Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m3- ngày đêm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU -
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CÔNG SUẤT
3000 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tổng quan
- Xác định đặc tính nƣớc thải
- Lựa chọn công nghệ xử lý
- Tính toán thiết kế
- Khái toán chi phí
- Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ A3
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………
…………………….
5. Họ tê...
128 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m3- ngày đêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU -
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CƠNG SUẤT
3000 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành: MƠI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu cơng nghiệp Long Hậu
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tổng quan
- Xác định đặc tính nƣớc thải
- Lựa chọn cơng nghệ xử lý
- Tính tốn thiết kế
- Khái tốn chi phí
- Thể hiện các cơng trình đơn vị chính trên bản vẽ A3
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
4. Ngày hồn thành nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………
…………………….
5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn Phần hƣớng dẫn
TS. Võ Lê Phú
Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thơng qua Bộ mơn.
Ngày tháng năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
KHOA: Mơi trƣờng và Cơng
nghệ sinh học
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyếr minh
HỌ VÀ TÊN: PHAN ANH CHIẾN MSSV: 09B1080011
NGÀNH: Kỹ thuật Mơi trƣờng LỚP: 09HMT1.
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MƠN
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):
………………………………………..
Đơn
vị:…………………………………………………
……………………………..
Ngày bảo
vệ:…………………………………………………
………………….
Điểm tổng
kết:………………………………………………
…………………
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp:
…………………………………………………….
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu, tính tốn của riêng
tơi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, thu thập số liệu thực tế, phƣơng pháp tính dựa theo các tài liệu tham
khảo và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Võ Lê Phú.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lịng biết ơn chân thành
nhất đến quí Thầy, Cơ khoa Mơi trƣờng và các khoa khác của trƣờng Đại học Kỹ
thuật Cơng nghệ TP.HCM những ngƣời đã tận tình truyền dạy những kiến thức,
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Võ Lê Phú đã tận tình hƣớng dẫn đề em
hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này
Em cũng xin cám ơn tất cả những bạn bè đã gắn bĩ cùng nhau học tập và
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian qua. Sau cùng em xin cám ơn gia đình đã tạo điều
kiện thuận lợi, là nơi động viên và chỗ dựa cho em, giúp em nỗ lực vƣợt qua mọi
khĩ khăn.
.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2011.
Sinh viên Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
i
SVTH: Phan Anh Chiến
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 1
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 1
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN ................................................... 2
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .................................................................... 2
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU ............... 3
1.1. MƠ TẢ KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU ................................................... 3
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................. 8
1.2.1. Vị trí địa lý..................................................................................................... 8
1.2.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 9
1.3. HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC ............................................ 11
1.3.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí ................................................................. 11
1.3.2 Hiện trạng mơi trường nước ........................................................................ 11
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn ............................................................................... 12
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN ................................................ 12
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1 .......................................... 12
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý ............................................................................ 15
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
ii
SVTH: Phan Anh Chiến
1.4.3. Tiêu chuẩn nước thải xả vào hê thống thốt nước thải của KCN .................. 15
1.4.4. Ảnh hưởng của nước thải đến nguồn tiếp nhận ............................................ 16
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận .................................................................. 18
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI ................................... 20
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học ...................................................................................... 21
2.1.1. Song chắn rác .............................................................................................. 21
2.1.2. Lưới lọc ....................................................................................................... 21
2.1.3. Bể lắng cát ................................................................................................... 22
2.1.4. Bể tách dầu mỡ ............................................................................................ 22
2.1.5. Bể điều hịa .................................................................................................. 22
2.1.6. Bể lắng ........................................................................................................ 23
2.1.7. Bể lọc........................................................................................................... 24
2.2. Phƣơng pháp xử lý hố học............................................................................. 24
2.2.1. Đơng tụ và keo tụ ......................................................................................... 24
2.2.2. Trung hịa .................................................................................................... 25
2.2.3 Oxy hố khử.................................................................................................. 26
2.2.4. Điện hĩa ...................................................................................................... 26
2.3. Phƣơng pháp xử lý hĩa lý ............................................................................... 27
2.3.1. Tuyển nổi ..................................................................................................... 27
2.3.2 Hấp phụ ........................................................................................................ 28
2.3.3. Trích ly ........................................................................................................ 28
2.3.4. Trao đổi ion ................................................................................................. 28
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
iii
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................ 28
2.4.1. Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên ..................................................... 29
2.4.2. Cơng trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo) .............................................. 31
2.4.3. Cơng trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo) .................................................. 41
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải ....................................................... 43
2.5.1. Phương pháp cơ học .................................................................................... 43
2.5.2. Phương pháp hĩa học và hĩa lý ................................................................... 44
2.5.3. Phương pháp sinh học ................................................................................. 44
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ .......................................... 46
3.1. Một số cơng nghệ xử lý nƣớc thải tại các khu cơng nghiệp ............................. 46
3.1.1. Khu cơng nghiệp Tân Tạo ............................................................................ 46
3.1.2. Khu cơng nghiệp Biên Hịa II ....................................................................... 48
3.1.3. Khu cơng nghiệp Linh Trung 1 .................................................................... 49
3.1.4. Khu cơng nghiệp Việt-Sing .......................................................................... 50
3.1.5. Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân ................................................................... 51
3.2. Lựa chọn quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải ................................................ 52
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý ................................................................................... 52
3.2.2. Phân tích để lựa chọn cơng nghệ ................................................................. 52
3.2.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ ........................................................................... 54
3.2.4. Thuyết minh cơng nghệ ................................................................................ 56
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
iv
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 4
TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN 2 ................. 57
4.1. Song chắn rác ................................................................................................. 57
4.2. Hố thu gom ..................................................................................................... 60
4.3. Lƣợc rác tinh .................................................................................................. 61
4.4. Bể tách dầu ..................................................................................................... 63
4.5. Bể điều hịa ..................................................................................................... 64
4.6. Bể nâng pH ..................................................................................................... 68
4.7. Bể keo tụ ........................................................................................................ 70
4.8. Bể tạo bơng..................................................................................................... 72
4.9. Bể lắng I ......................................................................................................... 76
4.10. Bể trung hịa ................................................................................................. 79
4.11. Bể Aerotank .................................................................................................. 81
4.12. Bể Anoxic ..................................................................................................... 90
4.13. Bể lắng II ...................................................................................................... 95
4.14. Bể khử trùng ................................................................................................. 99
4.15. Bể phân hủy bùn ......................................................................................... 100
4.16. Máy ép bùn ................................................................................................. 101
4.17. Đƣờng ống .................................................................................................. 102
CHƢƠNG 5
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
v
SVTH: Phan Anh Chiến
KHÁI TỐN CHI PHÍ .............................................................. 103
5.1. Thuyết minh phần khái tốn .......................................................................... 103
5.2. Khái tốn chi phí .......................................................................................... 103
5.2.1. Thiết bị ...................................................................................................... 103
5.2.2. Xây dựng ................................................................................................... 106
5.2.3. Chi phí đầu tư ............................................................................................ 107
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................... 108
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 108
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 110
PHỤ LỤC A ................................................................................ 111
PHỤ LỤC B ................................................................................ 112
PHỤ LỤC C ................................................................................ 112
PHỤ LỤC D ................................................................................ 113
PHỤ LỤC E ................................................................................ 114
PHỤ LỤC F ................................................................................ 114
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
vi
SVTH: Phan Anh Chiến
- KCN: khu cơng nghiệp
- LHC: Cơng ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thƣơng mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hĩa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD5 và bùn hoạt tính – mgBOD5/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tơng cốt thép
DANH MỤC CÁC BẢNG
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
vii
SVTH: Phan Anh Chiến
- Bảng 1.1: Danh sách các cơng ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thốt
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thơng số tính tốn cho song chắn rác làm sạch bằng thủ cơng
- Bảng 4.2: Thơng số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thơng số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thơng số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thơng số thiết kế cho bể điều hịa
- Bảng 4.6: Thơng số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thơng số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thơng số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thơng số thiết kế cho bể tạo bơng
- Bảng 4.10: Thơng số thiết kế cho bể lắng 1
- Bảng 4.11: Thơng số thiết kế cho bể trung hịa
- Bảng 4.12: Thơng số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thơng số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thơng số thiết kế cho bể lắng 2
- Bảng 4.15: Thơng số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thơng số thiết kế cho bể phân hủy bùn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
viii
SVTH: Phan Anh Chiến
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bơng cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nƣớc thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ cơng nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank cĩ ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thống kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hồn chỉnh.
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Biên Hịa II
- Hình 3.3: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
ix
SVTH: Phan Anh Chiến
- Hình 3.6: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Long Hậu
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
1
SVTH: Phan Anh Chiến
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
hoạt động cơng nghiệp đã thải ra một lƣợnglớn chất thải vƣợt quá khả năng tự làm
sạch của mơi trƣờng gây ơ nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cƣ đã khơng phù hợp.
Điều đĩ gây ảnh hƣởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ơ nhiễm
mơi trƣờng một cách nghiêm trọng và gây khĩ khăn trong cơng tác quản lý.
Bên cạnh đĩ, các khu cơng nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ
cho các nhà máy sản xuất. Khu cơng nghiệp cĩ chức năng tập trung các nhà máy
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân
cƣ tạo thuận lợi cho việc kiểm sốt mơi trƣờng cũng nhƣ cơng tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nƣớc, Khu cơng nghiệp Long Hậu đã và
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần
xây dựng trong khu cơng nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu cơng nghiệp Long Hậu
giai đoạn II” đã ra đời. Do đĩ, việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và khơng thể thiếu.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu cơng nghiệp Long Hậu giai đoạn II với
cơng suất 3000 m3/ngày đêm với thơng số đầu vào theo chỉ tiêu khu cơng nghiệp
(tƣơng đƣơng cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an tồn ra rạch Bùng Binh.
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
- Tổng quan về khu cơng nghiệp Long Hậu.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
2
SVTH: Phan Anh Chiến
- Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.
- Lựa chọn cơng nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá cơng nghệ đã
đƣợc áp dụng cho một số khu cơng nghiệp).
- Tính tốn, thiết kế các cơng trình đơn vị.
- Khái tốn chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nƣớc thải của KCN. Từ đĩ, đƣa ra cơng nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
tốn và thiết kế trạm xử lý nƣớc thải, khơng tính tốn đến hệ thống mạng lƣới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính tốn các cơng trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả tính
tốn, thiết kế cĩ thể làm cơ sở cho cơng ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tƣ xây dựng cơng trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, gĩp phần bảo vệ mơi trƣờng nĩi chung, mơi trƣờng nƣớc nĩi riêng cho
KCN và khu vực lân cận.
CHƢƠNG 1
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
3
SVTH: Phan Anh Chiến
GIỚI THIỆU VỀ KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1. MƠ TẢ KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tƣ : Cơng ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phịng cơng ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần
Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu cơng nghiệp Long Hậu là khu cơng nghiệp đƣợc xây dựng
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, qui
hoạch phát triển các khu cơng nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020.
Khu cơng nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ơ
nhiễm.
* 2006
Ngày 23/5, đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã đƣợc tổ chức
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long
An.
* 2007
Ngày 02/01, Lễ khai trƣơng Văn phịng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
4
SVTH: Phan Anh Chiến
Ngày 10/01, Lễ khởi cơng xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi cơng Khu lƣu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cƣ và Tái Định Cƣ Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tƣ KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chƣơng của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đĩng gĩp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sơng
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) cơng nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý mơi trƣờng.
Ngày 25/10, đĩn nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ mơi trƣờng Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Mơi trƣờng phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và mơi trƣờng
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là cơng ty đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đĩn nhận Giải vàng chất lƣợng quốc gia năm 2009.
* 2010
Tháng 01, Cơng ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đĩn nhận Bằng khen của Thủ
tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch
chứng khốn Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
5
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn cĩ năng
suất lao động kém để thu hút đầu tƣ trong và ngồi nƣớc, tạo cơng ăn việc làm cho
nhân dân lao động và thực hiện cơng nghiệp hĩa và hiện đại hĩa đất nƣớc.
1.1.3. Quy mơ xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mơ xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất cơng nghiệp và kho bãi, 3,9 ha
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất cơng trình kỹ thuật, 17,8
ha đất làm đƣờng giao thơng nội khu, 6,79 ha đất giao thơng đối ngoại, và phần cịn
lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mơ xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất cơng nghiệp và kho bãi,
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất cơng trình kỹ
thuật, 13,78 ha đất làm đƣờng giao thơng nội khu và đƣờng giao thơng đối ngoại, và
phần cịn lại là cây xanh.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
6
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu cơng nghiệp
Nhĩm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhĩm các ngành cơng nghiệp hỗ trợ
Nhĩm các mặt hàng tiêu dung:
Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
Sản xuất hàng cơng nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
7
SVTH: Phan Anh Chiến
Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhĩm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy mĩc thiết bị:
Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
Sản xuất các thiết bị, máy mĩc phục vụ sản xuất nơng nghiệp, xe gắn
máy.
Nhĩm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
Lắp ráp các loại máy đặc chủng nơng nghiệp.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ: Ngân hàng, bƣu điện, viễn
thơng , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,
gas, vận chuyển, vệ sinh cơng cộng, xử lý chất thải.
Các kho, bến bãi.
Nhĩm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhĩm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản
phẩm dệt may
Nhĩm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự
án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhĩm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bĩng kim loại
Nhĩm các dự án về năng lƣợng phĩng xạ: ngồi trừ dự án xây dựng lị phản ứng
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đƣờng dây tải điện cao áp
Nhĩm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ cĩ
ngâm tẩm
Nhĩm dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,
gia cầm, dự án sản xuất đƣờng, sản xuất nƣớc mắm
Nhĩm các dự án sản xuất phân bĩn hĩa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,
đĩng gĩi, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
8
SVTH: Phan Anh Chiến
Nhĩm các dự án về hĩa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất
sơn, hĩa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ cơng
nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp sơng Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đơng giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là tuyến đƣờng số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
9
SVTH: Phan Anh Chiến
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, gồm hai mùa: mƣa, nắng
rõ rệt. Mùa khơ kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mƣa kéo dài từ tháng V
đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 270C.
Độ ẩm khơng khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khơ là 73 – 88%.
Lƣợng mƣa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lƣợng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn
nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mƣa, hƣớng giĩ chủ đạo là hƣớng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.
Giĩ theo hƣớng từ biển vào mang theo nhiều hơi nƣớc và gây mƣa. Mùa khơ,
hƣớng giĩ chủ đạo Đơng Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ giĩ trung
bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ giĩ mạnh nhất cĩ thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tƣơng đối thấp, thƣờng bị ngập khi triều cƣờng. Cao độ trung bình từ
0,2 – 0,6 m. Trong khu vực cĩ một số mƣơng rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy
mƣơng rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mƣơng rạch cĩ chiều rộng trung bình từ 10
– 30m, riêng song Bà Đằng cĩ chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất cơng trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất cĩ cấu tạo
và đặc điểm sau:
Lớp đất 1a, 1b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
10
SVTH: Phan Anh Chiến
- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu
đen.
- Trạng thái mềm đến rất mềm.
Lớp đất 2
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 3
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 5 (Đây là lớp khơng phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
11
SVTH: Phan Anh Chiến
Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.
- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 8
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thơ lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám
trắng.
- Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nƣớc. Mực nƣớc ngầm tại
khu vực nĩi chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nƣớc cho thấy nƣớc tại đây thuộc loại Clorua – Natri.
Theo TCVN 3994:85, nƣớc cĩ tính ăn mịn yếu đến trung bình đối với bê tơng và
kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí
Chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí cịn khá trong sạch, đa số giá trị các thơng số
mơi trƣờng khơng khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng mơi trƣờng nƣớc
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lƣợng nguồn nƣớc mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của
thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khơ (tháng 11/2008): sơng Kinh cĩ hàm lƣợng cặn lơ
lửng (SS) vƣợt 1,7 lần , NO2 cĩ nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và
NO3 vƣợt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lƣợng SS vƣợt 7 lần,
nồng độ NO2 vƣợt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vƣợt 1,4 lần. Các thơng số
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
12
SVTH: Phan Anh Chiến
mơi trƣờng cịn lại, trong các nguồn nƣớc mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mƣa (6/2009): hầu hết các thơng số mơi trƣờng trong
các nguồn nƣớc mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vƣợt 3lần, ở rạch Bà Đằng vƣợt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vƣợt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nƣớc ngầm đƣợc khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nƣớc ngầm tại khu vực
này cĩ chất lƣợng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình nhƣ sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu cĩ hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
cơng nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và cơng nghiệp: ký hợp đồng với cơng ty TNHH XD TM
& xử lý mơi trƣờng Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với cơng ty TNHH TM – xử lý mơi trƣờng
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải giai đoạn 1
Cơng suất : 2000m3/ngđ.
Danh sách các cơng ty, doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp đang xả nƣớc thải
vào hệ thống cống thốt nƣớc thải đƣợc trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các cơng ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thốt
Kho bãi
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
13
SVTH: Phan Anh Chiến
Cơng ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL
Cơng ty cổ phần dƣợc phẩm Việt Hà
Cơng ty TNHH ANPHA - AG
Cơng ty TNHH Đơng Dƣơng Sài Gịn
Cơng ty TNHH DV TM Việt Long Hậu
Cơng ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC
Cơng ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam
Cơng ty TNHH TM DV hàng hĩa ANC
Cơng ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T
May mặc
Cơng ty cổ phần đầu tƣ & thƣơng mại VNT
Cơng ty TNHH DYECHEM ALLIANCE
Cơng ty TNHH QUANON
Cơng ty TNHH WORLD CAT Việt Nam
Sản xuất
Cơng ty cổ phần 3D - Long Hậu
Cơng ty cổ phần cơng nghệ lục tỉnh
Cơng ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức
Cơng ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hƣng
Cơng ty cổ phần Thái Sơn
Cơng ty cổ phần thiết bị điện VINASINO
Cơng ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Cơng ty TNHH Hồng Lan Xanh
Cơng ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Cơng ty TNHH SIMONE Việt Nam
Cơng ty TNHH thƣơng mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Cơng ty cổ phần Cát An
Cơng ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
14
SVTH: Phan Anh Chiến
Cơng ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gịn
Cơng ty cổ phần thực phẩm GN
Cơng ty cổ phần vịnh Nha Trang
Cơng ty nơng sản thực phẩm XK Sài Gịn
Cơng ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tƣ nhân Quốc Toản
Xây dựng
Cơng ty cổ phần Sài Gịn xây dựng (COSACO)
Cơng ty cổ phần TM XD Thịnh Tồn
Cơng ty TNHH CASTECH Việt Nam
Cơng ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Cơng ty cổ phần bê tơng Hải Âu
Cơng ty cổ phần Con Heo Vàng
Cơng ty cổ phần thủy tinh Hƣng Phú
Cơng ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ
Cơng ty TNHH Kim Mỹ
Cơng ty TNHH Minh Minh Nhựt
Cơng ty TNHH MTV Ấn Tƣợng
Cơng ty TNHH MTV Đơng Á
Cơng ty TNHH Mỹ Vân
Cơng ty TNHH TM DV Tùng Dũng
Cơng ty TNHH Trần Nam
Cơng ty TNHH vi điện tử Việt Nam
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sơng Kinh.
1.4.2. Lƣu lƣợng nƣớc cần xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
15
SVTH: Phan Anh Chiến
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải thì Q
= 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : 2000m3/ngđ (đã hoạt động)
Giai đoạn 2 : 3000m3/ngđ (chƣa xây dựng)
1.4.3. Tiêu chuẩn nƣớc thải xả vào hê thống thốt nƣớc thải của KCN
Theo quy định của KCN Long Hậu, nƣớc thải từ các nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi
xả vào hệ thống thốt nƣớc thải của KCN cần đạt dƣới các giá trị đƣợc qui định ở
bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
01 Nhiệt độ 0C 45
02 pH 5,0 – 9,0
03 BOD5 (20oC) mg/l 400
04 COD mg/l 600
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 500
06 Độ màu Pt-Co 350
07 Asen (As) mg/l 0,5
08 Cadmi (Cd) mg/l 0,5
09 Chì (Pb) mg/l 1
10 Clo dƣ (Cl) mg/l -
11 Crom (IV) (Cr4+) mg/l 0,5
12 Crom (III) (Cr3+) mg/l 2
13 Dầu mỡ khống mg/l 40
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 60
15 Đồng (Cu) mg/l 5
16 Kẽm (Zn) mg/l 5
17 Mangan (Mn) mg/l 5
18 Niken (Ni) mg/l 2
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
16
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 1
20 Phốt pho tổng số mg/l 8
21 Tetracloetylen mg/l 0,01
22 Thiếc (Sn) mg/l 5
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,01
24 Tổng Nitơ mg/l 60
25 Tricloetylen mg/l 0,3
26 Amoniac (NH3) mg/l 15
27 Florua (F) mg/l 15
28 Phenol mg/l 1
29 Sulfua (S) mg/l 1
30 Xianua (CN) mg/l 0,2
31 Coliform MPN/100ml 50.000
32 Tổng hoạt độ phĩng xạ Bp/l 0,1
33 Tổng hoạt độ phĩng xạ Bp/l 1
(Nguồn:
1.4.4. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là rạch Bùng Binh chảy ra sơng Kinh. Sơng này
đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt.
Nƣớc thải sinh hoạt và cơng nghiệp khơng đƣợc xử lý cùng với nƣớc mƣa xả
vào nguồn nƣớc làm cho nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn.
Thành phần, tính chất nƣớc thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ
gây ảnh hƣởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đƣa vào nguồn tiếp nhận quá
nhiều chất bẩn, thì do quá trình oxy hố sinh học diễn ra nhanh mà oxy trong nƣớc
nguồn bị cạn kiệt dẫn đến chất hữu cơ chứa carbon bị phân huỷ kị khí tạo thành
CH4, CO2, các chất chứa lƣu huỳnh phân huỷ kị khí tạo thành H2S cĩ mùi hơi thối
và rất độc hại đối với vi sinh.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
17
SVTH: Phan Anh Chiến
Nếu đƣa vào hồ quá nhiều chất dinh dƣỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển
bùng nổ khơng kiểm sốt đƣợc của rong tảo, thực vật trơi nổi gây nên hiện tƣợng
phú dƣỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên
nhân gây ra quá trình này. Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp
nhận làm gia tăng chất dinh dƣỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất
lƣợng của nƣớc. Tảo dƣ thừa chết kết thành khối trơi nổi trên mặt nƣớc, khi phân
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hồ tan, ảnh hƣởng đến các loại động
vật sống dƣới nƣớc.
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào
nƣớc mặt làm cho nguồn nƣớc khơng phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuơi cá. Vi
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mơ gây độc cho các lồi nhuyễn thể.
Nƣớc thải cĩ chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hƣởng tới ngƣời, động thực
vật và mùa màng. Lƣợng muối thải ra cĩ nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu đƣợc thải ra quá nhiều
làm cho dịng sơng bị chết trong một thời gian dài. Chúng đƣợc tích tụ qua chuỗi
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con ngƣời. Ngay cả với một lƣợng nhỏ cũng cĩ thể
làm ảnh hƣởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con ngƣời.
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nƣớc gây một số ảnh hƣởng tiêu cực.
Nhiệt độ cao làm một số lồi cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.
Dấu hiệu cho thấy nguồn nƣớc mặt bị nhiễm bẩn:
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy
Thay đổi tính chất vật lý (màu sắc và mùi vị,…)
Thay đổi thành phần hĩa học (phản ứng, số lƣợng chất hữu cơ, chất khống
và chất độc hại,…)
Lƣợng oxy hồ tan giảm xuống
Thay đổi hình dạng và số lƣợng vi trùng gây và truyền bệnh …
Vì những tác động tiêu cực của nƣớc thải đối với nguồn tiếp nhận và đối với
sinh vật, gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời nếu sử dụng nguồn nƣớc này cho
sinh hoạt, cần phải cĩ biện pháp xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả thải.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
18
SVTH: Phan Anh Chiến
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận
Giá trị tối đa cho phép của các thơng số ơ nhiễm (trừ một số chỉ tiêu đƣợc qui
định thì Cmax=C)
Cmax = C x Kq x Kf
C lấy giá trị ở cột A của bảng tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT.
Kq = 0.9
Kf = 1
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
01 Nhiệt độ 0C 40 40
02 pH - 6-9 6-9
03 Mùi
- Khơng khĩ chịu
Khơng khĩ
chịu
04 Độ màu (Co-Pt) - 20 20
05 BOD5(200C) mg/l 30 27
06 COD mg/l 50 45
07 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 45
08 Asen mg/l 0,05 0,045
09 Thủy ngân mg/l 0,005 0,0045
10 Chì mg/l 0,1 0,09
11 Cadimi mg/l 0,005 0,0045
12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,045
13 Crom (III) mg/l 0,2 0,18
14 Đồng mg/l 2 1,8
15 Kẽm mg/l 3 2,7
16 Niken mg/l 0,2 0,18
17 Mangan mg/l 0,5 0,45
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
19
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
18 Sắt mg/l 1 0,9
19 Thiếc mg/l 0,2 0,18
20 Xianua mg/l 0,07 0,063
21 Phenol mg/l 0,1 0,09
22 Dầu mỡ khống mg/l 5 4,5
23 Dầu động thực vật mg/l 10 9
24 Clo dƣ mg/l 1 0,9
25 PCB mg/l 0,003 0,0027
26 Hĩa chất bảo vệ
thực vật lân hữu
cơ
mg/l 0,3 0,27
27 Hĩa chất bảo vệ
thực vật Clo hữu
cơ
mg/l 0,1 0,09
28 Sunfua mg/l 0,2 0,18
29 Florua mg/l 5 4,5
30 Clorua mg/l 500 450
31 Amoni (tính theo
Nitơ)
mg/l 5 4,5
32 Tổng Nitơ mg/l 15 13,5
33 Tổng Photpho mg/l 4 3,6
34 Coliform MPN/100ml 3000 3000
35 Tổng hoạt độ
phĩng xạ
Bq/l 0,1 0,1
36 Tổng hoạt độ Bq/l 1 1
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
20
SVTH: Phan Anh Chiến
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
phĩng xạ
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
21
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học
Xử lý cơ học (hay cịn gọi là xử lý sơ bộ) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
khơng tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nƣớc thải;
điều hịa lƣu lƣợng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nƣớc thải.
Các cơng trình xử lý cơ học xử lý nƣớc thải thơng dụng:
2.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc cĩ thể đặt tại
các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất cĩ kích thƣớc lớn
nhƣ: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilơng, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các cơng trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn.
Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn đƣợc chia thành 2 loại:
- Song chắn thơ cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.
- Song chắn mịn cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.
2.1.2. Lưới lọc
Lƣới lọc dùng để khử các chất lơ lửng cĩ kích thƣớc nhỏ, thu hồi các thành
phần quý khơng tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác cĩ kích thƣớc nhỏ. Kích thƣớc
mắt lƣới từ 0,5÷1,0mm.
Lƣới lọc thƣờng đƣợc bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay trịn (hay
cịn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
22
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1.3. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lƣới chắn và đặt trƣớc bể điều hịa, trƣớc bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thơ nặng nhƣ cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị
mài mịn, giảm cặn nặng ở các cơng đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
- Bể lắng cát ngang
Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Bể lắng cát thổi khí
- Bể lắng cát ly tâm
2.1.4. Bể tách dầu mỡ
Các loại cơng trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải cơng
nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất cĩ khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc. Các chất này
sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng
phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khĩ khăn trong quá trình lên
men cặn.
2.1.5. Bể điều hịa
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
23
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể điều hịa đƣợc dùng để duy trì dịng thải và nồng độ vào cơng trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng
của nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều
hịa cĩ thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Bể điều hịa lƣu lƣợng
- Bể điều hịa nồng độ
- Bể điều hịa cả lƣu lƣợng và nồng độ.
2.1.6. Bể lắng
Dùng để tách các chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nƣớc thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng cĩ thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95% lƣợng cặn cĩ trong nƣớc thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nƣớc thải, thƣờng bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để cĩ
thể tăng cƣờng quá trình lắng ta cĩ thể thêm vào chất đơng tụ sinh học.
Bể lắng đƣợc chia làm 3 loại:
- Bể lắng ngang (cĩ hoặc khơng cĩ vách nghiêng):
Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Bể lắng đứng: mặt bằng là hình trịn hoặc hình vuơng. Trong bể lắng hình
trịn nƣớc chuyển động theo phƣơng bán kính (radian).
- Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình trịn. Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể theo chiều
từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngồi.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
24
SVTH: Phan Anh Chiến
2.1.7. Bể lọc
Cơng trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán cĩ trong nƣớc thải
với kích thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nƣớc thải đi qua các vật
liệu lọc nhƣ cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc
thƣờng làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các
cơng nghệ xử lý nƣớc thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm cĩ
trong nƣớc thải. Các loại bể lọc đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Lọc qua vách lọc
- Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
- Thiết bị lọc chậm
- Thiết bị lọc nhanh.
Hình 2.4 : Bể lọc
2.2. Phƣơng pháp xử lý hố học
2.2.1. Đơng tụ và keo tụ
Phƣơng pháp đơng tụ-keo tụ là quá trình thơ hĩa các hạt phân tán và nhũ
tƣơng, độ bền tập hợp bị phá hủy, hiện tƣợng lắng xảy ra.
Sử dụng đơng tụ hiệu quả khi các hạt keo phân tán cĩ kích thƣớc 1-100µm. Để
tạo đơng tụ, cần cĩ thêm các chất đơng tụ nhƣ:
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
25
SVTH: Phan Anh Chiến
-Phèn nhơm Al2(SO4)3.18H2O. Độ hịa tan của phèn nhơm trong nƣớc ở
200C là 362 g/l. pH tối ƣu từ 4,5-8.
-Phèn sắt FeSO4.7H2O.Độ hịa tan của phèn sắt trong nƣớc ở 200C là 265 g/l.
Quá trình đơng tụ bằng phèn sắt xảy ra tốt nhất ở pH >9.
-Các muối FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O, MgCl2.6H2O, MgSO4.7H2O.
-Vơi.
Khác với đơng tụ, keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các hợp chất
cao phân tử vào. Chất keo tụ thƣờng sử dụng nhƣ: tinh bột, ester, cellulose, … Chất
keo tụ cĩ thể sử dụng độc lập hay dùng với chất đơng tụ để tăng nhanh quá trình
đơng tụ và lắng nhanh các bơng cặn. Chất đơng tụ cĩ khả năng làm mở rộng phạm
vi tối ƣu của quá trình đơng tụ, làm tăng tính bền và độ chặt của bơng cặn, từ đĩ làm
giảm đƣợc lƣợng chất đơng tụ, tăng hiệu quả xử lý. Hiện tƣợng đơng tụ xảy ra
khơng chỉ do tiếp xúc trực tiếp mà cịn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất
keo tụ bị hấp phụ theo các hạt lơ lửng. Khi hịa tan vào nƣớc thải, chất keo tụ cĩ thể
ở trạng thái ion hoặc khơng ion, từ đĩ ta cĩ chất keo tụ ion hoặc khơng ion.
Hình 2.5: Quá trình tạo bơng cặn của các hạt keo
2.2.2. Trung hịa
Nƣớc thải của một số ngành cơng nghiệp, nhất là cơng nghiệp hĩa chất, do các
quá trình cơng nghệ cĩ thể cĩ chứa các acid hoặc bazơ, cĩ khả năng gây ăn mịn vật
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
26
SVTH: Phan Anh Chiến
liệu, phá vỡ các quá trình sinh hĩa của các cơng trình xử lý sinh học, đồng thời gây
các tác hại khác, do đĩ cần thực hiện quá trình rung hịa nƣớc thải.
Các phƣơng pháp trung hịa bao gồm:
- Trung hịa lẫn nhau giữa nƣớc thải chứa acid và nƣớc thải chứa kiềm.
- Trung hịa dịch thải cĩ tính acid, dùng các loại chất kiềm nhƣ: NaOH, KOH,
NaCO3, NH4OH, hoặc lọc qua các vật liệu trung hịa nhƣ CaCO3,
dolomit,…
- Đối với dịch thải cĩ tính kiềm thì trung hịa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hịa, cần dựa vào các yếu tố:
- Loại acid hay bazơ cĩ trong nƣớc thải và nồng độ của chúng.
- Độ hịa tan của các muối đƣợc hình thành do kết quả phản ứng hĩa học.
2.2.3 Oxy hố khử
Đa số các chất vơ cơ khơng thể xử lý bằng phƣơng pháp sinh hĩa đƣợc, trừ
các trƣờng hợp các kim loại nặng nhƣ: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bị hấp phụ vào
bùn hoạt tính. Nhiều kim loại nhƣ : Hg, As,…là những chất độc, cĩ khả năng gây
hại đến sinh vật nên đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp oxy hĩa khử. Cĩ thể dùng các
tác nhân oxy hĩa nhƣ Cl2, H2O2, O2 khơng khí, O3 hoặc pirozulite ( MnO2). Dƣới
tác dụng oxy hĩa, các chất ơ nhiểm độc hại sẽ chuyển hĩa thành những chất ít độc
hại hơn và đƣợc loại ra khỏi nƣớc thải.
2.2.4. Điện hĩa
Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: oxy hĩa ở anod và khử ở catod. Xử lý
bằng phƣơng pháp điện hĩa rất thuận lợi đối với những loại nƣớc thải cĩ lƣu lƣợng
nhỏ và ơ nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vơ cơ đậm đặc.
Ƣu điểm :
Khơng cần pha lỗng sơ bộ nƣớc thải.
Khơng cần tăng thành phần muối của chúng.
Cĩ thể tận dụng lại các sản phẩm quý chứa trong nƣớc thải.
Diện tích xử lý nhỏ.
Nhƣợc điểm:
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
27
SVTH: Phan Anh Chiến
Tốn kém năng lƣợng.
Phải tẩy sạch bề mặt điện cực khỏi các tạp chất.
2.3. Phƣơng pháp xử lý hĩa lý
Trong dây chuyên cơng nghệ xử lý, cơng đoạn xử lý hĩa lý thƣờng đƣợc áp
dụng sau cơng đoạn xử lý cơ học. Phƣơng pháp xử lý hĩa lý bao gồm các phƣơng
pháp hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chƣng cất, cơ đặc, lọc ngƣợc,…. Phƣơng pháp
hĩa ly đƣớc sử dụng để loại khỏi dịch thải các hạt lơ lửng phân tán, các chất hữu cơ
và vơ cơ hịa tan, cĩ một số ƣu điểm nhƣ:
Khơng cần theo dõi các hoạt động của vi sinh vật.
Cĩ thể thu hồi các chất khác nhau.
Hiệu quả xử lý cao và ổn định hơn.
2.3.1. Tuyển nổi
Là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia
của hai pha khí-nƣớc và xảy ra khi cĩ năng lƣợng tự do trên bề mặt phân chia, đồng
thời cũng do các hiện tƣợng thấm ƣớt bề mặt xuất hiện theo chu vi thấm ƣớt ở
những nơi tiếp xúc khí-nƣớc-
Ƣu điểm của phƣơng pháp tuyển nổi là cĩ thể thu cặn với độ ẩm nhỏ, cĩ thể
thu tạp chất.
Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
28
SVTH: Phan Anh Chiến
2.3.2 Hấp phụ
Hấp phụ là thu hút chất bẩn lên bề mặt của chất hấp phụ, phần lớn là chất hấp
phụ rắn và cĩ thể thực hiện trong điều kiện tĩnh hoặc động
Quá trình hấp phụ là một quá trình thuận nghịch, nghĩa là chất bị hấp phụ cĩ
thể bị giải hấp và chuyển ngƣợc lại vào chất thải. Các chất hấp phụ thƣờng đƣợc sử
dụng là các loại vật liệu xốp tự nhiên hay nhân tạo nhƣ tro, mẫu vụn than cốc, than
bùn, silicagen, keo nhơm, đất sét hoạt tính,… và các chất hấp phụ này cịn cĩ khả
năng tái sinh để tiếp tục sử dụng.
2.3.3. Trích ly
Phƣơng pháp tách chất bẩn hữu cơ hịa tan chứa trong nƣớc bằng cách trộn lẫn
với dung mơi nào đĩ, trong đĩ, chất hữu cơ hịa tan vào dung mơi tốt hơn vào nƣớc.
2.3.4. Trao đổi ion
Các chất cấu thành pha rắn, mà trên đĩ xảy ra sự trao đổi ion, gọi là ionit. Các
ionit cĩ thể cĩ nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên, là hữu cơ hay vơ cơ và cĩ thể đƣợc
tái sinh để sử dụng liên tục. Đƣợc sử dụng để loại các ion kim loại trong nƣớc thải.
2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân
hủy các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nƣớc thải thành những chất vơ cơ, các
chất khí đơn giản và nƣớc. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số chất
khống làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong qúa trình dinh dƣỡng,
chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh sản nên
sinh khối của chúng đƣợc tăng lên. Đồng thời làm sạch các chất hữu cơ hịa tan
hoặc các hạt keo phân tán nhỏ.
Nƣớc thải cĩ thể đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học sẽ đƣợc đặc trƣng bởi
chỉ tiêu BOD hoặc COD. Để cĩ thể xử lý bằng phƣơng pháp này, nƣớc thải sản xuất
cần khơng chứa các chất độc và tạp chất, các muối kim loại nặng hoặc nồng độ của
chúng khơng đƣợc vƣợt quá nồng độ cực đại cho phép.
Cơng trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau khi nƣớc thải đã đƣợc xử lý sơ
bộ qua các quá trình xử lý cơ học, hĩa học, hĩa lý.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
29
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4.1. Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên
2.4.1.1. Ao hồ sinh học ( ao hồ ổn định nước thải)
Dựa vào khả năng tự làm sạch của nƣớc, chủ yếu là nhờ vào các vsv và các
thuỷ sinh khác các chất bẩn bị phân huỷ thành khí và nƣớc. Quá trình làm sạch
khơng thuần nhất là quá trình hiếu khí mà cịn cả quá trình kỵ khí và kỵ khí tuỳ tiện.
Các quá trình cơ bản xảy ra trong hồ sinh học
- Quá trình oxy hĩa hiếu khí
Do vi khuẩn hiếu khí thực hiện, hoạt động ở lớp trên bề mặt hồ do oxi khơng
khí khuyếch tán vào
CxHyOz 2O C5H7O2N + CO2 + H2O + Q Calo
Trong quá trình này các chất thải CO2, NH4,… hợp chất chứa N2 đƣợc làm
sạch.
- Quá trình sinh hĩa xảy ra ở dƣới đáy hồ
Chủ yếu là các vi khuẩn kỵ khí, nĩ phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ
thành CO2, H2O, một số hợp chất trung gian.
- Các quá trình trung gian
Tùy từng trƣờng hợp mà cĩ thể là yếm khí tùy tiện, hay hiếu khí tùy tiện.bao
gồm những vi khuẩn cĩ thể tồn tại ở điều kiện cĩ O2 hoặc khơng cĩ O2.
- Các quá trình cơ lý
Tác nhân chính là sinh khối của vi sinh vật, trải qua các quá trình: kết lắng
(keo tu) tuyển nổi, chuyển pha lắng trọng lực.kết quả nƣớc thải đƣợc làm sạch.
Các loại hồ sinh học
- Ao hồ hiếu khí :
Là các loại ao nơng từ : 0,3 – 0,5m, quá trình oxi hố các chất hữu cơ chủ yếu nhờ
vào các vi sinh vật hiếu khí. Loại này gồm cĩ hồ làm thống tự nhiên và hồ làm
thống nhân tạo.
- Ao hồ kỵ khí :
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
30
SVTH: Phan Anh Chiến
Là loại ao sâu, vsv hoạt động khơng cân khơng khí. Chúng sử dụng oxi của các hợp
chất nhƣ : nitrat, sunfat,…để oxi hố các chất bẩn hữu cơ thành các axit hữu cơ, các
loại rƣợu và các khí nhƣ : CH4, H2S, CO2,…và H2O.
- Ao hồ tuỳ nghi :
Loại ao hồ này rất phổ biến trong thực tế. Đĩ là loại kết hợp của 2 quá trình song
song : phân huỷ hiếu khí các chất hữu cơ hịa tan và phân huỷ kỵ khí cặn lắng lơ
lửng ở đáy.
Ao hồ tùy nghi đƣợc chia làm 3 vùng:lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa là vùng
kị khí tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí.
Chiều sâu hồ khoảng 1-1,5m
Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hồ ổn định bậc III
Nƣớc thải sau khi xử lý cơ bản ( bậc II) chƣa đạt tiêu chuẩn là nƣớc sạch để xả vào
nguồn thì cĩ thể phải qua xử lý bổ sung (bậc III). Một trong các cơng trình xử lý bậc
III là ao hồ ồn định sinh học kết hợp với thả bèo nuơi cá.
2.4.1.2. Phương pháp xử lý qua đất (Cánh đồng tưới và bãi lọc)
Việc xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện trên những cánh đồng tƣới bãi lọc là dựa
vào khả năng giữ cặn trong nƣớc ở trên mặt đất, nƣớc thấm qua đất đi qua lọc nhờ
cĩ oxi trong các lỗ hỏng và mao quản của lớp đất mặt, các vsv hiếu khí hoạt động
phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn, càng xuống sâu thì lƣợng oxi càng giảm dần
và quá trình oxi hố các chất hữu cơ giảm dần, cuối cùng đến độ sâu mà ở đĩ chỉ
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
31
SVTH: Phan Anh Chiến
diễn ra quá trình khử nitrat. Vì vậy cánh đồng tƣới và bãi lọc chỉ xây dựng ở những
nơi cĩ mực nƣớc nguồn thấp hơn 1,5m so với mặt đất.
Nƣớc thải truớc khi đƣa vào cánh đồng tƣới và bãi lọc cần đƣợc xử lý sơ bộ
nhƣ qua song chắn rác để loại bỏ rác, các vật thơ cứng, qua bể lắng để loại cát, sỏi
và và các tạp chất rắn, loại bỏ dầu mở nhằm tránh bịt kín các lổ hổng và mao quản
làm giảm sự thống khí ảnh hƣởng đến khả năg oxi hố các chất bẩn của hệ VSV.
Hình 2.8. Xử lý nƣớc thải bằng đất
2.4.2. Cơng trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo)
Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí cĩ thể kể đến hai quá trình cơ bản :
Quá trình xử lý sinh trƣởng lơ lửng.
Quá trình xử lý sinh trƣởng bám dính.
Các cơng trình tƣơng thích của quá trình xử lý sinh học hiếu nhƣ: bể Aerotank
bùn hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi sinh vật dính
bám), bể lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp xúc quay…
Quá trình hiếu khí gồm 3 giai đoạn biểu thị bằng phản ứng sau :
Oxi hố các chất hữu cơ :
CXHYOX + O2 = CO2 + H2O
Tổng hợp xây dựng tế bào :
CXHYOX + O2 = tế bào vsv + CO2 + H2O + C5H7O2N
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
32
SVTH: Phan Anh Chiến
Tự oxi hố chất liệu tế bào ( tự phân huỷ ) :
CXHYOX + O2 = CO2 + H2O + NH3
2.4.2.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aerotank
Trong bể Aerotank xảy ra 2 quá trình cơ bản:
Quá trình tăng sinh khối của VSV
Quá trình hoạt động của enzim hay quá trình phân giải vật chất hữu cơ trong
nƣớc thải
Nguồn VSV cĩ trong nƣớc thải:
Nguồn giống VSV vật đƣợc nuơi cấy riêng (bùn hoạt tính) trong các cơ sở tạo
giống và đƣa vào để tăng thêm khả năng chuyển hố vật chất hữu cơ trong nƣớc
thải.
Khi vào bể Aerotank, VSV trải qua một số giai đoạn phát triển với tốc độ khác
nhau.
Ở trạng thái tĩnh, mơi trƣờng nƣớc thải chứa những chất hữu cơ tƣơng đối đồng
nhất, dễ phân huỷ nhƣ nhau, VSV sẽ phát triển theo một qui luật riêng biệt. Lúc
đầu, chúng trải qua giai đoạn thích nghi, sau đĩ là giai đoạn tăng sinh rất nhanh, sau
một thời gian nhất định chúng sẽ tạo đƣợc trạng thái cân bằng (ổn định) và kết thúc
bằng giai đoạn suy vong, lƣợng sinh khối tạo ra nhiều hay ít, thời gian của quá trình
tăng sinh dài hay ngắn cịn tuỳ thuộc vào các quá trình bên ngồi tác động vào vsv.
Đối với những VSV vật đƣợc nuơi cấy trong mơi trƣờng nhân tạo thì giai đoạn
thích nghi thƣờng ngắn hơn so với những VSV cĩ trong mơi trƣờng nƣớc thải. Bởi
vì trong mơi trƣờng nhân tạo bao gồm những thành phần dinh dƣỡng cĩ kiểm sốt
và dễ tiêu hủy, cịn trong mơi trƣờng nƣớc thải các chất dinh dƣỡng thƣờng lẫn với
các chất độc hại, muốn phát triển đƣợc thì vsv khơng chỉ phải trải qua giai đoạn quá
trình thích nghi với chất dinh dƣỡng mới phức tạp mà cịn phải thích nghi mới với
các chất độc hại.
VSV phát triển trong bể Aerotank thƣờng rất chậm và sinh khối tạo ra thƣờng
khơng bằng sinh khối tạo ra trong mơi trƣờng nhân tạo. Nguyên nhân chủ yếu là do
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
33
SVTH: Phan Anh Chiến
các vsv cĩ xu thế sử dụng các thành phần dinh dƣỡng dễ phân huỷ trƣớc, sau đĩ
mới phân huỷ các thành phần khĩ phân huỷ.
Trong trạng thái chảy đầu vào liên tục và nƣớc qua xử lý ra liên tục, sự tăng sinh
sẽ khơng tuân theo qui luật trên. Quá trình tăng chỉ giống giai đoạn thích nghi và
giai đoạn tăng sinh ban đầu khi hệ thống xử lý bắt đầu làm việc. Sau khi đã đạt
đƣợc giá trị ổn định của quá trình cân bằng thì đồ thị tăng sinh của quá trình lúc đĩ
sẽ là hình sin. Mức độ lên xuống của đƣờng cong biểu thị mức độ ổn định của chất
dinh dƣỡng cĩ trong nƣớc thải.
Quá trình oxi hố các chất bẩn hữu cơ xảy ra trong Aerotank
Qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: tốc độ oxi hố bằng tốc độ tiêu thụ oxi. Ơ giai đoạn này bùn
hoạt tính hình thành và phát triển. Hàm lƣợng oxi cần cho vsv sinh trƣởng,
đặc biệt ở giai đoạn đầu tiên thức ăn dinh dƣỡng trong nƣớc thải rất phong
phú, lƣợng sinh khối trong thời gian này rất ít. Sau khi vsv thích nghi với
mơi trƣờng,chúng sinh trƣởng mạnh theo cấp số nhân. Vì vậy lƣợng tiêu thụ
oxi tăng cao dân.
Giai đoạn 2: vsv phát triển ổn định và tốc độ tiêu thụ oxi cũng ít thay đổi.
Chính giai đoạn này các chất bẩn hữu cơ bị phân huỷ nhiều nhất. Hoạt lực
enzyme của bùn hoạt tính trong giai đoạn này cũng đạt tới mức cực đại và
kéo dài trong thời gian tiếp theo. Điểm cực đại của enzyme oxi hố của bùn
hoạt tính thƣờng đạt ở thời điểm sau khi lƣợng bùn hoạt tính tới mức ổn
định.
Giai đoạn 3: sau một thời gian khá dài tốc độ oxi hố cầm chừng (hầu nhƣ
khơng thay đổi) và cĩ chiều hƣớng giảm, lại thấy tốc độ tiêu thụ oxi tăng lên.
Đây là giai đoạn nitrat hố các muối amoni.
Sau cùng, nhu cầu oxi hố lại giảm và cần phải kết thúc quá trình làm việc của bể
Aerotank. Sau khi oxi hố 80% - 90% BOD trong nƣớc thải nếu khơng khuấy trộn
và thổi khí thì bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy. Cần phải lấy bùn cặn ra khỏi nƣớc,
nếu khơng kịp thời tách nƣơc sẽ bị ơ nhiễm thứ cấp; nghĩa là sinh khối của vsv
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
34
SVTH: Phan Anh Chiến
trong bùn sẽ tự phân hủy. Ngồi ra cịn cĩ các hợp chất chứa chất béo,
hydratcacbon, các chất khống,…khi tự phân hủy sẽ làm ơ nhiễm nguồn nƣớc.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tự làm sạch của Aerotank:
Lƣợng oxi hồ tan trong nƣớc:
Để đảm bảo cho Aerotank cĩ khả năng oxi hố chất bẩn hữu cơ với hiệu suất cao
cần phải đủ lƣợng oxi đáp ứng yêu cầu hiếu khí của vsv trong bùn hoạt tính, chủ
yếu là oxi hịa tan trong mơi trƣờng lỏng. Lƣợng oxi đƣợc coi là đủ khi nƣớc thải
ra khỏi bể lắng đợt 2 là 2mg/l.
Thành phần dinh dƣỡng đối với VSV:
Thành phần dinh dƣỡng chủ yếu trong nƣớc thải là nguồn cacbon (đƣợc gọi là cơ
chất hay chất nền đƣợc thể hiện bằng BOD). Ngồi ra cần lƣu ý với nguồn nitơ
(thƣờng ở dạng NH4+) và nguồn photpho (ở dạng muối photphat) và một số các
thành phần khống khác nhƣ: magiê, kali, canxi,…thiếu dinh dƣỡng sẽ làm ảnh
hƣởng đến mức độ sinh trƣởng, phát triển tăng sinh khối của vsv, thể hiện bằng
bùn hoạt tính giảm, ức chế các quá trình oxi hố chất hữu cơ gây nhiễm bẩn.
Nồng độ cho phép của chất hữu cơ cĩ trong nƣớc thải:
Để đảm bảo cho Aerotank làm việc cĩ hiệu quả. Các chất độc tính cĩ trong nƣớc
thải sẽ ức chế hoạt động sống của VSV.
pH của nƣớc thải
Cĩ ảnh hƣởng nhiều đến quá trình hố sinh của vsv, pH thích hợp cho quá trình
xử lý nƣớc thải Aerotank là 6,5 – 8,5.
Nhiệt độ
Anh hƣởng rất lớn đến hoạt động sống của vsv. Hầu hết các vsv trong nƣớc là ƣa
ấm, chúng cĩ nhiệt độ sinh trƣởng tối đa là 400C và tối thiểu là 500C. Vì vậy,
nhiệt độ xử lý nƣớc thải chỉ trong khoảng 60 – 370C, 150C – 350C.
Nồng độ chất lơ lửng (SS) ở dạng huyền phù.
Sau khi xử lý sơ bộ, tuỳ thuộc nồng độ chất lơ lững cĩ trong nƣớc thải mà xác
định cơng trình xử lý cơ bản thích hợp nhƣ lọc sinh học (SS khơng quá 100mg/l)
hoặc Aerotank (SS khơng quá 150mg/l).
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
35
SVTH: Phan Anh Chiến
Bùn hoạt tính:
Bùn hoạt tính là tập hợp các vsv khác nhau (chủ yếu là vi khuẩn) kết lại thành dạng
hạt bơng với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lững ở trong nƣớc.
Trong bùn hoạt tính cĩ rất nhiều vi khuẩn dao động khoảng 108 - 1012 trên 1mg
chất khơ. Ngồi ra cịn cĩ các lồi động vật nguyên sinh, chúng tham gia phân huỷ
chất hữu cơ ở điều kiện hiếu khí, chúng ăn các vi khuẩn già hay đã chết, làm xốp
khối bùn, giúp loại bỏ vi khuẩn gây bệnh, kích thích vsv tiết enzym ngoại bào để
phân huỷ chất hữu cơ nhiễm bẩn và các chất keo dính trong khối nhầy của bùn hoạt
tính hấp phụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, các chất màu,..trong nƣớc thải. Do vậy, bùn
sẽ lớn dần và từ từ lắng xuống đáy, kết quả làm giảm lƣợng ơ nhiễm, nƣớc đƣợc
làm sạch.
Các vi khuẩn là các vsv dùng các chất hữu cơ (BOD) và chất dinh dƣỡng (N,P) làm
thức ăn để tạo tế bào mới đồng thời chuyển hố chúng thành các chất trơ khơng tan.
Trong bể Aerotank thƣờng lƣợng bùn hoạt tính tăng dần lên, sau đĩ đƣợc tách ra ở
bể lắng 2; một phần đƣợc tuần hồn lại vào bể Aerotank để tham gia xử lý nƣớc thải
theo chu trình mới.
Tuỳ thuộc vào điều kiện bên trong cũng nhƣ bên ngồi của chất thải, các nhĩm vsv
tồn tại trong bùn sẽ khác nhau. Thành phần nƣớc thải thay đổi sẽ làm thay đổi
chủng loại, thành phần, tăng giảm số lƣợng từng lồi trong quần thể vsv của bùn
hoạt tính.
Hệ thống xử lý mới đƣa vào hoạt động chƣa cĩ bùn hoạt tính, ngƣời ta phải tạo ra
bùn hoạt tính. Để tạo bùn hoạt tính phải chú ý đến một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự
sinh trƣởng và phát triển của vsv cĩ trong bùn hoạt tính:
Nhiệt độ nƣớc thải nếu cao thì phải điểu chỉnh về 25 – 300C.
Điều chỉnh pH của nƣớc thải về 6,5 – 7,5.
Nếu cĩ các yếu tố cĩ tính độc kìm hãm sự sinh trƣởng của vsv hoặc diệt đƣợc vsv
thì cần cĩ biện pháp loại bỏ riêng.
Đảm bảo tỷ lệ BOD : N : P = 100 : 5: 1
Một số loại bể aerotank thƣờng dùng trong xử lý nƣớc thải:
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
36
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể Aerotank truyền thống :
Xả bùn tươi
Nước thải
Tuần hoàn bùn hoạt tính
Bể
lắng
đợt 2
Bể Aerotank
nguồn tiếp nhận
Xả ra
Xả bùn hoạt
tính thừa
Bể
lắng
đợt 1
Hình 2.9: Sơ đồ cơng nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
Bể Aerotank tải trọng cao
Hoạt động của bể aerotank tải trọng cao tƣơng tự nhƣ bể cĩ dịng chảy nút, chịu
đƣợc tải trọng chất bẩn cao và cho hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng
lƣợng, lƣợng bùn sinh ra thấp.
Nƣớc thải đi vào cĩ độ nhiễm bẩn cao, thƣờng là BOD>500mg/l. tải trọng bùn hoạt
tính là 400 – 1000mg BOD/g bùn (khơng tro) trong một ngày đêm.
Bể Aerotank cĩ hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dịng chảy (bể cĩ dịng
chảy nút)
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank đƣợc giảm dần từ đầu đến cuối bể do đĩ nhu
cầu cung cấp ơxy cũng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ. Ƣu điểm :
Giảm đƣợc lƣợng khơng khí cấp vào tức giảm cơng suất của máy thổi khí.
Khơng cĩ hiện tƣợng làm thống quá mức làm ngăn cản sự sinh trƣởng của vi
khuẩn khử các hợp chất chứa Nitơ.
Cĩ thể áp dụng ở tải trọng cao (F/M cao), chất lƣợng nƣớc ra tốt hơn.
Bể Aerotank cĩ ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định (Contact
Stabilitation)
Bể cĩ 2 ngăn: ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
37
SVTH: Phan Anh Chiến
Tuần hoàn bùn
Bể Aerotank
Ngăn tái sinh
bùn hoạt tính
Ngăn tiếp xúc
Bể
lắng
đợt 1
Nước thải
Xả bùn tươi
nguồn tiếp nhận
Bể
lắng
đợt 2
Xả bùn hoạt tính thừa
Xả ra
Hình 2.10: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank cĩ ngăn tiếp xúc.
Ƣu điểm của dạng bể này là bể Aerotank cĩ dung tích nhỏ, chịu đƣợc sự dao động
của lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải, cĩ thể ứng dụng cho nƣớc thải cĩ hàm lƣợng
keo cao.
Bể thơng khí kéo dài
Khi nƣớc thải cĩ tỉ số F/M (tỉ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính-mgBOD5/mg bùn
hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thơng khí thƣờng là 20-30h
Tuần hoàn bùn hoạt tính
Bể Aerotank làm
thoáng kéo dài
20 -30 giờ lưu
nươc trong bể
Nước thải
Lưới chắn rác
Bể
lắng
đợt 2
Xả ra
nguồn tiếp nhận
Định kỳ xả bùn hoạt
tính thừa
Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thống kéo dài.
Bể Aerotank khuấy trộn hồn chỉnh
Xả bùn tươi
Bể
lắng
đợt 1
Nước thải
Xả bùn hoạt tính thừa
Tuần hoàn bùn
Bể
lắng
đợt 2 nguồn tiếp nhận
Xả ra
Máy khuấy bề mặt
Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hồn chỉnh.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
38
SVTH: Phan Anh Chiến
Ƣu điểm: pha lỗng ngay tức khắc nồng độ của các chất ơ nhiễm trong tồn thể tích
bể, khơng xảy ra hiện tƣợng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng thích
hợp cho loại nƣớc thải cĩ chỉ số thể tích bùn cao, cặn khĩ lắng.
Oxytank
Dựa trên nguyên lý làm việc của aerotank khuấy đảo hồn chỉnh ngƣời ta thay
khơng khí nén bằng cách sục khí oxy tinh khiết
Hình 2.13: Oxytank
Ƣu điểm:
Hiệu suất cao nên tăng đƣợc tải trọng BOD
Giảm thời gian sục khí
Lắng bùn dễ dàng
Giảm bùn đáng kể trong quátrình xử lý
2.4.2.2. Mương oxy hĩa (oxidation ditch):
Là dạng cải tiến của Aerotank khuấy trộn hồn chỉnh làm việc trong điềm
kiện hiếu khí kéo dài với bùn hoạt tính (sinh trƣởng lơ lững của vsv trong nƣớc thải)
chuyển động tuần hồn trong mƣơng.
Mƣơng oxi hố cĩ dạng hình chữ nhật, hình trịn hay hình elip. Đáy và bờ cĩ thể
làm bằng bê tơng cốt thép hoặc đào đất cĩ gia cố. Chiều sâu cơng tác từ 0.7 – 1m.
2.4.2.3. Lọc sinh học – Biofilter
Là cơng trình đƣợc thiết kế nhằm mục đích phân hủy các vật chất hữu cơ cĩ trong
nƣớc thải nhờ quá trình ơxy hĩa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể chứa
đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Cĩ 2 dạng:
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
39
SVTH: Phan Anh Chiến
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: là bể lọc sinh học cĩ vật liệu lọc khơng ngập trong nƣớc.
Giá trị BOD của nƣớc thải sau khi làm sạch đạt tới 10 ÷ 15mg/l với lƣu lƣợng nƣớc
thải khơng quá 1000 m3/ngđ.
Bể lọc sinh học cao tải: lớp vật liệu lọc đƣợc đặt ngập trong nƣớc. Tải trọng nƣớc
tới10 ÷ 30m3/m2ngđ tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc nhỏ giọt.
Tháp lọc sinh học cũng cĩ thể đƣợc xem nhƣ là một bể lọc sinh học nhƣng cĩ chiều
cao khá lớn.
Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
2.4.2.4. Đĩa quay sinh học RBC ( Rotating biological contactors)
Đĩa quay sinh học gồm hàng loạt các đĩa trịn, phẳng đƣợc làm bằng PVC
(polyvinylclorit) hoặc PS (polystyren) đƣợc lắp trên một trục. Các đĩa này đƣợc đặt
ngập vào nƣớc một phần (khoảng 30 – 40% theo đƣờng kính) và quay chậm khi làm
việc. Khi quay màng sinh học tiếp xúc với chất hữu cơ trong nƣớc thải và sau đĩ
tiếp xúc với oxi sau khi ra khỏi nƣớc thải, đĩa quay đƣợc nhờ moteur hay sức giĩ.
Nhờ quay liên tục mà chất hữu cơ vừa tiếp xúc với khơng khí vừa tiếp xúc với chất
hữu cơ trong nƣớc thải vì vậy chất hữu cơ đƣợc phân hủy nhanh. VSV trên màng
bám trên đĩa quay gồm các vi khuẩn kỵ khí tuỳ tiện nhƣ: Pseudomonas,
Alcaligenes, Flavobacterium, Micrococus, các VSV hiếu nhƣ: Desulfovibrio, và
một số vi khuẩn sulfua.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
40
SVTH: Phan Anh Chiến
2.4.2.5. Bể sinh học theo mẻ SBR ( Sequence Batch Reactor)
SBR là một dạng của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nƣớc thải chỉ cần đi qua
song chắn, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ƣu điểm là
khử đƣợc các hợp chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy trình hiếu khí,
thiếu khí và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
- Pha làm đầy (fill): thời gian bơm nƣớc vào kéo dài từ 1-3 giờ.
Dịng nƣớc thải đƣợc đƣa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể
phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lƣợng
BOD đầu vào, quá trình làm đầy cĩ thể thay đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy –
hịa trộn, làm đầy – sục khí.
- Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hĩa giữa nƣớc thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thống bề mặt để cấp ơxy vào nƣớc và khuấy
trộn đều hỗn hợp. Thời gian làm thống phụ thuộc vào chất lƣợng nƣớc thải, thƣờng
khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hĩa cĩ thể thực hiện, chuyển
Nitơ từ dạng N-NH3 sang N-NO2 và nhanh chĩng chuyển sang dạng N-NO3.
- Pha lắng (settle): Lắng trong nƣớc. Quá trình diễn ra trong mơi trƣờng tĩnh,
hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cơ đặc bùn thƣờng kết
thúc sớm hơn 2 giờ.
- Pha rút nƣớc (draw): khoảng 0,5 giờ.
- Pha chờ : Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời
gian vận hành 4 quy trình trên và vào số lƣợng bể, thứ tự nạp nƣớc nguồn vào bể.
Xả bùn dƣ là một giai đoạn quan trọng khơng thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhƣng nĩ cũng ảnh hƣởng lớn đến năng suất của hệ. Lƣợng và tần suất xả bùn đƣợc
xác định bởi năng sất yêu cầu, cũng giống nhƣ hệ hoạt động liên tục thơng thƣờng.
Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả bùn thƣờng đƣợc thực hiện ở giai đoạn lắng
hoặc giai đoạn tháo nƣớc trong. Đặc điểm duy nhất là ở bể SBR khơng cần tuần
hồn bùn hoạt hố. Hai quá trình làm thống và lắng đều diễn ra ở ngay trong một
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
41
SVTH: Phan Anh Chiến
bể, cho nên khơng cĩ sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và khơng phải
tuần hồn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ
Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
2.4.3. Cơng trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo)
Phân hủy kỵ khí (Anaerobic Descomposotion) là quá trình phân hủy các chất
hữu cơ thành chất khí (CH4 và CO2) trong điều kiện khơng cĩ ơxy. Việc chuyển
hố các axit hữu cơ thành khí mêtan sản sinh ra ít năng lƣợng.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớc thải, pH, nồng độ MLSS. Nhiệt
độ thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32 35 oC.
Ƣu điểm nổi bật của quá trình xử lý kỵ khí là lƣợng bùn sản sinh ra rất thấp, vì
thế chi phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí.
Trong quá trình lên men kỵ khí, thƣờng cĩ 4 nhĩm vi sinh vật phân hủy vật
chất hữu cơ nối tiếp nhau:
Các vi sinh vật thủy phân (Hydrolytic) phân hủy các chất hữu cơ dạng polyme
nhƣ các polysaccharide và protein thành các monomer. Kết quả của sự “bẻ gãy”
mạch cacbon này chƣa làm giảm COD.
Các monomer đƣợc chuyển hĩa thành các axit béo (VFA) với một lƣợng nhỏ
H2. Các axit chủ yếu là Acetic, propionic và butyric với những lƣợng nhỏ của axit
Valeric. Ơ giai đoạn axit hĩa này, COD cĩ giảm đi đơi chút (khơng quá 10%).
Tất cả các axit cĩ mạch carbon dài hơn axit acetic đƣợc chuyển hĩa tiếp thành
acetac và H2 bởi các vi sinh vật Acetogenic
Các acetic đƣợc các vi khuẩn sinh metan sử dụng: những vi khuẩn này sống
kỵ khí nghiêm ngặt nhƣ: methanobacterium, methanobacillus, methanococcus,
methanosarsina. Ở giai đoạn metan hĩa này, COD giảm tƣơng đối nhiều (khơng quá
60%).
2.4.3.1. Phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
42
SVTH: Phan Anh Chiến
Phƣơng pháp tiếp xúc kỵ khí
Bể lên men cĩ thiết bị trộn và bể lắng riêng
Quá trình này cung cấp phân ly và hồn lƣu các vi sinh vật giống, do đĩ cho phép
vận hành quá trình ở thời gian lƣu từ 6 12 giờ.
Cần thiết bị khử khí (Degasifier) giảm thiểu tải trọng chất rắn ở bƣớc phân ly.
Để xử lý ở mức độ cao, thời gian lƣu chất rắn đƣợc xác định là 10 ngày ở nhiệt độ
32oC, nếu nhiệt độ giảm đi 11oC, thời gian lƣu địi hỏi phải tăng gấp đơi.
Bể UASB ( upflow anaerobic Sludge Blanket)
Nƣớc thải đƣợc đƣa trực tiếp vào phía dƣới đáy bể và đƣợc phân phối đồng đều, sau
đĩ chảy ngƣợc lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ (bơng bùn) và các chất
hƣũ cơ bị phân hủy.
Các bọt khí mêtan và NH3, H2S nổi lên trên và đƣợc thu bằng các chụp thu khí để
dẫn ra khỏi bể. Nƣớc thải tiếp theo đĩ chuyển đến vùng lắng của bể phân tách 2 pha
lỏng và rắn. Sau đĩ ra khỏi bể, bùn hoạt tính thì hồn lƣu lại vùng lớp bơng bùn. Sự
tạo thành bùn hạt và duy trì đƣợc nĩ rất quan trọng khi vận hành UASB.
Thƣờng cho thêm vào bể 150 mg/l Ca2+ để đẩy mạnh sự tạo thành hạt bùn và 5
10 mg/l Fe2+ để giảm bớt sự tạo thành các sợi bùn nhỏ. Để duy trì lớp bơng bùn ở
trạng thái lơ lửng, tốc độ dịng chảy thƣờng lấy khoảng 0,6 0,9 m/h.
Hình 2.16: Bể UASB
2.4.3.2. Phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết
Lọc kị khí với sinh trƣởng gắn kết trên giá mang hữu cơ (ANAFIZ)
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
43
SVTH: Phan Anh Chiến
Lọc kỵ khí gắn với sự tăng trƣởng các vi sinh vật kỵ khí trên các giá thể. Bể lọc cĩ
thể đƣợc vận hành ở chế độ dịng chảy ngƣợc (bể UAF) hoặc xuơi (bể DAF).
Giá thể lọc trong quá trình lƣu giữ bùn hoạt tính trên nĩ cũng cĩ khả năng phân ly
các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình tiêu hĩa.
Lọc kị khí với lớp vật liệu giả lỏng trƣơng nở (ANAFLUX)
Vi sinh vật đƣợc cố định trên lớp vật liệu hạt đƣợc giãn nở bởi dịng nƣớc dâng lên
sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ ttrong một đơn vị thể
tích là lớn nhất. Ƣu điểm:
Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc.
Khởi động nhanh chĩng
Khơng tẩy trơi các quần thể sin học bám dính trên vật liệu
Cĩ khả năng thay đổi lƣu lƣợng trong giới hạn tốc độ chất lỏng.
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
2.5.1. Phương pháp cơ học
o Nguyên tắc:
Nƣớc thải cơng nghiệp cũng nhƣ nƣớc thải sinh hoạt thƣờng chứa các chất tan và
các chất khơng tan ở dạng hạt lơ lửng. Các tạp chất lơ lửng cĩ thể ở dƣới dạng rắn
hoặc lỏng, chúng tạo với nƣớc thành hệ huyền phù.
Để tách các hạt lơ lửng ra khỏi nƣớc thải, thƣờng ngƣời ta sử dụng các quá trình
thuỷ cơ (gián đoạn hoặc liên tục ): lọc qua song chắn hoặc lƣới, lắng dƣới tác dụng
của lực trọng trƣờng hoặc lực ly tâm và lọc. Việc lƣa chọn phƣơng pháp xử lý tuỳ
thuộc vào kích thƣớc hạt, tính chất hố lý, nồng độ hạt lơ lửng, lƣu lƣợng nƣơc thải
và mức độ làm sạch cần thiết.
o Mục đích cơng nghệ:
Để loại trừ các chất ơ nhiễm ở dạng khơng tan, ở dạng huyền phù và một phần ở
dạng keo.
o Hiệu quả xử lý:
Thơng thƣờng ngƣời ta khử đƣợc hầu hết các chất cĩ kích thƣớc lớn, khử đƣợc trên
60% chất ơ nhiễm khơng tan và khoảng 20% giá trị BOD, các chất hữu cơ khơng
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
44
SVTH: Phan Anh Chiến
tan cĩ giá trị sinh học. Và khi kết hợp với các phƣơng pháp khác thì khử đƣợc 75%
chất ơ nhiễm khơng tan và 40-50% hàm lƣợng BOD. Hoặc cĩ thể khử đƣợc trên
99% vi sinh vật (bể lọc chậm).
o Vị trí trong dây chuyền cơng nghệ nƣớc thải:
Thƣờng cĩ vai trị chủ yếu trong giai đoạn xử lý sơ bộ. Thƣờng ở đầu dây chuyền
cơng nghệ.
2.5.2. Phương pháp hĩa học và hĩa lý
o Nguyên tắc:
Dựa vào sự biến thiên về hĩa học, lý học. Ap dụng để đƣa chất ơ nhiễm về dạng kết
tủa hay từ dạng hịa tan này sang dạng hịa tan khác để tạo thành sản phẩm thứ cấp
khơng độc hại.
o Mục đích cơng nghệ:
Khử đƣợc các chất ơ nhiễm chủ yếu là các chất khơng tan ở trạng thái keo và các
chất hịa tan.
o Hiệu quả xử lý:
Hầu nhƣ khử đƣợc gần hết các tạp chất keo cĩ trong nƣớc thải. Khi khử các chất ơ
nhiễm ở trạng thái hịa tan thì hiệu quả của nĩ rất cao, với các chất thứ cấp cĩ thể
độc hại và khơng độc hại phải dựa vào mục đích cơng nghệ và đối tƣợng xử lý.
o Vị trí trong dây chuyền cơng nghệ nƣớc thải:
Đa phần thƣờng ở sau các quá trình cơ học, cơ bản và trƣớc quá trình sinh học. Quá
trình xử lý nƣớc thải bằng các phƣơng pháp hĩa học, hĩa lý là quá trình đặc trƣng
cho giai đoạn xử lý trƣớc xử lý cấp II (sau giai đoạn xử lý sơ bộ).
Cịn tùy trƣờng hợp mà phƣơng pháp hĩa học cĩ thể đƣợc sử dụng để làm tăng hiệu
quả của các quá trình khác.
2.5.3. Phương pháp sinh học
o Nguyên tắc:
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học là quá trình phân huỷ các chất
hữu cơ gây ơ nhiễm thành các chất vơ cơ và các chất khí đơn giản nhờ vào các sinh
vật thuỷ sinh mà chủ yếu là hệ vi sinh vật cĩ trong nƣớcthải.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
45
SVTH: Phan Anh Chiến
Các vi sinh vật (vsv) này sử dụng các hợp chất hữu cơ hydratcacbon: glucide,
cacbuahydro khác; sử dụng các hợp chất chúa nitơ : protide, protein và một số chất
khống làm chất dinh dƣỡng để sinh rƣởng phát triển, tăng số lƣợng tế bào đồng
thời làm sạch chất hữu cơ hồ tan hoặc các hạt keo phân tán nhỏ.
o Mục đích cơng nghệ:
Đƣợc ứng dụng để khử các chất ơ nhiễm hữu cơ hịa tan cĩ giá trị sinh học (chính là
khử BOD). Khơng xử lý sinh học đối với tạp chất vơ cơ và kim loại (trừ một số
trƣờng hợp đặc biệt).
o Hiệu quả xử lý:
Tùy theo mức độ xử lý mà nĩ cĩ thể xử lý đƣợc 90-95% giá trị BOD khi xử lý triệt
để. Hoặc trên 40-80% giá trị BOD khi xử lý khơng triệt để.
Khơng áp dụng xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học cho những ngành liên
quan đến hĩa chất.
o Vị trí trong dây chuyền cơng nghệ:
Đa phần thƣờng nằm sau các quá trình xứ lý hĩa lý. Quá trình xử lý nƣớc thải bằng
các phƣơng pháp sinh học là quá trình đặc trƣng cho xử lý cấp II.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
46
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1. Một số cơng nghệ xử lý nƣớc thải tại các khu cơng nghiệp
3.1.1. Khu cơng nghiệp Tân Tạo
Thơng số cơ bản
Lƣu lƣợng nƣớc thải thiết kế:
Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải: 6000m3/ngđ
Lƣu lƣợng trung bình giờ (24h) : 250 m3/h
Lƣu lƣợng tối đa: 400 m3/2h
Trạm XLNT đƣợcthiết kế theo các tiêu chuẩn cụ thể nhƣ sau:
pH 6-9
SS 200mg/l
BOD5 400mg/l
COD 600mg/l
Kim loại nặng
Xử lý đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 5945-1995
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
47
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 3.1: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Tân Tạo
Ƣu điểm:
Sử dụng cơng nghệ bể bùn hoạt tính hiếu khí. Cơng nghệ đơn giản, dễ
vận hành.
Nhƣợc điểm:
Khơng đề phịng đƣợc sự cố kim loại nặng, dễ gây chết bùn.
Nƣớc thải từ các nhà máy
(đã xử lý sơ bộ)
Bể thu gom
Bể điều hịa
Hệ điều chỉnh pH,
NaOH, H2SO4
Bể bùn hoạt tính
Bể tách bùn
Máng đo lƣu lƣợng
Nguồn tiếp nhận
Dinh dƣỡng N/P
Khơng khí
Bể gom bùn
Bùn hồi lƣu
Máy ép bùn
Bánh bùn
Thu gom xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
48
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.2. Khu cơng nghiệp Biên Hịa II
Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Biên Hịa II
Ƣu điểm
Thiết bị hiện đại, dễ vận hành
Khử đƣợc chất ding dƣỡng Nitơ và Photpho sinh hố do cĩ thể điều
chỉnh đƣợc quá trình hiếu khí, thiếu khí và kị khí trong bể bằng việc thay
đổi chế độ cung cấp oxy.
Hiệu quả xử lý cao
Khơng cần bể lắng II và khơng phải hồn lƣu bùn
Nhƣợc điểm
Cơng suất xử lý nhỏ
Địi hỏi nắm rõ kỹ thuật vận hành đối với ngƣời vận hành
pH9, KLN
Hố thu gom
Lƣới chắn tinh
Bể điều hịa
UNITANK
Hồ sinh học
Bể đệm
Bể keo tụ/tạo bơng
Bể lắng
Nƣớc sau xử lý
Hệ thống xử lý
bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
49
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.3. Khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Lƣu lƣợng nƣớc thải thiết kế : 5000m3/h
Tính chất nƣớc thải:
BOD5 : 500 mg/l Nhiệt độ 450C
COD : 800 mg/l pH = 5 9
SS : 300 mg/l
Hình 3.3: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Ƣu điểm:
Sử dụng cơng nghệ bùn hoạt tính theo phƣơng pháp SBR. Phƣơng pháp
này cĩ khả năng xử lý nƣớc thải cĩ BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diên
tích, khơng cần nhiều nhân viên.
Nhƣợc điểm:
Địi hỏi ngƣời vận hành phải cĩ trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí
xây dựng tốn kém
Bể thu gom
Đồng hồ đo lƣu
lƣợng
Lƣới chắn tinh
Bể điều hịa
Bể SBR
Bể chứa sau xử
lý sinh học Bộ lọc tinh Bể đệm
Bể tiếp xúc
Clorine Đầu ra
Bể lọc than
hoạt tính
Máy ép bùn Bể nén bùn
Polymer
Bánh bùn
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
50
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.4. Khu cơng nghiệp Việt-Sing
Hình 3.4: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Việt – Sing
Sử dụng cơng nghệ vi sinh bám dính ( lọc sinh học) kết hợp với bùn hoạt tính
aerotank truyền thống.
Ƣu điểm: Hiệu quả xử lý rất cao.
Nhƣợc điểm: Sử dụng trong trƣờng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải khơng lớn.
Hố thu gom
Bể phân phối
Trống lọc
Bể điều hịa
Hố bơm
Tháp lọc sinh học
Bể tuần hồn
Bể aerotank
Bể lắng Bể lắng
Bể tiêu bùn
Máy ép bùn
Nƣớc thải sau xử lý
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
51
SVTH: Phan Anh Chiến
3.1.5. Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân
Hình 3.5: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân
Ƣu điểm: cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Nhƣợc điểm: khơng khử đƣợc Nitric, nitrat thành nitơ tự do
NaOCl
PAC
Polymer
NaOH/HCl Polymer
HỐ THU GOM
BỂ TÁCH VÁNG NỔI
BỂ CÂN BẰNG
BỂ NÂNG pH
BỂ KEO TỤ
BỂ TẠO BƠNG
BỂ LẮNG 1
BỂ TRUNG HỊA
BỂ AEROTANK
BỂ LẮNG 2
BỂ KHỬ TRÙNG
KÊNH
BỂ PHÂN HỦY BÙN
MÁY ÉP BÙN
NaOH
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
52
SVTH: Phan Anh Chiến
3.2. Lựa chọn quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải
Việc đề xuất cơng nghệ xử lý phụ thuộc vào các yếu tố:
Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải
Tiêu chuẩn thải ra nguồn
Diện tích xây dựng cho phép và khả năng đầu tƣ
Điều kiện tự nhiên, xã hội tại khu vực đặt cơng trình xử lý
Tính khả thi của cơng trình khi xây dựng cũng nhƣ khi hoạt động.
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý
Nƣớc mƣa và nƣớc thải quy ƣớc sạch đƣợc thu gom riêng và thải trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận.
Nƣớc thải từ các nhà máy sau khi đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải theo quy định
của Khu cơng nghiệp Long Hậu (xem bảng 1.2) sẽ đƣợc xả vào hệ thống cống
chung.
Trạm xử lý nƣớc thải tập trung sẽ tiếp tục xử lý nƣớc thải đạt quy chuẩn QCVN
24-2009/BTNMT cột A (xem bảng 1.3) trƣớc khi thải ra rạch Bùng Binh chảy vào
sơng Kinh.
3.2.2. Phân tích để lựa chọn cơng nghệ
Nƣớc thải vào cĩ tỷ số BOD5/COD = 0.67, thích hợp để xử lý bằng sinh học.
Bên cạnh đĩ, cịn cĩ nhu cầu khử N nên cơng trình sinh học phải cĩ chức năng khử
N. Nồng độ chất ơ nhiễm hữu cơ khơng quá cao, phù hợp để xử lý bằng phƣơng
pháp vi sinh hiếu khí. Nhƣng do điều kiện mặt bằng bị hạn chế nên khơng phù hợp
để xử lý bằng phƣơng pháp vi sinh trong điều kiện tự nhiên. Ơ đây chọn thiết kế bể
anoxic kết hợp bể aerotank. Nhiệm vụ chính của bể anoxic là tạo điều kiện thiếu khí
để vi sinh vật phân giải N phát triển mạnh, khử các hợp chất N thành N tự do, cịn
bể aerotank là nơi phân hủy hơp chất hữu cơ (đây là khâu xử lý chính của cả hệ
thống).
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
53
SVTH: Phan Anh Chiến
Nƣớc thải vào cĩ nồng độ chất lơ lửng khá cao. Cần phối hợp các biện pháp cơ
học để loại bỏ SS nhƣng khi nồng độ chất lơ lửng quá cao, gây trở ngại cho xử lý
bằng phƣơng pháp sinh học thì cần phải đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hĩa lý (keo
tụ – tạo bơng).
Nồng độ pH khơng ổn định (5 – 9), cần cĩ bể nâng pH lên giá trị tối ƣu (7.5-8.5),
tuy nhiên lƣợng hĩa chất châm vào cần đƣợc kiểm sốt chặt chẽ nhờ vào đầu dị pH
lắp tại bể.
Vì cĩ sự tham gia của các ngành cơng nghiệp điện, điện tử, thiết bị thơng tin;
cơng nghiệp sản xuất hĩa chất, hƣơng liệu nên khả năng nƣớc thải vào cĩ chứa hàm
lƣợng lớn kim loại nặng là cao. Cần phải cĩ hệ thống xử lý bằng phƣơng pháp hố
lý để loại bỏ chúng trong trƣờng hợp cần thiết nhằm bảo vệ cơng trình sinh học phía
sau và đạt tiêu chuẩn đầu ra.
Cơng trình xử lý hố lý (keo tụ – tạo bơng) cịn cĩ khả năng xử lý các chất độc
hại khác (chất tẩy rữa từ cơng nghiệp cơ khí, điện; phẩm nhuộm, chất hoạt động bề
mặt từ cơng nghiệp dệt may;…).
Mặc dù nƣớc thải vào hệ thống xử lý tập trung phải đạt tiêu chuẩn theo quy định
của Khu cơng nghiệp nhƣng để phịng ngừa những trƣờng hợp bất thƣờng, cơng
trình xử lý hố lý với phƣơng pháp keo tụ là khơng nên thiếu.
Các ngành chế biến thực phẩm; các kho đơng lạnh thủy sản; các nhà ăn cĩ khả
năng thải ra nhiều dầu mỡ nên cần xây dựng bể tách dầu. Bể tách dầu ở đây theo
nguyên tắc trọng lực (dầu nhẹ hơn nƣớc nổi trên bề mặt), cĩ kèm thiết bị vớt dầu.
Bùn sinh ra trong quá trình xử lý gồm cặn tƣơi hoặc hỗn hợp phèn và cặn tƣơi từ
quá trình loại bỏ SS và bùn hoạt tính nên cần cĩ cơng trình ổn định bùn.
Do hạn chế về mặt bằng cũng nhƣ yêu cầu vệ sinh trong khu nên biện pháp tách
nƣớc bùn bằng sân phơi bùn là khơng phù hợp, chọn biện pháp tách nƣớc bùn bằng
máy ép bùn băng tải.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
54
SVTH: Phan Anh Chiến
Lƣu lƣợng nƣớc thải phụ thuộc vào mức độ lắp đầy các nhà máy nên cơng trình
cần đƣợc thiết kế theo hƣớng tính lƣu lƣợng dựa vào tỷ số dùng nƣớc trên đơn vị
diện tích vùng.
3.2.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
55
SVTH: Phan Anh Chiến
Hình 3.6: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Long Hậu
NaOCl
PAC
Polymer
NaOH/HCl Polymer
HỐ THU GOM
BỂ TÁCH DẦU
BỂ ĐIỀU HỊA
BỂ NÂNG pH
BỂ KEO TỤ
BỂ TẠO BƠNG
BỂ LẮNG 1
BỂ TRUNG HỊA
BỂ AEROTANK
BỂ LẮNG 2
BỂ KHỬ TRÙNG KÊNH
BỂ PHÂN HỦY BÙN
MÁY ÉP BÙN
NaOH
SONG CHẮN RÁC
LƢỢC RÁC TINH
NƢỚC THẢI
BỂ ANOXIC
KHÍ
KHÍ
NƢỚC
BÙN
GHI CHÚ :
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
56
SVTH: Phan Anh Chiến
3.2.4. Thuyết minh cơng nghệ
Nƣớc thải từ các nhà máy theo hệ thống cống dẫn nƣớc thải về hố thu tập trung,
trƣớc khi vào hố thu nƣớc thải chảy qua song chắn rác để loại bỏ rác cĩ kích thƣớc
lớn. Sau đĩ, nƣớc thải đƣợc bơm qua song chắn tinh để loại bỏ vật rắn cĩ kích
thƣớc nhỏ hơn.
Nƣớc sau khi qua song chắn sẽ chảy xuống bể tách dầu. Tại bể xảy ra quá trình
tách dầu bằng phƣơng pháp trọng lực, dầu đƣợc giữ lại trên bề mặt bể, nƣớc chảy
tràn qua bể điều hịa. Tại đây, nƣớc sẽ đƣợc ổn định về lƣu lƣợng và chất lƣợng nhờ
quá trình thổi khí. Sau đĩ, nƣớc thải đƣợc bơm sang bể nâng pH, bể keo tụ-tạo bơng
và lắng. Sau quá trình keo tu-tạo bơng, nƣớc thải chảy tràn qua bể trung hịa, nhằm
đảm bảo pH cho quá trình sinh học tiếp theo.
Nƣớc từ bể trung hịa chảy tràn qua bể anoxic. Tại đây, nƣớc thải đƣợc hịa trộn
với vi sinh vật (lƣợng nƣớc và bùn tuần hồn), trong mơi trƣờng thiếu khí vi sinh
vật sẽ loại bỏ các hợp chất nitơ, nƣớc chảy qua bể aerotank. Tại đây, hỗn hợp nƣớc
và bùn đƣợc cung cấp oxy, vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng chất hữu cơ cho quá trình
tăng trƣởng. Nƣớc từ bể aerotank chảy qua bể lắng 2, sau đĩ qua khử trùng ở bể tiếp
xúc khử trùng bằng NaOCl rồi sau đĩ thải ra nguồn tiếp nhận là rạch Bùng Binh
chảy ra sơng Kinh.
Bùn từ bể lắng 1 và bể lắng 2 đƣợc đƣa vào bể phân huỷ bùn hiếu khí để phân
huỷ các chất hữu cơ cịn lại (giảm thể tích bùn) rồi qua thiết bị lọc ép băng tải để
loại bỏ nƣớc (giảm độ ẩm bùn) và thải bỏ. Nƣớc từ bể phân huỷ bùn và máy ép bùn
trở lại bể điều hồ để đƣợc tái xử lý.
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
57
SVTH: Phan Anh Chiến
CHƢƠNG 4
TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CƠNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN 2
Tính tốn lƣu lƣợng nƣớc thải:
Lƣu lƣợng thiết kế Qtkế = 3000 m3/ngđ
Lƣu lƣợng ngày lớn nhất Qngàymax = Kng x Qtkế
= 1,3 x 3000 = 3900 m3/ngđ
Theo TCXD 51-84, ứng với Qmax = 3000 m3/ngđ ta cĩ Kng = 1,3
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất Qhmax =
24
3900
x 2,1= 341,25 m3/h
Hệ số khơng điều hịa giờ của hệ thống 2000 m3/ngđ (giai đoạn 1) là 2,1
4.1. Song chắn rác
Bảng 4.1: Thơng số tính tốn cho song chắn rác làm sạch bằng thủ cơng
Thơng số tính tốn Song chắn làm sạch bằng thủ cơng
Kích thƣớc song chắn
- Bề rộng (mm)
- Bề sâu (mm)
Khe hở giữa các thanh (mm)
Độ dốc theo phƣơng đứng
Tốc độ dịng chảy trong mƣơng (m/s)
Tổn thất áp lực cho phép (mmH2O)
5,08 15,24
25,4 38,1
25,4 50,8
30 45
0,3 0,6
152,4
(Theo sách tính tốn của Lâm Minh Triết trang 119)
Chọn bề rộng song chắn B = 2 m
Chọn kích thƣớc song chắn nhƣ sau:
- Bề rộng song chắn : b = 0,01 m
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
58
SVTH: Phan Anh Chiến
- Bề sâu song chắn: d = 0,03 m
- Khoảng cách giữa các song chắn : w = 0,025 m
Bề rộng của song chắn đƣợc tính theo cơng thức:
Bs = bn + w (n+1)
n =
025,001,0
025,02
wb
wBS
= 56,43
Chọn n = 57 khe
Số khe hở của song chắn:
n =
K
hwv
Q h .
...3600 1SC
max
h1 =
K
nwv
Q h .
...3600 SC
max
Trong đĩ:
- K :hệ số tính đến mức độ cản trở của dịng chảy do hệ thống cào rác K=1,05
- h1 = độ đầy của nƣớc trong kênh tƣơng ứng với Qh
max
- n: số khe của song chắn, n= 57
- w: khoảng cách giữa 2 song chắn, w=0,025 m
- vSC : vận tốc nƣớc qua song chắn, vSC = 0,6 m/s
h1 =
05,1.
57.025,0.6,0.3600
25,341
= 0,116 m
Tổn thất áp lực của song chắn rác:
hS =
2g
)vv(
7,0
1
22
SC x
Trong đĩ:
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
59
SVTH: Phan Anh Chiến
- vSC: vận tốc qua song chắn ứng với Qmax, vSC = 0,6 m/s
- g : gia tốc trọng trừơng, g = 9,81 m/s2
- v : vận tốc trƣớc song chắn, m/s
Độ đầy trong kênh
h1 =
B x x v3600
Qmaxh
v =
2116,03600
25,341
B x h x 3600
Q
1
max
h
xx
= 0,409 m/s
hS =
9,81x2
)0,4096,0(
7,0
1 22
x
= 0,014 m < 150 mm thoả mãn
Chiều cao xây dựng mƣơng của song chắn rác
H = h1 + hS + ht
Trong đĩ:
- h1 : độ đầy của nƣớc thải ứng với Qh
max
, h1 = 0,116 m
- hS : tổn thất áp lực qua song chắn, hS = 0,014 m
- ht : chiều cao phía trên mặt nƣớc của song chắn, ht = 0,37 m
H = 0,116 + 0,014 + 0,37 = 0,5 m
Nhƣ vậy chiều cao của song chắn:
HSC =
60sin
5,0
sin60
H
= 0,58 m
Vậy ta cĩ thơng số thiết kế song chắn là:
Bảng 4.2: Thơng số thiết kế cho song chắn rác
Thơng số thiết kế Đơn vị Kích thƣớc
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
60
SVTH: Phan Anh Chiến
Chiều rộng song chắn
Chiều cao song chắn
Số thanh của song chắn
Khe hở giữa hai thanh
Bề rộng của thanh
Bề dày thanh
Gĩc nghiêng đặt song chắn so với phƣơng thẳng đứng
m
m
thanh
m
m
m
độ
2
0,58
57
0,025
0,01
0,03
60
Hàm lƣợng chất lơ lững sau khi qua song chắn giảm 4%, cịn lại:
Ctc = Ctc ( 100 -4)% = 500 ( 100 – 4)% = 480 mg/l
4.2. Hố thu gom
Thể tích hữu ích của hố thu gom:
Vb = Qh
max
.t
Với : t là thời gian lƣu nƣớc trong hố thu, t = 1030phút
Chọn t = 30 phút
Vb = 341,25 m
3
/h x 30 ph
60
1
h/ph = 170,625 m
3
Kích thƣớc hố thu
Chọn chiều sâu hữu ích h = 6 m
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m
BxL =
h
V b
=
6
625,170
= 28,438 m
2
Chọn B = 5 m , L = 6 m
Vậy thể tích hố thu là: V = 5 x 6 x 6,5= 195 m3
Đồ án tốt nghiệp Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, cơng suất 3000 m3/ngày đêm
GVHD: Võ Lê Phú
61
SVTH: Phan Anh Chiến
Chọn bơm: chọn 4 bơm nhúng chìm ShinMaywa model CN 100, trong đĩ cĩ 3
bơm hoạt động và 1 bơm để luân phiên. Lƣu lƣợng mỗi bơm Q=108 m3/h, cột áp
H=12 mH, cơng suất bơm 7,5 kW
Vậy ta cĩ thơng số thiết kế hố thu gom nhƣ sau:
Bảng 4.3: Thơng số thiết kế cho hố thu
Thơng số thiết kế Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều sâu
Máy bơm
Nhà sản xuất
Kiểu
Model
Lƣu lƣợng
Cột áp
Cơng suất
Số lƣợng
30 phút
6 m
5 m
6,5 m
ShinMaywa - Nhật
Bơm nhúng chìm
CN 100
108 m
3
/h
12 m
7,5 kW
4 bơm (3 cơng tác + 1 luân phiên)
4.3. Lƣợc rác tinh
Chọn lƣợc rác tinh theo catalogue của hãng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m3- ngày đêm.pdf