Tài liệu Đồ án Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO3 chân không ba nồi liên tục ngược chiều: Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Trường Đại Học Bách Khoa ----------d&c----------
Khoa Kỹ Thuật Hoá Học
Bộ Môn : Quá Trình & Thiết Bị
Đồ Án Môn Học
QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Họ & Tên SV: CAO MINH TRÍ MSSV: 60602625
Lớp : HC06CHC
Ngành : Công Nghệ Hoá Hữu Cơ
1. Đầu đề đồ án : Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO3 chân không ba nồi liên tục ngược chiều.
2. Nhiệm vụ (nội dung yêu cầu và số liệu ban đầu) :
Năng suất : 2000kg/h
Nồng độ đầu : 15% khối lượng
Nồng độ cuối :45% khối lượng
4. Ap suất chân không : 0,35 atm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
Tổng quan.
Thuyết minh quy trình công nghệ.
Tính toán cân bằng vật chất và năng lượng.
Tính toán và thiết kế thiết bị chính.
Tính toán thiết bị phụ.
Tính toán sơ bộ giá thành chi tiết và thiết bị.
Kết luận.
4. Các bản vẽ :
Bản vẽ chi tiết thiết bị chính : 1 bản A1
Bản vẽ sơ đồ qui trình công nghệ : 1 bản A...
71 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2811 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO3 chân không ba nồi liên tục ngược chiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Trường Đại Học Bách Khoa ----------d&c----------
Khoa Kỹ Thuật Hoá Học
Bộ Môn : Quá Trình & Thiết Bị
Đồ Án Môn Học
QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Họ & Tên SV: CAO MINH TRÍ MSSV: 60602625
Lớp : HC06CHC
Ngành : Công Nghệ Hoá Hữu Cơ
1. Đầu đề đồ án : Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO3 chân không ba nồi liên tục ngược chiều.
2. Nhiệm vụ (nội dung yêu cầu và số liệu ban đầu) :
Năng suất : 2000kg/h
Nồng độ đầu : 15% khối lượng
Nồng độ cuối :45% khối lượng
4. Ap suất chân không : 0,35 atm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
Tổng quan.
Thuyết minh quy trình công nghệ.
Tính toán cân bằng vật chất và năng lượng.
Tính toán và thiết kế thiết bị chính.
Tính toán thiết bị phụ.
Tính toán sơ bộ giá thành chi tiết và thiết bị.
Kết luận.
4. Các bản vẽ :
Bản vẽ chi tiết thiết bị chính : 1 bản A1
Bản vẽ sơ đồ qui trình công nghệ : 1 bản A1
5. Ngày hoàn thành đồ án : 18/01/ 2010
6. Ngày bảo vệ và chấm đồ án : 25/01/2010
Ngày 18 tháng 01 năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
1. Cán bộ hướng dẫn. Nhận xét:
Điểm : __________ Chữ ký : __________
2. Hội đồng bảo vệ. Nhận xét:
Điểm : __________ Chữ ký : __________
Điểm tổng kết : __________
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án Quá trình & Thiết bị là cơ hội tốt cho sinh viên khoa Kỹ Thuật Hoá Học nắm vững kiến thức đã học; tiếp cận với thực tế thông qua việc tính toán, lựa chọn quy trình & các thiết bị với số liệu cụ thể. Đây là cơ sở để sinh viên dễ dàng nắm bắt công nghệ và giải quyết những vấn đề kỹ thuật tổng hợp một cách nhanh chóng, phục vụ cho công việc sau này.
Công nghiệp ngày càng phát triển, nhu cầu về hóa chất ngày càng tăng. Do đó ngành công nghiệp hóa chất cơ bản cũng phát triển không ngừng, nhu cầu về sản phẩm ngày càng phong phú. Trên cơ sở đó, quy trình sản xuất luôn được cải tiến và đổi mới để ngày càng hoàn thiện hơn. Vấn đề đặt ra là việc sử dụng hiệu quả năng lượng cho quá trình sản xuất nhưng vẫn đảm bảo năng suất.
Để sản xuất NaNO3 dạng rắn hay dạng dung dịch có nồng độ cao cần tiêu hao nhiều năng lượng cho quá trình cô đặc (bốc hơi nước, tăng nồng độ dung dịch). Việc tiết kiệm năng lượng cho quá trình này được quan tâm hàng đầu. Với mục tiêu đó, đồ án này thực hiện thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch NaNO3 ba nồi ngược chiều.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Văn Ngũ đã chỉ dẫn tận tình trong quá trình em thực hiện đồ án. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khác trong bộ môn cũng như các bạn đã giúp đỡ, cho em những ý kiến tư vấn bổ ích trong quá trình hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ án còn khá nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn.
MỤC LỤC
Đầu đề đồ án 1
Lời nói đầu 3
Mục lục 4
Chương I: Tổng quan 6
I.1. Nhiệm vụ của đồ án 6
I.2. Tính chất nguyên liệu 6
I.2.1. Tính chất vật lý của NaNO3 6
I.2.2. Điều chế và ứng dụng của NaNO3 6
I.3. Quá trình cô đặc 6
I.3.1. Định nghĩa 6
I.3.2. Các phương pháp cô đặc 6
I.3.3. Bản chất của sự cô đặc do nhiệt 6
I.3.4. Ứng dụng của cô đặc 7 I.4. Thiết bị cô đặc 7
I.4.1 Phân loại và ứng dụng 7
I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc 7
Chương II: Qui trình công nghệ 8
II.1. Cơ sở lựa chọn qui trình công nghệ 8
II.2. Thuyết minh quy trình công nghệ 9
Chương III: Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng 11
III.1 Dữ kiện ban đầu 11
III.2 Cân bằng vật chất 11
III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi khi nồng độ thay đổi 11
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi 11
III.2.3. Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi 12
III.2.4. Xác định tổn thất nhiệt độ 13
III.2.5. Tổn thất nhiệt do nồng độ 13
III.2.6. Tổng thất nhiệt do áp suất thuỷ tĩnh 14
III.2.7. Tổn thất nhiệt do đường ống gây ra 15
III.2.8. Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống 15
III.2.9. Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả hệ thống 15
III.3. Cân bằng năng lượng 16
III.3.1. Nhiệt dung riêng 16
III.3.2. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng 16
Chương IV: Kích thước thiết bị chính 19
IV.1. Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt 19
IV.1.1. Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp 19
IV.1.2. Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi 19
IV.1.3. Diện tích bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi 23
IV.2. Tính kích thước buồng đốt và buồng bốc 23
IV.2.1. Buồng đốt 23
IV.2.2. Buồng bốc 25
Chương V: Tính bền cơ khí cho thiết bị 28
V.1. Tính bền cho thân 28
V.1.1. Thân buồng đốt 28
V.1.2. Thân buồng bốc 32
V.2. Tính bền cho đáy và nắp thiết bị 37
V.2.1 Nắp thiết bị 37
V.2.2 Đáy thiết bị 40
V.3. Tính bích, đệm, bulông, vỉ ống và tay treo 44
V.3.1. Tính bích 44
V.3.2. Đệm 45
V.3.3. Bulông ghép bích 45
V.3.4. Vỉ ống 46
V.3.5. Tay treo 47
V.3.6. Khối lượng thiết bị 47
V.3.7. Tải trọng tác dụng lên 1 tay treo 50
V.4. Tính kích thước ống dẫn 51
V.5. Kính quan sát 51
V.6. Tổng kết thiết bị chính 51
Chương VI: Tính thiết bị phụ 53
VI.1. Thiết bị ngưng tụ Baromet 53
VI.1.1. Lượng nước lạnh cần tưới và thiết bị ngưng tụ 53
VI.1.2. Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút khỏi Baromet 53
VI.1.3. Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet 54
VI.2. Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu 58
VI.2.1. Yêu cầu 58
VI.2.2. Tính lượng hơi đốt cần dùng 58
VI.2.3. Tính hệ số truyền nhiệt 59
VI.2.4. Tính hệ số truyền nhiệt 61
VI.2.5. Tính diện tích truyền nhiệt 61
VI.2.6. Số ống truyền nhiệt 61
VI.2.7. Đường kính thiết bị gia nhiệt 61
VI.2.8. Kích thước của thiết bị gia nhiệt nhập liệu 61
VI.3. Bồn cao vị 62
VI.4. Lớp cách nhiệt 63
VI.5. Bơm 64
VI.5.1. Bơm nước cho thiết bị ngưng tụ, bơm nhập liệu các nồi, bơm tháo liệu 64
VI.5.2. Bơm chân không 66
Chương VII: Tính sơ bộ giá thành thiết 67
Kết luận 68
Tài liệu tham khảo 69
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I.1 Nhiệm vụ của đồ án:
Thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch NaNO3 ba nồi ngược chiều với yêu cầu công nghệ như sau:
Năng suất theo sản phẩm: 2 tấn/h.
Nồng độ đầu: 15% khối lượng.
Nồng độ cuối: 45% khối lượng.
Áp suất thiết bị ngưng tụ: 0,35 at.
I.2 Tính chất nguyên liệu:
I.2.1 Tính chất vật lý của NaNO3:
Là muối của axit mạnh và bazơ mạnh.Các phân tử liên kết với nhau bằng lực liên kết ion. Rất dễ tan trong nước và tăng nhanh theo nhiệt độ, cũng rất dễ bị kết tinh. Nó khó tan trong các dung môi hữu cơ như ete....
Khối lượng riêng 2.265 g/cm3; ở 30oC (nồng độ 15%) NaNO3 có độ nhớt là 0,94.10-3N.s/m2; độ hoà tan (g chất khan/100g dd) là 49,0.
Khi đun nóng NaNO3 nóng chảy:
2 NaNO3 = 2NaNO2 + O2
Ở trạng thái nóng chảy muối NaNO3 là chất oxi hóa mạnh nó có thể oxi hóa Mn2+ → MnO42-, Cr3+ → CrO42- .v.v.MnSO4 +
MnSO4 + 2KNO3 + 2NaCO3 = Na2MnO4+ 2KNO2 + Na2SO4 + 2CO2
I.2.2 Điều chế và ứng dụng của NaNO3:
Điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa KNO3 và NaCl:
KNO3 + NaCl = NaNO3 + KCl
Hoà tan muối loãng KNO3 và NaCl theo tỉ lệ 1:1 đun nóng, sau đó cho kết tinh KCl ở nhiệt độ 30o. Tách tinh thể KCl ra, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ dưới 22osẽ kết tinh NaNO3.
NaNO3 được dùng để sản xuất axit nitric là một axit rất quan trọng trong công
nghiệp, sản xuất phân đạm trong công nghiệp. Chế biến thủy tinh, làm thuốc nổ…
I.3 Quá trình cô đặc:
I.3.1 Định nghĩa:
Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hoà tan trong dung dịch hai hay nhiều cấu tử. Quá trình cô đặc của dung dịch lỏng – rắn hay lỏng – lỏng có chênh lệch nhiệt sôi rất cao thường được tiến hành bằng cách tách một phần dung môi (cấu tử dể bay hơi hơn). Đó là các quá trình vật lý - hóa lý.
I.3.2 Các phương pháp cô đặc:
Phương pháp nhiệt: dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất tác dụng lên mặt thoáng chất lỏng.
Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó thì một cấu tử sẽ tách ra dạng tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung môi để tăng nồng độ chất tan. Tùy tính chất cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp và đôi khi phải dùng đến thiết bị làm lạnh.
I.3.3 Bản chất của sự cô đặc do nhiệt:
Dựa theo thuyết động học phân tử: Để tạo thành hơi (trạng thái tự do) thì tốc độ chuyển động vì nhiệt của các phân tử chất lỏng gần mặt thoáng lớn hơn tốc độ giới hạn. Phân tử khi bay hơi sẽ thu nhiệt để khắc phục lực liên kết ở trạng thái lỏng và trở lực bên ngoài. Do đó, ta cần cung cấp nhiệt để các phần tử đủ năng lượng thực hiện quá trình này.
Bên cạnh đó, sự bay hơi chủ yếu do các bọt khí hình thành trong quá trình cấp nhiệt và chuyển động liên tục, do chênh lệch khối lượng riêng các phần tử ở trên bề mặt và dưới đáy tạo nên sự tuần hoàn tự nhiên trong nồi cô đặc.
I.3.4 Ứng dụng của cô đặc:
Ứng dụng trong sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược phẩm. Mục đích để đạt được nồng độ dung dịch theo yêu cầu, hoặc đưa dung dịch đến trạng thái quá bão hòa để kết tinh.
Sản xuất thực phẩm: đường, mì chính, các dung dịch nước trái cây...
Sản xuất hóa chất: NaOH, NaCl, CaCl2, các muối vô cơ …
I.4 Thiết bị cô đặc:
I.4.1 Phân loại và ứng dụng:
a. Theo cấu tạo và tính chất của đối tượng cô đặc:
Nhóm 1: dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hoàn tự nhiên) dùng cô đặc dung dịch khá loãng, độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dể dàng qua bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 2: dung dịch đối lưu cưỡng bức, dùng bơm để tạo vận tốc dung dịch từ 1,5 - 3,5 m/s tại bề mặt truyền nhiệt. Có ưu điểm: tăng cường hệ số truyền nhiệt, dùng cho dung dịch đặc sệt, độ nhớt cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng, chảy một lần tránh tiếp xúc nhiệt lâu làm biến chất sản phẩm. Thích hợp cho các dung dịch thực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép…
b. Theo phương pháp thực hiện quá trình:
Cô đặc áp suất thường (thiết bị hở): có nhiệt độ sôi, áp suất không đổi. Thường dùng cô đặc dung dịch liên tục để giữ mức dung dịch cố định, đạt năng suất cực đại và thời gian cô đặc là ngắn nhất. Tuy nhiên, nồng độ dung dịch đạt được là không cao.
Cô đặc áp suất chân không: Dung dịch có nhiệt độ sôi thấp hơn do có áp suất chân không. Dung dịch tuần hoàn tốt, ít tạo cặn, sự bay hơi nước liên tục.
Cô đặc nhiều nồi: Mục đích chính là tiết kiệm hơi đốt. Số nồi không nên lớn quá vì sẽ làm giảm hiệu quả tiết kiệm hơi so với chi phí bỏ ra. Có thể cô đặc chân không, cô đặc áp lực hay phối hợp cả hai phương pháp. Đặc biệt có thể sử dụng hơi thứ cho mục đích khác để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Cô đặc liên tục: Cho kết quả tốt hơn cô đặc gián đoạn, có thể tự động hóa.
Þ Tùy điều kiện kỹ thuật, tính chất dung dịch để lựa chọn thiết bị cô đặc phù hợp.
I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc:
Thiết bị chính:
Ống tuần hoàn, ống truyền nhiệt.
Buồng đốt, buồng bốc, đáy nắp…
Thiết bị phụ:
Bể chứa sản phẩm, nguyên liệu.
Các loại bơm: bơm dung dịch, bơm nước, bơm chân không.
Thiết bị gia nhiệt.
Thiết bị ngưng tụ Baromet.
Thiết bị đo và điều chỉnh.
CHƯƠNG II
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
II.1 Cơ sở lựa chọn quy trình công nghệ:
Quá trình cô đặc có thể được tiến hành trong một thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi, làm việc liên tục hoặc gián đoạn. Quá trình cô đặc có thể được thực hiện ở áp suất khác nhau tùy theo yêu cầu kỹ thuật, khi làm việc ở áp suất thường có thể dùng thiết bị hở nhưng khi làm việc ở áp suất thấp thì dùng thiết bị kín cô đặc chân không vì có ưu điểm là có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt (khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của dung dịch giảm dẫn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch tăng).
Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó nó có ý nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có thể tóm tắt như sau: Ở nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ của nồi hai đưa vào đun nồi thứ ba… hơi thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Còn dung dịch đi vào lần lượt nồi nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi đều bốc hơi một phần, nồng độ dần tăng lên. Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp suất làm việc trong mỗi nồi phải giảm dần vì hơi thứ của nồi trước là hơi đốt của nồi sau. Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển.
Trong các loại hệ thống cô đặc nhiều nồi thì hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều được sử dụng nhiều.
Ưu nhược điểm của hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều:
Ưu điểm: từ nồi đầu đến nồi cuối nồng độ của dung dịch và nhiệt độ đều tăng nên độ nhớt không tăng mấy, kết quả hệ số truyền nhiệt trong các nồi hầu như không giảm. Khi cô đặc ngược chiều lượng nước bốc hơi vào thiết bị ngưng tụ nhỏ hơn xuôi chiều
Nhược điểm: hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều là cần phải có bơm để vận chuyển dung dịch.
II.2 Sơ đồ và thuyết minh quy trình công nghệ:
II.2.1 Sơ đồ công nghệ:
II.2.2 Thuyết minh quy trình:
Dung dịch NaNO3 15%, ở 30oC, được bơm từ bể chứa nguyên liệu lên bồn cao vị, sau đó được cho qua lưu lượng kế rồi vào thiết bị gia nhiệt ban đầu. Tại đây, dung dịch NaNO3 đi bên trong ống truyền nhiệt và được gia nhiệt bẳng hơi bão hòa đi bên ngoài ống.
Sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt ban đầu, dung dịch sẽ được nhập vào thiết bị cô đặc thứ III, đây là thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm, dung dịch đi bên trong ống tuần hoàn trung tâm và ống truyền nhiệt, còn hơi đốt là hơi bão hòa sẽ đi bên ngoài ống, tại đây dung dịch được cô đặc đến nồng độ 19%.
Sau đó, dung dịch được bơm qua thiết bị cô đặc thứ II, tại đây dung dịch sẽ được cô đặc đến nồng độ 25%.
Sau đó dung dịch tiếp tục được bơm qua thiết bị cô đặc thứ III , tại đây dung dịch được cô đặc đến nồng độ 45%.
Hơi đốt là hơi bão hòa được đưa vào thiết bị cô đặc thứ I, hơi đốt đi bên ngoài ống truyền nhiệt, nước ngưng sẽ được tháo ra bên ngoài, đồng thời trong ống tháo nước ngưng có bẫy hơi để tránh hơi đốt thoát ra bên ngoài, khí không ngưng cũng sẽ được cho thoát ra bên ngoài qua ống xả.
Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ I sẽ được tận dụng để làm hơi đốt cho thiết bị cô đặc thứ II, tại đây nước ngưng và khí không ngưng cũng được xả bỏ ra ngoài như thiết bị thứ I.
Hơi thứ của thiết bị thứ II được tận dụng làm hơi đốt cho thiết bị cô đặc thứ III, tại đây khí không ngưng và nước ngưng cũng được xã bỏ ra ngoài như thiết bị I và II.
Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ III được đưa vào thiết bị ngưng tụ baromet, dùng nước để ngưng tụ, phần hơi không ngưng tụ sẽ được đưa qua thiết bị tách lỏng để ngưng tụ phần hơi còn lại, phần khí sẽ được hút ra ngoài bằng bơm chân không.
CHƯƠNG III
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
III.1 Dữ kiện ban đầu:
Dung dịch NaNO3.
Nồng độ đầu xđ = 15 %, nhiệt độ đầu của nguyên liệu là tđ = 30oC.
Nồng độ cuối xc = 45%.
Năng suất sản phẩm: Gc = 2 tấn/h.
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hoà áp suất hơi đốt là 5,0 at.
Áp suất thiết bị ngưng tụ: Pck = 0,35 at.
III.2 Cân bằng vật chất:
III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi (lượng hơi thứ) khi nồng độ dung dịch thay đổi từ xđ đến xc :
Gđ = Gc + W
xc
xđ
W = Gđ(1 - ) , kg/h 5.24/281 [1]
= Gc( - 1) , kg/h
= 3000 x (-1) = 4000 , kg/h;
W - lượng hơi thứ khi nồng độ thay đổi từ xđ đến xc, kg/h.
Gđ , Gc - lượng dung dịch đầu, dung dịch cuối, kg/h.
xđ , xc - nồng độ đầu và nồng độ cuối của dung dịch, % khối lượng.
Giả thiết lượng hơi thứ ở các nồi như sau (sau quá trình tính lặp và kiểm tra):
W1= 1,2W2 , W2 = 1,1W3
W = W1 + W2 + W3 = 4000 , kg/h
W1 =1543,86 kg/h; W2 =1286,55 kg/h; W3 =1169,59 kg/h
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi:
Gđ = Gc + W
= 2000 + 4000 = 6000, kg/h
% khối lượng
% khối lượng; 5.26[1]
W
1
G
x
G
x
d
d
d
-
×
=
=
= 45,00 % khối lượng
2
2
(W +W3)
G
x
G
x
d
d
d
-
×
=
=
W
3
3
G
x
G
x
d
d
d
-
×
=
= 25,40 % khối lượng
% khối lượng
=
% khối lượng
= 18,63
x1, x2 , x3 - nồng độ cuối của dung dịch trong các nồi, % khối lượng;
W1, W2, W3 - lượng hơi thứ bốc lên từ các nồi, kg/h;
xđ - nồng độ đầu của dung dịch, % khối lượng;
Gđ - lượng dung dịch đầu, kg/h;
III.2.3 Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi:
Áp suất tại thiết bị ngưng tụ : 0,35 at;
Tra bảng I.251/314 [4] è to tại thiết bị ngưng tụ = 72,05 oC
Nhiệt độ hơi thứ nồi cuối bằng nhiệt độ thiết bị ngưng tụ cộng thêm 1oC
t3 = 73,05 oC
P3 = 0,36 at (tra bảng I.250/312 [4])
Chọn áp suất hơi đốt cho nồi 1 là: P1 = 5at
Hiệu số áp suất cho cả hệ thống:
DP = P1 – Pnt = 5 – 0,35 = 4,65 at
Chọn tỷ lệ hiệu số áp suất cho các nồi như sau: DP1/DP2 = 2,0 , DP2/DP3 = 2,0
Mà: DP1 + DP2 +DP3 = DP = 4,65 at
Suy ra: DP1 = 2,63 at
DP2 = 1,31 at
DP3 = 0,57 at
Ta có: DP1 = P1 – P2
DP2 = P2 – P3
DP3 = P3 – Pnt
Suy ra: P2 = P1 - DP1 = 5 – 2,63 = 2,27 at
P3 = P2 - DP2 = 2,27 – 1,31 = 0,96 at
Với: P1,P2, P3: áp suất hơi đốt nồi 1, 2 và 3 at
Pnt : áp suất ở thiết bị ngưng tụ, at
DP1, DP2, DP3 : hiệu số áp suất nồi 1 so với nồi 2, nồi 2 so với nồi 3 và nồi 3 so với thiết bị ngưng tụ , at
DP: hiệu số áp suất cho cả hệ thống, at
Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 1 (1 chính là tổn thất nhiệt độ do trở lực thuỷ học trên ống dẫn), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối cùng thì bằng nhiệt độ ở thiết bị ngưng tụ cộng thêm 1oC. (trang 106 [2])
Bảng 1: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt và hơi thứ ở mỗi nồi
Nồi 1
Nồi 2
Nồi 3
TBNT
P (at)
T(oc)
P (at)
T (oc)
P (at)
T(oc)
P (at)
T(oc)
Hơi đốt
5
151,1
2,27
122
0,96
98
0,35
72,05
Hơi thứ
2,3
123
1
99
0,36
73,05
(tra bảng I.250, I.251 [4])
III.2.4 Xác định tổn thất nhiệt độ:
Tổn thất nhiệt độ trong hệ cô đặc bao gồm: tổn thất do nồng độ, tổn thất do áp suất thủy tĩnh và tổn thất do trở lực đường ống.
III.2.5 Tổn thất nhiệt do nồng độ D’:
Ở cùng một áp suất nhiệt độ sôi của dung dịch bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất.
Hiệu số nhiệt độ giữa nhiệt độ sôi của dung dịch và dung môi nguyên chất gọi là tổn thất nhiệt độ sôi do nồng độ:
Theo Tisencô: D’ = Do’f III-5/106 [2]
Mà: t.106 [2]
( oC)
Suy ra: trang 107 [2]
Trong đó:
(bảng I.251/314 [4])
Do’ : tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường, (tra bảng 5.2/265 [1])f : hệ số hiệu chỉnh.Tm : nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc, về giá trị bằng nhiệt độ hơi thứ, oCr : ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, J/kg. t’ : nhiệt độ hơi thứ, oC
Trong các thiết bị cô đặc liên tục (tuần hoàn tự nhiên hay cưỡng bức) thì nồng độ dung dịch sôi gần với nồng độ cuối (xc) do đó D’ lấy theo nồng độ cuối dd. (t107 [3]
Bảng 2: Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
xc (%kl)
Do’ ()
t’ ()
r (J/kg)
D’ ()
Nồi I
45
8,35
123
2185000
9,71
Nồi II
25
3,45
99
2262000
3,42
Nồi III
19
2,45
73.05
2317000
2,05
Tổng 3 nồi
∑D’ = D1’+ D2’ +D3’ = 15,18
III.2.6. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh:
Nhiệt độ sôi của dung dịch cô đặc tăng cao vì hiệu ứng thủy tĩnh (tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao):
D” = tsdd(Ptb) - tsdd(Po) = tsdm( Ptb) - tsdm(Po)
Chiều cao thích hợp của dung dịch sôi trong ống truyền nhiệt: (tính theo kính quan sát chỉ mức)
Hop = [0,26 + 0,0014(rdd – rdm)]H (m) 2.20/108 [3]
Áp suất ở lớp chất lỏng trung bình:
Ptb = Po + = Po+ Dp (at) 2.19/108 [3]
Trong đó:
rdd : Khối lượng riêng dung dịch theo nồng độ cuối (ở nhiệt độ ts, không kể lẫn bọt hơi), kg/m3;
rdm : Khối lượng riêng dung môi , kg/m3;
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m; è Chọn H = 2,5m
Po : Áp suất trên mặt thoáng dung dịch lấy bằng áp suất hơi thứ, at;
g : gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s2
Ta lấy: rhh = 0,5rdd CT trang 108[3]
Bảng 3: Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
rdd
(kg/m3)
rdm
(kg/m3)
Hop
(m)
Ptb
(at)
tsdm (Ptb)
()
Po
(at)
tsdm (Po)
()
D”
()
Nồi I
1232
940,4
1,67
2,35
125
2,3
123
2
Nồi II
1073
958,1
1,08
1,05
99
1
99
0,2
Nồi III
1059
971,22
0,86
0,38
74
0,36
73,05
0,95
Tổng 3 nồi
∑D” = 3,15
Lưu ý: với rdd là khối lượng riêng dung dịch theo nồng độ cuối ở tsdd(Ptb) ( là nhiệt độ đang cần xác định ) , nên ta cần chọn một nhiệt độ thích hợp ( chọn t = tsdm 0C) để tính rdd ( do r thay đổi không đáng kể trong một khoảng nhiệt độ nhỏ).
III.2.7 Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra:
Chọn tổn thất nhiệt độ ở mỗi nồi là: 1 0C
Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra trên cả hệ thống ∆’’’ = 3 0C
III.2.8 Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống:
Σ∆ = ∆’ + ∆’’ + ∆’’’ , 0C ;
= 15,18 + 3,15 + 3 = 21,33 0C
III.2.9 Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả hệ thống:
Theo định nghĩa, hiệu số nhiệt độ hữu ích là:
Dti = Dtch - ∑D III-9/111 [2]
Mà: Dtch = T – tng
Hoặc: Dti = T – ts III-10/111 [2]
Mà: ts = t’ + D’ + D’’
Vậy hiệu số nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi:
Nồi I: DtiI = TI – tsI = TI – (tI’ + DI’ + DI’’)
Nồi II: DtiII = TII– tsII = TII – (tII’ + DII’ + DII’’)
Nồi III: DtiIII = TIII– tsIII = TIII – (tIII’ + DIII’ + DIII’’)
Trong đó:
DtiI, DtiII, DtiIII : Hiệu số nhiệt độ hữu ích ở nồi I, nồi II, nồi III, oC
TI, TII, TIII : Nhiệt độ hơi đốt nồi I, nồi II, nồi III, oC
tI’, tII’ ,tIII’ : Nhiệt độ hơi thứ nồi I, nồi II, nồi III, oC
tsI, tsII, tsIII : Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi I, nồi II, nồi III, oC
DI’, DII’,DIII’ : Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ở nồi I, nồi II, nồi III, oC
DI’’, DII’’,DIII’’ : Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh ở nồi I, nồi II, nồi III, oC
Tổng hiệu số nhiệt độ hữu ích của toàn hệ thống:
∑Dti = DtiI + DtiII + DtiIII
Bảng 4: Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi
T
()
t’
()
D’
()
D”
()
ts
()
Dti
()
Nồi I
151,1
123
7,95
2
132,95
18,15
Nồi II
122
99
2,76
0,2
101,96
20,04
Nồi III
98
73,05
1,31
0,95
75,31
22,69
Tổng 3 nồi
∑Dti = 18,15 + 20,14 + 22,69 = 60,88
III.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG:
III.3.1 Nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x < 20%
C = 4186.(1 - x), J/kg.độ; I.43/152 [4]
x: nồng độ chất hòa tan, phần khối lượng(%);
Nhiệt dung riêng dung dịch đầu: Cđ = 4186.(1 - 0,15) = 3558,1 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x > 20%
C = Cht.x + 4186.(1 - x), J/kg.độ; I.44/152 [4]
Cht: nhiệt dung riêng của chất hoà tan (J/kg.độ);
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi I:
C1 = 1205x0,45 + 4186.(1 - 0,45) = 2844,55 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi II:
C2 = 1205x0,21 + 4186.(1 - 0,21) = 3428,83 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi III:
C3 = 1205x0,13 + 4186.(1 - 0,13) = 3630,64 J/kg.độ;
Theo công thức:
MNaNO3 .Cht = SCi.Ni I.41/152 [4]
M : khối lượng mol của hợp chất
Ci : nhiệt dung riêng của đơn chất
Ni : số nguyên tử trong phân tử
Ta có: CNa = 26000 (J/kg.độ); Co = 16800 (J/kg.độ)
nN .CN
NanO3
O
O
Na
Na
M
C
n
C
n
.
.
+
+
CN = 26000 (J/kg.độ)
Vậy : Cht =
=
= 1205 J/kg.độ
III.3.2 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng:
D : Lượng hơi đốt dùng cho hệ thống, kg/h.
Gđ : Lượng dung dịch ban đầu, kg/h.
j : Độ ẩm của hơi đốt.
i, i1, i2 : Hàm nhiệt của hơi đốt, hơi thứ nồi I và nồi II, J/kg.
tđ, t1, t2, t3 : Nhiệt độ sôi ban đầu, ra khỏi nồi I, nồi II, nồi III của dung dịch,
Cđ, C1, C2 , C3: Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi I, nồi II, nồi III của dd, J/kg.độ.
q1, q2, q3 : Nhiệt độ nước ngưng tụ của nồi I, nồi II, nồi III.
Cng1, Cng2,Cng3: Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ ở nồi I, nồi II, nồi III J/kg.độ.
Qxq1, Qxq2, Qxq3: Nhiệt mất mác ra môi trường xung quanh, J.
(1)
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
Nồi I: Di + (Gđ -W2 – W3)C2t2 = W1i1 + DCng1θ1 + (Gđ – W)C1t1 + Qxq1
(2)
Nồi II: W1i1+(Gđ –W3)C3t3 = W2i2 + (Gđ – W2 – W3)C2t2 + W1Cng2q2 + Qxq2
(3)
NồiIII: W2i2+GđCđtđ = W3i3 + (Gđ - W3)C3t3 + W1Cng2q2 + Qxq3
(4)
Mà: W = W1 + W2 + W3
Cho: Qxq1 = 0,05 D(i – Cng1q1)
Qxq2 = 0,05 W1(i1 – Cng2q2)
Qxq3 = 0,05 W2(i2 – Cng3q3)
Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hoà, các thông số tra được:
Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ nồi I và nồi II:
(tra Bảng I.250/312 [4])
i = 2754 kJ/kg
i1 = 2716 kJ/kg
i2 = 2677 kJ/kg
i3 = 2630 kJ/kg
Nhiệt độ sôi của dung dịch:
tđ = 75,31 oC
t1 = 132,95 oC
t2 = 101,96 oC
t3 = 75,31 oC
Nhiệt dung riêng của dung dịch:
Cđ = 3558,10 J/kg.độ
C1 = 2844,55 J/kg.độ
C2 = 3428,86 J/kg.độ
C3 = 3630,64 J/kg.độ
Nhiệt độ nước ngưng tụ (xem như bằng nhiệt độ hơi đốt):
q1 = 151,1 oC
q2 = 122,0 oC
q3 = 98,0 oC
Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ:
(tra Bảng I.249/310 [4])
Cng1 = 4,315 kJ/kg.độ
Cng2 = 4,253 kJ/kg.độ
Cng3 = 4,218 kJ/kg.độ
Thay các giá trị tra được bên trên vào các phương trình (2), (3), (4), giải hệ 3 phương trình 3 ẩn số W1, W2, W3, ta được:
W1 = 1600 kg/h; W2 = 1286 kg/h; W3 = 1113 kg/h.
Kiểm tra lại giả thiết phân phối hơi thứ ở các nồi:
III-15/114 [2]
W1 : lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trị lớn
Wn : lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trị nhỏ
Nồi
Wgt
Wtt
W
Nồi I
1543,68
1600
3,52 %
Nồi II
1286,55
1285
0,12 %
Nồi III
1169,59
1113
4,84 %
CHƯƠNG IV
KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ CHÍNH
IV.1 Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt:
III-16/114 [2]
(m2)
Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt có thể tính theo công thức tổng quát như sau:
Trong đó:
Q : nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp, W
Q = Dr nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà.
D : lượng hơi đốt, kg/s.
r : ẩn nhiệt ngưng tụ, J/kg.
K : hệ số truyền nhiệt, W/m2độ.
Dti : hiệu số nhiệt độ hữu ích, .
Giả thuyết quá trình truyền nhiệt là liên tục và ổn định.
IV.1.1 Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp:
Nồi I: QI = Dr , W
. Nồi II: QII = W1r1 , W
Nồi III: QIII = W2r2 , W
r, r1, r2 : Ẩn nhiệt hóa hơi (ngưng tụ) của hơi đốt ở nồi I và nồi II, nồi III J/kg.
(tra Bảng I.250/312 [4])
Bảng 5: Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp
Nồi
D (kg/s)
r (kJ/kg)
Q (kW)
Nồi I
0,515
2119
1091,3
Nồi II
0,444
2200
976,8
Nồi III
0,357
2263
807,9
IV.1.2 Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi:
a.Nhiệt tải riêng trung bình: (trang 116 [2])
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = α1(t1 – tw1) = α1∆t1
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
trang 3 [5]
Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:
q2 = α2(tw2 – t2) = α2∆t2
Trong đó:
t1 : Nhiệt độ hơi đốt, oC
t2 : Nhiệt độ của dung dịch trong nồi, oC
tw1, tw2 : Nhiệt độ 2 bên thành ống, oC
α 1 : Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, W/m2độ.
α 2 : Hệ số cấp nhiệt phía dung dịch, W/m2độ.
rc1 : Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (nước sạch)
rc1 = 0,232.10-3(m2độ/W) bảng V.1/4 [5]
rc2 : Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch
rc2 = 0,387.10-3 (m2độ/W) bảng V.1/4 [5]
: Nhiệt trở thành thiết bị, m2độ/W.
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có: = 16,3 (W/m.độ) Bảng VII.7/313 [5]
à Chọn bề dày thành ống là: = 2,0 mm.
Tổng nhiệt trở của tường:
= 7,417.10-4 (m2.độ/W)
b.Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ:
Khi tốc độ của hơi nhỏ (10 m/s) và màng nước ngưng chuyển động dòng (Rem <100) thì hệ số cấp nhiệt α1 đối với ống thẳng đứng được tính theo công thức sau:
(W/m2độ) V.101/28 [5]
trang 29 [5]
Trong đó:
∆t1 = t1 – tw1 : Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và thành thiết bị, .
(Chọn t1 là nhiệt độ của hơi đốt)
r : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi bão hòa, J/kg.
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m.
à Chọn H = 2,5 m.
Với nước ngưng tụ giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng.
Công thức tính nhiệt độ màng tm: trang 29 [5]
tm = 0,5(tw1 + t1)
A phụ thuộc tm (nhiệt độ màng) trang 29 [5]
tm(oC)
40
60
80
100
120
140
160
180
200
A
139
155
169
179
188
194
197
199
199
Giá trị a1 được tính dưới bảng sau: (∆t1 được giả thuyết và kiểm tra bên dưới)
Bảng 6: Giá trị a1
Nồi i
t1(0C)
tw1(0C)
Dt1
(0C)
tm(0C)
A
r
(J/kg)
H(m)
a1 H( (W/m2.độ)
I
151,1
150,64
0,65
150,87
195
2121675
2,5
13446,87
II
122
127,51
0,55
124,75
189
2189120
2,5
13695,68
III
98
102,50
0,40
100,25
179
2259000
2,5
14156,71
q1 = α1∆t1
Bảng 7: Nhiệt tải riêng hơi đốt cấp cho thành thiết bị
Nồi i
Dt1(0C)
a1 (W/m2.độ)
q1 (W/m2)
I
0,65
13446,87
8740,46
II
0,55
13695,68
7532,63
III
0,40
14156,71
5662,68
c. Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch sôi :
Giả sử chế độ sôi sủi bọt và quá trình là đối lưu tự nhiên, ta có:
(W/m2độ) VI.27/71 [5]
Với: (W/m2độ) V.91/26 [5]
Trong đó:
P : Áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng, (N/m2).
∆t2 : Hiệu số nhiệt độ giữa thành ống và dung dịch sôi, oC
∆t2 = tw2 – tsdd
ldd , ln : hệ số dẫn nhiệt của dung dịch và nước, W/m.độ
, : khối lượng riêng của dung dịch và nước, kg/m3
Cdd , Cn : nhiệt dung riêng của dung dịch và nước, J/kg.độ
mdd , mn : độ nhớt dung dịch và hơi đốt, Ns/m2
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể.
q = q1 = q2
tw2 = tw1 – q1
Tính hệ số dẫn nhiệt của dung dịch:
(W/m.độ)
+ Cp : Nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch (J/kgK)
+ ρ : khối lượng riêng của dung dịch (kg/m3)
+ M : khối lượng mol trung bình của dung dịch
M = x.MNaNO3 + (1 - x).Mnước
+ A : hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng đối với nước A = 3,58.10-8
Bảng 8: Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch
Nồi i
Cp (J/kgK)
(kg/m3)
M (g/mol)
ldd (W/m.độ)
I
2844,55
1232
48,15
0,37
II
3428,83
1073
35,02
0,41
III
3630,64
1059
30,48
0,45
Bảng 9: Các số liệu tra cứu
Nồi I
Nồi II
Nồi III
ln (W/m.độ)
0,69
0,68
0,67
(kg/m3)
916,32
942,58
959,8
Cdd (J/kg.độ)
2844,55
3428,83
3630,64
Cn (J/kg.độ)
4324,4
4238,0
4222,0
mdd.103 (Ns/m2)
0,242.10-3
0,334.10-3
0,45.10-3
mn.103 (Ns/m2)
0,210.10-3
0,274.10-3
0,37.10-3
Bảng 10: Nhiệt tải riêng phía dung dịch
Nồi i
tw2 (oC)
tsdd(0C)
Dt2(0C)
αn (W/m2.độ)
α2 (W/m2.độ)
q2 (W/m2)
I
138,95
132,95
6,0
4478,77
1398,40
8390,40
II
108,56
101,96
6,6
3687,57
1096,99
7240,13
III
81,81
75,31
6,5
2135,22
910,33
5917,15
Kiểm tra lại giả thuyết ∆t1
Giả sử q1 > q2 thì Dq < 5% là thoả.
Bảng 11
Nồi i
q1 (W/m2)
q2 (W/m2)
Dq (W/m2)
I
8740,46
8390,40
4,01%
II
7532,63
7240,13
3,88%
III
5662,68
5917,15
4,30%
Hệ số truyền nhiệt mỗi nồi:
Ta có: III-17/116 [2]
Bảng 12: Hệ số truyền nhiệt của mỗi nồi
Nồi i
qtb (W/m2)
Dti (oC)
K (W/m2độ)
I
8665,43
18,15
472,05
II
7386,38
20,04
368,62
III
5789,91
22,69
255,52
Hiệu số nhiệt độ hữu ích thực của mỗi nồi:
Phân phối Dti theo điều kiện bề mặt truyền nhiệt các nồi bằng nhau:
å
D
å
=
D
*
3
1
i
i
i
m
m
im
K
Q
t
K
Q
t
=
Công thức chung: () III-19/117 [2]
Trong đó: Chữ số “m” chỉ nồi thứ m.
iII
iI
i
t
t
t
D
+
D
=
D
å
iIII
t
D
+
II
II
I
I
i
i
K
Q
K
Q
K
Q
+
=
å
3
1
III
III
K
Q
+
Kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích:
thì thỏa. III-20/117 [2]
Bảng 13: Hiệu số nhiệt độ hữu ích thực mỗi nồi
Q
(kW)
K
(W/m2độ)
*
Δt
i
(oC)
Dti
(oC)
D(Dti)
(oC)
Nồi I
2521,57
472,05
5341,73
19,08
18,15
4,90%
Nồi II
2090,00
368,62
5669,75
20,67
20,04
3,06%
Nồi III
1742,51
255,52
6827,43
23,69
22,69
2,59%
IV.1.3 Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi:
Ta có: (m2) III-21/117 [2]
Bảng 14: Diện tích bề mặt truyền nhiệt
Q(w)
K(W/m2 độ)
∆ti*
F(m2)
Nồi I
2521,57
472,05
19,08
279,96
Nồi II
2090,00
368,62
20,67
274,3
Nồi III
1742,51
255,52
23,69
293,15
Chọn F = 315 m2 trang 292 [5]
IV.2 Tính kích thước buồng đốt và buồng bốc:
IV.2.1 Buồng đốt:
Tính số ống truyền nhiệt:
III-25/121 [2]
(ống)
F : diện tích bề mặt truyền nhiệt, m2. F = 315 m2
l : chiều dài ống truyền nhiệt, l = 2,5 m
d : đường kính ống truyền nhiệt, m
Chọn đường kính ống truyền nhiệt (bảng VI.6 [5])
dn = 57 mm
dtr = dn - 2δv = 57 – 2.2,5 = 52 mm
Chọn kiểu bố trí ống truyền nhiệt hình lục giác đều.
=
´
´
=
=
5
,
2
052
,
0
315
.
.
p
p
l
d
F
n
t
Do a1 > a2 nên d là đường kính trong của ống truyền nhiệt.
772 ống
Xếp ống theo hình lục giác đều (bảng 3.6, trang 237, tài liệu [1])
Số ống trên đường chéo: 33 ống
Tổng số ống: 817 ống
Đường kính ống tuần hoàn trung tâm:
Tổng tiết diện ngang của tất cả ống truyền nhiệt:
=
´
´
=
=
=
4
817
052
,
0
4
4
2
2
2
p
p
p
n
d
n
d
F
t
D
1,73 (m2) III-27/121 [2]
Tiết diện ngang của ống tuần hoàn trong (lấy bằng 25% FD):
ft = 0,25FD = 0,25.1,73 = 0,4325 (m2) trang 121 [2]
=
´
=
=
p
p
4275
,
0
4
4
t
th
f
D
Đường kính ống tuần hoàn trong:
0,74 (m) III-26/121 [2]
à Chọn theo tiêu chuẩn: Dth = 0,8 m trang 291 [1]
=
=
57
800
d
D
th
Đối với ống tuần hoàn trong phải chọn đường kính ống tuần hoàn lớn hơn khoảng 10 lần đường kính ống truyền nhiệt của buồng đốt. trang 291 [1]
Ta có : 14,03 > 10
Vậy: Dth = 0,8 m
c. Đường kính buồng đốt:
Đối với thiết bị cô đặc tuần hoàn trung tâm và bố trí ống đốt theo hình lục giác thì đường kính trong của buồng đốt tính theo công thức:
(m) III-28/121 [2]
Trong đó:
: hệ số, lấy β = 1,2
t : bước ống, m (t =1,2-1,5dn)à chọn t = 1,2dn
dn : đường kính ngoài ống truyền nhiệt, m
8
,
0
=
y
: hệ số sử dụng lưới đỡ ống ( 9
,
0
7
,
0
¸
=
y
à chọn
l : Chiều dài ống truyền nhiệt, m => l = 2,5 m.
Dth : đường kính ống tuần hoàn trung tâm, m ; Dth = 0,8 m
Sin 600: do xếp ống theo hình lục giác đều, nên 3 ống cạnh nhau ở hai dãy sát nhau tạo thành một tam giác đều có góc trang 122 [2]
F : diện tích bề mặt truyền nhiệt, m2
=
´
´
+
+
´
´
´
´
´
=
Þ
2
2
)
057
,
0
2
,
1
2
8
,
0
(
5
.
2
8
,
0
057
,
0
315
60
sin
2
,
1
4
,
0
o
t
D
2,314 m
Chọn theo chuẩn đường kính buồng đốt Dt = 2,4 m trang 291 [1]
(
)
=
+
=
+
³
Þ
-
£
1
057
,
0
*
2
,
1
8
,
0
1
1
t
D
b
b
t
D
th
th
d. Ống truyền nhiệt bị thay thế bởi ống tuần hoàn trung tâm:
Ta có: 12,69 ống
b: là số ống bị loại nằm trên đường kính ngoài của lục giác đều tính từ tâm, ống à Chọn b = 13 ống
Suy ra số ống bị thay thế: 127 ống
Vậy số ống truyền nhiệt cần thiết: 817 – 127 = 690 ống
Vậy số ống truyền nhiệt lúc này là 690 ống.
e. Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt:
)
(m
.
288,08
)
8
.
0
052
,
0
690
(
,5
2
)
.(
.
2
=
+
´
´
´
=
+
=
p
p
th
t
D
nd
l
F
Vậy diện tích bề mặt truyền nhiệt được chọn là 315 m2 và số ống truyền nhiệt là 690 ống.
IV.2.2 Buồng bốc:
Đường kính buồng bốc:
à Chọn đường kính buồng bốc cho cả 3 nồi là: Db = 2,8 m
Vận tốc hơi thứ:
(m/s)
Ta cần kiểm tra điều kiện: (*) trang 276 [1]
Với wo là vận tốc lắng:
ω0 = (m/s) 5.14/276 [1]
r’, rh : Khối lượng riêng của giọt lỏng và của hơi thứ, kg/m3.
d : Đường kính giọt lỏng, m à Chọn d = 0,0003 m
x : Hệ số trở lực.
Nếu 0,2 trang 276 [1]
mh : Độ nhớt động học của hơi thứ, Ns/m2. bảng I.121/121 [4]
Bảng15: Vận tốc hơi thứ và vận tốc lắng
r’
(kg/m3)
rh
(kg/m3)
mh
(Ns/m2)
wh
(m/s)
Re
x
wo
(m/s)
Ghi chú
Nồi I
940,40
1,19
0,0000134
0,13
3,46
8,78
0,59
Thỏa (*)
Nồi II
958,10
0,60
0,00001235
0,22
3,21
4,73
1,15
Thỏa (*)
Nồi III
971,22
0,24
0,000011
1,48
9,69
4,74
1,83
Thỏa (*)
Vậy đường kính buồng bốc Db = 2,8 m
Thể tích buồng bốc:
(m3) III-23/120 [2]
W : Lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, kg/h.
rh : Khối lượng riêng hơi thứ, kg/m3.
Up : Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất khác 1 at, m3/m3h.
Up = fpUt III-24/120 [2]
Ut : Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất bằng 1 at, m3/m3h.
Chọn Ut = 1600 m3/m3h. (Ut =1600-1700 m3/m3h) trang 120 [2]
fb : Hệ số hiệu chỉnh ở áp suất hơi thứ.
(m) III-22/120 [2]
Bảng 16: Thể tích và chiều cao buồng bốc
P’
(at)
rh
(kg/m3)
fb
Up
(m3/m3h)
W
(kg/h)
Vb
(m3)
Hb
(m)
Nồi I
2,3
1,19
0,92
1472
3412
1,96
0,32
Nồi II
1
0,6
1
1600
2908,7
3,05
0,49
Nồi III
0,36
0,24
1,4
2240
2590
4,79
0,78
Vì trong buồng bốc có hiện tượng sủi bọt sôi có 1 phần mực chất lỏng trong buồng bốc nên chọn chiều cao cho cả ba nồi là Hb = 2,5 m
ï
ï
ï
î
ï
ï
ï
í
ì
=
=
=
=
=
m
d
m
d
ống
n
m
D
m
H
n
t
t
,057
0
,052
0
690
.
2,4
,5
2
E Kích thöôùc cuûa buoàng boác vaø buoàng ñoát:
î
í
ì
=
=
2,8m
D
H
b
b
2,5m
Buồng bốc:
Buồng đốt:
c. Bộ phận nối buồng đốt và buồng bốc:
Chọn đáy nón cụt và vật liệu là thép không gỉ X18H10T.
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
=
=
=
mm
H
D
D
50
H
m
2
,
0
m
8
,
2
m
,4
2
g
Lớn
Nhỏ
Góc nghiêng 45° (
(m)
,2
0
2
2,4
2,8
=
-
=
Þ
H
)
Kích thước của đáy nón cụt:
CHƯƠNG V
TÍNH BỀN CƠ KHÍ CHO THIẾT BỊ
V.1 Tính bền cho thân:
V.1.1. Thân buồng đốt:
- Chọn thân hình trụ và vật liệu làm thân buồng đốt là thép CT3
- Thân có 3 lỗ: 1 lỗ tháo nước ngưng, 1 lỗ xả khí không ngưng và 1 lỗ dẫn hơi đốt.
a. Buồng đốt nồi I:
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 5 at ð Thân buồng đốt nồi I chịu áp suất trong.
Nhiệt độ hơi đốt: t = thđ = 151,1 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pdư = 5 – 1 = 4 at = 0,3924 N/mm2
t = 151,1 + 20 = 171,1 (có bọc lớp cách nhiệt) (trang 9 [6])
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 119,1 N/mm2
(ở 171.1oC) (hình 1.1 trang 15 [6])
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) trang 17 [6]
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 113,145 N/mm2 1-9/17 [6]
jh: Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 1400mm > 700mm à jh = 0,95
Xét:
73,93 > 5 trang 95 [6]
[
]
=
=
,3924
0
h
P
j
s
113,145
×0,95
Bề dày tối thiểu của thân buồng đốt:
4,383 (mm) 5-3/96 [6]
[
]
=
´
´
´
=
=
0,95
.
113,1
2
3924
,
0
2400
2
'
h
t
P
D
S
j
s
Bề dày thực:
S = S’ + C (mm) 5-9/96 [6]
Với C là hệ số bổ sung bề dày tính toán, mm.
C = Ca + Cb + Cc + Co (mm) 1-10/20 [6]
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
à Chọn Ca = 1 mm
Cb : Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm
à Chọn Cb = 0
Cc : Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm
àChọn Cc = 0
Co : Hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm.
àS = S’ + Ca = 4,383 + 1 = 5,383 (mm)
Kiểm tra bảng 5-1 trang 94 [6] Với Dt = 2400 mm ð Chọn S = 8 mm.;
1
,
0
,00029
0
2400
1
8
<
=
-
=
-
t
a
D
C
S
Kiểm tra điều kiện bền: 5-10, 5-11/97 [6]
(thỏa)
0,6252 N/mm2> 0,3924
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
1
8
2400
1
8
95
,
0
1
.
113,1
2
2
]
[
a
t
a
h
C
S
D
C
S
P
j
s
Vậy bề dày thân buồng đốt nồi I thỏa điều kiện bền: S = 8 mm.
b. Buồng đốt nồi II:
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 2,27 at ð Thân buồng đốt nồi II chịu áp suất trong.
Nhiệt độ hơi đốt: t = thđ = 122 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pdư = 2,27 – 1 = 1,27 at = 0,1246 N/mm2
t = 122 + 20 = 142 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 132 N/mm2
(ở 142 oC) (hình 1.1 trang 15 [6])
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) trang 17 [6]
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 125,4 N/mm2. 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 1400mm > 700mm à jh = 0,95
Xét:
trang 95 [6]
956,1 > 25
[
]
=
=
95
,
0
,
0
125,4
h
P
j
s
1246
Bề dày tối thiểu của thân buồng đốt:
[
1,26 (mm) 5-3/96 [6]
]
=
´
´
´
=
=
95
,
0
125,4
2
1246
,
0
2400
2
'
h
t
P
D
S
j
s
Bề dày thực:
S = S’ + C (mm) 5-9/96 [6]
Với C là hệ số bổ sung bề dày tính toán, mm.
C = Ca + Cb + Cc + Co (mm) 1-10/20 [6]
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
àChọn Ca = 1 mm
Cb : Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm
à Chọn Cb = 0
Cc : Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm
à Chọn Cc = 0
Co : Hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm.
S = S’ + Ca = 1,26 + 1 = 2,26 (mm)
Kiểm tra bảng 5-1 trang 94 [6] Với Dt = 2400 mm ð Chọn S = 4 mm.
,1
0
00125
,
0
2400
1
4
<
=
-
=
-
t
a
D
C
S
Kiểm tra điều kiện bền: 5-10, 5-11/97 [6]
thỏa
0,297 > 0,1246
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
1
4
2400
1
4
95
,
0
125
2
2
]
[
a
t
a
h
C
S
D
C
S
P
j
s
Vậy bề dày thân buồng đốt nồi II thỏa điều kiện bền: S = 4 mm.
c. Buồng đốt nồi III:
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 0,96 at ð Thân buồng đốt nồi III chịu áp suất ngoài
Nhiệt độ hơi đốt t = thđ = 98 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pdư = 1+(1 - 0,96) = 1,04 at = 0,102 N/mm2
t = 98 + 20 = 118 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
L: chiều dài tính toán thân thiết bị, mm.
L= Hd = 2500 mm
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 135 N/mm2
(ở 118 oC) (hình 1-1/16 [6])
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 2400 mm > 700mm à jh = 0,95
Et : mođun đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ làm việc, N/mm2
Tra bảng 2-12/34 [6] ð Et = 1,93.105 N/mm2
202,5 N/mm2 : Giới hạn chảy của vật liệu làm
=
´
=
=
5
,
1
135
]
[
*
c
t
c
n
s
s
Nc : Hệ số an toàn à Tra nc = 1,5 (bảng 1-6 trang 14 [6])
thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2).
Bề dày tối thiểu của thân chịu áp suất ngoài:
5-14/98[6]
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
´
´
4
.
0
2400
2500
1,93.105
102
,
0
2400
18
,
=1
4
.
0
18
,
1
S'
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
=
t
t
n
t
D
L
E
P
D
S’= 8,88 mm
Bề dày thực của thân:
S = S’ + Ca = 8,88 + 1 = 9,88 mm
Tra bảng XIII.9 trang 364 [5] à Chọn S = 12 mm.
Kiểm tra hai điều kiện: 5-15, 5-16/99 [6]
(
)
(
)
a
t
t
t
a
C
S
D
D
L
D
C
S
-
£
£
-
2
2
5
,
1
(
)
(
)
10,44
1
12
2
2400
042
,
1
2400
2500
143
,
0
2400
1
-
12
2
1,5
=
-
<
=
<
=
Þ
(thoả)
(
)
3
2
3
,
0
ú
û
ù
ê
ë
é
-
³
t
a
t
c
t
t
D
C
S
E
D
L
s
(
)
251
,
0
2400
1
12
2
5
,
202
10
1,9
3
,.
0
042
,.
1
2400
2500
3
5
=
ú
û
ù
ê
ë
é
-
´
³
=
Þ
Kiểm tra áp suất ngoài cho phép: 5-19 [6]
> 0,102 (thỏa)
2
2
5
/
2215
,
0
2400
1
12
2400
1
12
2000
2400
10
2
= 0,649
mm
N
=
-
´
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
´
´
´
´
[
]
n
t
a
t
a
t
t
n
P
D
C
S
D
C
S
L
D
E
P
>
-
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-
=
2
649
,
0
Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu áp lực của lực nén chiều trục:
Lực nén chiều trục: (trang 110 [6])
= 470712,01 (N)
102
,
0
.
4
)
12
2
2400
.(
.
4
)
2
.(
2
2
´
+
=
+
=
p
p
P
S
D
P
t
ct
Xác định hệ số kc theo tỷ số (trang 103 [6])
50
100
150
200
250
500
1000
2000
2500
qc
0,05
0,098
0,14
0,15
0,14
0,118
0,08
0,06
0,055
5-33/103 [6] è qc = 0,14
250
109
)
.(
2
25
£
=
-
£
a
t
C
S
D
155
,
0
1285
,
0
.
.
875
<
=
=
c
t
t
c
c
q
E
K
s
(thỏa) 5-34/ 103 [6]
5-32/ 103 [6]
.
1,144
.
.
=
t
c
ct
E
K
P
p
Điều kiện ổn định của thân: (S – Ca) = 11 ≥ (thỏa)
Ứng suất nén chiều trục theo công thức 5-48/107 [6]
5,6524 N/mm2
Ứng suất nén chiều trục cho phép (5-31/103 [6])
113,67 N/mm2
Kiểm tra độ ổn định của thân, thân chịu tác dụng đồng thời áp lực ngoài và lực nén chiều trục: (5-47/107 [6])
(thoả )
1
51
,
0
2215
,
0
102
,
0
.
113.67
.
5,6524
]
[
]
[
<
=
+
=
+
n
n
n
n
P
P
s
s
Vậy chiều dày thân buồng bốc nồi III: S = 12 mm
V.1.2 Thân buồng bốc:
- Chọn thân hình trụ và vật liệu làm thân buồng bốc là CT3
- Thân buồng bốc có 1 lỗ nhập liệu, và 1 lỗ thông áp.
- Cuối thân buồng bốc là phần hình nón cụt có gờ để nối buồng đốt và buồng bốc.
a. Buồng bốc nồi I:
Thông số làm việc: Dt = Db = 2800 mm
Pt = 2,3 at ð Thân buồng bốc nồi I chịu áp suất trong.
Nhiệt độ hơi thứ t = 123 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pdư = 2,3 – 1 = 1,3 at = 0,127 N/mm2
t = 123 + 20 = 143 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 131 N/mm2
(ở 143 oC) (hình 1.1 trang 16 [6])
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0.95 (có bọc lớp cách nhiệt) 17[6]
[s] = h[s]*
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 124,45 N/mm2 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 1800mm > 700mm à jh = 0,95
Xét:
985,22 > 25
trang 95 [6]
[
]
=
=
95
,
0
,12
0
124,45
h
P
j
s
Bề dày tối thiểu của thân buồng bốc:
5-3/96 [6]
1,5 mm
[
]
=
´
´
´
=
=
95
,
0
125
2
127
,
0
2800
2
'
h
t
P
D
S
j
s
Bề dày thực:
S = S’ + C (mm) 5-9/96 [6]
Với C là hệ số bổ sung bề dày tính toán, mm.
C = Ca + Cb + Cc + Co (mm) 1-10/20 [6]
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
àChọn Ca = 1 mm
Cb : Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm
à Chọn Cb = 0
Cc : Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm
àChọn Cc = 0
Co : Hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm.
S = S’ + Ca = 1,5 + 1 = 2,5 mm
Kiểm tra bảng 5-1 trang 94 [6] Với Dt = 2800mm ð Chọn S = 6 mm.
1
,
0
00107
,
0
2800
1
6
<
=
-
=
-
t
a
D
C
S
Kiểm tra điều kiện bền: 5-10, 5-11/97 [6]
(thỏa)
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
1
6
2800
1
6
95
,
0
125
2
2
]
[
a
t
a
h
C
S
D
C
S
P
j
s
0,253 > 0,1177
Vậy bề dày thân buồng boc nồi I thỏa điều kiện bền: S = 6 mm.
(do nồi 1 có nồng độ lớn)
b. Buồng bốc nồi II:
Thông số làm việc: Dt = Db = 2800 mm
Pt = 1 at ð Thân buồng bốc nồi II lam viec o dieu kien chan ko
Nhiệt độ hơi thứ: t = 99 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pn = 1 at = 0,0981 N/mm2
t = 99 + 20 = 119 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 132 N/mm2
(ở 119 oC) (hình 1-1/16 [6])
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 2800mm > 700mm à jh = 0,95
ð [s] = h[s]*
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 125,4 N/mm2 1-9/17 [6]
Xét:
trang 95 [6]
1214,4 > 25
[
]
=
=
95
,
0
0981
,
0
125,4
h
P
j
s
Bề dày tối thiểu của thân buồng bốc:
5-3/96 [6]
1,156 mm
j
[
]
=
´
´
´
=
=
95
,
0
125
2
0981
,
0
2800
2
'
h
t
P
D
S
s
Bề dày thực:
S = S’ + C (mm) 5-9/96 [6]
Với C là hệ số bổ sung bề dày tính toán, mm.
C = Ca + Cb + Cc + Co (mm) 1-10/20 [6]
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
àChọn Ca = 1 mm
Cb : Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm
à Chọn Cb = 0
Cc : Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm
àChọn Cc = 0
Co : Hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm.
S = S’ + Ca = 1,156+ 1 = 2,156 mm
Kiểm tra bảng 5-1 trang 94 [6] Với Dt = 2800mm ð Chọn S = 4 mm.
Kiểm tra điều kiện bền: 5-10, 5-11/97 [6]
thỏa
1
.
0
00107
,
0
2800
1
4
<
=
-
=
-
t
a
D
C
S
0,2553 > 0,0981
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
1
4
2800
1
4
95
,
0
125
2
2
]
[
a
t
a
h
C
S
D
C
S
P
j
s
Vậy bề dày thân buồng bốc nồi II thỏa điều kiện bền: S = 4 mm.
Buồng bốc nồi III:
Thông số làm việc: Dt = Db = 2800 mm
Pt = 0,36 at ð Thân buồng bốc nồi III chịu áp suất ngoài.
Nhiệt độ hơi thứ t = 73,05 oC
Thông số tính toán: Ptt = Pn = 1 + (1 – 0,36) = 1,64 at = 0,161 N/mm2
t = 73,05 + 20 = 93,05 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
L: chiều dài tính toán thân thiết bị, mm.
L = Hb = 2500 mm
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 138 N/mm2
(ở 93,05 oC) hình 1-1/16 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 2800mm > 700mm à jh = 0,95
Et : mođun đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ làm việc, N/mm2
Tra bảng 2-12/34 [6] ð Et = 1.95 x105 N/mm2
nc : Hệ số an toàn à Tra nc = 1,65 bảng 1-6 trang 14 [6]
207,7 N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán, N/mm2.
=
´
=
=
65
,
1
138
]
[
*
c
t
c
n
s
s
Bề dày tối thiểu của thân chịu áp suất ngoài:
5-14/98 [6]
4
.
0
18
,
1
S'
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
=
t
t
n
t
D
L
E
P
D
11,64 mm
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
´
´
4
.
0
5
2800
2500
10
1,9.
161
,
0
2800
18
,
=1
Bề dày thực của thân:
S = S’ + Ca = 11,64 + 1 = 12,64 mm
Tra bảng XIII.9 trang 364 [5] à Chọn S = 14 mm.
Kiểm tra hai điều kiện: 5-15, 5-16/99 [6]
(thoả)
(
)
(
)
10,3
1
14
2
2800
.
0.893
2800
2500
14
,
0
2800
1
-
14
2
1,5
=
-
<
=
<
=
Þ
(thoả)
(
)
3
2
3
,
0
ú
û
ù
ê
ë
é
-
³
t
a
t
c
t
t
D
C
S
E
D
L
s
(
)
253
,
0
2800
1
14
2
207
10
1,9.
3
,
0
.
0,892
2800
2500
3
5
=
ú
û
ù
ê
ë
é
-
³
=
Þ
Kiểm tra áp suất ngoài cho phép: 5-19 [6]
> 0,161 (thỏa)
[
]
n
t
a
t
a
t
t
n
P
D
C
S
D
C
S
L
D
E
P
>
-
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-
=
2
649
,
0
2
2
5
/
26
,
0
2800
1
14
2800
1
14
2500
2800
10
2
= 0,649
mm
N
=
-
´
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
´
´
´
´
Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục:
Lực nén chiều trục: (trang 110 [6])
=1011287,3 (N)
161
,
0
.
4
)
14
2
2800
.(
.
4
)
2
.(
2
2
´
+
=
+
=
p
p
P
S
D
P
t
ct
Xác định hệ số kc theo tỷ số (trang 103 [6])
50
100
150
200
250
500
1000
2000
2500
qc
0,05
0,098
0,14
0,15
0,14
0,118
0,08
0,06
0,055
5-33/103 [6] è qc = 0,14
<250
107,3
)
.(
2
25
=
-
£
a
t
C
S
D
(thỏa) 5-34/ 103 [6]
56
.
3
.
.
=
t
c
ct
E
K
P
p
155
,
0
13
,
0
.
.
875
<
=
=
c
t
t
c
c
q
E
K
s
Điều kiện ổn định của Thân: (S – Ca) = 11 ≥ , (thỏa) 5-32 /103 [6]
Ứng suất nén chiều trục theo công thức: 5-48/107 [6]
8,2 N/mm2
Ứng suất nén chiều trục cho phép: 5-31/103 [6]
117,69 N/mm2
Kiểm tra độ ổn định của thân, thân chịu tác dụng đồng thời áp lực ngoài và lực nén chiều trục: 5-47/107 [6]
(thoả)
1
688
,
0
26
,
0
161
,
0
.
117,69
8,2
]
[
]
[
<
=
+
=
+
n
n
n
n
P
P
s
s
Vậy chiều dày thân buồng bốc nồi III: S = 14 mm.
V.2 Tính bền cho đáy và nắp thiết bị:
V.2.1 Nắp thiết bị:
Chọn nắp elip tiêu chuẩn (Rt = Dt = Db =2800 mm) và vật liệu làm nắp là thép CT3. Nắp có gờ, trong đó:
Chiều cao phần nắp elip: h = 700 mm.
Chiều cao phần gờ: hg = 60 mm.
Nắp có 1 lỗ dẫn hơi thứ. Chọn đường kính lỗ d mm (theo đường kính ống dẫn hơi thứ ở sau)
Hình 3: Nắp elip
Nắp nồi I:
Thông số làm việc: Rt = Dt = 2800 mm
Pt = 2,3 at ð Nắp nồi I chịu áp suất trong.
t = 123 oC
Thông số tính toán: P = 2,3 – 1 = 1,3 at = 0,12753 N/mm2
t = 123 + 20 = 143 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 131 N/mm2
(ở 143oC) (hình 1-1 [6])
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) 17[6]
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 124,45 N/mm2. 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 2800mm > 700mm à jh = 0,95
Ta chọn bề dày của nắp nồi I theo bề dày của thân buồng bốc nồi I ð S = 6 mm.
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
Chọn Ca = 1 mm trang 20 [6]
Kiểm tra độ bền: 6-10, 6-11 trang 126 [6]
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
>
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
<
=
-
=
-
(thoả)
(thoả)
1275
,
0
254
,
0
1
6
2800
1
6
95
,
0
125
2
2
]
[
125
,
0
00107
,
0
2800
1
6
P
C
S
R
C
S
P
D
C
S
a
t
a
h
t
a
j
s
Vậy chiều dày nắp nồi I: S = 6 mm.
Nắp nồi II:
Thông số làm việc: Rt = Dt = 2800 mm
Pt = 1,0 at ð Nắp nồi II chịu áp suất trong
t = 99 oC
Thông số tính toán: Pn = 1+ 0 = 1,0 at = 0,0981 N/mm2
t = 99 + 20 = 119 oC (nắp có bọc cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à Tra [s]* = 132 N/mm2
(ở 119oC) hình 1-1 [6]
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) 17 [6]
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 125,4 N/mm2 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn, chọn chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc, hàn giáp mối 2 phía, với Dt = 2800mm > 700mm à jh = 0,95
Ta chọn bề dày của nắp nồi I theo bề dày của thân buồng bốc nồi II ð S = 4 mm.
Ca : Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm
Chọn Ca = 1 mm trang 20 [6]
Kiểm tra độ bền: 6-10, 6-11 trang 126 [6]
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
>
=
-
+
-
´
´
´
=
-
+
-
=
<
=
-
=
-
(thoả)
(thoả)
0981
,
0
254
.
0
1
4
2800
1
4
95
,
0
125
2
2
]
[
125
,
0
00107
.
0
2800
1
4
P
C
S
R
C
S
P
D
C
S
a
t
a
h
t
a
j
s
Vậy chiều dày nắp nồi II: S = 4 mm
c. Nắp nồi III:
Thông số làm việc: Rt = Dt = 2800 mm
Pt = 0,36 at ð Nắp nồi I chịu áp suất ngoài.
t = 73,05
Thông số tính toán: Pn = 1 + (1 – 0,36) = 1,64 at = 0,161 N/mm2
t = 73,05 + 20 = 93,05 oC (nắp có bọc cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à Tra [s]* = 138 N/mm2
(ở 93.05oC) hình 1-1 [6]
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) 17 [6]
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
ð [s] = h[s]* = 131,1 N/mm2 1-9/17 [6]
Et : môđun đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ làm việc của nó, N/mm2.
Tra bảng 2-12 trang 34 [6] ð Et = 1,96.105 N/mm2
nc : Hệ số an toàn à Tra nc = 1,65 bảng 1-6 trang 14 [6]
2277 (N/mm2)
: Giới hạn chảy của vật liệu ở nhiệt độ tính toán, N/mm2.
=
´
=
=
65
,
1
138
]
[
*
c
t
c
n
s
s
:Tỷ số giới hạn của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của nó ở nhiệt độ tính toán (đối với thép cacbon x = 0,9). trang 127 [6]
Ta chọn bề dày nắp nồi III bằng bề dày thân buồng bốc nồi III ở chỗ hàn với nắp
à S = 14 mm.
Kiểm tra điều kiện ổn định của nắp theo công thức:
.
143,4
.
227,7
9
,
0
10
2
15
,
0
15
,
0
200
14
2800
5
=
´
´
´
=
<
=
=
t
c
t
t
x
E
S
R
s
Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:
6-13/127 [6]
0,477
[
]
=
´
-
´
´
=
-
=
2800
55
,
2
)
1
14
(
1
,
131
2
.
)
](
.[
2
t
a
n
n
R
C
S
P
b
s
với 2,55 trang 127 [6]
[Pn]=0,477> P=0,161 (thoả)
Vậy chiều dày của nắp nồi III: S = 14 mm
V.2.2 Đáy thiết bị:
Chọn đáy nón để tháo liệu tốt và vật liệu làm đáy là thép không gỉ X18H10T.
Chọn đáy có nửa góc ở đỉnh nón ,
Chọn đáy nón có gờ với: Dt = 2400mm bảng XIII.21 trang 394 [5]
Chiều cao phần nón: H = 2175 mm.
Chiều cao phần gờ: Hg = 50 mm.
Ta chọn chiều cao của dung dịch dâng lên trong buồng bốc là 200mm
Chiều cao cột thủy tĩnh H = Hdd + Hthân buồng đốt + Hđáy
H = (1200 + 2500) + (2175 + 50) = 5925 mm
Áp suất thủy tĩnh:
=
´
´
5.925
81
.
9
1240
Ptt = rdd.g.H = , , 0,072 N/mm2
Đáy nồi I:
Đáy nồi I chịu áp suất trong.
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 2,3at
Pdư = 2.3 – 1 =1,3 at = 0,12753 N/mm2
tsdd = 132,95 oC
Thông số tính toán: P = Pdư + Ptt = 0,12753 + 0,072 = 0,19953(N/mm2)
t = 132,95 + 20 = 152,95 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 140 N/mm2
(ở 152,95oC) hình 1-2 [6]
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95
[s]:Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 133 N/mm2. 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn à jh = 0,95
y: Hệ số hình dạng à Chọn y = 1,4
(bảng 6-3 [6], , R/D = 0,15)
Chọn bề dày của đáy theo bề dày của buồng đốt :
à Chọn S = 8 mm.
Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong của đáy nón: 6-24, 6-25/132 [6]
N/mm2
[
]
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
635
,
0
1
8
30
cos
2
2400
1
8
95
,
0
133
30
cos
2
cos
2
cos
2
=
-
´
´
+
-
´
´
´
´
=
-
+
-
=
a
t
a
h
C
S
D
C
S
a
j
s
a
P
N/mm2
[
]
[
]
(
)
(
)
1,053
4
,
1
2400
1
8
95
,
0
133
4
4
=
´
-
´
´
´
=
-
=
y
D
C
S
P
t
a
h
j
s
Hay:
Áp suất tính toán cho phép chọn theo trị số nhỏ của 1 trong 2 giá trị vừa tính được. trang 132[6]
Như vậy: [P] = 0,635 N/mm2 > P = 0,19953 N/mm2.
Vậy chiều dày đáy nồi I: S = 8 mm.
b . Đáy nồi II:
Đáy nồi II chịu áp suất trong
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 1 at
Pdư = 1 = 0,0981 N/mm2
sdd = 101,96 oC
Thông số tính toán: P = Pdư + Ptt = 0,0981 + 0,072 = 0,1701 (N/mm2)
t = 101,96 + 20 = 121,96 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2 à [s]* = 137 N/mm2
ở 121,96oC) (hình 1-2 [6]
h : Hệ số hiệu chỉnh à h = 0,95
[s] : Ứng suất cho phép khi kéo, N/mm2
[s] = h[s]* = 120,65 N/mm2. 1-9/17 [6]
jh : Hệ số bền mối hàn à jh = 0,95
y : Hệ số hình dạng à Chọn y = 1,4
(bảng 6-3 [6] , R/D = 0,15)
Chọn bề dày của đáy theo bề dày của buồng đốt :
à Chọn S = 4 mm.
Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong của đáy nón: 6-24, 6-25/132 [6]
N/mm2
[
]
[
]
(
)
(
)
41
,
0
4
,
1
2400
1
4
95
,
0
65
,
120
4
4
=
´
-
´
´
´
=
-
=
y
D
C
S
P
t
a
h
j
s
N/mm2
Hay: [
]
[
]
(
)
(
)
(
)
(
)
25
,
0
1
4
30
cos
2
2400
1
4
95
,
0
65
,
120
30
cos
2
cos
2
cos
2
=
-
´
´
+
-
´
´
´
´
=
-
+
-
=
a
t
a
h
C
S
D
C
S
a
s
a
P
j
Áp suất tính toán cho phép chọn theo trị số nhỏ của 1 trong 2 giá trị vừa tính được. trang 132[6]
Như vậy: [P] = 0,25 N/mm2 > P = 0,1701 N/mm2.
Vậy chiều dày đáy nồi II: S = 4 mm.
c. Đáy nồi III:
Đáy nồi II chịu áp suất ngoài.
Thông số làm việc: Dt = 2400 mm
Pt = 0,36 at
Pdư = 1+ 1 – 0,36 = 1,64 at = 0,161 N/mm2
tsdd = 75,31 oC
Thông số tính toán: P = Pdư + Ptt = 0,161 + 0,072 = 0,233 (N/mm2)
t = 75,31 + 20 = 95,31 oC (có bọc lớp cách nhiệt)
l’: Chiều dài tính toán của đáy, mm.
l’ = 2175 mm.
D’: Đường kính tính toán của đáy, mm. 6-29/133 [6]
2500 mm
=
´
+
´
=
+
=
30
cos
50
1
,
0
2400
9
,.
0
cos
1
.
0
0,9D
'
1
t
a
t
D
D
Với Dt1: Đường kính trong bé của đáy nón, mm
à Chọn Dt1 = 50 mm.
Các thông số cần tra và chọn:
[s]* : Ứng suất cho phép tiêu chuẩn, N/mm2
à Tra [s]* = 143 N/mm2. (ở 95,31oC) (hình 1-2 [6])
Et : mođun đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ làm việc của nó, N/mm2.
à Tra Et = 2.105 N/mm2.
nc : Hệ số an toàn à Tra nc = 1,65
N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu ở nhiệt độ tính toán, N/mm2.
.
235,95
65
,
1
143
]
[
*
=
´
=
=
c
t
c
n
s
s
Chọn bề dày đáy bằng bề dày thân buồng bốc chịu áp suất ngoài
à S = 14 mm.
Kiểm tra điều kiện: 5-15, 5-16/99 [6]
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
ï
ï
ï
ï
ï
ï
î
ï
ï
ï
ï
ï
ï
í
ì
=
ú
û
ù
ê
ë
é
-
´
³
=
Þ
ú
û
ù
ê
ë
é
-
³
=
-
£
=
£
=
Þ
-
£
£
-
(thoả)
(thoả)
27
,
0
2500
1
14
2
9
,
235
10
2
3
,
0
87
,
0
2500
2175
'
2
3
,
0
'
'
8
,
9
1
14
2
2500
87
,
0
.
2500
2175
153
,
0
2500
1
-
14
2
1,5
2
'
'
'
'
2
5
,
1
3
5
3
D
C
S
E
D
l
C
S
D
D
l
D
C
S
a
t
c
t
a
a
s
Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép: 5-19/99 [6]
(thoả)
[
]
,233
0
291
,
0
2500
1
14
2175
2500
10
2
0,649
'
'
'
'
649
,
0
2
/
5
5
2
>
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
´
´
³
-
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
=
n
a
a
t
n
P
D
C
S
D
C
S
l
D
E
P
Þ
Kiểm tra độ ổn định của đáy khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục:
Lực nén chiều trục cho phép của đáy nón: CT trang 110 [6]
(
)
(
)
15
,
96
1
14
2
2500
'
=
-
=
-
a
C
S
D
2
1169499,2 N
(
)
(
)
=
´
+
=
+
=
233
,
0
4
14
2
4
2
'
2
2
p
p
n
CT
P
S
D
P
2500
Tỷ số: 5-33/103 [6]
155
,
0
092
,
0
09
,
0
10
2
9
,
235
875
875
5
<
=
´
=
=
C
t
t
c
C
q
E
K
s
à tra qC = 0.09 trang 103 [6]
Hệ số 5-34/103[6]
Độ ổn định của thân: 5-32/103 [6]
(thoả)
.
4,498
10
2
092
.
0
1169499,2
13
1
14
5
=
´
´
´
³
=
-
Þ
³
-
p
p
t
C
CT
a
E
K
P
C
S
Kiểm tra độ ổn định của đáy khi chịu tác dụng đồng thời của áp suất ngoài và lực nén chiều trục:
Ứng suất nén chiều trục: 5-48/107 [6]
11,39 N/mm2
(
)
(
)
(
)
(
)
=
-
+
=
-
+
=
1
14
14
2500
1169499,2
'
p
p
s
a
CT
n
C
S
S
D
P
Ứng suất nén chiều trục cho phép: 5-31/103 [6]
N/mm
95,68
2500
1
14
10
2
092
,
0
'
]
[
2
5
=
-
´
´
´
=
-
=
D
C
S
E
K
a
t
C
n
s
Điều kiện: 5-47/107 [6]
thỏa
]
[
[
]
1
593
,
0
491
,
0
233
,
0
.
95.688
.
11,39
<
=
+
=
+
n
n
n
n
P
P
s
s
Vậy chiều dày đáy nồi III: S = 14 mm
V.3 Tính bích, đệm, bu lông, vỉ ống và tay treo:
V.3.1 Tính bích:
Chọn bích liền kiểu 1, chịu được áp suất tối đa là 0.6 N/mm2.
Chọn vật liệu: Bích nối buồng bốc – nắp: thép CT3.
Bích nối buồng bốc – buồng đốt: thép X18H10T.
Bích nối buồng đốt – đáy nón cụt: thép CT3.
Hình 4: Bích liền kiểu 1
Bảng 17: Thông số của bích (bảng XIII.27 P417 [5])
Bích nối nắp với buồng bốc
Bích nối buồng đốt với đáy
Bích nối buồng đốt với buồng bốc
Đường kính trong của thân Dt (mm)
2800
2400
Đường kính vành ngoài bích D (mm)
3000
2570
Đường kính cho đến tâm bu lông Db (mm)
2920
2500
Đường kính đến vành ngoài đệm D1 (mm)
2870
2460
Đường kính đến vành trong đệm Do (mm)
2819
2415
Bề dày bích h (mm)
60
56
Đường kính bu lông db (mm)
M36
M30
Số lượng bu lông Z (cái)
60
56
V.3.2 Đệm:
Chọn đệm paronit có bề dày S = 3 mm.
V.3.3 Bulông ghép bích:
a. Bulông ghép bích buồng bốc và nắp:
db = 36 mm. Vật liệu làm bulông là thép CT3.
Lực nén chiều trục sinh ra do siết bulông:
7-10/155 [6]
Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu: 7-11/155 [6]
Lực tác dụng lên 1 bulông: trang 157 [6]
Ứng suất tác dụng lên bulông: trang 157 [6]
Trong đó:
Dt : Đường kính trong của thiết bị, mm => Dt = 2800 mm.
P : Áp suất môi trường trong thiết bị, N/mm2
ð P = 1,3 at = 0,0127 N/mm2.
Dtb : Đường kính trung bình của vòng đệm, mm. (Bảng XIII.31 p433 [5])
2844,5
2
819
2
870
2
2
0
1
=
+
=
+
=
D
D
D
tb
mm
b : Bề rộng thực của đệm, mm => b = (2870-2819)/2 = 25,5 mm.
bo : Bề rộng tính toán của đệm, mm
à Chọn bo = 0,7b = 0,7.25,5 = 17,85 mm
m : Hệ số áp suất riêng à Tra m = 2
qo : Áp suất riêng cần thiết để làm biến dạng dẻo đệm
Tra qo = 10 N/mm2 bảng 7-5/156 [6]
Z : Số lượng bulông. Z = 60 cái
dt: Đường kính chân ren bulông, mm
dt = 25,706 mm. bảng PL-2/141 [7]
Q : lực nén chiều trục, N è lấy giá trị lớn nhất giữa Q1 và Q2 (t.157 [6])
2
/
85
]
[
mm
N
=
s
của thép CT3 ở nhiệt độ 1230C.
: ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông ở nhiệt độ buồng bốc (bảng 7-7/158 [6])
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
=
=
=
Þ
)
(N/mm
.
51,23
(N)
.
26585,4
q
.
1595122,46
.
108660
2
b
2
1
s
Q
Q
thoả
)
(N/mm
85
]
[
2
=
<
s
2
2
/
23
,
51
706
,
25
4
3
,
26585
mm
N
=
´
=
p
s
Bulông ghép bích buồng đốt và đáy:
Tính tương tự như trên ta được:
Dt= 2400 mm
P = 0,19953 N/mm2
Dtb = 2437,5 mm
B = 22,5 mm
b0 = 15,75 mm
z = 56 cái
dt = 20,319 mm (bảng PL-2/141 [7])
Tra các thông sô m = 2, q0 = 10 N/mm2
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
=
=
=996478
Þ
)
(N/mm
419
,
66
(N)
09
,
21537
q
(N)
.
1206077,05
N
9
,
2
b
2
1
s
Q
Q
Tra [s] = 85,3 N/mm2 > (thoả)
V.3.4 Vĩ ống:
- Dùng để giữ chặt các đầu ống truyền nhiệt.
- Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không gỉ X18H10T. - - Bố trí theo hình tam giác đều.
- Bề dày vỉ ống:
mm
8-51/182 [6]
d
h
n
12,12
5
8
57
5
8
'
=
+
=
+
=
Với dn là đường kình ngoài của ống (mm)
Bề dày thực vĩ ống:
S = h’ + C = 12,12 +22,88= 35 mm
2
*
/
1 38
]
[
mm
N
=
s
Với C là hệ số qui tròn kích thước
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn theo thép X18H10T ở nhiệt độ sôi của dung dịch 132,950C. (hình 1-2/16 [6])
Hệ số an toàn nB=2,6 bảng 1-6/14 [6]
Giới hạn bền uốn 2
*
/
359
6
,
2
138
]
[
]
[
mm
N
n
B
u
=
´
=
´
=
s
s
Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống: 8-53/183 [6]
]
[
'
'
7
,
0
1
6
,
3
2
u
n
tt
t
S
t
d
P
s
s
£
÷
ø
ö
ç
è
æ
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
=
(thoả)
364
1,01
1
,
69
35
1
,
69
57
7
,
0
1
6
,
3
3924
,
0
2
£
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
÷
ø
ö
ç
è
æ
-
=
Þ
tt
s
Trong đó:
P : Áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở không gian ngoài ống, N/ mm2. P = (5 – 1) at = 4 at = 0,3924 N/ mm2.
1
,
69
2
3
57
4
,
1
2
3
2
3
60
sin
.
'
=
´
´
=
=
=
=
n
o
d
t
t
t
b
dn = 57 mm
Vậy chiều dày vỉ ống: S = 35 mm.
V.2.5 Tai treo:
Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3, số tai đỡ là 4, có 2 gân trên 1 tai đỡ.
V.2.6 Khối lượng thiết bị:
Khối lượng riêng của thép CT3: 7850 kg/m3 bảng XII.7/313 [5]
Khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T: 7900 kg/m3
bảng XII.7/313 [5]
Ta chọn nồi I để tính vì đây là nồi dung dịch có nồng độ lớn nhất (nặng nhất).
Khối lượng dung dịch lớn nhất có thể có trong nồi cô đặc:
Gdd =
Với t: Thời gian lưu trung bình của dung dịch trong nồi, s
Tính thời gian lưu trung bình:
Vận tốc dung dịch chảy trong ống tuần hoàn trung tâm
w : vận tốc dung dịch chảy vao nồi,m/s à w = 0,6 m/s
d : đường kính ống nhập liệu, m à d = 0,05 m
( w và d được chọn theo đường kính ống dẫn )
=
´
=
2
2
8
,
0
05
,
0
6
,
0
'
n
Dth : đường kính ống tuần hoàn à Dth = 0,8 m
0,0023 m/s
Thời gian lưu trung bình của dung dịch trong thiết bị:
2054,34 s
=
+
+
=
+
=
0023
,
0
)
05
,
0
175
,
2
(
5
,
2
'
n
đay
ông
H
H
t
Khối lượng dung dịch:
3423,9 kg
=
=
2054,34 =
.
3600
6000
.
3600
t
đ
dd
G
G
Bảng 18: Khối lượng nồi I
Vật liệu
Thông số cần thiết
Công thức
Khối lượng (kg)
Buồng bốc
CT3
3
/
7850
,5m
2
6
2
8
,
2
m
kg
H
mm
S
S
D
D
m
D
t
n
t
=
=
=
+
=
=
r
1038
Buồng đốt
CT3
3
/
7850
5
,
2
8
2
4
,
2
m
kg
m
H
mm
S
S
D
D
m
D
t
n
t
=
=
=
+
=
=
r
1187,7
Đáy nón
X18H10T
3
2
/
7900
559
,
9
8
50
4
,
2
m
kg
m
F
S
mm
h
m
D
g
t
=
=
=
=
=
r
604,12
Nắp elip
X18H10T
3
2
/
7900
.
12,3
6
60
8
,
2
m
kg
m
F
mm
S
mm
h
m
D
g
t
=
=
=
=
=
r
583,02
Đáy nón cụt
X18H10T
3
/
7900
2
,
0
6
4
,
2
8
,
2
m
kg
m
H
mm
S
m
D
m
D
nho
lon
=
=
=
=
=
r
76,94
Ống truyền nhiệt và ống trung tâm
X18H10T
3
,
,
/
7900
mm
800
mm
806
5
,
2
52
57
690
m
kg
D
D
m
H
mm
d
mm
d
n
t
th
n
th
t
n
=
=
=
=
=
=
=
r
ống
5979,58
Vỉ ống
X18H10T
3
,
/
7900
35
m
806
,
0
57
690
4
,
2
m
kg
mm
S
D
mm
d
n
m
D
n
th
n
t
=
=
=
=
=
=
r
622,63
Mặt bích
X18H10T& CT3
m
m
m
î
í
ì
=
=
î
í
ì
=
=
î
í
ì
=
=
D
m
D
D
m
D
D
3m
D
2,415
2,570
2,415
2,570
2,819
0
0
0
X18H10T
CT3
868,8
Chi tiết khác
75,000
Tổng khối lượng (kg)
11019,26
G tổng (cả dung dịch) kg
14443,16
V.2.7 Tải trọng tác dụng lên một tai treo:
35421,85 (N) 8-68/191 [6]
=
´
=
´
=
4
,81
9
14443,16
81
,
9
4
toång
G
Q
Ta chọn tải trọng một bên tai là 4 (tấn).
Bảng 17: Thông số của tai treo
F
(mm2)
c
(mm)
a
(mm)
b
(mm)
H
(mm)
S
(mm)
d
(mm)
Trọng lượng
(N)
29700
190
160
170
280
10
30
73,5
Hình 4: Tai treo
V.4 Tính kích thước ống dẫn:
Chọn vật liệu: Ống dẫn dung dịch: thép không gỉ X18H10T
Ống dẫn hơi đốt và nước ngưng: thép CT3
Đường kính của các ống được tính theo công thức:
(m)
Trong đó:
Gs : Lưu lượng lưu chất, kg/s.
w : Tốc độ của lưu chất đi trong ống, m/s. trang 74 [5]
r : Khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3.
Bảng 19: Đường kính ống dẫn
Loại ống dẫn
Gs (kg/s)
r (kg/m3)
Chọn w (m/s)
dt (m)
chuẩn (mm)
Ống nhập liệu nồi III
3,333
1048,1
0,6
0,082
100
Ống nhập liệu nồi II
2,61
1060
0,6
0,072
100
Ống nhập liệu nồi I
1,81
1287,5
0,6
0,055
100
Ống tháo liệu nồi I
0,833
1255,5
0,5
0,041
50
Ống dẫn hơi đốt nồi I
1,19
2,614
30
0,14
150
Ống dẫn hơi thứ nồi I
0,95
1,107
30
0,19
250
Ống dẫn hơi thứ nồi II
0,81
0,579
30
0,243
250
Ống dẫn hơi thứ nồi III
0,72
0,245
40
0,306
320
Ống dẫn nước ngưng nồi I
1,19
917,3
1,5
0,033
50
Ống dẫn nước ngưng nồi II
0,95
943,4
1,5
0,029
50
Ống dẫn nước ngưng nồi III
0,81
958,8
1,5
0,027
50
V.5 Kính quan sát:
Ta dùng cửa quan sát để kiểm tra chất lỏng bên trong. Cửa quan sát hình tròn, có đường kính 100 mm được lắp vào thân buồng bốc.
V.6 Tổng kết thiết bị chính:
Bảng 20: Tổng kết thiết bị chính
Phần thiết bị
Vật liệu
Thông số
Nồi I
Nồi II
Nồi III
Ghi chú
Thân buồng đốt
X18H10T
Đường kính Dt (mm)
Chiều cao H (mm)
Bề dày S (mm)
2400
2500
8
2400
2500
8
2400
2500
14
Thân buồng bốc
X18H10T
Đường kính Dt (mm)
Chiều cao H (mm)
Bề dày S (mm)
2800
3000
8
2800
3000
8
2800
3000
14
Nắp
X18H10T
Đường kính Dt (mm)
Chiều cao nắp ht (mm)
Chiều cao gờ hg (mm)
Đường kính lỗ d (mm)
Bề dày S (mm)
2800
700
60
250
8
2800
700
60
250
8
2800
700
60
250
14
Nắp elip có gờ tiêu chuẩn
Đáy
X18H10T
Đường kính Dt (mm)
Chiều cao đáy Ht (mm)
Chiều cao gờ Hg (mm)
Đường kính lỗ d (mm)
Bề dày S (mm)
2400
2175
50
50
8
2400
2175
50
50
8
2400
2175
50
50
14
Đáy nón loại II có gờ tiêu chuẩn
Bộ phận nối buồng đốt với buồng bốc
X18H10T
Đường kính Dl (mm)
Đường kính Dn (mm)
Chiều cao H (mm)
Bề dày S (mm)
2800
2400
200
8
2800
2400
200
8
2800
2400
200
14
Đáy nón cụt
Vỉ ống
X18H10T
Bề dày S (mm)
35
35
Tròn phẳng
Ống truyền nhiệt
X18H10T
Đường kính trong (mm)
Chiều cao H (mm)
Bề dày S (mm)
52
2500
2,5
52
2500
2,5
52
2500
2,5
Ống tuần hoàn trung tâm
X18H10T
Đường kính D (mm)
Chiều cao H (mm)
Bề dày S (mm)
800
2500
3
800
2500
3
Bích nối nắp với buồng bốc
Bulông
CT3
Đường kính D (mm)
Chiều dày h (mm)
Đường kính db (mm)
3000
60
36
3000
60
36
Bích liền kiểu 1.
60 cái.
Bích nối buồng đốt và buồng bốc. Bulông
X18H10T
Đường kính D (mm)
Chiều cao h (mm)
Đường kính db (mm)
1550
35
30
1550
35
30
Bích liền kiểu 1.
56 cái.
Bích nối buồng đốt và đáy. Bulông
CT3
Đường kính D (mm)
Chiều cao h (mm)
Đường kính db (mm)
2570
56
30
2570
56
30
Bích liền kiểu 1.
56 cái.
Đệm
Paronit
Bề dày S (mm)
3
3
Tai treo
CT3
4 tai treo, 2 gân trên 1 tai treo
CHƯƠNG VI
TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
VI.1 Thiết bị ngưng tụ Baromet:
VI.1.1 Lượng nước lạnh cần tưới vào thiết bị ngưng tụ:
III-35/123 [2]
(kg/s)
(
)
(
)
3đ
c
n
c
n
n
t
t
C
t
C
i
W
G
2
3
3
3
3
-
-
=
Trong đó:
W3 : Lượng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s.
=> W3 = 0,325 kg/s.
i2 : Hàm nhiệt của hơi ngưng tụ, J/kg.
=> i2 = 2263140 J/kg.
t2đ, t2c : Nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, 0C.
à Chọn: t2đ = 30 0C
t2c = tng – 5 = 72,05 – 5 = 67,1 0C
53
,
48
2
05
.
67
30
2
2
2
=
+
=
+
c
d
t
t
Nhiệt độ trung bình của nước:
ttb = 0C
Cn : Nhiệt dung riêng trung bình của nước ứng với ttb, J/kgđộ
(
)
(
)
30
1
.
67,
4178
1
.
67
4178
2263140
0.325
-
´
´
-
´
=
n
G
à Cn = 4178 j/kg.độ (trang 310 [4])
= 4,16 kg/s
Suy ra: , ,
VI.1.2 Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ baromet:
Lượng không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
3
2
6
10
,82
7
325
,
0
10
)
325
,
0
4,16
(
10
25
-
-
-
´
=
´
+
+
´
VI-47 [5]
3
2
3
6
10
)
(
10
25
W
W
G
G
n
kk
-
-
+
+
´
=
= kg/s
W2 : Lượng không khí đi vào tháp ngưng tụ do rò rỉ, kg/s.
Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
VI-49 [5]
(m3/s)
Trong đó:
Png : Áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ, N/m2
=> Png = 0,35 at = 34335 N/m2
Ph: Áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp (tra ở tkk), N/m2
Nhiệt độ của không khí được tính theo công thức sau (đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô): VI-50 [5]
tkk = t3đ + 4 + 0,1(t3c – t3đ) = 30 + 4 + 0,1(67,1 – 30) = 37,71 oC
3
3
10
.
25,5
,81
6846
34335
)
71
,
37
273
(
10
82
,
7
288
-
-
´
=
-
+
´
´
=
kk
V
Tra Ph = 0,0698 at = 6846,81 N/m2
Suy ra: m3/s
VI.1.3 Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet :
h
h
W
w
r
3
a. Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ Baromet :
Dba = 1,383 (m) III-36/123 [2]
Trong đó:
W3 : Lượng hơi ngưng tu, kg/s
: Khối lượng riêng của hơi, kg/m3.
à W3 = 0,2378 kg/m3 bảng I.250/312 [4]
323
,
0
25
2378
,
0
325
,
0
=
´
: Tốc độ của hơi trong thiết bị ngưng tụ, m/s.
à Chọn = 25 m/s trang 85[5] è Dba= 1,383 m
Chọn đường kính của thiết bị ngưng tụ Baromet: Dba = 0,6 m.
b. Kích thước tấm ngăn:
2
600
Tấm ngăn có dạng hình viên phân với chiều rộng là:
b = + 50 = + 50 = 350 mm III-37/123 [2]
Chọn nươc làm nguôị là nươc sạch thì đường kính lỗ là: d = 2 mm t85 [5] Chọn chiều day của tấm ngăn ( ): chọn d = 4 mm. t85 [5]
à Chọn chiều cao gờ tấm ngăn: ho = 40 mm. t85 [5]
c. Chiều cao thiết bị ngưng tụ:
Mức độ đun nóng nước được xác định theo công thức:
VI-56/85 [5]
,861
0
30
1
,
73
30
1
.
67,
3
2
32
=
-
-
=
-
-
=
d
ng
3d
c
t
t
t
t
P
Ta có số sau: (bảng VI.7/86 [5]) chọn giá trị lớn nhất
▪ Số bậc: 4
▪ Số tấm ngăn: n = 8
▪ Khoảng cách giữa các ngăn: htb = 400 mm
▪ Thời gian rơi qua 1 bậc: t = 0,41s
08
.
4
8
.
0
41
.
0
8
=
+
´
Chiều cao của thiết bị ngưng tụ có thể tính theo công thức: III-36/124 [2]
Hba = n.htb + 0,8 = , , , m
Lấy theo tiêu chuẩn Hba = 4,3m với bảng tiêu chuẩn.
Tra bảng VI.8/88 [5]
Bảng 21: Theo tiêu chuẩn hoá quy cách TBNT ta có các kích thước
Ký hiệu các kích thước
Ký hiệu
Kích thước (mm)
Đường kính trong của thiết bị
Chiều dày của thành thiết bị
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị
Khoảng cách từ ngăn cuối cùng đến đáy thiết bị
Bề rộng của tấm ngăn
KC giữa tâm của TB ngưng tụ và TB thu hồi
Chiều cao của hệ thống thiết bị
Chiều rộng của hệ thống thiết bị
Đường kính của thiết bị thu hồi
Chiều cao của thiết bị thu hồi
Khoảng cách giữa các ngăn:
Đường kính các cửa ra và vào:
-Hơi vào
-Nước vào
-Hỗn hợp khí và hơi ra
-Nối với ống Baromet
-Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thu hồi
-Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bị thu hồi
-Nối từ thiết bị thu hồi đến ống Baromet
-Ống thông khí
Dtr
S
a
P
b
K1
H
T
D1
h
a1
a2
a3
a4
a5
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
d8
600
5
1300
1200
300
725
4550
1400
400
1400
260
300
360
400
430
350
125
100
150
100
70
50
-
d. Kích thước ống Baromet:
- TBNT Baromet làm việc ở áp suất chân không 0.4812 at. Do đó, để đảm bảo thiết bị làm việc bình thường, cần phải tháo hỗn hợp nước lạnh và nước ngưng tụ ra ngoài bằng ống Baromet.
- Đường kính trong của ống Baromet được tính bằng công thức:
III-40/124 [2]
(m)
Trong đó:
Gn : Lượng nước lạnh tưới vào tháp, kg/s => G n= 4,16 (kg/s)
W3 : Lượng hơi ngưng tụ, kg/s => W3 = 0,325(kg/s)
ω : Tốc độ của hỗn hợp nước lạnh và nước ngưng chảy trong ống Baromet.
(
)
157
0
55
,
0
325
.
0
4.16
004
,
0
=
´
+
p
à Chọn = 0,55 m/s (trang 86 [5])
Suy ra: dba = , m = 160 mm
Chọn đường kính của ống Baromet: dba = 160 mm
Chiều cao của ống Baromet được xác định theo công thức sau:
hba = h1 + h2 + 0,5 (m) VI.58/86 [5]
Trong đó:
h1: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ:
(m)
VI.59/86 [5]
760
33
,
10
1
b
h
=
Với b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg.
b = Pa – Png = 760 – 0,35.735 = 502,75 mmHg
ð h1 = 6,83( m)
h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực khi nước chảy trong ống:
III-44/126 [2]
(m)
Với λ: Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống
: Tổng trở lực cục bộ
Chọn hệ số trở lực cục bộ khi vào ống là = 0,5 và hệ số trở lực cục bộ khi ra khỏi ống là = 1 trang 87 [5]
=> = 1,5
Tính hệ số trở lực do ma sát :
có: ttb = 48,53 0C à Tra: = 987,875 kg/m3
μ = 0,557.10-3 Ns/m2
Chuẩn số Re:
156073,6
10
557
,
0
875
,
987
16
,
0
55
,
0
=
Re
3
=
´
´
´
=
-
m
r
w
ba
d
Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 – ( tính Hệ số nhám với ống dẫn nước trong điều kiện ít rò nên độ nhám e = 2 mm. Bảng II.15/381 [4]
Độ nhám tương đối: 0125
,
0
160
2
=
=
=
D
ba
d
e
Theo công thức Cônacốp (Re > 100000):
ð l = 0,0170
Giả sử chiều cao của ống Baromet là: hba = 8 m.
052
,
0
5
,
1
16
,
0
8
0170
,
0
1
81
,
9
2
55
,
0
2
2
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
+
+
´
=
h
(m)
Vậy:
Suy ra: hba = 6,83 + 0,052 + 0,5 = 7,38 (m) à Nhận.
Vậy chiều cao của ống Baromet là: hba = 8 m
Bảng 22: Thông số của thiết bị ngưng tụ Baromet
Lượng nước lạnh cần tưới vào TBNT
Gn = 4,16 kg/s
Thể tích không khí cần hút ra khỏi TBNT
Vkk = 0,0255m3/s
Thiết bị
Đường kính trong
Dba = 0,6 m
Chiều cao
Hba = 4,3 m
Số ngăn
n = 8
Khoảng cách giữa các ngăn
htb = 0,4 m
Số bậc
K = 4
Thời gian rơi qua 1 bậc
t = 0,41 s
Ống
Đường kính trong
dba = 0,16 m
Chiều cao
hba = 8 m
Tổng chiều cao TBNT
h = 8 + 4,3 = 12,3 m
VI.2 Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu:
VI.2.1 Yêu cầu:
Năng suất nhập liệu: 6000 kg/h
Nhiệt độ dung dịch vào: 30 °C
Nhiệt độ dung dịch ra: 91 °C
Áp suất hơi đốt (hơi nước bão hòa): 5 at
Chọn loại thiết bị ống chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi ngoài ống, để gia nhiệt nguyên liệu từ 30°C đến 91 °C
VI.2.2 Tính lượng hơi đốt cần dùng:
Dòng lạnh (nhập liệu):
Nhiệt độ trung bình:
Dòng nóng (hơi đốt): t = 151,1 oC
Hiệu nhiệt độ đầu vào và đầu ra là:
ï
î
ï
í
ì
=
-
=
D
=
-
=
D
C
t
C
t
o
ra
o
vao
1
,
60
91
1
,
151
1
,
121
30
1
,
151
Hiệu số nhiệt độ trung bình:
3.11/177 [1]
C
t
t
t
t
t
o
ra
vao
ra
vao
1
,
87
1
,
60
1
,
121
ln
1
,
60
1
,
121
ln
log
=
-
=
D
D
D
-
D
=
D
Phương trình cân bằng năng lượng:
D.rh. (1- =Gđ.( Cc.tc –Cđtđ) + Qtt
j: độ ẩm hơi đốt j = 5%
Giả sử: Qtt = 0,05Drh (1-
ð 0,9 Drh = Gđ(Cc.tc –Cđtđ)
Lượng hơi đốt cần dùng:
(kg/s)
Trong đó:
C : Nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch,J/kgđộ à
C = 4253.1 J/kgđộ. (I.43, I.44, I.41/152 [4])
rh : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt, J/kg àTra r = 2117000 J/kg.
(bảng I.251/314 [4]
Suy ra:
kg/h = 0,227 kg/s
(
)
817
2117000
9
,
0
30
91
1
,
4253
6000
=
´
-
´
´
=
D
VI.2.3 Tính hệ số truyền nhiệt:
a. Tính nhiệt tải riêng trung bình:
Giả thiết quá trình là liên tục và ổn định.
Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ:
(W/m2độ) V.101/28 [5]
Trong đó:
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m à Chọn H = 2 m.
Δt1: Hiệu số nhiệt độ giữa thành và hơi ngưng tụ, oC
3
1
=
D
t
Chọn oC
=> tw1 = t1 – Dt1 = 151,1 – 3=148,1 oC
=> tm = 0,5(tw1 + t1) = 0,5(148,1 + 151,1) = 149,6 oC
Tra A = 193
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt, j/kg à(1) Tra r = 2117000 J/kg.
Suy ra: a1 = 9595,76 W/m2độ
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = a1 ∆t1 = 28787,3 W/m2
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
Trong đó:
rc1 : Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt => rc1 = 0,252.10-3 m2độ/W
rc2 : Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch => rc2 = 0,387.10-3 m2độ/W
: Nhiệt trở thành thiết bị, m2độ/W.
à Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn nhiệt là: = 16,3 W/m.độ
à Chọn bề dày thành ống là: = 2,5 mm.
)
/
(
.
0,154
)
(
2
2
1
W
độ
m
r
r
r
c
V
c
=
+
+
=
å
l
d
à Xem mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q1 = q2
tw2 = tw1 – q1 = 143,23 oC
ð Dt2 = tw2 – ttb = 83,13 oC
Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch:
Cấp nhiệt khi dòng chảy cưỡng bức theo chế độ chảy dòng:
V.45/17[5]
25
.
0
t
1
.
0
43
.
0
33
.
0
1
Pr
Pr
Gr
Pr
Re
15
,
0
Nu
÷
ø
ö
ç
è
æ
e
=
Mặt khác: Nu =
(W/m2độ)
d
Pr
Pr
Gr
Pr
Re
15
,
0
25
.
0
t
1
.
0
43
.
0
33
.
0
1
2
l
÷
ø
ö
ç
è
æ
e
=
a
Þ
Trong đó:
d : Đường kính trong của ống truyền nhiệt (m) à Chọn d = 0,057 m
: Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng (W/mđộ) à Tra = 0,5655(W/m.độ) Bảng I.130/135 [4]
trang 17 [5]
Với:
v : Vận tốc dòng chảy, m/s à Chọn v = 0,01 m/s
: Hệ số dãn nở thể tích, 1/độ à = 52.10-5 0C-1 bảng I.235/285 [4]
1 : Hệ số hiệu chỉnh à 1 = 1,0 bảng V.2 /15 [5]
Các thông số vật lý tính theo nhiệt độ của mặt tường tiếp xúc với dòng tw2 cho Prt và nhiệt độ trung bình ttb của dòng cho các chuẩn số khác.
Bảng 23: Các thông số tra và tính toán
r (kg/m3)
C
(j/kgđộ)
m
( Ns/m2)
l
(W/m2độ)
Pr
ttb = 60,5 0C
1142,50
3558,1
0,001265
0,5655
7,9593
tw2 = 143,23 0C
1006,47
3558,1
0,000886
0,5803
5,4324
î
í
ì
´
=
=
10
10
.
5.354
Gr
514.68
Re
Suy ra:
Vậy: 2 = 359,21 W/m2độ
Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:
q2 = 2∆t2 = 29861,79 W/m2
Kiểm tra sai số:
%
5
%
.
3,6
79
,
29861
3
,
28787
79
,
29861
%
100
2
1
2
<
=
-
=
´
-
=
D
q
q
q
q
5
,
29324
2
3
,
28787
79
,
29861
2
2
1
=
+
=
+
q
q
Nhiệt tải trung bình:
qtb = W/m2
VI.2.4 Tính hệ số truyền nhiệt:
CT28 [2]
W/m2độ
.
352,76
13
,
83
5
,
29324
log
=
=
D
=
t
q
K
tb
VI.2.5 Tính diện tích truyền nhiệt:
m2
(
)
(
)
(
)
(
)
26,71
1
,
87
76
,
352
454
,
0
2117000
05
,
0
1
1
,
0
1
1
1
log
log
=
´
´
-
-
=
D
-
-
=
D
=
t
K
rD
t
K
Q
F
j
e
Chọn F = 40 m2.
VI.2.6 Số ống truyền nhiệt:
III-25/121 2]
68
2
057
,
0
40
=
´
´
=
=
p
p
dH
F
n
111,
Chọn loại ống chùm và bố trí ống hình lục giác đều:
Số hình lục giác đều : 6 hình
Số ống trên đường chéo : 13 ống
Tổng số ống truyền nhiệt là : 127 ống
VI.2.7 Đường kính thiết bị gia nhiệt:
Đường kính trong của thiết bị gia nhiệt được tính theo công thức sau:
Dt = t(b – 1) + 4d (m) III-29/122 [2]
Trong đó:
d : Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt 0,057m,
t : Bước ống, m à Chọn t = 1,2d
13 ống
b : Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều, ống.
Suy ra: Dt = 1,0488 (m)
Chọn đường kính chuẩn cho thiết bị gia nhiệt là: Dt = 1,2 m
VI.2.8 Kích thước của thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
mm
ï
ï
ï
î
ï
ï
ï
í
ì
=
=
=
=
=
127
n
52
57
d
1200
D
mm
2000
H
n
t
mm
d
mm
t
VI.3 Bồn cao vị:
Bồn cao vị được đặt ở độ cao sao cho thắng được trở lực của các đường ống.
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng bồn cao vị) và mặt cắt 2 – 2 (mặt thoáng chất lỏng trong buồng bốc).
Trong đó:
v1 = 0
v2 = v (m/s)
P1 = 1 at
P2 = 0,5 at
r : Khối lượng riêng dung dịch nhập liệu ở 30°C, kg/m3
àTra r = 1075 kg/m3
m : Độ nhớt của dung dịch ở 30°C, Ns/m2 m = 0,94.10-3 Ns/m2 (bảng I.101/91 [4])
Z1 : Chiều cao từ bồn cao vị xuống đất, m.
Z2 : Chiều cao từ mặt thoáng chất lỏng trong buồng bốc xuống đất, m.
h1-2 : Tổng tổn thất áp suất, m.
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: dhút = dđẩy = d = 52 mm.
chảy trong ống:
m/s
0,73
052
,
0
1075.
3600
6000
4
4
2
2
=
´
´
´
´
=
=
p
p
t
d
Q
v
Chuẩn số Reynolds:
43411
=
´
´
0,73 ´
=
=
-
3
10
94
,
0
1075
052
,
0
Re
m
r
t
vd
Chọn vật liệu làm ống là thép không gỉ X18H10T à Độ nhám e = 0,2 mm
II.60/378 [4]
3
,
3452
2
.
0
52
6
6
Re
7
/
8
7
/
8
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
=
e
t
gh
d
II.62/379[4]
.
114621
2
.
0
52
220
220
Re
8
/
9
8
/
9
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
=
e
t
n
d
Vì Regh < Re < Ren
Nên hệ số ma sát: II.64/380 [4]
0,030
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
+
=
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
=
25
.
0
25
.
0
43411
100
52
2
.
0
46
,
1
1
,
0
Re
100
46
,
1
1
,
0
t
d
e
l
+ Chọn chiều dài ống: L = 10 m
+ Hệ số cục bộ tại miệng ống vào: zvào = 0,5
+ Hệ số cục bộ tại miệng ống ra: zra = 1
+ Hệ số cục bộ tại co 90o: zco = 0,9
+ Hệ số cục bộ tại van: zvan = 0,2
Tổng hệ số tổn thất cục bộ:
4
,
4
1
2
,
0
9
,
0
3
5
,
0
3
90
=
+
+
´
+
=
+
+
+
=
å
ra
van
co
vao
x
x
x
x
x
Chọn chiều dài đường ống từ bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi I: L = 10 m.
Tổn thất áp suất trên đường ống dẫn:
m
084
,
1
4
,
4
052
,
0
10
030
,
0
81
,
9
2
46
.
1
2
2
2
2
1
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
+
´
=
÷
ø
ö
ç
è
æ
å
+
=
-
x
l
d
l
g
v
h
Chiều cao từ cửa nhập liệu nồi I đến mặt thoáng của bồn cao vị:
(
)
(
)
m
,54
3
084
,
1
81
,
9
2
0
0,73
81
,
9
1075
10
81
.
9
1
5
,
0
2
4
-
=
+
´
-
+
´
´
-
(m)
(
)
(
)
2
1
2
1
2
2
4
1
2
2
1
2
10
81
,
9
-
+
-
+
´
-
=
-
=
h
g
v
v
g
P
P
Z
Z
H
r
Suy ra: H =
Vậy cần đặt bồn cao vị thấp hơn cửa nhập liệu nồi I khoảng 3 m. Tuy nhiên để ổn định dòng chảy ta đặt bồn cao vị cao hơn cửa nhập liệu nồi I khoảng 0,5 m
VI.4 Lớp cách nhiệt:
Vật liệu: bông thuỷ tinh. Ta tính cho nồi I, còn lớp cách nhiệt nồi sau lấy như nồi I.
(m) VI.66/92 [5]
tT1 : Nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp xúc thành thiết bị (hơi đốt), °C => tT1 = 151,1 °C
tT2 : Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, °C à Chọn tT2 = 45 °C
tkk : Nhiệt độ không khí, °C à Chọn tkk = 30 °C
lC : Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, W/mđộ à Tra lC = 0,12W/mđộ. Hình I.36/129 [4]
an : Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí, W/m2độ.
m
071
,
0
30
45
45
1
,
151
91
,
11
12
,
0
=
-
-
´
=
C
d
an = 9,3 + 0,058tT2 = 9,3 + 0,05845 = 11,91 W/m2độ VI.67 [5]
Suy ra: .Vậy bề dày lớp cách nhiệt là: dC = 7,5 cm.
VI.5 Bơm:
VI.5.1 Bơm nước cho thiết bị ngưng tụ, bơm nhập liệu nồi III và nồi II, nồi I ,bơm tháo liệu nồi I:
Công suất của bơm:
10.7/33 [7]
(KW)
Trong đó:
H : Cột áp của bơm, m.
η : Hiệu suất của bơm.
: Khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3.
Qm : Lưu lượng khối lượng chất lỏng vào bơm, kg/s.
Qv : Lưu lượng thể tích chất lỏng vào bơm, m3/s.
(m3/s)
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 và mặt cắt 2 – 2 (ở độ cao cao hơn).
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: dhút = dđẩy = d
Vận tốc dòng chảy trong ống: (m/s)
Chuẩn số Reynolds:
Chọn vật liệu l ống:
Ta có: Regh = Ren =
Nếu Regh < Re < Ren
Thì hệ số ma sát:
Tổng hệ số tổn thất cục bộ:
Trong đó: xvào = 0,5
xra = 1,0
xco 90 = 0,9
xvan = 0,2
Chọn l: Chiều dài đường ống, m.
Tổn thất áp suất: (m)
Cột áp của bơm:
H = (m)
Suy ra công suất bơm: (KW)
Bảng 24: Tính toán bơm
Bơm nhập liệu nồi III
Bơm nhập liệu nồi II
Bơm nhập liệu nồi I
Bơm tháo liệu
nồi I
Bơm nước cho
thiết bị ngưng tụ
h
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
r (kg/m3)
1048,1
1060
1287,5
1255,5
987,875
Qm (kg/s)
3,333
2,62
1,81
0,833
9,85
Qv (m3/s)
0,0032
0,0025
0,007
0,0014
0,01
v1 (m/s)
0
0
0
0
0
v2 (m/s)
0
0
0
0
0
P1 (at)
1,0000
0,36
1
2,3
1
P2 (at)
0,36
1
2,3
1
0,3345
m (Ns/m2)
0,00094
0.00045
0,0003436
0,0002740
0,0008
Z1 (m)
0,5
5
5
5
0,5
Z2 (m)
5,2
5,2
5,2
0,5
14
d (mm)
50
50
50
50
100
v (m/s)
0,6
0,6
0,6
0,5
0,55
Re
33450
70666
112412
114552
67946
Vật liệu làm ống
X18H10T
X18H10T
X18H10T
X18H10T
CT3
e (mm)
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
Regh
3301
3301
3301
3301
7289
Ren
109674
109674
109674
109674
239202
l
0,0336
0,0336
0,0313
0,0333
0,0257
3,5
3,7
3,5
4,4
3,5
l (m)
10
10
10
5
17
h1-2 (m)
0,1814
0,1910
0,1791
0,0985
0,1214
H (m)
0,577
2,57
6,676
-6,201
8,411
N (KW)
0,0687
0,0088
0,0701
0,056
0,5052
N chọn (Hp)
1,5
1,5
1,5
1
1
VI.5.2 Bơm chân không:
* Công suất bơm tiêu hao:
III.3/119 [7]
(W)
k = 1,2 – 1,62 Chỉ số đa biến. Chọn m = 1,4
Áp suất tính toán tại đầu hút của bơm.
Chọn Pkk = P1 = Png - Ph = 0,35 at – 0,0698 at = 0,2802 at = 27487,62N/m2
P2 = 1 at = 98100 N/m2: Áp suất sau khi nén; lấy theo áp suất khí quyển .
VKK = m3/s thể tích không khí cần hút.
. Hiệu suất cơ khí của bơm chân không kiểu pittong.
325
,
862
1
2802
,
0
1
62
,
27487
1
3
,
1
3
,
1
8
,
0
10
9
,
25
3
.
1
1
3
.
1
3
=
ï
þ
ï
ý
ü
ï
î
ï
í
ì
-
÷
ø
ö
ç
è
æ
´
´
-
´
=
-
-
N
W
* Chọn bơmchân không: Theo bảng 6.2 p176 [9]
- Loại bơm chân không vòng nước hiệu KBH-4
- Tốc độ hút ở 0oC và 760 mmHg : 0,4 m3/ph
- Áp suất giới hạn : 110 mmHg
- Lưu lượng nước: 250-300 l/h
- Công suất động cơ: 1,5 KW
- Khối lượng bơm: 38 kg
CHƯƠNG VII
TÍNH GIÁ THÀNH THIẾT BỊ
Bảng 25: Tính giá thành thiết bị
Tên thiết bị
Vật liệu
Số đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Thiết bị chính không tính ống
X18H10T
CT3
20418,068 kg
6677,7 kg
50.000 đ/kg
10.000 đ/kg
1.020.903.500
66.777.000
Ống truyền nhiệt và THTT
X18H10T
2070 ống f 57
3 ống f 800
H = 2,5m
50.000 đ/m
100.000 đ/m
258.750.000
750.000
Các ống dẫn:
Nhập liệu Ф50
Tháo liệu Ф50
Hơi thứ Ф250
Hơi đốt Ф125
Nước cấp thiết bị ng tụ Ф100
Xả khí và nước ngưng Ф25
X18H10T
X18H10T
CT3
CT3
CT3
CT3
20 m
5 m
20 m
5 m
17 m
8 m
50.000 đ/m
50.000 đ/m
100.000 đ/m
100.000 đ/m
100.000 đ/m
30.000 đ/m
1.000.000
250.000
2.000.000
500.000
1.700.000
240.000
Thiết bị phụ:
Bơm nước
Bơm chân không
Bơm ly tâm
Thiết bị Baromet,
Thiết bị gia nhiệt
Bộ phận tách lỏng
Kính quan sát
Vật liệu cách nhiệt
Van
Tai treo
Áp kế
Lưu lượng kế
Nhiệt kế
Thủy tinh
Thép
Inox
CT3
1 hp
1,5 kW
3.0,5 hp
1
1
1
6 cái
3 m3
20
11
3,48 kg/cái x 12
5 cái
3 cái
3 cái
700.000 đ/hp
1.500.000đ/kW
2.000.000đ/kW
10.000.000
13.000.000
2.000.000
250.000 đ/cái
3.000.000 đ/m3
30.000 đ/cái
100.000 đ/cái
10.000 đ/kg
500.000đ/cái
1.000.000 đ/cái
200.000đ/cái
700.000
2.250.000
2.237.100
10.000.000
13.000.000
2.000.000
1.500.000
9.000.000
600.000
1.100.000
417.600
2.500.000
3.000.000
600.000
Tổng cộng
1.399.975.200
Gia công đơn giản nên tiền công chế tạo lấy bằng 100% tiền vật tư.
Vậy tổng giá thành thiết bị là 2,8 tỉ đồng.
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đồ án, ta rút ra được các nhận xét sau:
Hệ thống cô đặc 3 nồi ngược chiều khi vận hành sẽ tiết kiệm được hơi đốt do tận dụng được lượng hơi thứ của nồi trước cấp nhiệt cho nồi sau
Hệ thống thích với việc cô đặc được các dung dịch vô cơ không biến tính vì nhiệt trong khoảng nhiệt độ làm việc, cô đặc được đến nồng độ cao hơn so với hệ xuôi chiều.
Tuy nhiên do hệ thống cô đặc ngược chiều được nhập liệu từ nồi thứ III và hơi đốt được đưa vào nồi I, do áp suất nồi II nhỏ hơn nồi I, nồi III nhỏ hơn nồi II nên khi đưa sản phẩm từ nồi III sang nồi II, nồi II sang nồi I, ta cần phải dùng bơm để vận chuyển dung dịch.
Khi thiết kế ta nên thiết kế sao cho có sự đồng bộ giữa 3 thiết bị cô đặc, nhằm tạo sự thuận tiện khi thay thế sửa chữa.
Thiết bị có cấu tạo đơn giản, hoạt động ổn định, nên ta có thể thiết kế hệ thống điều khiển tự động cho hệ thống thiết bị.
Bên cạnh đó, với thiết bị có ống tuần hoàn trung tâm, chiều cao buồng đốt quá lớn sẽ gây khó khăn cho việc đối lưu tự nhiên của dung dịch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Văn Bôn (chủ biên) – Nguyễn Đình Thọ, “ Quá trình & Thiết bị CNHH – Tập 5 – Quá trình và Thiết bị Truyền nhiệt”, NXB Đại Học Quốc gia TpHCM, 9/2004, 424 tr.
[2] Phạm Văn Thơm, “Sổ tay thiết kế hóa chất và thực phẩm”, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1992, 275 tr.
[3] Phạm Văn Bôn, “Quá trình & Thiết bị CNHH – Bài tập Truyền nhiệt”, Trường Đại học Bách Khoa TpHCM, 9/2004, 52 tr.
[4] Nhiều tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập I”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 10/2005, 632 tr.
[5] Nhiều tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập II”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 10/2005, 448 tr.
[6] Hồ Lệ Viên, “Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Quí III/2006, 240 tr.
[7] Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Hoàng Minh Nam – Vũ Bá Minh, “Quá trình & Thiết bị CNHH – Tập 1 – Quyển 2 – Phân riêng bằng khí động, lực ly tâm, bơm, quạt, máy nén”, NXB Đại học Quốc gia TpHCM, 2004, 242 tr.
[8] Tập thể giảng viên bộ môn Cơ Lưu Chất, “Giáo trình cơ lưu chất”, Trường Đại học Bách Khoa TpHCM, 2003, 239tr.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ Án Cô Đặc 3 nồi - 60602625New.docx