Tài liệu Đồ án Sấy muối thùng quay: Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY
1.1. TỔNG QUAN VỀ SẤY
1.1.1. Khái niệm chung
Trong công nghệ hóa chất, thực phẩm, quá trình tách nước ra khỏi vật liệu
(làm khô vật liệu) là rất quan trọng. Tùy theo tính chất và độ ẩm của vật liệu,
mức độ làm khô của vật liệu mà thực hiện một trong các phương pháp tách nước
ra khỏi vật liệu sau đây:
- Phương pháp cơ học (sử dụng máy ép, lọc, ly tâm…).
- Phương pháp hóa lý (sử dụng canxi clorua, acid sunfulric để tách nước).
- Phương pháp nhiệt (dùng nhiệt để bốc hơi ẩm trong vật liệu).
Sấy là một quá trình bốc hơi nước ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt.
Nhiệt cung cấp cho vật liệu ẩm bằng cách dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ hoặc bằng
năng lượng điện trường có tần số cao. Mục đích của quá trình sấy là làm giảm
khối lượng của vật liệu, tăng độ liên kết bề mặt và bảo quản được tốt hơn.
Trong quá trình sấy, nước được bay hơi ở nhiệt độ bất kì do sự khuếch tán bởi
sự chênh lệch ...
111 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Sấy muối thùng quay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY
1.1. TỔNG QUAN VỀ SẤY
1.1.1. Khái niệm chung
Trong công nghệ hóa chất, thực phẩm, quá trình tách nước ra khỏi vật liệu
(làm khô vật liệu) là rất quan trọng. Tùy theo tính chất và độ ẩm của vật liệu,
mức độ làm khô của vật liệu mà thực hiện một trong các phương pháp tách nước
ra khỏi vật liệu sau đây:
- Phương pháp cơ học (sử dụng máy ép, lọc, ly tâm…).
- Phương pháp hóa lý (sử dụng canxi clorua, acid sunfulric để tách nước).
- Phương pháp nhiệt (dùng nhiệt để bốc hơi ẩm trong vật liệu).
Sấy là một quá trình bốc hơi nước ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt.
Nhiệt cung cấp cho vật liệu ẩm bằng cách dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ hoặc bằng
năng lượng điện trường có tần số cao. Mục đích của quá trình sấy là làm giảm
khối lượng của vật liệu, tăng độ liên kết bề mặt và bảo quản được tốt hơn.
Trong quá trình sấy, nước được bay hơi ở nhiệt độ bất kì do sự khuếch tán bởi
sự chênh lệch độ ẩm ở bề mặt vật liệu đồng thời bên trong vật liệu có sự chênh
lệch áp suất hơi riêng phần của nước tại bề mặt vật liệu và môi trường xung
quanh.
Quá trình sấy được khảo sát về bề mặt: tĩnh lực học và động lực học.
- Trong tĩnh lực học: xác định bởi mối quan hệ giữa các thông số đầu và
cuối của vật liệu sấy cùng tác nhân sấy dựa trên phương pháp cân bằng vật chất
và năng lượng, từ đó xác định được thành phần vật liệu, lượng tác nhân sấy và
lượng nhiệt cần thiết.
- Trong động lực học: khảo sát mối quan hệ giữa sự biến thiên của độ ẩm vật
liệu với thời gian và các thông số của quá trình sấy.
Ví dụ : tính chất và cấu trúc của vật liệu, kích thước vật liệu, các điều kiện
thủy động lực học của tác nhân sấy và thời gian thích hợp.
Lớp: DH07TP
Trang 1
Đồ án: Sấy muối thùng quay
1.1.2. Thiết bị sấy
1.1.2.1. Phân loại thiết bị sấy
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Do điều kiện sấy trong mỗi trường hợp sấy khác nhau nên có nhiều kiểu thiết
bị sấy khác nhau, vì vậy có nhiều cách phân loại thiết bị sấy:
- Dựa vào tác nhân sấy: ta có thiết bị sấy bằng không khí hoặc thiết bị sấy bằng
khói lò, ngoài ra còn có các thiết bị sấy bằng các phương pháp đặc biệt như sấy
thăng hoa, sấy bằng tia hồng ngoại hay bằng dòng điện cao tần.
- Dựa vào áp suất làm việc: thiết bị sấy chân không, thiết bị sấy ở áp suất
thường.
- Dựa vào phương pháp cung cấp nhiệt cho quá trình sấy: thiết bị sấy tiếp xúc,
thiết bị sấy đối lưu, thiết bị sấy bức xạ …
- Dựa vào cấu tạo thiết bị: phòng sấy, hầm sấy, sấy băng tải, sấy trục, sấy thùng
quay, sấy tầng sôi, sấy phun…
- Dựa vào chiều chuyển động của tác nhân sấy và vật liệu sấy: cùng chiều,
ngược chiều và giao chiều.
1.1.2.2. Nguyên lý thiết kế thiết bị sấy
Yêu cầu thiết bị sấy là phải làm việc tốt (vật liệu sấy khô đều có thể điều
chỉnh được vận tốc dòng vật liệu và tác nhân sấy, điều chỉnh được nhiệt độ và độ
ẩm của tác nhân sấy), tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng và dễ sử dụng.
Khi thiết kế thiết bị sấy cần có những số liệu cần thiết:
Loại vật liệu cần sấy (rắn, nhão, lỏng…), năng suất, độ ẩm đầu và cuối của vật
liệu, nhiệt độ giới hạn lớn nhất, độ ẩm và tốc độ tác nhân sấy, thời gian sấy.
Trước hết phải vẽ sơ đồ hệ thống thiết bị, vẽ quy trình sản xuất, chọn kiểu thiết
bị phù hợp với tính chất của nguyên liệu và điều kiện sản xuất.
Tính cân bằng vật liệu, xác định số liệu và kích thước thiết bị.
Tính cân bằng nhiệt lượng để tính nhiệt tiêu thụ và lượng tác nhân sấy cần
thiết.
Đối với các thiết bị làm việc ở áp suất khí quyển cần phải tính độ bền.
Lớp: DH07TP
Trang 2
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Sau khi tính xong những vấn đề trên ta bắt đầu chọn và tính các thiết bị phụ
của hệ thống: bộ phận cung cấp nhiệt (lò đốt, calorifer), bộ phận vận chuyển, bộ
phận thu hồi bụi (nếu có), quạt , công suất tiêu thụ để chọn động cơ điện.
1.1.2.2. Lựa chọn thiết bị sấy
Sấy thùng quay là một thiết bị chuyên dung để sấy hạt. Loại thiết bị này được
dung rộng rãi trong công nghệ sau thu hoạch để sấy các vật ẩm dạng hạt có kích
thước nhỏ. Trong hệ thống sấy này, vật liệu sấy được đảo trộn mạnh, tiếp xúc
nhiều với tác nhân sấy, do đó trao đổi nhiệt mạnh, tốc độ sấy mạnh và độ đồng
đều sản phẩm cao. Ngoài ra thiết bị còn làm việc với năng suất lớn.
1.1.3. Xác định các thông số của tác nhân sấy và tiêu hao nhiệt cho sấy
1.1.3.1. Nhiệm vụ của tác nhân sấy
Tác nhân sấy có nhiệm vụ sau:
- Gia nhiệt cho vật sấy
- Tải ẩm: mang ẩm từ bề mặt vật vào môi trường
- Bảo vệ vật sấy khỏi bị ẩm khi quá nhiệt
Tùy theo phương pháp sấy, tác nhân sấy có thể thực hiện một hoặc hai trong ba
nhiệm vụ nói trên.
Khi sấy đối lưu, tác nhân sấy làm hai nhiệm vụ gia nhiệt và tải ẩm.
Khi sấy bức xạ, tác nhân sấy làm nhiệm vụ tải ẩm và bảo vệ vật sấy.
Khi sấy tiếp xúc tác nhân sấy làm nhiệm vụ tải ẩm.
Khi sấy bằng điện trường tần số cao, tác nhân sấy làm nhiệm vụ tải ẩm.
Khi sấy chân không chỉ có thể cấp nhiệt bằng bức xạ hay dẫn nhiệt hoặc kết hợp
cả hai cách cấp nhiệt này. Việc dùng bơm chân không hay kết hợp bơm chân
không và thiết bị ngưng kết ẩm(sấy thăng hoa), vì vậy phương pháp sấy chân
không không cần tác nhân sấy.
1.1.3.2. Các loại tác nhân sấy
- Không khí ẩm: là loại tác nhân sấy thông dụng nhất. Dùng không khí ẩm
có nhiều ưu điểm: không khí có sẵn trong tự nhiên, không độc và không làm ô
nhiễm sản phẩm.
Lớp: DH07TP
Trang 3
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Khói lò: sử dụng làm môi chất sấy có ưu điểm là không cần dùng calorife,
phạm vi nhiệt độ rộng nhưng dùng khói lò có nhược điểm là có thể ô nhiễm sản
phẩm do bụi và các chất có hại như: CO2 , SO2.
- Hỗn hợp không khí hơi và hơi nước: tác nhân sấy loại này dùng khi cần có
độ ẩm tương đối φ cao.
- Hơi quá nhiệt: dùng làm môi chất sấy trong trường hợp nhiệt độ cao và sản
phẩm sấy là chất dễ cháy nổ.
1.1.3.3. Không khí ẩm
- Các thông số cơ bản của không khí ẩm:
+ Độ ẩm tương đối là tỉ số giữa lượng hơi nước có trong không khí ẩm với
lượng hơi nước lớn nhất có thể chứa trong không khí ẩm đó ở cùng một
nhiệt độ:
Trong đó:
ϕ =
G
h
G
hmax
.100%=
p
h .100% (1.1)
phs
Gh , kg : lượng hơi nước trong không khí ẩm
Gh max: lượng hơi nước lớn nhất có thể chứa trong không khí ẩm
ph, N/m2 : phần áp suất hơi nước trong không khí ẩm
phs, N/m2 : áp suất bão hòa hơi nước ở nhiệt độ không khí ẩm.
+ Độ chứa hơi là lượng hơi nước chứa trong 1kg không khí khô:
G
d
h
=G (1.2) , (kg/kgkkkhô)
k
ở đây: Gh , kg : lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm
Ghs : lượng không khí khô
Gh , Gk có thể xác định theo phương trình trạng thái của hơi nước và không khí
khô theo ph , pk và p.
+ Entanpy của không khí ẩm được tính với 1kg không khí khô như sau:
I = Ik + Ih (1.3), (kJ/kgkkkhô)
Lớp: DH07TP
Trang 4
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Trong đó:
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Ik : entanpy không khí khô, Ik = Cpkt, kJ/kgkkkhô với Cpk là nhiệt dung riêng của
không khí khô, có giá trị là 1,04 kJ/kgkkkhô, nhiệt độ không khí ẩm.
Ih : entanpy của hơi nước có trong 1 kg không khí khô.
+ Nhiệt độ đọng sương (ts): nhiệt độ đọng sương của không khí ẩm là nhiệt độ
của không khí bão hòa đạt được bằng cách làm lạnh không khí ẩm trong điều
kiện độ chứa hơi không đổi. Khi biết nhiệt độ và độ ẩm tương đối có thể xác định
nhiệt độ đọng sương.
Khi bão hòa φ = 100% , ph = phs nhiệt độ không khí ẩm lúc này là ts chính là nhiệt
độ bão hòa ứng với ph = phs. Vì vậy ta có thể tra bảng hơi nước bão hòa với ph ta
xác định được nhiệt độ bão hòa.
+ Nhiệt độ nhiệt kế ướt tM : là nhiệt độ của không khi ẩm bão hòa đạt được bằng
cách cho nước bốc hơi đoạn nhiệt vào không khí ẩm. Quá trình xảy ra làm cho
nhiệt độ không khí ẩm giảm, độ ẩm tương đối và độ ẩm chứa hơi tăng, còn
entanpy không đổi. Quá trình đạt đến trạng thái cân bằng φ = 100% thì nhiệt độ
không khí ẩm là tM. Nhiệt độ này cũng chính là nhiệt độ nước. Người ta đo nhiệt
độ này bằng cách lấy bông hoặc vải thô vấn vào bầu thủy ngân của nhiệt kế và
nhúng vào nước vì vậy gọi là nhiệt độ nhiệt kế ướt.
+ Thể tích riêng và khối lượng riêng theo không khí ẩm:
Không khí ẩm là hỗn hợp của khí lý tưởng nên ta có thể xác định khối lượng
riêng của nó:
ρ
=
ρ
k
+
ρ
h
=
P
h
+
P
k
=
P
h
+
P P
h
R T R T
R T
R T
⎡⎛
⎞
h
k
P ⎤
h
k
=
1
⎢⎜
1
−
1 ⎟ .Ph
+
⎥
T ⎣⎝ Rh
Rk⎠
Rk⎦
Lớp: DH07TP
Trang 5
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
=
1
⎡⎛
⎢⎜
1
−
⎞
1 ⎟ .
ϕ Phs+
P ⎤
⎥
(1.4)
(kg/m3)
T ⎣⎝ Rh
Rk⎠
Rk⎦
Thể tích riêng của không khí ẩm là:
1
1.1.3.4. Khói lò
v
= ρ (1.5) (m3/kg)
Khi sử dụng khói làm môi chất sấy ta phải tính toán quá trình cháy nhằm thu
được khói lò có lưu lượng, nhiệt độ, độ chứa hơi nhất định. Sơ đồ nguyên lý
buồng đốt tạo khói làm môi chất sấy được biểu diễn trên hình sau:
Nhiên liệu
Không khí 1
2
3
Khói
Không khí
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý bình đốt tạo khói
1.buồng đốt, 2.buồng lắng bụi, 3.buồng hòa trộn
Trong tính toán quá trình cháy, để tạo khói làm môi chất sấy, người ta thường
tính cho 1 kg nhiên liệu và cần xác định các đại lượng cơ bản sau:
+ Nhiệt trị của nhiên liệu có thể xác định theo thành phần nhiên liệu hoặc đo
trong phòng thí nghiệm. Khi biết thành phần nhiên liệu, có thể xác định nhiệt trị
theo các công thức sau:
¨ Đối với nhiên liệu khí:
Q
k
= 0 , 0 1( QC O.C O + QH.H
2
+ Q
H S
.H S2+ Q
C H
.C H
m n
) (1 .6 ) Tr
ong đó:
2
2
m n
CO, H2, H2S, CmHn là thành phần thể tích của nhiên liệu.
Lớp: DH07TP
Trang 6
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Q , QH S2, QC Hm n là nhiệt trị của các chất khí cháy tương ứng:
QCO,H2
QH2 = 10800 kJ/m3tc
QCO= 12150 kJ/m3tc
Q
H S3tc2
QCH4 = 35800 kJ/m3tc
Q
C H3tc2 6
+ Tiêu hao không khí
Q
C H3tc3 8
Q
C H3tc4 10
Q
C H3tc2 4
QC H3 6 = 86000 kJ/m3 tc
Q
C H3tc3 6
¨ Tiêu hao không khí lý thuyết đối với chất khí:
⎡ n
⎤
L
⎢
= 1,38 0,0179.CO + 0, 248.H
+ ∑
m +
4
C H − O
⎥
(1.7) (kg/kg nl)
0
⎢
2
12m n
m n
2 ⎥
⎥
⎣
⎦
Trong đó: CO, H2, CmHn …là thành phần nhiên liệu tính theo khối lượng.
- Xác định theo giá trị:
1, 293.Qlv
L0= 1,1.
1000
c
(1.8)
¨ Tiêu hao nhiệt riêng không khí thực tế
L = αT.L0 (1.9)
Trong đó αT là hệ số không khí thừa trong buồng lửa.
Hệ số không khí thừa α – chọn theo loại nhiên liệu và cấu tạo buồng đốt. Khi
dùng khói làm môi chất sấy, nhiệt độ khói thường thấp hơn nhiều so với nhiệt độ
khói ra khỏi buồng lửa vì vậy cần đưa khói qua buồng hòa trộn với không khí để
đạt được nhiệt độ môi chất theo yêu cầu. Hệ số không khí thừa chung là:
Lớp: DH07TP
Trang 7
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
α
=
L + ∆ L
=
αTL
0
+ ∆ L
L0
∆L
L0
= αT+
L0
= αT+ ∆α
(1.10)
Trong đó Δα là hệ số không khí thừa trong buồng hòa trộn.
- Xác định hệ số không khí thừa:
Hệ số không khí thừa α được xác định bằng cách chọn αT theo nhiên liệu và
kiểu buồng đốt sau đó tính Δα theo quá trình hỗn hợp không khí và khói.
Hệ số không khí thừa chung α tính theo khói vào buồng sấy có thể xác định theo
nhiệt độ khói làm môi chất sấy.
+ Đối với nhiên liệu khí
lvη
Qvh d
+ C t
n l n l
⎛
− ⎜ 1 −
∑
0 , 0 9 n
.C H
m n
⎞
⎟
C t
k h k h
α
=
⎛
⎝
1 2 m
i d
+ n
⎞
⎠
−
L0⎜ C t
k h k h
+
h
0
− I
0 ⎟
⎛
∑
0 , 0 9 n.C H
⎝
⎞i+
W
1 0 0
( i'
− i
)
⎠
⎜
m n
⎟
h
n l h
h
−
⎝
1 2 m + n
⎛
⎠
i d
⎞
(1 .1 1)
L
0 ⎜
C t
k h k h
+
h
0
− I
0 ⎟
⎝
1 0 0
⎠
Lớp: DH07TP
Trang 8
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Trong đó:
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Qlvc : nhiệt trị cao của nhiên liệu
ηhd: hiệu suất buồng đốt
Cnl : nhiệt dung riêng của nhiên liệu
tnl : nhiệt độ nhiên liệu vào buồng đốt
ih: entanpy của hơi nước trong khói
'
ih: entanpy của hơi ẩm trong nhiên liệu
Wnl : độ ẩm của nhiên liệu khí
I0 :entapy của không khí vào buồng đốt
d0 : độ chứa hơi của không khí vào buồng đốt
Ckh : nhiệt dung riêng của khói
Tkh : nhiệt độ của khói
CmHn : thành phần cacbua hydro tính theo thành phần khối lượng
Sau khi xác định hệ số thừa chung α ta chọn hệ số khí thừa của buồng đốt theo
nhiên liệu và kiểu buồng đốt αhd, từ đó ta có:
Δα = α – αhd (1.12)
Vậy lượng không khí cần hòa trộn thêm là:
ΔL = Δα.L0 (1.13), (kg/kgnl)
1.1.4. Chế độ sấy
1.1.4.1. Khái niệm và định nghĩa
- Chế độ sấy là một tập hợp các tác động nhiệt của môi chất sấy đến vật liệu
sấy nhằm đảm bảo chất lượng và thời gian sấy nhất định theo yêu cầu.
Lớp: DH07TP
Trang 9
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Chế độ sấy thể hiện dưới dạng các thông số sau: nhiệt độ tác nhân sấy,
hiệu nhiệt độ khô ướt Δt (hay độ ẩm tương đối φ), tốc độ môi chất sấy.
1.1.4.2. Các thông số xác định chế độ sấy
- Nhiệt độ tác nhân sấy vào thiết bị
Nhiệt độ tác nhân sấy vào thiết bị ảnh hưởng quyết định đến tốc độ sấy có
nghĩa là ảnh hưởng quyết định đến thời gian sấy. Nhiệt độ t1 cũng ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm sấy. Một số sản phẩm sấy không cho phép sấy ở nhiệt
độ cao vì vậy nó không cho phép nhiệt tác nhân sấy vượt quá giá trị nhất định.
Nhiệt độ tác nhân sấy vào thiết bị càng cao, tốc độ sấy càng lớn dẫm đến thời
gian sấy giảm và giảm tiêu hao năng lượng. Tuy vậy nhiệt độ tác nhân sấy càng
cao thì tổn thất nhiệt vào môi trường càng lớn dẫn đến tăng tiêu hao năng lượng.
Vì vậy cần xác định giá trị t1 tối ưu theo hàm mục tiêu là tiêu hao năng lượng.
Trị số t1 tối ưu theo tiêu chí này thường khá lớn vì vậy khi sấy các vật liệu nhạy
cảm nhiệt (chất lượng sản phẩm giảm khi nhiệt độ tăng) thì nhiệt độ tác nhân
sấy t1 xác định theo điều kiện chất lượng sản phẩm.
Ví dụ khi sấy các vật liệu dạng tinh bột nhiệt độ tác nhân sấy t1 thường nhỏ
hơn nhiệt độ hồ hóa (khoảng 600C).
+ Độ ẩm tương đối của không khí vào thiết bị φ1 (hay Δt1)
Độ chênh lệch nhiệt độ khô ướt của môi chất vào thiết bị Δt1 tạo nên thế sấy, nó
là động lực cho ẩm thoát ra từ vật ẩm vào môi trường. Thế sấy càng lớn thì tốc độ
thoát ẩm càng lớn. Tuy nhiên khi tốc độ thoát ẩm lớn sẽ dẫn đến vật sấy biến
dạng (vênh, nứt) vì vậy ta chọn Δt1 thích hợp với từng loại sản phẩm và từng giai
đoạn của quá trình sấy.
+ Nhiệt độ môi chất sấy ra khỏi thiết bị t2
Nhiệt độ này càng lớn thì tổn thất do khí thoát càng cao. Vì vậy, theo mục tiêu
tiết kiệm năng lượng thì nhiệt độ t2 càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên, khi chọn t2 phải
Lớp: DH07TP
Trang 10
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
bảo đảm Δt2 = t2 – t1để duy trì quá trình truyền nhiệt giữa môi chất sấy và vật
liệu sấy. t2 càng lớn thì truyền từ môi chất sấy đến vật liệu sấy càng lớn dẫn tới
tốc độ bay hơi ẩm lớn, thời gian sấy giảm, tiêu hao nhiệt cho quá trình sấy giảm.
Đồng thời t2 lớn sẽ dẫn tới tổn thất nhiệt do khí thoát và tăng tổn thất nhiệt vào
môi trường do truyền nhiệt qua thiết bị. Vì vậy cần chọn Δt2 tối ưu. Trị số này
thường chọn theo kinh nghiệm từ 10 – 150C.
+ Độ ẩm môi chất sấy ra khỏi thùng sấy φ2
Thông số này cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy. Chọn φ2 càng lớn thì tiêu hao
riêng không khí càng nhỏ. Tuy vậy, việc tăng φ2 bị hạn chế bởi độ ẩm cân bằng
vật liệu tương ứng với trạng thái không khí ẩm ra khỏi buồng sấy (t2, φ2). Khi φ2
tăng đến giá trị nhất định φ2k thì độ ẩm của vật liệu sấy ω = ωcb lúc này giữa vật
liệu và môi chất sấy đạt đến cân bằng, ẩm trong vật liệu không thoát ra được
thẩm chí nếu tăng φ2 quá trị số φ2k sẽ xảy ra hiện tượng vật liệu hút ẩm từ môi
chất sấy. Trường hợp này có thể xảy ra khi sấy hầm cùng chiều.
Trị số φ2 thường chọn nhỏ hơn trị số giới hạn φ2k từ 5 – 10%. Trị số φ2 tối ưu
thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ t2. Với nhiệt độ t2 = 40 600C, trị số φ2 hợp lý
là 80%.
Trong thiết bị sấy buồng, chế độ sấy thay đổi theo thời gian sấy. Mỗi giai đoạn
sấy thường chọn chế độ sấy khác nhau.
+ Tốc độ tác nhân sấy
Tốc độ tác nhân sấy ảnh hưởng đáng kể đến sự thoát ẩm của vật liệu sấy. Tốc độ
tác nhân sấy càng lớn sự thoát ẩm càng tốt. Tuy nhiên, tốc độ tác nhân sấy càng
lớn dẫn đến tăng tổn thất áp suất trong quá trình lưu động của môi chất sấy trong
hệ thống làm tăng năng lượng của quạt gió. Vì vậy cần chọn tốc độ thích hợp.
1.1.4.3. Chọn chế độ sấy
Việc chọn chế độ sấy thường căn cứ vào hai tiêu chí: một là sự làm việc của
thiết bị và hai là căn cứ vào vật liệu sấy.
Lớp: DH07TP
Trang 11
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Căn cứ vào sự làm việc của thiết bị:
+ Các thiết bị sấy liên tục như: sấy hầm, sấy khí động, sấy tầng sôi, sấy
phun…các giai đoạn của quá trình sấy phân bố ổn định trên thiết bị theo chiều
chuyển động của vật liệu ( ví dụ: thiết bị sấy hầm, các giai đoạn sấy phân bố
theo chiều dài hầm). Ở các thiết bị sấy này, chế độ sấy được chọn cho cả hai thiết
bị không phụ thuộc vào thời gian, cụ thể là chọn trạng thái môi chất vào t1, φ1.
Ngoài ra, việc chọn chế độ sấy còn căn cứ vào thiết bị làm việc cùng chiều hay
ngược chiều.
+ Thiết bị làm việc theo chu kỳ:
Ở các thiết bị sấy làm việc chu kỳ, các giai đoạn của quá trình sấy phân bố
theo thời gian sấy, vì vậy ở mỗi giai đoạn sấy cần chọn chế độ sấy thích hợp.
Ví dụ: trong thiết bị sấy thùng quay dùng sấy cà phê theo chu kỳ thời gian
sấy 24 giờ với cà phê hạt độ ẩm đầu 52%, cuối 12%. Chế độ sấy cũng được chọn
khác nhau có 3 giai đoạn:
m Giai đoạn đầu 8 giờ, nhiệt độ môi chất vào 680C.
m Giai đoạn hai thời gian 8 giờ, nhiệt độ môi chất vào 640C.
m Giai đoạn ba thời gian 8 giờ, nhiệt độ môi chất vào 590C.
- Căn cứ vào vật liệu sấy
+ Các vật liệu sấy không cho phép cong, vênh, dễ nứt như gỗ, đồ gốm, men
sứ…khi chọn chế độ sấy cần cả hai thông số nhiệt độ và độ ẩm tương đối (hay
Δt).
+ Các vật liệu sấy không sợ nứt, cong vênh như rau quả, thực phẩm, thức ăn gia
súc, khoai sắn thái lát…khi chọn chế độ sấy chỉ cần chọn nhiệt độ vào thiết bị t1
còn nhiệt độ ra khỏi thiết bị t2 và độ ẩm tương đối φ2 chọn theo các tiêu chí riêng.
Lớp: DH07TP
Trang 12
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
1.1.4.4. Các biện pháp để duy trì chế độ sấy
Để đảm bảo duy trì chế độ sấy thích hợp cho từng loại sản phẩm và từng
giai đoạn của quá trình sấy có thể tiến hành các biện pháp sau:
- Phun ẩm
Khi chế độ sấy cần độ ẩm tương đối cao mà sau khi gia nhiệt độ ẩm tương
đối của môi chất khá nhỏ, trường hợp này cần tăng độ ẩm tương đối của không
khí. Một biện pháp có hiệu quả là phun ẩm, tức là phun nước vào không khí,
nước sẽ bay hơi làm cho độ ẩm tương đối của không khí tăng lên. Trong hệ
thống điều hòa không khí người ta sử dụng rộng rãi phương pháp này.
- Hồi lưu một phần khí thải
Khí thải của hệ thống sấy có độ ẩm tương đối φ cao. Sử dụng hồi lưu là lấy
một phần khí thải hòa trộn với không khí mới đưa vào hệ thống. Điểm hòa trộn
có thể đặt trước hoặc sau calorife và thường đặt ở đầu hút của quạt gió. Làm như
vậy có thể tăng độ ẩm tương đối của môi chất sấy vào hệ thống, đồng thời có thể
tiết kiệm nhiệt. Sử dụng hồi lưu có thể điều chỉnh được độ ẩm tương đối vào thiết
bị sấy theo yêu cầu của chế độ sấy bằng cách điều chỉnh tỷ lệ khí hòa trộn (hệ số
hồi lưu).
I
- Sử dụng nhiệt trung gian
Gia nhiệt trung gian là gia
nhiệt thêm cho môi chất trong
buồng sấy. Nhược điểm lớn nhất
của thiết bị sấy buồng là nhiệt độ
môi chất giảm dần theo chiều
chuyển động của môi chất trong
khi đó vật liệu đứng yên nên sản
phẩm khô không đều. Để khắc
0
d0
d2’
d2
x
phục nhược điểm này có thể sử
Hình1.2. quá trình sấy có gia nhiệt trung
Lớp: DH07TP
i
Trang 13
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
dụng gia nhiệt trung gian. Muốn vậy buồng sấy cần chia ra nhiều phần, môi chất
sấy ra mỗi phần được gia nhiệt bổ sung làm cho nhiệt độ tăng lên, nhiệt độ môi
chất trong buồng sấy sẽ đều hơn.
Ở hình sấy có gia nhiệt trung gian quá trình 0-1 là quá trính gia nhiệt trong
calorife chính, quá trình 1-2’ là quá trình sấy trong phần 1, quá trình 2’-1’ là quá
trình gia nhiệt trong calorife phụ và quá trình 1’-2 là quá trình sấy trong phần 2
của buồng sấy.
1.1.5. Các phương pháp xác định thời gian sấy
1.1.5.1. Phương pháp A. V. Lư – cốp
Đây là phương pháp dùng để xác định thời gian sấy đối với vật liệu dạng tấm
phẳng sấy trong thiết bị sấy đối lưu.
Để mô hình toán học có thể giải được một cách đơn giản, A. V. Lư – cốp đã
bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ ẩm. Do đó phương trình dẫn chất có dạng:
∂u
∂τ
= am
∂2u
∂x2
(1.14)
Trong giai đoạn sấy tốc độ không đổi ta coi dòng ẩm trên bề mặt qm = const.
Thời gian trong giai đoạn này được tính như sau:
τ
1
=
ω1− ωk
N
(1 .1 5 )
Trong giai đoạn sấy tốc độ giảm A. V. lư-cốp đã giải phương trình vi phân
với các điều kiện đơn trị và khi biến đổi chuyển từ độ chứa ẩm u sang độ ẩm ω
thu được kết quả thời gian sấy trong giai đoạn tốc độ giảm như sau:
ω ω
τ
2
=1.ln
k
−
cb (1.16)
ω ω
k
Ở đây k gọi là hệ số sấy, k = X.N, với x
=
2
−
cb
1
gọi là hệ số sấy tương đối.
Thời gian sấy tổng cộng là:
ωk− ωc b
Lớp: DH07TP
Trang 14
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
τ
ω ω
=1
cb −
1[1 ln(
ω ω
)
]
N
.
2
cbX
(1.17),( h)
Từ công thức trên ta thấy, muốn xác định thời gia sấy theo phương pháp A. V.
lư-cốp cần biết độ ẩm ban đầu ω1, độ ẩm cân bằng ωcb và tốc độ sấy trong giai
đoạn sấy tốc độ không đổi N. Ở đây N cần được xác định bằng thực nghệm phụ
thuộc vào chế độ sấy.
1.1.5.2. Phương pháp G. K. Philônhencô
Philônhencô đã nghiện cứu nhiều đường cong sấy khác nhau, ông đã phát hiện
ra rằng các đừng cong sấy có thể biểu điển bằng một đường cong duy nhất nếu
lấy một trục là tốc độ sấy d / d và trục kia là tốc độ dẫn suất:
ϕ =1.dω (1.18)
N d τ
Tốc độ sấy dẫn suất φ được xác định bằng thực nghiệm có dạng:
ϕ =
(ω ω
cb
)m
(1.19)
A B(ω ω
cb
)m
Các hệ số A, B, m phụ thuộc vào vật liệu và chế độ sấy. Khi m = 1 thì thời gian
sấy có thể xác định bằng công thức:
1.dω
ω ω
=
.
cb
N dτ
A B(ω ωcb)
dτ
=
1
⎛
⎜
A
⎞
+ B d ω
1
⎡
N ⎝ ω ωcb
ω ω
−
⎠
⎤
τ
ω ω
=
⎢
A.ln
1
cb
+ B (
1
−
cb
)
⎥
(1.20)
( )
Lớp: DH07TP
N ⎣
ω2− ωcb
⎦
Trang 15
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Đối với tấm phẳng nói chung :
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
ϕ
=
ω0− ωcb
28, 5 + 0, 73(ω0− ωcb)
(1.21)
Ở đây ω0 là độ ẩm tuyệt đối.
Vậy ta có:
⎡
ω
− ω
⎤
τ
=
1 ⎢ 28, 5.ln
01
cb
+ 0, 73(ω
01
− ω
cb
)
⎥
(1.22)
N
⎣
ω02− ωcb
⎦
Ta thấy rằng muốn sử dụng được phương pháp này cần phải xác định bằng thực
nghiệm tốc độ sấy dẫn xuất.
1.1.5.3. Phương pháp N. F. Đôcuchaef
Phương pháp này đã coi phương trình dẫn ẩm như phương trình thấm.
Từ đó ta có mối quan hệ giữa độ ẩm và thời gian sấy:
ω = ω
1
−
τ
A + Bτ
(1 .2 3)
Trong đó: A, B phụ thuộc vào vật liệu sấy và chế độ sấy.
Từ đó có thể xác định thời gian sấy theo công thức:
ω ω
A(
τ = −
1
−
) (1.24)
1
1.1.6. Cấu trúc hệ thống sấy
ω ω
B (
1
−
)
, (h)
1.1.6.1. Các bộ phận cơ bản của hệ thống sấy
Hệ thống sấy bao gồm các bộ phận sau:
- Buồng sấy
Lớp: DH07TP
Trang 16
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Buồng sấy là không gian thực hiện quá trình sấy khô vật liệu. Đây là bộ
phận quan trọng nhất của hệ thống sấy. Tùy theo phương pháp sấy, loại thiết bị
sấy mà buồng sấy có dạng khác nhau. Ví dụ thiết bị sấy nguồn, bộ phận buồng
sấy có thể nhỏ như một cái tủ, có thể lớn như một căn phòng. Trong thiết bị
sấy hầm, buồng sấy là một buồng có chiều dài lớn như một đường hầm
(tuynen). Trong thiết bị sấy phun, buồng sấy là một buồng hình trụ đứng hay
nằm ngang. Trong thiết bị sấy khí động, buồng sấy là một ống hình trụ để
đứng, có chiều cao lớn.
- Bộ phận cung cấp nhiệt
Tùy theo hệ thống sấy khác nhau, bộ phận cung cấp nhiệt cũng khác nhau.
Ví dụ, trong thiết bị sấy bức xạ, bộ phận cung cấp nhiệt khá đơn giản, có thể là
các đèn hồng ngoại, các ống dây điện trở, hay các tấm bức xạ gia nhiệt bằng chất
lỏng hay khí đốt. Thiết bị sấy đối lưu dùng mỗi chất sấy là không khí, chất tải
nhiệt là hơi nước thì bộ phận cấp nhiệt là calorife khí – khói.
- Bộ phận thông gió và tải ẩm
Bộ phận này có nhiệm vụ tải ẩm từ vật sấy vào môi trường. Khi sấy bức xạ
việc thông gió còn có nhiệm vụ bảo vệ vật sấy khỏi quá nhiệt.
Các thiết bị sấy dưới áp suất khí quyển đều dùng môi chất đối lưu ( tự nhiên
hay cưỡng bức) để tải ẩm. Trong các thiết bị này đều cần tạo điều kiện thông gió
tốt hơn trên bề mặt vật liệu để ẩm thoát ra từ vật được môi chất mang đi dễ dàng.
Khi thông gió cưỡng bức bộ phận này gồm: các quạt gió, các đường ống dẫn cấp
gió vào buồng sấy, đường hồi (nếu có), ống thoát khí….
Các thiết bị sấy chân không, việc thải ẩm dùng bơm chân không hoặc kết
hợp với các bình ngưng ẩm (sấy thăng hoa).
- Bộ phận cấp vật liệu và lấy sản phẩm
Lớp: DH07TP
Trang 17
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Bộ phận này cũng khác tùy thuộc vào loại thiết bị sấy. Trong thiết bị sấy
buồng và hầm vật liệu sấy để trên các khay đặt thành tầng trên các xe goòng.
Việc đẩy xe vào và lấy ra có thể bằng thủ công hay cơ khí. Trong thiết bị sấy hầm
dùng băng tải, vật liệu được đưa vào và lấy ra khỏi hầm bằng băng tải. Trong
thiết bị sấy phun, vật liệu đưa vào bằng bơm qua vòi phun. Sản phẩm được lấy ra
dưới dạng bột bằng các tay gạt và vít tải.
- Hệ thống đo lường, điều khiển
Hệ thống này có nhiệm vụ đo nhiệt độ, độ ẩm tương đối của môi chất sấy tại các
vị trí cần thiết t1, φ1, t2, φ2 … đo nhiệt độ khói lò. Tự động điều chỉnh nhiệt độ, độ
ẩm môi chất vào thiết bị nhằm duy trì chế độ sấy theo đúng yêu cầu.
1.1.6.2. Các dạng cấu trúc hệ thống sấy
- Hệ thống sấy công suất nhỏ
Hệ thống này thường có cấu trúc dạng tủ, đa số là các kiểu sấy đối lưu cưỡng
bức, một số kiểu sấy bức xạ, sấy bằng điện trường tần cao. Các thiết bị sấy loại
này thường được chế tạo hàng loạt có điều kiển tự động nhiệt độ môi chất sấy.
Vật liệu sấy thường đặt trên các khay đưa vào buồng sấy bằng thủ công và đặt
trên các giá đỡ trong buồng. Loại thiết bị này có thể sấy nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
- Hệ thống sấy công suất lớn
Hệ thống này có cấu trúc rất đa dạng tùy thuộc vào phương pháp sấy, kiểu thiết
bị sấy. Trong hệ thống này cần bố trí hợp lý giữa buồng sấy với các bộ phận khác
như: bộ phận cấp nhiệt, cấp hơi nước, cấp khói, bộ phận cấp vật liệu và lấy sản
phẩm… Trong dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm, hệ thống sấy được bố
trí trong một phân xưởng sơ chế nguyên liệu hay thành phẩm. Có một số xí
nghiệp, hệ thống sấy là hệ thống chính, ví dụ xí nghiệp sản xuất cà phê hạt bao
gồm các công đoạn như sau: sát ướt ( quả cà phê đem chà sát, rửa sạch lấy hạt),
Lớp: DH07TP
Trang 18
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
hong và sấy. Ở đây hệ thống sấy là chính. Sản phẩm là cà phê hạt đóng bao.
Trong các xí nghiệp sản xuất rau quả khô, hệ thống sấy cũng là hệ thống chính.
1.2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG SẤY THÙNG QUAY
1.2.1. Cấu tạo hệ thống thùng quay
Hình 1.3. Cấu tạo bên trong thùng quay
Cấu tạo chính của hệ thống sấy thùng quay là một thùng sấy hình trụ tròn.
Trong đó có các cánh trộn được bố trí để đảo trộn nguyên liệu cần sấy một
cách đồng đều. Thùng được đặt nghiên với mặt phẳng nằm ngang theo tỉ lệ
1/15 – 1/50. Thùng sấy quay với tốc độ 1,5 – 8 vòng/phút. Nhờ một động cơ
điện thong qua hộp giảm tốc. Vật liệu sấy từ thùng chứa được đưa vào thùng
sấy cùng với tác nhân sấy. Khi đó thùng sấy quay tròn , đồng thời vật liệu sấy
vừa được đảo đều vừa di chuyển từ đầu cao của thùng sấy đến đầu thấp.
Trong quá trình sấy tác nhân sấy và vật liệu sấy trao đổi nhiệt cho nhau. Vật
liệu sấy đi hết chiều dài thùng sấy được lấy ra và vận chuyển vào kho nhờ một
băng tải còn tác nhân sấy đi qua xyclon để thu hồi vật liệu cuốn theo còn khí
thải được thải ra môi trường.
Để góp phần tăng cường đão trộn và trao đổi nhiệt giữa vật liệu sấy và tác
nhân sấy người ta bố trí trong thùng sấy hệ thống các cánh đảo.
Lớp: DH07TP
Trang 19
Đồ án: Sấy muối thùng quay
1.2.2. Nguyên lý làm việc
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Thùng được thiết kế nằm nghiêng một góc α, vật liệu sấy được đưa vào
đầu cao của thùng sấy với sự hoạt động của thùng vật liệu sấy di chyển xuống
thấp và đi ra ngoài. Tác nhân sấy đi cùng chiều với vật liệu sấy và đi ra khỏi
thùng vào hệ thống dẫn khí qua xyclon để sử lý. Tác nhân sấy cùng vật liệu
sấy được đảo đểu và xảy ra quá trình trao đổi nhiệt ẩm làm khô vật liệu sấy.
Thời gian sấy là thời gian mà vật liệu sấy đi từ đầu vào đến hết thùng sấy. Hệ
số điền đầy có thể lên đến 27,5% tùy vào hệ thống cánh đảo được lắp đặt bên
trong thùng. Để vật liệu sấy tiếp xúc tốt với tác nhân sấy người ta co thể đặt
nhiều cánh hứng hay cũng có thể chia thành nhiều khoang.
Thiết bị sấy dung để sấy các vật liệu sấy dạng hạt. Khi sấy các vật liệu dạng
hạt cở nhỏ cần chọn tốc độ quạt thổi sao cho vật liệu sây không bai theo khí
thoát quá nhiều. Trong hệ thống sấy thùng quay thường không sử dụng tái
tuần hoàng khí thai vì trong khí thải có bụi. Nếu tần hoàng thí thải thì sẽ phải
bố trí hệ thống lọc bụi tốn chi phí và năng lương.
Thiết bị sấy thùng quay là thiết bị sấy đối lưu vì thế khi thiết kế ta cần
chọn một số thông số sau:
- Chọn tác nhân sấy là không khí.
- Chọn calorife khí – hơi.
- Chọn vật liệu sấy là muối.
- Chọn thiết bị làm việc.
- Chọn hệ thống cánh đảo.
Lớp: DH07TP
Trang 20
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
1.3. CHỌN VẬT LIỆU SẤY, NHÂN SẤY VÀ CHẤT TẢI NHIỆT
1.3.1. Nguyên liệu sấy
Hình 1.4. Muối ăn
Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật
ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất,
được con người sử dụng như một thứ gia vị cho vào thức ăn. Có rất nhiều dạng
muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có
màu từ trắng tới có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ nước biển
hay các mỏ muối. Muối thu được từ nước biển có các tinh thể nhỏ hoặc lớn hơn
muối mỏ. Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là clorua natri (NaCl),
nhưng cũng có một ít các khoáng chất khác (khoáng chất vi lượng). Muối ăn thu
từ muối mỏ có thể có màu xám hơn vì dấu vết của các khoáng chất vi lượng.
Muối ăn là cần thiết cho sự sống của mọi cơ thể sống, bao gồm cả con người. Để
bảo quản tốt người ta làm giảm hàm lượng nước có trong tinh thể muối bằng
cách là sấy muối đến độ ẩm thích hợp có nhiều phương pháp sấy ở đây ta chọn
phương pháp sấy thùng quay để sấy muối.
Lớp: DH07TP
Trang 21
Đồ án: Sấy muối thùng quay
1.3.2. Quy trình sản xuất muối ăn
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Nước biển
Xử lý
Cô đặc
Sấy khô
Bao gói
Muối thành phẩm
Hình 1.5. quy trình sản xuất muối ăn cơ bản
1.3.3. Chọn tác nhân sấy và chất tải nhiệt
Tác nhân sấy là khói lò
- Khói lò: dùng làm tác nhân sấy có ưu điểm là phạm vi hoạt động rộng từ
hàng chục độ đến trên 10000C, không cần calorife. Tuy vậy khói chỉ dùng cho
các vật liệu không sợ ô nhiễm như: gỗ, đồ gốm, một số loại hạt có vỏ. Đây là tác
nhân chính của đồ án sấy muối thùng quay bằng khói lò.
Đồng thời khói lò cũng mang tính chất là chất tải nhiệ cung cấp nhiệt cho vật liệu
sấy giúp cho vật liệu liệu sấy thoát ẩm ra khỏi vật liệu ẩm.
Lớp: DH07TP
Trang 22
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
PHẤN 2. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤY
2.1. YÊU CẦU CÙA QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN
2.1.1. Đầu đề ( nhiệm vụ thiết kế )
Tính toán máy sấy thùng quay để sấy muối ăn năng suất 6 kg/s
2.1.2. Dữ kiện ban đầu tính toán
- Độ ẩm ban đầu của muối ωđ = 5% =0,05
- Độ ẩm cuối của muối ωc = 0,2% = 0,002
- Độ ẩm trung bình ωtb = 0,5(0,002 + 0,05) = 0,026 = 2,6%
- Nhiệt độ của vật liệu ẩm θ1= 200C
- Chất đốt cung nhiệt cho thùng sấy khói lò đốt khí thiên nhiên
- Nhiệt độ khói lò:
+ vào máy sấy t1 = 2000C
+ ra khỏi máy sấy t2 = 700C
- Mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh tính theo 1kg ẩm bay hơi qm =
22,6 kJ/kg
- Thông số không khí ban đầu:
+ Nhiệt độ t = 250C
+ Độ ẩm tương đối: φ0 = 85%
+ Áp suất trong máy sấy: B = 745mmHg
2.1.3. Nội dung tính toán
- Xác định các thông số của khói lò đưa vào máy sấy
- Xác định các thông số của tác nhân sấy và tiêu hao nhiệt cho sấy
- Xác định kích thước cơ bản của thùng sấy
- Tính toán khí
2.1.4. Mục đích tính toán nhiệt
Xác định tiêu hao không khí dùng cho quá trình sấy L, (kg/h) và tiêu hao
nhiệt Q, (kJ/h). Trên cơ sở tính toán nhiệt xác định các kích thước cơ bản của
Lớp: DH07TP
Trang 23
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
thiết bị. Đồng thời qua việc thiết lập cân bằng nhiệt và cân bằng năng lượng của
hệ thống sẽ xác định được hiệu suất sử dụng nhiệt và hiệu suất sử dụng năng
lượng của hệ thống cũng như tiêu hao nhiệt riêng phần của buồng sấy và hệ
thống.
2.2. TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống sấy thùng quay
Khí thải
4
Nhiên liệu
1
5
2
3
12
11
10
Không khí
6
Không khí
7
8
9
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý sấy thùng quay
1: thùng chứa nguyên liệu, 2: máy cấp nguyên liệu, 3: thùng quay, 4: lò đốt nhiên
liệu, 5: buồng trộn, 6,7: bơm không khí, 8: thùng chứa trung gian, 9: băng tải, 10:
xiclo, 11: máy hút hơi, 12: bánh răng.
Lớp: DH07TP
Trang 24
Đồ án: Sấy muối thùng quay
2.2.2. Sơ đồ yêu cầu tính toán
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Tính hệ số dư không khí và entanpy tác nhân
sấy
Xác định thông số của khí đã sử dụng và tiêu
hao của tác nhân sấy
Xác định tốc độ khí
Chọn tang quay, kiểm tra tốc độ đã chọn
của khí
Đúng
Tính toán thời gian lưu của vật liệu trong máy sấy
thùng quay
Đúng
Kiểm tra khả năng làm việc của tang quay cuốn
hạt
Đúng
Kết thúc
Sai
Sai
Sai
Lớp: DH07TP
Hình 2.2. Sơ đồ yêu cầu tính toán
Trang 25
Đồ án: Sấy muối thùng quay
2.2.3. Tiêu hao không khí
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Khí vào
L, t0, x0,I0
qs
θ1, w1, G1
L, t0, x0,I0
q = qs+qb
L, t2, x2,I2
qb
Khí ra
L, t2, x2,I2
θ2, w2, G2
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý thiết bị sấy đối lưu
Tiêu hao riêng không khí lý thuyết tiêu hao cho quá trình sấy tiêu hao cho
1kg nguyên liệu.
- Đối với nhiên liệu là khí:
n
L
= 1, 38(0, 0179CO + 0, 248 H
+ ∑
m +
4
C H
)
0
2
( .1) trang 163 [15]
12m n
m n
Trong đó: CO, H2, CmHn… là thành phần nhiên liệu tính theo khối lượng.
Dựa vào thành phần khí đốt thiên nhiên Việt Nam ta có thành phần nhiên
liệu theo khối lượng như sau: 85% mêtan (CH4), 10% êtan (C2H6), 2,5% H2, 1%
CO, 1,5% N2.
Khi đó:
L0=
138(0,0179.0,01 0,248.0,025
+
1+
4
4
.0,85
+
2 +
6
4
kg kg
.0,1) 17,15( / )
Lớp: DH07TP
12 4
12.2 6
Trang 26
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Khí
Bảng2.1: Trị số hiệu ứng nhiệt đốt cháy của các chất khí:
Phản ứng Hiệu ứng nhiệt phản ứng
KJ/m3
H2
CO
CH4
C2H2
C2H4
H2 + 0,5O2 = H2O
CO + 0,5O2 = CO2
CH4 + 2O2 = CO2 + 2H2O
C2H2 + 2,5O2 = 2CO2 + H2O
C2H4 + 3O2 = 2CO2 + 2H2O
10810
12680
35741
58052
59108
C2H6
C2H6 + 3,5O2 = 2CO2 + 3H2O 63797
C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
91321
C4H10
C4H10 + 6,5O2 = 4CO2 + 5H2O 118736
H2S
H2S + 1,5O2 = SO2 + H2O
23401
- Lượng nhiệt tỏa ra Qv, khi đốt cháy 1m3 khí:
Qv = 0,85.35741 + 0,1.63797 + 0,025.10810 + 0,01.12680
= 37156,6 (kJ/m3)
- Mật độ của nhiên liệu khí ρT
∑ C H M. T
ρT=
m n
vo
i
.
o
To+ iT
(X.2) trang 263 [15]
Trong đó: Mi khối lượng mol của nhiên liệu, kmol/kg
ρT= (0,85.16 0,1.30 0,025.2 0,01.28 0,015.28)273=0,7096(kg m/3)
22,4(273 25)
- Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu
Q = Qv/ρT (X.3) trang 263[15]
Q = 37156,6/0,7096 = 52362,74 ( kJ/kg)
Lớp: DH07TP
Trang 27
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Phương trình cân bằng vật chất
1 + L0 = Lc.г +9n.C H
m n
∑12m n
(X.4) trang 263 [15]
Lc.г : phần khối lượng của cấu tử khí khi đốt cháy 1kg nhiên liệu
- Phương trình cân bằng nhiệt:
Qη + CTtT + αL0I0 = [ Lc.г + L0(α – 1)] ic. г + [αL0I0 + 9n.C H
m n
trang 264 [15]
Ta chọn: Hiệu suất buồng đốt 95% => η = 0,95
∑12m n
] ip (X.5)
Lấy: Nhiệt dung riêng của nhiên liệu CT = 1,006 kJ/kg0K
Nhiệt dung riêng của của không khí khô Cc.г = 1,004 kJ/kg0K
tc.г = 2000C => ic.г = Cc.г. tc.г =1,004.200 = 200,8 kJ/kg
Nhiệt dung riêng của hơi nước Cp = 1,842kJ/kg0K
Không khí có trạng thái xác định bởi (t0, φ0) = (250C, 85%)
Dựa vào đồ giản đồ I – x trạng thái của hỗn hợp khí ta tìm được:
Lượng chứa ẩm x0 = 0,016 kgẩm/kgkkkhô
Entanpi I0 = 64,79 kJ/kgkk = 15,5 kcal/kgkkkhô
Trong đó: ip = r0 + Cp.tp với r0 = 2500 kJ/kg
- Giải phương trình (X.4) và (X.5) ta được:
Qη + C t
Γ
(1− ∑
9n
.C H ) − i ∑
9n
.C H
α =
T T − ic.
12m n
m n
p
12m n
m n
(2.6)
(
Γ
+ i xp.0+ I0)
L i0c.
- Tính hàm lượng sau khi cháy tạo ra hơi:
0,85.16.273
CH
4=22, 4.0, 722(273 25)=
0,1.30.273
0, 77
C H
2 6=22, 4.0, 722(273 25)=
0,17
Lớp: DH07TP
Trang 28
Đồ án: Sấy muối thùng quay
0, 025.2.273
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
H2= 22, 4.0, 722(273 25)=0, 0028
- Lượng ẩm thoát ra khi cháy 1kg nhiên liệu:
nC H9.6
9.
9.2
∑m n
m n
=9.4
.0,77 +
.0,17 +
.0,0028 2,064
12
12.1 4
12.2 6
12.0 2
-
trộn:
+
Hệ số không khí dư sau buồng hòa
α =
52362,74 .0,95 1,006.25 200,8(1 2,064) (2500 1,842.200)2,064
[ ]
17,15 1,004.200 (2500 1,842.200)0,016 64,79
= 13,99
- Công thức tính khối lượng riêng của khói lò(khô) khi cháy 1kg nhiên
liệu và khi pha loãng khói lò bằng không khí đến nhiệt độ 2000C là:
G
1
α L
− ∑
9n .C H
c
Γ
0
+
12m n m n
(X.7) trang 264 [15]
.
Gc.г = 1 + 13,99.17,15 – 2,064 = 238,86 (kg/kg)
- Công thức tính khối lượng riêng của hơi nước trong hỗn hợp khí khi
đốt cháy 1kg nhiên liệu:
Gp =
∑
9
12m nn+.C Hmn
+ α x L
0 0 (X.8) trang 264 [15]
Gp = 2,064 + 13,99.0,016.17,15 = 5,9 ( kg/kg)
- Hàm ẩm khí khi vào thùng sấy (x1 = xCM):
x1= Gp/ Gc.Γ=5, 9 / 238,86 0, 025( / )
- Entanpy khí khi vào máy sấy:
I
1
=
Q η
+
c t
T T
+
α
L I
0 0
(X.9) trang 264 [15]
Gc.Γ
I1= 52362, 74 .0,95 1, 006.25 13,99.17,15.64, 79=273, 44 ( kJ/kg)
Lớp: DH07TP
238,86
Trang 29
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Vì hệ số α lớn cho nên tính chất vật lý hỗn hợp khí dùng làm tác nhân sấy thực tế
không khác so với tính chất vật lý của không khí cho nên ta có thể sử dụng trạng
thái không khí ẩm trong tính toán (tức là đồ thị I – x có thể dùng cho quá trình
tính toán).
2.2.4. Xác định thông số của khí đã làm việc, tác nhân sấy và tiêu hao
nhiệt cho sấy
- Lượng ẩm bốc hơi từ vật liệu được tính bằng công thức:
W
= G
2
ω1− ω2
100 − ω1
5 0, 2
= G
1
ω1− ω2
100 − ω2
(X.10) trang 265 [15]
W = 6.
−
100 5
= 0, 3032 (kg/s)
- Lượng ẩm bốc hơi trong một giờ
G2 = 21600 – 1091,52 = 20508,48 (kg/h)
Trong đó G1, G2 tính cho cả mẻ sấy. Trong mẻ sấy có thể chia ra nhiều giai
đoạn. Mỗi giai đoạn có chế độ sấy khác nhau, vì vậy cần tính toán cho từng giai
đoạn. Thậm chí trong một giai đoạn lại chia ra làm nhiều giai đoạn nhỏ. Trường
hợp này ẩm bốc hơi phải tính theo từng giai đoạn.
- Hiệu số giữa tổn hao nhiệt đưa vào và nhiệt tiêu hao trực tiếp trong
phòng sấy:
Δ = cθ1 + qm – (qT + qM + qp) (X.11) trang 264[15]
Trong đó:
c: ẩm trong vật liệu ẩm kJ/kg.0K, c = 4,17 kJ/kg0K
qm : lượng nhiệt đưa thêm vào máy sấy kJ/kg ẩm, qm = 0
qT: tiêu hao nhiệt cho máy sấy cùng với phương tiện vận hành pT = 0
qM: tiêu hao nhiệt cho máy sấy của vật liệu sấy: qm = GKcM(θ2 – θ1)/W
cM: vật liệu khối lò kJ/kg.0K, 0,8 kJ/kg.0K
θ2: độ ẩm vật liệu khi ra khỏi máy sấy, θ2 = 520C
Lớp: DH07TP
Trang 30
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
θ1: độ ẩm vật liệu khi vào máy sấy, θ1 = 200C
qp: mất mát nhiệt khi sấy, qp = 22,6 kJ/kg
- Hiệu số giữa tổn hao nhiệt đưa vào và nhiệt tiêu hao trực tiếp trong
phòng sấy:
6.0,8(52 20)
∆ = 4,17.20 −
0, 3032
− 22, 6 = −445, 796
- Phương trình cân bằng nhiệt
Δ = ( I – I1)/(x – x1), hay I = I1 +Δ(x – x1) (X.12) trang 264 [15]
Sử dụng giản đồ I – x để tìm θ2= 520C
I
Từ giá trị I1 ta xác định được 1 điểm trên I và kéo
dài I1theo đường I, tiếp theo từ giá trị x2 ta xác định
được 1 điểm trên x khi đó ta kéo dài x1sẽ cắt I1 tại
M từ điểm M ta kẽ đường thẳng song song với θ thì
được giá trị θ2 như hình 2.4 bên.
I1
x1
θ2
x
Lớp: DH07TP
Hình 2.4. cách xác định θ2
Trang 31
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Đồ thị I – x của
không khí ẩm
Hình 2.5. đồ thị I – x của không khí ẩm ở B = 760 mmHg
Giả sử x = 0,1 kgẩm/kgkkkhô, khi đó:
I = 273,44 – 445,796(0,1 – 0,025) = 240,005 (kJ/kgkkkhô)
Dựa vào đồ thị I – x cùng với các trị số x1, I1 hay x, I cùng với nhiệt độ ra khỏi
máy sấy t2 = 700C khi đó từ đồ thị I – x ta có x2 = 0,085, I2 = 236 kJ/kgkkkhô.
- Tiêu hao của khí khô Lc.г:
Lc.г = W/(x2 – x1) (X.13) trang 165 [15]
= 0,3032/(0,085 – 0,025) = 5,053 (kg/s)
- Tiêu hao của không khí khô L:
L = W/(x2 – x0) (X.14) trang 165 [15]
= 0,3032/(0,085 – 0,016) = 4,39 (kg/s)
- Tiêu hao nhiệt cho quá trình sấy Qc:
Qc = Lc.г(I1 – I0) (X.15) trang 165 [15]
= 5,053(273,44 – 64,79) = 1054,31(kJ/s)
Lớp: DH07TP
Trang 32
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Tỉ số lượng nhiệt tiêu hao cho quá trình sấy và lượng nhiệt tỏa ra khi
đốt cháy 1kg nhiên liệu:
GT = Qc / Q = 1054,31/52362,74 = 0,02(kg/s)
2.2.5. Xác định các thông số cơ bản của phương pháp sấy thùng quay
- Thể tích không gian sấy V:
V = Vc + Vp
Vp : thể tích không gian cần thiết để đun nóng vật liệu ẩm đến nhiệt độ bốc hơi
ẩm mạnh (nhiệt độ đó là kế ẩm của tác nhân sấy).
Vc: thể tích cần thiết cho quá trình bốc hơi ẩm.
- Thể tích không gian sấy của thùng sấy được tính theo công thức sau:
Vc = W/(Kv.Δx’cp) (X.16) trang 165 [15]
Δx’cp: động lực chuyển khối trung bình (kg ẩm/m3).
Kv = hệ số chuyển khối thể tích 1/c.
Tính toán trong trường hợp hệ số truyền khối bằng hệ số cấp khối (Kv = βv).
- Đối với sấy thùng quay hệ số cấp khối βv tính theo công thức:
βv= 1,62.10-2
ωρ
(
cp
)
β
0,9n0,7 0,54
Ρ
0
(X.17) trang 165 [15]
c ρcp( P0− p )
c: tỉ nhiệt tác nhân sấy ở nhiệt độ trung bình trong tang quay, (kJ/kg0K )
ρcp: mật độ trung bình của tác nhân sấy, (kg/m3)
β : mức độ chất đầy vật liệu sấy trong thùng quay, (% )
P0 : áp suất tiến hành quá trình sấy, (Pa)
p: áp suất riêng phần trung bình của hơi nước trong thùng sấy, (Pa)
Từ công thức trên ta có thể chọn:
ωρcp = 0,6 – 1,8 kg/m2.s, n = 1,5 – 5,0 vòng/phút, β = 10 – 15%.
Tốc độ làm việc của tác nhân sấy trong thùng sấy được tính dựa vào :
Lớp: DH07TP
Trang 33
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Bảng 2.2 chọn tốc độ làm việc khí trong tang sấy ω (m/s)
Kích thước hạt
(mm)
Giá trị ω, m/s khi ρM, kg/m3
350 1000 1400
1800
2200
0,3 – 2
0,5 – 1 2 – 5
3 – 3,7
4 – 8
4 – 10
>2
1 – 3
3 – 5
4 – 8
6 – 10
7 – 12
Đối với vật liệu hạt có kích thước thường từ 0,2 đến 5mm, và khối lượng rót
ρM = 800 – 1200 kg/m3 thì tốc độ làm việc từ 2 - 5 m/s. Trong trường hợp này
kích thước 1 - 2 mm thì mật độ rót là 1200 kg/m3. Ta thừa nhận tốc độ khí trong
tang quay ω = 2,1 m/s. Nhiệt độ trung bình tác nhân sấy tcp = (200 + 70)/2 =
1350C.
Mật độ không khí ở nhiệt độ đó là:
M T
29
273
3
kg m
cp
.
0
.
0,866( / )
ρ = v T t=
=
0 0
+
22,4 273 135
Khi đó ωρcp = 2,1.0,866 = 1,82 (kg/m2.s)
Tần suất quay của thùng quay không vượt quá 5÷ 8 vòng/phút, ta thừa nhận n = 5
vòng/phút.
1
2
3
4
Hình 2.5. Cấu tạo bên trong của thùng sấy dựa vào hệ số điền đầy β (%)
Lớp: DH07TP
Trang 34
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
1 -hệ số điều đầy β = 12%, 2-hệ số điền đầy β = 14%, 3 -hệ số điều đầy
β = 20,6%, 4 -hệ số điền đầy β = 27,5%.
Ở đây ta chọn hệ số điền đầy β = 12% và áp suất quá trình sấy thực hiện ở
áp suất khí quyển P0 =105 (Pa).
- Áp suất riêng phần của hơi nước vào hay ra máy sấy được tính từ công
thức:
x M P
( /B)
p =1/M.+
0
/B
( .18) trang 166 [15]
- Áp suất riêng phần của hơi nước khi vào máy sấy:
(0,025 /18)105
1
p = 1/ 29 0,025 /18=
3872(Pa)
- Áp suất riêng phần của hơi khi ra máy sấy:
(0, 085 / 18)105
p2=
- Áp suất trung bình:
1 / 29 0, 085 / 18
= 12045( Pa )
p = (p1 + p2)/2 = (3872 + 12045)/2 =7958,5(Pa)
- Hệ số thể tích cấp khối tính bằng:
1,8 .5 12 100,90,7 0,54 5
−2−
1
βv 1,62.10
5
1.0,866(10 − 7958,5)
= 0, 41(s )
- Động lực truyền khối trung bình:
∆x'cp=
x
'
σ
∆x'
'
x
M
=
∆P M
cp B
T + t
( .19) trang 166 [15]
ln
'
σ
0
P vo0T
cp
∆xM
0
Δx’σ = x*l + x’lđộng lực truyền khối ở đầu quá trình sấy (kg/m3)
Lớp: DH07TP
Trang 35
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Δx’M = x*2 + x’2động lực truyền khối ở cuối quá trình sấy (kg/m3)
x*l ,x*2: hàm ẩm cân bằng đầu vào và đầu ra
- Động lực trung bình ΔPcp (Pa):
∆ P − ∆ P
∆ P
cp
=
σ
ln( ∆ P
σ
M
/ ∆ P
M
)
( .20) trang 166 [15]
ΔPσ = p*1 – p1: động lực đầu quá trình sấy, Pa
ΔPM = p*2 – p2 : động lực cuối quá trình sấy, Pa
*
p1,
*
p2: áp suất hơi bão hòa trên vật liệu ẩm ở đầu và cuối quá trình sấy (Pa)
Xác định nhiệt độ của nhiệt kế ướt ở đầu vá cuối thùng sấy ở nhiệt độ
t và nhiệt độ
. Dựa vào độ thị I – x ta xác định được tM= 520C ,2
0
51MtC
M1
tM2
1
dựa vào bảng áp suất hơi nước bão ở nhiệt độ từ 20 – 1000C ta được
p1*=
Pa p*2=12957( Pa )
13610( ),
∆Pcp= (13610 4006) (12957 12045)=3692( Pa)
- Động lực truyền khối:
13610 4006
ln 12957 12045
3692.18
'
∆xcp=
5
273 135
=
3
0, 01985( / )
10 .22, 4273
- Thể tích cần thiết cho quá trình bốc hơi ẩm:
Vc= 0, 3032 / 0, 41.0, 01985 37, 26(m3)
- Thể tích của không gian sấy gia nhiệt cho vật liệu ẩm:
Vp = Qp/KvΔtcp (X.21) trang 166 [15]
Lớp: DH07TP
Trang 36
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Trong đó:
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Qp : tiêu hao nhiệt trong quá trình sấy đến nhiệt độM1
Kv: hệ số truyền nhiệt theo thể tích (kW/m3.0K)
Δtcp : hiệu số nhiệt độ trung bình tác nhân sấy (0C)
- Tiêu hao nhiệt cho qua trình sấy vật liệu (kW):
= G c t −θ + W c t − θ
t (kW)
Q
p
(
k M M1
1
)
(
B B M1
1
) ( .22) t rang 166 [15]
= kW )
Qp= 6.0, 8(52 20) 0, 3032.4,17(52 20) 194, 06(
- Hệ số truyền nhiệt tính theo thể tích (kW/m3.K ):
Kv= 16.( w
ρ
cp
β
0,9 0,7.0,54
) .n
( .23) trang 166 [15]
=
0 ,9 0 ,7 0 ,54=
3 0
3
kW m K
Kv
Trong đó:
16.1, 8 .5 .12
321( / . K ) = 0, 321(
/ . )
Δtcp: hiệu số nhiệt trung bình.
t .
tx: nhiệt độ tác nhân sấy phải gia nhiệt để vật liệu đạt nhiệt độM1
Qp = Lc.г(1 + x1).cг.(t1 – tx) (X.24) trang 166 [15]
194, 06 5,13(1 0, 025)1, 004(200 − tx)
Nhiệt độ tác nhân sấy: tx = 1630C
- Hiệu số nhiệt độ tác nhân sấy:
∆ =
t
cp
(t
1 − θ1
) (t − t
x M
1
2
)
( .25) trang 166 [15]
Lớp: DH07TP
Trang 37
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
−
tcp
(200 20) (163 52)=162, 40C
2
- Thể tích của không gian sấy gia nhiệt cho vật liệu ẩm:
Vp = 194,06/0,321.162,4 = 3,72 (m3)
- Thể tích không gian sấy:
V = 37,26 + 3,723 = 40,98 (m3)
Dựa vào ứng suất thể tích Av (kg/m3.h). Ta có thể xác định không gian sấy
theo công thức sau:
V = 3600W/Av (X.26) trang 166 [15]
Ar: ứng suất thể tích ẩm(kg/m3.h)
Ở nhiệt độ t1 = 150 – 2000C, t2 = 700C đối với muối Av = 7,2 (kg/m3.h)
Khi đó thể tích không gian sấy: V = 151,6 (m3)
Ở nhiệt độ t1= 2000C, t2 = 150 – 2000C, Av = 7,2 (kg/m3.h)
Khi đó thể tích không gian sấy: V = 151,5 (m3)
Thể tích không gian sấy không thay đổi ở mọi nhiệt độ sấy. Vậy thể tích V
= 151,5 ( m3) là tối ưu cho sấy muối.
Ta chọn máy sấy thùng quay loại số 7208 từ loại máy này ta tra bảng được
các thông số sau: thể tích không gian sấy V = 86,2 m3, đường kính trong thùng
quay d = 2,8 m, chiều dài thùng quay l = 14m theo bảng 2.3.
Lớp: DH07TP
Trang 38
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Bảng 2.3. Đặc trưng cơ bản của máy sấy thùng quay
Mã của máy
Thông số
7450 7119 6843 6720 7207 7208
Đường kính trong của thùng 1,5
1,8
2,2
2,2
2,8
2,8
Chiều dài thùng
8
12
12
14
12
14
Thể tích không gian sấy
14,1 30,5 45,6
53,2
74,0 86,2
Số ô
Tần số quay của thùng
25
5
28
5
28
5
28
5
51
5
51
5
Công suất động cơ điện
5,9
10,3 12,5
14,7
20,6 25,8
- Tiêu hao nhiệt do vật liệu sấy qv (kJ/kgẩm)
Qv= G C tkv(M1− tvl) trang
35 [8]
- Trong đó Cv: nhiệt dung riêng của vật liệu sấy đến độ ẩm ω2.
Cv = Cc.г(100 – ω2) + Ca.ω2 (4.22) trang 36 [10]
Ca: nhiệt dung riêng của ẩm, với ẩm là nước thì Ca = 4,18 (kJ/0K)
Cv= 1, 006(1 0, 002) 4,18.0, 002 1, 012348( /
kJ kg K )
Qv = 6.1,012348(51 – 25) =158 (kJ/s)
0
qv = Qv/W =158/0,3032 = 521(kJ/kgẩm) (4.21) trang 35 [10]
- Nhiệt do vật ẩm mang vào:
W Catvl = 0,3032.4,18.25 = 32(kJ/s)
Ca.tvl = 4,18.25 =104,5 (kJ/kgẩm)
- Tổn thất nhiệt do cơ cấu bao che:
Lớp: DH07TP
Trang 39
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
QBC = (0,03 - 0,05).Qhi (5.52)
Qhi : Nhiệt hữu ích, là nhiệt độ cần thiết để làm bay hơi ẩm trong vật liệu:
Qhi = W.[r + Ca.(t2 – tvl)] (5.53)
Trong đó:
t2: nhiệt độ tác nhân sấy khi ra khỏi thiết bị sấy
r: ẩn nhiệt hóa hơi của nước trong vật liệu sấy ở nhiệt độ vào, r = 2500(kJ/kg)
Ca: nhiệt dung riêng của ẩm
Với ẩm là hơi nước thì Ca = Cpa = 1,842 (kJ/kg0K)
Qhi = 0,3032[2500 + 1,842(70 – 25)] = 783 (kJ/s)
À QBC = 0,04. 783 = 31,32(kJ/s)
- Lượng nhiệt cung cấp cho quá trình sấy thực:
Qt = Qc + QBC + Qv+ W.Ca.t1 (5.54)
= 1054,31 + 31,32 + 158 + 31,32 = 1274,95 (kJ/s)
- Hiệu suất sấy:
=
Qhi
=
783
= 0,614 (5.55) trang 70 [9]
ηtQ 1274,95
- Lượng nhiệt cần thiết mà calofire sưởi phải cung cấp
I − I
q =x1 0 (5.27) trang 121 [7]
2 − x1
= 273, 44 – 64, 79=3477,5( / )
0, 085 – 0, 025
- Nhiệt lượng riêng hữu ích (nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm
trong vật liệu:
Lớp: DH07TP
Trang 40
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
q0= 2500 1, 842(2
t − tvl) (5.28) trang 121 [7]
q0= 2500 1,842(70 25) = 2582,89( / )
- Hiệu suất nhiệt thực tế của thiết bị sấy:
q
t
0 (5.29) trang 121 [7]
η =q
= 2582,89=0,74
3477,5
- Hiệu suất nhiệt lý thuyết của thiết bị sấy:
t − t
ηo=
1 2
t − t
(5.30) trang 121 [7]
1 0
= 200 70=0, 743
- Xác định tốc độ khí:
200 25
wD = vr/0,785d2 (X.27) trang 167 [15]
- Tiêu hao thể tích của tác nhân sấy ẩm lúc ra khỏi thùng quay:
vr=
c
.
L v.0
(T0+ tcp) ⎛ 1
⎜
+
xcp⎞
⎟
( .28) trang 167 [15]
Trong đó:
T
0
⎝ Mc.ΓMB ⎠
xcp: hàm ẩm trung bình của tác nhân không khí khô (kg/kgkkkhô)
(273 135) 1⎛ 0,06 ⎞
vr
=
5,053.22, 4
⎜
+
⎟
=
3
m s
6,5( / )
- Tốc độ khí:
273
⎝ 29 18
⎠
Lớp: DH07TP
ωD = 6,5/0,3032.2,82 = 2,73 (m3/s)
Trang 41
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Ta có: ωD = 2,73 (m3/s), ω = 2,1 (m3/s), sai số 31,5%. Nếu tốc độ tăng đi thì
cường độ quá trình sấy tăng đi một ít so với tốc độ chọn 2,1 m/s.
- Thời gian lưu trung bình:
G
τ =GK+M
( / 2)
- Vật liệu có trong máy sấy
( .29) trang 168 [15]
GM = VβρM (X.30)Trang 168 [15]
GM = 86,2.0,12.1200 = 12412,8 (kg)
- Thời gian lưu trung bình:
12412,8
τ =
6 (0,3032 / 2)
=
h
2018( ) 0,56( )
- Góc nghiêng của thùng quay:
α'
⎛ 30 l
= ⎜
ω
+ 0, 007.
⎞ 180
D ⎟
( .31)
trang 168 [15]
⎝ dnτ
α'= ⎛
30.14
⎠
π
⎞ 180
⎜
2,8.5.2018
+ 0, 007.2, 73
⎟
3,14
= 1,950
⎝
⎠
Giá trị α’ nhỏ hơn 0,50 số vòng quay giảm tốc độ được tính toán lại từ đầu.
Ở đây α’ = 1,95 > 0,5 kết quả tính toán chấp nhận.
- Tốc độ cuốn của hạt rất nhỏ và được tính như sau:
w
CB
=
µcp
⎛
⎜
A
r
⎞
⎟
( .32) trang 168 [15]
d ρcp⎝ 18 0, 575
Ar⎠
Lớp: DH07TP
Trang 42
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
ρcp: độ nhớt tác nhân sấy ở nhiệt độ trung bình
d: đường kính vật liệu (m)
Ar = d3.ρϤ.ρcp.g/ µcp2 : chuẩn số ascimet
ρϤ: mật độ hạt (1500 kg/m3)
- Mật độ trung bình tác nhân sấy:
ρ
=
⎡
− +
⎤
T
trang
cp
MCB( p0p) M pp
⎦
5
+
v p T t
⎤
0 0
(
cp
)
( .33)
273
168 [15]
3
ρcp= ⎡29(10 − 8025,5) 18.8025,5
3 3
5
22, 4.10 .(273 135)
= 0,84( / )
(1.10 ) .1500.0, 84.9, 8=1, 83.104
Ar =
- Tốc độ cuốn wCB:
− ⎛
−5 2
(2, 6.10 )
4
⎞
w
=
2, 6.10
3
5
⎜
1, 83.10
⎟⎟ = 5, 91( m s/ )
C B 1.10 0, 84 18 0, 575. 1, 83.10 4
⎠
Tốc độ làm việc của tác nhân sấy trong máy sấy ωD = 2,73(m/s) còn tốc độ
cuốn wCB = 5,91(m/s).
Ta thấy ωD = 2,73(m/s) < wCB = 5,91(m/s) quá trình tính toán đạt yêu cầu.
2.2.6. Thời gian sấy
- Theo phương pháp truyền ẩm:
W
Α = τ .V
(kg/m3
.h) (7.2) trang 79 [10]
Lớp: DH07TP
Trang 43
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
W : lượng ẩm cần tách ra (kg/h) ; τ: thời gian sấy vật liệu (h) ; V: thể tích thùng
sấy (m3) ; A : cường độ bay hơi thể tích ta chọn 8 (kg/m3.h) theo bảng 10.1 trang
207 [10]cường độ bay hơi thể tích của vật liệu (phụ lục)
- Mặt khác thể tích thùng sấy có thể tính theo công thức sau:
G .τ
V = g βv. (7.3) trang 79 [10]
Ở đây:
G : khối lượng vật liệu sấy (kg/h) ; τ: thời gian sấy (h) ; gv: khối lượng riêng của
muối ta chọn gv =1200 (kg/m3) theo bảng thông số vật của một số thực phẩm
(phụ lục), β: hệ số điền đầy 12% = 0,12.
Thế (7.2) vào (7.3) ta có thời gian sấy:
τ =
. .
W g βv
.
=
1091, 52.1200.0,12=0, 954
8.21600
( )
- Thể tích thùng sấy là:
V = 21600.0, 954=143 ( m3)
1200.0,12
- Nhiệt độ đốt nóng hạt cho phép:
23.5
t
h
= 2.218 4.343lnτ +
0.37 0.63.ω
tb
(10.11) trang
210 [9]
- Độ ẩm trung bình
1
(
)
(
)
[ ]
1
2
0,5(0.05 0.002) 0, 024
10.10 trang 210 9
ωtb=2ω ω =
th= 2, 218 4,343ln 0,954 +
23,5
0,37 0.63.0, 024
= 63, 440C
Lớp: DH07TP
Trang 44
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Chiều dài và đường kính ngoài của thùng sấy:
Tỉ số chiều dài và đường kính ngoài thùng sấy thường nằm trong khoảng:
L
D=3, 5 − 7 (7.1)
trang
77 [10]
Ở đây ta chọn tỉ số :
T
L
D=4
T
- Đường kính thùng sấy có thể tính theo công thức:
= π
2
D L
. .
4 . .
D3
V
T
4
=
4
T
tr a n g
8 4 [1 0 ]
À
DT=3
4.V
4.3,14
=3
143=3,57 ( )
3,14
Chọn đường kính theo tiêu chuẩn là 3,5 (m)
Vậy chiều dài thùng sấy: L = 3,5.4 =14 (m)
- Công suất để quay thùng sấy:
N
=
ρ σ
0,0013. . . . .3Vn
( W) 4 118
trang
138 [10]
σ: hệ số công suất
σ = 0,071 Bảng 4-3 trang 138 [6].
ρV : khối lượng riêng của vật sấy ẩm (kg/m3)
ρV = 1200 (kg/m3) Phụ lục 3 trang 132 [11].
n: số vòng quay của thùng (vòng/phút)
n = 5 (vòng/phút)
N =0,0013.(3,5)3.14.1200.5.0,071 = 332,4 (kW)
Lớp: DH07TP
Trang 45
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
2.2.7. Tính toán nhiệt thùng sấy
t(0C)
tf1
tw1
α1tw2α2
tw3
tw4
0 δ1δ2δ3
Hình 2.6. Sơ đồ tính toán hệ thống truyền nhiệt
- Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi.
Nhiệt dung riêng của muối với độ ẩm ω2:
tf2
x
CV
= CV K(1 − ω2) + Ca.ω2 7.40 trang 141 [7]
CVK : nhiệt dung riêng của vật liệu khô (kJ/kgđộ)
Chọn CVK = 1,45 (kJ/kgđộ)
Ca: nhiệt dung riêng của hơi nước (kJ/kgđộ)
Chọn Ca = 4,1868 (kJ/kgđộ)
CV = 1,45(1 – 0,002) + 4,1868.0,002 = 1,455 (kJ/kgđộ)
Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi:
q
V
=
(
G C2t
V V
W
2
− t
V
1
)
(1 .9 )
tra n g
1 3 5 [9 ]
Lớp: DH07TP
Trang 46
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
tV1
tV2
tV2
tV2
: nhiệt độ vật liệu sấy vào thiết bị là nhiệt đô t0 (0C)
: nhiệt độ vật liệu sấy ra khỏi thiết bị sấy (0C)
= t2 – 8 7.19 trang 135 [4]
= 70 – 8 = 620C
−
20508, 48 .1, 455(62 25)
qV=
1091, 52
= 1011, 5
(kJ/kgẩm)
- Cân bằng năng lượng
Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh Qmt :
+ Tiết diện tự do của thùng sấy
(
)
2
Ftd=
1
− β π .D
4
( )
2
F
td
=
1 0,12 3,14.(3,5)
4
=
m2
8,46 ( )
Với β là hệ số điền đầy (β = 0,12)
+ Lưu lượng thể tích tác nhân sấy trước quá trình sấy lý thuyết và sấy thực VLT
& VTT :
VLT1 = v1.Lc.г = 1,099.5,053 = 5,55(m3/s)
VTT1 = v1.L =1,099.4,39 = 4,83(m3/s)
+ Lượng thể tích của tác nhân sấy sau quá trình sấy lý thuyết và thực tế
VLT&VTT:
VLT2 = v2. Lc.г = 0,962.5,053 = 4,86 (m3/s)
Lớp: DH07TP
Trang 47
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
VTT2 = v2.L = 0,962.4,39 = 4,22 (m3/s)
- Lưu lượng thể tích trung bình sấy lý thuyết và sấy thực VLTtb&VTTtb :
VLTtb = 0,5(VLT1 + VLT2)
VLTtb = 0,5(5,55 + 4,86) = 5,2 (m3/s)
VTTtb = 0,5(VTT1 + VTT2)
VTTtb = 0,5(4,83 + 4,22) = 4,525 (m3/s)
Với v1, v2 là thể tích không khí ẩm ở 1kg không khí khô trước và sau khi
vào thiết bị sấy (m3/kgkk). Theo phụ lục 5 [4] ta tìm được:
v1= 1,099 (m3/kgkk), v2 = 0,962 (m3/kgkk).
- Tốc độ sấy lý thuyết là:
V
w L T = =
Ftd
5, 2
8, 4 6
= 0, 6 1 5( m s/ )
Giả thiết tốc độ tác nhân sấy trong quá trình sấy thực wT =0,53 (m/s)
- Vận tốc sấy thực tế là:
w
V
TTtb
TT=F=
4,525
= 0, 409
( / )
td
11,053
- Tốc độ tác nhân sấy trong quá trình sấy thực phải thỏa mãn:
ε =
w
TT
− w
T
=
0, 479 0,53 .100 9,6 10<
wT
0,53
Vậy wT = 0,53 (m/s) theo giả sử được chấp nhận.
- Nhiệt độ dịch thể nóng (tn):
Lớp: DH07TP
Trang 48
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
tn = 0,5(t1 + t2) = 0,5(200 + 70) =1350C
- Nhiệt độ dịch thể lạnh (tl):
tl = t0 = 250C
Trong thùng sấy là sự trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức. Khi đó hệ số trao
đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức giữa tác nhân sấy với bề mặt trong của thùng sấy
(α1):
α1 = 6,15 + 4,17.wT 7.43 trang 143 [7]
α1= 6,15 + 4,17.0,53 = 8,36 (W/m2)
Chọn tw1 =1340C là nhiệt độ vách trong của thùng sấy
Chọn thiết bị bằng thép Crôm Niken (12XH3) có hệ số dẫn nhiệt λ1= 36.1
(W/m.K) bảng I.125 trang 127 [13], chọn bề dày của thùng δ1 = 10(mm)
- Mật độ dòng nhiệt trao đổi đối lưu q1:
q1= α1(tn – tw1) = 8,36(135 - 134) = 8,36 (W/m2)
- Nhiệt độ vách ngoài của thùng sấy (tw2):
t = t - q
δ1
7.43 trang 143 [7]
w2
tw2
w1 1 l
1
= 134 8, 36
10−2
36.1
= 133, 9970C
- Mật độ dòng nhiệt truyền qua bề dầy thùng(q2):
q
l1
(t
− t
) 7.43 trang 143 [7]
2=δ
1
w1
w2
Lớp: DH07TP
Trang 49
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
q
2
36,1 (134 133,997) 10,83 ( /2)
= −2
10
Chọn lớp cách nhiệt là bông thủy tinh ( λ2 = 0,0372(W/m.K)) có độ dầy δ2
= 100(mm) trang 228 [9].
t
= t
− q
δ
2
= 133, 997 10,83
0,1
≈ 104,880C
w3
w 2
2 l
2
0, 0372
- Mật độ dong nhiệt truyền qua lớp cách nhiệt (q3):
q
l
t
− t
=
0,0372
2
3=δ
2(
2
w2
w3
)
0,1
(133,997 104,88) 10,83( /W m )
- Chuẩn số Grashoff (Gr):
g . . .l3∆ t
Trong đó :
G r =
v
2
( .39)
trang
13 [11]
l : kích thước hình học (m)
l = DN = 2δ1 + DT = 2.10-2 + 3,5 = 3,52 (m)
β : hệ số giản nở thể tích (1/K)
1
1
1
−
3
β = =T t273 25 273==3,36.10 (1/ )
0
+
Δt : độ chênh lệch nhiệt độ vách ngoài và môi trường
Δt = 104,88 – 25 = 79,880C
g : gia tốc trọng trường (g =9,81(m2/s))
v : độ nhớt đông học ở 250C (v = 1,53.10-5(m2/s))
Lớp: DH07TP
Trang 50
Đồ án: Sấy muối thùng quay
3
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
3
9, 81.3, 36.10 .(3, 52) .79, 88=49, 06.1010
Gr =
- Chuẫn số Nusselt
5 2
(1, 53.10 )
Nu = 0,47Gr1/4 2.3 trang 306 [1]
Nu = 0,47.(49,06.1010)1/4≈ 3,93.102
- Hệ số trao đổi nhiệt (α2):
Nu.l
α =
2
D
N
2
trang 136 [12]
λ2: hệ số dẫn nhiệt của không khí (W/m2.K)
λ2 = 0,0263(W/m2.K) ở 250C tra ở phụ luc 1 trang 130 [10]
DN : đường kính ngoài của thùng (m)
2
α2= 3,93.10 .0,0263 ≈ 2,94 (W / m .K)2
3,52
- Mật độ dòng nhiệt truyền vào không khí(q4):
q4= α2(tw3 – t0)
q4 = 2,94(104,88 – 25) ≈ 234,85(W/m2)
Bên ngoài lớp cách nhiệt được bao bọc bởi lớp thiếc có bề dày 1mm với bề
dày xem như truyền nhiệt cũng như thất thoát nhiệt qua lớp thiếc là không đáng
kể có thể bỏ qua.
- Sai số:
η =
q
4 − q1100 =
234,85 8,36
100 96,44
q4
η = 97,7 > 5 loại
234,85
Lớp: DH07TP
Trang 51
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Xem xét tỉ số đường kính ngoài của thùng sấy DN và đường kính trong của
thùng DT :
DN/DT = 3,52/3,5 < 1.4 nên hệ số dẫn nhiệt k tính cho vách trụ như tính cho
vách phẳng:
k
=
3
kW m K
0,321( / . )
- Mật độ dòng nhiệt truyền cho một đơn vị diện tích bề mặt truyền nhiệt:
q = k(tn – tl) 7.43 trang 143 [7]
q =0,321(135 – 25) = 35,31W/m2
- Nhiệt độ vách trong thùng sấy (tính lẩn hai)
t
'
q
= tw1 − =135 −
35,31
= 131,05
(0C)
w1
α
1
8,95
Vậy sai số so với lần đầu η = 1,02 < 5 sai số chấp nhận
- Diện tích xung quanh thùng sấy:
2π Dtb
F = π .D Ltb.
+
4
- Đường kính trung bình của thùng sấy:
Dtb = 0,5(DN + DT) = 0,5(3,52 + 3,5) = 3,51 m
2.3,14.3,51
F =
3,14.3,51.14
+
4
=
m2
159,81( )
- Tổn thất nhiệt ra môi trường Qmt
Qmt = 3,6.q.F (kJ/h)
Qmt = 3,6.35,31.159,81 = 20313,14 (kJ/h)
Lớp: DH07TP
Trang 52
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
qmt
Qmt= 20313,14=18,61
=W1091,52
(kJ/kgẩm)
Trong hệ thống sấy thùng quay tổn thất nhiệt gồm tổn thất do vật liệu sấy mang
đi và tổn thất nhiệt tỏa ra bên ngoài:
qv + qmt = 521 + 18,61 = 539,61 (kJ/kgẩm)
Lớp: DH07TP
Trang 53
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
PHẦN 3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
3.1. TÍNH TRỞ LỰC VÀ CHỌN QUẠT
- Trở lực của hạt
Tính theo tiêu chuẩn Reynolds: đường kính trung bình của hạt muối
dtb = 0,001(m), nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy ttb = 1350C, độ nhớt
động học ở 1350C tra bảng phụ luc 6 [7]
v = 27,2125.10-6 (m2/s)
Re =
.
w dTTtd
v
=
0,53.0, 001
27, 2125.10−6
= 19, 48
- Hệ số thủy động:
490 100
a = 5,85+
Re
+
Re
10.20 trang213 [7]
a = 5.85 +
490
19, 48
+
100
19, 48
= 53, 66
- Khối lượng riêng dẫn xuất của muối:
0, 25(G + G )β
ρdx=
1
2
10.23 trang
213 [7]
- Hệ số ξ
ρdx=
0, 75.2.VTT
0, 25.(21600 20508.48).0,12=5,89 ( /3)
0, 75.2.143
ξ
=
ρV
− ρd x
ρV
ρV : khối lượng riêng của muối(kg/m3)
ρV= 1200(kg/m3) tra phụ lục 3 trang 132 kỹ thuật sấy nông sản
Lớp: DH07TP
Trang 54
Đồ án: Sấy muối thùng quay
ξ = 1200 5, 89=0, 995
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
1200
- Hệ số C1đặc trưng cho độ chặt của lớp hạt
C1=1− ξ 10.21 trang
213 [7]
C
1
ξ2
=
1 0.995
=5, 05.10−32
0, 995
- Trở lực của lớp hạt khi tác nhân sấy đi qua:
2
PaLwρkC110.19 trang
2 gd
213 [7]
ρk : khối lượng riêng tác nhân sấy ở 1350C (kg/m3)
ρk = 1.029(kg/m3)
L : chiều dài thùng sấy (m)
g : gia tốc trọng trường (g = 9,81(m2/s))
dtb : đường kính trung bình của muối (dtb =0,001(m))
53, 66.16.0, 53.1, 029.5, 05.10−3
P
2.9, 81.0, 001
= 120, 52mmH O2
Trở lực xiclon chọn ΔPx = 20(mmH2O) trang 82 [10]. Tở lực của calorife
chọn ΔPc = 50mmH2O trang 82 [10]. Trở lực ma sát, cục bộ và các trở lực phụ
khác lấy thêm 5%. Như vậy,tổng trở lực :
∆ PT=
1, 05(
∆ + ∆ + ∆P PxP
c
)
trang
224 [5]
ΔPT = 1,05(120,52 + 20 + 50) = 200,05 (mmH2O) = 1962,45(N/m2)
Lớp: DH07TP
Trang 55
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Giáng áp lực động học ở của vào quạt
v2g
∆ Pđ=
k
2 g
Giả sử đầu vào quạt có v = 20(m/s). Do đó:
2
∆Pđ=
(20) .1, 029
2.9,81
= 21mmH O2
- Tổng trở lực của quạt cần khắc phục là:
H = ΔPT + ΔPđ = 200,05 + 21 = 221,05(mmH2O) = 2168,05 (N/m2)
- Chọn quạt cho hệ thống sấy thùng quay:
Để vận chuyển tác nhân sấy người ta thường dùng hai loại quạt: quạt ly tâm
và quạt hứng trục, chọn loại nào thong số kỹ thuật bao nhiêu là phụ thuộc vào
thong số đặt trưng của hệ thống sấy, trở lực mà quạt phải khắc phục H, năng suất
mà quạt phải tải đi V cũng như nhiệt độ và độ ẩm khi chọn quạt giá trị cần xác
định là hiệu suất của quạt.
Ta chọn quạt cho sấy thùng quay là quạt ly tâm, có hai nhiệm vụ hút và đẩy
tác nhân sấy.
Theo năng suất của quạt cần thiết khoảng 2600(m3/h), tốc độ khi vào quạt
20(m/s) và cột áp suất cần khắc phục 221,05(mmH2O), tra từ biểu đồ chọn quạt
hình II.62a II8 - 18N08 trang 492 [11] ta có:
H = 221,05(mmH2O) = 2168,05(N/m2)
Hiệu suất n = 0,53
Số vòng ω = 115(rad/s)
Tốc độ vòng của cánh guồng 52(m/s)
Lớp: DH07TP
Trang 56
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Quạt ly tâm II8 – 18N08; phân phân nhóm ba:
Mặt bích
B1
D
B2B1D2
d2
Chân đế
L2
L L3
Cửa ra
Lớp: DH07TP
d1
Cửa vào
Hình 3.1.Cấu tạo quạt ly tâm
L1
L4
Trang 57
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Bảng 2.4. Các kích thước chủ yếu của quạt ly tâm II8 – 18N08
Số quạt N0
A
B
G
E
N
Kích P
thước K
(mm) L
L1
L2
L3
L4
H
Khối lượng (kg)
8
428
512
486
530
179
473
645
580
350
550
650
100
400
270
Bích đai
Bích cửa ra
Bích cửa vào
d
O
B1
B2
d1
Số lỗ
D
D1
D2
d2
Số lỗ
225
175
278
200
13
16
270
330
360
13
8
3.2. TÍNH CALORIFE
Hình 3.2. Cấu tạo bề mặt trao đổi nhiệt của calorife
Lớp: DH07TP
Trang 58
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Ta dùng calorife khí hơi, khi đó hơi nước bão hòa đi bên trong ống còn
không khí cần sấy nóng đi phía ngoài ống.
- Nhiệt độ không khí: tV2 = t0 = 250C, tR2 = t1 = 2000C
- Nhiệt độ trung bình của không khí cần sấy trong Calorife:
−
t 2 = 0, 5(tV2+tR2 ) 0, 5(25 200) 112,50C
−
Từ nhiệt độ trung bình t 2 tra bảng phụ lục 1 trang 130 [10] ta có:
Cp2 = 1,009(kg/kJ.0K)
ρ2 = 0,9285(kg/m3)
v2 = 24,58.10-6(m2/s)
λ2 = 3,29125.10-2(W/m.0K)
- Năng lượng yêu cầu của thiết bị:
Q2= L C t2p2(R2 − tV2 ) 14.1 trang 355 [13]
L2 : lưu lượng tác nhân sấy thực(kg/s)
Q2 = 4,39.1,009(200 – 25) = 775,16(kW) = 775160(W)
- Hơi nước bão hòa ngưng tụ:
Chọn áp suất hơi nước bão hòa ngưng tụ P = 2atm tra bảng 1.250 trang 312[11]
Nhiệt độ sôi bão hòa : ts = tV2 = tR1 = 2200C
Ẩn nhiệt : rs = 2500(kJ/kg)
- Lưu lượng dòng hơi nước bão hòa
Lớp: DH07TP
Trang 59
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Q2= 775,16=0,31( / )
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Gbh=r
s
2500
kg s
tV1= ts
tr1= ts
Cho khí và hơi nước chuyển động cùng chiều
- Hiệu nhiệt độ ở vị trí đầu vào Calorife
Δt1 = tV1 – tV2 = 220 – 25 = 1950C
- Hiệu nhiệt độ ở vị trí đầu vào Calorife
tV2
tr2
∆ t
lo g
=
Δt2 = tR1 – tR2 = 220 - 200 = 200C
∆ − ∆t1t2
∆ t
Hình 3.3. sơ đồ tính toán
ln
1
∆ t2
∆ t
lo g
=
1 9 5 − 2 0
1 9 5
ln2 0
∆tlog
= 7 6 , 8 50C
76,85
À tw1
= −
ts
2
=
220
−
2
=
0
181,575
C
Dự tính chọn chiều cao H = 2(m), ống bằng thép cacbon 15 ( λ= 4,4(W/m.0K))
ứng với đường kính ngoài DN và bề dầy δ là: 25x2 (mm) tập 5 trang 19 [1].
- Nhiệt độ của màng nước
tm = 0,5(ts + tw1) = 0,5(220 + 181,575) ≈ 200,790C
Từ bảng 7 thông số vật lý của nước trang 466 [11] ứng với tm = 200,790C ta có:
ρm= 867.5(kg/m3)
λm = 0,679(W/m.K)
vm = 1,59.10-7(m2/s)
Lớp: DH07TP
Trang 60
Đồ án: Sấy muối thùng quay
rs = 2500 tra ở ts
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Hệ số dẫn nhiệt hơi ngưng trên vách đứng:
α1= 1,1 5 4
ρ
m
(
.
l3
s m
)
v H tms − tw
1
(
)3
α1=
1,15 4
867,5.9,81.2500. 0, 679
7
1,59.10 .2.(220 181,575)
=
2
W m K
988,12( / . )
- Mật độ dòng nhiệt:
q1 = α1(ts– tw1) = 988,12(220 – 181,575) = 37968,5(W/m2)
- Nhiệt độ vách ngoài của ống truyền nhiệt tw2:
t
w 2
= t
w 1
−
q1δ
l
2.10 −3
tw2
= 181,575 37968,5.
54, 4
= 180, 20C
Chọn tốc độ dòng khí bên ngoài ống w2 = 10(m/s)
- Chế độ chuyển động của khí cần sấy:
w .d
Re
2 2
2=v
2
d2: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m)
Lớp: DH07TP
Trang 61
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
v2 : độ nhốt động học của không khí cần sấy (v2 = 32,962.10-6)
10.25.10−3
Re =
−6
32,962.10
= 7584,5 2300 chảy rối
Cho dòng khí chảy ngang bên ngoài một chùm ống, ống xếp xen kẽ nhau:
Nu2 = 0,37.Re0,6.εφ V.51 trang 19 [11]
Dòng lưu chất chảy vuông góc tức φ0 = 90 => εφ = 1(trang 18 [11])
Nu2 = 0,37.(7584,5)0,6.1 = 78,733
- Hệ số tỏa nhiệt:
α
2
=
Nu
2
l
2
=
78,733
−2
3,29125.10
−3
=
2
W m K
103,65( / . )
dn
- Mật độ tỏa nhiệt:
q = α ( −
25.10
2
2
2tw2
ttb2 ) 103,65(180, 2 112,5) 7017,105( /W m )
- Sai số:
q
− q
37968, 5 − 7017,105
Do tỉ số
η
d
n
=
=
1
q2
d
n
2
=
=
2 5
7017,105
= 1, 2 < 2
= 4, 4
< 5 nhận
dt
dn− 2 δ
2 5 − 2 .2
Vậy hệ số dẫn nhiệt k được tính theo vách phẳng như sau:
k =
1
1
δ
+ +
1
=
1
+
1
2.10−3
+
1
= 93, 49
α l α12
988,12 54, 4 103,65
Mật độ dòng nhiệt truyền cho một đơn vị diện tích bề mặt truyền nhiệt:
q =
2
(f 1− tf 2) = 93, 49(220 112, 5) 10050,175( / )
Với : tf 1= ts = 2200C, tf 2= ttb2 =112,50C
- Nhiệt độ vách trong ống truyền nhiệt(tính lần 2)
Lớp: DH07TP
Trang 62
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
t
w1
q
t= −=s
1
220
−
10050,175
988,12
=
0
209,83( C)
So sánh hai kết quả ta được sai số η = 1,6 < 5 sai số chấp nhận.
- Diện tích bề mặt truyền nhiệt
F
Q
2
775160
=
2
107,89(m )
=k t= 93, 49.76,85
log
- Số ống trong thiết bị
F
Trong đó:
n
d H=tb
dtb =(dn + dt)/2 = (dn + dn - 2δ)/2 = (25+25 – 4)/2 =23 (mm) = 23.10-3(m)
107,89
À
3
n = 3,14.23.10 .2− ≈
747
ống
Quy chuẩn n = 747 ống bảng bảng 3.6 trang 237 [1].
Các ống trong Calorife được bố trí theo hình sáu cạnh.
- Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh ngoài cùng b + 1(tính luôn ống
ở tâm):
n = 3b(b+1) + 1 3.139 trang 238 [1]
747 = 3b(b + 1) +1
À b = 15 ống
hoặc ta có thể tra bảng 3.6 trang 237 [1] ta cũng được b = 15(b = (m – 1)/2).
Vậy số ống trên một cạnh là 16 ống.
- Số ống trên đường chéo của lục giác đều m:
m = 2b + 1 = 2.15 + 1 = 31 ống
- Đường kính vỏ của Calorife (D):
D = s(m -1) + 4dn trang 239 [1]
Lớp: DH07TP
Trang 63
Đồ án: Sấy muối thùng quay
dn : đường kính ngoài cùa ống(m)
s : bước ống(m)
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Ta chọn bước ống s = 1,4dn (1,2dn≤ s ≤ 1,5dn trang 49 [11]
s = 1,4.25.10-3 = 0,035(m)
D = 0,035(31−1) + 4.25.10-3 = 1,15(m)
Cho phép sơ bộ chọn : ξ =L/D = 4 ÷ 8 trang 239 [1]
Ta có thể chọn L/D = 6
Khi đó chiều dài ống: L = 6.D = 6.1,15 = 6,9(m)
Khoảng cách từ dãy ống trên cạnh lục giác
đều ở vòng ngoài cùng đến tâm chùm ống:
ha = b.hΔ 3.133 trang 238 [1]
Cách tính hΔ :
2 2
2 ⎛ ⎞s ⎛ ⎞ s
dn
hΔ
h∆=
s − ⎜ ⎟
=
(
)2
0,035
−⎜
0,035
⎟
= 0,0303( )
2
⎝
2
⎠
Hình 3.4. so đồ tính toán
À ha = 15.0,0303 = 0,4545 (m)
Khoảng cách từ dãy ống ngoài cùng đến vỏ ngoài thiết bị là h1:
h1
D
= − ha=
1,15
0, 4545 0,1205( )m
2
2
3.3. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN XYCLON
Để lọc bụi trong khói lò hoặc thu lại những hạt của sản phẩm sấy bay theo tác
nhân sấy, người ta thường dùng xyclon hoạt động theo nguyên lý tách ty tâm.
Ta có:
ρkt= ρ
0
T P
0 kt =
M
273.P
kt I.3 trang 5[11]
T P
kt 0
T P
22,4 .0
M: phân tử lượng không khí(kg/kmol)(M=29)
T : nhiệt độ tuyệt đối của không khí(0K)(70 + 273)
Lớp: DH07TP
Trang 64
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và 760mmHg)
M
ρ =
0 22,4
(kg/m3)
P, P0 : áp suất ở điều kiện làm việc và ở điều kiện tiêu chuẩn đo cùng một đơn
vị(P = P0 =1at)
29
273.1
3
ρtk= 22, 4 (70 273).1=1, 03( / )
- Lưu lượng thể tích của dòng hỗn hợp
L
V
s
=
tt
3 6 0 0 . ρk t
( m3/ )s
Ltt : khối lượng riêng của không khí thực tế(kgkk/h)
15804
3
3
À
Vs= 3600.1, 03=4, 262(m / ) 15343, 2(m / )
Từ Vs = 15343,2(m3/s) tra bảng 12.2 kích thước xyclon(m) trang 126 [10] ta
có được các thông số sau:
Vs(m3/h)
D a
b F=a.b d
h1
h2
h3
D1D – a
3240 - 16200
Trong đó :
1,2 0,3 0,6 1,8
0,24 0,4 0,55 0,96 0,6 0,9
D1 : đường kính ống trung tâm
h1 : chiều dài ống trung tâm cấm vào xyclon
h2 : chiều cao phần hình trụ của xyclon
d : đường kính bé nhất của côn
D : đường kính xyclon
a : hiệu bán kính xyclon(R) và bán kính ống trung tâm(R1)
b : độ dài cạnh của kênh dẫn vào xyclon
Lớp: DH07TP
Trang 65
Đồ án: Sấy muối thùng quay
h1
D
D
d
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
b
h2
h3
Hình 3.5. Nguyên lý làm việc và các kích thước cơ bản của xyclon
Tốc độ quy ước:
v
4Vs
2
= π D trang 189 [10]
4 .4 , 2 6 2
v =
3,1 4 .(1, 2 )
2
=
s
3, 7 7 ( m / )
Lớp: DH07TP
Trang 66
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
3.4. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN GẦU TẢI
Hình 3.6. Cấu tạo gầu tải
Để vận chuyển muối vào thùng sấy ta dùng gầu tải. Do muối là vật liệu nhẹ
nên ta dùng gầu tải băng, cơ cấu kéo là băng vải cao su có số lớp vải z = 6 chọn
theo bảng 5.9 trang 197 [12].
Chiều rộng băng trong khoảng 500 ÷ 700mm.
Chọn gầu tải đấy tròn Г với các kích thước cơ bảng tra theo bảng 5.10
trang 197 [12].
Ta được các kích thước như sau:
Chiều rộng: B = 400(mm)
A = 195(mm)
Chiều cao: h = 210(mm)
Bán kính: R = 60(mm)
Lớp: DH07TP
Trang 67
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Dung tích: i = 6,3l
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Khoảng cách giữa hai gầu trên một bộ phận kéo:
a = (2,5÷3)h
a = 2,8.210 = 588(mm)
Dựa vào khoảng cách giữa các gầu tải ta có kích thước giữa gầu, băng và tang
theo bảng 5.11 trang 199 [12]:
Chiều rộng gầu: 400(mm)
Chiều rộng băng: 500(mm)
Chiều rộng tang: 550(mm)
- Đường kính tang dẫn động
D = (125÷150)z (m) 5.22 trang 199 [12]
D = 135.6 = 810(m)
Puli
Hình 3.7. Cấu tạo Puli căng dạng cánh chống nghiền nát vật liệu
Lớp: DH07TP
Trang 68
Đồ án: Sấy muối thùng quay
- Năng suất gầu tải
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Q = 3, 6iϕρ v 5.25 trang 210 [12]
a
i : dung tích 1 gầu (m3)(i = 6,3(m3))
a : bước gầu trên băng(m)(a = 0,588(m))
ρ : khối lượng riêng của vật liệu(T/m3)(ρ = 1,5879(T/m3))
v : vận tốc của cơ cấu kéo
Chọn v = 1,5(m/s) bảng 5.12 trang 202 [12]
φ : hệ số chứa đầy của vật liệu trong gầu và thể tích gầu
Với vật liệu là muối ta chọn φ = 0,6 trang 202 [12]
6,3
Q 3, 6
0,588
T h
0, 6.1,5879.1,5 55,123( / )
- Công suất động cơ gầu tải
QH
N
c
=
η
5.26 trang 202 [12]
đ368
H : chiều cao nâng của gầu tải (m)
Chọn H = 5(m)
η : hiệu suất gầu tải(m)
Chọn η = 0,7 dựa vào bảng 5.13 trang 203 [12]
55,123.5
À Nđc=
368.0, 7
= 1, 07(kW )
Lớp: DH07TP
Trang 69
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
3.5. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CON LĂN
Hình 3.8. Cấu tạo con lăn
- Khối lượng thùng tác động lên một con lăn
π π D2
π
(
2
2 )
L ρ
+ β
L
+ ( D2
− D2
)
L
G = D − D
Tn Tt
4
T thép
4
Tt
T ρhat
CNn CNt
4
T ρCN
ρthep : khối lượng riêng của thép cacbon niken(kg/m3)
ρhat : khối lượng riêng cùa hạt(kg/m3)
ρCN : khối lượng riêng của bong thủy tinh(kg/m3)
DCNn : đường kính ngoài của thùng khi có lớp cách nhiệt(m)
DCNt : đường kính trong của thùng khi có lớp cách nhiệt(m)
2 2
G = (4,02 − 4 )
3,14
4
3
.16.7,81.10 + 0,18
+ (
3,14.44
4
16.1200 +
) 3,14
3 2
2
N
(4,02 100.10 ) − 4,02
- Trọng lượng của thùng tác động lên con lăn:
Lớp: DH07TP
4
.16.200 101781,3( )
Trang 70
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Q =
9,81G
2
=
9, 81.101781, 3
499237, 28( )N
2
- Lực tác dụng lên con lăn đỡ
T =
Q
3
=
499237,28=288234,78( )
3
- Đường kính trong của vành đai
Dv =(1,1 – 1,2)DCNn trang 249 [14]
Dv : đường kính trong của vành đai(m)
DCNn : đường kính ngoài của thùng sấy có lớp cách nhiệt(m)
DCNn = 4,02 + 100.10-3 = 4,03 (m)
- Chọn bề rộng vành đai B =100mm
Gọi h là bề dày vành đai:
Chọn h = B = 10(cm) trang 250 [14]
- Bề rộng con lăn đỡ:
Bc = B + (3 ÷ 5)(cm)
Bc = 10 + 5 = 15(cm)
Đường kính sơ bộ của con lăn (chọn con lăn bằng thép trùng với vật liệu
làm thùng):
T
d
C
≥
(300 400)
BC
5.36 trang 250 [14]
dC≥ 288234, 78=2, 4(cm)
300.15
Lớp: DH07TP
Trang 71
Đồ án: Sấy muối thùng quay
- Đường kính ngoài của vành đai
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
D = Dv + 2h = 4,03 + 2.10.10-2 = 4,23(m) = 423(cm)
- Kiểm tra lại đường kính của con lăn:
0,25D ≤ dC≤ 0,33D 5.37 trang 250 [14]
0,25.423 ≤ dC≤ 0,33.423
105,75 ≤ dC≤ 139,59
- Chọn dC = 120(cm) = 1200(mm)
3.6. TÍNH VÀ CHỌN ỐNG NỐI
Hình 3.9. Cấu tạo ống nối
- Vận tốc tác nhân sấy trong buồng bịt kín
v2.S2 = v3.S3
v3 : vận tốc tác nhân sấy trong thùng sấy(m/s)
v2 : vận tốc tác nhân sấy trong buồng bịt kín(m/s)
S2 : diện tích thùng sấy(m2)
S3 : diện tích buồng bịt kín(m3)
- Chọn buồng bịt kín có bề ngang a =2(m), bề dài b = 1,5(m)
Lớp: DH07TP
Trang 72
Đồ án: Sấy muối thùng quay
0, 53.3,14.42
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
v2=
2.1, 5.4
= 2, 22( / )
Cho rằng tổn thất tốc độ dòng khí là không đáng kể khi đi qua hệ thống ống
truyền nhiệt trong calorife nên tốc độ dòng khí trong ống của đầu ra bằng tốc độ
dòng khí trong calorife.
Gọi S1, v1: là diện tích ống nối calorife với buồng bít kín (m2), vận tốc của
không khí trong calorife (m/s) khi đó diện tích nối ống:
S
v S
2 2
1=v1=
2, 22.2.1, 5=0, 333(m2)
10
- Đường kính ống nối
d
4.S
1
4.0,333=0,651( ) 651(mm)
1=π=
3,14
có:
Dựa vào bảng 9.1 trang 76 [4] ta chọn ống làm bằng thép không rĩ S40 ta
Bề dày: δ = 0,438in = 11(mm)
Đường kính ngoài: d1 = 14in = 356(mm)
Gọi v4 là vận tốc khí thải đi trong ống dẫn vào xyclon theo Phương pháp
tuyến trong khoảng (12 ÷ 15(m/s)) trang 182 [10]
Ta chọn v4 = 15(m/s)
Giả sử xem buồng tháo liệu có kích thước hình chữ nhật: chiều dài a = 1m,
chiều rộng b = 2m
- Vận tốc trong buồng tháo nhiệt v5:
v
.
S v22
0,53.3,14.2=0, 222 ( /
)
5=S5=
Lớp: DH07TP
15
Trang 73
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
- Đường kính ống dẫn khí thải d2:
S
.
5 5
4=v=
0, 222.1.2=0, 0296( )
d
4
4.S
4
2=π=
15
4.0, 0296=0,194( ) 194( mm)
3,14
Ngoài ra ta có thể chọn ống làm từ các vật liệu khác tùy theo người chọn.
3.7. CHỌN KÍCH THƯỚC CÁNH ĐẢO TRONG THÙNG
Hình 3.10. Hình dạng một kiểu cánh đảo trong thùng sấy
Lớp: DH07TP
Trang 74
Đồ án: Sấy muối thùng quay
1
c
a
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Trong đó:
ab: chiều cao cung của cánh
b
Fcd
α
xáo trộn
bc: chiều dài lớp vật liệu nằm
trên cánh xáo trộn
r: đường kính của cánh xáo trộn
l: chiều cao của cánh xáo trộn
h: chiều cao rơi cực đại của vật
Hình 3.11. Diện tích phần chứa vật liệu trong thùng
- Ta sử dụng cánh nâng có các kích thước sau:
Hệ số điền đầy: β = 12%
Hệ số gấp của cánh: 1400
htb
Ta chọn:
D=0, 576 và
Fc2=0,122
Với:
T
DT
htb : chiều cao trung bình của vật liệu
DT : đường kính thùng quay
Fc : bề mặt chứa vật liệu của cánh
Fc = 0,122.(3.5)2 = 1,4945(m2)
Lớp: DH07TP
Trang 75
Đồ án: Sấy muối thùng quay
Chọn :
Chiều rộng cánh trộn: b = 155mm
Chiều cao cánh trộn: l = 80mm
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Chiều dài cánh trộn:
dFc
=b l=
0,1757
0,155 0,08
= 0,750( )
Chiều dày cánh: δ = 5mm
Với chiều dài LT = 14(m) ta lắp 10 đoạn cánh dọc theo chiều dài thùng, ở đầu
nhập liệu vào thùng lắp các cánh xoáy để dẫn vật liệu vào thùng, với chiều dài
5m.
Hệ số điền đầy: β =F1=
Fcđ 0,12
F1 : tiết diện ngang của thùng
= π
.
2
2
3,14.(3,5)=9,62( )
À
F
1
DT
4
=
4
m2
Fcđ : tiết diện chứa dầy
À Fcđ=F
m2
Do:
β.1= 0,12.9,62 1,15( )
α π
2
2
α
. .R R .sin2
Fcđ=
180
−
2
= 1,15
À
.
180
−
s in2α
2
= 0, 376
Lớp: DH07TP
Trang 76
Đồ án: Sấy muối thùng quay
À α = 450
Số cánh trên một mặt cắt: 8 cánh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Chiều cao chứa dầy của thùng: Δh = R – R.Cosα = 0,513(m)
Ở đây ta sử dụng không khí làm tác nhân sấy, không khí có nhiệt độ t0 =
250C và độ ẩm tương đối φ = 85%, lượng chứa ẩm x0 = 0,016(kgẩm/kgkkk), I0 =
64,79(kJ/kgkk). Không khí này qua bộ phận lọc bụi để làm sạch không khí rồi
sau đó dùng quạt đẩy đưa qua bộ phận calorife (ở bộ phận gia nhiệt calorife ta
dùng hơi nước để gia nhiệt cho calorife, không khí sạch đi ngoài ống, hơi đi trong
ống nhiệt độ hơi nước lúc vào là 2200C và ra là 2200C, vì nhiệt độ khói lò sấy lúc
vào thùng sấy là 2000C và nhiệt độ ra khỏi máy thùng sấy là 700C).
Sau khi gia nhiệt calorife ở nhiệt độ sấy thì muối được gầu tải vận chuyển
muối vào thùng nhập liệu sau đó đưa vào thùng sấy (trong thùng sấy có các cánh
đảo làm nhiệm vụ đảo muối trong thùng đồng đều và làm tăng diện tích tiếp xúc
giữa muối với không khí nóng cho quá trình bốc hơi ẩm diễn ra nhanh hơn đồng
thời làm dịch chuyển muối) và sau khi sấy ta xác định được độ ẩm tương đối của
muối tại nhiệt độ vào và ra của không khí. Lượng chứa ẩm vào và ra của không
khí và entanpy của không khí như sau:
t1 = 2000C, I1 = 275, 72 (kJ/kgkk), x1 = 0, 025(kg/kg)
t2 = 700C, I2 = 236(kJ/kgkk), x2 = 0,085(kg/kg)
Sau khi sấy muối được đưa vào bộ phận tháo liệu và trong bộ phận tháo
liệu có đặt hệ thống xyclon nhằm hút, thu hồi sản phẩm dư.
Ở đây ta sấy với năng suất 6kg/s, trong quá trình sấy có nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến sản phẩm sấy như:
Lớp: DH07TP
Trang 77
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Bề mặt tiếp xúc giữa muối và không khí nóng: bề mặt tiếp xúc giữa muối và
không khí nóng càng lớn thì quá trình sấy càng thuận lợi.
Nhiệt độ tác nhân sấy: khi nhiệt độ càng cao độ ẩm của tác nhân sấy càng
thấp, điều này sẽ làm tăng khả năng tách ẩm của vật liệu trong quá trình sấy.
Kích thước hạt muối: khi kích thước hạt càng lớn thì bề mặt tiếp xúc giữa
tác nhân sấy và vật liệu sấy càng lớn, do tính đồng đều của khối hạt cao nên quá
trình sấy càng thuận lợi.
Độ ẩm cuật vật liệu sấy(muối): độ ẩm của muối càng lớn, trong quá trình
sấy sẽ làm bốc hơi một lượng nước lớn gây khó khăn cho quá trình sấy.
Lưu lượng gió: là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sấy. Nếu lưu lượng
gió quá nhỏ thì gió sẽ mau đạt đến trạng thái bão hòa hơi nước, quá trình bốc hơi
nước trong muối sẽ khó khăn và quá trình sấy không thuận lợi. Lưu lượng gió
quá lớn sẽ làm cho nhiệt độ muối giảm rất nhanh, quá trình sấy cũng không thuận
lợi. Vì vậy quá trình sấy cần tính toán để đáp ứng lượng gió cần thiết cho quá
trình sấy một cách tối ưu.
Lớp: DH07TP
Trang 78
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
PHẦN 4. KẾT LUẬN
Thiết bị sấy thùng quay dùng để sấy muối là rất phù hợp và hiệu quả.
Ngoài thiết bị chính của hệ thống sấy là thùng còn có các thiết bị phụ khá quan
trọng như: calorife, xyclon, quạt ly tâm hút, con lăn, gầu tải, băng truyền…Thiết
bị sấy thùng quay chỉ cho phép tác nhân sấy cùng chiều mà ít khi sấy ngược
chiều. Tuy nhiên, nhiệt độ sấy phải ở nhiệt độ thích hợp, nếu quá cao sẽ làm cho
vật liệu sấy biến đổi về hình dạng và tính chất đôi khi mất cả giá trị cảm quan của
sản phẩm.
Ngoài việc sấy muối bằng thiết bị sấy thùng, ta còn có thể sấy tốt cho các
loại thực phẩm khác như: cà phê, ngô, lúa, cát, củ cải, đậu nành, hạt hướng
dương, hạt đại mạch…
Lớp: DH07TP
Trang 79
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phan Văn Buôn, Nguyễn Đình Thọ. Quá trình và thiết bị truyền nhiệt, tập 5
NXB ĐHBK TPHCM, 2002.
[2] Bùi Song Châu. Kỹ thuật sản xuất muối khoáng NXB KHKT HN, 2000.
[3] Hoàng Văn Chước. Thiết kế hệ thống thiết bị sấy NXB KHKT HN, 2006.
[4] Trần Hùng Dũng và các cộng sự. Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa
chất và thực phẩm, tập 1 quyển 2 NXB ĐHBK TPHCM, 1997.
[5] Bùi Hải và Trần Thế Sơn. Kỹ thuật nhiệt NXB KHKT HN, 1997.
[6] Huỳnh Bá Lân. Bảng tra cứu quá trình cơ học – truyền nhiệt – truyền khối
NXB ĐHQG TPHCM, 2002.
[7] Nguyễn Văn Lụa. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm, Kỹ
thuật sấy vật liệu tập 7, NXB ĐHBK TPHCM, 2001.
[8] Phan Văn Thơm. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa
dụng NXB giáo dục và đào tạo, 1992.
[9] Trần Văn Phú. Tính toán và thiết kế hệ thống sấy NXB giáo dục, 2006.
[10] Trần Văn Phú, Lê Nguyên Đương – Kỹ thuật sấy nông sản NXB KHKT
HN, 2008.
[11] Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ
hóa chất, tập I - II NXB KHKT HN, 1999.
[12] Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam. Cơ học vật liệu rời NBX ĐHBK TPHCM,
2002.
[13] Hoàng Đình Tín. Truyền nhiệt và tính toán thiết bị truyền nhiệt NXB ĐHBK
TPHCM, 1996.
[14] Hồ Lê Viên. Cơ sở tính toán các máy hóa chất và thực phẩm NXB ĐHBK
HN, 1997.
[15] Iu.I Dưtnherskey. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học NXBHH, 1983,
MosCou (tiếng Nga).
Lớp: DH07TP
Trang 80
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
Phụ Lục
1. Thông số vật lý của không khí
t0C Cpλ.10-2q.10-6
μ.106
v.10-6
Pr
ρ
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
120
140
160
180
200
(kJ/kg.0K)
1,005
1,005
1,005
1,005
1,005
1,005
1,005
1,005
1,005
1,009
1,009
1,013
1,017
1,022
1,026
(W/m.0K)
2,51
2,59
2,67
2,67
2,83
2,90
2,96
3,05
3,13
3,21
3,34
3,49
3,64
3,78
3,99
(m2/s)
20,00
21,40
22,90
24,30
25,70
27,20
28,60
30,20
31,90
33,60
36,80
40,30
43,90
47,50
51,40
(N.s/m2)
17,60
18,10
18,60
19,10
19,60
20,10
20,60
21,10
21,50
21,90
22,80
23,70
24,50
25,30
26,00
(m2/s)
14,16
15,06
16,00
16,69
17,95
18,97
20,02
21,09
22,10
23,13
25,45
27,80
30,09
32,49
34,85
0,705
0,703
0,701
0,699
0,698
0,696
0,694
0,692
0,690
0,688
0,686
0,684
0,682
0,681
0,680
(kg/m3)
1,027
1,166
1,134
1,092
1,058
1,062
0,996
0,968
0,941
0,916
0,896
0,827
0,789
0,754
0,722
Lớp: DH07TP
Trang 81
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
ST
2. Thông số vật lý của một số thực phẩm
Khối lượng riêng Khối
Nhiệt dung riêng C
(kg/m3) lượng
Vật liệu
Hệ số dẫn
nhiệt λ
T
γV
Khối hạt 1000 Kcal/kg0.
γKH hạt(g) K
kJ/kg.0K
Kcal/
mh.0K
W/m
.0K
1 Lúa mì 1200-1500 730–859 22–42 0,35–0,37 1,55-1,46 0,08 0,10
2
Gạo 1100-1200 470-530 24-34
205-
-
-
0,086 0,09
3
Ngô 1000-1300 600-850
345
-
-
-
-
4
Kê
800-1200
-
6-6,5
-
-
-
-
5
6
Đậu 1000-1490
Đậu
1000-1400
nành
Muối
-
-
155
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7
ăn
Đường
1000-1400
-
-
0,21-0,22 0,87-0,92
-
-
8
cát
-
-
-
0,25-0,28 1,04-1,07 0,103 0,12
9
Khoai
tây
1044-1120 650-750
-
-
-
0,37-
0,46
0,43-
0,43-
0,54
0,5-
10 Cà rốt 973-1040 550-650
-
0,869-0,94 3,64-3,936
0,78
0,93
Lớp: DH07TP
Trang 82
Đồ án: Sấy muối thùng quay
2. Kích thước xyclon(m)
V(m3/h) D a b
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
F=ab d h1h2h3D1
D-a
90 – 450
240 – 1050
0,20 0,05 0,1 0,005 0,04 0,07
0,30 0,075 0,15 0,0116 0,06 0,1
0,10 0,16 0,10 0,15
0,14 0,24 0,15 0,225
370 – 1800
0,40 0,10 0,20 0,02
0,08 0,135 0,185 0,32 0,20 0,30
675 – 3380
810 – 4050
0,50 0,125 0,25 0,0375 0,1 0,17
0,60 0,15 0,30 0,045 0,12 0,2
0,23 0,40 0,25 0,875
0,275 0,48 0,30 0,45
1440 – 7200
0,8 0,20 0,40 0,08
0,16 0,226 0,366 0,64 0,4 0,6
2250 – 11250 1
0,25 0,5 0,125 0,2 0,333 0,458 0,8 0,5 0,75
3240 – 16200 1,2 0,3
0,6 0,18
0,24 0,4
0,55 0,96 0,6 0,9
4400 – 22000 1,4 0,35 0,7 0,245 0,28 0,466 0,641 1,12 0,7 1,05
5750 – 28700 1,6 0,4
0,8 0,32
0,32 0,538 0,733 1,23 0,8 1,2
7290 – 36450 1,8 0,45 0,9 0,405 0,36 0,6
0,825 1,44 0,9 1,35
9000 – 45000 2
0,5
1
0,5
0,4 0,666 0,916 1,6 1
1,5
Lớp: DH07TP
Trang 83
Đồ án: Sấy muối thùng quay
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Thông
3. Áp suất hơi nước bão hòa ở -20 ÷ 940C (1mmHg = 133,3 Pa)
t P t P t P t P
t
P
(0C)
(mmHg) (0C)
(mmHg)
(0C)
(mmHg)
(0C)
(mmHg)
(0C)
(mmHg)
-20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
-1
0
+1
2
0,772
0,850
0,935
1,027
1,128
1,238
1,357
1,486
1,627
1,780
1,946
2,125
2,321
2,532
2,761
3,008
3,276
3,566
3,879
4,216
4,579
4,93
5,29
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
5,69
6,10
6,54
7,01
7,51
8,05
8,61
9,21
9,84
10,52
11,23
11,99
12,79
13,63
14,53
15,48
16,48
17,54
18,65
19,83
21,07
22,38
23,76
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
25,51
26,74
28,35
30,34
31,82
33,70
35,66
37,37
39,90
42,18
44,56
47,07
49,65
52,44
55,32
58,34
61,50
64,80
68,26
71,88
75,65
79,60
83,71
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
88,02
92,51
97,50
102,1
107,2
112,5
118,0
123,8
129,8
136,1
142,6
149,4
156,4
163,8
171,4
179,3
187,5
196,1
205,0
214,2
223,7
233,7
243,9
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
254,6
265,7
277,2
289,1
301,4
314,1
327,3
341,0
355,1
369,7
384,9
400,6
416,8
433,6
450,9
468,7
487,1
506,1
525,8
546,1
567,0
588,6
610,9
Lớp: DH07TP
Trang 84
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Say muoi thung quay.doc