Tài liệu Đồ án Tốt nghiệp Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp: TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
-----&-----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Việc cung cấp điện hợp lý và đạt hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi người kỹ sư tính toán và nghiên cứu sao cho đạt hiệu quả cao, hợp lý, tin cậy, và đảm bảo chất lượng cả về kinh tế và kỹ thuật đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và ngành công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, thẩm mỹ,... Đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Với đề...
68 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3241 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tốt nghiệp Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
-----&-----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Việc cung cấp điện hợp lý và đạt hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi người kỹ sư tính toán và nghiên cứu sao cho đạt hiệu quả cao, hợp lý, tin cậy, và đảm bảo chất lượng cả về kinh tế và kỹ thuật đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và ngành công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, thẩm mỹ,... Đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Với đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”, em đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu để hoàn thành một cách tốt nhất. Trong thời gian thực hiện đề tài, cùng với sự cố gắng của bản thân đồng thời em đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn rất tận tình của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy giáo TS. Trần Quang Khánh - người đã trực tiếp giảng dạy môn “ Hệ thống cung cấp điện” và hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Song do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp ý bảo ban của các thầy cô cùng với sự giúp đỡ của các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài của mình và hoàn thành tốt việc học tập trong nhà trường cũng như công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Loan
Đề tài:
“Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”
I. Dữ kiện:
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm các phân xưởng với các dữ kiện cho trong bảng 2.1. Khoảng cách từ nguồn điện đến trung tâm nhà máy là L, m. Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM, h. Phụ tải loại I và loại II chiếm kI&II, %. Giá thành tổn thất điện năng cΔ = 1000đ/kWh; suất thiệt hại do mất điện gth = 4500đ/kWh; hao tổn điện áp cho phép trong mạng tính từ nguồn (điểm đấu điện) là ΔUcp = 5%. Các số liệu khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế điện.
Bảng 2.1. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
Alphabe
Họ :Loan
Tên đệm :Thị
Tên :Nguyễn
Số hiệu nhà máy
Phân xưởng
Sk
MVA
kI&II
%
TM
h
L
m
Hướng
Số hiệu
Phương án
L
119,35
Tây nam
T
250
75
54000
N
5
2
B
Nhà máy sửa chữa thiết bị số 5 là một nhà máy có qui mô tương đối lớn gồm 10 phân xưởng với tổng công suất tương đối lớn trên 17692 kW.
Mặt bằng phân xưởng được phân bố như sau:
Suy ra: diện tích thực = diện tích trên bản vẽ 5000²
10
6
9
1
5
11
8
2
3
4
7
Danh sách các phân xưởng trong nhà máy
Theo sơ đồ mặt bằng
Tên phân xưởng và phụ tải
Số lượng thiết bị điện
Tổng công suất đặt,kW
Hệ số nhu cầu,Knc
Hệ số công suất,cosφ
1
Phân xưởng thiết bị cắt
149
6500
0,36
0,65
2
Xem dữ liệu phân xưởng
3
Phân xưởng dụng cụ
190
1637
0,35
0,67
4
Phân xưởng sữa chữa điện
447
1850
0,33
0,78
5
Phân xưởng làm khuôn
250
1700
0,34
0,70
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
81
3800
0,38
0,62
7
Nhà hành chính,sinh hoạt
315
850
0,34
0,84
8
Khối các nhà kho
100
85
0,37
0,77
9
Phân xưởng thiết bị không tiêu chuẩn
56
70
0,39
0,61
10
Nhà ăn
23
1200
0,45
0,86
11
Phân xưởng gia công
18
162
0,45
0,78
Nhà máy có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân giúp chúng ta phát triển nhanh hơn, phục vụ việc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Vì vậy nhà máy được xếp vào hộ tiêu thụ loại một (không cho phép mất điện, cấp điện có dự phòng). Các phân xưởng sản xuất theo dây truyền và được cấp điện theo tiêu chuẩn loại một.
Nguồn điện cấp cho nhà máy được lấy từ lưới điện cách nhà máy 119,35 m, đường dây cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC, dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp là 250 MVA, nhà máy làm việc 3 ca.
Nhiệm vụ thiết kế.
I.Tính toán phụ tải
1.1 Xác định phụ tải tính toán phân xưởng
1.2 Xác định phụ tải của các phân xưởng khác
1.3 Tổng hợp phụ tải của toàn xí nghiệp,xây dựng biểu đồ phụ tải trên mặt bằng xí nghiệp dưới dạng các hình tròn bán kính r
II. Xác định sơ đồ nối của mạng điện nhà máy
2.1 Xác định vị trí đặt của trạm biến áp
2.2 Chọn công suất và số lượng máy biến áp
2.3 Chọn dấy dẫn từ nguồn tới trạm biến áp
2.4 Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp đến các phân xưởng (So sánh ít nhất 2 phương án )
III.Tính toán điện
3.1 Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp
3.2 Xác định hao tổn công suất
3.3 Xác định tổn thất điện năng
IV.Chọn và kiểm tra thiết bị
4.1 Tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng
4.2 Chọn và kiểm tra thiết bị
4.3 Kiểm tra chế độ mở máy của động cơ
V.Tính toán bù hệ số công suất
5.1 Tính toán bù công suất phản kháng để nâng hệ số công suất lên cosφ2=0,9
5.2 Đánh giá hiệu quả bù
VI Tính toán nối đất và chống sét
VII Hạch toán công trình
7.1 Liệt kê các thiết bị
7.2 Xác định các chỉ tiêu kinh tế
Bản vẽ
1.Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp với sự bố trí các thiết bị và biểu đồ phụ tải
2.Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng xí nghiệp (Gồm cả sơ đồ của các phương án so sánh )
3.Sơ đồ trạm biến áp (Sơ đồ nguyên lý,Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp)
4.Sơ đồ nối đất
5.Bảng số liệu tính toán so sánh các phương án
Chương I
Tính toán phụ tải
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống... Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ thống cung cấp điện:
Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
Phương pháp tính theo công suất trung bình
Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện thích hợp.
1.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng:
Phân xưởng cơ khí sửa chữa N0 2 là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy. Phân xưởng có diện tích 864m2, trong phân xưởng có 33 thiết bị, công suất các thiết bị rất khác nhau, thiết bị có công suất lớn nhất là 55kW, song cũng có thiết bị có công suất nhỏ là 1,1kW. các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn. Những đặc điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
Số hiệu
trên sơ đồ
Tên thiết bị
Hệ số ksd
cosφ
Công suất đặt Pđ, kW
1,2,3,4
Lò điện kiểu tầng
0,35
0,91
18+25+18+25
5,6
Lò điện kiểu buồng
0,32
0,92
40+55
7,12,15
Thùng tôi
0,3
0,95
1,1+2,2+2,8
8,9
Lò diện kiểu tầng
0,26
0,86
30+20
10
Bể khử mỡ
0,47
1
1,5
11,13,14
Bồn đun nước nóng
0,30
0,98
15+22+30
16,17
Thiết bị cao tần
0,41
0,83
32+22
18,19
Máy quạt
0,45
0,67
11+5,5
20,21,22
Máy mài tròn vạn năng
0,47
0,60
2,8+5,5+4,5
23,24
Máy tiện
0,35
0,63
2,2+4,5
25,26,27
Máy tiện ren
0,53
0,69
7,5+12+12
28,29
Máy phay dứng
0,45
0,68
4,5+12
30,31
Máy khoan đứng
0,4
0,60
5,5+7,5
32
Cần cẩu
0,22
0,65
7,5
33
Máy mài
0,36
0,872
2,8
Phụ tải phân xưởng cơ khí - sửa chữa N0 2
1.1.1. Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng:
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
- Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường.
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng cơ khí- sửa chữa thành 4 nhóm.
Nhóm 1
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Lò điện kiểu tầng
1
0.35
0.91
18.00
324.00
16.380
6.300
Lò điện kiểu tầng
2
0.35
0.91
25.00
625.00
22.750
8.750
Lò điện kiểu tầng
3
0.35
0.91
18.00
324.00
16.380
6.300
Lò điện kiểu tầng
4
0.35
0.91
25.00
625.00
22.750
8.750
Lò điện kiểu buồng
5
0.32
0.92
40.00
1600.00
36.800
12.800
Lò điện kiểu buồng
6
0.32
0.92
55.00
3025.00
50.600
17.600
Thùng tôi
7
0.3
0.95
1.10
1.21
1.045
0.330
Bồn đun nước nóng
11
0.3
0.98
15.00
225.00
14.700
4.500
Thùng tôi
12
0.3
0.95
2.20
4.84
2.090
0.660
Bồn đun nước nóng
13
0.3
0.98
22.00
484.00
21.560
6.600
Tổng
221.3
7238.05
205.055
72.590
Tổng hợp phụ tải nhóm 1
nhdn5
Ksdn1
Kncn1
Pn1
Cosφn1
6.766
0.328
0.586
129.760
0.927
Nhóm 2
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Lò điện kiểu tầng
8
0.26
0.86
30.0
900.00
25.800
7.800
Lò điện kiểu tầng
9
0.26
0.86
20.0
400.00
17.200
5.200
Bể khử mở
10
0.47
1.00
1.5
2.25
1.500
0.705
Bồn đun nước nóng
14
0.30
0.98
30.0
900.00
29.400
9.000
Thùng tôi
15
0.30
0.95
2.8
7.84
2.660
0.840
Thiết bị cao tần
16
0.41
0.83
32.0
1024.00
26.560
13.120
Thiết bị cao tần
17
0.41
0.83
22.0
484.00
18.260
9.020
Máy quạt
18
0.45
0.67
11.0
121.00
7.370
4.950
Máy quạt
19
0.45
0.67
5.5
30.25
3.685
2.475
Tổng
154.8
3869.34
132.435
53.110
Tổng hợp phụ tải nhóm 2
nhdn4
Ksdn2
Kncn2
Pn2
Cosφn2
6.193
0.343
0.607
93.973
0.856
Nhóm 3
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Máy mài tròn vạn năng
20
0.47
0.60
2.8
7.84
1.680
1.316
Máy mài tròn vạn năng
21
0.47
0.60
7.5
56.25
4.500
3.525
Máy mài tròn vạn năng
22
0.47
0.60
4.5
20.25
2.700
2.115
Máy tiện
23
0.35
0.63
2.2
4.84
1.386
0.770
Máy tiện
24
0.35
0.63
4.5
20.25
2.835
1.575
Máy tiện ren
25
0.53
0.69
7.5
56.25
5.175
3.975
Máy tiện ren
26
0.53
0.69
12.0
144.00
8.280
6.360
Tổng
41.0
309.68
26.556
19.636
Tổng hợp phụ tải nhóm 3
Nhdn3
Ksdn3
Kncn3
Pn3
Cosφn3
5.428
0.479
0.703
28.806
0.648
Nhóm 4
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Máy tiện ren
27
0.53
0.69
12.0
144.00
8.280
6.360
Máy phay đứng
28
0.45
0.68
5.5
30.25
3.740
2.475
Máy phay đứng
29
0.45
0.68
15.0
225.00
10.200
6.750
Máy khoan đứng
30
0.40
0.60
7.5
56.25
4.500
3.000
Máy khoan đứng
31
0.40
0.60
7.5
56.25
4.500
3.000
Cần cẩu
32
0.22
0.65
11.0
121.00
7.150
2.420
Máy mài
33
0.36
0.87
2.2
4.84
1.918
0.792
Tổng
60.7
637.59
40.288
24.797
Tổng hợp phụ tải nhóm 2
nhdn2
Ksdn2
Kncn2
Pn2
Cosφn2
5.779
0.409
0.655
39.732
0.664
Tổng hợp phụ tải động lực
Phụ tải
Ksdni
Cosφni
Pni
Pni*Pni
Pni*Cosφni
Pni*Ksdni
Nhóm 1
0.328
0.927
129.760
16837.658
120.288
42.561
Nhóm 2
0.343
0.856
93.973
8830.925
80.441
32.233
Nhóm 3
0.479
0.648
28.806
829.786
18.666
13.798
Nhóm 4
0.409
0.664
39.732
1578.632
26.382
16.250
Tổng
292.271
28077.000
245.777
104.842
nhd
Ksd
Knc
Pdl
Cosφ
3.042
0.359
0.726
270,5
0.841
1.1.2. Xác định phụ tải chiếu sáng và thông thoáng của phân xưởng:
Trong xưởng sửa chữa cơ khí cần phải có hệ thống thông thoáng, làm mát nhằm giảm nhiệt độ trong phân xưởng do trong quá trình sản xuất các thiết bị động lực, chiếu sáng và nhiệt độ cơ thể người toả ra sẽ gây tăng nhiệt độ phòng. Nếu không được trang bị hệ thống thông thoáng, làm mát sẽ gây ảnh hưởng đến năng suất lao động, sản phẩm, trang thiết bị, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân làm việc trong phân xưởng.
Với mặt bằng phân xưởng là 864m2, ta trang bị 24 quạt trần (mỗi quạt 120W) và 8 quạt hút (mỗi quạt 80W); hệ số công suất trung bình của nhóm 0,8.
Tổng công suất thông thoáng và làm mát:
Trong thiết kế chiếu sáng, vấn đề quan trọng là đáp ứng yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài độ rọi, hiệu quả của chiếu sáng còn phụ thuộc vào quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý các chao chóp đèn, sự bố trí chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật và mỹ quan. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không bị loá
+ Không có bóng tối
+ Phải có độ rọi đồng đều
+ Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày
Tổng công suất chiếu sáng:
1.1.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng:
Do các phụ tải thông thoáng, làm mát, chiếu sáng, động lực là những phụ tải có tính chất khác nhau. Vì vậy ta áp dụng phương pháp số gia để tổng hợp phụ tải của toàn phân xưởng sửa chữa – cơ khí.
Ta có bảng tổng hợp sau:
TT
Phụ tải
P, kW
cosφ
1
Động lực
270,5
0,841
2
Chiếu sáng
12,96
1
3
Thông thoáng, làm mát
3,52
0,8
Tổng công suất tính toán của hai nhóm phụ tải chiếu sáng và làm mát:
với:
Tổng công suất tính toán toàn phân xưởng:
với:
Hệ số công suất tổng hợp:
→φΣ = 46,4o
Công suất biểu kiến:
Công suất phản kháng:
Vậy:
Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng thiết bị cắt
Phân xưởng thiết bị cắt có diện tích S=1260 m2,
Có công suất đặt : PĐ=6500 kW
Công suất tính toán động lực là: PĐL=PĐ*Knc
QĐL=PĐL*tgφ
Tra bảng knc,cosφ cho các phân xưởng ta có
knc=0,36 ; cosφ=0,65 suy ra: tgφ=1,17
Ta có:
PĐL=0,36*6500=2340 kW
QĐL=1,17*2340=2737,8 kVAr
Ta dùng đèn sợi đốt có cosφ=1 và Qcs=0
Chọn công suất chiếu sáng cho phân xưởng là 12 W/m2
Pcs=Po*F=12*1260=15120 W=15,12kW
Công suất tính toán tác dụng là:
Ptt=PĐL+Pcs=2340+15,12=2355,12 kW
Công suất phản kháng tính toán là:
Qtt=QĐL=2737,8 kVAr
Phụ tải toàn phần của phân xưởng là:
Stt=(Ptt/cosφ)=(2355,12/0,65)=3623,26kVA
Tính toán tương tự đối với các phân xưởng còn lại, ta có bảng tổng kết sau:
Bảng phụ tải tính toán của các phân xưởng
STT
Tên phân xưởng
Số lượng thiết bị
điện
Pđặt
kW
knc
cosφ
Diện tích
(m²)
Ptt
Qtt
Stt
1
Phân xưởng thiết bị cắt
149
6500
0,36
0,65
1260
2355,12
2737,8
3623,26
2
Phân xưởng cơ khí sửa chữa số 2
33
288,64
0,69
1050
288,64
292,21
418,32
3
Phân xưởng dụng cụ
190
1637
0,35
0,67
1000
584,95
635,97
873,06
4
Phân xưởng sữa chữa điện
447
1850
0,33
0,78
637
618,15
488,4
792,5
5
Phân xưởng làm khuôn
250
1700
0,34
0,70
225
580,7
589,56
829,57
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
81
3800
0,38
0,62
262,5
1447,15
1833,88
2334,11
7
Nhà hành chính,sinh hoạt
315
850
0,34
0,84
675
115,2
69,615
137,14
8
Khối các nhà kho
100
85
0,37
0,77
840
41,53
26,1
53,94
9
Phân xưởng thiết bị không tiêu chuẩn
56
70
0,39
0,61
202,5
29,73
35,49
48,74
10
Nhà ăn
23
1200
0,45
0,86
585
547,02
318,6
636,07
11
Phân xưởng gia công
18
162
0,45
0,78
250
Pttnm=0,8*(547,02+29,73+41,53+115,2+1447,15+580,7+618,15+584,95+288,64+2355,12 ) =
= 0,8*6608,19=5286,6 kW
Qttnm=0,8*(2737,8+292,21+635,97+488,4+
589,56+1833,88+69,615+26,1+318,6+35,49) =
=0,8*7027,625=5622,1 kVAr
Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
Hệ số công suất của nhà máy:
Kết luận
Ta thấy Sttnm=7717,26 > Sk=5,67 (Theo đầu bài cho).Như thế này là phía hệ thống không đáp ứng được yêu cầu phụ tải của nhà máy.Vì vậy cần nâng Sk của hệ thống lên cao hơn giá trị đã cho.
2.6 VẼ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
2.6.1Khái niệm biểu đồ phụ tải
Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng của hệ thống cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, việc bố trí hợp lý các trạm biến áp trong phạm vi nhà máy, xí nghiệp là một vấn đề quan trọng, Để xây dựng sơ đồ cung cấp điện có các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật đảm bảo chi phí hàng năm là ít nhất, hiệu quả cao, Để xác định được các vị trí đặt biến áp, trạm phân phối chính, các trạm biến áp xí nghiệp công nghiệp ta xây dựng biểu đồ phụ tải trên toàn bộ mặt bằng nhà máy,
Biểu đồ nhà máy có vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của phân xưởng theo tỷ lệ đã chọn,
SI=Π*RI2*m suy ra : RI=
Trong đó:
+SI là phụ tải tính toán của phân xưởng thứ i (kVA)
+RI là bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xưởng thứ i (cm,m)
+m là tỷ lệ xích (kVA/mm2) hay (kVA/m2)
Mỗi phân xưởng có một biểu đồ phụ tải tâm của đường tròn biểu đồ phụ tải trùng với tâm phụ tải phân xưởng.
Các trạm biến áp được đặt đúng gần sát tâm phụ tải điện.
Mỗi biểu đồ phụ tải trên vòng tròn được chia làm hai phần hình quạt tương ứng với phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng.
2.6.2 Vẽ biểu đồ phụ tải toàn nhà máy
Biểu đồ phụ tải là một hình tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trung với tâm của phụ tải điện, có diện tích tương ứng với công suất của phụ tải theo một tỉ lệ xích nào đấy, Biểu đồ phụ tải cho phép người thiết kế hình dung ra được sự phân bố phụ tải trong khu vực cần thiết kế để từ đó vạch ra nhưng phương án thiết kế hợp lý và kinh tế nhất
Để xác định biểu đồ toàn nhà máy ta chọn tỷ lệ xích là m=9 kVA/ mm²
+Bán kính biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu thức.
+Góc chiếu sáng được tính theo biểu thức.
= (360*Pcs)/Ptt
*Tính toán bán kính R và góc chiếu sáng của từng phân xưởng.
Kết quả tính toán được cho trong bảng sau :
STT
Tên phân xưởng
Pcs
kW
Ptt
kW
Stt
kVA
R
mm
cs
1
Phân xưởng thiết bị cắt
15,12
2355
3623,26
11,32
2,31
2
PX cơ khí sửa chữa số 1
12,6
288,6
418,32
3,85
15,72
3
Phân xưởng dụng cụ
12
585
873,06
5,56
7,39
4
Phân xưởng sữa chữa điện
7,644
618,2
792,5
5,29
4,45
5
Phân xưởng làm khuôn
2,7
580,7
829,57
5,42
1,67
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
3,15
1447
2334,11
9,09
0,78
7
Nhà hành chính,sinh hoạt
8,1
115,2
137,14
2,20
25,31
8
Khối các nhà kho
10,08
41,53
53,94
1,38
87,38
9
PX thiết bị không tiêu chuẩn
2,43
29,73
48,74
1,31
29,42
10
Nhà ăn
7,02
547
636,07
4,74
4,62
11
Phân xưởng gia công
CHƯƠNG 3
XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI CỦA MẠNG ĐIỆN NHÀ MÁY
Những yêu cầu khi cấp điện
Độ tin cậy điện phải đảm bảo tính liên tục
Chất lượng điện năng
An toàn cung cấp điện
Kinh tế
Ở chương 2 đã tính được công suất toàn nhà máy Sttnm=7717,26 kVA,Với công suất như vậy nên đặt trạm phân phối trung tâm (PPTT) nhận điện từ trạm biến áp trung gian (BATG 110/22) về rồi phân phối cho các trạm biến áp phân xưởng (BAPX)
3.1 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT CỦA TRẠM PPTT
Ta chọn máy biến áp ở trạm trung gian là máy TPΠH 10MVA-110/22kV do Liên Xô sản xuất.
Từ sơ đồ nhà máy, vị trí các phân xưởng ta xác định được tâm phụ tải toàn nhà máy.
Vị trí các phân xưởng theo 2 trục X và Y là:
Phân xưởng
Tọa dộ X
Tọa độ Y
1
45
75
2
90
50
3
20
20
4
135
25
5
45
50
6
90
90
7
90
25
8
135
50
9
120
80
10
150
80
11
Áp dụng công thức tinh toán trên ta có toạ độ
+Theo trục X0:
X0
=
∑Si*Xi
=
693428,6
=
70
∑Si
9746,71
+Theo trục Y0:
Y0
=
∑Si*Yi
=
642392,9
=
66
∑Si
9746,71
Vậy chọn vị trí của trạm PPTT tại tọa độ M (70;66)
3.2 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ,SỐ LƯỢNG,DUNG LƯỢNG CÁC TRẠM BAPX
Căn cứ và vị trí,công suất của các phân xưởng,quyết định đặt 6 trạm biến áp
-Trạm B1 cấp điện cho PX thiết bị cắt và phân xưởng gia công
-Trạm B2 cấp điện cho PX sửa chữa cơ khí
-Trạm B3 cấp điện cho PX phân xưởng thiết bị không tiêu chuẩn và nhà ăn
-Trạm B4 cấp điện cho PX dụng cụ và phân xưởng làm khuôn
-Trạm B5 cấp điện cho PX cơ khí-sửa chữa số 1 và nhà hành chính,sinh hoạt
-Trạm B6 cấp điện cho PX sửa chữa điện và khối các nhà kho
Theo đầu bài phụ tải loại 1 và 2 của nhà máy chiếm 78%,Các trạm biến áp B1,B2,B4,B6 cấp điện cho các phân xưởng chính được xếp vào phụ tải loại 1 nên cần đặt 2 máy biến áp,Trạm B3 và B5 cấp điện cho phụ tải loại 2 và 3 chỉ cần đặt một máy,Các máy biến áp dùng máy biến áp ba pha hai cuộn dây do Việt Nam chế tạo.
Chọn dung lượng các máy biến áp
-Trạm B1,Trạm B1 đặt 2 máy biến áp làm việc song song
Công suất máy được tính theo công thức kinh nghiệm sau
SđmB
=
Stt
1,4
Vậy
SđmB1
=
Stt1
=
3623,26
=
2588 (kVA)
1,4
1,4
Chọn biến áp tiêu chuẩn Sđm=1000 kVA
Vậy trạm B1 đặt 4 máy Sđm=1000 kVA (loại máy 1000-22/0,4) trong đó 3 máy chính và một máy dự phòng.
Các trạm khác chọn tương tự,kết quả như sau:
Tên
trạm
Cung cấp cho PX
Stt,KVA
Số máy
Chính+dự phòng
SđmB mỗi máy,kVA
B1
Phân xưởng thiết bị cắt
Phân xưởng gia công
3623,26
4
3+1
1000
B2
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
2334,11
3
2 +1
1000
B3
PX thiết bị không tiêu chuẩn
Nhà ăn
684,81
1
1+0
500
B4
PX dụng cụ
PX làm khuôn
1702,63
3
2+1
630
B5
PX cơ khí-sửa chữa số 1
Nhà hành chính-sinh hoạt
555,46
1
1+0
400
B6
PX sửa chữa điện
Khối các nhà kho
846,44
2
1+1
630
Sơ đồ mạng cao áp của nhà máy
3.3 CHỌN DÂY DẪN TỪ NGUỒN ĐẾN TRẠM BIẾN ÁP
Đường dây cung cấp từ nguồn về trạm PPTT của nhà máy dài 147,56 m sử dụng đường dây trên không,dây nhôm lõi thép ,lộ kép.
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax=5400 h,Với giá trị Tmax,ứng với dây dẫn AC tra bảng 5 ( trang 294 sách HT CCĐ-Nguyễn Công Hiền ) tìm được mật độ dòng kinh tế Jkt=1 vậy:
Ittnm
=
Sttnm
=
7717,26
=
25 A
2√3Uđm
2*√3*110
Fkt =
Ittnm
=
25
=
25 (mm²)
Jkt
1
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 70 mm² ,AC-70,Kiểm tra dây theo điều kiện dòng sự cố.
Tra bảng PL 4,12 (Sách Hệ thống cung cấp điện của tác giả Nguyễn Công Hiền trang 365 )ta được dây dẫn AC-70 có Icp=275 A
Khi đứt 1 dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt=2*25=50A
Ta thấy Isc<Icp
Kiểm tra dân dẫy theo điều kiện tổn thất điện áp
Với dây AC-70 ,tra bảng phụ lục 4,6 (trang 362 sách HTCCĐ Nguyễn Công Hiền ) được r0=0,46 Ω/km; x0=0,4 Ω/km
ΔU
=
PR+QX
=
6608,19*0,46*0,2387+7027,625*0,4*0,2387
=
10 V
Uđm
2*110
ΔU< ΔUcp=5%Uđm=1750 V thỏa mãn
Như vậy dây AC-70 thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện dòng sự cố
3.4 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN TỪ TRẠM PPTT ĐẾN TRẠM BAPX
Để đảm bảo mỹ quan và an toàn mạng cao áp trong nhà máy dùng cáp ngầm,
Các trạm biến áp phân xưởng dùng loại trạm kề,có 1 mặt tường giáp với tường phân xưởng
So sánh 2 phương án đi dây của mạng cao áp nhà máy
Phương án 1
Kéo dây trực tiếp từ trạm PPTT đến các biến áp phân xưởng,theo đường bẻ góc,các đường cáp được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng,như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng ,vận hành và phát triển mạng điện
Phương án 2
Từ trạm PPTT ta xây dựng các đường trục chính,các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường truc này qua các tủ phân phối trung gian nhỏ A và B,Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian nhỏ A và B cũng đòi hỏi chi phí nhất định,nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối nhỏ tại điểm A và B,Tủ phân phối nhỏ 1 cung cấp cho trạm biến áp B1;B2;B3,Tủ B cung cấp điện cho trạm biến áp B4;B5;B6.
Phương án này sẽ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn,nhưng tiết diện dây dẫn của các đưởng trục chính sẽ lớn hơn,Ta sẽ tiến hành so sánh 2 phương án 1 và 2.
3,4,1 Xác định tiết diện dây dẫn và chi phí kinh tế cho phương án 1:
Quá trình thực hiện như sau:Tìm Itính toán của mỗi phân xưởng,sau đó tìm Fkinh tế của cáp,chọn cáp theo sổ tay thiết kế,Kiểm tra cáp theo điều kiện dòng sự cố,theo điều kiện tổn thất điện áp,Từ các thong số của cáp ta tính chi phí kinh tế tổng lượng cáp ta đã chọn,
Chiều dài các tuyến cáp như sau
Theo đầu bài Tmax=5400 h,Tra bảng ứng với cáp lõi đồng tìm được mật độ dòng kinh tế Jkt=2,7,ΔUcp=5%Uđm=22000*0,05=1100 V
a,PPTT-B1
Fkt=IttPPTT-B1/2,7=35,21 mm²
Chọn cáp XLPE-35mm² có đai thép,vỏ PVC do hãng ALCATEL (Pháp) chế tạo,đây là loại cáp đồng,Tra bảng được Icp=206A;r0=0,494 Ω/km;x0=0,119 Ω/km
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt= 2*95,1=190,2 Suy ra Isc<Icp thỏa mãn
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
(Thỏa mãn )
b,PPTT-B2
Fkt=IttPPTT-B2/2,7=22,67 mm²
Chọn cáp XLPE-25mm² có đai thép,vỏ PVC do hãng ALCATEL (Pháp) chế tạo,đây là loại cáp đồng,Tra bảng được Icp=173A;r0=0,927 Ω/km;x0=0,135 Ω/km
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt= 2*61,26=122,52 Suy ra Isc<Icp thỏa mãn
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
(Thỏa mãn )
Các biến áp khác tính tương tự
Bảng tổng hợp kết quả tính toán tiết diện dây dẫn theo phương án 1
Tuyến cáp
Q
KVAr
P
KW
L
m
Itt
A
Ftt
mm²
Fchọn
mm²
r0
Ω/km
x0
Ω/km
ΔU
V
PPTT-B1
2737,8
2355,12
27
95,1
35,21
35
0,494
0,119
1,83
PPTT-B2
1833,88
1447,05
31
61,26
22,67
25
0,927
0,135
2,24
PPTT-B3
354,09
576,75
52
18
6,6
25
0,927
0,135
1,38
PPTT-B4
1225,53
1165,65
30
46,26
17,13
25
0,927
0,135
1,7
PPTT-B5
292,21
288,638
26
14,58
5,4
25
0,927
0,135
0,36
PPTT-B6
584,12
884,88
77
22,2
8,23
25
0,927
0,135
3,15
Tính toán chi phí đường cáp đã chọn cho phương án 1
Z=pV +C = pV +ΔA*cΔ
Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn là 8 năm,hệ số khấu hao đường cáp là 6%,tức kkh=0,06 khi đó p= 1/8+0,06 =0,185;giá thành tổn thất cΔ=1000đồng/kWh
Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo biểu thức
ΔA= ΔP* τ = {(P²+Q²)*r0*l*τ}/U²
Thời gian hao tổn chực đại τ có thể xác định theo biểu thức
τ = (0,124 +TM*0,0001)²,8760=(0,124 +5400*0,0001)²,8760=3770 h
3.4.2 Xác định tiết diện dây dẫn và chi phí kinh tế cho phương án 2:
Chúng ta sẽ có 8 đoạn cáp cần tính toán và lắp đặt,Chiều dài của các đoạn được đo thực tế và chiều dài như sau:
PPTT-A : 25m
PPTT-B :15m
A-B1 : 10 m
A-B2 : 5 m
A-B3 : 30 m
B-B4 : 20 m
B-B5 : 20 m
B-B6 : 60 m
a,Tính toán đoạn cáp PPTT-A,
Đoạn cáp PPTT-A tải công suất tổng các trạm B1,B2,B3
SPPTT-A= SPPTT-B1 +SPPTT-B2 +SPPTT-B3=3623,26+2334,11+684,81=6642,18 KW
Fkt=IttPPTT-A/2,7=65 mm²
Chọn cáp XLPE-70mm² có đai thép,vỏ PVC do hãng ALCATEL (Pháp) chế tạo,đây là loại cáp đồng,Tra bảng được Icp=173A
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt= 2*174,3=348,6A Suy ra Isc>Icp không thỏa mãn
Ta phải chọn cáp có tiết diện lớn hơn,Chọn cáp XLPE-95mm²
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
(Thỏa mãn )
b,Tính toán đoạn cáp PPTT-B,
SPPTT-B= SPPTT-B4 +SPPTT-B5 +SPPTT-B6=1762,63+555,46+846,44=3164,53 KW
Fkt=IttPPTT-B2/2,7=30,76 mm²
Chọn cáp XLPE-35mm² có đai thép,vỏ PVC do hãng ALCATEL (Pháp) chế tạo,đây là loại cáp đồng,Tra bảng được Icp=206A
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt= 2*83=166A Suy ra Isc<Icp thỏa mãn
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
(Thỏa mãn )
Bảng tổng hợp kết quả tính toán tiết diện dây dẫn theo phương án 2
Tuyến cáp
Q
KVAr
P
KW
L
m
Itt
A
Ftt
mm²
Fchọn
mm²
r0
Ω/km
x0
Ω/km
ΔU
V
PPTT-A
4925,77
4378,92
25
174,3
65
95
0,247
0,11
1,84
PPTT-B
2101,86
2339,17
15
83
30,7
35
0,494
0,119
2,22
A-B1
2737,8
2355,12
10
95,1
35,21
35
0,494
0,119
1,83
A-B2
1833,88
1447,05
5
61,26
22,67
25
0,927
0,135
2,24
A-B3
354,09
576,75
30
18
6,6
25
0,927
0,135
1,38
B-B4
1225,53
1165,65
20
46,26
17,13
25
0,927
0,135
1,7
B-B5
292,21
288,638
20
14,58
5,4
25
0,927
0,135
0,36
B-B6
584,12
884,88
60
22,2
8,23
25
0,927
0,135
3,15
Bảng kết quả tính toán kinh tế phương án 1
Tuyến cáp
Q
KVAr
P
KW
L
m
Fchọn
mm²
v0
triệu đ/km
ΔP
kW
ΔA
kWh
V
triêụ đồng
pV
triệu đồng
C
triệu đồng
Z
triệu đồng
PPTT-B1
2737,8
2355,12
27
35
79,24
0,36
1357,2
2,13948
0,395804
1,3572
1,753004
PPTT-B2
1833,88
1447,05
31
25
64,96
0,32
1206,4
2,01376
0,372546
1,2064
1,578946
PPTT-B3
354,09
576,75
52
25
64,96
0,05
188,5
3,37792
0,624915
0,1885
0,813415
PPTT-B4
1225,53
1165,65
30
25
64,96
0,16
603,2
1,9488
0,360528
0,6032
0,963728
PPTT-B5
292,21
288,638
26
25
64,96
0,008
30,16
1,68896
0,312458
0,03016
0,342618
PPTT-B6
584,12
884,88
77
25
64,96
0,17
640,9
5,00192
0,925355
0,6409
1,566255
Tổng
1,068
4026,36
16,17084
2,991605
4,02636
7,0179654
Bảng kết quả tính toán kinh tế phương án 2
Tuyến cáp
Q
KVAr
P
KW
L
m
Fchọn
mm²
v0
triệu đ/km
ΔP
KW
ΔA
KWh
V
triêụ đồng
pV
triệu đồng
C
triệu đồng
Z
triệu đồng
PPTT-A
4925,77
4378,92
25
95
153,72
0,56
2111,2
3,843
0,710955
2,1112
2,822155
PPTT-B
2101,86
2339,17
15
35
79,24
0,15
565,5
1,1886
0,219891
0,5655
0,785391
A-B1
2737,8
2355,12
10
35
79,24
0,36
1357,2
0,7924
0,146594
1,3572
1,503794
A-B2
1833,88
1447,05
5
25
64,96
0,32
1206,4
0,3248
0,060088
1,2064
1,266488
A-B3
354,09
576,75
30
25
64,96
0,05
188,5
1,9488
0,360528
0,1885
0,549028
B-B4
1225,53
1165,65
20
25
64,96
0,16
603,2
1,2992
0,240352
0,6032
0,843552
B-B5
292,21
288,638
20
25
64,96
0,008
30,16
1,2992
0,240352
0,03016
0,270512
B-B6
584,12
884,88
60
25
64,96
0,17
640,9
3,8976
0,721056
0,6409
1,361956
Tổng
1,778
6703,06
14,5936
2,699816
6,70306
9,402876
Bảng so sánh chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án 1 và 2
Phương án
Vốn đầu tư triệu đồng
Chi phí hàng năm triệu đồng/năm
V
pV
C
Z
1
16,17084
2,991605
4,02636
7,0179654
2
14,5936
2,699816
6,70306
9,402876
Từ số liệu tính toán trên ta thấy mặc dù phương án 1 có số vốn đầu tư lớn hơn phương án 2 nhưng tổn thất điện năng lại nhỏ hơn nhiều,vì vậy tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn ở phương án 2,do đó phương án 1 chính là phương án tối ưu mà ta cần lựa chọn
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN ĐIỆN
4.1 XÁC ĐỊNH HAO TỔN ĐIỆN ÁP TRÊN ĐƯỜNG DÂY VÀ TRONG MÁY BIẾN ÁP
4.1.1 Trên đường dây
Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên đoạn dây PPTT-B6 ΔUmax=3,15V
4.1.2 Trong máy biến áp
Cả nhà máy của ta có 6 trạm biến áp phân xưởng và 1 trạm biến áp phân phối trung tâm,Vì trạm biến áp PPTT tải công suất lớn nhất nên có hao tổn điện áp lớn nhất
RBAPPTT=(ΔPN*U²)/S²BAPPTT=(60*22²)/(10000²*0,001)=0,2904 Ω
ZBAPPTT=(UN*U²)/(100*SBA)=(10,5*22²*1000)/(100*10000)=5,082 Ω
Nhưng vì trạm BA PPTT gồm 2 máy biến áp làm việc song song nên
RBA=(RBAPPTT)/2 ; XBA=(XBAPPTT)/2
4.2 XÁC ĐỊNH HAO TỔN CÔNG SUẤT
4.2.1 Trên đường dây
-Hao tổn công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo biểu thức
-Hao tổn công suất phản kháng trên đường dây được xác định như sau
Dựa vào kết quả tính của các phần trước và sử dụng công cụ hỗ trợ là bảng tính Excel ,ta được bảng kết quả sau:
Tuyến cáp
Q
KVAr
P
KW
L
m
Fchọn
mm²
r0
Ω/km
x0 Ω/km
ΔP KW
ΔQ KVAr
PPTT-B1
2737,8
2355,12
27
35
0,494
0,119
0,36
0,086721
PPTT-B2
1833,88
1447,05
31
25
0,927
0,135
0,32
0,046602
PPTT-B3
354,09
576,75
52
25
0,927
0,135
0,05
0,007282
PPTT-B4
1225,53
1165,65
30
25
0,927
0,135
0,16
0,023301
PPTT-B5
292,21
288,638
26
25
0,927
0,135
0,008
0,001165
PPTT-B6
584,12
884,88
77
25
0,927
0,135
0,17
0,024757
Tổng
1,068
0,189827
Tổng tổn hao công suất trong toàn mạng là ∑ΔP= 1,068 KW và ∑ΔQ= 0,19 KVAr
4,2,2 Trong máy biến áp
Ta sẽ tính tổng tổn thất của 7 trạm biến áp được lắp đặt
Tổn thất công suất tác dụng ΔP của trạm BAPX có n máy biến áp song song được tính theo công thức
Tính cho trạm biến áp PPTT
Trạm BA PPTT đặt 2 máy 10MVA-110/22KV có ΔP0=14KW,ΔPN=60KW vậy
Tính cho trạm B1
Trạm B1 đặt 4 máy 1000KVA-22/0,4 do ABB sản xuất có ΔP0=1,7 KW ;
ΔPN=13 KW
Tính cho trạm B2
Trạm B2 đặt 3 máy 1000KVA-22/0,4 do ABB sản xuất có thông số như trên
Kết quả tính toán ΔP của các trạm biến áp của nhà máy
Trạm biến áp
Stt
KVA
Số máy
SdmB
KVA
ΔPtram
KW
PPTT
9746,71
2
10000
56,5
B1
3623,26
4
1000
49,47
B2
2334,11
3
1000
28,71
B3
684,81
1
500
14,13
B4
1702,63
2
630
32,35
B5
555,46
1
400
11,93
B6
846,44
2
630
9,8
Tổng
202,89
4.3 XÁC ĐỊNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
Tổn thất điện năng trong mạng cao áp
ΔAm= ΔPm*τ =1,608*3770=6062,16,KWh
Tổn thất điện năng trong các máy biến áp
Công thức tính tổn thất điện năng trong trạm có n MBA làm việc song song
ΔAB= n*ΔP0*t +(1/n)* ΔPN*(Stt /SđmB)², τ ,KWh
Kết quả tính toán cho các trạm như sau:
Kết quả tính tổn thất điện năng các trạm biến áp
Trạm biến áp
Stt
KVA
Số máy
SdmB
KVA
ΔAtram
KWh
PPTT
9746,71
2
10000
352723
B1
3623,26
4
1000
220419
B2
2334,11
3
1000
133679
B3
684,81
1
500
58264
B4
1702,63
2
630
133922
B5
555,46
1
400
49160
B6
846,44
2
630
48920
Tổng
997087
Tổng tổn thất điện năng của nhà máy là
ΔAnm= ΔAm+ ΔAB=6012,16+997087=1003099,16 KWh
CHƯƠNG 5
CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
5.1 Tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có dòng ngắn mạch 3 pha, Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp, do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính toán gần đúng điện kháng ngắn mạch của hệ thống thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn
Sơ đồ tính toán ngắn mạch
HT
XH
Zd
N
ZCi
N1
ZBAPPTT
Để lựa chọn , kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện ta cần tính toán 6 điểm ngắn mạch sau :
N: điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phói trung tâm để kiểm tra máy cắt và thanh góp
N1-> N6 : là điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra cáp và các thiết bị trong các trạm
Thông số của ĐDK và cáp cao áp
Tuyến cáp
L
m
r0
Ω/km
x0
Ω/km
R
X
PPTT-B1
27
0,494
0,119
0,013
0,003
PPTT-B2
31
0,927
0,135
0,029
0,004
PPTT-B3
52
0,927
0,135
0,048
0,007
PPTT-B4
30
0,927
0,135
0,028
0,004
PPTT-B5
26
0,927
0,135
0,024
0,004
PPTT-B6
77
0,927
0,135
0,071
0,010
Lưới-PPTT
238,7
0,46
0,4
0,109802
0,09548
Tính toán điểm ngắn mạch N tại thanh góp trạm phân phối trung tâm :
Theo tính toán ở trên ta có:
RBAPPTT=0,2904 W
XBAPPTT=5,07W
XHT=U²cb/Sk=110²/10000=1,21 W
Đề bài cho Sk=5670 KVA nhưng ta tính được Sttnm> Sk vì vậy em chọn Sk=SBAPPT=10MVA
R = Rdd + RBAPPTT = 0,11+0,2904=0,4 (W)
X=Xdd + XHT + XBAPPTT =0,095 + 1,21+5,07 = 6,375W
Dòng điện ngắn mạch N1 tại trạm B1
Dòng điện ngắn mạch N2 tại trạm B2
Dòng điện ngắn mạch N3 tại trạm B3
Dòng điện ngắn mạch N4 tại trạm B4
Dòng điện ngắn mạch N5 tại trạm B5
Dòng điện ngắn mạch N6 tại trạm B6
Các điểm N1 khác tính toán tương tự
Kết quả tính dòng điện ngắn mạch
Điểm tính N
IN,kA
Ixk,kA
Thanh cái PPTT
1,99
5,07
Thanh cái B1
1,98
5,04
Thanh cái B2
1,99
5,07
Thanh cái B3
1,98
5,04
Thanh cái B4
1,99
5,07
Thanh cái B5
1,99
5,07
Thanh cái B6
1,98
5,04
5.2 CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
5.2.1 Chọn thiết bị phân phối phía cao áp
Để chọn và kiểm tra thiết bị điện ta giả thiết thời gian cắt của bảo vệ là tk=2,15s
a,Cầu chảy cao áp
Dòng điện làm việc phía cao áp Ilv=9746,71/(√3*110)=52 A
Ta chọn cầu chảy cao áp của hang SIEMENS chế tạo có Iđm=63A tên của cầu chảy này là 3GD1 413-4B
Uđm (kV)
Iđm (A)
Icắt min (A)
I cắt N (kA)
24
63
432
31,5
b,Dao cách ly
Dao cách ly được chọn theo các yêu cầu sau:
UđmDCL ≥ Uđmmang = 22kV
IđmDCL ≥ IlvMax =2 , Ittmm = 2.=202A
Dòng điện ổn đinh cho phép IđmDCL ≥ Ixkmax=5,07kA
Chọn dao cách ly 3DC do hang Siemens chế tạo
Uđm ,kV
Iđm ,A
INt , kA
INmax ,kA
24
630-2500
16-31,5
40-80
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly 3DC cấp 24kV
c.Chống sét van
Chọn chống sét van loại PBC -22T1 do Nga sản xuất
d.Máy cắt đặt tại trạm PPTT
Chọn máy SDC11 của hãng Siemens ,cách điện SF6 ,không bảo trì có các thông số như sau :
Loại máy
Iđm
A
Uđm
kV
Icắtmax
kA
Icắt
kA
SDC11
1250
24
63
25
Bảng 3.23. Thông số kỹ thuật củ máy cắt SDC11
Kiểm tra
UđmMC = 24kV ≥ Uđm = 22 kV
IđmMC = 1250 ≥ Ilvmax =2 ,Ittmm = 202 A
Dòng điện ổn định cho phép
Icắtmax = 63 kA ≥ Ixk = 5,07kA
5,2,2 Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp
Phía hạ áp của mạng điện nhà máy được tính từ đoạn giữa đường cáp PPTT-PX đến các phân xưởng, Mặc dù gọi là hạ áp nhưng điện áp là 22kV (Cao) nên ta khong dùng aptomat cho phía hạ áp mà dùng máy cắt,
a,Máy cắt phía hạ áp
Ta chọn 6 máy cắt cho 6 trạm biến áp phân xưởng ,Chọn máy SDC11 của hãng Siemens ,cách điện SF6 ,khong bảo trì có các thông số sau
Loại máy
Iđm ,A
Uđm ,kV
Icắtmax , kA
Icát ,kA
SDC11
1250
24
63
25
b. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU
BU được chọn theo điều kiện sau :
Điện áp định mức UđmBU ≥ Uđm,m =22 kV
Chọn loại BU 3 pha 5 trtj 4MS34 ,kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo có thông số kỹ thuật như sau :
Bảng 2.22 –Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34
Thông số kỹ thuật
4MS34
Uđm ( kV)
24
U chịu đựng tần số công nghiệp 1( kV)
50
U chịu đựng xung 1,2 /50µs (kV)
125
U1đm ( kV)
22/
U2đm ( kV)
110/
Tải định mức (VA)
400
Ta dùng 6 máy biến điện áp cho 6 trạm biến áp phân xưởng
c.Chọn lua và kiểm tra máy biến dòng điện BI
Kiểm tra với trạm biến áp có công suất lớn nhất trạm B1
BI được chọn theo các điều kiện sau :
Điện áp định mức UđmBI ≥ Uđm,m =22 kV
Dòng điện sơ cấp định mức : =114A
Chọn BI loại 4ME14 ,kiểu hình trụ do Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 2.23- Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME14
Thông số kỹ thuật
4ME14
Uđm (kV)
24
U chịu đựng tần số công nghiệp 1 (kV)
50
U chịu đựng xung 1,2 / 50µ (kV)
125
I1dm (kA)
5-2000
I2dm (kA)
1 hoặc 5
Iodnhiet (kA)
80
Ioddong (kA)
120
Ta dùng 6 máy biến dòng cho 6 trạm biến áp phân xưởng
5.3 KIỂM TRA CHẾ ĐỘ MỞ MÁY CỦA ĐỘNG CƠ
Ta kiểm tra chế độ khởi động động cơ của phân xưởng có công suất lớn nhất
Độ lệch điện áp khi khởi động động cơ được xác định theo biểu thức
Tổng trở của động cơ lúc mở máy
Zđc=Xđc===29,7Ω
ZBA+Zdd==6,29 Ω
ZBA+Zdd+Zđc= =35,98 Ω
ΔUkđ= % < 40%
Vậy chế độ khởi động động cơ là ổn định
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT
6.1 XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ
Hệ số công suất là chỉ tiêu để đánh giá nhà máy có dung điện có hợp lý và tiết kiệm hay không?Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cosφ là một trong những biện pháp quan trọng để tiết kiệm điện năng
*Các biện pháp nâng cao hệ số cosφ
1. Nâng cao hệ số công suất cosφ tự nhiên
- Thay đổi và cải thiện quy trình công nghệ để thiết bị làm việc ở chế độ hợp lý nhất ,
- Giảm điện áp của những động cơ làm việc non tải
- Thay thế những MBA làm việc non tải bằng nhưng MBA dung lương lớn
- Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ
2.Bù công suât phản kháng Q để nâng cao hệ số cosφ
Việc bù công suât phản kháng sẽ đưa lại hiệu nâng cao được hệ số cosφ và giảm được tổn thất công suất tác dụng,
*Xác định dung lượng bù
Dung lượng bù tính theo công thức :
Qbù = P(tgφ1 - tgφ2 )
Trong đó tgφ1 : góc ứng với hệ số cos φ1(trước khi bù )
tgφ2 :góc ứng với hệ số cosφ2 muốn đạt được(sau khi bù)
Hệ số công suất cosφ2 do quản lý hệ thống quy định cho hộ tiêu thụ phải đạt được , Đố với nhà máy cơ khí thì cosφ2 =0,95
*Chọn thiết bị bù
1. Dùng tụ :
Là loại thiết bị bù tĩnh làm việc với dòng vượt mức điện áp do dó có thể sinh ra công suất phản kháng Q cung cấp cho mạng
Ưu điểm :Suất tổn thất công suất tác dụng bé,việc tháo lắp dễ dàng,hiệu quả cao,vốn đầu tư nhỏ
Nhược điểm : Nhạy cảm với sự biến động của điện áp đặt lên cực tụ điện ,cơ cấu kém chắc chắn , dễ bị phá hỏng khi ngắn mạch xảy ra khi điện áp tăng.
Khi đóng tụ vào mạng trong mạng sẽ có dòng xung , còn khi ngắt ra khỏi mạng trên cực tụ điện vẫn còn điện áp dư có thể gây nguy hiểm cho người vận hành.
2.Máy bù đồng bộ
Máy bù đồng bộ là một loại động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải
Ưu điểm : là thiết bị rất tốt để điều chỉnh điện áp, nó thường đặt để điều chỉnh điện áp trong hệ thống.
Nhựơc điểm : Lắp giáp vận hành khó khăn
3.Động cơ không đồng bộ Rôto dây quấn được đồng bộ hoá
Ưu điểm : Có khả năng sinh ra công suất lớn
Nhược điẻm :Tổn thất công suất lớn ,khả năng quá tải kém
Phân bố dung lượng bù cho các trạm biến áp phân xưởng. Từ trạm phân phối trung tâm về các máy BAPX là mạng hình tia gồm 6 nhánh.
Q1
Qb1
RB1
RC1
RC2
RC3
RC4
RC5
RB2
RB3
RB4
RB5
Qb2
Q2
Qb3
Q3
Qb4
Q4
Qb5
Q5
PPTTT
*Xác định dung lượng bù cho phân xưởng số 1
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân xưởng thiết bị cắt lên giá trị cosφmới =0,9 ứng với cosφ1=0,65 được xác định theo biểu thức:
Qbù=Ptt1*(tg φ1- tg φmới)=2355,12*(1,17-0,48)=1625,03 kVAr
Các phân xưởng khác tính tương tự
Kết quả tính toán phân bố dung lượng bù trong nhà máy
Phân xưởng
Ptt
cosφ
tg φ
Dung lượng cần bù
Qbù
Loại tụ dùng
Công suất danh định
Số lượng
1
2355,12
0,65
1,17
1625,033
KC2-10,5-100-2Y3
100 kVA
16
2
288,64
0,69
1,05
164,5248
KC2-10,5-100-2Y4
100 kVA
2
3
584,95
0,67
1,11
368,5185
KC2-10,5-100-2Y5
100 kVA
4
4
618,15
0,78
0,8
197,808
KC2-10,5-100-2Y6
100 kVA
2
5
580,7
0,70
1,02
313,578
KC2-10,5-100-2Y7
100 kVA
4
6
1447,15
0,62
1,27
1143,249
KC2-10,5-100-2Y8
100 kVA
12
7
115,2
0,84
0,65
19,584
KC2-10,5-100-2Y9
100 kVA
1
8
41,53
0,77
0,83
14,5355
KC2-10,5-100-2Y10
100 kVA
1
9
29,73
0,61
1,3
24,3786
KC2-10,5-100-2Y11
100 kVA
1
10
547,02
0,86
0,59
60,1722
KC2-10,5-100-2Y12
100 kVA
1
11
Sơ đồ lắp đặt tụ bù cosj trạm B1 (các trạm BA khác lắp đặt tương tự)
Tủ Aptomat Tủ phân Tủ bù Tủ aptomat Tủ bù Tủ phân Tủ Aptomat
tổng phối PX cos phân đoạn cos phối PX tổng
6.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BÙ
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là
Sphân xương1=Ptt1+j(Qtt1-Qbù)= 2355,12+j(2737,8-1625,033)=2355,12+j1112,8
Tổn thất điện năng sau khi bù là
ΔAsau bù={(2355,12²+1112,8²)/0,4²}*0,494*27*10-6*3770=565,6 kWh
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA=ΔA- ΔAsau bù =1357,2-565,6=791,6 kWh
Số tiền tiết kiệm được trong năm
δC= δA*cΔ=791,6*1000=791600đ/năm
Vốn đầu tư tụ bù
Vbù=v0 bù*Qbù=120*100*103=12*106 đ
Chi phí qui đổi
Zbù=pVbù=0,185*12*106=2,22*106 đ
Số tiền tiết kiệm được do đặt tụ bù hàng năm của phân xưởng 1
TK=(0,7916-2,22),106= -1,4248,106 đ
Có thể thấy việc đặt tụ bù ngang không mang lại hiệu quả kinh tế nhưng vì đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như chất lượng điện năng,… ta vẫn phải sử dụng tụ bù.
Các phân xưởng khác tính toán tương tự,đều không mang lại hiệu quả kinh tế vì tổn thất điện năng quá nhỏ,do vậy số tiền tiết kiệm được do dùng tụ bù luôn nhỏ hơn chi phí mua tụ.
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
Ta có 7 trạm biến áp,trong đó có 1 trạm biến áp PPTT và 6 trạm BAPX,Ta sẽ tính toán cho 1 trạm rồi nhân với 7,
Điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100KVA là Rd=4Ω,Để tiết kiệm ta sử dụng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp địa tự nhiên,với điện trở nối đất đo được là Rtn=27,6Ω,điện trở suất của đất là ρ0=1,24,104 Ω/cm đo trong điều kiện độ ẩm trung bình (hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là kcọc=1,5 và đối với thanh nối kngang=2,
Trước hết ta xác định điện trở tiếp địa nhân tạo
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l=2,5m ,đường kính d=5,6 cm đóng sâu cách mặt đất h=0,5m,Điện trở tiếp xúc của cọc này có giá trị
Chiều sâu trung bình của cọc htb=h+1/2=50+250/2=170 cm
Sơ bộ chọn số lượng cọc
Chọn n = 12 cọc
Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi
L=2(5+7)=24 m
Khoảng cách trung bình giữa các cọc là la=L/n=24/12=2 m
Ứng với tỷ lệ la/l=2/2,5=0,8 và số lượng cọc là 12,ta xác định được hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là ηcoc=0,52 ,số lợi dụng của thanh nối ηnga=0,32
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước b*c=50*6 cm,Điện trở tiếp xúc của thanh nối ngang
Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số lợi dụng ηng là
Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối
Số lượng cọc chính thức là
Số cọc chọn là 21 cọc
Vì có 7 trạm biến áp nên tổng số cọc sử dụng la 21*7=147 cọc
CHƯƠNG 8
HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
Phần hạch toán công trình này,ta chỉ xét đến các thiết bị chính của mạng điện nhà máy và được liệt kê ở bảng dưới đây.Giá của thiết bị có thể bị thay đổi theo thời gian và địa điểm do nhà sản xuất quyết định hay do sự lạm phát của nền kinh tế
Tổng giá thành công trình là
∑V= 4441,16 triệu đồng
Tổng giá thành có tính đến công lắp đặt :
V∑ = klđ∑V = 1,1*4441,16 =4885,276 triệu đồng
Giá thành một đơn vị công suất đặt
gd=(∑V)/Sd=4885,276 /7717,26=0,633.106 đ/kVA
Tổng chi phí quy đổi
Z∑=pV∑ +CHT∑ -δA∑=(0,185*4885,276+1003,09916-0),106=1906,875.106 đồng
Tổng điện năng tiêu thụ
∑A=P∑*TM=5286,6*5320=28124712 kWh
Tổng chi phí trên 1 đơn vị điện năng
g=(Z∑)/(∑A)=1906,875.106/28124712=67,8 đ/kWh
Bảng liệt kê thiết bị và hạch toán giá thành
STT
Tên thiết bị
Quy cách
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
106 đồng
V
106 đồng
1
Trạm BAPPTT
TPΠH 10MVA-110/22KV
Cái
2
1100
2200
2
Trạm biến áp phân xưởng
1000KVA-22/0,4KV
Cái
7
100
700
3
630KVA-22/0,4KV
Cái
5
45
225
4
500KVA-22/0,4KV
Cái
1
41
41
5
400KVA-22/0,4KV
Cái
1
38
38
6
Dây dẫn 110KV
AC-70
km
0,2387
208
50
7
Cáp hạ áp 22KV
XLPE-30mm²
km
0,027
124,8
3,37
8
XLPE-25mm²
km
0,216
99,2
21,43
9
Cầu chảy cao áp
3GD1413-4B
Bộ
1
2,1
2,1
10
Chống sét van
PBC-22T1
Bộ
1
2
2
11
Dao cách ly
3DC của Simens
Bộ
1
2
2
12
Tụ bù
KC2-10,5-100-2Y3
Bộ
44
12
528
13
Vôn kế
Cái
6
0,11
0,66
14
Ampe kế
Cái
6
0,1
0,6
15
Công tơ 3 pha
Cái
6
6
36
16
Máy cắt
8DC11
Bộ
7
80
560
17
Vỏ tủ điện
Cái
1
1
1
18
Máy biến điện áp
4MS34
Cái
6
2,5
15
19
Máy biến dòng
4ME14
Cái
6
2,5
15
Tổng
4441,16
KẾT LUẬN
Em được nhận làm đồ án số 2:Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sửa chữa thiết bị số 5.Sau 2 tháng bắt tay vào làm đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện,thực sự em gặp rất nhiều khó khăn.Phụ tải của nhà máy rất lớn,vì vậy việc tính toán và kiểm tra kết quả,cộng với sự lựa chọn thiết bị bảo vệ,đóng cắt không được dễ dàng…Nhưng em đã nhận được sự trợ giúp nhiệt tình của thầy Trần Quang Khánh thông qua việc hỏi bài trên lớp và qua Email.Vì trình độ có hạn nên chắc chắn đồ án của em gặp rất nhiều sai sót.Em rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới thầy TS,Trần Quang Khánh cùng toàn thể thầy cô giáo trong khoa Hệ thống điện và các bạn cùng khóa.
Sinh viên thực hiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp.doc