Tài liệu Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp: Bệnh tăng huyết áp- trang 1/14
DƯỢC LÂM SÀNG TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1.Phân loại tăng huyết áp, mục tiêu điều trị và phương pháp điều trị
2.Phân tích vai trò từng nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp vô căn và
tăng huyết áp ở đối tượng đặc biệt: người cao tuổi, phụ nữ có thai
3.Kể các tương tác thuốc phổ biến trong điều trị tăng huyết áp
NỘI DUNG CHÍNH:
Bệnh tăng huyết áp (THA) chiếm 11,8% dân số trên 15 tuổi ở Việt Nam (bộ
Y tế VN 1989) và xu hướng ngày càng tăng, nhưng chỉ có <1/3 bệnh nhân tự biết
mình bị tăng huyết áp. Trong đó tăng huyết áp tiên phát (vô căn) chiếm khoảng
90%, tăng huyết áp thứ phát (tăng huyết áp triệu chứng) thuờng gặp ở lứa tuổi <30.
1. Định nghĩa
THA khi huyết áp (HA) tâm thu 140, và/ hoặc HA tâm trương 90 mmHg
hay đang dùng thuốc trị tăng huyết áp.
2.Nguyên nhân
2.1.Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn): không biết nguyên nhân, có thể có
các yếu tố liên quan như: thói quen ăn mặn, ...
14 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bệnh tăng huyết áp- trang 1/14
DƯỢC LÂM SÀNG TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1.Phân loại tăng huyết áp, mục tiêu điều trị và phương pháp điều trị
2.Phân tích vai trò từng nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp vô căn và
tăng huyết áp ở đối tượng đặc biệt: người cao tuổi, phụ nữ có thai
3.Kể các tương tác thuốc phổ biến trong điều trị tăng huyết áp
NỘI DUNG CHÍNH:
Bệnh tăng huyết áp (THA) chiếm 11,8% dân số trên 15 tuổi ở Việt Nam (bộ
Y tế VN 1989) và xu hướng ngày càng tăng, nhưng chỉ có <1/3 bệnh nhân tự biết
mình bị tăng huyết áp. Trong đó tăng huyết áp tiên phát (vô căn) chiếm khoảng
90%, tăng huyết áp thứ phát (tăng huyết áp triệu chứng) thuờng gặp ở lứa tuổi <30.
1. Định nghĩa
THA khi huyết áp (HA) tâm thu 140, và/ hoặc HA tâm trương 90 mmHg
hay đang dùng thuốc trị tăng huyết áp.
2.Nguyên nhân
2.1.Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn): không biết nguyên nhân, có thể có
các yếu tố liên quan như: thói quen ăn mặn, béo phì, yếu tố gia đình, yếu tố di
truyền, yếu tố tâm lý xã hội...
2.2.Tăng huyết áp thứ phát: do một số bệnh gây nên
-Bệnh thận: viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mạn, ứ nước bể thận, hẹp động
mạch thận....
-Nội tiết: hội chứng Cushing, u tủy thượng thận (tăng Cathecholamin), bệnh
Conn (cường Aldosterone tiên phát)...
-Bệnh tim mạch: hẹp eo động mạch chủ, hở van động mạch chủ...
-Thuốc (ví dụ: cyclosporin, thuốc kháng viêm không steroid, hormon ngừa
thai, chất chống trầm cảm 3 vòng, cam thảo, thuốc gây chán ăn, corticosteroid và
ACTH...)
-Nhiễm độc thai nghén
-Nguyên nhân khác: cường giáp, cường tuyến cận giáp, tăng áp lực nội sọ...
3.Chẩn đoán
3.1.Chẩn đoán xác định: đo huyết áp (HA) theo đúng qui định
Nếu huyết áp 140/90mmHg chẩn đoán tăng huyết áp.
*Trong 1 số trường hợp sau cần theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ (Ambulatory
Blood Pressure Monitoring):
-Nghi ngờ “tăng huyết áp áo choàng trắng” và không tổn thương cơ quan
đích.
-Đề kháng thuốc
Bệnh tăng huyết áp- trang 2/14
-Triệu chứng hạ huyết áp với thuốc điều trị tăng huyết áp
-Tăng huyết áp cơn.
-Rối loạn thần kinh tự động
3.2.Phân loại giai đoạn tăng huyết áp
Phân loại các giai đọan THA theo Tổ chức Y Tế Thế Giới và Hội THA Thế
giới (WHO/ISH 2003), Hội THA Việt Nam 2007 cũng chọn cách phân loại này.
PHÂN LOẠI HA Tâm Thu (mmHg) HA Tâm Trương (mmHg)
HA tối ưu <120 <80
HA bình thường <130 <85
HA bình thường cao 130-139 85-89
THA độ 1 (nhẹ) 140-159 90-99
THA độ 2 (trung bình) 160-179 100-109
THA độ 3 (nặng) ≥ 180 ≥110
THA tâm thu đơn độc ≥ 140 < 90
Nếu HA Tâm Thu và HA Tâm Trương không cùng một phân loại thì chọn mức
HA cao hơn để phân loại
Ngoài ra còn có bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC 7 (2003)
Phân lọai HA HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm
trương
(mmHg)
Thay đổi lối
sống
Thuốc chọn
khởi đầu
Bình thường <120 <80 Khuyến khích
Tiền cao HA 120- 139 80- 89 Có Không
Bậc 1 140- 159 90- 99 Có 1.Thiazide
2.Các thuốc khác
Bậc 2 160 100 Có Kết hợp 2 thuốc
4.Điều trị
4.1.Nguyên tắc điều trị:
-Điều trị sớm và lâu dài
-Điều trị nguyên nhân (nếu là THA thứ phát)
-Điều trị triệu chứng THA: biện pháp không dùng thuốc và dùng thuốc.
Bệnh tăng huyết áp- trang 3/14
-Điều trị biến chứng, ngăn ngừa tổn thương cơ quan đích: tim, não, thận,
mắt...
Lợi ích khi hạ HA:
-Giảm đột quỵ 40%
-Giảm nhồi máu cơ tim 25%
-Giảm suy tim 50%
4.2.Mục tiêu điều trị:
*Đưa HA về trị số HA thích nghi, mục tiêu:
-Đưa về HA tối ưu, tối thiểu duy trì HA <140/90 mmHg.
-Có thêm bệnh tiểu đường, mục tiêu 130/ 80 mm Hg
-Có thêm bệnh thận, mục tiêu 130/80 mm Hg
-Có thêm bệnh thận và protein nước tiểu >1g/ngày, mục tiêu 125/75mm Hg
*Đạt HA đích rồi thì phải tìm liều tối thiểu duy trì.
*Giáo dục sức khỏe, khuyên bệnh nhân: thay đổi lối sống, tuân thủ dùng thuốc.
4.3.Phương pháp điều trị:
4.3.1. Tiết thực và chế độ sinh hoạt:
Thay đổi Lời khuyên Giảm HA tâm thu
Giảm cân Giữ cân nặng bình thường 5-20mmHg/10kg cân
nặng
Ăn kiêng Ăn nhiều trái cây, rau và thức ăn ít mỡ,
giảm thức ăn chứa chất béo bão hòa
8-14 mmHg
Ăn lạt Giảm lượng Na tiêu thụ hàng ngày 2.4 g 2-8 mmHg
Vận động
thể lực
Tập thể dục đều đặn như đi bộ nhanh ít
nhất 30 phút mỗi ngày, nhiều ngày trong
tuần
4-9 mmHg
Dùng ít
rượu
Giới hạn rượu và bia 2-4 mmHg
4.3.2.Đánh giá yếu tố nguy cơ:
-Đánh giá THA theo mức độ nguy cơ của Tổ chức Y Tế Thế Giới và Hội
THA Thế giới (WHO/ISH 2003):
*Yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch
Tăng huyết áp bậc 1 đến 3
Nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi
Hút thuốc lá
Cholesterol > 250 mg/dl
Đái tháo đường
Gia đình có người bị bệnh tim mạch sớm (nam <55 tuổi, nữ <65 tuổi)
*Những yếu tố khác:
giảm HDL-C hoặc tăng LDL-C
bệnh nhân tiểu đường có albumin niệu vi thể
độ lọc cầu thận <60ml/phút
Bệnh tăng huyết áp- trang 4/14
rối loạn dung nạp glucose
béo phì
lối sống tĩnh tại, ít hoạt động
tăng nồng độ fibrinogen trong huyết thanh
nhóm kinh tế xã hội cao, nhóm dân tộc nguy cơ cao, vùng địa lý nguy
cơ cao
bệnh động mạch có triệu chứng
*Tổn thương cơ quan đích:
Dầy thất trái
Protein niệu, creatinin huyết tăng cao
Tổn thương đáy mắt
*Tình trạng lâm sàng đi kèm:
Suy tim trái
Suy vành
Suy thận
Suy tuần hoàn não
-Phân loại nguy cơ giúp tiên lượng bệnh:
Huyết áp mm Hg
Yếu tố nguy cơ khác
hay bệnh sử
Bậc 1
(THA nhẹ)
Bậc 2
(THA trung
bình)
Bậc 3
(THA trầm trọng)
I. không có yếu tố
nguy cơ khác
Nguy cơ
THẤP
Nguy cơ
TRUNG
BÌNH
Nguy cơ
CAO
II. 1-2 yếu tố nguy cơ Nguy cơ
TRUNG BÌNH
Nguy cơ
TRUNG
BÌNH
Nguy cơ
RẤT CAO
III. 3 yếu tố nguy cơ
hay tổn thương cơ
quan đích
Nguy cơ
CAO
Nguy cơ
CAO
Nguy cơ
RẤT CAO
IV. bệnh tim mạch hay
bệnh thận đi kèm
Nguy cơ
RẤT CAO
Nguy cơ
RẤT CAO
Nguy cơ
RẤT CAO
Bệnh tăng huyết áp- trang 5/14
4.3.3.Điều trị:
(Trích Giáo trình điều trị Nội- BM Nội Trường ĐH Y Huế)
4.4.Chỉ định chọn lọc thuốc theo phương pháp phù hợp từng cá thể:
4.4.1.Chọn lựa thuốc ở bệnh nhân có bệnh kèm theo:
Chỉ định
bắt buộc
Thuốc
lợi
tiểu
beta-
blocker
ACEI ARB CCB đối
kháng
Aldos
Tiểu đường X X XX X X
Suy thận mãn XX X
Suy tim X X XX X X
Nguy cơ cao bệnh động
mạch vành
X X XX X
Sau NMCT/TMCBCT XX X X
Ngừa đột quỵ tái phát X X
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
-Giảm cân
-Hoạt động thể lực
-Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
(Sử dụng 1 trong các nhóm thuốc)
-Chẹn giao cảm ( hoặc )
-Lợi tiểu.
-Ức chế Calci
-Ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AII
Phối hợp 2 loại thuốc
Phối hợp 3 loại thuốc
Đánh giá nguyên nhân và
sự chấp hành điều trị
Thất
bại
Thất
bại
Thất
bại
Bệnh tăng huyết áp- trang 6/14
- Dấu “ X “ cho biết dữ liệu nghiên cứu lâm sàng chứng minh có lợi cho bệnh
nhân
-“ XX “ là thuốc nên bắt đầu dùng cho bệnh nhân ở tình trạng này
-ACEIs: ức chế men chuyển; ARB: ức chế thụ thể; CCBs: ức chế kênh Calci,
beta-blocker: ức chế Beta, NMCT: Nhồi máu cơ tim, TMCBCT: thiếu máu cục bộ
cơ tim, Aldos: Aldosterone.
4.4.2.Cơ địa đặc biệt:
*Người cao tuổi (>60 tuổi):
Một số đặc điểm cần lưu ý:
-hay gặp THA tâm thu đơn độc (do xơ cứng động mạch lớn)
-chuyển hóa chậm, đào thải chậm.
-hay có các bệnh đi kèm: đái tháo đường, viêm phổi tắt nghẽn mãn
tính, suy vành......
-thể tích huyết tương giảm, cung lượng tim giảm, Renin/huyết tương
giảm.
Lưu ý khi dùng thuốc:
-tránh dùng thuốc đối kháng alpha-1 do hạ huyết áp thế đứng
-khởi đầu bằng liều thấp và tăng liều từ từ
*Phụ nữ có thai:
-Nên sử dụng Methyldopa và Hydralazin.
-Hầu hết thuốc trị cao huyết áp (ngoại trừ thuốc ức chế men chuyển và
ức chế thụ thể Angiotensin II) có thể dùng an toàn khi có thai.
*Bệnh tim thiếu máu cục bộ:
Thuốc dãn mạch mạnh có thể gây tim nhanh do phản xạ, do đó làm
tăng nhu cầu oxy cơ tim (Hydralazine, Minoxidil, Nifedipin) và cần lưu ý.
*Người Mỹ gốc Phi châu:
Thuốc ức chế thụ thể Beta (Beta-blocker) và thuốc ức chế men chuyển
(ACEI) thường kém công hiệu khi dùng một mình so với bệnh nhân da trắng. Tuy
nhiên, kết hợp với Thiazide cải thiện điều này, vẫn cần dùng nếu có thêm bệnh
khác.
4.5.Theo dõi điều trị:
a/ Yêu cầu bệnh nhân trở lại sau 4 tuần để đánh giá hiệu quả
b/ Có thể theo dõi sớm hơn nếu huyết áp gây lo ngại
c/ Nếu chưa có đáp ứng đầy đủ với thuốc đầu tiên (và kiểm tra sự tuân thủ),
và không có chỉ định bắt buộc, nên thử dùng thuốc ở nhóm khác.
5.Thuốc sử dụng:
5.1. ỨC CHẾ GIAO CẢM:
5.1.1.ỨC CHẾ :
Thuốc ức chế thụ thể không chọn lọc được thay thế bằng ức chế thụ thể
chọn lọc
-Prazosin: gây tụt huyết áp tư thế
Bệnh tăng huyết áp- trang 7/14
-Doxazosin và Terazosin: tác dụng khởi phát chậm hơn nhưng kéo dài hơn
do đó có thể dùng một lần/ngày với nguy cơ tụt huyết áp liều đầu ít hơn Prazosin
(còn gọi: hiệu ứng liều đầu tiên)
-Hiệu quả lâm sàng:
Hiệu quả hạ áp tương đương các nhóm khác
Trong những truờng hợp THA không đáp ứng với 2 loại thuốc, phối hợp
thêm ức chế thụ thể chọn lọc giúp kiểm soát tốt HA.
Gây giãn mạch mà vẫn đảm bảo cung lượng tim do đó thích hợp với bệnh
nhân hoạt động thể lực tích cực.
Hiện nay ít sử dụng trong điều trị THA do có tỷ lệ suy tim sung huyết và
đột quị nhiều hơn so với lợi tiểu (thử nghiệm ALLHAT). Chủ yếu sử
dụng làm giảm triệu chứng của phì đại tiền liệt tuyến (giảm trương lực cơ
trơn cổ bàng quang và tiền liệt tuyến).
5.1.2. ỨC CHẾ :
Ba đặc điểm khác biệt quan trọng có ảnh hưởng đến ứng dụng lâm sàng là:
tính chọn lọc tim, hoạt tính giao cảm nội tại và tính tan trong mỡ, tuy nhiên các loại
ức chế thụ thể đều có hiệu quả hạ áp như nhau.
-Tính chọn lọc tim:
Có thể sử dụng cho bệnh nhân THA kèm bệnh phổi tắt nghẽn mãn
tính, hen phế quản, đái tháo đường hoặc bệnh mạch máu ngoại vi.
Tính chọn lọc biểu hiện rõ khi dùng liều thấp, trong điều trị THA với
liều cao hơn thì tính chọn lọc không còn nữa.
-Hoạt tính giao cảm nội tại:
Ức chế thụ thể có hoạt tính giao cảm nội tại: vừa kích thích thụ thể
beta ở mức độ vừa phải, vừa ức chế tác dụng kích thích thụ thể beta của
Catecholamine nội sinh.
Ở liều thường dùng, ức chế beta với hoạt tính giao cảm nội tại có hiệu
quả hạ áp tương đương với các ức chế thụ thể khác, nhưng ít ảnh hưởng lên nhịp
tim, cung lượng tim, nồng độ Renin và kháng lực mạch ngoại vi.
-Tính tan trong mỡ:
Ức chế thụ thể tan trong mỡ nhiều: qua hàng rào mạch máu não, gây
nhiều tác dụng hệ thần kinh trung ương, thời gian tác dụng ngắn (bất hoạt tại gan
nhanh hơn)
Ức chế thụ thể ít tan trong mỡ: ít ảnh hưởng hệ thống thần kinh
trung ương hơn, chuyển hoá chậm hơn và thải trừ qua thận, thời gian tác dụng kéo
dài hơn.
-Ứng dụng lâm sàng:
Là nhóm thông dụng nhất sau lợi tiểu. Các thuốc trong nhóm có tác
dụng hạ áp tương đương, sự lựa chọn dựa vào tác dụng phụ, thời gian tác dụng và sự
dung nạp.
Thích hợp với: bệnh nhân trẻ, trung niên, không phải người da đen,
kèm rối loạn nhịp nhanh, thiếu máu cục bộ cơ tim
Giảm tỷ lệ tử vong trước và sau nhồi máu cơ tim cấp.
Bệnh tăng huyết áp- trang 8/14
Ứng dụng đặc biệt: THA kèm bệnh tim thiếu máu cục bộ, THA kèm
suy tim, THA kèm cung lượng tim tăng trong thời gian dài, THA kèm lo âu.
5.2. ỨC CHẾ KÊNH CALCI:
Bao gồm: Dihydropyridine (DHP), chủ yếu tác động mạch máu ngoại vi,
Non- Dihydropyridine (Non-DHP) tác động cơ tim, nút xoang, nút nhĩ thất, mạch
máu ngoại vi.
-DHP thế hệ 1 (Nifedipine) ít chọn lọc mạch máu hơn và thời gian bán hủy
ngắn hơn DHP thế hệ 2 (Amlodipine, Isradipine, Nicardipine)
-Non-DHP (Verapamyl, Diltiazem): ức chế sức co bóp cơ tim và làm chậm
nhịp
-Ứng dụng lâm sàng:
Là một trong những nhóm thuốc phổ biến nhất, có hiệu quả hạ
áp/bệnh nhân mọi lứa tuổi và mọi chủng tộc.
Sử dụng loại tác dụng nhanh (đặc biệt Nifedipine ngậm dưới lưỡi) có
thể gây hạ huyết áp quá mức, làm giảm tưới máu các cơ quan sinh tồn. Nên dùng
loại DHP tác dụng kéo dài vì có hiệu quả duy trì huyết áp tốt vào buổi sáng và ổn
định cả ngày.
Đặc biệt hiệu quả trong phòng ngừa đột quị/bệnh nhân lớn tuổi.
THA kèm đái tháo đường: Nitrendipine có td bảo vệ tốt (thử nghiệm
Systolic Hypertension in Europe), Felodipine giảm 51% biến cố tim mạch (thử
nghiệm Hypertension Optimal Treatment- HOT), Amlodipine có hiệu quả phòng
ngừa tương đương ức chế men chuyển và lợi tiểu (thử nghiệm ALLHAT)
THA kèm suy thận: ức chế men chuyển và ức chế thụ thể Angiotensin
nên là thuốc đầu tay, tuy vậy để đạt hiệu quả tối đa, gần như luôn phải phối hợp
thuốc, lợi tiểu là thuốc thứ 2, và ức chế kênh Calci là thuốc thứ 3. Non-DHP làm
giảm đạm niệu nhiều hơn DHP, tuy nhiên khi phối hợp DHP và ức chế men chuyển
hoặc ức chế thụ thể không cản trở tác dụng bảo vệ thận.
Hiệu quả hạ áp không giảm đi khi có dùng kèm kháng viêm non-
steroid
Hiệu quả phòng ngừa đột quị tốt hơn nhưng phòng ngừa suy tim
không bằng các nhóm thuốc hạ áp khác.
5.3. ỨC CHẾ MEN CHUYỂN:
-Hạ áp hiệu quả và đang được sử dụng rộng rãi
-Ứng dụng lâm sàng:
Đơn trị liệu cho hiệu quả hạ áp tương đương các thuốc khác.
Đặc biệt hiệu quả trong truờng hợp có Renin cao, không hiệu quả đối
với bệnh nhân người da đen và bệnh nhân lớn tuổi (nồng độ Renin thấp)
Hiệu quả ấn tượng: THA kèm bệnh mạch vành và suy tim sung huyết,
bệnh lý thận mạn tính và đái tháo đường (hạ áp lực cầu thận hiệu quả)
Hiệu quả phòng ngừa bệnh tim mạch và tử vong tương đương hoặc
hơn các thuốc khác. Đặc biệt phòng ngừa đột quị tái phát (Perindopril- thử nghiệm
PROGRESS)
Bệnh tăng huyết áp- trang 9/14
Phối hợp với lợi tiểu làm tăng hiệu quả hạ áp.
Dùng kèm aspirin liều cao (300mg), và đa số kháng viêm non-steroid
trừ celecoxib sẽ làm giảm hiệu quả hạ áp của ức chế men chuyển.
Bệnh nhân hẹp động mạch thận trên thận độc nhất hoặc hẹp động
mạch thận 2 bên, thuốc có thể gây suy thận cấp.
*ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN II:
-Làm giảm kháng lực ngoại vi nhưng ít thay đổi nhịp tim và cung lượng tim.
-Không làm tăng nồng độ Bradykinin nên không gây tác dụng phụ ho khan.
-Cải thiện chức năng tế bào nội mạc và điều chỉnh các rối loạn về cấu trúc
động mạch/ bệnh nhân THA.
-Ứng dụng lâm sàng:
Tác dụng hạ áp của các thuốc trong nhóm là tương đương nhau.
Losartan làm giảm tử vong, nhồi máu cơ tim, đột quị và phì đại thất
trái nhiều hơn Atenolol (thử nghiệm LIFE)
5.4. LỢI TIỂU:
-Thiazide là thuốc được dùng nhiều nhất và thường kết hợp lợi tiểu tiết kiệm
Kali
-Lợi tiểu quai dành cho những trường hợp THA kèm suy thận hoặc THA
kháng trị.
-Giai đoạn đầu: thuốc gây tăng thải Natri và nước làm giảm thể tích huyết
tương, thể tích dịch ngoại bào và cung lượng tim, trở về mức cơ bản sau 6-8 tuần.
Từ thời điểm này về sau, tác động hạ áp đạt được do dãn mạch.
-Ứng dụng lâm sàng:
Thiazide liều thấp là thuốc đầu tay, nếu không là lựa chọn ban đầu,
thuốc lợi tiểu nên là thuốc thứ 2 khi phối hợp.
THA nặng hoặc có tổn thương thận, nên dùng Thiazide liều cao hơn
hoặc lợi tiểu quai.
Cần theo dõi tác dụng phụ: hạ Kali máu, hạ Magne máu, hạ Natri máu,
tăng acid Uric máu, tăng đường huyết và đề kháng Insulin, tăng Calci máu, nhạy
cảm sulfamid, độc tính trên tai, rối loạn nội tiết....
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỜNG UỐNG
NHÓM THUỐC TÊN THUỐC
(Tên thương mại)
LIỀU
DÙNG
(mg/ngày)
SỐ LẦN/
NGÀY
LỢI TIỂU Thiazide Chlorothiazide (Diuril) 125–500 1
Chlorthalidone (Hygroton) 12.5–25 1
Hydrochlorothiazide
(Microzide,
HydroDIURIL)
12.5–50 1
Indapamide (Lozol) 1.25–2.5 1
Metolazone (Zaroxolyn) 2.5–5 1
Bệnh tăng huyết áp- trang 10/14
LỢI TIỂU QUAI Bumetanide (Bumex) 0.5–2 2
Furosemide (Lasix) 20–80 2
Torsemide (Demadex) 2.5–10 1
LỢI TIỂU TIẾT
KIỆM KALI
Amiloride (Midamor) 5–10 1 hoặc 2
Triamterene (Dyrenium) 50–100 1 hoặc 2
ĐỐI KHÁNG THỤ
THỂ
ALDOSTERONE
Eplerenone (Inspra) 50–100 1 hoặc 2
Spironolactone
(Aldactone)
25–50 1 hoặc 2
ỨC CHẾ THỤ
THỂ BETA
(β-blockers)
Atenolol (Tenormin) 25–100 1
Betaxolol (Kerlone) 5–20 1
Bisoprolol (Zebeta) 2.5–10 1
Metoprolol (Lopressor) 50–100 1 hoặc 2
Metoprolol extended
release (Toprol XL)
50–100 1
Nadolol (Corgard) 40–120 1
Propranolol (Inderal) 40–160 2
Propranolol long-acting
(Inderal LA)
60–180 1
Timolol (Blocadren) 20–40 2
β-blockers với ISA Acebutolol (Sectral) 200–800 2
Penbutolol (Levatol) 10–40 1
Pindolol (Visken) 10–40 2
ỨC CHẾ α- và β Carvedilol (Coreg) 12.5–50 2
Labetalol (Normodyne,
Trandate)
200–800 2
ỨC CHẾ MEN
CHUYỂN
Benazepril (Lotensin) 10–40 1 hoặc 2
Captopril (Capoten) 25–100 2
Enalapril (Vasotec) 2.5–40 1 hoặc 2
Fosinopril (Monopril) 10–40 1
Lisinopril (Prinivil,
Zestril)
10–40 1
Moexipril (Univasc) 7.5–30 1
Perindopril (Aceon) 4–8 1 hoặc 2
Quinapril (Accupril) 10–40 1
Ramipril (Altace) 2.5–40 1
Trandolapril (Mavik) 1–4 1
CHẸN THỤ THỂ
ANGIOTENSIN II
Candesartan (Atacand) 8–32 1
Eprosartan (Tevetan) 400–800 1 hoặc 2
Irbesartan (Avapro) 150–300 1
Losartan (Cozaar) 25–100 1 hoặc 2
Olmesartan (Benicar) 20–40 1
Telmisartan (Micardis) 20–80 1
Bệnh tăng huyết áp- trang 11/14
Valsartan (Diovan) 80–320 1
ỨC CHẾ KÊNH
CALCI–
nondihydropyridin
es
Diltiazem extended release
(Cardizem CD, Dilacor
XR, Tiazac)
180–240 1
Diltiazem extended release
(Cardizem LA)
120–540 1
Verapamil immediate
release (Calan, Isoptin)
80–320 2
Verapamil long-acting
(Calan SR, Isoptin SR)
120–360 1 hoặc 2
Verapamil-coer (Covera
HS, Verelan PM)
120–360 1
ỨC CHẾ KÊNH
CALCI–
dihydropyridines
Amlodipine (Norvasc) 2.5–10 1
Felodipine (Plendil) 2.5–20 1
Isradipine (Dynacirc) 2.5–10 2
Nicardipine sustained
release (Cardene SR)
60–120 2
Nifedipine long-acting
(Adalat CC, Procardia XL)
30–60 1
Nisoldipine (Sular) 10–40 1
ỨC CHẾ THỤ
THỂ α1 (α1-
blockers)
Doxazosin (Cardura) 1–16 1
Prazosin (Minipress) 2–20 2 hoặc 3
Terazosin (Hytrin) 1–20 1 hoặc 2
Đồng vận α2 trung
ương
Clonidine (Catapres) 0.1–0.8 2
Clonidine patch (Catapres
TTS)
0.1–0.3 1/tuần
Methyldopa (Aldomet) 250–1,000 2
Reserpine (Serpasil) 0.05–0.25 1
Guanfacine (Tenex) 0.5–2 1
GIÃN MẠCH
TRỰC TIẾP
Hydralazine (Apresoline) 25–100 2
Minoxidil (Loniten) 2.5–80 1 hoặc 2
6. TƯƠNG TÁC THUỐC:
Nhóm
thuốc
Tăng tác dụng hạ
áp
Giảm tác dụng
hạ áp
Tương tác khác
LỢI TIỂU
QUAI
Ức chế men chuyển
(ACEI), ức chế
Beta (β-blockers),
Ức chế kênh Calci
(CCBs), ethanol,
thuốc trị tâm thần
Aspirin/NSAID,
chống co giật,
resin gắn acid
mật, thuốc kích
thích giao cảm
-ACEI (↑ suy thận)
-Corticosteroids (↓ K+)
-Digoxin (↑ độc tính do
hạ Kali/máu)
Bệnh tăng huyết áp- trang 12/14
LỢI TIỂU
Thiazide
Ức chế men
chuyển, ức chế
Beta, ức chế kênh
Calci, ethanol,
thuốc trị tâm thần
Aspirin/NSAID,
chống co giật,
resin gắn acid
mật, thuốc kích
thích giao cảm
-Calcium: HC kiềm sữa.
-Digoxin (↑ độc tính do
hạ Kali/máu)
-↓ td thuốc hạ đường
huyết
ỨC CHẾ
Beta (β-
blockers)
Ức chế α, thuốc trị
tâm thần, ức chế
kênh Calci, ethanol,
ức chế H2, thuốc
chống loạn nhịp,
quinolones
Aspirin/NSAID,
antacids, thuốc
kích thích giao
cảm,
-↓ nồng độ β-
blocker:
Barbiturate
Carbamazepine
Rifampin
Sulfasalazine
-ức chế α1 và đồng vận
α2: ↑ rebound
-Amiodarone: chậm nhịp,
ngưng tim
-Digoxin: chậm nhịp
-thuốc hạ đường huyết:
che dấu triệu chứng hạ
đường huyết.
-↑nồng độ terbutaline,
theophylline
Ức chế
kênh Calci
(CCB)
-thuốc trị tâm thần,
β-blockers, lợi tiểu,
ethanol (hạ HA thế
đứng)
-↑ nồng độ ức chế
kênh Calci:
α1-blockers
Cimetidine
Erythromycin
Nước bưởi (↑ DHP)
Ức chế bơm proton
Quinidine
-Aspirin/NSAID
-↓ nồng độ
CCB:
Carbamazepine
Barbiturates
Rifampin and
rifabutin
-↑ nồng độ
Carbamazepine
*diltiazem/verapamil gây
-↑ nồng độ Cyclosporine,
Ethanol
-↑ nồng độ Digoxin (trừ
DHP)
-↑ nồng độ Phenytoin,
Quinidine (Niifedipine)
-↑ Quinidine và hạ HA, ↑
nồng độ Theophylline
(verapamil)
ACEI và
ARBs
thuốc trị tâm thần,
β-blockers, lợi tiểu,
ergot alkaloids
Aspirin/NSAID,
thuốc kích thích
giao cảm,
antacids
(captopril)
↑ nồng độ Lithium, ↑
Kali/máu với lợi tiểu tiết
kiệm Kali
Ức chế thụ
thể α1 (α1-
blockers)
ACEI, thuốc trị tâm
thần, β-blockers,
calcium blockers,
lợi tiểu, ethanol
Aspirin/NSAID,
thuốc kích thích
giao cảm
↑ hạ HA tư thế với lợi
tiểu
Đồng vận
thụ thể α2
(α2-
Agonists)
thuốc trị tâm thần,
lợi tiểu, ethanol,
nitrates
Aspirin/NSAID,
MAOIs, chống
trầm cảm 3
vòng, trazodone,
phenothiazines,
thuốc kích thích
giao cảm
-↓ triệu chứng hạ đường
huyết với clonidine
-↑ Rebound với ức chế
Beta
-↑ chậm nhịp với ức chế
Beta
Bệnh tăng huyết áp- trang 13/14
Lợi tiểu tiết
kiệm Kali
thuốc trị tâm thần,
ethanol, nitrates
Aspirin/NSAID,
thuốc kích thích
giao cảm
-↑ nồng độ Digoxin
(Spironolactone)
-Suy thận cấp
(indomethacin và
triamterene)
-↑ Kali/máu với
ACEI/ARB
-↑ độc tính Quinidine
(amiloride)
Giãn mạch thuốc trị tâm thần,
β-blockers, lợi tiểu,
Ethanol
Aspirin/NSAID, thuốc kích thích giao cảm
ACEIs: ức chế men chuyển; ARB: ức chế thụ thể; CCBs: ức chế kênh Calci;
DHP:dihydropyridine; MAOIs: ức chế monoamine oxidase, NSAIDs: kháng
viêm nonsteroid
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI:
1.Thuốc tăng huyết áp sử dụng cho phụ nữ cón thai kèm tăng huyết áp:
A. Ức chế thụ thể (ARB)
B. Ức chế men chuyển (ACEI)
C. Ức chế Beta
D. Đồng vận Alpha trung ương
2.Các kết hợp nào sau đây làm giảm tác dụng hạ áp của nhóm ức chế men chuyển:
A. Lợi tiểu Thiazide
B. Ức chế kênh Calci (DHP)
C. Kháng viêm nonsteroid
D. Ức chế thụ thể (ARB)
3.Tác dụng phụ của Thiazide, NGOẠI TRỪ
A. Hạ Kali máu
B. Hạ Mg máu
C. Tăng calci máu
D. Tăng Natri máu
4.Đặc tính của ức chế Beta có hoạt tính giao cảm nội tại:
A. Chậm nhịp quá mức
B. Co thắt cơ trơn phế quản nhiều hơn.
C. Co thắt mạnh các mạch máu ngọai vi
D. Ảnh hưởng ít trên chuyển hóa đường.
5.Chống chỉ định thuốc ức chế kênh Calci (Non-DHP)
A. Hen phế quản
B. Nhịp nhanh
C. Block nhĩ thất độ I
D. Suy tim nặng
6.Phối hợp lợi tiểu Thiazide với thuốc nào sau đây gây giảm Kali/máu:
Bệnh tăng huyết áp- trang 14/14
A.Ức chế men chuyển
B.Ức chế thụ thể
C.Aspirin
D.Corticoid
Đáp án:
1-D, 2-C, 3-D, 4-D, 5-D, 6-D
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_benh_tha_dly_2_y_34_3944.pdf