Tài liệu Dược lý học - Bài 16: Cơ số quân y: BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
102
BÀI 16
CƠ SỐ QUÂN Y
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích: Nắm vững khái niệm, nội dung là cơ số quân y phục vụ chiến đấu.
2. Yêu cầu:
- Nắm nội dung cơ số quân y ở các tuyến quân y Đại đội, Tiểu đoàn, Trung
đoàn, Sư đoàn trong chiến đấu.
- Hiểu nội dung cơ số quân y trong hệ thống Cơ số Quân y trong chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc.
THỜI GIAN GIẢNG BÀI: 4 tiết
ĐỐI TƢỢNG GIẢNG BÀI: Sinh viên Y Dược hệ dài hạn và chuyên tu, tại
chức năm thứ 4, thứ 5, thứ 6 – Đại học Y Dược TP. HCM.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG: CƠ SỐ QUÂN Y
Tiếp tế quân y theo cơ số quân y là một phương thức tiếp tế thích hợp đối với tổ
chức đảm bảo cứu chữa TBBB của một cuộc chiến tranh quy mô, với khối lượng
thương binh, bệnh binh (TBBB) lớn, trong các chiến dịch khẩn trương và ác liệt.
I. ĐẠI CƢƠNG CƠ SỐ QUÂN Y:
1. Định nghĩa cơ số quân y
- Cơ số quân y là một khối lƣợng nhất định vật tƣ kỹ thuật quân y và
phƣơng tiện,...
10 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 2622 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dược lý học - Bài 16: Cơ số quân y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
102
BÀI 16
CƠ SỐ QUÂN Y
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích: Nắm vững khái niệm, nội dung là cơ số quân y phục vụ chiến đấu.
2. Yêu cầu:
- Nắm nội dung cơ số quân y ở các tuyến quân y Đại đội, Tiểu đoàn, Trung
đoàn, Sư đoàn trong chiến đấu.
- Hiểu nội dung cơ số quân y trong hệ thống Cơ số Quân y trong chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc.
THỜI GIAN GIẢNG BÀI: 4 tiết
ĐỐI TƢỢNG GIẢNG BÀI: Sinh viên Y Dược hệ dài hạn và chuyên tu, tại
chức năm thứ 4, thứ 5, thứ 6 – Đại học Y Dược TP. HCM.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG: CƠ SỐ QUÂN Y
Tiếp tế quân y theo cơ số quân y là một phương thức tiếp tế thích hợp đối với tổ
chức đảm bảo cứu chữa TBBB của một cuộc chiến tranh quy mô, với khối lượng
thương binh, bệnh binh (TBBB) lớn, trong các chiến dịch khẩn trương và ác liệt.
I. ĐẠI CƢƠNG CƠ SỐ QUÂN Y:
1. Định nghĩa cơ số quân y
- Cơ số quân y là một khối lƣợng nhất định vật tƣ kỹ thuật quân y và
phƣơng tiện, trang bị vật chất quân y (bao gồm thuốc, hoá chất, bông băng, chỉ
khâu phẫu thuật, dụng cụ và máy móc y tế, các phiếu, sổ sách đăng ký chuyên môn )
được đóng gói sẵn trong một hay nhiều bao bì thích hợp (hòm gỗ, túi vải, hộp sắt, bao
tải, thùng tôn) để đảm bảo cho một nhiệm vụ quân y với khối lƣợng quy định, ở một
tuyến quy định, trong một thời gian quy định.
2. Cơ số Quân y quy định cho các tuyến:
2.1- Ở tuyến quân y đại hội (quân y c): Có cơ số quân y là túi y tá. Túi y tá là túi
vải bạt đeo vai được trang bị cho y tá đại hội làm nhiệm vụ cấp cứu đầu tiên cho các
TB của đại đội trong chiến đấu. Túi y tá bao gồm các thuốc sát trùng, giảm đau, bông
băng các loại và một số dụng cụ như bơm tiềm, nỉa, kìm kôse, garô cầm máu. Khối
lượng thuốc và bông băng đủ cho một trận đánh.
2.2- Ở tuyến quân y tiểu đoàn (quân y d): Có cơ số quân y là túi y sĩ. Túi y sĩ là
túi vải bạt, đeo vai được trang bị cho y sĩ tiểu đoàn, bao gồm các thuốc sát trùng, cấp
cứu, kháng sinh, một bộ tiểu phẫu thuật và một số dụng cụ cầm máu, để quân y d làm
nhiệm vụ bổ sung cấp cứu cho những TB từ tuyến chuyển về.
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
103
2.3- Ở tuyến quân y trung đoàn (trạm quân y e): được trang bị cơ số Y. Cơ số Y
là cơ số thuốc chiến thương và bông băng, để quân y e làm nhiệm vụ cứu chữa tối
khẩn cấp và khẩn cấp cho 25 TB qua trạm quân y e.
2.4- Ở tuyến quân y sư đoàn (trạm quân y f): Hay đội điều trị, bệnh viện dã chiến
được trang bị cơ số thuốc chiến thương và bông băng để các phân đội quân y này bảo
đảm nhiệm vụ cứu chữa khẩn cấp và một phần cơ bản, mang tên cơ số K. Mỗi cơ
số K đảm bảo cứu chữa cho 50 TB từ tuyến quân y e chuyển về.
II. CÁC CƠ SỐ QUÂN Y HIỆN ĐANG LƢU HÀNH Ở CÁC TUYẾN QUÂN Y
PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU:
1. Tuyến quân y đại đội
- Ở các đại đội bộ binh, cơ số quân y là túi y tá. Nội dung túi y tá có khoảng 20
khoản, gồm thuốc, bông băng, dụng cụ v.v... Ở vùng có bệnh sốt rét. Thì được trang
bị cả thuốc sốt rét.
- Trọng lượng khoảng 3kg
2. Tuyến quân y tiểu đoàn
- Ở các tiểu đoàn bộ binh, cơ số quân y là túi y sĩ, túi y sĩ là túi vải bạt đeo vai,
được trang bị cho y sĩ tiểu đoàn, làm nhiệm vụ bổ sung cấp cứu TBB. Nội dung túi YS
bao gồm hơn hai mƣơi khoản (thuốc sát trùng, thuốc cấp cứu, thuốc kháng sinh,
thuốc giảm đau bông băng các loại và gạc hút, một bộ tiểu thủ thuật và các dụng cụ
cầm máu, nẹp cố định gẫy xương, bơm tiêm, nhiệt kế )
- Trọng lượng (cả bì) của cơ số y sĩ khoảng trên 3 kg. Sau mỗi một đợt chiến
đấu, các cơ số YT và YS được bổ sung bông băng và các loại thuốc, đủ như danh mục
quy định (phụ lục 1).
Phụ lục 1 – Nội dung cơ số YT và YS ở các tuyến Quân y đại đội và tiểu đoàn bộ
binh
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
104
STT Tên khoản Đơn vị Túi YT Túi YS Ghi chú
1 2 3 4 5 6
I. Thuốc và bông băng
1 SMP 0,5 Viên 20
2 Viêm giảm đau “ 20 40
3 Tetraxyclin 0,25 “ 40
4 Mócphin 0,01 Ống 5
5 Na camphosunfonat 0,2 “ 5
6 Pênixilin 500.000 Lọ 10
7 Tím mêtyl 8ml “ 1 1
8 Rượu cấp cứu ml 20
9 Cồn 900 “ 100
10 Bột conak 30g Gói 1
11 Dầu xoa chống lạnh Hộp 1
12 Băng cá nhân Cuộn 6 10
13 Băng cuộn xô Cuộn 10 20
14 Băng 4 dải “ 3 5
15 Băng dính nhỏ “ 1 1
16 Bông gạc miếng 0,15 x 0,15 Miếng 4 8
17 Bông hút nước g 25
18 Chỉ khâu phẫu thuật (lanh) m 2
19 Bông mỡ g 50
II. Dụng cụ
20 Bơm tiêm thủy tinh 5ml Cái 1 1 10 (nhựa)
21 Hộp đựng bơm tiêm 5ml “ 1 1 10 (nhựa)
22 Nhiệt kế + hộp Cái 1 1
23 Kim tiêm số 16, 18, 20 “ 3 10 mỗi loại
24 Kim Hafedorf “ 3
25 Kim châm cứu (30 cái) Hộp 1
1 2 3 4 5 6
26 Kìm Kôse thẳng Cái 1 1
27 Kẹp phẫu tích có mấu Cái 1
28 Kìm cầm máu thẳng “ 1
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
105
29 Kìm cầm kim “ 1
30 Kéo cắt băng “ 1 1
31 Kéo cong đầu tày “ 1
32 Dao chích “ 1
33 Hộp luộc dụng cụ “ 1
34 Garôcaosu “ 2 1
35 Khăn mổ có lỗ 40 x 60cm “ 2
36 Khay men 18 x 27cm “ 1
37 Ống nghe 2 tai “ 1
38 Đèn pin (loại 2 pin) “ 1 1
39 Pin đèn 1,5v Đôi 1 1
40 Ny lông trắng dày m 1
41 Nẹp Crame Bộ 1
42 Phiếu cho TB có garô Tờ 10 10
43 Bút chì hoặc bút bi Cái 1 1
44 Con chèn “ 2 2
45 Bộ nối nẹp Bộ 1
46 Nút nhựa chụp lọ Pênixilin Cái 1
47 Vải đỏ hình cờ đuôi nheo “ 10 10
48 Vỏ túi bạt đeo vai “ 1 1
49 Bấc gạc 3 x 50 cm “ 1 Cầm máu
3. Tuyến quân y trung đoàn bộ binh
- Cơ số Y là khối lượng thuốc chiến thương, bông băng, chỉ khâu phẫu thuật đủ
để cứu chữa 25TB qua trạm quân y e, bị thương do vũ khí thông thường, trong đó có
20-25% TB được cứu chữa tối khẩn cấp và khẩn cấp; thời gian cứu chữa có thể từ 7
đến 10 ngày.
- Cơ số Y gồm một kiện, ký hiệu là Y, trọng lượng (cả bì) khoảng 35kg (phụ lục
2).
Phụ lục 2 – Nội dung cơ số Y và cơ số K
STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú
1 2 3 4 5 6
I. THUỐC BẢNG A VÀ THÀNH
PHẨM BẢNG A
1 Adrenalin 1mg Ống 8 10
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
106
STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú
1 2 3 4 5 6
2 Atropin sunfat 1/4mg Ống 20 40
3 Dolargan 0,10 Ống 5 20
4 Mocphin 0,01 Ống 10 40
5 Prostigmin 0,5mg Ống 2
6 Uabain 1/4mg Ống 10 20
II . THUỐC BẢNG B VÀ THÀNH
PHẨM BẢNG B
7 Aminazin 0,05 Ống 4 6
8 Coramine 25% ml Ống 10 10
9 Lôdi g 20
10 Lobelin 3mg Ống 4 6
11 Ephedrin 0,05 “ 4
12 Novocain 0,25 x 5ml Ống 80 30
13 Novocain 1% 5ml “ 80 30
14 Novocain 3% 5ml g 10
15 Novocain HC1 bột “ 50
16 Promethazin 0,025 Ống 10 10
17 Streptomyxin 1g Lọ 20 30
III. THUỐC DỄ CHÁY VÀ BẢO
QUẢN LẠNH
18 Cồn 900 ml 1000 2000
19 Ete mê ml 240 600
IV. THUỐC ỐNG
20 Cafein 0,07 Ống 10 20
21 Detran 5%, 1 lít Chai 2 1
22 Na camphosunfonat 0,20 Ống 20 40
23 Natri Pentotan 1g Lọ 3 6
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
107
STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú
1 2 3 4 5 6
24 Nước cất cho tiêm 2ml Ống 30 100
25 Pênixilin 500.000 Lọ 40 300
26 Huyết thanh mặn ưu trương 10%; 5ml Ống 5 20
27 Huyết thanh ngọt ưu trương 30%; 5ml Ống 20 20
28 Huyết thanh mặn đắng trương 0,9% Lít 1
29 Vintamin B1 0,025; 1ml Ống 20 100
30 Vintamin C 0,10; 2ml Ống 40 120
31 Vitamin K 5mg Ống 10 20
V. THUỐC VIÊN
32 Sunfaguanidin 0,50 Viên 100 100
33 S.M.P 0,50 “ 200 400
34 Tetraxyclin 0,25 “ 50 150
35 Vitamin B1 0,01 “ 500 1000
36 Vitamin C 0,10 “ 500 1000
VI . THUỐC BỘT
37 Naclorua bột 1,8g Ống 40 60
38 Sunfanilamit g 30 30
39 Thuốc đỏ g 10 20
40 Thuốc tím g 10 20
VII . BÔNG BĂNG, CHỈ KHÂU
41 Băng cuộn xô 5m x 0,07 Cuộn 100 200
42 Băng dính 5m x 0,025 Cuộn 1 2
43 Bông hút g 1000 1000
44 Bông mỡ g 200
45 Gạc hút khổ 0,9m m 45 105
46 Gạc hồ khổ 1,6m m 10
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
108
STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú
1 2 3 4 5 6
47 Chỉ Catgut số o Ống 2 2
48 Chỉ Catgut số 1 Ống 2 4
49 Chỉ Catgut số 2 Ống 2 2
50 Chỉ lụa số 5 Ống 2
51 Bột bó Kg 0 5
4. Tuyến quân y sƣ đoàn bộ binh và tuyến sau: (đội điều trị, bệnh
viện dã chiến).
- Sử dụng cơ số K, (phụ lục 2) bao gồm các thuốc chiến thương, bông băng các
loại, chỉ khâu phẫu thuật, bột bó cố định gẫy xương đủ để cứu chữa 90TB (do vũ
khí sát thương) qua trạm quân y sư đoàn, đội điều trị và bệnh viện dã chiến, trong đó
có từ 40 đến 60% TB được cứu chữa khẩn cấp và cơ bản. Thời gian điều trị từ 20-25
ngày. Ngoài khối lượng dịch truyền có trong cơ số K, đơn vị phải tự pha huyết thanh
để phục vụ phẫu thuật và chống sốc (có trong kiện nguyên liệu pha chế).
- Cơ số K với khối lượng thuốc, bông băng, dụng cụ nói trên được đóng gói
trong 2 kiện có ký hiệu
2
1
K . (Trong đó có
2
1
K là một hòm bột bó). Trọng lượng (cả
bì) khoảng trên 80 kg, kể cả hộp bột bó 5 kg (phụ lục 2).
- Cơ số K chỉ trang bị và tiếp tế cho các phân đội quân y phục vụ chiến đấu tại
các mặt trận, các chiến trường.
III. HỆ THỐNG CƠ SỐ QUÂN Y VÀ NHỮNG CƠ SỐ QUÂN Y TRONG HỆ
THỐNG:
1. Định nghĩa hệ thống cơ số quân y:
Hệ thống cơ số quân y là một tập hợp các cơ số quân y để trang bị tiếp tế cho
các đối tượng (cá nhân, phân đội chiến đấu hay tổ chức quân y) ở một hay nhiều tuyến
quân y, nhằm phục vụ cho một loại hình bảo đảm quân y.
2. Các hệ thống cơ số quân y (trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước):
2.1- Hệ thống cơ số thuốc hành quân đường dài:
Có các cơ số :
+ Hộp thuốc cá nhân B1, cấp cho cá nhân cán bộ và chiến sĩ hành quân liên tục
trong 3 tháng.
+ Hộp thuốc cá nhân B2, cấp cho cá nhân cán bộ và chiến sĩ hành quân liên tục
trong 6 tháng.
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
109
+ Cơ số A cấp cho tiểu đội hành quân trong 6 tháng
+ Cơ số YTB là túi vải bạt, đeo vai có thuốc bệnh, thuốc chiếnthương, bơm
tiêm, dụng cụ, bông băng đảm bảo cấp cứu trong hành quân đường dài trong 6 tháng.
Cơ số này bao gồm túi YT1B và YT2B, do 2 y tá mang.
+ Cơ số YSB là cơ số quân y phục vụ tiểu đoàn hành quân chiến đấu.
2.2- Hệ thống cơ số thuốc chiến thương:
Có các cơ số:
+ Cơ số Y là cơ số quân y cứu chữa khẩn cấp ở tuyến quân y e, cho 25 TB qua
trạm quân y e, trong thời gian 7-10 ngày.
+ Cơ số K là cơ số quân y cứu chữa khẩn cấp và một phần cơ bản ở các tuyến
quân y từ quân y f trở về sau (đội điều trị, bệnh viện dã chiến ) cho 50 TB, trong
thời gian 25-30 ngày.
2.3- Hệ thống cơ số thuốc bệnh binh:
Có các cơ số:
+ Cơ số BX là cơ số thuốc bệnh xá, điều trị cho 100 giường bệnh (bệnh xá e,
bệnh xá đường dây) trong 1 quý.
+ Cơ số BV kà cơ số thuốc bệnh viện, điều trị cho 100 giường bệnh (bệnh viện
quân khu) trong một quý.,
+ Cơ số AZ là cơ sở an dương, dùng cho TBBB sau khi điều trị ở bệnh xá về.
2.4- Hệ thống thuốc chi viện cho chiến trường.
Các loại thuốc đóng gói theo dạng bào chế và theo tính chất chữa bệnh, do các
chiến trường yêu cầu, được đóng kiện theo chủng loại. Có khoảng 20 loại cơ số, gồm
cả thuốc và dụng cụ, bông băng. Ví dụ:
+ Kiện sốt rét viên các loại
+ Kiện sốt rét tiêm các loại
+ Kiện kháng sinh viên các loại
+ Kiện kháng sinh tiêm các loại
+ Kiện các thuốc bổ và vitamin viên
+ Kiện thuốc bổ tiêm gồm các thuốc tiêm và vitamin
Có tác dụng bồi dưỡng cơ thể, chống thiếu máu như sirepar, vitamin B1 ống,
vitamin B12 ống.
+ Kiện nguyên liệu pha chế gồm glucoza bột tiêm, Natri Clorua bột tiêm, Novo-
cain bột tiêm, quimin clohyđrat bột tiêm.
+ Kiện bông băng các loại.
+ Kiện dụng cụ phẫu thuật.
+ Kiện dụng cụ điều trị, hộ lý
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
110
VI. ƢU NHƢỚC ĐIỂM CỦA SƠ SỐ QUÂN Y:
1. Ƣu điểm:
- Đơn giản hóa được trong các khâu tính toán, lập kế hoạch tiếp tế quân y trong
chiến dịch
- Phương thức tiếp tế vật tư kỹ thuật quân y bằng cơ số quân y là phương thức rất
phù hợp đối với cuộc chiến tranh quy mô lớn, tiếp tế được khẩn trương và đồng bộ.
- Thuận tiện cho việc sử dụng.
2. Nhƣợc điểm:
- Rất tốn kém công sức và đồ bao gói rất phức tạp.
- Vì đóng chung trong cùng một bao bì (túi, kiện, thùng ) nên các thuốc và hóa
chất có thể tác dụng lẫn nhau, khi va đập lúc vận chuyển làm ảnh hưởng đến chất
lượng thuốc; han gỉ dụng cụ kim loại
- Số lượng các khoản thuốc trong cơ số cũng không thể sát tuyệt đối với nhu cầu
sử dụng.
- Thường cơ số quân y không bao giờ sử dụng hết và đúng 100% so với nhu cầu.
Vì vậy sẽ có một khối lượng vận tải không hữu ích trong vận chuyển tiếp tế quân y.
3. Giảm bớt lãng phí, khắc phục nhƣợc điểm:
- Chỉ tiếp tế bằng cơ số quân y đối với các đơn vị quân y chiến thuật và trong
thời chiến (đại đội, tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn).
- Các đơn vị quân y tuyến chiến thuật không phục vụ chiến đấu (thời bình) thì
cũng không cấp phát theo cơ số quân y.
Dù có những nhược điểm, nhưng đối với việc cứu chữa TBBB trong một cuộc
chiến tranh quy mô và ác liệt, thì mặt ưu điểm vẫn là cơ bản. Tiếp tế quân y thời chiến
vẫn phải thực hiện tiếp tế bằng cơ số quân y.
V. KẾT LUẬN:
Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước và chiến tranh bảo vệ biên giới Tây
Nam và phía Bắc (1979) công tác bảo đảm quân y phục vụ cho chiến đấu thực hiện
tiếp tế quân y bằng cơ số quân y kết quả rất tốt.
Trong chiến tranh quy mô hiện đại trên thế giới các nước cũng tổ chức bảo đảm
tiếp tế quân y bằng cơ số.
Để chuẩn bị và làm tốt công tác tổ chức bảo đảm quân y trong chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu kinh nghiệm tiếp tế quân y
quá khứ, phát huy làm tốt hơn nữa công tác cứu chữa TBB trong điều kiện mới, thật
cầu thị, phù hợp, linh động sáng tạo.
BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG
CƠ SỐ QUÂN Y
111
Bác Hồ thăm cơ sở y tế quân-dân-y kết hợp (Bệnh viện Vân Đình – Hà Đông)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_16_8144.pdf