Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, Huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m3- ngày đêm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO KCN
DNN – TÂN PHÚ XÃ TÂN PHÚ, HUYỆN ĐỨC HÒA,
TỈNH LONG AN
CÔNG SUẤT 5.000 M3/NGÀY ĐÊM
NGÀNH : MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG HUỆ
MSSV : 09B1080131 LỚP : 09HMT4
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC ---o0o---
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên :Nguyễn Thị Hồng Huệ Lớp: 09HMT4
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính toán, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân Phú, xã Tân
Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m3/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu KCN
- Xây dựng phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân
Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất
5.000m
3/ngày.đêm; ...
136 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, Huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m3- ngày đêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO KCN
DNN – TÂN PHÚ XÃ TÂN PHÚ, HUYỆN ĐỨC HỊA,
TỈNH LONG AN
CƠNG SUẤT 5.000 M3/NGÀY ĐÊM
NGÀNH : MƠI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MƠI TRƢỜNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG HUỆ
MSSV : 09B1080131 LỚP : 09HMT4
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC ---o0o---
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên :Nguyễn Thị Hồng Huệ Lớp: 09HMT4
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính tốn, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân Phú, xã Tân
Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, cơng suất 5.000m3/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu KCN
- Xây dựng phƣơng án cơng nghệ xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân
Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, cơng suất
5.000m
3/ngày.đêm;
- Tính tốn các phƣơng án cơng trình đơn vị đã đề xuất;
- Dự tốn kinh tế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt;
- Vẽ sơ đồ mặt cắt cơng nghệ (theo nƣớc, cao độ cơng trình);
- Vẽ chi tiết các cơng trình đơn vị hồn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 31/05/2011
4. Ngày hồn thành Đồ án tốt nghiệp : 07/09/2011
5. Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Chí Hiếu
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã đƣợc thơng qua Bộ mơn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Võ Hồng Thi
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Nguyễn Chí Hiếu
PHẦN DÀNH CHO KHOA
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ): .............................
Ngày bảo vệ: ....................................................
Điểm tổng kết: .................................................
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp: .........................
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian theo học tại trƣờng Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ thành phố Hồ
Chí Minh, chuyên ngành Kỹ thuật mơi trƣờng, nay em đã hồn thành đồ án tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Tính tốn, thiết kế trạm xử lý nước thải cho KCN
DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, cơng suất
5.000m3/ngày.đêm”
Em xin cam đoan:
- Tự mình thực hiện đồ án, khơng sao chép đồ án, luận văn của bất cứ ai
dƣới bất kỳ hình thức nào;
- Các số liệu sử dụng trong đồ án là số liệu thực đƣợc lấy từ quá trình
khảo sát và thực tế ở cơng ty;
- Tài liệu tham khảo đều cĩ trích dẫn nguồn một cách rõ ràng và cụ thể;
- Em xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp
đỡ và ủng hộ rất lớn từ phía các Thầy, Cơ, người thân và bạn bè. Đĩ là động
lực rất lớn giúp em hồn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ TH.S Nguyễn
Chí Hiếu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, Ban chủ nhiệm khoa Mơi trường và Cơng nghệ
sinh học, cùng tất cả các thầy cơ trong khoa, đã tạo điều kiện để em hồn
thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, khơng thể thiếu được là lịng biết ơn đối với gia đình, bạn
bè và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
i
`MỤC LỤC
Trang
`MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1)ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………….. 1
2)MỤC TIÊU…………………………………………………………………………….. 1
3)ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ………………………………………………… 2
4)NỘI DUNG ĐỀ TÀI…………………………………………………………………… 2
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN………………………………………………………. 3
6)Ý NGHÍA THỰC TIỄN………………………………………………………………... 3
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ KCN .........................................................................................4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN .......................................................................... 4
1.2 HIÊṆ TRAṆG SƢ̉ DUṆG ĐẤT KHU VƢ̣C DƢ̣ ÁN VÀ HÊ ̣THỚNG HA ̣T ẦNG
KỸ THUẬT ..................................................................................................................... 9
1.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN .................................................................................... 12
1.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KCN DNN – TÂN PHÚ ........................... 14
1.5 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN ......................................... 15
1.6 CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƢỜNG CỦA KCN .................................................. 16
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƢỚC THẢI KCN .............................................................................................. 19
2.1 CÁC THƠNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN: ..................................... 19
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN ............. 20
2.3 XỬ LÝ BÙN CẶN ............................................................................................. 24
2.4 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN ..................... 24
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................... 31
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN - DNN
TÂN PHÚ LONG AN .......................................................................................... 31
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ ................................................................... 31
ii
3.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI TẠI KCN DNN TÂN PHÚ ........... 31
3.3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP .............................. 34
CHƢƠNG 5 ........................................................................................................ 109
TÍNH KINH TẾ ................................................................................................. 109
5.1 DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1 ........................................ 109
5.2 DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 2 ........................................ 115
5.5 TÍNH TỐN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ........................................... 122
CHƢƠNG 6 ........................................................................................................ 126
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................ 126
6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................... 126
6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 126
iii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án trong giai đoạn 1 ............................... 10
Bảng 1.2. Các tác động và nguồn gây tác động mơi trƣờng cĩ liên quan đến chất
thải ........................................................................................................................ 15
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nƣớc thải KCN DNN TÂN PHÚ trƣớc và sau xử lý
……………………………………………………………………………………...32
Bảng 4.1: Tổng hợp tính tốn bể thu gom.............................................................. 43
Bảng 4.2: Tổng hợp tính tốn bể điều hồ ............................................................. 50
Bảng 4.3: Tổng hợp tính tốn bể keo tụ ................................................................. 54
Bảng 4.4: Tổng hợp tính tốn bể tạo bơng ............................................................. 59
Bảng 4.5: Các thơng số cơ bản thiết kế cho bể lắng I ............................................. 60
Bảng 4.6: Tổng hợp tính tốn bể lắng I ................................................................. 65
Bảng 4.7: Tổng hợp tính tốn bể Aerotank ............................................................ 77
Bảng 4.8: Thơng số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II.................................................. 78
Bảng 4.9: Tổng hợp tính tốn bể lắng đợt II ...................................................... 83
Bảng 4.10 Kích thƣớc vật liệu lọc ......................................................................... 85
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite .............................................................................................................. 87
Bảng 4.12 Các thơng số thiết kế bể lọc áp lực ....................................................... 90
Bảng 4.13: Tổng hợp tính tốn bể tiếp xúc ............................................................ 93
Bảng 4.14: Tổng hợp tính tốn bể nén bùn ............................................................ 97
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị ............................................................................ 110
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị ............................................................................ 116
Bảng 5.3: Bảng tiêu thụ điện ............................................................................... 123
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hĩa,mg/l).
COD : Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hĩa học, mg/l).
DO : Dissolved Oxygen (Oxy hịa tan, mg/l).
F/M : Food/Micro – organism (Tỷ số lƣợng thức ăn và lƣợng vi sinh vật).
KCN : Khu cơng nghiệp.
N : Nitơ
P : Photpho
SCR : Song chắn rác
SS : Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng, mg/l)
SVI : Sludge Volume Index (Chỉ số thể tích bùn, ml/g)
VSS : Volatite Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng bay hơi, ml/g)
XLNT : Xử lý nƣớc thải
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.2: Sơ đồ cơng nghệ HTXLNT khu cơng nghiệp Việt Nam – Singapore ..... 27
Hình 2.4: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải KCX Tân Thuận .................. 29
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 1 .................................................. 35
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 2 ............................................... 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 1
MỞ ĐẦU
1) ĐẶT VẤN ĐỀ
Long An là một tỉnh cơng nghiệp quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, giao thơng thủy bộ, nguồn
nhân lực dồi dào và khả năng thơng thƣơng kinh tế, tỉnh cĩ nhiều lợi thế trong tiến
hành quá trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nền kinh tế. Tỉnh đã đẩy nhanh tốc độ
quy hoạch và phát triển các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp tập trung nhằm thu
hút đầu tƣ mạnh mẽ từ các khu vực và thành phần kinh tế khác nhau.
Việc thành lập khu cơng nghiệp DNN - Tân Phú giai đoạn 1 để khai thác một
cách cĩ hiệu quả về điều kiện tự nhiên của khu vực, phát huy thế mạnh và tận dụng
hệ thống giao thơng bộ sẵn cĩ. Sự cần thiết phải đầu tƣ Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp DNN – Tân Phú:
Khu cơng nghiệp DNN – Tân Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An hình thành
và phát triển:
Gĩp phần to lớn nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thúc
đẩy tăng trƣởng nền kinh tế của tỉnh và đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố, cải thiện đời sống cho ngƣời dân của huyện Đức Hịa, giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động địa phƣơng cũng nhƣ các tỉnh lân cận. Vì vậy việc đầu tƣ
xây dựng Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp DNN
– Tân Phú tại huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, là rất cần thiết và phù hợp với định
hƣớng.
Tuy nhiên, lƣợng nƣớc thải sản xuất, sinh hoạt nếu khơng đƣợc xử lý theo
đúng quy định sẽ tác động xấu đến con ngƣời, mơi trƣờng nƣớc và cảnh quan của
khu vực xung quanh. Do đĩ, việc đầu tƣ xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải tập
trung cho KCN DNN – Tân Phú để làm sạch trƣớc khi xả vào hệ thống kênh, rạch
thốt nƣớc tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 2
trình hình thành và hoạt động của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho
KCN trong tƣơng lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đĩ em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Tính tốn thiết kế hệ
thống xử lý nƣớc thải KCN DNN – Tân Phú, cơng suất 5.000 m3/ngày đêm” để thực
hiện đồ án tốt nghiệp này.
2) MỤC TIÊU
Tính tốn thiết kế chi tiết trạm xử lý nƣớc thải cho khu cơng nghiệp DNN
Tân Phú , xã Tân Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn xả thải loại A
(QCVN 24:2009/BTNMT) trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ mơi trƣờng
sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
3) ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tƣợng
Cơng nghệ xử lý nƣớc thải cho loại hình Khu Cơng nghiệp DNN Tân Phú ,
xã Tân Phú, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An.
Phạm vi
Đề tài giới hạn trong việc tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho khu
Cơng nghiệp DNN Tân Phú. Nƣớc thải đầu vào của hệ thống đã đƣợc xử lý sơ bộ
đạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và đƣợc tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ
thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu cơng nghiệp đến bể tiếp nhận của khu xử
lý nƣớc thải tập trung khu cơng nghiệp Tân Phú.
Thời gian thực hiện
Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 31/05/2011
Ngày hồn thành Đồ án tốt nghiệp : 07/09/2011
4) NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về hoạt động của khu cơng nghiệp Tân Phú: Cơ sở hạ tầng của khu
cơng nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 3
Xác định đặc tính nƣớc thải: Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải, khả
năng gây ơ nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền cơng nghệ và tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị
trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, hĩa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nƣớc thải.
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu cơng nghiệp,
tìm hiểu thành phần, tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nƣớc
thải cho các khu cơng nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu, nhƣợc điểm của cơng nghệ xử lý hiện cĩ
và đề xuất cơng nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.
Phương pháp tốn: Sử dụng cơng thức tốn học để tính tốn các cơng trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải, dự tốn chi phí xây dựng, vận hành trạm xử
lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mơ tả kiến trúc các
cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
6) Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn mơi trƣờng giải quyết đƣợc
vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng do nƣớc thải Khu Cơng nghiệp.
Gĩp phần nâng cao ý thức về mơi trƣờng cho nhân viên cũng nhƣ Ban quản
lý Khu Cơng nghiệp.
Khi trạm xử lý hồn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CƠNG NGHIỆP TÂN PHÚ
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CƠNG NGHIỆP
1.1.1 Vị trí địa lý
Dự án “Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp DNN –
Tân Phú, quy mơ 105,48 ha” đƣợc đặt tại xã Tân Phú, huyện Đức Hồ, tỉnh Long
An.
Tổng diện tích xây dựng tồn khu cơng nghiệp dự kiến là 262 ha, trong đĩ
giai đoạn 1 với diện tích 105,48 ha đƣợc giới hạn bởi kênh Xáng, rạch Nhâm, kênh
Lộ 830, từ phía nam kênh Bà Hạnh đƣợc phân chia bởi đƣờng ranh chạy dọc giữa
kênh Sáu Thƣớc và nghĩa trang, kênh Bến Ma và kênh Bảy Kéo. Diện tích cịn lại
đƣợc xây dựng vào giai đoạn 2 với tồn bộ khu vực phía Tây đƣờng tỉnh 830 nối
dài, khu vực giữa nghĩa trang và đƣờng tỉnh 830 nối dài.
Diện tích khu vực dự án trong giai đoạn 1 là 105,48 ha, trong đĩ: tổng diện
tích đất xây dựng nhà máy xí nghiệp, văn phịng, kho tàng, bến bãi, cơng viên cây
xanh, mặt nƣớc là 86,69 ha và 18,79 ha làm đƣờng giao thơng trong khu cơng
nghiệp), với ranh giới nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với rạch Nhâm;
- Phía Nam giáp với kênh Bến Ma, kênh Bảy Kéo;
- Phía Đơng giáp với kênh Xáng;
- Phía Tây giáp với phần cịn lại của khu đất dự án giai đoạn 2 và kênh lộ 830.
Hình: Sơ đồ mốc tọa độ địa lý khu vực dự án (giai đoạn 1 và tồn khu cơng nghiệp)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 5
Vị trí xây dựng
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của KCN
1.1.2.1 Địa chất cơng trình
Tại vị trí khu đất khảo sát, sau khi thu thập số liệu của một số hố khoan ở độ
sâu 30m thì chỉ cĩ 2 lớp trầm tích tuổi Holoxen và Pleixtoxen.
Trầm tích Holoxen: Bao phủ tồn bộ bề mặt của khu vực với đề dầy từ 4m -
19m. Thành phần chủ yếu là sét, bùn sét, sét pha cát nhỏ lẫn với bụi.
Trầm tích Pleixtoxen: Thƣờng gọi là phù sa cổ và lớp trầm tích Holoxen che
phủ lên trên. Hiện diện ở độ sâu 4m đến cuối hố khoan là 30m vẫn cịn sự cĩ mặt
của lớp đất nầy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 6
1.1.2.2 Địa hình
Khu đất cĩ địa hình bằng phẳng nhƣng trũng, cĩ cao độ nền trung bình:
Cao nhất: 0,7m - 0,8m
Thấp nhất: 0,2m
Hƣớng dốc từ phía Đơng Bắc xuống phía Tây Nam (dốc về sơng Vàm Cỏ
Đơng). Về phía Đơng, Bắc, Tây và Nam của khu đất cĩ Kênh cơng cộng và sơng
Vàm Cỏ Đơng là các tuyến kênh chính giúp cho việc thốt nƣớc mƣa và nƣớc thải
ra sơng Vàm Cỏ Đơng rất thuận lợi.
1.1.2.3 Điều kiện về khí tƣợng thủy văn
Khu vực dự án chịu ảnh hƣởng chung của điều kiện khí hậu chung của tỉnh
Long An gồm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mƣa kéo dái từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa khơ kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Nhiệt độ trung bình năm : 26,050C
- Nhiệt độ cao nhất : 27,50C (tháng 4)
- Nhiệt độ thấp nhất : 23,30C (tháng 2)
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nĩng nhất và lạnh nhất trong năm khoảng
3
0
C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa khơ
khoảng 10-130C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa mƣa
khoảng 7 - 90C.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 7
Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí cũng nhƣ nhiệt độ, là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình bảo quản sản phẩm, nguyên liệu, chuyển hĩa chất ơ
nhiễm và sức khỏe ngƣời lao động tại khu vực. Vào mùa mƣa độ ẩm khu vực dự án
là 80 – 90%, vào mùa khơ độ ẩm giảm xuống cịn 70 – 80%
Lƣợng mƣa
Lƣợng mƣa trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.938 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa mƣa (từ tháng 5 – tháng 10): 1.388 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa khơ (từ tháng 11 – tháng 4): 550 mm
Chế độ giĩ
Giĩ là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất
trong khí quyển. Khi vận tốc giĩ càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ơ
nhiễm càng xa, khả năng pha lỗng với khơng khí sạch càng lớn. Ngƣợc lại, khi tốc
độ giĩ nhỏ hoặc lặng giĩ thì chất ơ nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gần nguồn thải
Hƣớng giĩ chủ đạo vào mùa khơ là: Đơng – Nam
Hƣớng giĩ chủ đạo vào mùa mƣa là: Tây – Nam
Tốc độ giĩ trung bình tháng dao động từ 1,5 – 2,8 m/s
Tốc độ giĩ trung bình năm: 2m/s
Giĩ mạnh nhất thƣờng là giĩ Tây hoặc giĩ Nam, hoặc Tây Nam với tốc độ
19m/s (cĩ thể xảy ra vào tháng 4, 6, 7, 8 và tháng 9).
Tần suất lặng giĩ trung bình từ 26 - 36%, thấp nhất vào tháng 9 và cao nhất
vào tháng 12.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 8
Giơng xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 11, khoảng 110 đến 115 ngày trong
năm ; riêng trong tháng 5 cĩ thể đến 20 – 22 ngày/tháng. Giơng thƣờng xảy ra vào
buổi trƣa và chiều, cĩ thể kèm theo sấm sét rất nguy hiểm.
Bức xạ mặt trời, số giờ nắng
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp
đến chế độ nhiệt trong vùng và qua đĩ sẽ ảnh hƣởng đến mức độ bền vững khí
quyển và phát tán, biến đổi chất ơ nhiễm.
Tổng số giờ nắng trung bình năm 2009 khoảng 2.290 giờ. Mùa khơ cĩ số giờ
nắng chiếm từ 55 – 60% tổng số giờ trong năm.
Lƣợng bốc hơi
Lƣợng bốc hơi cũng phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo khơng
gian.
Lƣợng bốc hơi trung bình trong tỉnh từ 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Lƣơng bốc hơi vào mùa khơ khá lớn, ngƣợc lại vào mùa mƣa lƣợng bốc hơi
khá nhỏ, trung bình khoảng 4 – 5 mm/ngày.
Bốc hơi nƣớc làm thay đổi độ ẩm khơng khí.
Nƣớc mặt
Khu vực dự án cách sơng Vàm Cỏ Đơng khoảng 800 m. Nƣớc thải phát sinh
từ hoạt động của dự án sau khi đƣợc xử lý tại từng cơ sở sản xuất (đạt tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn 1 quy định) sẽ đƣợc tập trung tồn bộ về bể lắng của khu Xử lý nƣớc
thải tập trung KCN trƣớc khi thải ra ngồi. Tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung KCN,
nƣớc thải đƣợc xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT (cột A, Kq=1, Kf=1) trƣớc khi
theo cống thốt nƣớc đổ vào sơng Vàm Cỏ Đơng. Do đĩ, sơng Vàm Cỏ Đơng đƣợc
xem là nguồn tiếp nhận nƣớc thải cuối cùng của dự án.
1.1.3 Đặc điểm tài nguyên sinh vâṭ và hê ̣sinh thái
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 9
Hiện trạng của khu đất dự án là bãi đất cĩ canh tác và cĩ dân cƣ sinh sống,
các yếu tố sinh vật và hệ sinh thái cĩ những đặc điểm sau:
Thực vật: tiêu biểu là bình bát, dừa nƣớc, mái dầm, bần chua, lúa một vụ,
ngơ, bạch đàn, tre (bambusa stenostackya Hack), hoa mắc cỡ (Mimosa pudica L.),
cỏ tranh (Imperata cylindrica Beuv.), cỏ may (Chrysopogon aciculatus Trin)...
Động vật: chủ yếu là các loại cơn trùng và vật nuơi trong khu dân cƣ. Động
vật sống dƣới nƣớc cĩ các lồi cá: cá trê, cá rơ, tép bạc, giáp xác chân chèo
Pradalanus, Acartia clausi, Laptonopsis australis (giáp xác râu ngành), Brachionus
quaridentatus (trùng bánh xe), các lồi tảo lục Desmidium, Micrasterias,
Staurastrum,...
(Nguồn: Theo số liệu điều tra của Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, năm 2007)
1.2 HIÊṆ TRAṆG SƢ̉ DUṆG ĐẤT KHU VƢC̣ DƢ ̣ÁN VÀ HÊ ̣THỚNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất quy hoạch cĩ tổng quy mơ diện tích là 262 ha (giai đoạn 1 là 105,48
ha). Hiện trạng khu đất thuộc vùng đất trũng, phèn nặng nên sản xuất nơng nghiệp
chƣa hiệu quả. Nhìn chung khu đất Cơng ty xin đầu tƣ cĩ đất trồng lúa nƣớc chiếm
70% với năng suất thấp 9,4% đất trồng tràm.
Tại khu vực này, cĩ khả năng phát triển Khu cơng nghiệp về hƣớng Tây Bắc
và hƣớng Nam. Hai hƣớng này nhân dân trong khu vực chủ yếu trồng bạch đàn và
lúa một vụ, do đất trũng và bị nhiễm phèn...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 10
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án trong giai đoạn 1
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH ( Ha) TỶ LỆ ( % )
1 ĐẤT HOA MÀU, CÂY TẠP 0,6126 0,6
2 ĐẤT TRỒNG TRÀM 15,0676 14,3
3 ĐẤT TRỒNG LÚA 76,7924 72,8
4 ĐẤT TRỒNG 5,4202 5,1
5 ĐẤT CHƢA SỬ DỤNG 1,0367 1,0
6 ĐẤT DÂN CƢ HIỆN HỮU 0,5468 0,5
7 ĐẤT NUƠI THỦY SẢN 0,0148 0,01
8 ĐẤT GIAO THƠNG, BỜ ĐẤT 2,6574 2,5
9 ĐẤT KÊNH RẠCH 3,3286 3,2
TỔNG CỘNG 105,4771 100
1.2.2 Hiện trạng dân cƣ
Trong khu quy hoạch Khu cơng nghiệp giai đoạn 1, theo khảo sát hiện trạng
khu đất cĩ khoảng 14 hộ dân, tƣơng đƣơng với khoảng 80 nhân khẩu (khoảng
4ngƣời/1hộ) sống rải rác trên đất ruộng vƣờn mà họ đang canh tác, bình quân 01
hộ/4ha đất.
1.2.3 Hiện trạng các cơng trình kiến trúc
Các cơng trình nhà dân rải rác theo các tuyến đƣờng đất dọc kênh rạch.
1.2.4 Hiện trạng cơng trình kỹ thuật
1.2.4.1 Hiện trạng giao thơng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 11
Hầu hết các tuyến đƣờng trong khu vực là đƣờng đất và sỏi đỏ và một số cầu
bê tơng tạm.
Hệ thống giao thơng thủy:
Kênh lộ 30 rộng 14-20m
Kênh Bà Hạnh rộng 11-25m
1.2.4.2 Hiện trạng cấp điện
Hiện tại khu vực đang sử dụng nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt là chính,
nguồn điện dùng cho các nhà máy xí nghiệp tại đây là chƣa cĩ. Do vậy chƣa cĩ sự
đầu tƣ nguồn điện cho hệ thống sản xuất nhà máy cơng nghiệp quy mơ lớn.
1.2.4.3 Hiện trạng cấp nƣớc
Khu vực chƣa cĩ hệ thơng cấp nƣớc, chủ yếu dùng cho nhu cầu sinh hoạt.
Hầu hết sử dụng nguồn nƣớc từ giếng khoan và tự nhiên (nƣớc mƣa, kênh
rạch).
1.2.4.4 Hiện trạng nền xây dựng – thốt nƣớc bẩn và thốt nƣớc mƣa
Khu vực xây dựng Khu cơng nghiệp cĩ địa hình bằng thấp, cĩ cao độ nền
trung bình:
Cao nhất: khoảng 3m;
Thấp nhất: 0,2 – 0,3 m
Địa hình bằng phẳng, nhƣng rất trũng, hƣớng dốc từ phía Đơng Bắc xuống
Tây Nam (dốc về sơng Vàm Cỏ Đơng). Phía Đơng và Tây khu đất cĩ Kênh Xáng và
sơng Vàm Cỏ Đơng là các tuyến kênh chính giúp cho việc thốt nƣớc mƣa và nƣớc
thải ra sơng Vàm Cỏ Đơng.
Trong khu vực thiết kế cĩ các kênh rạch dẫn nƣớc từ Sơng Vàm Cỏ Đơng
vào, chiều rộng rạch trung bình từ 12.0 m tới 20.0m, cao độ đáy rạch trung bình từ –
0.50 tới -0.30m.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 12
Khu đất quy hoạch khơng bị ảnh hƣởng của lũ lụt, về triều cƣờng chịu ảnh
hƣởng trực tiếp của nƣớc dâng lên từ kênh Xáng Lớn và sơng Vàm Cỏ Đơng.
Hiện nay, tại khu vực hầu nhƣ chƣa xây dựng hệ thống thốt nƣớc, nƣớc
mƣa hiện thốt theo hệ thống mƣơng rạch tự nhiên ra ruộng và sơng
1.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CƠNG NGHIỆP
1.3.1 Hệ thống giao thơng
1.3.1.1 Đƣờng bộ
Giao thơng đối ngoại
Đƣờng TL 830 nối dài là trục đƣờng chính kết nối đi từ KCN về phía bắc tới
đƣờng Tân Phú – Hậu Nghĩa, cắt đƣờng cao tốc HCM đang xây dựng, phía nam tới
đƣờng tỉnh 823, gần cảng Trà Cú, đĩng vai trị quan trọng cho trục giao thơng đối
ngoại chính cho KCN
Để phục vụ KCN giai đoạn đầu, tổng chiều dài tuyến đƣờng dự kiến khoảng
5,5 km, lộ giới 9m, trọng tải trục đơn 12 tấn.
Giao thơng nội bộ Khu cơng nghiệp
Tổng chiều dài đƣờng nội bộ của Khu cơng nghiệp là 5.775 m, trong đĩ:
Đƣờng số 1: Là tuyến đƣờng cắt ngang theo hƣớng Đơng - Tây, mặt đƣờng
rộng 18m, vỉa hè 6m x 2, lộ giới 30m. Tổng chiều dài 750 m.
Đƣờng D2: Là tuyến đƣờng cắt dọc theo hƣớng Bắc - Nam, tuyến đƣờng này
kết nối 2 khu A (Khu kĩ nghệ ngành cơ khí) và khu B (Khu kĩ nghệ ngành sinh học)
lại với nhau, mặt đƣờng rộng 12m, vỉa hè 6m x 2, lộ giới 24m. Tổng chiều dài 1523
m.
Đƣờng số N1-N5 và D1, D3 và D9: Là các tuyến đƣờng chạy ngang – dọc
trong Khu cơng nghiệp, bao xung quanh các lơ đất, mặt đƣờng rộng 8m, vỉa hè 6m
x 2, lộ giới 20m.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 13
Tổng diện tích đất giao thơng phục vụ khu cơng nghiệp là 18,79 ha, tƣơng
đƣơng 17,82 % trên tổng diện tích đất KCN giai đoạn 1 (105,48 ha).
1.3.1.2 Đƣờng thủy
Khu vực cĩ nhiều kênh rạch, lộ giới lịng kênh từ 10m - 20m do chức năng
chính chủ yếu phục vụ tƣới tiêu, vận tải đƣờng thủy tải trọng thấp.
Trong giai đoạn 2, KCN sẽ lập bến cảng trung chuyển, tận dụng giao thơng
đƣờng thủy đối với sơng Vàm Cỏ Đơng.
Bến cảng cĩ quy mơ 9,38 ha, phục vụ vận chuyển hàng hĩa nội khu, gĩp
phần giảm tải cho hệ thống giao thơng đƣờng bộ.
1.3.1.3 Mạng lƣới cấp nƣớc
Nhu cầu dùng nƣớc
Tổng lƣợng nƣớc sử dụng cho tồn Khu cơng nghiệp khoảng 10.480
m3/ngày-đêm, trong đĩ lƣợng nƣớc phục vụ cho hoạt động của KCN phần phía
Đơng đƣờng 830 (giai đoạn 1) khoảng 4.890 m3, cho phần cịn lại khoảng 5.590
m3.
1.3.1.4 Hệ thống thốt nƣớc
Hệ thống thốt nƣớc mƣa
Do đặc điểm địa hình thấp, phần lớn diện tích phải đƣợc đắp nền, để đảm
bảo việc thốt nƣớc nhanh, thiết kế mạng lƣới thốt nƣớc là loại cống bản. Thiết kế
phân ra các lƣu vực phù hợp với việc chia lơ đảm bảo thuận lợi cho các nhà máy
hoạt động, từ đĩ tính tốn các tiết diện ống.
Nƣớc mƣa đƣợc tập trung vào các tuyến chính sau đĩ đổ ra các kênh rạch
bao quanh đƣợc thiết kế nhƣ sau:
Hệ thống thốt nƣớc thải
Lƣợng nƣớc thải tính tốn dựa trên diện tích khu cơng nghiệp sau khi trừ đi
phần diện tích cây xanh và giao thơng. Tổng lƣợng nƣớc cấp cho tồn khu cơng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 14
nghiệp là 10.480 m3/ngàyđêm và lƣợng nƣớc thải tính bằng 80% lƣợng nƣớc cấp,
tƣơng đƣơng với 8.384 m3/ngàyđêm, trong đĩ lƣợng nƣớc thải trong giai đoạn 1 là
3.912 m3/ngàyđêm.
Phƣơng án thốt nƣớc thải
Xây dựng hệ thống thốt nƣớc thải riêng biệt ngay từ đầu, kết hợp với xử lý
nƣớc thải sinh hoạt qua bể tự hoại và xử lý nƣớc thải cục bộ tại từng cơng ty hoạt
động trong KCN đạt tiêu chuẩn đấu nối vào hệ thống trƣớc khi đấu nối vào hệ thống
thu gom nƣớc thải chung của KCN.
Cống thốt nƣớc thải đƣợc bố trí đến từng cơ sở sản xuất cơng nghiệp, đảm
bảo cho việc đấu nối từ cơng trình vào hệ thống. Hệ thống thốt nƣớc đƣợc bố trí
theo nguyên tắc tự chảy dẫn nƣớc thải thu gom về trạm xử lý nƣớc thải tập trung.
Tại đây nƣớc thải đƣợc xử lý một lần nữa trƣớc khi thốt ra nguồn tiếp nhận, bảo
đảm tiêu chuẩn thải theo quy định.
Mạng lƣới cống thốt nƣớc bẩn
Căn cứ vào định hƣớng quy hoạch chiều cao kết hợp với đặc điểm khu vực
cĩ nhiều kênh rạch đan xen, phân chia lƣu vực ra 5 lƣu vực thốt nƣớc chính theo
các hƣớng: Đơng Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Nam và Đơng Nam.
Tại các vị trí cống băng qua kênh rạch, bố trí các trạm bơm đƣa nƣớc thải từ
các hố thu men theo hệ thống cầu cạn băng qua kênh, đảm bảo nƣớc thải cơng
nghiệp đƣợc dẫn hồn tồn tới nhà máy xử lý.
1.3.1.5 Khu vực trung chuyển chất thải rắn
Khu vực trung chuyển chất thải rắn đƣợc bố trí tại khu KT5 rộng 0.98 ha,
cạnh trạm xử lý nƣớc thải tập trung số 1, bao gồm: khu vực phân loại chất thải cĩ
thể tái chế và khơng thể tái chế. Bãi trung chuyển rác đƣợc xây sàn bê tơng, cĩ mái
che, đảm bảo khơng để rị gỉ nƣớc ra mơi trƣờng xung quanh.
1.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KHU CƠNG NGHIỆP DNN –
TÂN PHÚ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 15
Dự án đĩng gĩp nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc từ các khoản thu tiền
thuê đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nhiệp, đồng thời làm gia tăng giá
trị tài nguyên đất đai, biến vùng đất nơng nghiệp cĩ giá trị thấp thành một khu vực
đất cơng nghiệp cĩ giá trị cao.
Dự án cũng tạo ra mơi trƣờng làm việc cơng nghiệp hiện đại, làm cho các cơ
sở quen dần với mơi trƣờng làm việc cơng nghiệp tập trung, chuyên nghiệp hĩa qua
đĩ thúc đẩy năng lực sản xuất, cải tạo tác phong làm việc theo hƣớng cơng nghiệp
gĩp phần vào mục tiêu cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa của địa phƣơng và đất nƣớc.
Tạo ra một lƣợng cơng ăn việc làm, tăng thu nhập xã hội, gảm gánh nặng thất
nghiệp cho địa phƣơng.
1.5 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KHU CƠNG NGHIỆP
Dự kiến Khu cơng nghiệp DNN sẽ tiếp nhận những dự án bao gồm các ngành cơng
nghiệp hỗn hợp nhƣ sau:
a. Khu kỹ nghệ ngành cơ khí:
- Nhĩm các dự án về cơ khí
- Nhĩm các dự án điện tử, viễn thơng
- Nhĩm dự án chế biến gỗ, sản xuất thuỷ tinh, gốm sứ
- Nhĩm các dự án về dệt nhuộm và may mặc: Sản xuất và gia cơng các sản phẩm
may, thêu, thời trang cao cấp, dệt len (khơng cĩ cơng đoạn giặt tẩy).
- Nhĩm các dự án về năng lƣợng, phĩng xạ: Dự án sản xuất dây, cáp điện, máy
phát điện.
- Nhĩm các dự án sản xuất giấy và văn phịng phẩm: các dự án sản xuất văn
phịng phẩm, thiết bị, dụng cụ dạy học, dụng cụ thể thao, hộp giấy (từ nguyên
liệu), túi xách ( khơng tiếp nhận các dự án xeo giấy).
- Nhĩm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: Dự án sản xuất cấu kiện ngành xây
dựng, vật liệu mới ngành xây dựng (khơng ơ nhiễm).
- Nhĩm các dự án khác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 16
b. Khu kỹ nghệ ngành sinh học
- Nhĩm các dự án về hĩa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm
- Nhĩm dự án sản xuất phân hĩa học, thuốc bảo vệ thực vật: Dự án sản xuất phân
bĩn hữu cơ ứng dụng cơng nghệ sinh học tân tiến.
- Nhĩm các dự án chế biến và chăn nuơi gia súc, gia cầm và thủy sản
- Nhĩm các dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát
- Nhĩm các dự án chế biến và chăn nuơi gia súc, gia cầm, thủy sản
- Nhĩm các dự án khác
1.6 CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƢỜNG CỦA KCN
Nguồn chất thải
San lấp mặt bằng và thi cơng xây dựng
Các hoạt động và nguồn gây tác động mơi trƣờng cĩ liên quan đến chất thải trong
quá trình san lấp và thi cơng xây dựng đƣợc trình bày trong Bảng.
Bảng1.2: Các tác động và nguồn gây tác động mơi trường cĩ liên quan đến chất thải
Stt Nguồn/hoạt động gây tác động Chất thải phát sinh
1 Quá trình san lấp mặt bằng
- Bụi
- Khí thải
- Chất thải rắn xây dựng
2 Quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3
Xử lý sinh khối thực vật và lớp bùn hữu cơ trên
bề mặt
- Sinh khối thực vật
- Lớp bùn bề mặt
4 Phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
- Bụi
- Khí thải
- Dầu mỡ thải
5 Phƣơng tiện thi cơng xây dựng
- Bụi
- Khí thải
- Dầu mỡ thải
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 17
6 Xây dựng các hạng mục cơng trình
- Bụi
- Chất thải rắn xây dựng
- Vật liệu bị nƣớc mƣa
chảy tràn cuốn trơi
7 Hoạt động của cơng nhân tại cơng trƣờng
- Nƣớc thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn khí thải
Nguồn phát sinh: Phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện vận tải trên
cơng trƣờng (nhƣ xe xúc, xe ủi, xe vận chuyển vật liệu xây dựng…). Các
phƣơng tiện này chủ yếu sử dụng xăng, dầu, khí thải chủ yếu là: SO2, NO2, CO.
Stt Phƣơng tiện
Định mức
(lít/giờ)
Số lƣợng
(chiếc)
Lƣợng dầu sử
dụng (lít/giờ)
Phục vụ vận chuyển
01 Xe tải nhẹ 05 tấn 15 – 20 03 45 – 60
02 Xe ben 25 – 30 02 50 – 60
03 Xe renault 19 43- 40 20 01 20
04 Xe xúc merlo 07 01 07
05 Xe hundai 3,5 tấn 15 – 20 01 15 – 20
Phục vụ thi cơng làm đƣờng
01 Xe cuốc 10 03 30
02 Xe lu 08 02 16
03 Xe bang 15 02 30
Các máy mĩc khác
01 Máy phát điện 04 02 08
Tổng 211 – 241
Các máy mĩc, thiết bị khác sử dụng chủ yếu điện: máy cắt bê tơng, máy cƣa bào…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 18
Nguồn nƣớc thải
- Nƣớc mƣa chảy tràn cĩ thể cuốn trơi vật liệu san nền, rác thải, dầu mỡ thải
và các chất thải khác trên mặt đất nơi chúng chảy qua gây tắt nghẽn hệ thống
thốt nƣớc và gây ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc mặt, tác động xấu đến hệ thủy
sinh.
- Ngồi các tác động kể trên, nƣớc mƣa chảy tràn cĩ thể gây tình trạng ngập
úng cục bộ tại một số nơi trũng thấp và tổ chức thi cơng khơng hợp lý. Tuy
nhiên, mức độ và phạm vi tác động tƣơng đối thấp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 19
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN
2.1 CÁC THƠNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN:
2.1.1 Các thơng số vật lý
2.1.1.1 Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nƣớc ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) cĩ
là nƣớc thải KCN Tân Phú dự đốn:
Stt Chất ơ nhiễm Đơn vị Nồng độ trung bình
01 SS mg/l 96
2.1.1.2 Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S _ mùi trứng thhối. Các hợp chất
khác, chẳng hạn nhƣ indol, skatol, cadaverin và cercaptan đƣợc tạo thành dƣới điều
kiện yếm khí cĩ thể gây ra những mùi khĩ chịu hơn cả H2S.
2.1.1.3 Độ màu
Màu của nƣớc thải là do các chất thải sinh hoạt, nƣớc thải cơng nghiệp, thuốc
nhuộm hoặc do các sản phẩm đƣợc tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ.
Stt Chất ơ nhiễm Đơn vị Nồng độ trung bình
01 Độ màu Pt _Co 200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 20
2.1.2 Các thơng số hĩa học
2.1.2.1 Độ pH của nƣớc
pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ cĩ trong dung dịch, thƣờng đƣợc
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc.
Stt Chất ơ nhiễm Đơn vị Nồng độ trung bình
01 pH - 6 – 9
2.1.2.2 Nhu cầu oxy hĩa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là một thơng số quan trọng để đánh giá mức độ ơ nhiễm chất hữu cơ
nĩi chung và cùng với thơng số BOD
Stt Chất ơ nhiễm Đơn vị Nồng độ trung bình
01 BOD5 mg/l 200
02 COD mg/l 300
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN
2.2.1 Phƣơng pháp cơ học
Cơ chế: dùng để tách các chất khơng hịa tan và một phần các chất ở dạng
keo ra khỏi nƣớc thải, bỏ các tạp chất cĩ kích thƣớc lớn và đầu ra khỏi nƣớc thải
kích thƣớc từ 1mm-1,5mm.
2.2.1.1 Song chắn rác và lƣới lọc rác
Nhiệm vụ: nhằm loại bỏ các loại rác có kích thước lớn, cản các vật lớn đi
qua có thể làm tắc nghẽn hệ thống (đường ống, mương dẫn, máy bơm) làm ảnh
hưởng đến hiệu quả xử lý của các công trình phía sau
2.2.1.2 Bể lắng
Cơ chế: dùng để xử lý các loại hạt lơ lửng, kích thƣớc hạt, động học quá
trình nén cặn, độ ẩm của cặn sau lắng và trọng lƣợng riêng của cặn khơ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 21
2.2.1.3 Bể vớt dầu mỡ
Cơng trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải cơng nghiệp,
nhằm loại bỏ các tạp chất cĩ khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc, chúng gây ảnh hƣởng
xấu tới các cơng trình thốt nƣớc (mạng lƣới và các cơng trình xử lý).
2.2.1.4 Lọc cơ học
Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải bằng cơ học cĩ thể loại bỏ khỏi nƣớc thải đƣợc
60% các tạp chất khơng hịa tan và 20% BOD.
2.2.2 Phƣơng pháp hĩa lý
Bản chất của quá trình xử lý hĩa lý là áp dụng các quá trình vật lý và hĩa
học để đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đĩ để gây tác động với các tạp chất
bẩn, biến đổi hĩa học, tạo thành các chất khác dƣới dạng cặn hoặc chất hịa tan
nhƣng khơng độc hại hoặc gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
2.2.2.1 Phƣơng pháp đơng tụ và keo tụ
Quá trình trung hịa điện tích thƣờng gọi là quá trình đơng tụ, cịn quá trình
tạo thành các bơng lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ
Quá trình keo tụ
Keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các chất cao phân tử vào
nƣớc. Khác với qua trình đơng tụ, khi keo tụ thì sự kết hợp diễn ra khơng chỉ do tiếp
xúc trực tiếp mà cịn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ
trên các hạt lơ lửng. Giúp loại bỏ một phần nƣớc thải xử lý khi qua bể lắng.
2.2.2.2 Tuyển nổi
Tuyển nổi đƣợc dùng để khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học.
2.2.2.3 Hấp phụ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 22
Trong trƣờng hợp tổng quát, quá trình hấp phụ gồm 3 giai đoạn:
- Di chuyển chất cần hấp phụ từ nƣớc thải đến bề mặt hạt hấp phụ (vùng
khuếch tán ngồi)
- Thực hiện quá trình hấp phụ
- Di chuyển chất bên trong hạt chất hấp phụ (vùng khuếch tán trong)
2.2.3 Phƣơng pháp hĩa học
Là đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng để gây tác động với các tạp chất bẩn,
biến đổi hố học và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hồ tan nhƣng khơng độc hại,
khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
2.2.3.1 Phƣơng pháp trung hịa
Dùng để đƣa mơi trƣờng nƣớc thải cĩ chứa các axit vơ cơ hoặc kiềm về trạng
thái trung tính pH = 6,5 – 8,5. Phƣơng pháp này cĩ thể thực hiện bằng nhiều cách;
trộn lẫn nƣớc thải chứa axit và chứa kiềm, bổ sung thêm tác nhân hĩa học, lọc nƣớc
qua lớp vật liệu lọc cĩ tác dụng trung hịa.
2.2.3 Phƣơng pháp sinh học
Phƣơng pháp xử lí sinh học là sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh
vật để phân huỷ các chất bẩn hữu cơ cĩ trong nƣớc thải. Các vi sinh vật sử dụng
các hợp chất hữu cơ và một số khống chất làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng
lƣợng. Trong quá trình dinh dƣỡng, chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế
bào, sinh trƣởng và sinh sản vì thế sinh khối của chúng đƣợc tăng lên. Quá trình
phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hĩa sinh hĩa. Phƣơng
pháp xử lý sinh học cĩ thể thực hiện trong điều kiện hiếu khí (với sự cĩ mặt của
oxy) hoặc trong điều kiện kỵ khí (khơng cĩ oxy).
Phƣơng pháp xử lý sinh học cĩ thể ứng dụng để làm sạch hồn tồn các loại
nƣớc thải chứa chất hữu cơ hồ tan hoặc phân tán nhỏ. Do vậy phƣơng pháp này
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 23
thƣờng đƣợc áp dụng sau khi loại bỏ các loại tạp chất thơ ra khỏi nƣớc thải cĩ hàm
lƣợng chất hữu cơ cao.
Quá trình xử lý sinh học gồm các bƣớc:
- Chuyển hố các hợp chất cĩ nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hồ
tan thành thể khí và thành các vỏ tế bào vi sinh;
- Tạo ra các bơng cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vơ cơ trong nƣớc thải;
Loại các bơng cặn ra khỏi nƣớc thải bằng quá trình lắng
2.2.3.1 Các phƣơng pháp hiếu khí
Các phƣơng pháp xử lý hiếu khí thƣờng hay sử dụng: Phƣơng pháp bùn hoạt
tính: dựa trên quá trình sinh trƣởng lơ lửng của vi sinh vật. Và phƣơng pháp lọc
sinh học: dựa trên quá trình sinh trƣởng bám dính của vi sinh vật.
Phƣơng pháp bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính cĩ khả năng hấp phụ (trên bề mặt bùn) và oxy hĩa các chất
hữu cơ cĩ trong nƣớc thải với sự cĩ mặt của oxy. Đây là quá trình vi sinh vật phát
triển và tăng trƣởng trong các bơng cặn bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng trong
nƣớc ở các bể xử lý sinh học, vi sinh vật tiến hành quá trình phân hủy chất hữu cơ
và phát triển.
Phƣơng pháp lọc sinh học
Là phƣơng pháp dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh
học, oxy hĩa các chất bẩn hữu cơ cĩ trong nƣớc. Các vi khuẩn hiếu khí đƣợc tập
trung ở màng lớp ngồi của màng sinh học. Ở đây chúng phát triển và gắn với giá
mang là các vật liệu lọc (đƣợc gọi là màng sinh trƣởng gắn kết hay sinh trƣởng bám
dính).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 24
2.3 XỬ LÝ BÙN CẶN
Nhiệm vụ của xử lý cặn (cặn đƣợc tạo nên trong quá trình xử lý nƣớc thải):
- Làm giảm thể tích và độ ẩm của cặn
- Ổn định cặn
- Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác nhau
2.4 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN
2.4.1 Khu cơng nghiệp Tân Tạo
Thơng số cơ bản
Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải: 6000m3/ngđ
Lƣu lƣợng trung bình giờ (24h): 250 m3/h
Lƣu lƣợng tối đa: 400 m3/2h
Tính chấtcơ bản của nƣớc thải dầu vào
pH = 6 - 9
SS = 200mg/l
BOD5 = 400mg/l
COD = 600mg/l
Yêu cầu
Xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-2005).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 25
Hình 2.1: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải khu cơng nghiệp Tân Tạo
Cơng nghệ chủ đạo
Cơng nghệ truyền thống xử lý sinh học với bùn hoạt tính sinh trƣởng lơ lửng.
Ƣu điểm
Cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Sử dụng trong trƣờng hợp nƣớc thải cĩ lƣu lƣợng lớn.
Hệ thống đƣợc điều khiển hồn tồn tự động, vận hành đơn giản, ít sửa chữa.
Nhƣợc điểm
Nƣớc thải từ các nhà máy
(tiền xử lý)
Bể thu gom
Bể điều hịa
Hệ điều chỉnh pH,
NaOH, H2SO4
Bể bùn hoạt tính
Bể tách bùn
Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Dinh dƣỡng N/P
Khí nén
Bể gom bùn
Máy ép bùn
Bánh bùn
Thu gom xử lý
Clo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 26
Diện tích xây dựng lớn.
Địi hỏi nhiều năng lƣợng trong suốt quá trình hoạt động
Khơng đề phịng đƣợc sự cố kim loại nặng, dễ gây chết bùn.
2.4.2 Khu cơng nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP)
Thơng số cơ bản
Lƣu lƣợng dịng thải thiết kế: 6.000 m3/ngày.đêm.
Lƣu lƣợng dịng thải thực tế hiện nay: 2.500 m3/ng.đêm.
Tính chất nƣớc thải đầu vào
COD = 600 mg/l
BOD = 400 mg/l
SS = 400 mg/l
TDS = 400 mg/l
Dầu mỡ = 60 mg/l
Yêu cầu
Đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945 – 2005)
Cơng nghệ chủ đạo
Sử dụng cơng nghệ vi sinh bám dính (lọc sinh học) kết hợp với bùn hoạt tính
aerotank truyền thống.
Ƣu điểm
Xử lý nƣớc thải bằng biện pháp sinh học, kết hợp xử lý bằng vi sinh vật lơ
lửng và dính bám vì vậy hiệu quả xử lý rất cao.
Hệ thống xử lý nƣớc thải hồn chỉnh, nƣớc thải đầu ra đạt chất lƣợng tốt
Nhƣợc điểm
Khá tốn kém do phải thƣờng xuyên thay vật liệu lọc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 27
Chi phí đầu tƣ ban đầu cao, tốn nhiều diện tích xây dựng
Sử dụng trong trƣờng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải khơng lớn.
Hình 2.2: Sơ đồ cơng nghệ HTXLNT khu cơng nghiệp Việt Nam – Singapore
2.4.3 Khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Lƣu lƣợng nƣớc thải thiết kế: 5.000m3/ngđ
Tính chất nƣớc thải đầu vào
BOD5 = 500 mg/l
COD = 800 mg/l
SS = 300 mg/l
Nhiệt độ = 45C
Bể lắng Bể lắng
Hố thu gom
Bể phân phối
Trống lọc
Bể điều hịa
Hố bơm
Tháp lọc sinhhọc
Bể tuần hồn
Bể aerotank Bể nén bùn
Máy ép bùn
Nƣớc thải sau xử lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 28
pH = 5 - 9
Yêu cầu
Xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (TCVN 5945-2005)
Hình 2.3: Sơ đồ cơng nghệ HTXLNT khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Cơng nghệ chủ đạo
Sử dụng cơng nghệ bùn hoạt tính theo phƣơng pháp SBR là chủ yếu, cĩ kết
hợp cơ học - vật lý.
Ƣu điểm
Khả năng xử lý nƣớc thải cĩ BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diện tích, khơng
cần nhiều nhân viên.
Khơng tốn chi phí cho việc tuần hồn bùn.
Thời gian xử lý cĩ thể điều chỉnh linh hoạt
Nhƣợc điểm
Bể thu gom
Lƣới chắn rác
tinh
Bể điều hịa
Bể SBR
Bể chứa sau xử
lý sinh học Bộ lọc tinh Bể đệm
Bể tiếp xúc
Clorine
Đầu ra
Bể lọc than
hoạt tính
Máy ép bùn Bể nén bùn
Polymer
Bánh bùn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 29
Địi hỏi ngƣời vận hành phải cĩ trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí xây
dựng tốn kém.
Địi hỏi nhiều năng lƣợng để cấp cho máy thổi khí trong suốt quá trình hoạt
động.
Chi phí đầu tƣ xây dựng bể lọc than hoạt tính khơng hợp lý, tốn kém do phải
thay than hoạt tính theo định kì, nƣớc thải cĩ thể khơng cần qua giai đoạn này mà
vẫn đạt hiệu quả.
2.4.4 Khu Chế Xuất Tân Thuận
Cơng suất thiết kế: 10.000m3/ngày
Yêu cầu
Xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-2005)
Hồ bơm nƣớc
thải
Song chắn rác Bể lắng cát Bể trộn đều
Bể khuấy nhanh
Nƣớc
thải
Nguồn tiếp
nhận
Bể keo tụBể lắng hố họcBể điều hồ
Bể khử độc Bể cơ đặc Máy ép bùn Thùng chứa
Bùn thải
bỏ
Hình 2.4: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải KCX Tân Thuận
Ƣu điểm
Hệ thống xử lý hố học là chủ yếu
Ít tốn diện tích xây dựng
Khơng địi hỏi nhiều năng lƣợng trong suốt quá trình hoạt động
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 30
Nhƣợc điểm
Chi phí xử lý cao
Ngƣời điều hành cần cĩ kỹ năng: Theo dõi, kiểm tra các chỉ tiêu đầu ra
thƣờng xuyên.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 31
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ
HỢP CHO KCN - DNN TÂN PHÚ LONG AN
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ
Đề xuất cơng nghệ xử lý nƣớc thải dựa vào
Cơng suất trạm xử lý.
Chất lƣợng nƣớc sau xử lý.
Thành phần, tính chất nƣớc thải khu cơng nghiệp.
Những quy định xả vào cống chung và vào nguồn nƣớc.
Hiệu quả quá trình.
Diện tích đất sẵn cĩ của khu cơng nghiệp
Quy mơ và xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của khu cơng nghiệp.
Yêu cầu về năng lƣợng, hĩa chất, các thiết bị sẵn cĩ trên thị trƣờng.
3.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI TẠI KCN DNN TÂN PHÚ
3.2.1 Lƣu lƣợng nƣớc thải
Ở khu cơng nghiệp, nƣớc thải đƣợc kiểm sốt bằng lƣợng nƣớc cấp cho khu
cơng nghiệp hoạt động. Ƣớc tính cĩ khoảng 90 – 95% nƣớc cấp dùng cho sản xuất,
5 – 10% dùng cho sinh hoạt. Lƣu lƣợng nƣớc thải cơng nghiệp dao động phụ thuộc
vào lƣợng nƣớc đƣợc sử dụng trong sản xuất biến động theo ngày.
Khu cơng nghiệp sử dụng nƣớc cấp do cơng ty cấp nƣớc tỉnh Long An cung
cấp. Nhu cầu cấp nƣớc cho KCN hoạt động với cơng suất là 5.495m3/ngàyđêm. Tuy
nhiên, trong giai đoạn đầu đi vào hoạt động các nhà máy, cơ sở sản xuất chƣa lấp
đầy KCN nên hiện nay nhu cầu dùng nƣớc khoảng 3.125m3/ngày. Lƣợng nƣớc thải
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 32
tính bằng 80% lƣợng nƣớc cấp. Từ đĩ cĩ thể ƣớc tính lƣợng nƣớc thải hiện nay đây
cũng là. Đây cũng là cơ sở tính tốn thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải
tập trung cho KCN trong giai đoạn 1.
Giai đoạn đầu KCN xây dựng trạm xử lý nƣớc thải với cơng suất
5000m
3/ngàyđêm và tiếp tục nâng cấp trạm trong tƣơng lai cùng nhịp độ phát triển
của KCN.
3.2.2 Thành phần và tính chất nƣớc thải
Nƣớc thải cĩ thể chứa các chất tan, khơng tan, các chất vơ cơ hoặc hữu cơ.
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nƣớc thải KCN DNN TÂN PHÚ trƣớc và sau xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị
đầu vào
QCVN
24:2009/BTNMT
(loại A)
01 Nhiệt độ 0C 40 40
02 pH
-
6 – 9 6 – 8,5
03 BOD5 (20
o
C) mg/l 200 30
04 COD mg/l 300 50
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 250 50
06 Độ màu Pt-Co 200 20
07 Asen (As) mg/l 0.1 0.05
08 Cadmi (Cd) mg/l 0.01 0.005
09 Chì (Pb) mg/l 0.5 0,1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 33
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị
đầu vào
QCVN
24:2009/BTNMT
(loại A)
10 Clo dƣ (Cl) mg/l - 1
11 Crom (IV) (Cr
4+
) mg/l 0.1 0.05
12 Crom (III) (Cr
3+
) mg/l 1 0.2
13 Dầu mỡ khống mg/l 5 5
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 20 10
15 Đồng (Cu) mg/l 2 2
16 Kẽm (Zn) mg/l 3 3
17 Mangan (Mn) mg/l 1 0.5
18 Niken (Ni) mg/l 0.5 0.2
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 0.5 -
20 Phốt pho tổng số mg/l 6 4
21 Tetracloetylen mg/l 0.005 -
22 Thiếc (Sn) mg/l 1 0.2
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0.01 0.005
24 Tổng Nitơ mg/l 30 15
25 Tricloetylen mg/l 0.1 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 34
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị
đầu vào
QCVN
24:2009/BTNMT
(loại A)
26 Amoniac (NH3) mg/l 10 5
27 Florua (F) mg/l 10 5
28 Phenol mg/l 0.5 0.1
29 Sulfua (S) mg/l 0.5 -
30 Xianua (CN) mg/l 0.1 0.07
31 Coliform MPN/100ml 5.000 3000
32 Tổng hoạt độ phĩng xạ Bp/l 0.1 0.1
33 Tổng hoạt độ phĩng xạ Bp/l 1 1
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động mơi trường của KCN TÂN PHÚ)
Nhận xét: Bảng thành phần tính chất nƣớc thải trƣớc và sau xử lý cho thấy sau
khi nƣớc thải đƣợc xử lý sơ bộ tại các cơ sở sản xuất đã cơ bản đạt chỉ tiêu nguồn
tiếp nhận chỉ cịn một số thơng số nhƣ BOD, COD, SS, độ màu, N tổng, Coliforms
cịn khá cao và cần tiếp tục xử lý đạt loại A - QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi xả
vào nguồn tiếp nhận.
3.3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 35
3.3.1 Phƣơng án 1
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 1
Polymer anion
FeCl3
Thổi khí
Thổi khí
Bùn dư
Bùn
tuần
hồn
Bơm nƣớc thải
NƯỚC THẢI
HỐ THU & TRẠM BƠM
Cặn rác
THIẾT BỊ LƢỢC RÁC TINH CHƠN LẤP
BỂ TẠO BƠNG
Polymer
Bùn lắng
BỂ KEO TỤ
BỂ LẮNG I
BỂ ĐIỀU HỊA
Bơm nƣớc thải
N
ư
ớ
c
d
ư
BỂ NÉN BÙN
MÁY ÉP BÙN
BỂ AEROTANK
BỂ LẮNG II
BỂ TRUNG GIAN
BỒN LỌC ÁP LỰC THÙNG CHỨA
BÙN
CHƠN LẤP
NaOH
BỂ KHỬ TRÙNG
Nguồn tiếp nhận
NaOCl
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 36
Thuyết minh quy trình cơng nghệ phƣơng án 1
Nƣớc thải từ các cơ sở sản xuất trong KCN DNN TÂN PHÚ sẽ tự chảy về hố
thu của nhà máy xử lý nƣớc thải theo đƣờng ống chính. Nƣớc thải trƣớc khi đi vào
hố thu đi qua song chắn rác để loại bỏ những loại rác thơ để bảo vệ bơm trong hố
thu. Nƣớc thải từ hố thu đƣợc luân phiên bơm lên thiết bị lƣợc rác tinh. Thiết bị này
dùng để tách các loại rác, đá, sỏi cĩ kích thƣớc lớn hơn 1,5mm ra khỏi nƣớc thải.
Nƣớc thải sau khi tách rác đi vào bể điều hịa. Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ điều
hịa lƣu lƣợng và hàm lƣợng chất thải trong nƣớc thải đi vào nhà máy, đồng thời
hạn chế vi sinh kị khí phát triển do cĩ gắn các đĩa phân phối khí.
Trên đƣờng ống dẫn vào bể keo tụ thì nƣớc thải đƣợc châm NaOH để nâng
pH của nƣớc thải lên khoảng 9,2 - 9,7. Với pH cao thì kim loại nặng sẽ chuyển sang
dạng hidroxit khơng tan. Nƣớc thải tiếp tục đi vào bể keo tụ tại đây chất keo tụ
FeCl3 đƣợc thêm vào để giúp quá trình keo tụ các hidroxit kim loại. Tiếp theo nƣớc
thải đi vào bể tạo bơng và sự cĩ mặt của chất trợ keo tụ là một loại polimer anion để
tiếp tục làm tăng kích thƣớc và trọng lƣợng bơng cặn tạo thuận lợi cho quá trình
lắng tiếp theo.
Nƣớc sau khi ra khỏi bể lắng I sẽ tự chảy về bể Aerotank. Ở đây khí đƣợc
cung cấp nhờ các đĩa phân phối khí giúp cho quá trình hịa tan oxy đƣợc hiệu quả.
Mục đích giai đoạn này là dựa vào hoạt động phân hủy của vi sinh vật làm giảm
lƣợng hữu cơ trong nƣớc thải cũng nhƣ làm đơng tụ các chất thải dƣới dạng keo
lắng. Sinh khối vi sinh vật tăng lên đồng thời, hàm lƣợng chất hữu cơ giảm đi.
Sau đĩ nƣớc tự chảy về bể lắng thứ cấp (bể lắng II), bể lắng II cĩ nhiệm vụ
giúp cho việc lắng tách bùn hoạt tính và nƣớc thải đã đƣợc xử lý, bùn lắng phần lớn
đƣợc bơm tuần hồn lại bể Aerotank, lƣợng bùn dƣ đƣợc bơm vào bể nén bùn.
Nƣớc thải sau lắng II cho chảy vào bể chứa trung gian. Bể chứa trung gian cĩ
nhiệm vụ điều hịa lƣu lƣợng trƣớc khi bơm lên bể lọc áp lực. Nƣớc sau rửa lọc
đƣợc đƣa về bể điều hịa và thực hiện quá trình xử lý tiếp theo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 37
Nƣớc thải trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận phải cho qua bể khử trùng (khử
trùng bằng NaOCl) nhằm loại bỏ các vi trùng gây bệnh.
Mục đích của việc xử lý bùn là để ổn định khối lƣợng bùn thải, khử nƣớc để
làm giảm thể tích bùn. Bùn đƣợc bơm từ 2 bể lắng để phân hủy . Bùn sau đĩ đƣợc
bơm về về máy ép bùn, trộn lẫn với 1 loại Polymer Cation để giúp bùn kết vĩn lại
và tăng hiệu quả tách loại nƣớc. Nƣớc tại máy ép bùn đƣợc bơm ngƣợc về hố thu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 38
3.3.2 Phƣơng án 2
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 2
Polymer anion
CHƠN LẤP
FeCl3
Thổi khí
Thổi khí
Bùn dư
Bơm nƣớc thải
NƯỚC THẢI
HỐ THU & TRẠM BƠM
Cặn rác
THIẾT BỊ LƢỢC RÁC TINH CHƠN LẤP
BỂ TẠO BƠNG
Polymer
Bùn lắng
BỂ KEO TỤ
BỂ LẮNG I
BỂ ĐIỀU HỊA
Bơm nƣớc thải
N
ư
ớ
c
d
ư
BỂ NÉN BÙN
MÁY ÉP BÙN
MÀNG LỌC MBR
HỒ SINH HỌC
THÙNG CHỨA
BÙN
NaOH
Nguồn tiếp nhận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 39
Thuyết minh quy trình cơng nghệ phƣơng án 2
Nƣớc thải từ các cơ sở sản xuất trong KCN DNN TÂN PHÚ sẽ tự chảy về hố
thu của nhà máy xử lý nƣớc thải theo đƣờng ống chính. Nƣớc thải trƣớc khi đi vào
hố thu đi qua song chắn rác để loại bỏ những loại rác thơ để bảo vệ bơm trong hố
thu. Nƣớc thải từ hố thu đƣợc luân phiên bơm lên thiết bị lƣợc rác tinh. Thiết bị này
dùng để tách các loại rác, đá, sỏi cĩ kích thƣớc lớn hơn 1,5mm ra khỏi nƣớc thải.
Nƣớc thải sau khi tách rác đi vào bể điều hịa. Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ điều
hịa lƣu lƣợng và hàm lƣợng chất thải trong nƣớc thải đi vào nhà máy, đồng thời
hạn chế vi sinh kị khí phát triển do cĩ gắn các đĩa phân phối khí.
Trên đƣờng ống dẫn vào bể keo tụ thì nƣớc thải đƣợc châm NaOH để nâng
pH của nƣớc thải lên khoảng 9,2 - 9,7. Với pH cao thì kim loại nặng sẽ chuyển sang
dạng hidroxit khơng tan. Nƣớc thải tiếp tục đi vào bể keo tụ tại đây chất keo tụ
FeCl3 đƣợc thêm vào để giúp quá trình keo tụ các hidroxit kim loại. Tiếp theo nƣớc
thải đi vào bể tạo bơng và sự cĩ mặt của chất trợ keo tụ là một loại polimer anion để
tiếp tục làm tăng kích thƣớc và trọng lƣợng bơng cặn tạo thuận lợi cho quá trình
lắng tiếp theo.
Nƣớc sau khi ra khỏi bể lắng I sẽ tự chảy về bể lọc màng MBR. Tại bể này
nƣớc thải đƣợc xử lý hiếu khí đƣợc duy trì bằng hệ thống phân phối khí trong bể.
MBR kết hợp quá trình phát triển lơ lƣởng và quá trình tách nƣớc, chất rằn ở lọc
màng. Kết quả là loại bỏ đƣợc một lƣợng lớn vi sinh vật, lƣợng bùn dƣ đƣợc bơm
vào bể nén bùn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 40
CHƢƠNG 4
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ
A/ Tính Tốn Phƣơng án 1
4.1 MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ THƠNG SỐ TÍNH TỐN
4.1.1 Mức độ cần thiết xử lý
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng chất lơ lửng SS
SS =
%80100
250
50250
100
v
rv
SS
SSSS
Trong đĩ:
SSv: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải chƣa xử lý, (mg/l)
SSr: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải
vào nguồn nƣớc, (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng BOD
BOD =
%85100
200
30200
100
5
55
v
rv
BOD
BODBOD
Trong đĩ:
5
vBOD
: Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải đầu vào, (mg/l)
5
rBOD
: Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
nguồn nƣớc, (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng COD
COD =
%83100
300
50300
100
v
rv
COD
CODCOD
Trong đĩ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 41
vCOD
: Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải đầu vào, (mg/l)
rCOD
: Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
nguồn nƣớc, (mg/l)
4.1.2 Xác định các thơng số tính tốn
Hệ thống xử lý nƣớc thải hoạt động 24/24 vậy lƣợng nƣớc thải đổ ra liên tục
Lƣu lƣợng trung bình ngày:
Q
)/(5000 3 ngdmngdtb
Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Q
h
tb
=
)/(33,208
24
5000
24
3 hm
Qngdtb
Lƣu lƣợng trung bình giây:
Q
s
tb
=
)/(8,57
6,3
33,208
6,3
sl
Qhtb
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất:
Chọn hệ số khơng điều hịa, giờ cao điểm: kmax = 1,6
Q
h
max
= 208,33 x 1,6 = 333,33 (m
3
/h)
4.2 TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.2.1 Bể thu gom
Nhiệm vụ
Tập trung nƣớc thải từ các nhà máy trong Khu Cơng nghiệp về trạm xử lý.
Tính tốn
Chọn thời gian lƣu nƣớc: t = 20 phút (10 – 60 phút)
Thể tích cần thiết
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 42
W = Qmax.h . t =
)(11,111
)/(60
)(20)/(33,333 3
3
m
hphút
phúthm
Chọn chiều cao hữu ích của bể H = 5 (m)
Chiều cao xây dựng của bể thu gom
Hxd = H + hbv
Với:
H : Chiều cao hữu ích của bể, (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)
Hxd = 5 + 0,5 = 5,5 (m)
Diện tích mặt bằng:
A =
)(22,22
5
11,111 2m
H
W
Kích thƣớc bể thu gom: L x B x Hxd = 5m x 5m x 5,5m
Thể tích xây dựng bể: Wt = 5 x 5 x 5,5 = 137,5 (m
3
)
Chọn ống dẫn nƣớc vào bể thu gom
Chọn ống dẫn nƣớc vào với vận tốc v = 0,9(m/s), D = 700(mm) (Điều 4.6.1 TCVN
7957 – 2008)
Theo điều 6.2.5 (TCVN 5957 – 2008) thì độ sâu đặt ống đối với nơi cĩ nhiều xe cơ
giới đi lại Hmin = 0,7(m). Vậy, Chọn H = 1(m).
Ống dẫn nƣớc thải sang bể điều hịa
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể điều hịa nhờ một bơm chìm, với vận tốc nƣớc chảy
trong ống là v = 2(m/s) (1 – 2,5 m/s _TCVN 51 – 2008)
Tiết diện ƣớt của ống
A =
)(046,0
2
0926,0 2max m
v
Qs
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 43
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra
D =
171,0
2142,3
046,044
v
A
(m)
Chọn D = 200 (mm).
Chọn máy bơm
Qmax = 333,33 (m
3
/h) = 0,0926 (m
3/s), cột áp H = 10 (m).
Cơng suất bơm:
N =
8,01000
1081,910000926,0
1000
HgQ = 11,31 (Kw) = 15,34 (Hp)
Trong đĩ:
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8
ρ
: Khối lƣợng riêng của nƣớc 1.000 (kg/m3)
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm cĩ cơng suất nhƣ nhau (11,35 Kw). Trong đĩ
1 bơm đủ để hoạt động với cơng suất tối đa của hệ thống xử lý, 1 bơm cịn lại là dự
phịng.
Bảng 4.1: Tổng hợp tính tốn bể thu gom
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc t Phút 20
Kích thƣớc bể thu gom
Chiều dài L mm 5.000
Chiều rộng B mm 5.000
Chiều cao Hxd mm 5.500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra D mm 200
Thể tích bể thu gom Wt m
3
137,5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 44
4.2.2 Lƣới lọc tinh
Nhiệm vụ
Loại bỏ các hạt cĩ kích thƣớc nhỏ hơn 1mm giúp bảo vệ thiết bị trƣớc khi đƣa vào
bể điều hồ.
Lƣới lọc tinh đƣợc đặt trƣớc bể điều hịa, lƣới đƣợc làm bằng vật liệu Inox cĩ kích
thƣớc L x B = 1m x 0,5m
Tính tốn
Đặc điểm lƣới lọc tinh
- Loại lƣới: Cố định.
- Số lƣợng: 1 lƣới.
- Đƣờng kính mắt lƣới: 1,5 mm.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua lƣới lọc tinh giảm:
1
SSL
=
0
SSL
x (1 – 5%) = 250 x 0,95 = 237,5 (mg/l)
1
BODL
=
0
BODL
x (1 – 5%) = 200 x 0,95 = 190 (mg/l)
1
CODL
=
0
CODL
x (1 – 5%) = 300 x 0,95 = 285 (mg/l)
4.2.3 Bể điều hịa
Nhiệm vụ
Điều hồ lƣu lƣợng và nồng độ, tránh cặn lắng và làm thống sơ bộ. Qua đĩ oxy
hĩa một phần chất hữu cơ, giảm kích thƣớc các cơng trình đơn vị phía sau và tăng
hiệu quả xử lý nƣớc thải của trạm.
Tính tốn
Chọn thời gian lƣu nƣớc của bể điều hồ t = 4h (4 – 12h)
Thể tích cần thiết của bể:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 45
W = Qmax.h x t =
433,333
= 1333,33 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể: H = 5m.
Diện tích mặt bằng:
A =
)(66,266
5
33,1333 2m
H
W
.
Chọn L x B = 18m x 12m
Chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = H + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 (m)
Với:
H : Chiều cao hữu ích của bể, (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)
Kích thƣớc của bể điều hồ: L x B x Hxd = 18m x 12m x 5,5m
Thể tích thực của bể điều hịa: Wt = 18 x 12 x 5,5 = 495 (m
3
)
Tính tốn hệ thống đĩa, ống, phân phối khí
Hệ thống đĩa
Chọn khuấy trộn bể điều hồ bằng hệ thống thổi khí. Lƣợng khí nén cần cho thiết bị
khuấy trộn:
qkhí = R x Wdh(tt) = 0,012 (m
3
/m
3
.phút) x1333,33 (m
3
) = 15 (m
3
/phút) = 900 (m
3
/h) =
10.000 (l/phút).
Trong đĩ:
R : Tốc độ khí nén, R = 10 – 15 (l/m3.phút). Chọn R = 12
(l/m
3
.phút) = 0,012 (m
3
/m
3
.phút) (Nguồn[6]: Bảng 9 – 7)
Wdh(tt) : Thể tích hữu ích của bể điều hồ, (m
3
)
Chọn khuếch tán khí bằng đĩa bố trí dạng lƣới. Vậy số đĩa khuếch tán là:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 46
n =
)/(70
)/(10000
phútl
phútl
r
qkk
= 142,8 (đĩa)
Trong đĩ:
r : Lƣu lƣợng khí, chọn r = 70 (l/phút) (r =11 – 96 l/phút)_(
Nguồn[6]: Bảng 9 – 8)
Chọn đƣờng kính thiết bị sục khí d = 170mm.
Chọn đường ống dẫn
Với lƣu lƣợng khí qkk = 10 (m
3
/phút) = 0,166 (m
3/s) và vận tốc khí trong ống vkk=
10 – 15 (m/s) cĩ thể chọn đƣờng kính ống chính D = 140mm.
Tính lại vận tốc khí trong ống chính:
vc =
4
14,0
)/(166,0
4
2
3
2
sm
D
qkk
= 10,08 (m/s) => thoả mãn vkk= 10 – 15 (m/s) (Nguồn[3])
Đối với ống nhánh cĩ lƣu lƣợng qnh =
)/(222,9
18
)/(166
sl
sl
= 0,009222(m
3
/s) và
chọn đƣờng kính ống nhánh dnh = 34 (mm) ứng với vận tốc ống nhánh:
vn =
4
034,0
009222,0
4
2
/3
2
s
kk m
D
q = 10,19 (m/ ) => thoả mãn (vkk= 10 – 15 m/s)
(Nguồn[3])
Áp lực và cơng suất của hệ thống nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo cơng thức:
Htc = hd + hc + hf + H
Trong đĩ:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn, (m)
hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thƣờng khơng vƣợt quá 0,4m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 47
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf khơng vƣợt quá 0,5m
H : Chiều cao hữu ích của bể điều hồ, H = 5 m
Do đĩ áp lực cần thiết là:
Htt = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 (m) => Tổng tổn thất là 5,9 (m) cột nƣớc
Áp lực khơng khí sẽ là:
P =
at
H tt 57,1
1033
533,10
33,10
33,10
Cơng suất máy thổi khí tính theo cơng thức sau:
N =
n
qkP kk
102
)1(34400 29,0
=
8,0102
166,02)157,1(34400 29,0
= 19,56 (Kw)
=26,43(Hp)
Trong đĩ:
qkk : Lƣu lƣợng khơng khí, (m
3
/s)
n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8
k : Hệ số an tồn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k = 2.
Chọn 2 máy thổi khí cơng suất 26,43 Hp (2 máy hoạt động luân phiên)
Tính tốn các ống dẫn nƣớc ra khỏi bể điều hồ
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải
104,16 m
3/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra:
Dr =
36002
33,2084
= 0,192 (m)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính
=200mm.
Chọn máy bơm nƣớc từ bể điều hịa sang keo tụ
Các thơng số tính tốn bơm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 48
Lƣu lƣợng mỗi bơm QTB = 5000 (m
3
/ngày) = 0,058 (m
3
/s)
Sử dụng hai bơm hoạt động luân phiên để bơm nƣớc thải từ bể điều hịa lên bể keo
tụ. Thiết bị đi kèm với bơm gồm: đƣờng ống dẫn nƣớc chiều dài ống L = 10m, một
van, ba co 90
0, một tê.
Cơng suất của bơm:
1000
HgQ
N
TB
h
Trong đĩ:
:Khối lƣợng riêng chất lỏng
=1.000 (kg/m
3
)
TB
hQ
: Là lƣu lƣợng trung bình giờ nƣớc thải
)/(058,0 3 smQtbs
H :Là chiều cao cột áp (tổn thất áp lực) (m)
g :Gia tốc trọng trƣờng g = 9,81 (m/s2)
: Là hiệu suất máy bơm = 0,73 - 0,93 chọn = 0,8
Xác định chiều cao cột áp của bơm theo định luật Bernulli:
H = Hh +
h
= Hh + Ht + Hd +Hcb
Trong đĩ:
Hh : Cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học, (m).
Ht : Tổn thất áp lực giữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy, (m).
Hd : Tổn thất áp lực dọc đƣờng, (m)
Hcb: Tổn thất áp lực cục bộ, (m)
Xác định cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học:
Hh = Z1 – Z2 = 5,5 (m)
Trong đĩ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 49
Z1 : Chiều cao đẩy (độ cao bể điều hịa) Z1 = 5,5 (m)
Z2 : Chiều cao hút, Z2 = 0 (m)
Xác định tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy:
g
pp
H t
12
Trong đĩ:
p1, p2 : Áp suất ở hai đầu đoạn ống p1 = p2.
: Khối lƣợng riêng của nƣớc thải
Suy ra Ht = 0
Xác định tổn thất áp lực dọc đƣờng: Hd = i x L
Tổn thất theo đơn vị chiều dài. Với Q = 28,93 (l/s) và đƣờng kính ống D =200 (mm)
tra bảng tra thủy lực đối với ống nhựa ta đƣợc vận tốc trong ống v = 0,7 (m/s),
1000i = 2,19.
Tổn thất cục bộ:
Hcb =
g
v
2
2
Tổn thất qua van = 1,7, cĩ 1 van
Tổn thất qua co 900 = 0,5, cĩ 3 co
Tổn thất qua tê = 0,6, cĩ 1 tê.
V : Vận tốc nƣớc chảy trong ống, V = 0,7 (m/s).
H = 5,5 +
22,19 0,71
10 1 1,7 3 0,5 1 0,6
1000 2 9,81
= 5,6 (m).
Chọn cột áp bơm H = 10 (m)
)(11,7
8,01000
1081,9058,01000
1000
Kw
HgQp
N
tb
s
= 9,6 (Hp)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 50
Chọn bơm nƣớc thải bể điều hịa
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm cĩ cơng suất nhƣ nhau (3,55 Kw). Trong đĩ
01 bơm đủ để hoạt động với cơng suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm cịn lại là dự
phịng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo tuổi thọ
lâu bền.
Hàm lƣợng BOD5, COD sau khi qua bể điều hịa
2
BODL
=
1
BODL
x (1 – 10%) = 190 x 0,9 = 171 (mg/l)
2
CODL
=
1
CODL
x (1 – 10%) = 285 x 0,9 = 256,5 (mg/l)
Bảng 4.2: Tổng hợp tính tốn bể điều hồ
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc của bể điều hồ T h 4
Kích thƣớc bể
điều hồ
Chiều dài L mm 18.000
Chiều rộng B mm 12.000
Chiều cao hữu ích H mm 15.000
Chiều cao xây dựng Hxd mm 5.500
Số đĩa khuyếch tán khí n đĩa 144
Đƣờng kính ống dẫn khí chính D mm 140
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí dn mm 34
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Dr mm 200
Thể tích bể điều hịa Wt m
3
1188
Cơng suất máy nén khí N Kw 19,56
Tính tốn hố chất
Bể chứa dung dịch axít H2SO4 và bơm châm H2SO4
Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 208,33 (m3/h)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 51
pHvào max = 9
pHtrung hồ = 7
K = 0,000005 (mol/l)
Khối lƣợng phân tử H2SO4 = 98 (g/mol)
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 5% (Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,84
Liều lƣợng châm vào =
1084,15
100033,20898000005,0
= 1,1 (l/h)
Thời gian lƣu = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa = 1,1 x 24 x 15 = 396 lít
Chọn thể tích bồn chứa W = 400 lít.
Chọn: 1 bơm châm axít H2SO4
Đặc tính bơm định lƣợng: Q = 1,1 (l/h); áp lực 1,5 (bar)
Bể chứa dung dịch NaOH và bơm châm NaOH
Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 208,33 (m3/h)
pHvào min = 5
pHtrung hồ = 7
K = 0,00001 (mol/l)
Khối lƣợng phân tử NaOH = 40 (g/mol)
Nồng độ dung dịch NaOH = 5% ( Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,53
Liều lƣợng châm vào =
1053,15
100033,2084000001,0
= 1,088 (l/h)
Thời gian lƣu = 15 (ngày)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 52
Thể tích cần thiết của bể chứa = 1,088 x 24 x 15 = 391,68 (lít)
Chọn thể tích bồn chứa W = 500 (lít).
Chọn: 1bơm châm NaOH
Đặc tính bơm định luợng: Q = 1,088 (l/h); áp lực 1,5 (bar)
4.2.4 Bể keo tụ
Nhiệm vụ
Xáo trộn đều các chất keo tụ với nƣớc thải nhằm tăng hiệu quả keo tụ tạo bơng.
Tính tốn
Chọn: Thời gian khuấy trộn t = 10 phút (t = 10 – 15 phút)_(Nguồn: Điều 8.21.8
TCVN 7957 – 2008)
Thể tích bể trộn cần:
W = Q x t = 5000 (m
3
/ngày) x
6024
10
= 34,72 (m
3
)
Chọn bể keo tụ hình vuơng, kích thƣớc bể: 3,5m x 3,5m x 3 m
Chiều cao xây dựng bể: Hxd = h + hbv = 3 + 0,5 = 3,5 (m)
Thể tích thực của bể keo tụ:
Wt = 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,87 (m
3
)
Đƣờng kính cánh khuấy D
½ chiều rộng bể, chọn D =
3,2
5,3
= 1,5 (m)
Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng : h = D = 1,5 (m)
Chiều rộng bản cánh khuấy =
5,1
5
1
5
1
D
= 0,3 (m) = 300 (mm)
Chiều dài bản cánh khuấy =
5,1
4
1
4
1
D
= 0,375 (m) = 375 (mm)
Vậy năng lƣợng cần truyền vào nƣớc:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 53
P = G
2
x W x
Trong đĩ:
G : Cƣờng độ khuấy trộn, G = 600 (s-1) (Nguồn: Điều 8.21.9
TCVN 7957 – 2008)
W : Thể tích bể, W = 34,72 (m3)
: Độ nhớt động học của nƣớc, ở 25oC
= 0,9.10
-3
(Ns/m
2
)
)/(28,1124910.9,072,34600 32 sJP
Hiệu suất động cơ chỉ đạt H = 0,8 nên cơng suất động cơ:
N =
)/(6,1406
8,0
28,11249
sJ
14 (Kw)
Xác định số vịng quay của máy khuấy:
n =
3
1
5
)(
DK
P
Trong đĩ:
P : Năng lƣợng khuấy trộn, (J/s)
K :Hệ số sức cản của nƣớc, chọn cánh khuấy tuabin 4 cánh nghiêng 45o,
ta cĩ K= 1,08
: Khối lƣợng riêng của nƣớc, (kg/m3)
D : Đƣờng kính cánh khuấy, D = 1,5 (m)
3,1
5,11008,1
14061 3
1
53
n
(vịng/s)
78 (vịng/phút)
Kiểm tra số Reynold:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 54
NR=
6
3
322
10.65,2
109,0
103,15,1
pnD
> 10.000
Vậy đƣờng kính máy khuấy và số vịng quay đã chọn đạt chế độ chảy rối.
Tính tốn ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể keo tụ
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 208,33 (m3/h).
Đƣờng kính ống là:
D =
v
Q
3600
4 =
14,37,03600
33,2084
=0,32 (m) = 320 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính
= 350mm
Bảng 4.3: Tổng hợp tính tốn bể keo tụ
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể trộn t phút 10
Kích thƣớc bể
trộn
Chiều dài L mm 3.500
Chiều rộng B mm 3.500
Chiều cao xây
dựng
H mm 3.500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể D mm 350
Thể tích bể trộn Wt m
3
34,72
Tính tốn hố chất
Tính tốn hĩa chất FeCl3
Sử dụng dung dịch FeCl3 3% (pha 30kg trong 1000l nƣớc)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 55
Liều lƣợng FeCl3 cho 1m
3
nƣớc thải: 20 g/m3 nƣớc thải.
Vậy lƣợng FeCl3 cần dùng: 20 x 5000 = 100kg
Lƣợng phèn sử dụng 1 năm: 100 x 365 = 36.500 (kg/năm)
4.2.5 Bể tạo bơng
Nhiệm vụ
Là nơi phản ứng keo tụ, tạo bơng xảy ra hình thành những bơng cặn lớn giúp quá
trình lắng tại bể lắng I cĩ hiệu quả cao hơn.
Tính tốn
Dung tích bể
W = Q x t = 208,33 (m
3
/h) x 30 (phút/60 phút/h) = 104,16 (m
3
)
Trong đĩ:
Q : Lƣu lƣơng nƣớc thải trung bình giờ, (m3/h)
T : Thời gian lƣu nƣớc trong bể, chọn t = 30phút (t = 20 30
phút) (Nguồn: Điều 8.21.8 TCVN 7957 – 2008)
Theo chiều dài của bể ta chia làm 3 buồng bằng 2 vách ngăn hƣớng dịng dày
100mm theo phƣơng thẳng đứng, kích thƣớc chiều rộng và chiều cao của mỗi
buồng là: 2,8m x 2,5m
Tiết diện ngang của ngăn phản ứng:
f = b x h = 3,5 x 3 = 10,5 (m
2
)
Chiều dài bể:
L
W
f
=
)(9,9
5,10
16,104
m
Chiều dài mỗi buồng: l = 3,3 (m)
Dung tích mỗi buồng: 3,3m x 3,5m x 3m = 34,65 (m3)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 56
Tổng chiều cao bể ứng với chiều cao bảo vệ bằng 0,5m:
Htc = 3 + 0,3 = 3,5 (m)
Tổng chiều dài bể ứng với 3 vách ngăn 200mm và 1 ngăn thu nƣớc 600mm:
Ltc = 9,9 + (3 x 0,2) + 0,6 =11,1 (m)
Thể tích thực của bể tạo bơng:
Wt = 11,1 x 3,5 x 3,5 = 136 (m
3
)
Cấu tạo guồng khuấy gồm trục quay, 4 cánh khuấy và 8 bản cánh đặt đối xứng qua
trục, tồn bộ đặt theo phƣơng thẳng đứng.
Chọn chiều dài bản cánh là: 1,3m
Chiều rộng bản cánh: 0,15m
Tổng diện tích bản cánh: fc = 0,15 x 1,3 x 8 = 1,56 (m
2
)
Cánh khuấy đặt ở khoảng cách tính từ mép ngồi đến tâm trục quay là R2 = 0,7m;
R1 = 0,4m
Cƣờng độ khuấy trộn
Buồng phản ứng 1
Dung tích 34,65 m
3
Chọn tốc độ của guồng khuấy n = 12 (vịng/phút).
Tốc độ tƣơng đối của bản khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,3212
60
75,02 1
Rn 0,37 (m/s)
v2 =
60
75,07,014,3212
60
75,02 2
Rn 0,66 (m/s)
Cơng suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x C x fc x (v1
3
+ v2
3
)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 57
Trong đĩ:
N :Cơng suất, (W)
fc :Tổng diện tích của bản cánh quạt, fc = 1,56 (m
2
)
C :Hệ số trở lực của nƣớc phụ thuộc vào tỉ số dài/rộng C = 1,2
Vậy: N = 51 x 1,2 x 1,56 x (0,373 + 0,663) = 30,22 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
W
N
10
Trong đĩ:
G : Gradient vận tốc trung bình, (s-1)
N : Nhu cầu năng lƣợng, (W)
: Độ nhớt động lực học, (N.S/m2). Ở 25oC, = 0,0092 (N.S/m2)
W : Thể tích buồng tạo bơng, (m3)
G =
65,340092,0
22,30
10
= 97,3 (s
-1
) < 100 (s
-1
) thoả (Nguồn[1])
Buồng đầu G = 80 – 100 (s-1) (Nguồn[1])
Buồng phản ứng 2
Dung tích 34,65 (m
3
)
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 10 (vịng/phút)
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,3210
60
75,02 1
Rn = 0,314 (m/s)
v2 =
60
75,07,014,32110
60
75,02 2
Rn = 0,55 (m/s)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 58
Cơng suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x 1,2 x 1,56 x (0,3143 + 0,553) = 18,8 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
65,340092,0
8,18
10
= 78,8 (s
-1): thoả (Nguồn[1])
Buồng hai G = 50 – 80 (s-1) (Nguồn[1])
Buồng phản ứng thứ 3
Dung tích 34,65 (m
3
)
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 6 (vịng/phút)
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,327
60
75,02 1
Rn 0,18 (m/s)
v2 =
60
75,07,014,327
60
75,02 2
Rn = 0,38 (m/s)
Cơng suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x 1,2 x 1,56 x (0,183
3
+ 0,283
3
) = 5,74 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
65,340092,0
74,5
10
= 42,43 (s
-1
) < 40 (s
-1): thoả (Nguồn[1])
Buồng cuối G = 20 – 40 (s-1) (Nguồn[1])
Tính tốn ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể keo tụ tạo bơng
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 208,33 (m3/h).
Đƣờng kính ống là:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 59
D =
v
Q
3600
4
=
14,37,03600
33,2084
= 0,32 (m)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính
= 250mm
Bảng 4.4: Tổng hợp tính tốn bể tạo bơng
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể tạo bơng t phút 30
Kích thƣớc bể tạo
bơng
Chiều dài Ltc mm 11.600
Chiều rộng B mm 3.500
Chiều cao xây
dựng
Htc mm 3.500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể D mm 350
Thể tích bể keo tụ tạo bơng Wt m
3
142,1
Tính tốn hố chất
Tính tốn polymer
Sử dụng polymer 1,5 %o (pha 0,15kg trong 1000l nƣớc)
Liều lƣợng polymer cho 1m3 nƣớc thải: 3 g/m3 nƣớc thải.
Vậy lƣợng polymer cần dùng: 3 x 5000 = 15 kg
Lƣợng polymer 1 năm: 15 x 365 = 5.475 kg
4.2.6 Bể lắng I
Nhiệm vụ
Loại bỏ các chất lơ lửng và các bơng cặn cĩ khả năng lắng đƣợc trong nƣớc thải sau
khi đã qua quá trình phản ứng keo tụ tạo bơng trƣớc đĩ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 60
Tính tốn
Chọn bể lắng I cĩ dạng hình trịn trên mặt bằng, nƣớc thải vào từ tâm và thu nƣớc
theo chu vi bể.
Bảng 4.5: Các thơng số cơ bản thiết kế cho bể lắng I
Thơng số
Giá trị
Trong khoảng Đặc trƣng
Thời gian lƣu nƣớc, giờ
Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày
- Lƣu lƣợng trung bình
- Lƣu lƣợng cao điểm
Tải trọng máng tràn, m3/m.ngày
Ống trung tâm:
- Đƣờng kính
- Chiều cao
Chiều sâu H của bể lắng, m
Đƣờng kính D của bể lắng, m
Độ dốc đáy bể, mm/m
Tốc độ thanh gạt bùn, vịng/phút
1,5 2,5
31 50
81 122
124 490
15 20% D
55 65% H
3,0 4,6
62 167
0,02 0,05
2,0
40
89
248
12 - 45
4,2
3,7
12 45
83
0,03
(Nguồn: Bảng 4 – 3; 4 – 4, Tính tốn thiết kế các cơng trình XLNT, TS. Trịnh Xuân Lai)
Diện tích mặt thống của bể lắng ly tâm trên mặt bằng đƣợc tính theo cơng thức:
A =
)(88,138
)./(36
)/(24)/(33,208 2
23
3
m
ngàymm
ngàyhhm
L
Q
A
h
tb
Trong đĩ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 61
Q
h
tb
: Lƣu lƣợng giờ trung bình, (m3/h).
LA : Tải trọng bề mặt, (m
3
/m
2
.ngày)
Đƣờng kính bể lắng:
D =
A
4
=
88,138
4
= 13,3 (m)
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 20% x 13,3 = 2,66 (m)
)(7,2 m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng H = 3,5(m), chiều cao lớp bùn lắng hbl = 0,5(m),
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3(m), chiều cao lớp trung hồ hth = 0,2(m), chiều cao bảo
vệ hbv = 0,5(m).
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I là
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,5 = 5 (m)
Chiều cao ống trung tâm
h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc của bể lắng
Thể tích bể lắng:
W =
)(4665,3)7,23,13(
4
)(
4
32222 mHdD
Thời gian lƣu nƣớc:
t =
)5,25,1()(23,2
)/(33,208
)(466
3
3
h
hmQ
W
h
tb
thoả mãn (Nguồn [3])
Thể tích thực của bể:
Wt =
)(68,6655)7,23,13(
4
)(
4
32222 mHdD
Máng thu nƣớc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 62
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s).
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng
A =
)(09645,0
)/(86400)/(6,0
)/(5000 2
3
m
ngàyssm
ngàym
v
Q
= 96450 (mm
2
)
(cao x rộng) = ( 300mm x 300mm)/máng
Để đảm bảo khơng quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao x rộng =
(300mm x 300mm).
Máng bê tơng cốt thép dày 100mm, cĩ lắp thêm máng răng cƣa thép tấm khơng gỉ.
Máng răng cƣa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo cơng thức
Drc = D – (0,3 + 0,1 + 0,003) x 2 = 13,3 – 2 x 0,403 = 12,5 (m)
Trong đĩ
D : Đƣờng kính trong bể lắng I, (m)
0,3 : Bề rộng máng tràn = 300 (mm) = 0,3 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tơng = 100 (mm) = 0,1 (m).
0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tơng = 3mm
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế cĩ 4 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là : 12,5 x
x 4 = 157 (khe)
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
)/(10.68,3
)/(86400)(157
)/(5000 34
3
sm
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
Q
Mặt khác ta lại cĩ:
Qkhe =
)/(10.68,342,1
2
2
15
8 342
5
2
5
smHtgHgCd
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 63
Trong đĩ:
Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2).
: Gĩc của khía chữ V,
o90
H : Mực nƣớc qua khe (m)
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
5/2 x lnH = ln(2,59.10
-4
) => lnH = -3,3 => H = e
-3,3
= 0,0337
H = 0,0337 (m) = 33,7 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
rcD
Q
2
=
)./(7,63
5,122
)/(5000 3
3
ngàymm
m
ngàym
< 248 (m
3/m.ngày) (Tải trọng
máng tràn)
Lƣợng bùn sinh ra mỗi ngày
Wtƣơi =
1000
)( 21 CCQ
(Nguồn [1])
Trong đĩ:
C2 :Hàm lƣợng cặn đi ra khỏi bể lắng, (mg/l)
C1 : Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng.
C1 = C0 + k x ap + 0,25 x M
C0 : Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng, C0 = 237,5 (mg/l)
ap : Hàm lƣợng phèn, ap = 20 (mg/l)
k : Hệ số tạo cặn từ phèn, đối với phèn nhơm kĩ thuật, k = 1.
M : Độ màu của nƣớc, M = 200
C1 = 237,5 + 1x 20 + 0,25x 200 = 307,5 (mg/l)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 64
Vậy : Wtƣơi =
1180
1000
)25,715,307(5000
(kgbùn/ngày).
Giả sử nƣớc thải cĩ hàm lƣợng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỷ số VSS : SS = 0,8 và khối
lƣợng riêng của bùn tƣơi = 1,082 (kg/l). Vậy lƣu lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý là:
Qtƣơi =
1000
1
)/(082,105,0
)/(1180
lkg
ngàykg
21,8 (m
3
/ngày).
Lƣợng bùn tƣơi cĩ khả năng phân huỷ sinh học:
Mtƣơi (VSS)= 1180 (kgSS/ngày) x 0,8 = 944 (kgVSS/ ngày).
Bùn dƣ từ quá trình sinh học đƣợc đƣa về bể nén bùn.
Tính tốn ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể lắng I
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 1 (m/s) (v ≤ 2m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q =208,33(m3/ngày).
Đƣờng kính ống là:
D =
14,313600
33,2084
43600
4
v
Q
= 0,271 (m) = 271 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính
= 350mm
Tính tốn đƣờng ống dẫn bùn
Lƣu lƣợng bùn thải: Q = 21,8 (m3/ngày).
Bơm bùn hoạt động 4 (giờ/ngày)
Đƣờng kính ống là:
D =
14,36,043600
8,214
3600
4
v
Q
= 0,056 (m)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính
= 60mm
Chọn bơm bùn tƣơi từ bể lắng I tới bể nén bùn
Lƣu lƣợng bùn thải: Q = 21,8 (m3/ngày) = 0,015 (m3/s).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 65
Cơng suất bơm
N =
8,01000
1081,91000015,0
1000
HgQ = 1,84 (Kw) = 2,5 (Hp)
Trong đĩ:
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8
ρ
: Khối lƣợng riêng của nƣớc (kg/m3)
Chọn bơm bùn đƣợc thiết kế 1 bơm cĩ cơng suất 1,84 Kw.
Thiết bị cào bùn bể lắng
Loại cầu trung tâm. Hoạt động với vận tốc chậm, gom bùn lắng ở đáy bể về hố gom
bùn. Từ đây, bùn đƣợc bơm hút đi. Chế độ vận hành 24/24.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua bể lắng I giảm:
2
SSL
=
1
SSL
(1 – 0,7) = 237,5 x 0,3 = 71,25 (mg/l)
3
BODL
=
2
BODL
(1 – 0,4) = 171 x 0,6 = 102,6 (mg/l)
3
CODL
=
2
CODL
(1 – 0,4) = 256,5 x 0,6 = 153,9 (mg/l)
Bảng 4.6: Tổng hợp tính tốn bể lắng I
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Đƣờng kính bể lắng D mm 13.300
Chiều cao xây dựng bể lắng Hxd mm 5.000
Đƣờng kính ống trung tâm d mm 2.700
Chiều cao ống trung tâm h mm 2.100
Tổng số khe máng răng cƣa n khe 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 66
Kích
thƣớc
máng
Đƣờng kính máng răng cƣa Drc mm 12.500
Chiều rộng máng thu nƣớc B mm 300
Chiều cao máng thu nƣớc H mm 300
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra D mm 350
Thể tích bể lắng Wt m
3
466
4.2.7 Bể Aerotank
Nhiệm vụ
Loại bỏ các hợp chất hữu cơ hồ tan cĩ khả năng phân huỷ sinh học nhờ quá trình
vi sinh vật lơ lửng hiếu khí.
Tính tốn
Các thơng số tính tốn quá trình bùn hoạt tính xáo trộn hồn tồn
Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải dẫn vào Aerotank = 102,6 (mgBOD5/l) và SS =
71,25 (mg/l) tỷ số BOD5/COD = 0,6
Yêu cầu BOD5 và SS sau xử lý sinh học hiếu khí là: 30 (mg/l) và 50 (mg/l).
Trong đĩ:
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 5000 (m3/ngđ)
t : Nhiệt độ trung bình của nƣớc thải, t = 25oC.
Xo : Lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải ở đầu vào bể, Xo= 0 (mg/l)
X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp bùn hoạt tính
MLVSS, X = 2.500 (mg/l) (cặn bay hơi 2.500 – 4.000 mg/l)
XT : Nồng độ cặn lắng ở đáy bể lắng đợt II cũng là nồng độ cặn
tuần hồn. XT =10.000 (mg/l).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 67
c : Thời gian lƣu của bùn hoạt tính (tuổi của cặn) trong cơng
trình.
1575,0 c
(ngày). Chọn
10c
(ngày)
Chế độ thủy lực của bể: Khuấy trộn hồn chỉnh.
Y :Hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại (hệ số sinh trƣởng
cực đại). Y= (0,4 – 0,6) (mg bùn hoạt tính/mgBOD). Chọn Y = 0,6.
Kd : Hệ số phân hủy nội bào. Kd = (0,02 – 0,1) (ngày
-1), chọn Kd
= 0,06.
Z : Độ tro của cặn hữu cơ lơ lửng ra khỏi bể lắng II, Z = 0,2
trong đĩ cĩ 80% cặn bay hơi.
F/M : Tỷ lệ BOD5 cĩ trong nƣớc thải và bùn hoạt tính, F/M = (0,2 –
1,0) (kg BOD5/kg bùn hoạt tính) với bể Aerotank xáo trộn hồn tồn.
L : Tải trọng các chất hữu cơ sẽ đƣợc làm sạch trên một đơn vị
thể tích của bể xử lý, L= (0,8 – 1,9) (kgBOD5/m
3.ngày) với bể
Aerotank xáo trộn hồn tồn.
Các thành phần hữu cơ khác nhƣ Nitơ và Photpho cĩ tỷ lệ phù hợp để xử lý sinh
học (BOD5 : N : P = 100 : 5 :1)
(Nguồn: Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh Xuân Lai).
Dự đốn BOD5 hồ tan trong dịng ra dựa vào mối quan hệ:
BOD5 dịng ra = BOD5 hồ tan trong dịng ra + BOD5 của SS ở đầu ra
Tính nồng độ BOD5 hịa tan trong nƣớc đầu ra
Nồng độ cặn hữu cơ cĩ thể bị phân hủy:
a = 0,65 x 30 = 19,5 (mg/l)
1 mg SS khi bị ơxy hĩa hồn tồn tiêu tốn 1,42 (mgO2). Vậy nhu cầu ơxy hĩa cặn
nhƣ sau:
b = 19,5 x 1,42 = 27,69 (mg/l)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 68
Lƣợng BOD5 chứa trong cặn lơ lửng đầu ra (chuyển đổi từ BOD20 sang BOD5):
c = 27,69 x 0,68 = 18,83 (mg/l)
Lƣợng BOD5 hịa tan cịn lại trong nƣớc khi ra khỏi bể lắng
S = 30 – 18,83 = 11,17 (mg/l)
Xác định hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hịa tan
E =
o
o
(S - S)
S
=
6,102
)17,116,102(
= 89,1%
Hiệu quả xử lý tính theo BOD tổng cộng:
6,102
)306,102(
E
= 70%
Thể tích bể Aerotank:
)1(
)( 0
cd
c
KX
SSYQ
W
Trong đĩ:
W : Thể tích bể Aerotank, (m3)
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải đầu vào, Q = 5000 (m3/ngđ)
Y : Hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,6 (mgVSS/mgBOD)
So – S : 102,6 – 11,17 = 109,43 (mg/l)
X : Nồng độ chất rắn lơ lửng bay hơi đƣợc duy trì trong bể
Aerotank, X = 2.500 (mg/l)
Kd : 0,06 (ngày
-1
)
c : Thời gian lƣu bùn 10 ngày.
Vậy: W =
)1006,01(2500
)17,116,102(6,0500010
= 686 (m
3
)
Diện tích của Aerotank trên mặt bằng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 69
A =
W
H
=
)(75,85
4
343 2m
Trong đĩ:
H: Chiều cao cơng tác của Aerotank, chọn H = 4,5 (m)
Chọn L x B = 13,5m x 12m
Chiều cao xây dựng của bể Aerotank:
Hxd = H + hbv = 4,5 + 0,5 = 5 (m)
Trong đĩ:
hbv: Chiều cao bảo vệ, chọn hbv = 0,5 (m)
Thể tích thực của bể:
Wt = 15 x 12 x 4,5 = 810 (m
3
)
Tính tổng lƣợng cặn sinh ra hằng ngày
Tốc độ tăng trƣởng của bùn:
Yb =
cdk
Y
1
(Nguồn: Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – Trịnh
Xuân Lai – trang 67)
Yb =
1006,01
6,0
= 0,375
Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5:
Px = Yb x Q x (So – S).10
-3
= 0,375 x 5000 x (102,6 - 11,17).10
-3
= 171,42 (kg/ngđ)
Tổng lƣợng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0,2
Px(SS) =
xP
1 - Z
=
2,01
42,171
= 214,2 (kg/ngđ)
Tính lƣợng bùn dƣ phải xả hàng ngày Qxả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 70
Qxả =
Tc
crr
X
XQXV
(Nguồn [5](CT 6.11).
Qxả =
95,7
800013
1365,1350002500686
(m
3
/ngày).
Trong đĩ:
V : Thể tích của bể V = 686 (m3).
Qr = Qv = 5000 (m
3/ngày) coi lƣợng nƣớc theo bùn là khơng đáng kể.
X : Nồng độ bùn hoạt tính trong bể, (mg/l)
c
: Thời gian lƣu của bùn hoạt tính (tuổi của cặn) trong cơng
trình.
c
= 0,75 ÷ 15 (ngày). Chọn
c
= 10 (ngày).
XT : Nồng độ cặn lắng ở đáy bể lắng đợt II cũng là nồng độ cặn tuần hồn.
XT= 0,8 x 10.000 = 8.000 (mg/l).
Xr : Nồng độ bùn hoạt tính đã lắng
Xr = 0,7 x 19,5 = 13,65 (mg/l), (0,7 là tỷ lệ lƣợng cặn bay hơi
trong tổng số cặn hữu cơ, cặn khơng tro).
Sau khi hệ thống hoạt động ổn định lƣợng bùn hữu cơ xả ra hàng ngày
B = Qxả x 10.000 = 7,95 x 10.000 = 79.500 (g/ngày) = 79,5 (kg/ngày)
Trong đĩ cặn bay hơi B’ = 0,7 x 79,5 = 55,65 (kg/ngày)
Cặn bay hơi trong nƣớc đã xử lý đi ra khỏi bể lắng
B” = 2.500 x 13,65 = 34.125 (g/ ngày) = 34,125 (kg/ngày).
Tổng lƣợng cặn hữu cơ sinh ra: B’ + B” = 55,65 + 34,125 = 89,775 (kg/ngày)
Xác định lƣu lƣợng bùn tuần hồn QT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 71
XT.Q T. xaXT.Q
Q
rXX.S
Q + Q
0S
LẮNG II
AEROTEN
r.XV T
S
VQXo.
Để nồng độ bùn trong bể luơn giữ ở giá trị 2.500 (mg/l) ta cĩ:
Phƣơng trình cân bằng vật chất:
XQQXQXQ TVTTOv )(
2250500045,045,0
25008000
2500
T
TV
T Q
XX
X
Q
(m
3
/ngày) = 93,75(m
3
/h)
Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Aerotank
F/M =
X
So
(Cơng thức 5 – 22. Nguồn [3])
=
250016,0
6,102
= 0,25 (mgBOD/mgbùn.ngđ)
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép thiết kế bể khuấy trộn hồn chỉnh
là 0,2 ÷1.
Tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong 1 ngày
250016,0
17,116,1020
X
SS
= 0,23 (mg/mg.ngđ)
Tải trọng thể tích bể:
686
500010.6,102 30
W
QS
L
= 0,825 (kgBOD5/m
3.ngđ) (0,8 – 1,9kg
BOD5/m
3
.ngày) (Nguồn: Bảng 6 – 1, Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý NT, TS.
Trịnh Xuân Lai)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 72
Thời gian lƣu nƣớc trong bể Aerotank
=
tW
Q
=
5000
820
= 0,1372 ( ngày )
3,9(giờ)
Tính lƣợng ơxy cần thiết cung cấp cho bể Aerotank
Lƣợng ơxy lý thuyết cần cung cấp theo điều kiện chuẩn
OCo =
o
x
Q (S - S)
- 1,42×P
f
(Cơng thức 6 – 15. Nguồn [3])
Với f: hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 là 0,67
OCo =
71,8542,171
67,0
10).17,116,102(5000 3
= 655 (kgO2/ngđ)
Lƣợng ơxy cần thiết trong điều kiện thực:
OCt = OCo x
S20
(T-20)
sh L
C 1 1
x x
βC - C 1,024 α
Trong đĩ:
Cs20 : Nồng độ ơxy bão hịa trong nƣớc ở 20
o
C, (mg/l)
CL : Lƣợng ơxy hịa tan cần duy trì trong bể, (mg/l)
Csh : Nồng độ ơxy bão hịa trong nƣớc sạch ứng với nhiệt độ 25
o
C
(nhiệt độ duy trì trong bể), (mg/l)
: Hệ số điều chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lƣợng muối. Đối
với nƣớc thải, = 1
: Hệ số điều chỉnh lƣợng ơxy ngấm vào nƣớc thải do ảnh
hƣởng của hàm lƣợng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm
thống, hình dạng và kích thƣớc bể cĩ giá trị từ 0,6 2,4. Chọn =
0,6.
T : Nhiệt độ nƣớc thải, T= 25oC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 73
OCt =
5,1397
6,0
1
024,1
1
2)3,81(
08,9
655
)2025(
(kgO2/ngđ)
Lƣợng khơng khí cần thiết cung cấp cho bể
Qkk =
f
OU
OCt
Trong đĩ:
OCt : Lƣợng ơxy thực tế cần sử dụng cho bể
OU : Cơng suất hịa tan ơxy vào nƣớc thải của thiết bị phân phối.
OU = Ou x h
Trong đĩ:
h : Chiều sâu ngập nƣớc của thiết bị phân phối. Chọn độ sâu ngập nƣớc
của thiết bị phân phối (xem nhƣ gần sát đáy) và chiều cao của giá đỡ
khơng đáng kể h = 4 (m).
Ou : Lƣợng ơxy hịa tan vào 1m3 nƣớc thải của thiết bị phân phối
bọt khí nhỏ và mịn ở chiều sâu 1m. Chọn Ou = 8 (gO2/m
3
.m)
OU = Ou x h = 8 x 4 = 32 (gO2/m
3
)
f: Hệ số an tồn, chọn f = 1,5
Vậy Qkk =
tOC
OU
x f =
32
105,1397 3
x 1,5 = 65507 (m
3/ngđ) = 0,76 m3/s
Chọn đĩa phân phối khí dạng đĩa xốp đƣờng kính 250mm. Lƣu lƣợng riêng phân
phối khí của đĩa thổi khí
= 150 – 200 (l/phút), chọn
= 183 (l/phút).
Lƣợng đĩa thổi khí trong bể Aerotank:
N =
260
1756024
6550710
)/(6024
)/(10 333
phútl
ngàymQkk
(đĩa)
Chọn N = 260 đĩa thổi khí.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 74
Tính tốn máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí: Hm = h1 + hd + H
Trong đĩ:
h1 : Tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển h1 = 0,4 (m)
hd : Tổn thất qua đĩa phun khơng quá 0,7m. Chọn hd = 0,6 (m)
H : Độ sâu ngập nƣớc của miệng vịi phun H = 4 (m)
Hm = 0,4 + 0,6 + 4 = 5 (m)
Cơng suất máy thổi khí
Pmáy =
en
TRG
7,29
1
1
283,0
1
2
p
p
Trong đĩ:
Pmáy : Cơng suất yêu cầu của máy nén khí , (Kw)
G : Trọng lƣợng của dịng khơng khí , (kg/s)
G = Qkk khí = 0,76 1,3 = 0,99 (kg/s)
R : Hằng số khí , R = 8,314 (KJ/K.mol.0K)
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của khơng khí đầu vào T1= 273 + 25 = 298 (
0
K)
P1 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào P1= 1 (atm)
P2 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra P2 =
)(49,11
13,10
atm
Hm
n =
K
K 1
= 0,283 ( K = 1,395 đối với khơng khí )
29,7 : Hệ số chuyển đổi
e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 75
Vậy: Pmáy =
8,0283,07,29
298314,899,0
0,283
1,49
1
1
= 43,56 (Kw) = 58,4 (Hp)
Tính tốn đƣờng ống dẫn khí
Vận tốc khí trong ống dẫn khí chính, chọn vkhí = 15 (m/s)
Lƣu lƣợng khí cần cung cấp, Qkk = 65507 (m
3/ngđ) = 0,76 (m3/s)
Đƣờng kính ống phân phối chính
D =
khi
kk
v
Q4
=
14,315
76,04
= 0,254 (m)
Chọn ống thép cĩ đƣờng kính D = 300 mm.
Từ ống chính ta phân làm 18 ống nhánh cung cấp khí cho bể, lƣu lƣợng khí qua mỗi
ống nhánh:
Q’k
=
11
kkQ
=
18
76,0
0,042 (m
3
/s)
Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh v’khí = 15 (m/s)
Đƣờng kính ống nhánh:
d =
'
'4
khi
k
v
Q
=
14,315
042,04
0,099 (m)
Chọn loại ống thép cĩ đƣờng kính
= 49 mm.
Kiểm tra lại vận tốc
Vận tốc khí trong ống chính
Vkhí =
2
4
D
Qk
=
25,014,3
76,04
= 10,75 (m/s)
Vậy Vkhí nằm trong khoảng cho phép (10 - 15 m/s)
Vận tốc khí trong ống nhánh:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 76
v’khí =
2
'4
d
Q k
=
206,014,3
042,04
= 14,86 (m/s)
Vậy v’khí nằm trong khoảng cho phép (10 - 15 m/s) (Nguồn[3])
Tính tốn đƣờng ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể
Chọn vận tốc nƣớc thải trong ống: v = 1,2 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 5000 (m3/ngày) = 0,0578 (m3/s)
Lƣu lƣợng bùn tuần hồn: Qt = 2250 (m
3
/ngày) = 0,026 (m
3
/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải ra khỏi bể Aerotank hay vào bể lắng:
Qv = Q + Qt = 5000 + 2250 = 7250 (m
3
/ngày) = 302 (m
3
/h).
Chọn loại ống dẫn nƣớc thải là ống uPVC, đƣờng kính của ống:
D =
t4(Q Q )
v
=
14,31
)026,00578,0(4
= 0,32 (m)
Chọn ống uPVC cĩ đƣờng kính
350 mm.
Tính tốn đƣờng ống dẫn bùn tuần hồn
Lƣu lƣợng bùn tuần hồn Qt = 2250 (m
3/ng.đ) = 0,026 (m3/s).
Chọn vận tốc bùn trong ống v= 2 (m/s)
D =
v
Q4 =
14,32
026,04
= 0,128 (m) = 128 (mm)
Chọn ống uPVC cĩ đƣờng kính
90 mm.
4
CODL
=
3
CODL
(1 – 60%) = 153,9 x 0,4 = 30,78 mg/l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 77
Bảng 4.7: Tổng hợp tính tốn bể Aerotank
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc t h 4
Kích thƣớc bể
Chiều dài L mm 13.500
Chiều rộng B mm 12.000
Chiều cao hữu ích H mm 4.500
Chiều cao xây dựng Hxd mm 5.000
Số đĩa khuyếch tán khí n đĩa 260
Đƣờng kính ống dẫn khí chính D mm 300
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí dn mm 60
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc vào Dv, mm 350
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra D r mm 350
Thể tích bể Aerotank Wt m
3
810
4.2.8 Bể lắng II
Nhiệm vụ
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ đƣợc lắng ở bể lắng II. Bùn hoạt
tính sẽ đƣợc tuần hồn trở lại bể Aerotank.
Tính tốn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 78
Bảng 4.8: Thơng số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II
Quy trình
xử lý
Tải trọng bề mặt
(m
3
/m
2
.ngày)
Tải trọng bùn
(kg/m
2
.ngày) Chiều
cao bể
(m) Ngày Trung
bình
Ngày Cao
điểm
Giờ Trung
bình
Giờ Cao
điểm
Sau bể
Aerotank
16,4 – 32,8 41 – 49,2 3,9 – 5,85 9,75
3,7 –
6,1
(Nguồn: Bảng 9 - 1, Tính tốn thiết kế các cơng trình XLNT, TS. Trịnh Xuân Lai)
Diện tích mặt thống của bể lắng II trên mặt bằng ứng với lƣu lƣợng trung bình tính
theo cơng thức:
F1 = tb
ngày
1
Q
L
=
30
5000
= 166,66 (m
2
)
Trong đĩ:
Q
tb
ngđ : Lƣu lƣợng trung bình ngày đêm.
L1 : Tải trọng bề mặt ứng với lƣu lƣợng trung bình lấy theo bảng.
Diện tích mặt thống của bể lắng II trên mặt bằng ứng với tải trọng chất rắn lớn
nhất tính theo cơng thức:
)(136
8,9
102500)6,033,33333,333(10)( 2
3
2
3max
2 m
L
XQQ
F
th
hh
Trong đĩ:
max
hQ
: Lƣu lƣợng lớn nhất giờ.
th
hQ
: Lƣu lƣợng bùn tuần hồn lớn nhất trong giờ = 0,6x
max
hQ
.
0,6 : Hệ số tuần hồn
= 0,6
L2 : Tải trọng chất rắn lớn nhất lấy theo bảng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 79
Diện tích mặt thống thiết kế của bể lắng đợt II trên mặt bằng sẽ là giá trị lớn nhất
trong số 2 giá trị của F1, F2 ở trên. Nhƣ vậy, diện tích mặt thống thiết kế chính là F
= F1 = 166,66 (m
2
).
Đƣờng kính bể lắng:
66,166
44
FD
= 14,57 (m)
Chọn D = 11,3 (m).
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 20% x 14,6 = 3 (m)
Chọn chiều cao hữu ích của bể lắng là H = 3,5m, chiều cao lớp bùn lắng hbl = 0,5m,
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3m, chiều cao lớp trung hịa hth = 0,2m và chiều cao bảo
vệ hbv= 0,5m. Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng II:
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,5 = 5 (m)
Chiều cao ống trung tâm:
h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)
Thể tích thực của bể lắng ly tâm đợt II:
W = F x H = 166,66 x 5 = 833 (m
3
)
Thời gian lƣu nƣớc của bể lắng:
t =
)(5,2
)/(6,033,20833,208
)(833
3
3
h
hm
m
QQ
W
th
Trong đĩ:
Q :Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giờ, (m3/h).
Qth : Lƣu lƣợng tuần hồn về bể Aerotank = 104,16 x 0,6 (m
3
/h).
0,6 : Hệ số tuần hồn
= 0,6
Máng thu nƣớc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 80
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s) (Quy phạm 0,6 – 0,7m/s)
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng:
A =
)(14,0
)/(86400)/(6,0
)/(22505000 2
3
m
ngàyssm
ngàym
v
QQ t
(cao x rộng) = ( 300mm x 300mm)/máng
Để đảm bảo khơng quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao x rộng =
(400mm x 400mm).
Máng bê tơng cốt thép dày 100mm, cĩ lắp thêm máng răng cƣa thép tấm khơng gỉ.
Máng răng cƣa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo cơng thức:
Drc = D – (0,4 + 0,1 + 0,003) x 2 = 14,6 – 2 x 0,503 = 13,6 (m)
Trong đĩ
D : Đƣờng kính bể lắng II, D = 11,3 (m)
0,3 : Bề rộng máng tràn = 400 (mm) = 0,4 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tơng = 100 (mm) = 0,1 (m)
0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tơng = 3 (mm)
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế cĩ 4 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là : 13,6 x
x 4 = 170 (khe)
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
4
3
10.35,6
)/(86400)(170
2250)/(5000
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
QQ t
Mặt khác ta lại cĩ:
Qkhe =
)/(10.35,642,1
2
2
15
8 342
5
2
5
smHtgHgCd
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 81
Trong đĩ:
Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2)
: Gĩc của khía chữ V,
o90
H : Mực nƣớc qua khe (m)
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
2
5
lnH = ln(4,47.10
-4
) => lnH = -3,08 => H = e
-3,08
= 0,046
H = 0,046 (m) = 46 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
t
rc
Q+Q
2πD
=
)./(248)./(9,84
6,132
22505000 33 ngàymmngàymm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, Huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m3- ngày đêm.pdf