Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY BIA
HÀ NỘI – QUẢNG BÌNH
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 1
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY ......................................... 6
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG ............................................................................................. 6
1.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm ...................................................... 7
1.1.1. Hệ thống xay nghiền........................................................................... 7
1.1.2. Hệ thống nấu ...................................................................................... 7
1.1.3. Hệ thống tank lên men........................................................................ 8...
88 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY BIA
HÀ NỘI – QUẢNG BÌNH
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 1
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY ......................................... 6
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG ............................................................................................. 6
1.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm ...................................................... 7
1.1.1. Hệ thống xay nghiền........................................................................... 7
1.1.2. Hệ thống nấu ...................................................................................... 7
1.1.3. Hệ thống tank lên men........................................................................ 8
1.1.4. Hệ thống thiết bị sản xuất men ........................................................... 8
1.1.5. Máy lọc bia ......................................................................................... 8
1.1.6. Hệ thống tank chứa bia thành phẩm ................................................... 8
1.1.7. Hệ thống chiết bia hơi ........................................................................ 8
1.1.8. Hệ thống hoàn thiện sản phẩm ........................................................... 8
1.2. Sơ lƣợc quá trình sản xuất ........................................................................ 11
1.2.1. Xay nghiền ....................................................................................... 11
1.2.2. Nấu ................................................................................................... 11
1.2.3. Lên men ............................................................................................ 11
1.2.4. Lọc trong bia .................................................................................... 12
1.2.5. Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm ................................................... 12
1.3. Nhân lực lao động và chế độ làm việc ..................................................... 12
1.4. Hệ thống giao thông vận tải ..................................................................... 13
II. VẤN ĐỀ CUNG CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU ........................................... 14
2.1. Cung cấp điện ........................................................................................... 14
2.2. Cung cấp hơi ............................................................................................. 14
2.3. Cung cấp lạnh ........................................................................................... 14
2.4. Cung cấp khí nén ...................................................................................... 14
2.5. Cung cấp nguyên liệu ............................................................................... 15
III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ......................................................................... 16
3.1. Vị trí địa lý................................................................................................ 16
3.2. Điều kiện khí hậu...................................................................................... 16
3.2.1. Chế độ nhiệt ...................................................................................... 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 2
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.2.2. Bức xạ mặt trời ................................................................................. 17
3.2.3. Chế độ mƣa ẩm ................................................................................. 17
3.2.4. Chế độ gió ........................................................................................ 18
3.3. Điều kiện địa hình, địa chất ...................................................................... 19
IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC CÔNG TY ......................... 20
4.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí ............................................................. 20
4.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ..................................................................... 20
4.3. Hiện trạng môi trƣờng sinh thái ............................................................... 21
CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ......................................... 22
I. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƢA CÓ DỰ ÁN NÂNG CẤP DÂY
CHUYỀN CÔNG NGHỆ. ........................................................................................ 22
1.1. Nƣớc thải sinh hoạt................................................................................... 22
1.2. Nƣớc thải sản xuất .................................................................................... 23
1.3. Nhận xét.................................................................................................... 24
II. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỚI .............................................................................................................. 24
2.1. Nƣớc thải sinh hoạt................................................................................... 24
2.2. Nƣớc thải sản xuất .................................................................................... 25
2.3. Nƣớc mƣa chảy tràn ................................................................................. 28
2.4. Nhận xét.................................................................................................... 28
CHƢƠNG III. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG KHÁC....................................... 29
I. MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ ......................................................................... 29
1.1. Khí thải ..................................................................................................... 29
1.2. Bụi ............................................................................................................ 29
1.3. Tiếng ồn .................................................................................................... 29
II. CHẤT THẢI RẮN ........................................................................................... 30
2.1. CTR sinh hoạt ........................................................................................... 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 3
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
2.2. CTR sản xuất ............................................................................................ 30
III. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÕNG CHỐNG SỰ CỐ ........... 30
IV. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG ............... 30
4.1. Các biện pháp quản lý môi trƣờng ........................................................... 30
4.2. Các biện pháp quan trắc môi trƣờng ........................................................ 31
CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI ................................... 32
I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN .................................................................................... 32
1.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải ................................................................................. 32
1.2. Mức độ làm sạch cần thiết của nƣớc thải ................................................. 35
1.2.1. Hiệu suất xử lý BOD5 ....................................................................... 35
1.2.2. Hiệu suất xử lý SS ............................................................................ 36
II. LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ VÀ SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHỆ ....................................................................................................................... 36
2.1. Lựa chọn phƣơng án xử lý ....................................................................... 36
2.1.1. Các thông số liên quan ..................................................................... 36
2.1.2. Phƣơng án xử lý ............................................................................... 36
2.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 37
2.2.1. Phƣơng án I: xử lý nƣớc thải kết hợp kị khí và hiếu khí .................. 37
2.2.2. Phƣơng án II: xử lý sinh học hai bậc ................................................ 38
III. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ, PHƢƠNG ÁN I ........................ 39
3.1. Song chắn rác ........................................................................................... 39
3.1.1. Nhiệm vụ song chắn rác ................................................................... 39
3.1.2. Tính toán kích thƣớc song chắn rác ................................................. 39
3.1.3. Cấu tạo song chắn rác ....................................................................... 41
3.2. Bể điều hoà lƣu lƣợng .............................................................................. 42
3.2.1. Nhiệm vụ bể điều hoà ....................................................................... 42
3.2.2. Tính toán kích thƣớc bể điều hoà ..................................................... 42
3.2.3. Tính toán công suất máy nén khí ..................................................... 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 4
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.2.4. Cấu tạo bể điều hoà .......................................................................... 48
3.3. Bể UASB .................................................................................................. 49
3.3.1. Cơ sở chọn phƣơng án ...................................................................... 49
3.3.2. Tính toán thiết kế bể UASB ............................................................. 49
3.3.3. Tính toán lƣợng khí mêtan sinh ra ................................................... 52
3.3.4. Tính toán dàn ống phân phối nƣớc vào ............................................ 52
3.3.5. Tính toán lƣợng bùn sinh ra ............................................................. 52
3.3.6. Cấu tạo bể UASB ............................................................................. 53
3.4. Bể Aeroten ................................................................................................ 55
3.4.1. Cơ sở lựa chọn phƣơng án ................................................................ 55
3.4.2. Tính toán thiết kế bể aeroten xáo trộn hoàn toàn ............................. 55
3.4.3. Cấu tạo bể aeroten ............................................................................ 62
3.5. Bể lắng ...................................................................................................... 64
3.5.1. Cơ sở lựa chọn phƣơng án ................................................................ 64
3.5.2. Tính toán thiết kế bể lắng đứng ........................................................ 64
3.5.3. Cấu tạo bể lắng đứng ........................................................................ 66
3.6. Bể mêtan ................................................................................................... 69
3.6.1. Lƣợng bùn dẫn đến bể mêtan ........................................................... 69
3.6.2. Cấu tạo bể mêtan .............................................................................. 71
IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƢỚC THẢI PHƢƠNG ÁN II 72
4.1. Song chắn rác ........................................................................................... 72
4.2. Bể điều hoà ............................................................................................... 73
4.3. Bể lắng đợt I ............................................................................................. 73
4.3.1. Nhiêm vụ bể lắng I ........................................................................... 73
4.3.2. Thính toán thiết kế bể lắng đứng I ................................................... 74
4.4. Bể aeroten bậc I ........................................................................................ 76
4.4.1. Tính toán thiết kế bể aeroten xáo trộn hoàn toàn ............................. 76
4.4.2. Cấu tạo bể aeroten ............................................................................ 82
4.5. Bể lắng II bậc I ......................................................................................... 82
4.6. Bể aeroten bậc II ....................................................................................... 83
4.7. Bể lắng II bậc II ........................................................................................ 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 5
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
4.8. Bể mêtan ................................................................................................... 86
4.8.1. Lƣợng bùn dẫn đến bể mêtan ........................................................... 86
4.8.2. Cấu tạo bể mêtan .............................................................................. 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 6
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình trƣớc đây là nhà máy bia rƣợu
Quảng Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu
lít/năm với công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời
gian đầu khi mới bƣớc vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn
đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và thị trƣờng nên sản lƣợng sản xuất còn rất
thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế. Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ổn
định chất lƣợng sản phẩm, tăng cƣờng khai thác và mở rộng thị trƣờng, đến cuối
năm 1993 sản lƣợng sản xuất của nhà máy không còn đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu
thụ của thị trƣờng. Trƣớc thực tế đó, công ty đã từng bƣớc nâng công suất lên 1,5
triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phẩm chủ yếu là bia hơi, phục vụ cho thị
trƣờng trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trƣợng tiêu thụ ngày càng rộng, nhu cầu
tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉ sản xuất bia hơi phục vụ trong thời
gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trƣờng quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tƣ
xây dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ để xản suất bia chất lƣợng
cao với công suất đƣợc nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5
triệu lít bia hơi và 15 triệu lít bia chai. Với thƣơng hiệu bia Hà Nội vốn đã rất nổi
tiếng trong cả nƣớc, đặc biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất
của công ty bia sẻ đƣa lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội trong tƣơng lai cho khu
vực này nhƣ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng mức
nộp ngân sách cho nhà nƣớc, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời
lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ,
vận tải…
Mặt bằng công ty cổ phần bia bao gồm:
– Nhà hành chính
– Nhà nấu bia Sládek
– Phân xƣỡng hoàn thiện, chiết chai
– Nhà nấu bia
– Khu lên men, lọc bia
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 7
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Kho thành phẩm
– Nhà đạt máy lạnh, máy nén khí
– Nhà đặt lò hơi
– Bể nƣớc sạch
– Trạm điện
– Nhà bỏa vệ
– Nhà xe
– Kho nguyên liệu
– Khu đất dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải
– Hồ xử lý nƣớc thải tùy nghi
Tổng diện tích mặt bằng là: 22.313m2 .
1.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm
1.1.1. Hệ thống xay nghiền
– Máy nghiền malt kiểu lô, công suất 1tấn/giờ.
– Hệ thống phểu chứa, vít tải, gàu tải.
1.1.2. Hệ thống nấu
– Điều khiển bán tự động.
– Thể tích dịch lạnh: 7500lít/mẻ.
– Số mẻ nấu: 12 mẻ/ngày.
– Hiệu suất thu hồi: 97%
– Các thiết bị bao gồm:
Nồi hơi hóa 2 cái: 4,2 m3
Nồi đƣờng hóa, 2 cái: 9,0 m3
Nồi lọc bã, 2 cái: 11,1 m3
Nồi trung gian, 1 cái: 9,0 m3
Nồi hublon hóa, 2 cái: 12,4 m3
Thùng lắng xoáy, 1 cái: 9,8 m3
Thiết bị làm lạnh nhanh,1 cái: 10,0 m3
Hệ thống CIP nấu, 3 cái: 1,8 m3
Thùng nƣớc lạnh 20C, 1 cái: 28,0 m3
Thùng nƣớc nóng 800C, 1 cái: 28,0 m3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 8
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Thùng nƣớc nấu bia, 1 cái: 30.0 m3
1.1.3. Hệ thống tank lên men
– Điều khiển bán tự động.
– Số mẻ nấu vào 1 tank: 7 mẻ
– Thể tích tank lên men: 52.000lít/63.000lít
– Số lƣợng tank: 30 tank
Thời gian sử dụng cho một chu kỳ lên men bia chai Hà Nội là 20 ngày (lên
men 18 ngày, 1 ngày nấu tank, 1 ngày lọc và vệ sinh tank). mổi tháng mổi tank lên
men 1,5 chu kỳ.
1.1.4. Hệ thống thiết bị sản xuất men
– Các tank nhân men, tank khuấy rửa men, tank nƣớc lạnh, tank bảo quản men
đƣợc chế tạo trong nƣớc.
Tank nhân men loại 0,05m3: 2 cái
Tank nhân men loại 1,5m3: 1 cái
Tank nhân men loại 6,0m3: 1 cái
Tank bảo quản men loại 4m3: 3 cái
Tank bảo quản men loại 1m3: 3 cái
– Hệ thống đƣờng ống, bơm men, phụ kiện, vật tƣ đƣợc nhập ngoại.
1.1.5. Máy lọc bia
– Máy lọc công suất 10.000lít/giờ, có thiết bị đo độ đục tự động, thiết bị tự động
điều chỉnh CO2
– Thời gian lọc của 1 tank lên men: 5giờ
1.1.6. Hệ thống tank chứa bia thành phẩm
– Gồm 2 tank x 55.000lít
– Điều khiển bán tự động
– Hệ thống CIP cho tank thành phẩm và máy chiết bia
1.1.7. Hệ thống chiết bia hơi
Sử dụng máy rửa, chiết két đƣợc sản xuất trong nƣớc, có công suất 60két/giờ
1.1.8. Hệ thống hoàn thiện sản phẩm
– Chọn hệ thống thiết bị công suất 10.000 chai/giờ.
– Hệ thống thiết bị bao gồm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 9
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Máy rửa chai
Máy chiết rót
Máy đóng nút (có thiết bị kiểm tra mức và nắp chai tự động)
Máy thanh trùng
Máy dán nhãn )thiết bị kiểm tra nhãn tự động)
Máy in phun hạn sử dụng lên nhãn
Máy gắp chai thành phẩm tự động vào két
Băng tải chai
Băng tải két
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 10
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Sơ đồ công nghệ sản xuất bia của công ty hiện tại đang lắp đặt với công suất
20 triệu lít/măn bao gồm:
Traïm XLNT
Hoà hoùa Ñöôøng hoùa
Loïc dòch ñöôøng
Houblon hoùa
Laéng caën
Laøm laïnh nhanh
Leân men
Loïc bia
Chieát chai
Thanh truøng
Daùn nhaõn
Röûa chai
Voû chai
O2 + men
Houblon
Ñöôøng
Gaïo Malt
Baõ malt
Baõ hoa
Bia chai thaønh phaåm
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 11
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
1.2. Sơ lƣợc quá trình sản xuất
1.2.1. Xay nghiền
Malt và gạo đƣợc loại bỏ tạp chất, sau đó đƣợc nghiền nhỏ nhờ hệ thống xử lý
nguyên liệu.
1.2.2. Nấu
Bột gạo và malt lót đƣợc đƣa vào hồ nồi hoá, bột malt đƣợc đƣa vào nồi
đƣờng hoá qua cân định lƣợng. Sau đó cháo gạo đƣợc bơm vào nồi malt để tiến
hành đƣờng hoá. tại đây nhờ emzim có sẳn trong malt chuyển hoá tinh bột và
protêin thành đƣờng, axitamin và các chất hoà tan khác. kết thúc quá trình đƣờng
hoá hoàn toàn, toàn bộ khối dịch đƣợc bơm sang nồi lắng lọc để thu hồi dịch đƣờng
trong và loại bỏ bả.
Dịch đƣờng trong đƣợc đƣa vào nồi huoblon hóa để thực hiện quá trình
huoblon hóa (đun sôi dịch đƣờng với hoa huoblon) để tạo mùi vị cho bia.
Tiếp theo, dịch đƣờng đƣợc bm nhanh sang thùng lắng xoáy để tách cặn hoa
và những kết tủa tạo thành qua giai đoạn huoblon hóa.
Dịch đƣờng đã lắng cặn đƣợc làm lạnh nhanh để giảm nhiệt độ xuống 8-100C
(nhiệt độ tối ƣu để lên men), sục khí vô trùng, gây men và đƣa vào các tank lên
men.
1.2.3. Lên men
– Quá trình lên men đƣợc chia làm 2 giai đoạn: lên men chính và lên men phụ.
– Giai đoạn đầu của quá trình lên men chính, sự tiêu hao cơ chất diển ra mạnh
mẻ. Một lƣợng lớn đƣờng đƣờng đƣợc chuyển hòa thành rƣợu và CO2, sản
phẩm của quá trình này là bia non, đục, có mùi đặc trƣng nhƣng chƣa thích
hợp cho việc sử dụng. Thời gian lên men chính là 7 ngày.
– Giai đoạn tiếp theo, bia non đƣợc tiến hành lên men phụ và tàng trữ với nhiệt
độ 0-10C. quá trình lên men này diển ra chậm, tiêu hao ít cơ chất, chủ yếu tạo
ra hƣơng vị đặc trƣng, ổn định, lắng trong và bảo hòa CO2 cho bia. Thời gian
lên men phụ từ 10-12 ngày, sản phẩm của quá trình lên men phụ là bia đƣợc
bảo hòa CO2 có hƣơng thơm đặc trƣng và dể chịu nhờ quá trình sinh hóa đặc
biệt diển ra ở điều kiện nhiệt độ thấp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 12
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
1.2.4. Lọc trong bia
Sau khi kết thúc quá trình lên men phụ, bia đƣợc lọc trong và bảo hòa lại
lƣợng CO2 bị tổn thất
1.2.5. Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm
Bia trong đƣợc chiết vào chai, lon sau đó đƣợc đƣa qua quá trình thanh trùng
để tăng thời gian sử dụng cho bia.
1.3. Nhân lực lao động và chế độ làm việc
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình với đội ngủ cán bộ công nhân viên
có trình độ và kinh nghiệm của hơn 15 năm sản xuất kinh doanh bia trên thị trƣờng,
đồng thời có sự hổ trợ của các cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế kỹ thuật của tổng
công ty Bia-Rƣợu-NGK Hà Nội
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 170 ngƣời, trong đó:
– Khối văn phòng: 67 ngƣời
Ban Giám đốc: 3 ngƣời
Phòng TV-KT (gồm cả thủ kho): 10 ngƣời
Phòng thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm: 29 ngƣời
Phòng kế hoạch, vật tƣ, XDCB: 3 ngƣời
Phòng TC-HC: 11 ngƣời
Phòng KT-CN: 5 ngƣời
Phòng men-KCS: 6 ngƣời
– Khối sản xuất: 103 ngƣời
PXCĐ: 23 ngƣời
PX bia chai: 33 ngƣời
PX bia hơi: 10 ngƣời
PX HTSP: 37 ngƣời
Công ty thực hiện chế độ sản xuất 3 ca/ ngày, 8 giờ/ca
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.
Số mẻ nấu trong ngày: 12 mẻ
Thể tích mổi mẻ nấu: 7,5 m3 dịch lạnh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 13
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
1.4. Hệ thống giao thông vận tải
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm sát Quốc lộ 1A, gần nhà ga xe
lửu, gần sân bay đồng hới, hệ thống giao thông hết sức thuận tiện cho việc lƣu
thông vận chuyển hàng hóa và giao dịch.
Hiện tại công ty có : 3 xe vận tải loại 2,5 tấn
1 xe vận tải loại 1,25 tấn
1 xe vận tải loại 1,0 tấn
Khi đầu tƣ nâng cấp công suất, công ty cần trang bị thêm 3 xe vận tải loại từ 1
đến 1,25 tấn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 14
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
II. VẤN ĐỀ CUNG CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU
2.1. Cung cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho quá trình sản xuất bia của nhà máy đƣợc lấy tƣ lƣới
điện 22kV nằm trên đƣờng F325.
Nhu cầu phụ tải của nhà máy bao gồm:
– Khu nấu: 160 kW
– Khu lên men: 40 kW
– Khu hoàn thiện sản phẩm: 120 kW
– Khu máy lạnh: 400 kW
– Khu lò hơi: 50 kW
– Máy nén khí: 50 kW
– Hệ thống chiếu sáng: 25 kW
– Văn phòng và các sinh hoạt khác: 25 kW
Tổng công suất: 870 kW
2.2. Cung cấp hơi
Công ty hiện có 2 nồi hơi sử dụng dầu FO:
– 1 nồi có công suất 1.500 kghơi/giờ.
– 1 nồi có công suất 750kghơi/giờ.
Đầu tƣ thêm 2 nồi công suất 2.500 kghơi/giờ.
2.3. Cung cấp lạnh
Hiện tại công ty có các máy lạnh với công suất nhỏ:
– 1 máy CARRIER, công suất 129.000 kcal/h
– 1 máy HAFNER, công suất 50.000 kcal/h
– 1 máy MEIS, công suất 20.000 kcal/h
Cần đầu tƣ lên công suất 750.000kcal/h: 3máy x 250.000 kcal/h
2.4. Cung cấp khí nén
Hệ thống máy nén khí của công ty hiện tại có:
– 1 máy nén khí thƣờng, công suất 0,5 m3/phút
– 1 máy nén khí sạch, công suất 0,2 m3/phút
Cần cấp thêm các máy:
– 2 máy nén khí sạch, công suất: 1m3/phút
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 15
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– 1 máy nén khí thƣờng, công suất: 3m3/phút
2.5. Cung cấp nguyên liệu
Nguyên liệu chính sử dụng cho sản xuất bia của nhà máy đƣợc đảm bảo yêu
cầu chất lƣợng:
– Malt đại mạch, loại 2 hàng: đƣợc nhập ngoại từ Uc, Pháp, số lƣợng:
2.630tấn/năm
– Gạo tẻ, thu mua trong nƣớc, số lƣợng 658tấn/năm
– Hoa huoblon: đƣợc nhập ngoại từ Đức:
Houblon dạng cao: số lƣợng: 2.800 kg/năm (theo định mức sản xuất
bia Hà Nội)
Huoblon dạng viên: số lƣợng: 6.000 kg/năm (theo định mức sản xuất
bia Hà Nội)
– Men giống: nhập về theo đúng chủng loại đặc trƣng của bia Hà Nội
– Nƣớc đƣợc xử lý theo đúng yêu cầu công nghệ.
Ngoài ra quá trình sản xuất bia còn sử dụng một số nguyên liệu phụ nhƣ: bao
bì, đóng gói phải đảm bảo theo định mức yêu cầu kèm theo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 16
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1. Vị trí địa lý
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình thuộc địa phận tiểu khu 13-phƣờng
Bắc Lý-thành phố Đồng Hới-tỉnh Quảng Bình.
Hình 1: Bản đồ vị trí công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình
Tổng diện tích của công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình là 22313m2
– Phía Bắc giáp khu dân cƣ phƣờng Bắc Lý qua con đƣờng F325 rộng 15m.
– Phía Tây giáp khu dân cƣ phƣờng Bắc Lý qua con đƣờng nội vùng rộng 5m.
– Phía Nam giáp công ty Cầu đƣờng 1 qua con đƣờng nội vùng rộnh 5m.
– Phía Đông giáp vùng ruộng rau của nhân dân phƣờng Bắc Lý và đƣờng quốc
lộ 1A.
Công ty cách đƣờng quốc lộ 1A 200m về phía Đông, cách trung tâm thành
phố Đồng Hới 4km về phía Bắc.
3.2. Điều kiện khí hậu
Căn cứ vào các số liệu thống kê từ hơn 40 năm gần đây tại các trạm khí tƣợng
thủy văn của khu vực Đồng Hới, đặc điểm khí hậu của khu vực công ty bia nhƣ sau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 17
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.2.1. Chế độ nhiệt
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, với 2 mùa chủ yếu là mùa đông (mùa lạnh, từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau) và mùa hè (mùa nóng, từ tháng 4 đến tháng 10), nhiệt độ bình quân hàng năm
biến động từ 230C đến 250C.
Mùa nóng với nhiệt độ trung bình từ 25-280C, các tháng nóng nhất trong năm
là 6, 7, 8 có nhiệt độ trung bình cao trên 280C do ảnh hƣỡng của gió phơn Tây Nam
khô và nóng. Nhiệt độ cao tuyệt đối nhiều lần đạt trên 400C.
Mùa lạnh với nhiệt độ trung bình 200C. thời tiết lạnh nhất vào các tháng 12, 1,
2. nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 5,50C.
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tại khu vực
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ(0C)
18,2 18,9 21,4 24,4 27,8 29,2 29,4 28,5 26,7 24,5 21,4 19,7
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
3.2.2. Bức xạ mặt trời
Số giờ nắng trong năm dao động từ 1700 đến 1800 giờ, tháng có số giờ nắng
ít nhất là tháng 2 có số giờ nắng khoảng 64 giờ, tháng có số giờ nắng nhiều nhất là
tháng 7 có số giờ nắng khoảng 240 giờ.
Tổng bức xạ trung bình năm là 122,72 Kcal/cm2
Bảng 2: Số giờ nắng trung bình của khu vực có dự án
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số giờ
nắng
95 64 94 170 243 224 239 186 157 144 92 78
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
3.2.3. Chế độ mưa ẩm
Tổng lƣợng mƣa trung bình năm của khu vực Đồng Hới là 2261 mm. Mùa
mƣa thƣờng tập trung trong các tháng 9, 10, 11.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 18
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 3: Lƣợng mua và số ngày mƣa trong năm tại khu vực
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Lƣợng mƣa
(mm)
54 50 49 54 106 80 80 163 488 644 360 133 2261
Số ngày mƣa 10,7 10,0 9,8 7,7 8,5 7,0 9,6 9,6 15,5 17,6 16,5 12,5 135,0
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
Độ ẩm không khí trung bình năm tại Đồng Hới là 81%. Giai đoạn từ tháng 9
đến tháng 4 năm sau có độ ảm lớn 86%-92%. Độ ẩm lớn nhất trong tháng 2 và 3.
mùa khô có độ ảm khoảng 72%-73%. Những ngày có gió phơn Tây nam thổi mạnh,
thời tiết rất khô, nóng, độ ảm xuống rất thấp, có ngày xuống tới 28%.
Bảng 4: Độ ẩm trung bình tại khu vực
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Độ ẩm
(%)
88 85 90 87 79 73 72 76 85 87 88 87
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
Lƣợng bốc hơi nƣớc khá cao, biến động từ 1000 đến 1300mm. lớn nhất vào
các tháng 5, 6, 7, 8 vì thời gian này chịu ảnh hƣỡng của gió phơn Tây Nam.
Bảng 5: Lƣợng bốc hơi nƣớc trung bình trong các tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Lƣợng
bốc hơi
(mm)
62,6 46,4 52,7 71,0 136,1 170,4 201,1 160,6 89,1 19,8 77,3 75,1 1222,3
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
3.2.4. Chế độ gió
Có 2 mùa gió chính là gió Đông và gió Hè.
Gió Đông: từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Hƣớng gió thịnh hành là gió
Đông Bắc.
Gió Hè: thịnh hành là gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 8.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 19
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 6: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất của các tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trung bình (m/s) 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1
Lớn nhất (m/s) 12 11 12 13 12 12 14 12 16 14 14 13
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia
3.3. Điều kiện địa hình, địa chất
Khu vực nhà máy có địa hình khá bàng phẳng, đây là vùng đất cao chƣa hề bị
ngập lụt.
Địa chất khu vực có kết cấu địa tầng khá ổn điịnh, khả năng chịu nén tốt, đẩm
bả cho việc xây dựng các công trình có tải trọng lớn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 20
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC CÔNG TY
Hiện trạng môi trƣờng tại khu vực công ty đƣợc phân tích ngày 13-15/07/2005
do Trung tâm môi trƣờng công nghiệp-Viện nghiên cứu mỏ và luyện kim tiến hành.
4.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí
Bảng 7: Hiện trạng môi trƣờng không khí khu vực công ty
TT Thông số A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
01 Độ ẩm (%) 53,5 72 68,6 63,6 70,4 70,2 68,6
02 CO (mg/m
3
) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
03 NO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
04 SO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph kph
05 NO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
06 H2S (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
07 Bụi (mg/m3) 0,13 0,047 0,022 0,032 0,045 0,021 0,091
08 Tiếng ồn (dBA) 66 69 60 66 69 60 72
Chú thích:
– kph: không phát hiện
– A1, A2, …, A7: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
4.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
Bảng 8: Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt tại khu vực công ty
TT Thông số B1 B2 B3 B4 B5 TCVN
01 Màu Hơi đục Hơi đục Hơi đục Không Không Không
02 Mùi Không Hơi hôi Hơi hôi Không Không Không
03 Độ muối (0/00) 2,4 0,2 0,2 0,1 0,1 -
04 pH 11,39 7,83 7,35 7,36 7,40 5,5-9
05 Độ dẩn (S/cm) 430 461 478 60,1 45,6 =<1750
06 Đô đục (NTU) 99,3 87,4 57,9 5,31 3,47 -
07 DO (mg/l) 1,32 1,39 1,52 3,93 4,06 >=2
08 TDS (mg/l) 2230 215 225 28 22 <1000
09 COD (mg/l) 1200 500 150 30 7 =<100
10 BOD5 (mg/l) 850 320 70 16 4 =<50
Chú thích: B1, B2, …, B5: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 21
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 9: hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm quanh khu vực công ty
TT Thông số C1 C2 C3 C4 C5 TCVN
01 Màu Không Không Không Không Không Không
02 Mùi Không Không Không Không Không Không
03 Độ muối (0/00) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 -
04 pH 7,2 6,85 6,74 7,03 6,92 6,5-8,5
05 Độ dẩn (S/cm) 100 35,6 88,6 127 114 -
06 Đô đục (NTU) 19 11 20 13 12 -
07 DO (mg/l) 2,1 1,97 1,65 2,2 2,6 -
08 Fe (mg/l) 0,23 0,31 0,16 0,02 0,02 1-5
09 Mn (mg/l) 0,02 0,05 0,09 0,04 0,2 0,1-0,5
4.3. Hiện trạng môi trƣờng sinh thái
Ở đây thực vật chủ yếu là các loại cây bụi, tre, bạch đàn, keo, bàng.
Chỉ có động vật nuôi thông thƣờng nhƣ trâu, bò, lợn, gà, … một số loài cá,
tôm nƣớc ngọt ở ao, hồ và một số loài côn trùng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 22
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
Đối với nhà máy bia thì vấn đề môi trƣờng cơ bản nhất là nƣớc thải, tuy nhiên
do trƣớc đây nhà máy có công suất nhỏ (5 triệu lít/năm) và hoạt động sản xuất theo
mùa (sản xuất bia hơi) nên vẩn chƣa xây dựng hệ thống xữ lý nƣớc thải mà chỉ sử
dụng hồ tự nhiên sẵn có để xũ lý. Hiện nay nhà máy đang lắp đặt công nghệ mới
với công suất lên tới 20 triệu lít/năm tuy nhiên nhà máy vẩn chƣa chú trọng đến xữ
lý nƣớc thải.
I. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƢA CÓ DỰ ÁN NÂNG CẤP
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.
Nƣớc thải của nhà máy bia bao gồm nƣớc thải sinh hoạt của công nhân viên
chức làm việc trong nhà máy và nƣớc thải từ quá trình sản xuất.
1.1. Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt do các hoạt động vệ sinh của khoảng 100 cán bộ công
nhân viên thải ra. Qua xem xét thực tế, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy ƣớc
tính khoảng gần 4m3/ngđ. Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt đƣợc nêu
trong bảng 10.
Bảng 10: thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy bia
Chất ô nhiểm Đơn vị Nồng độ
SS mg/l 350
BOD5 mg/l 110
COD mg/l 250
N tổng mg/l 4
P tổng mg/l 4
Tổng coliform MPN/1000ml 100-400
Hình 2: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới
Lƣợng nƣớc thải này chủ đều đƣợc xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm
vào đất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 23
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
1.2. Nƣớc thải sản xuất
Sản xuất bia là một trong những ngành công nghiệp sinh ra lƣợng nƣớc thải
lớn, nồng độ chất bẩn cao đòi hỏi cần phải có phƣơng pháp xữ lý triệt để. Truy
nhiên trƣớc đây do công nghệ sản xuất củ, vốn đầu tƣ ít, công suất nhỏ (1 triệu
lít/năm) nên nhà máy không đầu tƣ xây dựng hệ thống xữ lý mà chỉ dùng hồ xữ lý
sinh học tùy nghi có sẵn trong khuôn viên của nhà máy, với tổng diện tích của hồ là
72000m2.
Khi mới xây dựng lƣợng nƣớc thải của nhà máy lúc hoạt động với công suất
tối đa là 100m3/ngđ, với thành phần các chất ô nhiểm nhƣ sau:
Bảng 11: thải lƣợng các chất ô nhiểm trong nƣớc thải sản xuất của nhà máy
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
01 pH 7,22
02 SS mg/l 192
03 BOD5 mg/l 105
04 COD mg/l 168
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)
Nƣớc thải của nhà máy bia thải ra từ các công đoạn sản xuất bia hơi sẻ đƣợc
dẩn vào hệ thống cống dẩn nƣớc thải của nhà máy, rồi đƣa đến hố thu tập trung
trƣớc khi thải vào hồ sinh học để tự xử lý.
Nƣớc thải sau khi qua hồ xữ lý theo báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình
(tháng 11/1997) lƣợng chất bẩn còn lại là:
Bảng 12: thải lƣợng chất bẩn sau khi qua hồ xữ lý sinh học
TT Thông số Đơn vị Nồng độ TCVN (B)
01 pH 6,42 5,5-9
02 SS mg/l 70 =<100
03 BOD5 mg/l 58 =<50
04 COD mg/l 104 =<100
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 24
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Sơ đồ xữ lý nƣớc sản xuất củ:
Song chaén raùc
Hoà laéng
Hoà xöõ lyù tuøy nghi
Hoà xöõ lyù thöïc vaät
Ra moâi tröôøng
Nöôùc thaûi
1.3. Nhận xét
Về mặt công nghệ, đây là phƣơng pháp xử lý khá lạc hậu, khó có khả năng xử
lý các nguồn nƣớc thải có nồng độ chất hữu cơ cao nhƣ nƣớc thải của nhà máy bia.
Mặt khác đây chỉ là sơ đồ trƣớc đây, trên thực tế hiện nay hồ không đủ khả năng xử
lý vì vậy các bờ ngăn giữa các hồ đã không còn nũa, hiện nay chỉ còn một hồ chung
duy nhất.
Chính vì chỉ sử dụng hồ sinh học để xử lý nƣớc thải của nhà máy nên thƣờng
gây ra mùi hôi rất khó chịu, làm ảnh hƣỡng đến đời sống của ngƣời dân sống quanh
vùng nhà máy.
II. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỚI
2.1. Nƣớc thải sinh hoạt
Theo nhu cầu cấp nƣớc cho sinh hoạt khi nhà máy đi vào sản xuất ổn định,
trung bình mổi ngƣời sử dụng 30 lít/ngày, chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt cá nhân
của 170 cán bộ công nhân viên. Nhƣ vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy
thải ra ttrong một ngày là 5,1m3/ngđ, với tải lƣợng chất bẩn có trong nƣớc thải là:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 25
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 13: thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy bia
Chất ô nhiểm Đơn vị Nồng độ
SS mg/l 220
BOD5 mg/l 220
COD mg/l 500
N tổng mg/l 40
P tổng mg/l 8
Tổng coliform MPN/1000ml 100-400
Hình 3: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới
Lƣợng nƣớc thải này chủ đều đƣợc xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm
vào đất.
2.2. Nƣớc thải sản xuất
Hiện nay nhà máy bia Quảng Bình đã đƣợc cổ phần hóa và chuyển thành công
ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nâng cấp công nghệ, công suất sản xuất bia từ 5
triệu lít/năm lên 20 triệu lít/ năm. Với công suất sản xuất nhƣ vậy sẻ sinh ra một
lƣợng nƣớc thải rất lớn làm ảnh hƣỡng đến môi trƣờng, đến sức khỏe, đến đời sống
của nhân dân lân cận nhà máy bia, đặc biệt sẻ làm ô nhiểm trầm trọng nguồn nƣớc
mặt của khu vực này. Tuy nhiên dù công nghệ sản xuất lắp đặt tƣơng đối hoàn
chỉnh nhƣng nhà máy vẩn chƣa chú trọng việc bảo vệ môi trƣờng, chƣa tiến hành
xây dựng hệ thống xữ lý nƣớc thải phù hợp. Một khi việc lắp đặt hoàn chỉnh công
nghệ và đi vào hoạt động thì đây sẻ là nguồn ô nhiểm rất lớn trong khi hồ sinh học
chỉ xữ lý sơ bộ đối với các loại nƣớc thải có hàm lƣợng chất bản thấp. Nhu vậy
công ty đã không tuân thủ việc bảo vệ môi trƣờng theo tiêu chuẩn môi trƣờng Việt
Nam đối với một cơ sở sản xuất công nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 26
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Theo tính toán sơ bộ bản đánh giá tác động môi trƣờng của công ty cổ phần
bia Hà Nội-Quảng Bình thì lƣợng nƣớc thải và tải lƣợng chất thải dự tính của công
ty là:
Bảng 14: thành phần, tính chất đặc trƣng của nƣớc thải sản xuất bia
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị TCVN (B)
Lƣu lƣợng m3/ngđ 500 500-5000
Nhiệt độ 0C 29
pH 12 5,5-9
BOD5 mg/l 1500 50
COD mg/l 2200 100
SS mg/l 500 100
Nguồn: báo cáo ĐTM dụ án đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng công suất nhà
máy bia thuộc công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình
từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm
Nƣớc thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các nguồn:
– Nƣớc thải từ xƣỡng lên men,nấu bia, lọc bia.
– Nƣớc thải từ rửa chai, đóng chai thành phẩm.
– Nƣớc thải từ các phòng thí nghiệm.
– Nƣớc thải từ công việc vệ sinh các nồi nấu.
– Nƣớc thải từ vệ sinh nhà xƣỡng.
– Nƣớc thải từ công đoan thanh trùng
– Nƣớc ngƣng tụ.
Nƣớc thải này rất giàu chất hữu cơ, giàu chất dinh dƣỡng dể bị phân hủy gây
ra mùi hôi thối khó chịu và đay cũng là môi trƣờng dể sinh ra các loại vi trùng gây
bênh. Đặc biệt loại nƣớc thải này có độ kiềm khá cao mà nguyên nhân chủ yếu là
do quá trình rửa chai phải sử dụng xút để rửa. Vì vậy nƣớc thải của quá trình rửa
chai trƣớc khi thải ra cống chung của nhà máy phải đƣợc trung hòa để không ảnh
hƣỡng đến các công đoạn xử lý tiếp theo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 27
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Sơ đồ phát sinh nƣớc thải trong các công đoạn chính:
Traïm XLNT
Hoà hoùa Ñöôøng hoùa
Loïc dòch ñöôøng
Houblon hoùa
Laéng caën
Laøm laïnh nhanh
Leân men
Loïc bia
Chieát chai
Thanh truøng
Daùn nhaõn
Röûa chai
Voû chai
O2 + men
Houblon
Ñöôøng
Gaïo Malt
Baõ malt
Baõ hoa
Bia chai thaønh phaåm
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi
Với một lƣợng nƣớc thải dự tính thải trong một ngày khoảng 500m3/ngđ khi
công ty hoạt động hết công suất thì sẻ gây ra sự quá tải đối với hồ sinh học và với
hàm lƣợng chất hữu cơ và chất dinh dƣỡng cao sẻ gây ô nhiểm trầm trọng cho các
nguồn nƣớc trong khu vực, cũng nhƣ sẻ gây ra mùi hôi rất khó chịu đối với ngƣời
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 28
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
dân ở quanh đây. Là nguyên nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, các bệnh về
đƣờng ruột đối với ngƣời cũng nhƣ đối với các loại động vật.
Từ các số liệu trên cho ta thấy rằng cần phải đặt vấn đề quan tâm hàng đầu
của nhà máy bia lúc này là vấn đề xữ lý nƣớc thải sản xuất.
2.3. Nƣớc mƣa chảy tràn
Vào mùa mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực công ty sẻ cuốn theo đất , cát,
dầu mở củng là một nguồn gây ô nhiểm cho ngồn nớc mặt trong khu vực, tuy nhiên
do mức độ ô nhiểm không cao nên lƣợng nƣớc mƣa này sẻ đƣợc thoát theo hệ
thống cống riêng dẩn ra hệ thống cống của thành phố.
2.4. Nhận xét
Với công nghệ sản xuất bia hiện đại đang đƣợc lắp đặt, công ty bia Hà Nội-
Quảng Bình theo dự báo sẻ là một cơ sở sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao và có
nhiều đóng góp cho ngân sách của tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên công ty lại chƣa
chú trọng quan tâm đến vấn đề xử lý nƣớc thải sản xuất của công ty. Đây là vấn đề
cần đƣợc các cấp quản lý quan tâm để đảm bảo cho môi trƣờng đƣợc tốt hơn và
tránh đƣợc các hậu quả về sau.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 29
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG III. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG KHÁC
I. MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
1.1. Khí thải
Trong công nghệ sản xuất bia không sinh ra khí thải, khí thải chỉ sinh ra từ
quá trình đốt chấy nhiên liệu của máy phát điện dự phòng, của nồi hơi, của các
phƣơng tiện vận chuyển.
Hiện tại công ty có đề xuất một số phƣơng pháp xữ lý khí thải nhƣ: sử dụng
dầu FO có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, sử dụng tháp hấp thụ, sử dụng kiềm pha
loảng, nâng cao ống khói, mà chủ yếu là khí thải từ việc đốt dầu FO để đun nồi hơi.
Mặc dù có đề xuất các phƣơng án xữ lý nhƣng công ty chỉ chọn phƣơng án nâng
cao ống khói để giải quyết vấn đề khí thải.
Đối với khí thải của máy phát điện dự phòng: máy phát điện dự phòng chỉ sử
dung trong trƣờng hợp có sự cố về nguồn điện, con bình thƣờng không hoạt động,
do đó nguồn khí thải này không liên tục, chỉ mang tính tạm thời nên mức độ tác
động và ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí trong khu vức không đáng kể.
1.2. Bụi
Nguồn gây ô nhiểm không khí do bụi chủ yếu sinh ra trong quá trình xữ lý sơ
bộ (làm sạch, nghiền), quá trình xay nguyên liệu trƣớc khi đƣa vào nấu bia. Thới
gian hoạt động của máy xay nghiền là rất ít, vì vậy khả năng gây ô nhiểm bụi ở đây
là không liên tục. Mạt khác nó chỉ tác động trong phạm vi phàng xay, gây ảnh
hƣỡng đến công nhân vận hành chỉ trong thời gian hoạt động. Do đó để không làm
ảnh hƣỡng đến môi trƣờng xung quanh, khi chế biến có thể dùng bạt để che chắn,
không cho bụi ra ngoài, đối với công nhân thì trang bị đầy đủ trang bị bảo hộ lao
động.
1.3. Tiếng ồn
Nguồn ồn trong phân xƣỡng sản xuất bia chủ yếu là từ máy nghiền, máy đóng
thùng, băng chuyền đóng chai, máy nén khí , tháp làm nguội, …vì vây cần áp dụng
các biện pháp chống ồn nhƣ:
– Tra dầu thƣờng xuyên cho máy móc.
– Thay thế những bộ phận bị hỏng hóc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 30
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Trang bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân vận hành.
– Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên nhà máy.
II. CHẤT THẢI RẮN
2.1. CTR sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom triệt để vào thùng rác bằng nhựa và đƣớc vận
chuyển đến bải chôn lấp của thành phố.
2.2. CTR sản xuất
– CTR khó phân hủy: bao gồm vỏ thùng bị bể vỡ, két nhựa, bao bì, thùng
giấy…tuy nhiên lƣợng rác này không lớn nên có thể tái chế.
– CTR dể phân hủy: bao gồm bã malt, cặn men bia, … sẻ đƣợc thu gom hăng
ngày và bán cho các xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc hoặc các cơ sở chăn
nuôi.
III. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÕNG CHỐNG SỰ CỐ
Để đảm bảo trong an toàn lao động và phòng chống sự cố thì công ty cổ phần
bia Hà Nội-Quảng Bình đã áp dụng một số biện pháp:
– Tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động tại nơi sản xuất quy định.
– Giáo dục ý thức về vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao
động cho cán bộ công nhân viên.
– Cài đặt các hệ thống biển báo tại các vị trí cần thiết
– Khám định kỳ cho cán bộ công nhân viên, có chế độ bồi dƣỡng cho các công
nhân làm việc tại các khu vực có khả năng gây ảnh hƣỡng sức khỏe cao.
– Đinh kỳ kiểm tra , bảo dƣỡng máy móc thiết bị.
IV. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG
4.1. Các biện pháp quản lý môi trƣờng
Để đảm bảo hoạt động lâu dài của nhà máy, đảm bảo an toàn về sức khỏe của
ngƣời dân, an toàn môi trƣờng khu vực thì công ty đã có chƣơng trình giám sát môi
trƣờng. Trong đố đặc biệt chú trọng các vấn đề:
– Quản lý các yếu tố ô nhiểm nguồn nƣớc: BOD, COD, SS, Nitơ, Photpho,…
– Quản lý các yếu tố gây ô nhiểm không khí: bụi, tiếng ồn, khí thải,…
– Quản lý chất thải rắn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 31
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Quản lý vệ sinh môi trƣờng công nghiệp: phòng chống cháy nổ, tai nạn lao
động, …
4.2. Các biện pháp quan trắc môi trƣờng
Kế hoạch quan trắc môi trƣơng của công ty đƣợc thống kê trong bảng 16
Bảng 15: Kế hoạch và chƣơng trình giám sát môi trƣờng
TT Đối tƣợng Vị trí Số điểm Các thông số
Tần suất
(tháng/lần)
01
Môi trƣờng
không khí
Trong và ngoài
khu vực công ty
4
CO, CO2, NOx,
nhiệt độ,…
6
02 Bụi
Trong và ngoài
khu vực công ty
5 Bụi lơ lửng 6
03 Tiếng ồn
Trong và ngoài
khu vực công ty
5 Độ ồn 6
04
Môi trƣờng
nƣớc
Mƣớc mặt, nƣớc
ngầm
3
BOD, COD, SS,
pH, …
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 32
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
1.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải
Công ty cổ phần bia Hà Nội – Quảng Bình với công suất sản xuất bia hàng
năm là 20 triệu lít/năm, trong đó 15 triệu lít bia chai và 5 triệu lít bia hơi.
Hiện tại công ty đang tiến hành lắp đặt công nghệ sản xuất mới, vì vậy các số
liệu thực tế về chất lƣợng nƣớc thải sản xuất của nhà máy chƣa thể xác định chính
xác đƣợc mà chỉ lấy các số liệu lý thuyết dựa trên bảng tiêu chuẩn của tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) và dựa vào thực tế nƣớc thải sản xuất của một số nhà máy bia.
Dựa vào công suất sản xuất và công nghệ sản xuất của công ty ta có bảng tra
nhƣ sau:
Bảng 16: hệ số thải
Hệ số thải theo WHO
Tải trọng nƣớc thải (m3/m3bia) BOD5 (kg/m
3bia) SS (kg/m3bia)
11 18,8 7,3
Bảng 17: lƣợng chất bẩn sinh ra mổi ngày
Công suất sản xuất
(m3/ngđ)
Lƣợng BOD5 thải ra
mổi ngày kgBOD/ngđ)
Lƣợng SS sinh ra mổi
ngày (kgSS/ngđ)
55 1030 400
Với lƣu lƣợng sản xuất:
lít/naêm trieäu 20QSX
Ta có:
Bảng 18: lƣu lƣợng sản xuất bia của công ty
Lƣu lƣợng sản xuất tính theo Đơn vị Giá trị
Năm m3/năm 20000
Ngày m3/ngày 54,8
Ca m3/ca 6,85
Từ bảng 1 và 2 ta tính đƣợc lƣu lƣợng nƣớc thải:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 33
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
)ngñ/(m 600118,54NQQ 3SXngngñ
Trong đó:
Qngđ : lƣu lƣợng nƣớc thải sản xuất, (m
3/ngđ)
QSXng : công suất sản xuất bia tính theo ngày,
QSXng = 54,8 (m
3/ngđ)
N : tải trọng nƣớc thải, N = 11 (m3nƣớc thải/m3 bia)
Nhu cầu oxy hoá sinh học của nƣớc thải:
(mg/l) 17091000
11
8,18
1000
N
N
BOD BOD5
Trong đó:
NBOD : tải trọng BOD5, NBOD = 18,8 (kgBOD/m
3bia)
Nhu cầu oxy hoá hoá học của nƣớc thải
COD = 2200 (mg/l)
Nồng độ chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải:
(mg/l) 6641000
11
3,7
1000
N
N
SS SS
Trong đó:
NSS : tải trọng SS, NSS = 7,3 (kgSS/m
3bia)
Bảng 19: thống kê các số liệu tính toán
Thông số Đơn vị Giá trị
Qngđđ (m
3/ng) 600
pH 10
SS (mg/l) 664
BOD5 (mg/l) 1709
COD (mg/l) 2200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 34
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 20: phân bố lƣu lƣợng nƣớc thải theo từng giờ trong ngày
Giờ trong ngày %Q Q, m3/h
1 2,9 17,2
2 2,9 17,2
3 2,4 14,3
4 2,4 14,3
5 2,9 17,2
6 3,0 18,4
7 5,7 34,4
8 8,1 48,8
9 7,1 43,0
10 6,7 40,2
11 4,3 25,8
12 4,0 24,4
13 2,9 17,2
14 2,9 17,2
15 3,3 20,1
16 7,1 43,0
17 5,7 34,4
18 4,5 27,0
19 4,8 28,7
20 4,2 25,2
21 3,8 23,0
22 3,3 20,1
23 2,9 17,2
24 2,4 14,3
Tổng 100 600
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 35
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 21: giá trị lƣu lƣợng giới hạn theo giờ
Lƣu lƣợng Đơn vị Giá trị
Qmaxh m
3/h 48,5
Qminh m
3/h 14,3
Qtbh m
3/h 25,0
Bảng 22: giá trị giới hạn theo giây
Lƣu lƣợng Đơn vị Giá trị
Qmaxs l/s 13,49
Qmins l/s 3,97
Qtbs l/s 6,94
1.2. Mức độ làm sạch cần thiết của nƣớc thải
Hiện tại thành phố Đồng Hới chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung mà
công ty lại nằm trong khu vực dân cƣ, nƣớc thải đƣợc đổ vào cống thải chung của
thành phố. Vì vậy nƣớc thải sản xuất của công ty cổ phần bia Hà Nội – Quảng Bình
sau khi xử lý cần đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 5945 – 1995 trƣớc khi thải vào môi
trƣờng tiếp nhận (cống thải thành phố).
Bảng 23: TCVN 5945 – 1995 (nƣớc thải công nghiệp tiêu chuẩn thải)
TT Thông số Đơn vị
Giá trị giới hạn TCVN
A B C
1 pH 6 – 9 5.5 – 9 5 – 9
2 BOD5 mg/l 20 50 100
3 COD mg/l 50 100 400
4 SS mg/l 50 100 200
5 TP mg/l 4 6 8
6 TN mg/l 30 60 60
7 Coliform MNP/100ml 5000 1000 –
1.2.1. Hiệu suất xử lý BOD5
%97%100
1709
501709
%100
L
LL
BOD%
A
CA
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 36
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Trong đó:
LA : nồng độ BOD5 của nƣớc thải trƣớc khi xử lý,
LA = 1709 (mg/l)
LC : nồng độ BOD5 của nƣớc thải cần đạt đƣợc sau xử lý,
LC = 50 (mg/l)
1.2.2. Hiệu suất xử lý SS
%85%100
664
100664
%100
C
CC
SS%
A
CA
Trong đó:
CA : nồng độ chất rắn lơ lửng của nƣớc thải trƣớc khi xử lý,
CA = 664 (mg/l)
CC : nồng độ chất rắn lơ lửng của nƣớc thải cần đạt đƣợc sau
xử lý, CC = 100 (mg/l)
II. LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ VÀ SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHỆ
2.1. Lựa chọn phƣơng án xử lý
2.1.1. Các thông số liên quan
Bảng 24: các thông số liên quan đến lựa chọn phƣơng án xử lý
Thông số Đơn vị Giá trị
Qngđđ (m
3/ngđ) 600
pH 10
SS (mg/l) 664
BOD5 (mg/l) 1709
COD (mg/l) 2200
2.1.2. Phương án xử lý
Nƣớc thải sản xuất bia có đặc trƣng là nồng độ chất bản cao, có tính kiềm,
chứa nhiều chất hƣu cơ dể phân huỷ. Với nƣớc thải sản xuất có nồng độ chất bẩn
cao nhƣ vậy thì ta cần xử lý bằng biện pháp sinh học kết hợp cả kị khí lẩn hiếu khí
hoặc xử lý sinh học hai bậc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 37
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
2.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý
2.2.1. Phương án I: xử lý nước thải kết hợp kị khí và hiếu khí
Vaän chuyeån Raùc Song chaén raùc
Beå ñieàu hoøa
Beå UASB
Beå aeroten
Beå laéng
Hoà sinh hoïc
Coáng thaûi thaønh phoá
Buøn
Nöôùc thaûi
Khí gas
Vaän chuyeån
Buøn tuaàn hoaøn
Khí neùn
Hình 4: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải phƣơng án I
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 38
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
2.2.2. Phương án II: xử lý sinh học hai bậc
Vaän chuyeån Raùc Song chaén raùc
Beå ñieàu hoøa
Beå laéng I
Beå aeroten baäc I
Beå laéng I I baäc I
Hoà sinh hoïc
Coáng thaûi thaønh phoá
Nöôùc thaûi
Khí gas
Vaän chuyeån
Buøn tuaàn hoaøn
Khí neùn
Beå aeroten baäc I I
Beå laéng I I baäc I I
Buøn tuaàn hoaøn
Beå meâtan
Hình 5: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải phƣơng án II
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 39
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
III. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ, PHƢƠNG ÁN I
3.1. Song chắn rác
3.1.1. Nhiệm vụ song chắn rác
Song chắn rác là công trình xử lý sơ bộ, mục đích của quá trình này là khử các
tạp chất thô (giẻ, rác, lá cây, … ) có thể gây ra sự cố trong quá trình vận hành xử lý
nƣớc thải nhƣ làm tắc bơm, tăc đƣờng ống hoặc kênh dẩn… Đây là bƣớc quan
trọng bảo đảm an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống.
3.1.2. Tính toán kích thước song chắn rác
Nƣớc thải sau khi qua ngăn tiếp nhận sẻ đƣợc dẩn tới song chắn rác bằng
mƣơng dẩn. Do lƣu lƣợng nƣớc thải nhỏ nên ta chỉ sử dụng một song chắn rác với
việc cào rác tiến hành bằng thủ công.
Bảng 25: các thông số thủy lực mƣơng dẩn nƣớc thải
Thông số
Qmaxs (l/s) Qtbs (l/s) Qmins (l/s)
13,55 6,98 3,98
Bm (m) 0,3 0,3 0,3
Độ dốc i 0,001 0,001 0,001
V (m/s) 0,38 0,3 0,27
H (m) 0,12 0,09 0,06
– Chiều sâu của lớp nƣớc ở song chắn rác lấy bằng độ đầy của mƣơng dẩn ứng
với Qmax
H1 = Hmax = 0,12 m
– Số khe hở của song chắn rác đƣợc tính theo công thức:
205,1905,1
12,0016,038,0
55,13
K
HlV
Q
n
1
max
Trong đó:
n : số khe hở
Qmax : lƣu lƣợng lớn nhất của nƣớc thải, Qmax = 0,01355 m
3/s
Vmax : vận tốc nƣớc chảy qua song chắn rác, Vmax = 0,38 m/s
l : khoảng cách giửa các khe hở, l = 16mm = 0,016 m
k : hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy, k = 1,05
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 40
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Chiều rộng của song chắn rác đƣợc tính theo công thức:
Bs = s(n – 1) + (l n) = 0,008(20 – 1) + (0,016 20) = 0,5 m
Trong đó:
s : bề dày của thanh song, s = 0,008 m
– Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
m 014,03
81,92
38,0
628,0K
g2
V
h
2
1
2
max
s
Trong đó:
Vmax : vận tốc của nƣớc thải trƣớc song chắn ứng với Qmax,
Vmax = 0,38 m/s
K1 : hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vƣớng rác, K1 = 3
: hệ số sức cản cục bộ,
628,060sin
016,0
08,
83,1sin
l
s 0
4/33/4
: hệ số phụ thuộc vào tiết diện thanh song, lấy theo bảng
3-7 sách Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp (Lâm
Minh Triết), lấy = 1,83
: góc nghiêng của song chắn so với hƣớng dòng chảy,
= 600
– Chiều dài phần mở rộng của song chắn:
m275,0
20tg2
3,05,0
tg2
BB
L
0
ms
1
Trong đó:
Bs : chiều rộng của song chắn rác, Bs = 0,5 m
Bm : chiều rộng của mƣơng dẩn, Bm = 0,3 m
: góc nghiêng phần mở rộng, = 200
– Chiều dài xây dựng song chắn rác:
L = 2 L1 + L2 = 2 0,275 + 1 = 1,55 m
Trong đó:
L2 : chiều dài phần công tác song chắn rác, L2 = 1 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 41
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Chiều sâu xây dựng của song chắn rác:
H = H1 + hs + 0,3 = 0,12 + 0,014 + 0,3 = 0,434 m
Trong đó:
hs : tổn thất áp lực qua song chắn rác, hs = 0,014 m
– Hiệu suất khử SS đạt 5%, vậy SS ra khỏi song chắn rác là:
SSr = SSv (100% - 5%) = 664 (100% - 5%) = 630 mg/l
Bảng 26: nồng độ chất bẩn ra khỏi song chắn rác
Chỉ số Đơn vị
Giá trị
Dòng ra Dòng vào
BOD5 mg/l 1709 1709
COD mg/l 2200 2200
SS mg/l 664 630
3.1.3. Cấu tạo song chắn rác
Bảng 27: các thông số kĩ thuật song chắn rác
Thông số Đơn vị Giá trị
B m 0,5
L m 1,55
H m 0,434
60 0
50
0
30
0
120
43
4
42
0
1550
1000
50
0
30
0
1550
1000
MAËT CAÉT DOÏC SONG CHAÉN RAÙC
MAËT BAÈNG SONG CHAÉN RAÙC
Hình 6: cấu tạo song chắn rác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 42
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.2. Bể điều hoà lƣu lƣợng
3.2.1. Nhiệm vụ bể điều hoà
Nƣớc thải công nghiệp đƣợc thải ra với lƣu lƣợng thƣờng biến đổi theo giờ,
thời vụ sản xuất, mùa (mƣa, nắng). Trong khi đó các hệ thống sinh học phải đƣợc
cung cấp nƣớc thải đều đặn về thể tích cũng nhƣ về các chất cần xử lý 24/24 giờ.
Do đó sự hiện diện của một bể điều hoà là hết sức cần thiết. Bể điều hoà lƣu lƣợng
đƣợc dùng để duy trì dòng thải vào gần nhƣ không đổi, khắc phục những vấn đề
vận hành do sự dao động lƣu lƣợng nƣớc thải gây ra, giảm đƣợc kích thƣớc các
công trình sinh học sau đó và nâng cao hiệ suất của các quá trình ở cuối dây chuyền
xử lý.
3.2.2. Tính toán kích thước bể điều hoà
Để xác định thể tích bể điều hoà ta dựa vào lƣu lƣợng thải theo giờ Qh, thể
tích tích tuỷ vào Vv và thể tích tích luỷ bơm đi Vb, lập bảng thể tích tích luỷ cho
mổi giờ trong ngày.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 43
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 28: Thể tích tích luỷ theo giờ.
Giờ %Q Qh (m3/h) Vv (m
3) Vb (m
3)
Hiệu số thể
tích (m3)
1 2,9 17,2 17,2 25,1 7,9
2 2,9 17,2 34,4 50,2 15,8
3 2,4 14,3 48,8 75,3 26,6
4 2,4 14,3 63,1 100,5 37,3
5 2,9 17,2 80,3 125,6 45,2
6 3,0 18,4 98,7 150,7 52,0
7 5,7 34,4 133,1 175,8 42,7
8 8,1 48,8 181,9 200,9 19,0
9 7,1 43,0 224,9 226,0 1,1
10 6,7 40,2 265,1 251,1 -13,9
11 4,3 25,8 290,9 276,3 -14,6
12 4,0 24,4 315,3 301,4 -13,9
13 2,9 17,2 332,5 326,5 -6,0
14 2,9 17,2 349,7 351,6 1,9
15 3,3 20,1 369,8 376,7 6,9
16 7,1 43,0 412,8 401,8 -11,0
17 5,7 34,4 447,2 426,9 -20,3
18 4,5 27,0 474,2 452,1 -22,2
19 4,8 28,7 502,9 477,2 -25,7
20 4,2 25,2 528,2 502,3 -25,9
21 3,8 23,0 551,1 527,4 -23,7
22 3,3 20,1 571,2 552,5 -18,7
23 2,9 17,2 588,4 577,6 -10,8
24 2,4 14,3 600 600 0,0
Tổng 100 600
– Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dƣơng lớn nhất và giá trị
âm nhỏ nhất của cột hiệu số thể tích tích luỷ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 44
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Vđh(lt) = Vmax – Vmin = 52 – (-25,9) = 77,9 m
3
Trong đó:
Vđh(lt) : thể tích lý thuyết của bể điều hoà, m
3
Vmax : hiệu số thể tích tích luỷ lớn nhất, Vmax = 52 m
3
Vmin : hiệu số thể tích tích luỷ nhỏ nhất, Vmin = -25,9 m
3
– Thể tích thực tế bể điều hoà:
Vđh(tt) = 1,2 Vđh(lt) = 1,2 77,9 = 93,4 m
3
– Thời gan lƣu nƣớc trong bể:
giôø 7,3
25
4,93
Q
V
t
h
)tt(ñh
– Bể điều hoà có hình dạng chử nhật, chọn chiều cao công tác của bể Hct = 3 m,
chiều cao phần bảo vệ hbv = 0,4 m, vậy chiều cao xây dựng bể điều hoà:
H = Hct + hbv = 3 + 0,4 = 3,4 m
– Diện tích bể:
m6m2,5LBm 31
3
4,93
H
V
F 2
ct
)tt(ñh
Bể điều hoà thiết kế với hệ thống khuấy trộn kiểu thổi khí, thiết bị sục khí làm
bằng các ống đục lổ dl = 5mm bố trí mặt dƣới ống, cách đáy 610cm (theo điều
6.4.3. trong 20 TCN-51-84).
– Lƣợng khí nén cần thiết cho khuấy trộn:
qkhí = R Vđh(tt) = 0,012 93,4 = 1,12 m
3/phút = 67,3 m3/giờ = 18,7 l/s
Trong đó:
R : tốc độ khí nén, R = 1015 l/m3.phút, theo bảng 9-7
sách Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp (Lâm Minh
Triết), chọn R = 12 l/m3.phút = 0,012 m3/m3.phút
Vđh(tt) : thể tích thực tế bể điều hoà, Vđh(tt) = 93,4 m
3.
Bể điều hòa khuấy trộn bằng khí nén sử dụng ống đục lổ, bố trí theo dạng
lƣới. Lƣu lƣợng khí qua mổi lổ từ 28 – 133 l/phút.lổ, hiệu suất chuyển hoá ôxy từ
22 – 29%. Chọn lƣu lƣợng khí l = 40 l/phút.lổ, hiệu suất chuyển hoá oxy = 26%.
– Số lổ khuếch tán khí:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 45
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
loå 301000
40
12,1
1000
l
q
n khí
– Lƣu lƣợng khí qua mổi lổ khuếch tán thực tế:
l/phuùt 37,3
30
1120
n
q
l khítt
Chọn số lổ theo chiều dài bể nl = 6 lổ, số lổ theo chiều rộng bể nr = 5 lổ, nhƣ
vậy khoảng cách giữa các lổ theo chiều dài là:
m1
6
6
n
L
l
l
l
Trong đó:
L : chiều dài bể điều hoà, L = 6 m.
– Khoảng cách giữa các lổ theo chiều rộng bể:
m04,1
5
2,5
n
B
l
r
r
Trong đó:
B : chiều rộng bể điều hoà, B = 5,2 m.
Với lƣu lƣợng qkhí = 18,7 l/s, chọn vận tốc khí trong ống chính nằm trong
khoảng 6 – 9 m/s, vậy đƣờng kính ống chính nằm trong khoảng 51 – 63mm, chọn
đƣờng kính ống D = 63mm, kiểm tra lại vận tốc trong ống:
m/s 6
06,014,3
40187,0
D14,3
4q
v
22
khí
Vận tốc trong ống nhánh chọn trong khoảng 9 – 15 m/s, vậy đƣờng khính ống
nhánh nằm trong khoảng từ 20 – 27 mm, chọn đƣờng kính ống nhánh d = 27 mm,
vnh = 8 m/s.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 46
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 29: thông số kỹ thuật bể điều hoà lƣu lƣợng
Thông số Đơn vị Giá trị
Vđh(lt) m
3
77,9
Vđh(tt) m
3
93,4
t Giờ 3,7
F m2 31
H m 3,4
Hct m 3
hbv m 0,4
B m 5,2
L m 6
Bảng 30: thông số kỹ thuật về cấp khí cho bể điều hoà lƣu lƣợng
Thông số Đơn vị Giá trị
qkhi m
3/phút 1,12
n Lổ 8
ltt Lít/phút 37,3
v m/s 6
D m 0,063
qnh m
3/s 0,005
vnh m/s 8
Dnh m 0,027
Nƣớc thải sau khi ra khỏi bể điều hoà sẻ có lƣu lƣợng không đổi theo thời
gian:
Q = 25 lít/s
Hiệu suất khử BOD5 và COD đạt 25%, nồng độ các chất ra khỏi bể điều hoà
còn lại là:
BOD5(ra) = BOD5(v) (100% - 25%) = 1709 (100% - 25%) = 1282 mg/l
COD(ra) = COD(v) (100% - 25%) = 2200 (100% - 25%) = 1650 mg/l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 47
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 31: nồng độ các chất vào và ra khỏi bể điều hoà
Chỉ số Đơn vị
Giá trị
Dòng vào Dòng ra
BOD5 mg/l 1709 1282
COD mg/l 2200 1650
SS mg/l 630 630
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
0 5 10 15 20 25 30
Thôøi gian (Giôø)
Lö
u
lö
ôï
ng
(m
3/
h)
löu löôïng tröôùc khi vaøo beå löu löôïng sau khi ra khoûi beå
Hình 7: Đồ thị phân bố lƣu lƣợng trƣớc khi vào bể điều hoà và sau khi ra khỏi bể
điều hoà.
3.2.3. Tính toán công suất máy nén khí
– Lƣu lƣợng không khí cần thiết lý thuyết:
qkhí = 18,7 l/s = 0,0187 m
3/s
– Lƣu lƣợng không khí yêu cầu với hiệu quả vận chuyển 8%:
s/m 234,0
08,0
0187,0
%8
q
q 3khíy
– Lƣợng không khí thiết kế để chọn máy nén khí:
qtk = qy 2 = 0,234 2 = 0,468 m
3/s
– Ap lực của hệ thống nén khí:
Hk = hd + hc + hf + Hct = 0,1 + 0,3 + 0,5 + 3 = 3,9 m
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 48
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
hd : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống,
hd = 0,1 m
hc : tổn thất cục bộ, hc = 1,3 m
hf : tổn thất qua thiết bị phân phối, hf = 0,5 m
– Ap lực không khí tính theo đơn vị at:
at38,1
33,10
9,333,10
33,10
H33,10
P k
– Công suất máy nén khí:
kW19
8,0102
468,0138,34400
102
q1P34400
N
29,0
tk
29,0
Trong đó:
: hiệu suất máy nén khí, = 80%
Chọn 2 máy nén khí, một máy hoạt động và một máy dự phòng.
3.2.4. Cấu tạo bể điều hoà
MAËT BAÈNG BEÅ ÑIEÀU HOAØ
MAËT CAÉT DOÏC BEÅ ÑIEÀU HOAØ
5
2
0
0
3
4
0
0
3
0
0
0
1000
1
0
0
0
10006000
Hình 8: Cấu tạo bể điều hoà
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 49
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.3. Bể UASB
3.3.1. Cơ sở chọn phương án
Xử lý sinh học bằng vi sinh vật yếm khí là quá trình phân huỷ các chất hữu
cơ, vô cơ có trong nƣớc thải trong môi trƣờng không có oxy. Quy trình này đƣợc áp
dụng để xử lý ổn định cặn và xử lý nƣớc thải công nghiệp có nồng độ BOD, COD
cao ( 500 mg/l) áp dụng quy trình xử lý hai bậc, bậc một xử lý yếm khí, bậc hai
xử lý hiếu khí.
3.3.2. Tính toán thiết kế bể UASB
Bảng 32: các thông số thiết kế bể UASB
Chỉ số Đơn vị Giá trị
Lƣu lƣợng m3/ngđ 600
BOD5 mg/l 1282
COD mg/l 1650
SS mg/l 630
Yêu cầu sau bể UASB: CODr 500 mg/l để đƣa qua quy trình xử lý hiếu khí
tiếp theo, chọn CODr = 450 mg/l.
– Hiệu quả làm sạch cần đạt của bể UASB:
%73
1650
4501650
COD
CODCOD
E
v
rv
Trong đó:
CODv : nồng độ COD dẩn vào bể UASB, CODv = 1650 mg/l.
CODr : nồng độ COD dẩn ra khỏi bể UASB, CODr = 450mg/l.
– Lƣợng COD cần khử 1 ngày:
kg/ngaøy72010450165060010CODCODQG 33rvngñ
Tải trọng khử COD hàng ngày (lấy theo bảng 12-1 sách Tính toán thiết kế các
công trình xử lý nước thải TS. Trịnh Xuân Lai):
a = 8 kgCOD/m3.ngày
– Dung tích phần xử lý yếm khí:
3
k m 90
8
720
a
G
V
Tốc độ nƣớc đi lên trong bể:
h/m 9,06,0
chọn v = 0,8 m/h
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 50
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Diện tích mặt bằng bể cần thiết:
2tbh m 3,31
8,0
25
v
Q
F
Trong đó:
Qtbh : lƣu lƣợng nƣớc thải dẩn vào bể UASB tính theo giờ,
Qtbh = 25 m
3/h.
v : vận tốc đi lên của nƣớc trong bể, v = 0,8 m/s
– Chiều cao phần xử lý yếm khí:
m9,2
4,31
90
F
V
H k1
– Chọn chiều cao vùng lắng:
H2 = 1,2 m
– Chọn chiều cao phần dự trữ:
H3 = 0,3 m.
– Chiều cao xây dựng bể UASB:
H = H1 + H2 + H3 = 2,9 + 1,2 + 0,3 = 4,4 m
– Thể tích toàn bộ bể UASB:
Vt = H F = 4,4 31,4 = 138 m
3
– Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc trong bể:
giôø1,5
25
3,04,44,31
Q
)HH(F
t
tbh
3
Kích thƣớc bể UASB: ta có diện tích mặt bằng bể F = 31,4 m2, chọn chiều dài
của bể L = 6 m vậy chiều rộng của bể B = 5,2 m.
2m4,31m6m2,5LBF
Tính toán phần máng lắng cặn: chọn góc nghiêng của máng lắng nghiêng một
góc = 500 so với tƣờng của bể UASB
– Bể đƣợc chia làm 2 ngăn lắng, chiều rộng mỗi máng:
m6,2
2
2,5
2
B
b
– Chiều cao phần máng lắng:
m6,150tg
4
2,5
tg
4
B
H 0L
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 51
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Kiểm tra chiều cao ngăn lắng: tỷ số giửa chiều cao máng lắng so với chiều cao
xây dựng bể phải 30%
%30
H
HC
%30%6,35
4,4
6,1
Nhƣ vậy chiều cao phần máng lắng đảm bảo chiều cao thiết kế.
– Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc trong ngăn lắng, thời gian lƣu nƣớc trong ngăn
lắng phải đảm bảo
1giờ
Kiểm tra thời gian lƣu:
giôø6,1
25
3,06,14,31
Q
)HH(F
Q
V
t
giôø
3L
giôø
l
l
Trong đó:
tl : thời gian lƣu nƣớc trong ngăn lắng, (giờ)
Vl : thể tích ngăn lắng, Vl = F (H1 + H3)
Qgiờ : lƣu lƣợng nƣớc thải theo giờ, Qgiờ = 25 m
3/h
F : diện tích mặt bằng bể, F = 31,4 m2
HL : chiều cao ngăn lắng, HL = 1,6 m
H3 : chiều cao phần bảo vệ, H3 = 0,3 m
Nhƣ vậy thời gian lắng trong máng lắng đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Tính toán tấm chắn khí và tấm hƣớng dòng
– Khoảng cách giữa 2 tấm chắn khí: vận tốc nƣớc chảy qua khe vào ngăn lắng
nằm trong khoảng 9 10 m/h, chọn v = 10 m/h
Ta có:
h/m10
b64
25
S
Q
v
kkhe
h
m104,0
1064
25
bk
Trong đó:
bk : khoảng cách giửa hai tấm chắn khí, m
Skhe : tổng diện tích tiết diện ngang của các khe,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 52
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Skhe = 4 L bk (m
2)
3.3.3. Tính toán lượng khí mêtan sinh ra
– Lƣợng khí sinh ra khi phân huỷ 1 kg COD là: m = 0,5 m3/kg COD
– Vậy lƣu lƣợng khí sinh ra trong một ngày là:
Qkhí = m G = 0,5 720 = 360 m
3/ngđ
Trong đó:
G : lƣợng COD kgử mổi ngày, G = 720 kgCOD/ngđ
Trong tổng toàn bộ thể tích khí sinh ra thì khí CH4 chiếm 75% thể tích, nhƣ
vậy lƣợng khí mêtan do bể UASB sinh ra trong ngày là:
/ngñm 270%75360%75QQ 3khíCH4
3.3.4. Tính toán dàn ống phân phối nước vào
Phân phối nƣớc vào bể UASB bằng dàn ống xƣơng cá. Sơ đồ bố trí ống đƣợc
thể hiện trên hình 6
Chọn vận tốc nƣớc trong ống chính vc = 1 m/s, vận tốc nƣớc trong ống nhánh
vn = 1 m/s, vận tốc trong ống xƣơng cá vx = 1 m/s, đƣờng kính lổ phân phối dl = 15
mm. Tra bảng tính toán lƣu lƣợng ta có:
– Đƣờng kính ống phân phối chính: Dc = 100 mm.
– Đƣờng kính ống nhánh: Dn = 60 mm.
– Đƣờng kính ống xƣơng cá d = 27 mm.
3.3.5. Tính toán lượng bùn sinh ra
– Lƣợng sinh khối hình thành mỗi ngày:
ngñ/kgVS6,1110
60025,01
600450165004,0
k1
QCODCODY
P 3
cd
ngñrv
x
Trong đó:
Y : hệ số sản lƣợng bùn,
Y = 0,04gVSS/gCOD = 0,04kgK/S/kgCOD
CODv : nồng độ COD dẩn vào bể UASB, CODv = 1650 mg/l.
CODr : nồng độ COD dẩn ra khỏi bể UASB, CODr = 450 mg/l
Qngđ : lƣu lƣợng nƣớc thải, Qngđ = 600 m
3/ngđ
kd : hệ số phân huỷ nội bào, kd = 0,025ngay
-1
c : thời gian lƣu bùn trong bể, c = 60 ngày
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 53
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Lƣợng bùn bơm ra mỗi ngày:
ngñ/m23,0
50
6,11
C
P
W 3
SS
x
b
Trong đó:
CSS : nồng độ bùn trong bể UASB, Css = 50kg/m
3.
Bảng 33: nồng độ các chất vào và ra khỏi bể UASB
Chỉ số Đơn vị
Giá trị Hiệu suất khử
chất bẩn(%) Dòng vào Dòng ra
BOD5 mg/l 1282 320 75
COD mg/l 1650 450 73
SS mg/l 630 189 70
3.3.6. Cấu tạo bể UASB
Bảng 34: Các thông số cấu tạo bể UASB
Thông số Đơn vị Giá trị
độ 50
HL m 1,6
H4 m 2,8
B m 5,2
L m 6
bk m 0,208
H1 m 2,9
H2 m 1,2
H3 m 0,3
H m 4,4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 54
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
AA
MAËT BAÈNG BEÅ UASB
52
00
6000
Hình 9: Mặt bằng bể UASB
B
B
MAËT CAÉT A-A
6000
41
00
28
00
44
00
Hình 10: Mặt cắt A-A bể UASB
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 55
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
MAËT CAÉT B-B
5420
28
00
41
0044
00
Hình 11: Mặt cắt B-B bể UASB
3.4. Bể Aeroten
3.4.1. Cơ sở lựa chọn phương án
Nƣớc thải sau khi qua các công trình xử lý cơ học và sinh học bậc I nồng độ
của các chất bẩn vẩn còn khá cao vì vậy nếu áp dụng bể aeroten cổ điển thông
thƣờng để xử lý sẻ không đảm bảo tiêu chuẩn áp dụng và không đạt hiệu quả cao.
Aeroten xáo trộn hoàn toàn là một giải pháp khá thông dụng vì phƣơng pháp này
cho phép nồng độ BOD5 vào bể 1000 mg/l mà hiệu suất xử lý của công trình vẩn
đảm bảo yêu cầu.
3.4.2. Tính toán thiết kế bể aeroten xáo trộn hoàn toàn
Đối với bể aeroten xáo trộn hoàn toàn thì hàm lƣợng chất rắn lơ lửng đầu vào
không quy định và nồng độ BOD5 cho phép dƣới 1000mg/l (theo điều 6.5.3 sách 20
TCN 51-84)
Bảng 35: Các thông số đầu vào của bể aeroten
Chỉ số Đơn vị Giá trị
Lƣu lƣợng m3/ngđ 600
BOD5 mg/l 320
BOD20 mg/l 470
COD mg/l 450
SS mg/l 189
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 56
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Để tính toán thiết kế bể aeroten cho hệ thống xử lý nƣớc thải của một cơ sở
sản xuất thì cần có cá số liệu thực nghiệm. Tuy nhiên trong điều kiện không cho
phép thì các số liệu có thể lấy theo giả thiết theo các tài liệu của một số nhà máy bia
sẵn có trong khu vực miền trung, và theo các số liệu nghiên cứu trong các sách tính
toán nƣớc thải.
a. Xác định lƣu lƣợng bùn tuần hoàn cho bể aeroten
AEROTEN
Beå
Laéng
Q, X0
Qth, Xth
Q+Qth, X Q, Xr
Qb, Xth
Hình 12: Sơ đồ thiết lập cân bằng sinh khối quanh aeroten
– Viết phƣơng trình cân bằng vật chất cho bể aeroten:
XQQXQXQ ththth0
Trong đó:
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tuần hoàn, m
3/ngđ
X0 : nồng độ chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong nƣớc thải dẫn
vào bể aeroten, Xo = 189 mg/l.
Xth : nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Xth = 10.000 mg/l.
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000 mg/l.
Giá trị X0 thƣờng rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phƣơng trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lƣợng QX0. Khi đó phƣơng trình cân bằng vật
chất sẽ có dạng:
XQQXQ ththth
ngñ/m 257
300010000
3 00
600
XX
X
QQ 3
th
th
– Tỉ số bùn tuần hoàn lại bể aeroten:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 57
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
%40%100
300010000
3 00
%100
XX
X
a
th
b. Xác định kích thƣớc bể
– Xác định thể tích bể aeroten:
)m(
k1X
LLY)QQ(
W 3
Cd
tathC
Trong đó:
c : thời gian lƣu bùn, c = 5 15ngày, chọn c = 10 ngày.
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257 m
3/ngđ
Y : hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,40,8 mgVSS/mgBOD5
chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5
La : nồng độ BOD5 dẩn vào bể aeroten, La = 320 mg/l
Lt : nồng độ BOD5 ra khỏi bể aeroten, Lt = 70 mg/l
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000mg/L.
kd : Hằng số phân hủy nội bào, kd = 0,05ngày
-1.
3m290
1005,013000
703206,0)25760(10
W
– Diện tích mặt bằng bể:
2
1
m83
5,3
290
H
W
F
Trong đó:
H1 : chiều cao công tác bể aeroten, chọn H1 = 3,5 m
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 290 m3
– Chọn số đơn nguyên bể n = 2, chiều rộng mổi bể b = 4m, vậy chiều dài bể
aeroten là:
m10
42
83
b2
F
L
– Chiều rộng toàn bộ bể aeroten:
B = 2 b = 2 4 = 8m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 58
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Tính toán thời gian lƣu nƣớc trong bể:
h1,8
24
1
257600
290
24
1
QQ
W
t
th
Trong đó:
t : thời gian lƣu nƣớc trong bể aeroten, giờ
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 290 m3
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257 m
3/ngđ
c. Tính toán lƣợng bùn dƣ sinh ra mổi ngày
– Hệ số sản lƣợng bùn quan sát tính theo công thức:
mgBOD/mgVSS4,0
1005,01
6,0
k1
Y
Y
Cd
b
– Lƣợng sinh khối bùn gia tăng mỗi ngày:
ngñ/kg60
10
703206004,0
10
LLQY
P
33
tab
x
Trong đó:
La : nồng độ BOD5 dẩn vào bể aeroten, La = 320 mg/l
Lt : nồng độ BOD5 ra khỏi bể aeroten, Lt = 70 mg/l
Giả sử hàm lƣợng chất rắn lơ lửng dể bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu ra chiếm
80% hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, khi đó lƣợng tăng sinh khối bùn tổng cộng sẻ là:
kg/ngñ75
%80
60
%80
P
P xSSx
– Khối lƣợng bùn thải bỏ mỗi ngày:
ngñ/kg15101006007510SSQPW
33
rngñSSxb
Trong đó:
Wb : khối lƣợng bùn thải bỏ mổi ngày (kg/ngđ)
SSr : lƣợng chất rắn lơ lửng còn lại trong dòng ra,
SSr = 100mg/l
– Xác định lƣu lƣợng bùn thải
Ta có công thức:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 59
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
rarab
C
XQXQ
XW
Trong đó:
W : thể tích bể aeroten, W = 290m3.
X : nồng độ bùn hoạt tính ở bể aeroten, X = 3000mg/l.
Xra : nồng độ bùn hoạt tính ra khỏi bể lắng,
Xra = 80% SSra = 80% 100 = 80mg/l.
Qb : lƣu lƣợng bùn thải (m
3/ngđ)
Qra : lƣu lƣợng nƣớc thải đã xử lý ra khỏi bể lắng,
Qra = Q = 600m
3/ngđ.
c : thời gian lƣu bùn, c = 10 ngày.
Từ công thức trên ta có:
ngñ/m 13
300010
8060013000290
X
XQ-XW
Q 3
C
raraC
b
d. Xác định lƣợng không khí cần thiết cung cấp cho aeroten
– Lƣu lƣợng không khí đi qua 1m3 nƣớc thải cần xử lý (lƣu lƣợng riêng của
không khí):
33a m/m2,19
5,314
4702
HK
L2
D
nƣớc thải
Trong đó:
La : BOD20 của nƣớc thải vào bể aeroten, La = 470mg/l
K : Hằng số sử dụng không khí: K = 14
18g/m4 khi sử
dụng thiết bị khuyếch tán khí nhỏ mịn,
chọn K = 16g/m4.
H : Chiều sâu công tác bể, H1 = 3,5m
– Thời gian thổi khí cần thiết vào bể aeroten chính bắng thời gian lƣu nƣớc
trong bể:
h8tt l
– Xác định cƣờng độ nạp khí:
h.m/m3,8
8
5,32,19
t
HD
I 23
1
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 60
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Lƣợng không khí thổi vào bể aeroten trong một đơn vị thời gian:
h/m4782,1925DQV 3h
– Chọn thiết bị sục khí bằng đĩa phân phối với lƣu lƣợng không khí qua đĩa:
9611d
l/phút, chọn
80d
l/phút.
– Số lƣợng đĩa phân phối:
100
6080
1000478
d
V
N
đĩa
Giả sử số lƣợng đĩa theo bề rộng:
Nb = 8đĩa/2bể = 4 đĩa/bể.
Nhƣ vậy số lƣợng đĩa theo chiều dài bể:
12
8
100
N
N
N
b
l
đĩa
Khoảng cách giữa các đĩa theo chiều rộng bể:
m1
8
8
N
B
m
b
b
Khoảng cách giữa các đĩa theo chiều dài bể:
m833,0
12
10
N
L
m
l
l
Chọn hiệu suất chuyển hóa Oxy của thiết bị E = 9%, hệ số an toàn của máy
nén khí f = 2.
– Lƣu lƣợng cần thiết của máy thổi khí tính theo công thức:
s/m95,2
360009,0
478
2
3600E
V
fR 3m
– Ap lực của hệ thống nén khí:
Hk = hd + hc + hf + Hct = 0,3 + 1,5 + 0,7 + 3,5 = 6 m
Trong đó:
hd : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống,
hd = 0,3 m
hc : tổn thất cục bộ, hc = 1,5 m
hf : tổn thất qua thiết bị phân phối, hf = 0,7 m
Hct : chiều sâu hữu ích của bể, Hct = 3,5m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 61
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Ap lực không khí tính theo đơn vị at:
at58,1
33,10
633,10
33,10
H33,10
P k
– Công suất máy nén khí:
kW177
8,0102
95,2158,34400
102
R1P34400
N
29,0
m
29,0
Trong đó:
: hiệu suất máy nén khí, = 80%
Chọn 3 máy nén khí, mổi máy công suất 90kW, 2 máy hoạt động và một máy
dự phòng.
e. Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng hữu cơ
– Tỉ số F/M:
ngaøy.kg/kg47,0
300033,0
470
Xt
L
M
F
1
a
Trong đó:
F/M : tỉ lệ BOD có trong nƣớc thải và bùn hoạt tính
(kgBOD/kgbùn.ngày)
La : hàm lƣợng BOD20 nƣớc thải đầu vào,
La = 470 mg/L
t1 : thời gian lƣu nƣớc trong bể aeroten, t = 0,33ngày
X : nồng độ bùn trong bể, X = 3000 mg/l
– Tải trọng thể tích:
ngñ.m/kgBOD23,110
230
600470
10
W
QL 333a
Cả hai giá trị này đều nằm trong giới hạn cho phép đối với aeroten xáo trộn
hoàn toàn nhƣ đã đề cập ở phía trƣớc: Tỷ số F/M trong khoảng: 0,2 ÷ 0,6
(kg/kg.ngày) và tải trọng thể tích trong khoảng: 0,8 ÷ 1,92 (kgBOD5/m
3.ngày).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 62
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.4.3. Cấu tạo bể aeroten
Bảng 36: Các thông số cấu tạo bể aeroten
Thông số Đơn vị Giá trị
B m 8
b m 4
L m 10
H1 m 3,5
H m 4
N đĩa 161
Nl đĩa 10
Nb đĩa 8
ml m 1
mb m 0,833
A
A
B
B
833
10
00
150
10
00
1000
40
00
40
00
10000 700
50
0
833
10
00
OÁn
g
da
ån
nö
ôùc
ra
OÁng daån buøn tuaàn hoaøn
OÁng daån khí neùn
Hình 13: Mặt bằng bể aeroten xáo trộn hoàn toàn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 63
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
700
300
1220700
10000
OÁng daån nöôùc ra
Hình 14: Mặt cắt A-A
8660
4000
500
500
OÁng daån khí neùn
Hình 15: Mặt cắt B-B
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 64
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
3.5. Bể lắng
3.5.1. Cơ sở lựa chọn phương án
Bể lắng đứng thƣờng đƣợc áp dụng cho các trạm xử lý nƣớc thải có công suất
vừa và nhỏ. Khi sử dụng bể lắng đứng sau bể aeroten còn có tác dụng nén bùn
trƣớc khi đƣa bùn đến các công trình xử lý cặn.
3.5.2. Tính toán thiết kế bể lắng đứng
Các thông số tính toán bể lắng đứng (theo bảng 9-12 sách Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp (Lâm Minh Triết))
Đối với nƣớc thải sau khi xử lý bằng bùn hoạt tính:
– Tải trọng bề mặt: AL = 25m
3/m2ngày
– Tải trọng bùn: AS = 5g/m
2.h
– Diện tích bề mặt lắng theo tải trọng bề mặt:
2
A
L m24
25
600
L
Q
A
– Diện tích bề mặt lắng theo tải trọng chất rắn:
2
S
th
S m8,26
100058,024
3000257600
A
XQQ
L
So sánh diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt và tải trọng bùn ta có:
As > AL vậy chọn diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bùn:
F = AS = 26,8m
2
– Đƣờng kính của bểlắng đứng: chọn số đơn nguyên của bể lắng đứng bằng hai
bể:
m4,4
214,3
8,264
2
F4
D
– Đƣờng kính ống trung tâm lấy bằng 20% đƣờng kính bể:
m9,0m88,04,42,0D%20d
– Xác định chiều cao vùng lắng:
Kiểm tra vận tốc đi lên của nƣớc trong bể lắng
s/mm5,0v
(theo điều 7.11.1
sách 20 TCN 51-84)
s/mm37,01000
3600248,26
257600
F
QQ
v th
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 65
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Chiều cao hữu ích chủa bể lắng nằm trong khoảng:
m8,37,2H1
,
chọn H1 = 3m
– Chiều cao phần chứa bùn lắng:
m3,250tg
2
5,04,4
tg
2
dD
h n2
Trong đó:
h2 : chiều cao phần chứa bùn lắng (m)
D : đƣờng kính bể lắng đứng, D = 4,4m
dn : đƣờng kính đáy phần chứa bùn, dn = 0,5m
: góc nghiêng đáy bể lắng so với phƣơng ngang,
= 500 (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84)
– Chiều cao bảo vệ:
h3 = 0,4m
– Chiều cao tổng cộng bể lắng đứng:
H = H1 + h2 + h3 = 3 + 2,3 + 0,4 = 5,7m
– Chiều cao ống trung tâm: h = H1 = 3m (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84)
Đƣờng kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe
và bằng 1,35 đƣờng kính ống trung tâm (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84):
dl = hl = 1,35 d = 1,35 0,9 = 1,19m
Đƣờng kính tấm hắt lấy bằng 1,3 đƣờng kính miệng loe và bằng (theo điều
6.5.9.c sách 20 TCN 51-84):
dh = 1,3 dl = 1,3 1,19 = 1,54m
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o (theo
điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84).
Khoảng cách giữa mép ngoài cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề
mặt tấm hắt theo mặt phẳng qua trục đƣợc tính theo công thức:
m16,0
360024)9,04,4(14,3015,0
)257600(
)dD(v
Q4
m
k
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 66
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
vk : tốc độ dòng chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung
tâm và bề mặt tấm hắt, vk = 15mm/s = 0,015m/s (theo
điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84).
– Thể tích phần lắng mổi bể:
322122l m7,4339,04,4
4
14,3
HdD
4
V
– Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc:
h44,2
257600
247,43
2
QQ
24V
2t
th
l
– Thể tích phần chứa bùn của mỗi bể:
3
22
2
2
n
2
b m3,173,2
4
5,04,4
14,3
2
1
h
4
dD
2
1
V
3.5.3. Cấu tạo bể lắng đứng
Bảng 37: Các thông số cấu tạo bể lăng đứng
Thông số Đơn vị Giá trị
H1 m 3
n Bể 2
D m 4,4
d m 0,9
Độ 50
h2 m 2,3
h3 m 0,4
H m 5,7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 67
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
MAËT BAÈNG BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG II
10
00
10
80
1000
R770
R2420
R2200
R2050
R770
R696
R440
R2420
R2200
R2050 B
A
A
B
Hình 16: Mặt bằng bể lắng đứng
MAËT CAÉT A-A BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG II
1000
90
0
500
26
00
34
00
Hình 17: Mặt cắt A-A bể lắng II
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 68
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
MAËT B-B BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG II
1180
Hình 18: Mặt cắt B-B bể lắng II
Nƣớc thải sau khi ra khỏi bể lắng đứng sẻ đƣợc dẩn ra hồ sinh học có sẵn của
công ty, ở đây nƣớc thải sể tiếp tục đƣợc xử lý và khử trùng đến đạt tiêu chuẩn
trƣớc khi thải ra cống thải thành phố.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 69
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 38: Các chỉ tiêu chất bẩn theo nƣớc thải ra khỏi bể lắng
Chỉ số Đơn vị Giá trị
Lƣu lƣợng m3/ngđ 600
pH 6,57,5
BOD5 mg/l 70
COD mg/l 99
SS mg/l 100
3.6. Bể mêtan
3.6.1. Lượng bùn dẫn đến bể mêtan
– Bùn từ bể UASB: theo tính toán ở phần bể UASB
Wbu = 0,23m
3/ngđ
– Bùn từ bể lắng II: bùn trong bể lắng II sẻ đƣợc nén trƣớc khi dẩn ra, độ ẩm
của bùn trƣớc khi nén P1 = 99,7%, độ ẩm sau khi nén đạt P2 = 97%, vậy lƣợng
bùn dẩn vào bể mêtan là:
ngñ/m3,1
97100
7,99100
13
P100
QW 3
2
1
bbl
Trong đó:
Qb : lƣợng bùn dƣ tf bể aeroten, theo tính toán ở phần bể
aeroten, Qb = 13m
3/ngđ
– Lƣợng bùn tổng cộng:
W = Wbu + Wbl = 0,23 + 1,3 = 1,53m
3/ngđ.
– Dung tích bể mêtan:
Wm = W t = 1,53 30 = 46m
3
d
100W
Wm
Trong đó:
d : liều lƣợng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan (%),
d = 11% (lấy theo bảng 42-TCN-51-84)
3
m m14
11
1001,53
W
– Chọn chiều cao công tác bể mêtan H1 = 3m, số đơn nguyên n = 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 70
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Diện tích mặt bằng bể:
2
1
m m7
2
14
H
W
F
– Đƣờng kính mỗi bể:
m2,2
14,32
74
2
F4
D
– Chọn chiều cao chóp trên H2 = 1m, chiều cao chóp đáy: H3 = 1m.
– Tính lƣợng khí đốt sinh ra từ bể mêtan:
Khả năng phân huỷ chất hƣu cơ:
y = a – n.d = 44 – 0,4 11 = 39,6%.
Trong đó:
a : khả năng lên men tối đa của các chất hƣu cơ trong cặn
đƣa vào bể, a = 44% ( điều 6.18.5 sách 20 TCN 51-84).
n : hằng số phụ thuộc độ ẩm của cặn và chế độ lên men
(lấy theo bảng 43-TCN-51-84), n = 0,4.
d : liều lƣợng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan (%),
d = 11% (lấy theo bảng 42-TCN-51-84)
– Lƣợng khí đốt tổng cộng ngày đêm:
k = y(C0 + R0 + B0 )1000 = 0,396(0 + 0 +0,027)1000 = 10m
3/ngđ.
Trong đó:
C0 : lƣợng chất không tro trong cặn tƣơi, C0 = 0
R0 : lƣợng chất không tro trong rác, R0 = 0
B0 : lƣợng chất không tro bùn hoạt tính,
/ngñ0,027m
100
27100
100
610
039,0
100
T100
100
A-100
BB 3bbk0
Với:
Ab : độ ẩm háo nƣớc của bùn hoạt tính, Ab =6%.
Tb : tỉ lệ độ tro trong bùn hoạt tính, Tb = 27%
Bk : lƣợng chất khô trong bùn hoạt tính dƣ với độ ẩm 97%
ngñ/m039,0
100
)97(3,1
100
)P1 0(W
B 3blk
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 71
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
– Bùn thải sau khi bể xử lý ở bể mêtan thì lƣợng bùn còn lại khoảng 70%:
Wc = 70% W = 70% 1,53 = 1,1m
3/ngđ
Lƣợng bùn này không nhiều vì vậy sẻ đƣợc vận chuyển hàng ngày bằng xe ô
tô ra bải chôn lấp của thành phố.
3.6.2. Cấu tạo bể mêtan
Bảng 39: Thông số cấu tạo bể mêtan
Thông số Đơn vị Giá trị
H1 m 2
n Bể 2
D m 2,2
h2 m 1
h3 m 1
H m 4
MAËT BAÈNG BEÅ MEÂTAN
1
2
R500
R610
R720
R1100
R1320
400
60
0
400
A
A
40
0
5
60
0
400
3
R1320
R1100
R720
R6 0
R500
2
1
Hình 19: Mặt bằng bể mêtan
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 72
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
MAËT CAÉT A-A BEÅ MEÂTAN
1220
415
600
400
32
00
20
00
4 3
2
1
Hình 20: Mặt cắt A-A bể mêtan.
Chú thích:
1 : ống dẩn bùn vào bể mêtan, 100
2 : ống dẩn bùn ra khỏi bể mêtan, 100.
3 : ống thải khí mêtan, 27.
4 : nắp dan đậy bể mêtan.
5 : ngăn phân phối bùn.
IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƢỚC THẢI PHƢƠNG ÁN
II
4.1. Song chắn rác
Tính toán thiết kể song chắn rác giống với phƣơng án I
Bảng 40: Các thông số cấu tạo song chắn rác
Thông số Đơn vị Giá trị
B m 0,5
L m 1,55
H m 0,434
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 73
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 41: Nồng độ chất bẩn ra khỏi song chắn rác
Chỉ số Đơn vị
Giá trị
Dòng ra Dòng vào
BOD5 mg/l 1709 1709
COD mg/l 2200 2200
SS mg/l 664 630
4.2. Bể điều hoà
Tính toán thiết kế bể điều hoà giống với phƣơng án I
Bảng 42: Thông số cấu tạo bể điều hoà
Thông số Đơn vị Giá trị
Vđh(lt) m
3
77,9
Vđh(tt) m
3
93,4
t Giờ 3,7
F m2 31
H m 3,4
Hct m 3
hbv m 0,4
B m 5,2
L m 6
Bảng 43: Nống độ chất bẩn ra khỏi bể điều hoà
Chỉ số Đơn vị
Giá trị
Dòng vào Dòng ra
BOD5 mg/l 1709 1282
COD mg/l 2200 1650
SS mg/l 630 630
4.3. Bể lắng đợt I
4.3.1. Nhiêm vụ bể lắng I
Bể lắng I có nhiệm vụ loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nƣớc. Ơ đây
các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nƣớc sẻ lắng xuống đáy, các chất
có tỷ trọnh nhẹ hơn sẻ nổi lên mặt nƣớc.
Do công suất trạm xử lý nhỏ nên chọn bể lắng đứng để làm bể lắng I.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 74
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
4.3.2. Thính toán thiết kế bể lắng đứng I
– Diện tích ống trung tâm tính theo công thức:
2
t
s m 276,0
025.0
00694,0
v
Q
f
Trong đó:
Qs : lƣu lƣợng nƣớc thải, Qs = 0,00694m
3/s
vt : vận tốc nƣớc chuyển động trong ống trung tâm,
vt 30mm/s, chọn vt = 25mm/s = 0,025m/s ( điều 6.5.4
sách 20 TCN 51-84).
– Diện tích bề mặt ƣớt bể lắng tính theo công thức:
2s
u m 6,11
0006.0
00694,0
v
Q
F
Trong đó:
Qs : lƣu lƣợng nƣớc thải, Qs = 0,00694m
3/s
v : vận tốc nƣớc chuyển động trong bể lắng,
v 0,7mm/s, chọn vt = 0,6mm/s = 0,0006m/s (điều 6.5.4
sách 20 TCN 51-84).
– Diện tích mặt bằng bể lắng :
F = Fu + f = 11,6 + 0,276 = 11,876m
2
– Đƣờng kính của bể lắng: chọn số đơn nguyên làm việc n = 2bể
m8,2
14,32
876,114
2
F4
D
– Đƣờng kính của ống trung tâm:
m4,0
14,32
276,04
2
f4
d
– Chiều cao vùng lắng:
H1 = v t = 0,0006 1,5 3600 = 3,3m
Trong đó:
t : thời gian lƣu nƣớc trong ngăn lắng, t = 1,5giờ
– Chiều cao pần chóp cụt:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 75
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
m4,150tg
2
5,08,2
tg
2
dD
h 0n2
Trong đó:
dn : đƣờng kính phần đáy bể lắng, dn = 0,5m
: góc nghiêng đáy bể lắng so với phƣơng ngang,
= 500 (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84)
– Chiều cao xây dựng bể lắng I:
H = H1 + h2 + 0,3 = 3,3 + 1,4 + 0,3 =5m
– Đƣờng kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe
và bằng 1,35 đƣờng kính ống trung tâm (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-
84):
dl = hl = 1,35 d = 1,35 0,4 = 0,54m
– Đƣờng kính tấm hắt lấy bằng 1,3 đƣờng kính miệng loe và bằng (theo điều
6.5.9.c sách 20 TCN 51-84):
dh = 1,3 dl = 1,3 0,54 = 0,702m
– Tính hàm lƣợng cặn trôi theo nƣớc ra khỏi bể lắng I:
l/mg315
100
50100
630
100
E100
CC lvr
Trong đó:
Cv : hàm lƣợng chất rắn lơ lửng đƣa vào bể, Cv = 630mg/l.
El : hiệu suất lắng của bể lắng I, El = 50%.
– Lƣợng BOD5 qua bể lắng đứng đợt I giảm E = 15%, vậy nồng độ BOD5 ra
khỏi bể lắng:
l/mg1095
100
15100
1288
100
E100
CC BODvBOD
Trong đó:
CBODv : hàm lƣợng BOD5 đƣa vào bể, CBODv = 1288mg/l.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 76
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Bảng 44: Thông số cấu tạo bể lắng I
Thông số Đơn vị Giá trị
F m2 11,876
H m 5
H1 m 3,3
h2 m 1,4
hbv m 0,3
D m 2,8
d m 0,4
Bảng 45: Nống độ chất bẩn ra khỏi bể điều hoà
Chỉ số Đơn vị
Giá trị
Dòng vào Dòng ra
BOD5 mg/l 1282 1095
COD mg/l 1650 1402
SS mg/l 630 315
4.4. Bể aeroten bậc I
Việc tính toán aeroten và chọn các thông số giống với phƣơng án I
4.4.1. Tính toán thiết kế bể aeroten xáo trộn hoàn toàn
Bảng 46: Các thông số đầu vào của bể aeroten
Chỉ số Đơn vị Giá trị
Lƣu lƣợng m3/ngđ 600
BOD5 mg/l 1095
BOD20 mg/l 1610
COD mg/l 1402
SS mg/l 315
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 77
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Xác định lƣu lƣợng bùn tuần hoàn cho bể aeroten
AEROTEN
Beå
Laéng
Q, X0
Qth, Xth
Q+Qth, X Q, Xr
Qb, Xth
Hình 21: Sơ đồ thiết lập cân bằng sinh khối quanh aeroten
– Viết phƣơng trình cân bằng vật chất cho bể aeroten:
XQQXQXQ ththth0
Trong đó:
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tuần hoàn, m
3/ngđ
X0 : nồng độ chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong nƣớc thải dẫn
vào bể aeroten.
Xth : nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Xth = 10.000 mg/l.
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000 mg/l.
Giá trị X0 thƣờng rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phƣơng trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lƣợng QX0. Khi đó phƣơng trình cân bằng vật
chất sẽ có dạng:
XQQXQ ththth
ngñ/m 257
300010000
3 00
600
XX
X
QQ 3
th
th
– Tỉ số bùn tuần hoàn lại bể aeroten:
%40%100
300010000
3 00
%100
XX
X
a
th
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 78
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Xác định kích thước bể
– Xác định thể tích bể aeroten:
)m(
k1X
LLY)QQ(
W 3
Cd
tathC
Trong đó:
c : thời gian lƣu bùn, c = 5 15ngày, chọn c = 10 ngày.
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257 m
3/ngđ
Y : hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,40,8 mgVSS/mgBOD5
chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5
La : nồng độ BOD5 dẩn vào bể aeroten, La = 1095 mg/l
Lt : nồng độ BOD5 ra khỏi bể aeroten, Lt = 582 mg/l
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000mg/L.
kd : Hằng số phân hủy nội bào, kd = 0,05ngày
-1.
3m666
1005,013000
58219 56,0)257600(10
W
– Diện tích mặt bằng bể:
2
1
m166
4
666
H
W
F
Trong đó:
H1 : chiều cao công tác bể aeroten, chọn H1 = 4m.
– Chọn số đơn nguyên bể n = 2, chiều rộng mổi bể b = 6m, vậy chiều dài bể
aeroten là:
m14
62
166
b2
F
L
– Chiều rộng toàn bộ bể aeroten:
B = 2 b = 2 6 = 12m
– Tính toán thời gian lƣu nƣớc trong bể:
h1824
257600
666
24
QQ
W
t
th
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 79
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Trong đó:
t : thời gian lƣu nƣớc trong bể aeroten, giờ
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 666m3
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 600m3/ngđ
Qth : lƣu lƣợng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257m
3/ngđ
– Tính toán lƣợng bùn dƣ sinh ra mổi ngày
– Hệ số sản lƣợng bùn quan sát tính theo công thức:
mgBOD/mgVSS4,0
1005,01
6,0
k1
Y
Y
Cd
b
Xác định lưu lượng bùn thải
– Ta có công thức:
rarab
C
XQXQ
XW
Trong đó:
W : thể tích bể aeroten, W = 666m3.
X : nồng độ bùn hoạt tính ở bể aeroten, X = 3000mg/l.
Xra : nồng độ bùn hoạt tính ra khỏi bể lắng,
Xra = 80% SSra = 80% 315 = 252mg/l.
Qb : lƣu lƣợng bùn thải (m
3/ngđ)
Qra : lƣu lƣợng nƣớc thải đã xử lý ra khỏi bể lắng,
Qra = Q = 600m
3/ngđ.
c : thời gian lƣu bùn, c = 10 ngày.
Từ công thức trên ta có:
ngñ/m 13
300010
2526001300666
X
XQ-XW
Q 3
C
raraC
b
– Lƣu lƣợng không khí đi qua 1m3 nƣớc thải cần xử lý (lƣu lƣợng riêng của
không khí):
33a m/m34
416
10952
HK
L2
D
nƣớc thải
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến 80
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
La : BOD20 của nƣớc thải vào bể aeroten, La = 1095mg/l
K : Hằng số sử dụng không khí: K = 14
18g/m4 khi sử
dụng thiết bị khuyếch tán khí nhỏ mịn,
chọn K = 16g/m4.
H : Chiều sâu công tác bể, H1 = 4m
– Thời gian thổi khí cần thiết vào bể aeroten chính bắng thời gian lƣu nƣớc
trong bể:
h18tt l
– Xác định cƣờng độ nạp khí:
h.m/m6,7
18
434
t
HD
I 23
1
1
– Lƣợng không khí thổi vào bể aeroten trong một đơn vị thời gian:
h/m8503425DQV 3h
– Chọn thiết bị sục khí bằng đĩa phân phối với lƣu lƣợng không khí qua đĩa:
9611d
l/phút, chọn
80d
l/phút.
– Số lƣợng đĩa phân phối:
177
6080
1000850
d
V
N
đĩa
Số lƣợng đĩa theo bề rộng:
Nb = 12đĩa/2bể = 6 đĩa/bể.
Số l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình.pdf