Tài liệu Đồ án Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty may xuất khẩu Phương Mai: Đồ án tốt nghiệp
Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Mục lục
Lời mở đầu 1
Phần I. Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập 3
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất 5
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị 6
4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập 7
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán 7
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán 8
4.3. Hình thức kế toán 9
Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp 12
Chương I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai 12
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC 12
1. Đặc điểm NVL, CCDC 12
2. Công tác bảo quản vật tư 12
3. Phân loại VL - CCDC 13
4. Phương pháp đánh giá vật liệu - CCDC 13
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho 13
4.2. Đánh giá NVL xuất kho 18
II. Công tác kế toán VL, CCDC 21
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC 21
2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ...
73 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty may xuất khẩu Phương Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp
Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Mục lục
Lời mở đầu 1
Phần I. Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập 3
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất 5
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị 6
4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập 7
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán 7
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán 8
4.3. Hình thức kế toán 9
Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp 12
Chương I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai 12
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC 12
1. Đặc điểm NVL, CCDC 12
2. Công tác bảo quản vật tư 12
3. Phân loại VL - CCDC 13
4. Phương pháp đánh giá vật liệu - CCDC 13
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho 13
4.2. Đánh giá NVL xuất kho 18
II. Công tác kế toán VL, CCDC 21
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC 21
2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 27
2.1. TK sử dụng. 27
2.2. Phương pháp hạch toán. 27
chương ii. nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của đơn vị thực tập 36
I. Nhận xét chung về đơn vị thực tập công tác kế toán NVL, CCDC của đơn vị thực tập. 36
II. Về công tác tổ chức kế toán đã nắm bắt được những thay đổi của bộ tài chính nên đã áp dụng hình thức mới làm cho công việc thuận tiện, phù hợp. 36
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL. 37
Phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp 40
i. mục đích ý nghĩa của hoạt động tài chính. 40
1. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 40
2. ý nghĩa của quá trình phân tích quản lý tài chính 40
II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp . 41
1. Phân tích bảng cân đối kế toán. (B01- DN) 41
1.1. Phần tài sản 41
1.2. Phần nguồn vốn 41
2. Phân tích tình hình đầu tư của doanh nghiệp 49
2.1. Tỷ suất đầu tư về TSCĐ hữu hình và đầu tư dài hạn 49
2.2. Tỷ suất tài trợ TSCĐHH và đầu tư dài hạn. 50
2.3. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát 50
3. Phân tích tình hình rủi ro về tài chính của doanh nghiệp 51
3.1. Hệ số nợ trên tài sản. 51
3.2. Hệ số nợ ngắn hạn 51
4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty may xuất khẩu Phương Mai 52
5. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh 55
6. Phân tích khả năng thanh toán. 57
6.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát. 57
6.2. Hệ số thanh toán hiện hành: thể hiện khả năng mức độ đảm bảo của TSLĐ đối với nợ ngắn hạn. 58
6.3. Hệ số thanh toán tức thời = 58
7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 58
7.1. Phân tích sức sản xuất và sức sinh lời của vốn lưu động . 58
7.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (mức doanh thu tính cho một đồng vốn lưu động bình quân). 58
7.1.2. Hiệu suất sinh lời (hiệu quả sử dụng vốn lưu động) 59
7.2. Hiệu suất tình hình luân chuyển vốn lưu động 59
7.2.1. Số lần luân chuyển vốn lao động 59
72.2 Độ dài vòng luân chuyển. 60
7.2.3.Mức đảm nhiệm của vốn lưu động (Hq) 60
Kết luận 62
Lời mở đầu
Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước đồng thời với chính sách mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy ngày càng có nhiều cách doanh nghiệp thành lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, muốn đứng vững và phát triển được mỗi doanh nghiệp cần phải năng động, nghiên cứu thị trường và thị hiếu của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quan tâm hàng đầu đến yếu tố đầu vào, đặc biệt là vật liệu, đây là sự sống còn của doanh nghiệp.
ở hầu hết các doanh nghiệp, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc qui định số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ra đời.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai là công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyên may hàng xuất khẩu ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Trên thị trường Việt Nam hiện nay có không ít công ty may nên việc cạnh tranh diễn ra gay gắt. Để các sản phẩm cạnh tranh được trên thị trường, Công ty phải quan tâm đặc biệt đến NVL và việc tổ chức công tác kế toán vật liệu vì nó là cơ sở, là tiền đề qui định đến sản phẩm đầu ra.
Trên đây ta đã thấy vai trò của NVL quan trọng tới mức nào trong quá trình sản xuất. Do đó, sau quá trình học ở trường và trong quá trình thực tập tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai em đã quyết định chọn đề tài:
"Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai"
Nội dung được chia làm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập.
Phần II: Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Phần III: Báo cáo thực tập môn phân tích hoạt động tài chính
Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cán bộ của công ty để chuyên đề của em tốt hơn, thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Tưởng Diệp Anh
Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu xã hội cũng cao lên nhất là nhu cầu về may mặc. Chính vì vậy hoạt động may ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong xã hội. Hiện nay các công ty may ra đời ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu của con người. Công ty may xuất khẩu Phương Mai ra đời cũng nhằm mục đích đó.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai thuộc Tổng Công ty xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty có tên giao dịch là: Công ty may xuất khẩu Phương Mai.
Địa điểm: Khu D phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.
Công ty được thành lập theo QĐ 02NN- TCCB/QĐ ngày 02/01/1990 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập xí nghiệp may xuất khẩu. Công ty là một đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có TK tiền Việt và TK ngoại tệ gửi tại ngân hàng.
TK tiền Việt: 431101000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
TK ngoại tệ: 43210137000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
Công ty được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu sản xuất quần áo bảo hộ lao động và quần áo Jacket xuất khẩu. Công ty trưởng thành và phát triển trong điều kiện khó khăn, nhưng dưới sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Tổng công ty, các công nhân viên đã dần khắc phục khó khăn đi vào ổn định, làm ăn ngày càng đạt hiệu quả cao.
Cơ sở vật chất ban đầu của công ty rất sơ sài và thiếu thốn. Công ty gồm có 1 dãy nhà kho khung Tiệp, 1 dãy nhà cấp 4 hỏng nát và một số thiết bị máy móc như contenek, máy khâu, mãy chữ…
Trong quá trình hoạt động công ty được đầu tư cải tạo lại nhà kho thành 1 xưởng sản xuất gồm 2 tầng: Tầng 1 chữa nhiên liệu thành phẩm. Tầng 2 làm phân xưởng sản xuất và Công ty xây dựng thêm 1 dãy nhà tầng mới. Ngoài ra máy móc thiết bị cũng được mua sắm thêm (100% là máy may công nghiệp), máy thùa khuy, máy vắt sổ, máy cắt, máy là…
Với vốn cố định vào khoảng: 1.500.000.000 đ và 200.000 USD
Vốn lưu động khoảng: 300.000.000đ
Để phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty phải tăng cường đa dạng hoá sản phẩm, mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, kỹ thuật và mỹ thuật hợp thời trang. Tháng 3/1993 theo nghị định số 388/HĐBT/QĐ ngày 24/3/1993 Nhà nước sắp xếp lại sản xuất đổi tên xí nghiệp thành Công ty may xuất khẩu Phương Mai.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường Công ty đã không ngừng đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc hiện đại. Công ty đã ký kết hợp đồng với nhiều khách hàng trên thế giới như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapo, Nhật Bản…
Bảng kết quả 3 năm gần đây của Công ty
TT
Chỉ tiêu
Năm 1999
2000
2001
1
Doanh thu
8.516.789.436
9.050.879.230
10.150.371.450
2
Tổng chi phí
8.036.247.430
8.700.118.780
9.730.010.750
3
Kết quả
480.542.006
350.760.450
420.360.700
4
Tổng số cán bộ CNV
423
410
420
5
Vốn
3.131.347.737
3.241.347.737
3.364.019.787
+ Vốn lưu động
1.987.604.266
2.037.604.266
2.103.494.766
+ Vốn cố định
1.143.743.471
1.203.743.471
1.260.524.021
Công ty có đặc điểm là gia công hàng may xuất khẩu nên NVL chủ yếu là vải, chỉ, cúc… do các chủ hàng đặt gia công cung cấp. NVL chính là vải, bông lót, mex… còn NVL phụ là chỉ, cúc. Còn NVL dự trữ của Công ty rất ít nên công ty thường xuyên gặp khó khăn trong việc sản xuất. Đó là tình trạng thiếu vốn lưu động vì khi ký hợp đồng với khách hàng hình thức thanh toán thường là sau 2 tháng công ty mới nhận được tiền công. Do đó công ty không có sẵn vốn lưu động theo yêu cầu để đáp ứng cho sản xuất. Công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng để đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Là công ty may nên đội ngũ công nhân thường là trẻ và nữ đang độ tuổi sinh đẻ nên ngày công lao động không đảm bảo, có nhiều lần phải làm thêm giờ mới đáp ứng tiến độ sản xuất, giao hàng đúng thời hạn (đặc biệt những ngày đóng gói vào thùng contener).
Đối với những khó khăn đó, về lâu dài công ty đã và đang có biện pháp cụ thể áp dụng. Công ty không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, khẳng định sự tồn tại và phát triển đi lên trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất
Để tổ chức và sản xuất tốt công ty chia ra làm 4 phân xưởng. Các phân xưởng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một dây chuyền công nghệ khép kín và sản xuất hàng loạt hoặc đơn chiếc tuỳ theo yêu cầu của các đơn đặt hàng. Phân xưởng cắt có nhiệm vụ trải vải, sắc mẫu, cắt bán thành phẩm.
Phân xưởng 1,2 chuyên may các loại quần áo (bảo hộ)
Phân xưởng thêu chuyên về thêu các loại
Công ty
Sơ đồ tổ chức sản xuất
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may 1
Phân xưởng may 2
Phân xưởng thêu
Sơ đồ quy trình công nghệ
Trải vải
Rắc mẫu
Cắt phá
Cắt gọt
Vắt sổ
Kế toán bán thành phẩm
May sườn
May tay
May cổ
…
Thùa khuy
Là
Gấp
Đóng túi
KCS
Đóng gói
Kho thành phẩm
vải các loại
Từ các loại vải, trải vải để sắc mẫu sau đó là cắt phá, cắt gọt vải theo mẫu và đánh sổ.
Bước đầu tiên là may sườn, may tay, may cổ và may cho hoàn thành sản phẩm, sau đó thùa khuy. Khi đã may và thùa khuy xong tiếp theo là phải là, gấp, đóng túi, cho vào kho để trả cho khách hàng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Công ty may xuất khẩu Phương Mai đã tổ chức bộ máy quản lý của mình phù hợp với điều kiện tình hình của công ty.
- Đứng đầu là giám đốc vừa là người đại diện cho nhà nước vừa là người đại diện cho CNV toàn công ty về hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch triển khai mẫu may.
- Các phòng ban khác:
+ Phòng kế toán: tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính, tổ chức điều hành kế toán theo quy định của nhà nước. Ghi chép và phản ánh trung thực về sự biến động hàng hoá trong sản xuất kinh doanh và trong mỗi kỳ hạch toán.
+ Phòng kỹ thuật: triển khai và thực hiện các đơn đặt hàng, may sẵn sản phẩm. Tham gia với phân xưởng thiết kế bố trí sắp xếp dây chuyền sản xuất phù hợp với từng mã hàng.
+ Phòng kế hoạch: tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về sản xuất. Cung cấp vật tư phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện kế hoạch, phụ trách kho.
+ Phòng tổng hợp: Giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức, lao động tiền lương, tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, triển khai với nihệm vụ của công ty tới các bộ phận khác. Lo việc hành chính, quản lý phương tiện vật tư, y tế.
+ Tổ thiết bị: Lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng MMTB, bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, quản lý sửa chữa điện nước cho việc phục vụ sản xuất.
+ Tổ bảo vệ: Bảo vệ tài sản cho công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch
Phòng kỹ thuật
Phòng tổng hợp
Tổ thiết bị
Tổ bảo vệ
4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán là tập hợp những cán bộ kế toán cùng với những trang thiết bị kỹ thuật tính toán để thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Việc tổ chức bộ máy kế toán phức tạp hoặc gọn nhẹ tuỳ thuộc vào quy mô, khối lượng nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: Tốt nghiệp đại học, là người có nhiệm vụ hết sức quan trọng. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty. Tổ chức hoạt động tài chính huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Chỉ đạo chuyên môn các nhân viên trong phòng. Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn.
- Phó phòng kế toán: Phụ trách về phần xuất nhập khẩu các hợp đồng kinh tế, theo dõi việc thanh toán các hợp đồng, tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.
- Kế toán viên:
+ Một kế toán viên theo dõi về ngân hàng thu, chi có nhiệm vụ theo dõi các khoản vốn vay, TGNH, các khoản thu chi của công ty phát sinh hàng ngày bằng tiền mặt và tiền séc.
+ Một kế toán theo dõi TSCĐ và XDCB: có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh tình hình biến động của các TSCĐ của công ty.
+ Một thủ quỹ kiêm thủ kho có nhiệm vụ thu chi và bảo quản TM trong công ty. Giao nhận và xuất vật tư cho các tổ sản xuất, vào thẻ kho theo dõi số lượng N - X - T.
+ Một kế toán theo dõi về phần nhập - xuất thanh toán tiền lương và BHXH.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng - kiêm trưởng phòng
Phó phòng kế toán
Kế toán nhập xuất thanh toán lương &BH
Kế toán thu chi
Kế toán TSCĐ và XDCB
Thủ quỹ kiêm thủ kho
4.3. Hình thức kế toán
a. Hệ thống thanh khoản kế toán áp dụng
- Tk 152 " Nguyên liệu, vật liệu" TK dùng để ghi chép số liệu, tình hình tăng, giảm NVL theo giá thực tế.
TK 152 có các TK cấp hai sau:
+ TK 1521: NVL chính
+ TK 1522: NVL phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ KTK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Thiết bị XDCB
+ TK 1528: Vật liệu khác.
- TK 151 " Hàng mua đang đi đường" phản ánh giá trị các loại vật tư hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, chấp nhận thanh toán với người bán, người nhận thầu nhưng hàng chưa về nhập kho.
- Tk 331 "Phải trả cho người bán" phản ánh QH thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người nhận thầu và các khoảng vật tư, hàng hoá, dịch vụ theo hợp đồng đã ký.
- TK 133" Thuế GTGT được khấu trừ" phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn khấu trừ.
b. hình thức kế toán và sổ sách kế toán.
Công ty tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với mọi quy mô loại hình doanh nghiệp - sản xuất, mẫu sổ đơn giản, dễ đối chiếu.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm kê lập bảng kê chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra làm căn cứ cho việc ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối cùng sổ cái.
Đối với những TK cần mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết thì cănghiên cứu ứ vào chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết .
+ Sổ chi tiết vật tư
+ Sổ chi tiết thành phẩm
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết theo dõi TGNH
+ Sổ chi tiết công nợ cho từng đơn vị
+ Sổ theo dõi quỹ TM, Sổ Cái, BCĐ - SPS, BCĐ kế toán Cuối tháng cộng Sổ cái tính ra số dư phát sinh trong tháng của từng TK, lấy kết quả để lập bảng cân đối SPS. Cộng tổng số tiền phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra đảm bảo khớp nhau thì căn cứ vào bảng CĐSPS, bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng tổng kết tài sản và báo cáo kế toán.
Trình tự ghi sổ, kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng kê định khoản
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng CĐ - SPS
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
= x
Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán NVL, CCDC
Chương I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC
1. Đặc điểm NVL, CCDC
Như trên chúng ta biết được vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm dưới tác động của con người tạo thành những sản phẩm khác nhau.
ở xí nghiệp nào cũng vậy, số lượng và chủng loại NVL bị quyết định bởi việc sản xuất sản phẩm của xí nghiệp ấy. ở Công ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL có những đặc điểm chung của nguyên vật liệu đặc trưng và cũng có những đặc điểm riêng theo nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của công ty.
NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc TSLĐ, là đối tượng lao động, 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới.
CCDC là dụng cụ lao động tham gia vào nhiều chu trình sản xuất có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là may hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, NVL do khách hàng gửi đến nên không hạch toán số NVL đó. NVL chủ yếu của công ty chủ yếu là vải, chỉ, cúc… nên việc lưu trong kho dễ gây ra ẩm mốc hay có thể gây cháy. Do đó việc bảo quản NVL là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng với công ty.
2. Công tác bảo quản vật tư
Nhằm bảo quản tốt vật tư tránh hao hụt tổn thất thì cần phải có đủ nhà kho với điều kiện kỹ thuật an toàn. Việc tổ chức bảo quản vật liệu nhập kho là một khâu rất quan trọng. Để đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục tuy diện tích mặt bằng, nhà xưởng còn chật hẹp nhưng xí nghiệp cũng đã tổ chức kho tàng phù hợp với quy mô của xí nghiệp tại các kho cũng trang bị đầy đủ các phương tiện cân, đo, đếm. Đây là điều kiện quan trọng để tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý, bảo quản hạch toán chặt chẽ.
3. Phân loại VL - CCDC
Trong doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu gồm nhiều chủng loại, phẩm cấp khác nhau.
Mỗi loại vật liệu được sử dụng lại có tính năng, vai trò công dụng khác nhau, nên để theo dõi tốt các loại vật liệu tránh mất mát kế toán đã tiến hành phân loại vật liệu như sau:
a. NVL chính như: vải chính các loại, vải lót, bông, mếch…
b. Phụ liệu như: chỉ, khoá, cúc, chun…
c. Nhiên liệu: xăng dầu…
d. Phụ tùng thay thế: kim máy, chân vịt máy khâu…
Việc phân loại vật liệu nói chung là phù hợp với đặc điểm và vai trò của từng loại vật liệu trong sản xuất.
4. Phương pháp đánh giá vật liệu - CCDC
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho
ở Công ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL được đánh giá theo giá thực tế. NVL được hạch toán là do mua ngoài.
= + + -
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu nhập kho và lập thành 3 liên:
- 1 liên lưu tại gốc
- 1 liên giao cho thủ kho
- 1 liên giao cho kế toán
VD: Ngày 30/4/2003, Công ty mua vải lót Tapeta nhập kho 700m, đơn giá 10.000đ. Chi phí vận chuyển là 200.000đ.
Vậy giá trị nhập kho:
Giá mua ngoài + CF vận chuyển = (700m + 10.000đ) + 20.000 = 7.200.000đ
Mẫu số 01-GTKT-3LL
AV-99-B
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N0: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt 8/3
Địa chỉ: Số 45 Minh Khai
Mã số thuế: 010113471
Họ tên người mua: Nguyễn Lan Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải lót Tapeta
m
700
10.000
7.000.000
Cộng tiền hàng
7.000.000
Thuế GTGT
700.000
Cộng thành tiền
7.700.000
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Từ hoá đơn số: 083011 ta lập phiếu chi số 01
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai
Mẫu số 02-TT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003
Số 01
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận: Cty dệt 8/3
Địa chỉ: 45 Minh Khai
Lý do chi: Thanh toán tiền vải lót Tapeta
Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty dệt 8/3 đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N0: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hoàng Anh
Địa chỉ:
Mã số thuế: 010093278
Họ tên người mua: Nguyễn Vân Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vận chuyển vải lót Tapeta
200.000
Cộng tiền hàng
200.000
Thuế GTGT
20.000
Cộng thành tiền
220.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Từ hoá đơn số: 083012 ta lập phiếu chi số 02
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003
Số 02
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận: Cty vận tải Hoàng Anh
Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển vải lót Tapeta
Số tiền: 210.000 (viết bằng chữ) Hai trăm mười ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty vận tải Hoàng Anh đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào 2 hoá đơn số 083011, 083012 và giá nhập kho của vải lót Tapeta là: 7.200.000 đ kế toán vật tư viết phiếu nhập kho như sau:
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu Nhập kho vật tư
Số 1001
Ngày 30/4/2003
Nợ TK152
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Nhập tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
700
700
10.000
7.000.000
02
Vận chuyển vải lót
200.000
Cộng tiền vật tư
7.200.000
Nhập ngày 30/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
4.2. Đánh giá NVL xuất kho
Tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai đánh giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho
=
= x
VD: Dựa vào sổ chi tiết có tình hình nhập xuất tồn vải lót Tapeta trong tháng 04/2003 như sau:
- Tồn đầu tháng: 3000m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giá 10.000đ/m
Ta tính đơn giá xuất kho bình quân của vải là:
Đơn giá xuất kho =
=
= 9.500 đ/m
Giá xuất kho vải chính màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Từ đó ta lập phiếu xuất kho cho ngày 15/4 như sau:
Đơn vị: Công ty may Phương Mai
Phiếu xuất kho
Số 1201
Ngày 30/4/2003
Nợ TK621
Có TK 152
Họ tên người nhận: Nguyễn Thu Lan - Tổ cắt
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
500
500
9800
4.750.000
Cộng tiền vật tư
500
500
4.750.000
Xuất ngày 15/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Ngày 16/4/2003 thủ kho xuất 100 chiếc kéo may.
Đơn giá: 10.000đ/chiếc cho may 1
Giá xuất kho = 100c x 10.000đ = 1.000.000đ
Phiếu xuất kho
Ngày 16/4/2003
Số 1202
Nợ TK627
Có TK 153
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Thu Lan - May 1
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
100
100
10.000
1.000.000
Cộng tiền vật tư
100
100
1.100.000
Xuất ngày 16/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
II. Công tác kế toán VL, CCDC
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Tại công ty may xuất khẩu Phương Mai do đặc điểm của nguyên vật liệu nên công ty đã hạch toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp N - X - T kho NVL, CCDC
Sổ chi tiết NVL, CCDC
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Q hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
a. ở kho: Thẻ kho sử dụng thẻ kho để phá tình hình N - X - T từng ngày của từng NVL. Đồng thời phân loại thành phiếu nhập, phiếu xuất riêng. Theo định kỳ thủ kho phải gửi thẻ kho cho phòng kế toán
NVL tồn
NVL tồn = NVL tồn kho + NVL nhập - NVL xuất
VD. Lập thẻ kho ngày 25 / 4/ 2003 cho vải màu rêu.
Tồn đầu tháng: 800m
Nhập trong tháng: 400m
Xuất trong tháng: 900m
Þ Tồn cuối tháng: 800 + 400 - 900 = 300m
Căn cứ vào phiếu x kho số 1201 ngày 15/4/2003 thủ kho lập thẻ kho cho NVL vải chính màu vàng như sau.
Đơn vị: Công ty May xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: Đơn vị
Thẻ kho
Ngày 15/4/2003
Tên nhãn hiệu vật tư: Vải lót Tapeta
ĐVT: Mét
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận của kế toán
N
X
N
X
T
SDĐT
3000
7/4
02
Nhập vải lót
1000
4000
14/4
04
Xuất
500
3.500
………
………
Cộng SPS
1000
5000
Tồn cuối tháng
3500
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Thủ, kho
Ký, họ tên
Đơn vị: Cty may xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: đơn vị
thẻ kho
Ngày 16/04/2002
Tên nhãn hiệu vật tư: kéo may
ĐVT: Chiếc
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận kế toán
N
X
N
X
T
SD ĐT
0
6/4
01
Nhập kéo may
1.000
1000
12/4
02
………….
500
1500
16/4
02
Xuất kéo may
100
1400
Cộng SPS
1500
100
Tồn cuối tháng
1400
b. Tại phòng kế toán: Kế toán cih tiết NVL, CCDC căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi riêng vào từng tờ theo biểu mẫu sau.
VD. Căn cứ vào sổ chi tiết cho vải lót Tapeta.
Phần nhập
- Can cứ vào phiếu xuất kho số 1201 ngày 15/4 kế toán vào sổ chi tiết cho vải chính màu váy phần xuất kho.
2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
2.1. TK sử dụng.
Công ty sử dụng các TK kế toán để kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán vật liệu ở dạng tổng quát.
Chủ yếu là các TK:
- Tk 152. NL, VL TK 153 "CCDC"
TK 151 "Hàng mua đang đi đường.
kết cấu TK này được trình bày ở trang 9
2.2. Phương pháp hạch toán.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Nên khi mua hàng về nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán và phiếu nhập kho đã phản ánh gái mua nguyên vật liệu đó kế toán ghi.
Nợ Tk 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán.
a. Phần Nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Căn cứ vào sổ chi tiết có
VD1. Tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng 4 như sau:
+ Phiếu nhập 1003 ngày 6/4/2002 nhập 500 m vải số tiền tạm ứng là 40.500.000đ
+ Phiếu nhập 1005 ngày 10/4/02 nhập 400m vải lót số tiền tạm ứng: 4.800.000đ.
+ Phiếu nhập 1006 ngày 15/4/2002 nhập 30 cuộn chỉ số trên tạm ứng là 300.000đ.
Số tiền tạm ứng là 300.000đ.
+ Phiếu nhập 1010 ngày 30/4/2002 nhập 700m vải bạt, số tạm ứng = 7.000.000
Þ Tổng số nguyên vật liệu nhập trong tháng 4 = 40.500.000 + 4.800.00 + 7.000.000 + 3000.000 = 52.600.000
VD2: Có tình hình nhập công cụ dụng cụ trong tháng 4 như sau trả = tiền tạm ứng.
+ Phiếu nhập 1002 ngày 3/4 nhập 150 cái kéo may số tiền là 1.500.000đ
+ Phiếu nhập 10044 là ngày 7/4 nhập 2.000 chiếc kim khâu số tiền là 400.000đ chưa thanh toán.
+ Phiếu nhập 1007 ngày 16/4 nhập 1.000 kéo bấm chỉ số tiền là 5.000.000đ.
+ Phiếu nhập 1009 ngày 30/4 nhập 800 thước đo vải, số tiền là 8.000.000đ.
Þ Tổng số công cụ dụng cụ nhập trong tháng 4 = 1.500.000đ + 5.000.000 + 8.000.000 = 14.500.000đ.
Chứng từ ghi sổ số 1 (TK 152)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
NVL nhập chưa thanh toán
152
133
331
1.500.000
150.000
1.650.000
Cộng
x
x
1.650.000
1.650.000
Chứng từ ghi sổ số 2
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
NVL nhập trong tháng 4/2003 trả = tiền tạm ứng
152
133
141
52.600.000
5.260.000
57.860.000
Cộng
x
x
57.860.000
sổ chi tiết thanh toán với người bán
Chứng từ
diễn giải
TK Đ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Có
SDĐT
o
7/4
Nhập kim khâu
153
400.000
Thuế GTGT
133
40.000
Cộng SPS
x
440.000
chứng từ ghi sổ số 1 (TK 153)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CCDC nhập trong tháng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
331
400.000
40.000
440.000
Cộng
x
x
440.000
440.000
chứng từ ghi sổ số 2 (TK 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CCDC nhập trong tháng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
141
14.500.000
1.450.00
15.950.000
Cộng
x
x
15.950.000
15.950.000
Sau đó kế toán phản ánh vào sổ cái các Tk đó.
Cùng với việc phản ánh theo dõi giá trị thu mua NVL kế toán vật liệu cần theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán kế toán sử dụng sổ ci tiết tài khoản 331.
b. Phần xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
* TH nếu x kho NVL dùng cho sản xuất kế toán không hạch toán thuế GTGT vì khi nhập đã tách riêng phần thuế GTGT.
VD. Tại kho của đơn vị trong tháng 4 đã xuất kho:
Phân xưởng 1 là 1000m vải vàng thành tiền = 10.000.000.
Phân xưởng 2 là 4.000m vải bạt thành tiền 40.100.000 và 3000m vải lót thành tiền là: 10.000.000.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu trên kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Tổng số nguyên vật liệu xuất trong tháng 4/2003 = 10000000 + 40.100.00 + 10.000.000 = 60.100.000
VD2. Trong tháng 4 kho của đơn vị xuất cho phân xưởng.
+ Phân xưởng 1 là 50 kéo may thành tiền: 500.000đ
+ Phân xưởng 2 là 100 kéo may thành tiền 1.000.000đ
Và 400 thước đo vải số tiền là 4.000.000
Þ Tổng số CCDC xuất trong tháng là: 500.000 + 1.00.000 + 4.000.000 = 5.500.000đ
chứng từ ghi sổ số 3 (TK 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất CCDC cho phân xưởng sản xuất tháng 4/03
627
153
5.500.000
cộng
x
x
5.500.000
5.500.000
VD. Trong tháng 4/2003 công ty bán 100 kéo bấm chỉ ra ngoài.
Doanh thu hàng bán = 500.000đ
chứng từ ghi sổ số 4 (tk 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL để bán
632
153
5.500.000
cộng
x
x
500.00
500.000
Chứng từ ghi sổ số 3 (tk 152)
Tháng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản xuất
Tháng 4/2003
TK 621
152
60.100000
60.100000
cộng
x
x
60.100000
60.100000
Khi xuất NVL để bán ra ngoài. Phần giá trị thực tế xuất kho của nguyên vật liệu xuất bán được hạch toán vào TK 632 kế toán định khoản
Nợ TK 632: GVHB
CóTK 152: NL, VL
Khi có chấp nhận thanh toán của khách hàng, kế toán điều khoản.
Nợ Tk 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu hàng bán
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
VD. Trong tháng 4/2003, công ty bán 35m vải kẻ carô ra ngoài.
Doanh thu hàng bán = 375.000đ.
chứng từ ghi sổ số 4
Tháng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản xuất
Tháng 4/2003
TK 632
152
375.000
375.000
cộng
x
x
375.000
375.000
chứng từ ghi sổ số 5
Tháng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL để bán
Tháng 4/2003
(Thuế GTGT)
TK 131
152
133
412.500
375.000
375.000
cộng
x
x
412.500
412.500
Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu trên các chứng từ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS.
STT
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Nhập NVL nhưng chưa thanh toán
152
133
331
1.500.000
150.000
1.650.000
2.
Nhập NVL trong tháng 4/2003
152
133
141
52600.000
5260.000
57.860.000
3
Xuất NVL cho sản xuất
621
152
60100000
60100000
4
Xuất NVL để bán
632
152
375.000
375.000
5.
Xuất NVL để bán
(Phản ánh doanh thu thuế GTGT)
131
511
133
375000
37500
Cộng
x
x
120.397.500
120.397.500
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ccdc
Tháng 4/2003
STT
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Nhập CCDC, (kéo) chưa thanh toán thuế
152
133
331
400.000
40.000
440.000
2.
Nhập CCDC trong tháng 4/03 = tiền tạm ứng
153
133
141
14.500.000
1450000
1590.000
3
Xuất kéo để may
627
153
5.500.000
5.500.000
4
Xuất kéo để bán
632
153
500.000
500.000
Cộng
x
x
6.900.000
6.900.000
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 152
sổ cái TK 152
Tháng 4/2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Có
SDĐT
9600.000
01
Nhập NVL chưa thanh toán
331
1500.000
02
Nhập NVL tháng 04/2003
141
52.600.000
03
Xuất NVL để sản xuất
621
60.100.000
04
Xuất NVL để bán
632
375.000
Cộng SPS
x
54100000
60.475.000
SDCK
3.225.000
Sổ cái tk 153
Tháng 4/2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Có
SDĐT
o
01
Nhập CCDC chưa thanh toán
331
400.000
02
Nhập CCDC trong tháng = tạm ứng
141
14.500.000
03
Xuất CCDC để sản xuất
627
5.500.000
04
Xuất CCDC để bán
632
500.000
Cộng SPS
x
14.900.000
6.000.000
SDCK
8.900.000
chương ii. nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của đơn vị thực tập
I. Nhận xét chung về đơn vị thực tập công tác kế toán NVL, CCDC của đơn vị thực tập.
Trong suất những năm thành lập công ty đã trải qua nhiều thử thách nhưng công ty không ngừng cải thiện, củng cố bộ máy hoạt động. Để được như ngày nay là do công ty cố nắm bắt được tình hình tổ chức, sắp xếp được bộ máy quản lý gọn nhẹ, lựa chọn đội ngũ cán bộ có tinh thần trách nhiệm, trình độ nghiệp vụ vững vàng.
II. Về công tác tổ chức kế toán đã nắm bắt được những thay đổi của bộ tài chính nên đã áp dụng hình thức mới làm cho công việc thuận tiện, phù hợp.
Quy mô sản xuất không lớn nên công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán. Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ rất phù hợp với điều kiện của công ty để dễ kiểm tra, đối chiếu trên vi tính.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm công ty còn lại một số tồn tại.
Do công ty mới thành lập nên hệ thống kho tàng bảo quảng vật liệu chưa đảm bảo trong khi nguyên vật liệu của công ty là vải, mex…
Khi hạch toán theo dõi nguyên vật liệu trên chứng từ sổ sách không theo dõi đối với từng loại nguyên vật liệu mà lại theo dõi một cách tổng hợp nên đã gây khó khăn với vấn đề nắm tình hình từng loại nguyên vật liệu.
Bảng tổng hợp N - X - T NVL của công ty không theo đúng quy định. Theo quy định cuối mỗi tháng công ty phải lập nhưng công ty lại lập bảng này vào cuối năm.
Công ty cũng không tiến hành lập bảng khoảng no vật tư, nó rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, NVL sẽ được đảm bảo về cả mặt số lượng và chất lượng.
Với góc độ là một sinh viên thực tập em xị có một số các kiến nghị về tình hình tổ chức kế toán NVL tại công ty.
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL.
1. Về chứng từ kế toán: Để quản lý tốt NVL mua về thường hàng mua về trước khi nhập kho cần lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để đảm bảo số lượng, quy cách phẩm chất NVL.
Biên bản kiểm nghiệm được lập thành 2 bản.
01 bản giao cho bộ phận cung ứng vật tư
01 bản giao cho phòng kế toán.
Đơn vị: Công ty may Phương Mai
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 30/4/2003. Số …..
Căn cứ…… số……. ngày…….. tháng…… năm…… của bản kiểm nghiệm gồm.
Ông (bà) Nguyễn Văn A Trưởng ban
Ông (bà) Nguyễn Thị B Uỷ viên.
Đã kiểm nghiệm các loại
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
MS
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL đúng quy cách
SL không đúng quy cách
1
Vải lót Tapeta
Toàn diện
m
700
0
2. Công ty may xuất khẩu khi hạch toán lại không theo dõi với từng loại NVL như: NVL chính, NVL phụ, vật liệu khác… nên sẽ đáp ứng cho việc theo dõi từng loại nguyên vật liệu.
Công ty nên theo dõi trên bảng kê chi tiết từng loại sản phẩm.
VD. Có thể lập bảng kê chi tiết cho nguyên vật liệu chính.
Bảng kê chi tiết Tk 152
Từ 6/4-30/4
Số hiệu
Nội dung
Tổng số tiền
Có TK 141 Nợ các TK khác
S
N
TK 152
133
01
6/4
Nhập vải vàng
5.280.000
4.800.000
480.000
5.280.000
02
16/4
Nhập vải bạt
44.550.000
40.500.000
4.050.000
44.550.000
03
30/4
Nhập vải lót Tapeta
7.700.000
7.000.000
700.000
7.700.000
Tổng cộng
57.530.000
52.300.000
5.230.000
57.530.000
3. Công ty nên lập phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
Trong kỳ vật liệu xuất dùng ít hơn so với kế hoạch đề ra, như vậy cuối kỳ vật liệu xuất cho các phân xưởng chưa được sử dụng các phân xưởng cần phải lập phiếu báo vật tư gửi cho phòng kế toán để theo dõi lượng vật tư còn lại cuối tháng ở các phân xưởng đồng thời làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm và định mức mức sử dụng vật liệu.
Số lượng vật liệu còn lại cuối tháng chia làm hai loại và nộp lại koh kho để dùng vào việc khác.
- Nếu vật tư còn sử dụng tiếp thì bộ phận sử dụng lập phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ thành 2 liên
+ 01 liên giao cho phòng cung tiêu
+ 01 liên giao cho phòng kế toán.
Phụ trách bộ phận sử dụng ký tên
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ được lập như sau:
phiếu báo vật tư nguyên còn lại cuối tháng
Tháng….. năm…..
Bộ phận sử dụng
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Lý do SD
1
Vải lót
1521.01
m
500
2
Vải vàng
1521.02
m
1.000
3
Mếch
1521.03
Chiếc
500
4
Cộng
x
x
…
4. Ngoài ra, công ty đã lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ không theo mẫu chuẩn do Bộ TC ban hành. Trong mẫu sổ chuẩn không có cột diễn giải, cột TK và cột số tiền không chia ra bên nợ, bên có. Nhưng trong khi đó công ty lại lâlpj theho mẫu trên nên rất phức tạp.
Theo em, công ty nên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu chuẩn của Bộ TC thuận tiện cho việc ghi chép. Mẫu đúng của Boọ TC như sau:
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
Cộng
Phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp
i. mục đích ý nghĩa của hoạt động tài chính.
1. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Hoạt động tài chính là một trong những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp mối quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm quyết địnhh các mối quan hệ kinh tế phát sịnh trong sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
- Nói cách khác tài chính doanh nghiệp là nhứng quan hệ tiền tệ gắn liền trong việc tổ chức huy động phương pháp sử dụng và quản lý quá trình kinh doanh.
2. ý nghĩa của quá trình phân tích quản lý tài chính
- Qua quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh số liệu năm nay và năm trước (hoặc các năm liền trước) nhằm mục đích đánh giá tiềm năng hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng của doanh nghiệp trong lai.
- Bởi vậy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của các tổ chức kinh tế.
+ Đối với chủ sở hữu quan tâm đến khả năng sinh lời của một đồng vốn, cơ cấu tài chính trước khi quy định đầu tư vào doanh nghiệp.
+ đối với chủ nợ quan tâm đến khả năng thanh toán nợ, lãi vay, khả năng sinh lời trước khi qui định cho vay.
+ Các nhà quản lý quan tâm đến tỷ số hoạt động (vòng quay của vốn kỳ tiến trung bình) khả năng đạt được kết quả trong tương lai.
- Mục đích quan trọng nhất của tình hình tài chính là nhằm giúp cho các tổ chức kinh tế ra quyết đinh lưạ chọn tổ chức phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng của doanh nghiệp. Thông qua đó nhằm xác định mặt tích cực, mặt hạn chế của tình hình tài chính, nguyên nhân chủ yếu đã ảnh hưởng đến các mặt đó thông qua đó đề xuất các biện pháp kịp thời để cải tiến hoạt động tài chính tạo tiền đề để phát triển kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp .
- Tài liệu gồm : Hệ thống báo cáo tài chính trong đó chủ yếu dựa vào bản cân đối kế toán và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau mỗi biên độ kế toán.
1. Phân tích bảng cân đối kế toán. (B01- DN)
- Khái niệm BCĐKINH Tế là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ tài chính của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá tài sản và nguồn hàng thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo (thường là cuối niên độ kế toán).
bảng CĐ kế toán chia làm 2 phần :
+ Phần tài sản.
+ Phần nguồn vôn.
1.1. Phần tài sản
- Phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo kế toán tài chính thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .
+ Về kế toán: số liệu tại phần tài sản phản ánh quy mô và kết chuyển các loại vốn, tài sản có thể đánh giá khái quát quy mô tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vôn.
+ Về pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
1.2. Phần nguồn vốn
- Phản ánh nguồn vốn hoàn thành các loại tài sản có của doanh nghiệp.
+ Về kinh tế: số liệu thể hiện cơ cáu các nguông vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua đó có thể đánh giá 1 cách khái quát khẳ năng và mức độ chủ động về tài chinhhs của doanh nghiệp.
+ Về pháp lý: số liệu thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với người cho vay và các khoản nợ phải trả, phải nộp.
Phương pháp phân tích
Nhìn vào bảng phân tích CĐKINH Tế của May xuất khẩu Minh Khai ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chinhs của công ty như sau:
Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ đã giảm 21.241.725.881 đ với tỷ lệ giảm tương ứng là 12%, như vậy tài sản của công ty giảm so với năm trước.
1.1. Phân tích theo chiều ngang (chênh lệch): nhằm phản ánh sự biến động tăng giảm của từng chỉ tiêu trên BCĐ kế toán giữa các kỳ so sánh.
* Phần tài sản.
Tài sản lao động và đầu tư ngắn hạn giảm 19.813.855.141 với tỷ lệ tương ứng là 13%. Nguyên nhân chủ yếu là do giảm vốn bằng tiền với số tiền là 733.541.341 đ tương ứng với rỷ lệ là 11%. Nói chung vôn bằng tiền của công ty có xu hướng giảm như vậy là tốt vì công ty không dự trữ TM và TGNH quá lớn mà đưa ra phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tiếp đến là các khoản phải thu giảm số tiền là 22.468.617.717đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 28%. Nguyên nhân giảm chủ yếu do phải thu nội bộ giảm mạnh tới 0,00%.
Qua đây có thể thấy rằng công tác đôn đốc thu hồi công nợ của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Bên cạnh sự biến động của tiền và các khoản phải thu đã ảnh hưởng đến TSLĐ và ĐTNH thì việc tăng hàng tồn kho số tiền là 2.430.258.641 so với đầu kỳ tương ứng với tỷ lệ tăng là 6%, đặc biệt là khoản NL, VL tồn kho tăng 2.407.567.247 đ tương ứng tỷ lệ tăng 192%, khoản CF XDCBDD cũng tăng số tiền là 560.683.695đ, tỷ lệ tăng 0,9%. Khoản chi phí này tăng lên là do trong kỳ mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Song song với việc tăng hàng tồn kho, TSLĐ khác cũng tăng 958.552.287 tỷ lệ tăng 3% nguyên nhân tăng do khoản tạm ứng tăng 1.972.549.421đ tỷ lệ tăng 8%.
Xét về TSCĐ và đầu tư dài hạn
Cuối kỳ TSCĐ và đầu tư dài hạn giảm 1.427.870.740đ tỷ lệ giảm 5%. Trong đó giảm chủ yếu là giảm về TSCĐ với số tiền giảm là 1.988.554.399đ tương ứng tỷ lệ giảm 8%. Có thể nhận thấy rằng trong kỳ công ty đã thanh toán, nhượng bán một số TSCĐ cũ không còn đủ điều kiện để phục vụ sản xuất kinh doanh.
* Phần nguồn vốn
So với đầu năm tổng nguồn vốn cuối kỳ giảm 21.241.725.881đ tỷ lệ giảm 12% trong đó Nợ phải trả giảm 14% tương ứng là 22.444.153.952đ
Đặc biệt là nợ ngắn hạn cuối kỳ giảm 20.634.083.854 đ tương ứng tỷ lệ giảm 15% và các khoản nợ khác cũng giảm 38% tương ứng số tiền 1.831.971.754đ.
Nhưng trong phần nợ phải trả thì nợ dài hạn cũng đã tăng nhưng không đáng kể số tiền là 21.901.656 tương ứng tỷ lệ tăng 0,2%. Nguyên nhân là trong kỳ công ty đã tăng khoản vay dài hạn 21.901.653đ ứng với tỷ lệ 0,2%.
- Nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ tăng 1.202.428.071đ ứng với tỷ lệ 9% chủ yếu là tăng nguồn vốn quỹ 1.355.296.477đ tỷ lệ tăng 9%, trong đó quỹ dự phòng tài chính tăng nhiều nhất 142.207.049đ tỷ lệ tăng 77%.
Điều này chứng tỏ rằng việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
1.2. Phân tích theo chiều dọc (so sánh tỷ trọng)
* Phân tích theo chiều ngang cho ta thấy sự biến động của các khoản mục nhưng chưa cung cấp cho ta thấy mối quan hệ giữa các khoản mục trong tổng tài sản hay trong tổng nguồn vốn. Để thấy được mối quan hệ này ta cần tiến hành phân tích theo chiều dọc, nghĩa là tất cả các khoản mục đều được đem so với tổng tài sản, hoặc tổng nguồn vốn để xác định tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục trong tổng số.
Nhìn vào bảng phân tích bảng cân đối kế toán ta thấy
* Phần tài sản
TSLĐ và ĐTNH có xu hướng giảm từ 86% xuống 84,7% vào lúc cuối năm (giảm 1,30%). Các khoản mục của TSLĐ và ĐTNH trong kết cấu tài sản đều giảm so với đầu năm, còn các khoản mục TSLĐ khác tăng 15,7% lên 18,79% vào cuối năm (tăng 3,09%) và chi sự nghiệp tăng 0,01% vào cuối năm.
TSCĐ và ĐTDH có xu hướng tăng từ 14% ® 15% (tăng 1%) riêng TSCĐ tăng nhiều nhất từ 13% ® 14,1% (tăng 1,1%). Ngoài ra các khoản chi phí XDCBDD tăng từ 0,9% ®10% (0,1%)
* Phần nguồn vốn nợ phải trả có xu hướng giảm từ 91% ® 89% (giảm 2%).
Nguyên nhân do nợ ngắn hạn giảm từ 82% ® 80% (2%) và khoản nợ khác giảm nhẹ từ 2% ® 1,9% (0,1%).
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 9% ® 11% (2%) chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty là tốt. Việc tăng NVCSH chủ yếu là do nguồn vốn quỹ tăng từ 7% ® 10% (tăng 3%) trong đó tăng nhiều nhất là nguồn vốn kinh doanh tăng 2% và quỹ dự phòng tài chính tăng 0,11% ® 0,23% (0,12%).
2. Phân tích tình hình đầu tư của doanh nghiệp
Tình hình đầu tư của doanh nghiệp thể hiện khả năng kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp thông qua tình hình đầu tư dài hạn.
Đầu tư dài hạn thông qua hình thức xây dựng mua sắm TSCĐ, góp vốn liên doanh đầu tư chứng khoán ngắn hạn… = nguồn vốn tự có, vốn vay hoặc vốn huy động các chỉ tiêu đánh giá gồm.
2.1. Tỷ suất đầu tư về TSCĐ hữu hình và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư = x 100%
Tỷ suất này phản ánh tỷ trọng của TSCĐ HH và đầu tư dài hạn chiếm trong tổng số TS của doanh nghiệp.
= x 100% = 14%
Tỷ suất đầu tư năm đạt 14% trong đó TSCĐ đạt 13%, đầu tư tài chính dài hạn đạt 0,1%, CF XDCB DD đạt 0,9%.
= x 100% = 15,3%
Trong đó TSCĐ đạt 14,1%, đầu tư tài chính dài hạn đạt 0,3%, CF XDCBDD đạt 0,9%. Ta thấy tỷ suất đầu tư cuối năm cao hơn đầu năm (15,3-14%) = 1,3% chứng tỏ công ty vào mua sắm máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật ở thời điểm cuối năm.
2.2. Tỷ suất tài trợ TSCĐHH và đầu tư dài hạn.
Tỷ suất tài trợ về TSCĐ cho ta thấy số vốn tự có của công ty dùng để trang bị TSCĐ là bao nhiêu. Nếu công ty có khả năng tài chính vững vàng thì tỷ suất này thường > 1.
Tỷ suất tài trợ = x 100%
Tỷ suất này phản ánh phần vốn của công ty chiếm bao nhiêu trong tổng số TSCĐHH và đầu tư dài hạn.
= x 100% = 58%
= x 100% = 67%
Ta thấy tỷ suất tài trợ cuối kỳ cao hơn so với đầu năm chứng tỏ khả năng tự tài trợ về TSCĐ của công ty là tương đối khá và tài chính của công ty là vững vàng.
2.3. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát
Tỷ suất tự tài trợ = x 100%
Chỉ tiêu này cho ta biết trong tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp thì phần đóng góp của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất tự tài trợ của công ty là:
= x 100% = 9%
= x 100% = 11%
So với đầu năm cuối năm công ty đã tăng 2% tuy nhiên trong tổng số tài sản hiện có của công ty thì khả năng thanh toán là rất nhỏ nhưng có xu hướng tăng về cuối năm. Công ty cần phát huy mạnh hơn.
3. Phân tích tình hình rủi ro về tài chính của doanh nghiệp
Mỗi đơn vị kinh doanh khi hoạt động bao giờ cũng nên tính đến khả năng rủi ro tài chính của đơn vị mình. Rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong giai đoạn hiện nay doanh nghiệp có quyền chủ động về sản xuất kinh doanh do đó nếu gặp rủi ro thì doanh nghiệp phải tự gánh chịu. Các chỉ tiêu đánh giá gồm.
3.1. Hệ số nợ trên tài sản.
Hệ số nợ/TS = x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số TS hiện có của doanh nghiệp có bao nhiều phần do vay nợ.
Hệ số nợ/TS đầu năm = x 100% = 91%
Hệ số nợ/TS cuối kỳ = x 100% = 89%
Ta thấy hệ số nợ/TS cuối kỳ giảm 2% so với đầu kỳ điều này chứng tỏ rủi ro về tài chính của doanh nghiệp đang giảm dần, nợ đã được trả bớt.
3.2. Hệ số nợ ngắn hạn
= =
= = 0,99%
= = 0,97%
Hệ số nợ ngắn hạn cuối kỳ so với đầu năm giảm 0,02 lần (0,2%) đây là biểu hiện tốt và rủi ro tài chính cũng giảm đi. Có được thành tích này là do công ty đã làm tốt công tác thu hồi công nợ và tiêu thụ hàng tồn kho.
4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty may xuất khẩu Phương Mai
* Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu trên báo cáo cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và nó chỉ ra kết quả hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận hay gây ra tình trạng lỗ vốn.
- Cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Đó là sự quan tâm của các nhà quản lý.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được xem như một bản hoạt động hướng dẫn để dự tính xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.
Nội dung báo cáo của hoạt động kinh doanh.
Có thể thay đổi theo từng thời kỳ, tuỳ theo yêu cầu của quản lý nhưng phải phản ánh được 4 nội dung cơ bản sau:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu -
- Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua toàn bộ số hàng bán hoặc để sản xuất số hàng bán đó.
- Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm toàn bộ các khoản 1 chi phí liên quan đến khâu lưu thông hàng bán và khâu quản lý doanh nghiệp.
- Lãi (lỗ) phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh được xác định:
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - Chi phí bán hàng - Chi phí hoạt động kinh doanh.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Kết quả hoạt động kinh doanh 2002
Phần I: Lãi, lỗ
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
79.506.000.000
79.590.000.000
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (05+06+07)
03
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
07
1. Doanh thu thuần
10
79.506.000.000
79.590.000.000
2. Giá vốn hàng bán
11
68.629.000.000
70.981.000.000
3. Lãi gộp (10-11)
20
10.877.000.000
8.609.000.000
4. Chi phí bán hàng
21
650.600.000
828.910.000
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
4.800.000.000
3.381.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (20-21-22)
30
5.426.400.000
4.399.090.000
7. Thu nhập hoạt động tài chính
31
50.000.000
430.000.000
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
4.059.000.000
3.500.000.000
9. Lợi nhuận từ HĐTC (31-32)
40
(4.009.000.000)
(3.070.000.000)
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
897.290.000
340.510.000
11. Chi phí bất thường
42
543.910.000
35.000.000
12. Lợi nhuận bất thường
50
353.380.000
305.510.000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
1.770.780.000
1.634.600.000
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
520.900.000
375.510.000
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
1.249.880.000
1.259.090.000
Ta tiến hành phân tích bảng kết quả - hoạt động kinh doanh của Công ty may xuất khẩu Phương Mai qua một số chỉ tiêu sau:
* Doanh thu thuần:
DDt = 79.506.000.000 - 79.590.000.000 = -84.000.000
% Dt = x 100% = x 100% = -0,10%
Doanh thu kỳ này so với kỳ trước giảm 84.000.000đ, tỷ lệ giảm 0,10%. Đây là biểu hiện không tốt, doanh nghiệp đang đi xuống.
* Lợi nhuận sau thuế
DLnS = 1.249.880.000 - 1.259.090.000 = -9.210.000
%LnS = x 100% = x 100% = 0,73%
Lợi nhuận sau thuế kỳ này giảm so với kỳ trước là 9.210.000 và tỷ lệ giảm là 0,73%. Đây là biểu hiện tiêu cực của công ty.
* Tỷ lệ GVHB/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 89,18%
Kỳ này: = x 100% = 86,31%
D = 86,31% - 89,18% = -2,87%
Tỷ lệ GVHB/DTT kỳ này so với kỳ trước giảm 2,87%. Đây là biểu hiện tốt đã làm tăng lợi nhuận trong kỳ của công ty.
* Tỷ lệ CFBH/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 1,04%
Kỳ này: = x 100% = 0,81%
D = 0,81 - 1,04 = -0,23%
Tỷ lệ CFBH/DTT kỳ này so với kỳ trước giảm 0,23%. Đây là biểu hiện tốt lợi nhuận của công ty đã tăng.
* Tỷ lệ CFQLDN/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 4,24%
Kỳ này: = x 100% = 6,03%
D = 6,03% - 4,24% = 1,79%
Tỷ lệ CF QLDN/DTT kỳ này tăng 1,79% so với kỳ trước. Đây là biểu hiện không tốt đã làm giảm lợi nhuận của công ty.
Để biết rõ tình hình tài chính của công ty ta phân tích thêm một số chỉ tiêu.
* Tỷ suất doanh lợi, doanh thu
Kỳ trước: = x 100% = 1,58%
Kỳ này: = x 100% = 1,57%
D = 1,57 - 1,58 = -0,01%
Tỷ suất doanh thu kỳ này giảm so với kỳ trước là 0,01%. Đây là biểu hiện không tốt của công ty.
5. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh
Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh là quá trình phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá khái quát việc đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và xu hướng biến động của chúng.
* TH1: NVCSH có đủ để trang trải cho các TS cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không cần phải đi vay hoặc không cần phải đi chiếm dụng vốn bên ngoài. Ta có cân đối tổng quát 1.
(B) Nguồn vốn = (AI + II + III + IV + V (2,3) + B1 + II + III) Tài sản
* Đầu năm
VT = NVCSH = 14.252.787.343
VP = 6.662.336.722 + 77.678.885.588 + 34.965.648.976 + 553.572.800 + 2.466.973.541 + 20.476.119.065 + 10.000.000 + 790.981.369
= 142.584.518.061
Xét 2 vế ta có bất đẳng thức: VT < VP
D = VT - VP = 14.252.787.343 - 143.584.518.061 = -129.331.730.718
* Cuối kỳ
VT = NVCSH = 15.455.215.414
VP = 5.928.795.381 + 55.210.267.871 + 37.395.907.627 + 441.005.245 + 1.565.543.962 + 18.316.397.465 + 10.000.000 + 1.351.665.028
= 120.219.582.579
Xét 2 vế ta thấy: VT < VP
D = VT - VP = 15.455.215.414 - 120.219.582.579
= -104.764.367.165
Qua 2 bất đẳng thức ta thấy trong năm công ty ở tình trạng thiếu NVCSH để trang trải tài sản. Để quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường phải huy động thêm NVCSH từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng bên ngoài dưới dạng gia hạn thanh toán các khoản phải trả. Việc đi vay hoặc đi chiếm dụng vốn trong thời hạn thanh toán đều là hợp lý và là nguồn vốn hợp pháp.
* TH2: Trong quá trình sản xuất kinh doanh khi NVCSH không đủ đáp ứng nhu cầu thì doanh nghiệp có thể đi vay để bổ sung vốn kinh doanh. Các khoản vay ngắn hạn dài hạn chưa đến hạn trả dùng cho mục đích kinh doanh đều được coi là nguồn vốn hợp lý. Ta có cân đối TQ (2).
(A1, II + BI,II) Nguồn vốn = (AI, II, IV, V(2,3) + BI,II,III) Tài sản
Đầu năm
VT = 47.009.961.703 + 10.921.983.777 + 13.616.353.732
+ 636.433.611
= 72.184.732.823
VP = 143.584.518.061
Ta thấy VT < VP Þ D = VT - VP = 72.184.732.823 - 143.584.518.061
= - 71.399.785.238
Cuối năm
VT = 48.408.579.123 + 10.943.885.433 + 14.971.650.209 + 483.565.205
= 74.807.679.970
VP = 120.219.582.579
Ta thấy VT < VP Þ D = VT - VP = 74.807.679.970 - 120.219.582.579
= 45.411.902.609
Qua 2 bất đẳng thức ta nhận thấy: do NVCSH thiếu không đủ nên công ty phải bổ sung N vốn = cách đi vay ngắn hạn và nợ dài hạn. Đầu năm đã đi vay nhưng N vốn vẫn không đủ nên công ty phải đi chiếm dụng vốn của các đối tượng khác (phải trả cho người bán, các khoản phải trả, phải nộp khác).
6. Phân tích khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh công tác quản lý TC. Nếu quản lý hoạt động TC tốt sẽ ít công nợ. Nếu công tác quản lý kém dẫn đến tình trạng công nợ lớn.
6.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát.
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện về TM và các loại TS có thể chuyển về ngay thành tiền đề thanh toán nợ ngắn hạn.
= = x 100%
=
+ =
= x 100% = 61,08%
+ =
= x 100% = 53,22%
D = 53,22% - 61,08% = -7,86%
Hệ số KNTT cuối năm thấp hơn so với đầu năm là 107,8% có xu hướng giảm dần vào cuối năm.
6.2. Hệ số thanh toán hiện hành: thể hiện khả năng mức độ đảm bảo của TSLĐ đối với nợ ngắn hạn.
= x 100% =
= x 100% = 104%
= x 100% = 105%
D = 105% - 104% = 1%
KNTT hiện hành của công ty tương đối cao và tăng dần về cuối năm.
6.3. Hệ số thanh toán tức thời =
= x 100% = 60%
= x 100% = 51%.
D = 51% - 60% = - 9% khả năng thanh toán của công ty giảm dần vào cuối năm Þ Công ty cần cố gắn khắc phục nhược điểm này.
7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
7.1. Phân tích sức sản xuất và sức sinh lời của vốn lưu động .
7.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (mức doanh thu tính cho một đồng vốn lưu động bình quân).
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn lưu động tham đã tham gia vào úa trình sản xuất đã tạo ra được mấy đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Hiệu suất
Sử dụng vốn lưu động =
Vốn LĐBQ kỳ này =
= = 136.216.957.408
(Hiệu suất)
HSSD vốn LĐ kỳ này = = 0,58
Vốn LĐBQ kỳ trước =
= = 130971942309
= = 0,60
D Hiệu suất = 0,58 - 0,60 = - 0,2<
Đây là biểu hiện không tốt. Công ty cần có biện pháp khắc phục trong năm tới.
7.1.2. Hiệu suất sinh lời (hiệu quả sử dụng vốn lưu động)
Chỉ tiêu này phản ánh: Cứ một đồng vốn lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
=
Hiệu suất sinh lời kỳ này = x 100% = 0,91%
= x 100% = 0,965.
D = 0,91 - 0,96 = - 0,05%.
Như vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động kỳ này đã giảm so với kỳ trước là 0,05 lần hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao, công ty cần cắt giảm các chi phí không cần thiết.
7.2. Hiệu suất tình hình luân chuyển vốn lưu động
7.2.1. Số lần luân chuyển vốn lao động
L1 = = = = 0,58 vòng.
L0 = = = = 0,60 vòng
DL= L1 - L0 = 0,58 - 0,60 = -0,02 số lần luân chuyển vốn lưu động trong kỳ chậm hơn kỳ trước, là biểu hiện không tốt.
72.2 Độ dài vòng luân chuyển.
K1 = = = 620 ngày.
K0 = = = 600 ngày.
DK = K1 -K0 = 620 - 600 = 20 ngày. Độ dài của một vòng luân chuyển kỳ này dài hơn kỳ trước chứng tỏ tốc độ luân chuyển của vốn lưu động chậm hơn kỳ trước.
7.2.3.Mức đảm nhiệm của vốn lưu động (Hq)
Hq1 = = = 1,71 lần.
Hq0 = = = 1,64 lần.
DHq = Hq1 - Hq0 = 1,71 - 1,64= 0,07 lần. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn của công ty đã giảm dần.
= M x Hq
= M1 x Hq1 = 79.506.000.000 x 1,71 = 135955.260.000
= M0 x Hq0 = 79.590.000.000 x 1,64 = 130.527.600.000
Xác định số tăng giảm của vốn lưu động bình quân tiền tệ với kế hoạch .
D = - = 135.955.260.000-130.527.600.000 = 5.427.660.000
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
do doanh thu thuần trong kỳ thay đổi.
DM= (M1 - M0) x Hq0
DM = (79.506.000.000 - 79.590.000.000) x 1,64 = -137.760.000
- Do mức đảm nhiệm của 1 đồng vốn trong kỳ thay đổi.
DHq = (Hq1 - Hq0) x M1.
DHq = (1,71 - 1,64) x 79.506.000.000 = 5.565.420.000
Þ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố .
D = DM + DHq
D = - 137.760.000 + 5.565.420.000 = 5.427.660.000
Nhận xét : trong kỳ , vốn lao động sử dụng trung bình thực tế so với kế hoạch tăng 5.427.600.000 đ. Đây là biểu hiện không tôt là mặt tiêu cực của công ty trong việc xây dựng vốn lưu động sở dĩ vôn lưu động bình quân tăng do các nguyên nhân sau.
- Do DTT trong kỳ thay đổi: nhân tố này làm cho VLĐ bình quân giảm 137.760.000đ. Đây là biểu hiện tốt, cần phát huy.
- Do mức đảm nhiệm của 1 đồng vốn trong kỳ thay đổi làm cho VLĐ bình quân tăng 5.565.420.000đ. Đây là nguyên nhân chính gây ra VLĐ bình quân tăng. Công ty cần có biện pháp khắc phục nhanh chóng.
Kết luận
Qua những năm học ở trường có được những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và với quá tình thực tập tại công ty may xuất khẩu Phương Mai được sự giúp đỡ của cô giáo chủ nhiệm, sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ phong kế toán công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. "Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty may Phương Mai" trong quá trình thực tập tại công ty cụ thể là ở phòng kế toán em đã thu được những kiến thức thực tế rất quan trọng. Em thấy rằng để tổ chức công tác vật liệu - công cụ dụng cụ thì phải tổ chức một cách khoa học chính xác khâu hạch toán vật liệu. Nó rất cần thiết và là tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của quá trình sản xuất.
Do trình độ có hạn, kinh nghiệm về thực tế chưa có nhiều, nên trong quá trình làm chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót khuyết điểm. Em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô, các anh chị, các bạn để chuyên đề của em sẽ hoàn thành tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô, các cán bộ tại công ty may xuất khẩu Phương Mai đã giúp em trong thời gian vừa qua.
Hà Nội, tháng 8 năm 2003
Sinh viên
Tưởng Thị Diệp Anh
Nhận xét của đơn vị thực tập
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Sổ chi tiết vật liệu - CCDC
Mở sổ ngày 1/4/2003
Tên vật liệu: Vải lót Tapeta
ĐVT: Mét
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
1.000
5.000.000
03011
30/4
Nhập vtư tổng hợp
111
100000
700
7.000.000
083014
30/4
Xuất vật tư
621
98.000
40.000.000
…………
…………
Cộng SPS
x
100000
100000
52.000.000
98.000
40.000.000
Tồn cuối tháng
3000
17.000.000
Sổ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ
Mở sổ ngày 1/4/2002
Tên CCDC: Kéo máy
ĐVT: chiếc
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
o
o
N- 01
6/4
Nhập kéo may
153
10.000
1.000
10.000.000
1.000
10.000.000
N - 02
12/4
………………..
153
7.000
500
3.500.000
N - 02
16/4
Xuất kéo may
627
10.000
100
1.000.000
………………….
……………………
Cộng SPS
X
X
1.500
13.500.00
100
1.000.000
Tồn cuối tháng
1.400
125.000.000
Công ty may xuất khẩu Phương mai
phân tích bảng cân đối kế toán
Đế ngày 31/12/2003
Tài sản
MS
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng từng loại
(A)
(1)
(2)
(3)
Tiền
%
Đầu năm
Cuối kỳ
A. TSLĐ và ĐT ngắn hạn
100
146.123.884.619
126.310.029.478
(19.813.855.141)
- 13,0%
86%
84,7%
(100 - 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160
I. Tiền
110
6.662.336.722
5.928.795.381
(733.541.341)
- 11%
4,16%
3%
1. TM tồn tại quỹ (cả ngân phiếu)
111
477.830.923
191.253.299
(286.577.624)
- 59%
0,29%
0,14%
2. TGNH
112
6.184.505.799
5.737.542.082
(446.963.717)
- 7,22%
3,62%
3,84%
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá ĐTNH
129
III. Các khoản phải thu
130
77.678.885.588
55.210.267.871
(22.468.617.717)
- 28%
45,6%
37%
1. Phải thu của khách hàng
131
46.746.479.698
50.031.289.643
3.284.809.945
7,03%
27,43%
33,54%
2. Trả trước cho người bán
132
68.411.264
875.567.937
807.156.673
1179,8%
0,04%
0,58%
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
8.551.048
99.571.067
91.020.019
1064,4%
0,05%
0,06%
4. Phải thu nội bộ
134
28.113.268.293
(28.113.268.293)
- 100%
16,5%
0,00%
VKD ở các đơn vị trực thuộc
135
Phải thu nội bộ khác
136
5. Các khoản phải thu khác
138
3.033.755.611
4.501.090.756
1.467.335.145
48,37%
1,78%
3,01%
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
(291.580.326)
(297.251.532)
(5.671.206)
1,94%
-0,18%
-0,20%
IV. Hàng tồn kho
140
34.965.648.976
37.395.907.627
2.430.258.651
6,00%
20,51%
25,57%
1. Hàng mua đang đi đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
1.250.069.222
3.657.636.469
2.407.567.247
19,2%
0,73%
2,45%
3. CCDC trong kho
143
4. CP - SXKD dở dang
144
29.352.841.542
30.924.271.438
1.571.429.896
5%
17,22%
20,73%
5. Thành phẩm tồn kho
145
4.362.738.212
2.813.999.720
(1.548.738.492)
- 35,5%
2,56%
1,88%
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
V. Tài sản lưu động khác
150
26.760.463.195
27.719.015.482
958.552.287
3%
15,7%
18,79%
1. Tạm ứng
151
23.739.916.854
25.712.466.275
1.972.549.421
8%
13,93%
17,23%
2. chi phí trả trước
152
553.572.800
441.005.245
(112.576.555)
- 20,33%
0,32%
0,29%
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
2.466.973.541
1.565.543.962
(901.429.579)
- 36,54%
1,44%
1,04%
4. TS thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản KQ, KC ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
56.550.138
56.043.117
(507.021)
- 0,90%
0,03%
0,04%
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
(4.557.729)
(4.557.729)
0,00%
0,00%
0,00%
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
61.107.867
60.600.846
(507.021)
- 0,83%
0,03%
0,04%
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
24.277.100.434
22.849.229.694
(1.427.870.740)
- 5%
14%
15,3%
I. Tài sản cố định
210
23.476.119.065
21.487.564.666
(1.988.554.399)
- 8%
13%
14,1%
1. TSCĐ hữu hình
211
20.476.119.065
18.316.397.465
(2.159.721.600)
- 10,6%
12,61%
12,98%
- Nguyên giá
212
42.584.048.424
40.532.760.837
(2.051.287.587)
- 4,82%
24,2%
27,7%
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(22.107.929.359)
(22.216.363.372)
(108.434.013)
0,49%
- 12,5%
- 14,7%
2. TSCĐ thuê TC
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
216
3. TSCĐ vô hình
217
171.167.201
171.167.201
0,12%
- Nguyên giá
218
171.167.201
171.167.201
0,12%
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
219
II. Các khoản đầu tư dài hạn
220
10.000.000
10.000.000
0,01%
0,01%
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
10.000.000
10.000.000
0,1%
0,3%
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn(*)
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
790.981.369
1.351.665.028
560.683.695
70%
0,9%
10%
IV. Các khoản KC, KQ dài hạn
240
100%
100%
Cộng TSC (250 = 100 + 200)
250
170.400.985.053
149.159.259.172
(21.241.725.881)
- 12%
Nguồn vốn
MS
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng từng loại
(A)
(1)
(2)
(3)
Tiền
%
Đầu năm
Cuối kỳ
A. Nợ phải trả
300
156.148.197.710
133.704.043.758
(22.444.153.952)
-14%
91%
89%
I. Nợ ngắn hạn
310
140.496.736.038
119.862.652.184
(20.634.083.854)
-15%
82%
80%
1. Vay ngắn hạn
311
47.099.961.703
48.408.579.123
1.398.617.420
2%
27%
32%
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả co người bán
313
25.755.059.393
33.929.343.441
8.174.284.048
31,7%
15%
22%
4. Người mua trả tiền trước
314
16.711.292.474
16.096.133.949
(615.158.525)
3,7%
9%
10%
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
3.469.008.264
2.364.864.693
(1.104.143.571)
-31,8%
2%
1%
6. Phải trả công nhân viên
316
835.718.630
662.467.517
(173.251.113)
-20,7%
0,4%
0,3%
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
30.589.189.207
1.785.371.067
(28.803.818.140)
94,2%
17%
1,2%
8. Các khoản phải thu, nộp khác
318
11.126.506.367
11.615.892.394
489.386.027
4,4%
6,5%
7,2%
II. Nợ dài hạn
320
10.921.983.777
10.943.885.433
21.901.656
0,2%
6,7%
7,75%
1. Vay dài hạn
321
10.921.983.777
10.943.885.433
21.901.656
0,2%
6,7%
7,75%
2. Nợ dài hạn khác
322
III. Nợ khác
330
4.729.477.895
2.897.506.141
(1.831.971.754)
-38%
2%
1,9%
1. Chi phí phải trả
331
4.729.477.895
2.897.506.141
(1.831.971.754)
-38%
2%
1,9%
2. TS thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B. NV chủ sở hữu
400
14.252.787.343
15.455.215.414
1.202.428.071
8%
9%
11%
I. Nv - quỹ
410
13.252.787.343
14.971.650.209
1.355.296.477
8%
9%
11%
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
13.433.317.543
14.971.650.209
1.355.296.477
9%
7%
10%
2. Chênh lệch đánh giá lại TS
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
(22.542.267)
(22.542.267)
0,0%
0,00%
-0.02%
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
642.658.833
642.658.833
0,0%
0,00%
-0,4%
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
325.243.238
142.207.049
77%
0,11%
0,23%
6. LN chưa phân phối
416
7. NV đầu tư xây dựng cơ bản
417
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
636.433.611
483.565.205
(152.868.406)
-24%
0,39%
0,34%
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
214.797.674
223.746.515
8.948.841
4,2%
4,2%
0,16%
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
421.635.937
259.818.690
(161.817.247)
-38,4%
38,4%
0,18%
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp (KPSN)
424
Nguồn KPSN năm trước
425
Nguồn KPSN năm nay
426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Cộng NV (430 = 300 + 400)
430
170.400.985.053
149.159.259.172
(21.241.725.881)
-12,0%
100%
100%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai.doc