Đồ án Quản lý nhân sự công ty cổ phần vận tải ô tô số 1

Tài liệu Đồ án Quản lý nhân sự công ty cổ phần vận tải ô tô số 1: MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội và khoa học công nghệ, khoa học công nghệ thông tin là một trong những ngành lớn mạnh hàng đầu. Hầu hết các ứng dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nó trở thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và đã đem lại hiệu quả cao. Việc ứng dụng tin học trong quản lý kinh doanh nhằm nâng cao hiệu suất, tốc độ tính toán, khả năng chính xác và kịp thời giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định sáng suốt và xác thực. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống máy tính để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác với khối lượng thông tin phức tạp, đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết chính xác theo yêu cầu của nhà quản lý. Trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp theo đề tài được phân công, em đã tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thực tế tại công ty CP vận tải ôtô số 1, k...

doc76 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Quản lý nhân sự công ty cổ phần vận tải ô tô số 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội và khoa học công nghệ, khoa học công nghệ thông tin là một trong những ngành lớn mạnh hàng đầu. Hầu hết các ứng dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nó trở thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và đã đem lại hiệu quả cao. Việc ứng dụng tin học trong quản lý kinh doanh nhằm nâng cao hiệu suất, tốc độ tính toán, khả năng chính xác và kịp thời giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định sáng suốt và xác thực. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống máy tính để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác với khối lượng thông tin phức tạp, đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết chính xác theo yêu cầu của nhà quản lý. Trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp theo đề tài được phân công, em đã tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thực tế tại công ty CP vận tải ôtô số 1, khảo sát và xây dựng lên chương trình Quản lý nhân sự tại công ty. Nội dung khoá luận gồm: lời cảm ơn, mục lục, lời nói đầu, 5 chương, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Chương 1. Cơ sở lý thuyết: Trong chương này, em trình bày cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Chương 2. Khảo sát và mô tả hệ thống: Trong chương này em trình bày quy quy trình nghiệp vụ và bài toán quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1. Đồng thời đánh giá, nhận xét về thực trạng quản lý và đưa ra phương hướng giải quyết. Chương 3. Phân tích hệ thống:Trong chương này em trình bày các vấn đề: xây dựng mô hình nghiệp vụ của hệ thống, xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu, xây dựng mô hình liên kết thực thể ER Chương 4. Thiết kế hệ thống: Trong chương này em trình bày các vấn đề: Thiết kế cơ sở dữ liệu, các bảng dữ liệu vật lý, thiết kế các giao diện nhập liệu, thống kê báo cáo. Chương 5. Chương trình quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1:Trong chương này em trình bày các vấn đề: Ngôn ngữ lập trình Visual Basic, hệ quản trị cơ sở SQL Server và chương trình quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 1.1.1 Các định nghĩa Định nghĩa hệ thống: Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi. Hệ thống thông tin: Là một hệ thống thu nhập, xử lý, cung cấp thông tin và là một tập hợp có tổ chức của nhiều phần tử có những mối ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động chung cho một mục đích nào đó của con người. Hệ thống thông tin quản lí (MIS – Management Information System): là hệ thống thông tin để phục vụ toàn bộ hoạt động của một tổ chức nào đó. Đây là một hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên xuống dưới có chức năng tổng hợp các thông tin giúp các nhà quản lý quản lý tốt cơ sở của mình và trợ giúp ra quyết định điều hành cho phù hợp. Một hệ thống quản lý được phân thành nhiều cấp từ dưới lên trên và từ trên xuống dưới. 1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển của một hệ thống thông tin Tiếp cận định hướng tiến trình (PDA – Process Driven Approach) Tiếp cận định hướng dữ liệu (DDA – Data Driven Approach) Tiếp cận định hướng cấu trúc (SDA – Structure Driven Approach) Tiếp cận định hướng đối tượng (OOA – Object Oriented Approach) 1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin Nhiệm vụ của hệ thống thông tin: Đối ngoại: Thu nhận thông tin từ môi trường bên ngoài, đưa thông báo ra ngoài. Đối nội: Liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp, hệ quyết định, có hai loại thông tin sau: Phản ánh tình trạng của cơ quan Phản ánh tình trạng hoạt động của cơ quan Vai trò của hệ thống thông tin: Đóng vai trò trung gian giữa hệ thống với môi trường, giữa hệ thống con quyết định với hệ thống con nghiệp vụ. Vì sao một tổ chức cần phải có một hệ thống thông tin? Một tổ chức cần có một hệ thống thông tin vì 3 lý do: - Giúp cho tổ chức khắc phục được những khó khăn trở ngại nhằm đạt mục tiêu của họ. - Hệ thống thông tin giúp cho tổ chức tăng cường tiềm lực để chớp lấy thời cơ hay vượt qua thử thách trong tương lai. - Áp lực bên ngoài trong quá trình công tác và làm việc. 1.1.4 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý Phần cứng Phần mền Dữ liệu Thủ tục Con người Công cụ Cầu nối Nguồn lực Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành HTHT Việc liên kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên hệ của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại, các mối liên kết phần lớn các yếu tố trên lại không thể nhìn thấy được, vì chúng được hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn, như việc lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ. 1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phương án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông tin. Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chương trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đưa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng tại thời điểm đó Khảo sát Thiết kế Xây dựng Phân tích Cài đặt, vận hành bảo trì Hình 1.2 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 1.1.6 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin - Mô hình thác nước Khởi thảo Phân tích Thiết kế Lập trình Vận hành & bảo trì Hình 1.3 Mô hình thác nước - Mô hình làm mẫu - Mô hình xoáy ốc - Sử dụng các gói phần mền có sẵn 1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc Khảo sát nghiệp vụ, thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh. Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống. Xây dựng chức năng nghiệp vụ. Ma trận thực thể chức năng. Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức. Xác định sơ đồ chức năng chương trình. Thiết kế các giao diện. 1.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa. Cơ sở dữ liệu: là một tậ hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau, được lưu trữ ở máy tính, cho nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình nào đó. Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase - RDB) a, Cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập các quan hệ biến thiên theo thời gian nghĩa là: Mỗi quan hệ trong cơ sở dữ liệu đó khi thời gian thay đổi thì số các bộ của nó cũng thay đổi theo (thêm, bớt), đồng thời nội dung của một số bộ cũng thay đổi. Sự thay đổi đó rất cần thiết vì dữ liệu trong quan hệ phản ánh các đối tượng được quản lý trong thế giới thực do đó dữ liệu phản ánh đối tượng một cách chính xác. b, Cách tạo lập quan hệ; Để tạo lập một quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ ta cần xác định các thành phần sau: - Tên quan hệ - Tên và kiểu dữ liệu của các thuộc tính. - Mối ràng buộc dữ liệu với các quan hệ đó. - Xác định khóa của các quan hệ (nếu có). Trong đó E.Fcodd là người đầu tiên đề cập đến khái niệm ràng buộc dữ liệu. Khái niệm này nhằm đảm bảo lưu trữ dữ liệu phù hợp với đối tượng trong thực tế.Và ông đưa ra 3 loại rằng buộc cơ bản nhất: Ràng buộc về kiểu Ràng buộc về giải tích Ràng buộc về logic c, Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ Cơ sở dữ liệu thường xuyên thay đổi nhờ các phép toán: Phép chèn(Insert): là phép thêm một bộ mới vào một quan hệ nhất định Phép loại bỏ (Del): Phép xóa khỏi quan hệ một bộ bất kỳ. Phép thay đổi (Ch): Sửa nội dung một số các bộ CHƯƠNG II KHẢO SÁT, MÔ TẢ HỆ THỐNG 2.1 Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại 2.1.1 Công ty CP vận tải ôtô số 1 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Tài chính LĐ tiền lương Tài chính kế toán Xưởng bảo dưỡng Cửa hàng xăng dầu Trung tâm đào tạo Trunh tâm dịch vụ vận tải Hình 2.1 Mô hình tổ chức quản lý Công ty Vận tải số 1 tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập vào năm 1969. Chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển hàng từ Cảng Hải Phòng đi các tỉnh trong cả nước và ngược lại. Từ tháng 01 năm 2006 Công ty chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, với quá trình gần 40 năm xây dựng và phát triển. Hầu hết mọi hồ sơ, thông tin báo cáo đều lưu trên giấy tờ sổ sách. Vì vậy việc lưu trữ cồng kềnh, tốn nhiều thời gian, nhân lực và thiếu độ tin cậy nên chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác nghiệp vụ một cách chính xác và nhanh chóng. Do vậy, việc xây dựng một chương trình quản lý dựa trên khoa học công nghệ là cần thiết để đáp ứng cho việc lưu trữ và xử lý thông tin một cách chính xác và khoa học. 2.1.2 Quy trình nghiệp vụ quán lí nhân sự của công ty CP vận tải ôtô số 1 Người lao động Phòng tổ chức LĐ Hội đồng tiền lương Ban lãnh đạo Sở LĐTBXH Thông tin phản hồi Ký hợp đồng thử việc Hợp đồng lao động Bản t.báo tuyển dụng LĐ Tiếp nhận hồ sơ lao động Phỏng vấn và duyệt hồ sơ Hợp đồng thử việc Ký hợp đồng lao động Thông báo tuyển dụng lao động Sổ BHXH Hồ sơ lao động Vị trí tuyển dụng Duyệt vị trí tuyển dụng Thống kê nhân sự Báo cáo Quyết định bổ nhiệm lao động Người lao động Phòng tổ chức LĐ Hội đồng tiền lương Ban lãnh đạo Sở LĐTBXH Ký hợp đồng lao động Phân công lao động Theo dõi quá trình công tác Quá trình công tác Chấm công cho người lao động Theo dõi chấm công LĐ Sổ chấm công Khen thưởng / Kỷ luật QĐ Khen thưởng/kỷ luật Báo cáo QL quá trình công tác Báo cáo Báo cáo / Thống kê thành tích Người lao động Phòng tổ chức LĐ Hội đồng tiền lương Ban lãnh đạo Sở LĐTBXH Bảng phụ cấp chưc vụ Phân công lao động Xét phụ cấp chức vụ QĐ Khen thưởng kỷ luật Theo dõi chấm công LĐ Nâng bậc lương Quyết định nâng bậc lương Sổ BHXH Yêu cầu đóng bảo hiểm Đóng BHXH Báo cáo lương Báo cáo Hồ sơ lao động Sổ theo dõi nghỉ chế độ B.b VPLĐ B.b ATLĐ Người lao động Phòng tổ chức LĐ Hội đồng tiền lương Ban lãnh đạo Sở LĐTBXH Khen thưởng / Kỷ luật GQ VPLĐ/ ATLĐ Đơn xin nghỉ chế độ Giải quyết nghỉ chế độ Giải quyết chế độ thôi việc Sổ theo dõi thôi việc Hồ sơ lao động Quyết định thôi việc Giải quyết chế độ nghỉ hưu Sổ theo dõi nghỉ hưu Sổ BHXH Danh sách những người nghỉ hưu Bảng phụ cấp chức vụ Đơn xin nghỉ hưu Thống kê tăng giảm lao động Báo cáo Danh sách LĐ được hưởng BHXH Hình 2.2 Quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty CP vận tải ôtô số 1 2.1.3 Bài toán quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1 Công ty Vận tải ôtô số 1 là một Doanh nghiệp vừa gồm có 6 trung tâm. Mỗi trung tâm đảm nhiệm một chức vụ khác nhau. Công việc quản lý nhân sự do phòng Tài chính lao động tiền lương đảm nhiệm. Công việc quản lý nhân sự của công ty hiện nay vẫn chưa có phần mền quản lý hỗ trợ mà vẫn thực hiện bằng tay với các sổ sách giấy tờ kèm theo. Công việc quản lý nhân sự của một hành chính sự nghiệp mà cụ thể tại công ty CP vận tải ôtô số 1 phải quản lý những vấn đề sau: Quản lý về công tác tuyển dụng Quản lý về hồ sơ nhân viên Quản lý về khen thưởng, kỷ luật Quản lý về đào tạo Quản lý về quá trình công tác Quản lý lương Quản lý về chế độ BHXH Quản lý về giải quyết chính sách cho người lao động Quản lý về nghỉ việc, nghỉ hưu, nghỉ phép. Bài toán mô tả nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty CP vận tải ôtô số 1 như sau: Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trung tâm, phân xưởng, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng tổ chức lao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra quyết định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào công ty để xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn …. Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhân viên phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao động. Nếu đạt, công ty sẽ kí hợp đồng thử việc với người lao động. Thời gian thử việc tùy thuộc vào trình độ của người lao động như đối với thợ hoặc trung cấp thời gian thử việc là 1 tháng, còn trình độ Cao đẳng, Đại học là 3 tháng. Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu đãi của chế độ thử việc. Sau thời gian thử việc, nếu đạt công ty sẽ kí hợp đồng lao động với người lao động theo thời hạn là 3 năm. Và sau 3 năm hợp đồng sẽ được kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động, công ty có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại công ty. Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và nhu cầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động mà người lao động sẽ được phân công lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ được ghi trong quyết định bổ nhiệm lao động. Trong quá trình làm việc tại công ty, người lao động sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của đơn vị đó. Và người lao động có thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công ty. Đơn yêu cầu này sẽ được chuyển đến phòng tổ chức lao động để gửi lên Banh lãnh đạo duyệt Nếu được duyệt thì phòng tổ chức lao động sẽ ra quyết định chuyển công tác đến người lao động. Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc của công ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽ được xếp vào vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi công tác ở đơn vị bạn. Và phòng lao độngt tiền lương sẽ theo dõi quá trình công tác để thực hiện tính lương và các phụ cấp(nếu có) cho người lao động Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của công ty có trách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng như vi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỉ luật của công ty.. Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao động sẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi phạm kỉ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ nâng bậc lương một lần. Việc nâng bậc lưong tùy vào trình độ học vấn của người lao động. Nếu người lao động với trình độ là thợ hoặc trung cấp, thì phải thi nâng bậc. Còn người lao động với trình độ là Cao đẳng, Đại học thì không phải thi nâng bậc mà được xếp vào hệ chuyên viên. Bậc lương hiện thời sẽ được lưu vào quyết định nâng bậc lương. Hàng ngày, quá trình công tác của người lao động được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao động sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau (phụ cấp sẽ được tính theo một hệ số còn gọi là hệ số trách nhiệm). Các hệ số phụ cấp này được lưu tại bảng phụ cấp chức vụ. Trong quá trình lao động tại công ty, công ty có trách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của người lao động như: Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Riêng đối với lái xe là 15 năm công tác. Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH. Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được công ty theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. Giải quyết các trường hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi việc. Nếu lỗi từ công ty, người lao động tiếp tục được hưởng 5 tháng lương tiếp theo trong thời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về người lao động thì công ty không phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trường hợp thôi việc sẽ có quyết định thôi việc và được theo dõi trong sổ theo dõi thôi việc. Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét nguyên nhân và bồi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động. Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàng tháng sẽ phải báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo và sở LĐTBXH theo tháng, hoặc theo từng quý hoặc những khi đột xuất. 2.2 Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty 2.2.1 Bộ phận quản lý nhân sự có nhiệm vụ: Tuyển lao động mới cho công ty khi có nhu cầu từ các phòng ban, các phân xưởng… Quản lý, lưu trữ thông tin của tất cả cán bộ, công nhân viên trong công ty. Sắp xếp, phân công lao động, chấm công, xét hệ số lương, quản lý diễn biến lương. Theo dõi vào quản lý quá trình công tác của lao động. Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo lợi ích cho người lao động: Đóng BHXH, giải quyết các chính sách Thống kê, báo cáo về tình hình nhân sự và quá trình công tác của cán bộ công nhân viên trong công ty với Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH. 2.2.2 Yêu cầu của hệ thống thực Tin học hoá những khâu: Lưu trữ hồ sơ lao động Lưu trữ quá trình công tác của lao động. Lưu trữ khen thưởng kỷ luật của lao động. Lưu trữ quá trình diễn biến lương của người lao động. Lưu trữ các thông tin về bảo hiểm xã hội của từng người lao động cụ thể Các thông tin mới nhất sẽ dễ dàng được cập nhật. Giải quyết các chính sách, chế độ cho người lao động một cách nhanh chóng và chính xác. Quá trình đóng bảo hiểm xã hội. Quá trình xử lý dữ liệu: Các thông tin về lao động được lưu trữ trong kho dữ liệu hồ sơ. Các thông tin phát sinh trong quá trình công tác sẽ liên tục được cập nhật nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Đối với các trường hợp đặc biệt như: điều động, thuyên chuyển công tác, nghỉ hưu hay nghỉ chế độ thì các dữ liệu liên quan sẽ được xử lý tuỳ theo yêu cầu cụ thể của người quản lý. Công tác theo dõi diễn biến lương của người lao động sẽ lấy các dữ liệu liên quan từ kho dữ liệu hồ sơ cùng các quy định về lương của nhà nước để áp dụng cho người lao động cụ thể sau đó tất cả dữ liệu sẽ được đẩy vào kho dữ liệu lương. Quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho lao động sẽ căn cứ vào các dữ liệu từ kho dữ liệu lương để trích ra số tiền mà lao động đó phải trích để đóng cho BHXH Các chức năng của hệ thống: Chức năng hệ thống: quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ thống. Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ sơ lao động, tìm kiếm thông tin lao động, báo cáo danh sách lao động. Chức năng quản lý quá trình công tác: cập nhật các thông tin phát sinh trong quá trình công tác như thông tin đi công tác, thông tin về khen thưởng kỷ luật, thông tin về thuyên chuyển công tác…Thống kê báo cáo về quá trình công tác. Chức năng quản lý lương: cập nhật các quy định của nhà nước về lương, xét phụ cấp và diễn biến lương của từng lao động cụ thể. Chức năng quản lý quá trình đóng BHXH: cập nhật các thông tin riêng của từng nhân viên về chế độ BHXH, đóng BHXH, xem các thông tin liên quan đến BHXH. 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý và phương hướng giải quyết Trên thực tế, trong công ty số lượng công nhân viên không phải là nhiều. Nhưng quản lý nhân sự không chỉ đơn thuần quản lý về số lượng mà còn quản lý về mọi thông tin của công nhân viên làm việc tại công ty như lý lịch gia đình, trình độ cá nhân … để công ty có thể quan tâm hơn đến lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của từng công nhân viên một. Thêm vào đó, việc tính toán thống kê và quản lý nhân sự của công ty có liên quan đến các cơ quan pháp luật. Vì vậy, việc lưu trữ xử lý thông tin công nhân viên thế nào cho tiện nhất đáp ứng các yêu cầu của công việc quản lý nhân sự. Hiện tại, mọi thông tin, hồ sơ nhân viên và sổ BHXH được lưu trữ trên giấy tờ và được thực hiện bằng tay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mưu đề xuất, các báo cáo định kỳ và các báo cáo đột xuất của Ban lãnh đạo. Giải pháp đặt ra ở đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới, dựa trên nền tảng khoa học công nghệ của xã hội phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mền tin học giúp cho việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được quản lí trên một giao diện thống nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ và chính xác và tiện lợi cho người sử dụng. CHƯƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1 Bảng phân tích các chức năng, tác nhân và hồ sơ dữ liệu Động từ + bổ ngữ Danh từ Ghi chú Ra+quyết định tuyển dụng Quyết định tuyển dụng Hồ sơ dữ liệu Đưa ra+thông báo tuyển dụng Thông báo tuyển dụng = Nộp+hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Tiếp nhận+hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Duyệt +hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Phỏng vấn +người lao động Người lao động Tác nhân Ký+ hợp đồng thử việc Hợp đồng thử việc Hồ sơ dữ liệu Hưởng+mức lương Mức lương = Ký+hợp đồng lao động Hợp đồng lao động Hồ sơ dữ liệu Đóng + BHXH BHXH Hồ sơ dữ liệu Được phân công lao động vào từng + vị trí Vị trí = Ghi+trong quyết định bổ nhiệm lao động Quyết định bổ nhiệm lao động Hồ sơ dữ liệu giám sát và quản lý trực tiếp + đơn vị Đơn vị Tác nhân Ra + quyết định chuyển công tác Quyết định chuyển công tác Hồ sơ dữ liệu lưu vào+quyết định nâng bậc lương. Quyết định nâng bậc lương Hồ sơ dữ liệu Đi+công tác Công tác = Theo dõi quá trình công tác Quá trình công tác = Lưu trong+quyết định khen thưởng kỷ luật Quyết định khen thưởng kỷ luật Hồ sơ dữ liệu Lưu vào + quyết định nâng bậc lương Quyết định nâng bậc lương Hồ sơ dữ liệu theo dõi qua+bảng chấm công Bảng chấm công Hồ sơ dữ liệu Hưởng +mức phụ cấp Mức phụ cấp = lưu tại +bảng phụ cấp chức vụ. Bảng phụ cấp chức vụ Hồ sơ dữ liệu Giải quyết+ chế độ nghỉ hưu Chế độ nghỉ hưu = Lưu trong +quyết định nghỉ hưu Quyết định nghỉ hưu Hồ sơ dữ liệu Giải quyết +trường hợp nghỉ chế độ Trường hợp nghỉ chế độ = Lưu trong +sổ theo dõi nghỉ chế độ Sổ theo dõi nghỉ chế độ Hồ sơ dữ liệu Đưa ra +quyết định thôi việc Quyết định thôi việc Hồ sơ dữ liệu lưu trong +biên bản vi phạm lao động Biên bản vi phạm lao động Hồ sơ dữ liệu Lưu trong +biên bản vi phạm an toàn lao động. Biên bản vi phạm an toàn lao động Hồ sơ dữ liệu Báo cáo thống kê cho +Ban lãnh đạo Ban lãnh đạo Tác nhân Báo cáo thống kê cho+sở LĐTBXH Sở LĐTBXH Tác nhân 3.2 Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh hệ thống Thanh tra tình hình lao động Giải quyết chính sách BAN LÃNH ĐẠO SỞ LĐTBXH NGƯỜI LAO ĐỘNG 0 HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ Bản thông báo tuyển dụng lao động Hồ sơ người lao động Phỏng vấn và duyệt hồ sơ Hợp đồng lao động Đóng bảo hiểm xã hội Xét lương Thông tin chỉ đạo Phản hồi thông tin chỉ đạo Báo cáo Yêu cầu đóng BHXH Yêu cầu giải quyết chính sách Ký hợp đồng thử việc Thông tin phản hồi Thông tin công tác Theo dõi quá trình công tác ĐƠN VỊ Yêu cầu thông tin Cung cấp thông tin Hình 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh Mô tả Người lao động: Nhận được thông báo tuyển dụng của công ty, người lao động nộp hồ sơ. Sau khi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, nếu đạt thì người lao động sẽ kí hợp đồng thử việc với công ty. Sau thời gian thử việc, nếu đạt người lao động sẽ kí hợp đồng với công ty trong thời gian 3 năm và sau 3 năm lại kí lại hợp đồng. Trong khi quá trình lao động, người lao động được phân công công việc, hưởng lương và được công ty giải quyết các chính sách người lao động… và người lao động được công ty đóng bảo hiểm xã hội để đảm bảo lợi ích cho bản thân. Ban lãnh đạo: Hàng tháng hoặc quý ban lãnh đạo sẽ yêu cầu thống kê báo cáo Sở lao động thương binh xã hội ( LĐTBXH ): Hàng tháng sẽ thanh tra tình hinh lao động của công ty. Đơn vị: Trong quá trình làm việc tại đơn vị trực thuộc, người lao động sẽ chịu sự quản lý và giám sát của đơn vị đó. 3.3 Thiết lập biểu đồ phân rã chức năng 1.0 Tuyển lao động HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ 1.1 Thông báo tuyển dụng 1.2 Tiếp nhận hồ sơ 1.3 Phỏng vấn và duyệt hồ sơ 1.4 Ký hợp đồng thử việc 1.5 Ký hợp đồng lao động công việc 2.0 Theo dõi quá trình công tác 2.1 Phân công lao động 2.2 Theo dõi quá trình công tác 2.2.1 Đi công tác 2.2.2 Chuyển công tác 2.3 Theo dõi quá trình chấm công 3.0 Theo dõi quá trình diễn biến lương 3.1 Quá trình lương 3.2 Quá trình tham gia BHXH 4.0 Giải quyết chính sách 4.1 Giải quyết chế độ nghỉ hưu 4.2 Giải quyết nghỉ chế độ 4.3 Giải quyết tai nạn lao động 4.4 Giải quyết vi phạm lao động 4.5 Giải quyết thôi việc 5.0 Báo cáo 5.1 Báo cáo lao động 5.2 Báo cáo quá trình công tác 5.3 Báo cáo quá trình lương 5.4 Báo cáo thành tích 5.5 Báo cáogiải quyết chính sách 2.4 Theo dõi khen thưởng kỷ luật 2.5 Quyết định nghỉ hưu 2.6 Quyết định thôi việc Hình 3.2 Biểu đồ phân rã chức năng MÔ TẢ CHI TIẾT CHỨC NĂNG LÁ Chức năng Tuyển lao động: Khi các phòng ban, đơn vị của công ty có nhu cầu bổ sung nhân lực thì sẽ lên danh sách các vị trí cần tuyển cho ban lãnh đạo duyệt. Nếu được thì công ty ra quyết định tuyển dụng lao động thông báo thông tin tuyển dùg đến người lao động. Thông báo tuyển dụng: Thông báo cho người lao động biết thông tin tuyển dụng các vị trí lao động của công ty Tiếp nhận hồ sơ: Khi hệ thống đưa ra các thông tin yêu cầu đối với các đối tượng tham gia tuyển dụng, người lao động sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng tổ chức lao động và tại đây sẽ tiếp nhận hồ sơ của người lao động đến xin dự tuyển. Phỏng vấn và duyệt hồ sơ: Hồ sơ lao động đạt thì hệ thống tiến hành phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của người lao động. Ký hợp đồng thử việc: Sau khi thi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, người lao động có hồ sơ đạt yêu cầu sẽ ký hợp đồng thử việc với công ty. Tùy theo từng trình độ học vấn trong hồ sơ, mà thời gian thử việc là khác nhau theo quy định của công ty. Ký hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, người lao động mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động với thời hạn là 3 năm với công ty. Và cứ sau 3 năm lại ký lại hợp đồng. Chức năng Theo dõi quá trình công tác: Sau khi người lao động được phân công vào các vị trí công việc thì đơn vị trực thuộc đó sẽ quản lý quá trình công tác của người lao động cho đến khi người lao động chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. Phân công công việc: Sau khi ký hợp đồng, người lao động sẽ được phân về đơn vị, phòng ban có nhu cầu bổ sung nhân lực. Tại đó, tùy theo từng trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, năng lực của người lao động và nhu cầu của đơn vị mà người lao động sẽ được phân công công việc. Theo dõi quá trình công tác: Khi người lao động đã được phân công về các phòng ban thì sẽ chịu sự quản lý của phòng ban đó. Đi công tác: Trong quá trình làm việc, tùy vào từng công việc, chức năng, chức vụ có thể được điều động đi công tác ở trong công ty hoặc ở các đơn vị bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Chuyển công tác: Một người lao động sẽ có nhiều quá trình công tác ở các đơn vị khác nhau và sẽ có những chức vụ khác nhau ở tại mỗi đơn vị. Người lao động có thể chuyển công tác từ đơn vị này sang đơn vị khác (thuộc công ty) hoặc chuyển sang công ty khác làm việc hay chấm dứt hợp đồng lao động với công ty. Theo dõi quá trình chấm công: Trong quá trình công tác của người lao động, hàng ngày người lao động sẽ được chấm công trong bảng chấm công. Phòng tổ chức lao động tiền lương sẽ theo dõi quá trình làm việc của người lao động qua bảng chấm công. Theo dõi khen thưởng kỷ luật:: Thực hiện khen thưởng đối với những người có thành tích trong công tác và kỉ luật những người có hành vi vi phạm lao động và vi phạm an toàn lao động. Quyết định nghỉ hưu: Khi lao động đủ năm công tác hoặc đủ tuổi về hưu thì công ty sẽ có quyết định cho lao động được nghỉ hưu. Quyết định thôi việc: Khi vi người lao động mắc các sai phạm về an toàn lao động, vi phạm lao động,… Nếu bị buộc thôi việc thì sẽ có quyết định thôi việc cho người lao động. Chức năng Theo dõi quá trình diễn biến lương: Trong quá trình công tác, công ty sẽ xét lương cho người lao động tùy vào chức vụ, trình độ chuyên môn và số ngày công công tác Qúa trình lương: Trong quá trình công tác, nếu hoàn thành tốt công tác được giao và không mắc vi phạm an toàn lao động, vi phạm lao động thì tùy theo từng trình độ mà người lao động sẽ được nâng bậc lương sau một thời gian nhất định. Quá trình tham gia BHXH: Đóng BHXH cho những người có sổ bảo hiểm và kí hợp đồng chính thức với công ty. Chức năng giải quyết chính sách: Ngoài hưởng mức lương do công ty trả cho người lao động, người lao động còn được đảm bảo các lợi ích riêng trong công việc cũng như ngoài xã hội. Giải quyết chế độ nghỉ hưu: Đối với những người đóng BHXH khi hết tuổi lao động hoặc đủ năm công tác thì giải quyết chế độ hưu trí cho họ. Sở LĐTBXH sẽ có trách nhiệm trả lương cho người lao động sau khi họ về hưu. Giải quyết nghỉ chế độ: Với những người phải đi công tác xa, những người được cử đi học, nghỉ ốm, nghỉ đẻ, …. Sẽ được xét lương và hưởng những trợ cấp đảm bảo lợi ích cho họ. Giải quyết tai nạn lao động: Những người bị tai nạn trong khi đang làm việc sẽ được xét nguyên nhân, mức độ và được bồi thường một cách thích đáng. Giải quyết vi phạm lao động: Các trường hợp vi phạm an toàn lao động, vi phạm nội quy của công ty thì tùy theo mức độ nặng nhẹ mà xử lí. Nhẹ có thể kỉ luật, nặng có thể đuổi việc. Giải quyết thôi việc: Có các chế độ cũng như thủ tục đới với các trường hợp thôi việc như: hết hợp đồng, nghỉ tự túc, bị đuổi việc Chức năng Báo cáo: Theo mỗi một định kì hoặc khi có yêu cầu thì hệ thống sẽ phải báo cáo lên Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH Báo cáo lao động: Thống kê báo cáo tình hình lao động trong các quý, các thông tin liên quan đến lao động khi Ban lãnh đạo yêu cầu thống kê hay tìm kiếm. Báo cáo quá trình công tác: Thống kê báo cáo quá trình công tác của lao động. Báo cáo thành tích: Thống kê khen thưởng kỷ luật lao động để từ đó có các hình thức khen thưởng, hoặc kỷ luật một cách chính xác. Báo cáo giải quyết chính sách: Thông kê báo các các vấn đề giải quyết chính sách của lao động, đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động. 3.4 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng D1: Quyết định tuyển dụng D2: Hồ sơ lao động D3: Hợp đồng thử việc D4: Hợp đồng lao động D5: Sổ BHXH D6: Bản quyết định bổ nhiệm lao động D7: Bản quyết định nâng bậc lương D8: Bảng chấm công D9: Bảng phụ cấp chức vụ D10: Bản quyết định khen thưởng kỷ luật D11: Bản quyết định chuyển công tác D12: Bản quyết định nghỉ hưu D13: Sổ theo dõi nghỉ chế độ D14: Bản quyết định thôi việc D15: Biên bản vi phạm lao động D16: Biên bản vi phạm an toàn lao động D17: Quyết định công tác 3.5 Thiết lập ma trận thực thể chức năng HỒ SƠ DỮ LIỆU D1: Quyết định tuyển dụng D2: Hồ sơ lao động D3: Hợp đồng thử việc D4: Hợp đồng lao động D5: Sổ BHXH D6: Bản quyết định bổ nhiệm LĐ D7: Bản quyết định nâng bậc lương D8: Bảng chấm công D9: Bảng phụ cấp chức vụ D10: Bản quyết định khen thưởng kỷ luật D11: Bản quyết định chuyển công tác D12: Quyết định nghỉ hưu D13: Sổ theo dõi nghỉ chế độ D14: Quyết định thôi việc D15: Biên bản vi phạm lao động D16: Biên bản vi phạm an toàn LĐ D17: Quyết định công tác CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 1. Tuyển lao động U U C C C 2. Theo dõi quá trình công tác U C U U C C U 3. Theo dõi quá trình diễn biến lương R U U R R R 4. Giải quyết chính sách R R R R C R U U 5. Báo cáo R R R R R R R R R R R R R R R Hình 3.3 Ma trận thực thể chức năng 3.6 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 3.6.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Thông tin công tác NGƯỜI LAO ĐỘNG D14 Quyết định thôi việc D14 Quyết định thôi việc D15 Biên bản VPLĐ 1.0 TUYỂN LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO SỞ LĐTBXH 2.0 THEO DÕI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Bảng thông báo tuyển dụng LĐ Hồ sơ lao động Phản hồi thông tin hồ sơ LĐ Ký hợp đồng thử việc Phản hồi thông tin thử việc Ký hợp đồng lao động Danh sách các vị trí cần tuyển Thông tin phản hồi D1 Quyết định tuyển dụng D3 Hợp đồng thử việc D9 Bảng phụ cấp chức vụ D6 Quyết định bổ nhiệm LĐ D2 Hồ sơ lao động D5 Sổ BHXH D4 Hợp đồng lao động D11 Quyết định chuyển công tác D10 Quyết định khen thưởng kỷ luât D8 Bảng chấm công 3.0 THEO DÕI QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN LƯƠNG BAN LÃNH ĐẠO Danh sách nâng bậc lương Duyệt D7 Bản quyết định nâng bậc lương D9 Bảng phụ cấp chức vụ 4.0 GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH 5.0 BÁO CÁO Yêu cầu đóng BHXH Đóng BHXH Thanh tra tình hình LĐ Báo cáo Yêu cầu danh sách nghỉ hưu Danh sách nghỉ hưu D2 Hồ sơ lao động D5 Sổ BHXH D4 Hợp đồng LĐ D12 Quyết định nghỉ hưu D13Sổ theo dõi nghỉ chế độ D16 Biên bản VPATLĐ Thông tin chỉ đạo Báo cáo D10 Quyết định khen thưởng kỷ luâk D11 Quyết định chuyển công tác Quyết định công tác ĐƠN VỊ D13Sổ theo dõi nghỉ chế độ D17Quyết định công tác ĐƠN VỊ Bảng chấm công D6 Quyết định bổ nhiệm LĐ D7 Bản quyết định nâng bậc lương D8 Bảng chấm công D9 Bảng phụ cấp chức vụ D17Quyết định công tác 3.6.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 3.6.2.1 Tiến trình 1.0: Tuyển lao động Hình 3.5 Tiến trình tuyển lao động D3 Hợp đồng thử việc D2 Hồ sơ lao động 1.1 THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO Danh sách các vị trí cần tuyển Thông tin phản hồi D1 Quyết định tuyển dụng 1.2 TIẾP NHẬN HỒ SƠ LAO ĐỘNG 1.3 PHỎNG VẤN VÀ DUYỆN HỒ SƠ D2 Hồ sơ lao động 1.4 KÝ HỢP ĐỒNG THỬ VIẸC 1.5 KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Thông báo tuyển dụng lao động Hồ sơ lao động Thông tin phản hồi hồ sơ LĐ Ký hợp đồng thử việc Thông tin phản hồi Hợp đồng LĐ D4 Hợp đồng lao động D5 Sổ BHXH 3.6.2.2 Tiến trình 2.0: Theo dõi quá trình công tác D12 Quyết định nghỉ hưu Hình 3.6 Tiến trình theo dõi quá trình công tác Phân công công việc 2.2 THEO DÕI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC NGƯỜI LAO ĐỘNG 2.4 THEO DÕI KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT 2.3 THEO DÕI QUÁ TRÌNH CHẤM CÔNG D6 Bản quyết định bổ nhiệm LĐ BAN LÃNH ĐẠO Quyết định Thông tin công tác Tình hình chấm công Thông tin chấm công D8 Bảng chấm công Quyết định Quyết định khen thưởng kỷ luật D10 Bản quyết định KTKL 2.1 PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC D11 Bản quyết dịnh chuyển công tác D4 Hợp đồng lao động ĐƠN VỊ Bảng chấm công 2.5 QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU NGƯỜI LAO ĐỘNG 2.6 QUYẾT ĐỊNH THÔI VIỆC Đơn xin nghỉ hưu D12 Quyết định nghỉ hưu Thông tin phản hồi Đơn xin thôi việc Thông tin phản hồi Quyết định thôi việc 3.6.2.3 Tiến trình 3.0: Theo dõi quá trình diễn biến lương SỞ LĐTBXH 3.2 QUÁ TRÌNH THAM GIA BHXH 3.1 QUÁ TRÌNH LƯƠNG BAN LÃNH ĐẠO D5 Sổ BHXH D9 Bảng phụ cấp chức vụ D2 Hồ sơ lao động D7 Bản quyết định nâng lương D8 Bảng chấm công D10 Bản quyết định KTKL Danh sách nâng lương Duyệt Yêu cầu đóng BHXH Đóng BHXH Hình 3.7 Tiến trình theo dõi quá trình diễn biến lương 3.6.2.4 Tiến trình 4.0: Giải quyết chính sách SỞ LĐTBXH Yêu cầu danh sách nghỉ hưu 4.1 GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGHỈ HƯU 4.3 GIẢI QUYẾT TNLĐ 4.2 GIẢI QUYẾT NGHỈ CHẾ ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG 4.5 GIẢI QUYẾT THÔI VIỆC 4.4 GIẢI QUYẾT VPLĐ BAN LÃNH ĐẠO Danh sách nghỉ hưu Danh sách nghỉ chế độ được hưởng BHXH Giải quyết chế độ D2 Hồ sơ lao động D9 Bảng phụ cấp chức vụ D4 Hợp đồng lao động D12 Quyết định nghỉ hưu D5 Sổ BHXH D13 Sổ theo dõi nghỉ chế độ Đơn xin nghỉ hưu Quyết định nghỉ hưu Thông tin tai nạn LĐ Bồi thường tai nạn lao động Giải quyết thôi việc Biên bản vi phạm lao động D16 Biên bản giải quyết VPATLĐ D15 Biên bản giải quyết VPLĐ D14 Quyết định thôi việc Đơn xi thôi việc Quyết định thôi việc D5 Sổ BHXH D2 Hồ sơ lao động Đơn xin nghỉ chế độ Thông tin phản hồi Thồng tin vi phạm hợp đồng SỞ LĐTBXH Danh sách hưởng chế độ Giải quyết BAN LÃNH ĐẠO Danh sách LĐ yêu cầu giải quyết nghỉ cĐ Giải quyết Hình 3.8 Tiến trình giải quyết chính sách 3.6.2.5 Tiến trình 5.0: Báo cáo thống kê Hình 3.9 Tiến trình báo cáo thống kê D7 Bản quyết định nâng lg D14 Quyết định thôi việc D4 Hợp đồng lao động 5.1 BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO SỞ LĐTBXH Yêu cầu báo cáo tình hinh LĐ 5.2 BÁO CÁO QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC 5.4 BÁO CÁO THÀNH TÍCH 5.5 BÁO CÁO GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH 5.3 BÁO CÁO QUÁ TRÌNH LƯƠNG Báo cáo đã lập D2 Hồ sơ lao động D5 Sổ BHXH D10 Quyết định KTKL D12 Quyết định nghỉ hưu D14 Quyết định thôi việc Yêu cầu báo cáo tình hinh LĐ Báo cáo đã lập BAN LÃNH ĐẠO Báo cáo đã lập Yêu cầu báo cáo D6 Quyết định bổ nhiệm LĐ D11 Bản quyết định chuyển công tác D17 Quyết định công tác Yêu cầu báo cáo Báo cáo đã lập D8 Bảng chấm công D9 Bảng phụ cấp chức vụ Yêu cầu báo cáo Báo cáo đã lập D10 Bản quyết định KTKL D12 Quyết định nghỉ hưu D13 Sổ theo dõi nghỉ chế độ Yêu cầu báo cáo Báo cáo đã lập D15 Biên bản VPHĐ D16 Biên bản VPATLĐ 3.7 Mô hình dữ liệu quan niệm 3.7.1 Các kiểu thực thể NGƯỜI LAO ĐỘNG có các thuộc tính sau: Mã số lao động, Họ, Tên, Giới tính, Ngày sinh, Số CMTND, Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, Điạc chỉ, Quê quán, Điện thoại, Ngày vào đoàn, Ngày vào đảng, Quốc tịch, Chuyên môn, Trình độ tin học, Dân tộc, Tôn giáo. DANH MỤC HỌC VẤN: Mã học vấn học hàm, Tên học vấn học hàm. DANH MỤC TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ có các thuộc tính sau: Mã trình độ ngoại ngữ, Tên trình độ ngoại ngữ. NGẠCH LƯƠNG có các thuộc tính sau: Mã ngạch, Tên ngạch NGẠCH BẬC LƯƠNG có các thuộc tính sau: Bậc lương, Hệ số lương QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG có các thuộc tính sau: Số quyết định, Ngày tuyển dụng, Co quan tuyển dụng, Hình thức. ĐƠN VỊ có các thuộc tính sau: Mã đơn vị, Tên đơn vị, Chức năng, Địa chỉ, Điện thoại. CHỨC VỤ có các thuộc tính sau: Mã chức vụ, Tên chức vụ, Hệ số chức vụ, Ghi chú. CÔNG VIỆC có các thuộc tính sau: Mã công việc, Tên công việc, Hệ số phụ cấp công việc. SỔ BHXH có các thuộc tính sau: Số sổ BHXH, Ngày cấp, Nơi cấp, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc. QUAN HỆ PHỤ THUỘC có các thuộc tính sau: Mã phụ thuộc, Tên phụ thuộc, Ngày sinh phụ thuộc, Giới tính phụ thuộc, Mối quan hệ phụ thuộc, Nghề nghiệp, Địa chỉ. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG có các thuộc tính sau: Số hợp đồng, Thời hạn, Ngày ký, Nghề nghiệp. KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT có các thuộc tính sau: Số khen thưởng kỷ luật, Ngày quyết định, Hình thức, Ghi chú. KIỂU có các thuộc tính sau: Mã kiểu, Kiểu QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC có thuộc tính sau: Số quá trình công tác CÔNG TÁC có các thuộc tính sau: Số công tác, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Công việc, Cơ quan, Địa chỉ cơ quan. QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU có các thuộc tính sau: Số quyết định nghỉ hưu, Ngày quyết định, Ngày về, Ghi chú. NGHỈ CHẾ ĐỘ có các thuộc tính sau: Số quyết định nghỉ chế độ, Lý do, Thời gian. QUYẾT ĐỊNH THÔI VIỆC có các thuộc tính sau: Số quyết định thôi việc, Ngày quyết định, Lý do, Ghi chú. 3.7.2 Kiểu liên kết - Mỗi lao động làm việc tại một đơn vị và một đơn vị có nhiều lao động làm việc. Khi vào đơn vị sẽ lưu lại “Ngày vào đơn vị” và “Chức vụ đảm nhiệm”. CHỨC VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG Thuộcc Ngày vào đơn vị n 1 ĐƠN VỊ - Mỗi một người lao động có thể làm nhiều công việc. Và một công việc có nhiều người lao động làm. Khi làm việc sẽ lưu lại ngày bắt đầu và kết thúc làm công việc. Làm Ngày bắt đầu m Ngày kết thúc NGƯỜI LAO ĐỘNG CÔNG VIỆC n - Một đơn vị chấm công cho nhiều lao động. Mỗi lao động được một đơn vị chấm công và theo dõi quá trình làm việc của lao động thông qua: Năm, Tháng, Số ngày nghỉ không công, số công đi làm. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƠN VỊ Chấm công n 1 Nghỉ không công Số công Tháng Năm - Mỗi người lao động ký một quyết định tuyển dụng và một quyết định tuyển dụng chỉ do một lao động được ký. NGƯỜI LAO ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG Ký 1 1zzzz - Mỗi người lao động có nhiều mối quan hệ phụ thuộc NGƯỜI LAO ĐỘNG Có 1 n - Mỗi một người làm việc tại một công ty chỉ được ký một hợp đồng lao động. Và một hợp đồng lao động chỉ có hiệu lực với một người ký nó. NGƯỜI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Ký 1 1zzzz - Trong quá trình công tác, một người lao động có nhiều quá trình công NGƯỜI LAO ĐỘNG QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Có m nzzzz Ngày kết thúc Ngày bắt đầu CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ - Một người lao động trong quá trình làm việc có thể đi công tác nhiều lần NGƯỜI LAO ĐỘNG CÔNG TÁC Đi 1 nzzz - Trong quá trình công tác, người lao động có thể có nhiều khen thưởng hoặc kỷ luật hoặc nhiều lao động có thể cùng một khen thưởng kỷ luật. NGƯỜI LAO ĐỘNG KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT Có m nzzzz - Trong khen thưởng có nhiều kiểu khen thưởng KIỂU KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT Có m nzzzz - Khi vào làm việc tại cơ quan mỗi người lao động có một sổ bảo hiểm xã hội NGƯỜI LAO ĐỘNG SỔ BHXH Được cấp 1 nzzzz - Người lao động tham gia BHXH và đóng tiền nhiều lần. NGƯỜI LAO ĐỘNG SỔ BHXH Đóng 1 n Từ ngày Đến ngày Mức đóng Lao động đóng Cơ quan đóng - Mỗi nghach lương có nhiều ngạch bậc lương, mỗi ngạch bậc lương thuộc nhiều ngạch lương. NGẠCH LƯƠNG NGẠCH BẬC LƯƠNG Thuộc n m - Mỗi một người lao động có nhiều ngạch lương, một ngạch lương dùng cho nhiều lao động NGƯỜI LAO ĐỘNG NGACH_BAC_LUONG Có n m Ngày bắt đầu Ghi chú Ngày kết thúc - Khi đủ tuổi hoặc năm công tác, mỗi lao động sẽ được cấp một quyết định nghỉ hưu. NGƯỜI LAO ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU Nghỉ hưu 1 1 - Trong quá trình công tác, một người lao động có thể nghỉ và hưởng nhiều chế độ khác nhau. Ngày bắt đầu Ngày kết thúc NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ CHẾ ĐỘ Được nghỉ chế độ n m Ghi chú - Khi vi phạm nội quy và vi phạm lao động, lao động sẽ bị đuổi việc được thông báo thông qua quyết định thôi việc. NGƯỜI LAO ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH THÔI VIỆC Thôi việc 1 1 - Một người lao động có nhiều trình độ ngoại ngữ. Và nhiều lao động có thể có cùng một trình độ ngoại ngữ NGƯỜI LAO ĐỘNG DANH MỤC TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Có m nzzzz Xếp loại trình độ ngoại ngữ - Một lao động có nhiều trình độ học vấn NGƯỜI LAO ĐỘNG DANH MỤC HỌC VẤN Có m nzzzz Ngành Trường cấp Ngày bắt đầu KIỂU Mã ngạch Mã đơn vị ……. NGƯỜI LAO ĐỘNG Năm Số BHXH CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ Chấm công Thuộc Ký Có Nghỉ không công Tháng Ngày vào đơn vị CHỨC VỤ Mã phụ thuộc Số quyết dịnh …….. Số công 1 1 n m 1 n m 1 n QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG Ngày kết thúc Thuộc Ngày bắt đầu ĐƠN VỊ CÔNG VIỆC QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC 1 1 n Có CHỨC VỤ Mã công việc HỢP ĐỒNG LĐ Làm Ngàykết thúc SỔ BHXH Đóng Đến ngày LĐ đóng Từ ngày Mức đóng 1 n 1 n n Ngày bắt đầu Số hợp đồng …….. ………… ……………….. ……… Thuộc Có Đi 1 Số quá trình công tác m n 1 CÔNG TÁC NGẠCH BẬC LƯƠNG NGẠCH LƯƠNG Ngày kết thúc Ngày bắt đầu Ghi chú …….. n …….. Số khen thưởng kỷ luật KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT Có Có …….. Mã kiểu NCHỨC VỤ m 1 n Được cấp 1 1 DM TRINH ĐỘ NGOẠI NGỮ DM HỌC VẤN Có Xếp loại trình độ ngoại ngữ Mã trình độ ngoại ngữ …….. …….. m n Có n m Trường cấp Ngành Mã học vấn QD NGHỈ HƯU Nghỉ hưu Nghỉ chế độ QĐ THÔI VIỆC NGHỈ CHẾ ĐỘ 1 1 1 1 Có n m Ngày kết thúc Số công tác 3.7.3 Mô hình ER Hình 3.10. Mô hình ER CHƯƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 4.1.1 Các quan hệ NGACH_LUONG (Ma_ngach, Ten_ngach) NGACH_BAC_LUONG( Ma_ngachb, Bacluong, HSL). TUYEN_DUNG(Ma_nguoi_LD, Soqd, Ngaytd,CQ_tuyendung, Hinhthuc_td) DON_VI(MaDV, TenDV, Chucnang, Diachi, Dienthoai). CHUC_VU( MaCV, TenCV, HesoCV, Ghichu). CONGVIEC( Ma_congviec, Ten_congviec, Heso_PC_congviec) BHXH(So_BHXH, Ma_nguoi_LD, Ngaycap, Noicap, Ngaybd, Ngaykt) PHU_THUOC( Mapt, Ma_nguoi_LD Tenpt, Ngaysinhpt, Gioitinhpt, Moiqhpt, Nghenghiep, Diachi) HOPDONG_LD( SoHD, Ma_nguoi_LD,Thoihan, Ngayky,Nghenghiep) KTKL(SoKTKL, Ma_nguoi_LD, Ngayqd, Hinhthuc, Ma_kieu, ghichu) QTCT(SoQTCT, Ma_nguoi_LD, Ngaybd, Ngaykt, Ma_congviec, Ma_DV, MaCV) CONG_TAC(Ma_nguoi_LD,SoCT, Ngaybd, Ngaykt, Congviec, Coquan, DiachiCQ) NGHI_HUU(So_qdnh, Ma_nguoi_LD, Ngayve, Ghichu) NGHI_CD(So_qdncd, Ma_nguoi_LD, Thoigian, Ngaybd, Cdhuong, Quyenloi, ) THOI_VIEC(So_qdtv, Ma_nguoi_LD, Ngayqdtv, Ngaytv, Lydo, Ghichu) LD_THUOC_DV(MaDV, Ma_nguoi_LD, MaCV, NgayvaoDV) LD_LAMVIEC(Ma_nguoi_LD, Ma_congviec, Ngaybd, Ngaykt) DV_CHAMCONG_LD(MaDV, Ma_nguoi_LD, Nam, Thang, Nghi_kc, Socong, Ghichu) LD_DONG_BHXH(Ma_nguoi_LD, So_BHXH, Tungay, Denngay,Mucdong, Cqdong, LĐong) DIENBIEN_LUONG(Ma_nguoi_LD, Ma_ngach, Ngaybd, Ngaykt, Ghichu) DM_TDNN(Ma_TDNN, Ten_TDNN) XL_TDNN(Ma_TDNN, Ma_nguoi_LD, Loai_TDNN) HVHH(Ma_HVHH, Ten_HVHH) MD_HVHH(Ma_HVHH, Ma_nguoi_LD, Nganh, Truongcap) NGUOI_LD(Ma_nguoi_LD, Ho, Ten, Gioitinh, Ngaysinh, SoCMTND, Noi_DKHKTT, Diachi, Quequan, Dienthoai, Ngayvaodoan, Ngayvaodang, Ngayvaonganh, SoBHYT, Ma_TG, Ma_DT, Ma_TDTH, Ma_TDNN, XL_TDNN, Ma_chuyenmon, Ma_HVHH, Nganh, Truongcap, Quoctich, Ton_giao, Chuyenmon, Dantoc, Trinhdo_TH) 4.1.2 Mô hình quan hệ Hình 4.1 Mô hình quan hệ Hình 4.1 Mô hình quan hệ 4.2 Các bảng dữ liệu vật lý 4.2.1 Bảng NGƯỜI LAO ĐỘNG Tên bảng: NGUOI_LD Tác dụng: Lưu trữ các thông tin về nhân viên trong công ty STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa chính) 2 Ho Text 16 Họ đệm 3 Ten Text 16 Tên 4 Quoctich Text 16 Quốc tịch 5 Gioitinh Text 16 Giới tính 6 Ngaysinh Datetime 8 Ngày sinh 7 SoCMTND Nvarchar 15 Số CMTND 8 Noi_DKHKTT Text 16 Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú 9 Diachi Text 16 Địa chỉ hiện tại 10 Quequan Text 16 Quê quán 11 Dienthoai Nvarchar 15 Điện thoại 12 Ngayvaodoan Datetime 8 Ngày vào đoàn 13 Ngayvaodang Datetime 8 Ngày vào đảng 14 Ma_chuyenmon Nvarchar 10 Mã chuyên môn 15 Ma_TDTH Nvarchar 10 Mã trình độ tinh học 16 MaDT Nvarchar 10 Mã dân tộc 17 MaTG Nvarchar 10 Mã tôn giáo 18 Ngayvaonganh Datetime 8 Ngày vào ngành 19 Dan_toc Text 16 Dân tộc 20 Ton_giao Text 16 Tôn giáo 21 TDTH Text 16 Trình độ tinhọc 22 Chuyenmon Text 16 Chuyên môn 4.2.2 Bảng NGẠCH_ LƯƠNG Tên bảng: NGACH_LUONG Tác dụng: Lưu trữ các ngạch lương STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_ngach Nvarchar 10 Mã ngạch lương (Khóa chính) 2 Tên Text 16 Tên ngạch lương 4.2.3 Bảng NGẠCH BẬC LƯƠNG Tên bảng: NGACH_BAC_LUONG Tác dụng: Lưu trữ các ngạch bậc lương STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_ngach_b Nvarchar 10 Mã ngạch bậc (Khóa chính) 2 #Ma_ngach nvarchar 10 Mã ngạch lương 3 Bacluong Int 4 Bậc lương 4 HSL Float 8 Hệ số lương 4.2.4 Bảng DIỄN BIẾN LƯƠNG Tên bảng: DIENBIEN_LUONG Tác dụng: Nâng lương cho người lao động STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa) 2 #Ma_ngach_b Nvarchar 10 Mã ngạch bậc(Khóa) 3 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngakt Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Bac Int 4 Bậc lương 6 HSLcb Float 8 Hệ số lương 7 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.2.5 Bảng ĐƠN VỊ Tên bảng: DON_VI Tác dụng: Lưu trữ thông tin về các đơn vị trong công ty STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_DV Nvarchar 10 Mã đơn vị (Khóa chính) 2 TenDV Text 16 Tên đơn vị 3 Chucnang Text 16 Chức năng 4 Diachi Text 16 Địa chỉ 5 Dienthoai Nvarchar 12 Điện thoại 4.2.6 Bảng CHỨC VỤ Tên bảng: CHUC_VU Tách dụng: Lưu trữ thông tin về chức vụ STT Columname Datatype Size Description 1 # MaCV Nvarchar 10 Mã chức vụ (Khóa chính) 2 TenCV Text 16 Tên chức vụ 3 HesoCV Float 5 Hệ số chứ vụ 4 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.2.7 Bảng LAO ĐỘNG THUỘC ĐƠN VỊ Tên bảng: LD_THUOC_DV Tác dụng: Xếp người lao động vào đơn vi, lưu trữ thông tin người lao động thuộc đơn vị ấy STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_DV Nvarchar 10 Mã đơn vị(Khóa phức hợp) 2 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa phức hợp) 3 #MaCV Nvarchar 10 Mã chức vụ(Khóa phức hợp) 4 NgayvaoDV Datetime 8 Ngày vào đơn vị 4.2.8 Bảng ĐƠN VỊ CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG Tên bảng: DV_CHAMCONG_LD Tác dụng: Theo dõi số công của lao động theo tháng STT Columname Datatype Size Description 1 Ma_DV Nvarchar 10 Mã đơn vị 2 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Thang Int 4 Tháng 4 Nam Int 4 Năm 5 Nghi_kc Int 4 Nghỉ không công 6 Socong Int 4 Số công Bảng CÔNG VIỆC Tên bảng: CONG_VIEC Tác dụng: Lưu trữ thông tin các công việc STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_congviec Nvarchar 10 Mã công việc (Khóa chính) 2 Ten_congviec Text 16 Tên công việc 3 Heso_PC_congviec Float 8 Hệ số phụ cấp công việc . Bảng LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Tên bảng: LD_LAMVIEC Tác dụng: Phân công công việc cho lao động STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa) 2 #Ma_congviec Nvarchar 10 Mã công việc(Khóa) 3 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngaykt Datetime 8 Ngày kết thúc Bảng BẢO HIỂM XÃ HỘI Tên bảng: SO_BHXH Tác dụng: Lưu trữ thông tin BHXH của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 2 # So_BHXH Nvarchar 12 Số bảo hiểm xã hội (Khóa chính) 3 Ngaycap Datetime 8 Ngày cấp 4 Nơicap Text 16 Nơi cấp 5 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 6 Ngaykt Datetime 8 Ngày kết thúc Bảng LAO ĐỘNG ĐÓNG BHXH Tên bảng: LD_DONG_BHXH Tác dụng: Theo dõi quá trình đóng bảo hiểm xã hội của lao động tại công ty STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 2 #So_BHXH Nvarchar 12 Số bảo hiểm xã hội 3 Tungay Datetime 8 Từ ngày 4 Denngay Datetime 8 Đến ngày 5 Mucdong Float 8 Mức đóng 6 Cqdong Text 16 Cơ quan đóng 7 Lddong Text 16 Lao động đóng Bảng PHỤ THUỘC Tên bảng: PHU_THUOC Tác dụng: Theo dõi các mối quan hệ phụ thuộc với lao động STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động (Khóa) 2 #Mapt Nvarchar 10 Mã phụ thuộc (Khóa) 3 Ten Text 16 Tên phụ thuộc 4 Ngaysinh Datetime 8 Ngày sinh phụ thuộc 5 Gioitinh Text 16 Giới tính phụ thuộc 6 Moiqhpt Text 16 Mối quan hệ phụ thuộc 7 Nghenghiep Text 16 Nghề nghiệp 8 Diachi Text 16 Địa chỉ Bảng HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Tên bảng: HDLD Tác dụng: Lưu trữ thông tin hợp đồng lao động lao động đã ký STT Columname Datatype Size Description 1 # SoHD Nvarchar 10 Số hợp đồng (Khóa chính) 2 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Ngayky Datetime 8 Ngày ký 4 Thời hạn Int 4 Thời hạn 5 Nghenghiep Text 16 Nghề nghiệp Bảng QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Tên bảng: QTCT Tác dụng: Theo dõi quá trình công tác của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 # So_QTCT Nvarchar 10 Số quá trình công tác(Khóa) 2 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngaykt Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Ma_congviec Nvarchar 10 Mã công việc 6 Ma_DV Nvarchar 10 Mã đơn vị 7 MaCV Nvarchar 10 Mã chức vụ Bảng CÔNG TÁC Tên bảng: CONG_TAC Tác dụng: Lưu trữ quá trình đi công tác của người lao động STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa) 2 #Soct Nvarchar 10 Số công tác(Khóa) 3 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngaykt Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Congviec Text 16 Công việc 6 Coquan Text 16 Cơ quan 7 Diachi Text 16 Địa chỉ Bảng KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT Tên bảng: KTKL Tác dụng: Theo dõi thành tích của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 # So_KTKL Nvarchar 10 Số khen thưởng kỉ luật (Khóa) 2 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động(Khóa) 3 Ngayqd Datetime 10 Ngày quyết định 4 Hinhthuc Text 16 Hình thức 5 Makieu Nvarchar 10 Mã kiểu 6 Ghichu Text 16 Ghi chú Bảng KIỂU Tên bảng KIEU Tác dụng: Lưu trữ các kiểu trong khen thưởng kỉ luật STT Columname Datatype Size Description 1 # Makieu Nvarchar 10 Mã kiểu (Khóa chính) 2 Kieu Text 16 Kiểu Bảng NGHỈ HƯU Tên bảng: NGHI_HUU Tác dụng: Lưu trữ theo dõi lao động về hưu STT Columname Datatype Size Description 1 # So_qdhn Nvarchar 10 Số quyết định nghỉ hưu (Khóa) 2 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Ngayve Datetime 8 Ngày về 4 Ghichu Text 16 Ghi chú Bảng THÔI VIỆC Tên bảng: THOI_VIEC Tác dụng: Theo dõi lao động nghỉ việc tại công ty STT Columname Datatype Size Description 1 # So_qdtv Nvarchar 10 Số quyết định thôi việc (Khóa) 2 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Ngayqdtv Datetime 8 Ngày quyết định thôi việc 4 Lydo Text 16 Lý do 5 Ghichu Text 16 Ghi chú Bảng NGHỈ CHẾ ĐỘ Tên bảng: NGHI_CD Tác dụng: Lưu trữ thông tin lao động nghỉ chế độ STT Columname Datatype Size Description 1 # So_qdncd Nvarchar 10 Số quyết định nghỉ chế đô (Khóa) 2 #Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 3 Thoigian Int 4 Thời gian 4 Ngaybd Datetime 8 Ngày bắt đầu 5 Cdhuong Text 16 Chế độ hưởng 6 Quyenloi Text 16 Quyền lợi Bảng DANH MỤC TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Tên: DM_TDNN Tác dụng: Lưu thông tin các trình độ ngoại ngữ STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_TDNN Nvarchar 10 Mã trình độ ngoại ngữ (Khóa) 2 Ten_TDNN Text 16 Trình độ ngoại ngữ Bảng TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Tên TDNN Tác dụng: Lưu trữ trình độ ngoại ngữ của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 2 Ma_TDNN Nvarchar 10 Mã trình độ ngoại ngữ 3 XL_TDNN Text 16 Xếp loại trình độ Bảng DANH MỤC HỌC VẤN HỌC HÀM Tên: DM_HVHH Tác dụng: Lưu thông tin các học vấn học hàm STT Columname Datatype Size Description 1 # MaHVHH Nvarchar 10 Mã học vấn học hàm (Khóa) 2 HVHH Text 16 Học vấn học hàm Bảng HỌC VẤN HỌC HÀM Tên: HVHH Tác dụng: Lưu trữ thông tin trình độ học vấn của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 2 MaHVHH Nvarchar 10 Mã học vấn học hàm 3 Nganh Text 16 Ngành 4 Truongcap Text 16 Trường cấp 4.2.26 Bảng TUYỂN DỤNG Tên bảng: QD_TUYENDUNG Tác dụng: Lưu trữ thông tin tuyển dụng hàng năm STT Columname Datatype Size Description 1 Ma_nguoi_LD Nvarchar 10 Mã số lao động 2 #Soqd Nvarchar 10 Số quyết định tuyển dụng (khóa) 3 Ngaytd Datetime 8 Ngày tuyển dụng 4 Cqtuyendung Text 16 Cơ quan tuyển dụng 5 Hinhthuc Text 16 Hình thức 4.3 Thiết kế các giao diện nhập liệu 4.3.1 Giao diện cập nhật hồ sơ dữ liệu Mã số lao động: Quốc tịch Họ đệm: Tên Giới tính: Ngày sinh Số CMTND: Điện thoại Ngày vào ngành: Ngày vào đoàn Ngày vào đảng: Mã chuyên môn: Mã trình độ tin học: Mã dân tộc: Mã tôn giáo: Địa chỉ: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Quê quán: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.2 Cập nhật trình độ ngoại ngữ Mã số lao động: Họ và tên lao động: Mã trình độ ngoại ngữ: Xếp loại trình độ ngoại ngữ: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.3 Cập nhật thông tin trình độ học vấn Mã số lao động: Họ và tên lao động: Mã trình độ học vấn: Ngành: Trường cấp: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.4 Cập nhật thông tin diễn biến lương Mã số lao động: Họ và tên lao động: Mã ngạch bậc: Ngày bắt đầu: Ngày kết thúc: Bậc lương: Hệ số lương: Ghi chú: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.5 Cập nhật lao động vào đơn vị Mã đơn vị: Tên đơn vị Mã số lao động: Họ Tên Mã chức vụ Tên chức vụ Hệ số phụ cấp Ngày vào đơn vị: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.6 Cập nhật quá trình chấm công lao động Mã đơn vị: Tên đơn vị Mã số lao động: Họ Tên Tháng Năm: Nghỉ không công: Số công: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.7 Cập nhật quá trình lao động làm việc Mã số lao động: Họ Tên Mã số công việc: Tên công việc Ngày bắt đầu:: Ngày kết thúc: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.8 Cập nhật quá trình tham gia đóng bảo hiểm xã hội Mã số lao động: Họ Tên Số BHXH: Số BHXH Từ ngày: Đến ngày: Mức đóng: Cơ quan đóng: Lao động đóng Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.9 Cập nhật sổ BHXH Mã số lao động: Họ Tên Số BHXH: Ngày cấp: Nơi cấp: Ngày bắt đầu: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.10 Cập nhật thông tin quan hệ của lao động Mã số lao động: Họ Tên Mã số phụ thuộc: Họ và tên: Mối quan hệ: Ngày sinh: Nghề nghiệp: Giới tính: Điạ chỉ: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.11 Cập nhật thông tin hợp đồng lao động Số hợp đồng: Mã số lao động: Họ Tên Ngày ký: Thời hạn: Nghề nghiệp Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.12 Theo dõi quá trình công tác của lao động Số chuyển công tác: Mã số lao động: Họ Tên Ngày bắt đầu: Ngày kết thúc: Mã công việc Mã đơn vị: Mã chức vụ: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.13 Theo dõi lao động đi công tác Mã số lao động: Họ Tên Số công tác: Ngày bắt đầu: Ngày kết thúc: Công việc: Cơ: Địa chỉ: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.14 Theo dõi khen thưởng kỷ luật Khen thưởng kỷ luật: Mã số lao động: Họ Tên Ngày quyết định: Hình thức: Mã kiểu: Tên kiểu Ghi chú: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.15 Theo dõi nghỉ hưu Số quyết định nghỉ hưu: Mã số lao động: Họ Tên Ngày về: Ghi chú: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.16 Theo dõi nghỉ chế độ Số quyết định nghỉ chế độ: Mã số lao động: Họ Tên Thời gian: Chế độ hưởng Ngày bắt đầu: Quyền lợi Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.17 Theo dõi thôi việc Số quyết định thôi việc Mã số lao động: Họ Tên Ngày quyết định thôi việc: Lý do: Ghi chú: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình 4.3.18 Theo dõi thông tin tuyển dụng Mã số lao động: Họ Tên Số quyết định Ngày tuyển dụng: Cơ quan tuyển dụng: Hình thức tuyển dụng: Cập nhật thông tin Tìm kiếm thông tin Thoát khỏi chương trình CHƯƠNG V CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY CP VẬN TẢI ÔTÔ SỐ 1 5.1 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 là một công cụ phát triển phần mềm. Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), có nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước, hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng. Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp các thư viện liên kết động DLL (Dynamic Link Library). DLL chính là phần mở rộng cho Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu mà Visual Basic chưa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ. Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua hai bước: - Thiết kế giao diện (Visual Programming) - Viết lệnh (Code Programming) 5.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ được sử dụng cho các hệ quản trị cở sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ SQL chuẩn được đưa ra bởi ANSI (American National Standards Institude) và ISO (International Standards Organization). Mặc dù có nhiều ngôn ngữ khác nhau được đưa ra cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi hiện nay trong rất nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu thương mại như Oracle, DB2, Microsoft Access….Thông qua SQL người sử dụng có thể dễ dàng định nghĩa được dữ liệu, thao tác với dữ liệu,….Mặt khác, đây là ngôn ngữ có tính khai báo nên nó dễ sử dụng và cũng vì vậy mà trở nên phổ biến. SQL Server 2000 bao gốm các thành phần: Database: Lưu trữ các đối tượng dùng để trình bày, quản lý và truy cập cơ sở dữ liệu. Table: Lưu trữ dữ liệu và xác định quan hệ giữa các Table Diagram: Trình bày các đối tượng cơ sở dữ liệu dưới dạng đồ hoạ và đảm bảo cho ta giao tiếp với cơ sở dữ liệu mà không cần thông báo qua các Stransact SQL Indexes: Tối ưu hoá tốc độ truy cập dữ liệu trong Table Views: Cung cấp một cách khác để xem cơ sở dữ liệu từ một hay nhiều bảng Stored Procedures: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các phương thức bên trong Server bằng cách sử dụng các chương trình Stransact SQL Trigger: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các phương thức bên trong Server bằng cách sử dụng các kiểu thủ tục được lưu trữ đặc biệt vốn chỉ được thực thi khi dữ liệu trong Table đó được chỉnh sửa. 5.3 Chương trình quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1 5.3.1 Tổ chức cơ sở dữ liệu Dữ liệu được ghi vào hai file Databasefile là Qlnhansu_data và Qlnhansu_log gồm các bảng NGUOI_LD, DON_VI, CHUC_VU …. 5.3.2 Các form chính của chương trình 5.3.2.1 Form đăng nhập 5.3.2.2 Form cập nhật hồ sơ lao động 5.3.2.3 Form tìm kiếm thông tin 5.3.2.4 Thống kê báo cáo 5.3.2.5 Form chương trình PHẦN KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ báo cáo đồ án tốt nghiệp về thiết kế, xây dựng chương trình quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1. Chương trình đã giải quyết được những yêu cầu của công việc như: Có các giao diện cập nhật dữ liệu và đưa được ra các báo cáo có thể đáp ứng được một phần các công việc quản lý nhân sự tại công ty CP vận tải ôtô số 1. Tuy nhiên chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chưa giải quyết được chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chưa đạt tính thẩm mỹ cao. Trong thời gian qua em đã giành rất nhiều thời gian và công sức vào đồ án tốt nghiệp này, qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng chương trình kiểm thử, em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế. Đây là một chương trình mới chỉ chạy trên máy đơn lẻ do đó yêu cầu tất yếu đối với chương trình là phải nâng cấp để chạy trên môi trường nhiều người sử dụng. Đây là một chương trình có ứng dụng thực tế lớn vì vậy nếu có điều kiện em sẽ phát triển chương trình đáp ứng một cách tốt nhất cho công tác quản lý nhân sự. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 3. Kỹ xảo lập trình VB6 – Nhà xuất bản lao động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBao cao tot nghiep.doc
  • docBao cao tom tat.doc
  • pptBao cao tot nghiep.ppt