Tài liệu Đồ án Thực tập chuyên ngành chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:
Thực Tập Chuyên Ngành: " chương
trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
tỉnh Khánh Hòa "
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông
tin là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và
xã hội chúng ta, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong công tác
quản lý. Dễ dàng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của công
tác tin học hoá trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ vào công tác tin
học hoá mà công tác quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu quả, nhanh
chóng, chính xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu
như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
một cách nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng...
51 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Thực tập chuyên ngành chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:
Thực Tập Chuyên Ngành: " chương
trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
tỉnh Khánh Hòa "
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông
tin là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và
xã hội chúng ta, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong công tác
quản lý. Dễ dàng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của công
tác tin học hoá trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ vào công tác tin
học hoá mà công tác quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu quả, nhanh
chóng, chính xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu
như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
một cách nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học
vào trong việc quản lý Bệnh nhân và nhân viên của bệnh viện là một nhu cầu tất yếu.
Chính vì lý do này mà em chọn đề tài này. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ quản
trị cơ sơ khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình quản lý bệnh nhân và nhân viên
thực tế của bệnh viện mà em chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là Miccrsoft
Access 2000 và ngôn ngữ hỗ trợ cài đặt là Visual Basic 6.0.
Mặc dù, đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên không thể
tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô
cùng bạn đọc.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn Ths Nguyễn Hữu Trọng, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
của kỹ sư Hội (Phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện tỉnh Khánh Hoà) đã giúp em
hoàn thành đồ án thực tập chuyên ngành này.
Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Ngọc Hùng Cường
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang2
MỤC LỤC
Chương I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT. ................... 3
I. Giới thiệu về Microsoft Access 2000 ................................................................. 3
I.1. Microsoft Access 2000 là gì? ......................................................................... 3
I.2. Các đặc điểm của Microsoft Access 2000 ...................................................... 3
I.3. Đối tượng bảng trong Microsoft Access 2000 ................................................ 3
II. Cơ sở dữ liệu là gì? ............................................................................................ 4
II.1. Bảng và trường ............................................................................................. 5
II.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................... 5
II.3. Recordset là gì? ............................................................................................ 5
II.4. Tạo lược đồ cơ sở dữ liệu ............................................................................. 5
II.5. Các mối liên hệ ............................................................................................. 6
II.6. Chuẩn hoá .................................................................................................... 7
III.GIỚI THIỆU TQ VỀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP VỚI LỚP ................ 7
III.1. Mô hình ADO ............................................................................................. 7
III.2. Các thuộc tính ADO đặc biệt. ...................................................................... 8
Chương II : ĐẶC TẢ BÀI TOÁN ............................................................................. 9
Chương III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ..................... 12
III.1. Mô hình quan niệm dữ liệu ........................................................................ 12
III.2. Mô hình tổ chức dữ liệu ............................................................................ 12
III.3. Mô hình vật lý dữ liệu ............................................................................... 14
III.4. Mô hình thông lượng thông tin .................................................................. 22
III.5. Mô hình quan niệm xử lý .......................................................................... 23
III.6. Mô hình tổ chức xử lý ............................................................................... 27
III.7. Mô hình vật lý xử lý .................................................................................. 32
Chương IV : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH ...................................................... 36
Giới thiệu một số thuật toán và chương trình cài đặt chính ............................... 36
Chương V : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY CT ........ 44
Chương VI : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ........................... 49
VI.1. Kết luận .................................................................................................... 49
VI.2. Hạn chế ..................................................................................................... 49
VI.3. Hướng phát triển đề tài .............................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang3
Phần I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT.
I. Giới thiệu về Microsoft Acceess 2000
I.1. Micro soft Acceess 2000 là gì?
Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System): Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai
thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
Microsoft Acceess cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nó trợ giúp
cho người sử dụng lưu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính dưới dạng các
bảng và có thể tính toán, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ.
I.2. Các đặc điểm của của Microsoft Acceess 2000
Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khoá chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị… của
dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
Với công cụ trình thông minh (Winzard) cho phép người sử dụng có thể thiết kế
các đối tượng trong Microsoft Acceess một cách nhanh chóng.
Với công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) sẽ hỗ trợ cho
người sử dụng có thể thực hiện các truy vấn mà không cần quan tâm đến cú pháp các
câu lệnh trong ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL (Structure Query Language) được
viết như thế nào.
Với kiểu trường dữ liệu nhúng OLE (Object Linking and Embeding) cho phép
người sử dụng có thể đưa vào bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Acceess các ứng dụng
khác trên Windows như: tập tin văn bản Word, bảng tính Axcel, hình ảnh BMP, âm
thanh Wav …
Dữ liệu được lưu trọn gói trong một tập tin: Tất cả các đối tượng của một ứng
dụng chỉ được lưu trong một tập tin cơ sở dữ liệu duy nhất đó là tập tin cơ sở dữ liệu
Access (MDB).
Ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng máy tính nhiều người sử dụng,
cơ sở dữ liệu được bảo mật tốt.
Có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác, có thể chuyển đổi
qua lại với các ứng dụng như: Word, Axcel, Fox, Dbase, HTML …
Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server để phát triển các
ứng dụng mô hình khách chủ (Client / Server).
I.3. Đối tượng bảng trong cơ sở dữ liệu Access 2000
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang4
Bảng: Là thành phần cơ sở của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu trữ dữ
liệu, nó chính là cấu trúc cơ sở dữ liệu. Do đó đây là đối tượng đầu tiên phải được tạo
ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
Thí dụ: Một bảng bệnh nhân dùng lưu thông tin của các bệnh nhân trong bệnh
viện gồm các cột: Mã bệnh nhân, Họ bệnh nhân, ngày sinh bệnh nhân,… Cụ thể như
sau:
Hình :Màn hình hiển thị bảng bệnh nhân trong Microsoft Access 2000.
II. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin. Có nhiều loại cơ sở dữ liệu nhưng
trong đó cơ sở dữ liệu quan hệ, là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay.
Một cơ sở dữ liệu quan hệ:
- Kho chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng còn gọi là các
mẫu tin, và các cột gọi là các trường.
- Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng.
- Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên
quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau.
II.1. Bảng và Trường:
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang5
Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ
liệu.
- Bảng: chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ
liệu.
- Mẫu tin: chứa các trường. Mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong
một mẫu tin. Ví dụ mẫu tin chứa trong mục bệnh nhân chứa các trường Họ
tên bệnh nhân, Ngày sinh bênh nhân, giới tính bệnh nhân, nơi sinh bệnh
nhân, địa chỉ bệnh nhân…
Ta có thể dùng chương trình Visual Basic 6.0 để tham chiếu và thao tác với cơ
sở dữ liệu, bảng, mẫu tin.
II.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định thông tin gì cần quản lý.
Sau đó thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo bảng và các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ có. Sau
khi tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu có thể tạo ra dữ liệu dưới dạng mẫu tin. Ta không thể
đưa dữ liệu vào mà không có bảng hay định nghĩa trường vì dữ liệu sẽ không có chỗ
để chứa. Do đó thiết kế cơ sở dữ liệu cục kỳ quan trọng, nhất là rất khó thay đổi thiết
kế một khi đã tạo ra nó.
II.3. Recordset là gì?
Một khi ta có khả năng tạo bảng, ta cần phải biết cách thao tác với chúng. Thao
tác trên các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như
việc kiểm tra và sửa đổi cấu trúc bảng. Để thao tác với cấu bảng, ta dùng các câu lệnh
định nghĩa dữ liệu. Để thao tác dữ liệu trong một bảng, ta dùng Recorset.
Một Recorset là một cấu trúc thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ cơ
sở dũ liệu. Về khái niệm nó tương tự như một bảng, nhưng có thêm một vài thuộc tính
riêng biệt quan trọng.
Các Recorset thể hiện như các đối tượng, về khái niệm tương tự như là các đối
tượng giao diện người sử dụng (như là các nút lệnh và hộp văn bản) mà ta đã làm quen
với Visual Basic 6.0. Cũng như các kiểu đối tượng khác trong Visual Basic, các đối
tượng Recordset có các thuộc tính và phương thức riêng.
II.4. Tạo lược đồ cơ sở dữ liệu
Mặc dù việc tạo danh sách các bảng và trường là cách tốt nhất để xác định cấu
trúc cơ sở dữ liệu, ta còn có một cách để xem các bảng và trường dưới dạng đồ hoạ.
Sau đó không chỉ xem được các bảng và trường hiện có, mà còn thấy được mối liên hệ
giữa chúng. Để làm được điều này bằng cách là ta tạo lược đồ.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang6
Lược đồ là bản đồ các con đường trong cơ sở dữ liệu. Lược đồ thể hiện các
bảng, trường và mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu. Có lược đồ cơ sở dữ liệu là phần
quan trọng trong thiết kế phần mềm vì nó cho ta một cách nhìn nhanh về những gì có
trong cơ sở dữ liệu.
Các lược đồ vẫn có vị trí quan trọng lâu dài sau khi thiết kế cơ sở dữ liệu hoàn
tất. Ta sẽ cần đến lược đồ để thi hành các câu truy vấn trên nhiều bảng. Không có
phương pháp chính thức để tạo lược đồ, tuy vậy Microsoft Access là công cụ tương
đối thuận tiện và dễ dàng trong việc tạo lược đồ.
II.5. Các mối liên hệ
Mối liên hệ là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế
nào. Khi ta định nghĩa một mối liên hệ ta đã thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu rằng
hai trường trong bảng liên quan được nối với nhau.
Hai trường liên quan với nhau trong một mối liên hệ là khoá chính và khoá
ngoại. Khoá ngoại là khoá trong bảng liên quan chứa bảng sao của khoá chính của bản
chính.
Mối quan hệ sau đó thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu hai bảng liên quan với
nhau trong mối liên hệ và khoá ngoại nào liên quan với khoá chính nào. Bộ máy
Acceess / Jet không đòi hỏi ta phải khai báo tường minh các mối quan hệ này, nhưng
nó có lợi hơn nếu làm điều này bởi vì nó đơn giản hoá công việc lấy về dữ liệu dựa
trên các mẫu tin nối qua hai hay nhiều bảng.
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, ta còn định
nghĩa mối quan hệ để tận dụng thế mạnh tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của
bộ máy cơ sở dữ liệu duy trì các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu nhiều bảng luôn luôn
nhất quán. Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một cơ sở dữ liệu, bộ máy cơ sở
dữ liệu sẽ ngăn cản ta xoá một mẫu tin khi các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong
cơ sở dữ liệu.Sau khi đã định nghĩa mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu, việc định nghĩa
mối quan hệ này được lưu trữ cho đến khi ta xoá nó.
II.6. Chuẩn hoá
Chuẩn hoá là một khái niệm liên quan đến mối quan hệ. Về cơ bản, nguyên tắc
của chuẩn hoá phát biểu rằng các bảng cơ sở dữ liệu sẽ loại trừ tính không nhất quán
và giảm thiểu sự kém hiệu quả.Các cơ sở dữ liệu được mô tả là không nhất quán khidữ
liệu trong một bảng không tương ứng với các dữ liệu nhập vào trong bảng khác.
Một cơ sở dữ liệu kém hiệu quả không cho phép ta trích ra các dữ liệu chính
xác mà ta muốn. Khi một cơ sở dữ liệu được chuẩn hoá đầy đủ chứa từng mẫu thông
tin của cơ sở dữ liệu trong bảng riêng và xa hơn, xác định từng mẫu thông tin duy nhất
thông qua khoá chính của thông tin đó.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang7
Ta quyết định cách thức để chuẩn hoá cơ sở dữ liệu. Thông thường, mọi thứ về
ứng dụng cơ sở dữ liệu từ thiết kế bảng cho đến truy vấn, từ giao diện người sử dụng
đến cách thức hoạt động của báo cáo đều xuất phát từ cách chuẩn hoá dữ liệu.
III. Giới Thiệu Tổng Quan Về Các Đối Tượng Truy Cập Dữ Liệu Với Lớp
(trong Visual Ba sic 6.0) :
Có một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong
truy cập dữ liệu trong VB:
Gắn mẫu tin duy nhất với một đối tượng: Đây là kỹ thuật đơn giản nhất, không
cần lập trình nhiều. Mỗi trường trong mẫu tin trở thành một thuộc tính của đối tượng;
lấy dữ liệu về từ cơ sở dữ liệu hay lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đều được xử lý qua đối
tượng.
Ủy nhiệm xử lý dữ liệu cho một đối tượng Recorset chứa trong một đối tượng:
Đây là kỹ thuật tốt nhất khi ta cần xử lý một số không giới hạn mẫu tin. Kỹ thuật này
cũng dễ lập trình, bởi có nhiều chức năng quản lý được cung cấp sẵn trong các mô
hình đối tượng được sử dụng (DAO hay RDO). Kỹ thuật đặc biệt hữu dụng khi dùng
ADO bởi vì ADO cung cấp khả năng ngắt kết nối với nguồn dữ liệu, cho phép ứng
dụng Client thao tác với dữ liệu không cần thao tác với server. Bởi vì nhiều người sử
dụng kết nối đồng thời là một điểm yếu của các hệ thống Client / Server, ngắt kết nối
nghĩa là giải pháp sẽ linh hoạt hơn.
III.1. Mô hình dữ liệu ADO: (ActiveX Data Object: Đối tượng dữ liệu ActiveX)
Ta có thể hình dung rằng mô hình ADO là một mô hình làm giảm kích thước
của mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất
gọn. Nó được thiết kế để cho phép những người lập trình lấy được một tập các Record
từ nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong
các mục tiêu cối lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép bạn tạo ra một
đối tượng Recordset mà không cần phải duy chuyển qua các đối tượng trung gian khác
trong quá trình. Thực tế chỉ có ba đối tượng cốt lõi sau trong mô hình:
- Connection đại diện kết nối dữ liệu thực sự.
- Command được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu.
- Recordset đại diện cho một tập các record được chọn query thông qua đối
tượng Command.
Đối tượng Connection có một sưu tập đối tượng con gọi là các đối tượng Errors
đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng
Command có một sưu tập đối tượng con, Paramters để giữ bất cứ các tham số nào có
thể thay thế cho các query. Recorset cũng có một đối tượng sưu tập con Properties để
lưu các thông tin chi tiết về đối tượng.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang8
III.2. Các thuộc tính ADO đặc biệt:
Mô hình ADO có một số các thuộc tính duy nhất không có các mô hình khác
như DAO và RDO. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra dataset và quyền
hạn truy cập trong một kết nối dữ liệu. Có 7 thuộc tính như sau:
- Connection string (Chuỗi kết nối).
- Command Text (Văn bản câu lệnh).
- Command Type (Kiểu câu lệnh).
- Cursor location (Định vị con trỏ).
- Cursor Type (Kiểu con trỏ).
- Look type (Kiểu khoá).
- Mode type (Kiểu chế độ làm việc).
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object
Connection
Command
Parameter
Recorset
Fields
Error
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang9
Chương II: ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà cần quản lý một số thông chính cần thiết về
bệnh nhân và nhân viên trên hệ thống mạng máy tính cục bộ của bệnh viện. Sau khi
khảo sát hiện trạng phân tích viên nắm được những thông tin chính cần quản lý sau:
Quản lý nhân viên bệnh viện
Mỗi nhân viên của bệnh viện được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên,
giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, trình độ chuyên môn, đơn vị công
tác, chức vụ, tôn giáo, chính trị, loại hình đào tạo, ngoại ngữ.
Trong lý lịch quản lý:
- Nơi sinh quản lý: Huyện, tỉnh.
- Địa chỉ quản lý: Số nhà, đường.
Chính trị quản lý Đoàn viên và Đảng viên. Nếu là Đảng viên thì quản lý ngày
vào Đảng, ngày chính thức, chi bộ sinh hoạt.
Nhân viên của bệnh viện được chia làm hai loại: Công chức và hợp đồng.
Nếu là công chức thì quản lý: Ngày vào biên chế, quá trình lương. Quá trình lên
lương của một công chức bao gồm: Ngạch, bậc, ngày lên lương. Mỗi ngạch lương có
số tháng lên lương được xác định trước.
Nếu nhân viên là hợp đồng lao động thì quản lý: Số hợp đồng, ngày bắt đầu hợp
đồng, mức lương, tên và chức vụ của người ký hợp đồng.
Quản lý bệnh nhân
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau:
Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng.
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm
y tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu
lực, phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế
là công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thêm: Tên, địa chỉ, điện
thoại, fax cuả cơ quan công tác.
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nhà, đường (thôn, ấp), xã (phường),
quận (huyện), tỉnh (thành phố).
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên
có các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường.
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện
được tiến hành sau).
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang10
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến
khoa sản).
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau:
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc
khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh.
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh.
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại
nhà hay nhập viện.
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc
trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y
tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo
quy định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí
khám bệnh và tự mua thuốc.
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cho một
lệnh nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa
đến khoa điều trị.
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án
chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc
phải. Quá trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một
khoảng thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho
một toa thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám
bệnh như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác
sĩ khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng.
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phòng nằm điều trị với giá dịch vụ
riêng cho mỗi loại phòng.
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện
yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số
tiền tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhân viên sẽ căn cứ vào
số tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đã thanh toán đầy đủ tiền viện phí
chưa. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo
hiểm bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Riêng tiền
phòng, nếu có thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhân cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phòng rẻ
nhất, nếu bệnh nhân nằm điều trị ở loại phòng có giá tiền cao thì tự trả phần chênh
lệch. Khi xuất viện, bệnh nhân thanh toán toàn bộ số viện phí còn lại.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang11
Trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí.
Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3
ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí trước
đó đã hết), thì khoa (phòng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lãnh đạo biết để xem xét
giải quyết.
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo
hiểm y tế.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang12
Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN.
III.1. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
(1,n)
TỈNH
- Mã T
- Tên T
ĐƠN VỊ
- Mã ĐV
- Tên ĐV
D-TỘC
- Mã DT
- Tên DT
C-MÔN
- Mã CM
- Tên CM
C-VỤ
- Mã CV
- Tên
CV
NHÂN VIÊN
- Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số nhà
NV-ĐV
(1,n)
(1,1)
NV-DT
(1,n)
(1,1)
NV-CM
(1,n)
(1,1)
NV-CV
(1,1)
(1,n)
HUYỆN
- Mã H
- Tên H
H-T
(1,n)
(1,1)
XÃ
- Mã X
- Tên X
X-H
(1,1)
(1.n)
ĐƯỜNG
- Mã Đ
- Tên Đ
BN-TU
(1,n)
(1,1)
NƠI SINH
(1,n)
(1,1)
K-BỆNH
- Ngày KB
- NDKB
(1,n)
VỊ TRÍ KB
- Mã VTKB
- Tên VTKB
(1,n)
TOA-BH
- Lần TBH
- SLT1
- Đ-giá T1
(1,n)
THUỐC
- Mã T
- Tên T
(1,n)
BỆNH ÁN
- Mã BA
- Ngày vào
- Ngày ra
- ĐGphòng
D-D-VỤ
- Lần SD
- ĐGDV
DỊCH VỤ
- Mã DV
- Tên DV
T.TIỀN DV
- Mã TTDV
- Số tiền DV
BỆNH NHÂN
- Mã BN
- Họ BN
- Tên BN
- Ngày sinh BN
- Giới tính BN
NƠI ĐTRỊ
_ Mã NĐT
_ Tên NĐT
NƠI KB
- Mã NKB
- Tên NKB
CƠ QUAN
- Mã CQ
- Tên CQ
- ĐTCQ
- Fax CQ
BH Y TẾ
- Số TBHYT
- Ngày bắt đầu
- Ngày K thúc
- Phần trăm
DTHUỐC
- Lần DT
- SLT 2
- ĐGT 2
BN-H
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
CÁN BỘ
CB-CQ
(1,1)
(1,n) NKB BĐ
(1,1)
TTDT
- Mã PTTDT
- Số tiền DT
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Đ.TƯỢNG
- Mã ĐT
- Tên ĐT
(1,n)
BN-ĐT
(1,n)
(1,n)
(1,1)
QTL
-NgàyLL
(1,1)
(1,n)
T-ĐỘ
- Mã TĐ
- Tên TĐ
T-GIÁO
- Mã TG
- Tên TG
N-NGỮ
- Mã NN
- Tên NN
LHĐT
- Mã LHĐT
- Mã LHĐT
Đ-VIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
CHI BỘ
- Mã CB
- Tên CB
C-CHỨC
- Ngày vào BC
B-LƯƠNG
- Mã BL
- HSL
N-LƯƠNG-
- Mã NL
- Tên NL
- Số TLL
HỢP ĐỒNG
- Số HĐ
- Ngày BĐ
- Mức Lương
ĐV-
CB
NV-TĐ
NV-Đ
NV-TG
NV-NN
- Cấp độ
NV-ĐT
NKHĐ
(1,1)
(1,1)
(1,1) (1,1)
BL-N
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
ĐCNTBN
ĐCNTBN
- Số nhà BN
TẠM ỨNG
- Mã TU
- Số tiền TU
- Ngày TU
- Số lần TU
BN-X
BN-Đ
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang13
III.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
9. KHÁM BỆNH(NgàyKB, Mã NV, Mã VTKB,Mã BN, NDKB, CPKB)
10. VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã VTKB, Tên VTKB)
11. TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
12. THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
13. BỆNH ÁN(Mã bệnh án, Mã nơi ĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
14. NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
15. DÙNG THUỐC(Mã bệnh án, Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã thuốc)
16. THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
17. DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Lần DDV, Mã DV, ĐGDV)
18. THÀNH TIỀN DV(Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG,
Mã LHĐT, Mã TĐ)
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh, Giới tính,
Số nhà BN, Mã đối tượng).
21. BH Y TẾ(Mã BN, Số TBHYT, Ngày BĐ, Ngày KT, Phần trăm,Mã NKB)
22. CÁN BỘ(Mã BN, Mã CQ)
23. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang14
III.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
TỈNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K) Text 2 Len()=2
Tên tỉnh Text 20
Theo khảo sát thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định Mã tỉnh là 2 số.
Ví dụ: 01 là mã của Khánh Hoà.
02 là mã của tỉnh Bình Thuận.
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
HUYỆN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã huyện (K) Text 4 Len()=4
Tên huyện Text 25
Mã tỉnh Text 2 Lookup(T)
Ví dụ: 0101: Là mã của TP Nha Trang.
0102: Là mã của huyện Ninh Hoà.
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
ĐƯỜNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã đường (K) Text 4 Len()=4
Tên đường Text 30
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
XÃ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã xã (K) Text 6 Len()=6
Tên xã Text 25
Mã huyện Text 4 Lookup(H)
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang).
010203: Xã Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà).
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
ĐƠN VỊ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐV (K) Text 2 Len()=2
Tên ĐV Text 50
Ví dụ: 01: Khoa nội.
02: Khoa ngoại.
03: Khoa nhi.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang15
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
DÂN TỘC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã DT (K) Text 2 Len()=2
Tên DT Text 10
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
CHUYÊN MÔN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CM (K) Text 2 Len()=2
Tên CM Text 50
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
CHỨC VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CV (K) Text 2 Len()=2
Tên CV Text 20
9. KHÁM BỆNH(Ngày KB, Mã BN, Mã VTKB, Mã BN, NDKB, CPKB)
KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Ngày KB (K) Date <Date()
Mã NV (K) Text 9
Mã VTKB (K) Text 3
Mã BN (K) Text 9
Nội dung KB Text 50 Len()=50
Chi phí KB Currency Genneral Num >0
10. VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã vị trí, Tên vị trí)
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã VTKB (K) Text 3 Len()=3
Tên VTKB Text 50
11. TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
TOA-BH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Kích thước
Ngày KB (K) Date <Date()
Lần toa BH Text 2
Số TL1 Text 2
Đơn giá T1 Currency Genneral Num >0
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang16
12. THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã thuốc (K) Text 8 Len()=8
Tên thuốc Text 20
13. BỆNH ÁN(Mã BA, Mã NĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
BỆNH ÁN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K) Text 9 Len()=9
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Ngày vào Date <Date()
Ngày ra Date <Date()
ĐG phòng Currency Genneral Num >0
14. NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
NƠI ĐIỀU TRỊ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3
Tên NĐT Text 10 Len()=10
15. DÙNG THUỐC(Mã bệnh án,Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã Thuốc)
DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K) Text 9 Len()=9
Lần DT (K) Text 2
SLT2 Text 2
Đơn giá T2 Currency Genneral Num >0
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T)
16. THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
THANH TOÁN DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã PTTDT(K) Text 3 Len()=3
Lần DT (K) Text 2
Số tiền DT Currency Genneral Num >0
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang17
17. DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Mã DV, Lần DDV, ĐGDV)
DÙNG DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA(K) Text 9 Len()=9
Lần DDV (K) Text 2 Len()=2
Mã DV (K) Text 4 Len()=4
ĐGDV Currency Genneral Num >0
18. THÀNH TIỀN DV( Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
THÀNH TIỀN DV
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Lần SD (K) Text 2 Len()=2
Mã TTDV (K) Text 3 Len()=3
Số tiền DV Currency Genneral Num >0
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG,
Mã LHĐT, Mã TĐ)
NHÂN VIÊN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV (K) Text 8 Len()=8
Họ NV Text 30
Tên NV Text 10
Ngày sinh Date <Date()
Nơi sinh Text 30
Giới tính Yes/No Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà Text 15 Len()=15
Mã ĐV Text 3 Lookup(ĐV)
Mã CM Text 3 Lookup(CM)
Mã CV Text 3 Lookup(CV)
Mã đường Text 4 Lookup(Đ)
Mã huyện Text 6 Lookup(H)
Mã DT Text 2 Lookup(DT)
Mã TG Text 2 Lookup(TG)
Mã LHĐT Text 2 Lookup(LHĐT)
Mã TĐ Text 2 Lookup(TĐ)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang18
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh BN, Giới tính BN,
Số nhà BN, Mã đối tượng)
BỆNH NHÂN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Họ BN Text 30 Len()=30
Tên BN Text 7 Len()=7
Ngày sinh BN Date <Date()
Giới tính BN Yes/No Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà BN Text 15 Len()=15
Mã đối tượng Text 2 Lookup(ĐT)
21. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
CƠ QUAN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CQ (K) Text 3 Len()=3
Tên CQ Text 50 Len()=30
Điện thoại CQ Text 10 >0
Fax CQ Text 12 Len()=12
22. BH Y TẾ(Mã BN, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày kết
thúc, Phần trăm, Mã nơi KB)
BH Y TẾ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Số thẻ BHYT Text 14 Len()=14
Ngày bắt đầu Date <Date()
Ngày kết thúc Date <Date()
Phần trăm Text 3
Mã NKB Text 3 Lookup(NKB)
23. CÁN BỘ(Mã NV, Mã CQ)
CÁN BỘ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Mã CQ Text 3 Len()=3
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
NƠI KB
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NKB (K) Text 3 Len()=3
Tên NKB Text 50
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang19
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã DV (K) Text 2 Len()=2
Tên DV Text 30 Len()=30
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
NGOẠI NGỮ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NN(K) Text 1 Len()=1
Tên NN Text 15
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
TÔN GIÁO
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MãTG(K) Text 1 Len()=1
Tên TG Text 15
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã LHĐT(K) Text 1 Len()=1
Tên LHĐT Text 20
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
HỢP ĐỒNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Số HĐ Text 5
Ngày BĐ Date <Date()
Mức lương Currency Genneral Num
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
ĐẢNG VIÊN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9
Ngày VĐ Date
Ngày CT Date
Mã CB Text Lookup(CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
CÔNG CHỨC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Ngày VBC Date <Date()
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang20
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
ĐỐI TƯỢNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐT(K) Text 2 Len()=2
Tên ĐT Text 30
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
CHI BỘ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CB(K) Text 2 Len()=2
Tên CB Text 20
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
QTL
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Mã BL(K) Text 9
NgàyLL(K) Date <Date()
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
BẬC LƯƠNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BL(K) Text 2 Len()=2
HSL Text 3
Mã NL Text 4 Lookup(NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
ĐCNTBN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Mã Xã Text 6 Lookup(Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
ĐCTTBN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Số nhà Text 15
Mã đường Text 4 Lookup(ĐƯỜNG)
Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
NV-NN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Mã NN(K) Text 1
Cấp độ Text 1
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang21
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
NGẠCH LƯƠNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NL Text 4 Len()=4
Tên NL Text 30
Số TLL Number Byte
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang22
III.4. MÔ HÌNH THÔNG LƯỢNG THÔNG TIN
(1) Yêu cầu khám chữa bệnh.
(2) Vị trí khám bệnh.(Số được cấp)
(3) Quá trình khám bệnh.
(4) Kết quả khám bệnh.
(5) Danh sách bệnh nhân nhập viện.
(6) Lệnh nhập viện.
(7) Các chi phí điều trị bệnh.
(8) Xác nhận thanh toán viện phí.
(9) Danh sách bệnh nhân đã thanh toán viện phí.
(10) Giấy phép xuất viện.
BỆNH NHÂN
PHÒNG
CẤP SỐ
PHÒNG
KHÁM
BỆNH
PHÒNG
TÀI VỤ
KHOA
ĐIỀU
TRỊ
(1)
(2)
(3)
(7)
(5)
(9) (8)
(10)
(4)
(6)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang23
III.5. MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Mô hình quan niệm:
Danh sách các công việc:
STT Danh sách các công việc của bài toán
1 Tiếp nhận yêu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân.
2 Cấp số cho bệnh nhân đến phòng khám bệnh.
3 Chỉ đinh Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân theo số đã cấp.
4 Kết quả khám bệnh cho bệnh nhân.
5 Ghi toa thuốc cho bệnh nhân
6 Thu phí khám bệnh.
7 Cho giấy nhập viện.
8 Tiếp nhận bệnh nhân đến điều trị bệnh.
9 Lập bệnh án chi tiết cho bệnh nhân.
10 Lập toa thuốc điều trị.
11 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khám chữa bệnh.
12 Thu viện phí.
13 Lập danh sách bệnh nhân trốn viện.
14 Xem xét các trường hợp không thanh toán viện phí
15 Cấp giấy xuất viện cho bệnh nhân.
Mô hình quan niệm xử lý:
TIẾP NHẬN
YÊU CẦU
KCB CỦA BN
YES
Khi BN đến
khám bệnh
Khi BN cần cấp
cứu đặc biệt
Khi BN có
YC hộ sinh
(1)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang24
CẤP SỐ CHO
BỆNH NHÂN
YES
BS KHÁM BỆNH
CHO BN
YES
PHÂN LOẠI BN
YES NO
THU PHÍ KHÁM BỆNH
YES
(1)
DS bệnh nhân
đã cấp số số
BN cần phải
nhập viện BN được chỉ định ĐT tại nhà
Hồ sơ bệnh án
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang25
CẤP GIẤY
NHẬP VIỆN
YES NO
TIẾP NHẬN BN
ĐẾN CHỮA BỆNH
YES
LẬP BỆNH ÁN
CHI TIẾT
YES
LẬP TOA THUỐC
THEO BỆNH ÁN
YES
(2)
(2)
DS bệnh nhân có
giấy nhập viện
DS bệnh nhân
chữa bệnh
DS hồ sơ bệnh án
DS bệnh nhân
điều trị tại nhà
LẬP TOA THUỐC
CHO BỆNH NHÂN
YES
DS bệnh nhân đã
được lập toa thuốc
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang26
CC CÁC DV HỖ TRỢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH
YES
THU VIỆN PHÍ
YES NO
Lập DS trình lãnh
đạo xem xét
YES
CẤP GIẤY XUẤT
VIỆN CHO BN
YES
(3)
(3)
DS bệnh nhân
đang điều trị
DSBN đã thanh
toán viện phí
DSBN không
đóng viện phí
BH đã xuất viện
Cho BN tự xuất viện
DS bệnh nhân
đã có bệnh án
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang27
III.6. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
1. Bảng công việc:
STT TÊN CÔNG VIỆC NƠI THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC TẦN SUẤT CHU KỲ
1 Đăng ký khám
chữa bệnh
Phòng ghi số Thủ công Bất kỳ
lúc nào
khi cóYC
/ ngày
Hàng
ngày
2 Cấp số cho BN Phòng ghi số Thủ công Khi có
BNYC /
ngày
Hàng
ngày
3 Chỉ định Bs KB
cho BN
Phòng cấp số Thủ công Khi có
BNYC /
Ngày
Hàng
ngày
4 Khám bệnh cho
BN
Bs chuyên
khoa KCB
Thủ công Khi BN
đã có số /
Ngày
Hàng
ngày
5 Kết quả khám
bệnh của BN
Phòng(Khoa)
của BSKB
Thủ công Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
6 Lập toa thuốc
cho BN
Bác sĩ KB Thủ công Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
7 Thu phí KB Phòng thanh
toán viện phí
Tự động Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
8 Lập lệnh nhập
viện (Trừ BN
điều trị tại nhà)
Bác sĩ KB Thủ công Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
9 Tiếp nhận BN
đến chữa trị
Khoa(Khoa)
điều trị
Thủ công Khi có
lệnh nhập
viện /
Ngày
Hàng
ngày
10 Lập BA chi tiết
cho BN
Bác sĩ chuyên
khoa
Thủ công Khi có
BNNViện
/ Ngày
11 Điều trị cho BN Bác sĩ chuyên
khoa
Thủ công + Tự
động
Khi có
BNNViện
/ Ngày
Hàng
ngày
12 Cung cấp các
DV hỗ trợ điều
trị bệnh
Phòng KHTH
+ Phòng KCB
Thủ công Khi có
BN yêu
cầu/Ngày
Hàng
ngày
13 Thu tạm ứng
tiền viện phí
Phòng TTVP Tự động 3 ngày /
lần
3 ngày
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang28
của BN
14 Thanh toán viện
phí
Phòng TTVP Tự động 3 ngày /
lần
3 ngày
15 TT toàn bộ viện
phí khi XV
Phòng TTVP Tự động Khi BN
KVB
xong / lần
Khi BN
điều trị
xong
hoàn
toàn.
16 Lập DSBN trốn
viện, không
TTVP đầy đủ.
Khoa(Phòng)
điều trị cho
BN
Thủ công Khi có
BN trốn
viện / lần
Khi có
BN trốn
viện
17 Thanh toán tiền
viện phí với
BHYT
Phòng Thanh
toán viện phí
Thủ công 1 lần /
tháng
1 tháng
1. Mô hình tổ chức xử lý:
BỆNH
NHÂN
PHÒNG
CẤP SỐ
KHOA
(P) KCB
PHÒNG
KHTH
BÁC SĨ
KCB
PHÒNH
TTVP
BAN
LÃNH
ĐẠO
Khi có yêu cầu
KCB của BN
ĐKKCB
YES
DS
BN
có
YC
KC
B
CẤP SỐ
CHO BN
YES
Hàng
ngày
khi có
BN
KCB
DSBN đã
được cấp số
(1)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang29
(3)
(1)
CHỈ ĐỊNH
BSKB-BN
YES
BS-KCB
CHO BN
YES
DSBN
đã được
chỉ định
BS
KCB
DSBN
đã được
BS-KB
KẾT QUẢ
KB BN
YES NO
DSBN điều trị
tại nhà DSBN phải nhập viện
THU PHÍ
KB
YES
DSBN đã
thu phí KB
LẬP
LỆNH NV
YES
(2)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang30
(3) (2)
LẬP TOA
THUỐC
YES
BN tự ĐT
tại nhà
TIẾP NHẬN
BNNV
YES
DSBN đã
có lệnh
nhập viện
DSBN đã
nhập viện
LẬP BA
CHI TIẾT
CHO BN
YES
ĐT CHO
BN
YES
DSBN đã
có BA
DSBN đang
nằm ĐT bệnh
CUNG CẤP CÁC
DVHTĐTB CHO BN
YES
DSBN
đang ĐT
(4)
(3)
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang31
(4)
TTVP
CỦA BN
YES NO
CẤP GIẤY
XUẤT VIỆN
YES
LẬP DSBN
CHƯA
TTĐĐVP
YES
DSBN đã
TT đầy đủ
tiền VP
DSBN
trốn viện
DSBN đã
xuất viện
DSBN
chưa
TTĐĐVP
LÃNH ĐẠO
XEM XÉT
YES
DSBN tự
xuất viện
1 tháng
một lần
Sau khi tổng kết
BN-SD-TBHYT
THANHTOÁN
VP VỚI BHYT
YES
DSVP của BN có BHYT
đã TT với BHYT
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang32
III.7. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ
Mô hình tổng thể của hệ thống
HỆ THỐNG
BỆNH NHÂN NHÂN VIÊN QUẢN TRỊ
VIÊN
BỆNH NHÂN
Đăng
nhập hệ
thống
Xem
thông
tin về
bệnh
viện
Xem hồ
sơ bệnh
án
Xem
chi phí
điều trị
Thông
tin cần
biết
Xem
toa thốc
và cách
dùng
thuốc
NHÂN VIÊN
Đăng Thay Tạo toa Lập Tạo Tạo
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang33
QUẢN TRỊ VIÊN
Đăng
nhập hệ
thống
Thay
đổi mật
khẩu
Thông
tin
chung
Hệ quản
lý
Báo cáo
-in ấn
hồ sơ
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin
về liên
tịch bệnh
viện
Thông tin
về số khoa
điều trị
hiện có tại
bệnh KH
Thông tin
về danh
sách các
trưởng
khoa tại
bệnh viện
BÁO CÁO-IN ẤN HỒ SƠ
Danh
sách bệnh
nhân
nhập viện
Danh sách
nhân viên
bệnh viện
In Toa
thuốc,
bệnh án
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang34
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Quản lý
hồ sơ
bệnh
nhân
Quản lý
hồ sơ
nhân
viên
Quản lý
bệnh án
bệnh
nhân
Từ điển
thông tin
địa chỉ
Từ điển
về thông
tin bệnh
viện
DANH MỤC TỪ ĐIỂN ĐỊA CHỈ
Xem
Xoá
Sửa
thông
tin
đường
–thôn
ấp
Thêm
dữ liệu
Xã -
Phường
mới
Thêm
Xoá Sửa
thông tin
Xã -
Phường
Thêm
thông
tin về
Quận -
Huyện
mới
Thêm
Xoá
Sửa
thông
tin về
Tỉnh -
TP
Thêm
Xoá
Sửa
thông
tin
Quận -
Huyện
Thêm
thông
tin về
Tỉnh -
TP
Thêm
dữ liệu
Đường
Thôn -
Ấp
mới
DANH MỤC TỪ ĐIỂN TT VỀ BỆNH VIỆN
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang35
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
Thêm
thông
tin về
hồ sơ
nhân
viên
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
hồ sơ
nhân
viên
Thêm
thông
tin về
Đơn vị
công
tác
mới
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
Khen
thưởng
- KL
Thêm
xoá sửa
thông
tin về
Đơn vị
công
tác
Thêm
thông
tin về
quá
trình
công
tác
mới
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
quá
trình
CT
Thêm
thông
tin về
Khen
thưởng
- KL
mới
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
Thêm
thông
tin về
hồ sơ
bệnh
nhân
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
hồ sơ
bệnh
nhân
Thêm
thông
tin về
Bảo
hiểm y
tế mới
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
Đối
tượng
BN
Thêm
xoá sửa
thông
tin về
Bảo
hiểm y
tế
Thêm
thông
tin về
cơ
quan
công
tác BN
mới
Thêm
xoá
sửa
thông
tin về
Cơ
quan
CTBN
Thêm
thông
tin về
Đối
tượng
bệnh
nhân
mới
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang36
Chương IV : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH
Một số thuật toán cài đặt chương trình:
1. Cách tạo kết nối dữ liệu :
Database Access Component
Database Access Component còn gọi là ADO (ActiveX Data Object), các
object của ADO cung cấp cơ chế kết nối (connection) với hầu hết các kiểu database,
cũng như việc truy xuất, cập nhật các database này.
ADO Interface
Các đối tượng trong ADO giao tiếp với database thông qua ODBC (Open
Database Connectivity), chúng có thể được sử dụng với bất kỳ loại database nào nếu
như có ODBC driver hỗ trợ.
Các đối tượng trong ADO :
Gồm : Connection, Recordset và Command. Sử dụng Connection ta có thể thiết
lập sự liên kết với dữ liệu, thông qua đó ta có thể lấy các Record hoặc cập nhật một
record bằng cách sử dụng Command Object. Kết quả thực hiện các query trên database
sẽ được lưu vào đối tượng Recordset, trên đối tượng này có thể duyệt và lấy ra một
hay nhiều record.
Cách kết nối để mở một cơ sở dữ liệu từ Acceess
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang37
Option Explicit
Public Test_connection As Boolean
Public mahuyen As String
Public cn As New ADODB.Connection
Public ConnectionString As String
Sub open_mdb()
****************************************************************
Dim db_name, str As String
db_name = App.Path & "\QLCNVC_MoiNhat.mdb"
ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" &
db_name & ""
DE1.CE1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Persist
Security Info=False;Data Source=" & db_name & ""
DE1.CE1.Open
cn.Open ConnectionString
Test_connection = True
End Sub
1. Các phương thức đối tượng Connection
- Open method :
Được sử dụng để mở một liên kết với database. Ngay sau tạo instance cho
Connection Object, ta có thể mở một kết nối với Data Soure để truy xuất dữ liệu.
+ Execute method:
Cho phép thực thi một câu lệnh tác động lên Data Soure.
Trong đó CommandText là chuỗi lệnh cần thực hiện, thông quá số option các
giá trị khác nhau quy định loại CommandText.
Giá trị Danh hiệu hằng tương
ứng
Loại của CommandText
0 adCmdUnknown Mặc định khi định nghĩa
1 adCmdText Là một câu lệnh, ví dụ như
là SQL
2 adCmdTable Tên của table mà ta sẽ tạo
Recordset từ đó
3 adCmdStoreProc Một Store procedure trong
Data soure
Thông thường các giá trị trên được gán sẵn vào các danh hiệu hằng và được đặt
trong file include có tên adovbs.inc.
- Close method: Đóng các kết nối đã mở.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang38
Connection.Close
2. Command object:
Thay vì dùng phương thức Execute của Connection để query hay update data
soure, ta có thể sử dụng Command.
Methods
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức
CommandText.
Properties
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối
tượng Command.
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu.
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian này tính
theo second.
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi.
3. Recordset Oject:
Là kết quả trả về khi thực hiện một query, thực chất nó là một bảng trong bộ
nhớ, ta có thể truy xuất các record của nó qua các phương thức và thuộc tính.
Methods:
Open: Mở recordset mới
Addnew:Tạo một record trong Recordset.
Update:Cập nhật các thay đổi vào record hiện hành.
Delete: Xoá record hiện hành.
Move: Dịch chuyển con trỏ record hiện hành.
MoveFirst: Đến record đầu tiên.
MoveNext: Đến record kế tiếp.
MovePrevious: Trở về record trước đó.
MoveLast: Đến record cuối cùng.
Requery: Thực thi lại query tạo ra recordset.
GetRow: Chứa các record vào một query.
Close: Đóng lại đối tượng Recordset.
Properties:
AbsolutePosition: Số thứ tự (vật lý) của record hiện tại.
BOF: Là True nếu con trỏ nằm trước record đầu tiên.
EOF: Là True nếu con trỏ nằm sau record cuối cùng.
CursorType: Kiểu của con trỏ được sử dụng trong recordset.
RecordCount: Trả về tổng số record trong recordset.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang39
Tạo Recordset:
Trước tiên ta instace cho record bằng phát biểu
Recordset_name = Server.CreataObject(“ADODB.Recordset”)
Sau đó dùng phương thức Execute của đối tượng Connection hay Command để
tạo ra recordset.
Recordset_name = ConnectionObject.Execute (CommandText,_
Recordaffected, Options)
Trong đó:
Soure: Là một CommandObject hay một lệnh SQL hoặc là Store Procedure.
ActiveConnection: Là tên của Connection đã được mở kết nối với database.
CursorType: Là kiểu con trỏ sử dụng với recordset, thông số này có kiểu số và
được gán trị qua các tên hằng tương ứng như sau:
+ AdOpen ForwardOnly = 0: Là giá trị mặc định, chỉ cho phép duyệt các
record theo một chiều từ đầu đến cuối, không cho phép cập nhật hay xoá bỏ các
record trong đó.
+ AdOpenKeyset = 1: Chế độ này cho phép cập nhật các record, nhưng cấm
truy xuất đến record của user khác thêm vào record.
+ AdOpenDynamic = 2 : Chế độ này cho phép tất cả các thao tác trên như:
thêm vào, loại bỏ, cập nhật và duyệt theo tất cả chiều lên xuống tuỳ ý.
+ AdOpenStatic = 3: Gần giống như chế độ OpenForwardOnly.
Một số đoạn chương trình xây dựng các thao tác: Thêm, xoá, sửa, lưu và
thoát khỏi một record. Ví dụ đối với formChứcvụ
---------------------------------------------------------------------------------------------
Option Explicit
Private flag As String
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub cmdClose_Click()
Unload Me
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub cmdDel_Click()
Xoa_Du_Lieu
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub cmdNew_Click()
set_null
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang40
Private Sub cmdSave_Click()
If flag "Update" Then
flag = "Save"
End If
Luu_Du_Lieu
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub cmdUpdate_Click()
txtTenCV.Enabled = True
txtTenCV.SetFocus
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub Form_Load()
Display_listView
End Sub
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub Display_listView()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Dim mItem As ListItem
ListItem.ListItems.Clear
str = "select * from chucvu order by Macv asc"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then
While Not rs.EOF
Set mItem = ListItem.ListItems.Add(, , rs!MaCV)
mItem.SubItems(1) = rs!tencv
rs.MoveNext
Wend
End If
txtMaCV.Enabled = False
txtTenCV.Enabled = False
End Sub
---------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub ListItem_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
txtMaCV = Item.Text
txtTenCV = Item.SubItems(1)
txtMaCV.Enabled = False
End Sub
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang41
Private Sub Xoa_Du_Lieu()
Dim str
Dim response
Dim rs As New ADODB.Recordset
If Trim(txtMaCV) = "" Then
Exit Sub
End If
response = MsgBox(" Bạn có chắc chắn xoá Chức Vụ này ? ", vbYesNo +
vbQuestion, "Thong Bao")
If response = vbNo Then
Exit Sub
Else
str = "delete from Chucvu where Macv = '" & Trim(txtMaCV) & "'"
cn.Execute (str)
End If
set_null
Display_listView
End Sub
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub Luu_Du_Lieu()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Dim Nghiamap
'kiểm tra độ dài mã Chức Vụ
If Len(Trim(txtMaCV)) 2 Then
MsgBox "Ban phải nhập mã số có 2 số. Vui lòng nhập lại", vbOKOnly +
vbInformation, "Thông báo"
txtMaCV.SetFocus
Exit Sub
End If
------------------------------------------------------------------------------------------------
'kiem tra mãcv va Têncv trước khi lưu
'Neu Macv="" va Tencv="" thi không cho nhập
If Trim(txtMaCV) = "" Or Trim(txtTenCV) = "" Then
MsgBox " Chu y : Bạn phải nhập vào mã và tên Chức Vụ trước khi lưu ",
vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo"
Me.MousePointer = 0
Exit Sub
End If
'kiểm tra nhập có phải là số không?
If Not IsNumeric(txtMaCV.Text) Then
MsgBox "Ma chức vụ phải là số. Vui lòng nhập lại", _
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang42
vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo"
txtMaCV.SetFocus
txtMaCV.Text = ""
Exit Sub
End If
' mở table Chức Vụ
str = "select * from Chucvu where Macv = '" _
& Trim(txtMaCV) & "'"
rs.Open str, cn
'kiểm tra tên ChứcVụ có trùng không? nếu trùng thì không cho nhập
If TrungTen = True Then
MsgBox "Tên Chức Vụ này đã nhập rồi bạn không cần nhập nữa", _
vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo"
Exit Sub
End If
'lưu vào table 1 recordset mới
If rs.EOF = True Then
str = "insert into Chứcvụ values('" _
& Trim(txtMaCV) & "','" & Trim(txtTenCV) & "')"
cn.Execute (str)
Else
Nghiamap = MsgBox("Chức vụ có mã [" & txtMaCV & "] đã tồn tại.
Bạn có muốn sửa không?", vbYesNo + vbExclamation, "Thông báo")
If Nghiamap = vbNo Then
Exit Sub
Else
'sua lai Tên chức vụ
str = "Update chucvu set TenCV = '" & Trim(txtTenCV) & "' where
Macv = '" & Trim(txtMaCV) & "'"
cn.Execute (str)
End If
End If
'hiển thị danh sách Chức Vụ
Display_listView
cmdNew.SetFocus
Me.MousePointer = 0
End Sub
'tao txtMãcv va txtTêncv tính rỗng
Private Sub set_null()
txtMaCV.Enabled = True
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang43
txtTenCV.Enabled = True
txtMaCV.Text = ""
txtTenCV.Text = ""
txtMaCV.SetFocus
End Sub
----------------------------------------------------------------------------------------------
Private Function TrungTen() As Boolean
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim str
Dim kiemtra
str = "select * from CHucvu "
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then
Do While Not rs.EOF
str = rs!tencv
If UCase(txtTenCV.Text) = UCase(str) Then
TrungTen = True
Exit Do
End If
rs.MoveNext
Loop
End If
End Function
-------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub txtMacv_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
txtTenCV.SetFocus
End Select
End Sub
--------------------------------------------------------------------------------------------
Private Sub txtTencv_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
cmdSave_Click
End Select
End Sub
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang44
Chương V : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY
CHƯƠNG TRÌNH
Hình 1: Giao diện chính của chương trình.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang45
Hình 2 : Hồ sơ nhân viên của bệnh viện.
Hình 3 : Hồ sơ bệnh nhân của bệnh viện.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang46
Hình 4: Form Báo biểu – In ấn hồ sơ nhân viên.
Hình 5: Form Báo biểu hồ sơ nhân viên
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang47
Hình 6: Form Giới thiệu về chương trình
Hình 7: Form giới thiệu về danh sách liên tịch bệnh viện.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang48
Hình 8: Form Giới thiệu về danh sách các trưởng khoa tại bệnh viện.
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang49
Hình 9: Form Danh sách các khoa điều trị hiện có tại bệnh viện.
Chương VI :KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
I. Kết luận:
Đứng trước xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như vũ bảo, việc tin
học hoá việc quản lý hành chính là vô cùng quan trọng và bức thiết. Nó sẽ giúp cho
các cơ quan nhà nước giải quyết các công việc được nhanh chóng và hiệu quả. Ứng
dụng cơ sở dữ liệu đã giải quyết được vấn đề đó.
Với đề tài: Quản lý bệnh nhân và nhân viên tại bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh
Hoà, tuy chương trình cài đặt chưa được hoàn thiện các chức năng, song nếu có thời
gian phát triển và hoàn thiện hơn thì chương trình này sẽ có ích rất nhiều giúp cho các
nhân viên của bệnh viện trong công việc lưu trữ và thống kê bệnh nhân và nhân viên
cũng như quản lý bệnh nhân tại bệnh viện một cách thuận tiện và dễ dàng hơn rất
nhiều.
II. Hạn chế:
Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế nên chương trình không thể
tránh được những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó chưong trình cò có một số chức
năng tiềm kiếm và thống kê chưa có đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn còn
Thực Tập Chuyên Ngành
Trang50
có một số form chưa hoàn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn
chưa đầy đủ lắm.
Do cài đặt bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access 2000 nên chương trình chưa có tính bảo mật cao trong quá trình
quản lý.
III. Hướng phát triển đề tài:
Để chương trình có thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ
bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật hơn. Cần có sự kết hợp song song giữa
quản lý nhân viên và bệnh nhân một cách chặt chẽ hơn để việc theo dõi và quản lý của
bệnh viện được tốt hơn.
Nếu có thể đưa chương trình quản lý các thông tin về bệnh nhân lên các trang
Web để giúp cho người thân của bệnh nhân có sự thuận lợi hơn để theo dõi được quá
trình điều trị bệnh của của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào.
Đồng thời khi một bệnh nhân đang nằm điều trị tại bệnh viện, do những lý do gì đó mà
cần phải chuyển đến bệnh viện khác để điều trị. Tại đây các bác sĩ của bệnh viện tiếp
nhận không cần xem hồ sơ của bệnh nhân mà chỉ cần lên trang web của bệnh viện nơi
bệnh nhân chuyển đến để xem là có thể biết toàn bộ các thông tin về bệnh nhân như:
hồ sơ bệnh nhân, bệnh án của bệnh nhân…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 ( tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai
(chủ biên ). Nhà xuất bản giáo dục 2000).
[2]. Microsoft Access 2000 (NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM 2001, tác giả
Nguyễn Thiện Tâm).
[3]. Bài giảng Cơ sở dữ liệu & Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
(Nguyễn Hữu Trọng, trung tâm ngoại ngữ tin học_trường đại học Thuỷ sản lưu hành
nội bộ 10/1999).
[4]. Lập trình Visual Basic 6.0 trong 21 ngày (Nguyễn Tiến, Ngô Quốc Việt,
Phạm Tuấn Kỳ. Nhà xuất bản giáo dục 1997).
[5]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 (Đậu Quang Tuấn. Nhà xuất
bản trẻ 2000).
[6]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình Tê chủ biên, 3 tập.
Nhà xuất bản giáo dục 2000).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực Tập Chuyên Ngành- chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa.pdf