Tài liệu Dự án nhà hàng Sundofer: DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUDOFER
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin gởi tới cô Lê Thị Tuyết Thanh, giảng viên hướng dẫn môn maketting căn bản lớp TCNHE lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Trong thời gian vừa qua cô đã tận tình hướng dẫn cho chúng em về các kĩ năng vốn có của môn maketting căn bản, giúp chúng em hiểu sâu hơn về môn học, và thời gian đó cô đưa ra một đề tài thú vị cho chúng em. Nhóm Friend Ship đã chọn mở nhà hàng sudofer, Cũng nhờ kiến thức mà cô đã truyền dạy, nhóm em đã làm hoàn thành dự án của mình. Không những vậy còn giúp chúng em rèn luyện thêm khả năng làm việc theo nhóm.
Cuối cùng, chúng em một lần nữa cảm ơn cô và chúc cô luôn có sức khỏe tốt và gặt hái nhiều thành công trên con đường giảng dạy
TPHCM, Ngày 26 tháng 10 năm 2010
Nhóm Friendship
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế như hiện nay thì việc hội nhập kinh tế quốc tế đã đưa nước ta lên một vị trí mới. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển đặc biệt là ngành thương nghiệp và dịch v...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án nhà hàng Sundofer, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUDOFER
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin gởi tới cô Lê Thị Tuyết Thanh, giảng viên hướng dẫn môn maketting căn bản lớp TCNHE lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Trong thời gian vừa qua cô đã tận tình hướng dẫn cho chúng em về các kĩ năng vốn có của môn maketting căn bản, giúp chúng em hiểu sâu hơn về môn học, và thời gian đó cô đưa ra một đề tài thú vị cho chúng em. Nhóm Friend Ship đã chọn mở nhà hàng sudofer, Cũng nhờ kiến thức mà cô đã truyền dạy, nhóm em đã làm hoàn thành dự án của mình. Không những vậy còn giúp chúng em rèn luyện thêm khả năng làm việc theo nhóm.
Cuối cùng, chúng em một lần nữa cảm ơn cô và chúc cô luôn có sức khỏe tốt và gặt hái nhiều thành công trên con đường giảng dạy
TPHCM, Ngày 26 tháng 10 năm 2010
Nhóm Friendship
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế như hiện nay thì việc hội nhập kinh tế quốc tế đã đưa nước ta lên một vị trí mới. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển đặc biệt là ngành thương nghiệp và dịch vu.Việc hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội để phát triển, việc giao lưu,trao đổi, mua bán hàng hóa cũng như việc chuyển giao khoa học, kĩ thuật tạo điều kiện thuân lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, nó cũng tạo ra thách thức cho nền kinh tế non trẻ của Việt Nam. Để hội nhập được với quốc tế, Đảng và Nhà Nước cần phải có chính sách phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển Đất Nước, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế.Các doanh nghiệp cần phải nhanh chóng thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao cơ sở vật chất,khoa học kĩ thuật hiện đại, tiên tiến, đón đầu thời đại. Trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, các chủ đầu tư phải xác định mục tiêu, lĩnh vực và phải xây dựng kế hoạch thích hợp với nhu cầu của con người, xã hội hiện đại, đồng thời phải có các chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Để làm đươc điều này thì doanh nghiệp phải điều tra, phân tích thị trường,đặc biệt là đánh vào yếu tố tâm lí khách hàng, tìm ra những gì khách hàng muốn và bán những gì khách hàng cần.Nhà hàng của chúng tôi với phương châm” vui lòng khách đến,vừa lòng khách đi”,để làm được hiệu quả việc này thì chúng tôi đã xây dựng đội ngũ nhân viên ân cần,lịch sự đảm bảo đưa lại cho quí khách hàng sự hài lòng nhất,đặc biêt với các món ăn hấp dẫn hợp vệ sinh an toàn thực phẩm. Với kiến trúc theo phong cách Nhật sang trọng, lịch sự thoáng mát với điểm nhấn là các khu riêng tư, kín đáo trên tầng thượng sẽ tạo cho quý khách thoải mái, thuận tiện phù hợp với từng yêu cầu.Nhà hàng còn là nơi lí tưởng mà quí khách hàng có thể kí kết các hợp đồng làm ăn buôn bán cũng như giải trí, xả stress trong những lúc mệt mỏi,căng thẳng.Và cũng trong xu thế đó chúng tôi cũng mong muốn nhận được sự đóng góp của quí khách hàng về các món ăn và đội ngũ nhân viên của nhà hàng.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và hân hạnh được phục vụ quí khách.
XIN TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI
Ý NGHĨA CỦA NHÀ HÀNG SUDOFER
Mỗi nhà hàng đều có tên riêng và ý nghĩa riêng. Nhà hàng chúng tôi cũng vậy,Tên là Sudofer bởi kiến trúc nhà hàng rất đặc biệt,là sự kết hợp hoàn hảo của các loại buffet. ”Su” có nghĩa là Sushi,món ăn được chế biến và thưởng thức ở tầng trệt. “Do” có nghĩa là dong(trong tiếng Nhật là lẩu),quý khách sẽ được ăn chúng ở tầng 1. “fer “có nghĩa là coffee,nơi mọi người thưởng thức những giọt café nguyên chất từ BuonMeThuot,các loại sinh tố tươi mát nhằm giảm stress và tận hưởng cảm giác thoải mái,dễ chiu.
Sudofer restauran xây dựng theo xu thế hội nhập, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng.Chỉ một nhà hàng nhưng kết hợp giữa Sushi,Lẩu và Coffee để quý khách lựa chon”three in one”
Sudofer restauran: “món ăn ngon còn gì phải ngại”
DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUDOFER
PHẦN 1: TÊN DỰ ÁN
Tên nhà hàng: Sudofer
Địa điểm: số:10 Hai Bà Trưng, phường Bến Nghé ,Q1,TPHCM
Tổng diện tích sử dụng: 800 m2
Pháp lý: Sổ hồng
Hướng: Đông Nam
Vị trí điạ ốc: Đường lớn
Gần :Trung tâm thương mại Diamon Plaza
Gần :Khu công xã Paris
Gần : Saigon Sky Garden
Dân số TPHCM: 7.123.340 người
Dân số Q1 : 204.899 người với diện tích: 7,7211 km2
Nghiên Cứu Pháp Luật
Nhà nước ta hiện nay có rất nhiều bộ luật về vấn đề kinh doanh và các vấn đề khác liên quan. Đối với nhà hàng Sudofer thì chúng tôi đã tìm hiểu rất kĩ về vấn đề này, và thi hành theo Quyết định số 747/TM/KD ngày 07 tháng 09 năm 1995 của Bộ Thương mại của nước Việt Nam.
Chúng tôi đã có đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc kinh doanh như giấy phép kinh doanh, đăng kí mã số thuế, đăng kí bảo hiểm xã hội,giấy chứng nhận bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Đồng thời chúng tôi cũng thực hiện tốt vai trò của một doanh nghiệp là đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như thuế thu nhập cá nhân và chúng tôi sẽ thưc hiện tốt các nghĩa vụ khác mà nhà nước nêu ra.
Một số nhà hàng cạnh tranh:
- The SuShi Bar 2 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
- Kichi Kichi ở Công Trường Mê Linh, Quận 1, TPHCM.
- Nhà hàng Kuru Kuru Sushi ở 129 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1
Vốn đầu tư: Do 5 thành viên của nhóm Friend Ship :
+ Nguyễn Thị Thu Hoài
+ Võ Thị Thơm
+ Nguyễn Thị Ngọc Vân
+ Lê Bá Tịnh
+Nguyễn Văn Thành
Nhà cung ứng : Metro, Điện máy Thiên Hòa, Tổng Công Ty Cổ Phần Bia Rượu Nước Giải Khát Sài Gòn
Mô hình quán bao gồm:
+ Tầng trệt
+ Tầng 1
+ Tầng 2 và (sân thượng)
Với tầng trệt thì nhà hàng chọn làm nơi trưng bày và chào đón khách hàng đến với quán qua đội ngũ lễ tân, thân mật, lịch sự, vui vẻ và tiếp đãi khách hàng những món ăn Sushi ngon, nổi tiếng của Nhật
Qua tầng 1 là nơi hội tụ của các món lẩu đặc sắc ở Việt Nam và các nước lân cậnTrên Thế Giới. với hương vị đậm đà cùng sự quan tâm đặc biệt, chắc chắn sẽ quý khách sẽ hài lòng.
Tới không gian thoáng mát ở tầng 2 cùng khoảng sân thượng rộng rãi, kết cấu mới lạ, thưởng thức vị ngon đậm đà của café BuonMethuot, cùng ngắm nhìn thành phố tươi đẹp kèm theo sự ân cần, lịch thiệp của nhân viên nhà hàng. Mang lai cảm giác tươi mát,thoải mái, và lạng mạn cho quý khách hàng
- Đến với nhà hàng của chúng tôi, khách hàng chác chắn sẽ hài lòng với sự phục vụ chu đáo của của nhà hàng. Chúng tôi phục vụ khách hàng theo phương châm :”khách hàng là thượng đế”. “vừa lòng khách đến, vừa lòng khách đi”
- thái độ nhân viên được bồi dưỡng, huấn luyện theo phong cách của nhật,luôn vui vẻ và thân thiện
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I. Đối Thủ Cạnh Tranh : The SuShi Bar, Kichi Kichi, Kuru Kuru Sushi.
Điểm mạnh:
+ Kinh nghiêm lâu năm, có lượng khách hàng quen
+ Đã xây dựng được thương hiệu
+ Đội ngũ nhân viên có kĩ năng làm việc tương đối
+ Đáp ứng nhu cầu của khách
Điểm yếu:
+ Cơ sở vật chất đã hao mòn
+ nhà hàng đã xây dựng lâu nên kiến trúc không còn phù hợp
II.PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
Phân khúc theo đối tượng :
Khách hàng chủ yếu là khách nước Ngoài, người Nhật và người Việt Nam có công việc tự do với những người có thu nhập cao.
Phân khúc theo độ tuổi
Chủ yếu là khách hàng có độ tuổi từ 25-45 tuổi, ở độ tuổi này, đa số đã thành công và có thu nhập cao, là nơi thích hợp để giao lưu làm ăn, kí kết các hợp đồng
Phân khúc theo thu nhập
Chủ yếu là khách có thu nhập cao vì nhà hàng Sudofer cung cấp những món ăn mới lạ, hấp dẫn và giá thành phù hợp với họ.
Thị trường mục tiêu
Độ tuổi từ 25-45 chiếm ưu thế, với những khách hàng có thu nhập cao, va doanh thu đạt cao nhất vào thứ 7, chủ nhât và nhưng ngày lễ
III. PHÂN TÍCH SWOT
ĐIỂM MẠNH (TRENGTH)
Có sự sáng tạo, kết hợp giữa Sushi, Buffe lẩu và Coffee
Nhà hàng rộng rãi, thoáng mát
Đội ngũ nhân viên thân thiện, vui vẻ, chu đáo, lịch thiêp, có chuyên môn, kĩ năng
Tọa lạc ở khu đông dân với thu nhập đứng đầu thành phố,là trung tâm thu hút khách nước Ngoài, Các cơ quan chính quyền, các Lãnh sự quán các nước và các tòa nhà cao tầng.Nó được xem là nơi sầm uất, là nơi đẹp nhất trong thành phố và có mức sống cao nhất phù hợp cho việc kinh doanh các loại món ăn hấp dẫn này.
Với thiết kế sang trọng, tiên nghi, kiến trúc tuyệt mĩ, nội thất độc đáo sẽ lam quý khách không khỏi ngac nhiên.
ĐIỂM YẾU (WEAKNESS)
Là nhà hang mới mở, khách hàng chưa thực sự đặt lòng tin
Canh tranh với các nhà hàng lớn và lâu năm
Giá thành không thấp
CƠ HỘI (OPPORTUNITY)
Nhà hàng Gần :Trung tâm thương mại Diamon Plaza, Khu công xã Paris Saigon Sky Garden nên sẽ có thêm nhiều khách hàng tiềm năng.
THÁCH THỨC (THREAT)
Chiến lược tiếp thị tổng hợp
Product (sản phẩm)
Chất lượng sản phẩm cao
Hình dáng, thiết kế bắt mắt
Đặc tính tốt, nhãn hiệu, thương hiệu là định vị cao cấp
Sản phẩm có giáy xác nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của bộ y tế cấp ngày 25/09/2010
(Price ) Giá
Định vị cao cấp và chất lượng sản phẩm cao, nên giá thành phù hợp với khách Tây và khách có thu nhập cao.
Không giảm giá.
Place (Phân phối)
Sản phẩm tiếp xúc với khách hàng mục tiêu bằng cách quảng cáo trên truyền hình,bảng hiệu ngoài trời,đường phố, online, tổ chức sự kiện tại quán và siêu thị. hợp tác sản xuất ra bút viết, móc chìa khóa có hình ảnh của cửa hàng.
Dán poster quảng cáo trên các khách sản lớn như New World, Vincom Center…..
Đăng kí in logo quảng cáo sau các bill tính tiền của trung tâm thương mại Daimon Plaza,Saigon Sky Garden
Promotion (Xúc tiến)
Dùng phương pháp quảng cáo, quan hệ hợp tác chiến lược với các nhà hàng lân cận.
Huấn luyện đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt huyết. Lịch thiệp. Thân thiện. Chuyên nghiệp
Tự nhiên: nước ta thuộc đai nhiệt đới gió mùa ẩm mỗi năm có bốn mùa
đó là thuộc miền bắc nhưng đối với miền nam thì lại khác,mỗi năm chỉ có hai mùa mưa và nắng. với nhà hàng của chúng tôi thì lại thích hợp hơn vào mùa nắng,nhưng chúng tôi nghĩ rằng với kết cấu nhà hàng phù hợp hơn về các mùa,giúp cho khách hàng thoải mái về mùa hè,ấm áp về mùa mưa.
IV.ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
STT
TÊN TÀI SẢN
ĐƠN GIÁ
SỐ LƯỢNG
THÀNH TIỀN
KH TSCĐ 1 NĂM
KHTSCĐ
1 NGÀY
1
Bàn Coffee
2,390,000
50
119,500,000
23,900,000
65,479.45
2
Ghế Coffee
754,500
200
150,900,000
30,180,000
82,684.93
3
Ghế Ăn SuShi
281,818
90
25,363,620
5,072,724
13,897.87
4
Dây Chuyền Thức ăn
489,703,000
2
979,406,000
195,881,200
536,660.82
5
Tủ Lạnh Whirlpool
9,300,000
10
93,000,000
18,600,000
50,958.90
6
Máy Giặt
3,200,000
2
6,400,000
1,280,000
3,506.85
7
Máy lạnh Panasonic
8,800,000
15
132,000,000
26,400,000
72,328.77
8
Máy Cắt Thịt,Cá
10,000,000
2
20,000,000
4,000,000
10,958.90
9
Lò Nướng Panasonic
1,700,000
2
3,400,000
680,000
1,863.01
10
Tủ Làm mát
14,620,000
2
29,240,000
5,848,000
16,021.92
11
Máy Nước Nóng PPR
32,200,000
2
64,400,000
12,880,000
35,287.67
12
Máy Vắt Cam Panasonic
679,000
2
1,358,000
271,600
744.11
13
Máy pha Coffee Pelonghi
30,000,000
2
60,000,000
12,000,000
32,876.71
14
Máy Sinh Tố Electronic
1,611,000
8
12,888,000
2,577,600
7,061.92
15
Máy Hút Bụi
1,120,000
3
3,360,000
672,000
1,841.10
16
Máy Đếm Tiền
2,370,000
1
2,370,000
474,000
1,298.63
17
Desktop PCELEAD
5,700,000
3
17,100,000
3,420,000
9,369.86
18
Ti VI LG 50'
13,690,000
12
164,280,000
32,856,000
90,016.44
19
loa
1,900,000
12
22,800,000
4,560,000
12,493.15
20
Âm li
4,500,000
3
13,500,000
2,700,000
7,397.26
21
Chén,Đũa
70,500
200
14,100,000
2,820,000
7,726.03
22
Muỗng,Dao,Nỉa
131,000
200
26,200,000
5,240,000
14,356.16
23
Dụng cụ bếp
20,000,000
2
40,000,000
8,000,000
21,917.81
24
Dụng Cụ Quầy Bar
30,000,000
1
30,000,000
6,000,000
16,438.36
25
Tủ Rượu Sake
10,150,000
1
10,150,000
2,030,000
5,561.64
26
Tủ Rượu
2,670,000
3
8,010,000
1,602,000
4,389.04
27
Ly Rượu
298,000
150
44,700,000
8,940,000
24,493.15
28
Ly Nước Ngọt,Bia
21,700
170
3,689,000
737,800
2,021.37
29
Hệ Thống Camera
12,689,000
3
38,067,000
7,613,400
20,858.63
30
Hệ Thống Đèn Trang Trí
176,800,000
1
176,800,000
35,360,000
96,876.71
31
Ly Sinh Tố,Cốc Tai
97,000
90
8,730,000
1,746,000
4,783.56
32
Chén,Đũa
200,000,000
1
200,000,000
40,000,000
109,589.04
33
Tòa Nhà
12,000,000,000
1
12,000,000,000
2,400,000,000
6,575,342.47
34
Tủ kem Cao Cấp
27,349,000
1
27,349,000
5,469,800
14,985.75
35
Máy làm nóng rươu Sake
6,739,000
1
6,739,000
1,347,800
3,692.60
36
Máy Bắn Nóng
4,027,000
1
4,027,000
805,400
2,206.58
37
Hệ Thống Chữa Cháy
132,000,000
2
264,000,000
52,800,000
144,657.53
38
Bếp Điện Từ
940,000
45
42,300,000
8,460,000
23,178.08
39
Bếp Ga
2,653,800
5
13,269,000
2,653,800
7,270.68
40
Máy Làm Nguội
1,500,000
2
3,000,000
600,000
1,643.84
41
Dụng Cụ Trôn Cơm
2,200,000
1
2,200,000
440,000
1,205.48
TỔNG
14,884,595,620
2,976,919,124
8,155,942.81
Chi phí khác
100,000,000
BẢNG NGUYÊN LIỆU TRONG 1 NGÀY
STT
TÊN MẶT HÀNG
Đơn Giá
Số Lượng
Thành Tiền
1
Cá Ngừ
Kg
150,000
10
1,500,000
2
Cá Hồi
Kg
330,000
10
3,300,000
3
Cá Bống Mú
Kg
150,000
12
1,800,000
4
Cá trích
Kg
8,000
12
96,000
5
Cá Thu Nhật
Kg
86,700
9
780,300
6
Lươn Thường
Kg
120,000
9
1,080,000
7
Tôm
Kg
100,000
12
1,200,000
8
Mực
Kg
90,000
12
1,080,000
9
Thịt Heo
Kg
60,000
14
840,000
10
Trứng Gà
Vỉ
27,000
5
135,000
11
Tôm Tích
Kg
140,000
7
980,000
12
Nấm Đông Cô
Kg
30,000
6
180,000
13
Khoai Mỡ
Kg
15,000
6
90,000
14
Cà Tím
Kg
6,000
14
84,000
15
Đậu Bắp
Kg
13,000
16
208,000
16
Ghẹ
Kg
80,000
10
800,000
17
Cải Trắng
Kg
10,000
13
130,000
18
Sườn cừu Úc đông lạnh
Kg
244,595
6
1,467,570
19
Rau Mồng tơi
Kg
12,395
14
173,530
20
Nấm kim châm
Kg
142,000
7
994,000
21
Bầu Sao
Kg
9,345
16
149,520
22
Nấm rơm
Kg
57,000
9
513,000
23
Cải Thảo Đà Lạt
Kg
10,395
14
145,530
24
Nấm bầu ngư
Kg
89,500
7
626,500
25
Củ cải trắng Đà Lạt
Kg
7,970
15
119,550
26
Ớt chuông xanh Đà Lạt
Kg
17,745
3
53,235
27
Đậu Cove giống Nhật Đà Lạt
Kg
19,845
11
218,295
28
Cải ngọt
Kg
12,495
13
162,435
12
Bí xanh Bắc
Kg
13,545
7
94,815
13
Quế tây Đà Lạt
gói 100g
9,345
6
56,070
14
Nạc đùi heo
Kg
64,995
10
649,950
15
Vịt Siêu thịt
Kg
61,845
9
556,605
16
Cổ Nát / U vai bò
Kg
91,245
10
912,450
17
Giò heo rút xương
Kg
57,645
9
518,805
18
Đùi Bitết bò Úc đông lạnh
Kg
131,145
8
1,049,160
19
Đầu thăn ngoại bò úc tươi
Kg
258,195
8
2,065,560
20
Nạm bò tinh
Kg
82,845
10
828,450
21
Tôm sú sống
Kg
195,195
9
1,756,755
22
Đùi ếch tươi
Kg
72,345
11
795,795
23
Cá Nục bông 100-300g / con
Kg
26,145
11
287,595
24
Mực ống tươi 20-30cm / con
Kg
111,195
9
1,000,755
25
Cá thu cắt khúc
Kg
98,595
9
887,355
26
Bao tử cá Basa tươi
Kg
39,795
12
477,540
27
Thịt hến
Kg
26,145
10
261,450
28
Cá Basa tươi 0.8-1.5 kg / con
Kg
18,995
9
170,955
29
Sữa chua men sống Probi chai 65ml
Lốc 5x65
13,894
25
347,350
30
Bơ Président thỏi 250g
Thỏi
64,119
17
1,090,023
31
Tôm cuốn khoai tây
Gói 300 g
31,009
9
279,081
32
Ba rọi xông khói Horeca
Gói 500 g
51,139
9
460,251
33
Cá hồi Atlantic phi lê
Gói 900 g
244,959
8
1,959,672
34
Rau hỗn hợp 4 loại
Gói 2 kg
76,220
9
685,980
35
Bánh mì Sandwich đen
Gói 550 g
27,390
19
520,410
36
Bánh mì Sandwich ngũ cốc
Gói 550 g
26,939
20
538,780
37
Bánh mì cóc 6 x 45g
Gói 6 cái
12,969
25
324,225
38
Bánh mì Sandwich lúa mì
Gói 550 g
22,649
15
339,735
39
Hạt Nêm Knorr 900 g
Gói 900 g
43,769
5
218,845
40
Nước tương tỏi ớt Chinsu 250 ml
Lốc 4x250
32,109
10
321,090
41
Cá ngừ đại dương
Kg
100,000
10
1,000,000
42
Cá sa ba
Kg
220,000
8
1,760,000
43
Lươn biển
Kg
60,000
8
480,000
44
Lươn nước ngọt
Kg
100,000
8
800,000
45
Cá hồi
Kg
250,000
8
2,000,000
46
Trứng
vĩ
22,000
13
286,000
47
lươn biển nhật
Kg
509,000
6
3,054,000
48
Bạch tuộc
Kg
760,000
6
4,560,000
49
Mực
Kg
65,000
9
585,000
50
Sò lông
Kg
50,000
10
500,000
51
Cá bống mú
Kg
150,000
8
1,200,000
52
nghêu
Kg
20,000
12
240,000
53
Măng tây
Kg
70,000
11
770,000
54
Bơ sáp
Kg
25,000
9
225,000
55
Cua
Kg
190,000
8
1,520,000
56
Trứng cá mập đen
kg
3,100,000
3
9,300,000
57
Trứng cá hồi
kg
1,530,000
3
4,590,000
58
Trứng cá bay
kg
2,450,000
3
7,350,000
59
Trứng cá tuyết ớt Nhật
kg
198,000
4
792,000
60
Sò điệp
kg
50,000
12
600,000
61
Củ cải vàng
kg
8,000
8
64,000
62
Hành
kg
6,000
6
36,000
63
salach
kg
12,000
11
132,000
64
Dưa leo
kg
9,000
10
90,000
65
Tia tô
kg
14,000
8
112,000
66
Đâu nành lên men của Nhật
kg
3,200,000
2
6,400,000
67
Bánh tráng
gói
6,000
13
78,000
68
Mè
kg
50,000
6
300,000
69
Gừng đỏ
kg
137,000
5
685,000
70
Củ cải trắng
kg
7,000
9
63,000
71
Gừng
kg
90,000
6
540,000
72
Gạo tam thái
kg
16,000
17
272,000
73
Nấm hương
kg
30,000
7
210,000
74
Nấm mèo
kg
25,000
7
175,000
75
Nấm Mỡ
Kg
25,000
8
200,000
76
Mộc nhĩ đen
Kg
35,000
7
245,000
77
Mộc nhĩ trắng
Kg
48,000
6
288,000
78
Hành tỏi
Kg
90,000
6
540,000
79
Các loại gia vị
Kg
50,000
5
250,000
Tổng
90,653,972
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 1 THÁNG
STT
CHỨC VỤ
SỐ LƯỢNG
TIỀN LƯƠNG
THÀNH TIỀN
1
Quản Lí
3
7,000,000
21,000,000
2
Trợ Lí
6
5,000,000
30,000,000
3
Phục Vụ
5
3,500,000
17,500,000
4
Lễ Tân
3
3,500,000
10,500,000
5
Cashier
3
4,500,000
13,500,000
6
Bếp Trưởng
1
10,000,000
10,000,000
7
Phụ Bếp
5
5,000,000
25,000,000
8
Trưởng Quầy Sushi
1
10,000,000
10,000,000
9
Trợ Lí Quầy Sushi
7
5,000,000
35,000,000
10
Nhân viên Pha chế
3
7,000,000
21,000,000
11
Kế Toán
1
7,000,000
7,000,000
12
Bảo Vệ
5
2,500,000
12,500,000
13
Tạp Vụ
6
2,500,000
15,000,000
TỔNG
228,000,000
Trả lương trong 1 ngày
7,600,000
NGUYÊN LIỆU PHỤC VỤ GIẢI KHÁT
STT
TÊN
ĐƠN VỊ
GIÁ
SỐ LƯỢNG
THÀNH TIỀN
1
CAM SÀNH
Kg
15,000
7
105,000
2
DƯA HẤU
Kg
7,000
10
70,000
3
BƯỞI
Kg
15,000
8
120,000
4
DÂU TÂY
Kg
41,000
7
287,000
5
XOÀI
Kg
28,000
8
224,000
6
NHO
Kg
53,000
8
424,000
7
TÁO
Kg
25,000
9
225,000
8
LÊ
Kg
27,000
8
216,000
9
KIWI
Kg
65,000
7
455,000
10
MẴNG CẦU XIÊM
Kg
9,000
10
90,000
11
THƠM
Kg
5,000
9
45,000
12
ĐÀO
Kg
24,000
8
192,000
13
DỪA
Quả
6,000
30
180,000
14
CHERRY
Kg
400,000
3
1,200,000
15
SẦU RIÊNG
Kg
20,000
8
160,000
16
SAPOCHE
Kg
11,000
10
110,000
17
CÀ RỐT
Kg
7,000
10
70,000
18
CÀ CHUA
Kg
6,000
9
54,000
19
BƠ
Kg
15,000
9
135,000
20
ĐU ĐỦ
Kg
13,000
9
117,000
21
ỔI
Kg
14,000
8
112,000
22
SỮA TƯƠI
Lít
21,000
4
84,000
23
CAFE
Kg
72,000
2
144,000
24
PHOMAI
140 g
23,000
6
138,000
25
COCA
Thùng
105,000
4
420,000
26
PEPSI
Thùng
100,000
4
400,000
27
7 UP
Chai
10,200
25
255,000
28
Rượu sake Hakushika Nama 300ml
Chai
148,000
7
1,036,000
29
TIGER
Thùng
221,000
8
1,768,000
39
HENEKEN
Thùng
310,000
5
1,550,000
31
SAKE NAMA SAKE
hai
325,000
1
325,000
32
Rượu BAILEYS
Chai
220,000
2
440,000
33
Johnnie Walker Red Label
Chai
230,000
2
460,000
34
Johnnie Walker Black Label
Chai
380,000
1
380,000
35
CHIVAS 12 YEARS
Chai
450,000
1
450,000
36
JOHNNIE WALKER GOLD LABEL
Chai
600,000
1
600,000
37
GREEN LABEL 180 Cask
Chai
630,000
1
630,000
38
Brandy Edgar X.O - BRP401
Chai
583,000
1
583,000
39
Ballantines 21 VNB-SP0026
Chai
1,848,000
1
1,848,000
40
Singleton 18yo 700ml DLW-009
Chai
1,850,000
1
1,850,000
41
Chivas Regal 18 (1L) VNB-SP0007
Chai
2,046,000
1
2,046,000
42
Chivas Regal Royal Salute 21 Years
Chai
2,100,000
1
2,100,000
43
Remy Martin XO Special 700ml
Chai
2,650,000
1
2,650,000
44
Johnnie Walker Black Label 4500ml
Chai
3,375,000
1
3,375,000
45
Chivas Regal 12 Years Old Lacroix 4500ml
Chai
4,810,000
1
4,810,000
46
Chivas Regal 25 (0.75L)
Chai
5,544,000
1
5,544,000
47
Chivas Regal 38 (0.75L)
Chai
8,184,000
1
8,184,000
48
Malibu Coconut Rum 75 cl
Chai
275,000
2
550,000
49
Bia Chimay Đỏ 7%
Chai
95,500
3
286,500
50
Bia Moa Đen 5.5%
Chai
82,500
3
247,500
51
Bia Leffe vàng
Chai
61,000
6
366,000
52
Bia Duvel
Chai
67,000
6
402,000
53
Bia Duvel 9%
Chai
135,000
3
405,000
54
Bia Chimay Xanh 9%
Chai
107,000
2
214,000
55
Bia Chimay Trắng 8%
Chai
215,000
2
430,000
56
Bia 333
Thùng
208,000
6
1,248,000
Dự tính doanh thu trung bình : 300.000.000 (đ) /1 ngày
Số ngày thường hoạt đông là 240 ngày : 250tr X 240 = 60 tỷ
Số ngày lễ hoạt động là 120 ngày : 350tr X120 = 42 tỷ
Tổng tiền doanh thu :102 tỷ
Chi phí 1 ngày : 165.357.857,9 (đ)
Chi phí 1 năm : 165.357.857,9 X 365 +1.000.000.000 = 61.462.188.130 (đ)
Lợi nhuận trước thuế : 38.537.118.700 (đ)
Lợi nhuận ròng : 28.902.839.903 (đ)
Thời gian thu hồi vốn : 2,5 năm
CHÍNH SÁCH VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NHÀ HÀNG
Đội ngũ quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà hàng:
Bộ phận quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà hàng có sứ mệnh quan trọng nhất chính là bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng thông qua bốn mục tiêu:
* Đảm bảo tất cả sản phẩm được bày bán tại nhà hàng phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
* Kiểm soát chặt chẽ các nhà máy sản xuất với sự hỗ trợ của đối tác là công ty hàng đầu trong việc kiểm tra, thẩm định, kiểm nghiệm, và chứng nhận.
* Áp dụng các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm vào các quy trình hoạt động.
* Tố chức các khóa huấn luyện cho nhân viên nhà hàng.
Quy trình
Hạ tầng – Cơ sở
► Thiết kế cửa hàng thông thoáng, hiện đại.
► Khu vực thực phẩm tươi sống được bảo quản trong các hệ thống giữ lạnh đặc biệt, điều chỉnh ở nhiệt độ phù hợp
► Trang thiết bị sản xuất chuyên dụng nhập khẩu từ Pháp và được bảo trì định kỳ.
Đào tạo
► Định kỳ khám sức khỏe nhân viên => đảm bảo đủ điều kiện sức khỏe để sản xuất thực phẩm
► Chương trình đào tạo đa dạng phù hợp các cấp độ nhân viên khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về VSATTP
Quy Trình
► Quy trình vệ sinh-diệt khuẩn được thiết lập và áp dụng tại tất cả các khâu trong khu vực chế biến thực phẩm nhằm đảm bảo môi trường sản xuất hiện đại và an toàn.
► Vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi chế biến thực phẩm, vệ sinh-diệt khuẩn thiết bị.
► Tuân thủ quy trình bảo quản thực phẩm, quy trình kiểm tra chất lượng đầu vào, quy trình sử dụng hóa chất an toàn.
4 . Sản phẩm
► nhà hàng luôn đặt ra các yêu cầu cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhiều loại mặt hàng khác nhau.
► Thực phẩm tươi sống: nhà cung cấp phải đạt các yêu cầu về chất lượng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển.
Thẩm định – Thẩm tra
► Định kỳ gởi sản phẩm đến các phòng thí nghiệm độc lập nhằm kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm so với các tiêu chuẩn công bố
► Đánh giá thường xuyên các môi trường sản xuất thực phẩm như nguồn nước, không khí, các bề mặt tiếp xúc thực phẩm…
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGLà bạn đồng hành của Việt Nam, chúng tôi luôn quan tâm và phấn đấu mang đến cho các bạn nhiều hoạt động hữu ích:
* Phát triển mô hình hợp tác thành công với các doanh nghiệp địa phương: DONATABA (Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai),
* Tích cực hỗ trợ cộng đồng thông qua việc đóng thuế địa phương.
* Tham gia tích cực vào các hoạt động địa phương như: Tháng bán hàng gia đình, hưởng ứng các chương trình lễ hội….
* Tích cực phát động nhiều hoạt động xã hội, chia sẻ với cộng đồng.
* Bảo vệ môi trường thông qua ý tưởng Lohas (túi Lohas, thu gom pin đã sử dụng, đầu tư cơ sở hạ tầng để tiết kiệm năng lượng,…)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự án nhà hàng Sundofer.docx