Tài liệu Đồ án Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a, c, d: Khoa kinh tế xây dựng
Bộ môn kinh tế xây dựng
- - - O - - -
đồ án môn học
phần Ii
xác định giá dự thầu
gói thầu xây lắp
KHU BIệT THự, khách sạn CHO THUÊ
“ Hà THàNH ”
hạng mục: nhà a, c, d
(Số lượng tương ứng: 7, 5, 2)
Gvhd: Cô: nguyễn thị nguyên
Sinh viên: lê thị diên
Mssv: 10024.47 - 47
Lớp 47 kt2, khoa ktxd
Hà nội, tháng 12/2005
phần Ii
xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu
xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ Hà thành ”
hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2)
-----------------------------------------------------------------
Mở ĐầU
* * *
mụcđích của đấu thầu xây lắp
Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu.
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ...
43 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a, c, d, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa kinh tế xây dựng
Bộ môn kinh tế xây dựng
- - - O - - -
đồ án môn học
phần Ii
xác định giá dự thầu
gói thầu xây lắp
KHU BIệT THự, khách sạn CHO THUÊ
“ Hà THàNH ”
hạng mục: nhà a, c, d
(Số lượng tương ứng: 7, 5, 2)
Gvhd: Cô: nguyễn thị nguyên
Sinh viên: lê thị diên
Mssv: 10024.47 - 47
Lớp 47 kt2, khoa ktxd
Hà nội, tháng 12/2005
phần Ii
xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu
xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ Hà thành ”
hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2)
-----------------------------------------------------------------
Mở ĐầU
* * *
mụcđích của đấu thầu xây lắp
Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu.
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan.
Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.
vai trò của giá dự thầu trong đấu thầu xây lắp
Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc tríng thầu của doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu).
Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự rhầu là một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
giới thiệu nhiệm vụ của đồ án được giao
xác định giá dự thầu xây lắp thuộc gói thầu
xây dựng khu biệt thự & khách sạn cho thuê “hà thành”
hạng mục: nhà a, c, d
Hạng mục
Nhà A
Nhà C
Nhà D
Số lượng
7
5
2
(Có bản vẽ thiết kế kỹ thuật & Bảng tiên lượng mời thầu kèm theo)
Chương I
Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp
(Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước)
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Theo qui chế đấu thầu: Giá dự thầu là mức giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá nếu có. (Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu).
Theo định nghĩa khác: Giá dự thầu là mức giá của nhà thầu đưa ra nhằm mục đích trúng thầu. Nó được xác định trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được lựa chọn, các định mức đơn giá, các biện pháp tổ chức quản lý và chiến lược tranh thầu của nhà thầu.
Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Các cách phổ thông hiện nay là:
Cách 1: Trình bày theo đơn giá chi tiết
Cách 2: Trình bày theo đơn giá tổng hợp
Giá dự thầu được tính như dự toán thiết kế (nhưng phần chi phí chung, lợi nhuận chịu thuế tính trước có thể nhỏ hơn mức qui định của nhà nước tuỳ theo tình hình cạnh tranh) hoặc tính hoàn toàn như dự toán thiết kế kèm theo thư giảm giá tính bằng tỷ lệ % so với giá dự thầu ban đầu kèm theo diễn giải các yếu tố giảm giá.
Một số chiến lược về giá dự thầu của doanh nghiệp
Chiến lược định giá cao
áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo mang tính chất độc quyền. Định giá cao theo 2 hướng:
Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài:
Nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh vào các yếu tố như: chất lượng hoàn hảo, tính năng kỹ thuật đa dạng, khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm hoặc đối với những hàng hoá dịch vụ mang tính độc tôn và hệ số co giãn < 1
Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn:
áp dụng với những sản phẩm mới hấp dẫn thị trường.
Chiến lược định giá thấp
Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất.
Chiến lược định giá thấp dài hạn (Chiến lược hấp dẫn về giá):
Muốn theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có qui mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm:
+) Chiến lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên.
+) Nhằm ưu tiên mục đích thắng thầu trong các cuộc tranh thầu.
Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm linh hoạt. Chú ý phân tích điểm hoà vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành phẩm.
Chiến lược phân hoá giá cả
Giá cả được quy định phân biệt theo từng khu vực từng khu vực, theo từng loại khách hàng, cho từng thời đoạn, từng mẫu mã khác nhau, …
Ngoài ra, bên cạnh các chiến lược về giá còn có chính sách giá khuyến khích. Giá khuyến khích phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được mua & vào thời gian mua; tuỳ theo điều kiện cung cấp & thanh toán; có thể khuyến khích giá thông qua tín dụng (bán chịu, khách hàng trả tiền dần dưới dạng vay nợ chịu lãi).
Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình
Lưu trình xác định giá dự thầu xây lắp đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Xác định chi phí tối thiểu
Bước 2: Xác định giá gói thầu dự đoán (GDĐ)
Bước 3: Xác định giá dự thầu chính thức (GDTH - Ghi trong hồ sơ dự thầu)
Các phương pháp xác định giá dự thầu xây lắp ( 4 )
Phương pháp hình thành từ chi phí toàn bộ (Phương pháp tính từ dưới lên)
Giá được hình thành từ cơ sở tính toán theo các khoản mục chi phí
Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay bao gồm:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng.
Khoản mục chi phí nhân công.
Khoản mục chi phí sử dụng máy.
Khoản mục chi phí chung.
Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) dự kiến trước thuế.
Khoản mục thuế VAT đầu ra.
Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí bất biến và chi phí khả biến
GDTH = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến
- Chi phí khả biến: Là chi phí phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy đi thuê, ...
- Chi phí bất biến: Là chi phí không phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí cho bộ máy quản lý, chi phí trả tiền lãi vay dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định theo thời gian, ...
Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ
Xác định những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể và trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy, ...
Những khoản mục khó xác định được người ta tính theo một tỷ lệ % so với một loại hay nhiều loại chi phí được lấy làm cơ sở và tập hợp thành giá thành xây lắp.
Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
Phương pháp hình thành giá từ thị trường (Phương pháp tính từ trên xuống)
Hình thành giá hướng vào nhu cầu và lợi ích của khách hàng
áp dụng cho những sản phẩm của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và ngành dịch vụ trong xây dựng. Việc hình thành giá không dựa trên chi phí mà dựa trên sự phân tích thị trường để quyết định mức giá.
Phương pháp hình thành giá hướng vào cạnh tranh
Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp không tính từ chi phí mà căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh và tình hình cung, cầu trên thị trường.
Hình thành giá hướng vào sự khác biệt về giá
Giá phân biệt theo thời gian: Giá mùa vụ...
Giá phân biệt theo vùng: Chi phí vận chuyển, chi phí trung chuyển, kho bãi, chi phí cho việc di chuyển, lập văn phòng đại diện, …
Giá phân biệt trong nước và ngoài nước, …
Chương Ii
xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu
xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ hà thành ”
hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2)
Giới thiệu gói thầu & yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
Giới thiệu gói thầu
Tên công trình: khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ”
Hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2)
Chủ đầu tư: Tập đoàn đầu tư xây dựng “hà thành”
Nhà thầu: công ty xây dựng ‘’Bảo tàng hồ chí minh’’
Địa điểm xây dựng: Khu đất nông nghiệp thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội.
(Nằm trên trục Quốc lộ 5,
đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ)
Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu:
Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế.
Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
Tiên lượng mời thầu:
Có bản kèm theo, mang tính chất tham khảo cho nhà thầu.
Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu:
+) Vật liệu cho bê tông (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho xây (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho lát nền, ốp khu WC (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho trát, láng (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho sơn, mạ (Theo thuyết minh thiết kế)
Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ:
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay.
Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng và thanh toán:
(Theo các số liệu cho trước trong đề bài & theo quy định hiện hành)
+) Ngay sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải nộp chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng GBL = 10%.GHĐ cho chủ đầu tư. Có thể nộp trực tiếp 100%.GBL cho chủ đầu tư hoặc nộp dưới dạng giấy bảo lãnh của Ngân hàng (nộp 5%.GBL + 1,1%.GBL/năm). Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Trong đồ án, chọn cách nộp trực tiếp 100%.GBL.
+) Bắt đầu khởi công nhà thầu được chủ đầu tư tạm ứng GTƯ = 20%.GHĐ.
(Do giá trị hợp đồng dự kiến (trên cơ sở giá dự thầu tính được) GHĐ < 10 tỷ VNĐ, nên theo quy định tỷ lệ tạm ứng mà nhà thầu nhận được từ chủ đầu tư khi khởi công xây dựng là 20% GHĐ).
+) Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán 90% giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu. Tuy nhiên khi thực hiện được 30%.GHĐ nhà thầu phải hoàn tạm ứng cho chủ đầu tư theo quy định, lấy bằng 50%.GTƯ. Tức là khoản tiền nhà thầu được thanh toán ở cuối đợt 1 phải trừ đi khoản thu hồi tạm ứng ban đầu là 10%.GHĐ.
+) Khi nhà thầu thực hiện được đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2. Giá trị thanh toán đợt 2 là 90% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng). Khoản thu hồi tạm ứng ban đầu được trừ đi trong thanh toán ở cuối đợt 2 là 10%.GHĐ. (Hoàn trả 100%.GTƯ)
+) Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị thanh toán đợt 3 bằng 90% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá trị hợp đồng).
+) Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu được thanh toán phần còn lại (bao gồm cả phần bảo lãnh hợp đồng nhà thầu đã nộp cho chủ đầu tư khi ký hợp đồng). Tuy nhiên có giữ lại 5% giá trị hợp đồng cho chủ đầu tư trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình.
Thời hạn thực hiện gói thầu: 330 ngày kể từ khi khởi công (11 tháng).
+) Theo Phần I, thời điểm khởi công xây dựng (tất cả các hạng mục) vào đầu Quý 1/2005 & dự kiến kết thúc nghiệm thu bàn giao đưa vào vận hành cuối Quý 4/2005, đầu năm 2006.
+) Trong Phần II, dự kiến thời điểm khởi công xây dựng (gói thầu các hạng mục chính) vào đầu tháng 1/2005 & kết thúc vào cuối tháng 11/2005.
Xác định những giải pháp kỹ thuật - công nghệ cho những công tác chính ảnh hưởng đến giá dự thầu
Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các biện pháp kỹ thuật công nghệ và & căn cứ vào năng lực của nhà thầu. Nhà thầu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho các công tác chính như sau:
Công tác đất: Chủ yếu là đào móng băng. Thực hiện đào bằng máy 70% khối lượng, vận chuyển tiếp bằng ôtô tự đổ 5T cự ly <= 2 km.
Phần còn lại đào bằng thủ công (30%).
Công tác bê tông:
Phần móng: Trộn bằng máy, vận chuyển, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy.
Phần thân & mái: Trộn bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy.
Công tác cốt thép:
+) f < 14: Gia công bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
+) f P 14: Gia công bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
Cốp pha, ván khuôn:
+) Gia công một phần bằng máy, một phần bằng thủ công.
+) Lắp đặt bằng thủ công.
Công tác xây, trát, hoàn thiện:
+) Đứng trong xây, hoàn thiện bên ngoài từ trên xuống.
+) Trộn vữa bằng máy (máy trộn 80 lít).
+) Vận chuyển ngang bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
Giới thiệu sơ qua về năng lực nhà thầu: Công ty XD bảo tàng hồ chí minh
Thông tin về nhân lực & TSCĐ của doanh nghiệp (Số liệu tự giả định):
Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 479 người.
Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 445 người.
Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 427 người.
Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 23.237 triệu đồng.
Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 17.309 triệu đồng.
Danh mục các thiết bị máy móc thi công của toàn doanh nghiệp:
STT
Loại máy
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
1
Máy đào bánh lốp 0,35m3
cái
4
420 triệu đồng
2
Cần trục thiếu nhi
cái
2
7,3 triệu đồng
3
Máy vận thăng
cái
8
26 triệu đồng
4
Ôtô ben 9 tấn
cái
13
320 triệu đồng
5
Ôtô ben 5 tấn
cái
10
190 triệu đồng
6
Ôtô thùng 9 tấn
cái
10
300 triệu đồng
7
Máy hàn 250-400
cái
8
3,2 triệu đồng
8
Máy trộn bê tông 250 lít
cái
6
17,5 triệu đồng
9
Máy đầm dùi 3 pha
cái
16
3,5 triệu đồng
10
Máy đầm bàn
cái
12
1,6 triệu đồng
11
Máy trộn vữa
cái
14
2,2 triệu đồng
12
Giáo công cụ bằng thép
bộ
10
100 triệu đồng
Tính toán xác định chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu)
Căn cứ để xác định chi phí dự thầu
Biện pháp kỹ thuật công nghệ dự kiến lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phương án tài chính, thương mại dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Định mức lao động, định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Khối lượng các công tác xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. (Lưu ý khối lượng các công tác xây lắp trong bảng tiên lượng mời thầu là số liệu tham khảo, nhà thầu phải căn cứ dựa vào bản vẽ thiết kế)
Chi phí quản lý công trường (chi phí chung ở cấp công trường) được xác định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công trên công trường dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp lấy theo số liệu thống kê bình quân của doanh nghiệp để phân bổ cho gói thầu.
bảng tiên Lượng mời thầu
STT
Nội dung công việc
Đơnvị
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Tổngkhối lợng
7
0
5
2
1
Đào móng đất cấp II
m3
140
190
482
1280
5,950.000
2
BTGV lót móng VXM M50
m3
6.5
7.67
16.61
52.065
232.680
3
Gia công và lắp đặt cốt thép móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu
0.000
f [ 10
tấn
0.1272
0.132
0.244
0.479
3.068
f [ 18
tấn
0.354
0.545
1.679
0.549
11.971
f > 18
tấn
1.321
1.425
2.175
4.758
29.638
4
BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4x6
m3
24.865
29.8
59.72
149.55
771.755
5
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng & cổ cột
m2
46.65
55.904
112.04
280.56
1,447.870
6
Xây tờng móng gạch chỉ đặc vữa XM M75, dầy > 30cm
m3
8.91
9.24
17.764
68.865
288.920
7
Gia công và lắp đặt cốt thép giằng móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu
0.000
f [ 10
tấn
0.084
0.086
0.156
0.453
2.274
f [ 18
tấn
0.589
0.689
1.256
4.025
18.453
8
Bê tông giằng móng đá 1x2 M200
m3
0.763
0.819
12.74
57.12
183.281
9
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn giằng móng
m2
4.86
5.4
65
92.5
544.020
10
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0.031
0.031
0.069
0.156
0.874
11
BT đáy bể phốt M200 đá 1x2độ sụt 6x8
m3
1.324
1.324
2.376
4.32
29.788
12
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuônđáy bể phốt
m2
4.26
4.26
7.6
13.9
95.620
13
Xây bể phốt gạch chỉ đặc vữa XM M50
Dầy [ 300
m3
2.468
2.468
5.58
17.82
80.816
Dầy > 300
m3
0
0
0
0
0.000
14
Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt :
f [ 10
tấn
0.018
0.018
0.057
0.089
0.589
f [ 18
tấn
0.021
0.021
0.087
0.511
1.604
15
BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt
m3
0.68
0.68
1.716
3.24
19.820
16
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôndầm bể phốt
m2
4.3
4.3
10.2
20.8
122.700
17
Trát bể phốt vữa XM M75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 1,5 cm
m2
15.3
15.3
32.4
105.6
480.300
18
Láng bể phốt vữa XM 75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm
m2
6
6
15.84
66
253.200
19
Lấp đất móng đầm chặt
m3
112.54
126.32
298.62
571.5
3,423.880
20
Tôn nền bằng cát đen đầm chặt
m3
33.27
38.92
65.571
197.34
955.425
21
Gia công và lắp đặt thép tấm đan bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0.034
0.034
0.053
0.116
0.735
22
BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2độ sụt 6x8
m3
0.85
0.85
1.267
4.32
20.925
23
Lắp dựng và dỡ ván khuôntấm đan bể phốt
m2
2.7
2.7
4.1
13.9
67.200
24
Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công
tấm
2
2
4
10
54.000
25
BTGV M50 lót nền nhà
m3
8.6
9.5
21.6
54
276.200
26
Gia công và lắp đặt cốt thép cột, thép Thái Nguyên xuất khẩu xuất khẩu
Cột tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10
tấn
0.054
0.073
0.107
0.276
1.465
f [ 18
tấn
0.38
0.354
0.688
1.742
9.584
Cột tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0.08
0.53
0.111
0.476
2.067
f [ 18
tấn
0.455
0.3716
1.011
2.708
13.656
27
BT cột M200 đá 1x2
m3
5.85
5.35
14.26
39.87
191.990
28
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột
m2
104.2
104.2
114.2
790
2,880.400
29
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm, giằng. Thép Thái Nguyên xuất khẩu
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10 AI
tấn
0.098
0.098
0.15
0.439
2.314
f [ 18 AII
tấn
0.324
0.431
0.732
2.131
10.190
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10 AI
tấn
0.215
0.218
0.675
1.112
7.104
f [ 18 AII
tấn
0.583
0.631
1.095
6.392
22.340
30
BT dầm, giằng M200 đá 1x2
m3
10.45
12.05
25.66
126
453.450
31
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm, giằng nhà
m2
210
224
505
254
4,503.000
32
Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10 AI
tấn
0.082
0.097
0.474
0.947
4.838
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10 AI
tấn
0
0
0.507
1.002
4.539
33
BT cầu thang M200 đá 1x2
m3
1.25
1.28
3.585
8
42.675
34
Gia công và lắp đặt cốt thép dầmcầu thang
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10 AI
tấn
0.04
0.045
0.162
0.823
2.736
f [ 18 AII
tấn
0.042
0.048
0.192
0.96
3.174
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10 AI
tấn
0
0
0.014
0.026
0.122
f [ 18 AII
tấn
0
0
0.131
0.266
1.187
35
BT dầm cầu thang M200 đá 1x2độ sụt 6x8
m3
1.6
1.6
3
7.4
41.000
36
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang & cầu thang
m2
11.2
11.2
35.5
268.9
793.700
37
Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10
tấn
0.482
0.309
0.888
1.678
11.170
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0.107
0.653
1.668
3.649
16.387
38
BT sàn mái M200 đá 1x2
m3
11.724
28.925
66.724
196.56
808.808
39
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái
m2
140.7
299.1
800.7
2358.7
9,705.800
40
Gia công cốt thép mái hắt ô văng
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10
tấn
0.019
0.012
0.713
0.093
3.884
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0.131
0.018
0.023
0.712
2.456
41
BT mái hắt ô văng
m3
1.575
1.25
16.338
17.28
127.275
42
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng
m2
15.8
12.5
163.3
172.8
1,272.700
43
Cốt thép lanh tô
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10
tấn
0.045
0.043
0.051
0.018
0.606
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0.053
0.051
0.051
0.059
0.744
44
BT lanh tô M200 đá 1x2
m3
0.74
0.71
1.284
3.168
17.936
45
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô
m2
7.4
7.1
12.8
31.7
179.200
46
Lắp lanh tô bằng thủ công
tấm
32
26
54
145
784.000
47
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50dày 220
Tầng 1, độ cao [ 4m
m3
28.364
27.14
52.52
135.63
732.408
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
30.103
22.13
72.43
568.69
1,710.251
48
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50dày 110
Tầng 1, độ cao [ 4m
m3
4.08
3.77
1.548
11.88
60.060
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
4.08
3.77
2.376
0
40.440
49
Xây lan can, bệ bếp gạch chỉ vữaXM M50
Tầng 1, độ cao [ 4m
m3
0.3
0.285
2.64
3.168
21.636
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
0.761
0.653
2.838
19.01
57.537
50
Xây bậc cầu thang, tam cấp gạch chỉ vữa XM M50
Tầng 1, độ cao [ 4m
m3
1.775
1.85
2.268
19.44
62.645
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
0
0
0.378
16.416
34.722
51
Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bệ bếp đúc sẵn
tấn
0.015
0.015
0.03
0.15
0.555
52
BT tấn đan bệ bếp đúc sẵn M200 đá 1x2
m3
0.24
0.24
0.48
1.2
6.480
53
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bệ bếp
m2
2.4
2.4
4.8
12
64.800
54
Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công
tấm
2
2
4
10
54.000
55
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nớc trên mái, độ cao > 4m, f <= 10
tấn
0.03
0.03
0.06
0.15
0.810
56
BT đáy bể nớc trên mái M200 đá 1x2
m3
0.24
0.24
0.48
1.2
6.480
57
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bểnớc mái
m2
28.8
28.8
57.6
144
777.600
58
Xây bể nớc tờng 220 gạch đặc VXM M50
m3
1.5
1.5
3
7.5
40.500
59
Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nớc đúc sẵn
tấn
0.03
0.03
0.06
0.15
0.810
60
BT tấm đan bể nớc đúc sẵn M200 đá 1x2
m3
0.24
0.24
0.48
1.2
6.480
61
Lắp dựng và tháo dỡ VK tấm đan bể nớc
m2
24
24
48
120
648.000
62
Trát trong, ngoài bể nớc VXM M75 đánh màu bằng ximăng nguyên chất
m2
25.96
25.96
25.46
60.46
429.940
63
Lắp tấm đan bể nớc mái bằng thủ công
m2
2
2
4
10
54.000
64
Láng đáy bể nớc dày 2cm, đánh màu bằng ximăng nguyên chất
m2
1.8
1.8
3.6
9
48.600
65
Gia công cốt thép giàn hoa
f [ 10
tấn
0
0
0
0.083
0.166
f [ 18
tấn
0
0
0
0.453
0.906
66
BT giàn hoa M200 đá 1x2
m3
0
0
0
2.97
5.940
67
BT tạo dốc trên mái VXM M50 đá 1x2
m3
0
0
2.952
13.65
42.060
68
Gia công cốt thép chống thấm mái, f [ 10
tấn
0
0
5.5
27.5
82.500
69
BT chống thấm mái M200 đá 1x2
m3
0
0
7.3
10.44
57.380
70
Xây gạch chống nóng (200x100x100)
m3
0
0
9.52
23.76
95.120
71
Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái
m2
0
0
144
150
1,020.000
72
Láng sênô thoát nớc mái VXM M75, đánh màu bằng ximăng nguyên chất
m2
1.8
1.8
3.6
9
48.600
73
Láng VXM M75 dày 2cm trên nắp bể nớc
m2
0
0
0
0
0.000
74
Trát trong và ngoài nhà VXM M50 dày 2cm
Tầng 1, độ cao [ 4m
m2
128.8
137.6
492
1342
6,045.600
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m2
136.6
135
72
5170
11,656.200
75
Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
m2
84.6
75.8
182.16
600.16
2,703.320
76
Trát dầm VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
m2
60
58
164.04
486
2,212.200
77
Trát trần VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
m2
152.5
185.92
287.28
1965.6
6,435.100
78
Lắp dựng khuôn cửa
m
137
95.2
273.2
879
4,083.000
79
Lắp cửa vào khuôn cửa
m2
35.11
24.32
82.44
226.36
1,110.690
80
SX khuôn cửa gỗ nhóm 2
70x240 (mua thành phẩm)
m
117
105
256.4
744
3,589.000
70x80 (mua thành phẩm)
m
14
14
16.8
135
452.000
81
SX các cửa gỗ nhóm 2
Cửa đi panô
m2
25.14
21.52
52.8
201.16
842.300
Cửa sổ kính
m2
29.44
17.99
29.64
25.2
404.680
Cửa sổ chớp
m2
29.44
17.99
29.64
25.2
404.680
82
Sản xuất, lắp dựng cửa kính khungnhôm ASIA
m2
34.18
82.94
91.35
304.44
1,304.890
83
SX hoa sắt cửa sắt ô vuông 12x12
m2
27.72
17.7
37.24
25.2
430.640
84
Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa
tấn
2.31
1.475
3.1
2.1
35.870
85
Sản xuất, lắp dựng lan can cầu thang con tiện gỗ (mỗi m: 4 con)
m
7
8.5
22.64
149.2
460.600
86
Gia công, lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2
m
7
8.5
22.64
149.2
460.600
87
Gia công, lắp dựng tay vịn lan can hành lang bằng thép ống f32
tấn
0.0064
0.0064
0.084
0.505
1.475
88
Granitô cầu thang
Tầng 1, độ cao [ 4m
m2
16.169
16.169
7.56
10.56
172.103
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m2
0
0
12.6
63.36
189.720
89
Lát gạch Granit nhân tạo TBC Thạch Bàn 300x300 trong phòng (loại bóng, hồng đậm)
Tầng 1, độ cao [ 4m
m2
82.5
77.94
135.26
489
2,231.800
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m2
90
85.93
179.72
1025.5
3,579.600
90
ốp gạch men kính khu WC của Itali 15x20
Tầng 1, độ cao [ 4m
m2
21.6
21.6
43.2
108
583.200
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m2
43.2
43.2
129.6
540
2,030.400
91
Lát gạch chống trơn 200x200 của Itali trong phòng vệ sinh
Tầng 1, độ cao [ 4m
m2
6.48
6.48
7.029
54
188.505
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m2
12.96
12.96
15.84
216
601.920
92
Bả Ventonit, sơn Silicat toàn nhà
m2
265.5
272.6
1827.5
9562.8
30,121.600
93
Đào móng bố hè và rãnh thoát nớc
m3
1.2
1.2
3.6
6.12
38.640
94
Xây rãnh thoát nớc xung quanh nhà gạch chỉ đặc, vữa XM M75
m3
4.4
4.5
13.2
22.44
141.680
95
Đào đất đặt ống nớc thoát từ nhà ra ống chính bằng thủ công
m3
4
4
12
20.4
128.800
96
ống thóat nớc thải f200 bằng XM đúc sẵn từ nhà ra cống chung
m
15
15
30
75
405.000
97
ống thoát nớc ma f100 nhựa Tiền Phong PVC từ trên mái xuống
m
8.75
9.28
16.8
67
279.250
98
Lát gạch gốm Giếng Đáy 30x30 hèxung quanh nhà
m2
24
24
72
122.4
772.800
99
Sơn thép các loại 3 nớc
m2
21
13
50
140
677.000
100
Dán ngói Giếng Đáy(Tự tính)
m2
148.5
235.8
305.8
351.4
3,271.300
101
BT mái nghiêng dày 80 M200 đá 1x2(Tự tính)
m3
11.88
18.864
24.464
28.112
261.704
102
Ván khuôn BT mái nghiêng(Tự tính)
m2
148.5
235.8
305.8
351.4
3,271.300
103
Cốt thép mái nghiêng f[ 10(Tự tính, lấy theo ĐM = 70 Kg/m3)
tấn
0.8316
1.3205
1.71248
1.96784
18.319
Ghi chú: Các công việc 80, 81, 82, 85, 87 & 96 được xác định đơn giá từ thị trường (tạm tính)
Xác định số lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cho gói thầu
Xác định số lượng vật liệu của gói thầu
Công thức:
Trong đó:
+) Vj : Khối lượng vật liệu loại j cần để thực hiện toàn bộ gói thầu.
+) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu).
+) ĐMVL ij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i (Định mức nội bộ doanh nghiệp).
Bảng 1 : Nhu cầu vật liệu xây dựng cho gói thầu
STT
Mã hiệu
Tên vật t
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
1
:0001
Xi măng PC30
Tấn
1.013
2
:0002
Cát vàng
m3
2.147
3
:026
Bu lông M18x20
cái
408.000
4
:038
Bu lông M20x80
cái
117.984
5
:0427
ống nhựa D100mm
m
284.835
6
:053
Bản lề loại thờng
cái
645.960
7
:061
Bật sắt D10
cái
2,681.520
8
:062
Bật sắt D6
cái
8,166.000
9
:065
Bột màu
kg
37.991
10
:067
Bột đá
kg
3,437.319
11
:071
Cây chống
cây
3,578.575
12
:0743
Cồn rửa
kg
1.368
13
:0744
Nhựa dán
kg
1.899
14
:078
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
317.582
15
:079
Cát nền
m3
1,165.875
16
:081
Cát vàng
m3
1,405.173
17
:0860
ống xi măng D <= 150mm
m
417.150
18
:127
Dây buộc
kg
1,113.515
19
:136
Dây thép
kg
4,908.429
20
:165
Giấy ráp
m2
602.432
21
:189
Gạch granit nhân tạo 40x40cm
viên
32,052.800
22
:192
Gạch lá dừa 10x20
viên
34,834.600
23
:194
Gạch lá nem 20x20
viên
25,500.000
24
:201
Gạch men sứ 20x30cm
viên
44,431.200
25
:211
Gạch vỡ
m3
454.430
26
:214
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
1,460,293.962
27
:221
Gỗ chống
m3
178.888
28
:231
Gỗ ván
m3
22.025
29
:232
Gỗ ván cầu công tác
m3
3.840
30
:233
Gỗ ván khuôn
m3
220.312
31
:238
Gỗ xẻ
m3
8.475
32
:239
Gỗ đà nẹp
m3
35.501
33
:240
Gỗ đà, chống
m3
11.975
34
:254
Lới thép B40
m2
301.448
35
:275
Nớc
Lít
1,110,431.229
36
:286
Que hàn
kg
841.922
37
:305
Sơn
kg
152.325
38
:331
Thép hình
kg
3,660.440
39
:340
Thép tròn D > 10mm
kg
5,813.640
40
:341
Thép tròn D > 18mm
kg
30,230.760
41
:343
Thép tròn D<= 18mm
kg
111,641.040
42
:344
Thép tròn D<=10mm
kg
137,107.125
43
:348
Thép đệm
kg
176.800
44
:378
Ven tonit
kg
36,145.920
45
:379
Vôi cục
kg
2,779.445
46
:390
Xi măng PC30
kg
1,565,220.648
47
:392
Xi măng trắng
kg
5,271.247
48
:394
Xăng
kg
79.886
49
:400
Ô xy
chai
17.906
50
:401
Đinh
kg
2,986.443
51
:412
Đinh đỉa
Cái
194.329
52
:428
Đá dăm 1x2
m3
2,550.589
53
:437
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
5,970.080
54
:442
Đất đèn
kg
73.779
55
:476
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
2,025.252
56
:478
Gạch xây 2 lỗ 6x10,5x22
viên
402,824.400
57
:479
Gạch chống trơn 20x20
viên
19,760.625
Xác định nhu cầu lao động của gói thầu (ngày công)
Công thức:
Trong đó:
+) Hj : Hao phí lao động để hoàn thành toàn bộ gói thầu tương ứng với cấp bậc công việc j.
+) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu).
+) ĐMLĐ ij : Định mức lao động để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i tương ứng với bậc thợ j (Định mức nội bộ của doanh nghiệp).
Bảng 2 : Nhu cầu lao động cho gói thầu
:6005
Nhân công bậc 3,5/7
Công
267.011
:6127
Nhân công 2,7/7
công
167.440
:6130
Nhân công 3/7
công
4,101.127
:6135
Nhân công 3,5/7
công
15,915.853
:6137
Nhân công 3,7/7
công
11,878.714
:6140
Nhân công 4/7
công
25,717.804
:6145
Nhân công 4,5/7
công
1,287.992
Xác định số lượng ca máy thi công (chưa kể ca máy ngừng việc)
Công thức:
Trong đó:
+) CM j : Tổng số ca máy loại j để hoàn thành toàn bộ gói thầu.
+) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu).
+) ĐMM ij : Định mức sử dụng máy loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i (Định mức nội bộ của doanh nghiệp).
Bảng 3 : Nhu cầu ca máy thi công cho gói thầu
TT
Loại máy
Đơn vị
Khối lợng
Ghi chú
1
Máy cắt uốn
ca
94.337
2
Máy hàn 23kw
ca
252.279
3
Máy trộn 250L
ca
269.185
4
Máy trộn 80L
ca
198.316
5
Máy vận thăng 0,8T
ca
347.345
6
Máy đào <= 0,4m3
ca
37.426
7
Máy đầm bàn 1kw
ca
2.651
8
Máy đầm cóc
ca
31.536
9
Máy đầm dùi 1,5kw
ca
336.188
10
Ô tô <=5T
ca
31.773
Xác định chi phí dự thầu, phần chi phí trực tiếp (không có thuế VAT)
Xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.
Công thức:
Trong đó:
+) VLdth : Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu.
+) VLj : Số lượng vật liệu loại j (Theo Bảng 1).
+) Đ vlj : Đơn giá 1 đơn vị vật liệu loịa j tại hiện trường xây dựng.
(Đơn giá nội bộ của doanh nghiệp).
tính toán chi phí vật liệu cho gói thầu
(Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ)
(Trang sau)
Bảng 4 : tính toán chi phí vật liệu cho gói thầu
Đơn vị tính cột Thành tiền: 1.000đ
STT
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PC30
Tấn
1.013
667000
675,338
2
Cát vàng
m3
2.147
55000
118,058
3
Bu lông M18x20
cái
408.000
2200
897,600
4
Bu lông M20x80
cái
117.984
3370
397,606
5
ống nhựa D100mm
m
284.835
24000
6,836,040
6
Bản lề loại thờng
cái
645.960
6000
3,875,760
7
Bật sắt D10
cái
2,681.520
740
1,984,325
8
Bật sắt D6
cái
8,166.000
600
4,899,600
9
Bột màu
kg
37.991
40000
1,519,657
10
Bột đá
kg
3,437.319
250
859,330
11
Cây chống
cây
3,578.575
8000
28,628,599
12
Cồn rửa
kg
1.368
6000
8,210
13
Nhựa dán
kg
1.899
43000
81,653
14
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
317.582
30000
9,527,455
15
Cát nền
m3
1,165.875
21000
24,483,369
16
Cát vàng
m3
1,405.173
55000
77,284,534
17
ống xi măng D <= 150mm
m
417.150
12800
5,339,520
18
Dây buộc
kg
1,113.515
9500
10,578,389
19
Dây thép
kg
4,908.429
6200
30,432,258
20
Giấy ráp
m2
602.432
5500
3,313,376
21
Gạch granit nhân tạo 40x40cm
viên
32,052.800
14890
477,266,192
22
Gạch lá dừa 10x20
viên
34,834.600
368
12,819,133
23
Gạch lá nem 20x20
viên
25,500.000
455
11,602,500
24
Gạch men sứ 20x30cm
viên
44,431.200
4000
177,724,800
25
Gạch vỡ
m3
454.430
45000
20,449,343
26
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
1,460,293.962
537
784,177,858
27
Gỗ chống
m3
178.888
1300000
232,553,881
28
Gỗ ván
m3
22.025
1400000
30,835,286
29
Gỗ ván cầu công tác
m3
3.840
1400000
5,375,720
30
Gỗ ván khuôn
m3
220.312
1300000
286,405,124
31
Gỗ xẻ
m3
8.475
7000000
59,325,280
32
Gỗ đà nẹp
m3
35.501
1400000
49,701,376
33
Gỗ đà, chống
m3
11.975
1300000
15,567,552
34
Lới thép B40
m2
301.448
22000
6,631,856
35
Nớc
Lít
1,110,431.229
5
4,996,941
36
Que hàn
kg
841.922
7150
6,019,745
37
Sơn
kg
152.325
15000
2,284,875
STT
Tên vật t
Đơn vị
Khối lợng
Đơn giá
Thành tiền
38
Thép hình
kg
3,660.440
7980
29,210,311
39
Thép tròn D > 10mm
kg
5,813.640
7430
43,195,345
40
Thép tròn D > 18mm
kg
30,230.760
7430
224,614,547
41
Thép tròn D<= 18mm
kg
111,641.040
7430
829,492,927
42
Thép tròn D<=10mm
kg
137,107.125
7330
1,004,995,226
43
Thép đệm
kg
176.800
7330
1,295,944
44
Ven tonit
kg
36,145.920
3978
143,788,470
45
Vôi cục
kg
2,779.445
330
917,217
46
Xi măng PC30
kg
1,565,220.648
672
1,051,828,276
47
Xi măng trắng
kg
5,271.247
1800
9,488,244
48
Xăng
kg
79.886
7428
593,393
49
Ô xy
chai
17.906
30450
545,250
50
Đinh
kg
2,986.443
9500
28,371,213
51
Đinh đỉa
Cái
194.329
1400
272,061
52
Đá dăm 1x2
m3
2,550.589
105000
267,811,895
53
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
5,970.080
250
1,492,520
54
Đất đèn
kg
73.779
5900
435,295
55
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
2,025.252
30000
60,757,567
56
Gạch xây 2 lỗ 6x10,5x22
viên
402,824.400
340
136,960,296
57
Gạch chống trơn 20x20
viên
19,760.625
2150
42,485,344
58
Vật liệu khác
%
59
Sản xuất khuôn cửa gỗ nhóm II 70 x 240 (mua thành phẩm)
m
3,589.000
140000
502,460,000
60
Sản xuất khuôn cửa gỗ nhóm II 70 x 80 (mua thành phẩm)
m2
452.000
140000
63,280,000
61
Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa đi panô
m2
842.300
350000
294,805,000
62
Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa sổ kính
m2
404.680
300000
121,404,000
63
Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa sổ chớp
m2
404.680
350000
141,638,000
64
Dán ngói giếng đáy
m2
1,510.980
38178
57,686,194
Tổng cộng
7,397,616,474
Xác định chi phí nhân công
Chi phí nhân công cho gói thầu được xác định theo đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
Công thức:
Trong đó:
+) NCdth : Chi phí nhân công trong giá dự thầu.
+) Hj : Tổng số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu (Theo Bảng 2).
+) Đ ncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j.
(Đơn giá nội bộ của doanh nghiệp).
Bảng 5: tính toán chi phí nhân công cho gói thầu
Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ
Mã hiệu
loại lao động
Đơn vị
Khối lợng(đm nội bộ)
đơn giá nc(nội bộ dn)
thành tiền(1.000đ)
6005
Nhân công bậc 3,5/7
Công
267.011
35000.000
9345.389
6145
Nhân công 4,5/7
Công
1287.992
43300.000
55770.054
6140
Nhân công 4/7
Công
25717.804
40000.000
1028712.176
6137
Nhân công 3,7/7
Công
11878.714
33500.000
397936.925
6135
Nhân công 3,5/7
Công
15915.853
33000.000
525223.151
6127
Nhân công 2,7/7
Công
167.440
25000.000
4186.000
6130
Nhân công 3/7
Công
4101.127
30000.000
123033.823
TổNG CHI PHí NHÂN CÔNG (1.000Đ)
2144207.518
Xác định chi phí sử dụng máy thi công (toàn bộ là máy tự có )
Căn cứ để xác định:
Số lượng ca máy thi công theo từng loại máy, có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê.
Đơn giá ca máy tự có và đơn giá ca máy đi thuê.
Số lượng ca máy ngừng việc theo từng lọai máy, có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê .
Đơn giá ca máy ngừng việc tương ứng với từng loại.
Chi phí vận chuyển máy đến công trường, làm công trình tạm cho máy hoạt động (chi phí khác của máy hay chi phí một lần).
Công thức:
Trong đó :
+) SDMdth : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu.
+) CM i : Tổng số ca máy loại i để thi công công trình (có thể làm máy tự có hoặc máy đi thuê).
+) Đmi : Đơn giá ca máy loại i khi làm việc (máy tự có hoặc máy đi thuê).
+) CMngi : Tổng số ca máy loại i phải ngừng việc ở công trường (máy tự có hoặc máy đi thuê).
+) Đngi : Đơn giá ca máy loại i khi ngừng việc (máy tự có hoặc máy đi thuê).
+) Cki : Chi phí khác của máy loại i.
Chú thích:
Đơn giá ca máy của Nhà nước theo quy định hiện hành bằng đơn giá ca máy tra theo đơn giá gốc nhân với hệ số thay đổi 1,13.
Đơn giá ca máy (khi làm việc) nội bộ của doanh nghiệp quy định áp dụng bằng đơn giá ca máy của Nhà nước quy định hiện hành đối với máy đi thuê và giảm 10% đối với máy của doanh nghiệp tự có.
Những ca máy ngừng việc (do công nghệ, tổ chức), đơn giá ca máy ngừng việc lấy bằng chi phí khấu hao của máy trong ca đó. Trong đồ án, do không biết tuổi thọ (thời gian tính khấu hao) của máy nên ta tạm tính đơn giá ca máy ngừng việc bằng 30% đơn giá ca máy khi làm việc (áp dụng tương tự đối với máy tự có & máy đi thuê).
Bảng tính chi phí máy thi công
(Trang sau)
STT
Loại máy
Số lượng ca máy
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cắt uốn
ca làm việc
94.337
68.707
6481.593
ca ngừng việc
0
2
Máy hàn 23kw
ca làm việc
252.279
78.652
19842.221
ca ngừng việc
28
23.5956
660.677
3
Máy trộn 250L
ca làm việc
269.185
100.254
26986.841
ca ngừng việc
70
30.0762
2105.334
4
Máy trộn 80L
ca làm việc
198.316
66.497
13187.432
ca ngừng việc
70
19.9491
1396.437
5
Máy vận thăng 0,8T
ca làm việc
347.345
159.633
55447.721
ca ngừng việc
56
47.8899
2681.834
6
Máy đào <= 0,4m3
ca làm việc
37.426
1136.689
42541.154
7
Máy đầm dùi 1,5kw
ca làm việc
336.188
58.362
19620.630
ca ngừng việc
8
Ô tô <=5T
31.773
212.415
6749.062
Tổng cộng
197700.937
Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu (không có VAT)
Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường và bộ phận chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
Xác định chi phí quản lý công trường (Chi phí chung ở cấp công trường)
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo một số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại công trường như: lán trại, công trình tạm, điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công v.v… Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè, thuốc, nước uống, tiếp khách, văn phòng phẩm, ... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu.
a1. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận
quản lý gián tiếp trên công trường
Công thức:
Trong đó:
+) : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường.
+) : Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i.
+) L thi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i.
+) T tci : Thời gian thi công (làm việc tại công trường) tính bằng tháng của cán bộ gián tiếp loại i.
Bảng Tính toán tiền lương & phụ cấp cho bộ phận
Quản lý gián tiếp của công trường
(Trang sau)
Bảng 7 : Tính toán tiền lương & phụ cấp cho bộ phận
Quản lý gián tiếp của công trường
Đơn vị tính: 1.000đ
S
T
T
Loại viên chức
Đơnvịtính
Sốlượng
Lương& phụ cấp1 tháng(1.000đ)
Thời gianlàm việc tạicông trường(tháng)
Thành
tiền(1.000đ)
1
Chủ nhiệm công trình
Ngời
1
1.200
11
13.200
2
Phó chủ nhiệm công trình 1
Ngời
1
1.000
10
10.000
3
Phó chủ nhiệm công trình 2
Ngời
1
1.000
8
8.000
4
Cán bộ kỹ thuật 1
Ngời
1
900
10
9.000
5
Cán bộ kỹ thuật 2
Ngời
1
900
8
7.200
6
Nhân viên kinh tế 1
Ngời
1
600
11
6.600
7
Nhân viên kinh tế 2
Ngời
1
600
8
4.800
8
Nhân viên khác
Ngời
1
500
8
4.000
9
Bảo vệ công trờng 1
Ngời
1
450
11
4.950
10
Bảo vệ công trờng 2
Ngời
2
450
9
8.100
Tổng cộng
-
11
-
-
75.850
a2. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công
nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình
Công thức: BH = ( * + NCdth * Knc) * M
Trong đó :
+) = 0,75: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh).
+) Knc = 1,00: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc.
+) M : Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động (Bằng 19% so với chi phí tiền lương. Trong đó gồm 15% BHXH, 2% BHYT, 2% trích nộp công đoàn).
+) : Chi phí tiền lương & phụ cấp cho bộ phận gián tiếp (Bảng 7).
+) NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu (Bảng 5).
Bảng 8 : Tính toán chi phí nộp bhxh, bhyt, trích nộp công đoàn
Đơn vị tính: 1.000đ
TLgt
kgt
ncdth
knc
%bhxh
%bhyt
%cđ
75.850
0,75
1.198.354
1,00
15%
2%
2%
56.888
1.198.354
169.458
22.594
22.594
TổNG CHI PHí BảO HIểM (1.000Đ)
214.646
a3. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
Công thức:
Trongđó:
+) Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công cụ, xe cải tiến, ...)
+) T i : Thời hạn sử dụng tối đa của dụng cụ, công cụ loại i.
+) t i : Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công.
bảng 9 : Tính toán cpkh, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ
Đơn vị tính: VNĐ
S
T
T
Tên
công
cụ
Đơn
vị
Số
lượng
Nguyên
giá
Go
(VNĐ)
Giá trị
tínhkhấu
hao
90%*Go
Thời
giankhấu
hao
(Tháng)
Thời
gian
sử dụng
tại
công
trường(Tháng)
Tiền
khấu
hao
(VNĐ)
1
Xe cải tiến
cái
12
100.000
90.000
12
11
990.000
2
Giáo công cụ
bộ
Chuyển sang danh mục vật liệu
-
Tổng số tiền khấu hao (VNĐ)
990.000
a4. Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại (tạm ứng, thu hồi tạm ứng và thanh toán), khả năng huy động vốn tự có, … dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vốn lưu động để thi công cho đợt i là loại vốn vay ngắn hạn (vay 03 tháng, 06 tháng, ...) của Ngân hàng thương mại và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.
Công thức:
Trong đó:
+) r i : Lãi suất vay vốn lưu động tương ứng với đợt vay thứ i.
+) t i : Thời gian vay của đợt vay thứ i.
+) : Lượng vốn lưu động vay ở đợt i tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công thứ i.
Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt i thì lượng vốn phải chịu lãi tính trung bình trong suốt thời gian đợt i có thể tính theo công thức:
Trong đó:
+) : Lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt i.
Xác định lượng vốn lưu động yêu cầu để thi công đợt i có thể bằng cách dự trù chi tiết hoặc lấy theo tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công thứ i.
+) : Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công đợt i.
+) : Lượng vốn do chủ đầu tư tạm ứng ban đầu hoặc thanh toán khối lượng công tác xây lắp hoàn thành nghiệm thu đợt (i-1) cho nhà thầu theo quy định (nếu có) để huy động thi công đợt i.
Căn cứ thời hạn tổng tiến độ thi công, ta chia quá trình thi công thành 4 đợt:
- Đợt 1: Quý 1/2005, từ 01/01/2005 đến 31/03/2005.
- Đợt 2: Quý 2/2005, từ 01/04/2005 đến 30/06/2005.
- Đợt 3: Quý 3/2005, từ 01/07/2005 đến 30/09/2005.
- Đợt 4: Tháng 10 & 11/2005, từ 01/10/2005 đến 30/11/2005.
Giả thiết tiến độ thi công được thực hiện đều theo thời gian nên thời điểm hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, nghiệm thu bàn giao như sau:
- Vào ngày 31/3/2005 hoàn thành nghiệm thu 30% giá trị hợp đồng.
- Vào ngày 30/6/2005 hoàn thành nghiệm thu 60% giá trị hợp đồng.
- Vào ngày 30/9/2005 hoàn thành nghiệm thu 90% giá trị hợp đồng.
- Ngày 30/11/2005, nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình.
Sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải nộp chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng GBL = 10%.GHĐ cho chủ đầu tư. Có thể nộp trực tiếp 100%.GBL cho chủ đầu tư hoặc nộp dưới dạng giấy bảo lãnh của Ngân hàng. Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Chọn cách nộp trực tiếp cho chủ đầu tư.
Xác định lượng vốn yêu cầu:
+) Do chưa xác định được giá trị hợp đồng nên theo kinh nghiệm, dự kiến lấy bằng 90% giá gói thầu dự đoán:
- Giá gói thầu dự đoán (Theo mục III): = 8.884.337.066 VNĐ.
- Giá trị hợp đồng: GHĐ = 0,9 * 8.884.337.066 = 7.995.903.359 VNĐ.
+) Giả thiết chi phí chung bằng 58% chi phí nhân công (trong chi phí dự thầu):
- Chi phí nhân công dự thầu (Bảng 5): NCdth = 1.198.354 (1000đ).
- Chi phí chung (dự thầu): 0,58 * 1.198.354 = 695.046 (1000đ).
+) Chi phí bảo lãnh hợp đồng (Nộp vào đầu Quý 1/2005):
GBL = 10% GHĐ = 0,1 * 7.995.903.359 = 799.590.336 VNĐ.
+) Tổng chi phí sản xuất xây lắp toàn gói thầu (hay chi tài vụ: không có khấu hao máy móc, thiết bị, dụng cụ, không có lãi vay tín dụng):
Zsxxl = VLdth + NCdth + 0,7 * Mdth + 0,8 * CPCdth
= 5.613.285 + 1.198.354 + 0,7*74.949 + 0,8*695.046 (1000đ).
Hay, Zsxxl = 7.420.140 (1.000đ)
+) Từ giả thiết về tiến độ thi công, thời điểm hoàn thành bàn giao thanh toán khối lượng công tác xây lắp của đợt thi công thứ i, ta có lượng vốn yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt i là:
- Đợt 1, 2 & 3: = 30% * Zsxxl = 2.226.042 (1.000đ)
- Đợt 4: = 10% * Zsxxl = 742.014 (1.000đ)
Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công đợt i lấy cố định bằng 1 tỷ VNĐ. (Huy động ở đầu mỗi đợt)
Xác định lượng vốn do chủ đầu tư tạm ứng & thanh toán cho nhà thầu:
- Vào ngày 01/01/2005 nhận: G0 = 20%.GHĐ (tạm ứng)
- Vào ngày 31/03/2005 nhận: G1 = (90%*30% - 10%).GHĐ = 17%.GHĐ
- Vào ngày 30/06/2005 nhận: G2 = (90%*30% - 10%).GHĐ = 17%.GHĐ
- Vào ngày 30/09/2005 nhận: G3 = 90%*(30%. GHĐ) = 27%.GHĐ
- Vào ngày 30/11/2005 nhận G4:
G4 = (100% + 10% - 20% - 17% - 17% - 27% - 5%).GHĐ = 24%.GHĐ
(Ghi chú: 10%.GHĐ là tiền bảo lãnh hợp đồng nhà thầu nhận lại của chủ đầu tư,
5%.GHĐ được giữ lại trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình).
Lãi suất đi vay (lãi thực):
Lấy bằng lãi suất vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại, r = 12% năm
Hay:
Bảng xác định lãi suất vay vốn lưu động để thi công đợt i
(Trang sau)
bảng 10 : tính chi phí trả lãi tín dụng
Đơn vị tính: 1.000đ
STT
Nội dung
Đợt 1Tháng 1, 2, 3
Đợt 2Tháng 4, 5, 6
Đợt 3Tháng 7, 8, 9
Đợt 4Tháng 10, 11
Kếtthúc
Ngày 01/01
Ngày 01/04
Ngày 01/07
Ngày 01/10
Ngày 30/11
1
Bảo lãnh hợp đồng (GBL)
799.590
0
0
0
-
2
Vốn lưu động yêu cầu (Vyc)
2.226.042
2.226.042
2.226.042
742.014
-
3
Vốn lưu động tự có (Vtc)
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
-
4
Vốn tạm ứng ban đầu (Vtư)
1.599.181
0
0
0
-
5
Vốn thanh toán (Vtt)
0
1.359.304
1.359.304
2.158.894
1.919.017
6
Vốn lưu động đi vay (Vvlđ)
426.452
-133.262
-133.262
-2.416.880
-
7
Vốn vay trung bình (Vvlđ /2)
213.226
0
0
0
-
8
Chi phí trả lãi vay (TL)
6.128
0
0
0
-
Ta có, phần chi phí trả lãi vay ở đợt 1 là: r quý * (GBL + Vyc - Vtc - Vtư - Vtt) / 2 = 2,874% * 213.226 = 6.128 (1.000đ)
Nhận thấy, ở đợt 2, 3 & 4 không phải đi vay vốn lưu động để phục vụ thi công nên phần lãi vay bằng 0.
Biểu đồ Dòng thu chi
a5. Chi phí lán trại, công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công
Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động):
Cđ = Qđ * gđ
Trong đó :
+) Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (Trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động).
+) Qđ : Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kWh).
+) gđ : Giá 1 kWh điện năng (không có thuế VAT).
gđ = 1.000 VNĐ/kWh
Giả thiết nhu cầu của công trường cần sử dụng: 25 bóng 100W, 5 bóng 250W Tổng công suất sử dụng trong suốt quá trình thi công (bình quân 8h/ngày đêm):
Qđ = (100*25 + 250*5 )*8*330 = 9.900.000 W = 9.900 kWh.
Cđ = 9.900 *1.000 = 9.900.000 VNĐ.
Chi phí cấp nước cho sinh hoạt, phục vụ thi công:
Cn = Qn * gn
Trong đó :
+) Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3). Không kể lượng nước phục vụ cho công tác bê tông.
+) gn : Giá 1 m3 nước (không thuế VAT), gn = 2.000 VNĐ/m3
Nhu cầu nước sinh hoạt trên công trường bình quân: 100 lít/người-ngày đêm.
Vậy chi phí cấp nước sinh hoạt phục vụ thi công:
Cn = (0,1*120*330)*2.000 = 7.920.000 VNĐ.
BảNG 11 : TổNG HợP CHI PHí ĐIệN NƯớC
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
ĐVT
Khối lượng tiêu thụ
Đơn giá(không VAT)
Thành tiền
1
Chi phí cấp điện
kWh
9.900
1.000
9.900.000
2
Chi phí cấp nước
m3
3.960
2.000
7.920.000
Tổng cộng CHI PHí ĐIệN NƯớC
17.820.000
Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước, nhà ở ... phục cho thi công trên công trường:
Công thức: Ct = ( ồ Fi * gi ) - ồ Gthi
Trong đó :
+) Ct : Tổng chi phí xây dựng lán trại, công trình tạm có trừ giá trị thu hồi.
+) Fi : Quy mô xây dựng công trình tạm loại i (m2, m3, m ).
+) g i : Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công trình tạm i (đ/m2, đ/m3, đ/m, ...), không có thuế VAT.
+) Gthj : Giá trị thu hồi công trình tạm loại i khi kết thúc xây dựng .
Bảng tính chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công
(Trang sau)
Bảng 12 : tính chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công
Đơn vị tính: vnđ
STT
Loại công việc
Đơn vị
Đơn giá
Quy mô
Thành tiền
Thu hồi(%)
Giá trịthu hồi
Chi phílán trại
1
Nhà kho lợp Phibroximăng tường gạch, nền láng vữa ximăng, vì kèo thép hình
đ/m2
300.000
50
15.000.000
20%
3.000.000
12.000.000
2
Nhà kho tạm lợp bằng giấy dầu
đ/m2
150.000
100
15.000.000
-
-
15.000.000
3
Sân bãi chứa vật liệu
đ/m2
7.000
300
2.100.000
-
-
2.100.000
4
Giếng khoan ngầm + máy bơm
đ/giếng
3.500.000
2
7.000.000
50%
3.500.000
3.500.000
5
Đắp đường cấp phối để thi công
đ/m2
20.000
340
6.800.000
-
-
6.800.000
6
Đường cấp điện 3 pha để phục vụ thi công (cột, dây, cầu giao)
đ/m
40.000
400
16.000.000
50%
8.000.000
8.000.000
7
Bể chứa nước thi công 10-15 m3
đ/bể
2.700.000
1
2.700.000
-
-
2.700.000
8
Đường cấp điện nớc sinh hoạt + phụ kiện đi kèm quy mô xây dựng (3000 m2 sàn)
đ/côngtrờng
3.400.000
1
3.400.000
50%
1.700.000
1.700.000
tổng chi phí lán trại, công trình tạm (vnđ)
51.800.000
a6. Chi phí chung khác ở cấp công trường
Bao gồm chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường, ...
Ck = f 1% * NCdth
Trong đó:
+) Ck : Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường
+) f 1% : Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường. Theo thống kê thực tế của doanh nghiệp, f 1% = 5%.
+) NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
Suy ra: Ck = 5% * 1.198.354 = 56.323 (1.000đ).
Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu
Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu:
PDN = f 2% * NCdth
Trong đó:
+) PDN : Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét.
+) f 2% : Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của doanh nghiệp. (Không được thấp hơn 40% * 59% = 23,6% so với chi phí nhân công).
+) NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
Suy ra: PDN = 23,6% * 1.198.354 = 282.812 (1.000đ).
bảng tổng hợp chi phí chung dự kiến cho gói thầu
(Trang sau)
Bảng 13 : Tổng hợp chi phí chung
Đơn vị tính: 1.000đ
STT
nội dung chi phí
kí hiệu
giá trị
I
Chi phí chung ở cấp công trường
PCT
423.557
1
Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công trường
TLgt
75.850
2
Chi phí BHXH, BHYT, trích nộp công đoàn
BH
214.646
3
Chi phí trả lãi tín dụng
TL
6.128
4
Chi phí lán trại công trình tạm phục vụ thi công
Ct
51.800
5
Khấu hao & phân bổ giá trị, công cụ thi công
Kc
990
6
Chi phí cấp điện cho thi công
Cđ
9.900
7
Chi phí cấp nớc cho thi công
Cn
7.920
8
Chi phí chung khác ở cấp công trường
Ck
56.323
II
Chi phí chung cấp DN phân bổ cho gói thầu
PDN
282.812
III
Tổng cộng chi phí chung của gói thầu
Pdth
706.369
IV
Chi phí nhân công dự thầu
NCdth
1.198.354
V
Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu so với NCdth
p%
58,94%
Tổng hợp chi phí dự thầu
Bảng 14 : Tổng hợp chi phí dự thầu
stt
Nội dung chi phí
ký hiệu
Tổng số
1
Chi phí vật liệu
VLdth
5.613.285
2
Chi phí nhân công
NCdth
1.198.354
3
Chi phí sử dụng máy
SDMdth
74.949
4
Chi phí chung
Pdth
706.369
Trong đó:
- Chi phí chung cấp công trờng
PCT
423.557
- Chi phí chung cấp doanh nghiệp
PDN
282.812
5
Tổng cộng chi phí dự thầu
Zdth
7.592.956
dự đoán “giá gói thầu” và so sánh với giá dự thầu dự kiến
“Giá gói thầu” do nhà thầu lập (dự đoán) có ý nghĩa tương đương như “giá gói thầu” do chủ đầu tư lập và xin phê duyệt cùng với kế hoạch đấu thầu. Giá dự thầu không được vượt quá giá gói thầu mới có thể trúng thầu (theo quy chế đấu thầu hiện hành).
1. Căn cứ để lập "giá gói thầu" dự đoán
- Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
- Định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành phố.
(Định mức dự toán 1242, Đơn giá Hà Nội 24)
- Qui định lập giá dự toán hiện hành của Nhà nước.
- Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố (nếu có).
(Thông báo giá thực hiện từ 1/07/2005, liên sở Tài chính vật giá - Xây dựng TP HN)
2. Lập bảng tính toán chi phí VL, NC, M trong " giá gói thầu " dự đoán
2.1. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá:
(Bảng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá ở trang sau).
2.2. Phân tích vật tư để tính chênh lệch vật liệu
Phân tích vật tư căn cứ vào khối lượng công tác trong thông báo mời thầu và định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành:
Trong đó:
-: Khối lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu (vật liệu loại j là loại vật liệu cần tính chênh lệch giá).
- Qi: Khối lượng công tác xây lắp loại i.
- : Định mức dự toán sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác loại i.
2.3. Tổng hợp “ giá gói thầu ” dự đoán
(Toàn bộ các bảng tính được thể hiện ở những trang sau)
dự trù lợi nhuận cho gói thầu
Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu có thể tính theo tỷ lệ % so với giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng hoặc tính theo tỷ lệ % so với chi phí dự thầu.
Ldk = f L% * Zdth
Trong đó:
- fL%: Tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu. ở đây lấy f L% = 5%.
- Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
Ldk = 5% * 7.592.956 = 379.648 (1.000đ)
tổng hợp giá dự thầu
Tổng hợp giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng và sau thuế giá trị gia tăng theo chi phí và lợi nhuận dự kiến của gói thầu là cơ sở để so sánh với “giá gói thầu” dự đoán. Khi so sánh giá dự thầu lập ra theo 1 giải pháp kỹ thuật, công nghệ, tài chính, thương mại dự kiến áp dụng với “giá gói thầu” dự đoán thoả mãn được mục tiêu đấu thầu của doanh nghiệp đặt ra thì quá trình lập hồ sơ dự thầu kết thúc. Từ giá trị dự thầu lập ra sẽ trình bầy lại giá dự thầu chính thức theo khối lượng mời thầu, theo đơn giá chi tiết hoặc đơn giá tổng hợp cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu quy định.
tổng hợp giá dự thầu dự kiến
(Trang sau)
Bảng 15: tổng hợp giá dự thầu dự kiến
Đơn vị tính: 1.000đ
stt
Nội dung các khoản mục
kí hiệu
giá trị
1
Chi phí dự thầu
Zdth
7.592.956
2
Lợi nhuận dự kiến (5%.Zdth)
Ldk
379.648
3
Giá dự thầu trớc thuế giá trị gia tăng
Gtrdth
7.972.604
4
Thuế giá trị gia tăng (Thuế suất 5%)
VAT
398.630
I
Giá dự thầu sau thuế giá trị tăng dự kiến
Gsdth (dk)
8.371.234
II
Giá gói thầu dự đoán (có VAT)
GDĐgth
8.884.337
III
Tỷ lệ phần trăm giảm giá
f%
5,78%
So sánh giá dự thầu với giá gói thầu
và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
Trong đó :
-: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến).
- : Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị giá tăng.
- f% : Tỷ lệ % giảm giá so với “giá gói thầu“ dự đoán.
Với mức độ cạnh tranh trung bình, ta lấy tỷ lệ giảm giá gói thầu là 5%.
Ta có: f = 5,78% > [f] = 5%
Nhận thấy tỷ lệ giảm giá so với giá gói thầu dự đoán gần bằng giá trị lựa chọn do canh tranh nên việc lập giá dự thầu kết thúc.
Vậy giá dự thầu quyết định áp dụng cho gói thầu là:
Gdth = 8.371.234.000 VNĐ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan 2.doc