Tài liệu Đồ án Tốt nghiệp Tìm hiểu phương pháp thiết kế động cơ không đồng bộ vạn năng: Đồ án tốt nghiệp
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ VẠN NĂNG
Đồ án tốt nghiệp
Trang 1
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
VẠN NĂNG
Thực chất của việc thiết động cơ không đồng bộ vạn năng là thiết kế động
cơ không đồng bộ ba pha và một pha. Do đó ta đi tìm hiểu động cơ không đồng
bộ vạn năng như sau:
Trong thực tế khi không có động cơ một pha ta sử dụng động cơ ba pha để
làm việc với lưới điện một pha. Trong trường hợp này cuộn dây ba pha được nối
với phần tử lệch pha theo một sơ đồ nhất định để tạo ra từ trường quay, thông
thường là từ trường quay không đối xứng. Trên hình 3.20 vẽ các sơ đồ mạch
điện khác nhau thường gặp của động cơ không đồng bộ ba pha khi làm việc với
lưới điện một pha. Các sơ đồ hình 3.20a, b, c sử dụng khi các pha của cuộn dây
stato nối cứng hình sao, các sơ đồ hình 3.20 d, d’, e được sử dụng khi cuộn dây
stato nối cứng theo hình tam giác. Các sơ đồ c, e được coi là tốt nhất trong các
sơ đồ trên ...
81 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tốt nghiệp Tìm hiểu phương pháp thiết kế động cơ không đồng bộ vạn năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ VẠN NĂNG
Đồ án tốt nghiệp
Trang 1
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ
VẠN NĂNG
Thực chất của việc thiết động cơ khơng đồng bộ vạn năng là thiết kế động
cơ khơng đồng bộ ba pha và một pha. Do đĩ ta đi tìm hiểu động cơ khơng đồng
bộ vạn năng như sau:
Trong thực tế khi khơng cĩ động cơ một pha ta sử dụng động cơ ba pha để
làm việc với lưới điện một pha. Trong trường hợp này cuộn dây ba pha được nối
với phần tử lệch pha theo một sơ đồ nhất định để tạo ra từ trường quay, thơng
thường là từ trường quay khơng đối xứng. Trên hình 3.20 vẽ các sơ đồ mạch
điện khác nhau thường gặp của động cơ khơng đồng bộ ba pha khi làm việc với
lưới điện một pha. Các sơ đồ hình 3.20a, b, c sử dụng khi các pha của cuộn dây
stato nối cứng hình sao, các sơ đồ hình 3.20 d, d’, e được sử dụng khi cuộn dây
stato nối cứng theo hình tam giác. Các sơ đồ c, e được coi là tốt nhất trong các
sơ đồ trên vì cĩ thể cho đặc tính khởi động và làm việc tương đối tốt nếu chọn
đúng điện dung của tụ.
Các sơ đồ 3.20 g, h được sử dụng trong trường hợp động cơ cĩ sáu đầu ra.
Khi mắc mạch dây quấn theo các sơ đồ trên động cơ gần như khơng khác so với
động cơ hai pha thơng thường: hai pha mắc nối tiếp tạo ra cuộn dây chính(cuộn
dây làm việc), cuộn cịn lại là cuộn phụ (cuộn khởi động) lệch pha 900 điện so
với cuộn chính.
Động cơ khơng đồng bộ vạn năng là động cơ cĩ thể làm việc với lưới điện
ba pha cũng như lưới điện một pha xoay chiều. Những động cơ này được chế tạo
như những động cơ ba pha nhưng được tính tốn sao cho với sơ đồ mắc mạch
nhất định cĩ thể cho ra những đặc tính chấp nhận được khi làm việc với lưới
Đồ án tốt nghiệp
Trang 2
điện một pha. Thơng thường khi nuơi bằng nguồn điện một pha động cơ cĩ đặc
tính làm việc và khởi động kém hơn và cơng suất chỉ bằng 70% đến 85% cơng
suất của động cơ khi dùng nguồn ba pha.
Cần chú ý rằng khơng phải bất cứ động cơ khơng đồng bộ ba pha nào
cũng đều cĩ thể chuyển sang làm việc với lưới điện một pha. Tỉ số răng rãnh
giữa stato và gơng rơto phải thích hợp khơng chỉ cho động cơ khơng đồng bộ
rơto lồng sĩc ba pha mà cả một pha.
1U
R
1U
L R
)a )b
)c
1U
C
L
R
1U
)d
Đồ án tốt nghiệp
Trang 3
R L
1U
C
1U
)'d )e
)g
C
1U
R
)h
1U
L
Đồ án tốt nghiệp
Trang 4
Hình 3.20 Sơ đồ mắc mạch điện của động cơ ba pha để làm việc với
nguồn một pha.
Sự khác biệt giữa thiết kế ba pha và một pha của động cơ khơng đồng bộ
vạn năng:
Khi nghiên cứu thiết kế động cơ khơng đồng bộ vạn năng là ta đi tìm hiểu
phương pháp thiết kế riêng từng phần cho từng loại riêng biệt (ba pha, một
pha). Sau khi ta thiết kế xong cho ba pha xong ta tiến hành vẽ đặc tính làm việc
cho ba pha và xem tất các yêu cầu mà nhà thiết kế đưa ra. Trước khi đi vào thiết
kế cho một pha ta phải tìm hiểu thêm về thiết kế động cơ khơng đồng bộ một
pha rơto lồng sĩc. Mà bài tốn nĩi về thiết kế cho một pha nĩ liên quan đến ba
pha mà ta đã thiết kế vừa xong. Do đĩ ta phải thiết kế nhiều lần mới thoải mãn
mà yêu cầu mà nhà thiết kế đưa ra về tốc độ, cơng suất, bội số mơmen khởi
động, bội số mơmen max … Do đĩ muốn tìm hiểu rõ hơn chúng ta sẽ đi vào
trình tự thiết kế cho ba pha và một pha của động cơ khơng đồng bộ vạn năng.
Sau đây ta sẽ tiến hành đi thiết kế cho động cơ cho ba pha của động cơ vạn
năng.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 5
PHẦN II
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
1.Cơng suất điện mức của động cơ điện ba pha đẳng trị :
( )WPP dmSdm 750750.1. ===ΙΙΙ β
Với 1=Sβ : Hệ số qui đổi tra theo sách động cơ khơng đồng bộ ba pha và
một pha cơng suất nhỏ của thầy Trần Khánh Hà (tài liệu 1) trang 19 với động cơ
ba pha.
2.Cơng suất tính tốn của động cơ điện ba pha :
( )WPP dmS 941,142673,0.72,0
750
cos.
===
ΙΙΙΙΙΙ
ΙΙΙ
ΙΙΙ ϕη
Trong đĩ :
72,0≥ΙΙΙη Chọn 72,0=ΙΙΙη
73,0≥ΙΙΙϕCos Chọn 73,0=ΙΙΙϕCos
3.Xét đến yêu cầu tiếng ồn ít, dùng thép cán nguội ký hiệu 2013:
Chọn mật độ từ thơng khe hở khơng khí ( )TB 5,0=δ theo tài liệu 1 trang
23.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 6
4.Chọn tải đường :
Tải đường A=90 ÷ 180 (A/cm)
Chọn tải đường A=157,517 (A/cm) theo tài liệu 1 trang 23
5.Đường kính ngồi stato :
Theo tài liệu 1 trang 24 ta chọn như sau :
• Tỷ lệ giữa chiều dài lõi thép với đường kính trong và đường kính trong
lõi sắt
72,0==
D
lλ
• Tỷ lệ giữa đường kính trong và ngồi :
Mà KD=(0,485÷ 0,615)
Ta chọn 6,0==
n
D D
DK
• Sơ bộ đường kính ngồi :
33
3000.72,0.5,0.517,157
1.94,1426.
6,0
44
...
.
.44 == ΙΙΙ
db
S
D
n nBA
pP
K
D λδ
( )cm9,14=
Trong đĩ :
3000
1
50.60.60 ===
p
fndb (vịng/phút)
Theo tài liệu 1 trang 26 căn cứ vào đường kính ngồi tiêu chuẩn của dãy
4A theo chiều cao tâm trục ta chọn như sau :
( )cmDn 9,14=
( )cmH n 9=
6.Đường kính trong stato :
( )cmKDD Dn 94,86,0.6,14. ===
7.Bước cực stato :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 7
( )cm
p
D 036,14
1.2
94,8.
.2
. === ππτ
8.Chiều dài tính tốn stato :
( )cmDl 44,694,8.72,0. === λ
9.Chọn khe hở khơng khí :
Khe hở khơng khí động cơ điện cơng suất nhỏ thường chọn trong khoảng
sau :
Với 2p=2 và Hn=9 (cm) tra được ( )cm04,0=δ theo sách thiết kế máy điện
của thầy Trần Khánh Hà và cơ Nguyễn Hồng Thanh trang 253.
CHƯƠNG II
Đồ án tốt nghiệp
Trang 8
DÂY QUẤN , RÃNH VÀ GƠNG STATO
Việc chọn số rãnh của động cơ điện cơng suất nhỏ ở stato ZS và số rãnh
rơto ZR cĩ quan hệ mật thiết với nhau. Khi xét đến quan hệ đĩ phải chú ý đến
các yếu tố sau đây :
Đặc tính mơmen M=f(n) khơng cĩ chổ lõm nhiều do những
mơmen ký sinh đồng bộ và khơng đồng bộ sinh ra.
Động cơ khi làm việc tiếng ồn do lực hướng tâm sinh ra nhỏ nhất.
Tổn hao do phần răng sinh ra nhỏ nhất .
Ngồi ra khi cho đường kính ngồi stato việc chọn số rãnh ZS cịn phụ
thuộc vào chiều rộng răng nhỏ nhất mà cơng nghệ cho phép.
Chọn ZS=24 rãnh
ZR=17 rãnh
10.Chọn kiểu dây quấn :
Chọn dây quấn đồng khuơn bước ngắn. Khi sử dụng động cơ điện ba pha
làm động cơ điện một pha ta nên dùng dây quấn bước ngắn
3
2=β để giảm sĩng
khơng gian bậc 3 của từ thơng làm ảnh hưởng đến đặc tính khởi động của động
cơ điện một pha.
Với ZS=24 rãnh
2p=2
m=3
• Số rãnh của một pha dưới một cực :
4
1.3.2
24
..2
===
pm
Zq S
• Hệ số bước ngắn :
3
2=β
• Bước dây quấn :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 9
812.
3
2. === τβy
• Gĩc điện giữa hai rãnh liên tiếp :
015
24
360.1360. ===
SZ
pα
11.Hệ số dây quấn :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= 1.2.3
2.
4.6
1..4
5,0.
2
..
.6
..
5,0 π
πν
πβνπ SinSin
Sin
q
Sinq
K d
8295,0=
Trong đĩ :
1=ν :bậc một của sức từ động
12.Từ thơng khe hở khơng khí :
Sơ bộ chọn
Hệ số bão hịa răng :
11,1=ZK
Hệ số cung cực từ :
64,0=δα
Hệ số dạng sĩng :
kS=1,11
( )WbBl 444 10.9,2810.5,0.44,6.036,14.64,010.... −−− === δδ ταφ
13.Số vịng nối tiếp của một pha :
372
8295,0.10.9,28.50.11,1.4
220.9,0
....4
.
4 === −
dS
dmE
S kfk
Uk
W φ (vịng)
Trong đĩ :
KE=0.7 ÷ 0,9 trang 44 sách tài liệu 1 ta chọn KE=0,9
14.Số thanh dẫn trong một rãnh :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 10
93
4.1
1.372
.
. ===
qp
aW
U Sr (thanh dẫn)
Trong đĩ :
a=1 : số nhánh song song
15.Dịng điện pha định mức của động cơ :
( )A
Um
PI
dm
S
dm 162,2220.1
941,1426
.
=== ΙΙΙ
Trong đĩ :
m=3: số pha
16.Chọn mật độ dịng điện trong dây quấn động cơ:
Thường chọn trong khoảng J=6 ÷ 8 (A/mm2) . Đối với vật liệu là đồng ta
chọn J=6,12(A/mm2).
17.Tiết diện dây quấn sợ bộ :
( )2353,0
12,6.1
162,2
.
mm
Jn
IS dmS ===
Trong đĩ :
Chọn n=1 :số sợi ghép song song
18.Chọn tiết diện dây quấn qui chuẩn :
d=0,71(mm)
dcđ=0,77(mm)
SS=0,396 (mm2)
19.Rãnh và gơng và stato :
Căn cứ vào tiết diện dây dẫn trong rãnh này chiều rộng răng sẽ điều suốt
chiều cao rãnh hơn nữa rãnh nữa quả lê sẽ cĩ tiết diện lớn hơn dạng rãnh quả lê .
1d
2b
12h
Sb4
Đồ án tốt nghiệp
Trang 11
20.Sơ bộ định chiều rộng của răng :
Lõi sắt của động cơ này dùng thép kỹ thuật điện cán nguội ký hiệu 2013.
Hệ số ép chặt KC=0,96 bề mặt lá tơn phủ sơn cách điện .
Đối với động cơ ít tiếng ồn thì mật độ từ thơng trong răng vàgơng stato
khơng nên chọn quá lớn.
Do đĩ ta chọn BZS=1,65(T)
• Bước răng stato :
( )cm
Z
Dt
S
S 17,124
94,8.. === ππ
• ( )TB 5,0=δ , (mục 3)
• Chiều rộng răng stato :
( )cm
kB
tB
b
CZS
S
ZS 369,096,0.65,1
17,1.5,0
.
. === δ
21.Chiều cao gơng stato :
( )cm
p
Z
bh SZSgS 17,11
24.369,0.2,0..2,0 ===
22.Chọn kích thước rãnh :
Chiều cao miệng rãnh
h4S=0,5(mm)
Chiều rộng miệng rãnh :
b4S= dcd + (1,1 ÷ 1,5)= 0,77+ (1,1 ÷ 1,5)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 12
=(1,87 ÷ 2,27)(mm)
Chọn b4S=2(mm)
23.Các kích thước rãnh khác :
π
π
−
−+=
S
SSS
S Z
ZbhD
d
.).2( 44
1
( )π
π
−
−+=
24
24.69,35,0.2. D
( )mm9=
ZS
S
gsn
S bZ
hD
b −−= ).2(2
π
( ) 11
24
77,1.2149. −−= π
11= (mm)
24.Chiều cao rãnh stato :
( )mmhDDh gSnrS 1,122
7,17.24,89149
2
.2 =−−=−−=
25.Chiều cao phần rãnh của răng :
h12=hrS-0,5.(d1+2.h4S)=12,1-0,5(9+2.0,5)
=6,92(mm)
26.Diện tích rãnh :
( ) ( ) 92,6.1195,0
8
9...5,0
8
. 2
1221
2
1 ++=++= ππ hbddSrS
( )2524,105 mm=
27.Diện tích cách điện rãnh :
Cách điện rãnh của dãy động cơ cơng suất nhỏ 4A là một lớp bìa dán màn
tổng hợp cĩ chiều dày C= 0,2(mm). Dây quấn hai lớp nên dùng tấm lĩt giữa hai
lớp là giấy cách điện cĩ chiều dày là 0,2(mm).
Đồ án tốt nghiệp
Trang 13
1:Cách điện rãnh
2:Cách điện lớp
3:Dây quấn
4:Nêm
Bảng kết cấu cách điện cách B
Tên Vật liệu
Kíchthước
(mm)
Số lớp
Dây dẫn
Cách điện lớp
Nêm
Giấy cách điện
Giấy cách điện
Dùng một lớp
cách điện úp lên
d/dcd=0,71/0,77
0,2
0,2
2
1
1
1
ncd hdcbc
dbhS ...
2
..2 121212 ++⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++= π
2.92,0.112,0.
2
.1192,6.2 1 ++⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++= dπ
( )2909,28 mm=
28.Diện tích cĩ ích của rãnh :
( )2617,76909,28524,105 mmSSS cdrSr =−=−=
29.Hệ số lấp đầy rãnh :
1
2
3
4
Đồ án tốt nghiệp
Trang 14
( ) 72,0
617,76
77,0.97. 22 ===
r
đcr
d S
dU
k
Như vậy hệ số lấp đầy kd=0,72 < 0,75 thoả mãn yêu cầu.
30.Chiều cao gơng stato thực sự :
1,12
2
4,89149
2
−−=−−= rSngS hDDh
( )mm7,17=
31.Bề rộng răng stato :
SSSZ b
hdhD
b 2
1214
1
'
24
).2.2( −++−= π
( ) 11
24
92,6.295,0.24,89. −+++= π
( )mm66,3=
S
S
SS
Z dZ
dhD
b 1
14"
1
).2( −+−= π
( ) 9
24
95,0.24,89 −+−= π
( )mm69,3=
( )mmbbb ZZZS 675,32
69,366,3
2
"
1
'
1 =+=+=
Field Code Changed
Đồ án tốt nghiệp
Trang 15
CHƯƠNG III
DÂY QUẤN RÃNH VÀ GƠNG RƠTO
Căn cứ vào tiết diện dây dẫn trong rãnh để chọn dạng rãnh và kích thước
rãnh. Chọn rãnh quả lê vì rãnh này chiều rộng răng sẽ điều suốt cả chiều cao
rãnh. Hơn nữa tiết diện thanh dẫn rơto sẽ thoả mãn được yêu cầu .
Đồ án tốt nghiệp
Trang 16
Theo tài liệu 1 trang 66 ta chọn :
Miệng rãnh rơto : b4R=1,5(mm)
Chiều cao miệng rãnh rơto : h4R=0,5(mm)
Để cho nhơm lấp đầy đáy rãnh khi đúc ta nên chọn đường kính đáy khơng
được nhỏ hơn 2,5(mm).
Do đĩ ta chọn d2R=2,5(mm).
32.Đường kính ngồi rơto :
( )mmDD 6,884,0.24,89.2' =−=−= δ
Trong đĩ:
D=89,4(mm) , (mục 6)
( )mm4,0=δ : khe hở khơng khí ( mục 9)
33.Bước răng rơto :
( )mm
Z
Dt
R
R 36,1617
6,88.. ' === ππ
34.Sơ bộ định chiều rộng răng :
( )mm
kB
tB
b
cZR
R
ZR 52,096,0.65,1
636,1.5,0
.
. === δ
Trong đĩ :
Chọn BZR=1,65(T)
b4r
d1r
d2r
h12r hrR
h4r
Đồ án tốt nghiệp
Trang 17
( )TB 5,0=δ ,(mục 3)
35.Đường kính rãnh rơto :
( )( )π
πδ
+
−+−=
R
RZRR
R Z
ZbhDd ...2 41
( )( )π
π
+
−+−=
17
17.2,5.5,04,0.24,89
( )mm4,9=
Trong đĩ :
ZR=17(rãnh)
D=89,4(mm) , (mục 6)
( )mm4,0=δ , (mục 9)
36.Chiều cao phần thẳng của rãnh rơto :
( )( ) ( )⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−−+−= πδ
RZRR
RRR
dbZdhDh 21412 .2.5,0
( )( ) ( )⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−−+−= π
5,22,5.174,95,04,0.24,895,0
( )mm6,18=
Trong đĩ :
( )mmd R 4,91 = , (mục 35)
( )mmh R 5,04 = : Chiều rộng miệng rãnh rơto
( )mmbZR 2,5= : (mục 34)
( )mmd R 5,22 = : đường kính đáy nhỏ rơto.
37.Chiều cao rãnh :
( ) RRRRrR hhddh 41221.5,0 +++=
( ) 5,06,185,24,9.5,0 +++=
( )mm1,25=
38.Diện tích rãnh rơto :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 18
)(.5,0)(
8 21212
2
2
2
1 RRRRRrR ddhddS +++= π
( ) ( )5,24,96,18.5,05,24,9.
8
22 +++= π
( )265,147 mm=
39.Đường kính trong lõi sắt rơto :
( )mmDDt 8,264,89.3,0.3,0 ===
Trong đĩ :
D=89,4(mm), (mục 6)
40.Chiều cao gơng rơto :
( )mmhDh rRgR 2,191,252
6,88
2
'
=−=−=
Trong đĩ :
D’=88,6(mm), (mục 32)
41.Bề rộng răng rơto :
R
R
RR
Z dZ
hdDb 141
'
'
2
).2( −−−= π
( ) 4,9
17
4,95,0.26,88. −−−= π
( )mm068,5=
R
R
RRR
Z d
z
hhdDb 21241
'
2
'' ).2.2( −−−−= π
( ) 5,2
17
6,18.25,0.24,9. ' −−−−= Dπ
( )mm066,5=
( )mmbbb ZZZ 067,52
066,6068,5
2
"
2
'
2
2 =+=+=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 19
CHƯƠNG IV
TRỞ KHÁNG CỦA DÂY QUẤN STATO VÀ RƠTO
42.Chiều dài phần bình quân phần đầu nối stato :
B
p
hDkBkl rSIyId .2.2
...2. +⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=+= βπτ
Trong đĩ :
kI , B: hệ số kinh nghiệm
l=6,44(cm) , (mục 8)
Theo tài liệu 1 trang 71 ta cĩ 2p=2 chọn:
kI=1,2 , B=1(cm)
( )cmld 75,141.23
2.
2
21,194,8..2,1 =+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += π
43.Chiều dài bình quân nữa vịng dây :
( )cmlll dtb 19,2175,1444,6 =+=+=
Trong đĩ :
l=6,44(cm) , (mục 8)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 20
44.Tổng chiều dài dây dẫn của dây quấn một pha :
( )mWlL StbS 635,15710.372.19,21.210..2 22 === −−
Trong đĩ :
WS=372(vịng)
45.Điện trở tác dụng của dây quấn stato :
( )Ω=== 65,8
396,0
635,157.
46
1.075
S
S
S S
L
r ρ
Vì đây là cách điện cấp B nên chọn ( )mmm /.
46
1 2
750
Ω=ρ tra theo tài liệu 1
trang 72 bảng 4.1 với vật liệu là đồng ở nhiệt độ c075 .
SS=0,396(mm2) , (mục 18)
46.Tính theo đơn vi tương đối :
085,0
220
162,2.65,8.* ===
dm
dm
SS U
I
rr
47.Hệ số từ tản rãnh stato :
Dây quấn hai lớp hình nữa quả lê
Theo bảng 4.2 trang74 tài liệu 1 tra hệ số βk và 1βk với dây quấn hai lớp
ba pha ta cĩ:
rSh
2b
Sh4 2h
Sb4
Đồ án tốt nghiệp
Trang 21
Dây quân hai lớp ba pha 1
3
2 ≤≤ β ta chọn :
8125,0
16
3
2.97
16
.97 =
+
=+= ββk
75,0
4
3
2.31
4
.31
1 =
+
=+= ββk
Chiều cao :
( )mmhhhh nSrS 2,925,01,1241 =−−=−−=
Chiều cao h2:
2
1
142
dhhhh SrS −−−=
2
92,95,01,12 −−−=
( )mm28,2−=
Vì h2 cĩ giá trị âm nên mép dưới của dây quấn ở phía dưới tâm của phần
nữa vịng trịn đường kính d1 .
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ++−+= 1
4
4
1
2
1
4
1
1 .
.2
75,0.
.3 ββ
λ k
b
h
d
h
d
bk
d
h
S
SS
rS
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−−+=
2
5,0
9
28,2
9.2
2785,08125,0.
9.3
2,9
69,1=
48.Hệ số từ tản tạp stato :
SStS k
t ξδλ δ ...9,11=
Theo cơng thức trong bảng 4.3 trang 80 tài liệu 1 thì hệ số :
( )222111 1..4 ....4...2 βξ ββ +⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −Δ−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
S
R
dSS t
tk
q
NGkGZ
q
NFkF
Đồ án tốt nghiệp
Trang 22
Theo đường cong trong hình (4_3) đến hình (4_6) tài liệu 1 ta tra được
các hệ số : F, G, F1, G1.
4,1
170,1
636,1 ==
S
R
t
t
715,0
636,1
170,1 ====
R
S
R
n
t
t
t
bβ
Do đĩ ta tra được :
F=2,2
F1=0,28
G1=0,44
G=1 (vì 14,1
170,1
636,1 ≥==
S
R
t
t )
Các hệ số :
5
4,0
24 ==δ
Sb
171,0
70,11
24 ==
S
S
t
b
Từ đường cong trong hình (4_7) tài liệu 1 tra được hệ số :
07,0=ΔZ
Hệ số
( ) ( ) ( )qyqyqyN .31.21.
2
11 −−+−−+−−−=
( ) ( ) ( )4.3814.281.
2
1481 −−+−−+−−=
5,0=
Vậy
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
4.4
5,0.44,075,0.1.07,0
4.4
1.28,075,0.2,2.2Sξ ( ) ( )222 715,01.4,1.8125,0 ++
Đồ án tốt nghiệp
Trang 23
285,1=
Hệ số khe hở khơng khí :
21. δδδ kkk =
Trong đĩ :
090,1
7,11
27,11
4,0
25
4,0
25
5
5
44
4
1 =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
+
=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+
+
=
S
SSS
S
t
btb
b
k
δ
δ
δ
041,1
36,16
5,136,16
5,0
5,15
4,0
5,15
5
5
44
4
2 =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
+
=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+
+
=
δ
δ
δ
δ
t
btb
b
k
RRR
R
Khi đĩ :
135,1041,1.090,1. 21 === δδδ kkk
Vậy :
( )τβλ ..64,0.39,0 −= ddS ll
q
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −= 036,14.
3
2.64,075,14
44,6
4.39,0
123,2=
Trong đĩ :
( )cm036,14=τ , (mục 7)
( )cmld 75,14= , (mục 42)
50.Tổng hệ số từ dẫn stato :
dStSrSS λλλλ ++=∑
123,2885,369,1 ++=
698,7=
Trong đĩ :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 24
69,1=rSλ , (mục 47)
885,3=tSλ , (mục 48)
123,2=dSλ , (mục 49)
51.Điện kháng tản dây quấn stato :
∑⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= SSSS qp
lWfX λ.
.
.
100
.
100
.158,0
2
698,7.
4.1
44,6.
100
372.
100
50.158,0
2
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
( )Ω= 546,13
Trong đĩ :
f=50(hz): tần số
WS=372(vịng): (mục 13)
q=4:số rãnh của một pha dưới một cực (mục 10)
lS=6,44(cm) , (mục 8)
52.Tính theo đơn vị tương đối :
133,0
220
162,2.546,13.* ===
dm
dm
SS U
I
XX
53.Điện trở thanh dẫn rơto :
Rơto của động cơ điện được đúc bằng nhơm do đĩ :
650,147
10.44,6.
23
110..
22
750
−−
==
t
R
t S
lr ρ
( )Ω= −410.1,0
Trong đĩ :
( )mmm /
23
1 2
750 Ω=ρ : Tra theo bảng 4.1 trang 72 tài liệu 1 với
nhơm đúc rơto ở nhiệt độ 750C .
Đồ án tốt nghiệp
Trang 25
( )cmlll SR 44,6=== , (mục 8)
( )2650,147 mmSt = : tiết diện thanh dẫn cũng là diện tích rãnh
rơto (mục 38).
54.Dịng điện trong thanh dẫn rơto :
R
dSS
dmItd Z
kWIkII ..6..2 ==
17
8295,0.372.6.162,2.77,0=
( )A330,181=
Trong đĩ :
kI=0,77 : hệ số này phụ thuộc chủ yếu vào
ϕcos của máy trong tài liệu 2 sách thiết kế máy điện do thầy Trần Khánh Hà
và cơ Nguyễn Hồng Thanh .
372=SW (vịng), (mục 13)
Iđm=2,162(A), (mục 15)
kdS=0,8295, (mục 11)
55.Dịng điện trong vịng ngắn mạch :
( )A
Sin
Z
pSin
II
R
tdV 745,492
17
1..2
1.33,181
..2
1. === ππ
56.Tiết diện vành ngắn mạch :
Chọn mật độ trong vịng ngắn mạch J1=(3 ÷ 5)(A/mm2) trang 66 tài liệu 1
chọn mật độ Jv=(0,6 ÷ 0,8).J1=(0,6 ÷ 0,8).(3 ÷ 5) (A/mm2).
Chọn Jv=2,1(A/mm2).
Chọn
bv= 3,2.h12R= 3,2.18,6 = 59,6(mm)
( )264,234
1,2
745,492 mm
J
IS
v
v
v ===
Đồ án tốt nghiệp
Trang 26
( )mm
b
Sa
v
v
v 46,59
64,234 ===
( )mmbDD vv 296,596,88' =−=−=
Vậy ( )264,2346,59.4. mmbaS vvv ===
57.Điện trở vành ngắn mạch của rơto :
( )Ω=== −−− 422
75
10.099,0
6,59.4.17
10.29..
23
1
..
10..
.0
ππρ
vvR
v
v baZ
D
r
58.Điện trở của phần tử rơto lồng sĩc :
4
22
10.
17
1.sin.2
099,019,0
.sin.2
−
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+=+= ππ
R
v
tv
Z
p
rrr
( )Ω= −410.652,1
Trong đĩ :
( )Ω= −410.19,0tr :(mục 53)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 27
( )Ω= −410.099,0vr :(mục 57)
59.Hệ số qui đổi điện trở rơto sang stato :
2
22
12 .
...4
dRR
dSS
kZ
kWm
K =
Trong đĩ :
WS=372(vịng), (mục 13)
ZR=17(rãnh)
8295,0=dSk , (mục 11)
ndS kk = : hệ số dây quấn rơto
Để giảm mơmen ký sinh ở động cơ cơng suất nhỏ thường làm rãnh
nghiêng ở rơto,bước nghiêng quãng một bước rãnh stato. Do đĩ: ( )cmtb Sn 17,1==
.
Độ nghiêng rãnh :
715,0
636,1
17,1 ===
R
n
n t
bβ
Gĩc nghiêng rãnh :
264,0
17
1..2...2 === πβπα
R
n Z
p (rad)
Hệ số rãnh nghiêng đồng thời là hệ số dây quấn của rơto :
992,0
264,0
2
264,0sin.2
2
sin.2
====
n
n
dRn kk α
α
Vậy
( ) 406,68318
992,0.17
8295,0.372.3.4
2
22
12 ==K
60.Điện trở rơto đã qui đổi sang stato :
( )Ω=== − 286,1110.65,1.405,68318. 412 ptR rKr
61.Tính theo đơn vị tương đối :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 28
111,0
220
162,2.286,11.* ===
dm
dm
RR U
Irr
62.Hệ số từ tản rãnh rơto :
R
R
R
R
t
R
R
R
rR b
hk
d
b
S
d
d
h
4
4
1
4
22
1
1
1 .
.2
66,0
.8
.
1
.3
+⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −= μπλ
5,2.1,0
2
4,95,01,25.1,0
2 2
1
41 −−−=−−−= RRRrRR ddhhh
( )mm6,19=
μk : hệ số cản. Đối với động cơ cơng suất nhỏ ta lấy μk =1
5,1
5,01.
4,9.2
5,166,0
65,147.8
4,9.1.
4,9.3
6,19
22
+⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −= πλrR
327,1=
63.Hệ số từ tản tạp rơto :
δδ
ξλ
k
t RR
tR ..9,11
.=
Trong đĩ :
75,3
4,0
5,14 ==δ
Rb
Rd2
Rd1
Rh4
Rb4
Rh12
rRh
Rd2.1,0
Đồ án tốt nghiệp
Trang 29
1,0
36,16
5,14 ==
R
R
t
b
Theo hình (4_7) trang 79 tài liệu 1 tra được hệ số 04,0=ΔZ
Vì 96,004,01;1 44 =−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=Δ−= δξ
R
R
R
R
b
t
bfZ
907,2
135,1.4,0.9,11
96,0.36,16 ==tRλ
Trong đĩ :
323,11 =δk , (mục 48)
( )mmtR 36,16= , (mục 33)
64.Hệ số từ tản đầu nối rơto :
( )ba
D
plZ
D v
R
v
dR +⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
.2
.7,4
lg.
17
.sin.2..
.9,2
2πλ
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
6,594
29.7,4lg.
17
1.sin.2.44,6.17
9,2.9,2
2π
015,0=
Trong đĩ :
Dv=29(mm), (mục 56)
av=4(mm), (mục 56)
bv=59,6(mm), (mục 56)
65.Hệ số từ tản rơto :
015,0907,2323,1 ++=++=∑ dRtRrRR λλλλ
245,4=
Trong đĩ :
323,1=rRλ ,(mục 62)
907,2=tRλ ,(mục 63)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 30
015,0=dRλ , (mục 64)
66.Tổng từ dẫn tản của rơto :
22
'
992,0
8295,0.
24
17.245,4.
.
.. ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= ∑∑
dR
dS
SS
RR
RR k
k
Zl
Zlλλ
19,4=
Trong đĩ :
8295,0=dSk , (mục 11)
992,0=dRk , (mục 59)
67.Điện kháng tản dây quấn rơto qui đổi sang stato :
( )Ω=== ∑
∑ 373,7
698,7
19,4.546,13.
'
S
R
SR XX λ
λ
Trong đĩ :
( )Ω= 546,13SX :điện kháng dây quấn (mục 51)
698,7=∑ Sλ : tổng hệ số từ dẫn (mục 50)
68.Tính theo đơn vị tương đối :
072,0
220
162,2.373,7.* ===
dm
dm
SR U
IXX
Đồ án tốt nghiệp
Trang 31
CHƯƠNG V
TÍNH TỐN MẠCH TỪ
Tính tốn mạch từ bao gồm tính dịng từ hố μI , thành phần kháng của dịng
diện khơng tải và điện kháng tương ứng với khe hở khơng khí μX .
Lõi sắt của động cơ này dùng thép kỹ thuật điện cán nguội ký hiệu 2013.
Hệ số ép chặt lấy 96,0=ck bề mặt lá tơn phủ sơn cách điện .
69.Sức từ động khe hở khơng khí :
2,36310.04,0.135,1.5,0.6,110.....6,1 44 === δδδδ kBF (A)
Trong đĩ :
)(5,0 TB =δ : mật độ từ thơng khe hở khơng khí (mục 3)
135,1=δk : hệ số khe hở khơng khí (mục 48)
04,0=δ (cm) :khe hở khơng khí (mục 9)
70.Mật độ từ thơng trong răng stato :
66,1
96,0.369,0
17,1.5,0
.
. ===
cZS
S
ZS kb
t
BB δ (T)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 32
Trong đĩ :
( )TB 5,0=δ , (mục 3)
( )cmbZS 369,0= , (mục 31)
( )cmtS 17,1= , (mục 20)
71.Cường độ từ trường trên răng stato :
Theo tài liệu 2 bảng V.5 trang 607
BZS=1,66(T)
HZS=10,2(A/cm)
72.Sức từ động trên răng stato :
( )AhHF ZSZSZS 684,2421,1.2,10.2..2 ===
Trong đĩ :
hZS=1,21(cm), (mục 24)
73.Mật độ từ thơng trong răng stato :
( )T
kb
tB
B
cZR
R
ZR 68,196,0.369,0
636,1.5,0
.
. === δ
Trong đĩ :
tR=1,636(cm), (mục 33)
( )cmbZR 369,0= , (mục 41)
74.Cường độ từ trường trong răng :
Theo tài liệu 2 (sách thiết kế máy điện do thầy Trần Khánh Hà và cơ
Nguyễn Hồng Thanh) trang 607 bảng V.5 ta tra được :
( )TBZR 68,1=
( )cmAH ZR /8,10=
75.Sức từ động trên răng rơto :
( )AhHF ZRZRZR 121,52413,2.8,10.2..2 ===
Trong đĩ :
hrR=15,1(mm), (mục 37)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 33
( )mmdhh RrRZR 13,244,9.1,01,25.1,0 1 =−=−=
( )mmd R 4,91 = , (mục 35)
76.Mật độ từ thơng trên gơng rơto :
( )T
klh
B
cSgS
gS 32,196,0.44,6.77,1.2
10.10.9,28
...2
10. 444 ===
−φ
Trong đĩ :
( )cmhgS 77,1= , (mục 30)
( )Wb410.9,28 −=φ ,(mục 12)
( )cmlS 44,6= , (mục 8)
77.Cường độ từ trường trên răng stato :
Theo tài liệu 2 bảng V.8 trang 610 tra được :
( )TBgS 32,1=
( )cmAH gS /34,3=
78.Sức từ động ở gơng stato :
( ) ( ) ( )A
p
hD
HF gSngSgS 851,682
7,17149.34,3
2
. =−=−= ππ
Trong đĩ :
( )cmhgS 77,1= , (mục 30)
Dn=149(mm), (mục 5)
79.Mật độ từ thơng trên gơng rơto :
( )T
klh
B
cRgR
gR 22,196,0.44,6.92,1.2
10.10.9,28
...2
10. 444 ===
−φ
Trong đĩ :
( )cmhgR 92,1= , (mục 40)
80.Cường độ từ trường trên gơng rơto :
Theo tài liệu 2 sách thiết kế máy điện do thầy Trần Khánh Hà và cơ
Nguyễn Hồng Thanh trang 610 ta tra được :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 34
( )TBgR 22,1=
( )cmAH gR /72,2=
81.Sức từ động trên gơng rơto :
( )AhHF gRgRgR 461,1092,1.2.72,2.2. ===
Trong đĩ :
( )cmhgR 92,1= , (mục 40)
Các phần mạch từ Mật độ từ thơng (T) Sức từ động (A)
Khe hở khơng khí 5,0=δB 2,363=δF
Rãnh stato 66,1=ZSB 684,24=ZSF
Rãnh rơto 68,1=ZRB 121,52=ZRF
Gơng stato 32,1=gSB 851,68=gSF
Gơng rơto 22,1=gRB 461,10=gRF
82.Sức từ động của mạch từ :
gRgSZRZS FFFFFF ++++= δ
461,10851,68121,52684,242,363 ++++=
( )A317,519=
83.Hệ số bão hồ :
Hệ số bão hồ mạch từ
43,1
2,363
317,519 ===
δ
μ F
Fk
Hệ số bão hồ răng :
2115,1
2,363
121,52684,242,363 =++=++=
δ
δ
F
FFF
k ZRZSZ
Như vậy hệ số bão hồ răng 5,12115,1 <=Zk là thoả mãn điều kiện.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 35
84.Dịng điện từ hố :
( )A
kWm
FpI
SS
623,0
8295,0.372.3.9,0
317,519.1
...9,0
. ===μ
85.Điện kháng ứng với từ trường khe hở khơng khí :
( )Ω=== 817,317
623,0
220.9,0.
μI
UkX dmEm
86.Tính theo đơn vị tương đối :
12,3
220
162,2.817,317.* ===
dm
dm
mm U
IXX
CHƯƠNG VI
TÍNH TỐN TỔN HAO
Ta biết tổn hao sinh ra trong quá trình làm việc của máy điện về bản chất
gắn liền với quá trình điện từ trong máy và chuyển động cơ của rơto. Tổn hao
trong máy càng nhiều thì hiệu suất của máy càng thấp. Mặt khác tổn hao thốt ra
dưới dạng nhiệt làm cho máy bị nĩng sẽ làm giảm tuổi thọ và độ tin cậy cách
điện của máy điện.
Tổn hao trong máy điện được phân làm các loại sau:
Đồ án tốt nghiệp
Trang 36
Tổn hao trong thép ở stato và rơto do từ trễ và dịng điện xốy khi từ thơng
chính biến thiên. Ngồi ra tổn hao sắt cịn tính đến tổn hao phụ cịn gọi là tổn hao
bề mặt và tổn hao đập mạch do sự thay đổi từ trở và vị trí tương đối của rãnh
rơto và stato.
Tổn hao phụ khi cĩ tải do sự đập mạch của từ thơng tản trong máy điện
xoay chiều.
Tổn hao cơ do ma sát ở vịng bi ma sát giữa khơng khí với các bộ phận
quay, tổn hao trên quạt giĩ.
Ở những máy điện với điện áp và tốc độ quay khơng đổi khi chuyển từ
chế độ khơng tải sang chế độ định mức tổn hao thép và tổn hao cơ thay đổi rất ít.
Vì vậy các tổn hao này gọi là tổn hao khơng tải.
87.Trọng lượng răng stato :
310......8,7 −= cSZSSZSZS klhZbG
310.96,0.44,6.21,1.24.3675,0.8,7 −=
( )kg514,0=
Trong đĩ :
( )cmbZS 3675,0= : bề dày răng stato (mục 31)
( )cmhZS 21,1= : chiều cao răng stato (mục 24)
( )cmlS 44,6= , (mục 8)
88.Trọng lượng răng rơto :
310......8,7 −= cRZRRZRZR klhZbG
310.96,0.44,6.413,2.17.5067,0.8,7 −=
( )kg002,1=
Trong đĩ :
( )cmbZR 5067,0= : chiều rộng răng rơto ( mục 41)
( )cmhZR 413,2= :chiều cao răng rơto (mục 75)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 37
( )cmlR 44,6= , (mục 8)
89.Trọng lượng gơng stato :
( ) 310......8,7 −−= cSgSgSngS klhhDG π
( ) 310.96,0.44,6.77,1.77,19,14..8,7 −−= π
( )kg517,3=
Trong đĩ :
( )cmh gS 77,1= ,(mục 30)
( )cmDn 9,14= , (mục 5)
90.Trọng lượng gơng rơto :
( ) 310......8,7 −−= cRgRgRtgR klhhDG π
Trong đĩ :
( )cmDt 68,2= :đường kính trục rơto (mục 39)
( )cmhgR 92,1= :chiều cao gơng rơto (mục 40)
91.Suất tổn hao trên răng stato :
gcZSZSTZS k
fGBpP .
50
....8,1
3,1
2
50
1
' ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
8,0.
50
50.514,0.66,1.5,2.8,1
3,1
2 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
( )W736,5=
Trong đĩ :
BZS=1,66(T), (mục 70)
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= kgWp 5,2501
Tương ứng với thép 2013 tài liệu 1 bảng 9_2.
Chọn hệ số gia cơng kgc=0,8
92.Tổn hao sắt trên răng rơto :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 38
gcZRZRTZR k
fGBpP .
50
....8,1
3,1
2
50
1
' ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
8,0.
50
50.002,1.68,1.5,2.8,1
3,1
2 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
( )W454,11=
Trong đĩ :
BZR=1,68(T), (mục 73)
93.Tổn hao sắt trên gơng stato :
3,1
2
50
1
'
50
....6,1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= fGBpP gSgSTgS
3,1
2
50
50.517,3.32,1.5,2.6,1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
( )W152,24=
Trong đĩ :
( )TBgS 32,1= , (mục 89)
( )kgGgS 517,3= , (mục 89)
94.Tổn hao sắt trên răng rơto :
3,1
2
50
1
'
50
....6,1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= fGBpP gRgRTgR
221,0.22,1.5,2.6,1 2=
( )W307,1=
Trong đĩ :
( )TBgR 22,1= , (mục 79)
( )kgGgR 221,0= , (mục 90)
95.Tổn hao sắt tính tốn của stato :
( )WPPP TgSTZSTS 248,30512,24736,5''' =+=+=
96.Tổn hao sắt tính tốn của rơto :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 39
( )WPPP TgRTZRTR 761,12307,1454,11''' =+=+=
97.Tổn hao cơ :
42
100
.
1000
.
1000
1.3,1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −= nncư DnDP
42
100
149.
1000
3000.
1000
9,141.3,1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
( )W105,22=
98.Tổn hao phụ :
( )WPPf 208,572,0
750.005,0.005,0 === η
99.Tổn hao khơng tải :
( )WPPPP cưTRTS 114,65105,22761,12248,30''0 =++=++=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 40
CHƯƠNG VII
ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC VÀ ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG
Bảng số liệu đặc tính làm việc của động cơ khơng đồng bộ ba pha.
( )Ω= 65,8Sr , (mục 45)
( )Ω= 546,13SX , (mục 51)
( )Ω= 286,11Rr , (mục 60)
( )Ω= 373,7RX , (mục 67)
( )Ω= 817,317mX , (mục 85)
043,1
817,317
546,13111 =+=+=
m
S
X
XC
088,121 =C
( )AII dbx 623,0== μ , (mục 84)
( )A
U
rIP
I
dm
STS
dbr 058,0220.3
65,8.623,0.3248,30
.3
..3 2' =+=+= μ
( )VXIUE S 611,214546,13.623,0220.1 =−=−= μ
922,108
17
8295,0.372.6..6 ===
R
dSS
I Z
kW
k
( )A
k
II
I
665,1
922,108
330,1812'
2 ===
088,0
611,214
286,11.665,1.
1
'
2 ===
E
rIS Rdm
554,0
373,7
043,1
546,13
286,11
1
=
+
=
+
=
R
S
R
m
X
C
X
rS
Trong đĩ :
( )WPTS 248,30' = , (mục 95)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 41
372=SW (vịng), (mục 13)
8295,0=dSk , (mục 11)
Sơ đồ mạch điện thay thế của động cơ khơng đồng bộ
Bảng số liệu đặc tính làm việc của động cơ khơng đồng bộ ba pha.
dbI mXC1
1I 1
'
2
C
I−
( )RS XCXjrC 111 ++
s
r
C S1
dmU
Đồ án tốt nghiệp
Trang 42
100.Cơng cơ tác dụng trên trục :
( )WPR 664,750=
Ta thấy ( )WPR 664,750= nằm trong phạm vi giới hạn cho phép.
dmRdm PPP ≥=≥ 664,750.05,1
750664,750750.05,1 ≥=≥ RP
( ) ( ) ( )WWPW R 750664,7505,787 ≥=≥
101.Bội số mơmen cực đại :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 43
6,2
554,0
0828,0.
445,1
081,6.
22
'
2
'
2max
max =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛==
m
dm
dm
m
dm S
S
I
I
M
M
m
Theo yêu cầu đề bài 2,2maxmax ≥=
dmM
Mm . Ta thấy 2,26,2max ≥=m nên thoả
mãn điều kiện đã đề ra .
• Mơmen định mức:
( ) ( ) 664,750.0828,01.3000
10.4,97.
1
10.4,97 33
−=−= Rdmdbdm
P
Sn
M
( )cmG.699,26571=
• Mơmen cực đại :
( )cmGMM dm .417,69086699,26571.6,2.6,2max ===
102.Ở chế độ khởi động :
Ta cĩ : 0=n khi đĩ hệ số trượt tương ứng sẽ là
1
3000
03000 =−=−=
db
db
n
nnS
103.Tổng trở ngắn mạch với s =1:
( )Ω=+=+= 936,19286,1165,8rsn rrr
( )Ω=+=+= 919,20373,7546,13rsn xxx
( )Ω=+=+= 897,28919,20936,19 2222 nnn xrZ
104.Dịng điện khởi động :
( )Α=== 613,7
897,28
220
n
dm
R Z
U
I
105.Bội số dịng điện khởi động :
521,3
162,2
613,7 ===
dm
k
k I
I
i
Trong đĩ :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 44
Iđm=2,162(A), (mục 15)
Theo yêu cầu đề bài 5≤ki .Ta thấy 521,3=ki là thoả mãn điều kiện
yêu cầu đề bài đặt ra .
023,1
817,317
373,7112 =+=+=
m
R
x
xC
( )Α=== 442,7
023,1
373,7
2
'
2 C
I
I kk
Trong đĩ :
( )Α= 613,7kI , (mục 104)
106.Bội số mơmen khởi động :
19,20828,0.
445,1
442,7.
22
2
'
2 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= dm
dm
k
k SI
I
m
Trong đĩ :
( )Α= 445,12dmI
0828,0=dmS
Các số liệu này ta tra ở bảng số liệu đặc tính làm việc của động cơ khơng
đồng bộ ba pha .
Theo yêu cầu đề bài 2≥km ta thấy 19,2=km nên thoả mãn yêu cầu mà nhà
thiết kế đặc ra .
Mơmen khởi động :
( )cmGMmM dmkkd .398,53143699,26571.19,2. ===
Từ bảng số liệu đặc tính làm việc của động cơ khơng đồng bộ ba pha
72,0≥η
73,0cos ≥ϕ
2,2≥kdm
2≥km
Tất cả các yêu cầu mà nhà thiết kế đặc ra
Đồ án tốt nghiệp
Trang 45
CHƯƠNG VIII
THƠNG SỐ DÂY QUẤN PHA CHÍNH VÀ PHA PHỤ ĐỐI VỚI NGUỒN
MỘT PHA
107.Thơng số dây quấn pha chính đối với nguồn một pha :
Tỷ số rãnh stato của dây chính và dây phụ trong động cơ điện chọn là 2:1
tức là ZA =16, ZB =8
Số rãnh của dây quấn chính dưới mỗi cực :
8
2
24.
3
2
2
.
3
2
===
p
Z
Q
S
A
Hệ số dây quấn của dây quấn chính :
718,0
2
.
3
2sin.
24
1.sin.8
24
8.1.sin
2
.sin.
.sin.
.sin
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
= ππ
π
πβπ
π
S
A
S
A
dA
Z
pQ
Z
Qp
k
108.Thơng số dây quấn pha phụ đối với nguồn một pha :
Số rãnh của dây quấn phụ dưới mỗi cực :
4
2
24.
3
1
2
.
3
1
===
p
Z
Q
S
A
Hệ số dây quấn của dây quấn phụ :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 46
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
=
2
.
3
2sin.
24
1.sin.4
17
4.1.sin
2
.sin.
.sin.
.sin π
π
π
πβπ
π
S
B
R
B
dA
Z
pQ
Z
Qp
k 0,718
CHƯƠNG IX
MẠCH ĐIỆN NỐI THÀNH MỘT PHA CỦA ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỘNG
CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA
TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC
Động cơ điện khơng đồng bộ ba pha cĩ thể làm việc trong lưới điện một
pha, thường đem dây quấn hai pha mắc nối lại làm pha A (pha chính) cịn pha
thứ ba lại làm pha phụ (pha B) và phần tử khởi động nối với pha này. Ở nguồn
một pha khi động cơ khởi động với bội số mơmen 1≥kdm . Nên động cơ cĩ thể
mắc thêm tụ khởi động. Dùng cách đấy dây như sau :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 47
Tham số mạch điện thay thế của động cơ hai pha dẫn xuất từ động cơ điện
ba pha .
Do đĩ ta cĩ :
( )Ω= 65,8sr : điện trở của một pha dây quấn stato (mục 45).
( )Ω= 546,13sx :điện kháng một pha dây quấn stato(mục 5).
dmU3
KC
Đồ án tốt nghiệp
Trang 48
( )Ω= 286,11Rr : điện trở dây quấn rơto đã qui đổi sang stato (mục
60).
( )Ω= 373,7Rx :điện kháng dây quấn rơto đã qui đổi sang stato (mục
67).
( )Ω= 817,317mx :điện kháng tương ứng với từ trường khe hở khơng
khí (mục 85).
Cĩ thể nghiên cứu mạch điện đấu thành một pha của động cơ điện ba pha
bằng phương pháp thành phần đối xứng của động cơ điện hai pha .
Khi động cơ điện ba pha đấu thành hai pha thì tỷ số biến áp bằng :
3
1
.
. ==
dAA
dBB
kW
kW
k
Khi đem số pha qui đổi sang độnh cơ điện hai pha (m=2) và số vịng dây
qui đổi của trở kháng rơto bằng :
( )
( )
( )
( ) 2..3
.2
..
..
2
2
2
2
2
12 ===
ΙΙΙ
ΙΙ
dBB
dAA
dBB
dAA
kW
kW
kWm
kWmK
Trong đĩ :
mII, mIII:là số pha của máy điện hai pha và ba pha.
• Tham số mạch điện thay thế pha A:
Điện trở tác dụng pha A:
( )Ω=== 3,1765,8.2.2 SSA rr
Điện kháng tác dụng pha A:
( )Ω== 546,13.2.2 SSA xx
Điện trở tác dụng của rơto qui đổi sang số pha và số vịng
dây của pha A:
( )Ω==== 572,22286,11.2.2.212 RRRA rrkr
Điện kháng từ hố qui đổi sang dây quấn pha A:
( )Ω=== 746,14373,7.2.2 RRA xx
Đồ án tốt nghiệp
Trang 49
Điện kháng từ hố qui đổi sang dây quấn pha A:
( )Ω==== 451,953817,317.3.3.12 mmmA xxkx
• Tham số mạch điện thay thế pha B:
Điện trở tác dụng pha B :
( )Ω== 65,8SSB rr
Điện kháng tác dụng pha B:
( )Ω== 546,13SSB xx
Điện trở tác dụng của rơto qui đổi sang số pha và số vịng
dây của pha B:
( )Ω===== 524,7286,11.
3
2.
3
2.
3
1.2 RRARARB rrrkr
Điện kháng rơto qui đổi sang dây quấn stato:
( )Ω==== 915,4373,7.
3
1.
3
1.2 RARARB xxkx
Mạch địên thay thế của dịng điện thứ tự thuận pha A và pha B động cơ
một pha cải tạo từ ba pha .
BZ2
SZ2
1AI
AU
BZ RZ
BU
RZ3
2
Đồ án tốt nghiệp
Trang 50
109.Hệ số trượt định mức :
057,0=dmS
Ứng với tốc độ định mức :
( ) ( ) 2829057,0130001 =−=−= dmdbdm Snn (vịng/phút)
110.Tính hệ số trở kháng của mạch điện :
026,0
746,14451,951
572,22 =+=+= RAmA
RA
xx
rα
985,0
746,14451,953
451,953 =+=+= RAmA
mA
xx
xβ
111.Điện trở thứ thự thuận tương đương nhánh từ hố và nhánh thứ cấp :
( )Ω=+=+= 893,325057,0026,0
451,953.026,0.985,0...
2222
'
1 S
Sx
r mARA α
αβ
112.Điện khánh từ hố thứ tự thuận tương đương nhánh từ hố và nhánh thứ
cấp :
22
2
'
1
.
..
S
S
x
r
xx RA
RA
RARA +
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
= α
α
β
22
2
057,0026,0
057,0026,0.
746,14
572,22
.746,14.985,0 +
+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
( )Ω= 845,147
113.Tổng trở thứ tự thuận :
( ) ( )' 1' 1111 RASARASAAAA xxjrrjxrZ +++=+=
( ) ( )845,147092,27893,3253,17 +++= j
Đồ án tốt nghiệp
Trang 51
( )Ω+= 937,174193,343 j
Trong đĩ :
( )Ω= 3,17SAr :(ở chương IX )
( )Ω= 092,27SAx : (ở chương IX )
114.Dung kháng dây quấn phụ :
( )Ω=+=+= 464,256193,343.
3
1937,174.
3
1.. 11
2
AAc rkxkx
115.Điện dung cần thiết :
( )F
xf
C
c
v μππ 418,12464,256.50..2
10
...2
10 66' ===
Chọn tụ cĩ điện dung ( )FCv μ4,12=
116.Dung kháng thực sự :
( )Ω=== 8,256
4,12.50..2
10
...2
10 66
ππ vc cfx
117.Tổng trỏ thứ tự thuận pha phụ :
( ) ( )cSBRARASBB xxxkjrkrZ −+++= ' 12' 121 ..
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −++⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += 8,256546,13845,147.
3
1893,325.
3
165,8 j
( )Ω−= 6,202287,117 j
Trong đĩ :
( )Ω= 65,8SBr , (chương IX)
( )Ω= 546,13SBx ,(chương IX)
( )Ω= 845,147' 1RAx , (mục 112)
( )Ω= 893,325' 1RAr ,(mục 112)
118.Tổng trở thứ tự nghịch tương đương nhánh từ hố và nhánh thứ cấp:
• Điện trở :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 52
( )
( )
( )
2222
'
2 057,0026,0
057,02.451,953.985,0.026,0
2
2...
+
−=−+
−=
S
Sxr mARA α
βα
( )Ω= 115,11
• Điện kháng :
( )
( )22
2
'
2 2
2..
..
S
Sx
r
xx RA
RA
RARA −+
−+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
= α
α
β
( )
( )22
2
057,02026,0
057,02026,0.746,14
572,22
.746,14.985,0 −+
−+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
( )Ω= 750,14
119.Tổng trở thứ tự nghịch pha chính :
( ) ( )' 2' 2222 RASARASAAAA xxjrrjxrZ +++=+=
( ) ( )658,14092,27115,113,17 +++= j
( )Ω+= 750,41415,28 j
120.Tổng trở thứ tự nghịch pha phụ :
( ) ( )cSBRARASBB xxxkjrkrZ −+++= ' 22' 222 ..
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −++⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += 8,256546,13658,14.
3
1115,11.
3
165,8 j
( )Ω−= 999,246355,12 j
121.Thành phần thứ tự thuận của dịng điện stato pha chính :
1221
22
1 ..
..3
BABA
AB
dmA ZZZZ
jkZZUI +
−=
Trong đĩ :
( )( )999,246355,12.937,174193,343. 21 jjZZ BA −+=
( )Ω−= 426,62770055,37338 j
( )( )6,202287,117.75,41415,28. 12 jjZZ BA −+=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 53
( )Ω+= 193,782198,9378 j
( ) ( )193,782198,9378426,62770055,37338.. 1221 jjZZZZ BABA ++−=+
( )Ω−= 233,61988253,46716 j
Vậy
( ) ( )
233,61988253,46716
75,41415,28.
3
1999,246355,12
.220.31 j
jjj
I A −
+−−
=
233,61988253,46716
605,205460,36.3.220
j
j
−
−=
( )Aj 4569,08783,0 −=
( )Ae j 484,27.99,0 −=
122.Thành phần thứ tự nghịch của dịng điện stato pha chính :
1221
11
2 ..
..3
BABA
AB
dmA ZZZZ
jkZZUI +
+=
( ) ( )
233,61988253,46716
937,174193,343.
3
16,202287,117
.220.3
j
jjj
−
++−
=
233,61988253,46716
348,53284,16.220.3
j
j
−
+=
( )Aj 03994,004872,0 +=
( )Α= 344,39.063,0 je
123.Sức từ động thứ tự thuận :
( )' 1' 11111 .. RARAARAA jxrIZIE +==
( )( )845,147893,325.4569,08783,0 jj +−=
( )Vj 048,19769957,353 −=
( )Ve j 082,3.282,354=
124.Sức từ động thứ tự nghịch :
( )' 1' 12222 .. RARAARAA jxrIZIE +==
( )( )845,147893,325.03994,004872,0 jj ++=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 54
( )Vj 1582,10439,0 +−=
( )Ve j 171,92.159,1=
125.Hệ số kE tính lại :
dm
E U
Ek
.3
=
Trong đĩ :
( ) ( )1582,10439,0048,19769957,35321 jjEEE +−+−=+=
( )Vj 8898,17726057,353 −=
( )Ve j 895,2.178,354 −=
Do đĩ :
929,0
220.3
178,354 ==Ek
126.Kiểm tra lại hệ số Ek :
002,3100.9,0
929,09,0
100. =−=−=Δ
Ebd
EttEbd
E k
kk
k
0000 52,3 ≤=Δ Ek là sai số nhỏ nên ta khơng cần tính lại.
127.Tổn hao sắt do từ trường thuận gây nên :
111 TRTST PPP +=
Trong đĩ :
1TSP : là tổn hao sắt do từ trường thuận stato gây nên .
1TRP : là tổn hao sắt do từ trường thuận rơto gây nên .
( )W
Uk
EPP
dmE
TSTS 281,323.220.9,0
282,354.248,30
3..
. 1'1 =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
( )W
Uk
EPP
dmE
TRTR 618,133.220.9,0
282,354.761,12
3..
. 1'1 =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
Trong đĩ :
( )WPTS 248,30' = , (mục 95)
Đồ án tốt nghiệp
Trang 55
( )WPTR 761,12' = , (mục 96)
( )VE 282,3541 = ,(mục 123)
Vậy :
( )WPPP TRTST 899,45618,13281,32111 =+=+=
128.Dịng điện thứ tự thuận do tổn hao sắt gây nên :
( )A
E
PI TT 065,0282,354.2
899,45
.2 1
1
1 ===
129.Tổn hao sắt do từ trường nghịch gây nên :
222 TRTST PPP +=
Trong đĩ :
( )W
Uk
EPP
dmE
TSTS 0003455,03.220.9,0
159,1.248,30
3..
. 2'2 =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
( )W
Uk
EPP
dmE
TRTR 0001457,03.220.9,0
159,1.761,12
3..
. 2'2 =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
Vậy :
( )WPPP TRTST 0004912,00001457,00003455,0222 =+=+=
130.Dịng điện thứ tự nghịch do tổn hao sắt gây nên :
( )Α=== 000212,0
159,1.2
0004912,0
.2 2
2
2 E
PI TA
131.Dịng điện stato cĩ xét đến tổn hao sắt ở cuộn dây chính :
( ) ( ) 065,04569,08783,01" 1' 11 +−=++= jIjIII TAASA
( )Aj 4569,09433,0 −=
( )Α= − 844,25.048,1 je
( ) ( ) 000212,003994,004872,02" 2' 22 ++=++= jIjIII TAASA
( )Aj 03994,0048932,0 +=
( )Α= 222,39.0632,0 je
Đồ án tốt nghiệp
Trang 56
Trong đĩ:
' 2' 1 , AA II : là thành phần thực của dịng điện 21, AA II .
" 2" 1, AA II : là thành phần ảo của dịng điện 21, AA II .
Vậy :
( ) ( )03994,0048932,04569,09433,021 jjIII SASASA ++−=+=
( )Aj 41696,0992232,0 −=
( )Α= − 793,22.0763,1 je
132.Dịng điện trong cuộn dây phụ :
21 SBSBSB III +=
Trong đĩ :
( ) 065,0.34569,08783,0.3111 +−=+= jjk
I
k
IjI TASB
112583,052126,1791374,0 ++= j
( )Aj 52126,1903957,0 +=
( )Α= 28,59.76957,1 je
( ) 000212,0.303994,004872,0.3222 ++−=+−= jjk
I
k
IjI TASB
0003672,00843855,00691781,0 +−= j
( )Aj 0843855,00695453,0 −=
( )Α= − 507,50.10935,0 je
Vậy :
( ) ( )0843855,00695453,052126,1903957,021 jjIII SBSBSB −++=+=
( )Aj 4368745,19735023,0 +=
( )Α= 882,55.7356,1 je
133.Dịng điện tổng stato lấy từ lưới :
SBSAS III +=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 57
( ) ( )4368745,19735023,041696,0992232,0 jj ++−=
( )Α+= 0199145,19657343,1 j
( )Α= 422,27.214,2 je
134.Cơng suất điện từ :
' 222' 121 ..2..2 RAARAAdt rIrIP −=
( ) ( )[ ]115,11.063,0893,325.99,0.2 22 −=
[ ]044,0408,3192 −=
( )W728,638=
135.Tổn hao cơ :
( )WPP dmcư 5,27550.05,0.05,0 ===
136.Tổn hao phụ :
( )WPP dmf 167,466,0
550.005,0.005,0 === η
137.Cơng suất cơ trên trục :
( ) ( ) ( )WSPP dtR 32,602057,01728,6381.' =−=−=
138.Cơng suất cơ tác dụng trên trục :
( )WPPPP cơfRR 653,570167,45,2732,602' =−−=−−=
Ta thấy ( )WPR 653,570= nằm trong giới hạn cho phép
dmRdm PPP ≥≥.05,1
550653,570550.05,1 ≥=≥ RP
( ) ( ) ( )WWPW R 550653,5705,577 ≥=≥
139.Mơmen tác dụng :
( )cmG
n
PM
dm
R .125,19622
2829.028,1
10.653,570
.028,1
10. 55 ===
140.Tổn hao đồng stato :
( ) ( ) 65,8.7356,13,17.0763,1.. 2222 +=+= SBSBSASAdS rIrIP
Đồ án tốt nghiệp
Trang 58
( )W096,46=
Trong đĩ :
( )AI SA 0763,1= ,(mục 131)
( )Α= 7356,1SBI ,(mục 132)
141.Tổn hao đồng rơto :
( )srIsrIP RAARAAdR −+= 2...2.. ' 222' 121
( ) ( ) ( )[ ]115,11.057,02.063,0057,0.893,325.99,0.2 22 −+=
( )W583,36=
Trong đĩ :
( )Α= 99,01AI , (mục 121)
( )Α= 063,02AI , (mục 122)
( )Ω= 893,325' 1RAr , (mục 111)
( )Ω= 115,11' 2RAr , (mục 118)
142.Tổng tổn hao :
fcơTTdRdS PPPPPPP +++++=∑ 21
167,45,270004912,0899,45583,36096,46 +++++=
( )W245,160=
Trong đĩ :
( )WPdS 096,46= ,(mục 140)
( )WPdR 583,36= , (mục 141)
( )WPT 899,451 = , (mục 127)
( )WPT 0004912,02 = , (mục 129)
( )WPcơ 5,27= , (mục 135)
( )WPf 167,4= , (mục 136)
143.Cơng suất tiêu thụ :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 59
[ ]∑ =+=+= WPPP RS 898,730245,160653,570
144.Hiệu suất :
78,0
898,730
245,16011 =−=−= ∑
SP
Pη
Như vậy 66,078,0 ≥=η thoả mãn điều kiện.
145.Hệ số cơng suất :
88786,0
214,2
9657343,1cos
'
===
S
S
I
Iϕ
Như vậy hệ số cơng suất 88,088786,0cos ≥=ϕ là thoả mãn điều mà nhà
thiết kế đặt ra.
146.Điện áp trên dây quấn phụ :
21 BBB UUU +=
Trong đĩ :
21, BB UU là điện áp trên dây quấn phụ thành phần thứ tự thuận và
nghịch.
( )CBSBB ZZIU −= 111 .
( )( )8,2566,202287,117.52126,1903957,0 jjj +−+=
802,2428,59 .2048,129..76957,1 jj ee=
( )Ve j 082,84.6369,228=
( )Vj 4184,2275736,23 +=
( )CBSBB ZZIU −= 222 .
( )8,256999,246355,12..10935,0 507,50 jje j +−= −
424,38507,50 .7704,15..10935,0 jj ee−=
( )Ve j 083,12.7249324,1 −=
( )Vj 3609855,06863,1 −=
Vậy :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 60
( ) ( )3609855,06863,14184,2275736,23 jjU B −++=
( )Vj 0574,2272599,25 +=
( )Ve j 652,83.458,228=
147.Điện áp trên tụ :
( )8,256..7356,1. 882,55 jeZIU jCSBC −==
90882,55 .8,256..7356,1 jj ee −=
( )Ve j 118,34.70208,445 −=
Như vậy ta chọn tụ cĩ điện áp làm việc là ( )VU 600=
148.Mơmen cực đại :
( )cmGM .202,66049max =
Bội số mơmen cực đại khi đĩ sẽ là :
366,3
125,19622
202,66049max
max ===
dmM
M
m
Ứng với hệ số trượt khi đĩ sẽ là :
554,0max =S
Theo yêu cầu đề bài là : 5,1maxmax ==
dmM
M
m Ta thấy 366,3max =m
là thoả mãn yêu cầu mà nhà thiết kế đề ra.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 61
CHƯƠNG X
TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ KHỞI ĐỘNG
149.Ở chế độ khởi động ta cĩ :
Khi n = 0 ta cĩ hệ số trượt tương ứng :
1
3000
03000 =−=−=
db
db
n
nn
S
150.Tổng trở tương đương của nhánh từ hố :
( )Ω=+=+= 401,241026,0
1.985,0.026,0...
2222
'
s
sx
r mARAK α
βα
22
2
22
2
'
1026,0
1026,0.
746,14
572,22
.746,14.985,0
.
.. +
+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=+
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
=
s
s
x
r
xx RA
RA
RARAK α
α
β
( )Ω= 577,1
151.Tổng trở mạch điện thay thế dây quấn chính lúc khởi động :
( ) ( )'' RAKSARAKSAAK xxjrrZ +++=
( ) ( )577,1092,27401,243,17 +++= j
( )Ω+= 669,28701,41 j
152.Tổng trở mạch điện thay thế lúc khởi động :
( ) ( )CRAKRAKSBBK xxkjrkrZ −++= '2'2 ..
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += 8,256577,1.
3
1401,24.
3
165,8 j
Đồ án tốt nghiệp
Trang 62
( )Ω−= 274,256784,16 j
153.Dịng điện thứ tự thuận của dây quấn chính :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
BKAK
dm
AK Z
kj
Z
UI 1.
2
.3
1
( ) ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−−+= 3.274,256784,16
1
669,28701,41
1.
2
220.3
j
j
j
4274,002799,01329,21025,3 +−−= jj
( )Α−= 16089,25299,3 j
( )Α= − 474,31.1388,4 je
154.Dịng điện thứ tự nghịch của dây quấn chính :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
BKAK
dm
AK Z
kj
Z
UI 1.
2
.3
2
( ) ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−++= 3.274,256784,16
1
669,28701,41
1.
2
220.3
j
j
j
4274,002799,010491,21025,3 −+−= jj
( )Ω−= 10491,26751,2 j
( )Ae j 197,38.4039,3 −=
155.Dịng điện tổng của dây quấn chính :
( ) ( )10491,26751,216089,25299,321 jjIII AKAKAK −+−=+=
( )Α−= 2658,4205,6 j
( )Α= − 51,34.5299,7 je
156.Dịng điện tổng của pha phụ :
k
Ij
k
IjjIII AKAKBKBKBK 21
"' −=+=
( ) ( )10491,26751,2.316089,25299,3.3 jjjj −−−=
( )Α+= 4806,1097,0 j
( )Α= 252,86.4838,1 je
Đồ án tốt nghiệp
Trang 63
157.Dịng điện khởi động tổng :
( ) ( )4806,1097,02658,4205,6 jjIII BKAKK ++−=+=
( )Α−= 7852,2302,6 j
( )Α= − 843,23.89,6 je
158.Bội số dịng khởi động :
2,3
162,2
89,6 ===
dm
K
k I
Ii
Trong đĩ :
( )Α= 89,6KI , (mục 157)
( )Α= 162,2dmI , (mục 15)
Như vậy theo yêu cầu đề bài 52,3 ≤=ki là thoả mãn yêu cầu mà ta cần
thiết kế .
159.Hệ số cơng suất tổng lúc khởi động :
915,0
89,6
302,6cos
'
===
K
K
I
Iϕ
Trong đĩ :
( ) ( )AIAI KK 89,6,302,6' == , (mục 157)
160.Cơng suất điện từ lúc khởi động :
( ) ( ) ( )( )222 22 1' 4039,31388,4.401,24.2.. −=−= AKAKRAKdtK IIrmP
( )W52,270=
Trong đĩ :
m = 2: số pha của động cơ
( )Ω= 401,24'RAKr , (mục 150)
( )Α= 1388,41AKI , (mục 153)
( )Α= 4039,32AKI ,(mục 154)
161.Mơmen lúc khởi động :
Đồ án tốt nghiệp
Trang 64
( )cmG
n
PM
db
dtK
K .85214,89333000.028,1
10.52,270
.028,1
10. 55 ===
Trong đĩ :
3000=dbn (vịng/phút)
( )WPdtK 52,270= , (mục 160)
162.Bội số mơmen khởi động :
( )cmG
M
Mm
dm
K
K .46,0125,19622
85214,8933 ===
Trong đĩ :
( )cmGM dm .125,19622= , (mục 139)
Như vậy bội số mơmen khởi động 46,0=Km
163.Cơng suất tiêu thụ lúc khởi động :
( )WIUP kKdmSK 957,1386915,0.89,6.220cos.. === ϕ
Trong đĩ :
( )AI K 89,6= , (mục 157)
915,0cos =kϕ , (mục 159)
164.Điện áp trên dây quấn phụ lúc khởi động :
( )CBKBKBK ZZIU −= .
795,1252,86 .7922,16..4838,1 jj ee=
( )Ve j 047,88.9163,24=
165.Điện áp trên tụ lúc khởi động :
( )( )8,256.4806,1097,0. jjZIU CBKC −+==
90252,86 .8,256..4838,1 jj ee −=
( )Ve j 748,3.04,381 −=
Đồ án tốt nghiệp
Trang 65
PHẦN III
CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO ĐỘNG CƠ
I.Vật liệu thường dùng trong thiết kế động cơ :
Trong thiết kế máy điện vấn đề chọn vật liệu để chế tạo máy cĩ một vấn
đề rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và tuổi thọ làm việc của máy.
Cĩ thể chia các loại vật liệu thường dùng để chế tạo máy điện ra làm các
loại:
Đồ án tốt nghiệp
Trang 66
1.Vật liệu tác dụng: là những vật liệu dẫn điện và dẫn từ trong đĩ tạo nên
quá trình biến đổi điện từ.
2.Vật liệu kết cấu: là những vật liệu chế tạo các chi tiết liên kết mạch
điện, mạch từ hoặc các bộ phận truyền động của máy.
3.Vật liệu cách điện: là những vật liệu khơng dẫn điện, dùng để cách li
các bộ phận dẫn điện với các bộ phận khác của máy, đồng thời cách li các dây
dẫn điện với nhau.
II.Cơng nghệ chế tạo mạch từ:
Mạch từ của máy điện gồm hai phần: Mạch từ phần tĩnh và mạch từ phần
quay. Đối với máy điện một chiều và một số máy phát đồng bộ phần quay là
phần ứng. Đối với máy điện khơng đồng bộ và một số máy đồng bộ mạch từ
phần tĩnh là phần ứng. Mạch từ phần ứng dẫn từ thơng xoay chiều, cịn mạch từ
phần cảm và mạch từ rơto của động cơ khơng đồng bộ chủ yếu dẫn từ thơng một
chiều hoặc từ thơng xoay chiều tần số thấp f2=s.f1=(2÷3)Hz. Do sự khác nhau đĩ
mà cơng nghệ chế tạo phần ứng và cơng nghệ chế tạo lõi sắt phần cảm riêng
biệt.
1.Cơng nghệ chế tạo lõi sắt phần ứng:
Tơn kỹ thuật điện được sản xuất với nhiều kiểu thích thước khác nhau.
Căn cứ vào kích thước lá tơn và tấm tơn ta phải chọn phương pháp dập như thế
nào đểv cho phần thừa của tơn là ít nhất.
Trình tự cơng nghệ chế tạo lõi sắt phần ứng của máy điện quay là gồm các
bước sau:
-Chọn kích thước tấm tơn và thiết kế qui trình cắt dập.
-Thiết kế các lá tơn theo bản vẽ thiết kế.
-Cán, tẩy bavia và sơn, tẩm cách điện các lá tơn.
-Ghép các lá tơn thành lõi sắt theo kích thước bản thiết kế.
-Gia cơng lại (tiện) để đạt được khe hở khơng khí cần thiết.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 67
Đối với một số máy điện cơng suất khơng lớn, kích thứơc răng nhỏ cịn
phải thêm bước cơng nghệ ủ các lá tơn để phục hồi khả năng dẫn từ do khâu dập
làm biến từ tính.
2.Cơng nghệ chế tạo mạch từ phần cảm:
Trong máy điện khơng đồng bộ phần cảm rơto và lõi sắt của nĩ được chế
tạo như đối với lõi sắt của phần ứng, chỉ cĩ đều khơng cần cách điện các lá tơn
vì tần số từ thơng trong nĩ rất thấp f2=s.f1=(2÷3)Hz.
Mạch từ phần cảm của máy điện một chiều và máy điện dẫn từ thơng một
chiều cho nên thật ra khơng phải dùng tơn kỹ thuật điện và cũng khơng nhất
thiết phải ghép bằng các lá mỏng. Tuy nhiên vì lý do cơng nghệ mạch từ mà
chúng được ghép từ các lá tơn thường và khơng cần cách điện giữa chúng.
Trong một số máy điện một chiều lớn, do ở phần mỏm cực từ cĩ từ thơng của
phần ứng (là từ thơng xoay chiều) khép qua mạch, nên phần cực từ thường được
ghép bằng tơn silic.
III.Cơng nghệ chế tạo dây quấn:
Dây quấn của máy điện phải đảm bảo các yêu cầu chính sau đây:
-Cảm ứng được một suất điện động cho trước.
-Cho phép được dịng điện nhất định đi qua mà khơng nĩng quá nhiệt cho
trước.
-Chịu được những lực điện động cho trước(khi mở máy hoặc khi mang tải
đột ngột, ngắn mạch đột ngột….).
-Cĩ độ tin cậy cao trong vận hành và tuổi thọ theo thiết kế.
Ngồi ra đối với các máy điện đặc biệt sẽ cĩ những yêu cầu đặc biệt như
chống nổ, làm việc với tần số cao.
Ngồi các yếu tố thiết kế tối ưu, cơng nghệ chế tạo dây quấn sẽ quyết định
các yếu tố nĩi trên cũng như giá thành của máy. Giá thành của dây quấn phụ
thuộc vào cơng suất, cĩ thể chiếm từ 30% đến 50% giá thành của máy.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 68
Dây quấn như đã biết là tổ hợp các cuộn dây (bối dây, phần tử ) hoặc
thanh dẫn điện nối với nhau theo qui luật nhất định và được cách điện với lõi sắt.
Dây quấn được đặt trong các rãnh của lõi sắt. Cĩ nhiều dạng rãnh khác nhau,
nhưng nĩi chung đều thuộc ba loại chính sau:
-Rãnh kín: là loại rãnh khơng cĩ miệng rãnh hoặc cĩ miệng rãnh rất nhỏ
(khơng đưa dây quấn qua miệng rãnh). Loại rãnh này dung cho rơto ngắn mạch
hoặc dây quấn kiểu thanh. Các dây thanh được đưa vào rãnh từ hai đầu.
-Rãnh nữa kín: cĩ miệng rãnh đủ rộng để cĩ thể chia dây dẫn trịn cĩ
đường kính nhỏ hơn 2,1(mm) qua miệng rãnh. Loại rãnh này thường được dùng
cho các máy điện cơng suất nhỏ hơn 100(KW), điện áp đến 660 (V) hoặc phần
ứng của máy điện một chiều cơng suất nhỏ dưới 15(KW).
-Rãnh nữa hở: dùng cho động cơ một chiều cơng suất lớn hơn 220KW,
rơto của máy khơng đồng bộ cơng suất từ 15đến 100(KW), dây quân stato của
máy điện xoay chiều cơng suất lớn hơn 400(KW), các máy phát tuabin hơi và
tuabin nước,các máy điện cĩ điện áp cao cĩ điện áp cao hoặc yêu cầu đặc biệt về
độ tin cậy. Để giữ dây quấn trong rãnh người ta dùng nêm, đai kim loại hoặc đai
sợi thuỷ tinh.
Dây quấn cĩ nhiều loại: một chiều, xoay chiều, một lớp, hai lớp, một pha,
ba pha, dây quấn xếp, dây quấn dạng sĩng, dây quấn phần ứng, dây quấn kích từ
…Nhưng về mặt cơng nghệ chế tạo được chia làm các loại: dây quấn phần tử
mền, dây quấn phần tử cứng, dây quấn kiểu thanh dẫn, dây quấn lồng sĩc và dây
quấn kiểu cực từ.
IV.Cơng nghệ chế tạo rơto lồng sĩc:
Động cơ rơto lồng sĩc được chế tạo đến cơng suất 1000KW, đối với động
cơ cơng suất 160KW người ta dùng rơto đúc nhơm. Đối với dãy thơng dụng
dùng nhơm để đúc dây quấn rơto là nhơm tinh khiết. Trong một số trường hợp
động cơ cĩ hệ số trượt lớn người ta dùng nhơm hợp kim.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 69
Phương pháp đơn giản nhất là phương pháp đúc tĩnh khi rơto đứng yên.
Khi rơto nĩng chảy ở nhiệt độ 7500 đến 8700 nhơm được rĩt vào đậu rĩt. Sau khi
nhơm đơng đặc người ta cho cơ cấu hoạt động để bỏ khuơn và lấy rơto ra. Để
khơng khí thốt ra ngồi dễ dàng, khuơn được chế tạo sao cho nhơm lỏng dâng lần
từ dưới lên qua các rãnh trong lõi sắt. Phương pháp này đơn giản nhưng chất
lượng khơng cao, dễ bị rổ khuyết hay phế phẩm.
Để nâng cao chất lượng đúc người ta áp dụng chế độ đúc rung. Theo
phương pháp này tồn bộ khuơn đúc đặt lên một bàn cĩ động cơ chạy lệch tâm
để gây rung biên độ và tần số rung được hiệu chỉnh theo kinh nghiệm.
Phương pháp hiện đại để đúc nhơm rơto là đúc dưới áp lực. Phương pháp
này cho năng suất, độ tin cậy và chất lượng cao.
V.Tẩm, sấy dây quấn:
1.Mục đích ý nghĩa của việc tẩm sấy dây quấn:
Dây quấn máy điện sau khi chế tạo xong được đưa đến phân xưởng tẩm,
sấy.Ở phân xưởng này người ta sấy khơ dây quấn rồi nhúng vào sơn cách
điện,sau đĩ đem sấy khơ.Mục đích của cơng đoạn này là nâng cao tuổi thọ cách
điện của dây quấn. Thời gian khắc phục của máy điện được kéo dài phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
a) Tẩm, sấy nâng cao được cường độ cách điện của dây quấn.
b) Tẩm, sấy nâng cao được độ bền điện của vật liêu cách điệ.
c) Tẩm, sấy nâng cao khả năng chịu nhiệt của vật liệu cách điện.
d) Tẩm sấy nâng cao khả năng chịu ẩm của vật liệu cách điện.
e) Tẩm, sấy nâng cao độ bền cơ khí .
f) Tẩm, sấy nâng cao khả năng truyền nhiệt.
g) Tẩm sấy tạo ra lớp bảo vệ cách ly.
2.Quá trình tẩm, sấy:
Đồ án tốt nghiệp
Trang 70
Vật liệu trước khi tẩm sấy bao giờ cũng bị nhiễm ẩm kể cả vật liệu cao
cấp. Bởi vậy trước khi tẩm cần phải sấy khơ tồn bộ dây quấn. Trong trường hợp
tẩm sơn emunxi thì khơng cần sấy vì dung mơi sơn emunxi là nước. Hơi ẩm
trong cách điện sẽ hổn hợp với nước trong sơn và được loại trừ sau khi sấy khơ.
Nhiệt độ sấy càng cao quá trình bay hơi của nước càng nhanh nhưng
khơng được cao qua cấp chịu nhiệt tương ứng với vật liệu cách điện . Cĩ thể đẩy
nhanh quá trình sấy khơ dưới áp thấp nhưng chú ý quá trình hút chân khơng
phải sấy quấn đến nhiệt độ qui định trước.
Phương pháp tẩm sơn cơ bản là nhúng tồn bộ dây quấn đã sấy khơ (cịn
nĩng) vào sơn cách điện. Sơn được thấm sâu vào cách điện nhờ mao dẫn và áp
suất do khối lượng sơn bên trên tạo ra .Số lần tẩm sơn phụ thuộc vào điều kiện
vận hành của máy điện và loại vật liệu cách điện được dùng.
Khi tẩm trong bình chân khơng và áp lực phải theo một qui luật nhất định
trước, theo thời gian và áp lực qui định (3 đến 5 phút dưới áp lực 7 đến 8
KG/cm2).
Sau khi tẩm sơn để ráo người ta tiếp trục sấy khơ sơn. Giai đoạn sấy khơ
sơn cĩ thể chia làm hai giai đoạn: loại trừ dung mơi của sơn và thiêu kết màng
sơn. Thời gian sấy và nhiệt độ sấy phụ thuộc vào điện trở cách điện của vật liệu.
Dây quấn sau khi tẩm sấy được phủ lên bề mặt một lớp sơn phủ. Lớp sơn
phủ này cĩ tác dụng cách ly với dây quấn mơi trường. Sơn phủ thường cĩ màn
ghi hoặc màn hồng. Để tạo lớp sơn mỏng người ta dùng dầu phun sơn với áp
suất 4 đến 6 (KG/cm2)tạo ra lớp bụi sơn bám vào bề mặt dây quấn. Sau khi sơn
cĩ thể để khơ tự nhiên trong khơng khí hoặc sấy lại trong lị sấy.
VI.Cơng nghệ chế tạo gối để trục (nắp máy):
1.Yêu cầu và các điều kiện trong việc gia cơng lắp máy:
Đối với máy điện cơng suất nhỏ và vừa gối để trục đồng thời là nắp máy.
Trong trường hợp này nắp máy và thân máy nối cứng với nhau thơng qua gờ lắp
Đồ án tốt nghiệp
Trang 71
ráp và các bu lơng. Đối với các máy điện cơng suất lớn gối để thường rời so với
thân máy (máy kiểu hở).
Nắp máy là một trong những thiết bị quan trọng của máy điện, nĩ xác
định vị trí của rơto trong stato do đĩ xác định được hình dạng và kích thước của
khe hở khơng khí (chuỗi kích B). Các kích thước của nắp máy cũng tham gia các
chuỗi kich thước D (độ lệch trục quay rơto với vị trí bình thường so với mặt
phẳng chân máy)và các chuỗi kích thước C(chuỗi kích thước dọc trục xác định
kích thước ổ bi ).
Nắp máy cần phải cĩ đủ độ cứng, nhưng đều này thường mâu thuẩn với
giảm khối lượng máy và tốc độ truyền nhiệt . Cĩ thể tăng độ cứng bằng cách
tăng các gân chịu lực, tất nhiên phải chấp nhận sự phức tạp và khối lượng gia
cơng tăng. Cũng cĩ thể tăng độ cứng bằng cách giảm chiều sâu nắp máy (nắp
gần như phẳng). Trong trường hợp giờ nắp (ghép với thân)khoẻ hơn nhưng kéo
dài thân máy để phần đầu nối khơng chạm vào nắp. Việc tính tốn độ cứng của
nắp thường căn cứ vào chế độ gia cơng nắp (lực cặp, lực cắt)cịn khi đã ghép vào
thân thì độ cứng khơng cịn đáng quan tâm nữa vì chính mối ghép với thân đã
làm tăng độ cứng của nắp.
2.Vật liệu và phương pháp tạo phơi:
Nắp máy điện thường được đúc bằng gan, hợp kim nhơm hoặc hàn thép,
tương tự đối với thân .
Nắp hàn từ thép ít dùng vì khĩ gia cơng cơ và chỉ dùng cho những máy
đặc biệt cĩ độ bền cao như động cơ chống nổ, các máy lớn chẳng hạn. Độ khĩ
trong gia cơng cơ đối với loại nắp thép tăng khoảng 20 lần so với nắp gang. Phổ
biến nhất là đối với máy điện cơng suất nhỏ và vừa là nắp đúc bằng gang xám.
Đúc gang cho phép áp dụng các dây chuyền đúc tự động năng suất cao, đặc biệt
là đối với nắp động cơ kiểu kín. Nắp gang đối với động cơ cơng suất nhỏ cĩ thể
đúc rất mỏng (khoảng 4mm).
Đồ án tốt nghiệp
Trang 72
Nắp hợp kim thường đúc dưới áp lực, đặc biệt là để gia cơng cơ nhưng độ
cứng, độ chịu mài mịn và độ tin cậy trong vận hành khơng cao, giá thành
nguyên liệu cao hơn. Trong thực tế cho thấy đối với nắp silumi nếu phải tháo
nắp động cơ một số lần, mối ghép giữa nắp và thân, giữa ổ bi với nắp sẽ bị hỏng.
Vì vậy thép hợp kim chỉ dùng trong các máy điện cơng suất nhỏ (chiều cao tâm
trục nhỏ hơn 90mm) và thường cĩ lĩt buồng ổ bi bằng gan, thép, hoặc kim loại
gốm.
Thực tế dùng nắp hợp kim nhơm cĩ giá thành cao hơn gang 40%. Nếu
khơng cĩ ống lĩt buồng ổ bi thì nắp hợp kim nhơm hiện nay chỉ dùng cho các
động cơ điện cĩ chiều cao tâm trục khơng quá 50 đến 63 (mm) ngay cả trong
tương lai gần khi tìm được những hợp kim nhơm cĩ độ bền cao hơn.
VII. Cơng nghệ chế tạo trục:
Trục của máy điện là một chi tiết quay mang trên nĩ tồn bộ trọng lượng
của rơto. Đối với máy điện cơng suất nhỏ và vừa trục được ép vào lõi sắt rơto.
Đối với máy lớn giữa trục và lõi sắt rơto cịn cĩ một chi tiết trung gian đĩ là ống
lồng nan kiểu hoa, mục đích là giảm trọng lượng rơto và tiết kiệm vật liệu tác
dụng. Đối với các máy điện cơng suất 100KW trục được chế tạo từ thép cacbon
mác 40 hoặc 45, đơi khi dùng cả thép CT5. Ngoại từ một số trường hợp đặc biệt
như trục máy palăng điện, máy điện kèm hợp số …trục máy điện khơng cần qua
nhiệt luyện.
Để tạo phơi trục trên máy điện cơng suất nhỏ (chiều cao tâm trục nhỏ hơn
100mm)thơng thường dùng các loại thép cán trịn, thép cán định hình bậc và
thép cán xoắn phân đoạn.
Sau khi cắt phơi từ các loại thép trên tiến hành gia cơng trục. Khi gia cơng
trục cĩ thể thực hiện theo hai phương phá: cĩ tâm và vơ tâm. Gia tâm trên trục
các máy mài vơ tâm để hơn nhiều so với gia cơng trên các máy định tâm. Tuy
nhiên cĩ nhiều nguyên nhân làm cho việc gia cơng trên máy vơ tâm bị hạn chế.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 73
Trước hết một số máy yêu cầu phải cĩ lỗ tâm để cịn sử dụng đến khi sửa chữa.
Thứ hai là việc hiệu chỉnh các máy vơ tâm khĩ hơn so với máy định tâm. Trong
nhiều trường hợp cĩ yêu cầu cao về độ chính xác kích thước hướng kính của
ngưỡng trục dùng phương pháp vơ tâm sẽ gặp nhiều khĩ khăn trong việc hiệu
chỉnh thiết bị.
Trong sản xuất lớn cĩ tự động hố, quá trình gia cơng trên trục cần phải
tính đến các điều kiện sau:
1.Các nguyên cơng cần được thực hiện với số lần định chuẩn và gá lắp lại
tối thiểu.
2.Khi thiết kế việc hiệu chỉnh cơng nghệ và dụng cụ cắt đối với bất cứ
máy nào của dây chuyền tự động cần phải sao cho khơng phải chiệu chỉnh lại
dụng cụ cắt bằng cách dùng các bloc dụng cụ đã lắp sẵn.
3.Khi thành lập trình tự các nguyên cơng cần phải tính sao cho đồng bộ
cĩ lợi nhất.
Quá trình cơng nghệ gia cơng đối với mỗi trục được tiến hành theo các
bước sau: xén mặt mút (phay), khoan lỗ tâm, tiện ngồi các bậc theo bản vẽ, lăn
hoa hoặc phay rãnh then, mài các đoạn trục chỗ lắp ổ bi.
Thực tế chế tạo máy điện cho thấy nhiều hãng sản xuất ít khi lăn hoa mà
chủ yếu ép nĩng cĩ độ dơi để ghép rơto với trục.
VIII.Lắp ráp máy điện:
Máy điện được chế tạo rời từng chi tiếc sau đĩ lắp ghép lại với nhau để
hồn thành một máy hoặc một tổ máy. Lắp ráp, hiệu chỉnh, kiểm tra là một khâu
cơng nghệ quan trọng vì chất lượng của nĩ quyết định đến chất lượng và thời
gian phục vụ của máy điện. Nếu lắp ráp khơng tốt thì cĩ thể làm hỏng máy
nhanh do một chi tiết hay một cụm chi tiết nào đĩ bị phá hỏng.
Đặc điểm của máy điện là kích thước là kích thước và chuẩn loại rất khác
nhau. Về cơng suất cĩ thể chia máy điện làm các loại : máy cực nhỏ (dưới 0,6
Đồ án tốt nghiệp
Trang 74
KW), máy trung bình (từ 100 đến 1000KW), máy lớn (lớn hơn 1000KW). Tuy
nhiên kích thước của máy điện cịn phụ thuộc vào tốc độ quay (tốc độ quay càng
lớn thì kích thước càng nhỏ) cho nên các máy cĩ tốc độ quay chậm liệt vào loại
máy lớn.
Máy điện được sản và xuất xưởng dưới hai dạng loại lắp ráp hồn chỉnh.
Các máy trung bình và nhỏ thường xuất xưởng dưới dạng hồn chỉnh. Các máy
lớn do hạn chế về phương tiện nâng hạ vận chuyển cho nên cĩ thể xuất xưởng
dưới dạng thiết bị rời chi tiết hoặc cụm chi tiết.
Quy trình lắp ráp máy điện:
Trước khi lắp phải kiểm tra tình trạng các chi tiết thật cẩn thận để khi lắp
khơng phải tháo ra hoặc điều chỉnh lại. Cơng tác kiểm tra trước khi lắp ráp được
làm tốt thì quá trình lắp ráp nhanh, thì quá trình lắp ráp thuận lợi và tuổi thọ của
máy cao.
Việc lắp ráp máy điện cơng suất nhỏ cĩ gối để trục đồng thời là nắp khá
đơn giản, chỉ cần tuân theo một số qui định và trật tự các bước là được. Các qui
định khi lắp ráp của máy điện cơng suất nhỏ như sau:
Việc đĩng gõ bằng búa phải cĩ vật đệm để tránh tạo vết trên gơng, gõ đều
trên vịng trịn.
Gỡ nắp và thân máy phải đều khơng được lệch để tránh biến dạng và mịn
bề mặt lắp ráp.
Kiểm tra trình trạng của vịng bi hoặc bạc (độ căng hoặc lệch).
Đầu trục mang tải nằm phía qui định (thường đứng nhìn vào hộp cực thì
đầu trục nằm ở phía bên trên tay trái).
Tất cả các bulơng vít đều được vặn với một lực qui định.
Tất cả các đầu dây ra trên bảng cực phải đúng theo qui định, phải đúng
với chữ hoặc chỉ số đã đánh dấu.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 75
Trình tự lắp ráp các máy nhỏ thường do phân xưởng lắp ráp qui định cho
phù hợp với điều kiện của mình.
Đối với máy điện lớn việc lắp ráp tại nơi sử dụng thường lắp theo trình tự
sau:
-Lắp đặt và kiểm tra tấm nền bệ và các gối đỡ trụ.
-Lắp rơto của máy định tâm sơ bộ trục đối với trục của máy đã lắp
(tuabin, máy bơm…).
-Bỏ rơto và một gối để ra ngồi, lắp stato sau đĩ lắp lại rơto và gối để.
-Định tâm chính xác rơto đối với stato cũng như trục máy cơng tác.
Lắp ráp các chi tiết cịn lại.
Kết luận:
Vì thời gian cĩ hạn nên chuyên đề này chỉ giới thiệu qua những chi tiết
chính về cơng nghệ chế tạo động cơ, khơng đi xâu vào từng chi tiết cụ thể mong
thầy cơ giáo thơng cảm.
SO SÁNH ĐẶC TÍNH BA PHA VÀ MỘT PHA
Các thơng số của động cơ ở chế độ ba pha và một pha được thiết kế .
Chỉ số Ba pha Một pha
η 0,795 0,78
cosϕ 0,986 0,88786
Đồ án tốt nghiệp
Trang 76
mk 2,6 0,46
ik 3,521 3,2
Từ thơng số trên ta thấy ở chế độ ba pha máy chịu quá tải lớn hơn. Ở chế
độ một pha do cĩ tụ làm việc nên hệ số cơng suất cosϕ của máy nhỏ hơn ở chế
độ ba pha. Nhưng ở chế độ ba pha mơmen khởi động lớn hơn mơmen khởi động
ở chế độ một pha. Hiệu suất của máy ba pha cao hơn máy một pha.
KẾT LUẬN
Nội dung tập thiêt kế này giới thiệu tính tốn động cơ khơng đồng bộ rơto
lồng sĩc vạn năng (làm viẹc với nguồn ba pha và một pha) được trình bày từ
chương I đến chương X, với các thơng số của động cơ thiết kế và các thơng số
yêu cầu thiết như sau:
Chỉ số Thơng số động cơ Yêu cầu thiết kế
Pđm(W)
η
cosϕ
mk
750,664/570,653
0,795/0,78
0,986/0,88786
2,6/0,46
750/550
0,72/0,66
0,73/0,88
2,2/
Đồ án tốt nghiệp
Trang 77
ik 3,521/3,2 5/5
Qua lần thiết kế này đã rất em rất nhiều trong hợp tổng hợp lại các kiến
đã học và đã làm cho em hiểu được sâu hơn về nguyên lý, cấu tạo và các thơng
số tính năng, kỹ thuật của động cơ khơng đồng bộ ba pha và một pha cơng suất
nhỏ rơto lồng sĩc nĩi riêng và động cơ nĩi chung.
Trong quá tính tốn thiết kế em phải hiệu chỉnh tính tốn lại rất nhiều lần
các thơng số mới cĩ được kết quả chấp nhận được. Vì thời gian cĩ hạn nên
những phần phụ như trục, vỏ, bộ phận đảo chiều quay em chưa thiết kế được.
Em rất mong được sự đĩng gĩp ý kiến của của các thầy cơ nhiều hơn nữa để đồ
án em hồn thiện hơn.
Sau cùng em chân thành cảm ơn các thầy cơ trong bộ mơn thiết bị
Điện_Điện Tử , đặc biệt là cơ giáo Nguyễn Hồng Thanh đã nhiệt tình giúp đỡ
em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Khánh Hà: Động cơ khơng đồng bộ ba pha và một pha cơng
suất nhỏ(tài liệu 1). Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội xuất bản năm
2002.
2. Trần Khánh Hà_Nguyễn Hồng Thanh: Thiết kế máy điện (tài liệu
2). Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội xuất bản năm 2001.
3. Trần Khánh Hà: Máy điện 1, 2. Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
xuất bản năm 2001.
4. Nguyễn Hồng Thanh_Nguyễn Phúc Hải: Máy điện trong thiết bị tự
động. Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội xuất bản năm 2001.
5. Nguyễn Đức Sỹ : Cơng nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp.
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội xuất bản năm 1995.
6. Nguyễn Phú Xuân_Tơ Đằng: Quấn dây sử dụng và sửa chữa động cơ
điện xoay chiều thơng dụng. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Thành Phố
Hồ Chí Minh xuất bản năm 1998.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 79
MỤC LỤC
Phần I Tìm hiểu phương pháp thiết kế động cơ khơng
đồng bộ vạn
năng……………………………………………………….04
Phần II
Chương I Xác định kích thước chủ
yếu……………………………………09
Chương II Dây quấn rãnh và gơng
stato………………………………….12
Chương III Dây quấn rãnh và gơng
rơto……………………………………21
Chương IV Trở kháng của dây
quấn…………………………………………..25
Chương V Tính tốn mạch từ
……………………………………………………….39
Chương VI Tính tốn mạch từ
………………………………………………………44
Chương VII Đặc tính làm việc và khởi
động…………………………….49
Chương VIII Thơng số dây quấn pha chính và pha phụ đối
với nguồn một
pha……………………………………………………..55
Chương IX Mạch điện nối thành một pha của động cơ KĐB
Đồ án tốt nghiệp
Trang 80
ba pha. Tính tốn chế độ định
mức………………………56
Chương X Tính tốn chế độ khởi
động…………………………………….73
Phần III Tìm hiểu cơng nghệ chế tạo động cơ…………………..78
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp- TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ VẠN NĂNG.pdf