Tài liệu Đồ án Tìm hiểu tính toán thiết kế máy sấy xoài lát: ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính toán thiết kế máy sấy xoài lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Mục lục........................................................................................................... 1
Lời nói đầu...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU........................................................................ 4
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................ 4
1.2 MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI. ...................................................................................... 5
1.3 YÊU CẦU........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU & CÔNG NGHỆ .............. 6
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU XOÀi. ..................................... 6
2.1.1 Nguồn gốc. .........................................
60 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3278 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Tìm hiểu tính toán thiết kế máy sấy xoài lát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Mục lục........................................................................................................... 1
Lời nĩi đầu...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU........................................................................ 4
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................ 4
1.2 MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI. ...................................................................................... 5
1.3 YÊU CẦU........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU & CƠNG NGHỆ .............. 6
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU XỒi. ..................................... 6
2.1.1 Nguồn gốc. ................................................................................................... 6
2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi trên thế giới.......................................... 6
2.1.3 Hiện trạng xồi ở Việt Nam. ....................................................................... 10
2.1.4 Đặc điểm một số giống xồi nước ta........................................................... 11
2.1.5 Thất thu sau thu hoạch xồi quả. ................................................................. 13
2.1.6 Nhu cầu chế biến ........................................................................................ 17
2.1.7 Một số sản phẩm chế biến từ xồi. .............................................................. 18
2.1.8 Phụ phẩm trong chế biến xồi sấy............................................................... 19
2.1.9 Sử dụng phế phẩm trong chế biến xồi sấy................................................. 20
2.1.10 Sử dụng phế phẩm trong chế biến xồi sấy ................................................ 20
2.2 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN XỒI SẤY TẠI CAM RANH
KHÁNH HỊA............................................................................................... 21
2.2.1 Xồi lát sấy. ................................................................................................ 21
2.2.2 Khái quát về nguyên liệu xồi Canh Nơng Cam Ranh Khánh Hịa. ........... 21
2.2.3 Vị trí, địa điểm, điều kiện đất đai thỗ nhưỡng, khí hậu của khu vực thực hiện
đồ án. ........................................................................................................... 22
2.2.4 Phương pháp thực hiện quá trình sấy. ......................................................... 23
2.2.5 Chọn loại máy sấy. ...................................................................................... 27
2.2.6 Biện pháp kỹ thuật sử dụng trong quy trình cơng nghệ. ............................. 29
2.2.7 Sơ đồ quy trình cơng nghệ. ......................................................................... 30
2.2.8 Mơ tả từng cơng đoạn.................................................................................. 30
CHƯƠNG 3 : TÍNH TỐN QUÁ TRÌNH SẤY........................................ 32
3.1 CHỌN CHẾ ĐỘ SẤY. .................................................................................. 32
3.2 TÍNH CÂN BẰNG ẨM. ................................................................................ 32
3.3 THƠNG SỐ TNS TRƯỚC QUÁ TRÌNH SẤY............................................. 33
3.3.1 Thơng số TNS trước Calorifer. ................................................................... 33
3.3.2 Thơng số TNS sau Calorifer từng giai đoạn................................................. 34
3.4 XÂY DỰNG QUÁ TRÌNH SẤY LT............................................................ 35
3.5 KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA BUỒNG SẤY............................................. 37
3.6 TÍNH THỜI GIAN SẤY. .............................................................................. 37
3.7 TÍNH LƯỢNG NHIỆT TIÊU TỐN TRONG QUÁ TRÌNH SẤY. .............. 38
3.7.1 Lượng nhiệt cần thiết để bốc ẩm W. ............................................................ 38
3.7.2 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che. .............................................................. 38
3.7.3 Nhiệt lượng do tác nhân sấy mang đi. .......................................................... 44
3.7.4 Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang đi. ........................................................... 45
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 2
3.7.5 Tổng nhiệt lượng tiêu tốn trong quá trình sấy.............................................. 45
3.7.6 Hiệu suất nhiệt của thiết bị sấy..................................................................... 46
3.8 CÂN BẰNG NHIỆT - ẨM CHO QUÁ TRÌNH SẤY THỰC. ..................... 46
3.8.1 Delta từng giai đoạn của quá trình sấy thực. ................................................ 46
3.8.2 Xác định thơng số TNS sau quá trình sấy thực. ........................................... 46
3.8.3 Lượng khơng khí khơ thực tế. ...................................................................... 48
3.9 ĐỒ THỊ KHƠNG KHÍ .................................................................................. 48
CHƯƠNG 4 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHỤ ........................ 48
4.1 THIẾT KẾ BUỒNG ĐỐT.............................................................................. 50
4.1.1 Mục đích...................................................................................................... 50
4.1.2 Xác định nhiệt độ của khĩi lị và lưu lượng khơng khí cấp. ....................... 50
4.1.3 Xác định kích thước của buồng đốt. ........................................................... 52
4.1.4 Lựa Chọn Vật Liệu Xây Lị. ....................................................................... 54
4.1.5 Xác định trở lực của khơng khí khi qua ghi lị và lớp than......................... 54
4.2 THIẾT KẾ CALORIFER............................................................................... 54
4.3 TÍNH VÀ CHỌN QUẠT CHO HỆ THỐNG SẤY. ...................................... 58
4.3.1 Tính và chọn quạt cấp khĩi để gia nhiệt khơng khí trong Calorifer. .......... 58
4.3.2 Tính và chọn quạt cấp khơng khí nĩng cho buồng sấy............................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 63
Lời nĩi đầu
ỹ thuật sấy là một mơn học quan trọng của sinh viên ngành Nhiệt lạnh. Đồng
thời nĩ được ứng dụng rộng rãi và giữ một vai trị quan trọng trong nhiều lĩnh
vực sản xuất và đời sống. Vì vậy tầm quan trọng của Kỹ thuật sấy là rất lớn.
Hiểu biết lý thuyết và vận dụng nĩ trong thực tiễn là một yêu cầu cần thiết đối với
một kỹ sư ngành Nhiệt.
Để nắm vững lý thuyết và chuẩn bị tốt trong việc trở thành một kỹ sư trong
tương lai. Đồ án mơn học Kỹ thuật sấy trong ngành Nhiệt lạnh là một mơn học giúp
cho sinh viên làm quen với kỹ năng thiết kế, tra cứu và sử dụng tài liệu được tốt
hơn, vận dụng kiến thức đã học vào việc thiết kế một hệ thống máy sấy cụ thể.
Ngồi ra mơn học này cịn giúp sinh viên củng cố kiến thức của các mơn học liên
K
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 3
quan, vận dụng khả năng nghiên cứu, sáng tạo và phát triển khả năng làm việc theo
nhĩm.
Trong quá trình thực hiện đồ án mơn học này, chúng em luơn được sự hướng
dẫn tận tình của thầy Bùi Trung Thành và các thầy cơ bộ mơn trong khoa nhiệt
lạnh. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ đã giúp đỡ chúng em hồn
thành đồ án mơn học này.
Nhĩm đề tài 28
CHƯƠNG 1 : Mở Đầu
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.
Việt Nam là một trong những quốc gia cĩ sản lượng xồi lớn trên thế giới, tuy
nhiên xồi chủ yếu được dùng để ăn tươi và một ít xuất khẩu nên thường bị ứ đọng
vào lúc chính vụ. Với sản lượng lớn do thu hoạch đồng loạt nên vấn đề đặt ra là cần
phải xử lý như thế nào để giải quyết tình trạng ứ đọng trên, đồng thời đảm bảo giá
trị kinh tế, chất lượng dinh dưỡng, cung cấp thường xuyên cho người tiêu dùng và
giải quyết tình trạng giá cả bấp bênh cho người trồng xồi.
Do điều kiện cơng nghệ bảo quản cịn nhiều hạn chế nên để giữ được sản phẩm
tươi trong thời gian dài rất khĩ khăn. Chính vì vậy xồi cần được chế biến, đặc biệt
đối với một số giống xồi cĩ phẩm tốt như Xồi cát Hịa Lộc. Xồi cát Hồ Lộc
là một trong những giống xồi nổi tiếng nhất ở đồng bằng Sơng Cửu Long -
Việt Nam và là một trong những loại quả được ưa chuộng bởi màu sắc hấp
dẫn, mùi vị thơm ngon và cĩ giá trị dinh dưỡng cao. Những năm gần đây xồi
cát Hịa Lộc đem lại giá trị kinh tế cao cho bà con nhân dân. Ngày nay, đời sống
kinh tế cĩ nhiều cải thiện nên xu hướng sử dụng các sản phẩm trái cây ngày càng
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 4
tăng. Ngồi mục đích thưởng thức, xồi sấy cịn cung cấp chất dinh dưỡng và
Vitamin cho sự phát triển của cơ thể. Nhằm gĩp phần giải quyết tình trạng trên và
đáp ứng nhu cầu thị trường chúng tơi thực hiện đề tài “ Tính tốn thiết kế máy sấy
xồi lát năng suất 200 Kg/mẻ”. Giống xồi mà chúng tơi chọn để thực hiện đề tài là
giống xồi cát Hịa Lộc tại huyện Cái Bè ,tĩnh Tiền Giang.
1.2 MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI.
¾ Nghiên cứu, tính tốn thiết kế, đưa ra quy trình sấy xồi thành phẩm cĩ chất
lượng cao gĩp phần cải thiện xồi nguyên liệu, nâng cao giá trị kinh tế.
¾ Gĩp phần đa dạng hĩa sản phẩm trái cây sấy và sản phẩm từ xồi.
¾ Đĩng gĩp một phần vào việc giải quyết tình trạng ứ đọng nguyên liệu và ổn
định giá cả vào lúc chính vụ.
1.3 YÊU CẦU.
¾ Xác định các thống số đầu vào và đầu ra của nguyên liệu: nồng độ đường,
nồng độ acid, độ ẩm, nhiệt độ,…
¾ Xát định nhiệt độ sấy, thời gian sấy.
¾ Xát định lưu lượng TNS và lượng nhiệt cần thiết.
¾ Xát định hiệu suất máy sấy.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 5
CHƯƠNG 2 : Tổng Quan
nguyên liệu & cơng nghệ
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU XỒI.
2.1.1 Nguồn gốc.
Xồi thuộc họ đào lộn hột Anacardiaceae cĩ tên khoa học là Mangifera indica.
Đây là loại quả nhiệt đới rất thơm ngon, cĩ hương vị tổng hợp của đu đủ, dứa, cam.
Xồi xuất xứ từ Đơng Nam Á khoảng 4.000 năm lại đây. Từ thế kỷ 16, người Bồ
Đào Nha đã giới thiệu xồi đến Nam Phi và Brazil và ngày nay xồi đã cĩ mặt rộng
rãi trên khắp thế giới. Mặc dù vẫn cịn tập trung ở Châu Á, nhưng nĩ đã mở rộng ở
một số quốc gia. Trong tất cả các lục địa, nĩ đã trở nên phổ biến ở Châu Phi, Châu
Mỹ và cĩ mặt ít hơn ở Châu Âu.
Theo tài liệu của FAO, hiện cĩ 87 quốc gia đang canh tác cây xồi với tổng diện
tích khoảng 1,8 - 2,3 triệu hécta, tổng sản lượng hàng năm khoảng 15 triệu tấn;
riêng "vương quốc xồi" Ấn Độ cĩ trên 1.100 loại giống, diện tích trồng xồi với
quy mơ lớn trên 1 triệu hécta và sản lượng chiếm 70% của tồn thế giới. Việt Nam
hiện cĩ khoảng gần 70.000ha xồi, ngồi ĐBSCL, Khánh Hịa là vựa xồi thứ hai
của cả nước.
2.1.2 Đặc điểm một số loại xồi.
a. Đặc điểm cấu tạo của quả xồi :
Hình 2.1 Cấu tạo quả xồi
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 6
Hình 2.2 Cấu tạo hạt xồi
b. Hình dạng quả xồi của các chủng loại xồi trên thế giới:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 7
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 8
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 9
Hình 2.3 Hình dạng của một số chủng loại xồi
c. Sự chuyển màu khi xồi bắt đầu chín : theo thứ tự từ 1 đến 6
Hình 2.4 Sự chuyển màu khi xồi bắt đầu chín
2.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi trên thế giới.
Trên thế giới hiện nay cĩ trên 87 nước trồng xồi với diện tích khoảng 1,8 – 2,2
triệu ha. Vùng Châu Á chiếm khoảng 2/3 diện tích trồng xồi trên thế giới, trong đĩ
đứng đầu là Ấn Độ ( chiếm 70% sản lượng xồi thế giới với 9,3 triệu tấn). Sau Ấn
Độ là Thái Lan, Pakistan, Philiphin, Banglades, Myanma, Indonesia, Việt Nam,
Lào, Campuchia, miền Nam Trung Quốc. Cũng theo FAO, sản lượng xồi hàng
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 10
năm trên thế giới tăng khoảng 2%, trong đĩ các nước cĩ sản lượng xồi tăng nhanh
là Ấn Độ, Trung Quốc Mêhicơ, Pakistan (Trần Thế Tục, 2000).
Bảng 2.1 : Sản lượng xồi ở các nước trồng xồi chủ yếu trên thế giới
1980* 1995**
STT Tên nước Sản lượng
(ngàn tấn)
Tên nước Sản lượng
(ngàn tấn)
1 Ấn Độ 8.363 Ấn Độ 10.000
2 Thái Lan 802 Trung Quốc 1.180
3 Mêhicơ 610 Mêhicơ 1.090
4 Pakistan 550 Pakistan 839
5 Brazil 506 Thái Lan 620
6 Philipin 374 Brazil 400
7 Indonesia 345 Philipin 300
8 Haiti 326 Haiti 230
9 Trung Quốc 276 Madagasca 200
10 Manglades 207 Tanzania 187
(Nguồn : (*) Trần Thế Tục, 2000 ; (**) Trần Thế Tục, 1996)
2.1.4 Hiện trạng xồi ở Việt Nam.
Ở Viêt Nam, xồi là một trong những loại cây ăn quả được trồng phổ biến từ
Bắc vào Nam. Diện tích trồng xồi hiện nay khoảng 70.000 ngàn ha, trong đĩ cĩ
khoảng 42.000 ha đang cho trái với sản lượng ước 250.000 T. Các tỉnh đồng bằng
Bắc Bộ và Đơng Bắc trồng ít do khả năng đậu quả kém, hiệu quả kinh tế khơng cao.
Vùng trồng xồi tập trung từ Bình Định trở vào, nhất là các vùng đồng bằng sơng
Cửu Long như Tiềng Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long;Bến Tre; huyện Cam Ranh
tỉnh Khánh Hịa và một số khu vực khác .
Năm 2007, năm đầu gia nhập WTO, xồi nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu
thuế suất 40%, nhưng giảm dần đến năm 2010 chỉ cịn 15%. So với biểu thuế 10%
trong AFTA thì khơng cĩ gì đáng ngại.
Tuy nhiên, xồi Việt Nam hiện cĩ tính cạnh tranh thấp vì giống xồi ngon nhất
của Việt Nam hiện nay là Cát Hồ Lộc (xuất xứ từ huyện Cái Bè - Tiền Giang) thì
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 11
sản lượng quá ít, khơng đủ cung cấp cho thị trường nội địa, giá bán lẻ lại lên tới
23.000-25.000đ/kg. Xồi cát Chu được người tiêu dùng Nga ưa thích nhưng vỏ quá
mỏng, khơng thể vận chuyển xa. Thị trường Trung Quốc hút xồi Thanh Ca, xồi
Bưởi nhưng khi Trung Quốc và Thái Lan ký hiệp định thương mại song phương thì
khơng cịn ăn hàng Việt Nam nữa. Xồi Cát Hồ Lộc được coi là tốt nhất để làm
nước ép nhưng sản lượng khơng đủ qui mơ cơng nghiệp, giá lại quá cao.
Xồi Việt Nam cũng tìm được thị trường tại Đài Loan, Nhật Bản nhưng hiện
chưa vượt qua được hàng rào kiểm dịch và an tồn thực phẩm khắt khe, nhất là
chưa cĩ được quy trình xử lý ruồi đục trái nên chưa được chấp nhận.
Xồi nước ngồi khĩ xâm nhập thị trường phổ thơng Việt Nam nhưng với thị
trường cao cấp thì hồn tồn cĩ thể với xồi xuất xứ từ các nước châu Mỹ, Pakistan,
nhất là khi người nước ngồi đến sinh sống và làm ăn tại Việt Nam ngày càng
nhiều, đồng thời sự chênh lệch thời vụ với xồi Việt Nam cũng là cơ hội của xồi
nước ngồi.
Theo báo cáo tại Hội thảo “Thương mại hĩa trái cây nhiệt đới ở Nam Việt Nam”
của Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam, thì kinh tế trồng xồi gấp 6,42 lần so
với trồng lúa, nhưng trái cây gặp trở ngại do biến động giá cả của thị trường tiêu
thụ, do thời tiết và sâu bệnh… Cũng trong báo cáo này, sản lượng trái cây Việt Nam
vào khoảng 3,5 triệu tấn nhưng chỉ xuất khẩu khoảng 6.000 tấn trái tươi, tức chỉ
xuất khẩu 0,17% sản lượng quả.
Theo đánh giá của các chuyên gia, các nước sản xuất trái cây chủ yếu cĩ khoảng
61% sản lượng được tiêu thụ nội địa ở dạng trái tươi, cịn 30% là để chế biến. Như
vậy, ở Việt Nam nếu khơng chế biến các sản phẩm từ trái cây là một lãng phí lớn.
Bảng 2.2 : Diện tích và sản lượng xồi một số tỉnh nước ta
Tỉnh Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)
Khánh Hịa 2.025 17.688
Tiền Giang 4.662 36.000
Đồng Tháp 2.898 5.154
Vĩnh Long 1.765 16.486
Cần Thơ 1.645 6.630
An Giang 1.076 24.534
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 12
( Nguồn : Phạm Thị Hương và ctv 2000)
Bên cạnh đĩ, xồi là một trong năm loại cây ẳn quả cĩ diện tích lớn nhất ở nước
ta.
Bảng 3.3 : Diện tích và sản lượng cây ăn quả ở nước ta (1999)
Cây ăn quả Diện tích (ha) Sản lượng ( tấn)
Nhãn, vải, chơm chơm 131.200 545.400
Chuối 94.600 1.242.600
Họ cam quýt 63.400 405.100
Xồi 40.700 188.600
Thơm 32.300 262.800
( Nguồn : Nguyễn Văn Kế, 2000)
2.1.5 Đặc điểm một số giống xồi nước ta.
Theo kết quả điều tra bước đầu của Trần thế Tục( 1977, 1987, 1991), Dương
Minh, Lê Thanh Phong, Võ Thanh Hồn( 1993) cho thấy ngồi các lồi hoang dại(
xồi quéo, xồi muỗm, xồi mủ, xồi hơi…). Hiện cĩ khoảng 50 giống xồi trong
đĩ cĩ một số giống xồi nhập từ Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Srilanca vào nước ta
rất lâu đời, cĩ khả năng cho năng xuất cao và phẩm chất thơm ngon: xồi cát, xồi
bưởi, xồi ghép, xồi thơm, xồi tượng, xồi thanh ca và một số giống khác ( Trần
Thế Tục, 1994).
Một số giống xồi ơ Việt Nam
¾ Xồi Cát Hịa Lộc :
- Hình dạng: hình trái xoan, đỉnh nhọn, sắc nét.
- Trọng lượng: 400 – 500g/trái.
- Màu sắc: khi chín vỏ vàng nhạt, thịt màu vàng tươi.
- Vị: ngọt và cĩ mùi thơm.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 13
Hình 2.5 Xồi Cát Hịa Lộc
¾ Xồi Cát Chu:
- Hình dạng: hình trái xoan, đỉnh trịn
- Trọng lượng: 300 – 400g/trái
- Màu sắc: khi chín vỏ vàng xẩm, thịt màu vàng.
- Vị: ngọt và chua dịu
Hình 2.6 Xồi Cát Chu
¾ Xồi Bưởi:
- Hình dạng: quả hơi hơi dài, vỏ bong và dày.
- Trọng lượng: 300 – 400g/trái
- Màu sắc: khi chín vỏ và thịt cĩ màu vàng xẩm.
- Vị: ngọt nồng
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 14
Hình 2.7 Xồi Bưởi
¾ Xồi Thanh Ca:
- Hình dạng: hình trái xoan và nhẵn.
- Trọng lượng: 250 – 300g/trái
- Màu sắc: khi chín vỏ và thịt cĩ màu vàng xẩm.
- Vị: ngọt
Hình 2.8 Xồi Thanh Ca
Cách dùng:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 15
Hình 2.9 Cách dùng xồi
Xồi thường được thu hoạch vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, thời gian ra hoa
tới khi thu hoạch kéo dài 5 – 7 tháng. Số lượng quả, phẩm chất, tỷ lệ phần ăn được
tùy thuộc vào từng giống xồi. Ví dụ : xồi tượng quả to, ít chua, ít thơm như một
số khác : xồi Cát, Xồi Thanh Ca…
Thành phần hĩa học của một số giống xồi được trình bày ở bảng 2.4
Bảng 2.4 : Thành phần hĩa học của một số giống xồi
Giống Chất
khơ
(%)
Đườn
g khử
(%)
Suros
e (%)
Protei
n (%)
Lipid
(%)
Xơ
(%)
Acid
(%)
Tro
(%)
Xồi Cát 18,8 3,72 8,81 - - - 1,41 0,32
Xồi Thanh Ca 22,3 3,72 12,6 0,73 - - 0,27 0,86
Xồi Thơm 16,7 3,56 10,06 0,43 - - 0,27 0,47
Xồi Tượng 12,67 - - 0,69 0,08 0,93 - 0,83
Xồi Ghép 20,07 3,16 3,16 0,71 0,59 0,59 0,42 0,39
( Nguồn : Quách Đỉnh và ctv, 1996)
Xồi sau khi thu hoạch được bảo quản hay rấm chín liền tùy theo mục đích sử
dụng. Chế độ bảo quản xồi tùy thuộc vào giống, độ chín, cĩ thể bảo quản ở nhiệt
độ 5 – 100C, độ ẩm khoảng 85 – 95 %, thời gian bảo quản được từ 7 ngày đến 4
tuần, cĩ thể rấm chín trong vịng 2 – 3 ngày ở phịng thống, cĩ độ ẩm 85 – 95%,
hoặc cĩ thể rấm bằng đất đèn, eetylen để rút ngắn thời gian rấm chín ( Hà Văn
Thuyết – Trần Quang Bình, 2000).
2.1.6 Thất thu sau thu hoạch xồi quả.
Xồi trái thường được thu hái theo độ trưởng thành và độ chín để cĩ chất lượng
cao nhất. Khi hái, các giọt nhựa mủ chảy xuống từ cuống bị ngắt, dính mủ theo bề
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 16
mặt trái làm mất vẻ mỹ quan khi xuất khẩu. Các chỗ bị vết sẹo và bị thương tích trở
thành các vết nâu và đen trong khi tồn trữ khiến trái khơng cịn tính hấp dẫn. Hơn
nữa, các chỗ bị thương ở vỏ hoặc ở đầu chỗ cuống trái chính là nơi xâm nhập của vi
sinh vật khiến làm hư thối quả nhanh chĩng.
Thất thốt sau khi thu hoạch xồi quả phỏng chừng 25-40% kể từ lúc thu hoạch
cho tới lúc tiêu thụ. Nếu phương pháp thu hoạch tốt, xử lý và vận chuyển cũng như
tồn trữ tốt thì các hao hụt này sẽ giảm bớt. Xồi quả cĩ thể để được tới 3 tuần nếu
áp dụng cách thu hái theo độ trưởng thành, xử lý sau thu hoạch và tồn trữ đúng
cách.
¾ Các thất thốt trước thu hoạch gồm: quả bị rụng khi đang trưởng thành bởi
nhiều nguyên nhân, quả bị cơn trùng đục khoét, quả bị hư,…
¾ Các thất thốt sau thu hoạch: quả đã bị sâu đục và bị “dịi”, quả khơng đúng
kích cỡ, quả cĩ dị tật khĩ bán, quả bị dập trong quá trình thu hái và vận chuyển, quả
bị hư hoặc xuống cấp trong khi tồn trữ khơng đúng cách, quả bị hư hỏng do chín mà
khơng bán được,… Tổng thất thốt trong khâu sau thu hoạch cịn cao. Ngồi ra, khi
bị rớt giá mua trên thị trường cũng làm cho nhà vườn bị thiệt hại khơng nhỏ vì xồi
khơng để lâu được.
¾ Trong những năm gần đây, nhận thức được vấn đề trên, một số viện, trường
bước đầu cũng đã nghiên cứu chế biến một số sản phẩm từ xồi, nhưng hiện chưa
phổ biến tới các cơ sở chế biến và nhà vườn được vì nhiều lý do khác nhau. Hiện
nay, đã cĩ xuất hiện giấm xồi bán ở thị trường, sản phẩm này do cơng nghệ của
trường Đại học Cần Thơ. Được biết, Trung tâm Nghiên cứu Bảo quản và Chế biến
thuộc trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh đã chuyển giao cơng nghệ sản
xuất xồi khơ xắt lát và bánh xồi miếng cho một cơ sở tư nhân ở các tĩnh.
2.1.7 Nhu cầu chế biến :
Do bị thất thốt trước và sau thu hoạch xồi cĩ tỷ lệ cao, nên việc chế biến là
nhu cầu cần thiết. Một số quốc gia coi trọng việc chế biến sau thu hoạch rau quả để
giảm phần thiệt hại về kinh tế, nĩ cịn làm phong phú mặt hàng tiêu thụ trên thị
trường. Chế biến xồi, trước hết nên nhắm vào thị trường tiêu thụ nội địa là chính.
Chế biến xồi cĩ thể áp dụng khơng những cho quả chín khơng đủ tiêu chuẩn
xuất khẩu, mà cịn cho quả bị rụng, quả cịn xanh và quả chín khơng đủ tiêu chuẩn
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 17
bán trên thị trường nội địa nữa. Việc chế biến quả xồi sống hoặc chín là cần thiết
khi bị “dội giá”.
Một số vấn đề khĩ khăn về mặt kinh tế khi sản xuất sản phẩm xồi chế biến là
người dân chưa cĩ thĩi quen tiêu dùng hàng chế biến, mặc dù sản phẩm chế biến từ
quả xồi khá đa dạng. Ngồi ra, nhân dân ta cĩ tập quán ăn xồi sống hoặc chín
dạng tươi, ít ai quan tâm sử dụng sản phẩm chế biến từ xồi quả, cĩ lẽ do các
nguyên nhân sau đây:
¾ Xồi thu hoạch tập trung trong mùa vụ nên rất rẻ, dễ mua và thừa thãi trong
các khu vực cĩ canh tác.
¾ Thĩi quen ăn xồi chín dạng cịn tươi cịn phổ biến.
¾ Trên thị trường nội địa chưa cĩ bán sản phẩm chế biến từ xồi quả.
¾ Người tiêu dùng cịn cho rằng sản phẩm chế biến cịn đắt.
Theo chúng tơi điều quan trọng là thị trường chưa cĩ thĩi quen tiêu dùng vì chưa
cĩ sản phẩm chế biến từ xồi.
Chúng ta cần tìm ra cách khai thác thị trường tiêu thụ xồi quả theo xu hướng
hàng chế biến. Nhất là đối với các địa phương khơng cĩ canh tác cây xồi, việc cĩ
thể tiêu dùng sản phẩm chế biến quanh năm cĩ thể cĩ nhiều triển vọng hơn chăng?
Chế biến xồi quả ra sản phẩm đa dạng sẽ cĩ lợi cho nhà vườn, tạo khả năng bền
vững trong canh tác cây xồi, giảm thất thốt sau thu hoạch nhất là trong điều kiện
chưa cĩ trang bị phổ biến các phương tiện kỹ thuật bảo quản rau quả tươi trong các
nhà vườn như hiện nay.
2.1.8 Một số sản phẩm chế biến từ xồi.
Quả xồi cĩ thể sử dụng dài suốt theo quá trình trưởng thành. Quả thơ cĩ thể
dùng làm các sản phẩm như tương ớt – xồi, xồi dầm dưa, các thức uống từ quả
xồi xanh hoặc chín, v.v… Xồi chín được dùng làm nước xồi, mật xồi, mứt xồi
dẻo, bánh xồi, xồi xắt lát sấy khơ,… Xồi sống cĩ thể làm bột xồi tan liền, xồi
dầm giấm, v.v…
Xồi dạt cịn sống cĩ thể làm giấm xồi, bột xồi tan liền, xồi dầm giấm. Phần
ăn được của quả xồi chín cao trên 80%, độ đường trong thịt quả trên 19%. Do đĩ
sẽ rất kinh tế khi chế biến xồi thành các sản phẩm tiêu dùng.
Vấn đề là chọn dạng sản phẩm chế biến nào thích hợp đối với người tiêu dùng,
dễ sử dụng, tồn trữ lâu, dạng bao bì gọn nhẹ và giá cả phù hợp. Đây là một quá trình
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 18
thử nghiệm, giới thiệu và tập xu hướng tiêu dùng. Do đĩ chúng ta phải khởi đầu
bằng việc giới thiệu ra thị trường, trước hết là thị trường nội địa.
Một số sản phẩm chế biến từ xồi quả:
¾ Sản phẩm chế biến từ xồi xanh:
- Xồi dầm giấm : xồi được cắt thành lát mỏng, trộn với muối, đường và một
ít giấm.
- Salad xồi : xồi cắt lát mỏng kết hợp với một số loại rau gia vị khá và một ít
dầu thực phẩm.
- Xồi xí muội: xồi được ngâm trong dung dịch nước muối 2 – 3 tháng, sau
đĩ vớt ra cắt lát nhỏ, ngâm xả bớt muối và ngâm vào dung dịch đường, bổ
xung thêm acid citric. Sản phẩm xồi xí muội cĩ vị chua ngọt, cấu trúc dịn.
- Bột xồi sống, xồi xắt lát, thức uống từ xồi xanh,…
¾ Sản phẩm chế biến từ xồi chín:
- xồi sấy: xồi trái cắt thành miếng, ngâm đường, rửa, sấy khơ, đĩng gĩi.
- Mứt thịt quả, các thức uống (Xirơ, Nectar), xồi nhão, bánh xồi,…
2.1.9 Phụ phẩm trong chế biến xồi sấy.
Xồi phụ phẩm: từ quy trình chế biến xồi sấy sẽ thải ra một lượng xồi vụn
đáng kể từ hai bên cạnh trái. Theo kết quả khảo sát giống xồi Cát Hịa Lộc thì xồi
vụn chiếm khoảng 17% nguyên liệu ban đầu. Phần xồi vụn này cĩ giá tri dinh
dưỡng tương đương so với xồi trái ban đầu. Xồi vụn đem chà nhuyễn thành dạng
puree cĩ thể sử dụng chế biến các sản phẩm như: nước xồi, jame xồi, bánh tráng
xồi,…
Nước đường ngâm : là nước đường sau khi ngâm thẩm thấu xồi 3 lần được thái
ra. Nước ngâm chưa nhiều đường, acid citric, bisunfitnatri cịn lại và một số chất
dinh dưỡng từ xồi đi ra. Hàm lượng chất hịa tan trong nước ngâm khá cao(
400Brix) , acid khoảng 0,736%. Nước ngâm cĩ thể sử dụng phối hợp với Puree xồi
chế biến các sản phẩm như nước xồi, jame xồi , mứt xồi,…
2.1.10 Sử dụng phế phẩm trong chế biến xồi sấy.
Trong khi chế biến quả xồi, vỏ và hạt là phế phẩm. Chúng giàu các chất dinh
dưỡng và cĩ thể làm được một số sản phẩm cĩ giá trị.
Cĩ thể chiết xuất từ vỏ xồi chín ra péctin là một loại thạch chất lượng tốt
(6,1%) và xơ ăn được (5,4%). Giấm ăn cĩ thể làm từ vỏ xồi thơng qua quá trình
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 19
lên men vi sinh. Chất lượng giấm ăn chấp nhận (5,2% axít axêtíc) và axít xitríc
(20g/kg vỏ).
Vỏ xồi cĩ protein thấp (3.9%) là nguồn thức ăn chất lượng kém cho gia súc.
Tuy nhiên vỏ xồi cĩ thể làm giàu prơtêin lên gấp trên 5 lần (20%) bằng sự lên men
ở thể rắn dùng chủng Aspergillusniger.
Hột xồi chứa chất béo và tinh bột hàm lượng cao. Dầu chiết từ hạt xồi là loại
chất lượng tốt cĩ thể dùng trong mỹ phẩm và trong cơng nghiệp làm xà phịng. Bột
hạt xồi (tinh bột) sau khi trộn với bột lúa mì hoặc bột bắp được dùng trong bánh
phồng chapatty.
Cĩ thể lấy ra khoảng 10% cồn từ hạt xồi bằng sự lên men cùng cấy vi khuẩn.
Trong cơng nghiệp chế biến thực phẩm, nhiều enzim khác nhau được dùng để hĩa
lỏng thịt quả xồi, làm trắng xirơ,…. Cĩ thể sản xuất ra các enzim như xenlula và
pectina từ vỏ xồi và amila từ hạt xồi bằng sự lên men vi sinh.
2.2 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN XỒI SẤY TẠI CÁI BÈ TIỀN
GIANG.
2.2.1 Xồi lát sấy. Xồi lát sấy cĩ dạng lát mỏng, màu vàng nhạt, vị ngọt, hương
vị đặc trưng của sản phẩm. Độ ẩm trong khoảng 14 – 16%. Sản phẩm được
chế biến nhiều ở Thái Lan, và một số nước ở Châu Á.
Hình 2.10 Xồi lát sấy
2.2.2 Khái quát về nguyên liệu xồi Cát Hịa Lộc tại Tiền Giang
Riêng tại Tiền Giang, xồi cát Hồ Lộc được trồng nhiều ở huyện Cái Bè với
khoảng hơn một ngàn ha, sản lượng hàng năm khoảng 15.000 tấn, tập trung ở 13 xã
gồm Hịa Hưng, An Hữu, An Thái Trung, Tân Hưng, Tân Thanh, Mỹ Lương, An
Thái Đơng, Mỹ Đức Tây, Mỹ Đức Đơng, Thiện Trí, Hịa Khánh, Hậu Thành và
Đơng Hồ Hiệp. Ngồi ra, nĩ cịn được trồng rải rác ở các huyện khác.
Nguồn gốc của xồi cát Hịa Lộc được trồng tại xã Hịa Lộc, quận Giáo Đức, tỉnh
Định Tường nay là ấp Hịa, xã Hịa Hưng, huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang, nên được
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 20
mang tên là xồi cát Hịa Lộc. Đây là vùng đất phù sa ven sơng nên giàu chất dinh
dưỡng, rất thích hợp cho xồi cát Hịa Lộc sinh trưởng và phát triển.
Do chất lượng ngon, hương vị đậm đà nên hiện nay giống xồi cát Hịa Lộc được
trồng với qui mơ cơng nghiệp. Tuy nhiên, cĩ nhiều ý kiến cho rằng xồi cát Hịa
Lộc khi được trồng ở những nơi khác thì phẩm chất khơng ngon bằng tại nơi xuất
xứ của nĩ.
Hiện nay, xồi cát Hịa Lộc đã được trồng ở nhiều tỉnh thuộc đồng bằng Sơng Cửu
Long và một số tỉnh miền đơng Nam Bộ như Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai,
Bà Riạ - Vũng Tàu…. Năm 2004 tỉnh Tiền Giang tiến hành triển khai dự án "Xây
dựng mơ hình hợp tác xã (HTX) tiêu thụ sản phẩm VAC cây xồi cát Hịa Lộc" tại
xã Hịa Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang với tổng vốn đầu tư hơn 194 triệu
đồng. Trong đĩ, Hội Làm vườn Việt Nam đầu tư 110 triệu đồng, số cịn lại do nhân
dân địa phương đĩng gĩp. Dự án được thực hiện trên 10 ha xồi cát Hịa Lộc do
HTX xồi cát Hịa Lộc quản lý. HTX cĩ trách nhiệm hướng dẫn xã viên ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thâm canh, thu hoạch, bảo quản xồi cát Hịa
Lộc theo hướng sử dụng phân hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cĩ chọn lọc để
hàng hĩa đạt chất lượng cao, đẩy mạnh tiếp thị nhằm mở rộng đầu ra xồi cát Hịa
Lộc.
Những năm gần đây do nhu cầu thị trường tăng cao xồi Cát Hịa Lộc được tiêu thụ
mạnh tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Bắc. Xồi Cát Hịa Lộc cĩ vụ giá
cao lên đến 23.000 đến 25.000 đồng/kg (loại I), loại II từ 18.000 đến 20.000đồng/kg
.
2.2.3 Vị trí, địa điểm, điều kiện đất đai thỗ nhưỡng, khí hậu của khu vực thực
hiện đồ án.
a. Vị trí địa lý : Vị trí thực hiện sấy xồi là xã Hịa Hưng ,huyện Cái Bè ,tĩnh
Tiền Giang
b. Khí hậu, thủy văn:
¾ Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí
hậu nhiệt đới giĩ mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nĩng quanh năm.
Nhiệt độ bình quân trong năm là 27 - 27,9oC; tổng tích ơn cả năm
10.183oC/năm.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 21
¾ Cĩ 2 mùa : Mùa khơ từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau ; mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (thường cĩ hạn Bà chằng vào tháng 7,
tháng 8).
¾ Tiền Giang nằm trong dãy ít mưa, lượng mưa trung bình 1.210 -
1.424mm/năm và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, từ tây sang đơng;
Độ ẩm trung bình 80 - 85%.
¾ Giĩ : cĩ 2 hướng chính là Đơng bắc (mùa khơ) và Tây nam (mùa mưa);
tốc độ trung bình 2,5 - 6m/s.
¾ Nhiệt độ khơng khí TB năm: 27,2 0C
Nhiệt độ cao nhất : 320C
Nhiệt độ thấp nhất : 23,20C
¾ Độ ẩm trung TB : 80 %
¾ Tổng tích ơn: 10.183oC/năm .
c. Bản đồ địa lý Huyện Cái Bè –Tĩnh Tiền Giang.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 22
Hình 2.11 Bản đồ huyện Cái Bè
2.2.4 Phương pháp thực hiện quá trình sấy.
Để bảo được hoặc dùng để chế biến các sản phẩm cĩ chất lượng cao, các loại
nơng sản cần được sấy khơ xuống độ ẩm bảo quản hoặc độ ẩm chế biến. Để thực
hiện quá trình sấy, cĩ thể dùng nhiều hệ thống sấy khác nhau : hầm sấy, buồng sấy,
sấy chân khơng, sấy lạnh,…Mỗi chế độ cơng nghệ sấy khác nhau sẽ cĩ ảnh hưởng
khác nhau đến chất lượng của sản phẩm.
¾ Thiết bị sấy hầm: được dung khá rộng rãi trong cơng nghiệp, dung để sấy
các vật liệu dạng hạt, cục, lát,…với năng suất cao, dễ dàng cơ giới hĩa, vật liệu
được đưa vào liên tục.
d
c
Hình 2.12 Hệ thống sấy hầm
Hầm sấy thường dài 10 – 15m hoặc lớn hơn, chiều cao và chiều ngang phụ
thuộc vào xe goong và khay tải vật liệu sấy.
¾ Thiết bị sấy băng tải: dung để sấy các vật liệu như rau quả, ngũ cốc, than
đá,…Cấu tạo gồm một phịng hình chữ nhật, trong đĩ cĩ một vài băng tải chuyển
động nhờ tay quay, các băng tải này tựa trên các con lăn để khơng bị võng xuống.
TNS
VLS
Hình 2.13 Hệ thống sấy băng tải
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 23
¾ Thiết bị sấy buồng: dung sấy các vật liệu dạng hạt, cục, tấm,… Cấu tạo chủ
yếu của hệ thống là buồng sấy, trong buồng sấy cĩ bố trí các thiết bị giá đỡ gọi
chung là thiết bị chuyên tải. Nhược điểm là năng xuất nhỏ.
Hình 2.14 Hệ thống sấy buồng
¾ Thiết bị sấy tháp: là thiết bị chuyên dụng để sấy các loại hạt cứng như thĩc,
ngơ, đậu,… cĩ độ ẩm khơng lớn lắm và cĩ thể tự dịch chuyển từ trên đỉnh tháp
xuống dưới nhờ trọng lượng của chúng. Đặc điểm của thiết bị là cĩ kênh giĩ nĩng
và kênh giĩ thải ẩm được bố trí xen kẽ ngay trong lớp vật liệu. Tác nhân sấy đi qua
kênh giĩ nĩng thực hiện quá trình sấy rồi nhận thêm ẩm đi vào các kênh thải và đi
ra ngồi.
¾ Thiết bị sấy thùng quay: là thiết bị chuyên dung để sấy các vật liệu cĩ
dạng hạt hoặc bột nhão, cục cĩ độ ẩm ban đầu lớn.
Đệm chắn
Hình 2.15 Hệ thống sấy thùng quay
Phần chính của thiết bị là một trụ trịn đặt nằm nghiêng với mặt phẳng một
gĩc nào đĩ cố định hoặc biến đổi.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 24
¾ Thiết bị sấy khí động: dung để sấy các vật liệu dạng hạt bé, nhẹ xốp, caccs
tinh thể,…
Không khí
Thiết bị sấy bằng khí thổi
Hình 2.16 Hệ thống sấy khí động
Phần chính của thiết bị là một ống thẳng đứng, trong đĩ vật liệu được khơng
khí nĩng hoặc khĩi lị cuốn đi từ dưới lên trên và dọc theo ống.
¾ Thiết bị sấy tầng sơi: dùng để sấy vật liệu dạng cục, hạt. Cũng như thiết bị
sấy khí động, sấy tầng sơi cĩ ưu điểm là cường độ sấy rất lớn, dể điều chỉnh nhiệt
độ sấy và vật liệu sấy khơ khá đồng đều.
Thu hồi bụi
Không
khí vào
Khói lò
Vật liệu sấy
Sản phẩm
Tác nhân
sấy
Hình 2.17 Hệ thống sấy tầng sơi
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 25
¾ Thiết bị sấy phun: chuyên dung để sấy các dịch thể. Sản phẩm sấy dạng bột
hịa tan như sữa bị, sữa đậu nành, bột trứng, cafe tan,…
Không khí ra
Không
khí vào
Sản phẩm
Hình 2.18 Hệ thống sấy phun
Bộ phận cơ bản của thiết bị sấy phun là buồng sấy, thường là tháp hình trụ,
trong đĩ dịch thể được nén bởi một bơm cao áp đưa qua vịi phun cùng với tác nhân
sấy tạo thành dạng như sương mù và quá trình sấy được thực hiện.
2.2.5 Chọn loại máy sấy.
Để sấy xồi lát, người ta cĩ thể dùng thiết bị sấy chân khơng, hầm sấy, buồng
sấy,... Ở đây, chúng tơi dùng thiết bị sấy buồng, là thiết bị chuyên dụng để sấy các
vật liệu cĩ dạng cục, hạt hoặc lát với năng xuất khơng lớn lắm. Thiết bị sấy buồng
là thiết bị làm việc theo chu kỳ. Buồng sấy cĩ thể làm bằng thép tấm 2 lớp giữa cĩ
cách nhiệt hoặc đơn giản xây bằng gạch đỏ cĩ cách nhiệt hoặc khơng. Do yêu cầu
về an tồn thực phẩm, ta chọn buồng sấy làm bằng thép cĩ cách nhiệt.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 26
Hình 2.19 Máy sấy buồng
Tác nhân trong thiết bị buồng sấy ta dùng khơng khí nĩng, khơng khí được đốt
nĩng nhờ calorifer khí – khĩi, khĩi được tạo từ lị đốt than đá. Trong thiết bị buồng
ta tổ chức cho tác nhân sấy lưu động cưỡng bức nhờ hệ thống quạt giĩ.
Buồng sấy cần bố trí giá đỡ, khay,… Sao cho tác nhân cĩ thể dễ dàng đi qua vật
liệu sấy để truyền nhiệt cho vật liệu và nhận thêm ẩm thải ra ngồi. Vì vậy mật độ
vật liệu sấy trên khay, khe hở giữa thành khay với tường thiết bị sấy, kích thước và
vị trí lỗ thốt ẩm cĩ ý nghĩa đặc biệt trong thiết bị sấy buồng. Khe hở giữa thành
khay và tường thiết bị được bố trí đủ cho thao tác được dễ dàng. Mật độ vật liệu sấy
trên khay cũng cĩ một ý nghĩa đặc biệt. Nếu vật liệu cĩ mật độ quá lớn thì tác nhân
sấy khĩ lưu chuyển dẫn đến thời gian sấy lớn và vật liệu khơ khơng đều, do đĩ chất
lượng và năng suất cĩ thể giảm. Ngược lại nếu mật độ vât liệu trên khay quá bé,
điều kiện truyền nhiệt truyền chất được tăng cường thì thời gian sấy sẽ giảm, chất
lượng sản phẩm sấy cao nhưng năng suất thiết bị khơng lớn. Do đĩ mật độ vật liệu
trên khay cĩ một giá trị tối ưu. Giá trị tối ưu này phụ thuộc vào từng loại vật liệu và
thường được xát định bằng thực nghiệm.
Về kết cấu, phần trên của thiết bị sấy buồng được bố trí dạng chĩp, đỉnh chop là
lỗ thốt ẩm. kích thước lỗ thốt ẩm cân xứng với thiết bị và cĩ cơ cấu điều chỉnh
lượng tác nhân thốt ra bằng van con bướm. Thiết bị sấy buồng cĩ kết cấu đơn giản,
dễ vận hành, khơng yêu cầu mặt bằng lớn nhưng năng suất khơng cao, khĩ cơ giới
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 27
hố, vốn đầu tư khơng đáng kể. Do đĩ thiết bị buồng sấy thích hợp cho các xí
nghiệp vừa và nhỏ, lao động thủ cơng là chính.
2.2.6 Biện pháp kỹ thuật sử dụng trong quy trình cơng nghệ.
¾ Chần.
Chần là phương pháp xử lý nhiệt độ cao khoảng 90 – 1000C trong thời gian vài
phút nhằm vơ hoạt các enzyme oxy hĩa (polyphenoloxydase, peroxydase) để hạn
chế tối đa khả năng biến màu tong khi sấy và diệt một phần vi sinh vật. Ngồi ra
chần cịn làm thay đổi thể tích khối lượng của nguyên liệu cĩ lợi cho quá trình tiếp
theo nhờ tác dụng bài khí trong gian bào và làm cho độ thấm hút của màng tế bào
tăng lên giúp rút ngắn thời gian sấy.
¾ Tách nước thẩm thấu bằng phương pháp ngâm. (Dewatering And
Impregnation Soaking Process – DIS)
Chần là phương pháp xử lý nhiệt độ cao khoảng 90 – 1000C trong thời gian vài
phút nhằm vơ hoạt các enzyme oxy hĩa (polyphenoloxydase, peroxydase) để hạn
chế tối đa khả năng biến màu tong khi sấy và diệt một phần vi sinh vật. Ngồi ra
chần cịn làm thay đổi thể tích khối lượng của nguyên liệu cĩ lợi cho quá trình tiếp
theo nhờ tác dụng bài khí trong gian bào và làm cho độ thấm hút của màng tế bào
tăng lên giúp rút ngắn thời gian sấy.
Khi ngâm xồi trong dung dịch đường cĩ nồng độ cao (40 – 50Bx), bằng quy
luật thẩm thấu, nước trong sản phẩm sẽ đi ra dung dịch và chất hịa tan sẽ chuyển
dịch theo chiều ngược lại từ dung dịch vào trong sản phẩm. Sau quá trình này sản
phẩm sẽ khơ hơn do mất nước và hấp thu nhiều chất hịa tan. Sản phẩm sau DIS
thường khơng ổn định ở điều kiện thơng thường nên cần phải sấy.
¾ Quá trình sấy.
Sấy là quá trình bốc hơi nước trong sản phẩm bằng nhiệt, là quá trình khuếch tán
ẩm do chênh lệch ẩm ở bề mặt và bên trong vật liệu. Hay nĩi cách khác do chênh
lệch áp suất hơi riêng phần ở bề mặt vật liệu và mơi trường xung quanh
2.2.7 Sơ đồ quy trình cơng nghệ.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 28
Hình 2.20 Quá trình sấy xồi
2.2.8 Mơ tả từng cơng đoạn.
− Chuẩn bị nguyên liệu :
+ Chọn xồi cịn ương, dày quả, khơng mềm nát, khơng thối rửa.
+ Xồi được ủ ở nồng độ CaC2 (khí đá) 1%, thời gian ủ 36 giờ .
+ Rửa sạch, để ráo nước, gọt vỏ bằng dao khơng rỉ, thái lát mỏng theo chiều
dọc quả với kích thước yêu cầu 2 mm – 3 mm
+ Xử lý nhiệt độ : 80 – 900C trong 5 – 9 phút.
− Các bước thẩm thấu :
Xồi nguyên liệu
Rửa sạch, gọt vỏ, thái lát
Xử lý nhiệt (chần)
Thẩm thấu đường
Rửa lại
Sấy khơ
Đĩng gĩi
Bảo quản
(Định hình sản phẩm)
(Trong nước nĩng 80-900)
(Nồng độ 40-500Brix)
(Nước ấm)
(Độ ẩm <18%)
(bao PE, PP hoặc hộp mica)
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 29
+ Tạo dung dịch đường (sirơ) cĩ nồng độ 40 % : cho 0,6 lít nước sạch với
0,4 kg đường, đung cho chảy đường ở nhiệt độ 80 - 850C.
+ Cho xồi đã thái lát vào ngâm trong thời gian 28 – 20 giờ .
+ Kết thúc thẩm thấu : vớt xồi ra khỏi dung dịch đường, để ráo.
− Rửa : đun nước sơi, thả xồi vào chần 30 giấy – 1 phút, vớt ra để ráo. Mục
đích cơng đoạn này để loại bớt dịch đường cịn dính trên bề mặt đường.
− Sấy và bao gĩi :
+ Xếp các miếng xồi vào khay sấy và đưa vào buồng sấy. sấy ở nhiệt độ
50 – 600C cho đến khi lát xồi đủ độ ẩm yêu cầu, trong thời gian 12– 18
giờ. Lấy xồi ra khỏi tủ sấy, để nguội hồn tồn.
+ Bao gĩi sản phẩm trong bao PE, PP hoặc hộp mica.
+ Lưu trữ khoảng 9 tháng
− Chất lượng sản phẩm cần đạt :
+ Sản phẩm phải cĩ độ ẩm 14 – 18% .
+ Thịt xồi hơi co lại, khơ, màu vàng nhạt, vị ngọt, hương vị đặc trưng của
sản phẩm.
− Dụng cụng, thiết bị :
+ Dao inox.
+ Nồi bằng inox.
+ Tủ sấy.
+ Rổ, bao bì nilơng và nhiều thiết bị và dụng cụ cần thiết khác phục vụ cho
quá trình gia nhiệt.
CHƯƠNG 3 : Tính tốn quá trình sấy
3.1 CHỌN CHẾ ĐỘ SẤY.
Theo cơng nghệ sấy xồi, để đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm và chất
lượng sản phẩm thì TNS phải sạch. Nên trong hệ thống sấy cần phải cĩ bộ Calorifer
khĩi khí. Đồng thời xồi là loại vật liệu cĩ độ ẩm ban đầu rất cao nên để đảm bảo
thời gian sấy ngắn nhất thì trong giai đoạn đầu cần phải tăng cường khả năng bốc
ẩm của vật liệu, nhưng để đảm bảo chất lượng sản phẩm thì trong giai đoạn sau cần
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 30
cĩ thời gian sấy dịu để giảm độ ẩm xuống mức bảo quản mà khơng gây ảnh hưởng
đến chất lượng cũng như tính thẩm mỹ của sản phẩm sau khi sấy. Như vậy, theo
quy trình cơng nghệ ta chia quá trình sấy xồi thành 2 giai đoạn.
t ,x ,2 2 2t ,x ,0 0 0
Buồng sấyCalorifer
s b
qq
111
Không khí nóng ra
t ,x ,
Không khí
Hình 3.1 Sơ đồ quá trình sấy
3.1.1 Giai đoạn I: sấy với tốc độ sấy khơng đổi.
- Nhiệt độ TNS vào, ra: I 0t 701 C= , I 0t 362 C=
- Độ ẩm: 80%Iω1 = , 25%Iω2 =
3.1.2 Giai đoạn II : sấy dịu
- Nhiệt độ TNS vào, ra: II 0t 501 C= , II 0t 312 C=
- Độ ẩm: 25%IIω1 = , 14%IIω2 =
3.2 TÍNH CÂN BẰNG ẨM.
G1, G1, là khối lượng vật liệu trước và sau mỗi giai đoạn.
W là lượng hơi nước thốt ra từ vật liệu sấy.
3.2.1 Giai đoạn II:
- Khối lượng VLS ra: IIG = 200 Kg2 .
- Theo CT 3.3[3]. Khối lượng VLS vào:
II1-ω 1-0,14II II 2G = G . 200. 229,3331 2 II 1-0,251-ω1
Kg= = .
- Khối lượng ẩm cần bốc hơi trong 1h là:
II II IIW = G - G = 229,333- 200 = 29,333Kg1 2
3.2.2 Giai đoạn I:
- Khối lượng VLS ra: I IIG = G = 229,333Kg2 1 .
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 31
- Theo CT 3.3[3]. Khối lượng VLS vào:
I1-ω 1-0,25I II 2G = G . 229,333. 8601 1 I 1-0,81-ω1
Kg= = .
- Khốilượngẩmcần bốchơi: I I IW = G - G = 860 - 229,333 = 630,7Kg
1 2
3.3 THƠNG SỐ TNS TRƯỚC QUÁ TRÌNH SẤY.
3.3.1 Thơng số TNS trước Calorifer. Thơng số khơng khí ngồi trời.
- Nhiệt độ khơng khí vào Calorifer: 0t = 27,2 C0 .
- Độ ẩm khơng khí: = 80%0ϕ
- Áp suất hơi bão hịa được tính theo CT thực nghiệm:
4026,42P = exp 12-bh0 235,5+ t0
4026,42 = exp 12- = 0,0354Bar
235,5+ 27,2
⎧ ⎫⎪ ⎪⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭
⎧ ⎫⎨ ⎬⎩ ⎭
.
- Theo CT2.13[3]. Độ chứa ẩm:
.0 0= 0,621.0 .0 0
0,8.0,0354 = 0,621. = 0,0185 Kga / KgKK
0,981 0,8.0,0354
Pbhd
P Pbh
ϕ
ϕ−
−
- Theo CT 2.20[3] Entanpy:
I0=Cpk.t0+d0.(r+Cpht0)
=1,004.27.2+0,0185.(2500+1,842.27.2)=74,48 KJ/Kg
- Nhiệt dung riêng dẫn suất:
Cdx(d0)=Cpk+Cph.d0
= 1,004+1,842.0,0185=1,038 KJ/KgK
3.3.2 Thơng số TNS sau Calorifer từng giai đoạn.
- Giai đoạn I:
Id = d = 0,0185 Kga / KgKK1 0
I I I II =C .t +d .(r+C t )1 1 1 1pk ph
=1,004.70+0,0185.(2500+1,842.70)=118,92 KJ/Kg
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 32
4026,42IP = exp 12-bh1 I235,5+ t1
4026,42 = exp 12- = 0,306 Bar
235,5+ 70
⎧ ⎫⎪ ⎪⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭
⎧ ⎫⎨ ⎬⎩ ⎭
( )
. 1
1 . 0,621 11
0,981.0,019 0,0927 9,3%
0,0307349.(0,621 0,019)
IP dI
I IP dbh
ϕ = +
= = =+
Thể tích riêng
IR.T 287.(273+ 70)I 31v = = =1,0334m / KgKKI I 0,981-0,093.0,306P - .P1 bh1ϕ
- Giai đoạn II:
IId = d = 0,0185 Kga / KgKK1 0
II II II III =C .t +d .(r+C t )1 1 1 1pk ph
=1,004.50+0,0185.(2500+1,842.50)=98,154KJ/Kg
4026,42IIP = exp 12-bh1 II235,5+ t1
4026,42 = exp 12- = 0,121 Bar
235,5+50
⎧ ⎫⎪ ⎪⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭
⎧ ⎫⎨ ⎬⎩ ⎭
( )
. 1
1 . 0,621 11
0,981.0,0185 0,2345 23,45%
0,121.(0,621 0,0185)
IIP dII
II IIP dbh
ϕ = +
= = =+
Thể tích riêng
IIR.T 287.(273+50)II 31v = = = 0,9731m / KgKKII II 0,981-0,2345.0,121P - .P1 bh1ϕ
3.4 XÂY DỰNG QUÁ TRÌNH SẤY LT.
3.4.1 Giai đoạn I.
- Độ chứa ẩm I20d :
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 33
( )
I I IC (d ).(t - t )I I 1 1 2dxd = d + I20 1 r + C .t2ph
1,038. 70 -36 = 0,0185 + 0,03225 /
2500 +1,842.36
Kga KgKK=
- Áp suất hơi bão hịa :
4026,42IP = exp 12-bh20 I235,5+ t2
4026,42 = exp 12- = 0,0583 Bar
235,5+36
⎧ ⎫⎪ ⎪⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭
⎧ ⎫⎨ ⎬⎩ ⎭
- Theo CT 2.15[3]. Độ ẩm tương đối:
( )
IP.d20= I IP .(0,621+ d )20bh2
0,981.0,03225 = 0,8307 83,07%
0,0583. 0,621+ 0,03225
Iϕ
= =
- Theo 3.11 [3]. Lượng khơng khí khơ cần thiết:
1 1Il = = 72,73 /I I 0,03225- 0,0185d - d20 1
KgKK Kga=
I I IL = l .W = 72,73.630,7 = 45871KgKK
3.4.2 Giai đoạn II.
- Độ chứa ẩm II20d :
II II IIC (d ).(t - t )II II 1 1 2dxd = d + II20 1 r + C .t2ph
1,038.(50 -31) = 0,0185 + 0,0263 /
2500 +1,842.31
Kga KgKK=
- Áp suất hơi bão hịa :
4026,42IIP = exp 12-bh20 II235,5+ t2
4026,42 = exp 12- = 0,044 Bar
235,5+31
⎧ ⎫⎪ ⎪⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭
⎧ ⎫⎨ ⎬⎩ ⎭
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 34
- Độ ẩm tương đối:
IIP.d20= II IIP .(0,621+ d )20bh2
0,981.0,0263 = 0,90587 90,587%
0,044.(0,621+ 0,0263)
ϕ
= =
- Lượng khơng khí khơ cần thiết:
1 1IIl = = 128,2052 /II II 0,0263- 0,0185d - d20 1
KgKK Kga=
II II IIL = l .W = 128,2052.29,333 = 3760,64KgKK
3.5 KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA BUỒNG SẤY.
Theo thực nghiệm, với khối lượng xồi ban đầu là 215Kg/mẻ thì ta chọn hệ thống
sấy với kích thước như sau:
- Chiều dài: 1960 mm.
- Chiều cao: 1560 mm.
- Chiều rộng: 860 mm.
- Kích thước khay chứa VLS: 1600x800x50.
- Số khay chứa : 10 khay.
- Tầng khay cách nhau : 140 mm.
3.6 TÍNH THỜI GIAN SẤY.
- Chọn vận tốc tác nhân sấy qua buồng sấy: v=0,25 m/s.
- Diện tích tiết diện TNS đi qua: Ftd=0,86.1,56=1,3416 m2.
- Lưu lượng TNS qua buồng sấy: GTNS = v.Ftd =0,25.1,3416=0,3354 m3/s.
3.6.1 Giai đoạn I:
- Lưu lượng TNS qua quạt:
G 0,3354I TNSG = = = 0,3246Kg / sq I 1,0334v
- Khả năng mang ẩm của quạt:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 35
( )I I. d d2 20 1
0,3246.(0,03225 0,0185) 0,004463 /
I ID GqH O
Kga s
= −
= − =
- Thời gian sấy LT:
IW 630,7 39,25I 0,004463.3600D .3600H2O
It hLT = = =
- Thời gian sấy thực tế lớn hơn thời gian sấy LT 30%.
Do đĩ thời gian sấy thực tế:
.1,3 39,25.1,3 51,025I It t hTT LT= = =
3.6.2 Giai đoạn II:
- Lưu lượng TNS qua quạt:
G 0,3354II TNSG = = = 0,34467Kg / sq II 0,9731v
- Khả năng mang ẩm của quạt:
( )II II. d d2 20 1
0,34467.(0,0263 0,0185) 0,00269 /
II IID GqH O
Kga s
= −
= − =
- Thời gian sấy LT:
IIW 29,333 3,03II 0,00269.3600D .3600H2O
IIt hLT = = =
- Thời gian sấy thực tế lớn hơn thời gian sấy LT 30%.
Do đĩ thời gian sấy thực tế:
.1,3 3,03.1,3 3,94II IIt t hTT LT= = =
3.6.3 Tổng thời gian sấy :
- Thời gian sấy LT:
39,25 3,03 42,28I IIt t t hLT LT LT= + = + =
- Thời gian sấy thực tế:
51,025 3,94 54,965I IIt t t hTT TT TT= + = + =
3.7 TÍNH LƯỢNG NHIỆT TIÊU TỐN TRONG QUÁ TRÌNH SẤY.
3.7.1 Lượng nhiệt cần thiết để bốc ẩm W.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 36
- Giai đoạn I:
.( )1 0
45871.(118,92 76,48) 2038507
I I IQ L I Iba
KJ
= −
= − =
- Giai đoạn II:
.( )1 0
3760,64.(98,154 74,48) 89029,39
II II IIQ L I Iba
KJ
= −
= − =
3.7.2 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che.
a. Tổn thất qua vách buồng sấy.
Chọn vật liệu mặt trong và ngồi của vách là tơn tráng kẽm với độ dày
0,0005mtonσ = và hệ số dẫn nhiệt 245,5 /W m Ktonλ =
Với lớp cách nhiệt làm bằng sợi thủy tinh với độ dày
0,02msoiσ = và hệ số dẫn nhiệt 20,051 /W m Ksoiλ =
Vận tốc TNS: v=0,25 m/s
Hệ số dẫn nhiệt theo thực nghiệm:
26,15 4,17. 6,15 4,17.0,25 7,1925W/m1 v Kα = + = + =
Diện tích vách buồng sấy: Fv=1,96.1,56+2.0,86.1,56=5,7408 m2.
Tổn thất nhiệt qua vách được tính theo CT:
3,6. . .( )2 1Q K F t tV V f f= −
Trong đĩ:
1
1 12.
1 2
K
ton soi
ton soi
σσ
α λ λ α
=
+ + +
- Giai đoạn I:
70 36 01 2 53
2 21
I It tIt C
f
+ += = =
027,202
It t C
f
= =
Bằng phép tính lặp, ta cĩ thể giả thiết trước nhiệt độ tường phía nĩng
tW1 và tính được mật dộ dịng nhiệt truyền từ TNS vào vách q’. Từ dịng
nhiệt này và từ tW1 ta cĩ thể tính được nhiệt độ mặt ngồi của vách tW2. Từ
nhiệt độ tW2 và nhiệt độ mơi trường tf2 ta tính được nhiệt lượng do truyền
nhiệt đối lưu tự nhiên giữa vách ngồi của buồng sấy và mơi trường q’’. Sai
lệch khơng quá 5% thì xem kết quả tính tốn là chấp nhận được.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 37
Phép lặp này đã được thực hiện nhờ chương trình Excel do thành viên
thực hiện đồ án này viết. Sau đây là bài tốn của phép lặp với giả thiết tW1=
48,720C chấp nhận với độ chính xác 0,5%.
Mật độ dịng nhiệt truyền từ TNS vào vách:
' I 2.( ) 7,1925.(53 48,72) 30,7839W/m1 W11
I Iq t tfα= − = − =
Nhiệt độ mặt ngồi của vách:
I
' W1 W2
2.
I ' . 2.W2 W1
0,0005 0,02 048,72 30,7839. 2. 36,647W2 45,5 0,051
It tIq
ton soi
ton soi
I I ton soit t q
ton soi
It C
σσ
λ λ
σσ
λ λ
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
−=
+
⇒ = − +
⇒ = − + =
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa vách vách ngồi và mơi trường là:
I 36,647 27,2 9,447
W2 2
I It t t
f
Δ = − = − =
Nhiệt độ xác định tm bằng:
I
W2 2 36,647 27,2 031,9235
2 2
It t
fIt Cm
− += = =
Từ nhiệt độ này ta tìm được các thơng số của khơng khí:
1 1 0,0032795
273 31,9235Tm
β = = =+
22,687.10 W/mKλ −=
6 216,192.10 /m sυ −=
Pr 0,70053=
( )
3 3. . . 9,81.0,0032795.1,56 .9,447 94,4.102 2616,192.10
g l tGr βυ
Δ= = =
−
Theo tiêu chuẩn Nu trong truyền nhiệt đối lưu tự nhiên:
NuI=C.(Gr.Pr)n=0,135.(4,4.109.0,70053)1/3=196,469.
Vì vậy hệ số truyền nhiệt 2Iα bằng:
.
2
2196,469.2,687.10 2 3,384 /
1,56
I INuI
l
W m K
λα =
−= =
Dịng nhiệt đối lưu giữa vách ngồi và mơi trường:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 38
'' .2
2 3,384.9,447 31,969W/m
I I Iq tα= Δ
= =
Sai số giữa q’ và q’’ là:
''' 31,969 30,7839 3,7%
31,969''
I Iq qIq Iq
− −Δ = = =
Sai số này cho phép tính tốn tiếp.
Mật độ dịng nhiệt
' '' 30,7839 31,969 231,376W/m
2 2
I Iq qIq + += = =
Hệ số truyền nhiệt K:
1
1 12.
1 2
1 2 1,205 /1 0,0005 0,02 12.7,1925 45,5 0,051 3,3487
IK
ton soi
I Iton soi
W m K
σσ
λ λα α
=
+ + +
= =
+ + +
Vậy tổn thất qua vách :
3,6. . .( )
1 2
3,6.1,205.5,7408.(53 27,2) 642,52 /
I I I I IQ K F t t
V V f f
KJ h
= −
= − =
- Giai đoạn II:
50 31 01 2 40,5
2 21
II IIt tIIt C
f
+ += = =
027,202
IIt t C
f
= =
Sau đây là bài tốn của phép lặp với giả thiết tW1= 38,460C chấp nhận
với độ chính xác 1,2%.
Mật độ dịng nhiệt truyền từ TNS vào vách:
' II 2.( ) 7,1925.(40,5 38,46) 14,6727W/m1 W11
II IIq t tfα= − = − =
Nhiệt độ mặt ngồi của vách:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 39
II
' W1 W2
2.
II ' . 2.W2 W1
0,0005 0,02 038,46 14,6727. 2. 32,7W2 45,5 0,051
IIt tIIq
ton soi
ton soi
II II ton soit t q
ton soi
IIt C
σσ
λ λ
σσ
λ λ
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
−=
+
⇒ = − +
⇒ = − + =
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa vách vách ngồi và mơi trường là:
II 32,7 27,2 5,5
W2 2
II IIt t t
f
Δ = − = − =
Nhiệt độ xác định tm bằng:
II
W2 2 32,7 27,5 029,95
2 2
IIt t
fIIt Cm
+ += = =
Từ nhiệt độ này ta tìm được các thong số của khơng khí:
1 1 0,003339
273 30,1Tm
β = = =+
22,67.10 W/mKλ −=
6 216,00.10 /m sυ −=
r 0,7p =
( )
3 3. . . 9,81.0,003339.1,56 .5,5 92,672.102 2616,00.10
g l tGr βυ
Δ= = =
−
Theo tiêu chuẩn Nu trong truyền nhiệt đối lưu tự nhiên:
NuII=C.(Gr.Pr)n=0,135.(2,9454.109.0,70097)1/3=166,333.
Vì vậy hệ số truyền nhiệt 2IIα bằng:
2. 166,333.2,67.10 22,847 /2 1,56
II IINuII W m K
l
λα −= = =
Dịng nhiệt đối lưu giữa vách ngồi và mơi trường:
'' 2. 2,847.5,5 15,6585W/m2
II II IIq tα= Δ = =
Sai số giữa q’ và q’’ là:
''' 15,6585 14,6727 4%
15,6585''
I Iq qIIq Iq
− −Δ = = =
Sai số này cho phép tính tốn tiếp.
Mật độ dịng nhiệt
' '' 14,6727 15,6585 215,1656W/m
2 2
II IIq qIIq + += = =
Hệ số truyền nhiệt K:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 40
1
1 12.
1 2
1 2 1,1232 /1 0,0005 0,02 12.7,1925 45,5 0,051 2,78499
IIK
ton soi
II IIton soi
W m K
σσ
λ λα α
=
+ + +
= =
+ + +
Vậy tổn thất qua vách :
3,6. . .( )
1 2
3,6.1,1232.5,7408.(40,5 27,2) 308,733 /
II II II II IIQ K F t t
V V f f
KJ h
= −
= − =
b. Tổn thất qua trần.
Diện tích trần: Ftr=0,86.1,96=1,6856 m2.
- Giai đoạn I:
Hệ số truyền nhiệt 21,3. 1,3.3,384 4,3992W/m2
I I Ktrα α= = =
Hệ số truyền nhiệt
1
1 12.
1
1 2 1,3142 /1 0,0005 0,02 12.7,1925 45,5 0,051 4,3543
IKtr ton soi
I Iton soi tr
W m K
σσ
λ λα α
=
+ + +
= =
+ + +
Vậy tổn thất qua trần:
3,6. . .( )
1 2
3,6.1,3142.1,6856(53 27,2) 205,749 /
I I I I IQ K F t ttr trtr f f
KJ h
= −
= − =
- Giai đoạn II:
Hệ số truyền nhiệt 21,3. 1,3.2,847 3,701W/m2
II II Ktrα α= = =
Hệ số truyền nhiệt
1
1 12.
1
1 2 1,2385 /1 0,0005 0,02 12.7,1925 45,5 0,051 3,6205
IIKtr ton soi
II IIton soi tr
W m K
σσ
λ λα α
=
+ + +
= =
+ + +
Vậy tổn thất qua trần:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 41
3,6. . .( )
1 2
3,6.1,2385.1,6856(40,5 27,2) 99,955 /
II I I I IQ K F t ttr trtr f f
KJ h
= −
= − =
c. Tổn thất qua cửa.
Diện tích cửa Fcua=1,96.1,56=3,0576 m2
- Giai đoạn I:
Hệ số truyền nhiệt 21,2051W/mI IK K Kcua = =
Vậy tổn thất qua trần :
( ) ( )
( ) ( )( )
3,6. . . 1 0 2 0
3.6.3,0576.1,2051. 70 27,2 36 27,2 451 /
I I I IQ F K t t t tc cua cua
KJ h
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠= − + −
= − − − =
- Giai đoạn II:
Hệ số truyền nhiệt 21,1232W/mII IIK K Kcua = =
Vậy tổn thất qua trần :
( ) ( )
( ) ( )( )
3,6. . . 1 0 2 0
3.6.3,0576.1,1232. 50 27,2 31 27,2 234,9 /
II II II IIQ F K t t t tc cua cua
KJ h
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠= − + −
= − − − =
d. Tổn thất qua nền bằng tổn thất qua trần.
- Giai đoạn I:
205,749I IQ Q KJnen tr= = /h
- Giai đoạn II:
99,955I IQ Q KJnentr = = /h
e. Tổng tổn thất qua kết cấu bao che.
- Giai đoạn I:
642,52 205,749 451 205,749 1505,018 /
I I I I IQ Q Q Q Qv cua nentrbc
KJ h
= + + +
= + + + =
- Giai đoạn II:
308,733 99,955 234,9 99,955 743,543 /
II II II II IIQ Q Q Q Qv cua nentrbc
KJ h
= + + +
= + + + =
3.7.3 Nhiệt lượng do tác nhân sấy mang đi.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 42
- Giai đoạn I:
( ). . 45871.1,004.(36 27,2) 405279,50 2 0I I IQ L C t t KJpkTNS = − = − =
- Giai đoạn II:
( ). . 3760.1,004.(31 27,2) 14345,1520 2 0II II IIQ L C t t KJpkTNS = − = − =
3.7.4 Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang đi. Để tính tổn thất này cho các giai
đoạn sấy chúng ta lấy nhiệt độ VLS trước và sau mỗi giai đoạn sấy nhỏ hơn
hoặc bằng nhiệt độ trung bình của TNS.
- Giai đoạn I: Tổn thất do VLS mang qua giai đoạn II.
040,51 1
I IIt t CV f= =
0532 1
I It t CV f= =
( ) ( )
( )
25% .
1,32 4,1816 1,32 .0,25 2,0354 /
IC C C Cak kV
KJ KgK
ω= + −
= + − =
Nhiệt lượng do VLS mang qua đi:
( ). .( )
2 2 1
229,333.2,0354.(53 40,5) 5834,8
I I I I IQ G C t t
VVLS v v
KJ
ω= −
= − =
- Giai đoạn II: Tổn thất do VLS mang ra ngồi.
027,21 0
IIt t CV = =
040,52 1
II It t CV V= =
( ) ( )
( )
14% .
1,32 4,1816 1,32 .0,14 1,7206 /
IIC C C Cak kV
KJ KgK
ω= + −
= + − =
Nhiệt lượng do VLS mang qua đi:
( ). 14% .( )
2 2 1
200.1,7206.(40,5 27,2) 4576,796
II II II II IIQ G C t t
VVLS v v
KJ
= −
= − =
3.7.5 Tổng nhiệt lượng tiêu tốn trong quá trình sấy.
Q Q Q Q QT TNS VNSba bc= + + +
- Giai đoạn I:
6 2038507 1505,018 405279,5 5834,8 2,451.10
I I I I IQ Q Q Q Q
T TNS VNSba bc
KJ
= + + +
= + + + =
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 43
62,41.10 3886,158 /
630,71
IQI Tq KJ Kga
W
= = =
- Giai đoạn II:
89029,39 734,543 14345,152 4576,796 108685,881
II II II II IIQ Q Q Q Q
T TNS VNSba bc
KJ
= + + +
= + + + =
108685,881 3705,243 /
29,3332
IIQII Tq KJ Kga
W
= = =
3.7.6 Hiệu suất nhiệt của thiết bị sấy.
Qba
QT
η =
- Giai đoạn I:
6
2038507 0,832 83,2%
2,451.10
IQ
I ba
IQ
T
η = = = =
- Giai đoạn II:
89029,39 0,819 81,9%
108685,881
IIQ
II ba
IIQ
T
η = = = =
3.8 CÂN BẰNG NHIỆT - ẨM CHO QUÁ TRÌNH SẤY THỰC.
3.8.1 Delta từng giai đoạn của quá trình sấy thực.
Theo CT 5.15[2]: .C t qa fΔ = −
- Giai đoạn I:
. 4,187.53 3886,158 3664,247 /I I IC t q KJ Kga f
Δ = − = − = −
- Giai đoạn II:
. 4,187.40,5 3705,243 3535,67 /II II IIC t q KJ Kga f
Δ = − = − = −
3.8.2 Xác định thơng số TNS sau quá trình sấy thực.
¾ Độ chứa hơi:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 44
Theo CT 5.19[2]:
( ) ( ).1 2 1
2' 1 . 2
C d t tdxd d
r C tph
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
−= +
+ −Δ
- Giai đoạn I:
( )
( )
.1 2 1
2' 1 .
2
1,038.(70 36)0,0185 0,0242 /
2500 1,842.36 ( 3664,247)
I IC d t tdxI Id d
I Ir C tph
Kga KgKK
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
−
= +
+ −Δ
−= + =+ − −
- Giai đoạn II:
( )
( )
.1 2 1
2' 1 .
2
1,038.(50 31)0,0185 0,0217 /
2500 1,842.31 ( 3535,67)
II IIC d t tdxII IId d
II IIr C tph
Kga KgKK
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
−
= +
+ −Δ
−= + =+ − −
¾ Độ ẩm tương đối:
Theo CT 5.21[2]:
. 2
2' .(0,621 )22
P d
P dbh
ϕ = +
- Giai đoạn I:
. '2
2' .(0,621 )'2 2
0,981.0,0242 0,6311 63,11%
0,0583.(0,621 0,0242)
IP d
I
I IP d
bh
ϕ = +
= = =+
- Giai đoạn II:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 45
. '2
2' .(0,621 )'2 2
0,981.0,0217 0,7527 75,3%
0,044.(0,621 0,0217)
IIP d
II
II IIP d
bh
ϕ = +
= = =+
¾ Entanpy:
Theo CT 5.20[2]:
. .( . )2' 2 2' 2I C t d r C tpk ph= + +
- Giai đoạn I:
. .( . )
2' 2 2' 2
1,004.36 0,0242.(2500 1,842.36) 98,249 /
I I I II C t d r C tpk ph
KJ Kg
= + +
= + + =
- Giai đoạn II:
. .( . )
2' 2 2' 2
1,004.31 0,0217.(2500 1,842.31) 86,613 /
II II II III C t d r C tpk ph
KJ Kg
= + +
= + + =
3.8.3 Lượng khơng khí khơ thực tế.
Theo CT 5.18[2]:
1
2' 1
l
d d
= −
- Giai đoạn I:
1 1' 175,439 /
0,0247 0,019
2' 1
Il Kga KgKKI Id d
= = =−−
' ' I.W 175,439.630,7 110649,38I IL l KgKK= = =
- Giai đoạn II:
1 1' 312,5 /
0,0217 0,0185
2' 1
IIl Kga KgKKII IId d
= = =−−
' ' II.W 312,5.29,333 9166,6II IIL l KgKK= = =
3.9ĐỒ THỊ KHƠNG KHÍ
3.9.1 Giai doạn I:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 46
Hình 3.2 Đồ thị khơng khí biễu diễn quá trình sấy
3.9.2 Giai đoạn II:
Hình 3.3 Đồ thị khơng khí biễu diễn quá trình sấy
(Kj/kg)
(g/Kg kk)
ϕ2= 85%
0
ϕ= 100%
1
22'
ϕ1= 9,6%
ϕ2,= 63,11%
ϕ0= 80%
t1=70°C
t2= 36°C
t0=27,2°C
d1=d0=18,5 d2'= 24,2 d2=32,30
(Kj/kg)
(g/Kg kk)
ϕ2=91%
0
ϕ=100%
1
22'
ϕ1=24%
ϕ2,=75,3%
ϕ0=80%
t1=50°C
t2=31°C
t0=27,2°C
d1=d0=18,5 d2'=21,7 d2=26,30
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 47
CHƯƠNG 4 : Tính tốn thiết kế thiết bị phụ
4.1THIẾT KẾ BUỒNG ĐỐT
4.1.1 Mục đích. Buồng đốt trong hệ thống sấy được sử dụng với hai mục đích.
¾ Thứ nhất buồng đốt tạo ra khĩi lị cĩ nhiệt độ cao dùng để cấp nhiệt
cho khơng khí trong Calorifer.
¾ Thứ 2 là buồng đốt tạo ra khĩi lị cĩ nhiệt độ thích hợp để làm tác
nhân sấy.
Đối với đồ án này, nhiệt độ TNS tương đối thấp nên ta dùng nhiên liệu là
trấu cĩ thành phần khối lượng là:
Clv=0,3713, Hlv=0,027, Slv=0,0412, Nlv=0,0036, Olv=0,316, Alv=0,1775,
Wlv=0,09. Theo tài liệu [5]
4.1.2 Xác định nhiệt độ của khĩi lị và lưu lượng khơng khí cấp.
¾ Nhiệt trị cao của nhiên liệu.
Theo TL [5] :
110340 1250 ( )C C C C CQ C H S Oc += + − (4.1)
[ (100 ) /100]lv C lv lvC CQ Q A W= − −
¾ Nhiệt trị thấp làm việc của trấu.
Theo TL [5] :
25(9 )lv lv lv lvt cQ Q H W= − + (4.2)
Trong đĩ :
CC , HC, SC, OC lần lượt là thành phần cháy theo thành phần làm việc như sau :
XC=Xlv. 100
100 lv lvA W− − , X là các thành phần C , H ,O… Vậy ta cĩ:
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 48
CC=Clv. 100 10037,13. 50,7%
100 100 17,75 9lv lvA W
= =− − − −
HC=Hlv. 100 1004,12. 5,6%
100 100 17,75 9lv lvA W
= =− − − −
100 100. 0,04. 0,05%
100 100 17,75 9
C LV
LV LVS S A W
= = =− − − −
100 100. 31,6. 43,1%
100 100 17,75 9
C LV
LV LVO O A W
= = =− − − −
Từ đĩ ta cĩ:
( )
( )
340. 1250 110
340.50,5 1250.5,6 110 0,05 43,1 19502,5 /
c c c c c
cQ C H S O
kJ kg
= + + −
= + + − =
( ) ( )100 19502 100 17,75 9
14285,6 /
100 100
c lv lv
clv
c
Q A W
Q kJ kg
⎡ ⎤− − ⎡ ⎤− −⎢ ⎥= = =⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎣ ⎦
( ) ( )25 9 14285,6 25 9.4,12 9
13133,6 / 3137 / 13131,5 /
lv lv lv lv
t cQ Q H W
kJ kg kcal kg kj kg
= − + = − +
= = =
Thể tích của khơng khí và sản phẩm cháy.
Thể tích khơng khí khơ lý thuyết cần thiết để đốt cháy hồn tồn nhiê liệu:
( )
( ) 3
0,089 0,375 0, 268 0,0333.
0,089 37,13 0,375.0,04 0, 268.4,12 0,0333.31,6 3,38 /
o lv lv lv lv
kkV C S S O
m tc kgnl
= + + −
= + + − =
Thể tích sản phẩm cháy lý thuyết(khi hệ số khơng khí thừa 1α = ).
2
0 0 30,360,79 0,8 0,79.3,38 0,8 2,67 /
100 100
lv
N
NV V m tc kgnl= + = + =
2
0 30,375. 37,13 0,375.0,041,886 1,886 0,69 /
100 100
lv lv
RO
C SV m tc kgnl+ += = =
2
0 0
0
3
0,111 0,0124 0,016
0,111.4,12 0,0124.9 0,0161.3,38 0,62 /
lv lv
HV H W V
m tc kgnl
= + +
= + + =
¾ Lượng khơng khí khơ lý thuyết cho quá trình.
Theo CT 3.11[1] :
11,6 34,8 4,3( )0L C H S O= + + − (4.3)
11,6.0,3713 34,8.0,0412 4,3(0,004 0,316)0
=4,4 kgkk/kgnl
L = + + −
¾ Lượng khơng khí khơ thừc tế cho quá trình cháy
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 49
Theo CT 3.14[1] :
0
L
bd L
α = (4.4)
Trong đĩ :
L lượng khơng khí khơ thực tế để đốt cháy hết 1kg nhiên liệu
bdα hệ số khơng khí thừa của buồng dốt.
Trong các lị đơt lấy khĩi của hệ thống sấy : bdα =1,2-1,3.
Ta chọn bdα =1,2
. 1,2.4,4 5,28 /0L L kgkk kgnlbdα= = =
¾ Khối lượng nước chứa trong khĩi lị sau buồng đốt
Theo cơng thức 3.20[1] ta cĩ
(9 )' 0 0G H A L da bdα= + + (4.5)
=(9.0,0412 0,1775) 1,2.4,4.0,0185'
=0,646 kg
Ga + +
Trong đĩ 0d dung ẩm của khơng khí
¾ Khối lượng khĩi khơ sau buồng đốt
Theo cơng thức 3.25[1]
( . 1) (9 )0L L W H Ak bdα ⎡ ⎤⎣ ⎦= + − + + (4.6)
=(1,2.4,4+1)- 0,09 (9.0,0412 0,1775)
=5,64kgkk/nl
Lk ⎡ ⎤⎣ ⎦+ +
¾ Lượng chứa ẩm của khĩi sau buồng đốt
0,646' 0,115
5,64
Gad
Lk
= = ≈ kgẩm/kgkk
¾ Entapi của khơng khí sau buồng đốt
Tính theo cơng thức 3.31[1]
. .' 0 0Q C t L Ic bd nl nl bdI
Lk
η α+ += (4.7)
Trong đĩ :
bdη =0,75 hiệu suất của buồng đốt
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 50
0,120 / .C kJ kg Knl = nhiệt dung riêng của nhiên liệu
Như vậy:
14285,6.0,75 0,12.27,2 1,2.4,4.74,48' 1969,9 /
5,64
I kJ kg+ += =
¾ Nhiệt độ của khĩi sau buồng đốt.
Theo cơng thức 3.33[1] ta cĩ
' '2500
'1,004 1,842
I dtk d
−= + (4.8)
1969,9 2500.0,115 01383,8
1,004 1,842.0,115
t Ck
−= =+
¾ Lượng nhiên liệu thực tê để bốc hơi 1kg ẩm
Theo cơng thức 5.53[2] ta cĩ
.
qb
Qc bdη
= (4.9)
Trong đĩ:
q- nhiệt lượng tiêu hao trong quá trình sấy thực kJ/kgam
Qc: nhiệt trị cao của nhiên liệu kJ/kgnl
3886,158 0,363 /
. 14285,6.0,75
qb Kgnl Kga
Qc bdη
= = =
¾ Lượng nhiên liệu tiêu hao trong một giờ
B=w.b=630,7.0,363=228,94 (kgnl/h)
4.1.3 Xác định kích thước của buồng đốt.
¾ Diện tích ghi lị
Theo cơng thức 3.2[7]
0,28. .B QtF
r
= (4.10)
Trong đĩ:
F diện tích bề mặt ghi lị
Qt nhiệt trị thấp của trấu
B lượng trấucần đốt trong một giờ
r cường độ nhiệt của ghi.
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 51
Tra bảng 3.3[7] r=(465-1744).103 w/m2
Thay vào cơng thức
0,28.228,94.13131,5 2(1,81 0,48)3(465 1744).10
F m= =
Chọn F=1,8 m2
Theo bảng 3.2[7] quan hệ giữa loại trấu và mắt ghi
f/F = 10 ÷ 15 %
trong đĩ f- diện tích mắt ghi
F diện tích mặt ghi
Chọn f/F=15%
f=1,81.0,15=0,27 m2
¾ Xác đinh thể tích buồng đốt
Theo cơng thức 3.3[7] ta cĩ
. 3 m
Q BtV
q
= (4.11)
Trong đĩ: V thể tích buồng đốt
q mật độ thể tích buồng đốt (kcal/m2.h).
Tra bảng 3.4[7] q = (250 ÷ 300).103 kcal/m2.h
Thay vào cơng thức ta cĩ
13131,5.228,94 3=(2,88 2,39) m34,18.(250 300).10
V = ÷÷
Chọn V=2,9 m3
¾ Xác định chiều cao buồng đốt
2,9
1,8
1,6VH m
F
= = =
¾ Xác định chiều dài và chiều ngang của buồng đốt
Theo 3.5[7] ta cĩ
1 2,3Chieu dai
chieu ngang
= ÷
Chọn chiều dài= 0,8m
Chiều ngang= 0,5 m
Chọn kích thước cửa lị là 400x400mm
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 52
4.1.4 Lựa Chọn Vật Liệu Xây Lị.
Khi lị hoạt động, nhiệt độ của lị rất cao. Để đảm bảo lị hoạt động tốt và tuổi
thọ cao thì vật liệu làm lị phải là vật liệu chịu lửa tốt. Lị làm việc ở nhiệt độ tương
đối cao 13830C nên ta chọn vật liệu là gạch chịu lữa. Vữa từ đất sét và nước thủy
tinh.
4.1.5 Xác định trở lực của khơng khí khi qua ghi lị và lớp than.
- Tổn thất áp suất qua ghi được tính theo cơng thức 3.6[9]
( )2 29,8 N/m150.BP mghi F⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠Δ = (4.12)
Trong đĩ B- lượng than cần đốt trong một giờ
F- diện tích bề mặt ghi
m=25÷50 hệ số phụ thuộc vào hàm lượng tro.
Thay vào cơng thức
( )
2228,949,8.30.
150.1,8
2211,4 N/m 21,4 2
Pghi
mmH O
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠Δ =
= =
4.2 THIẾT KẾ CALORIFER
Nhiệt độ khơng khí ngồi t0=27,20C
Nhiệt độ khơng khí trong buồng sấy t1=700C
Chọn ống trong calorifer là chùm ống trơn bằng thép cĩ hệ số dẫn
nhiệt 0/ .=46,5W m Kλ , đường kính ống / 53/ 502 1d d mm= , ống xếp sole
với s 22 1 2s d= = , vận tốc khơng khí 1 /m sω =
Nhiệt độ trung bình của khơng khí 27,5 70 00 1 48,6
2 2
t t
t Ctb
+ += = =
Dựa vào bảng 22[5] ta cĩ các thơng số vật lý của khơng khí như sau:
31,1105 /
1,005 /
2 0=2,793.10 / .
6 217,32.10 /
p 0,9895
kg mkk
C kJ kgdop
W m K
m s
r
ρ
λ
υ
=
=
−
−=
=
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 53
Nhiệt lượng Calorifer cần cung cấp :
Q=L. ( I1- I0)=45871.(118,92-74,48)
=2,0385.106 KJ/Kg = 566 KW
Diện tích bề mặt truyền nhiệt của calorifer
.
QF
k t
= Δ (4.13)
Trong đĩ: k hệ số truyền nhiệt
tΔ nhiệt độ trung bình logarit của khĩi và hơi
Hệ số truyền nhiệt k cĩ thể tính theo vách phẳng
1
1 1
1 2
k
tδα λ α
=
+ +
(4.14)
Trong đĩ 1α hệ số tỏa nhiệt của khĩi
2α hệ số tỏa nhiệt của khơng khí
1,5mmtδ = chiều dày của ống thép
¾ Xác định 2α
Ta cĩ tốc độ khơng khí qua tiết diện hẹp 1 /m sω =
Tiêu chuẩn reynold khi đi qua tiết diện hẹp
. 1.0,033 32Re 1,9.10617,32.10
dω
υ= = =−
Ở đây thỏa điều kiện 3 5Re 10 10= ÷ , theo 2.27[8] ta cĩ
0,6 0,330,41.Re .Pr . . lNu Aε= (4.15)
Vì s1=s2 nên s1/ s2=1, theo 2-29[8] lε =1 và tiêu chuẩn Pr ít khi thay đổi theo
nhiệt độ nên ta chọn A=1
( )0,63 0,330,41. 1,9.10 .0,9895 37,89Nu = =
Hệ số tỏa nhiệt của khơng khí
0,033
22,793.10 2 0. 37,89. 32 / .2
2
Nu W m K
d
λα −= = =
¾ Xác định 1α
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 54
Lượng khĩi khơ sau buồng đốt
. 5,64.228,94 1291,22 /L L B kg hkh k= = =
Nhiệt độ của khĩi sau buồng đốt
2 .
Qt tk k C Lpkh kh
= − (4.16)
Trong đĩ Cpkh nhiệt dung riêng của khĩi
Vấn đề ở đây là ta chưa biết được nhiệt dung riêng của thép là bao nhiêu
nên ta sử dụng phép tính lặp. Ở lần thử đầu tiên ta chọn
Cpkh =1,32kJ/kgđộ.
Khi đĩ
62,0385.10 01383,8 187,82 1,32.1291,22
t Ck = − =
Nhiệt độ trung bình của khĩi
1383,8 187,8 0785,4
2
t Ctbk
+= =
Dựa vào bảng 23[6] ta tìm được Cpkh =1,26kJ/kgđộ. Ta thấy kết quả khơng
phù hợp ở lần chọn tiếp theo ta chọn Cpkh =1,26kJ/kgđộ
Nhiệt độ ở lần này sẽ là
62,0385.10 01383,8 130,82 1,26.1291,22
t Ck = − =
Nhiệt độ trung bình của khĩi
1383,8 130,8 0757,3
2
t Ctbk
+= =
Dựa vào bảng 23[6] với nhịêt đọ là 0757,3 C ta tìm đượcCpkh =1,262
kJ/kgđộ. Như vậy kết quả tính của chúng ta là khá phù hợp.
Các thơng số vật lý của khĩi trong trường hợp này sẽ là
30,384 /
1,262 /
2 0=7,845.10 / .
6 2102,9.10 /
p 0,615
kg mkh
C kJ kgdopkh
W m Kkh
m skh
rkh
ρ
λ
υ
=
=
−
−=
=
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 55
Chọn vận tốc khĩi trong ống là 8 /kh m sω =
Tiêu chuẩn Reynold:
. 8.0,05 31Re 3,89.106102,9.10
dkh
kh
ω
υ= = =−
Theo cơng thức 2-18[8] ta cĩ
3 0,8 0,43
0,8 0,430,021.Re .Pr
0,021.(3,89.10 ) .0,615 12,7
Nu kh=
= =
Hệ số tỏa nhiệt của khĩi
2. 12,7.7,845.10 219,93 /1 350.101
Nu kh W m do
d
λα
−
= = =−
Hệ số truyền nhiệt
1 1 212,3 /31 1 1 1,5.10 1
19,93 46,5 321 2
k W m K
tδα λ α
= = =−+ + + +
Nhiệt độ trung bình
ax min
axln
min
t tmt tm
t
Δ − ΔΔ = Δ
Δ
(4.17)
( ) ( )
( )
( )
1383,8 27,2 130,8 70 0417,3
1383,8 27,2
ln
130,8 70
t C
− − −Δ = =−
−
Vậy diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
3566.10 2110
. 12,3.417,3
QF m
k t
= = =Δ
Tổng số ống theo 2-72[7] ta cĩ
4.
2. . .1
Lkn
d kh khπ ω ρ
= (4.18)
4.339,18 1923,14.0,05 .8.0,325.3600
n = = ống
Chiều dài mỗi ống
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 56
11 1,8
2. . . 2.19.3,14.0,051
Fl m
n dπ= = = (4.19)
Số ống trong mỗi hàng ống m. chọn số hàng ống Z=6, khi đĩ:
19 3,16
6
nm
Z
= = =
Chọn m=4
Tổng số ống trong calorifer là
N=m.Z=4.6=24 ống
Kích thứơc của calorifer
- Chiều dài l=1,8 m
- Chiều cao a=Z.s2=6.2.0,053=0,64m
- Chiều rộng h=m.s1=4.2.0,053=0,424m
4.3 TÍNH VÀ CHỌN QUẠT CHO HỆ THỐNG SẤY.
4.3.1 Tính và chọn quạt cấp khĩi để gia nhiệt khơng khí trong Calorifer.
Tổn thất áp suất trên đường ống hút bao gồm tổn thất do ma sát và tổn thất
cục bộ do qua co,… và tổn thất phía đẩy để cấp khĩi trong calorifer.
¾ Tổn thất qua ghi lị đốt
Theo 4.12 Ta cĩ tổn thất áp suất qua ghi lị:
225ghip mmH OΔ =
¾ Tổn thất phía đầu hút
Theo cơng thức 3.44[8]
2.
2
lH
d
ω ρλ ξ⎛ ⎞= +⎜ ⎟⎝ ⎠∑ (4.33)
Trong đĩ: l chiều dài của đường ống cĩ cùng đường kính
λ hệ số ma sát giữa lưu thể với thành ống
ξ∑ tổng trở lực cục bộ trên đường ống hút
- Lưu lượng khĩi cần cấp Lkh=339,18kg/h
- Khối lượng riêng của khĩi là 30,325 /kk kg mρ =
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 57
- Lưu lượng thể tích 3
339,18 1044 /
0,325
kh
kh
kh
LV m hρ= = =
Chọn vận tốc trong ống là 8m/s
Diện tích của ống là
1044 20,036
3600.8
VF mω= = =
Đường kính của ống là
4.0,036 0,22
3,14
d m= =
Tiêu chuẩn reynold 3 56
. 8.0,22Re 12,9.10 10
135,7.10
dω
υ −= = = <
Hệ số trở lực ma sát
4 34
0,3164 0,3164 0,0296
Re 12,9.10
λ = = = (4.34)
Theo sơ đồ ta cĩ 1 co 900 và một đột thu
Đối với co 900 ta chọn tỉ số R/d=1, tra bảng 9.7[11] ta được ξ =0,22, và
đối với đột thu ta chọn F0/F1=0,5,tra đượcξ =0,3
Thay vào cơng thức 4.33 ta được
2
2
6 8 .0,3250,027 0,22.0,3 8,3
0,22 2
H mmH O⎛ ⎞= + =⎜ ⎟⎝ ⎠
¾ Tổn thất phía đầu đẩy
- Tổn thất do ma sát
Theo cơng thức 2.50[7] ta cĩ
2
. . .
2ms
lp
d
ωξ ρΔ = (4.35)
Trong đĩ ξ được tính theo cơng thức 2.51[7]
64
Re f
ξ ϕ= (4.36)
Với ϕ =1
Theo mục 4.2 ta xác định được 3Re 2,95.10f =
Thay vào cơng thức 4.36 ta được 3
64 0,0217
2,95.10
ξ = =
Từ cơng thức 4.35 ta tính được
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 58
2
2
3,5 80,0217. .0,325. 15,8
0,05 2ms
p mmH OΔ = =
- Tổn thất cục bộ
Theo cơng thức 2.60[7] ta cĩ
2
. .
2c
p ωξ ρΔ = (4.36)
Trong đĩ ξ hệ số trở kháng cục bộ tồn bộ
iξ ξ= ∑ (4.37)
iξ =3,5 hệ số trở kháng cục bộ được xác định bằng thực nghiệm
Từ cơng thức 4.36 ta cĩ:
2
2
2
. .
2
8 3,5.0,325. 36,4
2
cp
mmH O
ωξ ρΔ =
= =
Trở lực trong calorifer là
2 15,8 36,4 52,2
cl ms cp p p
mmH O
Δ = Δ + Δ
= + =
Vậy trở lực tồn bộ hệ thống :
2 25 8,3 52,2 85,2
ghi clp p H p
mmH O
Δ = Δ + + Δ
= + + =
Ta chọn được quạt với các thơng số như sau:
- Lưu lượng thể tích: V=0,29 m3/s
- Áp suất: P=85,2 mmH2O
4.3.2 Tính và chọn quạt cấp khơng khí nĩng cho buồng sấy.
Quạt cấp khơng khí nĩng cho buồng đốt sẽ chịu tổn thất áp suất do calorifer
và buồng sấy và đường ống và co .
¾ Tổn thất áp suất qua calorifer
Khi dịng khơng khí chảy cắt ngang bên ngồi chùm ống, trở lực của mơi
chất( kể cả trở lực cục bộ từ hàng ống này đến hàng ống kia) được tính theo cơng
thức 2.53[7]
2. .p Eu ρ ωΔ = (4.38)
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 59
Trong đĩ Eu - tiêu chuẩn Euler
2
1
0,0531 1
2.0,053 0,5 0,532.0,0531 1
0,053
d
s
s
d
− −
= = <
− −
Theo cơng thức 2.54[7] ta cĩ 0,251,4( 1).ReEu z −= + (4.39)
Theo mục 4.2 ta cĩ Re=2,95.103, thay vào cơng thức 4.39 ta được
3 0,25
21,4.(6 1).(2,95.10 ) 1,33Eu mmH O
−= + =
¾ Tổn thất áp suất qua buồng sấy
Khơng khí chạy trong đường ống vào buồng sấy dưới dạng cưỡng bức
giữa các khay. Giả sử khoảng cách giữa các khay chứa VLS được xem là
một đường ống vì ở mỗi khay ta đều cĩ đặt các cánh chắn giĩ để cưỡng bức
hướng khơng khí thổi như ý muốn đo đĩ ta xem khoảng cách giữa 2 khay là
một đường ống và chọn tổn thất trên mỗi mét ống là 2Pa.
Chiều dài của tất cả các ống là:
Lo = (18+1).1,96 + 2.1,56=40,36 m
Tổn thất trong buồng sấy sẽ là. 40,36.2=80,72 Pa=8,072 mmH2O
Vậy cột áp của quạt sẽ là 1,33+8,072=9,4 mmH2O
Lưu lượng thể tích là V=0,86.1,56.0,25=0,3354 m3/s
Ta chọn được quạt với các thơng số như sau:
- Lưu lượng thể tích: V=0,3354 m3/s
- Áp suất: P=9,4 mmH2O
ĐAMH Kỹ Thuật Sấy Tính tốn thiết kế máy sấy xồi lát
GVHD : Th.S Bùi Trung Thành Trang 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS-TSKH Trần Văn Phú, Tính tốn và thiết kế hệ thống sấy, NXB Giáo dục,
2002.
2. PGS-TSKH Trần Văn Phú, Kỹ thuật sấy, NXB Giáo dục, 2008.
3. Th.S Bùi Trung Thành, Giáo trình lý thuyết sấy & tính tốn thiết kế hệ thống
sấy, ĐHCN Tp Hồ Chí Minh, 2007.
4. PGS Hồng Đình Tín, Truyền nhiệt và tính tốn thiết bị trao đổi nhiệt, NXB
Khoa học kỹ thuật, 2001.
5. TS Nguyễn Thanh Hào, Thiết kế lị hơi, NXB ĐHQG Tp.HCM,2009.
6. PGS Hồng Đình Tín – Bùi Hải, Bài tập Nhiệt động học kỹ thuật và truyền
nhiệt, NXB DHQG Tp Hồ Chí Minh, 2004.
7. PGS TS Phạm Văn Trí – Dương Đức Hồng – Nguyễn Cơng Cẩn, Lị cơng
nghiệp, NXB KHKT, 1999.
8. Hồng Văn Chước, Kỹ thuật sấy, NXB Khoa học kỹ thuật, 1999.
9. Hồng Văn Chước, Kỹ thuật sấy, NXB Khoa học kỹ thuật, 1993.
10. Nguyễn Văn Lụa, Kỹ thuật sấy vật liệu, ĐHBK Tp Hồ Chí Minh, 1996.
11. Nguyễn Văn Lụa, Quá trình thiết bị trong cơng nghệ hĩa học (tập 7), ĐHBK Tp
Hồ Chí Minh, 1996.
12. Nguyễn Văn May, Kỹ thuật sấy nơng sản và thực phẩm, NXB Khoa học kỹ
thuật, 2002.
13. Dương Minh, Võ Thanh Hồng, Lê Thanh Phong, Kỹ thuật trồng xồi, NXB
Nơng nghiệp, 1999.
14. Nguyễn Minh Xuân Hồng, Luận văn tốt nghiệp “Thử nghiệm quy trình chế biến
xồi sấy bằng phương pháp tách nước thẩm thấu đối với giống xồi Ghép”,
ĐHNL Tp Hồ Chí Minh, 2000.
15. Lê Ngọc Nhân, Luận văn tốt nghiệp “Thử nghiệm quy trình chế biến nước xồi
từ phụ phẩm trong chế biến xồi sấy”, ĐHNL Tp Hồ Chí Minh, 2000.
16. Nguyễn Thị Kim Màu, Luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu quy trình chế biến
nước trái cây xồi, dứa từ phụ phẩm chế biến xồi sấy của giống xồi Canh
Nơng Khánh Hịa”, ĐHNL Tp Hồ Chí Minh, 2004.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tinh toan TK may say xoai lat.pdf