Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt của công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m3/ngày.đêm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CỦA CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG
GIA, CÔNG SUẤT 205 M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Võ Hồng Thi
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Hát
MSSV: 09B1080023 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: Đỗ Minh Hát MSSV: 09B1080023
NGÀNH: Kỹ Thuật Môi Trường LỚP: 09HMT2
KHOA: Môi Trường BỘ MÔN: Kỹ thuật Môi trường
1. Đầu đề luận văn :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG
TY TNHH VMC HOÀNG GIA, CÔNG SUẤT 205 M3/NGÀY ĐÊM
2. Nhiệm vụ đồ án:
- Tổng quan.
- Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
- Tính toán thiết kế và khái toán các công trình đơn vị.
- Thể hiện các công trì...
97 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2001 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt của công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m3/ngày.đêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CỦA CƠNG TY TNHH VMC HỒNG
GIA, CƠNG SUẤT 205 M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành: MƠI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Võ Hồng Thi
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Hát
MSSV: 09B1080023 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: Đỗ Minh Hát MSSV: 09B1080023
NGÀNH: Kỹ Thuật Mơi Trường LỚP: 09HMT2
KHOA: Mơi Trường BỘ MƠN: Kỹ thuật Mơi trường
1. Đầu đề luận văn :
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CƠNG
TY TNHH VMC HỒNG GIA, CƠNG SUẤT 205 M3/NGÀY ĐÊM
2. Nhiệm vụ đồ án:
- Tổng quan.
- Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải.
- Tính tốn thiết kế và khái tốn các cơng trình đơn vị.
- Thể hiện các cơng trình đơn vị trên bản vẽ A3.
3. Ngày giao đồ án: 01/11/2010
4. Ngày hồn thành nhiệm vụ: 08/03/2011
Họ tên người hướng dẫn: Ths. Võ Hồng Thi Phần hướng dẫn:
Nội dung và yêu cầu đồ án đã được thơng qua bộ mơn
Ngày……tháng…….năm 2011
Chủ Nhiệm Bộ mơn Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên)
Ths. Võ Hồng Thi
Phần dành cho Khoa, Bộ mơn:
Người duyệt:…………………………………………………………………….
Ngày bảo vệ: ……………………………………………………………………
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ đồ án:………………………………………………………
Khoa: …………………………..
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điểm số bằng số: ............................Điểm số bằng chữ …………………………….
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011
Ký tên
Ths. Võ Hồng Thi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điểm số bằng số: ............................Điểm số bằng chữ …………………………….
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011
Ký tên
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đồ án là kết quả thực hiện của riêng tơi. Những kết quả
trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Võ Hồng Thi
Nội dung đồ án cĩ tham khảo và sử dụng các tài liệu, thơng tin được đăng tải
trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án.
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường nhờ được thầy cơ chỉ bảo, truyền đạt
những kiến thức hữu ích. Cuối cùng em cũng đã hồn thành đồ án tốt nghiệp
của mình. Trong quá trình làm đồ án đã giúp cho em mở mang được rất nhiều
điều, thấy được mức độ vận dụng lý thuyết vào thực tế, mong muốn được học hỏi
hơn nữa. Với việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này là bước khởi đầu để em cĩ thể
tự tin bắt tay vào cơng việc chuyên mơn của mình sau này.
Em xin được tỏ lịng biết ơn của mình đến cơ Võ Hồng Thi là người trực
tiếp hướng dẫn em làm luận văn này. Người đã tận tình chỉ dẫn, cho em rất
nhiều lời khuyên và gĩp ý để em hồn thành đồ án này. Cảm ơn cơ đã tạo điều
kiện cho em tiếp thu kiến thức mới.
Em xin chân thành cảm ơn các cơ chú và anh chị của cơng ty TNHH
VMC Hồng Gia. Các anh chi trong phịng tài nguyên mơi trường huyện Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh, đã tận tình chỉ dẫn, đĩng gĩp ý kiến, cung cấp tài liệu cho
em trong quá trình khảo sát thực tế tại cơng ty để bổ sung cho phần trình bày đồ
án.
Con xin cảm ơn ba má đã nuơi nấng, chăm sĩc dạy dỗ con nên người.
Cảm ơn cả gia đình đã luơn quan tâm đĩng gĩp ý kiến, cho con những lời
khuyên và tạo mọi điều kiện để con hồn thành tốt đồ án của mình.
Cuối cùng mình xin cảm ơn các bạn đồng khĩa đã giúp đỡ mình rất nhiều
trong học tập cũng như thực hiện đồ án này.
Mặc dù được sự giúp đỡ của nhiều người, nhưng với lượng kiến thức cịn
hạn chế nên chắc chắn đề tài khơng tránh khỏi những sai sĩt. Em mong được sự
đĩng gĩp ý kiến chân thành của thầy cơ, anh chị và các bạn để em cĩ thể sửa
chữa những sai sĩt cũng như để nâng cao được kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đỗ Minh Hát
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH.......................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................ 1
2. Mục tiêu đề tài. ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 3
5. Phương pháp thực hiện ............................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH VMC HỒNG GIA.............. 4
1.1 Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Hồng Gia........................................ 4
1.1.1 Vị trí địa lý của cơng ty TNHH Hồng Gia.................................. 4
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực ................................................... 4
1.2 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 5
1.2.1 Hệ thống giao thơng .................................................................... 5
1.2.2 Hệ thống cấp thốt nước.............................................................. 5
1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện ........................................... 5
1.2.4 Hệ thống thơng tin liên lạc .......................................................... 5
1.3 Quy trình sản xuất.................................................................................... 6
1.3.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất giày............................................... 6
1.3.2 Nguyên vât liệu sử dụng cho sản xuất.......................................... 6
1.3.3 Sản phẩm .................................................................................... 7
1.4 Các nguồn phát sinh và đặc tính của nước thải......................................... 7
1.4.1 Chất thải rắn ................................................................................ 7
1.4.2 Khí thải ....................................................................................... 7
1.4.3 Nước thải .................................................................................... 7
ii
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT............................................ 8
2.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt ............................................................ 8
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt ............................. 8
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt.................................... 9
2.2 Các thơng số ơ nhiễm đặc trưng của nước thải ......................................... 9
2.2.1 Thơng số vật lý............................................................................ 9
2.2.2 Thơng số hĩa học ...................................................................... 10
2.2.3 Thơng số vi sinh vật học............................................................ 12
2.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ..................................... 12
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học ......................................................... 12
2.3.2 Phương pháp xử lý hĩa lý.......................................................... 15
2.3.3 Phương pháp xử lý hĩa học ....................................................... 16
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học ...................................................... 17
2.3.5 Xử lý bùn cặn............................................................................ 24
2.4 Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đang áp dụng tại các cơng ty 25
2.4.1 Cơng ty TNHH Liên Doanh Chí Hùng ...................................... 25
2.4.2 Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An – Nhà
Máy Điều Long An ................................................................... 27
2.4.3 Cơng ty Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nơng Sản Thực Phẩm
Đồng Nai - DONAFOODS........................................................ 29
2.4.4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát .............................................. 31
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
PHÙ HỢP NƯỚC THẢI SINH HOẠT CƠNG TY TNHH VMC HỒNG GIA. 33
3.1 Cơ sở lựa chọn cơng nghệ ...................................................................... 33
3.2 Thành phần tính chất nước thải tại cơng ty Hồng Gia........................... 33
3.2.1 Lưu lượng thải........................................................................... 33
3.2.2 Thành phần và tính chất nước thải.............................................. 33
3.3 Đề xuất quy trình cơng nghệ xử lý phù hợp ........................................... 34
iii
3.3.1 Phương án xử lý 1 ..................................................................... 35
3.3.2 Phương án xử lý 2 ..................................................................... 36
3.3.3 So sánh 2 phương án xử lý ........................................................ 37
3.3.4 Thuyết minh quy trình cơng nghệ lựa chọn................................ 38
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH XỬ LÝ.............................................. 39
4.1 Mục tiêu ................................................................................................ 39
4.2 Tính tốn ............................................................................................... 39
4.2.1 Song chắn rác (Giỏ chắn rác)..................................................... 39
4.2.2 Hầm bơm tiếp nhận ................................................................... 40
4.2.3 Bể điều hịa ............................................................................... 41
4.2.4 Bể SBR ..................................................................................... 44
4.2.5 Bể trung gian ............................................................................. 54
4.2.6 Bể lọc áp lực ............................................................................. 56
4.2.7 Bể khử trùng ............................................................................. 61
4.2.8 Tính tốn bể nén bùn................................................................. 63
4.2.9 Sân phơi bùn ............................................................................. 66
CHƯƠNG 5:KHÁI TỐN GIÁ THÀNH XỬ ....................................................... 69
5.1 Chi phí xây dựng, cung cấp, lắp đặt trạm xử lý nước thải....................... 69
5.2 Chi phí khấu hao .................................................................................... 73
5.3 Chi phí vận hành.................................................................................... 73
5.3.1 Chi phí điện năng (D)................................................................ 73
5.3.2 Chi phí hĩa chất (H) .................................................................. 74
5.3.3 Nhân cơng (N).......................................................................... 74
5.4 Chi phí xử lý 0,1 m3 nước thải ............................................................... 74
CHƯƠNG 6:KHÁI TỐN GIÁ THÀNH XỬ ....................................................... 75
6.1 Thiết kế và thi cơng trạm xử lý nước thải ............................................... 75
6.1.1 Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý ............ 75
6.1.2 Đặc điểm của việc thực hiện cơng trình ..................................... 75
6.1.3 Lực lượng thi cơng .................................................................... 75
iv
6.1.4 Biện pháp thi cơng .................................................................... 76
6.1.5 Giải pháp và chi tiêu kỹ thuật .................................................... 76
6.2 Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải.............................................. 78
6.2.1 Giai đoạn khởi động .................................................................. 78
6.2.2 Giai đoạn vận hành.................................................................... 79
6.2.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành
trong hệ thống xử lý .................................................................. 79
6.2.4 Tổ chức kỹ thuật an tồn ........................................................... 80
6.2.5 Bảo trì ....................................................................................... 81
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 84
v
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxi sinh hố (hay sinh học)
BTNMT Bộ Tài Nguyên Mơi Trường
COD Nhu cầu oxi hố học
DO Oxy hồ tan
SS Chất rắn lơ lửng
MLSS Sinh khối lơ lửng
MLVSS Sinh khối bay hơi hỗn hợp
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
NTSH Nước thải sinh hoạt
QCXD Quy chuẩn xây dựng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
GCR Giỏ chắn rác
PCCC Phịng cháy chữa cháy
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu người 8
2 Bảng 2.2: Ứng dụng quá trình xử lý hĩa học 16
3 Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải cơng ty TNHH VMC Hồng Gia và yêu cầu sau khi xử lý. 34
4 Bảng 3.2: So sánh 2 phương án xử lý 37
5 Bảng 4.1: Các thơng số lưu lượng dùng trong thiết kế. 39
6 Bảng 4.2: Các thơng số chọn giỏ chắn rác 39
7 Bảng 4.3: Các thơng số thiết kế và kích thước hầm bơm tiếp nhận 40
8 Bảng 4.4: Thơng số và kích thước bể điều hồ 42
9 Bảng 4.5: Các dạng khuấy trộn ở bể điều hịa 42
10 Bảng 4.6: Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20oC. 48
11 Bảng 4.7: Thơng số kích thước SBR 53
12 Bảng 4.8: Thơng số kích thước bể lọc 56
13 Bảng 4.9: Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn. 61
14 Bảng 4.10: Thơng số kích thước bể khử trùng. 63
15 Bảng 4.11: Tổng hợp tính tốn bể nén bùn. 66
16 Bảng 4.12: Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn. 67
17 Bảng 4.13 Thơng số kích thước sân phơi bùn. 67
16 Bảng 5.1: Bảng khái tốn chi tiết các hạng mục thực hiện 69
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của cơng ty 6
2 Hình 2.1: Sơ đồ phản ứng trong sinh học từng mẻ cĩ kết hợp khử N, P 21
3 Hình 2.2: Bể UASB 23
4
Hình 2.3: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
cơng ty TNHH liên doanh Chí Hùng 26
5
Hình 2.4: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà
máy Điều Long An
28
6
Hình 2.5: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải Cơng Ty
Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nơng Sản Thực phẩm Đồng Nai–
DONAFOODS
30
7
Hình 2.6: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát 32
7 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1 35
8 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2 36
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển khơng ngừng của xã hội, lồi người đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội với một trình độ khoa học
kỹ thuật hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho mơi
trường, đặc biệt là mơi trường nước.
Cùng với việc bảo vệ và cung cấp nguồn nước sạch việc thải và xử lý nước
bị ơ nhiễm trước khi đổ vào nguồn là một vấn đề bức xúc đối với tồn thể lồi
người, nĩ khơng giới hạn trong một quốc gia, một khu vực mà cịn là một vấn đề
nĩng bỏng của tồn nhân loại.
Việt Nam mỗi ngày cĩ hàng triệu m3 nước thải sinh hoạt được đưa vào mơi
trường do sự phát triển của đơ thị hố, dân số ngày càng gia tăng. Nước thải sinh
hoạt xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước mặt
như: Làm gia tăng mức độ phú dưỡng nguồn nước tiếp nhận do các chất hữu cơ và
phosphat cĩ trong nước thải. Khi quá trình phú dưỡng xảy ra sẽ làm giảm lượng oxy
hịa tan trong nước gây hiện tượng phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ và sinh ra
khí độc hại như H2S, mercaptanes … gây các mùi hơi và làm cho nước nguồn tiếp
nhận cĩ màu đen. Bên cạnh đĩ, các chất dầu mỡ gây ảnh hưởng đến quá trình tái
nạp oxy từ khơng khí và một số chất ơ nhiễm đặc biệt như hĩa chất, chất tẩy rửa
(quá trình hoạt động của nhà bếp) gây tác động tiêu cực đến hệ thủy sinh và qua dây
chuyền thực phẩm sẽ gây tác hại cho người sử dụng do khả năng tích tụ sinh học
cao của chúng.
Từ những tác động trên, chính phủ ngày càng coi trọng vấn đề bảo vệ mơi
trường mà cụ thể là yêu cầu các chất thải cần đượcxử lý trước khi xả ra mơi trường.
Vì thế các luật, nghị định, quy định được ban hành buộc các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, nhà máy, xí nghiệp… phải xử lý nguồn ơ nhiễm phát sinh do quá
trình hoạt động.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 2
Vì vậy, để phát triển mà khơng làm suy thối mơi trường đặc biệt là mơi
trường nước thì việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải phù hợp là một yêu
cầu cần thiết đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Do đĩ, việc đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải cho cơng ty TNHH
VMC Hồng Gia trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thốt nước tự nhiên là một
yêu cầu cấp thiết, nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho mơi trường trong tương
lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đĩ đề tài “Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải sinh
hoạt của cơng ty TNHH VMC Hồng Gia, cơng suất 205 m3/ngày.đêm” đã được
lực chọn làm đồ án tốt nghiệp của trong báo cáo này.
2 Mục tiêu đề tài
Tính tốn thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho cơng ty TNHH VMC
Hồng Gia huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN
14: 2008/BTNMT, cột A) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ mơi trường
sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải cho cơng ty
TNHH VMC Hồng Gia bao gồm:
+ Nước mưa được thu gom bởi các hố thu và theo cống riêng thốt thẳng ra
hệ thống thốt nước chung của khu vực sau khi qua hệ thống song chắn rác để giữ
lại rác cĩ kích thước lớn
+ Nước thải sinh hoạt của cơng ty được xử lý sơ bộ tại hầm tự hoại sau đĩ
dẫn vào trạm xử lý nước thải cơng suất 205 m3/ngày.đêm.
+ Nước thải sản xuất: trong quá trình sản xuất khơng phát sinh nước thải
Thời gian thực hiện: 01/11/2010 – 03/2011.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 3
4 Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về hoạt động của cơng ty TNHH VMC Hồng Gia cĩ phát sinh ra
nước thải.
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ơ nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ơ nhiễm
của nước thải đầu vào.
Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, hĩa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nước thải.
5 Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của cơng nghệ xử lý hiện cĩ
và đề xuất cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Phương pháp tốn: Sử dụng cơng thức tốn học để tính tốn các cơng trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự tốn chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mơ tả kiến trúc các
cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường giải quyết được
vấn đề ơ nhiễm mơi trường do nước thải của cơng ty.
Gĩp phần nâng cao ý thức về mơi trường cho nhân viên cũng như Ban quản
lý cơng ty.
Khi trạm xử lý hồn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp
lân cận, sinh viên tham quan, học tập.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH VMC HỒNG GIA
1.1 Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Hồng Gia
1.1.1 Vị trí địa lý của cơng ty TNHH Hồng Gia
Cơng ty TNHH VMC Hồng Gia nằm trong cụm cơng nghiệp Châu Thành,
thuộc ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Vị trí
khu đất nằm trên quốc lộ (QL) 22B và cách trung tâm thị xã Tây Ninh khoảng 3km.
Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch 28m Dài: 400 m
Phía Đơng giáp: Đường quy hoạch 28m. Dài: 400 m
Phía Tây giáp: Đường quy hoạch 28m Dài: 400 m
Phía Nam giáp: Đường quy hoạch 28m (QL 22B) Dài: 400 m
Tổng diện tích cơng ty được sử dụng theo Quyết định số 380/QĐ – CT ngày
29 tháng 7 năm 2003 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Tây Ninh: 89.257 m2.
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực
1.1.2.1 Địa hình
Địa hình khu vực nhìn chung tương đối bằng phẳng, cĩ độ dốc tự nhiên về
hướng Tây.
1.1.2.2 Khí tượng
Khu vực xả nước thải nằm trên địa bàn Ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền,
huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh mang đặc trưng khí tượng của Tây Ninh như sau:
+ Khí hậu nhiệt đới giĩ mùa. Nhiệt độ quanh năm cao, biên độ dao động
nhiệt nhỏ. Chế độ mưa, nắng, giĩ thể hiện rất rõ giữa mùa mưa và mùa khơ. Mặt
khác Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và những yếu tố
bất lợi khác.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm, độ ẩm trung
bình trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ giĩ 1,7m/s và thổi điều hịa trong năm.
Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại giĩ chủ yếu là giĩ Tây – Tây Nam vào mùa
mưa và giĩ Bắc – Đơng Bắc vào mùa khơ.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 5
1.1.2.3 Thủy văn
Trong khu vực xung quanh cơng ty khơng cĩ sơng suối hay nguồn nước mặt.
Nước ngầm ở độ sâu 40m cĩ lưu lượng và chất lượng tốt.
1.2 Cơ sở hạ tầng
1.2.1 Hệ thống giao thơng
Cơng ty TNHH Hồng Gia rất thuận lợi về mặt giao thơng vì nằm cạnh quốc
lộ 22B cách thị xã Tây Ninh 8 – 10km, cách trung tâm huyện Châu Thành 12 – 14
km. Ngồi ra trong khu vực cịn cĩ tỉnh lộ 786.
1.2.2 Hệ thống cấp thốt nước
1.2.2.1 Nguồn cung cấp nước sạch
Nguồn nước ngầm: nước ngầm ở độ sâu 40m cĩ lưu lượng và chất lượng tốt.
Hiện nay người dân ở đây đang khai thác các tầng này để phục vụ cho mục đích cấp
nước sinh hoạt.
Nguồn nước mặt: cách cum cơng nghiệp 1,5Km về phía Đơng cĩ sơng chảy
qua.
1.2.2.2 Hệ thống thốt nước
Hệ thống cống thốt nước của cụm cơng nghiệp được thiết kế chạy dọc theo
các trục đường giao thơng trong cụm cơng nghiệp và cĩ hướng dịng chảy đổ vào hệ
thống cống thốt nước chạy dọc theo Quốc Lộ 22B. Sử dụng hệ thống hỗn hợp cống
bê tơng cốt thép (BTCT) và mương hở để dẫn nước.
1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện
Hệ thống cung cấp điện cho cơng ty TNHH Hồng Gia là trạm trung gian
110/22 (15) KV của xã Thanh Điền sau đĩ chia ra 2 nhánh 22(15) KV đi dọc theo
các trục đường để cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp…
1.2.4 Hệ thống thơng tin liên lạc
Hệ thống cáp quang thơng tin liên lạc được chủ đầu tư và Bưu điện tỉnh Tây
Ninh hợp tác đầu tư.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 6
1.3 Quy trình sản xuất
Các nguyên liệu thơ như đế cao su, vải, da … được cắt, dập thành các chi tiết
mặt giày, lĩt trong, lĩt đế sau đĩ in lụa rồi in nổi. Sau đĩ may các chi tiết hồn
chỉnh mặt trên của giày. Các chi tiết được lắp ráp, thoa keo, ép đế, gị mũi, gị hơng,
sấy nĩng, sấy lạnh, tẩy, vào hộp và đĩng thùng.
1.3.1 Qui trình cơng nghệ sản xuất giày
Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của Cơng ty TNHH Hồng Gia
1.3.2 Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Cơng ty sản xuất gia cơng cho nước ngồi nên lượng nguyên liệu sử dụng
hồn tồn phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng. Nguyên
vật liệu được bên nước ngồi cung cấp đầy đủ theo số lượng gia cơng.
Nguyên liệu để sản xuất giày bao gồm nguyên liệu chính, phụ. Ngồi ra cịn
cĩ bao bì và các phần phụ khác.
Tổng lượng vận chuyển đến hàng năm: 20.000 tấn/năm.
Nguồn cung cấp: Bên nước ngồi hợp đồng gia cơng đảm bảo cung cấp tồn
bộ nguyên phụ liệu, bao bì theo hợp đồng.
Nguyên liệu
1- Cắt các chi tiết mặt giày, lĩt trong, lĩt đế
2- In lua, in nổi
May các chi tiết hồn chỉnh mặt trên của giày
1- Thoa keo, ép đế, gị mũi, gị hơng
2- Sấy nĩng, sấy lạnh
3- Tẩy vào hộp, đĩng thùng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 7
1.3.3 Sản phẩm
Sản phẩm là các loại giày dép da, giả da … gia cơng theo đơn đặt hàng, tùy
theo hợp đồng gia cơng và yêu cầu của thị trường. Số sản phẩm của năm sản xuất
ổn định là: 2.000.000 sản phẩm/năm.
1.4 Các nguồn phát sinh và đặc tính của nước thải
1.4.1 Chất thải rắn
Chất thải rắn chủ yếu trong quá trình sản xuất là các nguyên liệu rơi vãi và
bao bì, giấy gĩi hỏng, ngồi ra cịn cĩ rác thải sinh hoạt từ các hoạt động của cơng
nhân.
1.4.2 Khí thải
Các máy mĩc sử dụng trong dây chuyền cơng nghệ đều chạy bằng điện và
khơng cĩ khĩi thải, chi cĩ cơng đoạn in xuất hiện sol khí trong mơi trường làm việc.
Ngồi ra, cơng ty cĩ sử dụng máy phát điện nên thải ra một lượng khí thải nhất định
CO, CO2, NOx, SOx…
1.4.3 Nước thải
Cơng ty TNHH VMC Hồng Gia chuyên sản xuất và gia cơng các loại giày
dép. Các cơng đoạn sản xuất giày khơng dùng nước. Nước thải phát sinh tại cơng ty
chủ yếu là nước thải từ khâu vệ sinh của cán bộ cơng nhân viên trong nhà máy
(nước thải sinh hoạt) và khâu vệ sinh sàn các phân xưởng (nước thải sản xuất)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh tại khu dân cư Đất Mới chủ yếu là nước thải sinh hoạt trong
quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư khu dự án.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ơ nhiễm bởi các chất cặn
bã hữu cơ, các chất hữu cơ hồ tan (thơng qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất
dinh dưỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ơ nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải;
tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn của nước thải sinh hoạt tính theo đầu người phụ thuộc
vào: mức sống, điều kiện sống, tập quán sống và các điều kiện địa phương.
Tải trọng chất bẩn được xác định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Chỉ tiêu ơ nhiễm Khối lượng (g/người.ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS) 60-65
BOD5 nước thải đã lắng 30-35
BOD5 nước thải chưa lắng 65
Nitơ của các muối Amoni (N-NH4) 8
phosphat (P2O5) 3,3
Clorua (Cl-) 10
Các chất hoạt động bề mặt 2-2,5
Nguồn: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 51-2008).
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nước thải. Ngồi ra lượng nước thải ít hay nhiều cịn phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 9
Thành phần nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con người từ các phịng vệ sinh;
Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các nhà
bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phịng tắm, nước rửa vệ sinh sàn
nhà…
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đĩ phần lớn các
loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân
hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hịa tan trong nước để chuyển hĩa các chất hữu cơ
trên thành CO2, N2, H2O, CH4,… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ cĩ trong nước thải
cĩ khả năng bị phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD5. Chỉ số này
biểu diễn lượng oxi cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất
hữu cơ cĩ trong nước thải. Như vậy chỉ số BOD5 càng cao cho thấy chất hữu cơ cĩ
trong nước thải càng lớn, oxi hịa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn,
mức độ ơ nhiễm của nước thải cao hơn.
2.2 Các thơng số ơ nhiễm đặc trưng của nước thải
2.2.1 Thơng số vật lý
2.2.1.1. Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) cĩ
thể cĩ bản chất là:
- Các chất vơ cơ khơng tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);
- Các chất hữu cơ khơng tan;
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
Sự cĩ mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hĩa chất
trong quá trình xử lý.
2.2.1.2. Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí cĩ thể gây ra những mùi khĩ chịu hơn cả H2S.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 10
2.2.1.3. Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, cơng nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thơng dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).
Độ màu là một thơng số thường mang tính chất cảm quan, cĩ thể được sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nước thải.
2.2.2 Thơng số hĩa học
2.2.2.1. Độ pH của nước
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H+ cĩ trong dung dịch, thường được
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước cĩ liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hồ tan trong
nước. pH cĩ ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH cĩ ảnh
hưởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất
cĩ ý nghĩa về khía cạnh sinh thái mơi trường
2.2.2.2. Nhu cầu oxy hĩa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là lượng oxy cần thiết để oxy hố các hợp chất hố học trong nước bao
gồm cả vơ cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hố tồn bộ các
chất hố học trong nước, trong khi đĩ BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hố một
phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
COD là một thơng số quan trọng để đánh giá mức độ ơ nhiễm chất hữu cơ
nĩi chung và cùng với thơng số BOD, giúp đánh giá phần ơ nhiễm khơng phân hủy
sinh học của nước từ đĩ cĩ thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
2.2.2.3. Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hố) là lượng oxy
cần thiết để vi sinh vật oxy hố các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong mơi trường nước, khi quá trình oxy hố sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hồ tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hồ tan cần thiết cho quá
trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dịng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 11
thải đối với nguồn nước. BOD cĩ ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong
nước cĩ thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
2.2.2.4. Oxy hịa tan (Dissolved Oxygen - DO)
DO là lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết cho sự hơ hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, cơn trùng v.v...) thường được tạo ra do sự hồ tan từ
khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hố chất, sự quang hợp của tảo và v.v...
Khi nồng độ DO thấp, các lồi sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ơ nhiễm nước của các thuỷ vực.
2.2.2.5. Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Trong nước mặt cũng như nước ngầm nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion
amoni ( NH4+ ), nitrit ( NO2- ) và nitrat ( NO3- ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hĩa
lý và do hoạt động của một số sinh vật các dạng nitơ này chuyển hĩa lẫn nhau, tích
tụ lại trong nước ăn và cĩ độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước cĩ NO2-
với hàm lượng vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ cĩ thai cĩ thể mắc
bệnh xanh da vì chất độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
2.2.2.6. Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng
phosphat. Các hợp chất Phosphat được chia thành Phosphat vơ cơ và Phosphat hữu
cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của
sinh vật. Việc xác định Phospho tổng là một thơng số đĩng vai trị quan trọng để
đảm bảo quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử
lý chất thải bằng phương pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa Phospho cĩ liên quan chặt chẽ đến hiện tượng
phú dưỡng hĩa nguồn nước, do sự cĩ mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát
triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 12
2.2.2.7. Chất hoạt động bề mặt
Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa
nước tạo nên sự phân tán của các chất đĩ trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các
chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong
một số ngành cơng nghiệp.
2.2.3 Thơng số vi sinh vật học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh cĩ mặt trong nước thải cĩ thể truyền hoặc gây
bệnh cho người. Chúng vốn khơng bắt nguồn từ nước mà cần cĩ vật chủ để sống ký
sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh cĩ thể sống một thời gian
khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, virus,
giun sán.
Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn gây bệnh cĩ trong nước thường gây các bệnh về
đường ruột, như dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn
(typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa...
Virus: cĩ trong nước thải cĩ thể gây các bệnh cĩ liên quan đến sự rối loạn hệ
thần kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan... Thơng thường khử trùng bằng các
quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý cĩ thể diệt được virus.
Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh cĩ vịng đời gắn liền
với hai hay nhiều động vật chủ, con người cĩ thể là một trong số các vật chủ này.
Chất thải của người và động vật là nguồn đưa giun sán vào nước. Tuy nhiên, các
phương pháp xử lý nước hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả.
2.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học
Những phương pháp loại các chất rắn cĩ kích thước và tỷ trọng lớn trong
nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học.
Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho xử lý sinh học tiếp theo. Xử lý nước
thải bằng phương pháp cơ học thường thực hiện trong các cơng trình và thiết bị như
song chắn rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ… Đây là các thiết bị cơng trình xử lý sơ
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 13
bộ tại chỗ tách các chất phân tán thơ nhằm đảm bảo cho hệ thống thốt nước hoặc
các cơng trình xử lý nước thải phía sau hoạt động ổn định.
Phương pháp xử lý cơ học tách khỏi nước thải sinh hoạt khoảng 60% tạp
chất khơng tan, tuy nhiên BOD trong nước thải giảm khơng đáng kể. Để tăng cường
quá trình xử lý cơ học, người ta làm thống nước thải sơ bộ trước khi lắng nên hiệu
suất xử lý của các cơng trình cơ học cĩ thể tăng đến 75% và BOD giảm đi 10 –
15%.
Một số cơng trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học bao gồm:
2.3.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thơ như giấy, rác, túi nilon, vỏ cây
và các tạp chất cĩ trong nước thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các cơng trình và
thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định.
Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh cĩ thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này
là hình chữ nhật, hình trịn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn nước thải.
Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dịng nước chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo chiều dịng chảy một gĩc 50 đến 900.
Thiết bị chắn rác bố trí tại các máng dẫn nước thải trước trạm bơm nước thải
và trước các cơng trình xử lý nước thải.
2.3.1.2. Bể thu và tách dầu mỡ
Bể thu dầu: Được xây dựng trong khu vực bãi đỗ và cầu rửa ơ tơ, xe máy, bãi
chứa dầu và nhiên liệu, nhà giặt tẩy của khách sạn, bệnh viện hoặc các cơng trình
cơng cộng khác, nhiệm vụ đĩn nhận các loại nước rửa xe, nước mưa trong khu vực
bãi đỗ xe…
Bể tách mỡ: Dùng để tách và thu các loại mỡ động thực vật, các loại dầu… cĩ
trong nước thải. Bể tách mỡ thường được bố trí trong các bếp ăn của khách sạn,
trường học, bệnh viện… xây bằng gạch, bê tơng cốt thép, thép, nhựa composite…
và bố trí bên trong nhà, gần các thiết bị thốt nước hoặc ngồi sân gần khu vực bếp
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 14
ăn để tách dầu mỡ trước khi xả vào hệ thống thốt nước bên ngồi cùng với các loại
nước thải khác.
2.3.1.3. Bể điều hồ
Lưu lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải các khu dân cư, cơng
trình cơng cộng như các nhà máy xí nghiệp luơn thay đổi theo thời gian phụ thuộc
vào các điều kiện hoạt động của các đối tượng thốt nước này. Sự dao động về lưu
lượng nước thải, thành phần và nồng độ chất bẩn trong đĩ sẽ ảnh hưởng khơng tốt
đến hiệu quả làm sạch nước thải. Trong quá trình lọc cần phải điều hồ lưu lượng
dịng chảy, một trong những phương án tối ưu nhất là thiết kế bể điều hồ lưu
lượng.
Bể điều hồ làm tăng hiệu quả của hệ thống xử lý sinh học do nĩ hạn chế
hiện tượng quá tải của hệ thống hoặc dưới tải về lưu lượng cũng như hàm lượng
chất hữu cơ giảm được diện tích xây dựng của bể sinh học. Hơn nữa các chất ức chế
quá trình xử lý sinh học sẽ được pha lỗng hoặc trung hồ ở mức độ thích hợp cho
các hoạt động của vi sinh vật.
2.3.1.4. Bể lắng
Bể lắng cát
Trong thành phần cặn lắng nước thải thường cĩ cát với độ lớn thủy lực µ =
18 mm/s. Đây các phần tử vơ cơ cĩ kích thước và tỷ trọng lớn. Mặc dù khơng độc
hại nhưng chúng cản trở hoạt động của các cơng trình xử lý nước thải như tích tụ
trong bể lắng, bể mêtan,… làm giảm dung tích cơng tác cơng trình, gây khĩ khăn
cho việc xả bùn cặn, phá huỷ quá trình cơng nghệ của trạm xử lý nước thải. Để đảm
bảo cho các cơng trình xử lý sinh học nước thải sinh học nước thải hoạt động ổn
định cần phải cĩ các cơng trình và thiết bị phía trước.
Cát lưu giữ trong bể từ 2 đến 5 ngày. Các loại bể lắng cát thường dùng cho
các trạm xử lý nước thải cơng xuất trên 100m3/ngày. Các loại bể lắng cát chuyển
động quay cĩ hiệu quả lắng cát cao và hàm lượng chất hữu cơ trong cát thấp. Do
cấu tạo đơn giản bể lắng cát ngang được sử dụng rộng rãi hơn cả. Tuy nhiên trong
điều kiện cần thiết phải kết hợp các cơng trình xử lý nước thải, người ta cĩ thể dùng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 15
bể lắng cát đứng, bể lắng cát tiếp tuyến hoặc thiết bị xiclon hở một tầng hoặc xiclon
thuỷ lực.
Từ bể lắng cát, cát được chuyển ra sân phơi cát để làm khơ bằng biện pháp
trọng lực trong điều kiện tự nhiên.
Bể lắng nước thải
Dùng để tách các chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc dựa vào sự khác nhau giữa trọng lượng các hạt cặn cĩ trong nước thải. Vì vậy,
đây là quá trình quan trọng trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu thể bố
trí nối tiếp nhau, quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn cĩ trong
nước hay sau khi xử lý sinh học. Để cĩ thể tăng cường quá trình lắng ta cĩ thể thêm
vào chất đơng tụ sinh học. Sự lắng của các hạt xảy ra dưới tác dụng của trọng lực.
Dựa vào chức năng và vị trí cĩ thể chia bể lắng thành các loại: bể lắng đợt
một trước cơng trình xứ lý sinh học và bể lắng đợt hai sau cơng trình xứ lý sinh học.
Theo cấu tạo và hướng dịng chảy người ta phân ra các loại bể lắng ngang, bể
lắng đứng và bể lắng ly tâm.
2.3.2 Phương pháp xử lý hố lý
Bản chất của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hĩa lý là áp dụng
các quá trình vật lý và hĩa học để loại bớt các chất ơ nhiễm mà khơng thể dùng quá
trình lắng ra khỏi nước thải. Các cơng trình tiêu biểu của việc áp dụng phương pháp
hĩa học bao gồm:
2.3.2.1. Bể keo tụ, tạo bơng
Quá trình keo tụ tạo bơng được ứng dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và
các hạt keo cĩ kích thước rất nhỏ (10-7-10-8 cm). Các chất này tồn tại ở dạng phân
tán và khơng thể loại bỏ bằng quá trình lắng vì tốn rất nhiều thời gian. Để tăng hiệu
quả lắng, giảm bớt thời gian lắng của chúng thì thêm vào nước thải một số hĩa chất
như phèn nhơm, phèn sắt, polymer, … Các chất này cĩ tác dụng kết dính các chất
khuếch tán trong dung dịch thành các hạt cĩ kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng
nhanh hơn.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 16
Các chất keo tụ dùng là phèn nhơm: Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)3Cl,
KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O; phèn sắt: Fe2(SO4)3.2H2O, FeSO4.7H2O,
FeCl3 hay chất keo tụ khơng phân ly, dạng cao phân tử cĩ nguồn gốc thiên nhiên
hay tổng hợp.
Phương pháp keo tụ cĩ thể làm trong nước và khử màu nước thải vì sau khi
tạo bơng cặn, các bơng cặn lớn lắng xuống thì những bơng cặn này cĩ thể kéo theo
các chất phân tán khơng tan gây ra màu.
2.3.2.2. Bể tuyển nổi
Tuyển nổi là phương pháp được áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại bỏ các
tạp chất khơng tan, khĩ lắng. Trong nhiều trường hợp, tuyển nổi cịn được sử dụng
để tách các chất tan như chất hoạt động bề mặt.
Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược lại với quá trình lắng và cũng được
áp dụng trong trường quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khĩ thực hiện. Các chất
lơ lửng như dầu, mỡ sẽ nổi lên trên bề mặt của nước thải dưới tác dụng của các bọt
khí tạo thành lớp bọt cĩ nồng độ tạp chất cao hơn trong nước ban đầu. Hiệu quả
phân riêng bằng tuyển nổi phụ thuộc kích thước và số lượng bong bĩng khí. Kích
thước tối ưu của bong bĩng khí là 15 - 30.10-3 mm.
Hấp phụ
Hấp phụ là phương pháp tách các chất hữu cơ và khí hịa tan ra khỏi nước
thải bằng cách tập trung các chất đĩ trên bề mặt chất rắn (chất hấp phụ) hoặc bằng
cách tương tác giữa các chất bẩn hịa tan với các chất rắn (hấp phụ hĩa học).
2.3.3 Phương pháp xử lý hố học
Xử lý nước thải bằng phương pháp hố học thường là khâu cuối cùng trong
dây chuyền cơng nghệ trước khi xả ra nguồn yêu cầu chất lượng cao hoặc khi cần
thiết sử dụng lại nước thải. Các quá trình xử lý hĩa học được trình bày trong Bảng
2.2.
Bảng 2.2 Ứng dụng quá trình xử lý hố học.
Quá trình Ứng dụng
Trung hồ Để trung hồ các nước thải cĩ độ kiềm hoặc axit cao.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 17
Khử trùng Để loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Các phương pháp thường sử
dụng là: chlorine, chlorine dioxide, bromide chlorine, ozone…
Các quá trình
khác
Nhiều loại hố chất được sử dụng để đạt được những mục tiêu
nhất định nào đĩ. Ví dụ như dùng hố chất để kết tủa các kim loại
nặng trong nước thải.
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học
Các chất hữu cơ ở dạng keo, huyền phù và dung dịch là nguồn thức ăn của vi
sinh vật. Trong quá trình hoạt động sống, vi sinh vật oxy hố hoặc khử các hợp chất
hữu cơ này, kết quả là làm sạch nước thải khỏi các chất bẩn hữu cơ.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí: Quá trình xử lý nước
thải được dựa trên sự oxy hố các chất hữu cơ cĩ trong nước thải nhờ oxy tự do hồ
tan. Nếu oxy được cấp bằng thiết bị hoặc nhờ cấu tạo cơng trình, thì đĩ là quá trình
sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo. Ngược lại, nếu oxy được vận chuyển và
hồ tan trong nước nhờ các yếu tố tự nhiên thì đĩ là quá trình xử lý sinh học hiếu
khí trong điều kiện tự nhiên.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí: Quá trình xử lý được
dựa trên cơ sở phân huỷ các chất hữu cơ giữ lại trong cơng trình nhờ sự lên men kỵ
khí. Đối với các hệ thống thốt nước qui mơ vừa và nhỏ người ta thường dùng các
cơng trình kết hợp với việc tách cặn lắng với phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ
trong pha rắn và pha lỏng.
2.3.4.1 Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Các cơng trình xử lý nước thải trong đất
Các cơng trình xử lý nước thải trong đất là những vùng đất quy hoạch tưới
nước thải định kỳ gọi là cánh đồng ngập nước (cánh đồng tưới và cánh đồng lọc).
Cánh đồng ngập nước được tính tốn thiết kế dựa vào khả năng giữ lại, chuyển hố
chất bẩn trong đất. Khi lọc qua đất, các chất lơ lửng và keo sẽ được giữ lại ở lớp
trên cùng. Những chất đĩ tạo nên lớp màng gồm vơ số vi sinh vật cĩ khả năng hấp
phụ và oxy hố các chất hữu cơ cĩ trong nước thải. Hiệu suất xử lý nước thải trong
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 18
cánh đồng ngập nước phụ thuộc vào các yếu tố như loại đất, độ ẩm của đất, mực
nước ngầm, tải trọng, chế độ tưới, phương pháp tưới, nhiệt độ và thành phần tính
chất nước thải. Đồng thời nĩ cịn phụ thuộc vào các loại cây trồng ở trên bề mặt.
Trên cánh đồng tưới ngập nước cĩ thể trồng nhiều loại cây, song chủ yếu là loại cây
khơng thân gỗ.
Hồ sinh học
Hồ sinh học là các thuỷ vực tự nhiên hoặc nhân tạo, khơng lớn mà ở đấy diễn
ra quá trình chuyển hố các chất bẩn. Quá trình này diễn ra tương tự như quá trình
tự làm sạch trong nước sơng hồ tự nhiên với vai trị chủ yếu là các vi khuẩn và tảo..
Theo bản chất quá trình xử lý nước thải và điều kiện cung cấp oxy người ta
chia hồ sinh học ra hai nhĩm chính: hồ sinh học ổn định nước thải và hồ làm thống
nhân tạo.
Hồ sinh học ổn định nước thải cĩ thời gian nước lưu lại lớn (từ 2 – 3 ngày
đến hàng tháng) nên điều hồ được lưu lượng và chất lượng nước thải đầu ra. Oxy
cung cấp cho hồ chủ yếu là khuếch tán qua bề mặt hoặc do quang hợp của tảo. Quá
trình phân huỷ chất bẩn diệt khuẩn mang bản chất tự nhiên.
Theo điều kiện khuấy trộn hồ sinh học làm thống nhân tạo cĩ thể chia thành
hai loại là hồ sinh học làm thống hiếu khí và hồ sinh học làm thống tuỳ tiện.
Trong hồ sinh học làm thống hiếu khí nước thải trong hồ được xáo trộn gần như
hồn tồn. Trong hồ khơng cĩ hiện tượng lắng cặn. Hoạt động hồ gần giống như bể
Aerotank. Cịn trong hồ sinh học làm thống tuỳ tiện cịn cĩ những vùng lắng cặn
và phân huỷ chất bẩn trong điều kiện yếm khí. Mức độ xáo trộn nước thải trong hồ
được hạn chế.
2.3.4.2 Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo
a. Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo
Xử lý sinh học bằng hệ vi sinh vật bám dính
Các màng sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn tuỳ tiện,
động vật nguyên sinh, giun, bọ… hình thành xung quanh hạt vật liệu lọc hoặc trên
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 19
bề mặt giá thể (sinh trưởng bám dính) sẽ hấp thụ chất hữu cơ. Các cơng trình chủ
yếu là bể lọc sinh học, đĩa lọc sinh học, bể lọc sinh học cĩ vật liệu lọc nước…
Các cơng trình xử lý nước thải theo nguyên lý bám dính chia làm hai loại:
Loại cĩ vật liệu lọc tiếp xúc khơng ngập trong nước với chế độ tưới nước theo chu
kỳ và loại cĩ vật liệu lọc tiếp xúc ngập trong nước ngập oxy.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt
Bể lọc sinh học nhỏ giọt dùng để xử lý sinh học hồn tồn nước thải, đảm
bảo BOD trong nước thải ra khỏi bể lắng đợt hai dưới 15 mg/l.
Bể cĩ cấu tạo hình chữ nhật hoặc hình trịn trên mặt bằng. Do tải trọng thủy
lực và tải trọng chất bẩn hữu cơ thấp nên kích thước vật liệu lọc khơng lớn hơn
30mm thường là các loại đá cục, cuội, than cục. Chiều cao lớp vật liệu lọc trong bể
từ 1,5 – 2 m. Bể được cấp khí tự nhiên nhờ các cửa thơng giĩ xung quanh thành với
diện tích bằng 20% diện tích sàn thu nước hoặc lấy từ dưới đáy với khoảng cách
giữa đáy bể và sàn đỡ vật liệu lọc cao 0,4 - 0,6 m. Để lưu thơng hỗn hợp nước thải
và bùn cũng như khơng khí vào trong lớp vật liệu lọc, sàn thu nước cĩ các khe hở.
Nước thải được tưới từ trên bờ mặt nhờ hệ thống phân phối vịi phun, khoan lỗ hoặc
máng răng cưa.
Đĩa lọc sinh học
Đĩa lọc sinh học được dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
theo nguyên lý bám dính. Đĩa lọc là các tấm nhựa, gỗ, … hình trịn đường kính 2 –
4 m dày dưới 10 mm ghép với nhau thành khối cách nhau 30 – 40 mm và các khối
này được bố trí thành dãy nối tiếp quay đều trong bể nước thải. Đĩa lọc sinh học
được sử dụng rộng rãi để xử lý nước thải sinh hoạt với cơng suất khơng hạn chế.
Tuy nhiên người ta thường sử dụng hệ thống đĩa để cho các trạm xử lý nước thải
cơng suất dưới 5000 m3/ngày.
Bể lọc sinh học cĩ vật liệu lọc ngập trong nước
Bể lọc sinh học cĩ vật liệu lọc ngập trong nước hoạt động theo nguyên lý lọc
dính bám. Cơng trình này thường được gọi là Bioten cĩ cấu tạo gần giống với bể lọc
sinh học và Aerotank. Vật liệu lọc thường được đĩng thành khối và ngập trong
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 20
nước. Khí được cấp với áp lực thấp và dẫn vào bể cùng chiều hoặc ngược chiều với
nước thải. Khi nước thải qua lớp vật liệu lọc, BOD bị khử và NH4+ bị chuyển hố
thành NO3- trong lớp màng sinh vật. Nước đi từ dưới lên, chảy vào máng thu và
được dẫn ra ngồi.
Xử lý sinh học bằng hệ vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng
Xử lý sinh học bằng phương pháp bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính là tập hợp vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh…
thành các bơng bùn xốp, dễ hấp thụ chất hữu cơ và dễ lắng (vi sinh vật sinh trưởng
lơ lững). Các cơng trình chủ yếu là các loại bể Aerotank, kênh oxy hố hồn tồn…
Các cơng trình này được cấp khí cưỡng bức đủ oxy cho vi khuẩn oxy hố chất hữu
cơ và khuấy trộn đều bùn hoạt tính với nước thải.
Bể Aerotank: Khi nước thải vào bể thổi khí (bể Aerotank), các bơng bùn hoạt
tính được hình thành mà các hạt nhân của nĩ là các phân tử cặn lơ lửng. Các loại vi
khuẩn hiếu khí đến cư trú, phát triển dần, cùng với các động vật nguyên sinh, nấm,
xạ khuẩn,… tạo nên các bơng bùn màu nâu sẫm, cĩ khả năng hấp thụ chất hữu cơ
hịa tan, keo và khơng hịa tan phân tán nhỏ. Vi khuẩn và sinh vật sống dùng chất
nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn để chuyển hố chúng thành các
chất trơ khơng hồ tan và thành tế bào mới. Trong Aerotank lượng bùn hoạt tính
tăng dần lên, sau đĩ được tách ra tại bể lắng đợt hai. Một phần bùn được quay lại về
đầu bể Aerotank để tham gia quá trình xử lý nước thải theo chu trình mới.
Bể sinh học theo mẻ SBR (Sequence Batch Reactor)
Sequencing Batch Reactor (Lị phản ứng theo chuỗi) là hệ thống bùn hoạt
tính kiểu làm đầy-và-rút, một hệ thống phản ứng kiểu khuấy trộn hồn tồn bao
gồm tất cả các bước của quá trình bùn hoạt tính xảy ra trong một bể đơn nhất, hoạt
động theo chu trình mỗi ngày. SBR khơng cần sử dụng bể lắng thứ cấp và quá trình
tuần hồn bùn, thay vào đĩ là quá trình xã cặn trong bể.
Các quá trình hoạt động chính của bể sinh học từng mẻ gồm:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 21
Quá trình sinh học hiếu khí dùng để khử BOD: bởi sự tăng sinh khối của
quần thể vi sinh vật hiếu khí được tăng cường bởi khuấy trộn và cung cấp oxy, tạo
điều kiện phản ứng ở giai đoạn (b).
Quá trình sinh học hiếu khí, kị khí dùng để khử BOD, kết hợp khử nitơ
photpho: bởi sự tăng quần thể visinh vật hiếu khí, kị khí. Tăng cường khuấy trộn
cho quát trình kị khí, khuấy trộn và cung cấp oxy cho quá trình hiếu khí, khuấy trộn
cho quá trình hiếu khí, tạo điều kiện cho giai đoạn (b). Giai đoạn (b) được thể hiện
rỏ trong sơ đồ 2.1.
Hình 2.1: Sơ đồ phản ứng trong sinh học từng mẻ cĩ kết hợp khử N, P
Giai đoạn 3: xảy ra trong quá trình nitrat hĩa và oxy hĩa chất hữu cơ.
Giai đoạn 4: xảy ra quá trình khử nitrat
Đây là quá trình tổng hợp cĩ hiệu quả kết hợp khử BOD cacbon và các chất
hữu cơ hịa tan N, P. Trong quá trình khử N cĩ thể tăng cường nguồn cacbon bên
ngồi bằng Metanol ở giai đoạn 4…
Các quá trình sinh học diễn ra trong bể với sự tham gia của các vi sinh vật
trong quá trình oxy hĩa chất hữu cơ, đặc biệt là cĩ sự tham gia của hai chủng loại
Nitrosmonas và Nitrobacter trong quá trình nitrat hĩa và khử nitrat kết hợp.
Metanol
NT vào
(1)
Làm đầy
(2)
Anaerobic
( khuấy )
(3)
Aerobic
(khuấy + O2)
(4)
Anoxic
(Tắt O2 + khuấy)
(5)
Lắng
(6)
Tách nước
xả bùn
Giai đoạn (b)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 22
b. Xử lý sinh học kỵ khí trong điều kiện nhân tạo
Phân hủy kỵ khí (Anaerobic Descomposotion) là quá trình phân hủy các chất
hữu cơ thành chất khí (CH4 và CO2) trong điều kiện khơng cĩ ơxy. Việc chuyển hố
các axit hữu cơ thành khí mêtan sản sinh ra ít năng lượng. Lượng chất hữu cơ
chuyển hố thành khí vào khoảng 80 ÷ 90%.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nước thải, pH, nồng độ MLSS. Nhiệt
độ thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32 ÷ 35oC.
Ưu điểm nổi bật của quá trình xử lý kỵ khí là lượng bùn sản sinh ra rất thấp,
vì thế chi phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí.
Trong quá trình lên men kỵ khí, thường cĩ 4 nhĩm vi sinh vật phân hủy vật
chất hữu cơ nối tiếp nhau:
- Các vi sinh vật thủy phân (Hydrolytic) phân hủy các chất hữu cơ dạng
polyme như các polysaccharide và protein thành các monomer. Kết quả của sự “bẻ
gãy” mạch cacbon này chưa làm giảm COD;
- Các monomer được chuyển hĩa thành các axit béo (VFA) với một lượng
nhỏ H2. Các axit chủ yếu là Acetic, propionic và butyric với những lượng nhỏ của
axit Valeric. Ở giai đoạn axit hĩa này, COD cĩ giảm đi đơi chút (khơng quá 10%);
- Tất cả các axit cĩ mạch carbon dài hơn axit acetic được chuyển hĩa tiếp
thành acetac và H2 bởi các vi sinh vật Acetogenic.
Phương pháp xử lý kỵ khí với sinh trưởng lơ lững
Phương pháp tiếp xúc kị khí
Bể lên men cĩ thiết bị trộn và bể lắng riêng. Quá trình này cung cấp phân ly
và hồn lưu các vi sinh vật giống, do đĩ cho phép vận hành quá trình ở thời gian lưu
từ 6 ÷ 12 giờ.
Cần thiết bị khử khí (Degasifier) giảm thiểu tải trọng chất rắn ở bước phân
ly.
Để xử lý ở mức độ cao, thời gian lưu chất rắn được xác định là 10 ngày ở
nhiệt độ 32oC, nếu nhiệt độ giảm đi 11oC, thời gian lưu địi hỏi phải tăng gấp đơi.
Bể UASB (Upflow anaerobic Sludge Blanket)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 23
Nước thải được đưa trực tiếp vào phía dưới đáy bể và được phân phối đồng
đều, sau đĩ chảy ngược lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ (bơng bùn) và
các chất hữu cơ bị phân hủy.
Các bọt khí mêtan và NH3, H2S nổi lên trên và được thu bằng các chụp thu
khí để dẫn ra khỏi bể. Nước thải tiếp theo đĩ chuyển đến vùng lắng của bể phân
tách 2 pha lỏng và rắn. Sau đĩ ra khỏi bể, bùn hoạt tính thì hồn lưu lại vùng lớp
bơng bùn. Sự tạo thành bùn hạt và duy trì được nĩ rất quan trọng khi vận hành
UASB.
Thường cho thêm vào bể 150 mg/l Ca2+ để đẩy mạnh sự tạo thành hạt bùn và
5 ÷ 10 mg/l Fe2+ để giảm bớt sự tạo thành các sợi bùn nhỏ. Để duy trì lớp bơng bùn
ở trạng thái lơ lửng, tốc độ dịng chảy thường lấy khoảng 0,6 ÷ 0,9 m/h.
Hình 2.2 Bể UASB
Phương pháp xử lý kỵ khí với sinh trưởng gắn kết
Lọc kị khí với sinh trưởng gắn kết trên giá mang hữu cơ (ANAFIZ)
Lọc kỵ khí gắn với sự tăng trưởng các vi sinh vật kỵ khí trên các giá thể. Bể
lọc cĩ thể được vận hành ở chế độ dịng chảy ngược hoặc xuơi.
Giá thể lọc trong quá trình lưu giữ bùn hoạt tính trên nĩ cũng cĩ khả năng
phân ly các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình tiêu hĩa.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 24
Lọc kị khí với lớp vật liệu giả lỏng trương nở (ANAFLUX)
Vi sinh vật được cố định trên lớp vật liệu hạt được giãn nở bởi dịng nước
dâng lên sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ trong một đơn
vị thể tích là lớn nhất. Ưu điểm:
- Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc;
- Khởi động nhanh chĩng;
- Khơng tẩy trơi các quần thể sinh học bám dính trên vật liệu;
- Cĩ khả năng thay đổi lưu lượng trong giới hạn tốc độ chất lỏng.
2.3.5 Xử lý bùn cặn
Nhiệm vụ của xử lý cặn (cặn được tạo nên trong quá trình xử lý nước thải):
- Làm giảm thể tích và độ ẩm của cặn
- Ổn định cặn
- Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác nhau
Rác (gồm các tạp chất khơng tan kích thước lớn: cặn bã thực vật, giấy, giẻ
lau…) được giữ lại ở song chắn rác cĩ thể chở đến bãi rác (nếu lượng rác khơng
lớn) hay nghiền rác và sau đĩ dẫn đến bể mêtan để tiếp tục xử lý.
Cát từ bể lắng được dẫn đến sân phơi cát để làm ráo nước và chở đi sử dụng
vào mục đích khác.
Để giảm thể tích cặn và làm ráo nước cĩ thể ứng dụng các cơng trình xử lý
trong điều kiện tự nhiên như: sân phơi bùn, hồ chứa bùn, hoặc trong điều kiện nhân
tạo: thiết bị lọc chân khơng, thiết bị lọc ép dây đai, thiết bị ly tâm cặn…). Độ ẩm
của cặn sau xử lý đạt 55-75%.
Máy ép băng tải: bùn được chuyển từ bể nén bùn sang máy ép để giảm tối đa
lượng nước cĩ trong bùn. Trong quá trình ép bùn ta cho vào một số polyme để kết
dính bùn.
Lọc chân khơng: Thiết bị lọc chân khơng là trụ quay đặt nằm ngang. Trụ
quay đặt ngập trong thùng chứa cặn khoảng 1/3 đường kính. Khi trụ quay nhờ máy
bơm chân khơng cặn bị ép vào vải bọc.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 25
Quay li tâm: Các bộ phận cơ bản là rơtơ hình cơn và ống rỗng ruột. Rơtơ và
ống quay cùng chiều nhưng với những tốc độ khác nhau. Dưới tác động của lực li
tâm các phần rắn của cặn nặng đập vào tường của rơtơ và được dồn lăn đến khe hở,
đổ ra thùng chứa bên ngồi.
Lọc ép: Thiết bị lọc gồm một số tấm lọc và vải lọc căng ở giữa nhờ các trục
lăn. Mỗi một tấm lọc gồm hai phần trên và dưới. Phần trên gồm vải lọc, tấm xốp và
ngăn thu nước thấm. Phần dưới gồm ngăn chứa cặn. Giữa hai phần cĩ màng đàn hồi
khơng thấm nước.
Để tiếp tục làm giảm thể tích cặn cĩ thể thực hiện sấy bằng nhiệt với nhiều
dạng khác nhau: thiết bị sấy dạng trống, dạng khí nén, băng tải … Sau khi sấy, độ
ẩm cịn 25-30% và cặn ở dạng hạt dễ dàng vận chuyển.
Đối với trạm xử lý cơng suất nhỏ, việc xử lý cặn cĩ thể tiến hành đơn giản
hơn: nén sau đĩ làm ráo nước ở sân phơi cặn trên nền cát.
2.4 Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đang áp dụng tại các cơng ty
2.4.1 Cơng ty TNHH liên doanh Chí Hùng, KP Mỹ Hiệp, TT Thái Hịa,
huyện Tân Uyên, tĩnh Bình Dương.
Thơng số cơ bản
Tổng lưu lượng nước thải: 1200m3/ngđ
Lưu lượng trung bình giờ (24h): 50 m3/h
Lưu lượng tối đa: 98 m3/2h
Tính chất cơ bản của nước thải dầu vào
pH = 6 - 9
SS = 67mg/l
BOD5 = 450mg/l
COD = 790mg/l
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (QCVN 14-2008)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 26
Sơ đồ cơng nghệ
Hình 2.3: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cơng ty TNHH liên
doanh Chí Hùng
Nước thải vào
Nguồn tiếp nhận
QCVN 14-2008, Cột B
Nước tái sử dụng
Hồ lắng
Hồ chứa nước đã xử
lý
Bồn lọc cát
bơm
Hồ chứa bùn
Hồ điều hịa
Hồ xử lý hiếu khí
Hồ xử lý kỵ khí
Hồ chứa nước thải
SCR
Thiết bị khuấy trộn
Hồ chứa nước hồi
lưu
Máy ép bùn
Thải bỏ
Hồi
lưu
bùn
lắng
Thiết bị sục khí
Thiết bị sục khí
Thiết bị sục khí
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 27
Cơng nghệ chủ đạo:
Cơng nghệ truyền thống xử lý sinh học với bùn hoạt tính sinh trưởng lơ lửng.
Ưu điểm: - Cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành.
- Sử dụng trong trường hợp nước thải cĩ lưu lượng lớn.
- Hệ thống được điều khiển hồn tồn tự động, vận hành đơn giản, ít
sửa chữa.
Nhược điểm: - Diện tích xây dựng lớn.
- Địi hỏi nhiều năng lượng trong suốt quá trình hoạt động.
- Khơng đề phịng được sự cố kim loại nặng, dễ gây chết bùn.
- Hiệu quả xử lý Nitơ thấp nên hàm lượng vẫn cịn vượt quá tiêu
chuẩn cho phép.
2.4.2 Cơng ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà máy
Điều Long An
Địa chỉ: số 81B, Quốc lộ 62, Phường 2, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Thơng số cơ bản
Lưu lượng dịng thải thiết kế: 200m3/ngày.đêm.
Lưu lượng trung bình giờ (24h): 8,4 m3/h
Tính chất nước thải đầu vào
pH = 6 – 8,5
COD = 600 – 750 mg/l
BOD = 350 – 400 mg/l
SS = 180 – 290 mg/l
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 14 – 2008)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 28
Sơ đồ cơng nghệ
Hình 2.4: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Cơng ty Cổ
Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà máy Điều Long An
Cơng nghệ chủ đạo:
Sử dụng cơng nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính aerotank truyền thống.
Ưu điểm: - Cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành.
- Khả năng xử lý nước thải cĩ BOD cao.
Nhược điểm: - Chi phí đầu tư ban đầu cao, tốn nhiều diện tích xây dựng.
- Địi hỏi nhiều năng lượng trong suốt quá trình hoạt động.
- Hiệu quả xử lý nitơ thấp.
Nước thải
Bể điều hịa kỵ khí
Bể hiếu khí sinh học
(AEROTANK)
Bể lắng bùn vi sinh
Bể trung gian
Nước sau xử lý
Bể chứa bùn
sinh học
Máy cấp
khí nén
Hĩa chất
khử trùng
Thu khí
sinh học
Bể lọc áp lực
Bể khử trùng
Nước rửa lọc
Tuần
hồn
bùn
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 29
2.4.3 Cơng Ty Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nơng Sản Thực Phẩm Đồng Nai
- DONAFOODS
Địa chỉ: Khu phố 2 - Phường Long Bình - Biên Hịa - Đồng Nai
Lưu lượng nước thải thiết kế: 200m3/ngđ
Tính chất nước thải đầu vào
BOD5 = 410 mg/l
COD = 800 mg/l
SS = 200 mg/l
pH = 5 - 9
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 14 - 2008)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 30
Sơ đồ cơng nghệ
Hình 2.5: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải Cơng Ty Chế Biến Xuất
Nhập Khẩu Nơng Sản Thực phẩm Đồng Nai– DONAFOODS
Nước thải
Q = 200 m3/ngày đêm
Nguồn tiếp nhận
(QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A)
Bể điều hịa
Bể Anoxic
Bể khử trùng
Hĩa
chất
Bể chứa bùn
Xử lý theo quy định
Bể Aerotank
Bể lắng đứng
Bùn
B
ùn
tu
ần
h
ồ
n
Máy
khuấy chìm
Bể tách dầu
Hố thu
Máy
thổi khí
N
ư
ớc
t
uầ
n
ho
àn
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 31
Cơng nghệ chủ đạo:
Sử dụng cơng nghệ bùn hoạt tính theo phương pháp thiếu khí và hiếu khí cổ
điển.
Ưu điểm:
- Khả năng xử lý nước thải cĩ BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diện tích.
Nhược điểm:
- Địi hỏi người vận hành phải cĩ trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí
xây dựng tốn kém.
- Địi hỏi nhiều năng lượng để cấp cho máy thổi khí trong suốt quá trình hoạt
động.
- Chi phí đầu tư xây dựng bể lọc than hoạt tính khơng hợp lý, tốn kém do
phải thay than hoạt tính theo định kì, nước thải cĩ thể khơng cần qua giai đoạn này
mà vẫn đạt hiệu quả.
2.4.4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát
Địa chỉ: 8 Nguyễn Đình Chiểu Phan Thiết Bình Thuận
Cơng suất thiết kế: 250m3/ngày.đêm
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN
14-2008)
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 32
Sơ đồ cơng nghệ
Hình 2.6: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Doanh Nghiệp
Tư Nhân Biển Cát
Ưu điểm:
- Khả năng xử lý nước thải cĩ BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diện tích.
- Ít tốn diện tích xây dựng.
Nhược điểm:
- Vận hành phức tạp.
- Người điều hành cần cĩ kỹ năng: Theo dõi, kiểm tra các chỉ tiêu đầu ra
thường xuyên.
Nước thải
Bể điều hịa
Bể sinh học hiếu khí
dạng mẻ (SBR)
Bể trung gian
Nước sau xử lý
Bể chứa bùn
sinh học
Máy cấp
khí nén
Hĩa chất
khử trùng
Máy cấp
khí nén
Bể lọc áp lực
Bể khử trùng
Nước rửa lọc
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ PHÙ
HỢP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CƠNG TY TNHH VMC HỒNG
GIA
3.1 Cơ sở lựa chọn cơng nghệ
Đề xuất cơng nghệ xử lý nước thải dựa vào:
- Cơng suất trạm xử lý.
- Chất lượng nước sau xử lý.
- Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt.
- Những quy định xả vào cống chung và vào nguồn nước.
- Hiệu quả quá trình.
- Diện tích đất sẵn cĩ của cơng ty
- Quy mơ và xu hướng phát triển trong tương lai của cơng ty.
- Yêu cầu về năng lượng, hĩa chất, các thiết bị sẵn cĩ trên thị trường.
3.2 Thành phần tính chất nước thải tại cơng ty TNHH VMC Hồng Gia
3.2.1 Lưu lượng nước thải
Hệ thống xử lý nước thải của Cơng ty TNHH VMC Hồng Gia xây dựng với
cơng suất Q = 205 m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý sẽ đạt
QCVN 14: 2008/BTNMT, cột A và được thải ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thốt
nước chung của Cụm Cơng Nghiệp
3.2.2 Thành phần và tính chất nước thải
Thành phần và lưu lượng nước thải là hai thơng số quan trọng nhất, đĩng vai
trị quyết định trong việc xác định cơng nghệ, tính tốn thiết kế các cơng trình đơn
vị, cũng như lựa chọn thiết bị
Để cĩ cơ sở để đánh giá chất lượng nước thải của Cơng ty TNHH VMC
Hồng Gia, ngày 10/11/2010, Viện Nghiên Cứu Cơng Nghệ Mơi Trường & Bảo Hộ
Lao Động, số 314 Trường Chinh, P.13, Q Tân Bình, Tp. HCM đã tiến hành lấy mẫu
nước thải của Cơng ty tại vị trí đường ống xả thải ra nguồn tiếp nhận. Kết quả phân
tích mẫu nước được thể hiện trong bảng 3.1.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 34
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải cơng ty TNHH VMC Hồng Gia
và yêu cầu sau khi xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
đầu vào
QCVN
14:2008/BTNMT
(loại A)
01 pH 6,74 5 – 9
02 BOD5 (20oC) mg/l 215 30
03 COD mg/l 421 -
04 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 36,7 50
05 Phosphat (PO3-4) (tính theo P) mg/l 11,7 6
06 Amoni (tính theo N) mg/l 32,5 5
07 Nitrat (NO3-) ( tính theo N) mg/l 12,5 30
08 Sulfua (tính theo H2S) mg/l 0.4 1,0
09 Dầu mỡ thực vật mg/l 1,25 10
10 Coliform MPN/100ml 2,2 x 105 3000
(Nguồn: Viện Nghiên Cứu Cơng Nghệ Mơi Trường & Bảo Hộ Lao Động)
Nhận xét: Bảng thành phần tính chất nước thải trước và sau xử lý cho thấy
sau khi nước thải được xử lý sơ bộ tại hầm tự hoại đã cơ bản đạt chỉ tiêu nguồn tiếp
nhận chỉ cịn một số thơng số như BOD, Phosphat, Amoni, Coliforms cịn khá cao
và cần tiếp tục xử lý đạt loại A - QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận.
3.3 Đề xuất quy trình cơng nghệ xử lý phù hợp
Dựa trên việc phân tích lưu lượng, thành phần nước thải, yêu cầu mức độ xử
lý, điều kiện kinh tế, kỹ thuật đề xuất 2 phương án xử lý nước thải cho cơng ty
TNHH VMC Hồng Gia như sau:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 35
3.3.1 Phương án 1
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1
Nguồn tiếp nhận
QCVN 14-2008, Cột A
Bể điều hịa
Bể SBR
Hĩa chất
khử trùng
Chơn lấp
Bể khử trùng
Sân phơi bùn
Bùn dư
Nước thải sinh hoạt
205 m3/ngày.đêm
Nước tách từ bể nén và sân phơi bùn
Bể trung gian
Bể lọc áp lực
Hạng mục
hiện hữu
Hố thu nước thải
Giỏ chắn rác
Bơm
Bơm
Bơm
Bơm
Bể chứa và
nén bùn
Bơm
Máy thổi khí
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 36
3.3.2 Phương án 2
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2
Nguồn tiếp nhận
QCVN 14-2008, Cột A
Bể điều hịa
Aerotank
Hĩa chất khử
trùng
ĐỊNH KỲ HÚT BÙN
Bể chứa và nén
bùn
Bùn dư
Nước thải sinh hoạt 205
m3/ngày.đêm
Hố thu nước thải
Giỏ chắn rác
Bể khử trùng
N
ư
ớc
tá
ch
b
ùn
Bể lắng 2
Bơm
Bơm
Máy thổi khí
Bơm
Bơm
Hạng mục
hiện hữu
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 37
3.3.3 So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 3.2: So sánh 2 phương án xử lý
Phương án Phương án 1
(Bể SBR)
Phương án 2
(Bể Aerotank)
Ưu điểm - Quá trình xử lý đơn giản, ổn
định khơng bị ảnh hưởng nhiều
khi lưu lượng thay đổi đột ngột.
- Khơng cần hệ thống bùn tuần
hồn.
- Khơng cần bể lắng II.
- Giảm diện tích đất xây dựng
và chi phí đầu tư.
- Cĩ khả năng khử được các
hợp chất chứa N, P.
- Bể Aerotank phù hợp sử dụng
trong trường hợp nước thải cĩ
lưu lượng bất kì.
- Hệ thống được điều khiển
hồn tồn tự động, vận hành
đơn giản, ít sửa chữa.
- Dễ khống chế các thơng số
vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD, COD
khá cao
Nhược điểm - Cơng nghệ sinh học - bể SBR
địi hỏi sự ổn định tính chất
nước thải trước xử lý.
- Người vận hành phải cĩ kinh
ngiệm và thường xuyên theo
dõi chặt chẽ các giai đoạn
XLNT của bể SBR.
- Lượng bùn sinh ra nhiều
- Khả năng xử lý N, P khơng
cao
Nhận xét: Sau khi so sánh ưu, nhược điểm 2 cơng nghệ xử lý thấy rằng:
Phương án 1 cĩ nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu thiết kế cho trạm xử lý nước
thải cơng ty TNHH VMC Hồng Gia về quy mơ, kinh tế, quản lý, vận hành. Chính
vì vậy chọn phương án 1 để tính tốn thiết kế cho trạm xử lý nước thải cơng ty
TNHH VMC Hồng Gia cơng suất 205m3/ngày.đêm.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 38
3.3.4 Thuyết minh quy trình cơng nghệ lựa chọn ( Phương Án 1 )
Nước thải từ hầm tự hoại của nhà vệ sinh tự chảy về hố thu của trạm xử lý
nước thải theo đường ống chính. Nước thải trước khi đi vào hố thu đi qua giỏ chắn
rác để loại bỏ những loại rác thơ để bảo vệ bơm trong hố thu. Nước thải từ hố thu
được luân phiên bơm bằng 2 bơm chìm vào bể điều hịa.
Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ điều hịa lưu lượng và hàm lượng chất thải trong
nước thải đi vào trạm xử lý, Bể điều hồ được lắp đặt hệ thống sục khí để khuấy
trơn và giảm một phần BOD. Nước thải từ bể điều hịa được bơm qua bể
Sequencing Batch Reactor (SBR) bằng 2 bơm chìm.
Trong bể SBR (Sequencing Batch Reactor) ta bố trí hệ thống phân phối khí
trên khắp diện tích bể. Bể hoạt động gồm 5 pha thực hiện nối tiếp nhau: pha làm
đầy (Fill), pha phản ứng (React), pha lắng (Settle), pha tháo nước sạch (Decant),
pha chờ (Idle).
Thải bỏ bùn khơng nằm trong các hoạt động của bể SBR vì khơng cĩ thời
gian định cho quá trình thải bỏ. Bùn thường được thải bỏ trong pha lắng hoặc pha
chờ. Khối lượng bùn và tầng số thải bùn được quy định dựa vào hiệu quả xử lý
mong muốn. Do quá trình sục khí và lắng diễn ra trong cùng một bể nên khơng cĩ
bùn chết trong quá trình phản ứng và khơng cần phải tuần hồn bùn để duy trì nồng
độ bùn trong bể phản ứng. Bùn được xả hút định kỳ về bể chứa nén bùn để giảm
lượng ẩm cĩ trong bùn đến mức cho phép trước khi bơm lên sân phơi bùn. Cịn
phần nước trong được thu bằng một thiết bị đặt biệt dùng cho bể SBR chảy về bể
chứa trung gian. Từ bể chứa trung gian được bơm lên bể lọc áp lực để tách các cặn
lơ lửng cịn lại trong nước thải rồi từ đây được dẫn sang bể tiếp xúc, tiếp xúc vơi
clorine trong một thời gian nhất định sau khi thải ra bể khử trùng, nước thải đã đạt
tiêu chuẩn đối với nguồn thải loại A theo QCVN 14 – 2008 và cĩ thể xả ra nguồn
tiếp nhận.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 39
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
4.1 Mục tiêu
Tính tốn thơng số dịng vật chất, kích thước cơng trình.
Gía trị lưu lượng dùng để thiết kế:
Hệ số khơng điều hịa của nhà máy là: Kmax = 2,5, Kmin = 0,4
QTB = 205 m3/ngày = 205 m3/24h = 8,54 m3/h
Qmax = 2.5QTB = 2,5 x 205 m3/ngày = 512,5 m3/24h = 21,35 m3/h
Qmin = 0.4QTB = 0,4 x 205 m3/ngày = 82 m3/24h = 3,42 m3/h
Bảng 4.1 Các thơng số lưu lượng dùng trong thiết kế.
Thơng số Ký hiệu, đơn vị Giá trị
Lưu lượng giờ trung bình QTB (m3/h) 8,54
Lưu lượng giờ lớn nhất Qh,max (m3/h) 21,35
Lưu lượng giờ nhỏ nhất Qh,min (m3/h) 3,42
4.2 Tính tốn
4.2.1 Giỏ chắn rác:
Giỏ chắn rác gữi lại các tạp chất cĩ kích thước lớn hơn 5mm.
Do cơng suất nhỏ và lượng rác khơng nhiều, chọn giỏ chắn rác thủ cơng dạng
giỏ chứa. Khung gia cơng bằng V3 inox 304, lưới bao bằng inox 304 lỗ 3 – 5 ly.
Rác thu gom được hợp đồng với cơng ty mơi trường đơ thị thu gom và xử lý.
Bảng 4.2 Các thơng số chọn giỏ chắn rác
Thơng số Làm sạch thủ cơng
Kích thước giỏ chắn rác:
Rộng, mm
Di, mm
Cao, mm
Kích thước lỗ, mm
300
300
500
3-5
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 40
4.2.2 Hầm bơm tiếp nhận
4.2.2.1 Nhiệm vụ:
Hầm tiếp nhận nước thải là nơi tập trung tồn bộ nước thải từ các hầm tự hoại của
cơng ty để đảm bảo lưu lượng tối thiểu cho bơm nước về bể điều hịa hoạt động an
tồn.
4.2.2.2 Tính tốn:
Hầm bơm đã được cơng ty TNHH VCM Hồng Gia xây sẵn và trang bị hai
bơm chìm để bơm vào cống thốt nước chung của khu vực.
Kích thước thực tế của hầm bơm: Dài x Rộng x Cao = 3,5 x 1,8 x 3m
Thể tích thực của bể: V = 18,9 m3
Theo lý thuyết thể tích hầm bơm được tính:
V = Qh,max .t
Trong đĩ: V Thể tích hầm bơm, V = 18,9 m3
Qh,max : lưu lượng lớn nhất trong một giờ
t: thời gian lưu nước của hầm bơm
153885,0
/35,21
9,18
3
3
phutm
hm
m
Q
Vt
Với thời gian lưu nước ở hầm bơm t = 53 phút hồn tồn thỏa mãn quy phạm 10 –
30 phút. Chọn hầm tiếp nhận này làm hầm bơm bơm nước vào bể điều hịa.
Tại hầm tiếp nhận cơng ty TNHH VMC Hồng Gia đã trang bị hai bơm chìm để
bơm nước thải vào mạng lưới thốt nước chung của khu vực. Cơng suất của mỗi
bơm N=1 Hp, cột áp H=8m, lưu lượng 12,5m3/h, hãng sản xuất HCP Đài Loan.
Ống chuyển nước từ hầm tiếp nhận về bể điều hịa là ống nhựa uPVC 90mm. Do
đĩ ta chọn hai bơm này để bơm nước vào bể điều hịa.
Bảng 4.3 Các thơng số thiết kế và kích thước hầm bơm tiếp nhận
STT Thơng số Đơn vị Giá trị
1 Lưu lượng giờ lớn nhất, Q maxh m
3/h 21,35
2 Thời gian lưu nước, t phút 53
3 Thể tích thực hầm bơm, Vb m3 18,9
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 41
4 Chiều sâu hữu ích, h m 2
Kích thước hầm bơm
Chiều dài, L m 3,5
Chiều rộng, B m 1,8
5
Chiều sâu tổng cộng, H m 3
4.2.3 Bể điều hịa
4.2.3.1 Nhiệm vụ
Do tính chất nước thải thay đổi theo từng ca và khơng ổn định. Vì vậy cần thiết
xây dựng bể điều hịa để điều hịa về lưu lượng và nồng độ nước thải. Đồng thời khi
làm thống nhờ cấp khí ơxy vào nước thải sẽ tránh sinh mùi hơi thối tại đây và làm
giảm khoảng 20 -30% hàm lượng COD, BOD cĩ trong nước thải.
Việc sử dụng bể điều hịa trong quá trình xử lý mang lại một số thuận lợi sau:
+ Ổn định lưu lượng và nồng độ các chất đi vào cơng trình xử lý sinh học.
+ Tăng cường hiệu quả xử lý nước thải của cơng trình xử lý sinh học phía
sau, như giảm thiểu hoặc loại bỏ hiện tượng gây sốc do tăng tải trọng đột ngột, pha
lỗng các chất gây ức chế cho quá trình xử lý sinh học, ổn định pH của nước thải mà
khơng cần tiêu tốn nhiều hĩa chất.
+ Giúp cho nước thải cấp vào các bể sinh học được liên tục trong giai đoạn
các phân xưởng khơng xả nước.
4.2.3.2 Tính tốn
Kích thước bể:
Thời gian lưu nước trong bể điều hịa 4 – 8h, Chọn t = 6h
Thể tích bể điều hịa
33 25,516/54,8 mhhmtQV h
Chọn bể hình khối chữ nhật, chiều cao làm việc h = 4m, chiều cao bảo vệ
hbv=1m
Chiều cao xây dựng
m5m1m4hhH bv
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 42
Diện tích mặt bằng bể
2
3
8,12
4
25,51 m
m
m
H
VF
Kích thước bể điều hịa: L x B x H = 4m x 3,5m x 5m
Vật liệu xây dựng
Chọn vật liệu xây dựng bể điều hịa là bê tơng cốt thép M250, thành dày
200mm, bản đáy dày 300 mm, sắt Nhật đan thành hai lớp, @200 phi 14, chống thấm
sika bên trong 2 lớp, bên ngồi quét bentum.
Thơng số và kích thước bể thể hiện trong bảng 4.4.
Bảng 4.4 Thơng số và kích thước bể điều hồ
STT Thơng số Đơn vị Giá trị
1 Thời gian lưu nước, t H 6
2 Thể tích thực của bể, V m3 70
3 Chiều cao làm việc, h M 4
4 Chiều cao bảo vệ, hbv M 1
5 Chiều cao xây dựng, H M 5
6 Bề rộng của bể, B M 3,5
7 Chiều dài bể, L M 4
Dạng khuấy trộn, tính thiết bị xáo trộn bể điều hịa:
Bảng 4.5 Các dạng khuấy trộn ở bể điều hịa
Dạng khuấy trộn Giá trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4 – 8 W/m3 thể tích bể
Khí nén, tốc độ khí nén 10 – 15 L/m3.ph (m3 thể tích bể)
Do nhiệt độ của nước thải ở khoảng 200C – 250C trong khi nhiệt độ của khí từ
máy thổi khí cao hơn nhiều (khoảng 400C) nên khi cấp khí vào bể điều hịa vừa h ịa
trộn các dịng nước vừa nâng nhiệt độ của nước thải (vì yêu cầu của nước thải khi
vào các cơng trình sinh học là phải cĩ nhiệt độ từ 28 ÷ 35oC để thích hợp cho các
phản ứng sinh học).
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 43
Vậy chọn khuấy trộn bể điều hịa bằng hệ thống thổi khí
Lượng khí nén cần thiết cho khuấy trộn
phLphmmphmmVRq ttk /980/98,070./014,0
3333
Với
R: Tốc độ khí nén, R = 10 – 15L/m3.ph, chọn R = 14L/m3.ph
Vtt: Thể tích thực tế của bể, Vtt = 70m3
Chọn đĩa phân phối khí bố trí theo chu vi thành cĩ lưu lượng khí 120l/ph.
Số đĩa phân phối khí cần thiết cho khuấy trộn
2,8
/120
/980
phL
phL
r
qn K cái, chọn 9 cái
Chọn đĩa phân phối khí tinh loại EPDM, đĩa mịn 9”, đường kính 270mm
Theo chiều dài bể đặt 3 đĩa, đĩa cách thành bể 0,67m, các đĩa cách nhau:
mn 33,1
2
267,04
Theo chiều rộng bể đặt 3 đĩa, đĩa cách thành bể 0,55m, các đĩa cách nhau:
mn 2,1
2
255,05,3
Tính tốn ống dẫn khí nén:
Đường ống chính:
mmm
v
qD
Khi
KK 36036,0
14,315
0154,044
qKK lưu lượng khơng khí cần thiết, qKK=924l/ph = 0,0154m3/s
Vkhi vận tốc dịng khí 15m/s
Vậy chọn ống dẫn khí chính phân phối vào bể điều hịa là ống inox
SUS304 42mm
Đường ống nhánh
m
v
qd
Khi
KK 0255,0
14,36
00308,044
qKK lưu lượng khơng khí trong ống nhánh, qkk= 924L/ph/5 = 184,8L/ph =
0,00308 m3/s
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 44
vKhí vận tốc khơng khí trong ống chọn 6m/s
Vậy chọn ống dẫn khí nhánh vào bể điều hịa bằng inox SUS304 27mm.
Tính tốn bơm nước thải vào bể SBR.
Lưu lượng bơm: Q= 25,625m3 vậy lưu lượng mỗi bơm 25,625 m3/3h = 8,542
m3/h = 205m3/ngày
Cột áp bơm: H = 10 m
Cơng suất bơm:
N =
1000
HgQ =
85,01000606024
1081,91000205
= 0,274 kW.
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt tại bể điều hịa cĩ lưu lượng Qb = 8,542m3/h.
Cột áp H =10 m, cơng suất N = 0,5 Hp, hãng sản xuất Tsurumi – Nhật.
Đường ống dẫn nước vào bể SBR:
Vận tốc dịng chảy trong ống cĩ áp là v = 0,7 – 1,5 m/s. Chọn v=1,0 m/s.
Đường kính ống dẫn nước:
D =
6060240,1
20544
x
x
xv
xQ
=0,055 (m).
Kiểm tra lại vận tốc nước trong ống:
V= 2,1
606024)05,0(
20544
22 xxxx
x
xD
xQ
m/s > v=1m/s
thõa điều kiện.
Vậy chọn ống nước sang bể SBR là ống nhựa uPVC cĩ 60mm.
Vật liệu xây dựng
Chọn vật liệu xây dựng bể điều hịa là BTCT M250, thành dày 200mm, bản đáy
dày 300 mm, sắt Nhật đan thành hai lớp, @200 phi 14, chống thấm sika bên trong
2 lớp, bên ngồi quét bentum.
4.2.4 Bể SBR
Các thơng số đầu vào của bể SBR:
- Cơng suất thiết kế: Q=205m3/ngđ.
- BOD5 = 215 mg/l.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 45
- COD = 420 mg/l
Các thơng số đầu ra: (Theo tiêu QCVN 14 – 2008, cột A)
- BOD5 30 mg/l
- COD - mg/l
Các thơng số thiết kế:
- Nồng độ bùn hoạt tính ở đầu vào của bể X0 =0.
- Thời gian lưu bùn (tuổi của bùn) c=10 – 30 ngày, chọn 10 ngày
- Tỷ số F/M = 0,05-0,2 ngày-1
- Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể: X=2000 – 5000 mg/l, chọn X=3500
mg/l.
- Độ tro của cặn: Z = 0,3 mg/mg.
- Chỉ số thể tích bùn: SVI = 150 ml/g
- BOD5 = 0,65COD
- Tỷ số MLVSS: MLSS= 0,68
- Nhiệt độ nước thải: t= 25oC
- Nồng độ cặn lắng trung bình dưới đáy bể XS=10000mg/l.
- Chất lơ lửng trong nước thải đầu ra chứa 20mg/l cặn sinh học và 65% chất cĩ
khả năng phân hủy sinh học.
4.2.4.1 Xác định kích thước bể SBR:
Tổng thời gian của một chu kì hoạt động
T = tF + tA + tS + tD + t1= 3 + 2 + 0,5 + 0,5 = 6h
Với:
Thời gian làm đầy: tF = 3h.
Thời gian phản ứng: tA = 2h.
Thời gian lắng: tS = 0,5h.
Thời gian rút nước: tD = 0,5h.
Thời gian pha chờ: t1 = 0,
Chọn SBR gồm 2 đơn nguyên, khi đơn nguyên này đang làm đầy thì đơn
nguyên khác đang phản ứng.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 46
Số chu kì hoạt động của 1 đơn nguyên trong 1 ngày
n =
h
h
6
24 = 4 (chu kì/đơn nguyên.ngày)
Tổng số chu kì làm đầy trong 1 ngày
N = 2xn = 2x4 = 8 (chu kì/ngày)
Thể tích bể làm đầy trong 1chu kì
VF = 8
205 = 25,625 (m3)
Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong thể tích bùn lắng
Xs = SVI
lmlgxmg /1000/1000 =
150
10001000x = 6666,67 (mg/l)
Xét sự cân bằng khối lượng
VTxX =VSxXS
T
S
V
V =
SX
X =
676666
3500
,
= 0,525
Cần cung cấp thêm 20% chất lỏng phía trên để bùn khơng bị rút ra theo
khi rút nước
0,525x 1,2=0,63
T
F
V
V = 1 – 0,63 = 0,37 chọn
T
F
V
V = 0,3
Thể tích của bể SBR:
VT = 30,
FV =
3,0
625,25 = 85,42 m3
Chọn:
Chiều cao của bể, H = 4,6 m
Chiều cao bảo vệ bể, hbv = 0,4 m
Chiều cao xây dựng bể
Hxd = H + hbv = 4,6 + 0,5 = 5 m
Diện tích của bể:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 47
S =
6,4
42,85 =18,56 m2
Vậy kích thước bể SBR: L x B x H = 6m x 3m x 5m
Thời gian lưu nước trong suốt quá trình:
h
Q
VT 2024
205
42,8522
10 – 50 h
4.2.4.2 Xác định hàm lượng BOD5 hồ tan trong nước thải ở đầu ra:
Tổng BOD5 ra = BOD5 hồ tan + BOD5 của cặn lơ lửng
Hàm lượng chất lơ lửng cĩ khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
25,625 x 0,65 = 16,65 (mg/l)
Hàm lượng BOD của chất lơ lửng cĩ khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
16,65 mg/l x 1,42 mg O2tiêu thụ/mg tế bào bị oxi hố = 23,65 mg/l
Hàm lượng BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra:
llBOD5 = 23,68 x 0,68 = 16,08 (mg/l)
Hàm lượng BOD5 hồ tan trong nước thải ở đầu ra:
htBOD5 = raBOD5 - llBOD5 = 30 – 16,08 =13,92 mg/l
4.2.4.3 Hiệu quả xử lý:
Hiệu quả làm sạch theo BOD5 hịa tan:
%5,93100
215
92,13215100
o
o
S
SSE .
Tỉ số F/M:
M
F =
XV
SQ
T
o
=
350042,85
215205
= 0,147 ngày-1 [0,05-0,2] ngày-1
Tải trọng thể tích của bể phản ứng:
42,85
10205215 3
T
o
V
QS
L = 0,52 kgBOD5/m3.ngày
4.2.4.4 Tính tốn lượng bùn sản sinh ra mỗi ngày.
Tốc độ tăng trưởng của bùn:
35,0
100146,01
4,0
K1
YY
cd
b
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 48
Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5 theo VSS trong 1 ngày:
427,141092,1321520535,0)( 3 SSQYP obX kg/ngày
Ta chọn:
Y=0,4 g VSS/g bBOD
Kd.T = k20 x (T-20) = 0,12 g/g.ngày (1,04)25-20 = 0,0146 g/g.ngày
Bảng 4.6 Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20oC.
Hệ số Đơn vị Giới hạn Giá trị điển hình
m g VSS/g VSS.ngày 3-13,2 6
Ks g bCOD/m3 5-40 20
Y g VSS/g bCOD 0,3-0,5 0,4
kd g VSS/g VSS.ngày 0,06-0,2 0,12
fd Khơng thứ nguyên 0,08-,02 0,15
Tổng lượng bùn sinh ra theo SS trong 1 ngày:
61,20
3,01
427,14
1
z
PP XSS kg/ngày
Tổng lượng bùn dư cần xử lýmỗi ngày:
Lượng bùn dư cần xử ly(Gd) = tổng lượng bùn – lượng cặn trơi ra khỏi bể
= 20,61 – 20x205x10-3 = 16,51 kg/ngày.
Thể tích cặn chiếm chỗ sau 1 ngày:
62,1
1000
1000002,1
51,16
02,1
S
d
b X
GV m3/ngày.
Chiều cao cặn lắng trong bể:
m
xS
Vh bb 045,0182
62,1
2
Thể tích bùn phải xả một bể (để lại 20%):
Vb = 0,8hb F =0,80,04536 = 0,648m3
Vậy lượng bùn phải bơm bỏ ở hai bể SBR mỗi ngày là:
Vtcb = 0,648x2 = 1,296 m3/ngày
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 49
4.2.4.5 Xác định lượng khơng khí cần thiết cho một đơn nguyên:
Lượng oxi cần thiết cung cấp cho mỗi bể theo điều kiện cần để làm sạch BOD,
oxy hĩa amoni NH+4 thành NO3-, khử NO3- .
OCo = Q(So-S) - 1,42xPx + 4,57Q(N0 – N)
= (102,5m3/ngày)(215-13,92)g/m3(1kg/103g)-1,42x(14,427kg/ngày)/2 +
4,57 x 102,5 (32,5 – 2) g/m3 (1kg/103g)
= 24,65 kg/ngày
Thời gian thổi khí của một bể: tối thiểu một nửa thời gian làm đầy nên thổi khí
2
3H +2h = 3,5 h
Tổng thời gian sục khí một ngày của một bể:
3,5hx4 = 14h
Tỷ lệ chuyển hố oxi trung bình:
14
/65,24 2 ngàykgO = 1,76kg/h
Lượng oxi thực tế:
1,76 kg/h x2 = 3,52 kg/h
Ta chọn:
Hiệu suất chuyển hố oxi là 9%
Khơng khí cĩ 23,2% trọng lượng O2
Khối lượng riêng khơng khí là 1,2 kg/m3
Lượng khơng khí cần cấp:
Mkk = )232,0)(/2,1(09,0
/52,3
3mkg
hkg = 140,48 m3/h
Kiểm tra lượng khơng khí cần thiết cho xáo trộn hồn tồn một bể:
q =
V
M kk =
ngày1440phút/85,42m
1000L/m/ngày140,48m
3
33
= 1,142L/m3.phút
Trị số này nằm ngồi khoảng cho phép: q = 20-40 L/m3phút
Vậy ta chọn q = 25L/m3.phút
Lượng khơng khí cần thiết cho quá trình:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 50
Mkk = 25l/m3phút85,42m3= 2135,5L/phút = 0,0356m3/s
Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể SBR
N =
q
M kk =
phút.đĩa
út2135,5L/ph
/120l
= 17,79 đĩa
Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong mỗi bể SBR là: 18 đĩa.
4.2.4.6 Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể
Khí từ máy thổi khí được dẫn qua ống chính đi vào bề SBR (đặt dọc theo
chiều dài bể). Mỗi đường ống dẫn vào mỗi bể SBR được chia làm 3 đường ống phụ
cấp 1 bổ trí dọc theo thành bể xuống đáy bể phân phối khí cho các đĩa đặt tại đáy
mỗi bể SBR. Theo tiêu chuẩn các đầu răng của đĩa thổi khí là răng phi 27 nên chọn
ống nhánh cấp 2 là ống phi 27 để dẫn khí vào các đĩa.
Tại mỗi bể SBR dọc theo chiều dài bố trí 6 đĩa, mỗi đĩa cách nhau 1m và cách
thành bể 0,5m.
Khoảng cách giữa 2 đường ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 2m
Khoảng cách giữa 2 đường ống ngồi cùng đến thành bể là 1m
4.2.4.7 Tính tốn đường ống, bơm bùn ra khỏi bể SBR
Đường ống dẫn nước ra khỏi bể SBR:
Vận tốc dịng chảy trong ống cĩ áp là v = 0,7 – 1,5 m/s. Chọn v=1,0 m/s.
Đường kính ống dẫn nước:
D =
6060240,1
20544
x
x
xv
xQ
=0,055 (m).
Theo kinh nghiệm thực tế để tránh trường hợp bị tắt nghẽn và giảm thời gian
thu nước ra khỏi bể SBR ta chọn ống thốt nước ra khỏi bể SBR là ống uPVC cĩ
114.
Thu nước ra khỏi bể SBR bằng phao nổi, chọn thiết bị Decanter của nhà cung
cấp Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Mơi Trường Thăng Long. Thiết bị gồm một phao
nổi làm bằng vật liệu sợi thủy tinh, phía trên là hệ thống cơ điện tử tự động điều
khiển việc hút nước, được bao quanh bởi một lớp bảo vệ, phần này được nối với
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 51
phần chứa nước chìm ở dưới nước, giữa hai phần này được bịt kín hồn tồn bằng
một vịng đệm nằm ở dưới đáy của phao nổi. Các hệ thống này được nối với ống
dẫn nước ra bằng nhựa dẻo cĩ thể uốn cong theo sự lên xuống của thiết bị. Sau
cùng, ống dẫn nhựa dẻo nối với ống dẫn nước ra cố định bằng nhựa PVC 114mm.
Tính tốn bơm bùn ra khỏi bể SBR về bể nén bùn.
- Lưu lượng bùn cần thải bỏ tại một bể SBR trong: QVb=0,648 m3/ngày. Lượng
bùn này được chia điều cho bốn chu kỳ hoạt động của bể SBR.
- Lượng bùn cần xả bỏ tại một chu kỳ:
Qck 4
648,0 = 0,162 m3/ngày = 1,875.10-6 m3/s.
- Chiều cao cột áp: H=10m.
- Cơng suất của bơm:
N =
1000
hgQck =
8,01000
1081,9108010875,1 6
= 2,48.10-4 kW
Với:
+ : khối lượng riêng của bùn thải lấy bằng khối lượng riêng của bùn,
=1080kg/m3.
+ : hiệu suất hữu ích của bơm. Chọn =0,8.
Ngồi thị trường khơng cĩ loại bơm trên, chọn loại bơm nhúng chìm cánh hở.
Số lượng bốn cái, mỗi bể SBR đặt hai cái cĩ cột áp H =10 m, cống suất bơm 0,5Hp,
hãng sản xuất Tsurumi – Nhật.
Đường ống dẫn khí vào bể SBR:
- Đường ống chính:
Đường kính ống dẫn khí chính (cung cấp cho 2 bể SBR)
Dk =
k
k
xv
xQ
4 =
9
0356,04 = 0,07 m.
Với:
vk: Vận tốc khí trong ống dẫn chính
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 52
vkhí=9m/s.
Chọn ống dẫn khí chính là ống inox SUS304 75mm
Kiểm tra lại vận tốc khí trong ống:
22 )075,0(
0356,044
D
xQv Kkhí =8,06m/s
- Đường ống nhánh:
Lượng khí qua mỗi ống nhánh:
qk = 6
kQ =
6
0356,0 = 0,0059 m3/s
Đường kính ống nhánh dẫn khí:
dk = v
qk
4 =
9
0059,04
=28,89mm
Với: vn: Vận tốc khí trong ống nhánh
vn = 9m/s.
Chọn ống nhánh dẫn khí là ống inox SUS304, đường kính 34mm.
Kiểm tra lại vận tốc khí trong ống:
22 )034,0(
0059,044
D
qv Kkhí = 6,5 m/s.
4.2.4.8 Tính tốn máy thổi khí
Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí:
Hk = hd + hc + hf + H
= 0,4 + 0,4 + 0,5 + 4,7 = 6,0 m.
Với:
hd: Tổn thất áp lực do ma sát dọc chiều dài ống; hd 0,4 m;
chọn hd =0,4m
hc: Tổn thất cục bộ; hc 0,4 m, chọn hc = 0,4 m
hf: Tổn thất qua thiết bị phân phối khí; hf 0,5 m, chọn hf = 0,5 m
H: Chiều sâu hữu ích của bể SBR, H = 4,7 m
Cơng suất máy thổi khí:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 53
Pk =
1
729
2830
1
21
,
, P
P
en
TRGk
=
1
1
593,1
8,0283,07,29
298314,808372,0 283,0 = 4,345 kW.
Với:
e : Hiệu suất máy thổi khí; e = 0,7 - 0,8, chọn e = 0,8
Gk: Trọng lượng dịng khí
Gk = Qk x k = (0,0356 + 0,0288) x 1,3 = 0,08372 kg/s
R : Hằng số khí; R = 8,314 KJ/KmoloK (đối với khơng khí)
T1: Nhiệt độ khơng khí đầu vào T1 = 25 + 273 = 298oK
P1: Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào P1 = 1 atm
P2: Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra:
P2 = 1 + 12,10
kH = 1 +
12,10
0,6 = 1,593 atm
n: hệ số n, n =
K
K 1 =
395,1
1395,1 = 0,283 (K = 1,395)
Điện điều khiển
Điều khiển các pha hoạt động của hai bể SBR bằng các van điện tự động với
sự điều khiển của time thời gian. Được thiết kế với mục đích tối ưu hĩa các quá trình
vận hành hoạt động của hệ thống SBR
Vật liệu xây dựng
Chọn vật liệu xây dựng bể SBR là BTCT M250, thành dày 200mm, bản đáy
dày 300 mm, sắt Nhật đan thành hai lớp, @200 phi 14, chống thấm sika bên trong 2
lớp, bên ngồi quét bentum.
Bảng 4.7 Thơng số kích thước SBR
STT Thơng số Đơn vị Giá trị
1 Lưu lượng thiết kế, Q tbngày m
3/ngày 205
2 Thời gian làm đầy, tF = 3h. h 3
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 54
3 Thời gian phản ứng, tA = 2h. h 2
4 Thời gian lắng, tS = 0,5h. h 0,5
5 Thời gian rút nước, tD h 0,5
6 Thời gian chờ, tI h 0
7 Số đơn nguyên 2
8 Số chu kì /ngày.bể 4
9 Chiều cao bể m 4,6
10 Chiều cao bảo vệ, hbv m 0,4
11 Chiều cao xây dựng, Hxd m 5
12 Chiều dài bể, L m 6
13 Chiều rộng bể, B m 3
14 Thời gian lưu nước h 20
15 Tỉ số F/M ngày 1 0,147
16 Tải trọng thể tích kgBOD/ngày 0,52
4.2.5 Bể trung gian
4.2.5.1 Nhiệm vụ
Nước sau lắng từ bể SBR theo ống dẫn chảy vào bể trung gian rồi được bơm
vào 2 bể lọc áp lực.
4.2.5.2 Tính tốn
Kích thước bể
Thời gian lưu nước t = 15 phút (qui phạm 10 – 15 phút).
Thể tích bể:
)(;135,2
60
15.54,8. 3mt
h
tb
QV
- Chọn bể trung gian cĩ kích thước như sau
- Chiều dài D x R x H = 2x1,1x2 m.
Vật liệu xây dựng
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 55
Chọn vật liệu xây dựng bể SBR là BTCT M250, thành dày 200mm, bản đáy
dày 300 mm, sắt Nhật đan thành hai lớp, @200 phi 14, chống thấm sika bên trong 2
lớp, bên ngồi quét bentum.
Bơm nước lên bể lọc áp lực
Chọn 2 bơm trục ngang loại ly tâm chịu được mơi trường nước thải.
Cột áp tổng cộng mà bơm thắng được là : H = 10 m.
Cơng suất bơm :
)(;
.1000
... KwHgqN b
Trong đĩ:
qb : Lưu lượng bơm, qb = 0,0023 (m3/s).
: Khối lượng riêng của dung dịch; chọn p = 1050 kg/m3
g : Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.
H : Cột áp bơm, H =10 m.
: Hiệu suất chung của bơm = 0,65 – 0,8. Chọn = 0,65.
)(;5,075,0.65,0.1000
10.81,9.1050.0023,0
.1000
... HPHgqN b
Ta chọn bơm cĩ cơng suất: N = 0,5 HP
Đường ống dẫn nước vào bể lọc áp lực
Vận tốc dịng chảy trong ống cĩ áp là v = 0,7 – 1,5 m/s. Chọn v=1,0 m/s.
Đường kính ống dẫn nước:
D =
6060240,1
20544
x
x
xv
xQ
=0,055 (m).
Kiểm tra lại vận tốc nước trong ống:
V= 2,1
606024)05,0(
20544
22 xxxx
x
xD
xQ
m/s > v=1m/s
thõa điều kiện.
Vậy chọn ống dẫn nước vảo bể lọc áp lực là ống nhựa uPVC cĩ 60mm.
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 56
Bảng 4.8: Bảng tĩm tắt kết quả tính tốn bể trung gian
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thể tích thực của bể V m3 4,4
Chiều dài của bể D m 2
Chiều rộng của bể R m 1,1
Chiều cao tổng cộng H m 2
4.2.6 Bể lọc áp lực
4.2.6.1 Chức năng
Bể lọc được dùng để giữ lại một phần hay tồn bộ cặn bẩn cĩ trong nước,
khử các hạt mịn vơ cơ và hữu cơ. Nước được bơm từ bể trung gian qua ống phân
phối vào bể lọc, qua lớp vật liệu lọc, lớp sỏi đỡ vào hệ thống thu nước trong và
được đưa về bể khử trùng.
4.2.6.2 Tính tốn
Dùng bể lọc áp lực với 1 lớp vật liệu lọc là cát thạch anh, cĩ:
Đường kính hạt: d = 0,5 ÷ 1,25 (mm).
Chiều dày lớp vật liệu lọc 0,8 (m),
Hệ số khơng đồng nhất K = 2 ÷ 2,2 ;
Đường kính tương đương 0,7 ÷ 0,8 mm.
Vật liệu đỡ dùng sỏi cĩ:
Đường kính d = 5 ÷ 2 mm, chiều dày d = 0,15 m.
Đường kính d = 10 ÷ 5 mm, chiều dày d = 0,15 m.
Đường kính d = 20 ÷ 10 mm, chiều dày d = 0,10 m.
Tổng diện tích của bể lọc:
btbt vatWtTv
QF
216,3
Trong đĩ:
Q: Cơng suất trạm xử lý 205 (m3/ngày đêm)
T: Thời gian làm việc của trạm trong một ngày đêm (giờ), T = 24 giờ
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 57
btv : Tốc độ lọc tính tốn ở chế độ làm việc bình thường (m/h), [lấy theo
bảng 4-10 trang 153 – Xử Lý Nước Cấp – TS.Nguyễn Ngọc Dung] btv =
15 m/h
a : Số lần rửa mỗi bể trong một ngày đêm làm việc ở chế độ bình thường,
a=1
W : Cường độ nước rửa lọc, [lấy theo bảng 4-5 trang 128 – Xử Lý Nước
Cấp – TS.Nguyễn Ngọc Dung] W = 8 (l/sm2)
1t : Thời gian rửa lọc, [lấy theo bảng 4-5 trang 128 – Xử Lý Nước Cấp –
TS.Nguyễn Ngọc Dung] 1t = 0,1 (giờ)
2t : Thời gian ngừng bể lọc để rửa, 2t = 0,35 giờ
1535,011,086,31524
205
xxxxx
F
= 0,58 (m2)
Số bể lọc cần thiết, [Theo cơng thức 4-51 trang 140 – Xử Lý Nước Cấp –
TS.Nguyễn Ngọc Dung]
N = F5,0 = 0,5 58,0 = 0,38 bể
Chọn số bể lọc cần thiết là N = 1 bể, chọn 2 bể (Một bể hoạt động một bể dự
phịng).
Diện tích 1 bể lọc:
1
58,0
N
Ff = 0,58 (m2)
Bán kính của bể lọc:
14,3
58,0
14,3
fr 0,43m
Đường kính của bể:
D = 0,86m = 860mm, chọn đường kính của bể lọc D=900mm
Chiều cao tồn phần của bể lọc xác định theo cơng thức:
H = h0+ h1+h2+h3+h4=0,25+0,4+0,8+0,6+0,25=2,3 (m)
Trong đĩ:
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Trang 58
1h : Chiều cao lớp sỏi đỡ, [theo bảng 4-7 trang 141 – Xử Lý Nước Cấp –
TS.Nguyễn Ngọc Dung] 1h = 0,4 m
2h : Chiều dày lớp vật liệu lọc, lấy theo bảng 4-6 trang 139 – Xử Lý Nước
Cấp – TS.Nguyễn Ngọc Dung 2h = 0,8 m
Chọn khoảng cách từ phễu thu đến nắp trê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NOI DUNG HOAN CHINH.pdf