Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3- Ngày đêm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN
CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường
Sinh viên thực hiện : Lê Hải Sơn
MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, năm2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KTCN TP HCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: LÊ HẢI SƠN MSSV: 09B1080098
NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP : 09HMT2
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:
Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân
công suất 300 m3/ ngày.đêm.
2. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung:
- Khảo sát sơ đồ công nghệ quá trình dệt nhuộm của công ty Nhật Tân.
- Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân
công suất 300 m3/ ngày.đêm.
- Viết báo cáo.
- Thể ...
111 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3- Ngày đêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN
CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường
Sinh viên thực hiện : Lê Hải Sơn
MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, năm2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KTCN TP HCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: LÊ HẢI SƠN MSSV: 09B1080098
NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP : 09HMT2
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:
Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân
công suất 300 m3/ ngày.đêm.
2. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung:
- Khảo sát sơ đồ công nghệ quá trình dệt nhuộm của công ty Nhật Tân.
- Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân
công suất 300 m3/ ngày.đêm.
- Viết báo cáo.
- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3.
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/11/2011
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/03/2011
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn
T.S Nguyễn Xuân Trường Toàn bộ
Nội dung và yêu cầu ĐATN đã được thông qua bộ môn.
Ngày……tháng……năm 2011
Chủ nhiệm bộ môn Người hướng dẫn chính
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt ( chấm sơ bộ) .......................................................................................
Đơn vị: .....................................................................................................................
Ngày bảo vệ: ............................................................................................................
Điểm tổng kết: .........................................................................................................
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: ....................................................................................
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung bài luận văn tốt nghiệp này không sao chép từ đồ
án hay luận văn tốt nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn
trong luận văn tốt nghiệp là trung thực. Tôi hoàn toan chịu trách nhiệm về lời
cam đoan của mình.
Lời đầu tiên, em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất của mình đến Thầy Nguyễn Xuân Trường, người
hướng dẫn trực tiếp cho em đồ án tốt nghiệp này và là người đã nhiệt
tình chỉ giảng và hướng dẫn trực tiếp cho em trong suốt thời gian qua.
Cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Môi Trường và Công nghệ Sinh
học đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong
suốt thời gian học tập và thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Nhật Tân cô
chú, anh chị trong Phòng điều hành và phòng kỹ thuật đã tận tình giúp
đỡ, cung cấp cho em những tài liệu cũng như kinh nghiệm thực tiễn
trong suốt quá trình làm đồ án, tạo mọi điều kiện cho em có thể hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Cảm ơn Gia Đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong
quá trình học tập.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn
thể Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ,
các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điểm số bằng số Điểm số bằng chữ
TP.HCM, ngày tháng 03 năm 2011
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học
pH : Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ
SS : Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng
TSS : Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng)
VSS : Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi)
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid - Chất rắn lửng trong bùn lỏng
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi
trong bùn lỏng
VS : Chất rắn bay hơi
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
XLNT : Xử lý nước thải
BTCT : Bê tông cốt thép
T.S : Tiến sĩ
Th.S : Thạc sĩ
UASB :Upflow Anaerobic Sludge Blanket
DANH MUC CÁC BẢN
Danh mục Trang
Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm 11
Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Na 12
Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm. 12
Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm 12
Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp 13
Bảng 2.1: Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bản sau
23 21
Bảng 5.1: chi phí đầu tư................................................................................ 76
Bảng 5.2: Chi phí đầu tư thiết bị ................................................................... 77
Bảng 5.3: Bảng tính toán điện năng sử dụng vận hành hệ thống.................... 84
DANH MỤC CÁC HÌNH
Danh mục Trang
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn
nước thải .......................................................................................... 7
Hình 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 22
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng
23
Hình 2.3: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25
Hình 2.4: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) .. 26
Hình 3.1: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân .................. 28
Hình 3.2: Cấu tạo bể lắng. ............................................................................ 32
MỤC LỤC trang
Lời mở đầu ....................................................................................................... 1
A. Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1
B. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2
C. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .................................................................... 2
D. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 2
E. Giới hạn đề tài ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM .............................................. 4
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ................................ 4
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm ............... 8
1.1.3 Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................... 9
1.2 CÁC CHẤT Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 10
1.3 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRÔNG NƢỚC THẢI
NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ............................ 14
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT
NHUỘM
2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC ....................... 16
2.1.1 Song chắn rác ................................................................................... 17
2.1.2 Lƣới chắn rác ................................................................................... 17
2.1.3 Bể điều hòa ...................................................................................... 17
2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC .................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa .................................................................... 18
2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa khử ................................................................ 18
2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA_LÝ ...................... 19
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông ................................................................. 19
2.3.2 Phƣơng pháp trích ly ........................................................................ 19
2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC ................... 20
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ... 21
2.5.1 Công nghệ xủ lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc ............................ 21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải ........ 22
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp
dụng 24
2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới ......................... 25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan ....... 25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 25
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ CÔNG
SUẤT 300M3/NG.Đ ................................................................ 27
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ......................................................... 27
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau ....... 27
3.1.2 Yêu cầu xử lý ................................................................................. 27
3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ ........................................................................ 28
3.2.1. THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................ 29
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................................. 34
4.1. Song chắn rác .......................................................................................... 34
4.1.1.Nhiệm vụ ......................................................................................... 34
4.1.2.Tính toán .......................................................................................... 34
4.2. Bể tiếp nhận ............................................................................................ 35
4.2.1. Nhiệm vụ ........................................................................................ 35
4.2.2. Tính toán ......................................................................................... 36
4.3 Bể điều hòa .............................................................................................. 36
4.3.1 Chức năng ........................................................................................ 37
4.3.2 Tính toán .......................................................................................... 37
4.4 Bể phản ứng ............................................................................................. 42
4.4.1 Chức năng ........................................................................................ 42
4.4.2 Tính toán ......................................................................................... 42
4.5 Bể lắng I ................................................................................................... 45
4.5.1 Chức năng ........................................................................................ 45
4.5.2 Tính toán ......................................................................................... 45
4.6 Bể Aerotank ............................................................................................. 51
4.6.1 Chức năng ........................................................................................ 51
4.6.2 Tính toán .......................................................................................... 52
4.7 Bể lắng II ................................................................................................. 61
4.7.1 Chứa năng ....................................................................................... 61
4.7.2 Tính toán .......................................................................................... 61
4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) ............................................................................ 66
4.8.1 Chức năng ........................................................................................ 66
4.8.2 Tính toán: ......................................................................................... 66
4.9 Máy nén bùn............................................................................................. 68
4.9.1 Chức năng ........................................................................................ 68
4.9.2 Tính toán .......................................................................................... 68
4.10 Bể Tiếp xúc ............................................................................................ 68
4.10.1 Chức năng ...................................................................................... 68
4.10.2 Tính toán ........................................................................................ 69
4.11 Bể trộn hóa chất...................................................................................... 71
4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG ................................................... 73
4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê
(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73
4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4
(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73
4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể
điều hòa) ....................................................................................... 74
4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I ................ 75
CHƢƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY
DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ........................ 76
5.1 Chi phí đầu tƣ xây dựng ........................................................................... 76
5.2 Chi phí đầu tƣ thiết bị ............................................................................... 77
5.3 Chi phí vận hành hệ thống xử lý .............................................................. 82
5.3.1 Nhân viên vận hành .......................................................................... 82
5.3.2 Hóa chất ........................................................................................... 82
5.3.3 Điện năng ......................................................................................... 84
KẾT LUẬN ................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 1
SVTH: LÊ HẢI SƠN
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Dệt nhuộm ở nƣớc ta là ngành công nghiệp có mạng lƣới sản xuất rộng lớn với
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao.
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm
2010 sản lƣợng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo
ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển,
để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn
đề nƣớc thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một
lƣợng nƣớc khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một
lƣợng nƣớc thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là
từ nƣớc thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nƣớc thải giặt có pH: 9 – 12, hàm
lƣợng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dƣới 1000 Pt – Co,
hàm lƣợng SS có thể bằng 2000 mg/l.
Theo kết quả phân tích nƣớc thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây)
thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và
kim loại nặng trong nƣớc nhƣ Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l
[Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu
của Sở Tài nguyên Môi trƣờng Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng
khoảng 60 tấn hóa chất các loại nhƣ ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt,
Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trƣờng ở
Nam Cao cho thấy hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn
cho phép 3,75 lần, hàm lƣợng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm
lƣợng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần.
Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thƣơng mại “xanh”, cũng
chính là một rào cản thƣơng mại xanh. Rào cản thƣơng mại xanh đƣợc áp dụng
đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn
sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với ngƣời sử dụng, không gây ô nhiễm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 2
SVTH: LÊ HẢI SƠN
môi trƣờng trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Nhƣ vậy là,
trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may đƣợc rỡ bỏ và một số
tiêu chuẩn đƣợc các thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thƣơng mại
“xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nƣớc xuất khẩu hàng dệt
may.
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm công suất
300m
3/ngày đêm”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm có công suất
300m
3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nƣớc thải công nghiệp (cột B).
3. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.
2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.
3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.
4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Hiện nay các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng
phƣơng pháp hóa lý, nhƣ vậy sẽ tiêu tốn một lƣợng hóa chất rất lớn và không đáp
ứng đƣợc yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nƣớc thải sẽ rất lớn. Trong
chuyên đề này sẽ trình bày phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm bằng phƣơng
pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nƣớc thải và mang lại tính
kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm
nhƣng vẫn chƣa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng
tập tài liệu này sẽ đƣợc áp dụng để xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn
tỉnh.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 3
SVTH: LÊ HẢI SƠN
5. Giới hạn của đề tài
Nghiên cứu phƣơng pháp xử lý hệ thống xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp
dệt nhuộm trong nƣớc và áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An.
Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đạt tiêu
chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công
nghiệp ( Cột B). Với các thông số đầu vào nhƣ sau:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 4
SVTH: LÊ HẢI SƠN
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM
Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp dệt là xơ bông, xơ nhân tạo hoặc tổng
hợp và len. Ngoài ra còn dùng các xơ đay gai, tơ tằm.
1.1.1. Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm
Thông thƣờng công nghệ dệt - nhuộm gồm ba quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt
vải và xử lý (nấu tẩy), nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó đƣợc chia thành các
công đoạn sau:
Làm sạch nguyên liệu: nguyên liệu thƣờng đƣợc đóng dƣới các dạng kiện
bông thô chứa các sợi bong có kích thƣớc khác nhau cùng với các tạp chất tự
nhiên nhƣ bụi, đất, hạt, cỏ rác… Nguyên liệu bông thô đƣợc đánh tung, làm sạch
và trộn đều. Sau quá trình là, sạch, bông đƣợc thu dƣới dạng các tấm phẳng đều.
Chải: các sợi bông đƣợc chải song song và tạo thành các sợi thô.
Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: tiếp tục kéo thô tại các máy sợi con để giảm kích
thƣớc sợi, tăng độ bền và quấn sợi vào các ống sợi thích hợp cho việc dệt vải. Sợi
con trong các ống nhỏ đƣợc đánh ống thành các quả to để chuẩn bị dệt vải. Tiếp
tục mắc sợi là dồn qua các quả ống để chuẩn bị cho công đoạn hồ sợi.
Hồ sợi dọc: hồ sợi bằng hồ tinh bột và tinh bột biến tính để tạo màng hố bao
quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải.
Ngoài ra còn dùng các loại hồ nhân tạo nhƣ polyvinylalcol PVA, polyacrylat,…
Dệt vải: kết hợp sợi ngang với sợi dọc đã mắc thành hình tấm vải mộc.
Giũ hồ: tách các thành phần của hồ bám trên vải mộc bằng phƣơng pháp
enzym (1% enzym, muối và các chất ngấm) hoặc axit (dung dịch axit sunfuric
0.5%). Vải sau khi giũ hồ đƣợc giặc bằng nƣớc, xà phòng, xút, chất ngấm rồi đƣa
sang nấu tẩy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 5
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Nấu vải: Loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên nhƣ dầu mỡ,
sáp… Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng thấm nƣớc cao, hấp thụ hóa
chất, thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Vải đƣợc nấu trong dung
dịch kiềm và các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 -
130
oC). Sau đó, vải đƣợc giặt nhiều lần.
Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trƣơng nở, làm tăng kích thƣớc các
mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nƣớc hơn,
bóng hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thƣờng bằng
dung dịch kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10
- 20
oC. sau đó vải đƣợc giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.
Tẩy trắng: mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho
vải có độ trắng đúng yêu cầu chất lƣợng. Các chất tẩy thƣờng dùng là natri clorit
NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ
trợ. Trong đó đối với vải bông có thể dùng các loại chất tẩy H2O2, NaOCl hay
NaClO2.
Nhuộm vải hoàn thiện: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Thƣờng sử
dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các hợp chất trợ nhuộm để tạo sự
gắn màu của vải. Phần thuốc nhuộm dƣ không gắn vào vải, đi vào nƣớc thải phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ công nghệ nhuộm, loại vải cần nhuộm, độ màu yêu
cầu,…
Thuốc nhuộm trong dịch nhuộm có thể ở dạng tan hay dạng phân tán. Quá
trình nhuộm xảy ra theo 4 bƣớc:
- Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.
- Gắn màu vào bề mặt sợi.
- Khuyết tán màu vào trong sợi, quá trình xảy ra chậm hơn quá trình trên.
- Cố định màu và sợi.
In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng hoặc vải
màu, hồ in là một hỗn hợp gồm các loại thuốc nhuộm ở dạng hòa tan hay pigment
dung môi. Các lớp thuốc nhuộm cùng cho in nhƣ pigment, hoạt tính, hoàn nguyên,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 6
SVTH: LÊ HẢI SƠN
azo không tan và indigozol. Hồ in có nhiều loại nhƣ hồ tinh bột, dextrin, hồ alginat
natri, hồ nhũ tƣơng hay hồ nhũ hóa tổng hợp.
Sau nhuộm và in, vải đƣợc giặt lạnh nhiều lần. Phần thuốc nhuộm không gắn
vào vải và các hóa chất sẽ đi vào nƣớc thải. Văng khổ, hoàn tất vải với mục đích
ổn định kích thƣớc vải, chống nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa
chất chống màu, chất làm mềm và hóa chất nhƣ metylic, axit axetic, formaldehit.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 7
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn nước thải
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 8
SVTH: LÊ HẢI SƠN
1.1.2. Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm
Thuốc nhuộm hoạt tính
Các loại thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức cấu tạo tổng quát là S-F-
T-X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhuộm có tính tan; F là phần mang màu,
thƣờng là các hợp chất Azo (-N=N-), antraquinon, axit chứa kim loại hoặc
ftaloxiamin; T là gốc mang nhóm phản ứng; X là nhóm phản ứng. Loại thuốc
nhuộm này khi thải vào môi trƣờng có khả năng tạo thành các amin thơm đƣợc
xem là tác nhân gây ung thƣ.
Thuốc nhuộm trực tiếp
Đây là thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử lý
trung gian, thƣờng sử dụng để nhuộm sợi 100% cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi
poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có chứa azo (môn, di and poliazo) và
một số là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra, trong thuốc nhuộm còn có chứa các
nhóm làm tăng độ bắt màu nhƣ triazin và salicylic axit có thể tạo phức với các kim
loại để tăng độ bền màu.
Thuốc nhuộm hoàn nguyên
Thuốc nhuộm hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa nhân
antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là R=C-
O; trong đó R là hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa vòng
trong loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thƣ, vì vậy khi không đƣợc
xử lý, thải ra môi trƣờng, có thể ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời.
Thuốc nhuộm phân tán
Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử tƣ gốc azo và antraquinon và nhóm
amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu để nhuộm các loại sợi tổng hợp
(sợi axetat, sợi polieste…) không ƣa nƣớc.
Thuốc nhuộm lưu huỳnh
Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch dị hình nhƣ tiazol, tiazin, zin… trong đó có
cầu nối –S-S- dùng để nhuộm các loại sợi cotton và viscose.
Thuốc nhuộm axit
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 9
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Là các muối sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có công thức là R-
SO3Na khi tan trong nƣớc phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuốc
nhuộm này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn xuất của antraquinon, triaryl
metan…
Thuốc in, nhuộm pigmen
Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn suất của
antraquinon…
1.1.3. Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm
Công nghệ dệt nhuộm sử dụng nƣớc khá lớn: từ 12 đến 65 lít nƣớc cho 1 mét
vải và thải ra từ 10 đến 40 lít nƣớc.
Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:
Sản xuất hơi nƣớc 5.3%
Làm mát thiết bị 6.4%
Phun mù và khử bụi trong các phân xƣởng 7.8%
Nƣớc dùng trong các công đoạn công nghệ 72.3%
Nƣớc vệ sinh và sinh hoạt 7.6%
Phòng hỏa và cho các việc khác 0.6%
Nƣớc thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nƣớc cho
công nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lƣợng nƣớc thải từ những công nghệ này cũng
rất nhiều.
Hàng len nhuộm, dệt thoi là: 100 - 240 m3/tấn
Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Nấu, giũ hồ tẩy: 30 - 120 m3
Nhuộm: 50 - 240 m3
Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Giũ hồ, nấu tẩy: 30-120 m3
In sấy: 5-20 m3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 10
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Giặt: 30-140 m3
Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40-140 m3/tấn, bao gồm:
Nhuộm sợi: 30-80 m3
Giặt sau dệt: 10-70 m3
Vải trắng từ polyacrylonitrit là 20-60 m3 .
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc
Gia TP.HCM, Năm 2003)
1.2. CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI
DỆT NHUỘM
Nƣớc thải từ các xí nghiệp dệt nhuộm rất phức tạp, nó bao gồm cả các chất
hữu cơ, các chất màu và các chất độc hại cho môi trƣờng. Các chất gây ô nhiễm
môi trƣờng chính có trong nƣớc thải của xí nghiệp dệt, nhuộm bao gồm:
- Tạp chất tách ra từ xơ sợi, nhƣ dầu mỡ, các hợp chất chứa nitơ, các chất bẩn
dính vào sợi (trung bình là 6% khới lƣợng xơ sợi).
- Các hóa chất dùng trong quá trình công nghệ: hồ tinh bột, tinh bột biến tính,
dextrin, aginat, các loại axit, xút, NaOCl, H2O2, soda, sunfit… Các loại thuốc
nhuộm, các chất phụ trợ, chất màu, chất cầm màu, hóa chất tẩy giặt. Lƣợng hóa
chất sử dụng đối với từng loại vải, từng loại mầu là rất khác nhau và phần dƣ thừa
đi vào nƣớc thải tƣơng ứng.
- Đối với mặt hàng len từ lông cừu, nguyên liệu là len thô mang rất nhiều tạp
chất (250-600 kg/tấn) đƣợc chia thành:
+ 25-30% mỡ (axít béo và sản phẩm cất mỡ, lông cừu)
+ 10-15% đất và cát
+ 40-60% mƣối hữu cơ và các sản phẩm cất mỡ, lông cừu.
Mỗi công đoạn của công nghệ có các dạng nƣớc thải và đặc tính của chúng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 11
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nƣớc thải Đặc tính của nƣớc thải
Hồ sợi,
giũ hồ
Tinh bột, glucozo, carboxy
metyl xelulozo, polyvinyl alcol,
nhựa, chất béo và sáp.
BOD cao (34-50% tổng sản
lƣợng BOD).
Nấu, tẩy NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro,
soda, silicat natri và xo sợi vụn.
Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao
(30% tổng BOD).
Tẩy trắng Hipoclorit, hợp chất chứa clo,
NaOH, AOX, axit…
Độ kiềm cao, chiếm 5%BOD.
Làm bông NaOH, tạp chất. Độ kiềm cao, BOD thấp (dƣới
1% tổng BOD).
Nhuộm Các loại thuốc nhuộm,
axitaxetic và các muối kim loại.
Độ màu rất cao, BOD khá cao
(6% tổng BOD), TS cao.
In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét,
muối kim loại,axit…
Độ màu cao, BOD cao và dầu
mỡ.
Hoàn thiện Vệt tinh bột, mỡ động vật,
muối.
Kiềm nhẹ, BOD thấp, lƣợng nhỏ.
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc
Gia TP.HCM, Năm 2003)
Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Nam
Đặc tính sản phẩm Đơn vị
Hàng bông
dệt thoi
Hàng pha
dệt kim
Dệt len Sợi
Nƣớc thải m
3/tấn vải 394 264 114 236
pH 8-11 9-10 9 9-11
TS mg/l 400-1000 950-1380 420 800-1300
BOD5 mg/l 70-135 90-220 120-130 90-130
COD mg/l 150-380 230-500 400-450 210-230
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 12
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Độ màu Pt-Co 350-600 250-500 260-300
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc
Gia TP.HCM, Năm 2003)
Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm.
Thành phần Đơn vị Nồng độ
pH 2-14
COD Mg/l 60-5000
BOD Mg/l 20-3000
PO4
3-
Mg/l 10-1800
SO4
2-
Mg/l <5
Độ màu Pt-Co 40-5000
Q m
3/tấn sp 4-4000
(Nguồn: Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Năm 1996.)
Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm
Thành phần Đơn vị Nồng độ
pH 8-10
COD Mg/l 1430
BOD Mg/l 860
SS Mg/l 560
Độ màu Pt-Co 1000
(Nguồn: Ban quản trị nhà máy cung cấp năm 2010.)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 13
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
công nghiệp
TT Thông số Đơn vị
Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ 0C 40 40
2 pH - 6-9 5,5-9
3 Mùi - Không khó
chịu
Không khó
chịu
4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 70
5 BOD5 (20
0
C) mg/l 30 50
6 COD mg/l 50 100
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
8 Asen mg/l 0,05 0,1
9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01
10 Chì mg/l 0,1 0,5
11 Cadimi mg/l 0,005 0,01
12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1
13 Crom (III) mg/l 0,2 1
14 Đồng mg/l 2 2
15 Kẽm mg/l 3 3
16 Niken mg/l 0,2 0,5
17 Mangan mg/l 0,5 1
18 Sắt mg/l 1 5
19 Thiếc mg/l 0,2 1
20 Xianua mg/l 0,07 0,1
21 Phenol mg/l 0,1 0,5
22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5
23 Dầu động thực vật mg/l 10 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 14
SVTH: LÊ HẢI SƠN
24 Clo dƣ mg/l 1 2
25 PCB mg/l 0,003 0,01
26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu
cơ
mg/l 0,3 1
27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo
hữu cơ
mg/l 0,1 0,1
28 Sunfua mg/l 0,2 0,5
29 Florua mg/l 5 10
30 Clorua mg/l 500 600
31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 10
32 Tổng Nitơ mg/l 15 30
33 Tổng Phôtpho mg/l 4 6
34 Coliform MPN/100ml 3000 5000
35 Tổng hoạt độ phóng xạ á Bq/l 0,1 0,1
36 Tổng hoạt độ phóng xạ â Bq/l 1,0 1,0
(Nguồn: Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.)
1.3. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG
NƢỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP
NHẬN
- Độ kiềm cao làm tăng pH của nƣớc. Nếu pH > 9 sẽ gây độc hại đối với
thủy tinh, gây ăn mòn các công trình thoát nƣớc và hệ thong xử lý nƣớc
thải.
- Muối trung tính làm tăng hàm lƣợng tổng rắn. Lƣợng thải lớn gây tác hại
đối với đời sống thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu, ảnh hƣởng đến
quá trình trao đổi của tế bào.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 15
SVTH: LÊ HẢI SƠN
- Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nƣớc, gây tác hại đối
với đời sống thủy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nguồn nƣớc.
- Độ màu cao do lƣợng thuốc nhuộm dƣ đi vạo nƣớc thải gây màu cho dòng
tiếp nhận, ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, ảnh
hƣởng xấu tới cảnh quan.
- Hàm lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong
nƣớc ảnh hƣởng tới sự sống của các loài thủy sinh.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 16
SVTH: LÊ HẢI SƠN
CHƢƠNG 2
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
Do đặc thù của công nghệ, nƣớc thải dệt nhuộm chứa tổng hàm lƣợng chất rắn
TS, chất rắn lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phƣơng pháp xử lý thích
hợp phải dựa vào nhiều yếu tố nhƣ lƣợng nƣớc thải, đặc tính nƣớc thải, tiêu chuẩn
thải, xử lý tập trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nƣớc thải dệt nhuộm có thể
áp dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp cơ học.
- Phƣơng pháp hóa học.
- Phƣơng pháp hóa – lý.
- Phƣơng pháp sinh học.
2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thƣờng đƣợc áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình đƣợc xem
nhƣ bƣớc đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nƣớc nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thƣớc, tính chất hóa lý, hàm lƣợng cặn lơ lửng, lƣu lƣợng nƣớc thải
và mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn
rác hoặc lƣới chắn rác, lắng dƣới tác dụng của lực ly tâm, trọng trƣờng, lọc và
tuyển nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thƣớc lớn nhƣ
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nƣớc thải.
Loại bỏ cặn nặng nhƣ sỏi, thủy tinh, cát...
Điều hòa lƣu lƣờng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các bƣớc xử lý tiếp theo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 17
SVTH: LÊ HẢI SƠN
2.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác đƣợc chia làm 2 loại, loại di động và loại
cố định. Song chắn rác đƣợc đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hƣớng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thƣớc lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
2.1.2 Lƣới chắn rác
Để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ hoặc các sản phẩm có giá trị,
thƣờng sử dụng lƣới lọc có kích thƣớc lỗ từ 0,5 – 1mm. Khi tang trống quay,
thƣờng với vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nƣớc thải thƣờng lọc qua bề mặt trong hay
ngoài, tùy thuộc vào sự bố trí đƣờng ống dẫn nƣớc vào. Các vật thải đƣợc cào ra
khỏi mặt lƣới bằng hệ thống cào.
2.1.3 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lƣu lƣợng và
nồng độ nƣớc thải thƣờng không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lƣu lƣợng này sẽ ảnh hƣởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để
duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục đƣợc những
sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng của nƣớc thải và nâng cao
hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học ngƣời ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích
bể phải tƣơng đƣơng 6 – 12h lƣu nƣớc trong bể với lƣu lƣợng xử lý trung bình. Bể
điều hòa đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Bể điều hòa lƣu lƣợng.
- Bể điều hòa nồng độ.
- Bể điều hòa cả lƣu lƣợng và nồng độ.
2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phƣơng pháp hóa học xử lý nƣớc thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.
Tất cả các phƣơng pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền. Ngƣời
ta sử dụng các phƣơng pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 18
SVTH: LÊ HẢI SƠN
nƣớc khép kín. Đôi khi phƣơng pháp này đƣợc dùng để xử lý sơ bộ trƣớc khi xử lý
sinh học hay sau công đoạn này nhƣ là một phƣơng pháp xử lý nƣớc thải lần cuối
để thải vào nguồn.
2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa
Trung hòa nƣớc thải đƣợc thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nƣớc thải với axit hoặc kiềm.
- Bổ sung các tác nhân hóa học.
- Lọc nƣớc axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.
- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nƣớc axit.
Trong quá trình trung hòa một lƣợng bùn cặn đƣợc tạo thành. Lƣợng bùn này
phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nƣớc thải cũng nhƣ loại và lƣợng các tác
nhân xử dụng cho quá trình.
2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa khử
Để làm sạch nƣớc thải có thể dùng các chất oxy hóa nhƣ Clo ở dạng khí và hóa
lỏng, dioxyt clo, clorat canxi, hypoclorit canxi và natri, pemanganat kali, bicromat
kali, oxy không khí, ozon...
Trong quá trình oxy hóa, các chất độc hại trong nƣớc thải đƣợc chuyển thành
các chất ít độc hơn và tách ra khỏi nƣớc thải. Quá trình này tiêu tốn một lƣợng lớn
tác nhân hóa học, do đó quá trình oxy hóa học chỉ đƣợc dùng trong những trƣờng
hợp khi các tạp chất gây nhiễm bẩn trong nƣớc thải không thể tách bằng những
phƣơng pháp khác.
Oxy hóa bằng Clo
Clo và các chất có chứa clo hoạt tính là chất oxy hóa thông dụng nhất. Ngƣời
ta sử dụng chúng để tách H2S, hydrosunfit, các hợp chất chứa metylsunfit, phenol,
xyanua ra khỏi nƣớc thải.
Khi clo tác dụng với nƣớc thải xảy ra phản ứng
Cl2 + H2O = HOCl + HCl
HOCl # H+ + OCl
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 19
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Tổng clo, HOCl và OCl- đƣợc gọi là clo tự do hay clo hoạt tính.
Các nguồn cung cấp clo hoạt tính còn có clorat canxi (CaOCl2), hypoclorit,
clorat, dioxyt clo, clorat canxi đƣợc nhận theo phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O
Lƣợng clo hoạt tính cần thiết cho một đơn vị thể tích nƣớc thải là: 10 g/m3 đối
với nƣớc thải sau xử lý cơ học, 5 g/m3 sau xử lý sinh học hoàn toàn.
Phương pháp Ozon hóa
Ozo tác động mạnh mẽ với các chất khoáng và chất hữu cơ, oxy hóa bằng ozo
cho phép đồng thời khử màu, khử mùi, tiệt trùng của nƣớc. Sau quá trình ozo hóa
số lƣợng vi khuẩn bị tiêu diệt đến hơn 99%, ozo còn oxy hóa các hợp chất Nito,
Photpho...
2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA - LÝ
Cơ chế của phƣơng pháp hóa lý là đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đó,
chất này phản ứng với các tập chất bẩn trong nƣớc thải và có khả năng loại chúng
ra khỏi nƣớc thải dƣới dạng cặn lắng hoặc dạng hòa tan không độc hại.
Các phƣợng pháp hóa lý thƣờng sử dụng để khử nƣớc thải là quá trình keo tụ,
hấp phụ, trích ly, tuyển nổi...
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thƣờng đƣợc áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và
vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nƣớc thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không
lắng đƣợc), các hạt mịn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng,
các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nƣớc bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy nhiên
trong thực tế ngƣời ta thƣờng sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ƣu điểm nhiều
hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ ngƣời ta còn sử dụng chất trợ keo tụ để
tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh và đặc
chắc nhƣ sét, silicat hoạt tính và polymer.
2.3.2 Phƣơng pháp trích ly
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 20
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Trích ly pha lỏng đƣợc ứng dụng để làm sạch nƣớc thải chứa phenol, dầu, axit
hữu cơ, các ion kim loại... Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng khi nồng độ chất thải
lớn hơn 3 – 4g/l, vì khi đó giá trị chất thu hồi mới bù đắp chi phí cho quá trình
trích ly.
Làm sạch nước bằng trích ly gồm 3 giai đoạn
- Trộn mạnh nƣớc thải với chất trích ly (dung môi hữu cơ) trong điều
kiệm bề mặt tiếp xúc phát triển giữa các chất lỏng hình thành 2 pha
lỏng, một pha là chất trích ly với chất đƣợc trích ly, một pha là nƣớc
thải với chất trích ly.
- Phân riêng hai pha lỏng nói trên.
- Tái sinh chất trích ly.
Để giảm nồng độ chất tan thấp hơn giới hạn cho phép cần phải chọn đúng chất
trích ly và vận tốc của nó khi cho vào nƣớc thải.
2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong
nƣớc thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất
khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong quá trình phát triển,
chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh sản.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lý hoàn toàn các chất hữu cơ có khả năng
phân hủy sinh học trong nƣớc thải. Công trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau
khi nƣớc thải đã qua xử lý sơ bộ qua các công trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Quá trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vô cơ trong nƣớc thải.
- Loại các bông cặn ra khỏi nƣớc thải bằng quá trình lắng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 21
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Chất nhiễm bẩn trong nƣớc thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thƣờng nƣớc thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dƣỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dƣỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nƣớc thải dệt nhuộm với nƣớc thải sinh hoạt để các chất dinh dƣỡng trong
hỗn hợp cân đối hơn. Các công trình sinh học nhƣ: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ
sinh học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT
NHUỘM
2.5.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải
Trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, nƣớc thải nhuộm gồm ba loại chính:
Nƣớc thải phẩm nhuộm hoạt tính.
Nƣớc thải phẩm nhuộm sunfua.
Nƣớc thải tẩy.
Thành phần tính chất nƣớc thải nhuộm đƣợc trình bày theo bản sau:
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Kết quả
Nƣớc thải hoạt tính Nƣớc thải sunfua Nƣớc thải tẩy
pH
COD
BOD5
N tổng
P tổng
SS
Màu
Độ đục
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Pt-Co
FAU
10-11
450-1.500
200-800
5-15
0.7-3
-
7.000-50.000
140-1.500
>11
10.000-40.000
2.000-10.000
100-1.000
7-30
-
10.000-50.000
8.000-200.000
>12
9.000-30.000
4.000-17.000
200-1.000
10-30
-
500-2.000
1.000-5.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 22
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Do mỗi loại nƣớc thải có thành phần và tính chất đặc trƣng riêng nên công
nghệ xử lý tƣơng ứng cũng khác nhau. Trƣớc tiên, ta phải tách riêng và xử lý sơ
bộ loại trừ các tác nhân gây hại đối với vi sinh vật rồi nhập chung xử lý bằng sinh
học. Nƣớc thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao, thành phần phức tạp và
chứa nhiều hợp chất vòng khó phân hủy sinh học đồng thời các hóa chất phụ trợ
trong quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế vi sinh vật. Hơn nữa nhiệt độ nƣớc
thải rất cao, không thích hợp đƣa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học. Vì vậy, ta
phải tiến hành xử lý hóa lý trƣớc khi đƣa vào các công trình sinh học nhằm loại trừ
các yếu tố gây hại và tăng khả năng xử lý của vi sinh.
Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải
Trong công nghệ này, nƣớc thải nhuộm ở các công đoạn sẽ đƣợc thu gom và
xử lý sơ bộ riêng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 23
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Hóa chất
Nƣớc thải
Song
chắn rác
Bể điều
hòa
Bể tuyển
nổi
Bể lọc sinh học Bể chứa
Bể lọc
áp lực
Nguồn
tiếp nhận
- Nƣớc thải hoạt tính đƣợc tiến hành keo tụ bằng phèn sắt với pH là 10-
10.5, hiệu quả khử COD là 60-85%.
- Nƣớc thải sunfua keo tụ ở pH khoảng 3, hiệu quả khử COD khoảng
70%.
- Nƣớc thải tẩy đƣợc tiến hành trung hòa nhằm đƣa pH về 6.5. Khi đó
H2O2 sẽ bị phân hủy thành O2 bay lên gây ra bọt đồng thời hồ sẽ đƣợc
tách ra khỏi nƣớc.
Sau đó, nƣớc tẩy sẽ đƣợc đƣa vào bể trộn cùng với nƣớc sau lắng của nƣớc thải
hoạt tính và nƣớc thải sunfua. Bể trộn đóng vai trò điều hòa chất lƣợng nƣớc thải,
vừa là nơi hiệu chỉnh pH cho quá trình lọc sinh học kỵ khí tiếp theo. Ở bể lọc kỵ
khí, chất hữu cơ một phần sẽ bị phân hủy thành khí biogas hoặc chuyển hóa thành
những hợp chất dễ phân hủy hơn và sẽ đƣợc tiếp tục oxy hóa sinh học trong bể
aerotank. Nƣớc thải sau xử lý sinh học vẫn chƣa đạt tiêu chuẩn nên phải tiến hành
xử lý bậc cao bằng phƣơng pháp keo tụ. Phần bùn thải ra từ các bể lắng đƣợc đƣa
vào máy ép bùn, nƣớc tách từ bùn đƣợc đƣa trở lại bể trộn, bùn sau ép đƣợc đƣa đi
chôn lấp.
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp
dụng:
Mô tả tóm tắt công nghệ thiết bị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 24
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Nƣớc thải trƣớc tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể điều
hòa. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm lên bể tuyển nổi. Trên
ống dẫn vào bể tuyển nổi có 03 đƣờng hóa chất châm vào là dung dịch trung hòa,
dung dịch phản ứng và dung dịch trợ lắng. Quá trình xử lý trong bể tuyển nổi đƣợc
thực hiện bằng cách hòa tan trong nƣớc những bọt khí nhỏ, các bọt khí này bám
vào các hạt cặn làm cho tỷ trọng tổ hợp cặn khí giảm, lực đẩy nổi xuất hiện. Khi
lực đẩy nổi đủ lớn, hỗn hợp cặn - khí nổi lên mặt nƣớc và đƣợc gạt ra ngoài bằng
tấm gạt cao su gắn phía trên bể. Bên cạnh đó bể tuyển nổi còn thực hiện chức năng
lắng. Do nƣớc thải vào bể đã đƣợc hòa trộn với các chất tạo pH, chất keo tụ nên
trong bể tuyển nổi còn xảy ra quá trình keo tụ. Trên bể tuyển nổi có sử dụng một
môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt bùn keo
tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể sẽ đƣợc lấy ra ngoài nhờ van xả đáy.
Nƣớc thải từ máng thu nƣớc bể tuyển nổi tràn vào bể lọc sinh học từ dƣới lên
trên qua lớp vật liệu nổi là các hạt polystyren. Các vi khuẩn hiện diện trong nƣớc
thải dính bám lên lớp sinh khối nổi là những hạt polystyrene hay còn gọi là
Biostyrene và chúng đƣợc loại bỏ bằng cách khống chế môi trƣờng hoạt động. Xác
vi sinh vật và chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải đƣợc loại bỏ bằng quá trình rửa
ngƣợc. Đây là công nghệ lọc sinh học mới đƣợc áp dụng tại Việt Nam, có hiệu quả
sử dụng rất cao, chiếm mặt bằng ít, giá thành thấp.
Nƣớc thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể bơm đến thiết bị lọc áp lực
Bể lọc áp lực là công trình xử lý cuối cùng trong hệ thống xử lý nƣớc thải. Sau
khi qua bể lọc áp lực, nƣớc thải có thể đƣợc xả ra cống.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác
- Nƣớc thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 24:2009/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp nguồn xả loại B).
- Giá thành xử lý 1m3 nƣớc thải: 1500 - 2000đ/m3
Ƣu điểm của CN/TB
- Các thiết bị đƣợc chế tạo bằng thép nên có thể tháo ráp dễ dàng khi cần di dời
- Mặt trong thiết bị đƣợc phủ epoxy chống ăn mòn, tăng thời gian sử dụng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 25
SVTH: LÊ HẢI SƠN
- Hệ thống đƣợc điều khiển tự động, tránh cho công nhân có thể tiếp xúc trực
tiếp với nƣớc thải độc hại
- Diện tích chiếm dụng mặt bằng giảm 50% so với bể xây bằng xi măng
- Thời gian thi công ngắn
2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan
Trong hệ thống có công đoạn xử lý hóa lý trƣớc công đoạn xử lý sinh học. Với
các thông số nhƣ:
Nƣớc thải có lƣu lƣợng 3.000 - 4.000 m3/h; COD = 400 - 1.000 mg/l; BOD5 =
200 - 400 mg/l.
Nƣớc sau xử lý BOD5 < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nƣớc thải của công ty Stork Aqua (Hà Lan)
1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh học;
6. Thiết bị xử lý bùn
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB
Đức)
Nƣớc thải ở đây có chứa 15-20% nƣớc thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống
là 6.000 - 7.000 m
3/ngày, trong đó có 1100 - 1300m3/ngày nƣớc thải dệt nhuộm.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 26
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Ca(OH)2
Nƣớc thải 1
Nƣớc thải 2
Bể điều hòa
Keo tụ
Lắng
Xử lý sinh học nhiều bậc
Lắng
Hồ nhân tạo
Nguồn tiếp nhận
Xừ lý bùn yếm khí
Lọc ép
Bùn
Phèn sắt
Hình 3.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt lần nƣớc
thải dệt nhuộm
(nƣớc thải dệt nhuộm chiếm 15 đến 20%) ở Greven – CHLB
Đức ).
Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng
2 là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng
không đƣa tuần hoàn sử dụng lại mà đƣa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đƣa đi
chôn lấp.
Nƣớc thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt
đƣợc đƣa vào làm keo tụ là 170 g/m3.
Ưu điểm:
Lƣợng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nƣớc thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).
Kết hợp vừa xử lý nƣớc thải sinh hoạt vừa xử lý nƣớc thải dệt nhuộm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 27
SVTH: LÊ HẢI SƠN
CHƢƠNG 3
ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
CÔNG SUẤT 300M
3
/NG.Đ
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
Công suất trạm xử lý.
Thành phần và đặc tính của nƣớc thải.
Tiêu chuẩn xả nƣớc thải vào các nguồn tiếp nhận tƣơng ứng.
Phƣơng pháp sử dụng cặn.
Khả năng tận dụng các công trình có sẵn.
Điều kiện mặt nằng và đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng.
Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý.
Chi phí đầu tƣ xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì.
3.1.2 Yêu cầu xử lý
Nƣớc thải trƣớc xử lý:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)
Tổng N : 3,78 mg/l
Tổng P : 1,54 mg/l
Nƣớc thải sau xử lý: Đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Cột B
pH = 5,5 - 9
BOD5 < 50 (mg/l)
COD < 100 (mg/l)
Nguồn tiếp nhận là hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 28
SVTH: LÊ HẢI SƠN
3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ
NGUỒN TIẾP NHẬN
QCVN 24:2009, CỘT B
Hóa chất
NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM
BỂ THU GOM
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
( AEROTANK)
BỂ LẮNG II
BỂ KHỬ TRÙNG
MÁY TÁCH RÁC TỰ ĐỘNG
THÁP GIẢI NHIỆT
BỂ ĐIỀU HÕA
Máy thổi khí
BỂ KEO TỤ, TẠO BÔNG
BỂ LẮNG I
Máy thổi khí
Hóa chất
MÁY ÉP BÙN
BỂ NÉN BÙN
THÙNG CHỨA
RÁC
BÙN KHÔ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 29
SVTH: LÊ HẢI SƠN
3.2.1 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
A. Bể thu gom
Nƣớc thải từ quá trình sản xuất của nhà máy đƣợc dẫn về bể thu gom. Bể thu gom
là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nƣớc thải và trạm xử lý. Bể thu gom
có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển và tận dụng đƣợc cao trình của các công trình
đơn vị phía sau. Nƣớc thải từ bể thu gom đƣợc bơm nƣớc thải bơm lên máy tách
rác tự động trƣớc khi đến thiết bị giải nhiệt nƣớc thải.
B. Máy tách rác tự động
Máy tách rác có cấu tạo gồm một hoặc nhiều lƣợc cào rác đồng thời có hai má cao
su làm kín mƣơng dẫn nƣớc thải. Điều này cho phép toàn bộ dòng nƣớc thải chảy
vào máy tách rác và máy có thể hoạt động trong điều kiện mực nƣớc của dòng
chảy thay đổi. Lƣợc cào rác hoạt động lên xuống liên tục cho phép tránh đƣợc hiện
tƣợng tắc nghẽn của dòng chảy. Máy tách rác đƣợc thiết kế, chế tạo đồng bộ và kết
cấu gọn nhẹ, cho phép lắp đặt nhanh chóng và có thể hoạt động độc lập với các
hạng mục khác của hệ thống xử lý nƣớc thải. Hầu hết các chi tiết cấu tạo của máy
tách rác bằng thép không rỉ, cho phép hoạt động ổn định lâu dài trong những môi
trƣờng khắc nghiệt cũng nhƣ hoạt động liên tục theo thời gian.
C. Thiết bị giải nhiệt nƣớc thải
Nƣớc thải của ngành dệt nhuộm có tính chất đặc trƣng đó là nhiệt độ rất cao. nhiệt
độ phát sinh trong quá trình hấp vải trƣớc khi nhuộm. Thiết bị giải nhiệt đƣợc đặt
ngay trƣớc công trình xử lý nhằm giảm nhiệt độ của nƣớc thải đến ngƣỡng cho
phép. Tạo điều kiện cho các quá trình phía sau nhất là công đoạn xử lý bằng sinh
học hoạt động có hiệu quả cao nhất. Hiện nay , trên thị trƣờng cung cấp rất nhiều
các thiết bị giải nhiệt bao gồm cả hàng Việt Nam lẫn ngoại nhập.
D. Bể điều hoà
Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nƣớc thải thành một nguồn duy nhất và
đồng thời để chứa cho hệ thống hoạt động liên tục.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 30
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Do tính chất của nƣớc thải dao động theo thời gian trong ngày, (phụ thuộc nhiều
vào các yếu tố nhƣ: nguồn thải và thời gian thải nƣớc). Vì vậy, bể điều hòa là công
trình đơn vị không thể thiếu trong bất kỳ một trạm xử lý nƣớc thải nào.
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải, tạo chế độ làm
việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tƣợng hệ thống xử lý
bị quá tải. Đồng thời không khí cũng đƣợc sục liên tục vào bể qua hệ thống ống
đục lỗ phân phối khí nhằm tránh quá trình yếm khí xảy ra dƣới đáy bể điều hòa.
Nƣớc thải sau bể điều hòa đƣợc bơm lên bể keo tụ, chỉnh pH (đồng thời hóa chất
keo tụ và hóa chất chỉnh pH đƣợc bơm định lƣợng bơm vào).
E. Bể keo tụ, tạo bông
Sử dụng để hòa trộn các chất với nƣớc thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nƣớc
thải, tạo ra bông cặn lớn có trọng lƣợng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể
lắng I. Ở đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan
trong nƣớc tốt, chi phí thấp.
Nhờ cánh khuấy khuấy trộn chậm hóa chất tạo bông với dòng nƣớc thải. Moteur
cánh khuấy giúp cho trình hòa trộn giữa hóa chất với nƣớc thải đƣợc hoàn toàn
nhƣng không phá vỡ sự kết dính giữa các bông cặn. Nhờ có chất trợ keo tụ bông
mà các bông cặn hình thành kết dính với nhau tạo thành những bông cặn lớn hơn
có tỉ trọng lớn hơn tỉ trọng của nƣớc nhiều lần nên rất dễ lắng xuống đáy bể và
tách ra khỏi dòng nƣớc thải. Nƣớc thải từ bể keo tụ bông tiếp tục tự chảy qua bể
lắng I.
F. Bể lắng 1
Nƣớc thải từ bể tạo bông đƣợc dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên
toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy bể. Ống phân phối đƣợc thiết kế sao cho nƣớc
khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó các
bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng đƣợc vận tốc của dòng nƣớc thải đi
lên sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Hàm lƣợng cặn (SS) trong nƣớc thải ra khỏi thiết bị
lắng giảm 85 - 95%. Cặn lắng ở đáy bể lắng đƣợc dẫn qua bể tách bùn rồi đƣợc
bơm định kỳ đến bể nén bùn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 31
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Một số bông cặn và bọt khí nƣớc không lắng xuống đáy bể mà sẽ nổi lên trên mặt
nƣớc. Nhờ có hệ thống đập thu nƣớc và chắn bọt mà các bông cặn và bọt khí
không theo nƣớc ra ngoài đƣợc. Các bông cặn và bọt khí đƣợc giữ ở mặt nƣớc và
đƣợc xả ngoài qua qua hệ thống phểu thu bọt đến bể tách bùn.
Hình: 2.2 Cấu tạo bể lắng.
Nƣớc thải sau khi lắng các bông cặn sẽ qua máng thu nƣớc và đƣợc dẫn qua bể
sinh học hiếu khí Aerotank.
G. Bể sinh học hiếu khí Aerotank
Bể xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính lơ lửng là công trình đơn vị quyết
định hiệu quả xử lý của hệ thống vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong nƣớc
thải.
Trong bể Aerotank lƣợng khí Oxy đƣợc cung cấp liên tục trong ngày, chúng có đủ
thời gian để nuôi dƣỡng các chủng vi sinh vật trong nƣớc tồn tại và tăng trƣởng.
Oxy còn có tác dụng xáo trộn nƣớc thải liên tục, làm tăng thời gian tiếp xúc giữa
khí và nƣớc thải. Quá trình trên diễn ra liên tục sẽ tạo điều kiện thích nghi nhanh
của vi sinh vật đặc trƣng trong xử lý nƣớc thải dệt nhuộm. Các chất hữu cơ ô
nhiễm sinh học đƣợc chủng sinh vật đặc trƣng dần thích nghi, chuyển hóa bằng cơ
chế hấp thụ, hấp phụ ở bề mặt và bắt đầu phân hủy tạo ra CO2, H2O, H2S, CH4…
cùng tế bào vi sinh vật mới. Việc thổi khí liên tục nhằm tạo điều kiện cho vi sinh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 32
SVTH: LÊ HẢI SƠN
vật sử dụng Oxy để phát triển và xử lý các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy
sinh học nhanh hơn.
Nƣớc sau khi ra khỏi công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm 80-
95%.
H. Bể lắng II
Nhiệm vụ: lắng các bông bùn vi sinh từ quá trình sinh học và tách các bông bùn
này ra khỏi nƣớc thải.
Nƣớc thải từ bể lọc sinh học đƣợc dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên
toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy thiết bị. Ống phân phối đƣợc thiết kế sao cho
nƣớc khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó
các bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng đƣợc vận tốc của dòng nƣớc thải
đi lên sẽ lắng xuống đáy thiết bị lắng. Nƣớc thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng độ
COD, BOD giảm 80-90% (hiệu quả lắng đạt 75-90%). Bùn dƣ lắng ở đáy bể lắng
đƣợc tập trung về giữa đáy bể và đƣợc dẫn qua bể tách bùn rồi đƣợc bơm định kỳ
đến bể nén bùn.
Nƣớc thải sau khi lắng các bông bùn sẽ qua máng thu nƣớc và đƣợc dẫn qua bể
khử trùng.
I. Bể khử trùng
Nƣớc thải sau khi xử lý bằng phƣơng pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106 vi
khuẩn trong 100ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nƣớc thải không
phải là vi trùng gây bệnh, nhƣng cũng không loại trừ một số loài vi khuẩn có khả
năng gây bệnh.
Khi cho Chlorine vào nƣớc, dƣới tác dụng chảy rối do cấu tạo vách ngăn của bể và
hóa chất Chlorine có tính oxi hóa mạnh sẽ khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh
vật và gây phản ứng với men bên trong của tế bào vi sinh vật làm phá hoại quá
trình trao đổi chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt.
Nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn xả: Cột B, QCVN
24:2009.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 33
SVTH: LÊ HẢI SƠN
J. Bể nén bùn
Do hàm lƣợng nƣớc chứa trong bùn tại bể lắng 1 và bể lắng 2 rất cao, do đó bùn
cần phải đƣa về bể nén bùn trƣớc khi qua máy ép bùn và thải bỏ. Phần nƣớc dƣ
sau bể nén bùn có chất lƣợng nƣớc thấp nên đƣợc đƣa trở lại bể thu gom để tiếp
tục xử lý.
K. Máy ép bùn
Máy ép bùn đƣợc sử dụng để ép ráo bùn trƣớc khi đƣợc đơn vị thu gom đến thu
gom thải bỏ đúng theo quy định.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 34
SVTH: LÊ HẢI SƠN
CHƢƠNG IV
TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
4.1. Song chắn rác
4.1.1.Nhiệm vụ
Đặt trƣớc hố thu gom nƣớc thải từ các đƣờng ống nhằm loại bỏ các loại rác thô:
cành cây, lá cây, giấy, ra cỏ, ...
4.1.2.Tính toán
SCR có thể đặt vuông góc so với phƣơng nằm ngang hoặc nghiêng 45o – 60o so
với phƣơng thẳng đứng. Thƣờng đƣợc cấu tạo bằng thép. Khe hở 5 – 10 mm.
- Kích thƣớc mƣơng đặt song chắn rác
Vận tốc nƣớc trong mƣơng : chọn v = 0,5 m/s
Chọn kích thƣớc mƣơng B x H = 0,5m x 0,5m
Chiều cao lớp nƣớc trong mƣơng
-Kích thƣớc song chắn rác
Kích thƣớc thanh: rộng x dày = b x d = 0,010m x 0,05m
Kích thƣớc khe hở giữa các thanh: w = 0,05 m
Giả sử song chắn rác có n khe hở, m = n-1 thanh
b)(nw nB 1
n=7,9
Chọn số thanh m=8 Số khe hở n=9
Khoảng cách giữa các khe có thể điều chỉnh
15 1 50 500 ) (n n
) ( w) ( 10 8 10 500
m
B v
Q
h h 0139 , 0
5 , 0 5 , 0 3600
,12 5
3600
max
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 35
SVTH: LÊ HẢI SƠN
w=42 mm
Tổng tiết diện các khe
hmbBA )..(
=( 600 – 10 x 8) x 14
= 5,9mm
2
= 0,0059m
2
Vận tốc dòng chảy qua song chắn
Tổn thất áp lực qua song chắn
m
g
vV
hl 0126,0
81,92
5,065,0
7,0
1
27,0
1 2222
V: Vận tốc dòng chảy qua song chắn
v:vận tốc nƣớc thải trong mƣơng
Tổng lƣợng SS khi khi qua song chắn rác giảm 10%
SScòn lại = 560*(1-0.1) = 504(mg/l)
STT STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế
1 Bề rộng khe mm 36,5
2 Số khe hở khe 8
3 Chiều rộng mƣơng đặt song chắn rác m 0,5
4 Chiều rộng song chắn m 0.5
4.2. Bể tiếp nhận
4.2.1.Nhiệm vụ
Nƣớc thải từ nhà máy đƣợc thu qua hệ thống cống thoát nƣớc.Sau khi qua song
chắn rác nƣớc thải chảy vào bể thu gom. Tùy theo lƣu lƣợng nƣớc thải hố thu gom
có chiều sâu từ 5 – 10m, thời gian lƣu nƣớc từ 15 – 60 phút. Hố thu gom sau 1
định kỳ nhất định đƣợc vệ sinh.
A
q
V ,
002, 0
360
0,5
12,
s m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 36
SVTH: LÊ HẢI SƠN
4.2.2.Tính toán
Chọn thời gian lƣu nƣớc HRT=30 phút
Chọn chiều sâu hữu ích h= 2,5m, chiều cao an toàn hs = 0,5m
Kích thƣớc bể L x B = 2,5m x 1m
Tổng chiều cao hầm tiếp nhận H = 3 m
Đặt hai bơm nhúng chìm (1 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng)
Đặc tính bơm: Q = 12,5m3/h, H = 10m
Lắp 2 công tắc phao nổi.
Công suất máy bơm :
η1000
ρ HgQ
N bôm
η
: hiệu suất máy bơm ; chọn
η
= 0,85
Công suất thực của máy bơm N’ = 1,2N = 1,2 x 3/4 =0,9 Hp
Chọn bơm có công suất: 1Hp
STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế
1 Chiều rộng hầm tiếp nhận m 1
2 Chiều dài hầm tiếp nhận m 2,5
3 Chiều sâu hầm tiếp nhận m 3
4 Công suất bơm Hp 1s
4.3 Bể điều hòa
4.3.1 Chức năng
Lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải từ hệ thống thu gom chảy về nhà máy xử lý
thƣờng xuyên dao động theo giờ và theo ngày, do đó bể điều hòa có tác dụng duy
3 max
6,25
60
30
, 12,5 m HRT Q V
h b
Hp
p
kW N 3/
4
4 , 0
360
0
8
5
, 0 100
0
1
0
8
1
, 9 100
0
12,
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 37
SVTH: LÊ HẢI SƠN
trì dòng chảy gần nhƣ không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do dự dao
động lƣu lƣợng nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối
dây chuyền xử lý.
Thu gom và điều hòa lƣu lƣợng và thành phần các chất ô nhiễm nhƣ: BOD5,
COD, SS, pH… Đồng thời máy nén khí cung cấp Oxy vào nƣớc thải nhằm tránh
sinh mùi thối tại đây và làm giảm khoảng 20 – 30% hàm lƣợng COD, BOD có
trong nƣớc thải.
4.3.2 Tính toán
Kích thước bể
Thể tích bể điều hòa
V = Qtb
h
*t = 12,5* 6 = 75 (m
3
)
Với t là thời gian lƣu nƣớc trong bể điều hòa, chọn t = 6h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
Vtt = 75 * 1,2 = 90(m
3
)
Chọn Vtt = 90 m
3
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Diện tích bể
Chọn F = 30 m2
Kích thƣớc bể L*B = 7,5*4(m).
Chọn mực nƣớc thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nƣớc bể phải chứa là
V = 0,5*50 + 75 = 100 (m
3
)
Mực nƣớc cao nhất của bể là
Chọn chiều cao an toàn là 0,5 m
) ( 30
3
90 2 m h
V
F
c
tt
3,
5
100
max
F
V
H
tt 3,
5
m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 38
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Chiều cao của bể là
H = 3,5 + 0,5 = 4 (m)
Chọn H = 4 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa
Vxd = H * F = 4 * 30 = 120 (m
3
)
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc vào bể
v
Q
D
ngd
tb
**3600*24
*4
0
Trong đó
v0 : Vận tốc nƣớc chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 – 0,9
m/s, chọn v0 = 0,7 m/s
Chọn ống nhựa PVC dẫn nƣớc vào bể điều hòa Ф 90 mm
Công suất bơm nƣớc thải
Công suất bơm
Trong đó
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình Q = Qtb
s
= 3,47*10
-3
m
3
/s
H : Chiều cao cột áp H = 10m
ç : Hiệu suất máy bơm ç = 80%
Công suất thực máy bơm lấy bằng 120% công suất tính toán
Nthực = 1,2*N = 1,2 * 0,43 = 0,516KW = 3/4 Hp
Cần 2 bơm có công suất 1 Hp hoạt động thay phiên nhau để bơm nƣớc thải
sang tháp giải nhiệt.
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Qkk = q * V * 60
) ( 6 , 79
7 , 0 * * 3600 * 24
300 * 4
* * 3600 * 24
* 4
0
mm
v
Q
D
ngd
tb
KW
H g Q
N 43 , 0
8 , 0 * 1000
10 * 81 , 9 * 00347 , 0 * 1000
* 1000
* * *
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 39
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Trong đó
q : Lƣợng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích vể trong 1 phút, q = 1-
0,015 m
3
khí/ m
3bể.phút, chọn q = 0,01 m3khí/ m3bể.phút (Nguồn: Trịnh
Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2004).
V : Thể tích thực tế của bể điều hòa
Qkk = 0,01*90*60 = 54 (m
3
/h) = 0,015 (m
3
/s)
Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 4
đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 4m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường
ống đặt cách tường 1 m, các ống đặt cách nhau 1m.
Đường kính ống phân phối khí chính
v
Q
D
k
kk
**3600
*4
Trong đó
Vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 m/s
Chọn ống dẫn khí Ф 60 mm vào bể điều hòa là ống thép.
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Đường kính ống nhánh dẫn khí
v
q
d
khí
khí
**3600
*4
Trong đó
vkhí : Vận tốc khí trong ống nhánh, vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 12 m/s
Chọn ống nhánh bằng thép, có đƣờng kính Ф 27mm
) ( 42
10 * * 3600
54 * 4
* * 3600
* 4
mm
v
Q
D
k
kk
) / ( 5 , 13
4
54
4
3 h m
Q
q kk
khí
) ( 20
12 * * 3600
5 , 13 * 4
mm d
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 40
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống
Lưu lượng khí qua 1 lỗ
4
2
*
*
d
vq
lô
tôlô
Trong đó
vlỗ : Vận tốc khí qua lỗ, vlỗ = 5 – 20 m/s (TCXD – 51 – 84), chọn vlỗ =
15m/s.
dlỗ : Đƣờng kính lỗ, dlỗ = 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4 mm
)/(678,010*88,1
4
004,0
15 3/
*
*
34
2
hmsmqlô
Số lỗ trên 1 ống
(lỗ)
Chọn N = 20 lỗ/ống
Khi đƣợc phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng
sắt tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí
đƣợc đặt trên giá đỡ ở độ cao 8cm so với đáy.
Tính toán máy thổi khí
Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí
Hk = hd + hc + hf + H
Trong đó
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, hd # 0,4 m, chọn
hd = 0,3 m.
hc : Tổn thất cục bộ, hc # 0,4 m, chọn hc = 0,2 m.
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf # 0,5 m, chọn hf = 0,5 m.
H : Chiều sâu hữu ích của bể điều hòa, H = 3,5m.
Hk = hd + hc + hf + H = 0,3 + 0,2 + 0,5 + 3,5 = 4,5 m.
) . / ( 1,7
8 * 4
54
* 4
3 mdài h m L
Q
q kk
678 , 0 q lô
9 , 19
5 , 13
q
N
khí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 41
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Áp lực máy thổi khí tính theo Atmosphere
Năng suất yêu cầu
Qkk = 54 (m
3
/h) = 0,015 (m
3
/s)
Công suất máy thổi khí
Trong đó
Qk: lƣu lƣợng không khí.
P: Áp lực máy thổi khí.
n: Hiệu suất máy thổi khí. chọn n=0,8.
Tại bể điều hòa đặt 2 máy thổi khí 1 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Hiệu quả xử lý nước thải qua bể điều hòa
Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại
504 – (504*4%) = 483,84 (mg/l)
Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại
860 – (860*5%) = 814 (mg/l)
Nồng độ COD giảm 5%, còn lại
1430 – (1430*5%) = 1357 (mg/l)
Kết quả tính toán
STT Tên thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 7,5
2 Chiều rộng (B) m 4
3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4
4 Lƣu lƣợng không khí sục vào bể (Qkk) m
3
/h 54
5 Cƣờng độ sục khí (q) m3/h.mdài 1,7
6 Đƣờng kính ống sục khí chính (D) mm 60
) ( 1,44 33 , 10
4,5 33 , 010
33 , 10
33 , 10
atm
H
P k
m
m
Kw
102 102 0,85 n
Kw Q P N k 0,75 71 , 0015 , 0 1 44 , 134400 1 34400
29 , 0 29 , 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 42
SVTH: LÊ HẢI SƠN
STT Tên thông số Đơn vị Số liệu
7 Đƣờng kính ống sục khí nhánh (d) Mm 27
8 Đƣờng kính lỗ sục khí (d) mm 4
9 Mực nƣớc cao nhất (h) m 3,5
10 Mực nƣớc thấp nhất (hmin) m 0,5
11 Khoảng cách giữa các lỗ mm 473
4.4 Bể phản ứng
4.4.1 Chức năng
Là nơi diễn ra quá trính keo tụ, tạo điều kiện thuận lợi để các chất keo tụ tiếp
xúc với cặn bẩn làm tăng khối lƣợng riêng các hạt cặn bẩn, đồng thời trong bể có
thiết bị khuấy trộn nhằm tăng cƣờng hiệu quả của quá trình. Bể có tác dụng bổ trợ
tốt hơn cho các công trình xử lý tiếp theo đặc biệt là bể lắng 1 và bể Aerotank.
4.4.2 Tính toán
Thể tích bể
Chọn thời gian lƣu từ 30 – 60 phút, chọn t = 30 phút
Để quá trình tạo bông xảy ra đƣợc tốt và gradient giảm từ đầu bể đến cuối bể.
Chia làm 3 bể mỗi bể có thể tích V1 = V/3 = 2,08 m
3
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1,4m*1,4m*1,2m
Chọn loại cánh khuấy là cánh guồng gồm 1 trục quay và 4 bản cách đặt đối
xứng nhau.
Cánh guồng cách 2 mép tường một khoảng = (1,2 – 0,8)/2 = 0,20 (m)
Đường kính cánh guồng D = Chiều rộng bể - 0,20*2 = 1,4 – 0.4 = 1,0 m
Đƣờng kính cánh cách mặt nƣớc và đáy 0,3 m.
Chiều dài cánh guồng d = H – 0,2 = 1,2 – 0,2 = 1,0 m
Kích thước bản cánh
) ( 25 6, 30
60 * 24
300 * 3 * m t Q V
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 43
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Chọn chiều rộng bản 0,1 m
Chọn chiều dài bản 0,8 m
Diện tích bản cánh khuấy f = 0,8*0,1 = 0,08 m2
Tổng diện tích 4 bản Fc = 4*f = 4*0,08 = 0,32 m
2
Tiết diện ngang của bể phản ứng Fu = 1,6*1,4 = 2,24 m
2
Tỷ lệ diện tích cánh khuấy:
%15%2,14%100
24,2
32,0
*
F u
c
Bán kính bản cánh khuấy: R1 = D/2 = 1,1/2 = 0,55 m
R2 = 0,55 – 0,25 = 0,3 m
Buồng phản ứng 1
Chọn số vòng quay cánh n = 8v/ph
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51 * C * f * v
3
Trong đó
f : Tổng diện tích của bản cánh khuấy (m2)
v : Tốc độ chuyển động tƣơng đối của cánh khuấy so với mặt nƣớc (m/s)
C : Hệ số sức cản của nƣớc, phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài l và chiều rộng b của
bản cánh quạt:
Khi l/b = 5 , C = 1,2
Khi l/b = 20 , C = 1,5
Khi l/b = 21 , C = 1,9
Tỷ số chiều dài và chiều rộng = 0,8/0,1 = 8 # C = 1,3
Diện tích bản cánh khuấy đối xứng f = 2*0,08 = 0,16 m2
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2 * ð * R * n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75 * (2*ð*0,50*8/60) = 0,314 m/s
v2 = 0,75 * (2*ð*0,2*8/60) = 0,125 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 44
SVTH: LÊ HẢI SƠN
N = 51 * C * f * v
3
# N = 51*C*f*(v1
3
+ v2
3
)
N = 51 * 1,3 * 0,16 * (0,314
3
+ 0,125
3
) = 0,35 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước
W = N/V = 0,35/2 = 0,175 W
Gradien vận tốc:
ì : Độ nhớt động lực của nƣớc ở 250C, ì = 0,0089 kgm3/s
Buồng phản ứng 2
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 6 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* ð* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* ð* 0,50* 6/60) = 0,2355 m/s
v2 = 0,75* (2* ð* 0,2* 6/60) = 0,0942 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51* C* f* (v1
3
+ v2
3
)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,2355
3
+ 0,0942
3
) = 0,15 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,15/2 = 0,075 W
Gradien vận tốc:
Buồng phản ứng 3
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 5 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* ð* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* ð* 0,50* 5/60) = 0,1963 m/s
v2 = 0,75* (2* ð* 0,2* 5/60) = 0,0785 m/s
) ( 4 , 44
0089 , 0
175 , 0
10 10 1 * * s
W
G
) ( 28
0089 , 0
075 , 0
10 10 1 * * s
W
G
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 45
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51* C* f* (v1
3
+ v2
3
)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,1963
3
+ 0,0785
3
) = 0,085 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,085/2 = 0,043 W
Gradien vận tốc:
Nƣớc từ bể phản ứng tự chảy qua bể lắng I do chênh lệch mực nƣớc.
Kết quả kiểm toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 1,4
2 Chiều rộng (B) m 1,4
3 Chiều cao (H) m 1,2
4 Sồ bể - 3
5 Đƣờng kính cánh guồng (D) m 1
6 Bán kính cánh guồng R1 m 0,5
7 Bán kính cánh guồng R2 m 0,2
4.5 Bể lắng I
4.5.1 Chức năng
Khi nƣớc thải chảy liên tục vào bể lắng 1 thì dƣới tác dụng của trọng lực các
hạt phân tán nhỏ, các chất lơ lửng sẽ bị lắng xuống đáy bể và đƣợc tháo ra ngoài.
4.5.2 Tính toán
Chọn bể lắng đợt 1 có dạng tròn, nƣớc thải vào từ tâm và thu nƣớc theo chu vi
(bể lắng ly râm).
) ( 86 , 20
0089 , 0
043 , 0
10 10 1 * * s
W
G
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 46
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Bảng 1.4: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Thông số
Giá trị
Trong khoảng Đặc trưng
1. Thời gian lƣu nƣớc (h)
2. Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)
Lưu lượng trung bình
Lưu lượng cao điểm
3. Ống trung tâm:
Đường kính
Chiều cao
4. Chiều sâu H của bể lắng (m)
5. Đƣờng kính D của bể lắng (m)
6. Độ dốc đáy (mm/m)
7. Tốc độ thanh gạt bùn (v/ph)
1,5 – 2,5
32 – 48
32 – 48
80 – 120
(15 – 20%)D
(55 – 65%)H
3 – 4,6
3 – 60
62 – 167
0,02 – 0,05
2
40
3,7
12 - 45
83
0,03
Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp tính toán thiết
kế công trình, trang 482, Năm 2004.
Diện tích bề mặt lắng
L
Q
A
A
tb
ng
LA : Tải trọng bề mặt (m
3
/m
2
.ngày)
Chọn : LA = 40 (m
3
/m
2
.ngày)
Đường kính bể lắng:
Chọn D = 3,5 m
Đường kính ống trung tâm: d = 20%D = 0,7 (m)
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I
m L
Q
A
A
tb
ng 2 7,5
40
300
) ( 09 , 3
14 , 3
7,5 * 4 * 4 m A D
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 47
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Htc = H + hn + hth + h` = 3 + 1,55 + 0,15 + 0,5 = 5,2 (m)
Lấy Htc= 5,3m
Chiều cao phần hình nón
tgdDh nn *
2
Chọn á = 450
Chọn: Chiều cao bể lắng : H = 3 m
Chiều cao phần hình nón : hn = 1,55 m
Chiều cao lớp trung hòa : hth = 0,15 m
Chiều cao bảo vệ : hbv = 0,5 m
Chiều cao ống trung tâm
Htt = 60%H = 0,6* 3 = 1,8 (m)
Đường kính phần loe ống trung tâm
Dloe = 1,35* d = 1,35* 0,7 = 0,945 (m)
Đường kính tấm ngăn: dh = 1,3* Dloe = 1,3* 0,945 = 1,23 (m)
Khoảng cách từ mép ngoài của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt
tấm ngăn theo mặt phẳng qua trục.
dDv
Q
L
nk
**
*4
Trong đó
vk = 0,02 m/s: Tốc độ dòng nƣớc chảy qua khe hở giữa miệng loe ống
trung tâm và bề mặt tấm hắt.
dn : Đƣờng kính đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 0,4 m
Kiểm tra lại thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng
1,55 45
2
3,5
2
0
* * tg tg
d D
h
n
n
0,4
m
m L 057 , 0 3600 24 0,4 3,5 * 02 , 0
300 * 4
**
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 48
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Thể tíchphầnlắng
Thời gian lưu nước
Tải trọng máng tràn
Thể tích tổng cộng của bể
Chọn Vbể = 43 (m
3
)
Tính toán máng thu nước
Chọn
Bề rộng máng: bm = 0,25 m
Chiều sâu: hm = 0,3 m
Đường kính trong máng thu
Dmt = D - 2*0,25 = 3(m)
Đường kính ngoài máng răng cưa
Dm = Dmt – 2*br = 3 -2* 0,1 = 2,8(m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = ð*Dmt = 3,14* 3,5 = 10,99 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
Tính máng răng cƣa
Drc = D = 3,5 (m)
) ( 5 , 1 ) ( 2,2
5 , 12
27,7
h h
Q
W
t tb
h
ng m m ng m m
D
Q
L
tb
ng
S . / 500 . / 8 , 39 4 * 14 , 3
300
*
3 3
m
ng m m
L
Q
U
m
tb
ng
m . / 3 , 27
56 , 12
300 3
m H d D W 3
2 2 2 2
27,7 3 7 , 0 3,5 4
14 , 3
4
* * * *
) ( 9 , 42 5 , 5
4
3,5 * 14 , 3
4
* 3
2
2
* * H
D
V tc
bê
bê
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 49
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Chiều dài máng răng cưa
lm = ð* Dmt = 3,14* 2,8 = 8,79 (m)
Chọn
Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
Bề rộng răng cƣa: brăng = 100 mm
Bề rộng khe: bk = 150 mm
Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm)
Chiều cao tổng cộng của máng răng cƣa: htc = 200 mm
Tổng số khe: n = 4lm = 4* 8,79 = 35,1(khe) = Chọn n = 36 khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe
Tải trọng thu nước trên 1 máng tràn
Chiều sâu ngập nước của khe
15
2
2*8 2
5
*** htggC
q
ngd
k
Trong đó
Cd : Hệ số chảy tràn, Chọn Cd = 0,6
è : Góc răng cƣa (è = 900)
ng khe m n
Q
q
tb
ng
k . / 8,33 36
300 3
ng m m
l
Q
L
m
tb
ng
m . / 1 , 34
8,79
300 3
) ( 75 , 0 ) ( 022 , 0
24 * 3600 * 45 * 81 , 9 * 2 * 6 , 0 *
15
8
8,33
2
* * 2 * *
15
8
0
5
2
5
2
m m
tg
tg g C
q
h
d
k
ng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 50
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Đường kính ống dẫn nước từ bể lắng ra ngoài
Chọn vận tốc nƣớc trong ống dẫn v = 0,8 m/s (Theo điều 2.6.2 TCVN-51-84).
Đường kính ống dẫn nước
Vậy chọn ống PVC có Ф 90 mm
Tính toán hệ thống thu xả cặn
Thể tích phần lắng
Lượng cặn cần xả là 60% trong thời gian 30 phút
Vậy lượng cặn cần xả = 27,7 * 0,6/(60*30) = 0,0092 (m3/s).
Chọn vận tốc xả cặn là v = 1 m/s.
Đƣờng kính ống xả cặn là
Chọn đƣờng kính ống dẫn bùn Ø = 120 mm
Hiệu quả xử lý cặn 80% và tải trọng 40m3/m2.ngày.
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày
Mtƣơi = 483,84gSS/m
3
* 300m
3
/ngày* (0,8)/1000g/kg = 116,1 kgSS/ngày
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
Mtƣơi (VSS) = 116,1 kg/ngày* 0,75 = 87,1 kg/ngày
Trong đó : tỷ số VSS/SS = 0,75
Quá trình nén bùn trọng lực xảy ran gay tại phần đáy của bể lắng I. Bùn dư
từ bể lắng I được đưa vào bể nén bùn.
Xác định hiệu quả xử lý BOD5, COD và SS
Ở bể lắng I hiệu quả lắng cặn SS từ 70 – 90%, với hiệu quả xử lý 80% và
BOD5 từ 25 – 50% với hiệu quả xử lý 30%, hiệu quả khử màu đạt 92%.
Cặn lơ lửng SS sau bể lắng I
) ( 73 24 * 3600 * 8 , 0 * 14 , 3
300 * 4
*
* 4
mm
v
Q
D
tb
ng
m H d D W 3 2 2 2 27,7 3 7 , 0 3,5
4
14 , 3
4
* * * *
2
) ( 4 , 108 1 * 14 , 3
0092 , 0 * 4
*
* 4 mm v
W D can
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 51
SVTH: LÊ HẢI SƠN
SS = 483,84* (1 – 0,8) = 96,77 (mg/l)
BOD5 còn lại sau bể lắng I
BOD5 = 814* (1 – 0,3) = 570 (mg/l)
COD còn lại sau bể lắng I
COD = 1357* (1 – 0,3) = 950 (mg/l)
Độ màu của nước thải sau bể lắng I
Độ màu = 1000* (1 – 0,92) = 80 (Pt – Co).
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Đƣờng kính m 3,5
2 Chiều cao cột nƣớc m 4,8
3 Chiều cao tổng m 5,3
4 Chiều cao phần chóp đáy 45% m 1,55
5 Thể tích thực của bể m3 43
6 Thời gian lƣu nƣớc (t) h 2,2
7 Đƣờng kính trong máng thu nƣớc (Dmáng) m 3
8 Đƣờng kính ngoài máng răng cƣa (Drăng cƣa) m 2,8
9 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra bể (Ddẫn nƣớc) mm 90
10 Đƣờng kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 120
4.6 Bể Aerotank
4.6.1 Chức năng
Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của
các vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô
nhiễm khác trong dòng thải nhƣ TS, các muối SO4
2-
, NO3
-... Bể Aeroten có quá
trình cấp khí nhằm cung cấp lƣợng oxy cần thiết cho quá trình hoạt động của các
vi sinh vật, đồng thời ngăn ngừa việc lắng bùn trong bể - tránh xảy ra sự phân hủy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 52
SVTH: LÊ HẢI SƠN
yếm khí gây ảnh hƣởng đến quá trình. Sản phẩm phân hủy sinh học là khí CO2,
H2O và bùn hoạt hóa (sinh khối).
4.6.2 Tính toán
Số liệu tính toán
Hàm lƣợng BOD5 của nƣớc thải dẫn vào Aerotank, S0 = 570 mg/l.
Tỷ lệ BOD5/COD = 570/950=0,6
Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải dẫn vào Aerotank SS = 96,77
mg/l
Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải cần đạt sau xử lý S = 50 mg/l
Lƣu lƣợng trung bình của nƣớc thải trong 1 ngày đêm Qtb
ng
= 500
m
3
/ngd
Hàm lƣợng chất lơ lửng cần đạt sau xử lý 50 mg/l, trong đó là chất rắn
dễ phân hủy sinh học.
Nhiệt độ nƣớc thải, t = 250C
Chất lơ lửng trong chất thải đầu ra là chất rắn sinh học chứa 80% chất
dễ bay hơi (Z = 20%)
% cặn hữu cơ là a = 75% (chất có khả năng phân hủy sinh học).
Thông số lựa chọn (Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải, Bảng 6-1, Trang 91, Năm 2000)
Thời gian lƣu bùn, èc = 3 – 15 ngày
Tỷ số F/M = 0,2 – 0,6 kgBOD5/kgVSS.ngày
Tỷ số BOD5/BODl = 0,68
Tải trọng thể tích, Ls = 0,32 – 0,64 kgBOD/m
3
.ngày
Nồng độ bùn sau khi hòa trộn X = 2500 – 4000 mg/l
Hệ số hô hấp nội bào, Kd = 0,06 – 0,15 ngày
-1
Tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q = 0,25 – 1
Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6
Hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 53
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra
Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng
Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5
ra
# 50 mg/k
Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l
COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6
mg/l
BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra
d = 42,6* 0,68 = 29,97(mg/l)
BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
e = BOD5 cho phép – d = 50 - 28,97 = 21,03 (mg/l)
Hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5
%2,91%100
570
50570
%100 **
0
05
1
S
SS
E
Tính toán kích thước bể Aerotank
Thể tích bể Aerotank
Cd
C
KX
SSYQ
V
*1*
** 0
Trong đó
Q : Lƣu lƣợng trung bình ngày.
Y : Hệ số sản lƣợng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5
c
: Thời gian lƣu bùn, Chọn
c
= 3 ngày
X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500
mg/l
Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l
Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày
-1
S0 : Nồng độ BOD5 của nƣớc thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 54
SVTH: LÊ HẢI SƠN
S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nƣớc thải ra bể aerotank, S = 21,03 mg/l
Chọn V = 105 m3
Trong đó chọn
Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m
Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m
Chiều cao xây dựng của bể Aerotank
Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m)
Diện tích mặt bằng của bể Aerotank
Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thƣớc L* B* H = 7* 4 * 4,5
(m)
Thời gian lưu nước trong bể Aerotank
Tính toán lƣợng bùn tuần hoàn
Thông thƣờng ngƣời vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70%
tổng lƣợng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công
thức:
%7,67%100*
24005800
77,9624
%100*
CC
P
hhth
llhh
Lấy =68%
Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nƣớc – bùn chảy từ aerotank
đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.
Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nƣớc thải chảy vào aerotank, Cll = 96,77
mg/l.
m H
V
S 2 26
4
105
h
Q
V
tb
h
4 , 8
5 , 12
105
m V
3
49 , 104
3 * 06 , 0 1 * 2500
03 , 21 570 * 3 * 6 , 0 * 300
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 55
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth =
5800 mg/l.
Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:
Vậy, ta có
Tính toán lượng bùn sinh ra
Tốc độ tăng trƣởng của bùn tính theo công thức:
375.0
06.0*101
6.0
*1
dc
b
k
Y
Y
Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày
Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0.3
Lƣợng cặn dƣ hằng ngày phải xả đi
Tính lƣu lƣợng xã bùn Qxã theo công thức:
rrTxã XQXQ
XV
**
*
(Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải – Trịnh Xuân Lai)
Suy ra:
Trong đó:
V: thể tích = 168 (m3)
Qr = Qv = 300 (m
3
/ngày)
ng m h m
Q P
Q h tb
th / 204 / 8,5 100
5 , 12 * 68
100
* 3 3 .
68 , 0
300
204
Q
Q
th
) / ( 61,76 ) ( 61760 ) 03 , 21 570 ( * 300 * 375 . 0 ) ( * * 0 ngày kg g S S Q Y P b x
/ 88
7 . 0 1
ngày kg
Z
P
P x
xl
61,76
) / ( 73 10 * 50 * 300 88 10 * 50 * 3 3 ngày kg Q P P xl xã
) / ( 28 , 3
10 * 5600
10 * 25 , 26 * 300 2500 * 168
*
* * * 3 ngày m
X
X Q X V
Q
c T
xã xã r
xã
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 56
SVTH: LÊ HẢI SƠN
X = 2500 (mg/l)
XT = 0.7 *8000 = 5600 (mg/l)
Xr = 37.5 * 0.7 = 26,25 (0.7 là tỉ lệ lƣợng cặn bay hơi trong tổng số cặn hữu cơ,
cặn không tro)
Thời gian tích lúy cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu
Thực tế sẽ dài hơn 3 – 4 lần vì nồng độ bùn chƣa đủ trong hiệu quả xử lý ở thời
gian đầu sẽ thấp và lƣợng bùn sinh ra ít hơn Px
Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lƣợng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày
B = Qxã * 8000 g/m
3
= 5,16 * 8000 = 26,25 = 26,25 (kg/ngày)
Trong đó cặn bay hơi
B’ = 0.7 * 26,25 = 18,375 (kg/ngày)
Lƣợng cặn bay hơi trong nƣớc đã xử lý ra khỏi bể Qr * Xr
B’’ = 300 * 26,25 * 10-3 = 7,875 (kg/ngày)
Tổng cặn hữu cơ sinh ra
B’ + B’’ = 18,375 + 8,875 = 26,25 (kg/ngày) = Px
Tính toán đường ống dẫn nước
Từ bể lắng đợt I, nƣớc thải tự chảy sang bể Aerotank. Sau quá trình xử lý sinh
học nƣớc thải tiếp tục chảy sang bể lắng đợt II.
Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank
v
Q
D
n
n
**3600*24
*4
Trong đó
vn : Vận tốc nƣớc tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ
vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s
) ( 6 , 13
76 , 61
8000 * 100 *
ngày
P
X V
T
x
) ( 79
7 , 0 * * 3600 * 24
300 * 4
* * 3600 * 24
* 4
mm
v
Q
D
n
n
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 57
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Chọn ống nhực PVC dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank có # 90 mm
Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn
v
Q
D
n
th
b
**3600*24
*4
Trong đó
Qth : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qth = 204 m
3
/ngày.
vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s,
chọn vb = 1,5m/s.
Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đƣờng kính # 60 mm
Tính bơm bùn tuần hoàn
Công suất bơm
Qt : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qt = 204 m
3
/ngày = 2,36* 10
-3
m
3
/s.
H : Chiều cao cột áp, H = 8 m
ç : Hiệu suất máy bơm, chọn ç = 0,8
Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán
Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,232 = 0,278 KW = 0,37 Hp
Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp
Xác định lƣợng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank
Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của
không khí).
thainuocmmHK
S
D /36,20
4*14
570*2
*
2 330
Trong đó
S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l
K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m3.
) ( 45
5 , 1 * * 3600 * 24
00 , 204 * 4
mm D n
) ( 232 , 0
8 , 0 * 1000
8 * 81 , 9 * 00236 , 0 * 1000
* 1000
* * *
KW
H g Q
N
t
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 58
SVTH: LÊ HẢI SƠN
H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m.
Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank
)(15,12
7,6*14
570*2
*
*2 0
h
IK
S
t
I : Cƣờng độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lƣờng BOD20 của nƣớc thải
dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m
3
/m
2
.h
Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày
V = D* Qng
tb
= 20,36* 300 = 6,108 (m
3
/ngày).
V = 0,07 m
3
/s.
Lượng không khí cần thiết để chọn máy thổi khí là
q = 0,12* 2 = 0,24 (m
3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2.
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đƣờng kính d = 270 mm, chiều cao h
= 100 mm, lƣu lƣợng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa
Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank
Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 23 cái.
Áp lực và công suất của máy thổi khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau
Hct = hd + hc + hf + H
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd =
0,2 (m).
hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).
H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m.
Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m).
Áp lực không khí sẽ là
)(474,1
33,10
9,433,10
33,10
33,10
at
H
P
ct
) ( 23
/ 60 * 24 10 . / 200
/ 106 . 6
* / * 3 3
3
1 đia ng ph m dia phut l
ngay m
q
q N l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 59
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Công suất máy thổi khí
Trong đó:
qk: lƣu lƣợng không khí.
n: hiệu suất máy thổi khí chọn = 0,8.
Tại bể Aerotank đặt 2 máy thổi khí 6 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể.
Khí từ ống dẫn chính phân phối ra 4 đƣờng ống phụ (đặt dọc theo chiều
rộng bể) để cung cấp cho bể Aerotank.
Trên mỗi đƣờng ống dẫn khí phụ lắp đặt 6 đầu ống thổi khí dạng đĩa.
Khoảng cách giữa hai đƣờng ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 1 m.
Khoảng cách giữa hai đƣờng ống ngoài cùng đến thành bể là 0,5 m và
0,64m.
Khoảng cách giữa hai đầu thổi khí gần nhau là 1 m.
Kích thước trụ đỡ là: L* B* H = 0,2 m* 0,2 m* 0,2 m
Tính toán đường ống dẫn khí
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Chọn số lượng ống nhánh phân phối khí là 6 ống
Đường kính ống dẫn khí chính
v
q
Dk
*
*4
Trong đó
vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s
Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đƣờng kính # 114 mm
Kw
n
P
N 5 , 4
8 , 0 102
14 , 0 1 47 , 1 34400
102
14 , 0 1 34400 29 , 0 29 , 0
s m q q
k / 024, 0 6 14 , 0 6
3 '
) ( 109 15 * 14 , 3
14 , 0 * 4
*
* 4
mm v
q
D k
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 60
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Đường kính ống nhánh dẫn khí
v
q
d
k
k
*
*4
'
Trong đó
v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s
Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đƣờng kính # 49 mm
Kiểm tra lại vận tốc
Vận tốc khí trong ống chính
Vận tốc khí trong ống nhánh
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 7
2 Chiều rộng (B) m 4
3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4,5
4 Lƣu lƣợng không khí sục vào bể Aerotank (OK) m3/s 0,14
5 Lƣu lƣợng khí qua mỗi ống nhánh (qk
’
) m
3
/s 0,024
6 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank (Dn) mm 114
7 Đƣờng kính ống dẫn bùn tuần hoàn (Db) mm 60
8 Đƣờng kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 114
9 Đƣờng kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 49
10 Số lƣợng đĩa phân phối trong bể Aerotank cái 24
11 Số lƣợng ống nhánh phân phối khí ống 6
) ( 45 15 * 14 , 3
024 , 0 * 4
mm d k
) / ( 7 , 13
114 , 0 * 14 , 3
14 , 0 * 4
*
* 4
2 2 s m
D
q
V khí
) / ( 7 , 12
049 , 0 * 14 , 3
024 , 0 * 4
*
* 4
2 2
'
s m
d
q
v
k
khí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 61
SVTH: LÊ HẢI SƠN
STT Thông số Đơn vị Số liệu
12 Thời gian tích lũy cặn thực tế Ngày 30
13 Thời gian lƣu nƣớc trong bể Aerotank h 8,4
Hiệu quả khử màu của bể Aerotank là 50%
Độ màu còn lại sau xử lý sinh học
Độ màu = 80* (1 – 0,5) = 40 (Pt – Co).
4.7 Bể lắng II
4.7.1 Chức năng
Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nƣớc thải bị loại hoàn
toàn. Tuy nhiên, lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải là rất lớn, bể lắng II có nhiệm
vụ tách lƣợng bùn sinh học sinh ra trong bể Aerotank ra khỏi dòng thải, một phần
dòng bùn lắng đƣợc tuần hoàn trở lại bể Aerotank để duy trì lƣợng bùn sinh học
trong bể, phần còn lại đƣợc bơm vào bể chứa bùn.
4.7.2 Tính toán
Diện tích bể tính toán
VC
CQ
S
Lt
lang *
)*1*(
0
Trong đó
Q : Lƣu lƣợng nƣớc xử lý Q = 300 m3/ngày = 12,5 m3/h
C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = α* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m
3
α : Hệ số tuần, với α = 0,68
(kết quả tính toán ở bể Aerotank)
Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m
3
VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị
VL theo công thức sau:
eVV KC tL
10**
6
max
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 62
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Trong đó
CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)
mglmgCC tL /4000)/(40008000
2
1
2
1 3**
Vmax = 7 m/h
K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
)/(635,0*7 10*4000*600
6
hmeV L
Vậy diện tích bể tính toán
α : Hệ số tuần hoàn, α = 0,25 – 0,75 chọn α = 0,68
Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối trung tâm
S
’
= 1,1* 13 = 14 (m
2
)
Kích thƣớc bể lắng
Đường kính bể
Chọn D = 4,5 m
Xác định chiều cao bể
Chọn chiều cao bể H = 4 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3.
Chiều cao cột nƣớc trong bể 3,7 m bao gồm.
Chiều cao phần nƣớc trong h2 = 1,5 m.
Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm
h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (4,5/2) = 0,045 (m)
Chiều cao chứa bùn phần hình trụ
h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,5 – 0,045 = 2,155 (m)
Thể tích phần chứa bùn trong bể
Vb = S* h4 = 14* 2,155 = 30,17 (m
3
)
) ( 13
635 , 0 * 8000
3125 * ) 68 , 0 1 ( * 5 , 12 * ) 1 ( * 2
*
0
m V C
C Q
S
L t
lang
) ( 22 , 4
14 , 3
14
2 2
4
* * *
' 2
'
m
S
D
D
S
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 63
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Ống trung tâm
Đường kính buồng phân phối trung tâm:
dtt = 0,20* D = 0,20* 4,5 = 0,9 (m)
Đường kính ống loe
d
’
= 1,35* dtt = 1,35* 0,9 = 1,215 (m)
Chọn =1,3m
Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5 m), chọn h’ = 0,3 m
Đường kính tấm chắn
d
”
= 1,3* d
’
= 1,3* 1,3 = 1,69 (m)
Chọn = 1,7m
Chiều cao từ ống loe đến tấm chắn (h” = 0,2 – 0,5 m), chọn h” = 0,3 m.
Diện tích buồng phân phối trung tâm
F = π*d2/4 = 3,14* (0,9)2/4 = 0,64 (m2)
Diện tích vùng lắng của bể
SL = 14 – 0,64 = 13,36 (m
2
)
Tải trọng thủy lực
Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể
Thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng
Dung tích bể lắng
V = 3,7* S = 3,7* 14 = 51,8 (m
3
)
Lượng nước đi vào bể lắng
QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 300 = 504 (m
3
/ngày)
Thời gian lắng
) / ( 46 , 22
95 , 22
300 2 3 ngày m m
S
Q
a
) / ( 94 , 0
24
46 , 22
24
h m
a
v
) ( 47 , 2 24
504
8 , 51
24 * * h
Q
V
t
L
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 64
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Máng thu nƣớc
Ta chọn
Bề rộng máng: bm = 0,25 m
Chiều sâu: hm = 0,3 m
Bề rộng răng cƣa br = 0,1m
Đường kính trong máng thu
Dmt = D - 2* bm = 4,5 - 2* 0,5 = 4 (m)
Đường kính ngoài máng thu
Dmn = Dmt – 2* br = 4 – 2*0,1 = 3,8 (m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = π* Dmt = 3,14* 4,5 = 14,56 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
Máng răng cƣa
Đường kính máng răng cưa
dm = Dmáng = 3,8 m
Chiều dài máng răng cưa
lm = π * dm = 3,14* 3,8 = 11,93 (m)
Chọn
Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
Bề rộng răng cƣa: brăng = 100 mm
Bề rộng khe: bkhe = 150 mm
Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm).
Chiều cao tổng cộng của máng răng cƣa: htc = 200 mm.
Tổng số khe: n = 4*lm = 4* 11,93 = 47,7 (khe) Chọn n = 48 khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe
ngày m m
L
Q
l
m
tb
ng
m . / 88 , 23 56 , 14
300 3
) . / ( 94 , 7
48
300 3 ng khe m n
Q
q
tb
ng
k
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 65
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Tải trọng thu nước trên một máng tràn
Chiều sâu ngập nước của khe
15
)
2
(*2*8
2/5
*** htggC
q
ngd
k
Trong đó
Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)
è : Góc răng cƣa (è = 900)
= 0,02 (m) < 0,75 (m)
Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể
Chọn vận tốc nƣớc chảy trong ống v = 0,7 m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải ra Q = 300 m3/ngd
Đường kính ống
Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính Ø = 90 mm.
) . / ( 15 , 25
93 , 11
300 3 ng m m l
Q
L
m
tb
ng
m
24 * 3600 * 45 * 81 , 9 * 2 * 6 , 0 *
15
8
25 , 6
2
* * 2 * *
15
8
0
5
2
5
2
tg
tg g C
q
h
d
k
ng
) ( 79
24 * 3600 * 7 , 0 * 14 , 3
300 * 4
24 * 3600 * *
* 4
mm
v
Q
D
b
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 66
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Đƣờng kính m 4,5
2 Chiều cao cột nƣớc m 3,7
3 Chiều cao tổng m 4
4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,05
5 Thể tích thực của bể m3 56,7
6 Thời gian lƣu nƣớc (t) h 2,47
7 Đƣờng kính máng thu nƣớc (Dmáng) m 4
8 Đƣờng kính máng răng cƣa (Drăng cƣa) m 3,8
9 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra bể (Ddẫn nƣớc) mm 90
10 Đƣờng kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 90
4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng)
4.8.1 Chức năng
Bùn hoạt tính dƣ ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình
nén bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn.
Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dƣ.
4.8.2 Tính toán
Löôïng caën töø beå sinh hoïc: 73 kg/ngaøy.ñeâm.
Löôïng caën lô löûng ñaàu vaøo trong 1 ngaøy 0.56 (kg/m3) *
300(m3/ngaøy.ñeâm) = 168 (kg/ngaøy.ñeâm).
Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy laø 20 (kg/ngaøy.ñeâm).
Vaäy toång löôïng caën laø: 73 + 168 + 20 = 261 (kg/ngaøy.ñeâm).
Taûi troïng beà maët: LSS = 30 kg/m
2.ngaøy.
Taûi troïng thuûy löïc = 15 m3/m2.ngaøy.
Dieän tích beà maët:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 67
SVTH: LÊ HẢI SƠN
Ñöôøng kính beå neùn buøn:
Noàng doä buøn sau neùn = 2%.
Theå tích buøn sau khi neùn:
Ñöôøng kính oáng phaân phoái trung taâm:
d = 20% * D = 0.2 *3.3 = 0.66 (m) laáy = 0.7 m
Ñöôøng kính oáng loe cuûa oáng phaân phoái trung taâm:
dL = 1.35 * d = 1.35 * 0.7 = 0,945(m)
Ñöôøng kính taám chaén:
dc = 1.3 * dL = 1.3 * 0,945 = 1.23 (m) laáy = 1.3 m
Chieàu cao phaàn laéng cuûa beå neùn:
h1 = V1 * t * 3600 = 0.0001 * 8 * 3600 = 2.9 (m)
Chieàu cao phaàn noùn vôùi goùc nghieâng 450, ñöôøng kính beå
laø 3.3m vaø ñöôøng kính ñaùy laø 0.4m thì h2 = 1.4 m.
Chieàu cao lôùp buøn ñaõ neùn:
Hb = hTH – h2 – h3
Trong ñoù:
h2: khoaûng caùch töø ñaùy oáng loe ñeán taám chaén 0.25 ÷ 0.3 m.
Choïn 0.3 m.
hTH: chieàu cao lôùp nöôùc trung hoøa = 2.3m
Vaäy: Hb = 2.3 – 0.3 – 0.3 = 1.7 (m)
Chieàu cao beå neùn buøn:
Hxd = h1 + h2 +0.3 = 2.9 + 1.4 + 0.3 = 4,6 (m)
4.9 Máy nén bùn
2 7 . 8
30
261
m
L
M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3- ngày đêm.pdf