương 5
Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử
5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT
5.2. Quản trị giá trong TMĐT
5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet
5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
73
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
Chứa nhiều mâu thuẫn
Định giá quá thấpÆ mất chất lượng
Định giá quá cao Æ suy tàn
Định giá trong TMĐT có phương pháp phức tạp, nhưng cũng có phương
pháp dễ dàng:
Người bán dễ dàng thay đổi mức giá
Mục tiêu định giá khác nhau đem lại kết quả khác nhau
DN sử dụng hệ thống phân phối đa phương tiện phải tính đến thay đổi CP cho
mỗi kênh
Î Định giá là một kỹ xảo
74
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT
(1) Định giá cố định
(2) Định giá linh hoạt
(3) CL “Hàng đổi Hàng”
75
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(1) Định giá cố định
Xuất hiện khi người bán đặt mức giá và người mua đồng ý
Mức thanh toán như nhau
Có 2 CL áp dụng trong marketing trực tuyến:
Định giá dẫn đạo thị trường (Wal-Mart)
9Mức giá thấp nhất của SP
9Tính mức CP nhỏ nhất
9Dựa trên việc SX với quy mô lớn Æ CL sản xuất trên Internet
Định giá xúc tiến
9Khuyến khích việc mua lần đầu, quay lại mua lần sau
9Luôn kèm theo ngày hết hiệu lực Æ tạo cảm giác cấp bách
9Lựa chọn mục tiêu ở mức độ cao, thông báo qua email
76
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) Định giá linh hoạt
Chào bán với các mức giá khác nhau tới các KH khác nhau
Internet làm cho việc định giá mang tính thực hành cao hơn, DN có thể áp dụng cho
những phân đoạn có quy mô khác nhau
Với kỹ thuật công nghệ chính xác, việc phân đoạn thị trường nhỏ có thể hướng tới các
mục tiêu định giá khác nhau:
Mức giá có thể thay đổi hàng ngày/ hàng giờ
Phụ thuộc vào sự thay đổi nhu cầu, cung ứng, sự cạnh tranh, CP và nhiều nhân tố khác...
Người sử dụng Internet luôn cập nhật các thông tin về định giá theo nhu cầu dựa trên các
cơ sở dữ liệu về SP, những thông tin có thể thay đổi theo thời gian và theo người sử dụng
Định giá biến đổi có thể được ấn định bởi người mua và người bán
Có 2 hình thức định giá biến đổi:
Định giá theo phân đoạn thị trường
Định giá theo thương lượng
77
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) Định giá linh hoạt
Hình thức 1: Định giá theo phân đoạn thị trường
Định giá tự động, dựa vào kích cỡ, thời gian đặt hàng, mức cầu và cung, các nhân
tố quyết định khác được cài đặt trên máy
Sử dụng các tiêu chuẩn đã được quyết định để đặt mức giá cho từng phân đoạn
(giá vé tối cao hơn giá chiều và sáng)
Định giá theo phân đoạn trên trực tuyến dễ dàng hơn ngoại tuyến do có các phần
mềm trợ giúp
Người bán phân đoạn KH và định giá theo nhu cầu KH dựa trên các tiêu chuẩn cài
đặt trước
Việc phân đoạn có hiệu quả khi:
9Thị trường có sự phân đoạn, mức giá khác nhau phản ánh sự hiểu biết về mỗi
phân đoạn đó và nhu cầu của KH
9CP cho sự phân đoạn và định giá phân đoạn không vượt quá mức lợi nhuận
cần thiết từ các mức giá khác nhau
9Định giá phù hợp với pháp luật và những nguyên tắc chỉ đạo điều tiết
Có 2 CL định giá trực tuyến
9Phân đoạn theo địa lý
9Phân đoạn theo giá trị
78
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
9 Phân đoạn theo địa lý
9 DN đặt các mức giá khác nhau khi bán SP tại những vùng địa lý khác
nhau
9 Định giá tốt hơn dựa theo sự ảnh hưởng của nhân tố địa lý: sức ép cạnh
tranh của khu vực, CP tại khu vực đó, điều kiện kinh tế, pháp luật...
9 Căn cứ vào mức độ bao phủ toàn cầu của Internet, nhà marketing có thể
tạo ra trang web đặc biệt đưa tới những thị trường chưa từng phục vụ
9 Phân đoạn theo giá trị
9 Người bán nhận ra rằng không phải tất cả các KH được cung cấp giá trị
ngang bằng nhau từ DN
9 Biểu hình:
• A+: Nhóm nhỏ, là những KH trung thành với thương hiệu và có mối
quan hệ thân thiết, tạo sự không cân đối trong thu nhập và lợi nhuận
• C: Nhóm rộng nhất, được định giá bởi người mua hoặc những người
thường xuyên sử dụng SP, không thanh toán nhiều hơn mức thu nhập
79
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Phân đoạn theo giá trị từ thấp (C) tới cao (A+)
Nguồn: Pitt et al. 2001
High
Low
A+
A
B
C
Customers Grouped by Value
Customer value to
the seller
80
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(2) Định giá linh động
Hình thức 2: Định giá theo thương lượng
Người mua và người bán thương lượng để đưa ra mức giá phù hợp
Định giá vẫn là vấn đề gây tranh cãi ở nhiều nước trên thế giới
Sự phát triển của định giá trực tuyến đã làm thay đổi điều đó
Nhiều KH thích sự giải trí và yếu tố mang tính cộng đồng trong những
cuộc đấu giá, trong khi đó nhiều người lại tìm kiếm những ý tưởng mới
Những sự đấu giá trong thị trường B2B là cách thức rất hiệu quả để bán
nhanh số lượng lớn hàng tồn kho với mức giá được ấn định bởi thị trường
81
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
(3) Chiến lược “Hàng đổi Hàng”
Hình thức “Hàng đổi Hàng”: SP/ DV được trao đổi với SP/ DV khác
mà không dùng tiền mặt
Những người sử dụng có thể được hưởng lợi từ thuế, nhưng đây
không phải là lợi ích đặc biệt từ CL định giá
KH trao đổi/ đấu giá sử dụng nhóm trực tuyến có thể gây thiệt hại
cho việc bán những SP mới
82
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
Thank you!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bộ môn Quản trị chiến lược phần 5.pdf