Tài liệu Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 5
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản
xuất cơ khí nói chung cũng như ngành chế tạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực
tế của sản xuất trực tiếp ,thiết kế ,chế tạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo
được các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chế tạo các chi tiết làm ra thay thế cho các chi
tiết máy các loại thiết bị máy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của
mọi ngành sản xuất .
Em là Đỗ Như Kiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơ khí
Được giao nhiệm vụ thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đập búa
hay còn gọi là máy đánh tơi NPK ,nằm trong dây truyền sản xuất NPK phục vụ cho
ngành nông ,lâm nghiệp cả nước .
NỘI DUNG THIẾT KẾ BAO GỒM
Phần I :Giới thiệu chung cụm sản phẩm MĐB - NPK
1. Thân ổ đõ MĐB –NPK
2. Trục MĐB - NPK
3. Đĩa động MĐB - NPK
4. Vỏ MĐB - NPK
Phần II :Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK
Chương I : Thi...
202 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 5
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản
xuất cơ khí nói chung cũng như ngành chế tạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực
tế của sản xuất trực tiếp ,thiết kế ,chế tạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo
được các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chế tạo các chi tiết làm ra thay thế cho các chi
tiết máy các loại thiết bị máy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của
mọi ngành sản xuất .
Em là Đỗ Như Kiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơ khí
Được giao nhiệm vụ thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đập búa
hay còn gọi là máy đánh tơi NPK ,nằm trong dây truyền sản xuất NPK phục vụ cho
ngành nông ,lâm nghiệp cả nước .
NỘI DUNG THIẾT KẾ BAO GỒM
Phần I :Giới thiệu chung cụm sản phẩm MĐB - NPK
1. Thân ổ đõ MĐB –NPK
2. Trục MĐB - NPK
3. Đĩa động MĐB - NPK
4. Vỏ MĐB - NPK
Phần II :Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK
Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công thân ổ đỡ MĐB – NPK
Chương II : Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục MĐB – NPK.
Sau 4 tháng thực hiện công việc thiết kế ,được sự hướng dẫn tận tình của
thầy GS.TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình cùng các thầy cô
giáo trong khoa cơ khí cũng như bộ môn Công nghệ chế tạo máy ,ngoài ra còn
tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp ,các bạn học cùng các tài liệu liên quan đến
nay em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao .Trong quá trình thực hiện do khả năng
còn hạn chế nên bản thiết kế đồ án này không thể tránh khỏi không thiếu sót .Vì
vậy chúng em rất mong được sự đóng góp ,chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để khi gặp trong thực tế chắc chắn sẽ hoàn chỉnh hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cũng như bộ
môn đặc biệt là thầy GS-TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này cùng toàn thể các bạn đồng
nghiệp .Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 6
PHẦN I : GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển mạnh
mẽ hoà chung với nhịp độ phát triển của kinh tế thế giới tất cả các ngành sản xuất
công nông nghiệp không ngừng mở rộng và phát triển ,năng suet lao động ngày
càng được nâng cao ,đồng thời chất lượng sản phẩm đã được các ngành sản xuất
quan tâm đúng mức ,để đáp ứng được sự phát triển đó nhà nước ta đã và đang đẩy
mạnh cơ khí hoá và tự động hoá dần đưa máy móc thiết bị và khoa học kỹ thuật với
các công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp nhất là ngành cơ khí chế tạo máy
. Để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đồng thời cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động .
Nhà máy SUPE phốt phát Lâm thao ( Nay là công ty SUPE phốt phát và hoá
chất Lâm Thao ) được xây dung với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ bước vào sản xuất
từ năm 1962 . Trước đây quá trình sản xuất mọi vật tư máy móc thiết bị phải nhập
và mang từ Liên Xô sang nên nhiều khi thiết bị hỏng hóc mà bộ phận thay thế chưa
có neen phải ngừng sản xuất gây nên những thiệt hại không nhỏ cho kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty . Những năm gần đây công ty tự nghiên cứu và kết
hợp các ngành các viện các trường – Nhất là trường Đại học Bách khoa Hà Nội để
thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt
Nam .Đồng thời để mở rộng sản xuất cũng như đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu
cầu phân bón cho nông nghiệp (cây hoa màu và cây công nghiệp ) .Công ty đã xây
dung thêm nhiều dây truyền sản xuất mới nhất là dây truyền sản xuất NPK .Các chi
tiết được thiết kế và chế tạo ra đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong môi trường sản
xuất hoá chất .
Máy đập búa NPK là một trong những thiết bị quan trọng trong dây truyền
sản xuất NPK của công ty .Máy đập búa NPK còn ding để đánh tơi SUPE lân trước
khi vào công đoạn vê viên tạo ra hạt sản phẩm là NPK.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 7
Nguyên lý hoạt động và các thông số cơ bản của MĐB – NPK
MĐB – NPK có các bộ phận chính là : Thân ổ đỡ ,trục ,đĩa động ,vỏ máy ,.. ngoài
ra còn nhiều các chi tiết khác .
Trên thân ổ đỡ có lắp vỏ máy ,trên vỏ máy có phễu vào liệu và đường ra của
lân xuống băng tải .Thân ổ đỡ được lắp với trục qua 2 ổ bi được lắp trên cổ trục
máy .một đầu trục được lắp với puly nhận chuyển động từ động cơ còn đầu kia
được lắp với đĩa động của máy ,trên đĩa động được lắp các lá búa .
Khi đóng điện , động cơ quay truyền chuyển động cho trục máy quay và đĩa
động quay theo .Trên đĩa động được lắp các lá búa thông qua 3 giá .Khi dòng
SUPE lân từ phễu rót chảy vào được các lá búa trên đĩa động đập tơi và gạt xuống
băng tải .Với nguồn liệu vào liên tục được bổ xung nên tạo ra nguồn liệu ra liên tục
.
Các thông số cơ bản của MĐB – NPK :
• Tốc độ quay : 1700 ( vòng / phút )
• Năng suất : 3 ÷ 5 tấn/h ( phụ thuộc vào độ ẩm của vật liệu vào ).
• Công suất đặt : 17 KW ÷ 1450 ( vòng / phút ).
• Đường kính Rô to : 590 mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 8
PHẦN II :THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
THÂN VÀ TRỤC MĐB - NPK
Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công
chi tiết thân ổ đỡ MĐB- NPK.
I.1.CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT THÂN Ổ ĐỠ MĐB – NPK
Thân ổ đỡ là cơ bản của cụm máy đập búa NPK ,nó là bộ phận chính để liên
kết các chi tiết khác để tạo thành cụm hoặc máy đập búa .Đế được lắp với bệ đỡ
(giá đỡ) .Phía ngoài được lắp với vỏ máy ,trên thân có lắp 2 ổ bi đỡ để lắp với trục
máy .Thân ổ đỡ được đúc từ vật liệu gang xám GX 15-32 .Các nguyên công gia
công chủ yếu là trên máy tiện ,máy phay ,máy khoan ,máy doa …Thành phần hoá
học của gang xám GX 15 – 32 .Tra theo Bảng 1-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy :
• C = ( 3,2÷3,5 ) %
• Si = ( 2÷ 2,4 ) %
• Mn = ( 0,7 ÷ 1,1 ) %
• S ≤ 0,15%
• P ≤ 0,4 % ; HB = 163 ÷ 229
• σbk=15 kg/cm2 ; σbu=32 kg/cm2.
I.2.TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU
Kết cấu của thân ổ đỡ máy đập búa NPK là dạng hộp và có kết cấu tương
đối hợp lý ,đủ độ cứng vững .Yêu cầu kỹ thuật đơn giản ,độ chính xác của chi tiết
không cần cao ( Chính xác nhất là 2 lỗ ∅110 lắp 2 ổ lăn ) quá trình gia công có thể
vận dụng các phương pháp gia công tiên tiến mà không cần có đồ gá phức tạp các
bề mặt làm chuẩn gia công đảm bảo đủ độ tin cậy và cứng vững trong quá trình gia
công sau nhiều năm sản xuất đã được sửa đổi chỉnh lý và cải tiến cho phù hợp nên
đến nay hoàn thiện và không cần phải sửa đổi gì thêm kể cả vật liệu .
I.3.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Muốn xác định dạng sản xuất phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia
công .Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 9
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ α+β+=
100
1..1 mNN
Trong đó :
• N : Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm
• N1:Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm .
• m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm .
• β : Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ
β = 5 % ÷ 7 % lấy : β =7% =7/100.
• α : Tỷ lệ tính đến chi tiết phế phẩm
α = 3 % ÷ 6 % lấy : α = 5 % =5/100.
Vậy ta có :
448
100
57
1.1.400 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++=N
Trọng lượng của chi tiết được tính theo công thức sau :
Q1=V.γ (kg)
Trong đó :
- Q1 :Trọng lượng chi tiết (kg).
- V : Thể tích chi tiết (dm3).
- γ : Trọng lượng riêng của vật liệu ( kg/dm3 ).
- γgang xám= 6,8 ÷7,4 ( kg/dm3 ) lấy γgang xám=7,2 ( kg/dm3 )
Thể tích của chi tiết :
V = 9,75 dm3.
Vậy
Q = 9,75.7,2 = 70,3 kg.
Từ sản lượng sản phẩm của chi tiết trong 1 năm và trọng lượng của chi tiết .( Tra
bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ). Xác định được dạng sản
xuất là loạt vừa .
I.4 : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI ( Hình I .1 ).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 10
Vật liệu làm thân ổ đỡ của máy đập búa NPK là gang xám GX 15-32 được
đúc tại xí nghiệp cơ khí công ty SUPE phốt phát và hoá chất Lâm Thao phương
pháp đúc :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 11
Hình I.1 : Mặt phân khuôn chi tiết thân
Phôi được đúc trong khuôn cát ,khuôn được làm bán thủ công sau khi dỡ
khuôn phải làm sạch chi tiết và cắt đậu rót ,đậu ngót và làm sạch bavia ,kiểm tra
T
D D
T
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 12
phôi không được nứt , rỗ cong vênh và sai lệch vị trí tương quan .Ưu điểm của
phương pháp này là phạm vi ứng dụng rộng không bị hạn chế bởi kích thước và
trọng lượng vật đúc ,chi phí chế tạo phôi ít .
I.5:LẬP THỨ TỰ VÀ TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG
1. Chuẩn định vị (chuẩn thô) : Dùng bề mặt ∅160 làm chuẩn thô để gia công
mặt đế dưới .
2. Chuẩn tinh : Dùng mặt đế dưới làm chuẩn tinh để gia công 4 vấu mặt đế
trên .Sau đó dùng bề mặt đế trên làm chuẩn tinh để gia công 4 lỗ ∅24 .Rồi
dùng mặt đế dưới và 2 lỗ ∅24 làm chuẩn tinh để gia công các bước tiếp theo.
Số TÊN NGUYÊN CÔNG TÊN MÁY VÀ DAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 13
thứ
tự
1. Phay mặt phẳng đế dưới Máy: phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 150/14
2. Phay mặt phẳng đế trên Máy: phay giường 6632 Dao: phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 150/4
3. Khoan doa lỗ ∅24 Máy: khoan 2H55 Dao :mũi khoan ∅23,5 ,mũi doa ∅24
4. Phay mặt phẳng gối đỡ phía sau thân ổ đỡ
Máy: phay giường 6632
Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 200/16
5. Tiện lỗ bậc ∅200 Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6
6.
Khoét ,Doa (thô và tinh ) lỗ
∅110
Máy :doa ngang 2615
Dao :khoét ,doa phi tiêu chuẩn điều chỉnh
HKC BK6
7. Kiểm tra độ đồng tâm của 2 lỗ ∅110
Bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá
,panme…..
8. Vát mép lỗ ∅110 Máy: doa ngang 2615 Dao :khoét phi tiêu chuẩn
9. Tiện đầu mặt bích thân ổ đỡ Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6
10.
Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân phía
trước ổ đỡ
Máy: khoan cần 2H55
Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18
Mũi tarô M10 Thép gió P9
11.
Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân ổ đỡ
phía sau
Máy: khoan cần 2H55
Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18
Mũi tarô M10 Thép gió P9
12. Khoan 6 lỗ ∅18 Máy: khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18
13. Phay mặt phẳng vấu lỗ dầu Máy:phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 75/10
14. Khoan ,Ta rô M30 lỗ dầu Máy :khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅26,5 thép gió P18
15. Ta rô lỗ M10 Máy: khoan cần 2H55 Mũi tarô M10 Thép gió P9
16. Kiểm tra Khối V ,bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá .panme,….
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 14
I.5.1.NGUYÊN CÔNG I :
PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ DƯỚI ( HÌNH I.2 )
+ Định vị :Dùng mặt phẳng ∅250 và R80 (∅160) làm chuẩn thô .R80 đặt trên khối
V ngắn hạn chế 2 bậc tự do .Mặt đầu gồm 3 chốt tỳ hạn chế 3 bậc tự do .một chốt
tỳ ở mặt bên hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng hệ thống bulông đai ốc ,Hướng lực kẹp từ ngoài vào
trong ,phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị .
+ Chọn máy : Máy phay giường 6632 có các thông số kỹ thuật sau :
• Khoảng cách từ mút trục chính thẳng đứng tới bề mặt làm việc của bàn máy
:150÷830 mm.
• Khoảng cách từ đường trục chính ngang tới bề mặt làm việc của bàn máy :
100 ÷ 600 mm .
• Khoảng cách giữa các mặt mút của trục chính nằm ngang : 375 ÷ 775 mm .
• Kích thước làm việc của bàn máy :rộng × dài = B × l = 630 × 2200 mm.
• Số cấp bước tiến của bàn máy : 18 .
• Phạm vi bước tiến : 19 ÷ 950 mm/ph.
• Số cấp tốc độ của trục chính : 12 .
• Phạm vi tốc độ của trục chính : 47,5 ÷ 600 vòng/phút .
• Số cấp bước tiến của ụ trục chính : - Thẳng đứng : 18.
- Nằm ngang : 18.
• Phạm vi bước tiến của ụ trục chính :- Thẳng đứng : 9,5 ÷ 475 mm/ph.
- Nằm ngang : 9,5 ÷ 475 mm/ph.
• Công suất động cơ chính : 10 KW .
+ Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8 .
+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm.
Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi phay thô
+ Chiều sâu cắt : t = 2,5 mm .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 15
+ Lượng chạy dao : S Z = 0,26 (mm/vòng)
[ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
ZBStT
DCV Vpuy
z
xm
q
V .
....
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút
[ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể :
kV = kMV.knv.kuv
HB = 200 ; nv = 1,25
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kMV : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng vật liệu gia công trong bảng 5-1 ÷ 5-4 sổ
tay công nghệ chế tạo máy.
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hbk
n
MV
v
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[ Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,76
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy:
Khi gia công gang xám HB 190 bằng dao phay mặt đầu BK6. Ta tra được các hệ số
và số mũ :
- CV = 445 ; q = 0,2 ; x = 0,15 ; y = 0,35 ; u = 0,2 ; p = 0 ; m = 0,32
Với : D = 200 mm ; Z = 14 ; B = 150 mm.
Vậy
34,9576,0.
14.15024,0.2.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 16
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
4,202
150.14,3
34,95.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 200 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
2,94
1000
200.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
k
nD
ZBStCP MPwq
uy
z
x
p
z .
.
.....10=
Trong đó :
Z : Số răng của dao phay : Z = 14.
n : Số vòng quay của dao : n = 200 (vg/ph).
Theo bảng 5- 41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy: Khi gia công gang xám HB 190
bằng dao phay mặt đầu BK6 :
- CP =54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1,0 ; q = 1,0 ; w = 0.
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công cho trong
Theo Bảng 5 – 9 sổ tay công nghệ chế tạo máy
053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP
Vậy
78,5214053.1.
200.150
14.150.24,0.2.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
3911
100.2
150.78,5214
100.2
. === DPM zx Nm
+ Công suất cắt :
03,8
60.1020
2,94.78,5214
60.1020
. === VPN ze KW
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 17
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm .
+ Lượng chạy dao :S = Sz /Z= 0,2 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
Áp dụng các trình tự công thức và các bảng tra tương tự như phay thô ta tính được :
+ Tốc độ cắt :
11,12576,0.
14.1502,0.5,0.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V ( m/ph )
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán
62,265
150.14,3
11,125.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth ( m /ph).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
86,95605.1.
250.150
14.110.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz (N) .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
65,717
100.2
150.86,956
100.2
. === DPM zx (Nm).
+ Công suất cắt :
84,1
60.1020
75,117.86,956
60.1020
. === VPN ze (KW).
3.Bước 3 : Sau khi gia công xong làm cùn các cạnh sắc .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 19
Hình I.2:Phay mặt phẳng đế dưới
I.5.2.NGUYÊN CÔNG II :
z
n
R
4
0
S
W
±0,15
250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 20
PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ TRÊN ( HÌNH I.3)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Mặt trước đế dùng 2 chốt tỳ hạn chế 2 bậc tự do .Mặt bên đế dùng 1 chốt
tỳ hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu vitme - đai ốc hướng lực kẹp từ trên xuống dưới
.Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị chính ( Cùng phương với kích thước
hiện thực ).
+ Chọn máy : Chọn máy phay giường 6632.
+ Chọn dao : Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 với D = 15mm
Z = 14 ( Bảng 5 – 127 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ) .
+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm .
+ Trình tự gia công :
1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi phay thô :
+ Chiều sâu cắt : t = 2 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,24 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
ZBStT
DCV Vpuyxm
q
V .
...
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút
[ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể
kV = kMV.knv.kuv.
HB = 200 ; nv = 1 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kMV : - Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hb
n
k
v
MV
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 21
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,75
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
Ta có các thông số sau đây :
- CV = 445 ; q = 0,2 ;x = 0,15 ;y = 0,35 ;u = 0,2 ;p=0 ; m=0,32 ;
Với : D = 150 mm ; Z = 14 ; B = 100 mm ( Chiều rộng phay ).
55,12276,0.
14.4024,0.2.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
19,260
150.14,3
55,122.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
k
nD
ZBStC
P MPwq
uyx
p
z .
.
.....10=
Trong đó :
- Z : Số răng của dao phay : Z = 14.
- n : Số vòng quay của dao : n = 200 vg/ph.
- CP=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q =1 ; w = 0.
[ Theo bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công đối với gang:
[Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ]
kMP = 053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡HB n
Vậy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 22
2,1398053.1.
200.150
14.40.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
7,1048
100.2
150.2,1398
100.2
. === DPM zx Nm
+ Công suất cắt :
69,2
60.1020
75,117.2,1398
60.1020
. === VPN ze KW
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm .
+ Lượng chạy dao :S = 0,2 mm/răng
[ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
Áp dụng trình tự , công thức và các bảng tra tương tự như như phay thô ta tính
được:
+ Tốc độ cắt :
42,21475,0.
14.402,0.5,0.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V ( m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán
24,295
150.14,3
42,214.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
94,348053.1.
250.150
14.40.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
7,261
100.2
150.94,348
100.2
. === DPM zx Nm
+ Công suất cắt :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 23
67,0
60.1020
75,117.94,348
60.1020
. === VPN ze KW
3.Bước 3 : Sau khi gia công song làm cùn các cạnh sắc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 24
Hình I.3 : Phay mặt phẳng đế phía trên
I.5.3 .NGUYÊN CÔNG III:
KHOAN , DOA LỖ ∅24 ( HÌNH I.4)
±0
,15
W
n
S
R 40z 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 25
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế trên làm chuẩn tinh Dặt 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do
.Dùng 2 chốt tỳ đặt vào mặt đầu gối đỡ hạn chế 2 bậc tự do .Dùng 1 chốt tỳ ở giữa
thân ổ đỡ hạn chế bậc tự do còn lại .Chi tiết được hạn chế hoàn toàn 6 bậc tự do .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bản lề ,vitme - đai ốc .Hướng của lực kẹp
từ trên xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 Có các thông số kỹ thuật sau :
• Đường kính gia công lớn nhất : ∅50 mm.
• Khoảng cách từ trục chính đến bàn máy : 450 ÷ 1600 mm.
• Số cấp tốc độ : 21.
• Giới hạn vòng quay : 20 ÷ 2000 vg/ph.
• Số cấp tốc độ chạy dao : 12 .
• Giới hạn chạy dao : 0,056 ÷ 2,5 mm/vg.
• Công suất động cơ : 4KW.
• Kích thước bàn máy : 968 ×1650 mm.
+ Chọn dao : Dùng mũi khoan ruột gà ∅23,5 và dao doa ∅24.
+ Lượng dư gia công : - Khoan : t = 0,5 .d = 0,5.23,5 = 11,75 mm
- Doa :t = 0,5 .(D – d ) = 0,5.(24 – 23,5 ) = 0,25 mm
1.Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi khoan 4 lỗ ∅23,5
+ Chiều sâu cắt : t = 11,75 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,54 mm/vg
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi khoan : V được tính theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 75 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 26
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
- HB = 200 ; nv= 1,3
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv =1
[ Bảng 5-6 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –klv =1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,94.1.1 = 0,94
Từ [ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 17,1 ;q = 0,25 ; y = 0,4 ; m = 0,125 .
Vậy
396,2694,0.
54,0.75
5,23.1,17
4,0125,0
25,0
==V (m/ph).
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán
72,357
150.14,3
396,26.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 315 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
244,23
1000
315.5,23.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực chiều trục : Po được tính theo cồng thức :
kSDCP Pyqpo ....10=
- CP = 42,7 ; q = 1 ; y =0,8 ; x =0.
[Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 27
- kP: Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế trong trường hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công
031,1
190
200
190
6,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡== HBkk
n
MPP . với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Po=10.42,7.23,51.0,540,8.1,031 = 6319,31 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan :
Mx =10 .CM.Dq.Sy.kp
- CM=0,021 ; q = 2;y = 0,8 ;x = 0
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy
Mx = 10.0,021.23,52.0,540,8.11,750.1,031 = 73,03 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức
36,2
9750
315.03,73
9750
. === nMN xe KW
2.Bước 2 .Tính chế độ cắt khi doa 2 lỗ ∅24
+ Chiều sâu cắt : t = 0,15 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 3,4 mm/vg
[ Bảng 5 – 27 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi doa thô : V được tính theo công thức :
k
StT
DCV vyxm
q
v .
..
.=
Từ [ Bảng 5-29 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 15,6 ;q = 0,2 ;x = 0,1; y = 0,5 ; m = 0,3
- T = 120 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 –30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
- HB = 200 ; nv= 1,3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 28
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv =1
[ Bảng 5-6Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –klv =1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,94.1.1 = 0,94
Vậy
31,494,0.
5,3.15,0.120
8,23.6,15
5,01,03,0
2,0
==V (m/ph).
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
67,57
8,23.14,3
31,4.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 50 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
737,3
1000
50.8,23.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy doa :
100.2
.... ZDStCM
y
z
x
p
x =
- CP = 23,5 ;x = 1,2; y = 0,4
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- Sz = 43,0
8
4,3 ==
Z
S (mm/răng)
638,1
100.2
8.8,23.43,0.15,0.5,23
4,02,1
==Mx Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 29
008,0
9750
50.638,1
9750
. === nMN xe KW
3.Bước 3 :Chế độ cắt khi doa tinh 2 lỗ ∅24:
Áp dụng công thức và tra bảng như doa thô ta tính được
+ Chiều sâu cắt : t = 0,1 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 3,4.kOS=3,4.0,8 = 2,72 mm/vg ; kOS :Hệ số điều chỉnh
[ Bảng 5 – 27 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi doa tinh:
03,594,0.
72,2.1,0.120
24.6,15
5,01,03,0
2,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
74,66
24.14,3
03,5.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 50 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
768,3
1000
50.24.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy doa :
49,1
100.2
8.50.24,0.1,0.5,23
4,02,1
==Mx Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức
007,0
9750
50.49,1
9750
. === nMN xe KW
4.Bước 4 : Sau khi doa tinh làm cùn các cạnh sắc .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 30
24
S
n
W
R
4
0
z
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 31
Hình I.4 : Khoan doa , lỗ ∅24
I.5.4 : NGUYÊN CÔNG IV:
PHAY MẶT PHẲNG GỐI ĐỠ PHÍA SAU ∅160 ( HÌNH I.5)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Dùng 1chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn cộng hoàế 3 bậc
tự do .Vậy chi tiết được định vị hoàn toàn 6 bạc tự do .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp bản lề và cơ cấu vitme - đai ốc hướng lực kẹp
từ trên xuống dưới .phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị .
+ Chọn máy : Chọn máy phay giường 6632.
+ Chọn dao : Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 với D = 200
mm ,Z = 16 ( Bảng 5 – 127 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ) .
+ Lượng dư gia công : t = 2 mm .
+ Trình tự gia công :
1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi phay thô
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,24 mm/vòng
[ Tra bảng 5 - 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
ZBStT
DCV Vpuyxm
q
V .
...
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 240 phút
[ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể
kV = kMV.knv.kuv.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 32
- HB = 200 ; nv = 1 ,25 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kMV :Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hb
n
k
v
MV
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
kV = 0,94.0,8.1 = 0,752
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
Ta có các thông số sau đây :
- CV = 445 ; q = 0,2 ; x = 0,15 ; y = 0,35 ; u = 0,2 ; p = 0 ; m = 0,32 ;
Với :D = 200 mm ; Z = 16 ;B = 120 mm (Chiều rộng phay ).
Vậy
426,93752,0.
16.4024,0.2.180
200.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
76,148
200.14,3
426,93.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 125 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
5,78
1000
125.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
k
nD
ZBStC
P MPwq
uyx
p
z .
.
.....10=
Trong đó :
- Z : Số răng của dao phay : Z = 16.
- n : Số vòng quay của dao : n = 125 vg/ph.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 33
- CP=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q =1 ; w = 0.
[ Theo bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công .
[Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ]
kMP = 053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡HB n . Với n = 1
Vậy
2,3680053.1.
125.200
16.160.24,0.5,1.5,54.10
01
174,09,0
==Pz ( N ).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
2,3680
100.2
200.2,3680
100.2
. === DPM zx ( Nm )
+ Công suất cắt :
72,4
60.1020
5,78.2,3680
60.1020
. === VPN ze ( KW )
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm .
+ Lượng chạy dao :S = 0,2 mm/răng
[ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
Áp dụng trình tự ,công thức và các bảng tra tương tự như như phay thô tính được :
+ Tốc độ cắt :
469,150752,0.
16.1601,0.5,0.240
200.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là
6,239
200.14,3
469,150.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
6,125
1000
200.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 34
27,680053.1.
200.200
16.160.1,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz ( N) .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
27,680
100.2
200.27,680
100.2
. === DPM zx ( Nm )
+ Công suất cắt :
4,1
60.1020
6,125.27,680
60.1020
. === VPN ze ( KW )
3.Bước 3 : Sau khi gia công song làm cùn các cạnh sắc .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 35
Hình I.5 : Phay mặt phẳng gối đỡ phía sau
I.5.5:NGUYÊN CÔNG V :
W
0
,1
25
5
n
S
zR 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 36
TIỆN KÍCH THƯỚC ∅200 MM ,L = 240 MM ( HÌNH I.6)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do .Dùng 1 chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự do còn lại
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bản lề và vít me đai ốc .Hướng lực kẹp từ
trên xuống dưới ,phương lực kẹp vuông góc với mặt phẳng định vị .
+ Chọn máy : Dùng máy doa ngang 2615 .Có các thông số kỹ thuật sau :
• Khoảng cách từ tâm trục chính tới bàn máy : 120 mm
• Giới hạn chạy dao trục chính : 2,2 ÷ 1760 mm/ph.
• Giới hạn chạy dao của bàn máy : 1,4 ÷ 1110 mm/ph.
• Số cấp tốc độ của trục chính : 12.
• Giới hạn vòng quay của trục chính : 20÷1600 vg/ph.
• Công suet động cơ chính : 9 KW.
• Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy : 800×1000 mm.
+ Chọn dao : Dao tiện gắn mảnh hợp kim cứng BK6 có ϕ = 90°.
+ Lượng dư gia công : - Gia công ∅200 có t = 2 mm.
- Gia công kích thước 240 có t = 2 mm.
+ Tình tự gia công :
1.Bước 1 : Tính chế độ cắt khi tiện thô kích thước ∅200
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,5 (mm/vg) [ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
+ Tốc độ cắt : V được tính theo công thức ;
9,0..
..
k
StT
CV vyxm
V= .
Theo Bảng 5 – 17 và bảng 5- 30 sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có :
- CV = 243 ; x = 0,15 ; y = 0,4 ; m = 0,2 .
- T = 50 phút : Chu kỳ bền của dao
[ Bảng 5 – 17 sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 37
0,9 : Hệ số điều chỉnh khi gia công mặt trong
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.knv.kuv.
- kMV - Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
Với HB = 200 ; nv = 1 ,25
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HBk
n
MV
v
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
kV = 0,94.0,8.1 = 0,752
Vậy
38,939,0.752,0.
5,0.5,1.50
243
4,015,02,0
==V (m/ph).
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán
7,148
200.14,3
38,93.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 150 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
2,94
1000
150.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
Lực cắt khi tiện thô :
Px,y,z = 10.Cp.tx.Sy.Vn.kP.
Bảng 5-22 sổ tay Công nghệ chế tạo máy :
Pz={ CP = 92 ; x=1 ; y = 0,75 ; n = 0 }
Pz={ CP = 54 ; x= 0,9 ; y = 0,75 ; n = 0 }
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 38
Pz={ CP = 46 ; x=1 ; y = 0,4 ; n = 0 }
- kP : Hệ số điều chỉnh là tích số của các hệ số :
kP = kMP .kϕP.kγP.kλP.krP.
HB = 200 ; n = 0,4
[ Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kMP : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công
021,1
190
200
190
4,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP
Từ bảng 5 -22 sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có các số liệu sau :
k/P Pz Py Px
kϕP 1 1 1
kγP 1,1 P 1,4
kλP 1 1,25 0,85
krP 1 1 1
kPz = 1,021.1.1,1.1.1 =1,1231
kPy = 1,021.1.1,4.1,25.1 =1,7868
kPz = 1,021.1.1,4.0,85.1 =1,2149
56,9211231,1.2,94.5,0.5,1.92.10 075,01 ==Pz N.
38,8267868,1.2,94.5,0.5,1.54.10 075,09,0 ==Py N.
29,6352149,1.2,94.5,0.5,1.46.10 04,01 ==Px N.
Công suất cắt Ne khi tiện thô:
42,1
60.1020
2,94.56,921
60.1020
. == VPN ze KW.
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi tiện tinh kích thước ∅200
Áp dụng trình tự công thức như tiện thô ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 39
+ Lượng chạy dao : S = 0,5 mm/vg
[ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt
11,1109,0.752,0.
5,0.5,0.50
243
4,015,02,0
==V (m/ph).
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là
33,175
200.14,3
11,110.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 160 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
48,100
1000
160.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt khi tiện tinh :
51,1541231,1.48,100.2,0.5,0.92.10 075,01 ==Pz N.
64,1547868,1.48,100.2,0.5,0.54.10 075,09,0 ==Py N.
78,1462149,1.48,100.2,0.5,0.46.10 04,001 ==Px N.
+ Công suất cắt Ne :
25,0
60.1020
48,100.51,154 ==Ne KW.
3.Bước 3 : Tính toán chế độ cắt khi tiện thô kích thước ∅200 đạt L = 240
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,5 mm/vg [ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chê tạo máy ].
+ Tốc độ cắt : được tính theo công thức ;
k
StT
CV vyxm
V .
..
=
Theo Bảng 5 – 17 và bảng 5- 30 sổ tay công nghệ chế tạo máy .ta có :
- CV = 243 ;x= 0,15 ; y = 0,4 ; m = 0,2 .
- T = 60 phút : Chu kỳ bền của dao
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 40
kV = kMV.knv.kuv.
- HB = 200 ; nv = 1 ,25
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kMV : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HBk
n
MV
v
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,752
Vận tốc sẽ là :
04,100752,0.
..
243
5,05,160
4,015,02,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là
29,159
200.14,3
04,100.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt vòng / phút.
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 125 vòng /phút.
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
5,78
1000
125.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth m /ph.
Lực cắt khi tiện thô :
Px,y,z = 10.Cp.tx.Sy.Vn.kP.
Theo Bảng 5-22 sổ tay Công nghệ chế tạo máy :
Pz={ CP = 92 ; x=1 ; y = 0,75 ; n = 0 }
Pz={ CP = 54 ; x= 0,9 ; y = 0,75 ; n = 0 }
Pz={ CP = 46 ; x=1 ; y = 0,4 ; n = 0 }
- kP : Hệ số điều chỉnh là tích số của các hệ số :
kP = kMP .kϕP.kγP.kλP.krP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 41
- HB = 200 ; n = 0,4
[ Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kMP : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
021,1
190
200
190
4,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP
Từ bảng 5 -22 sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có các số liệu sau :
k/P Pz Py Px
kϕP 1 1 1
kγP 1,1 P 1,4
kλP 1 1,25 0,85
krP 1 1 1
kPz = 1,021.1.1,1.1.1 =1,1231
kPy = 1,021.1.1,4.1,25.1 =1,7868
kPz = 1,021.1.1,4.0,85.1 =1,2149
56,9211231,1.5,78.5,0.5,1.92.10 075,01 ==Pz N.
38,8267868,1.5,78.5,0.5,1.54.10 075,09,0 ==Py N.
29,6352149,1.5,78.5,0.5,1.46.10 04,01 ==Px N.
+ Công suất cắt Ne khi tiện thô:
18,1
60.1020
5,78.56,921
60.1020
. == VPN ze KW.
4.Bước 4 : Tính toán chế độ cắt khi tiện tinh kích thước ∅200 đạt L = 240mm
Áp dụng công thức như tiện thô ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,2 mm/vg [ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt :
51,176752,0.
2,0.5,0.50
243
4,015,02,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 42
07,281
200.14,3
51,176.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
157
1000
250.200.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt khi tiện tinh :
Px,y,z = 10.CP.tx.Sy.Vn.kP.
51,1541231,1.157.2,0.5,0.92.10
075,01 ==Pz N.
64,1547868,1.157.2,0.5,0.54.10
075,09,0 ==Py N.
78,1462149,1.157.2,0.5,0.46.10
04,01 ==Px N.
+ Công suất cắt Ne khi tiện tinh:
39,0
60.1020
157.51,154
60.1020
. == VPN xe KW.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 43
Hình I.6 : Tiện lỗ bậc ∅200
S
W
Ø
20
0
+
0.
03
5
n
R 6.3z
15z
R
6
.3 0,1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 44
I.5.6.NGUYÊN CÔNG VI :
KHOÉT DOA LỖ ∅110+0,035MM ( HÌNH I.7 )
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Dùng 1chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự do
.Vậy chi tiết được định vị hoàn toàn 6 bậc tự do .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp bản lề và vitme - đai ốc.Hướng lực kẹp từ
trên xuống dưới .Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị .
+ Chọn máy : Chọn máy doa ngang 2615 .
+ Chọn dao :Dao khoét dao doa phi tiêu chuẩn điều chỉnh HKC BK6
+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm .
+ Trình tự gia công :
1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi khoét thô lỗ ∅105 đạt ∅108,5mm
+ Chiều sâu cắt : t = 1,75 mm .
+Lượng chạy dao : S = 1,05 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 26 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
StT
DCV Vyxm
q
V .
..
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 100 phút
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.knv.kuv.klv.
HB = 200 ; nv = 1 ,3 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kMV: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 45
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- klv= 1 [Bảng 5-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy
]
⇒ kV = 0,94.0,8.1.1 = 0,752
Từ bảng 5-29 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
Ta có các thông số sau đây :
- CV = 105 ; q = 0,4 ; x = 0,15 ; y = 0,45 ; m=0,4 ; D = 105 mm
4,91752,0.
05,1.75,1.100
105.105
45,015,04,0
4,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
22,277
105.14,3
4,91.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
425,82
1000
250.105.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.kP
- CM=0,196 ; q = 0,85 ; x = 0,8 ;y = 0,7
[Bảng 5-7 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kP : Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế .Trong trường hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công và được xác định bằng :
- HB = 200 ; n = 0,6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 46
[ Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,196.1050,85.1,751.1,050,7.1,03 = 174,3 Nm
+ Lực chiều trục P0 được tính theo công thức :
P0 = 10.C0.Dq.tx.Sy.kP
- CP = 46;q = 0 ;x = 1 ;y = 0,4
[ Bảng 5-32 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kP = kMP=1,03
P0 = 10.46.1050.1,751.1,050,4.1,03 = 845,49 N
+ Công suất cắt :
469,4
9750
250.3,174
9750
. === nMN xe KW
2.Bước 2:Tính toán chế độ cắt khi khoét thô lỗ ∅108,5 đạt kích thước ∅109,5mm
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm .
+Lượng chạy dao : S = 0,84mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 26 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
Áp dụng trình tự ,công thức tính toán tra bảng tương tự như khi khoét thô ta được
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
76,123752,0.
84,0.5,0.100
5,108.105
45,015,04,0
4,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
26,363
5,108.14,3
76,123.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 315 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
32,107
1000
315.5,108.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
Mx = 10.0,196.108,50,8.0,840,7.1,03 = 56,22 Nm
+ Lực chiều trục P0 được tính theo công thức :
P0 = 10.46.108,50.1,751.0,51.1,03 = 225,23 N
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 47
+ Công suất cắt :
82,1
9750
315.23,56 ==Ne KW.
3.Bước 3: Tính toán chế độ cắt khi doa thô lỗ ∅109,5 đạt kích thước ∅109,8mm
+ Lượng dư gia công : 0,3 mm.
+ Chiều sâu cắt : t = 0,15 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 3,8 mm/vòng . Khi doa phần lưỡi cắt của dao doa là hợp
kim cứng thì nhân với hệ số điều chỉnh kus = 0,7 .
S = 3,8.kus =3,8 . 0,7 = 2,66 ( mm / vg )
[ Tra bảng 5 – 27 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt khi doa được tính theo công thức sau : k
StT
DCV Vyxm
q
V .
..
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 210 phút
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
Từ bảng 5-29 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
- CV = 109 ; q = 0,2 ; x = 0,1 ; y = 0,5 ; m = 0,3 ; D = 109 mm
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.kuv.klv.
- HB = 200 ; nv = 1 ,3 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
kMV: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công .
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- klv= 1 [Bảng 5-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy
]
kV = 0,94.1.1 = 0,94
Vậy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 48
23,1694,0.
66,2.15,0.210
5,109.109
5,01,03,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
07,47
8,109.14,3
23,16.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nm = 40 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
79,13
1000
40.8,109.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
100.2
.... ZDStCM
y
z
x
p
x =
- D = 109,8 mm ; Z = 12
[ Bảng 6-14 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- CP=92 ; x = 0,1 ; y = 0,75
[ Bảng 5-23 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- SZ=S /Z = 2,66 / 12 = 0,222 ( mm/răng )
332,29
100.2
12.8,109.222,0.15,0.92
75,01,0
==Mx Nm
+ Công suất cắt :
12,0
9750
40.332,29
9750
=== nMN xe KW
4.Bước 4 Tính toán chế độ cắt khi doa tinh lỗ ∅109,5 đạt kích thước ∅109,8mm
Áp dụng trình tự ,công thức tính toán và bảng tra tương tự như doa thô ta tính được
:
+ Chiều sâu cắt : t = 0,1 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 2,122 mm/vòng .
+ Tốc độ cắt khi doa được tính theo công thức sau :
23,1694,0.
122,2.1,0.210
110.109
5,01,03,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 49
01,47
8,109.14,3
23,16.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 40 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
81,13
1000
40.110.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
54,19
100.2
12.110.177,0.1,0.92
75,01,0
==Mx Nm
+ Công suất cắt :
081,0
9750
40.54,19
9750
. === nMN xe KW
5.Bước 5 : Sau khi gia công xong mài sắc các cạnh .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 50
Hình I.7 : Khoét , doa lỗ ∅110
I.5.7 : NGUYÊN CÔNG VII :
W
0
,3
n
S
Ø
11
0
0,
03
5
25
0
zR 1.6 R 1.6z
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 51
KIỂM TRA ĐỘ ĐỒNG TÂM CỦA 2 LỖ ∅110 ( HÌNH I.8)
Hình I.8 :Kiểm tra
I.5.8 : NGUYÊN CÔNG VIII :
VÁT MÉP LỖ ∅110 - 2 × 45° ( HÌNH I.9)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 52
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Dùng 1chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự do
.Vậy chi tiết được định vị hoàn toàn 6 bạc tự do .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp bản lề và cơ cấu vitme - đai ốc.Hướng lực kẹp
từ trên xuống dưới .Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị .
+ Chọn máy : Chọn máy doa ngang 2615 .
+ Chọn dao :Dao vát mép phi tiêu chuẩn
+ Lượng dư gia công : t = 1,4 mm .
+ Trình tự gia công :
1.Bước 1:Tính toán chế độ cắt khi vát mép lỗ ∅110 gối đỡ phía sau
+ Chiều sâu cắt : t = 1,4 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,3 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 26 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt khi vát mép : Tính theo khi khoét côn mặt đầu :
k
StT
DCV Vyxm
q
V .
..
.=
Trong đó :
T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 100 phút
[ Bảng 5 - 30 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
Từ bảng 5-29 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
Ta có các thông số sau đây :
- CV = 105 ; q = 0,4 ; x = 0,15 ;y = 0,45 ; m=0,4 ;D = 110 mm
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.kuv.klv.
- HB = 200 ; nv = 1 ,3 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
kMV: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 53
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- klv= 0,8 Hệ số điều chỉnh bổ xung phụ thuộc tình trạng bề mặt phôi .
[Bảng 5-31 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,752
Vậy
59,169752,0.
3,0.4,1.100
110.105
45,015,04,0
4,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
99,490
110.14,3
59,169.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 400 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
16,138
1000
400.110.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy khi vát mép :
Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.kP
- CM=0,196 ; q = 0,85 ; x = 0,8 ;y = 0,7 ;
- kP = kMP = 1,05
[Bảng 5-9 và 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,196.1100,85.1,40,8.0,30,7.1,05 = 63 Nm
+ Lực chiều trục P0 được tính theo công thức :
P0 = 10.CP.Dq.tx.Sy.kP
- Cp = 46 ; q = 0 ;x = 1 ; y = 0,4
[ Bảng 5-32 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
- kP = kMP=1,05
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 54
Vậy P0 = 10.46.1100.1,41.0.30,4.1,05 = 417,16 N
+ Công suất cắt :
58,2
9750
400.63
9750
. === nMN xe KW
2.Bước 2:Tính toán chế độ cắt khi vát mép lỗ ∅110 gối đỡ phía trước :
Áp dụng trình tự ,công thức tính toán và bảng tra tương tự như vát mép lỗ ∅110
gối đỡ phía sau ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 1,4 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,3 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 26 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt khi vát mép : Tính theo khi khoét côn mặt đầu
59,169752,0.
3,0.4,1.100
110.105
45,015,04,0
4,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức
99,490
110.14,3
59,169.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 400 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
16,138
1000
400.110.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Momen xoắn trên trục chính của máy khi vát mép :
Mx = 10.0,196.1100,85.1,40,8.0,30,7.1,05 = 63 Nm
+ Lực chiều trục P0 được tính theo công thức :
P0 = 10.46.1100.1,41.0.30,4.1,05 = 417,16 N
+ Công suất cắt :
58,2
9750
400.63
9750
. === nMN xe KW
3.Bước 3 : Sau khi vát mép lỗ làm cùn các cạnh sắc .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 55
Hình I.9 : Vát mép lỗ ∅110
S
n
W
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 56
I.5.9:NGUYÊN CÔNG IX :
TIỆN KÍCH THƯỚC ∅350 MM VÀ ∅250 MM ĐẠT L = 255 MM( HÌNH I.10)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do .Dùng 1 chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự do còn lại
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bản lề và vít me đai ốc .Hướng lực kẹp từ
trên xuống dưới ,phương lực kẹp vuông góc với mặt phẳng định vị .
+ Chọn máy : Dùng máy doa ngang 2615
+ Chọn dao : Dao tiện gắn mảnh hợp kim cứng BK6 có ϕ = 90°.
+ Lượng dư gia công : - Gia công mặt ∅350 có t = 3 mm.
- Gia công mặt ∅240 có t = 2 mm.
+ Tình tự gia công :
1.Bước 1 : Tính chế độ cắt khi tiện thô kích thước ∅250 đạt l = 255 mm
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,5 mm/vg
[ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ che tạo máy ].
+ Tốc độ cắt khi tiện trong được tính theo công thức ;
k
StT
CV vyxm
V .
..
= .
Trong đó : CV = 243 ; x= 0,15 ; y = 0,4 ; m = 0,2 .
- T = 60 phút : Chu kỳ bền của dao
[ Bảng 5 – 17 sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.knv.kuv.
- HB = 200 ; nv = 1 ,25 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kMV : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 57
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hb
n
k
v
MV
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,752
04,100752,0.
5,0.5,1.60
243
4,015,02,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là :
44,127
200.14,3
04,100.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 125 ( vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
13,98
1000
125.250.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
Lực cắt khi tiện thô :
Px,y,z = 10.CP.tx.Sy.Vn.kP.
Theo Bảng 5-22 sổ tay Công nghệ chế tạo máy :
Pz={CP = 92 ;x=1 ;y = 0,75 ;n = 0 }
Py={CP = 54 ;x=0,9 ;y = 0,75 ;n = 0 }
Px={CP = 46 ;x=1 ;y = 0,4 ;n = 0 }
- kP : Hệ số điều chỉnh là tích số của các hệ số :
kP=kMP.kϕP.kγP.kλP.krP.
- HB = 200 ; n = 0,4 [ Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
kMP: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
021,1
190
200
190
4,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP
Từ bảng 5 -22 sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có các số liệu sau :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 58
k/P Pz Py Px
kMP 1 1 1
kϕP 1,1 P 1,4
kλP 1 1,25 0,85
krP 1 1 1
kPz = 1,021.1.1,1.1.1 =1,1231
kPy = 1,021.1.1,4.1,25.1 =1,7868
kPz = 1,021.1.1,4.0,85.1 =1,2149
56,9211231,1.5,78.5,0.5,1.92.10P 075,01z == N.
38,8267868,1.5,78.5,0.5,1.54.10P 075,09,0y == N.
29,6352149,1.5,78.5,0.5,1.46.10P 04,01x == N.
+ Công suất cắt Ne khi tiện thô:
48,1
60.1020
13,98.56,921
60.1020
. == VPN ze KW.
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi tiện tinh kích thước ∅250 đạt L =255 mm
Áp dụng trình tự ,công thức tính và bảng tra tương tự như khi tiện thô ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,2 mm/vg
[ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
+ Tốc độ cắt : được tính theo công thức ;
19,170752,0.
2,0.5,0.60
243
4,015,02,0
==V ( m/ph.)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là :
8,216
250.14,3
19,170.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 200 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 59
157
1000
200.250.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).s
+ Lực cắt khi tiện thô :
Px,y,z = 10.Cp.tx.Sy.Vn.kP.
51,1541231,1.157.2,0.5,0.92.10P 0
75,01
z == N.
63,1547868,1.157.2,0.5,0.54.10
075,09,0 ==Py N.
78,1462149,1.157.2,0.5,0.46.10
04,01 ==Px N.
+ Công suất cắt Ne khi tiện thô:
396,0
60.1020
157.51,154
60.1020
. == VPN xe KW.
3.Bước 3 : Tính toán chế độ cắt khi tiện thô kích thước ∅350 và ∅250 đạt l
=10 mm
Áp dụng trình tự ,công thức tính và bảng tra tương tự như khi tiện thô ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,5 mm/vg
[ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
+ Tốc độ cắt : được tính theo công thức ;
11,96752,0.
5,0.5,2.50
243
4,015,02,0
==V ( m/ph.)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán là
45,87
350.14,3
11,96.1000
.
.1000 ==π= D
V
nt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 80 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
92,87
1000
80.350.14,3
1000
.. ==π= nDVtt (m /ph).
+ Lực cắt khi tiện thô :
Px,y,z = 10.Cp.tx.Sy.Vn.kP.
94,15351231,1.92,87.5,0.5,2.92.10
075,01 ==Pz N.
71,13087868,1.92,87.5,0.5,2.54.10
075,09,0 ==Py N.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 60
83,10582149,1.92,87.5,0.5,2.46.10
04,01 ==Px N.
+Công suất cắt Ne khi tiện thô:
21,2
60.1020
92,87.94,1535
60.1020
. == VPN xe KW.
4.Bước4 : Tính toán chế độ cắt khi tiện tinh kích thước ∅250 và ∅350 đạt l
=10 mm
Áp dụng trình tự ,công thức tính và bảng tra tương tự như khi tiện thô ta tính được :
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,2 mm/vg
[ Bảng 5 -11 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
+ Tốc độ cắt : được tính theo công thức ;
51,176752,0.
2,0.5,0.50
243
4,015,02,0
==V m/ph
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
61,160
350.14,3
51,176.1000
.
.1000 ==π= D
V
nt vòng / phút
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 125 vòng /phút
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
38,1376
1000
125.350.14,3
1000
.. ==π= nDVtt m /ph
+ Lực cắt khi tiện tinh :
Px,y,z = 10.Cp.tx.Sy.Vn.kP.
51,1541231,1.38,137.2,0.5,0.92.10P
075,01
z == N.
64,1547868,1.38,137.2,0.5,0.54.10
075,09,0 ==Py N.
78,1462149,1.38,137.2,0.5,0.46.10
04,01 ==Px N.
+ Công suất cắt Ne khi tiện tinh:
347,0
60.1020
38,137.51,154
60.1020
V.P
N
x
e == KW.
5.Bước 5 : Sau khi gia công xong làm cùn các cạnh sắc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 62
Hình I.10 : Tiện đầu mặt bích thân ổ đỡ
I.5.10 : NGUYÊN CÔNG X :
KHOAN 4 LỖ ∅8,5 SÂU 30 GỐI ĐỠ PHÍA TRƯỚC ( HÌNH I.11)
R
6
.3
z
z
R
6
.3
10
0,1
S
W
25
0
0,
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 63
+ Định vị : Dùng mặt phẳng vuông góc ∅160 đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do ,1 chốt trụ ngắn vào lỗ ∅110 hạn chế 2 bậc tự do ,1 chốt tỳ vào mặt phẳng đế
hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu liên động ,vitme đai ốc .Hướng của lực
kẹp từ trên xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 .
+ Chọn dao : Dùng mũi khoan ruột gà ∅8,5 vật liệu thép gió P18 .
Doa ta rô M10 ×1,5 vật liệu Y12A.
Tính toán chế độ cắt khi khoan 4 lỗ ∅8,5 sâu 30 mm.
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5.D = 0,5.8,5 = 4,25 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,3 mm/vg
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi khoan : V được tính theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 60 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
- HB = 200 ; nv= 1,3
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv =1
[ Bảng 5-6 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –klv =1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 64
kv = 0,94.1.1 = 0,94
Từ [ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 17,1 ; q = 0,25 ; y = 0,4 ; m = 0,125 .
629,2694,0.
3,0.60
5,8.1,17
4,0125,0
25,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
7,997
5,8.14,3
629,26.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 900 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
021,24
1000
900.5,8.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực chiều trục khi khoan : Po được tính theo cồng thức :
kSDCP Pyqpo ....10=
- CP = 42,7 ; q = 1 ; y =0,8
[Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kP :Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế trong trường hợp này chỉ phụ thuộc
vào vật liệu gia công
031,1
190
200
190
6,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡== HBkk
n
MPP
Với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Vậy Po=10.42,7.8,51.0,30,8.1,031 = 1428,24 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan : Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Sy.kp
- CM=0,021 ; q = 2; y = 0,8
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,021.8,52.0,30,8.1,031 = 5,971 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức :
551,0
9750
900.791,5
9750
. === nMN xe KW
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 65
Hình I.11 : Gia công 4 lỗ ∅8.5 thân ổ đỡ phía trước
I.5.11:NGUYÊN CÔNG XI :
R
6
.3
z
n
S
W W
25
∅8,5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 66
KHOAN 4 LỖ ∅ 8,5 VÀ TA RÔ 4 LỖ M10 SÂU 20 MM GỐI ĐỠ PHÍA SAU
( HÌNH I.12)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng vuông góc ∅250 đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do ,1 chốt trụ ngắn vào lỗ ∅200 hạn chế 2 bậc tự do ,1 chốt tỳ vào mặt phẳng đế
hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu liên động ,vitme đai ốc .Hướng của lực
kẹp từ trên xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 .
+Chọn dao : Dùng mũi khoan ruột gà ∅8,5 vật liệu thép gió P9 .
Tính toán chế độ cắt khi khoan 4 lỗ ∅8,5 sâu 20 mm.
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5.D = 0,5.8,5 = 4,25 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,3 mm/vg
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi khoan : V được tính theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 60 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
- HB = 200 ; nv= 1,3
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv =1
[ Bảng 5-6 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –klv =1 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 67
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
Vậy kv = 0,94.1.1 = 0,94
Từ [ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 17,1 ; q = 0,25 ; y = 0,4 ; m = 0,125 .
629,2694,0.
3,0.60
5,8.1,17
4,0125,0
25,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là
7,997
5,8.14,3
629,26.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 900 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
021,24
1000
900.5,8.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực chiều trục khi khoan : Po được tính theo cồng thức :
kSDCP Pyqpo ....10=
- CP = 42,7 ; q = 1 ; y =0,8
[Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kP : Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế trong trường hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công
031,1
190
200
190
6,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡== HBkk
n
MPP Với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Vậy Po=10.42,7.8,51.0,30,8.1,031 = 1428,24 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Sy.kp
- CM=0,021 ; q = 2; y = 0,8
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,021.8,52.0,30,8.1,031 = 5,971 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức :
551,0
9750
900.791,5
9750
. === nMN xe KW
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 68
Hình I.12 : Gia công 4 lỗ ∅8.5 thân ổ đỡ phía sau
I.5.12 : NGUYÊN CÔNG XII :
z
R
6
.3
25
S
WW
∅8,5
n
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 69
KHOAN 6 LỖ ∅18 : ( HÌNH I.13)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng vuông góc ∅160 đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do ,1 chốt trụ ngắn vào lỗ ∅160 hạn chế 2 bậc tự do ,1 chốt tỳ vào mặt phẳng đế
hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bu lông đai ốc .Hướng của lực kẹp từ trên
xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 .
+ Chọn dao : Dùng mũi khoan ruột gà ∅18 vật liệu thép gió P18 .
1.Bước 1 :Tính toán chế độ cắt khi khoan 6 lỗ ∅18
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5.D = 0,5.18 = 9 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,47 mm/vg
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+Tốc độ cắt khi khoan : V được tính theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 60 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
HB = 200 ; nv= 1,3
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
- kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
- kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv =0,8
[ Bảng 5-5 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 70
- klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –klv =1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
Vậy kv = 0,94.0,8.1 = 0,752
Từ [ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 17,1 ; q = 0,25 ; y = 0,4 ; m = 0,125 .
475,21752,0.
47,0.60
18.1,17
4,0125,0
25,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
954,379
18.14,3
475,21.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 315 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
803,17
1000
315.18.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực chiều trục khi khoan : Po được tính theo cồng thức :
kSDCP Pyqpo ....10=
- CP = 42,7 ; q = 1 ; y =0,8
[Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kP : Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế trong trường hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công
031,1
190
200
190
6,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡== HBkk
n
MPP Với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Vậy Po=10.42,7.181.0,470,8.1,031 = 4331,49 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Sy.kp
- CM=0,021 ; q = 2; y = 0,8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 71
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,021.182.0,470,8.1,031 = 38,382 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức :
24,1
9750
315.382,38
9750
. === nMN xe KW
Bước 2 : Sau khi khoan tẩy sạch ba via
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 72
Hình I.13 :Gia công 6 lỗ ∅18
R
4
0
z
Ø8
W
n
S
0,3
250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 73
I.5.1.NGUYÊN CÔNG XIII : PHAY MẶT VẤU LỖ DẦU ( HÌNH I - 14 )
+ Định vị :Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Dùng 1 chốt trụ và một chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự
do còn lại
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng hệ thống bulông đai ốc ,Hướng lực kẹp từ trên xuống
dưới ,phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Máy phay giường 6632
+ Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 .Có các thông số sau
D = 75 mm ; Z = 10 Bảng 5-7 sổ tay công nghệ chế tạo máy
+ Lượng dư gia công :t = 2 mm.
Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi phay thô
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,24 (mm/vòng)
[ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
ZBStT
DCV Vpuy
z
xm
q
V .
....
.=
Trong đó :
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút
[ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể .
kV = kMV.knv.kuv
- HB = 200 ; nv = 1,25 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]
kMV: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công .
94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hb
n
k
v
MV
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 74
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
[Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
[ Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
⇒ kV = 0,95.0,8.1 = 0,76
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy:
Ta có các thông số sau đây :
- CV = 445 ; q = 0,2 ; x = 0,15 ; y = 0,35 ; u = 0,2 ; p=0 ; m=0,32 ; B = 50 mm.
949,10776,0.
10.5024,0.5,1.180
75.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
38,458
75.14,3
949,107.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 400 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
2,94
1000
400.75.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
k
nD
ZBStCP MPwq
uy
z
x
p
z .
.
.....10=
Trong đó :
- Z : Số răng của dao phay : Z = 10.
- n : Số vòng quay của dao : n = 400 vg/ph.
- CP =54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u=1 ; q = 1 ; w = 0.
[Bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công cho trong
[Bảng 5 – 9 sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 75
78,1916053.1.
400.75
10.50.24,0.5,1.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
79,718
100.2
5,78.78,1916
100.2
. === DPM zx Nm
+ Công suất cắt :
95,2
60.1020
2,94.78,1916
60.1020
. === VPN ze KW
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh đạt l = 83 mm
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm .
+ Lượng chạy dao :S = 0,1 mm/vòng
[ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
Áp dụng các trình tự , công thức và các bảng tra tương tự như như phay thô tính
được :
+ Tốc độ cắt :
93,17976,0.
10.501,0.5,0.180
75.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
03,764
75.14,3
93,179.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 630 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
365.148
1000
630.75.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức :
08,373053,1.
630.75
10.50.1,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
91,139
100.2
75.08,373
100.2
. === DPM zx Nm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 76
+ Công suất cắt :
339,0
60.1020
365,148.91,139
60.1020
. === VPN ze KW.
3.Bước 3 : Sau khi gia công song làm cùn các cạnh sắc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 77
Hình I.14 : Phay mặt vấu lỗ dầu
I.5.14 : NGUYÊN CÔNG XIV :
R 40z
n
W
S
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 78
KHOAN LỖ ∅26,5 VÀ TA RÔ LỖ M30 ×3,5 : ( HÌNH I.15)
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do ,1 chốt trụ và 1 chốt trám định vị vào 2 lỗ ∅24 hạn chế 3 bậc tự do còn
lại
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bu lông đai ốc .Hướng của lực kẹp từ trên
xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 .
+ Chọn dao : Dùng mũi khoan ruột gà ∅26,5 vật liệu thép gió P9 .
Dao ta rô M30 ×3,5 ( TCVN) vật liệu Y12A.
1.Bước 1 :Tính toán chế độ cắt khi khoan lỗ ∅26,5 mm.
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5.D = 0,5.26,5 = 13,25 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 0,6 ( mm/vg)
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi khoan : V được tính theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 75 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
kv =kMV.kuv.klv
HB = 200 ; nv= 1,3
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ].
kMV : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :
94,0
200
190190
3,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
HB
n
k
v
MV
kuv :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : kuv = 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 79
[ Bảng 5-5 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
klv :Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan – klv =1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,94.1.1 = 0,752
Từ [ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 17,1 ; q = 0,25 ; y = 0,4 ; m = 0,125 .
079,2694,0.
6,0.60
5,26.1,1775
4,0125,0
25,0
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là
412,313
5,26.14,3
079,26.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 315 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
21,26
1000
315.5,26.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Lực chiều trục khi khoan : Po được tính theo cồng thức :
kSDCP Pyqpo ....10=
- CP = 42,7 ; q = 1 ; y =0,8
[Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kP : Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế – trong trường hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công
031,1
190
200
190
6,0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡== HBkk
n
MPP Với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Vậy Po=10.42,7.26,51.0,60,8.1,031 = 7752,71 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Sy.kp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 80
- CM=0,021 ; q = 2; y = 0,8
[ Bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,021.26,52.0,60,8.1,031 = 101,04 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức
264,3
9750
315.04,101
9750
. === nMN xe KW
2.Bước 2 :Tính toán chế độ cắt khi ta rô lỗ M30 × 3,5
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5.3,5 = 1,75 mm.
+ Lượng chạy dao : S = P = 3,5 ( mm/vg)
[ Bảng 5 – 25 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi ta rô : Tốc độ cắt khi cắt ren hệ mét bằng ta rô ,bàn ren được tính
theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 90 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh tổng quát
kv =kMV.kuv.kTv
- kMV = 0,5 : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kuv = 0,7 :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kTv = 1:Hệ số phụ thuộc vào độ chính xác của ren cần được gia công
[ Bảng 5-59 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,5.0,7.1 =0,35
Từ [ Bảng ,5 - 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 2,7 ; q = 1,2 ; y = 1,2 ; m = 0,5 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 81
127,235,0.
5,3.90
30.7,2
2,15,0
2,1
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
579,22
30.14,3
127.2.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 20 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
884,1
1000
20.30.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khi cắt ren bằng ta rô :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Py.kMP
- CM=0,013 ; q = 1,4; y = 1,5
[ Bảng 5-51 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP=1.5
[ Bảng 5-50 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,013.301,4.3,51,5.1,5 = 8,998 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức
063,3
975
20.998,8
9750
. === nMN xe KW
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 83
Hình I.15 : Gia công lỗ ren M30
I.5.14 : NGUYÊN CÔNG XV :
M30
S
n
W
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 84
TA RÔ 8 LỖ M10 SÂU 20MM GỐI ĐỠ PHÍA TRƯỚC VÀ SAU :(HÌNH I.16 )
+ Định vị : Dùng mặt phẳng vuông góc ∅160 đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự
do ,1 chốt trụ ngắn vào lỗ ∅110 hạn chế 2 bậc tự do ,1 chốt tỳ vào mặt phẳng đế
hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu liên động vít me , đai ốc .Hướng của lực
kẹp từ trên xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy : Dùng máy khoan cần 2H55 .
+ Chọn dao : Dao ta rô M10 ×1,5 ( TCVN) vật liệu Y12A.
1.Bước 1 :Tính toán chế độ cắt khi ta rô 4 lỗ M10 × 1,5 phía trước
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5/2 = 0,75 mm.
+ Lượng chạy dao : S = P = 1,5 ( mm/vg)
+ Tốc độ cắt khi ta rô : Tốc độ cắt khi cắt ren hệ mét bằng ta rô ,bàn ren được tính
theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 90 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh tổng quát
kv =kMV.kuv.kTv
- kMV = 0,5 : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kuv = 0,7 :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kTv = 1,5:Hệ số phụ thuộc vào độ chính xác của ren cần được gia công
[ Bảng 5-59 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,5.0,7.1,5 =0,525
Từ [ Bảng ,5 - 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 2,7 ; q = 1,2 ; y = 1,2 ; m = 0,5 .
773,2525,0.
5,1.90
10.7,2
2,15,0
2,1
==V m/ph.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 85
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
31,68
10.14,3
773.2.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 50 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
57,1
1000
50.10.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khi cắt ren bằng ta rô :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Py.kMP
- CM=0,013 ; q = 1,4; y = 1,5
[ Bảng 5-51 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP=1.5
[ Bảng 5-50 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,013.101,4.1,51,5.1,5 = 8,998 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức :
461,0
975
50.998,8
9750
. === nMN xe KW
2.Bước 2 :Tính toán chế độ cắt khi ta rô 4 lỗ M10 × 1,5 phía sau
+ Chiều sâu cắt : t = 1,5/2 = 0,75 mm.
+ Lượng chạy dao : S = P = 1,5 ( mm/vg)
+ Tốc độ cắt khi ta rô : Tốc độ cắt khi cắt ren hệ mét bằng ta rô ,bàn ren được tính
theo công thức :
k
ST
DCV vym
q
v .
.
.=
Trong đó :
- T = 90 phút – Tuổi bền của dao
[ Bảng 5 – 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k v: Hệ số điều chỉnh tổng quát
kv =kMV.kuv.kTv
- kMV = 0,5 : Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 86
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kuv = 0,7 :Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt
[ Bảng 5-50 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- kTv = 1,5:Hệ số phụ thuộc vào độ chính xác của ren cần được gia công
[ Bảng 5-59 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
kv = 0,5.0,7.1,5 =0,525
Từ [ Bảng ,5 - 49 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].Có các số liệu sau :
- Cv = 2,7 ; q = 1,2 ; y = 1,2 ; m = 0,5 .
773,2525,0.
5,1.90
10.7,2
2,15,0
2,1
==V m/ph.
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
31,68
10.14,3
773.2.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 50 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :
57,1
1000
50.10.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph).
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khi cắt ren bằng ta rô :
Được tính theo công thức :
Mx =10 .CM.Dq.Py.kMP
- CM=0,013 ; q = 1,4; y = 1,5
[ Bảng 5-51 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- kMP=1.5
[ Bảng 5-50 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
Vậy Mx = 10.0,013.101,4.1,51,5.1,5 = 8,998 Nm
+ Công suất cắt khi khoan : Ne được tính theo công thức
461,0
975
50.998,8
9750
n.M
N
x
e === KW
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 87
Hình I.16 : Gia công 8 lỗ M10 thân ổ đỡ
I.5.16 : NGUYÊN CÔNG XVI :
Μ10
25
WW
S n
z
R
4
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 88
KIỂM TRA : ( HÌNH I.17 )
- Kiểm tra độ song song của tâm lỗ ∅110 với mặt phẳng đáy .
- Kiểm tra độ đồng tâm giữa kích thước ∅110 và ∅250.
Hình I.17 : Kiểm tra
I.6 :TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO 1 SỐ NGUYÊN CÔNG :
I.6.1 : Tính lượng dư gia công khi phay mặt phẳng đế dưới
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 89
+ Phôi đúc có cấp chính xác 3 ( đúc bằng khuôn cát ) trọng lượng 70,3 kg
Qua các bước gia công sau :
- Từ bảng 4 và 12 Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ta có :
- Phay thô đạt cấp bóng 3 : RZ = 100 ; τa=100 .
- Phay tinh đạt cấp bóng 5 : RZ = 10 ; τa=15 .
- Bảng 3- 69 sổ tay công nghệ chế tạo máy : RZ = 250 ; τa=350 .
+ Sai lệch vị trí không gian tổng cộng của phôi được xác định theo cônh thức :
ρ+ρ+ρ=ρ 22 //2 gloVP
Trong đó :
- Độ vênh của phôi đúc chi tiết có dạng hộp 1μm/1mm
35,0
1000
350.1 ==ρV μm
[Bảng 5 -40 sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- Sai lệch về độ không song song của các mặt phẳng 1μm/1mm.
mmo 4,02
8,0
2//
==σ=ρ = 400μm
[Bảng 5 -40 sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- Sai lệch của lõi đặt trong gối lõi :
Δ+Δ=ρ 2221gl
S1 = 2,5 ; S2 = 0,3 ; β = 13°
mm256,0
12cos
5,2
cos
S1
1 =°=β=Δ ; Δ2=S2 = 0,3 mm.
394300256
222
2
2
1 =+=Δ+Δ=ρgl μm.
Vậy sai lệch tổng quát là :
662394400350
22222
//0
2 =++=ρ+ρ+ρ=ρ glVP μm.
Khi phay chi tiết định vị trên khối V có sai số chuẩn ,còn mặt định vị trên
mặt phẳng cho nên sai số chuẩn bằng 0
[ Bảng 19 Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ].
Sai số gá đặt khi phay thô :
εgđ.thô = ε+ε 22 kc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 90
εk=120 μm [ Bảng 24 Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy
].
α = 90° : Sai số chuẩn
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−α
σ=ε 1
2
1
.
2 Sin
c
Dựa vào sơ đồ định vị và gia công ta có chuỗi kích thước sau :
A1 = 330 mm
A2 = 80+0,4 mm
A3 = 250 ±0,1 mm
+Sai lệch giới hạn của khâu khép kín được tính theo công thức :
- Sai lệch trên khâu khép kín :
∑−∑=
+==∑
n
mi
i
m
i
i seSESE
11
...
E.IΣ = - 0,1 – 0,4 = - 0,5 mm.
+Dung sai khâu khép kín :
TΣ = E.SΣ - E.IΣ = 0,1 – (- 0,5) = 0,6 mm.
Sai số chuẩn :
124,01
2
90
1
.
2
6,0 =
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−°=ε Sin
c mm = 124 μm.
Vậy ta có :
εg.đ.thô = 172120124 22 =+ μm.
+ Sai số gá đặt phay tinh là :
εgđ.tinh = 0,05 . εg.đ.thô = 0,05.172= 8 μm..
A1
2A 3A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 91
+ Sai lệch không gian còn lại được tính như sau :
- Sau phay thô : ρthô = 0,06 . ρphôi = 0,06 . 662 = 37 μm.
- Sau phay tinh : ρtinh = 0,04 . ρphôi = 0,04 . 662 = 15 μm.
Lượng dư nhỏ nhất được xác định như sau :
Từ công thức tính :
Zb min=Rza + τa + ρa + εb
- Phay thô : Zb min = 250 + 350 + 662 = 1262 μm.
- Phay tinh : Zb min = 100 +100 +172 + 37 = 409 μm.
Kích thước tính toán nhỏ nhất :
- Phay tinh : 25,9 mm
- Phay thô : 25,9 + 0,346 = 26,264 mm.
- Phôi : 26,264 + 1,262 = 27,526 mm.
Kích thước giới hạn lớn nhất :
- Phay tinh : 25,9 + 0,2 = 26,1 mm
- Phay thô : 26,26 + 0,3 = 26,56 mm.
- Phôi : 27,53 + 1,00 = 28,53 mm.
Bước
công
nghệ
(μm)
Các yếu tố (μm) Lượng
dư tính
toán
Bmin(μm)
Kích
thước
tính
b(mm)
Dung
sai
δ(μm)
Kích thước
giới hạn
Lượng dư
giới hạn
Rza
τa
ρa
εtt
bmin
bmax
bmin
bmax
Phôi 250 350 662 - - 27,526 1000 30 30,5 - -
Phay
thô
100 100 37 172 1262 26,264 300 26,3 26,6 1,27 1,97
Phay
tinh
10 15 0 8 364 25,9 200 25,9 26,1 0,36 0,46
Σ 1,63 2,43
Kiểm tra lại kết quả :
2 Zmax- 2.Zmin = δphôi - δct
2,43 – 1,63 = 1,0 – 0,2
0,8 = 0,8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 92
I.6.2.Tính lượng dư gia công lỗ ∅110+0,035.
Tiến hành gia công lỗ qua các bước công nghệ sau :
+ Khoét thô đạt cấp bóng : 3 ∼ Rz = 180 ; τa = 150 .
+ Khoét tinh đạt cấp bóng : 5 ∼ Rz = 100 ; τa = 100 .
+ Doa thô đạt cấp bóng : 7 ∼ Rz = 30 ; τa = 10 .
+ Doa tinh đạt cấp bóng : 9 ∼ Rz = 15 ; τa = 5.
[ Bảng 4 và 12 Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy ]
Rz = 250 μm ; τa 305μm
[ Bảng 3-69 sổ tay Công nghệ chế tạo máy ]
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng của phôi được xác định theo công thức ;
ρP = ρ+ρ 22 cmc
- ρc : giá trị cong vênh của lỗ được tính cả theo hai phương pháp hướng kính và
hướng trục .
Δk = 0,75 mm [ Bảng 15 Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy ]
L = 240 mm : Chiều dài lỗ .
d = 100 mm : Đường kính lỗ .
( ) ( ) ( ) ( ) 260240.75,0100.75,0.. 2222 =+=Δ+Δ=ρ Lkdkc μm.
- ρcm :Giá trị sai lệch .
- δc :Sai lệch từ tâm lỗ đến mặt phẳng đế .
- δb : Sai lệch từ tâm lỗ đến mặt phẳng bên.
284
2
400
2
400
22
2222
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ δ+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ δ=ρ cbcm μm.
+ Sai lệch không gian tổng cộng của phôi là :
ρP = 385284260 2222 =+=ρ+ρ cmc μm .
+ Sai lệch không gian còn lại được tính như sau :
- Sau khoét thô : ρkh.thô = 0,06.ρP = 0,06.385 = 23 μm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 93
- Sau khoét tinh : ρkh.tinh = 0,4 . ρkh.thô = 0,4.23 = 9 μm.
- Sau doa thô : : ρd.thô = 0,06.ρkh.thô = 0,06.9 = 2 μm.
- Sau doa tinh : dd.tinh =0 .
Sơ đồ gá đặt khi khoét và doa :
εgđ = ε+ε 22 kc
+ Sai số gá đặt ( Gồm có sai số chuẩn và sai số kẹp ).
- Sai số chuẩn : khi chi tiết định vị trên mặt phẳng chuẩn định vị trùng gốc
kích thước ( kích thước 250 mm ) sai số chuẩn bằng 0 .
Trong trường hợp này chỉ còn sai số chuẩn do chi tiết bị xoay khi định vị vào
2 chốt có khe hở với lỗ định vị :
ρmax = δA + δB + ρmin
Trong đó :
- δA : Dung sai của lỗ định vị : δA = 35 μm = 0,035 mm.
- δB : Dung sai của đường kính chốt : δB = 14 μm = 0,014 mm.
- ρmin : là khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt : ρmin = 14 μm = 0,014 mm.
- Góc xoay lớn nhất của chi tiết được xác định :
H
tg δ=α max
- H là khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn .
H = 360300220 22 =+ mm.
Như vậy :
00017,0
360
014,0014,0035,0max =++=δ=α
H
tg .
Khi đó sai số chuẩn trên chiều dài lỗ gia công là :
εc = L.tgα = 240.0,00017 = 0,042 mm = 42 μm.
Trong đó : L = 240 mm là chiều dài phần lỗ cần gia công đồng tâm với nhau .
+ Sai số kẹp chặt được xác định theo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 94
[ Bảng 24 Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ]
εk = 120 μm .Vậy sai số gá đặt là :
εgđ = 12812042 2222 =+=ε+ε kc μm.
+ Sai số gá đặt còn lại của nguyên công khoét tinh là :
εkh.tinh = 0,06 . εgđ = 0,06 .128 = 8 μm.
+ Sai số gá đặt còn lại của nguyên công doa thô là :
εdoa thô = 0,04 . εgđ = 0,04 .128 = 5 μm.
+ Sai số gá đặt còn lại của nguyên công doa tinh là :
εdoa.tinh = 0,02 . εgđ = 0,02 .128 =3 μm.
Lượng dư nhỏ nhất được xác định theo công thức :
2.Zmin = 2. ( Rz + τa + ε+ρ 22 gdp ).
+ Lượng dư nhỏ nhất của khoét thô là :
2.Zmin = 2. ( 180 + 150 + 128385 22 + ) = 2.1006 mm.
+ Lượng dư nhỏ nhất của khoét tinh là :
2.Zmin = 2. ( 180 + 150 + 823 22 + ) = 2.354 mm.
+ Lượng dư nhỏ nhất của doa thô là :
2.Zmin = 2. ( 180 + 150 + 515 22 + ) = 2.216 mm.
+ Lượng dư nhỏ nhất của doa tinh là :
2.Zmin = 2. ( 180 + 150 + 38 22 + ) = 2.49 mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 95
Bước
công
nghệ
(μm)
Các yếu tố (μm) Lượng
dư tính
toán
Bmin
(μm)
Kích
thước
tính
b(mm)
Dung
sai
δ(μm)
Kích thước
giới hạn
Lượng dư giới
hạn
Rza
τa
ρa
εb
dmin
dmax
2.Zmin
2.Zmax
Phôi 250 350 662 - - 96,785 1200 95,79 96 - -
Khoét
thô
180 150 23 12
8
1006 98,796 140 98,66 98 2012 2840
Khoét
tinh
100 100 15 8 355 99,505 70 99,44 99,5 710 750
Doa
thô
30 10 8 5 215 99,937 55 99,89 99,9 430 450
Doa
tinh
15 5 0 3 50 100,04 35 100 100,0
4
100 110
Σ 3250 4150
Kiểm tra lại kết quả phép tính :
2 Zmax- 2.Zmin = δphôi - δct
4150 – 3250 = 1200 – 300
900 = 900.
I.6.3.Tính lượng dư gia công lỗ ∅200 ± 0,035.
Tiến hành gia công lỗ qua các bước công nghệ sau :
+ Tiện thô đạt cấp bóng : 3 ∼ Rz = 500 ; τa = 50 .
+ Tiện tinh đạt cấp bóng : 5 ∼ Rz = 25 ; τa = 25 .
[ Bảng 13 Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy ]
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng của phôi được xác định theo công thức ;
ρP = ρ+ρ 22 cmc
ρc : giá trị cong vênh của lỗ được tính cả theo hai phương pháp hướng kính và
hướng trục .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 96
- Δk = 0,75 mm [ Bảng 15 Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy
]
- L = 260 mm : Chiều dài lỗ .
- d = 200 mm : Đường kính lỗ .
( ) ( ) ( ) ( ) 246260.75,0200.75,0.. 2222 =+=Δ+Δ=ρ Lkdkc μm.
- ρcm :Giá trị sai lệch .
- δc = 0,5 mm : Dung sai kích thước chiều rộng .
- δb = 0,6 mm : Dung sai kích thước chiều cao lớn nhất.
390
2
500
2
600
22
2222
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ δ+⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ δ=ρ cbcm μm.
+ Sai lệch không gian tổng cộng của phôi là :
ρP = 462390246 2222 =+=ρ+ρ cmc μm .
+ Sai lệch không gian còn lại được tính như sau :
- Sau tiện thô : ρt.thô = 0,05.ρP = 0,05.462 = 23 μm.
- Sau tiện tinh : ρt.tinh = 0,04 . ρP = 0,04.462 = 18 μm.
Sơ đồ gá đặt khi tiện :
εgđ = ε+ε 22 kc
+ Sai số gá đặt ( Gồm có sai số chuẩn và sai số kẹp ).
- Sai số chuẩn : khi chi tiết định vị trên mặt phẳng chuẩn định vị trùng gốc kích
thước ( kích thước 250 mm ) sai số chuẩn bằng 0 .Trong trường hợp này chỉ còn sai
số chuẩn do chi tiết bị xoay khi định vị vào 2 chốt có khe hở với lỗ định vị :
ρmax = δA + δB + ρmin
Trong đó :
- δA : Dung sai của lỗ định vị : δA = 35 μm = 0,035 mm.
- δB : Dung sai của đường kính chốt : δB = 14 μm = 0,014 mm.
- ρmin : là khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt : ρmin = 14 μm = 0,014 mm.
+ Góc xoay lớn nhất của chi tiết được xác định :
H
tg δ=α max
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 97
H là khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn .
H = 360300220 22 =+ mm.
Như vậy :
000174,0
360
014,0014,0035,0max =++=δ=α
H
tg .
Khi đó sai số chuẩn trên chiều dài lỗ gia công là :
εc = L.tgα = 260.0,00017 = 0,04 mm = 40 μm.
Trong đó : L = 260 mm là chiều dài phần lỗ cần gia công đồng tâm với nhau .
+ Sai số kẹp chặt được xác định theo
[ Bảng 24 Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ].
εk = 120 μm .Vậy sai số gá đặt là :
εgđ = 12712040 2222 =+=ε+ε kc μm.
+ Sai số gá đặt còn lại của nguyên công tiện tinh là :
εgđ.t.tinh = 0,05 . εgđ = 0,05 .127 = 6 μm.
Lượng dư nhỏ nhất được xác định theo công thức :
2.Zmin = 2. ( Rz + τa + ε+ρ 22 gdp ).
+ Lượng dư nhỏ nhất của tiện thô là :
2.Zmin = 2. ( 200 + 250 + 127462 22 + ) = 2.930 mm.
+ Lượng dư nhỏ nhất của tiện tinh là :
2.Zmin = 2. ( 50 + 50 + 623 22 + ) = 2.354 mm.
Bướ
c
công
nghệ
(μm)
Các yếu tố (μm) Lượng
dư tính
toán
Bmin(μm
)
Kích
thước
tính
b(mm)
Dung
sai
δ(μm
)
Kích thước
giới hạn
Lượng dư
giới hạn
Rza
τa
ρa
εtt
dmin
dmax
bmin
bmax
Phôi 20
0
30
0
46
2
- - 197,92
5
2500 195,4
3
197 - -
Tiện
thô
50 50 23 12
7
2.930 199,78
5
170 199,6
2
199,7 186
0
432
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 98
Tiện
tinh
20 25 0 6 2.124 200,03
5
35 200 200,0
4
35 40
Σ 189
5
436
0
Kiểm tra lại kết quả phép tính :
2 Zmax- 2.Zmin = δphôi - δct
4360 – 1895 = 2500 – 35
2465 = 2465.
I.7.TÍNH THỜI GIAN CƠ BẢN CHO CÁC NGUYÊN CÔNG CƠ BẢN :
I.7.1 – NGUYÊN CÔNG 1 : PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ DƯỚI :
1.Bước 1 : Phay thô :
i
nS
LLL
T .
.
21
0
++= (phút)
( ) ( )35,0.5,0 221 ÷+−−= BDDL mm : Chiều dài ăn dao .
( ) 9,243110150150.5,0 221 =+−−=L mm
L2 =( 2 ÷ 5 ) mm : Chiều dài thoát dao .Chọn L2 = 5 mm.
L = 340 mm : Chiều dài bề mặt gia công .
S = 3,36 (mm/vg) ; n = 160 (vg/ph) ; i =2 .
Vậy :
To (thô) = 3761,12.
160.36,3
59,24340 =++
2.Bước 2 : Phay tinh :
S = 0,5 (mm/vg) ; n = 200 (vg/ph) ; i = 2 .
To (tinh) = 398,72.
200.5,0
39,24340 =++
To (NC) = To (thô) + To (tinh) = 1,3761 +7,398 = 8,7741.
TP = 10% To = 0,1.8,7741 = 0,8774 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 99
TPv = 11%To = 0,11.8,7741 = 0,9652.
TTN = 5% To = 0,05.8,7741 = 0,4387.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 8,7741 + 0,8774 + 0,9652 + 0,4387 =11,0554
TNC = 11,0554.
Áp dụng trình tự công thức tính và bảng tra tương tự nguyên công 1 tính thời gian
gia công cơ bản cho các nguyên công tiếp theo .
I.7.2.NGUYÊN CÔNG II : PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ TRÊN :
1.Bước 1 : Phay thô :
L = 340 mm ; L1 = 24,9 mm ; L2 = 5 mm .
i = 2 ; S = 3,36 (mm/vg); n = 200 (vg/ph).
Vậy :
To (thô) = 1008,12.
200.36,3
59,24340 =++
2.Bước 2 : Phay tinh :
S = 0,5 (mm/vg);n = 250 (vg/ph) ; i = 2 .
To (tinh) = 9184,52.
250.5,0
59,24340 =++
To (NC) = To (thô) + To (tinh) = 1,1008 + 5.9184 = 7,0192 .
TP = 10% To = 0,1.7,0192 = 0,7109.
TPv = 11%To = 0,11.7,0192 = 0,7721.
TTN = 5% To = 0,05.7,0192 = 0,3509.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 0,7192 + 0,7721 + 0,3509 = 8,8442 .
TNC = 8,8842.
I.7.3: NGUYÊN CÔNG III :KHOAN DOA 4 LỖ ∅24 :
1.Bước 1 : Khoan 4 lỗ ∅23,5 mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 100
( ) inS
LLL
T Khoan .
.
21
0
++= (phút)
L = 24 mm : Chiều dài bề mặt gia công .
35,23275.
2
5,25
275cot.
2
1 =+°=+°= CotggdL mm : Chiều dài ăn dao .
( ) 9,243110150150.5,0 221 =+−−=L mm
L2 = 3 mm : Chiều dài thoát dao .
S = 0,4 (mm/vg) ; n = 315 (vg/ph) ; i =4.
Vậy :
To (Khoan) = 5984,14.
315.4,0
335,2324 =++
2.Bước 2: Doa thô 2 lỗ ∅24 :
i = 2 ; S = 3,4 (mm/vg) ; n = 50 (vg/ph).
Vậy :
To (Doa thô) = 6159,02.
50.4,3
335,2324 =++
3.Bước 3 : Doa tinh 2 lỗ ∅24 :
S = 2,72 (mm/vg) ; n = 50 (vg/ph) ; i = 2 .
To (Dao tinh) = 7404,02.
50.72,2
335,2324 =++
To (NC) = To (Khoan) + To (Doa thô) + To (Doa tinh) = 1,5984 + 0,6159 + 0,7404 = 2,9547.
TP = 10% To = 0,1.2,9547 = 0,2955.
TPv = 11%To = 0,11.2,9547 = 0,325
TTN = 5% To = 0,05.2,9547 = 0,1477.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 2,9547 + 0,2955 + 0,325 + 0,1477 = 3,7229.
TNC = 3,7229 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 101
I.7.4.NGUYÊN CÔNG IV : PHAY MẶT PHẲNG GỐI ĐỠ PHÍA SAU:
1.Phay thô :
L = 160 mm. ; L1 = 43 mm. ; L2 = 3 mm.
S = 3,8 (mm/vg). ; n = 125 (vg/ph) ; i = 1
Vậy :
To (thô) = 4337,01.
125.8,3
343160 =++
2.Bước 2 : Phay tinh :
S = 0,5 (mm/vg) ; n = 125 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 06,21.
125.5,0
343160 =++
To (NC) = To (thô) + To (tinh) = 0,4337 + 2,06 = 2,4937 .
TP = 10% To = 0,1.2,4937 = 0,2494.
TPv = 11%To = 0,11.2,4937 = 0,2743.
TTN = 5% To = 0,05.2,4937 = 0,1247.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 2,4937 + 0,2494 + 0,2743 + 0,1247 = 3,1421 .
TNC = 3,1421 .
I.7.5 :NGUYÊN CÔNG V :TIỆN LỖ BẬC ∅200 ĐẠT L = 240 MM.
1.Bước 1 : Tiện thô ∅200 mm:
i
nS
LL
To .
.
1+= (phút)
L = 17 (mm) ; L1 = 5 (mm); i = 1 ; S = 0,5 (mm/vg) ; n = 125 (vg/ph).
Vậy :
To(thô) = 352,01.
125.5,0
517 =+ (phút)
2.Bước 2 : Tiện tinh ∅200 mm:
S = 0,2 (mm/vg) ;n = 160 (vg/ph); i = 1 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 102
To(tinh) = 6875,01.
160.5,0
517 =+ (phút)
3.Bước 3 : Tiện thô mặt đầu ∅200 mm.
To = inS
LLL .
.
21 ++ (phút)
47
2
106200
2
=−=−= dDL mm.
L1 = 5 mm ; L2 = 4 mm ; i = 1 ;S = 0,5 (mm/vg); n = 125 (vg/ph).
Vậy
To = 896,01.
125.5,0
4547 =++ (phút)
4.Bước 4 : Tiện tinh mặt đầu ∅200 mm.
S = 0,2 (mm/vg) ; n = 250 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 12,11.
250.2,0
4547 =++
To (NC) = To (thô) + To (tinh) = 0,352 + 0,6875 + 1,12 = 3,0555.
TP = 10% To = 0,1.3,0555 = 0,3056.
TPv = 11%To = 0,11.3,0555 = 0,3361.
TTN = 5% To = 0,05.3,0555 = 0,1528.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 3,0555 + 0,3056 + 0,3361 + 0,1528 = 3,8499.
TNC = 3,8499.
I.7.6:NGUYÊN CÔNG VI: KHOÉT, DOA LỖ ∅110 MM.
1.Bước 1 : Khoét thô lỗ ∅110 mm
To = inS
LLL .
.
21 ++ (phút)
L = 70 mm ; L1 = 5 mm ; L2 = 4 mm ; i = 2 ;S = 1,05 (mm/vg); n = 250 (vg/ph).
Vậy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 103
To(Khoét thô) = 6019,02.
250.05,1
4570 =++ (phút)
2.Bước 2 : Khoét tinh lỗ ∅110 mm.
S = 0,8 (mm/vg) ;n = 315 (vg/ph); i = 2 .
To(Khoét tinh) = 6269,02.
315.8,0
4570 =++ (phút)
3.Bước 3 : Doa thô lỗ ∅110 mm.
S = 0,5 (mm/vg) ;n = 40 (vg/ph); i = 2 .
To(Doa thô) = 6,72.
40.5,0
4570 =++ (phút)
4.Bước 4 : Doa tinh lỗ ∅110mm
S = 0,3 (mm/vg) ; n = 40 (vg/ph) ; i = 2 .
To (Doa tinh) = 6667,122.
40.3,0
4570 =++ (phút)
To (NC)=To (Kh.thô) + To (Kh.tinh) + To(D.thô)+To(D.tinh)= 0,6019 + 0,6269 + 7,6 + 12,6667 =
21,4955
TP = 10% To = 0,1.21,4955 = 2,1496.
TPv = 11%To = 0,11.21,4955 = 2,3645.
TTN = 5% To = 0,05.21,4955 = 1,0748.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 21,4955 + 2,1496 + 2,3645 + 1,0748 = 27,0843.
TNC = 27,0843 .
I.7.7:NGUYÊN CÔNG VII : VÁT MÉP 2 × 45° ∅110 MM.
i
nS
LL
To .
.
1+= (phút)
L = 1,4 (mm) ; L1 = 4 (mm) ; i =2 ; S = 0,2 (mm/vg) ; n = 100 (vg/ph).
Vậy 28,02.
100.2,0
44,1 =+=To (phút).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 104
TP = 10% To = 0,1.0,28 = 0,028.
TPv = 11%To = 0,11.0,28 = 0,0308.
TTN = 5% To = 0,05.0,28 = 0,014.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 0,28 + 0,028 + 0,0308 + 0,014 = 0,3528 .
TNC = 0,3528 .
VIII.NGUYÊN CÔNG VIII: TIỆN KÍCH THƯỚC ∅350 MM ĐẠT L = 10
MM VÀ KÍCH THƯỚC ∅250 MM ĐẠT L = 255 MM.
1.Bước 1 : Tiện thô mặt đầu ∅250 mm .
To = inS
LLL .
.
21 ++ (phút)
25
2
200250
2
=−=−= dDL mm.
L1 = 4,5 mm ; L2 = 5 mm ; i = 1 ;S = 0,5 (mm/vg); n = 125 (vg/ph).
Vậy
To(thô) = 552,01.
125.5,0
55,425 =++ (phút)
2.Bước 2 : Tiện tinh mặt đầu ∅250 mm.
S = 0,2 (mm/vg) ; n = 200 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 8625,01.
200.2,0
55,425 =++ (phút).
3.Bước 3 : Tiện thô ∅250 mm .
To = inS
LL .
.
1+ (phút)
L = 10 mm ; L1 = 2 mm ; i = 1 ;S = 0,5 (mm/vg); n = 125 (vg/ph).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 105
Vậy
To(thô) = 192,01.
125.5,0
210 =+ (phút)
4.Bước 4 : Tiện tinh ∅250 mm.
S = 0,2 (mm/vg) ; n = 200 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 3,01.
200.2,0
210 =+ (phút).
5.Bước 5 : Tiện thô mặt đầu ∅350 mm.
To = inS
LL .
.
1+ (phút)
50
2
250350
2
=−=−= dDL mm.
L1 = 4,5 mm ; i = 1 ;S = 0,5 (mm/vg); n = 80 (vg/ph).
Vậy
To = 3625,11.
80.5,0
5,450 =+ (phút)
6.Bước 6 : Tiện tinh mặt đầu ∅350 mm.
S = 0,2 (mm/vg) ; n = 125 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 18,21.
125.2,0
5,450 =+ (phút).
To (NC) = 0,552 + 0,8625 + 0,192 + 0,3 + 1,3625 + 2,18 + = 5,449 .
TP = 10% To = 0,1.5,449 = 0,5449.
TPv = 11%To = 0,11.5,449 = 0,5994 .
TTN = 5% To = 0,05.5,449 = 0,2725 .
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 5,449 + 0,5449 + 0,5994 + 0,2725 = 6,8657 .
TNC = 6,8657 .
I.7.9: NGUYÊN CÔNG IX: KHOAN 4 LỖ ∅8,5 VÀ TA RÔ 4 LỖ M10 SÂU
30 MM GỐI ĐỠ PHÍA TRƯỚC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 106
1.Bước 1 : Khoan 4 lỗ ∅8,5 mm
L = 30 mm ; L1= 5 mm ; i = 4 ; S = 0,2 (mm/vg) ; n = 900 (vg/ph).
Vậy :
To(Khoan)= 7778,04.
900.2,0
530 =+ (phút).
2.Bước 2 : Ta rô 4 lỗ M10:
L = 20 mm ; L1 = L2 = 3.1,5 = 4,5 mm ; i =4 ;S = 1,5 (mm/vg);
3 là số lượng cây ta rô ; n = 50 (vg/ph) ; n1 = 40(vg/ph).
Vậy :
To(Ta rô)= .62,103.4.
40.5,1
5,420
50.5,1
5,420 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++
To(NC)=0,7778 + 10,62 = 11,3987 .
TP= 10%.To=0,1.11,3987 = 1,1398.
TPV=11%.To = 0,11.11,3987 = 1,2538 .
TTN=5%.To=0,05.11,3987 = 0,5699.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV+TTN=11,3987+1,398 +1,2538 + 0,5699 = 14,3612
TNC = 14,3612.
I.7.11 : NGUYÊN CÔNG XI : KHOAN 6 LỖ ∅18 MM.
Khoan lỗ thông suốt được tính theo công thức :
To= inS
LLL .
.
21 ++ (phút)
L = 25mm ; L1 = 9 mm ; L2 = 4 mm ; i = 6 ; S = 0,4 (mm/vg) ; n = 315 (vg/ph) .
Vậy :
To= 8095,16.
315.4,0
4925 =++ (phút)
To(NC)= 1,0895.
TP = 10%To = 0,1.1,8095 = 0,1809.
TPV=11%To= 0,11.1,8095 = 0,1991.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 107
TTN = 5%To= 0,051,8095 = 0,0905.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV+TTN=1,8095 + 0,1809 + 0,1991 + 0,0905 =2,2799 .
TNC = 2,2799.
I.7.12.NGUYÊN CÔNG XII:PHAY MẶT VẤU LỖ DẦU :
1.Bước 1 : Phay thô:
To= inS
LLL .
.
21 ++ (phút)
L = 50 mm ; L1 = 12,5 mm ; L2 = 6 mm
i = 1 ; S = 1,3 (mm/vg) ; n = 400 ( vg/ph) .
Vậy :
To(thô)= 4317,01.
400.3,1
65,1250 =++ (phút)
2.Bước 2 : Phay tinh :
S = 1 (mm/vg) ; n = 500 (vg/ph) ; i = 1 .
To (tinh) = 8967,01.
500.3,0
65,1250 =++
To (NC) = To (thô) + To (tinh) = 0,4317 + 0,8967 = 1,3284 .
TP = 10% To = 0,1.1,3284 = 0,1328.
TPv = 11%To = 0,11.1,3284 =0,1461.
TTN = 5% To = 0,05.1,3284 = 0,0664.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV + TTN = 1,3284 + 0,1328 + 0,1461 + 0,0664 = 1,6738.
TNC = 1,6738.
I.7.13:NGUYÊN CÔNG XIII:KHOAN LỖ ∅26,5 VÀ TA RÔ LỖ M30:
1.Bước 1 : Khoan lỗ ∅26,5 mm
L = 20 mm ; L1= 9,6 mm ; L2 = 3 mm ; i = 1 ; S = 0,3 (mm/vg) ; n = 315 (vg/ph).
Vậy :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 108
To(Khoan)= 3873,01.
315.3,0
36,920 =++ (phút).
2.Bước 2 : Ta rô lỗ M30:
L = 24 mm ; L1 = L2 = 3.3,5 =10,5 mm ; i = 1 ;S =3,5 (mm/vg);
3 là số lượng cây ta rô ; n =20 (vg/ph) ; n1 = 20(vg/ph).
Vậy :
To(Ta rô)= 8571,33.20.5,3
20.5,3
5,105,1024 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++
To(NC)=0,3873 + 3,8571 = 4,2444.
TP= 10%.To=0,1.4,2444 = 0,4244.
TPV=11%.To = 0,11.0,4244 = 0,4669.
TTN=5%.To=0,05.0,4244 = 0,2122.
Thời gian gia công của cả nguyên công :
TNC = To + TP + TPV+TTN= 4,2444 + 0,4244 + 0,4669 + 0,2122 = 5,3479 .
TNC = 5,3479 .
Vậy thời gian gia công cơ bản của toàn bộ chi tiết là :
To (Chi tiết) = 8,7741 + 7,01932 + 2,9547 + 2,4937 + 3,0555 + 21,4955 + 0,28 +
5,449 + 11,3978 + 1,8095 + 11,3978 + 1,3284 + 4,2444 = 77,4552 .
Vậy thời gian gia công của toàn bộ chi tiết là :
TChi tiết = 1,26 . To (Chi tiết) = 1,26 . 77,4552 = 97,5936 phút = 1h37’36’’.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 109
I.8 . TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO 1 SỐ NGUYÊN CÔNG :
I.8.1:Thiết kế đồ gá chuyên dùng cho nguyên công II :
Phay mặt phẳng phía trên thân ổ đỡ :
1,Định vị :
Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do , 2 chốt
tỳ vào mặt đế và 1 chốt tỳ vào thành bên hạn chế 3 bậc tự do còn lại .
2,Kẹp chặt :
Kẹp chặt bằng vitme đai ốc .Hướng lực kẹp từ trên xuống dưới ,phương lực kẹp
vuông góc với bề mặt định vị ( Cùng phương kích thước thực hiện ) .
3,Tính lực kẹp :
Sơ đồ lực kẹp khi phay :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 110
Chi tiết được định vị theo 3 mặt : mặt đáy và 2 mặt của chiều dày đế :
Phương trình cân bằng có dạng :
k
nD
ZBStCP MPwq
uy
z
x
p
z .
.
.....10=
Trong đó :
D = 150 mm ( Đường kính dao phay )
Z = 16 răng .
S = 0,24 ( mm/vòng ).
kMP= 1,098 [ Bảng 5 – 9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy
]
t = 1,5 mm.
B = 40 mm ( Chiều rộng phay ).
n = 250 ( vòng/phút ).
CP=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q = 1; w = 0 .
[ Bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
Vậy :
1165098,1.
250.150
16.40.24,0.5,1.5,54.10
01
174,09,0
==Pz (N).
R
yP
R7
5PZ
PV
Ps
n
S
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 111
+ Các lực thành phần khác tính như sau :
- Lực hướng kính :
- PY= ( 0,2 ÷ 0,4 ) PZ= ( 0,2 ÷ 0,4 ) .1165 = ( 233 ÷ 466 ) N.
- Lực chạy dao:
- PS= ( 0,3 ÷ 0,4 ) PZ= ( 0,3 ÷ 0,4 ) .1165 = ( 350 ÷ 466 ) N.
- Lực vuông góc với lực chạy dao
- PV= ( 0,85 ÷ 0,9 ) PZ= ( 0,85 ÷ 0,9) .1165 = ( 990 ÷ 1048 ) N.
Để đơn giản khi tính lực kẹp ta chỉ cần tính cho trường hợp có riêng lực PS tác
dụng lên chi tiết .Tro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a2.PDF