Tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị cho thành phố Huế từ năm 2011 đến năm 2030: TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CNSH&MT
……
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
\
TÊN ĐỒ ÁN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ
HUẾ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2030
SVTH: Nhóm 1
Lớp: 50CNMT
Viện: CNSH&MT
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Nha Trang, tháng 6 năm 2011.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 2
DANH SÁCH NHÓM I:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 3
Mục Lục
DANH SÁCH NHÓM I: .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 6
1.1. Tính cấp thiết: ....................................................................................................... 6
1.2. Nội dung nghiên cứu: .............................................................................................
69 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị cho thành phố Huế từ năm 2011 đến năm 2030, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CNSH&MT
……
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
\
TÊN ĐỒ ÁN
TÍNH TỐN THIẾT KẾ BÃI CHƠN LẤP
CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ CHO THÀNH PHỐ
HUẾ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2030
SVTH: Nhĩm 1
Lớp: 50CNMT
Viện: CNSH&MT
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Nha Trang, tháng 6 năm 2011.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 2
DANH SÁCH NHĨM I:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 3
Mục Lục
DANH SÁCH NHĨM I: .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 6
1.1. Tính cấp thiết: ....................................................................................................... 6
1.2. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................ 7
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................... 7
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ
LÝ ...................................................................................................................................... 9
2.1. Tổng quan về chất thải rắn đơ thị ......................................................................... 9
2.1.1. Chất thải rắn là gì? ............................................................................................. 9
2.1.2. Chất thải rắn đơ thị ............................................................................................. 9
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ....................................................................... 9
2.1.4. Phân loại chất thải rắn ...................................................................................... 10
2.1.5. Thành phần CTR: ............................................................................................. 14
2.2 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ................................................................ 21
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học ................................................................................ 22
2.2.2. Phƣơng pháp hĩa học ....................................................................................... 22
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................. 24
2.2.4. Bãi chơn lấp rác vệ sinh ................................................................................... 26
2.2.5. Phƣơng pháp tái chế ......................................................................................... 28
2.2.6. Đổ thành đống hay bãi hở ................................................................................ 28
2.3 Quy trình kỹ thuật quản lý chất thải rắn ............................................................. 29
2.3.1. Thu gom và vận chuyển ................................................................................... 29
2.3.2. Phân loại .......................................................................................................... 30
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ THÀNH PHỐ HUẾ....................................... 33
3.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 33
3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 33
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 4
3.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 33
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 34
3.2 Kinh tế xã hội ...................................................................................................... 35
3.2.1. Dân số: ............................................................................................................. 35
3.2.2. Thu nhập .......................................................................................................... 37
3.2.3. Văn hĩa, giáo dục, y tế ..................................................................................... 38
3.2.4. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và năm 2030 .................. 38
3.3. Hiện trạng phát sinh và thu gom, xử lý chất thải rắn ở thành phố Huế. .............. 40
3.3.1. Hiện trạng phát sinh: ........................................................................................ 40
3.3.2. Hiện trạng thu gom: ......................................................................................... 41
3.3.3. Một vài cơ sở xử lý chất thải rắn tại Thừa Thiên - Huế: ................................... 43
CHƢƠNG 4. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM VÀ BÃI
CHƠN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ CHO THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030 .... 44
4.1. Lựa chọn địa điểm: ............................................................................................ 44
4.1.1. Các nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chơn lấp:............... 44
4.1.2. Quy mơ diện tích bãi chơn lấp: ......................................................................... 44
4.1.3. Vị trí bãi chơn lấp: ........................................................................................... 45
4.1.4. Phân tích lựa chọn địa điểm: ............................................................................ 46
4.2. Thiết kế hệ thống thu gom: ............................................................................... 47
4.3. Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp:......................................................................... 51
4.3.1. Tính diện tích bãi chơn lấp: .............................................................................. 51
4.3.2. tính tốn diện tích các ơ chơn lấp: .................................................................... 53
4.3.3. Lớp chống thấm: .............................................................................................. 55
4.3.4. Tính tốn lƣợng nƣớc rỉ rác và hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ rác: ................ 56
4.3.5. Tính tốn lƣợng khí gas sinh ra, thu gom, xử lý khí: ........................................ 64
4.4. Dự trù kinh tế bãi chơn lấp: .................................................................................... 66
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ…………..…………………………………………………… 67
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 5
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 6
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết:
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đơ thị hĩa ngày càng tăng và
sự phát triển mạnh mẽ của các ngành cơng nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức
sống của ngƣời dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong
cơng tác bảo vệ mơi trƣờng và sức khoẻ của cộng đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát
sinh từ những hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn
về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Cách quản lý và xử lý CTRSH tại hầu hết các thành phố, thị xã, địa phƣơng ở
nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu vệ sinh và bảo vệ mơi trƣờng.
Khơng cĩ những bƣớc đi thích hợp, những quyết sách đúng đắn và những giải pháp
đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch, xây dựng và quản lý
các đơ thị sẽ dẫn tới các hậu quả khơn lƣờng, làm suy giảm chất lƣợng mơi trƣờng,
kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã
hội.
Một trong những phƣơng pháp xử lý chất thải rắn đƣợc coi là kinh tế nhất cả
về đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ quá trình vận hành là xử lý CTR theo phƣơng php chơn
lấp hợp vệ sinh. Đây là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở các quốc gia
đang phát triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Nhƣng phần lớn các
bãi chơn lấp CTR ở nƣớc ta khơng đƣợc quy hoạch và thiết kế theo quy định của bãi
chơn lấp CTR hợp vệ sinh. Các bãi này đều đa số đều khơng kiểm sốt đƣợc khí
độc, mùi hơi và nƣớc rỉ rác là nguồn gây ơ nhiễm tiềm tàng cho mơi trƣờng đất,
nƣớc và khơng khí.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân
dân và thực hiện chủ trƣơng phát triển bền vững, phát triển kinh tế, cùng với bảo vệ
mơi trƣờng thì hiện nay vấn đề xử lý CTR tại thnh phố Huế cũng đã và đang đƣợc
chính quyền tỉnh và các cơ quan chức năng quan tâm. Song với thực tế hạn chế về
khả năng tài chính, kỹ thuật và cả về khả năng quản lý mà tình hình xử lý CTR của
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 7
thành phố vẫn chƣa đƣợc cải thiện là bao . Tình trạng rác tại đƣờng phố, khu dân cƣ,
rác thải cịn đổ bừa bãi xuống sơng, suối, ao hồ, các khu đất trống…gây nên tình
trạng ơ nhiễm mơi trƣờng, đe dọa đến nguy cơ suy thối tài nguyên đất, nƣớc, khơng
khí, và ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân. Rác thải luơn biến đổi và tỉ lệ thuận
với tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Vì vậy thời gian thu gom, vận
chuyển và xử lý khơng đáp ứng kịp thời sẽ làm cho mức độ ơ nhiễm ngày càng gia
tăng. Trƣớc tình hình đĩ, đồ án: “Thiết kế bãi chơn lấp rá c thải đơ thị cho thành
phố Huế đến năm 2030” đƣợc thực hiện nhằm giải quyết tình trạng chất thải rắn
mất vệ sinh và gây ơ nhiễm mơi trƣờng nhƣ hiện nay, đồng thời cũng giải quyết sức
ép đối với một lƣợng lớn chất thải rắn sinh ra trong tƣơng lai. Với hy vọng hàng
năm cĩ hàng trăm tấn rác đƣợc xử lý, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trƣờng.
1.2 Nội dung nghiên cứu:
a. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Huế.
b. Khảo sát, điều tra hiện trạng tình hình thu gom , vận chuyển và xử lý CTR ở
thành phố Huế.
c. Dự báo khối lƣợng và tốc độ phát sinh CTRSH từ năm 2011 đên năm 2030
của thành phố Huế.
d. Đánh giá sơ bộ các tác động của CTR đến mơi trƣờng.
e. Lựa chọn quy mơ , địa điểm xây dựng bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh cho
thành phố Huế.
f. Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh cho thành phố Huế.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
a. Thu thập số liệu
- Các văn bản pháp quy của trung ƣơng và địa phƣơng cĩ liên quan đến vấn đề
quản lý vệ sinh mơi trƣờng đối với chất thải rắn.
- Các văn bản và các quy định đối với việc xây dựng BCL chất thải rắn hợp vệ
sinh.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 8
- Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: địa chất, địa hình, đất, khí tƣợng thuỷ
văn…
- Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành
phố Huế.
b. Điều tra khảo sát hiện trạng CTRSH và các biện pháp xử lý của thành phố
Huế.
c. Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự kiến xây dựng BCL.
d. Phƣơng pháp thiết kế:
- Áp dụng các biện pháp và kỹ thuật thiết kế bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh
theo TCVN 6696 – 2000.
- Tham khảo các kỹ thuật thiết kế bãi chơn lấp CTR hiện nay tại Việt Nam.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 9
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ VÀ
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
2.1. Tổng quan về chất thải rắn đơ thị
2.1.1. Chất thải rắn là gì?
Chất thải rắn (Solid Waste) là tịan bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣởi loại
bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng …) trong đĩ quan trọng nhất
là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ chất thải rắn cĩ hình dạng tƣơng đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt
là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt
động thƣờng ngày của con ngƣời.
2.1.2. Chất thải rắn đơ thị
Rác thải thu gom trong khu vực đơ thị đƣợc gọi là chất thải rắn đơ thị.
Chất thải rắn đơ thị là vật chất mà ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đơ thị mà khơng địi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho sự vứt bỏ đĩ và chúng đƣợc xã
hội nhìn nhận nhƣ là một thứ mà thành phố cĩ trách nhiệm thu dọn.
Trong chất thải rắn đơ thị, chất thải rắn sinh hoạt chiếm phần lớn về khối
lƣợng.
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động của con
ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ khu dân cƣ, các cơ quan trƣờng học, các trung
tâm dịch vụ thƣơng mại.
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, cĩ thể ở nơi này hay ở nơi
khác; chúng khác nhau về số lƣợng, kích thƣớc, phân bố về khơng gian. Việc phân
loại các nguồn phát sinh chất thải rắn đĩng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 10
CTR. CTR cĩ thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng nhƣ trong hoạt động xã
hội nhƣ từ các khu dân cƣ, chợ, nhà hàng, khách sạn, cơng ty, văn phịng và các nhà
máy cơng nghiệp. Một cách tổng quát CTRĐT ở TP Thừa Thiên Huế đƣợc phát sinh
từ các nguồn sau:
a. Khu dân cƣ: CTR từ khu dân cƣ phần lớn là các loại thực phẩm dƣ thừa hay
hƣ hỏng nhƣ rau, quả…; bao bì hàng hĩa (giấy vụn, gỗ, vải da, cao su, PE, PP, thủy
tinh, tro…), một số chất thải đặc biệt nhƣ đồ điện tử, vật dụng hƣ hỏng (đồ gỗ gia
dụng, bĩng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), chất thải độc hại nhƣ chất tẩy rửa (bột giặt,
chất tẩy trắng…), thuốc diệt cơn trùng, nƣớc xịt phịng bám trên các rác thải.
b. Khu thƣơng mại: Chợ, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi
giải trí, trạm bảo hành, trạm dịch vụ…, khu văn phịng (trƣờng học, viện nghiên
cứu, khu văn hĩa, văn phịng chính quyền…), khu cơng cộng (cơng viên, khu nghỉ
mát…) thải ra các loại thực phẩm (hàng hĩa hƣ hỏng, thức ăn dƣ thừa từ nhà hàng
khách sạn), bao bì (những bao bì đã sử dụng, bị hƣ hỏng) và các loại rác rƣởi, xà
bần, tro và các chất thải độc hại…
c. Khu xây dựng: nhƣ các cơng trình đang thi cơng, các cơng trình cải tạo nâng
cấp… thải ra các loại xà bần, sắt thép vụn, vơi vữa, gạch vỡ, gỗ, ống dẫn… Các dịch
vụ đơ thị (gồm dịch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh cơng cộng nhƣ rửa
đƣờng, vệ sinh cống rãnh…) bao gồm rác quét đƣờng, bùn cống rãnh, xác súc vật…
d. Khu cơng nghiệp, nơng nghiệp: CTRSH thải đƣợc thải ra từ các hoạt động
sinh hoạt của cơng nhân, cán bộ viên chức ở các xí nghiệp cơng nghiệp, các cơ sở
sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp. Ơ khu vực nơng nghiệp chất thải đƣợc thải ra chủ yếu
là: lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thứa hay hƣ hỏng; chất thải đặc biệt
nhƣ: thuốc sát trùng, phân bĩn, thuốc trừ sâu, đƣợc thải ra cùng với bao bì đựng các
hố chất đĩ.
2.1.4. Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn là một cơng việc khá phức tạp bởi vì sự đa dạng
về chủng loại, thành phần và tính chất của chúng. Cĩ nhiều cách phân loại khác
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 11
nhau cho mục đích chung là để cĩ biện pháp xử lý thích đáng nhằm làm giảm tính
độc hại của CTR đối với mơi trƣờng. Dựa vào cơng nghệ xử lý, thành phần và tính
chất CTR đƣợc phân loại tổng quát nhƣ sau:
2.1.4.1.Phân loại theo cơng nghệ quản lý – xử lý:
Phân loại CTR theo loại này ngƣời ta chia làm: các chất cháy đƣợc, các chất
khơng cháy đƣợc, các chất hỗn hợp.
Bảng 2.1 Phân loại theo cơng nghệ xử lý
Định nghĩa Thí dụ
1. Các chất cháy
đƣợc
-Thực phẩm
- Giấy
- Hàng dệt
-Cỏ, rơm, gỗ
củi
- Chất dẻo
- Da và cao su
- Các chất thải ra từ đồ
ăn, thực phẩm
- Các vật liệu làm từ
giấy
- Cĩ nguồn gốc từ sợi
- Các vật liệu và sản
phẩm đƣợc chế tạo từ
gỗ, tre, rơm
- Các vật liệu và sản
phẩm từ chất dẻo
- Các vật liệu và sản
phẩm từ thuộc da và
cao su
- Rau, quả, thực phẩm
- Các túi giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh…
- Vải, len…
- Đồ dùng bằng gỗ nhƣ
bàn ghế, vỏ dừa…
- Phim cuộn, túi chất dẻo,
bịch nilon…
- Túi sách da, cặp da, vỏ
ruột xe...
3. Các chất hỗn hợp - Tất cả các vật liệu - Đá, đất, cát…
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 12
khác khơng phân loại ở
phần 1 và 2 đều thuộc
loại này
2. Các chất khơng
cháy đƣợc
- Kim loại sắt
- Kim loại
khơng phải sắt
- Thuỷ tinh
- Đá và sành sứ
- Các loại vật liệu và
sản phẩm đƣợc chế tạo
từ sắt
- Các loại vật liệu
khơng bị nam châm
hút
- Các loại vật liệu và
sản phẩm chế tạo từ
thuỷ tinh
- Các vật liệu khơng
cháy khác ngồi kim
loại và thuỷ tinh
- Hàng rào, dao, nắp lọ…
- Vỏ hộp nhuơm, đồ đựng
bằng kim loại
- Chai lọ, đồ dùng bằng
thuỷ tinh, bĩng đèn…
- Vỏ ốc, gạch đá, gốm
sứ…
Nguồn: Bảo vệ Mơi trường trong Xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, NXBKHKT,1999
2.1.4.2. Phân loại theo quan điểm thơng thƣờng:
a. Chất thải thực phẩm:
Là loại chất thải mang hàm lƣợng chất hữu cơ cao nhƣ những nơng sản hƣ
thối hoặc dƣ thừa: thịt cá, rau, trái cây và các thực phẩm khác. Nguồn thải từ các
chợ, các khu thƣơng mại, nhà ăn… Do cĩ hàm lƣợng chủ yếu là chất hữu cơ nên
chúng cĩ khả năng thối rữa cao cũng nhƣ bị phân hủy nhanh khi cĩ điều kiện nhiệt
độ và độ ẩm cao. Khả năng ơ nhiễm mơi trƣờng khá lớn do sự phân rã của chất hữu
cơ trong thành phần của chất thải.
b. Rác rƣởi:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 13
Nguồn chất thải rắn này rất đa dạng: thƣờng sinh ra ở các khu dân cƣ, khu
văn phịng, cơng sở, khu thƣơng mại, nhà hàng, chợ, các khu vui chơi giải trí…
Thành phần của chúng chủ yếu là các loại giấy, bao bì, giấy carton, plastic, nilon…
Với thành phần hĩa học chủ yếu là các chất vơ cơ, cellolose, và các loại nhựa cĩ thể
đốt cháy đƣợc.
Ngồi ra trong loại chất thải này cịn cĩ chứa các loại chất thải là các kim loại
nhƣ sắt, thép, kẽm, đồng, nhơm… là các loại chất thải khơng cĩ thành phần hữu cơ
và chúng khơng cĩ khả năng tự phân hủy. Tuy nhiên loại chất thải này hồn tồn cĩ
thể tái chế lại mà khơng phải thải vào mơi trƣờng.
c. Chất thải rắn là sản phẩm của các quá trình cháy:
Loại chất thải rắn này chủ yếu là tro hoặc các nhiên liệu cháy cịn dƣ lại của
các quá trình cháy tại các lo đốt. Các loại tro thƣờng sinh ra tại các cơ sở sản xuất
cơng nghiệp, các hộ gia đình khi sử dụng nhiên liệu đốt lấy nhiệt sử dụng cho mục
đích khác. Xét về tính chất thì loại chất thải rắn này là vơ hại nhƣng chúng lại rất dễ
gây ra hiện tƣợng ơ nhiễm mơi trƣờng do khĩ bị phân hủy và cĩ thể phát sinh bụi
d. Chất thải độc hại
Các chất thải rắn hĩa học, sinh học, chất gây phĩng xạ, chất cháy, chất dễ
gây nổ nhƣ pin, bình acquy… Khi thải ra mơi trƣờng cĩ ảnh hƣởng đặc biệt nghiệm
trọng tới mơi trƣờng. Chúng thƣờng đƣợc sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt của
ngƣời dân.
Ngồi ra rác thải nhƣ bơng băng, kim tiêm, bệnh phẩm cũng là loại CTR cĩ
tính nguy hại lớn tới mơi trƣờng, cũng đƣợc xếp vào dạng chất thải độc hại.
Cĩ cách khác phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
- Chất thải sinh ra từ trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp:
Các chất thải rắn dƣ thừa trong quá trình sản xuất nơng nghiệp rất đa dạng và
phức tạp. Chúng bao gồm các loại tàn dƣ thực vật nhƣ cây, củi, quả khơng đạt chất
lƣợng bị thải bỏ, các sản phẩm phụ sinh ra trong nơng nghiệp, các loại cây con
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 14
giống khơng cịn giá trị sử dụng… loại chất thải này thƣờng rất dễ xử lý, ít gây ơ
nhiễm mơi trƣờng.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất nơng nghiệp một số hĩa chất đƣợc áp
dụng nhƣ thuốc trừ sâu bệnh, phân bĩn đƣợc thải bỏ hoặc dƣ thừa cũng đã ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng đất, nƣớc.
- Chất thải rắn sinh ra trong xây dựng
Là loại chất thải rắn sinh ra trong quá trình đập phá, đào bới nhằm xây dựng
các cơng trìng cơng cộng, dân dụng, giao thơng, cầu cống vv… loại chất thải này cĩ
thành phần chủ yếu là các loại gạch đá, xà bần, sắt thép, bê tơng, tre gỗ… Chúng
thƣờng xuất hiện ở các khu dân cƣ mới, hoặc các khu vực đang xây dựng.
- Chất thải rắn sinh ra từ các cống thốt nƣớc, trạm xử lý nƣớc:
Trong loại chất thải này thì thành phần chủ yếu của chúng là bùn đất chiếm
tới 90 - 95%. Nguồn gốc sinh ra chúng là các loại bụi bặm, đất cát đƣờng phố, xác
động vật chết, lá cây, dầu mỡ rơi vãi, kim loại nặng… trên đƣờng đƣợc thu vào ống
cống. Nhìn chung loại chất thải này cũng rất đa dạng và phức tạp và cĩ tính độc hại
khá cao. Ngồi ra cịn một loại chất thải rắn khác cũng đƣợc phân loại chung vào là
bùn thải sinh ra từ các nhà máy xử lý nƣớc thải, trạm xử lý nƣớc thải,phân rút từ
hầm cầu, bể tự hoại. Các loại chất thải rắn này cũng chiếm một lƣợng nƣớc khá lớn (
từ 25 – 95%) và thành phần chủ yếu cũng là bùn đất, chất hữu cơ chƣa hoại.
2.1.5. Thành phần CTR:
2.1.5.1 Thành phần vật lý
CTR ở các đơ thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đĩ là một
hỗn hợp phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định đƣợc thành phần của
CTRSH một cách chính xác là một việc làm rất khĩ vì thành phần của rác thải phụ
thuộc rất nhiều vào tập quán cuộc sống, mức sống của ngƣời dân, mức độ tiện nghi
của đời sống con ngƣời, theo mùa trong năm…
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 15
Thành phần rác thải cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn các thiết bị
xử lý, cơng nghệ xử lý cũng nhƣ hoạch định các chƣơng trình quản lý đối với hệ
thống kỹ thuật quản lý CTR.
Theo tài liệu của EPA – USA, trình bày kết quả phân tích thành phần vật lý
của CTRSH cho thấy khi chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao thì các sản phẩm thải
loại nhƣ giấy, carton, nhựa ngày càng tăng lên. Trong khi đĩ thành phần các chất
thải nhƣ kim loại, thực phẩm càng ngày càng giảm xuống.
Theo Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới Và Bảo Vệ Mơi Trƣờng thành phần chất thải
rắn ở Việt Nam đƣợc xác định nhƣ sau:
Bảng 2.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
STT Tên Thành phần Tỉ lệ (%)
01 Giấy
Sách, báo và các vật
liệu giấy khác
5.1
02 Thủy tinh Chai, cốc, kính vỡ… 0.7
03 Kim loại
Sắt, nhơm, hợp kim các
loại
0.37
04 Nhựa
Chai nhựa, bao túi
nilon và các vật nhựa
khác
10.52
05 Hữu cơ dễ cháy
Thức ăn thừa, rau, trái
cây, các chất khác
76.3
06 Chất thải nguy hại
Pin, acquy,sơn, bĩng
đèn, bệnh phẩm
0.15
07 Xà bần
Sành, sứ, bêtong, đá,
vỏ sị
2.68
08 Hữu cơ khĩ phân hủy Cao su, da, giả da 1.93
09 Chất cĩ thể đốt cháy
Cành cây, gỗ vụn, lơng
gia súc, tĩc
2.15
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 16
Tổng cộng 100
Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ mơi trường 8/2000
a. Độ ẩm:
Độ ẩm của CTR đƣợc định nghĩa là lƣợng nƣớc chứa trong một đơn vị trọng
lƣợng chất thải ở trong trạng thái nguyên thuỷ.
Việc xác định độ ẩm của rác thải dựa vào tỉ lệ giữa trọng lƣợng tƣơi hoặc khơ
của rác thải. Độ ẩm khơ đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng khơ của mẫu. Độ
tƣơi khơ đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng ƣớt của mẫu và đƣợc xác định
bằng cơng thức:
Độ ẩm = a- b/ a * 100%
Trong đĩ:
a : Trọng lƣợng ban đầu của mẫu (kg)
b : Trọng lƣợng của mẫu sau khi sấy khơ ở nhiệt độ 1050C (kg)
Độ ẩm của rác phụ thuộc vào mùa mƣa hay nắng. CTR đơ thị ở Việt Nam
thƣờng cĩ độ ẩm từ 50 – 70
Bảng 2.3 Độ ẩm của CTR
STT Thành phần
Độ ẩm
Khoảng dao động Giá trị trung bình
01 Thực phẩm 50 –80 70
02 Rác làm vƣờn 30 – 80 60
03 Gỗ 15 – 40 20
04 Rác sinh hoạt 15 – 40 20
05 Da 8 – 12 10
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 17
06 Vải 6 – 15 10
07 Bụi tro, gạch 6 – 12 8
08 Giấy 4 – 10 6
09 Carton 2 – 6 5
10 Kim loại đen 2 – 4 3
11 Đồ hộp 2 – 4 3
12 Kim loại màu 1 – 4 3
13 Plastic 1 – 4 2
14 Cao su 1 – 4 2
15 Thủy tinh 1 – 4 2
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
b. Tỷ trọng:
Tỷ trọng của rác đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cân trọng lƣợng để xác
định tỉ lệ giữa trọng lƣợng của mẫu với thể tích của nĩ, cĩ đơn vị là kg/m3 (hoặc
lb/yd
3
). Tỷ trọng đƣợc dùng để đánh giá khối lƣợng tổng cộng và thể tích CTR. Tỷ
trọng rác phụ thuộc vào các mùa trong năm, thành phần riêng biệt, độ ẩm khơng khí.
Đối với nƣớc ta do khí hậu nĩng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành phần
rất phức tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đĩ tỷ trọng của rác khá cao.
Tỷ trọng của CTR được xác định:
Tỷ trọng = khối lƣợng cân CTR/ thể tích chứa khối lƣợng CTR cân bằng
Đơn vị: (kg/m3)
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 18
Bảng 2.4 Tỷ trọng thành phần CTRSH
STT Thành phần
Tỷ trọng (lb/yd3)
Khoảng dao động Giá trị trung bình
01 Bụi, tro, gạch 20 - 60 30
02 Thủy tinh 10 – 30 12.1
03 Kim loại đen 8 – 70 20
04 Thực phẩm 8 – 30 18
05 Gỗ 8 – 20 15
06 Da 6 – 16 10
07 Cao su 6 – 12 8
08 Kim loại màu 4 – 15 10
09 Rác làm vƣờn 4 – 14 6.5
10 Đồ hộp 3 - 10 5.5
11 Giấy 2 – 8 5.1
12 Plastic 2 – 8 4
13 Vải 2 - 6 4
14 Carton 2 - 5 3.1
(Chú thích: lb/yd
3
* 0.5933 = kg/m
3
)
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen,soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
2.1.5.2 Thành phần hố học
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 19
Thành phần hố học của CTR đơ thị bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm
lƣợng carbon cố định, nhiệt lƣợng.
a. Chất hữu cơ:
Chất hữu cơ đƣợc xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định
độ ẩm đem đốt ở 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay cịn gọi là tổn thất khi
nung, thơng thƣờng chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60% giá trị trung bình
53%.
Chất hữu cơ được xác định bằng cơng thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d / c * 100
Trong đĩ:
- c : là trọng lƣợng ban đầu
- d : là trọng lƣợng mẫu CTR sau khi đốt ở 9500C. tức là các chất trơ dƣ hay
chất vơ cơ và đƣợc tính:
Chất vơ cơ(%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nĩng chảy của tro ở nhiệt độ 9500C thể tích của rác cĩ thể giảm 95%.
Các thành phần phần trăm của C ( cacbon), H ( hydro), N ( nitơ), S ( lƣu huỳnh) và
tro đƣợc dùng để xác định nhiệt lƣợng của rác.
Bảng 2.5 Thành phần hĩa học của CTRSH
Thành phần Tỷ trọng (% trọng lƣợng khơ)
C H O N S Tro
Thực phẩm 48 6.4 37.6 2.6 0.4 5
Giấy 3.5 6 44 0.3 0.2 6
Carton 4.4 5.9 44.6 0.3 0.2 5
Chất dẻo 60 7.2 22.8 Kxd Kxd 10
Vải, hàng dệt 55 6.6 31.2 4.6 0.15 2.45
Cao su 78 10 Kxd 2 Kxd 10
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 20
Da 60 8 11.6 10 0.4 10
Lá cây. Cỏ 47.8 6 38 3.4 0.3 4.5
Gỗ 49.5 6 42.7 0.2 0.1 1.5
Bụi, gạch
vụn, tro
26.3 3 2 0.5 0.2 68
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
b. Hàm lƣợng carbon cố định:
Hàm lƣợng carbon cố định là hàm lƣợng carbon cịn lại sau khi đã loại bỏ các
phần vơ cơ khác khơng phải là carbon trong tro khi nung ở 9500 C. Hàm lƣợng này
thƣờng chiếm khoảng 5 – 12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vơ
cơ chiếm khoảng 15 - 30%, giá trị trung bình là 20%.
Nhiệt lƣợng: Là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt CTR. Giá trị nhiệt đƣợc xác
định theo cơng thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S
Trong đĩ:
+ C : Carbon (%)
+ H : Hydro (%)
+ O : Oxy (%)
+ S : Lƣu huỳnh (%)
Bảng 2.6 Nhiệt lƣợng của rác sinh hoạt
STT Thành phần
Nhiệt lượng ( Btu/lb)
Khoảng dao
động
Giá trị trung bình
01 Plastic 12000 - 16000 14000
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 21
02 Thuỷ tinh Cao su 9000 – 12000 10000
03 Kim loại đen Gỗ 7500 – 8500 8000
04 Da 6500 – 8500 7500
05 Vải 6500 – 8500 7500
06 Carton 6000 – 7500 7000
07 Giấy 5000 – 8000 7200
08 Rác sinh hoạt 4000 – 5500 4500
09 Thực phẩm 1500 – 3000 4500
10 Rác làm vườn 1000 - 5000 3000
11 Bụi, tro, gạch 1000 - 5000 3000
12 Đồ hộp 100 – 500 300
13 Sắt 100 – 500 300
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
2.2 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Xử lý CTR là phƣơng pháp làm giảm khối lƣợng và tính độc hại của rác,
hoặc chuyển rác thành vật chất khác để tận dụng thành tài nguyên thiên nhiên. Khi
lựa chọn các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn cần xem xét các yếu tố sau:
+ Thành phần tính chất chất thải rắn sinh hoạt
+ Tổng lƣợng chất thải rắn cần đƣợc xử lý
+ Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lƣợng
+ Yêu cầu bảo vệ mơi trƣờng.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 22
2.2.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học
Phƣơng pháp xử lý cơ học bao gồm các phƣơng pháp cơ bản:
- Phân loại
- Giảm thể tích cơ học
- Giảm kích thƣớc cơ học
a. Phân loại chất thải:
Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần cĩ trong chất
thải rắn sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn tạp sang dạng tƣơng đối đồng
nhất. Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần cĩ thể tái sinh cĩ trong
chất thải rắn sinh hoạt, tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những
thành phần cĩ khả năng thu hồi năng lƣợng.
b. Giảm thể tích bằng phƣơng pháp cơ học:
Nén, ép rác là khâu quan trọng trong quá trình xử lý chất thải rắn. Ơ hầu hết
các thành phố, xe thu gom thƣờng đƣợc trang bị bộ phận ép rác nhằm tăng khối
lƣợng rác, tăng sức chứa của rác và tăng hiệu suất chuyên chở cũng nhƣ kéo dài thời
gian phục vụ cho bãi chơn lấp.
c. Giảm kích thƣớc cơ học:
Là việc cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối cùng ta đƣợc một thứ rác
đồng nhất về kích thƣớc. Việc giảm kích thƣớc rác cĩ thể khơng làm giảm thể tích
mà ngƣợc lại cịn làm tăng thể tích rác. Cắt, giã, nghiền rác cĩ ý nghĩa quan trọng
trong việc đốt rác, làm phân và tái chế vật liệu.
2.2.2 Phƣơng pháp hĩa học
Để giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm, các phƣơng pháp hĩa học chủ yếu
sử dụng trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: đốt, nhiệt phân và khí hĩa.
a. Đốt rác
Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho một loại rác nhất định
khơng thể xử lý bằng các biện pháp khác. Phƣơng pháp thiêu hủy rác thƣờng đƣợc
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 23
áp dụng để xử lý các loại rác thải cĩ nhiều thành phần dễ cháy. Thƣờng đốt
bằng nhiên liệu ga hoặc dầu trong các lị đốt chuyên dụng với nhiệt độ trên 10000C.
Ƣu điểm
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là khả năng tiêu hủy tốt đối với nhiều loại rác
thải. Cĩ thể đốt cháy cả kim loại, thủy tinh, nhựa, cao su, một số loại chất dƣới dạng
lỏng và bán rắn và các loại chất thải nguy hại. Thể tích rác cĩ thể giảm từ 75 - 96%,
thích hợp cho những nơi khơng cĩ điều kiện về mặt bằng chơn lấp rác, hạn chế tối
đa vấn đề ơ nhiễm do nƣớc rác, cĩ hiệu quả cao đối với chất thải cĩ chứa vi trùng dễ
lây nhiễm và các chất độc hại. Năng lƣợng phát sinh khi đốt rác cĩ thể tận dụng cho
các lị hơi, lị sƣởi hoặc các ngành cơng nghiệp cần nhiệt và phát điện.
Nhược điểm:
Khí thải từ các lị đốt cĩ nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng, đặc biệt là các vấn
đề phát thải chất ơ nhiễm dioxin trong quá trình thiêu đốt các thành phần nhựa.
+ Vận hành dây chuyền phức tạp, địi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao.
+ Giá thành đầu tƣ lớn, chi phí tiêu hao năng lƣợng và chi phí xử lý cao.
b. Nhiệt phân
Là cách dùng nhiệt độ cao và áp suất tro để phân hủy rác thành các khí đốt
hoặc dầu đốt, cĩ nghĩa là sử dụng nhiệt đốt. Quá trình nhiệt phân là một quá trình
kín nên ít tạo khí thải ơ nhiễm, cĩ thể thu hồi nhiều vật chất sau khi nhiệt phân. Thí
dụ: một tấn rác thải đơ thị ở Hoa Kỳ sau khi nhiệt phân cĩ thể thu hồi lại 2 gallons
dầu nhẹ, 5 gallons hắc in và nhựa đƣờng, 25 pounds chất amonium sulfate, 230
pounds than, 133 gallons chất lỏng rƣợu. Tất cả các chất này đều cĩ thể tái sử dụng
nhƣ nhiên liệu.
c. Khí hĩa
Quá trình khí hĩa bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiện liệu carton để hịan
thành một phần nhiên liệu cháy đƣợc giàu CO2, H2 và một số hydrocarbon no, chủ
yếu là CH4. Khí nhiên liệu cháy đƣợc sau đĩ đƣợc đốt cháy trong động cơ đốt trong
hoặc nồi hơi. Nếu thiết bị khí hĩa đƣợc vận hành ở điều kiện áp suất khí quyển sử
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 24
dụng khơng khí làm tác nhân oxy hĩa, sản phẩm cuối cùng của quá trình khí hĩa là
khí năng lƣợng thấp chứa CO, CO2, H2, CH4 và N2, hắc in chứa C và chất trơ chứa
sẵn trong nhiên liệu và chất lỏng giống nhƣ dầu nhiệt phân.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh học
2.2.3.1 Ủ rác thành phân compost
Ủ sinh học (compost) cĩ thể đƣợc coi nhƣ là quá trình ổn định sinh hĩa các
chất hữu cơ để thành các chất mùn. Với thao tác sản xuất và kiểm sốt một cách
khoa học tạo mơi trƣờng tối ƣu đối với quá trình.
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phƣơng pháp truyền thống, đƣợc áp
dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển hay ngay cả các nƣớc phát triển nhƣ
Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ơ các đơ thị tự ủ rác của gia đình mình thành
phân bĩn hữu cơ (Compost) để bĩn cho vƣờn của chính mình. Các phƣơng pháp xử
lý phần hữu cơ của chất thải rắn sinh hoạt cĩ thể áp dụng để giảm khối lƣợng và thể
tích chất thải, sản phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dƣỡng cho đất, và
sản phẩm khí methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất
thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này đƣợc
thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lƣợng oxy cĩ sẵn.
2.2.3.2 Ủ hiếu khí:
Ủ rác hiếu khí là một cơng nghệ đƣợc sử dụng rộng rãi vào khỏang 2 thập kỷ
gần đây, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung Quốc, Việt Nam.
Cơng nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí đối
với sự cĩ mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí cĩ trong thành phần rác khơ thực hiện
quá trình oxy hĩa cacbon thành đioxitcacbon (CO2). Thƣờng thì chỉ sau 2 ngày,
nhiệt độ rác ủ tăng lên khoảng 450C và sau 6 - 7 ngày đạt tới 70 - 750C. Nhiệt độ này
đạt đƣợc chỉ với điều kiện duy trì mơi trƣờng tối ƣu cho vi khuẩn hoạt động, quan
trọng nhất là khơng khí và độ ẩm.
Sự phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khoảng 2 - 4 tuần là rác đƣợc
phân hủy hồn tồn. Các vi khuẩn gây bệnh và cơn trùng bị phân hủy do nhiệt độ ủ
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 25
tăng cao. Bên cạnh đĩ, mùi hơi cũng bị hủy nhờ quá trình hủy yếu khí. Độ ẩm phải
đƣợc duy trì tối ƣu ở 40 - 50%, ngồi khoảng này quá trình phân hủy đều bị chậm
lại.
2.2.3.3 Ủ yếm khí:
Cơng nghệ ủ yếm khí đƣợc sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ (chủ yếu ở quy mơ
nhỏ). Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yếm khí. Cơng nghệ
này khơng địi hỏi chi phí đầu tƣ ban đầu tốn kém, song nĩ cĩ những nhƣợc điểm
sau:
Thời gian phân hủy lâu, thƣờng là 4 – 12 tháng.
Các vi khuẩn gây bệnh luơn tồn tại với quá trình phân hủy vì nhiệt độ phân
hủy thấp.
Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy là khí methane và khí sunfuahydro gây
mùi khĩ chịu.
Ƣu điểm của phƣơng pháp xử lý sinh học:
- Loại trừ đƣợc 50% lƣợng rác sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ là thành
phần gây ơ nhiễm mơi trƣờng đất, nƣớc và khơng khí.
- Sử dụng lại đƣợc 50% các chất hữu cơ cĩ trong thành phần rác thải để chế
biến làm phân bĩn phục vụ nơng nghiệp theo hƣớng cân bằng sinh thái. Hạn chế
việc nhập khẩu phân hĩa học để bảo vệ đất đai.
- Tiết kiệm đất sử dụng làm bãi chơn lấp. Tăng khả năng chống ơ nhiễm mơi
trƣờng. Cải thiện đời sống cộng đồng.
- Vận hành đơn giản, bảo trì dễ dàng. Dễ kiểm sốt chất lƣợng sản phẩm.
- Giá thành tƣơng đối thấp, cĩ thể chấp nhận đƣợc.
- Phân loại rác thải đƣợc các chất cĩ thể tái chế nhƣ (kim loại màu, thép, thủy
tinh, nhựa, giấy, bìa…) phục vụ cho cơng nghiệp.
- Trong quá trình chuyển hĩa, nƣớc rác sẽ chảy ra. Nƣớc này sẽ thu lại bằng
một hệ thống rãnh xung quanh khu vực để tuần hồn tƣới vào rác ủ để bổ sung độ
ẩm.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 26
Nhƣợc điểm
- Mức độ tự động của cơng nghệ chƣa cao.
- Việc phân loại chất thải vẫn phải đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp thủ cơng
nên dễ gây ảnh hƣởng đến sức khỏe.
- Nạp liệu thủ cơng, năng suất kém.
- Phần tinh chế chất lƣợng kém do tự trang tự chế.
- Phần pha trộn và đĩng bao thủ cơng, chất lƣợng khơng đều.
- Biogas
- Rác cĩ nhiều chất hữu cơ, nhất là phân gia súc đƣợc tạo điều kiện cho vi
khuẩn kỵ khí phân hủy tạo thành khí methane. Khí methane đƣợc thu hồi dùng làm
nhiên liệu.
2.2.4. Bãi chơn lấp rác vệ sinh
Chơn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm sốt sự phân hủy của chất
thải rắn khi chúng đƣợc chơn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chơn lấp
sẽ bị tan rữa nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối
cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amon và một
số khí nhƣ CO2, CH4.
Nhƣ vậy về thực chất chơn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn đơ thị vừa là phƣơng
pháp tiêu hủy sinh học, vừa là biện pháp kiểm sốt các thơng số chất lƣợng mơi
trƣờng trong quá trình phân hủy chất thải khi chơn lấp.
Phƣơng pháp này đƣợc nhiều đơ thị trên thế giới áp dụng trong quá trình xử lý rác
thải. Thí dụ ở Hoa Kỳ trên 80% lƣợng rác thải đơ thị đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp
này; hoặc ở các nƣớc Anh, Nhật Bản… Ngƣời ta cũng hình thành các bãi chơn lấp
rác vệ sinh theo kiểu này.
Ƣu điểm:
- Cĩ thể xử lý một lƣợng lớn chất thải rắn.
- Chi phí điều hành các hoạt động của BCL khơng quá cáo.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 27
- Do bị nén chặt và phủ đất lên trên nên các loại cơn trùng, chuột bọ, ruồi muỗi
khĩ cĩ thể sinh sơi nảy nở.
- Các hiện tƣợng cháy ngầm hay cháy bùng khĩ cĩ thể xảy ra, ngồi ra cịn
giảm thiểu đƣợc mùi hơi thối gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí.
- Làm giảm nạn ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc ngầm và nƣớc mặt.
- Các BCL khi bị phủ đầy, chúng ta cĩ thể sử dụng chúng thành các cơng viên,
làm nơi sinh sống hoặc các hoạt động khác.
- Ngồi ra trong quá trình hoạt động bãi chơn lấp chúng ta cĩ thể thu hồi khí ga
phục vụ phát điện hoặc các hoạt động khác.
- BCL là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn rẻ tiền nhất đối với những nơi cĩ thể
sử dụng đất.
- Đầu tƣ ban đầu thấp so với những phƣơng pháp khác.
- BCL là một phƣơng pháp xử lý chất thải rắn triệt để khơng địi hỏi các quá
trình xử lý khác nhƣ xử lý cặn, xử lý các chất khơng thể sử dụng, loại bỏ độ ẩm
(trong các phƣơng pháp thiêu rác, phân hủy sinh học…)
Nhƣợc điểm:
- Các BCL địi hỏi diện tích đất đai lớn, một thành phố đơng dân cĩ số lƣợng
rác thải càng nhiều thì diện tích bãi thải càng lớn.
- Cần phải cĩ đủ đất để phủ lấp lên chất thải rắn đã đƣợc nén chặt sau mỗi
ngày.
- Các lớp đất phủ ở các BCL thƣờng hay bị giĩ thổi mịn và phát tán đi xa.
- Đất trong BCL đã đầy cĩ thể bị lún vì vậy cần đƣợc bảo dƣỡng định kỳ.
- Các BCL thƣờng tạo ra khí methane hoặc hydrogen sunfite độc hại cĩ khả
năng gây nổ hay gây ngạt. Tuy nhiên ngƣời ta cĩ thể thu hồi khí methane cĩ thể đốt
và cung cấp nhiệt.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 28
2.2.5. Phƣơng pháp tái chế
Tái chế là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các thành phần cĩ thể sử dụng để
chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt và sản
xuất.
Cơng nghệ tái chế phù hợp với rác khối lƣợng lớn và nguồn thải rác cĩ đời sống cao.
Ƣu điểm:
- Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng vật liệu đƣợc tái chế thay
cho vật liệu gốc.
- Giảm lƣợng rác thơng qua việc giảm chi phí đổ thải, giảm tác động mơi
trƣờng do đổ thải gây ra, tiết kiệm diện tích chơn lấp.
- Cĩ thể thu hồi lợi nhuận từ các hoạt động tái chế.
Nhƣợc điểm:
Chỉ xử lý đƣợc với tỷ lệ thấp khối lƣợng rác (rác cĩ thể tái chế )
- Chi phí đầu tƣ và vận hành cao
- Địi hỏi cơng nghệ thích hợp
- Phải cĩ sự phân loại rác triệt để ngay tại nguồn.
2.2.6. Đổ thành đống hay bãi hở
Đây là phƣơng pháp cổ điển đã đƣợc lồi ngƣời áp dụng từ rất lâu đời. Ngay
cả trong thời kỳ Hy Lạp và La Mã cổ đại cách đây khỏang 500 năm trƣớc cơng
nguyên, ngƣời ta đã biết đổ rác bên ngồi tƣờng các thành lũy - lâu đài và dƣới
hƣớng giĩ. Cho đến nay phƣơng pháp này vẫn cịn đƣợc áp dụng ở nhiều nơi khác
nhau trên thế giới. Đặc biệt tại thị xã Tân An tỉnh Long An, phƣơng pháp xử lý CTR
phổ biến vẫn là đổ thành bãi hở. Phƣơng pháp này cĩ nhiều nhƣợc điểm nhƣ sau:
+ Tạo cảnh quan khĩ coi, gây cảm giác khĩ chịu khi con ngƣời thấy hay bắt
gặp chúng.
+ Khi đổ thành đống rác thải sẽ là mơi trƣờng thuận lợi cho các loại động vật
gặm nhấm, các loại cơn trùng, các vi sinh vật gây bệnh sinh sơi nảy nở gây nguy
hiểm cho sức khỏe con ngƣời.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 29
+ Các bãi rác hở bị phân hủy lâu ngày sẽ rỉ nƣớc tạo nên vùng lầy lội, ẩm ƣớt
và từ đĩ hình thành các dịng nƣớc rị rỉ chảy thấm vào các tầng đất bên dƣới, gây ơ
nhiễm nguồn nƣớc ngầm, hoặc tạo thành dịng chảy tràn, gây ơ nhiễm nguồn nƣớc
mặt.
+ Bãi rác hở sẽ gây ơ nhiễm khơng khí do quá trình phân hủy rác tạo thành
các khí cĩ mùi hơi thối. Mặt khác ở các bãi rác hở cịn cĩ thêm hiện tƣợng “cháy
ngầm” hay cĩ thể cháy thành ngọn lửa và tất cả các quá trình trên sẽ dẫn đến hiện
tƣợng ơ nhiễm khơng khí.
Cĩ thể nĩi đây là phƣơng pháp rẻ tiền nhất, chỉ tiêu tốn chi phí cho cơng việc
thu gom và vận chuyển rác từ nơi phát sinh đến bãi rác. Tuy nhiên, phƣơng pháp
này lại địi hỏi một diện tích bãi thải lớn, do vậy ở các thành phố đơngdân cƣ và quỹ
đất khan hiếm thì nĩ sẽ trở thành phƣơng pháp đắt tiền cộng với nhiều nhƣợc điểm
nêu trên.
2.3 Quy trình kỹ thuật quản lý chất thải rắn
2.3.1 Thu gom và vận chuyển
a. Thu gom
- Thu gom trực tiếp: Ngƣời cơng nhân vệ sinh đến từng hộ gia đình mang dụng cụ
chứa rác đến đổ vào phƣơng tiện vận chuyển chở rác. Cách thức này thƣờng áp dụng
cho các nhà trệt, biệt thự, khu thƣơng mại … ngƣời sử dụng dịch vụ này phải trả tiền
cao hơn dịch vụ thu gom gián tiếp.
- Thu gom gián tiếp: Trong cách thu gom này ngƣời cơng nhân dùng máy mĩc đƣa
rác từ nơi chứa tập trung lên phƣơng tiện chuyên chở rác. Rác đƣợc các hộ gia đình
mang chứa vào các thùng rác tập trung của khu vực. Cách thức này thƣờng áp dụng
ở trung cƣ, nhà cao tầng. Thƣờng nhà cao tầng hiện đại cĩ thiết kế một ống dẫn rác
để từ tầng trên cùng đến các tầng phía dƣới đều cĩ thể qua ống mà đổ rác vào thùng
chứa ở tầng dƣới cùng.
b. Trung chuyển
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 30
Tùy vào nhiều yếu tố kinh tế và kỹ thuật thuộc hệ thống quản lý CTR mà
ngƣời ta sẽ áp dụng việc trung chuyển hay khơng. Nhìn chung trung chuyển rác cĩ
thể áp dụng cho hầu hết các hệ thống thu gom. Phân loại theo phƣơng thức trung
chuyển ngƣời ta cĩ:
+ Trạm chuyển trực tiếp là nơi mà xe thu gom rác đổ rác trực tiếp vào xe
chuyên chở rác.
+ Trạm trung chuyển phối hợp, rác đƣợc đổ trực tiếp lên xe chuyên chở hoặc
chứa tạm tại chỗ tùy lúc.
Trạm trung chuyển phải đƣợc xây dựng và cấu trúc hợp lý cho việc chuyển động của
xe rác, trạm phải kín đảm bảo vệ sinh.
Nguyên tắc điều hành trạm trung chuyển là khi rác bị rơi vãi, tràn khỏi
phƣơng tiện chứa thì phải đƣợc đặt và cho vào chỗ chứa ngay. Trạm cũng cần cĩ hệ
thống phun nƣớc chống bụi, hệ thống khử mùi.
c. Vận chuyển
Hiện nay việc vận chuyển rác cĩ thể thực hiện bằng các phƣơng tiện vận
chuyển trên các trục đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy, các hệ thống khí động và
thủy động lực của một số phƣơng tiện vận chuyển khác cũng đƣợc sử dụng cho vận
chuyển rác nhƣng khơng phổ biến.
Tùy vào vị trí địa lý, địa hình, diện tích mặt bằng và chi phí vận chuyển vv…
mà ngƣời ta chọn cách vận chuyển rác hợp lý nhất. Các yêu cầu vận chuyển rác:
- Chi phí vận chuyển thấp nhất
- Phƣơng tiện vận chuyển phải kín, hợp vệ sinh
- Phải chở rác bằng phƣơng tiện chuyên dùng để đáp ứng tốt các yêu cầu sử
dụng, bảo quản dễ dàng đơn giản.
2.3.2 Phân loại
Chất thải rắn sau khi thu gom sẽ đƣợc vận chuyển về các trạm xử lý để tiến
hành phân loại rác, việc phân loại rác cĩ thể thực hiện bằng tay hoặc bằng các thiết
bị cơ giới hĩa vừa nhằm mục đích phân tách các thành phần cĩ thể tái sinh nhƣ thủy
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 31
tinh, kim loại, giấy, nhựa, gỗ… với các thành phần khơng thể tái sinh. Đồng thời
cũng phân tách đƣợc phần lớn các chất hữu cơ và các chất vơ cơ. Phần cịn lại sẽ
đƣợc đốt nếu thích hợp hoặc đƣợc nén ép thành từng bánh để làm giảm thể tích CTR
và tăng thời gian sử dụng các bãi rác.
Phân loại CTR đĩng vai trị quan trọng nhất vì quá trình này liên quan đến
khả năng tái sinh của các thành phần trong rác sinh hoạt, khả năng phân hủy của các
chất hữu cơ cĩ trong rác. Các cách thức phân loại rác hiện nay gồm:
+ Phân loại CTR bằng tay: Việc phân loại bằng tay cĩ thể thực hiện ngay tại
nguồn, nơi CTR phát sinh nhƣ các hộ gia đình, các cụm dân cƣ, các trạm trung
chuyển , trạm xử lý và ngay tại các bãi thải. Ơ một số quốc gia phát triển, việc phân
loại bằng tay đƣợc tiến hành ngay từ trong từng đơn vị hộ gia đình. Phân loại bằng
tay giúp cho các cơng đọan phân loại kế tiếp và cơng tác xử lý để thu hồi nguyên
liệu trở nên dễ dàng hơn, tiện lợi và ít tốn kém hơn.
+ Phân loại bằng luồng khí: Phân loại bằng luồng khí đƣợc áp dụng để tách các
thành phần khác nhau của một hỗn hợp khơ cĩ trọng lƣợng riêng khác nhau. Trong
quá trình phân loại CTR, luồng khí cĩ lƣu lƣợng và tốc độ thổi thích hợp sẽ tách các
thành phần nhẹ nhƣ giấy, các chất plastic và các chất hữu cơ nhẹ khác ra khỏi CTR.
+ Phân loại bằng sàng: Phƣơng pháp sàng đƣợc dùng để tách hỗn hợp các chất
thành hai hoặc nhiều thành phần cĩ kích thƣớc khác nhau bằng cách dùng một hoặc
nhiều lƣới sàng với kích thƣớc lỗ khác nhau. Quá trình sàng cĩ thể thực hiện trƣớc
hoặc sau khi cắt nghiền CTR, thƣờng áp dụng cho rác khơ và trong các hệ thu hồi
năng lƣợng và nguyên liệu.
+ Phân loại bằng từ tính: Đây là phƣơng pháp thơng dụng nhất đƣợc áp dụng để
tách các vật liệu bằng sắt và các hợp kim cĩ chứa sắt ra khỏi CTR bằng từ trƣờng.
Các thiết bị phân loại bằng từ trƣờng thƣờng gồm một băng tải chuyển rác qua một
trống từ, các vật liệu bằng sắt hoặc cĩ chứa sắt sẽ bị từ tính hút giữ lại và đƣa đến
một vị trí khác.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 32
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 33
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ THÀNH PHỐ HUẾ
3.1. Đặc điểm tự nhiên
3.1.1 Vị trí địa lý
Thành phố Huế nằm ở vị trí trung tâm của đất nƣớc, trên trục Bắc - Nam của
các tuyến đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng khơng và đƣờng biển, gần tuyến hành
lang Đơng - Tây của tuyến đƣờng Xuyên Á và cĩ toạ độ địa lý:
- Kinh độ Ðơng: 107o31’45’’- 107o38’
- Vĩ độ Bắc: 16o30’45’’- 16o2’'
- Diện tích tự nhiên là 5.054 km2 (số liệu thống kê năm 2003).
- Cách Hà Nội 675 km về phía Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.060 km
về phía nam.
- Phía Bắc và phía Tây giáp huyện Hƣơng Trà, phía Nam giáp thị xã Hƣơng
Thủy phía Đơng giáp thị xã Hƣơng Thuỷ và huyện Phú Vang. Tọa lạc hai bên bờ
dịng sơng Hƣơng về phía Bắc đèo Hải Vân, cách Đà Nẵng 112km, cách biển Thuận
An12 km, cách sân bay quốc tế Phú Bài 15 km và cách Cảng nƣớc sâu Chân Mây 50
km.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ với các trung tâm kinh tế đang phát
triển nhanh nhƣ khu khuyến khích phát triển kinh tế - thƣơng mại Chân Mây, Thành
phố Đà Nẵng, khu kinh tế mở Chu Lai, khu cơng nghiệp Dung Quốc..., cĩ hệ thống
giao thơng thuận lợi kết nối dễ dàng với Thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và
nhiều tỉnh, thành khác trong cả nƣớc.
3.1.2 Địa hình
Thừa Thiên - Huế nằm trên một dải đất hẹp với chiều dài 127 km, chiều rộng trung
bình 60 km với đầy đủ các dạng địa hình rừng núi, gị đồi, đồng bằng duyên hải,
đầm, phá và biển tập trung trong một khơng gian hẹp, thấp dần từ Tây sang Đơng,
phía Tây là dãy núi cao, phía giữa là đồi núi thấp và phía Đơng là dải đồng bằng nhỏ
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 34
hẹp. Phần phía Tây chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 70%. Núi chiếm khoảng 1/4 diện
tích tự nhiên, nằm ở biên giới Việt – Lào và vùng tiếp giáp với Đà Nẵng. Phần lớn
các đỉnh núi cĩ độ cao từ 800 đến hơn 1.000 m, trong đĩ cĩ núi Bạch Mã và Hải
Vân là những địa danh du lịch nổi tiếng. Địa hình phần đồi phân bố chủ yếu ở vùng
trung du, trong các thung lũng, chiếm khoảng ¼ diện tích tự nhiên, độ cao phần lớn
dƣới 500 m, cĩ đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sƣờn thoải 20 – 250m.
Nằm tựa lƣng vào dãy núi Trƣờng Sơn, khu vực thành phố Huế là đồng bằng
thuộc vùng hạ lƣu sơng Hƣơng và sơng Bồ, cĩ độ cao trung bình khoảng 3 - 4 m so
với mực nƣớc biển và thƣờng bị ngập lụt khi đầu nguồn của sơng Hƣơng (trên Dãy
trƣờng Sơn) xảy ra mƣa vừa và lớn. Khu vực đồng bằng này tƣơng đối bằng phẳng,
tuy trong đĩ cĩ xen kẽ một số đồi, núi thấp nhƣ núi Ngự Bình, đồi Thiên An - Vọng
Cảnh...
Thành phố Huế nằm ở vị trí cĩ điều kiện thiên nhiên, hệ sinh thái đa dạng,
phong phú và diện mạo riêng, thành phố hội đủ các dạng địa hình: đồi núi, đồng
bằng, sơng hồ, tạo thành một khơng gian cảnh quan thiên nhiên-đơ thị-văn hố lý
tƣởng để tổ chức các loại hình Festival và các hoạt động du lịch thể thao khác nhau.
Thành phố Huế là địa bàn lý tƣởng gắn kết các tài nguyên văn hố truyền
thống đặc sắc với du lịch mà khơng một Thành phố, địa danh nào ở nƣớc ta cĩ đƣợc
và là một trong 5 trung tâm du lịch quốc gia. Huế nằm ở vị trí trung tâm của các di
sản văn hố thế giới của Việt Nam (Hội An, Mỹ Sơn, động Phong Nha-Kẻ Bàng) và
gần với các Thành phố cố đơ của các nƣớc trong khu vực.
3.1.3 Khí hậu
Khí hậu thuộc khu vực nhiệt đới giĩ mùa, mang tính chuyển tiếp từ á xích
đạo đến nội chí tuyến giĩ mùa, chịu ảnh hƣởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc
và miền Nam nƣớc ta.
a. Chế độ nhiệt:
Thành phố Huế cĩ mùa khơ nĩng và mùa mƣa ẩm lạnh. Nhiệt độ trung bình
hàng năm vùng đồng bằng khoảng 24°C - 25°C.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 35
+ Mùa nĩng: từ tháng 5 đến tháng 9, chịu ảnh hƣởng của giĩ Tây Nam nên khơ
nĩng, nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình các tháng nĩng là từ 27°C - 29°C, tháng
nĩng nhất (tháng 5, 6) nhiệt độ cĩ thể lên đến 38°C- 40°C.
+ Mùa lạnh: Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hƣởng của giĩ mùa Đơng
bắc nên mƣa nhiều, trời lạnh. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng bằng là
20°C - 22°C.
b. Chế độ mƣa và độ ẩm:
- Lƣợng mƣa trung bình khoảng 2500mm/năm. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9
đến tháng 2 năm sau, tháng 11 cĩ lƣợng mƣa lớn nhất, chiếm tới 30% lƣợng mƣa cả
năm.
- Đặc điểm mƣa ở Huế là mƣa khơng đều, lƣợng mƣa tăng dần từ Đơng sang Tây,
từ Bắc vào Nam và tập trung vào một số tháng với cƣờng độ mƣa lớn do đĩ dễ gây
lũ lụt, xĩi lở.
- Độ ẩm trung bình 85%-86%.
c. Chế độ giĩ bão:
Chịu ảnh hƣởng của 2 hƣớng giĩ chính:
+ Giĩ mùa Tây Nam: Bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8, giĩ khơ nĩng, bốc hơi mạnh
gây khơ hạn kéo dài.
+ Giĩ mùa Đơng Bắc: Bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, giĩ thƣờng kèm theo
mƣa làm cho khí hậu lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt.
+ Bão thƣờng xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 9 -10.
3.2 Kinh tế xã hội
3.2.1 Dân số:
- Tính đến năm 2009, dân số tỉnh Thừa Thiên Huế cĩ 1.088.822 ngƣời
(538.163 nam; 550.659 nữ). Về phân bố, cĩ 393.018 ngƣời sinh sống ở thành thị và
695.804 ngƣời sinh sống ở vùng nơng thơn.
- Riêng thành phố Huế cĩ diện tích tự nhiên là 7.168,49 ha, tiếp giáp với các
huyện Hƣơng Trà, Hƣơng Thủy, Phú Vang. Dân số: 337.554 ngƣời, mật độ dân số
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 36
bình quân 4.754,95 ngƣời/km2. Tồn thành phố cĩ 27 đơn vị hành chính, bao gồm
27 phƣờng.
Bảng 3.1 Dân số Thành phố Huế
Xã/phƣờng/thị trấn
Số nhân khẩu
Nam Nữ Tổng số
Tổng số 16.2828 174.340 337.169
Khu vực thành phố 146.602 157.771 304.373
Phƣờng Phú Thuận 3.729 3687 7.416
Phƣờng Phú Bình 4.746 4850 9.596
Phƣờng Tây Lộc 9.549 10000 19.549
Phƣờng Thuận Lộc 7.471 7867 15.339
Phƣờng Phú Hiệp 6.874 7020 13.893
Phƣờng Phú Hậu 4.749 5058 9.807
Phƣờng Thuận Hồ 7.260 7657 14.917
Phƣờng Thuận Thành 6.568 6937 13.505
Phƣờng Phú Hồ 2.956 3150 6.106
Phƣờng Phú Cát 4.294 4625 8.919
Phƣờng Kim Long 7.392 7505 14.897
Phƣờng Vỹ Dạ 9.219 10358 19.577
Phƣờng Phƣờng Đúc 5.612 5821 11.433
Phƣờng Vĩnh Ninh 3.478 3870 7.348
Phƣờng Phú Hội 5.341 6674 12.015
Phƣờng Phú Nhuận 4.043 4809 8.852
Phƣờng Xuân Phú 6.112 6619 12.731
Phƣờng Trƣờng An 7.716 8103 15.819
Phƣờng Phƣớc Vĩnh 9.677 11273 20.951
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 37
3.2.2 Thu nhập
Năm 2010: nền kinh tế thành phố Huế đạt mức tăng trƣởng 13,5%
Tốc độ tăng trƣởng đạt 13,5%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng: Dịch
vụ (71%)-Cơng nghiệp, xây dựng (27,9%), Nơng lâm ngƣ (1,1%). GDP bình quân
đầu ngƣời đạt 1.350 USD. Tổng mức bán lẽ hàng hĩa và dịch vụ đạt 10.383 tỷ đồng,
tăng 35,2%. Hoạt động du lịch cĩ dấu hiệu phục hồi và tăng trƣởng khá với doanh
thu đạt 831 tỷ đồng, tăng 21,47%, tổng lƣợt khách đến Huế đạt 1.451,6 nghìn lƣợt,
tăng 12%. Thu ngân sách đạt 417,535 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tƣ trên địa bàn đạt
2.887 tỷ đồng...; các lĩnh vực văn hĩa - xã hội, an ninh, quốc phịng đã cĩ những
chuyển biến mạnh mẽ.
So với thu nhập bình quân của ngƣời Việt Nam, tính đến cuối năm 2010 đạt
khoảng 1.160 USD. Trong những năm qua sự tăng trƣởng kinh tế và tiến bộ xã hội ở
Phƣờng An Cựu 10.368 12007 22.375
Phƣờng An Hồ 4.800 4910 9.710
Phƣờng Hƣơng Sơ 3.499 3435 6.935
Phƣờng An Đơng 7.697 8049 15.747
Phƣờng An Tây 3.454 3485 6.939
Khu vực nơng thơn 16.291 16.634 32.925
Thuỷ Biều 4.519 5.020 9.539
Hƣơng Long 5.154 5.000 10.154
Thuỷ Xuân 6.618 6.615 13..233
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 38
tỉnh Thừa Thiên Huế đã cĩ những chuyển biến tích cực với tốc độ tăng trƣởng bình
quân cao 13%/năm, đã phổ cập xong bậc tiểu học, thu nhập bình quân đầu ngƣời
khá cao 950USD/ngƣời/năm…Tuy nhiên, quá trình này vẫn cịn đứng trƣớc những
khĩ khăn nhƣ: tỷ lệ đĩi nghèo 8%, số lao động thất nghiệp cao với tốc độ tăng 5,8%
năm… Chính điều này đã ảnh hƣởng khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế – xã hội
của tỉnh trong thời gian qua.
3.2.3 Văn hĩa, giáo dục, y tế
Lĩnh vực văn hố - thể thao cĩ nhiều nhiều hoạt động đựoc tổ chức. Phong
trào “Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hĩa” đã cĩ 1.125 làng, thơn, bản, tổ
dân phố đƣợc cơng nhận đơn vị đạt chuẩn văn hĩa (tỷ lệ 82,2%); 911 cơ quan, đơn
vị đƣợc cơng nhận đạt chuẩn văn hĩa (tỷ lệ 85,8%); 189.060 gia đình đƣợc cơng
nhận gia đình văn hĩa (tỷ lệ 87,1%), 28 xã, phƣờng, thị trấn đăng ký xây dựng xã,
phƣờng, thị trấn văn hĩa (tỷ lệ 27,3%), 38,3% số thơn, bản cĩ nhà sinh hoạt cộng
đồng.
Cơng tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hĩa dân tộc đƣợc quan tâm. Đã
ƣu tiên đầu tƣ các thiết chế văn hĩa, các dự án tu bổ di tích. Hồn chỉnh cơng trình
Tƣợng đài Quang Trung. Đã hồn thành nhiều hồ sơ cơng nhận di tích; trong đĩ, địa
đạo Bạch Mã, khu lƣu niệm Đại tƣớng Nguyễn Chí Thanh, làng cổ Phƣớc Tích đã
đƣợc xếp hạng di tích quốc gia. Quần thể kiến trúc Cố đơ Huế đã đƣợc Bộ Văn hĩa
Thể thao và Du lịch trao bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt.
Lĩnh vực y tế đã làm tốt cơng tác giám sát dịch tễ, tuyên truyền, phịng chống
các bệnh truyền nhiễm gây dịch... nhờ vậy, khơng để dịch bệnh xảy ra. Giảm nhanh
tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên cịn 16,9%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,14%…
Lĩnh vực giáo dục đã giữ vững chất lƣợng phổ cập giáo dục tiểu học và trung
học cơ sở. Mạng lƣới các trƣờng học phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng; đã cĩ
116/577 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, chiếm tỷ lệ 20,1%; cơ bản hồn thành chƣơng
trình cải tạo mơi trƣờng vệ sinh trƣờng học.
3.2.4 Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và năm 2030
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 39
(Theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 86/2009/QĐ-TTg
ngày17/06/2009)
Mục tiêu kinh tế
- Phấn đấu mức tăng trƣởng kinh tế bình quân thời kỳ 2011 – 2020 đạt
12 – 13%. Nhanh chĩng đƣa mức GDP/ngƣời tăng kịp và vƣợt so với mức bình
quân chung của cả nƣớc ngay trong thời kỳ 2006 – 2010 và đạt trên 1.000 USD (giá
năm 2005) vào năm 2010, đến năm 2020 đạt trên 4.000 USD/ngƣời (giá thực tế);
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩađến năm
2015 tỷ trọng này tƣơng ứng là 45,4% - 46,6% - 8,0% và đến năm 2020 là
47,4% - 47,3% - 5,3%;
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt vào khoảng 1 tỷ USD vào năm 2020;
- Phấn đấu đạt tỷ lệ thu ngân sách chiếm trên 14% vào năm 2020.
Mục tiêu xã hội
- Tạo chuyển biến cơ bản về văn hĩa, y tế, giáo dục, đào tạo, nâng cao dân trí, giải
quyết tốt các vấn đề bức xúc về xã hội, từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân;
- Giảm dần tốc độ tăng dân số bình quân ,giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm 0,3 –
0,4‰; sau năm 2012, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống khoảng 1,1 – 1,2%.
- Phấn đấu ổn định và từng bƣớc giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị
xuống cịn khoảng 5%; nâng thời gian sử dụng lao động khu vực nơng thơn khoảng
90% vào năm 2020. Nâng số lƣợng lao động đƣợc giải quyết việc làm lên 16 – 17
nghìn lao động/năm giai đoạn 2011 – 2020. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 5.000 –
6.000 lao động/năm. Tăng tỷ lệ lao động đƣợc đào tạo nghề trên 50% vào năm 2020.
- Đến năm 2020, tỷ lệ nhƣ sau: nhà trẻ là 50%, mẫu giáo trên 90%, tiểu học 100%,
trung học cơ sở 99,9%, trung học phổ thơng 75%. Đến năm 2010, hồn thành cơ bản
phổ cập giáo dục trung học ở thành phố Huế và các huyện đồng bằng;
- Đến năm 2020 cĩ 98% số hộ cĩ điện sử dụng; 95% dân cƣ đƣợc sử dụng nƣớc hợp
vệ sinh;
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 40
- Hạn chế và giảm đáng kể, tiến tới loại trừ các bệnh nhiễm vi rút HIV/AIDS và các
bệnh dịch khác. Duy trì kết quả 100% trạm y tế xã cĩ bác sỹ; đạt 12 bác sỹ/vạn dân
và khoảng 15 bác sỹ/vạn dân vào năm 2020; tỷ lệ giƣờng bệnh/vạn dân đạt 37
giƣờng vào năm 2010, trên 40 giƣờng vào năm 2020; tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng
dƣới 5 tuổi cịn dƣới 5% vào năm 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo dƣới 3% vào năm 2020;
- Nâng cao chất lƣợng các hoạt động văn hĩa, thể dục thể thao, phát thanh và truyền
hình trên tồn Tỉnh. Nhanh chĩng đào tạo, bồi dƣỡng nhân tài, đƣa các mơn thể thao
mũi nhọn và truyền thống của địa phƣơng tiến kịp trình độ khu vực và cả nƣớc.
Mục tiêu về mơi trƣờng
- Bảo vệ mơi trƣờng các vùng sinh thái, tránh ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt và nƣớc
ngầm, bảo vệ rừng nhập nƣớc ven biển, bảo vệ sinh thái đầm phá;
- Các khu đơ thị, khu cơng nghiệp, các cụm cơng nghiệp và làng nghề phải xử lý
nƣớc thải, thu gom và xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn theo quy định trƣớc khi xả
ra mơi trƣờng;
- Phịng chống, hạn chế đến mức tối đa sự suy kiệt và ơ nhiễm các nguồn tài nguyên
và các tác hại do thiên tai bão lụt .v.v…
3.3 Hiện trạng phát sinh và thu gom, xử lý chất thải rắn ở thành phố Huế.
3.3.1 Hiện trạng phát sinh:
Hiện tại, lƣợng rác thải phát sinh ở thành phố Huế theo báo cáo vào khoảng
200 tấn/ngày.
Lƣợng rác trung bình tiếp nhận tại mỗi cơ sở QLCTR đƣợc thể hiện bảng
dƣới đây:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 41
Bảng 3.2 Lƣợng rác tiếp nhận ở cơ sở xử lý Thành phố Huế
STT Cơ sở xử lý Khối lƣợng (tấn/ngày)
1 Thủy Phƣơng 60
2 Tâm Sinh Nghĩa 141
Tổng 202
Nguồn tin monre.gov.vn
Bảng 3.3 Thành phần rác tiếp nhận tại các cơ sở xử lý
Nguồn tin monre.gov.vn
3.3.2 Hiện trạng thu gom:
Thừa thiên - Huế mới cĩ gần 20% số xã thu gom và xử lí rác thải.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 42
Theo Trung tâm nƣớc sạch và Vệ sinh mơi trƣờng nơng thơn - Sở Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn Thừa Huế - Huế: Cơng tác thu gom và xử lý rác thải mới chỉ
thực hiện đƣợc ở 22 xã trong tổng số 112 xã, vùng nơng thơn của tỉnh, đạt 19,6%. Ở
các huyện, cơng tác thu gom và xử lí rác thải cũng cịn rất hạn chế nhƣ: Phú Lộc chỉ
cĩ 3 xã; Hƣơng Trà 5 xã, Quảng Điền 5 xã, Phong Điền 3 xã...
Nguyên nhân của tình trạng trên là do nhiều địa phƣơng trong tỉnh chƣa cĩ quy
hoạch hoặc khơng thể quy hoạch đƣợc bãi rác tập trung do điều kiện đất đai khơng
đáp ứng.
Điển hình nhƣ thị trấn Sịa, bình quân mỗi ngày cĩ từ 20 đến 25 tấn rác thải;
trong khi bãi rác của thị trấn đĩng cửa nhƣng chậm quy hoạch và đƣa bãi rác mới
vào hoạt động... Nhiều vùng nơng thơn ở xa khơng cĩ đủ kinh phí để tổ chức vận
chuyển rác. Tại huyện Quảng Điền cĩ kế hoạch đầu tƣ 5 xe ben để vận chuyển rác
thơng qua Trung tâm nƣớc sạch và Vệ sinh mơi trƣờng nơng thơn tỉnh từ năm 2008
nhƣng đến nay vẫn chƣa thực hiện đƣợc. Do vậy, huyện phải thuê một số xe của tƣ
nhân để vận chuyển rác đến bãi tập trung.
Tình trạng ứ đọng rác trong khu dân cƣ diễn ra phổ biến một phần do các đơn
vị tổ chức, thu gom rác thải trên địa bàn nơng thơn chƣa đủ khả năng, trong khi đĩ
nhận thức về vệ sinh mơi trƣờng của ngƣời dân ở nơng thơn cịn hạn chế.
Cơng ty mơi trƣờng và cơng trình cơng cộng Huế (HEPCO) là cơng ty nhà
nƣớc duy nhất thu gom và vận chuyển rác thải ở thành phố Huế.
Cĩ hai phƣơng pháp thu gom đang đƣợc áp dụng tại Huế:
Hệ thống xe đẩy: Cơng nhân thu gom rác thải đẩy xe thu gom rác ngƣời dân
đổ ra vỉa hè hoặc đổ trực tiếp vào xe và đƣa tới điểm đổ rác để cho lên xe (hệ thống
gõ kẻng).
Hệ thống thùng chứa rác: Các thùng chứa rác đƣợc đặt tại vị trí cố định.
Ngƣời dân mang rác thải đổ vào các thùng cố định này. Xe tải sẽ thu gom rác trực
tiếp từ các thùng cố địnhnày tới các cơ sở xử lý.Hệ thống thùng chứa rác đƣợc áp
dụng nghiên cứu từ năm 1999. Sau thời gian nghiên cứu, nhiều ƣu điểm của hệ
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 43
thống đặc biệt về cải thiện vệ sinh mơi trƣờng đã đƣợc khẳng định.
Chính vì thế, mơ hình đã đƣợc nhân rộng ra tồn miền bắc của sơng Hƣơng
Thành phố Huế hiện cĩ 600 thùng chứa rác bằng nhựa với dung tích 240 lít và 50
thùng nhựa chứa rác cĩ dung tích 660 lít. Các thùng chứa rác này đƣợc đặt chủ yếu
dọc theo các đƣờng phố trong 3 phƣờng nội thành: Thuận Hịa, Thuận Thành, Thuận
Lộc và 3 phƣờng Phú Cát, Phú Hiệp, Phú Hậu.
3.3.3 Một vài cơ sở xử lý chất thải rắn tại Thừa Thiên - Huế:
Bãi chơn lấp rác xã Hƣơng Phú, huyện Nam Đơng.
UBND tỉnh vừa ban hành Cơng văn số 4567/UBND-XDGT thống nhất quy
mơ đầu tƣ bãi chơn lấp rác xã Hƣơng Phú, huyện Nam Đơng. Theo đĩ, Bãi chơn lấp
rác xã Hƣơng Phú, huyện Nam Đơng nhằm mục tiêu phục vụ nhu cầu xử lý rác của
thị trấn Khe Tre và vùng phụ cận, cung cấp nguyên liệu (rác thải) cho các cơ sở tái
chế rác. Dự án Ban Đầu tƣ và Xây dựng huyện Nam Đơng làm chủ đầu tƣ, cĩ
khoảng 1,32ha. Quy mơ đầu tƣ gồm: nâng cấp đƣờng vào bãi chơn lấp rác dài
khoảng 980m, nền đƣờng rộng 5,5m, mặt đƣờng rộng 3,5m; xây dựng mới đƣờng
nội bộ để đổ rác dài khoảng 90m, nền đƣờng rộng 5,5m, mặt đƣờng rộng 3,5m, kết
cấu mặt đƣờng láng nhựa, mĩng đá dăm tiêu chuẩn. Xây dựng bãi chơn lấp cĩ diện
tích 9.000m
2
(90m x 100m), chiều sâu 10m, thể tích chơn lấp 90.000m3. Xử lý
chống thấm và tiêu thốt nƣớc đáy bãi: lớp sạn (đá dăm) làm tầng lọc, lớp cát bảo vệ
chống nứt nẻ, lớp sét đầm chặt chống thấm. Xây dựng cơng trình thốt nƣớc mặt và
thốt nƣớc, xử lý nƣớc từ rác. Dự án cĩ tổng mức đầu tƣ khoảng 7,7 tỷ đồng, từ
nguồn vốn đầu tƣ ngân sách cấp.
Bãi chơn lấp rác xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền.
Ngày 26/10, UBND tỉnh đã cĩ Cơng văn 4731/UBND-XD thống nhất quy mơ
cơng trình bãi chơn lấp rác xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền. Bãi chơn lấp rác xã
Quảng Lợi, huyện Quảng Điền cĩ diện tích xây dựng khoảng 3ha, do Ban Đầu tƣ và
Xây dựng huyện Quảng Điền làm chủ đầu tƣ nhằm mục tiêu phục vụ nhu cầu xử lý
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 44
rác của thị trấn Sịa và vùng phụ cận, cung cấp nguyên liệu rác thải cho các cơ sở tái
chế rác.
Quy mơ đầu tƣ và phƣơng án xây dựng: về giao thơng, tiến hành sửa chữa, vá mặt
đƣờng từ đƣờng tỉnh 4 vào bãi chơn lấp dài khoảng 3km; xây dựng mới đƣờng nội
bộ để đổ rác dài khoảng 300m; nền đƣờng rộng 6,5m, mặt đƣờng rộng 3,5m; kết cấu
mặt đƣờng BTXM M200. Đối với bãi chơn lấp: xây dựng bãi chơn lấp cĩ diện tích
2,5ha, đào sâu 5 – 7m theo điều kiện địa hình, địa chất; độ dốc dọc và ngang bãi từ 1
- 6%; Xử lý chống thấm và tiêu thốt nƣớc đáy bãi: lớp sạn (đá dăm) làm tầng lọc, lớp
cát bảo vệ chống nứt nẻ, lớp vải kỹ thuật, lớp sét đầm chặt chống thấm. Các cơng trình
thốt nƣớc mặt, thốt nƣớc từ rác. Xử lý nƣớc rác bằng phƣơng pháp sinh học với hệ
thống hồ xử lý gồm: hồ kỵ khí, hồ hiếu khí, bể lọc thực vật.
CHƢƠNG 4. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM
VÀ BÃI CHƠN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ CHO THÀNH PHỐ HUẾ
ĐẾN NĂM 2030
4.1 Lựa chọn địa điểm:
4.1.1 Các nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chơn
lấp:
Bãi chơn lấp là cơng nghệ đơn giản, tiết kiệm chi phí hơn các phƣơng phác khác,
thƣờng đƣợc áp dụng ở các nƣớc đang phát triển nhƣng địi hỏi cĩ một diện tích đủ
lớn và tồn tại nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Vì vậy, việc lựa chọn vị trí chơn lấp
là hết sức quan trọng làm sao để đảm bảo các yêu cầu về quy mơ, địa chất thủy văn,
các vấn đề kinh tế, xã hội… Theo dự thảo hƣớng dẫn của đề tài nghiên cứu về kiểm
sốt chất thải rắn của Cục Mơi trƣờng năm 1998 thì việc xây dựng bãi chơn lấp cần
thỏa mãn các điều kiện sau:
4.1.2Quy mơ diện tích bãi chơn lấp:
- Quy mơ diện tích bãi chơn lấp đƣợc xác định trên cơ sở:
+ Dân số, lƣợng chất thải hiện tại và tỷ lệ gia tăng dân số, tăng lƣợng chất
thải trong suốt thời gian vận hành bãi chơn lấp.
+ Khả năng tăng trƣởng kinh tế và định hƣớng phát triển đơ thị.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 45
- Việc thiết kế bãi chơn lấp phải phù hợp với sức chứa của nĩ, ít nhất sử dụng
trong 5 đến 10 năm.
- Thiết kế bãi chơn lấp sao cho tổng chiều cao của ơ chơn lấp đạt 15 – 25 m tính từ
đáy lên tới đỉnh. Tỷ lệ diện tích xây dựng các cơng trình phụ trợ: đƣờng, đê kè,
hệ thống thốt nƣớc, dẫn nƣớc, nhà kho, sân bãi, cơng trình xử lý nƣớc rỉ rác, khí
gas, hệ thống hàng rào, cây xanh… chiếm khoảng 25% tổng diện tích bãi chơn
lấp.
- Quy mơ bãi chơn lấp cĩ thể lựa chọn theo Thơng tƣ liên tịch số 01/2001/TTLT -
BKHCNMT – BXD ban hành ngày 18/01/2001 “Hƣớng dẫn quy định về bảo vệ
mơi trƣờng đối với việc lựa chọn, xây dựng và vận hành bãi chơn lấp chất thải
rắn”.
4.1.3 Vị trí bãi chơn lấp:
Vị trí phải gần nơi phát sinh chất thải nhƣng phải cĩ khoảng cách thích hợp
với khu dân cƣ gần nhất, các yếu tố ảnh hƣởng đến các vùng dân cƣ này là mức độ
độc hại của loại chất thải, điều kiện hƣớng giĩ, nguy cơ gây lụt lội…
Địa điểm bãi chơn lấp phải cách xa sân bay, khu dân cƣ… là khu vực đất
trống vắng, cĩ hệ thống giao thơng thuận lợi, cách hệ thống nƣớc cấp cho sinh hoạt
và sản xuất, chế biến lƣơng thực, thực phẩm ít nhất 1000m.
Cần đặc biệt lƣu ý các vấn đề sau:
+ Bãi chơn lấp khơng đặt ở khu vực ngập lụt.
+ Khơng đạt ở nơi cĩ tiềm năng nƣớc ngầm lớn.
+ Bãi chơn lấp cĩ một vùng đệm rộng ít nhất 50m bao bọc xung quanh.
+ Bãi chơn lấp phải hịa nhập với mơi trƣờng tổng quan trong vịng bán kính 1000m.
Bảng 4.1 khoảng cách tối thiểu từ BCL tới các cơng trình
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 46
4.1.4 Phân tích lựa chọn địa điểm:
Dựa vào các nguyên tác lựa chọn vị trí bãi chơn lấp, tham khảo Quyết định
số 2298/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên – Huế “về việc phê
duyêṭ Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2010, định hƣớng đến năm 2020” lƣa chọn vị trí phù hợp để xây dựng bãi chơn
lấp chất thải rắn đơ thị cho thành phố Huế là tại giáp ranh giữa xã Phú Sơn - thị trấn
Phú Bài, huyện Hƣơng Thủy cĩ cự ly vận chuyển từ nơi xa nhất đến khu xử lý
khoảng 20km, trung bình khoảng 15km.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 47
4.2 Thiết kế hệ thống thu gom:
Các số liệu tính tốn:
+ Số dân: 189.829 ngƣời, tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm: 1,2 %/năm.
+ Hệ số phát thải chất thải rắn: 0,7 kg/ngƣời/ngày, Lƣợng rác gia tăng hàng năm:
6%.
+ Tỷ lệ thu gom 75%, sử dụng thùng chứa thể tích 660 lít, độ bền 6 năm.
+ Hệ thống thu gom làm việc 8h/ngày, hệ số ngồi hành trình 0,12.
Dự báo dân số theo từng năm từ 2011 đến 2030:
Bảng 4.2 Dự báo dân số Thành phố Huế từ 2011 đến 2030
Năm Dân số (ngƣời) Năm Dân số (ngƣời)
2011 189.829 2021 213.879
2012 192.107 2022 216.445
2013 194.412 2023 219.043
2014 196.745 2024 221.671
2015 199.106 2025 224.331
2016 201.495 2026 227.023
2017 203.913 2027 229.747
2018 206.360 2028 232.504
2019 208.837 2029 235.295
2020 211.343 2030 238.118
Lƣợng rác phát sinh theo từng năm:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 48
Năm 2011: Lƣợng rác = hệ số phát thải x số dân năm 2011 x 365
Các năm tiếp theo thì lƣợng rác tăng thêm 6% so với năm trƣớc đĩ:
Li = Li-1 × 1,06
Bảng 4.3 Dự báo lƣợng chất thải rắn đơ thị phát sinh hàng năm
Năm
Lƣợng rác
(kg/năm)
Năm
Lƣợng rác
(kg/năm)
2011 48.501.310 2021 86.858.458
2012 51.411.388 2022 92.069.966
2013 54.496.071 2023 97.594.164
2014 57.765.836 2024 103.449.814
2015 61.231.786 2025 109.656.803
2016 64.905.693 2026 116.236.211
2017 68.800.034 2027 123.210.383
2018 72.928.037 2028 130.603.006
2019 77.303.719 2029 138.439.187
2020 81.941.942 2030 146.745.538
Tổng lƣợng rác phát sinh trong 20 năm: 1.784.149.344 kg = 1.784.149 tấn
Lƣợng rác thu gom đƣợc:
Lƣợng rác thu gom = lƣợng rác phát sinh × tỷ lệ thu gom (0,75)
Bảng 4.4 Lƣợng rác thu gom ở Thành phố Huế
Năm
Lƣợng rác
thu gom
(kg/năm)
Lƣợng rác
thu gom
(kg/ngày)
Năm
Lƣợng rác
thu gom
(kg/năm)
Lƣợng rác
thu gom
(kg/ngày)
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 49
2011 36.375.982 99.660 2021 65.143.844 178.476
2012 38.558.541 105.640 2022 69.052.474 189.185
2013 40.872.054 111.978 2023 73.195.623 200.536
2014 43.324.377 118.697 2024 77.587.360 212.568
2015 45.923.839 125.819 2025 82.242.602 225.322
2016 48.679.270 133.368 2026 87.177.158 238.842
2017 51.600.026 141.370 2027 92.407.787 253.172
2018 54.696.027 149.852 2028 97.952.255 268.362
2019 57.977.789 158.843 2029 103.829.390 284.464
2020 61.456.456 168.374 2030 110.059.153 301.532
Tổng lƣợng rác thu gom trong 20 năm: 1.338.122.008 kg = 1.338.122 tấn.
Tính tốn hệ thống thu gom năm 2011:
- Các số liệu và điều kiện tính tốn số lƣợng thùng rác:
+ Diện tích của thành phố là S = 83,3 km2.
+ Sử dụng hệ thống thùng cố định.
+ Mỗi vị trí đặt 1 thùng rác, khoảng cách giữa các thùng rác là nhƣ nhau.
+ Thu gom mỗi ngày 1 lần.
+ Lƣợng rác thu gom: 99.660 kg/ngày.
+ Khối lƣợng riêng của rác là 272 kg/m3.
+ Mỗi thùng rác cĩ thể tích Vt= 660 l = 0,66 m
3
, chọn hệ số sử dụng thùng là ft = 0,8
(80%).
Thể tích rác thu gom trong 1 ngày là: Vr=L/d = 99.660/272 = 366,4 m
3
.
Nếu tiến hành thu gom rác hàng ngày thì số thùng rác cần thiết là:
Số thùng: N Vr/ (Vt × ft) = 366,4 / ( 0,66 × 0,8) = 694 (thùng).
Mật độ thùng rác: N/S = 694/83,3 = 8,33 thùng/km2.
Xét trung bình khoảng cách giữa các thùng bằng nhau nên trên 1 km chiều dài
đƣờng phố sẽ cĩ 8,33 = 2,886 thùng.
Khoảng cách giữa các thùng rác là D = 1000/2,886 = 346m = 0,346 km
- Tính tốn số xe thu gom rác:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 50
Số liệu và điều kiện tính tốn:
+ Sử dụng xe cĩ dung tích Vxe 6m
3
.
+ Hệ số nén rác của xe là r = 1,5 lần.
+ Khoảng cách trung bình từ nơi thu gom đến bãi chơn lấp là s = 15km.
+ Thời gian bốc xếp 1 thùng rác lên xe là Tbốc xếp lên xe = 6 phút = 0,1 h.
+ Thời gian xe chờ đổ rác ở bãi chơn lấp là Tbãi = 6 phút = 0,1 h.
+ Vận tốc trung bình của xe thu gom là vtb = 30 km/h.
+ Hệ số ngồi hành trình W = 0,15.
- Tính tốn thời gian yêu cầu cho 1 chuyến xe:
Tyêu cầu = (Tbx + Tbãi + x/ vtb) × 1/ (1-W) (*)
Trong đĩ: Tbx là tổng thời gian cần cĩ để 1 xe bốc xếp hết số thùng rác cho đến khi
đầy xe và thời gian để xe di chuyền giữa các thùng rác cần bốc xếp.
X là cự ly di chuyển từ nơi thu gom đến BCL và quay về (x = 2s = 30 km)
Tbx = Nt × Tbốc xếp lên xe + (Np -1) Thành trình (**)
Trong đĩ: Nt là số thùng rác cần bốc xếp cho đầy 1 xe.
Nt = Vxe × r / (Vt × ft) = 6 × 1,5 / (0,66 × 0,8) = 17 thùng.
Np là số khoảng cách giữa các thùng cần bốc xêp cho đầy 1 xe.
Np = Nt – 1 = 17 – 1 = 16 (khoảng cách).
Thành trình là thời gian xe cần để di chuyển giữa các thùng rác.
Thành trình = D / vtb = 0,346 / 30 = 0,012 (h).
Thế các số liệu vào cơng thức (**) ta cĩ: Tbx = 17 × 0,1 + 16 × 0,012 = 1,89 (h)
Thế Tbx vào cơng thức (*) ta cĩ: Tyêu cầu = (Tbx + Tbãi + x/ vtb) × 1/ (1-W)
= (1,89 + 0,1 + 30/30) × 1/ (1-0,15)
= 3,52 (h)
Mỗi ngày 1 xe làm việc 8 h, nghỉ ngơi 8 × 0,12 = 0,96 h, vậy thời gian làm
việc thực tế là: 8- 0,96 = 7,04 (h).
Mỗi chuyến xe cần khoảng thời gian là 3,52 h, vậy 1 ngày 1 xe sẽ thu gom
đƣợc: 7,04/3,52 = 2 chuyến.
Mặt khác, mỗi chuyến xe thu gom đƣợc 17 thùng, trong khi tổng số thùng là
694 thùng tổng số chuyến yêu cầu là: 694/ 17 = 40,8 chuyến, lấy trịn 41 chuyến
xe.
Vậy số xe cần thiết là: 41/2 = 20,5 xe = 21 xe.
Xem xét khoảng cách giữa nơi thu gom và bãi chơn lấp trung bình là 15 km
là khoảng cách khơng lớn, hàng ngày cần chuyên chở khoảng 100 tấn rác, trong
thành phố mật độ dân cƣ khá đơng nên khoảng cách giữa các vị trí cần thu gom gần
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 51
a2
nhau thì khơng cần thiết phải xây dựng trạm trung chuyển, cĩ thể bỏ qua phƣơng án
xây dựng trạm trung chuyển.
4.3 Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp:
4.3.1 Tính diện tích bãi chơn lấp:
Số liệu, điều kiện tính tốn:
+ Tổng lƣợng rác thu gom trong 20 năm: 1.338.122.008 kg = 1.338.122 tấn.
+ Khối lƣợng rác đem chơn lấp = 95% khối lƣợng thu gom:
1.338.122 x 0,95 = 1.271.216 tấn.
+ Rác thải đƣợc đƣa đên bãi chơn lấp sẽ đƣợc đầm nén kỹ để tỷ trọng đạt tới 0,52 –
0,8 tấn/m3, chọn d = 0,8 m3.
+ Ơ chơn lấp đƣợc tiến hành lấp 1 lớp rác 2- 2,2 m (chọn 2m) thì phủ 1 lớp phủ
trung gian (bằng đất) dày 0,2m.
+ Giả sử ơ chơn lấp cĩ tiết diện đứng gồm 2 hình thang.
Hình 4.1 Tiết diện đứng của ơ chơn lấp
Thể tích rác thải cần chiếm chỗ là: Wtc = Mtg / b
450
600
a
a1
h2
h1
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 52
Trong đĩ:
Wtc : thể tích rác thải cần chiếm chỗ trong bãi chơn lấp
b : tỷ trọng chất thải rắn, b = 0,8 tấn/m3
Wtc = 1.338.122 × 0,95 /0,8
= 1.589.019,9 (m
3
)
Chọn chiều cao lý thuyết của ơ chơn lấp là D = 15 m= 1500 cm, lớp chất thải rắn
(rác) dr = 200 cm và lớp đất phủ xen kẽ dd = 20 cm.
Số lớp rác chơn lấp (L) trong 1 ơ chơn lấp:
L = D/ (dr+ dd)
= 1500/(200 + 20)
= 6,82 lớp. Lấy trịn 6 lớp rác
Chiều cao hữu dụng chứa rác:
d1 = dr × L
= 2 × 6
= 12 (m)
Chiều cao của các lớp đất phủ:
d2 = dd × L
= 0,2 × 5 = 1 m
Diện tích hữu dụng cần thiết để chơn hết lƣợng rác tính tốn:
Stc = Wtc/d1
= 1.589.019,9 /12
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 53
= 132.418,33( m
2
)
= 13,2 (ha)
Nếu diện tích đất sử dụng xây dựng các cơng trình phụ trợ là 25% thì tổng diện tích
bãi chơn lấp sẽ là 13,2 x (1+0.25)= 16,5ha.
4.3.2 tính tốn diện tích các ơ chơn lấp:
Theo số liệu tính tốn, khơi lƣợng chất thải rắn từ năm 2011 – 2030 là
1.338.122 tấn và thời gian sử dụng bãi chơn lấp là 20 năm. Diện tích sử dụng để
chơn lấp là 13,2 ha, sẽ xây dựng 12 ơ chơn lấp cĩ diện tích, kích thƣớc bằng nhau.
Các ơ chơn lấp sẽ đƣợc sử dụng theo thứ tự đánh số từ 1 đến 12, ơ này lấp đầy sẽ sử
dụng ơ tiếp theo.
Khối lƣợng chất thải rắn chơn trong một ơ:
1.271.216 / 12 = 105.934,7 (tấn)
Thể tích chất thải rắn trong một ơ: 105.934,7 / 0,8= 132.418,3 (m3)
Thể tích của một ơ chơn lấp cĩ thể tính nhƣ sau:
Vơ = VI + VII (***)
VI = 1/3 h1{a1b1 + ab + (a1b1ab )
1/2
}
VII = 1/3 h2 {a2b2 + ab + (a2b2ab)
1/2
}
Trong đĩ:
VI : Thể tích phần chìm của ơ chơn lấp.
VII : Thể tích phần nổi của ơ chơn lấp
h1 : Chiều cao phần chìm của ơ chơn lấp (lấy = 5m)
h2 : Chiều cao phần nổi của ơ chơn lấp (lấy = 10m)
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 54
a,b : Chiều dài, chiều rộng miệng ơ chơn lấp
a1,b1 : Chiều dài, chiều rộng đáy dƣới ơ chơn lấp
a2,b2 : Chiều dài, chiều rộng đáy trên ơ chơn lấp
Ta cĩ:
a1 = a - 2h1 = a - 10
a2 = a - 2h2 cotg60
0
= a - 11,55
b1 = b- 2h1 = b - 10
b2 = b - 2h2 cotg60
0
= b – 11,55
Vơ = Vrác + Vvật liệu phủ
Vvật liệu phủ / Vrác = d2 × 100% / d1 = 100 / 12= 8,3 %
Nên: Vvật liệu phủ = 8,3% Vrác
Vơ = 108,3% Vrác
= 132.418,3 × 1,083 = 143.409 (m
3
)
Chọn: a = 110 m
b = 100m
diện tích Sơ = 11.000 (m
2
) = 1,1 ha
Ta sẽ cĩ:
a1 = 100 m
b1 = 90m
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 55
a2 = 98,45m
b2 = 88,45m
Tính Vơ theo cơng thức (***) ta cĩ:
Vơ = 148.233,1 (m
3
)
Vậy 12 ơ chơn lấp cĩ diện tích là:
11.000 × 12 = 132.000 (m
2
)
= 13,2 (ha)
Thi cơng ơ chơn lấp cĩ:
- Chiều dài mặt ơ: 110m
- Chiều dài đáy ơ: 100m
- Chiều rơng mặt ơ: 100m
- Chiều rộng đáy ơ: 90m
- Chiều cao ơ: 5m (phần chìm).
4.3.3 Lớp chống thấm:
Lớp lĩt đáy: (bố trí từ dƣới lên)
+ Đất nền ở đáy và 2 bên thành đƣợc đầm nén kỹ.
+ Lớp đất sét dày: 0,6m (hệ số thấm nƣớc >10-7cm/s).
+ Lớp vải địa chất chống thấm: 0,002 m.
+ Lớp cát dày: 0,2m
+ Lớp sỏi và đƣờng ống thu gom nƣớc rỉ rác dày: 0,2m
+ Lớp vải địa chất 2 (cho nƣớc rỉ rác chảy qua đƣợc) dày: 0,002m
+ Lớp đất bảo vệ dày: 0,3m
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 56
Tổng chiều dày: 1,304m.
Lớp phủ bề mặt: (bố trí từ dƣới lên)
+ Lớp đất sét dày: 0,6m.
+ Lớp vải địa chất chống thấm dày: 0,002m.
+ Lớp cát thốt nƣớc dày: 0,2m
+ Lớp đất trồng cỏ dày: 0,4m
Tổng chiều dày: 1,202 m.
Lớp rác và đất phủ trung gian theo tính tốn phần trên dày: 13m.
Tổng chiều cao của ơ chơn lấp: 13 + 1,304 + 1,202 = 15,506 (m)
Hình4.2 Cấu tạo ơ chơn lấp
4.3.4 Tính tốn lƣợng nƣớc rỉ rác và hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ rác:
Lớp sét chống thấm
(0,6m)
Lớp sỏi + đường ống
(0,2m)
Lớp đáy chống
thấm
Lớp chống thấm HDPE
1.5mm
Lớp cát
(0,2m)
Lớp vải địa chất
1
Lớp đất bảo vệ
(0,3m)
Lớp rác thứ 1
(2m/lớp)
Lớp phủ trung gian (0,2m)
Lớp rác thứ n
(2m)
Lớp đất 0,6m
Lớp vải địa chất
lớp chống thấm HDPE
1mm
Lớp cát thoát
nước
Lớp đất trồng
cỏ
Lớp phủ
bề mặt
ma
Ống thu khí
Lớp rác thứ
n -1
Lớp vải địa
chất 2
`
Lớp rác và đất
phủ
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 57
4.3.4.1 Lƣợng nƣớc rỉ rác sinh ra:
Nƣớc rỉ rác sinh ra chủ yếu là do nƣớc cĩ sẵn trong rác chảy ra do bị nén,
nƣớc mƣa khi chƣa lấp đầy ơ chơn lấp, một phần nhỏ là do quá trình phân hủy các
chất trong chất thải.
Số liệu tính tốn:
+ Khối lƣợng rác trung bình ngày: M = 1.338.122 / (20 ×365) = 183,3 tấn/ngày.
+ Lƣợng mƣa ngày trong tháng lớn nhất:
Lƣợng mƣa: 2500mm/năm, tháng 11 mƣa nhiều nhất: 2500 × 0,3 = 750 mm/ tháng.
Lƣợng mƣa ngày lớn nhất: P = 750/30 = 25mm/ngày = 0,025 m/ngày.
+ Độ ẩm trung bình
Bảng 4.5 Thành phần rác thải đơ thị ở Thành phố Huế
STT Thành phần Khối lƣợng m
(%)
Độ ẩm p
(%)
1 Thực phẩm thừa 79 70
2 Giấy 6 6
3 Nhựa, linon 9,03 2
4 Cành cây, mảnh vụn 1,2 10
5 Vải, cao su, hữu cơ tổng hợp 0,15 2
6 Thủy tinh 2,13 2
7 Lon, đồ hộp 1,05 3
8 Khác 1,48 8
Độ ẩm trung bình trƣớc khi nén:
W2 = 𝑚𝑖 × 𝑝𝑖
8
1 = 56,16%
Độ ẩm trung bình sau khi nén (tỷ trọng: 0,272 lên 0,8 tấn/m3)
Độ ẩm sau khi nén: W1 = 25%.
+ Hệ số thốt nƣớc bề mặt: R = 0,015
+ Lƣợng nƣớc bốc hơi hàng ngày: E = 5mm/ngày =0,005m/ngày
+ Diện tích cơng tác mỗi ngày:
Thể tích rác trung bình mỗi ngày:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 58
V = 183,3/0,8 = 229,13 (m
3
).
Chiều cao 1 lớp rác = 2m diện tích cơng tác: A = 299,13 / 2 = 114,6 (m2)
Lƣợng nƣớc rỉ rác sinh ra:
C = M(W2 – W1) + (P(1-R)-E) A
= 183,3 × (56,16-25)/100 + (0,85 ×0,025 – 0,005) 114,6
= 58,98 m
3
/ngày.
4.3.4.2 Hệ thống thu gom nƣớc rỉ rác:
Thốt nƣớc mặt:
+ Xây dựng đê bao để ngăn nƣớc mƣa chảy tràn cĩ thể ngấm vào ơ chơn lấp hoặc
làm sĩi mịn bờ ơ chơn lấp. Xây đê cao 2,5m, chiều rộng bề mặt 2,5m.
+ Đào và xây rãnh thốt nƣớc bề mặt xung quanh bãi chơn lấp.
Thốt nƣớc tại đáy bãi:
+ Hệ thống thu gom nƣớc rị rỉ đƣợc sử dụng là hệ thống thu gom nƣớc ở đáy BCL
đƣợc biểu diễn theo hình sau:
Hình 4.3 Hệ thống thu gom nƣớc rỉ rác
ống thu gom
nƣớc rỉ rác
Tầng chống thấm
10m
10m
1%
1%
3%
3%
Tầng thu nƣớc rỉ rác
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 59
+ Đáy ơ chơn lấp dốc tối thiểu 1% về phía đƣờng ống thu gom, xung quanh ống thu
gom bán kính 10 m cĩ độ dốc 3%.
+ Sử dụng ống cĩ đƣờng kính 15 – 20 cm. Cứ 100mm ống sẽ đƣợc khoan lỗ để thu
nƣớc, khoảng cách giữa 2 lỗ khoan là 6mm, kích thƣớc lỗ khoan phải phù hợp với
kích thƣớc hạt cát nhỏ nhất.
+ Cuối đƣờng ống cĩ hố ga tập trung nƣớc rỉ rác, đặt máy bơm để hút lên hệ thống
xử lý.
4.3.4.3 Một số cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác:
Nƣớc rỉ rác cĩ chứa các chất ơ nhiễm với nồng độ rất cao, quá trình xử lý khá
phức tạp, phải kết hợp nhiều phƣơng pháp xử lý nhƣ sinh học, hĩa – lý… thì đầu ra
mới cĩ thể đạt tiêu chuẩn.
Ở Việt Nam, trên thực tế việc kiểm sốt nƣớc rỉ rác chƣa đƣợc tốt, chỉ một
vài bãi chơn lấp áp dụng cơng nghệ tiên tiến mới cĩ thể xử lý nhƣng giá thành xây
dựng và vận hành khá cao.
Bảng 4.6 Thành phần hĩa học nƣớc rị rỉ từ bãi chơn lấp mới và lâu năm
Chỉ tiêu
Bãi chơn lấp mới (chƣa đến 2 năm) Bãi chơn cũ (trên
10 năm) (mg/l) Khoảng (mg/l) Điển hình (mg/l)
BOD5 2.000 – 30.000 10.000 100 – 200
TOC 1.500 – 20.000 6.000 80 – 160
COD 3.000 – 60.000 18.000 100 – 500
TSS 200 – 2000 500 100 – 400
Nitơ hữu cơ 10 – 800 200 80 – 120
Ammonia 10 – 800 200 20 – 40
Nitrate 5 – 40 25 5 – 10
Tổng phospho 5 – 100 30 5 – 10
Artho phospho 4 – 80 20 4 – 8
Độ kiềm (CaCO3) 1.000 – 10.000 3.000 200 – 1.000
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 60
pH 4,5 – 7,5 6 6,6 – 7,5
Độ cứng 300 – 10.000 3.500 200 – 500
Ca
2+
200 – 3.000 1.000 100 – 400
Mg
2+
50 – 1.500 250 50 – 200
K
+
200 – 1.000 300 50 – 400
Na
+
200 – 2.500 500 100 – 200
Cl
-
200 – 3.000 500 100 – 400
SO4
2-
50 – 1.000 300 20 – 50
Tổng sắt 50 – 1.200 60 20 – 200
(Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993)
Sau đây là một số cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác:
Cơng nghệ 1:
- Cơng ty cổ phần kỹ thuật Seen (tại bãi rác Nam Sơn, Hà Nội)
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 61
Hình 4.4 Một sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác
Cơng nghệ 2:
Dịng vào
Bể xứ lí bằng
Ca(OH)2
Bể phản ứng
Hồ sinh học
Bể lắng thứ cấp
Tháp tách NH3
Lắng
Bể SBR
Bể điều hịa
Bể UASB
Thiết bị đơng keo tụ
Bể lắng cát
Bể khử trùng
Bể lọc than hoạt
tính
Dịng ra
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 62
Hình 4.5 Một sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác
Cơng nghệ 3:
Bùn hồi lƣu
Nƣớc
rỉ rác
Bể/ hồ
tiếp nhận
Kiềm hĩa
Trung hịa &
kết lắng
Bể tách NH3
Aeroten
Khí
Xả
cặn
Xả cặn
Lắng
ƠXY HĨA BẰNG
PHƢƠNG PHÁP
FENTON
Cánh đồng lọc
tự nhiên Nguồn nhận
Sân phơi bùn
Bể kỵ khí
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 63
H2O2 Fe
2+
Bùn
Nƣớc ra
UV
bazo
Hình 4.6 Một sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác
Nhận xét chung:
Cả 3 cơng nghệ đều đƣợc áp dụng xử lý nƣớc thải cĩ nồng độ ơ nhiễm cao,
nhất là COD, BOD, NH4
+
, mùi và chất lơ lửng. Do tải lƣợng hữu cơ cao nên nƣớc rỉ
rác thƣờng đƣợc xử lý kết hợp kỵ khí và hiếu khí nhƣng trong nƣớc rỉ rác cĩ thể
chứa các chất độc hại (tùy thuộc vào thành phần chất thải đem chơn lấp) nên quá
trình sinh học cĩ thể khơng cĩ hiệu quả tối đa. Chính vì vậy nên áp dụng phƣơng
pháp keo tụ tạo bơng trƣớc khi xử lý sinh học, một phần chất hữu cơ sẽ đƣợc tách ra
khỏi nƣớc thải, chất lơ lửng keo tụ cĩ thể kéo theo một số chất vơ cơ, hữu cơ độc hại
với vi sinh vật.
Một số chất hữu cơ khĩ phân hủy sinh học thì nên áp dụng phƣơng pháp oxy
hĩa hĩa học khác. Ở cơng nghệ 3, áp dụng phƣơng pháp oxy hĩa Fenton, ở đây
dùng tác nhân H2O2 và xuc tác Fe
2+
để khống hĩa các hợp chất bền khĩ phân hủy
sinh học. Nhƣng phƣơng pháp này tốn kém về hĩa chất vì phải thực hiện ở pH thấp.
Tùy thuộc vào tiêu chuẩn đầu ra, kinh tế mà một bãi chơn lấp cĩ thể lựa chọn
một trong các phƣơng án trên, nếu đặt vấn đề mơi trƣờng nên hàng đầu thì cĩ thể áp
dung phƣơng án thứ 3 là xử lý triệt để nhất.
Hình 4.7 Phƣơng pháp oxy hĩa fenton
Nƣớc vào Điều
chỉnh pH
Ơxy hĩa
Fenton
Trung
hịa và
lắng
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 64
4.3.5 Tính tốn lƣợng khí gas sinh ra, thu gom, xử lý khí:
4.3.5.1 Tính tốn khí sinh ra:
Bảng 4.7 Tỷ lệ thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ bãi chơn lấp
Thành phần Thể tích khơ (%)
CH4 45 – 60
CO2 40 – 60
N2 2 – 5
O2 0,1 – 1
Mercaptans, hợp chất chứa lƣu huỳnh 0 – 1
NH3 0,1 – 1
H2 0 – 0,2
CO 0 – 0,2
Các khí khác 0,01 – 0,6
Tính chất Giá trị
Nhiệt độ (0F) 100 – 120
Tỷ trọng 1,01 – 1,06
Bảng 4.8 Thành phần chất thải rắn đơ thị
STT Thành phần Khối lƣợng m
(%)
Độ ẩm p
(%)
Phân hủy nhanh
1 Thực phẩm thừa 79 70
2 Giấy 6 6
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 65
3 Cành cây, mảnh vụn 1,2 10
Phân hủy chậm
4 Vải, cao su, hữu cơ tổng hợp 0,15 2
Chất trơ
5 Thủy tinh 2,13 2
6 Lon, đồ hộp 1,05 3
7 Khác 1,48 8
8 Nhựa, linon 9,03 2
Nhận xét: Trong lƣợng chất thải đem chơn lấp chủ yếu là chất phân hủy sinh
hoc nhanh và chất đƣợc xem là trơ về mặt sinh học, hĩa học cịn chất phân hủy sinh
học chậm chỉ chiếm 0,15% khối lƣợng. Trong tính tốn lƣợng khí gas sinh ra thì
chất phân hủy sinh học chậm cần đến 15 năm để phân hủy 50% khối lƣợng nên
trong phần tính tốn này sẽ bỏ qua phần phân hủy sinh học chậm, chỉ tính tốn
lƣợng khí sinh ra do phân hủy chất phân hủy sinh hoc nhanh (phân hủy 75% khối
lƣợng trong vịng 5 năm).
Chất phân hủy sinh học nhanh gổm thực phẩm thừa, giấy, cành cây, lá cây,
các mảnh vụn từ rác vƣờn, rác chăm sĩc cây cảnh đƣờng phố. Tổng khối lƣợng
chiếm 86,2% khối lƣợng thu gom.
Khối lƣợng các chất phân hủy sinh học nhanh:
M = 1.338.112 x 0,862 = 1.153.461( tấn)
Khối lƣợng phân hủy sau 5 năm:
Mph = 1.153.461 x 0,75 = 865.096 (tấn)
Độ ẩm chung các chất phân hủy nhanh:
W = 79 x 0,7 + 6 x 0,06 + 1,2 x 0,1 = 55,78 %
Khối lƣợng khơ của lƣợng chất phân hủy sinh học nhanh:
Mkhơ= 865.096 x (1- 0,5578) = 382.545 (tấn)
Tổng lƣợng khí sinh ra trong quá trinh phân hủy nhanh là 14 ft3/lb = 0,8746
m
3
/kg khối lƣợng khơ.
Tổng lƣợng khí sinh ra: 382.545 x 1000 x 0,8746 = 334.573.857 (m3)
4.3.5.2 Thu gom và xử lý khí sinh gas sinh ra:
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 66
Thu gom bằng cách thi cơng các giếng thu gom khí. Các giếng này đƣợc khoan sâu
vào lớp chất thải 1 – 1,5 m.
Khoảng cách giữa các giếng thu khí lựa chọn theo tiêu chuẩn (50m – 70m) ,
chọn là 60m, bố trí các giếng theo hình tam giác đều.
Sau khi thu gom, khí gas phải đƣợc xử lý, cĩ thể thiêu đốt trực tiếp nhƣng sẽ
khơng hiệu quả kinh tế. Khí gas nên sử dụng phục vụ cho các mú đích khác nhƣ dân
sinh, đốt, sấy các nguyên liệu, các cơng đoạn sản xuất của ngành kinh tế khác, lƣợng
khí sinh ra tƣơng đối lớn thì cĩ thể đầu tƣ cơng nghệ sản xuất điện bằng nhiệt sinh
ra khi đốt khí gas.
4.4 Dự trù kinh tế bãi chơn lấp:
Bãi chơn lấp cĩ 12 ơ chơn lấp, mỗi ơ cĩ diện tích 1,1 ha.
Bảng 4.8 Dự trù kinh tế một ơ chơn lấp
STT
Tên hạng mục
cơng trình
Đơn vị Khối lƣợng
Đơn giá
(vnđ)
Thành tiền
(vnđ)
1
Đào đất lịng hố
chơn rác
m
3
49.916,5 3.500 174.707.600
2
Đầm nén đáy hố
chơn
m
2
9.000 2000 18.000.000
Hình4.8 Sơ đồ cấu tạo giếng thu khí gas
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 67
3
Đê bao xung
quanh hố chơn
m
3
2.625 15.000 39.375.000
4
Lớp chơng thấm
đáy
m
2
9.000 52.000 468.000.000
5
Lớp chống thấm
vách
m
2
2.000 52.000 104.000.000
6
Lớp chống thấm
bề mặt
m
2
12.676.9 52.000 659.198.800
7
Vải địa kỹ thuật
đáy
m
2
9.000 4.000 36.000.000
8
Vải địa kỹ thuật
phù bề mặt m
2
12.676.9 4.000 50.707.600
9
Cát và sỏi
m
3
6.141.6 5.000 30.707.900
10
Lớp đất sét đáy,
vách, phủ bề mặt
m
3
35.827.7 6.000 214.967.000
11
Hố thu gom nƣớc
rỉ rác
Cái 1
3.000.00
0
3.000.000
Tổng cộng 1.798.633.900
12 ơ chơn =1.798.633.900 × 12 = 21.583.966.800 (đồng)
Kinh phí máy mĩc, thiết bị và nhân cơng: 4.950.000.000 đồng.
Chi phí đền bù: 500.000.000 đồng
Trong đĩ:
- Xe ép rác 3.5 tấn: 3 xe
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 68
- Xe ủi, san nền: 2 xe
- Xe đào đất: 1 xe
- Nhân sự: 12 ngƣời.
Tổng cộng: 27.033.966.800 đồng.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Phƣơng án chơn lấp hợp vệ sinh cĩ thể giải quyết vấn đề chất thải rắn của Thành phố Huế
nĩi riêng và nƣớc ta nĩi chung trong hiện tại và tƣơng lai nếu cĩ sự đầu tƣ thích hợp về vốn
và cơng nghệ.
Trong khi các bãi chơn lấp hiện tại của Thành phố Huế đang hết dần diện tích các ơ chơn
lấp thì cần thiết phải tính tốn dự án cho các bãi chơn lấp mới. Ngồi ra, cần tăng cƣờng
kiểm sốt các vần đề mơi trƣờng xung quanh bãi chơn lấp. Xây dựng các trạm quan trắc và
lập kế hoạch quan trắc mơi trƣờng định kỳ.
Trong khâu thu gom chất thải rắn cần phải quan tâm việc phân loại chất thải để cĩ thể tách
tối đa lƣợng chất thải cĩ thể tái chế, tái sử dụng, chất thải nguy hại… để đạt hiệu quả hơn
về mặt kinh tế và mơi trƣờng.
THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Page 69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị cho thành phố huế từ năm 2011 đến năm 2030.pdf