Dự án Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu hàn chất lượng cao dùng cho đóng tàu

Tài liệu Dự án Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu hàn chất lượng cao dùng cho đóng tàu: bộ khoa học và công nghệ ch−ơng trình khoa học công nghệ cấp nhà n−ớc ========X›W======== dự án “ HOàN THIệN CÔNG NGHệ SảN XUấT VậT LIệU HàN CHấT LƯợNG CAO DùnG CHO ĐóNG TàU” M∙ Số: Dự án độc lập cấp nhà n−ớc Xây dựng tổng thể quy trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài Cơ quan chủ trì dự án: Công ty Công nghiệp tàu thuỷ nam triệu Chủ nhiệm dự án: KS. trần quang vũ hải phòng 2004 Mục lục STT Tên th− mục Trang Xây dựng tổng thể qui trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài 1 Khảo sát đánh giá tổng thể mặt bằng sản xuất 1 2 Thiết kế xây dựng hệ thống cung cấp năng l−ợng 1 3 Thiết kế xây dựng hệ thống cấp thoát n−ớc 1 4 Quy trình tổ chức sản xuất vật liệu hàn 2 5 Phân tích đánh giá tác động ảnh h−ởng đến môi tr−ờng của chất thải (rắn, lỏng, khí) 12 6 Nghiên cứu xây dựng các giải pháp xử lý chất thải rắn lỏng khí 13 7 Nghiên cứu thiết kế thiết bị xử lý môi tr−ờng 15 1 Xây dựng tổng thể quy tr...

pdf19 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu hàn chất lượng cao dùng cho đóng tàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ khoa học và công nghệ ch−ơng trình khoa học công nghệ cấp nhà n−ớc ========X›W======== dự án “ HOàN THIệN CÔNG NGHệ SảN XUấT VậT LIệU HàN CHấT LƯợNG CAO DùnG CHO ĐóNG TàU” M∙ Số: Dự án độc lập cấp nhà n−ớc Xây dựng tổng thể quy trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài Cơ quan chủ trì dự án: Công ty Công nghiệp tàu thuỷ nam triệu Chủ nhiệm dự án: KS. trần quang vũ hải phòng 2004 Mục lục STT Tên th− mục Trang Xây dựng tổng thể qui trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài 1 Khảo sát đánh giá tổng thể mặt bằng sản xuất 1 2 Thiết kế xây dựng hệ thống cung cấp năng l−ợng 1 3 Thiết kế xây dựng hệ thống cấp thoát n−ớc 1 4 Quy trình tổ chức sản xuất vật liệu hàn 2 5 Phân tích đánh giá tác động ảnh h−ởng đến môi tr−ờng của chất thải (rắn, lỏng, khí) 12 6 Nghiên cứu xây dựng các giải pháp xử lý chất thải rắn lỏng khí 13 7 Nghiên cứu thiết kế thiết bị xử lý môi tr−ờng 15 1 Xây dựng tổng thể quy trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài 1. Khảo sát đánh giá tổng thể mặt bằng sản xuất. Công ty Công nghiệp vật liệu hàn đ−ợc xây dựng trên tổng diện tích diện tích là 24.311m2. có kích th−ớc chiều dài 161m và chiều rông dài 151m, để phục vụ cho sản xuất vật liệu hàn. Khu nhà điều hành sản xuất đ−ợc thiết kế và xây dựng trên diện tích mặt bằng là 324m2 chiều dài của nhà điều hành 40m và chiều rộng nhà điều hành 8,1m đ−ợc thiết kế xây dựng 3 tầng làm việc lắp đặt hệ thống đầy đủ đảm bảo cho hàng trăm ng−ời làm việc. Khu nhà ăn của cán bộ công nhân viên đ−ợc xây dựng trên diện tích 576m2 với chiều dài 24m và chiều rộng là 24m đ−ợc thiết kế xây khép kín 3 tầng để phục vụ cho họp, ăn nghỉ cho cán bộ công nhân viên của công ty. Khu trung tâm thí nghiệm đ−ợc xây dựng trên diện tích 248m2 chiều dài 26,7m và chiều rộng dài 9,3m đ−ợc thiết kế xây dựng 2 tầng để làm việc để kiểm tra chất l−ợng sản phẩm vật liệu hàn và các ngành khác. Phân x−ởng sản xuất dây hàn đ−ợc thiết kế và xây dựng trên diện tích 1.950m2 với chiều dài 78,5m và chiều rộng là 25m đ−ợc thiết kế nhà khung đảm bảo cho sản xuất với khối l−ợng hàng nghìn tấn sản phẩm mỗi năm. và lắp đặt trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho sản xuất với nơi làm việc thoáng mát. Phân x−ởng sản xuất dây hàn lõi thuốc hàn đ−ợc thiết kế và xây dựng trên diện tích 1.950m2 với chiều dài 78,5m và chiều rộng là 25m đ−ợc thiết kế nhà khung đảm bảo cho sản xuất với khối l−ợng hàng nghìn tấn sản phẩm mỗi năm và lắp đặt trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho sản xuất với nơi làm việc thoáng mát. Phân x−ởng sản xuất que hàn đ−ợc thiết kế và xây dựng trên diện tích 3.946m2 với chiều dài 92,37m và chiều rộng là 42,72m đ−ợc thiết kế nhà khung đảm bảo cho sản xuất với khối l−ợng hàng nghìn tấn sản phẩm mỗi năm và lắp đặt trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho sản xuất với nơi làm việc thoáng mát. 2. Thiết kế xây dựng hệ thống cung cấp năng l−ợng. Có các bản vẽ thiết kế kèm theo 3. Thiết kế xây dựng hệ thống cấp thoát n−ớc. Có các bản vẽ thiết kế kèm theo 4. Quy trình tổ chức sản xuất vật liệu hàn. 4.1, Quy trình sản xuất que hàn. 4.1.1, L−u đồ quy trình sản xuất que hàn. 2 Máy nắn thẳng, cắt Gom cuộn Khay chứa lõi que Máy ép 70 tấn Máy ép 250 tấn Máy cấp que Hoà tan và cô đặc Kalisilicat Thùng chứa Kalisilicat lỏng Máy trộn thuốc −ớt Máy trộn thuốc khô Phôi thép Máy tháo cuộn Nguyên liệu đơn Pha thuốc theo đơn Nguyên liệu Kalisilicat cục Làm sạch kéo khô Sấy ngoài không khí Băng chuyền Lò Sấy khô que hàn Nhập kho Đóng gói 3 4.1.2, Thuyết minh dây chuyền sản xuất que hàn. Trong quá trình sản xuất que hàn sẽ trải qua 03 công đoạn chính sau. 4.1.2.1, Công đoạn kéo khô, nắn thẳng và cắt que hàn Phôi thép đ−ợc nhập về với mỗi lô khoảng từ 100 – 200 tấn sau đó kiểm tra chất l−ợng phôi thép nh− thành phần hoá học và độ bền cơ tính tr−ớc khi đ−a vào sản xuất. Sau khi phôi thép đã đ−ợc kiểm tra sẽ đ−ợc đ−a vào sản xuất phôi thép đ−ợc đ−a vào thiết bị tháo cuộn có khối l−ợng khoảng 2000kg đ−ợc đi qua thiết bị tháo cuộn và đi vào thiết bị gom dây tr−ớc khi đi vào máy đánh gỉ cơ học, sau đó đi ra và vào thiết bị chải lại để loại bỏ nốt những lớp gỉ ch−a sạch trong máy tách cơ học sau đó nó đi qua máy kéo khô tại máy kéo khô có các Block kéo(có 8 Block kéo) và nó sẽ đi qua các Block tới những đ−ờng kính theo yêu cầu của từng loại que hàn khác nhau cuối cùng phôi đi qua máy cuộn lại với khối l−ợng khoảng 800kg. Từ những cuộn dây có kích th−ớc đã định cỡ có khối l−ợng khoảng 800 kg sẽ đ−ợc đ−a vào máy nắn thẳng và cắt que với các kích th−ớc que chiều dài quy định sau khi đ−ợc nắn thẳng và cắt thành que hàn các que hàn đ−ợc cho vào giá đựng và chuyển tới máy cấp que. 4.1.2.2, Công đoạn hoà tan n−ớc thuỷ tinh Kalisilicat. Chất kết dính(n−ớc thuỷ tinh) đ−ợc sản xuất bằng hệ thống hoà tan n−ớc thuỷ tinh. Thuỷ tinh cục sau khi đ−ợc mua về với các kích th−ớc cục khác nhau sau đó đ−ợc nghiền nhỏ tới kích th−ớc phù hợp và đ−ợc đ−a vào nồi hoà tan với khoảng 25 - 300Be và sau đó xả ra bể lắng tiếp đó dùng máy bơm hút lên thùng cô đặc có cánh khuấy tại đây diễn ra quá trình cô đặc n−ớc thuỷ tinh đã đ−ợc hoà tan đạt tới khối l−ợng riêng và độ nhớt theo yêu cầu là khoảng 38Be cuối cùng thuỷ tinh lỏng đ−ợc xả xuống bể thành phẩm tại bể thành phẩm này n−ớc thuỷ tinh sẽ đ−ợc nguội đến nhiệt độ môi tr−ờng và sau đó dung máy bơm, bơm vào các téc chứa mang về x−ởng sản xuất. 4.1.2.3, Công đoạn pha chế thuốc hàn từ các nguyên vật lệu đơn. Từ các nguyên vật liệu đơn lẻ sẽ đ−ợc pha theo đơn thuốc của từng sản phẩm và sau đó tiến hành trộn khô với thời gian từ 20 - 25 phút thì sẽ đ−ợc đ−a ra với các bao nhỏ 50 kg/ bao hoặc các bao có khối l−ợng 1000kg. Thuốc hàn đã đ−ợc trộn khô sẵn với khối l−ợng ở trong bao 50kg hoặc 1000kg, sau đó đ−ợc cân và đ−a vào máy trộn −ớt với một khối l−ợng nhất định và từ đây ta tiến hành trộn −ớt bằng cách cho n−ớc thuỷ tinh đảm bảo 4 chất l−ợng vào trộn với thuốc đã trộn khô sẵn với tỷ lệ n−ớc thuỷ tinh thích hợp cho phù hợp với từng loại sản phẩm, thời gian trộn −ớt khoảng từ 10 - 15 phút thì sẽ đ−ợc đ−a ra xe đựng thuốc đã trộn −ớt. Sau khi đã thuốc đã đ−ợc trộn −ớt dùng xe đựng thuốc mang tới máy ép 70tấn ép thành các bánh có kích th−ớc đ−ờng kính bánh 20 cm và chiều dài khoảng 20 - 25 cm và đ−ợc đ−a vào máy ép 250 tấn. Sau khi thuốc đã đ−ợc ép thành bánh và chuyển vào máy ép 250 tấn và que hàn đã đ−ợc cắt và đ−ợc chuyển vào máy cấp ng−ời ta bắt đầu tiến hành sản xuất que hàn. Tại đây thuốc và phôi que hàn sẽ đ−ợc ép đồng thời ra sản phẩm que hàn sau đó nó đi qua băng tải ra thiết bị chải đầu đuôi que hàn, thiết bị đánh dấu mác sản phẩm tr−ớc khi dùng giá đựng các sản phẩm que hàn làm khô ngoài không khí. Sau khi các sản phẩm đ−ợc làm khô ngoài không khí với thời gian nhất định để các sản phẩm khô thì đ−ợc đ−a vào lò sấy tại lò sấy cũng phụ thuộc vào đ−ờng kính và loại sản phẩm mà ta có các thời gian sấy và nhiệt độ sấy khác nhau sau khi sấy đ−ợc làm nguội sản phẩm trong nhờ các quạt gió tr−ớc khi đ−a ra ngoài và đ−ợc đóng gói sản phẩm tr−ớc khi sử dụng. Sản phẩm que hàn điện của công ty Công nghiệp vật liệu hàn Nam Triệu có ký hiệu là NA 6013, NB 6013, NT6013, NA 7016, NA 7018. Sản phẩm que hàn điện có kích th−ớc đ−ờng kính 2,50 x 350; 3,25 x 350; 4,00 x 400; 5,00 x 450 mm 4.2, Quy trình sản xuất dây hàn. Trong công nghệ sản xuất dây hàn đặc có hai loại sản phẩm dây hàn đặc là dây hàn hàn trong lớp khí bảo vệ (dây hàn CO2) và dây hàn hàn d−ới lớp thuốc đó là dây hàn hồ quang chìm. 4.2.1, L−u đồ quy trình sản xuất dây hàn đặc CO2 và dây hàn hồ quang chìm 5 Chia cuộn Máy kéo −ớt Hệ thống tháo cuộn Máy cuộn lại Bể mạ đồng Máy kéo khô Thiết bị chải rỉ Máy cuộn lại Thiết bị gom phôi Phôi thép Máy cuộn lại Bể mạ đồng Nhập KhoĐóng gói 6 4.2.2, Thuyết minh dây chuyền sản xuất dây hàn lõi đặc 4.2.2.1, Dây chuyền sản xuất dây hàn hồ quang chìm(hàn d−ới lớp thuốc). Phôi đ−ợc kiểm tra tr−ớc khi đ−ợc sản xuất, phôi thép sau khi đã đ−ợc kiểm tra chất l−ợng sẽ đ−ợc cẩu đ−a lên thiết bị tháo dây và từ đây phôi thép đ−ợc đi vào máy tách rỉ cơ học sau đó qua thiết bị chải tiếp lần thứ hai cho sạch triệt để tr−ớc khi đi vào máy kéo khô tại máy kéo khô có 8 Block kéo. Nói chung sản phẩm dây hồ quang chìm có các kích th−ớc khác nhau nên tuỳ theo đ−ờng kính mà dây đ−ợc đi qua các Block tới đ−ờng kính theo yêu cầu sau khi phôi đi từ máy kéo khô sẽ đi vào bể mạ tại bể mạ có 4 ngăn lần l−ợt qua bể tẩy axit, bể mạ đồng, bể làm sạch bằng n−ớc, bể bôi trơn sau đó nó qua Block cuối cùng đây cũng là Block định vị lại đ−ờng kính sản phẩm tr−ớc khi sản phẩm dây hàn đi qua thiết bị bù dẫn sang Rulo của máy cuộn lại. Mỗi Rulo cuộn lại có khối l−ợng sản phẩm khoảng 800 kg. Sau khi Rulo đ−ợc cuộn lại với khối l−ợng khoảng 800kg sản phẩm sẽ đ−a sang máy chia cuộn tại máy chia cuộn các sản phẩm sẽ đi qua thiết bị bù và đi tới tang sắt đã đ−ợc lắp sẵn tại máy chia cuộn với khối l−ợng 25kg/ cuộn tr−ớc khi đ−a tới máy hút chân không, đóng gói sản phẩm. Sản phẩm dây hàn d−ới lớp thuốc bảo vệ (dây hàn Hồ quang chìm) của Công ty Công nghiệp vật liệu hàn Nam Triệu, ký hiệu là Vinashin NA - EH14. Sản phẩm NA - EH14 có các đ−ờng kính 2,4; 3,2; 4,0mm 4.2.2.2, Dây chuyền sản xuất dây hàn khí bảo vệ (dây CO2). Giai đoạn kéo khô t−ơng tự nh− sản xuất dây hồ quang chìm nh−ng tại dây chuyền kéo khô của dây CO2 thì phôi thép không đ−ợc mạ. Sau khi qua công đoạn kéo khô phôi đ−ợc đ−a tới máy cuộn lại có khối l−ợng cuộn khoảng 800 kg và sẽ đ−ợc chuyển sang máy kéo −ớt tại máy kéo −ớt phôi sẽ đi qua thiết bị tháo cuộn và đi qua các Puli dẫn h−ớng và đi vào các khuôn kéo tới kích th−ớc cần thiết và sau đó đi qua bể mạ đồng, tại bể mạ có 5 ngăn lần l−ợt bể tẩy axit, bể rửa bằng n−ớc, bể mạ đồng, bể rửa lại bằng n−ớc, bể dầu bôi trơn tr−ớc khi qua Block cuối cùng, đây cũng là Block định vị lại đ−ờng kính sản phẩm dây hàn tr−ớc khi sản phẩm dây hàn đi qua thiết bị bù dẫn sang Rulo của máy cuộn lại. Mỗi Rulo cuộn lại có khối l−ợng sản phẩm khoảng 800 kg. Sau khi sản phẩm đ−ợc cuộn với khối l−ợng khoảng 800kg sẽ đ−a sang máy chia cuộn tại máy chia cuộn các sản phẩm sẽ đi qua thiết bị bù và đi tới tang nhựa đã lắp sẵn tại máy chia cuộn với khối l−ợng 15 kg/ cuộn tr−ớc khi đ−a tới máy hút chân không, đóng gói sản phẩm. Sản phẩm dây hàn khí bảo vệ (dây hàn CO2) của công ty Công nghiệp vật liệu hàn Nam Triệu có ký hiệu là Vinashin NA 70 S. Sản phẩm NA 70S có các đ−ờng kính 0,8; 0,9; 1,0; 1,2; 1,6mm 4.3, Quy trình sản xuất dây hàn lõi thuốc Công nghệ sản xuất dây hàn lõi thuốc là công nghệ mới nhất trong lĩnh vực sản xuất vật liệu hàn trên thế giới. Sản phẩm dây hàn lõi thuốc có nhiều −u điểm hơn các loại dây hàn đặc hiện đang đ−ợc sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và trên thế giới nh−: dễ hàn, độ ngấu cao, mối hàn đẹp, độ bền cơ tính cao có thể hàn tất cả các loại vật liệu thép. 4.3.1, L−u đồ quy trình sản suất dây hàn lõi thuốc 7 Máy cán dây hàn lõi thuốc Bể mạ đồng Thiết bị tháo cuộn Gom cuộn Chia cuộn Đóng gói Bán thành phẩn dây hàn lõi thuốc Nhập Kho 8 4.3.2, Thuyết minh dây chuyền sản xuất dây hàn lõi thuốc. Quy trình sản xuất dây hàn lõi thuốc đ−ợc thực hiện qua ba công đoạn. Tuy nhiên, tr−ớc khi đ−a vào sản xuất phôi dây đã ở dạng bán thành phẩm (phôi có đ−ờng kính mm và bên trong lõi đã có thuốc). Đây là công nghệ sản xuất dây hàn lõi thuốc không vết. ơ 4.3.2.1, Công đoạn cán phôi Tr−ớc khi đ−ợc đ−a vào máy cán 8 đầu cán phôi qua thiết bị tháo cuộn, tại đây phôi dây đ−ợc cán nhỏ dẫn qua các đầu cán. Qua mỗi đầu cán đ−ờng kính của phôi dây đ−ợc vuốt nhỏ dần theo thứ tự nh− sau: Đầu cán Đ−ờng kính cán (mm) Tốc độ (m/giây) 1 2,8 2,41 2 2,6 2,81 3 2,4 3,28 4 2,2 3,91 5 2,0 4,71 6 1,85 5,55 7 1,70 6,51 8 1,60 7,41 Kết thúc công đoạn 1 dây có đ−ờng kính là 1.6mm và đ−ợc quấn vào rulô với trọng l−ợng khoảng 600kg/ rulô. 4.3.2.2, Công đoạn mạ và hoàn thành dây Nguyên liệu đầu vào của công đoạn này là sản phẩm của công đoạn cán dây. Đ−ờng kính dây tiếp tục đ−ợc làm nhỏ bởi các khuôn chuốt bóng và vuốt nhỏ dây tr−ớc khi chuyển vào bể mạ. Stt Khuôn kéo Đ−ờng kính (mm) Tốc độ (m/giây) 1 Khuôn kéo nhỏ 1 1,5 8,43 2 Khuôn kéo nhỏ 2 1,4 9,68 3 Khuôn kéo mạ 1,3 11,26 9 4 Khuôn chuốt bóng 1 1,2 13,25 5 Khuôn chuốt bóng 2 1,0 Bể mạ chứa các dung dịch sau: CuSO4.5H2O : chiếm 4% H2SO4 : chiếm 15%. Sau khi mạ xong dây đ−ợc trung hoà axit bằng soda và n−ớc. Kết thúc công đoạn này dây đ−ợc cuộn vào rulô với trọng l−ợng 600kg/rulô và đ−ợc chuyển đến máy chia cuộn. [ 4.3.3.3, Công đoạn chia cuộn Sau khi mạ, dây đ−ợc tháo từ rulô để chia thành các cuộn nhỏ có độ xếp lớp chính xác với trọng l−ợng từ 15 kg/cuộn. Cán bộ kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra các yếu tố sau: - Độ bóng lớp mạ đồng bám trên bề mặt dây hàn. - Đ−ờng kính dây sau khi mạ. - Trọng l−ợng cuộn. Các công đoạn sản xuất đ−ợc giám sát bởi cán bộ kỹ thuật trong từng ca theo yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sản xuất dây hàn lõi thuốc. 4.4, Quy trình kỹ thuật hoà tan kali silicat 4.4.1, Giới thiệu Kali silicat (tên th−ơng mại th−ờng gọi là thuỷ tinh lỏng) là một trong những vật liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất que hàn điện. Với vai trò là chất kết dính và dẫn cháy nó là thành thần cần thiết chiếm tỷ trọng lớn trong vỏ bọc que hàn. Độ nhớt và nồng độ đ−ợc điều chỉnh dễ dàng trong phạm vi rộng với nguồn gốc vô cơ nên kali silicat đ−ợc dùng rộng rãi trong các loại que hàn điện. Tảng kali silicat là hợp chất của SiO2 với K2CO3 đ−ợc biểu diễn bằng phản ứng sau: K2CO3 + nSiO2 = K2O.nSiO2 + CO2↑ 10 Môdun là đặc tính cơ bản của tảng thuỷ tinh lỏng để xác định các tính chất của thuỷ tinh lỏng. Nó là tỷ lệ giữa số phân tử SiO2 và số phân tử K2O nhân với một hằng số cụ thể nh− sau: Spt SiO2 M = Spt K2O/ 1,563 + Spt Na2O/ 1,033 Modun (M) của Kali silicat cho sản xuất que hàn điện đ−ợc dùng nh− sau: - Với thiết bị ép bằng thuỷ tinh lực M = 3,2 ữ 3,7 nồng độ 38 ữ 400Be Độ nhớt 200 ữ 350 CP (Centipoa). 4.4.2, Quy trình kỹ thuậy hoà tan trong hệ thống lò quay. 4.4.2.1, Chuẩn bị vật t−: - Than cám hoặc than Kíp lê cục 4 (than don) - Củi khô ( mỗi lần sấy lò 50 kg). - N−ớc sạch (n−ớc mềm và không bẩn) 4m3/ngày. 4.4.2.2, Quy trình a, Bơm n−ớc sạch vào thùng quay đến vị trí n−ớc tràn, vị trí n−ớc tràn đ−ợc vít bằng một Bulông Φ14 mặt phía trái của thùng quay. do vậy tr−ớc khi bơm n−ớc phải tháo ra, sau khi bơm n−ớc xong phải vít trở lại. N−ớc đ−ợc cấp vào thùng quay đầu trục phía trái. Chú ý là đặt vị trí thùng quay sao cho lỗ n−ớc tràn nằm ở phía d−ới. b, Nạp liệu. Tr−ớc khi đ−ợc nạp vào thùng quay, thuỷ tinh cục đ−ợc đập nhỏ kích th−ớc ≤ 20 mm bằng máy nghiền búa. Mỗi lần nhập 180kg qua cửa nhập phía trái thùng quay. c, Sấy lò. Sau khi nạp n−ớc và thuỷ tinh cục vào thùng quay đến b−ớc sấy lò. Lò chỉ sấy khi đã ngừng hoạt động một thời gian và do vật liệu chịu lửa dễ bị vỡ do bị xung nhiệt nên phải nâng nhiệt chậm lúc ban đầu. Dùng củi kho cho vào lò và dùng giẻ tẩm dầu để chấp lửa. Sau khi đốt bằng củi 30 phút thì cho than. 11 Nếu dùng than cám thì than phải đ−ợc trộn bùn và nắm viên cho nên có thể dùng than kíp lê loại nhỏ ( than don) cho thuận tiện. Sau khi cho than dùng quạt gió chạy nhẹ, giữ nhiệt độ trong buồng đốt trong khoảng 140 ữ 160oC. Chú ý tr−ớc khi châm lửa sấy phải cho thùng quay hoạt động để chống bị khê và phá hỏng thân thùng. d, Kiểm tra nồng độ và xả. Sau khi chạy đ−ợc 3 tiếng lấy dụng cụ kiểm tra (Bompe kế) nồng độ. Dùng dịch đ−ợc lấy qua vải xả. Nếu dung dịch đạt ≥ 250 Be thì xả vào bể thứ nhất để lắng. Khi dùng dịch đã xả hết thì tiếp tục cấp n−ớc và thuỷ tinh cục đã nghiền vào lò và chạy tiếp. Nếu dung dịch ch−a đạt thì tiếp tục cho quay. Giai đoạn này 30 phút kiểm tra nồng độ một lần. e, Cô đặc. Sau khi dùng dịch đã lắng (khoảng 60phút) bơm dung dịch lên thùng cô thứ nhất. Đồng thời cho đốt lò của thùng cô( quy trình nh− đốt lò thùng quay) và cho cánh khuấy hoạt động. Dung dịch có thể bơm đến mức cách mặt trên thùng cô 20 cm. Trong tr−ờng hợp dung dịch xả nhiều thì cho chạy thùng cô thứ 2. Chú ý. Lò của thùng cô đặc đ−ợc cấp nhiệt đến mức dung dịch trong thùng bốc hơi n−ớc nh−ng không đ−ợc sôi, nhiệt độ dung dịch trong nồi cô đặc khoảng từ 90 ữ 950C. Nếu để sôi SiO2 sẽ tách hỏi hỗn hợp làm mất tính chất liên kết của thuỷ tinh lỏng. Sau khi lò cô đặc chạy đ−ợc 2 giờ thì bắt đầu kiểm tra nồng độ. ở nhiệt độ còn nóng nếu dung dịch đạt nồng độ 38 ữ 390Be là đ−ợc và mở van xả vào bể chứa thứ 2 để ổn định sau đó tiếp tục bơm vào các téc chứa và mang đi sử dụng. 4.4.2.3, An toàn và vệ sinh lao động Ngoài những qui định chung an toàn về điện và vấn đề khác đối với thiết bị hoà tan Kali Silicat cần nghiêm chỉnh thực hiện những điều sau. - Sau mỗi ca làm việc phải thông đầu trục phía trái thùng quay vì đây là cửa bốc hơi và cân bằng áp suất trong và ngoài thùng. - Không đ−ợc dùng tay để kéo đai và xích của bộ chuyển động lò quay. 12 - Mỗi ngày 24h ra xỉ lò một lần, nếu than xấu có thể phải ra xỉ mỗi ca một lần - Làm vệ sinh sạch sẽ mặt lò, xung quanh nơi để thuỷ tinh cục nghiền và ch−a nghiền. - Trên đây là những b−ớc quy trình cơ bản cho hệ thống hoà tan, cô đặc n−ớc thuỷ tinh Kali Silicat. 5. Phân tích đánh giá tác động ảnh h−ởng đến môi tr−ờng của các chất thải (rắn, lỏng, khí....) Công ty Công nghiệp Vật liệu hàn Nam Triệu sản xuất ra Que hàn, Dây hàn phục vụ cho các ngành đóng tàu và xây dựng cơ sở hạ tầng. Trong qua trình sản xuất những sản phẩm này, đã thải ra ngoài môi tr−ờng một số thải có ảnh h−ởng đến môi tr−ờng. Vì hàm l−ợng ít, số l−ợng thải ra ngoài môi tr−ờng không nhiều, nên ảnh h−ởng đến môi tr−ờng xung quanh là rất ít vẫn nằm trong phạm vi cho phép. Dù chất thải, thải ra ít hay nhiều cũng ảnh h−ởng, tác động đến môi tr−ờng và những ng−ời làm việc xung quanh. 5.1. Đối với chất thải là khí. Khi sấy que hàn khí CO2, CO, SO2,SO3,H2S, NOx những chất khí này đ−ợc sinh ra trong qua trình sấy que hàn ở nhiệt độ cao, những nguyên vật liệu trong thuốc hàn bị đốt cháy ở nhiệt độ 4500C có oxi không khí tham gia. Khi những chất độc đ−ợc sinh ra sẽ bay ra ngoài không khí, ảnh h−ởng đến môi tr−ờng xung quanh cụ thể nh− sau: 5.1.1, Khí sunfurơ (SO2): Là chất khí gây ô nhiễm khá điển hình, nếu hàm l−ợng lớn tác động mạnh đến môi tr−ờng nh− tạo ra m−a axit khi tác dụng với hơi n−ớc, phá hoại mùa màng, cây cối, làm chết các sinh vật d−ới n−ớc, gây ăn mòn các công trình sấy dựng. Nguy hiểm cho con ng−ời là nếu hít phải khí SO2 sẽ biệt s−ng niêm mạc phổi hoặc gây ra sự co thắt phế quản. 5.1.2, Khí sunfuahiđro (H2S). Khí này có mùi trứng thối gây khó chịu, nếu nồng độ khoảng 5ppm là gây nhức đầu, tổn th−ơng cơ quan hô hấp. Nếu nồng độ cao khí này nhanh chóng thâm nhập sâu vào phổi, vào máu và có thể gây tử vong. 5.1.3, Khí CO và CO2. 13 Chất khí này có tính chất khử mạnh, tác hại giảm hồng cầu trong máu. Khí CO2 nếu nồng độ thấp không có hại, nh−ng ở nồng độ cao sẽ làm tăng nhiệt độ trái đất. 5.1.4, Khí Nitơ (NOx): Có tác dụng với hồng cầu trong máu làm cho máu giảm khả năng vận chuyển oxy, gây bệnh thiếu máu, khi hít phải sẽ gây bệnh về tim, phổi và gan. Trên đây là những tác hại của chất khí sinh ra trong qua trình sấy que hàn ở nhiệt độ cao và trong ngăn bể mạ đồng của hai phân x−ởng dây hàn. 5.2, Đối với chất thải lỏng. Chất thải lỏng trong sinh hoạt và trong sản xuất nó ảnh h−ởng trực tiếp đến nguồn n−ớc, đất đai và các sinh vật sống khác, nó đ−ợc thải xuống đất, cho ra sông làm ô nhiễm nguồn n−ớc các sinh vật trong n−ớc bị nhiễm độc, nó ảnh h−ởng trực tiếp và ảnh h−ởng gián tiếp đến sức khoẻ của con ng−ời. Chất thải lỏng trong nhà máy chúng ta đ−ợc sinh ra từ trong sản xuất những bể mạ đồng và n−ớc sinh hoạt có các hoá chất axit trong n−ớc và hàm l−ợng CuSO4 do vậy ta phải có thu hồi lại chất thải lỏng để xử lý. 5.3, Đối với chất thải rắn. Hàng ngày trong sinh hoạt và trong sản suất công nghiệp đã thải vào môi tr−ờng xung quanh vô vàn các loại chất thải rắn. Nếu các loại chất thải này không đ−ợc thu gom và xử lý thì nó là nguồn gây ra ô nhiễm môi tr−ờng rất quan trọng. Chất thải trong công nghiệp gồm: Chất bao bì bằng nhựa, giấy, các chất thải bằng silicat nh− chai lọ thủy tinh, thuốc hàn bị hỏng, một số lõi que hàn bị hỏng... 6. Nghiên cứu xây dựng các giải pháp xử lý chất thải rắn, lỏng, khí. 6.1, Xử lý chất thải rắn: Các chất thải rắn mà công ty sản xuất chủ yếu là vỏ bao bì, thuốc hàn phế phẩm, rác thải trong sinh hoạt hình thành trong quá trình sản xuất. Đối với phế liệu là thuốc hàn chúng tôi đã xử lý bằng ph−ơng pháp là tái chế lại tất cả thuốc hàn của các loại sản phẩm bị hỏng trong quá trình sản xuất. 14 Còn các chất thải khác nh− rác thải phế liệu rỉ sắt, vỏ bao bì hỏng không tái chế đ−ợc hình thành trong sinh hoạt và quá trình sản xuất tại các phân x−ởng nh− sẽ đ−ợc công ty đô thị môi tr−ờng xử lý các nguyên liệu đó. Đối với chất thải rắn với khối l−ợng nhỏ ta có thể xử lý bằng cách đốt ở nơi quy định, địa điểm thuận lợi để khi đốt không gây ô nhiễm môi tr−ờng xung quanh công ty, ng−ời dân xung quanh, làm cho cảnh qua môi tr−ờng đ−ợc sạch sẽ. Tìm cách tận dụng, tái chế những nguyên vật liệu có thể tận dụng vào mục đích sản xuất, thí dụ que hàn bị hỏng ta có thể tận dụng lấy lõi que,tái chế lại thuốc que hàn. Chôn lấp các chất thải rắn không thể tận dụng và tái sinh đ−ợc. 6.2, Xử lý chất thải lỏng: N−ớc thải từ Công ty gồm có n−ớc thải sinh hoạt và n−ớc thải công nghiệp. 6.2.1, N−ớc thải sinh hoạt: Hiện nay tổng số lao động trong Công ty là 150 ng−ời nên vấn đề xử lý n−ớc thải là vô cùng cần thiết. Để xử lý l−ợng n−ớc này, Công ty áp dụng biện pháp đ−a toàn bộ n−ớc thải sinh hoạt đến bể chứa n−ớc thải riêng thông qua hệ thống đ−ờng ống. Tại đây n−ớc thải đ−ợc xử lý sơ bộ bằng các biện pháp vi sinh đối với các chất dễ phân hủy, làm lắng để phân tách các tạp chất không tan trong n−ớc. Sau đó n−ớc đ−ợc đ−a vào hệ thống bể lọc gồm có bể lọc sơ cấp, bể lọc thứ cấp tr−ớc khi theo đ−ờng ống dẫn đổ ra sông đổ ra sông. 6.2.2, N−ớc thải công nghiệp sản xuất: - Th−ờng chứa một số chất hóa có tính axít, bazơ và một số tạp chất khác từ các phân x−ởng và đ−ợc xử lý bằng cách chuyển đến các bể chứa riêng biệt đối với từng loại. Tại đây n−ớc sẽ đ−ợc trung hòa axít, bazơ. Sau đó n−ớc đ−ợc chuyển đến hệ thống bể lọc sơ cấp, thứ cấp tr−ớc khi theo đ−ờng ống dẫn đổ ra sông. Chất thải lỏng nếu là chất độc có hại cho sinh vật ta có thể cho vào trong một bình chứa để mang đi đến một nơi nào đó để xử lý, ta không thể đổ xuống nguồn n−ớc đ−ợc gây ô nhiễm nguồn n−ớc tác động đến môi tr−ờng sinh thái, làm mất cân bằng sinh thái. Hoặc cho vào một hệ thống xử lý n−ớc thải thông th−ờng gồm bộ phận xử lý cơ học và xử lý sinh học. Xử lý cơ học là: dùng các ph−ơng pháp để tách các chất thải rắn có trong n−ớc thải Xử lý sinh học: dùng vi khuẩn, vi sinh để phân giải các chất. 6.3, Xử lý chất thải khí: Ta có thể xử lý chất thải khí có rất nhiều ph−ơng pháp khác nhau nh− tách lọc ,ng−ng tụ và hấp thụ. Ph−ơng pháp tách lọc bụi ph−ớng pháp đơn giản và hiệu quả. Trong môi tr−ờng làm việc không khí thừơng rất bụi, nó ảnh h−ởng đến sức khỏe con ng−ời liên quan đến đ−ờng hô hấp. Do đó trong các phân x−ởng sản xuất rất cần hệ thống lọc bụi ở những chỗ có khả năng gây bụi nhất. Một số chất thải khí độc ta có thể làm theo ph−ơng pháp hấp thụ qua dung dịch, hoặc than hoạt tính.Thí dụ khí CO2 có thể hấp thụ qua n−ớc vôi trong để có thể lọc khí đ−ợc tinh khiết. Khí SO2 có thể qua tháp tiếp xúc bằng n−ớc để chuyển thành chất axit ta có thể dùng đ−ợc. 7. Nghiên cứu thiết kế thiết bị sử lý môi tr−ờng. 7.1, Thiết bị lọc bằng các lớp hạt. Các lớp lọc Khí vào Khí ra Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc: khí bụi vào qua thiết bị hình trụ hoặc hình ống.Trong thiết bị đổ các hạt xốp trên mặt sàng có lỗ. 15 Kích th−ớc các hạt từ 0,3 – 0,5 cm, vật liệu chế tạo hạt có thể là sỏi, đá vôi hoặc than cốc. Loại thiết bị này dùng để tách hạt bụi có tính keo dính hoặc bụi trong các hỗn hợp khí thải có nhiệt độ cao. Xong một quá trình lọc ng−ời ta xả n−ớc và thổi khí vào để các hạt bụi bong ra khỏi lớp hạt và đồng thời rửa sạch hạt lọc bụi. 7.2. Sơ đồ tinh chế khí thải tách SO2 và NOx 16 Xúc tác để chuyển hóa NOx Hấp phụ SO2 Tái sinh than hoạt tính Khí thải từ lò đốt Đ−ờng dẫn khí Khí đã tách SO2 NH3 Tuần hoàn của than hoạt tính 7.3. Mô hình xử lý n−ớc thải: Bể chứa n−ớc vôi Thiêt bị làm lắng Thiết bị lọc N−ớc sạch N−ớc thải 17 Trên đây là báo cáo xây dựng tổng thể quy trình sản xuất trên cơ sở chuyển giao công nghệ của n−ớc ngoài Chủ nhiệm dự án (ký tên) Trần Quang Vũ Cơ quan chủ trì dự án (Đóng dấu, ký tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDự án Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu hàn chất lượng cao dùng cho đóng tàu.pdf
Tài liệu liên quan