Đồ án Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a, c, d

Tài liệu Đồ án Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a, c, d: Khoa kinh tế xây dựng Bộ môn kinh tế xây dựng - - - O - - - đồ án môn học phần Ii xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp KHU BIệT THự, khách sạn CHO THUÊ “ Hà THàNH ” hạng mục: nhà a, c, d (Số lượng tương ứng: 7, 5, 2) Gvhd: Cô: nguyễn thị nguyên Sinh viên: lê thị diên Mssv: 10024.47 - 47 Lớp 47 kt2, khoa ktxd Hà nội, tháng 12/2005 phần Ii xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê “ Hà thành ” hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2) ----------------------------------------------------------------- Mở ĐầU * * * mụcđích của đấu thầu xây lắp Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu. Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ...

doc43 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a, c, d, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa kinh tế xây dựng Bộ môn kinh tế xây dựng - - - O - - - đồ án môn học phần Ii xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp KHU BIệT THự, khách sạn CHO THUÊ “ Hà THàNH ” hạng mục: nhà a, c, d (Số lượng tương ứng: 7, 5, 2) Gvhd: Cô: nguyễn thị nguyên Sinh viên: lê thị diên Mssv: 10024.47 - 47 Lớp 47 kt2, khoa ktxd Hà nội, tháng 12/2005 phần Ii xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê “ Hà thành ” hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2) ----------------------------------------------------------------- Mở ĐầU * * * mụcđích của đấu thầu xây lắp Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu. Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất. Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan. Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm. vai trò của giá dự thầu trong đấu thầu xây lắp Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc tríng thầu của doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu). Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự rhầu là một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận. Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp. giới thiệu nhiệm vụ của đồ án được giao xác định giá dự thầu xây lắp thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự & khách sạn cho thuê “hà thành” hạng mục: nhà a, c, d Hạng mục Nhà A Nhà C Nhà D Số lượng 7 5 2 (Có bản vẽ thiết kế kỹ thuật & Bảng tiên lượng mời thầu kèm theo) Chương I Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp (Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước) Khái niệm về giá dự thầu xây lắp Theo qui chế đấu thầu: Giá dự thầu là mức giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá nếu có. (Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu). Theo định nghĩa khác: Giá dự thầu là mức giá của nhà thầu đưa ra nhằm mục đích trúng thầu. Nó được xác định trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được lựa chọn, các định mức đơn giá, các biện pháp tổ chức quản lý và chiến lược tranh thầu của nhà thầu. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Các cách phổ thông hiện nay là: Cách 1: Trình bày theo đơn giá chi tiết Cách 2: Trình bày theo đơn giá tổng hợp Giá dự thầu được tính như dự toán thiết kế (nhưng phần chi phí chung, lợi nhuận chịu thuế tính trước có thể nhỏ hơn mức qui định của nhà nước tuỳ theo tình hình cạnh tranh) hoặc tính hoàn toàn như dự toán thiết kế kèm theo thư giảm giá tính bằng tỷ lệ % so với giá dự thầu ban đầu kèm theo diễn giải các yếu tố giảm giá. Một số chiến lược về giá dự thầu của doanh nghiệp Chiến lược định giá cao áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo mang tính chất độc quyền. Định giá cao theo 2 hướng: Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài: Nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh vào các yếu tố như: chất lượng hoàn hảo, tính năng kỹ thuật đa dạng, khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm hoặc đối với những hàng hoá dịch vụ mang tính độc tôn và hệ số co giãn < 1 Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn: áp dụng với những sản phẩm mới hấp dẫn thị trường. Chiến lược định giá thấp Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất. Chiến lược định giá thấp dài hạn (Chiến lược hấp dẫn về giá): Muốn theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có qui mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm: +) Chiến lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên. +) Nhằm ưu tiên mục đích thắng thầu trong các cuộc tranh thầu. Chiến lược định giá theo thị trường Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm linh hoạt. Chú ý phân tích điểm hoà vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành phẩm. Chiến lược phân hoá giá cả Giá cả được quy định phân biệt theo từng khu vực từng khu vực, theo từng loại khách hàng, cho từng thời đoạn, từng mẫu mã khác nhau, … Ngoài ra, bên cạnh các chiến lược về giá còn có chính sách giá khuyến khích. Giá khuyến khích phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được mua & vào thời gian mua; tuỳ theo điều kiện cung cấp & thanh toán; có thể khuyến khích giá thông qua tín dụng (bán chịu, khách hàng trả tiền dần dưới dạng vay nợ chịu lãi). Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình Lưu trình xác định giá dự thầu xây lắp đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước gồm 3 bước như sau: Bước 1: Xác định chi phí tối thiểu Bước 2: Xác định giá gói thầu dự đoán (GDĐ) Bước 3: Xác định giá dự thầu chính thức (GDTH - Ghi trong hồ sơ dự thầu) Các phương pháp xác định giá dự thầu xây lắp ( 4 ) Phương pháp hình thành từ chi phí toàn bộ (Phương pháp tính từ dưới lên) Giá được hình thành từ cơ sở tính toán theo các khoản mục chi phí Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay bao gồm: Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng. Khoản mục chi phí nhân công. Khoản mục chi phí sử dụng máy. Khoản mục chi phí chung. Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) dự kiến trước thuế. Khoản mục thuế VAT đầu ra. Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí bất biến và chi phí khả biến GDTH = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến - Chi phí khả biến: Là chi phí phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy đi thuê, ... - Chi phí bất biến: Là chi phí không phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí cho bộ máy quản lý, chi phí trả tiền lãi vay dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định theo thời gian, ... Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ Xác định những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể và trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy, ... Những khoản mục khó xác định được người ta tính theo một tỷ lệ % so với một loại hay nhiều loại chi phí được lấy làm cơ sở và tập hợp thành giá thành xây lắp. Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp Phương pháp hình thành giá từ thị trường (Phương pháp tính từ trên xuống) Hình thành giá hướng vào nhu cầu và lợi ích của khách hàng áp dụng cho những sản phẩm của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và ngành dịch vụ trong xây dựng. Việc hình thành giá không dựa trên chi phí mà dựa trên sự phân tích thị trường để quyết định mức giá. Phương pháp hình thành giá hướng vào cạnh tranh Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp không tính từ chi phí mà căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh và tình hình cung, cầu trên thị trường. Hình thành giá hướng vào sự khác biệt về giá Giá phân biệt theo thời gian: Giá mùa vụ... Giá phân biệt theo vùng: Chi phí vận chuyển, chi phí trung chuyển, kho bãi, chi phí cho việc di chuyển, lập văn phòng đại diện, … Giá phân biệt trong nước và ngoài nước, … Chương Ii xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2) Giới thiệu gói thầu & yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu Giới thiệu gói thầu Tên công trình: khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ hà thành ” Hạng mục: nhà a(7), c(5), d(2) Chủ đầu tư: Tập đoàn đầu tư xây dựng “hà thành” Nhà thầu: công ty xây dựng ‘’Bảo tàng hồ chí minh’’ Địa điểm xây dựng: Khu đất nông nghiệp thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội. (Nằm trên trục Quốc lộ 5, đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ) Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu Tiên lượng mời thầu: Có bản kèm theo, mang tính chất tham khảo cho nhà thầu. Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu: +) Vật liệu cho bê tông (Theo thuyết minh thiết kế) +) Vật liệu cho xây (Theo thuyết minh thiết kế) +) Vật liệu cho lát nền, ốp khu WC (Theo thuyết minh thiết kế) +) Vật liệu cho trát, láng (Theo thuyết minh thiết kế) +) Vật liệu cho sơn, mạ (Theo thuyết minh thiết kế) Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ: Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay. Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng và thanh toán: (Theo các số liệu cho trước trong đề bài & theo quy định hiện hành) +) Ngay sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải nộp chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng GBL = 10%.GHĐ cho chủ đầu tư. Có thể nộp trực tiếp 100%.GBL cho chủ đầu tư hoặc nộp dưới dạng giấy bảo lãnh của Ngân hàng (nộp 5%.GBL + 1,1%.GBL/năm). Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Trong đồ án, chọn cách nộp trực tiếp 100%.GBL. +) Bắt đầu khởi công nhà thầu được chủ đầu tư tạm ứng GTƯ = 20%.GHĐ. (Do giá trị hợp đồng dự kiến (trên cơ sở giá dự thầu tính được) GHĐ < 10 tỷ VNĐ, nên theo quy định tỷ lệ tạm ứng mà nhà thầu nhận được từ chủ đầu tư khi khởi công xây dựng là 20% GHĐ). +) Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán 90% giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu. Tuy nhiên khi thực hiện được 30%.GHĐ nhà thầu phải hoàn tạm ứng cho chủ đầu tư theo quy định, lấy bằng 50%.GTƯ. Tức là khoản tiền nhà thầu được thanh toán ở cuối đợt 1 phải trừ đi khoản thu hồi tạm ứng ban đầu là 10%.GHĐ. +) Khi nhà thầu thực hiện được đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2. Giá trị thanh toán đợt 2 là 90% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng). Khoản thu hồi tạm ứng ban đầu được trừ đi trong thanh toán ở cuối đợt 2 là 10%.GHĐ. (Hoàn trả 100%.GTƯ) +) Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị thanh toán đợt 3 bằng 90% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá trị hợp đồng). +) Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu được thanh toán phần còn lại (bao gồm cả phần bảo lãnh hợp đồng nhà thầu đã nộp cho chủ đầu tư khi ký hợp đồng). Tuy nhiên có giữ lại 5% giá trị hợp đồng cho chủ đầu tư trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình. Thời hạn thực hiện gói thầu: 330 ngày kể từ khi khởi công (11 tháng). +) Theo Phần I, thời điểm khởi công xây dựng (tất cả các hạng mục) vào đầu Quý 1/2005 & dự kiến kết thúc nghiệm thu bàn giao đưa vào vận hành cuối Quý 4/2005, đầu năm 2006. +) Trong Phần II, dự kiến thời điểm khởi công xây dựng (gói thầu các hạng mục chính) vào đầu tháng 1/2005 & kết thúc vào cuối tháng 11/2005. Xác định những giải pháp kỹ thuật - công nghệ cho những công tác chính ảnh hưởng đến giá dự thầu Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các biện pháp kỹ thuật công nghệ và & căn cứ vào năng lực của nhà thầu. Nhà thầu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho các công tác chính như sau: Công tác đất: Chủ yếu là đào móng băng. Thực hiện đào bằng máy 70% khối lượng, vận chuyển tiếp bằng ôtô tự đổ 5T cự ly <= 2 km. Phần còn lại đào bằng thủ công (30%). Công tác bê tông: Phần móng: Trộn bằng máy, vận chuyển, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy. Phần thân & mái: Trộn bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy. Công tác cốt thép: +) f < 14: Gia công bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng. +) f P 14: Gia công bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng. Cốp pha, ván khuôn: +) Gia công một phần bằng máy, một phần bằng thủ công. +) Lắp đặt bằng thủ công. Công tác xây, trát, hoàn thiện: +) Đứng trong xây, hoàn thiện bên ngoài từ trên xuống. +) Trộn vữa bằng máy (máy trộn 80 lít). +) Vận chuyển ngang bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng. Giới thiệu sơ qua về năng lực nhà thầu: Công ty XD bảo tàng hồ chí minh Thông tin về nhân lực & TSCĐ của doanh nghiệp (Số liệu tự giả định): Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 479 người. Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 445 người. Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 427 người. Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 23.237 triệu đồng. Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 17.309 triệu đồng. Danh mục các thiết bị máy móc thi công của toàn doanh nghiệp: STT Loại máy ĐVT Số lượng Nguyên giá 1 Máy đào bánh lốp 0,35m3 cái 4 420 triệu đồng 2 Cần trục thiếu nhi cái 2 7,3 triệu đồng 3 Máy vận thăng cái 8 26 triệu đồng 4 Ôtô ben 9 tấn cái 13 320 triệu đồng 5 Ôtô ben 5 tấn cái 10 190 triệu đồng 6 Ôtô thùng 9 tấn cái 10 300 triệu đồng 7 Máy hàn 250-400 cái 8 3,2 triệu đồng 8 Máy trộn bê tông 250 lít cái 6 17,5 triệu đồng 9 Máy đầm dùi 3 pha cái 16 3,5 triệu đồng 10 Máy đầm bàn cái 12 1,6 triệu đồng 11 Máy trộn vữa cái 14 2,2 triệu đồng 12 Giáo công cụ bằng thép bộ 10 100 triệu đồng Tính toán xác định chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu) Căn cứ để xác định chi phí dự thầu Biện pháp kỹ thuật công nghệ dự kiến lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Phương án tài chính, thương mại dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Định mức lao động, định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu. Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu. Khối lượng các công tác xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. (Lưu ý khối lượng các công tác xây lắp trong bảng tiên lượng mời thầu là số liệu tham khảo, nhà thầu phải căn cứ dựa vào bản vẽ thiết kế) Chi phí quản lý công trường (chi phí chung ở cấp công trường) được xác định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công trên công trường dự kiến áp dụng cho gói thầu. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp lấy theo số liệu thống kê bình quân của doanh nghiệp để phân bổ cho gói thầu. bảng tiên Lượng mời thầu S T T Nội dung công việc Đơn vị Nhà A Nhà B Nhà C Nhà D Tổng khối lợng 7 0 5 2 1 Đào móng đất cấp II m3 140 190 482 1280 5,950.000 2 BTGV lót móng VXM M50 m3 6.5 7.67 16.61 52.065 232.680 3 Gia công và lắp đặt cốt thép móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu 0.000 f [ 10 tấn 0.1272 0.132 0.244 0.479 3.068 f [ 18 tấn 0.354 0.545 1.679 0.549 11.971 f > 18 tấn 1.321 1.425 2.175 4.758 29.638 4 BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4x6 m3 24.865 29.8 59.72 149.55 771.755 5 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng & cổ cột m2 46.65 55.904 112.04 280.56 1,447.870 6 Xây tờng móng gạch chỉ đặc vữa XM M75, dầy > 30cm m3 8.91 9.24 17.764 68.865 288.920 7 Gia công và lắp đặt cốt thép giằng móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu 0.000 f [ 10 tấn 0.084 0.086 0.156 0.453 2.274 f [ 18 tấn 0.589 0.689 1.256 4.025 18.453 8 Bê tông giằng móng đá 1x2 M200 m3 0.763 0.819 12.74 57.12 183.281 9 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn giằng móng m2 4.86 5.4 65 92.5 544.020 10 Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu f [ 10 tấn 0.031 0.031 0.069 0.156 0.874 11 BT đáy bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 6x8 m3 1.324 1.324 2.376 4.32 29.788 12 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đáy bể phốt m2 4.26 4.26 7.6 13.9 95.620 13 Xây bể phốt gạch chỉ đặc vữa XM M50 Dầy [ 300 m3 2.468 2.468 5.58 17.82 80.816 Dầy > 300 m3 0 0 0 0 0.000 14 Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt : f [ 10 tấn 0.018 0.018 0.057 0.089 0.589 f [ 18 tấn 0.021 0.021 0.087 0.511 1.604 15 BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt m3 0.68 0.68 1.716 3.24 19.820 16 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm bể phốt m2 4.3 4.3 10.2 20.8 122.700 17 Trát bể phốt vữa XM M75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 1,5 cm m2 15.3 15.3 32.4 105.6 480.300 18 Láng bể phốt vữa XM 75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm m2 6 6 15.84 66 253.200 19 Lấp đất móng đầm chặt m3 112.54 126.32 298.62 571.5 3,423.880 20 Tôn nền bằng cát đen đầm chặt m3 33.27 38.92 65.571 197.34 955.425 21 Gia công và lắp đặt thép tấm đan bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu f [ 10 tấn 0.034 0.034 0.053 0.116 0.735 22 BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 6x8 m3 0.85 0.85 1.267 4.32 20.925 23 Lắp dựng và dỡ ván khuôn tấm đan bể phốt m2 2.7 2.7 4.1 13.9 67.200 24 Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công tấm 2 2 4 10 54.000 25 BTGV M50 lót nền nhà m3 8.6 9.5 21.6 54 276.200 26 Gia công và lắp đặt cốt thép cột, thép Thái Nguyên xuất khẩu xuất khẩu Cột tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 tấn 0.054 0.073 0.107 0.276 1.465 f [ 18 tấn 0.38 0.354 0.688 1.742 9.584 Cột tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 tấn 0.08 0.53 0.111 0.476 2.067 f [ 18 tấn 0.455 0.3716 1.011 2.708 13.656 27 BT cột M200 đá 1x2 m3 5.85 5.35 14.26 39.87 191.990 28 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột m2 104.2 104.2 114.2 790 2,880.400 29 Gia công và lắp đặt cốt thép dầm, giằng. Thép Thái Nguyên xuất khẩu Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 AI tấn 0.098 0.098 0.15 0.439 2.314 f [ 18 AII tấn 0.324 0.431 0.732 2.131 10.190 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 AI tấn 0.215 0.218 0.675 1.112 7.104 f [ 18 AII tấn 0.583 0.631 1.095 6.392 22.340 30 BT dầm, giằng M200 đá 1x2 m3 10.45 12.05 25.66 126 453.450 31 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm, giằng nhà m2 210 224 505 254 4,503.000 32 Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 AI tấn 0.082 0.097 0.474 0.947 4.838 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 AI tấn 0 0 0.507 1.002 4.539 33 BT cầu thang M200 đá 1x2 m3 1.25 1.28 3.585 8 42.675 34 Gia công và lắp đặt cốt thép dầm cầu thang Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 AI tấn 0.04 0.045 0.162 0.823 2.736 f [ 18 AII tấn 0.042 0.048 0.192 0.96 3.174 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 AI tấn 0 0 0.014 0.026 0.122 f [ 18 AII tấn 0 0 0.131 0.266 1.187 35 BT dầm cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 6x8 m3 1.6 1.6 3 7.4 41.000 36 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang & cầu thang m2 11.2 11.2 35.5 268.9 793.700 37 Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 tấn 0.482 0.309 0.888 1.678 11.170 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 tấn 0.107 0.653 1.668 3.649 16.387 38 BT sàn mái M200 đá 1x2 m3 11.724 28.925 66.724 196.56 808.808 39 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái m2 140.7 299.1 800.7 2358.7 9,705.800 40 Gia công cốt thép mái hắt ô văng Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 tấn 0.019 0.012 0.713 0.093 3.884 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 tấn 0.131 0.018 0.023 0.712 2.456 41 BT mái hắt ô văng m3 1.575 1.25 16.338 17.28 127.275 42 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng m2 15.8 12.5 163.3 172.8 1,272.700 43 Cốt thép lanh tô Tầng 1, độ cao [ 4m f [ 10 tấn 0.045 0.043 0.051 0.018 0.606 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m f [ 10 tấn 0.053 0.051 0.051 0.059 0.744 44 BT lanh tô M200 đá 1x2 m3 0.74 0.71 1.284 3.168 17.936 45 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô m2 7.4 7.1 12.8 31.7 179.200 46 Lắp lanh tô bằng thủ công tấm 32 26 54 145 784.000 47 Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dày 220 Tầng 1, độ cao [ 4m m3 28.364 27.14 52.52 135.63 732.408 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m3 30.103 22.13 72.43 568.69 1,710.251 48 Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dày 110 Tầng 1, độ cao [ 4m m3 4.08 3.77 1.548 11.88 60.060 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m3 4.08 3.77 2.376 0 40.440 49 Xây lan can, bệ bếp gạch chỉ vữa XM M50 Tầng 1, độ cao [ 4m m3 0.3 0.285 2.64 3.168 21.636 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m3 0.761 0.653 2.838 19.01 57.537 50 Xây bậc cầu thang, tam cấp gạch chỉ vữa XM M50 Tầng 1, độ cao [ 4m m3 1.775 1.85 2.268 19.44 62.645 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m3 0 0 0.378 16.416 34.722 51 Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bệ bếp đúc sẵn tấn 0.015 0.015 0.03 0.15 0.555 52 BT tấn đan bệ bếp đúc sẵn M200 đá 1x2 m3 0.24 0.24 0.48 1.2 6.480 53 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bệ bếp m2 2.4 2.4 4.8 12 64.800 54 Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công tấm 2 2 4 10 54.000 55 Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nớc trên mái, độ cao > 4m, f <= 10 tấn 0.03 0.03 0.06 0.15 0.810 56 BT đáy bể nớc trên mái M200 đá 1x2 m3 0.24 0.24 0.48 1.2 6.480 57 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bể nớc mái m2 28.8 28.8 57.6 144 777.600 58 Xây bể nớc tờng 220 gạch đặc VXM M50 m3 1.5 1.5 3 7.5 40.500 59 Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nớc đúc sẵn tấn 0.03 0.03 0.06 0.15 0.810 60 BT tấm đan bể nớc đúc sẵn M200 đá 1x2 m3 0.24 0.24 0.48 1.2 6.480 61 Lắp dựng và tháo dỡ VK tấm đan bể nớc m2 24 24 48 120 648.000 62 Trát trong, ngoài bể nớc VXM M75 đánh màu bằng ximăng nguyên chất m2 25.96 25.96 25.46 60.46 429.940 63 Lắp tấm đan bể nớc mái bằng thủ công m2 2 2 4 10 54.000 64 Láng đáy bể nớc dày 2cm, đánh màu bằng ximăng nguyên chất m2 1.8 1.8 3.6 9 48.600 65 Gia công cốt thép giàn hoa f [ 10 tấn 0 0 0 0.083 0.166 f [ 18 tấn 0 0 0 0.453 0.906 66 BT giàn hoa M200 đá 1x2 m3 0 0 0 2.97 5.940 67 BT tạo dốc trên mái VXM M50 đá 1x2 m3 0 0 2.952 13.65 42.060 68 Gia công cốt thép chống thấm mái, f [ 10 tấn 0 0 5.5 27.5 82.500 69 BT chống thấm mái M200 đá 1x2 m3 0 0 7.3 10.44 57.380 70 Xây gạch chống nóng (200x100x100) m3 0 0 9.52 23.76 95.120 71 Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái m2 0 0 144 150 1,020.000 72 Láng sênô thoát nớc mái VXM M75, đánh màu bằng ximăng nguyên chất m2 1.8 1.8 3.6 9 48.600 73 Láng VXM M75 dày 2cm trên nắp bể nớc m2 0 0 0 0 0.000 74 Trát trong và ngoài nhà VXM M50 dày 2cm Tầng 1, độ cao [ 4m m2 128.8 137.6 492 1342 6,045.600 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m2 136.6 135 72 5170 11,656.200 75 Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm m2 84.6 75.8 182.16 600.16 2,703.320 76 Trát dầm VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm m2 60 58 164.04 486 2,212.200 77 Trát trần VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm m2 152.5 185.92 287.28 1965.6 6,435.100 78 Lắp dựng khuôn cửa m 137 95.2 273.2 879 4,083.000 79 Lắp cửa vào khuôn cửa m2 35.11 24.32 82.44 226.36 1,110.690 80 SX khuôn cửa gỗ nhóm 2 70x240 (mua thành phẩm) m 117 105 256.4 744 3,589.000 70x80 (mua thành phẩm) m 14 14 16.8 135 452.000 81 SX các cửa gỗ nhóm 2 Cửa đi panô m2 25.14 21.52 52.8 201.16 842.300 Cửa sổ kính m2 29.44 17.99 29.64 25.2 404.680 Cửa sổ chớp m2 29.44 17.99 29.64 25.2 404.680 82 Sản xuất, lắp dựng cửa kính khung nhôm ASIA m2 34.18 82.94 91.35 304.44 1,304.890 83 SX hoa sắt cửa sắt ô vuông 12x12 m2 27.72 17.7 37.24 25.2 430.640 84 Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa tấn 2.31 1.475 3.1 2.1 35.870 85 Sản xuất, lắp dựng lan can cầu thang con tiện gỗ (mỗi m: 4 con) m 7 8.5 22.64 149.2 460.600 86 Gia công, lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2 m 7 8.5 22.64 149.2 460.600 87 Gia công, lắp dựng tay vịn lan can hành lang bằng thép ống f32 tấn 0.0064 0.0064 0.084 0.505 1.475 88 Granitô cầu thang Tầng 1, độ cao [ 4m m2 16.169 16.169 7.56 10.56 172.103 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m2 0 0 12.6 63.36 189.720 89 Lát gạch Granit nhân tạo TBC Thạch Bàn 300x300 trong phòng (loại bóng, hồng đậm) Tầng 1, độ cao [ 4m m2 82.5 77.94 135.26 489 2,231.800 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m2 90 85.93 179.72 1025.5 3,579.600 90 ốp gạch men kính khu WC của Itali 15x20 Tầng 1, độ cao [ 4m m2 21.6 21.6 43.2 108 583.200 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m2 43.2 43.2 129.6 540 2,030.400 91 Lát gạch chống trơn 200x200 của Itali trong phòng vệ sinh Tầng 1, độ cao [ 4m m2 6.48 6.48 7.029 54 188.505 Tầng 2, 3, 4 cao > 4m m2 12.96 12.96 15.84 216 601.920 92 Bả Ventonit, sơn Silicat toàn nhà m2 265.5 272.6 1827.5 9562.8 30,121.600 93 Đào móng bố hè và rãnh thoát nớc m3 1.2 1.2 3.6 6.12 38.640 94 Xây rãnh thoát nớc xung quanh nhà gạch chỉ đặc, vữa XM M75 m3 4.4 4.5 13.2 22.44 141.680 95 Đào đất đặt ống nớc thoát từ nhà ra ống chính bằng thủ công m3 4 4 12 20.4 128.800 96 ống thóat nớc thải f200 bằng XM đúc sẵn từ nhà ra cống chung m 15 15 30 75 405.000 97 ống thoát nớc ma f100 nhựa Tiền Phong PVC từ trên mái xuống m 8.75 9.28 16.8 67 279.250 98 Lát gạch gốm Giếng Đáy 30x30 hè xung quanh nhà m2 24 24 72 122.4 772.800 99 Sơn thép các loại 3 nớc m2 21 13 50 140 677.000 100 Dán ngói Giếng Đáy (Tự tính) m2 148.5 235.8 305.8 351.4 3,271.300 101 BT mái nghiêng dày 80 M200 đá 1x2 (Tự tính) m3 11.88 18.864 24.464 28.112 261.704 102 Ván khuôn BT mái nghiêng (Tự tính) m2 148.5 235.8 305.8 351.4 3,271.300 103 Cốt thép mái nghiêng f[ 10 (Tự tính, lấy theo ĐM = 70 Kg/m3) tấn 0.8316 1.3205 1.71248 1.96784 18.319 Ghi chú: Các công việc 80, 81, 82, 85, 87 & 96 được xác định đơn giá từ thị trường (tạm tính) Xác định số lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cho gói thầu Xác định số lượng vật liệu của gói thầu Công thức: Trong đó: +) Vj : Khối lượng vật liệu loại j cần để thực hiện toàn bộ gói thầu. +) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu). +) ĐMVL ij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i (Định mức nội bộ doanh nghiệp). Bảng 1 : Nhu cầu vật liệu xây dựng cho gói thầu STT Mã hiệu Tên vật t Đơn vị Khối lượng Vật liệu 1 :0001 Xi măng PC30 Tấn 1.013 2 :0002 Cát vàng m3 2.147 3 :026 Bu lông M18x20 cái 408.000 4 :038 Bu lông M20x80 cái 117.984 5 :0427 ống nhựa D100mm m 284.835 6 :053 Bản lề loại thờng cái 645.960 7 :061 Bật sắt D10 cái 2,681.520 8 :062 Bật sắt D6 cái 8,166.000 9 :065 Bột màu kg 37.991 10 :067 Bột đá kg 3,437.319 11 :071 Cây chống cây 3,578.575 12 :0743 Cồn rửa kg 1.368 13 :0744 Nhựa dán kg 1.899 14 :078 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 317.582 15 :079 Cát nền m3 1,165.875 16 :081 Cát vàng m3 1,405.173 17 :0860 ống xi măng D <= 150mm m 417.150 18 :127 Dây buộc kg 1,113.515 19 :136 Dây thép kg 4,908.429 20 :165 Giấy ráp m2 602.432 21 :189 Gạch granit nhân tạo 40x40cm viên 32,052.800 22 :192 Gạch lá dừa 10x20 viên 34,834.600 23 :194 Gạch lá nem 20x20 viên 25,500.000 24 :201 Gạch men sứ 20x30cm viên 44,431.200 25 :211 Gạch vỡ m3 454.430 26 :214 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 1,460,293.962 27 :221 Gỗ chống m3 178.888 28 :231 Gỗ ván m3 22.025 29 :232 Gỗ ván cầu công tác m3 3.840 30 :233 Gỗ ván khuôn m3 220.312 31 :238 Gỗ xẻ m3 8.475 32 :239 Gỗ đà nẹp m3 35.501 33 :240 Gỗ đà, chống m3 11.975 34 :254 Lới thép B40 m2 301.448 35 :275 Nớc Lít 1,110,431.229 36 :286 Que hàn kg 841.922 37 :305 Sơn kg 152.325 38 :331 Thép hình kg 3,660.440 39 :340 Thép tròn D > 10mm kg 5,813.640 40 :341 Thép tròn D > 18mm kg 30,230.760 41 :343 Thép tròn D<= 18mm kg 111,641.040 42 :344 Thép tròn D<=10mm kg 137,107.125 43 :348 Thép đệm kg 176.800 44 :378 Ven tonit kg 36,145.920 45 :379 Vôi cục kg 2,779.445 46 :390 Xi măng PC30 kg 1,565,220.648 47 :392 Xi măng trắng kg 5,271.247 48 :394 Xăng kg 79.886 49 :400 Ô xy chai 17.906 50 :401 Đinh kg 2,986.443 51 :412 Đinh đỉa Cái 194.329 52 :428 Đá dăm 1x2 m3 2,550.589 53 :437 Đá trắng (Hạt đá granitô) kg 5,970.080 54 :442 Đất đèn kg 73.779 55 :476 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 2,025.252 56 :478 Gạch xây 2 lỗ 6x10,5x22 viên 402,824.400 57 :479 Gạch chống trơn 20x20 viên 19,760.625 Xác định nhu cầu lao động của gói thầu (ngày công) Công thức: Trong đó: +) Hj : Hao phí lao động để hoàn thành toàn bộ gói thầu tương ứng với cấp bậc công việc j. +) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu). +) ĐMLĐ ij : Định mức lao động để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i tương ứng với bậc thợ j (Định mức nội bộ của doanh nghiệp). Bảng 2 : Nhu cầu lao động cho gói thầu :6005 Nhân công bậc 3,5/7 Công 267.011 :6127 Nhân công 2,7/7 công 167.440 :6130 Nhân công 3/7 công 4,101.127 :6135 Nhân công 3,5/7 công 15,915.853 :6137 Nhân công 3,7/7 công 11,878.714 :6140 Nhân công 4/7 công 25,717.804 :6145 Nhân công 4,5/7 công 1,287.992 Xác định số lượng ca máy thi công (chưa kể ca máy ngừng việc) Công thức: Trong đó: +) CM j : Tổng số ca máy loại j để hoàn thành toàn bộ gói thầu. +) Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i (Bóc tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, tham khảo Bảng tiên lượng mời thầu). +) ĐMM ij : Định mức sử dụng máy loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp loại i (Định mức nội bộ của doanh nghiệp). Bảng 3 : Nhu cầu ca máy thi công cho gói thầu TT Loại máy Đơn vị Khối lợng Ghi chú 1 Máy cắt uốn ca 94.337 2 Máy hàn 23kw ca 252.279 3 Máy trộn 250L ca 269.185 4 Máy trộn 80L ca 198.316 5 Máy vận thăng 0,8T ca 347.345 6 Máy đào <= 0,4m3 ca 37.426 7 Máy đầm bàn 1kw ca 2.651 8 Máy đầm cóc ca 31.536 9 Máy đầm dùi 1,5kw ca 336.188 10 Ô tô <=5T ca 31.773 Xác định chi phí dự thầu, phần chi phí trực tiếp (không có thuế VAT) Xác định chi phí vật liệu Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu. Công thức: Trong đó: +) VLdth : Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu. +) VLj : Số lượng vật liệu loại j (Theo Bảng 1). +) Đ vlj : Đơn giá 1 đơn vị vật liệu loịa j tại hiện trường xây dựng. (Đơn giá nội bộ của doanh nghiệp). tính toán chi phí vật liệu cho gói thầu (Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ) (Trang sau) Bảng 4 : tính toán chi phí vật liệu cho gói thầu Đơn vị tính cột Thành tiền: 1.000đ STT Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng PC30 Tấn 1.013 667000 675,338 2 Cát vàng m3 2.147 55000 118,058 3 Bu lông M18x20 cái 408.000 2200 897,600 4 Bu lông M20x80 cái 117.984 3370 397,606 5 ống nhựa D100mm m 284.835 24000 6,836,040 6 Bản lề loại thờng cái 645.960 6000 3,875,760 7 Bật sắt D10 cái 2,681.520 740 1,984,325 8 Bật sắt D6 cái 8,166.000 600 4,899,600 9 Bột màu kg 37.991 40000 1,519,657 10 Bột đá kg 3,437.319 250 859,330 11 Cây chống cây 3,578.575 8000 28,628,599 12 Cồn rửa kg 1.368 6000 8,210 13 Nhựa dán kg 1.899 43000 81,653 14 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 317.582 30000 9,527,455 15 Cát nền m3 1,165.875 21000 24,483,369 16 Cát vàng m3 1,405.173 55000 77,284,534 17 ống xi măng D <= 150mm m 417.150 12800 5,339,520 18 Dây buộc kg 1,113.515 9500 10,578,389 19 Dây thép kg 4,908.429 6200 30,432,258 20 Giấy ráp m2 602.432 5500 3,313,376 21 Gạch granit nhân tạo 40x40cm viên 32,052.800 14890 477,266,192 22 Gạch lá dừa 10x20 viên 34,834.600 368 12,819,133 23 Gạch lá nem 20x20 viên 25,500.000 455 11,602,500 24 Gạch men sứ 20x30cm viên 44,431.200 4000 177,724,800 25 Gạch vỡ m3 454.430 45000 20,449,343 26 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 1,460,293.962 537 784,177,858 27 Gỗ chống m3 178.888 1300000 232,553,881 28 Gỗ ván m3 22.025 1400000 30,835,286 29 Gỗ ván cầu công tác m3 3.840 1400000 5,375,720 30 Gỗ ván khuôn m3 220.312 1300000 286,405,124 31 Gỗ xẻ m3 8.475 7000000 59,325,280 32 Gỗ đà nẹp m3 35.501 1400000 49,701,376 33 Gỗ đà, chống m3 11.975 1300000 15,567,552 34 Lới thép B40 m2 301.448 22000 6,631,856 35 Nớc Lít 1,110,431.229 5 4,996,941 36 Que hàn kg 841.922 7150 6,019,745 37 Sơn kg 152.325 15000 2,284,875 STT Tên vật t Đơn vị Khối lợng Đơn giá Thành tiền 38 Thép hình kg 3,660.440 7980 29,210,311 39 Thép tròn D > 10mm kg 5,813.640 7430 43,195,345 40 Thép tròn D > 18mm kg 30,230.760 7430 224,614,547 41 Thép tròn D<= 18mm kg 111,641.040 7430 829,492,927 42 Thép tròn D<=10mm kg 137,107.125 7330 1,004,995,226 43 Thép đệm kg 176.800 7330 1,295,944 44 Ven tonit kg 36,145.920 3978 143,788,470 45 Vôi cục kg 2,779.445 330 917,217 46 Xi măng PC30 kg 1,565,220.648 672 1,051,828,276 47 Xi măng trắng kg 5,271.247 1800 9,488,244 48 Xăng kg 79.886 7428 593,393 49 Ô xy chai 17.906 30450 545,250 50 Đinh kg 2,986.443 9500 28,371,213 51 Đinh đỉa Cái 194.329 1400 272,061 52 Đá dăm 1x2 m3 2,550.589 105000 267,811,895 53 Đá trắng (Hạt đá granitô) kg 5,970.080 250 1,492,520 54 Đất đèn kg 73.779 5900 435,295 55 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 2,025.252 30000 60,757,567 56 Gạch xây 2 lỗ 6x10,5x22 viên 402,824.400 340 136,960,296 57 Gạch chống trơn 20x20 viên 19,760.625 2150 42,485,344 58 Vật liệu khác % 59 Sản xuất khuôn cửa gỗ nhóm II 70 x 240 (mua thành phẩm) m 3,589.000 140000 502,460,000 60 Sản xuất khuôn cửa gỗ nhóm II 70 x 80 (mua thành phẩm) m2 452.000 140000 63,280,000 61 Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa đi panô m2 842.300 350000 294,805,000 62 Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa sổ kính m2 404.680 300000 121,404,000 63 Sản xuất cửa gỗ nhóm II cửa sổ chớp m2 404.680 350000 141,638,000 64 Dán ngói giếng đáy m2 1,510.980 38178 57,686,194 Tổng cộng 7,397,616,474 Xác định chi phí nhân công Chi phí nhân công cho gói thầu được xác định theo đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu. Công thức: Trong đó: +) NCdth : Chi phí nhân công trong giá dự thầu. +) Hj : Tổng số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu (Theo Bảng 2). +) Đ ncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j. (Đơn giá nội bộ của doanh nghiệp). Bảng 5: tính toán chi phí nhân công cho gói thầu Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ Mã hiệu loại lao động Đơn vị Khối lợng (đm nội bộ) đơn giá nc (nội bộ dn) thành tiền (1.000đ) 6005 Nhân công bậc 3,5/7 Công 267.011 35000.000 9345.389 6145 Nhân công 4,5/7 Công 1287.992 43300.000 55770.054 6140 Nhân công 4/7 Công 25717.804 40000.000 1028712.176 6137 Nhân công 3,7/7 Công 11878.714 33500.000 397936.925 6135 Nhân công 3,5/7 Công 15915.853 33000.000 525223.151 6127 Nhân công 2,7/7 Công 167.440 25000.000 4186.000 6130 Nhân công 3/7 Công 4101.127 30000.000 123033.823 TổNG CHI PHí NHÂN CÔNG (1.000Đ) 2144207.518 Xác định chi phí sử dụng máy thi công (toàn bộ là máy tự có ) Căn cứ để xác định: Số lượng ca máy thi công theo từng loại máy, có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê. Đơn giá ca máy tự có và đơn giá ca máy đi thuê. Số lượng ca máy ngừng việc theo từng lọai máy, có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê . Đơn giá ca máy ngừng việc tương ứng với từng loại. Chi phí vận chuyển máy đến công trường, làm công trình tạm cho máy hoạt động (chi phí khác của máy hay chi phí một lần). Công thức: Trong đó : +) SDMdth : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu. +) CM i : Tổng số ca máy loại i để thi công công trình (có thể làm máy tự có hoặc máy đi thuê). +) Đmi : Đơn giá ca máy loại i khi làm việc (máy tự có hoặc máy đi thuê). +) CMngi : Tổng số ca máy loại i phải ngừng việc ở công trường (máy tự có hoặc máy đi thuê). +) Đngi : Đơn giá ca máy loại i khi ngừng việc (máy tự có hoặc máy đi thuê). +) Cki : Chi phí khác của máy loại i. Chú thích: Đơn giá ca máy của Nhà nước theo quy định hiện hành bằng đơn giá ca máy tra theo đơn giá gốc nhân với hệ số thay đổi 1,13. Đơn giá ca máy (khi làm việc) nội bộ của doanh nghiệp quy định áp dụng bằng đơn giá ca máy của Nhà nước quy định hiện hành đối với máy đi thuê và giảm 10% đối với máy của doanh nghiệp tự có. Những ca máy ngừng việc (do công nghệ, tổ chức), đơn giá ca máy ngừng việc lấy bằng chi phí khấu hao của máy trong ca đó. Trong đồ án, do không biết tuổi thọ (thời gian tính khấu hao) của máy nên ta tạm tính đơn giá ca máy ngừng việc bằng 30% đơn giá ca máy khi làm việc (áp dụng tương tự đối với máy tự có & máy đi thuê). Bảng tính chi phí máy thi công (Trang sau) STT Loại máy Số lượng ca máy Đơn giá Thành tiền 1 Máy cắt uốn ca làm việc 94.337 68.707 6481.593 ca ngừng việc 0 2 Máy hàn 23kw ca làm việc 252.279 78.652 19842.221 ca ngừng việc 28 23.5956 660.677 3 Máy trộn 250L ca làm việc 269.185 100.254 26986.841 ca ngừng việc 70 30.0762 2105.334 4 Máy trộn 80L ca làm việc 198.316 66.497 13187.432 ca ngừng việc 70 19.9491 1396.437 5 Máy vận thăng 0,8T ca làm việc 347.345 159.633 55447.721 ca ngừng việc 56 47.8899 2681.834 6 Máy đào <= 0,4m3 ca làm việc 37.426 1136.689 42541.154 7 Máy đầm dùi 1,5kw ca làm việc 336.188 58.362 19620.630 ca ngừng việc 8 Ô tô <=5T 31.773 212.415 6749.062 Tổng cộng 197700.937 Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu (không có VAT) Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường và bộ phận chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu. Xác định chi phí quản lý công trường (Chi phí chung ở cấp công trường) Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo một số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại công trường như: lán trại, công trình tạm, điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công v.v… Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè, thuốc, nước uống, tiếp khách, văn phòng phẩm, ... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu. a1. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường Công thức: Trong đó: +) : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường. +) : Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i. +) L thi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i. +) T tci : Thời gian thi công (làm việc tại công trường) tính bằng tháng của cán bộ gián tiếp loại i. Bảng Tính toán tiền lương & phụ cấp cho bộ phận Quản lý gián tiếp của công trường (Trang sau) Bảng 7 : Tính toán tiền lương & phụ cấp cho bộ phận Quản lý gián tiếp của công trường Đơn vị tính: 1.000đ S T T Loại viên chức Đơn vị tính Số lượng Lương & phụ cấp 1 tháng (1.000đ) Thời gian làm việc tại công trường (tháng) Thành tiền (1.000đ) 1 Chủ nhiệm công trình Ngời 1 1.200 11 13.200 2 Phó chủ nhiệm công trình 1 Ngời 1 1.000 10 10.000 3 Phó chủ nhiệm công trình 2 Ngời 1 1.000 8 8.000 4 Cán bộ kỹ thuật 1 Ngời 1 900 10 9.000 5 Cán bộ kỹ thuật 2 Ngời 1 900 8 7.200 6 Nhân viên kinh tế 1 Ngời 1 600 11 6.600 7 Nhân viên kinh tế 2 Ngời 1 600 8 4.800 8 Nhân viên khác Ngời 1 500 8 4.000 9 Bảo vệ công trờng 1 Ngời 1 450 11 4.950 10 Bảo vệ công trờng 2 Ngời 2 450 9 8.100 Tổng cộng - 11 - - 75.850 a2. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình Công thức: BH = ( * + NCdth * Knc) * M Trong đó : +) = 0,75: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh). +) Knc = 1,00: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc. +) M : Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động (Bằng 19% so với chi phí tiền lương. Trong đó gồm 15% BHXH, 2% BHYT, 2% trích nộp công đoàn). +) : Chi phí tiền lương & phụ cấp cho bộ phận gián tiếp (Bảng 7). +) NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu (Bảng 5). Bảng 8 : Tính toán chi phí nộp bhxh, bhyt, trích nộp công đoàn Đơn vị tính: 1.000đ TLgt kgt ncdth knc %bhxh %bhyt %cđ 75.850 0,75 1.198.354 1,00 15% 2% 2% 56.888 1.198.354 169.458 22.594 22.594 TổNG CHI PHí BảO HIểM (1.000Đ) 214.646 a3. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công Công thức: Trongđó: +) Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công cụ, xe cải tiến, ...) +) T i : Thời hạn sử dụng tối đa của dụng cụ, công cụ loại i. +) t i : Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. bảng 9 : Tính toán cpkh, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ Đơn vị tính: VNĐ S T T Tên công cụ Đơn vị Số lượng Nguyên giá Go (VNĐ) Giá trị tính khấu hao 90%*Go Thời gian khấu hao (Tháng) Thời gian sử dụng tại công trường (Tháng) Tiền khấu hao (VNĐ) 1 Xe cải tiến cái 12 100.000 90.000 12 11 990.000 2 Giáo công cụ bộ Chuyển sang danh mục vật liệu -  Tổng số tiền khấu hao (VNĐ) 990.000 a4. Chi phí trả lãi tín dụng Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại (tạm ứng, thu hồi tạm ứng và thanh toán), khả năng huy động vốn tự có, … dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vốn lưu động để thi công cho đợt i là loại vốn vay ngắn hạn (vay 03 tháng, 06 tháng, ...) của Ngân hàng thương mại và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi. Công thức: Trong đó: +) r i : Lãi suất vay vốn lưu động tương ứng với đợt vay thứ i. +) t i : Thời gian vay của đợt vay thứ i. +) : Lượng vốn lưu động vay ở đợt i tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công thứ i. Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt i thì lượng vốn phải chịu lãi tính trung bình trong suốt thời gian đợt i có thể tính theo công thức: Trong đó: +) : Lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt i. Xác định lượng vốn lưu động yêu cầu để thi công đợt i có thể bằng cách dự trù chi tiết hoặc lấy theo tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công thứ i. +) : Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công đợt i. +) : Lượng vốn do chủ đầu tư tạm ứng ban đầu hoặc thanh toán khối lượng công tác xây lắp hoàn thành nghiệm thu đợt (i-1) cho nhà thầu theo quy định (nếu có) để huy động thi công đợt i. Căn cứ thời hạn tổng tiến độ thi công, ta chia quá trình thi công thành 4 đợt: - Đợt 1: Quý 1/2005, từ 01/01/2005 đến 31/03/2005. - Đợt 2: Quý 2/2005, từ 01/04/2005 đến 30/06/2005. - Đợt 3: Quý 3/2005, từ 01/07/2005 đến 30/09/2005. - Đợt 4: Tháng 10 & 11/2005, từ 01/10/2005 đến 30/11/2005. Giả thiết tiến độ thi công được thực hiện đều theo thời gian nên thời điểm hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, nghiệm thu bàn giao như sau: - Vào ngày 31/3/2005 hoàn thành nghiệm thu 30% giá trị hợp đồng. - Vào ngày 30/6/2005 hoàn thành nghiệm thu 60% giá trị hợp đồng. - Vào ngày 30/9/2005 hoàn thành nghiệm thu 90% giá trị hợp đồng. - Ngày 30/11/2005, nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình. Sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải nộp chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng GBL = 10%.GHĐ cho chủ đầu tư. Có thể nộp trực tiếp 100%.GBL cho chủ đầu tư hoặc nộp dưới dạng giấy bảo lãnh của Ngân hàng. Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Chọn cách nộp trực tiếp cho chủ đầu tư. Xác định lượng vốn yêu cầu: +) Do chưa xác định được giá trị hợp đồng nên theo kinh nghiệm, dự kiến lấy bằng 90% giá gói thầu dự đoán: - Giá gói thầu dự đoán (Theo mục III): = 8.884.337.066 VNĐ. - Giá trị hợp đồng: GHĐ = 0,9 * 8.884.337.066 = 7.995.903.359 VNĐ. +) Giả thiết chi phí chung bằng 58% chi phí nhân công (trong chi phí dự thầu): - Chi phí nhân công dự thầu (Bảng 5): NCdth = 1.198.354 (1000đ). - Chi phí chung (dự thầu): 0,58 * 1.198.354 = 695.046 (1000đ). +) Chi phí bảo lãnh hợp đồng (Nộp vào đầu Quý 1/2005): GBL = 10% GHĐ = 0,1 * 7.995.903.359 = 799.590.336 VNĐ. +) Tổng chi phí sản xuất xây lắp toàn gói thầu (hay chi tài vụ: không có khấu hao máy móc, thiết bị, dụng cụ, không có lãi vay tín dụng): Zsxxl = VLdth + NCdth + 0,7 * Mdth + 0,8 * CPCdth = 5.613.285 + 1.198.354 + 0,7*74.949 + 0,8*695.046 (1000đ). Hay, Zsxxl = 7.420.140 (1.000đ) +) Từ giả thiết về tiến độ thi công, thời điểm hoàn thành bàn giao thanh toán khối lượng công tác xây lắp của đợt thi công thứ i, ta có lượng vốn yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt i là: - Đợt 1, 2 & 3: = 30% * Zsxxl = 2.226.042 (1.000đ) - Đợt 4: = 10% * Zsxxl = 742.014 (1.000đ) Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công đợt i lấy cố định bằng 1 tỷ VNĐ. (Huy động ở đầu mỗi đợt) Xác định lượng vốn do chủ đầu tư tạm ứng & thanh toán cho nhà thầu: - Vào ngày 01/01/2005 nhận: G0 = 20%.GHĐ (tạm ứng) - Vào ngày 31/03/2005 nhận: G1 = (90%*30% - 10%).GHĐ = 17%.GHĐ - Vào ngày 30/06/2005 nhận: G2 = (90%*30% - 10%).GHĐ = 17%.GHĐ - Vào ngày 30/09/2005 nhận: G3 = 90%*(30%. GHĐ) = 27%.GHĐ - Vào ngày 30/11/2005 nhận G4: G4 = (100% + 10% - 20% - 17% - 17% - 27% - 5%).GHĐ = 24%.GHĐ (Ghi chú: 10%.GHĐ là tiền bảo lãnh hợp đồng nhà thầu nhận lại của chủ đầu tư, 5%.GHĐ được giữ lại trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình). Lãi suất đi vay (lãi thực): Lấy bằng lãi suất vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại, r = 12% năm Hay: Bảng xác định lãi suất vay vốn lưu động để thi công đợt i (Trang sau) bảng 10 : tính chi phí trả lãi tín dụng Đơn vị tính: 1.000đ STT Nội dung Đợt 1 Tháng 1, 2, 3 Đợt 2 Tháng 4, 5, 6 Đợt 3 Tháng 7, 8, 9 Đợt 4 Tháng 10, 11 Kết thúc Ngày 01/01 Ngày 01/04 Ngày 01/07 Ngày 01/10 Ngày 30/11 1 Bảo lãnh hợp đồng (GBL) 799.590 0 0 0 - 2 Vốn lưu động yêu cầu (Vyc) 2.226.042 2.226.042 2.226.042 742.014 - 3 Vốn lưu động tự có (Vtc) 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 - 4 Vốn tạm ứng ban đầu (Vtư) 1.599.181 0 0 0 - 5 Vốn thanh toán (Vtt) 0 1.359.304 1.359.304 2.158.894 1.919.017 6 Vốn lưu động đi vay (Vvlđ) 426.452 -133.262 -133.262 -2.416.880 - 7 Vốn vay trung bình (Vvlđ /2) 213.226 0 0 0 - 8 Chi phí trả lãi vay (TL) 6.128 0 0 0 - Ta có, phần chi phí trả lãi vay ở đợt 1 là: r quý * (GBL + Vyc - Vtc - Vtư - Vtt) / 2 = 2,874% * 213.226 = 6.128 (1.000đ) Nhận thấy, ở đợt 2, 3 & 4 không phải đi vay vốn lưu động để phục vụ thi công nên phần lãi vay bằng 0. Biểu đồ Dòng thu chi a5. Chi phí lán trại, công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động): Cđ = Qđ * gđ Trong đó : +) Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (Trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động). +) Qđ : Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kWh). +) gđ : Giá 1 kWh điện năng (không có thuế VAT). gđ = 1.000 VNĐ/kWh Giả thiết nhu cầu của công trường cần sử dụng: 25 bóng 100W, 5 bóng 250W Tổng công suất sử dụng trong suốt quá trình thi công (bình quân 8h/ngày đêm): Qđ = (100*25 + 250*5 )*8*330 = 9.900.000 W = 9.900 kWh. Cđ = 9.900 *1.000 = 9.900.000 VNĐ. Chi phí cấp nước cho sinh hoạt, phục vụ thi công: Cn = Qn * gn Trong đó : +) Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3). Không kể lượng nước phục vụ cho công tác bê tông. +) gn : Giá 1 m3 nước (không thuế VAT), gn = 2.000 VNĐ/m3 Nhu cầu nước sinh hoạt trên công trường bình quân: 100 lít/người-ngày đêm. Vậy chi phí cấp nước sinh hoạt phục vụ thi công: Cn = (0,1*120*330)*2.000 = 7.920.000 VNĐ. BảNG 11 : TổNG HợP CHI PHí ĐIệN NƯớC Đơn vị tính: VNĐ STT Nội dung ĐVT Khối lượng tiêu thụ Đơn giá (không VAT) Thành tiền 1 Chi phí cấp điện kWh 9.900 1.000 9.900.000 2 Chi phí cấp nước m3 3.960 2.000 7.920.000 Tổng cộng CHI PHí ĐIệN NƯớC 17.820.000 Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước, nhà ở ... phục cho thi công trên công trường: Công thức: Ct = ( ồ Fi * gi ) - ồ Gthi Trong đó : +) Ct : Tổng chi phí xây dựng lán trại, công trình tạm có trừ giá trị thu hồi. +) Fi : Quy mô xây dựng công trình tạm loại i (m2, m3, m ). +) g i : Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công trình tạm i (đ/m2, đ/m3, đ/m, ...), không có thuế VAT. +) Gthj : Giá trị thu hồi công trình tạm loại i khi kết thúc xây dựng . Bảng tính chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công (Trang sau) Bảng 12 : tính chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công Đơn vị tính: vnđ STT Loại công việc Đơn vị Đơn giá Quy mô Thành tiền Thu hồi (%) Giá trị thu hồi Chi phí lán trại 1 Nhà kho lợp Phibroximăng tường gạch, nền láng vữa ximăng, vì kèo thép hình đ/m2 300.000 50 15.000.000 20% 3.000.000 12.000.000 2 Nhà kho tạm lợp bằng giấy dầu đ/m2 150.000 100 15.000.000 - - 15.000.000 3 Sân bãi chứa vật liệu đ/m2 7.000 300 2.100.000 - - 2.100.000 4 Giếng khoan ngầm + máy bơm đ/giếng 3.500.000 2 7.000.000 50% 3.500.000 3.500.000 5 Đắp đường cấp phối để thi công đ/m2 20.000 340 6.800.000 - - 6.800.000 6 Đường cấp điện 3 pha để phục vụ thi công (cột, dây, cầu giao) đ/m 40.000 400 16.000.000 50% 8.000.000 8.000.000 7 Bể chứa nước thi công 10-15 m3 đ/bể 2.700.000 1 2.700.000 - - 2.700.000 8 Đường cấp điện nớc sinh hoạt + phụ kiện đi kèm quy mô xây dựng (3000 m2 sàn) đ/công trờng 3.400.000 1 3.400.000 50% 1.700.000 1.700.000 tổng chi phí lán trại, công trình tạm (vnđ) 51.800.000 a6. Chi phí chung khác ở cấp công trường Bao gồm chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường, ... Ck = f 1% * NCdth Trong đó: +) Ck : Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường +) f 1% : Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường. Theo thống kê thực tế của doanh nghiệp, f 1% = 5%. +) NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu. Suy ra: Ck = 5% * 1.198.354 = 56.323 (1.000đ). Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu: PDN = f 2% * NCdth Trong đó: +) PDN : Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét. +) f 2% : Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của doanh nghiệp. (Không được thấp hơn 40% * 59% = 23,6% so với chi phí nhân công). +) NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu. Suy ra: PDN = 23,6% * 1.198.354 = 282.812 (1.000đ). bảng tổng hợp chi phí chung dự kiến cho gói thầu (Trang sau) Bảng 13 : Tổng hợp chi phí chung Đơn vị tính: 1.000đ STT nội dung chi phí kí hiệu giá trị I Chi phí chung ở cấp công trường PCT 423.557 1 Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công trường TLgt 75.850 2 Chi phí BHXH, BHYT, trích nộp công đoàn BH 214.646 3 Chi phí trả lãi tín dụng TL 6.128 4 Chi phí lán trại công trình tạm phục vụ thi công Ct 51.800 5 Khấu hao & phân bổ giá trị, công cụ thi công Kc 990 6 Chi phí cấp điện cho thi công Cđ 9.900 7 Chi phí cấp nớc cho thi công Cn 7.920 8 Chi phí chung khác ở cấp công trường Ck 56.323 II Chi phí chung cấp DN phân bổ cho gói thầu PDN 282.812 III Tổng cộng chi phí chung của gói thầu Pdth 706.369 IV Chi phí nhân công dự thầu NCdth 1.198.354 V Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu so với NCdth  p% 58,94% Tổng hợp chi phí dự thầu Bảng 14 : Tổng hợp chi phí dự thầu stt Nội dung chi phí ký hiệu Tổng số 1 Chi phí vật liệu VLdth 5.613.285 2 Chi phí nhân công NCdth 1.198.354 3 Chi phí sử dụng máy SDMdth 74.949 4 Chi phí chung Pdth 706.369 Trong đó: - Chi phí chung cấp công trờng PCT 423.557 - Chi phí chung cấp doanh nghiệp PDN 282.812 5 Tổng cộng chi phí dự thầu Zdth 7.592.956 dự đoán “giá gói thầu” và so sánh với giá dự thầu dự kiến “Giá gói thầu” do nhà thầu lập (dự đoán) có ý nghĩa tương đương như “giá gói thầu” do chủ đầu tư lập và xin phê duyệt cùng với kế hoạch đấu thầu. Giá dự thầu không được vượt quá giá gói thầu mới có thể trúng thầu (theo quy chế đấu thầu hiện hành). 1. Căn cứ để lập "giá gói thầu" dự đoán - Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. - Định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành phố. (Định mức dự toán 1242, Đơn giá Hà Nội 24) - Qui định lập giá dự toán hiện hành của Nhà nước. - Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố (nếu có). (Thông báo giá thực hiện từ 1/07/2005, liên sở Tài chính vật giá - Xây dựng TP HN) 2. Lập bảng tính toán chi phí VL, NC, M trong " giá gói thầu " dự đoán 2.1. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá: (Bảng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá ở trang sau). 2.2. Phân tích vật tư để tính chênh lệch vật liệu Phân tích vật tư căn cứ vào khối lượng công tác trong thông báo mời thầu và định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành: Trong đó: -: Khối lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu (vật liệu loại j là loại vật liệu cần tính chênh lệch giá). - Qi: Khối lượng công tác xây lắp loại i. - : Định mức dự toán sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác loại i. 2.3. Tổng hợp “ giá gói thầu ” dự đoán (Toàn bộ các bảng tính được thể hiện ở những trang sau) dự trù lợi nhuận cho gói thầu Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu có thể tính theo tỷ lệ % so với giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng hoặc tính theo tỷ lệ % so với chi phí dự thầu. Ldk = f L% * Zdth Trong đó: - fL%: Tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu. ở đây lấy f L% = 5%. - Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu. Ldk = 5% * 7.592.956 = 379.648 (1.000đ) tổng hợp giá dự thầu Tổng hợp giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng và sau thuế giá trị gia tăng theo chi phí và lợi nhuận dự kiến của gói thầu là cơ sở để so sánh với “giá gói thầu” dự đoán. Khi so sánh giá dự thầu lập ra theo 1 giải pháp kỹ thuật, công nghệ, tài chính, thương mại dự kiến áp dụng với “giá gói thầu” dự đoán thoả mãn được mục tiêu đấu thầu của doanh nghiệp đặt ra thì quá trình lập hồ sơ dự thầu kết thúc. Từ giá trị dự thầu lập ra sẽ trình bầy lại giá dự thầu chính thức theo khối lượng mời thầu, theo đơn giá chi tiết hoặc đơn giá tổng hợp cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu quy định. tổng hợp giá dự thầu dự kiến (Trang sau) Bảng 15: tổng hợp giá dự thầu dự kiến Đơn vị tính: 1.000đ stt Nội dung các khoản mục kí hiệu giá trị 1 Chi phí dự thầu Zdth 7.592.956 2 Lợi nhuận dự kiến (5%.Zdth) Ldk 379.648 3 Giá dự thầu trớc thuế giá trị gia tăng Gtrdth 7.972.604 4 Thuế giá trị gia tăng (Thuế suất 5%) VAT 398.630 I Giá dự thầu sau thuế giá trị tăng dự kiến Gsdth (dk) 8.371.234 II Giá gói thầu dự đoán (có VAT) GDĐgth 8.884.337 III Tỷ lệ phần trăm giảm giá f% 5,78% So sánh giá dự thầu với giá gói thầu và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu Trong đó : -: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến). - : Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị giá tăng. - f% : Tỷ lệ % giảm giá so với “giá gói thầu“ dự đoán. Với mức độ cạnh tranh trung bình, ta lấy tỷ lệ giảm giá gói thầu là 5%. Ta có: f = 5,78% > [f] = 5% Nhận thấy tỷ lệ giảm giá so với giá gói thầu dự đoán gần bằng giá trị lựa chọn do canh tranh nên việc lập giá dự thầu kết thúc. Vậy giá dự thầu quyết định áp dụng cho gói thầu là: Gdth = 8.371.234.000 VNĐ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphan 2.doc