Đồ án Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam

Tài liệu Đồ án Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam: LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày nay người ta thường hay đề cập đến những từ như: “kinh tế tri thức”, “thời đại khoa học công nghệ khoa học công nghệ”, “ bùng nổ công nghệ thông tin”, “chứng khoáng”, “tiền tệ” …Nhưng sinh viên trường Khoa học tự nhiên đứng đâu trong thời đại này.Để vừa hiểu kiến thức của môn học “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin” trong mối quan hệ chằng chịt của những điều trên chúng tôi đã cố gắng tìm hiểu về một khía cạnh rất nhỏ đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Của Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ nhưng qua đó chúng tôi cũng thấy và hình dung một cách thiết thực đến những khó khăn, đòi hỏi, và ứng dụng rất thực tế rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thông tin trong cuộc sống.Và chúng tôi nghĩ đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Và hy vọng nó sẽ có ích cho những người xem. Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ t...

doc70 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày nay người ta thường hay đề cập đến những từ như: “kinh tế tri thức”, “thời đại khoa học công nghệ khoa học công nghệ”, “ bùng nổ công nghệ thông tin”, “chứng khoáng”, “tiền tệ” …Nhưng sinh viên trường Khoa học tự nhiên đứng đâu trong thời đại này.Để vừa hiểu kiến thức của môn học “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin” trong mối quan hệ chằng chịt của những điều trên chúng tôi đã cố gắng tìm hiểu về một khía cạnh rất nhỏ đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Của Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ nhưng qua đó chúng tôi cũng thấy và hình dung một cách thiết thực đến những khó khăn, đòi hỏi, và ứng dụng rất thực tế rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thông tin trong cuộc sống.Và chúng tôi nghĩ đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Và hy vọng nó sẽ có ích cho những người xem. Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều sai sót mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em. Nhóm : Phạm Diễm Trang Phạm Minh Điền MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 MỤC LỤC 2 I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 3 1. Khảo sát hệ thống 3 2.Phân tích hiện trạng hệ thống 3 II. Phân tích yêu cầu 13 1.Yêu cầu chức năng 13 2. Yêu cần phi chức năng 13 III. Phân tích hệ thống 14 1. Mô hinh thực thể ERD 14 a. Xác định các thực thể 14 b. Mô hình ERD 18 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 19 3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ 19 4. Mô tả bảng tổng kết 31 a. Tổng kết quan hệ 31 b. Tổng kết thuộc tính 31 IV. Thiết kế giao diện 33 1. Các menu chính của giao diện 33 2. Mô tả Form 36 V. Thiết kế Ô xử lý 65 1. Diễn giảithuật toán 65 2. Các Ô xử lý 65 VI. Đánh giá ưu khuyết 72 I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1. Khảo sát hệ thống: Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Minh Phụng là một chi nhánh của ngân hàng Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ các chức năng và phòng ban, phục vụ nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng. Quản lí một hệ thống gồm nhiều phòng giao dịch ở các khu vực của những quận chung quanh. Ngoài ra còn liên hệ giao dịch với các chi nhánh khác trong hệ của ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngoài nước có liên kết với ngân hàng. Cụ thể có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn, cho vay tín dụng (tiêu dùng và thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước ngoài, nhận thanh toán quốc tế (xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền… Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơ bản sau: - Phòng giao dịch & kế toán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với khách hàng như: mở tài khoảng cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng vay,nhận chuyển tiền trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng.Nhân viên sau khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua phòng thu ngân. - Phòng kinh doanh và tín dụng : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách hàng (quyền sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá trị thị trường), sau đó gửi đề nghị xuất vốn vay qua cho phòng kế toán,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có yêu cầu từ phòng kế toán, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,cũng như chịu trách nhiệm khiếu kiện & hóa giá với các khoản nợ đòi. - Phòng thu ngân: phòng có 2 nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi tiền khi có yêu cầu của phòng giao dịch và kế toán. Quản lí tiền và báo cáo về bộ phận kiểm soát . - Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tự như phòng giao dịch nhưng các giao khách hàng của phòng có yếu tố nước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như du lịch, du học,chuyển tiền cho người than… - Phòng nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ: xem sự biến động của thị trường và đề xuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụ mới…. - Phòng kĩ thuật: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻ tự động và chuyển số liệu tổng kết của các phòng. - Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng. 2. Phân tích hiện trạng hệ thống Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý hoạt động của Ngân hàng: Gửi tiết kiệm: (gồm 3 loại: VNĐ, ngoại tệ, vàng) Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho khách hàng.Nếu khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản, nếu chưa có tài khoản thì lập tài khoản mới cho khách hàng. Nếu số tiền của khách hàng gửi dưới 30 triệu thì nhân viên sẽ nhận trực tiếp nhận từ khách hàng và sau đó sẽ nộp về cho phòng thu ngân của ngân hàng.Nếu số tiền lớn hơn 30 triệu thì khách hàng nộp tại thu quỹ phòng thu ngân.Sau khi có chữ kí nhận của phòng thu ngân thì nhân viên trao cho khách hàng một bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại một bản. Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau: Số CT : Số GD : Số GDV : GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VNĐ Ngày/ Date: …../….. /200….. Người gửi tiền/ Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Loại tiết kiệm : Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No: Số tiền Bằng số/ In figures : Bằng chữ/ In words : Người gửi tiền/ Depositor (Ký tên/ Signature) Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát Số CT : Số GD : Số GDV : GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM – NGOẠI TỆ Ngày/ Date: …../….. /200….. Người gửi tiền/ Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Loại tiết kiệm : Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No: Số tiền Bằng số/ In figures : Bằng chữ/ In words : Người gửi tiền/ Depositor (Ký tên/ Signature) Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát Số CT : Số GD : Số GDV : GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VÀNG Ngày/ Date: …../….. /200….. Người gửi tiền/ Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Loại tiết kiệm : Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No: Số tiền Bằng số/ In figures : Bằng chữ/ In words : Người gửi tiền/ Depositor (Ký tên/ Signature) Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký: THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu Mà KH: Họ và tên (chủ tài khoản): Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ: Điện thoại: Chữ ký lần 1: Chữ ký lần 2: Phần dành cho Ngân hàng Mã KH: Ngày lập: Chấp thuận bởi: (Nhân viên ký tên) Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ): Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá đối hoái của ngoại tệ và VNĐ ở thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phòng thu ngân. Sau khi thực hiện giao dịch thì giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản. Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau: PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ MONEY RECEIPT Số/ No: Ngày/ Date: Chi nhánh/ Đại lý: PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/ FOR CUSTOMER: Họ và tên/ Name: Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No: Địa chỉ tại VN/ Address in VN: Loại tiền đổi: Khách hàng ký Customer’s signature Khách hàng ký nhận tiền Customer’s signature upon Receipt money PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG/ FOR BANK: Số tiền đổi/ Amount received: Tỷ giá/ Exchange rate: Số tiền thanh toán/ Amount paid: Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Mệnh giá Denomination Số tờ Number of bank notes Số tiền Amount Cộng/ Total Mệnh giá Denomination Số tờ Number of bank notes Số tiền Amount Cộng/ Total Chuyển tiền: Đây là dịch vụ chuyển tiền mà khách hàng nhận tiền chưa có tài khoản trong ngân hàng Phương Nam. Khi khách hàng gửi có yêu cầu gửi thì nhân viên lập một giấy chuyển tiền gồm 2 bản. Tương tự trên thì sau khi thông qua phòng thu ngân thì nhân viên giữ một bản ,khách giữ một bản.Sau đó nhân viên cập nhật vào hệ thống. Tương tự tại nhân viên tại nơi khách hàng nhận tiền cũng lập một giấy nhận tiền và thực hiện các nhiệm vụ trên. Phiếu chuyển tiền: Số CT : Số GD : Số GDV : GIẤY CHUYỂN TIỀN - Money Transfer Order Ngày/Date:………./………../200… Người nộp tiền/ Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: YÊU CẦU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN CHO Người nhận tiền/ Receiver : CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: Số tiền thực chuyển Bằng số/ In figures: Bằng chữ/ In words: Nội dung chuyển/ Details : Người chuyển tiền/ Depositor Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát Ủy nhiệm chi: Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tài khoản A và tài khoản B (người nhận), thông phòng thu ngân sau đó giao cho khách hàng một bản và giữ lại một bản. ỦY NHIỆM CHI Số: CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: Tên đơn vị trả tiền: Số tài khoản: Tâi Ngân hàng: Tỉnh, TP: PHẦN DO N.H GHI TÀI KHOẢN NỢ TÀI KHOẢN CÓ Số tiền bằng số Tên đơn vị nhận tiền: Số tài khoản: Tại Ngân hàng: Tỉnh, TP: Số tiền bằng chữ: Nội dung thanh toán: Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ tài khoản Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Kế toán TP Kế Toán Ngân hàng B Ghi sổ ngày: Kế toán TP Kế Toán Vay tiền: Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định, đề xuất với phòng kế toán nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay vốn cho khách hàng.Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phòng kinh doanh và tín dụng. Phiếu đề nghị vay tiền: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ˜&™ TP.Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……..năm 200…. GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH HƯNG PHÚ Tên đơn vị/ Người vay: Địa chỉ: CMND số: Cấp ngày: Tại: Họ tên người đại diện: Chức vụ: Điện thoại: Giấy phép thành lập số: do cấp ngày Giấy phép kinh doanh số: do cấp ngày Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM: Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM: Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác: Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác: Đề nghị NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PGD HƯNG PHÚ cho chúng tôi vay vốn như sau: Số tiền xin vay: (Bằng chữ: ) Trong đó: Tiền mặt: Chuyển khoản: Lãi suất: Mục đích sử dụng vốn vay: Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày / / 200 đến ngày / / 200 Tài sản đảm bảo tiền vay: Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều khoản thoả thuận trong Hợp Đồng Tín Dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần thiết phải cung cấp cho Ngân Hàng. NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN BÊN VAY (Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên) Thu tiền (như thu lãi suất): Nhân viên kiếm tra tài khoản, căn cứ vào hợp đồng vay qua tỉ lệ lãi suất và thời gian để tính lãi suất phải đóng, lập phiếu thu, chuyển vào phòng ngân quỹ, sau đó giao cho khách hàng một phiếu thu và giữ một phiếu thu, cập nhật lại hệ thống. Số CT : Số GD : Số GDV : PHIẾU THU (NỘP TIỀN) – Deposit Slip Ngày / Date: …../ …../200….. Người nộp tiền / Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Tài khoản ghi có:/ Credit A/C : Số tài khoản/ Account No : Tại ngân hàng/ With bank: Số tiền. Bằng số/ In figures : Bằng chữ/ In words : Nội dung/ Details : Người gửi tiền/ Depositor (Ký tên/ Signature) Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát Rút tiền (lĩnh tiền): Rút tiền trong tài khoản (gồm rút tiền lãi suất tiết kiệm,tiền tiết kiệm, tiền được chuyển khoản từ tài khoản khác chuyển tới): nhân viên cập nhật lại hệ thống tài khoản, kiểm tra tài khoản,lập giấy lĩnh tiền cho khách hàng và rút tiền trong phòng thu ngân, thanh toán cho khách hàng, sau đó giữ lại một bản giấy rút tiền, cập nhật lại tài khoản khách hàng. Khách hàng lĩnh tiền chuyển đến dùng phiếu sau Số CT : Số GD : Số GDV : GIẤY LĨNH TIỀN – Withdraw Slip Ngày/ Date: …../ …../ 200….. Người lĩnh tiền/ Depositor : Địa chỉ/ Address : Điện thoại/ Tel: CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue: Tên tài khoản/ Account : Số tài khoản/ Account No : Tại ngân hàng/ With bank: Yêu cầu rút số tiền Bằng số/ In figures: Bằng chữ/ In words: Nội dung/ Details: Kế toán trưởng Chủ tài khoản Chief Accountant Acct Holder Người lĩnh tiền Receiver (Đã nhận đủ tiền) GDviên Thủ quỹ Kiểm soát - Tất cả các loại giấy giao dịch đều phải có sự kí nhận của trưởng phòng hoặc người có trách nhiệm thì mới có giá trị và đưa vào giao dịch. - Sau một thời gian quy định (thường thì một buổi là 3 lần) thì có một bộ phận nhân viên (thường là nhân viên quản lí) trong điểm giao dịch được giao nhiệm vụ là kiểm soát lại các giao dịch xem số tiền giao dịch giữa các nhân viên giao dịch và nhân viên thu ngân xem có ăn khớp không.Nếu không ăn khớp thì sẽ chỉnh sữa và tìm ra chỗ không hợp ngay.Thường thì việc này được thực hiện bằng cách kiểm trên file excel mà các nhân viên sẽ gửi lên bộ phận này.Trong file excel sẽ lưu đủ giá trị cần thiết cho việc kiểm tra (như mã giao dịch, ngày giờ, nhân viên, số tiền, mã nhân viên…) mà trên các form của các mẫu tương ứng.Mỗi dòng sẽ tương ứng với một form khi nhấn nút “In”. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG Hiện trạng tin học: Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc gửi, đổi tiền và chuyển tiền. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho Ngân hàng, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng. Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên. II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU Yêu cầu chức năng: Quản lý: - Quản lý tài khoản tiết kiệm Mở tài khoản mới theo đúng số phiếu yêu cầu của khách hàng. Tài khoản được theo dõi dựa trên: mã tài khoản, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại liên lạc,… In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ. - Quản lý chuyển tiền Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác, có thể thuộc hoặc không thuộc cùng 1 Ngân hàng In báo cáo số phiếu chuyển trong kỳ. - Quản lý chuyển đổi tiền Tổng hợp những phát sinh. In báo cáo giá trị chuyển đổi trong kì. - Quản lý rút tiền Cập nhật số tiền còn lại trong tài khoản của khách hàng In báo cáo trong kỳ. - Quản lý vay tiền Quản lý vật thế chấp. Quản lý thời hạn vay và lãi suất. Quản lý danh sách khách hàng: - Cập nhật danh sách khách hàng. - Xem danh sách khách hàng. Quản lý hệ thống dữ liệu: - Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. - Kết thúc chương trình. 2. Yêu cầu phi chức năng: Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền. Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình. Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì… III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1. Mô hình thực thể ERD: a. Xác định các thưc thể: 1/ Thực thể 1: CHI_NHANH Thực thể chi nhánh dùng để quản lý các chi nhánh trực thuộc ngân hàng và để quản lý các giao dịch cần liên lạc giữa các chi nhánh. Các thuộc tính: Mã Chi nhánh (MaCN): dùng làm khóa chính phân biệt giữa các chi nhánh của ngân hàng. Tên Chi nhánh (TenCN): thường gắn liền với địa phương hoặc gợi ý về quản lý. Địa chỉ Chi nhánh (DiaChiCN): là địa chỉ theo quản lý nhà nước. 2/ Thực thể 2: PHONG_BAN Các thuộc tính: Mã Phòng ban (MaPB): dùng làm khóa chính phân biệt các phòng ban trong chi nhánh. Tên Phòng ban (TenPB): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng công việc của từng phòng. 3/ Thực thể 3: NHAN_VIEN Dùng để quản lí nhân viên, tính toán tiền lương… Các thuộc tính : Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân viên. Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên. Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV). Số điện thoại (SoDT). Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên. Giới tính (GioiTinh). 4/ Thực thể 4: GIAY_GUI Đây là thực thể yếu gắn liền với nhân viên giao dịch.Dùng để quản lí tiền gửi vào tài khoản. Các thuộc tính: Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch gửi tiền. Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân viên lập giấy gửi tiền. Kỳ hạn gửi (KyHanGui): dùng nếu khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm. Số tiền (SoTien): lượng tiền mà khách hàng vào tài khoản. Loại tiết kiệm (LoaiTietKiem): loại tiết kiệm mà khách hàng chọn (VNĐ, USD, vàng,… ). 5/ Thực thể 5: PHIEU_DOI Dùng để đổi tiền từ VNĐ sang ngoại tệ hay vàng và ngược lại. Các thuộc tính: Số phiếu đổi (SoPhieuDoi): dùng làm khóa chính, được in sẵn trên các phiểu đổi. Ngày (Ngay): ngày thực hiện giao dịch đổi tiền. Loại tiền đổi (LoaiTienDoi): loại tiền.Ví dụ: VNĐ,USD… LoaiTienNhan: đơn vị tiền nhận. Tỷ giá (TyGia): tỷ giá đổi giữa hai loại tiền . Số tiển đổi (SoTienDoi): số lượng tiền đổi. 6/ Thực thể 6: G.CHUYEN/NHAN_TIEN Là thực thể yếu được xác định nhờ liên kết với NHAN_VIEN. Các thuộc tính: Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch gửi tiền. Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày khách hàng chuyển hay nhận tiền. Số tiền (SoTien): số tiền chuyển hay được nhận. Nội dung (NoiDung): ghi chú nội dung chuyển/nhận. 7/ Thực thể 7: UY_NHIEM_CHI Dùng để quản lí giao dịch ủy nhiệm chi (chuyển tiền cho người nhận có tài khoản). Các thuộc tính: Số ủy nhiệm chi (SoUyNhiemChi): dùng làm khóa chính, là mã số thường được in sẵn. Ngày lập (NgayLap): ngày thực hiện giao dịch khi khách hàng thực hiện ủy nhiệm chi tại ngân hàng. Số tiền (SoTien): số tiền mà tài khoản ủy nhiệm muốn chuyển cho tài khoản nhận. 8/ Thực thể 8: TAI_KHOAN Thực thể dùng quản lí tài khoản người dùng. Các thuộc tính: Mã tài khoản (MaTaiKhoan): dùng làm khóa chính để quản lý tài khoản. Ngày có hiệu lực (NgayCoHieuLuc): ngày tài khoản bắt đầu hoạt động. Loại tài khoản (LoaiTaiKhoan): là mục đích của tài khoản dùng để phục vụ cho yêu cầu của khách hàng. Số tiền (SoTien): Đây là sồ tiền mà khách hàng có hay nợ trong tài khoản, được cập nhật bởi các tài khoàn gửi và ủy nhiệm chi của các tài khoản khác. 9/ Thực thể 9: KHACH_HANG Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng cá nhân và tổ chức. Các thuộc tính: Mã khách hàng (MaKhachHang): dùng làm khóa chính để quản lý các khách hàng. Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng. Địa chỉ (DiaChi). Điện thoại (DienThoai). Địa chỉ Email (Email). 10/ Thực thể 10: KH_CA_NHAN Là một sự chuyên biệt hóa của khách hàng dùng để quản lí khách hàng là cá nhân. Các thuộc tính: Chứng minh nhân dân/ Passport (CMND/Passport): dùng để lưu số chứng minh nhân dân (nếu khánh hàng có quốc tịch Việt Nam) hay hộ chiếu của khách hàng (nếu khách hàng có quốc tịch nước ngoài). Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của khách hàng. Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của khách hàng. Quốc tịch (QuocTich): quốc tịch của khách hàng. Giới tính (GioiTinh). 11/ Thực thể 11: KH_TO_CHUC Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực thể KHACH_HANG dùng để quản lí khách hàng là tổ chức. Các thuộc tính: Tên đơn vị (TenDV): là tên chính thức khi đăng kí kinh doanh. Tên tắt (TenTat). Loại hình (LoaiHinh): là mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của khách hàng.(Ví dụ: là doanh nghiệp nhà nước, cổ phấn hay vốn nước ngoài…). Họ tên chủ khoản (HoTenChuKhoan): dùng để quản lí tên người của tổ chức làm đại diện chủ tài khoản thực hiện giao dịch với ngân hàng. Chức vụ (ChucVu): Chức vụ của chủ tài khoản trong tổ chức. Chứng minh nhân dân/Passport (CMND/Passport): Số chứng minh nhân dân hay passport của chủ tài khoản. Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay passport của tài khoản. Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay passport của chủ tài khoản. Quốc tịch (QuocTich): dùng để lưu quốc tịch của chủ tài khoản. Số giấy phép thành lập (SoGPTL): số giấy phép thành thành lập của tổ chức. Số giấy phép kinh doanh (SoGPKD): giấy phép kinh doanh của tổ chức. Quyết định bổ nhiệm (QDBoNhiem): số lưu quyết định bổ nhiệm của tổ chức với chủ tài khoản. 12/ Thực thể 12: G.LINH_TIEN Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút trong tài khoản đã có trong ngân hàng.Là một thực thể yếu. Các thuộc tính: Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch lĩnh tiền. Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày khách hàng lĩnh tiền. Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng lĩnh hay rút từ tài khoản. Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng rút tiền từ tài khoản. 13/ Thực thể 13: PHIEU_THU Dùng để quản lí việc thu tiền mà khách hàng nộp cho ngân hàng như đóng lãi xuất hay các phí dịch vụ khác, và là một thực thể yếu. Các thuộc tính: Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch thu tiền. Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân viên lập phiếu thu tiền. Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nộp. Nội dung (NoiDung): dùng để ghi chú cho nội dung nộp. 14/ Thực thể 14: HOP_DONG_VAY Dùng để quản lí những tài khoản vay của khách hàng. Các thuộc tính: Mã hợp đồng (MaHD): dùng làm khóa chính phân biệt các hợp đồng vay. Ngày lập (NgayLap): ngày kí hợp đồng giữa người lập (đại diên ngân hàng) và khách hàng. Thời hạn (ThoiHan): thời gian vay mà khách hàng phải hoàn trả của ngân hàng. Số tiền (SoTien): số vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay. Lãi suất (LaiSuat): là số tiền lãi suất tín theo đơn vị % tính theo hàng tháng. 15/ Thực thể 15: TAI_SAN Dùng để quản lí tài sản của khách hàng thế chấp mà khách hàng thế chấp cho ngân hàng vay vốn.(ở đây một hợp đồng có thể dùng nhiều tài sản thế chấp). Các thuộc tính: Mã tài sản (MaTS): dùng làm khóa chính, các tài sản có đăng kí quản lí bởi cơ quan nhà nước thì có mã số và ta lấy đó làm khóa chính. Địa chỉ tài sản (DiaChiTS):dùng để quản lí tài sản của khách hàng. Mô hình ERD: 2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ: CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN) PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN) NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB) GIAY_GUI (SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu, MaKhachHang, MaTaiKhoan) PHIEU_DOI (SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TiGia, SoTienDoi, MaKhachHang) G.CHUYEN/NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu, NguoiChuyen, NguoiNhan) UY_NHIEM_CHI (SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi, TkNhan) G.LINH_TIEN (SoGiaoDich, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi, MaKhachHang, MaTaiKhoan) TAI_KHOAN (MaTaiKhoan, NgayCoHieuLuc, LoaiTaiKhoan, SoTien, MaKhachHang) PHIEU_THU (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu, MaKhachHang, MaTaiKhoan) KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email) KH_CA_NHAN (MaKH, CMND/PassPort, NgayCap, NoiCap, QuocTich, GioiTinh) KH_TO_CHUC (MaKH, TenDV, LoaiHinh, TenTat, HoTenChuKhoan, ChucVu, CMND/Passport, NgayCap, NoiCap, QuocTich, SoGPTL, SoGPKD, QDBoNhiem) HOP_DONG_VAY (MaHD, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NvLap, NvChi, MaTaiKhoan) TAI_SAN (MaTS, DiaChiTS ,MaHD, MaTaiKhoan) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ: 3.1. Quan hệ Chi nhánh: CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN, GDChiNhanh) Tên quan hệ: CHI_NHANH Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaCN Mã chi nhánh C 10 B PK 2 TenCN Tên chi nhánh C 20 K 3 DiaChiCN Địa chỉ chi nhánh C 40 K 4 GDChiNhanh Giám đốc Chi nhánh C 30 B Tổng số 100 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000 * 100 = 100000(Byte) = 100 (kB) Kích thước tối đa: 2000*100 = 200000(Byte) = 200(kB) Đối với các kiểu : MaCN: cố định, không unicode. TenCN: không cố định, unicode. DiaChiCN: không cố định, unicode. GDChiNhanh: không cố định, unicode. 3.2. Quan hệ Phòng ban: PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN) Tên quan hệ: PHONG_BAN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaPB Mã phòng ban C 10 B PK 2 TenPB Tên phòng ban C 20 K 3 MaCN Mã chi Nhánh C 10 B FK Tổng số 40 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 3000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 40 = 80000(Byte) = 80 (kB) Kích thước tối đa: 3000*40 = 120000(Byte) = 120(kB) Đối với các kiểu : MaPB: cố định, không unicode. TenPB: không cố định, unicode. MaCN: cố định, unicode. 3.3. Quan hệ Nhân viên: NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB) Tên quan hệ: NHAN_VIEN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MSNV Mã số nhân viên C 10 B PK 2 TenNV Tên nhân viên C 30 B 3 DiaChiNV Địa chỉ nhân viên C 40 K 4 SoDT Số điện thoại C 10 K 5 LuongNV Lương nhân viên C 10 B 6 GioiTinh Giới tính C 2 B 7 MaPB Mã phòng ban C 10 B FK Tổng số 112 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 112 = 560000(Byte) = 560 (kB) Kích thước tối đa: 10000*112 = 1120000(Byte) = 1120(kB) Đối với các kiểu : MSNV: cố định, không unicode. TenNV: không cố định, unicode. DiaChiNV: không cố định, unicode. SoDT: cố định, không unicode. LuongNV: không cố định, không unicode. GioiTinh : cố định, không unicode. MaPB: cố định, không unicode. 3.4. Quan hệ Giấy gửi: GIAY_GUI(SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu, MaKhachHang, MaTaiKhoan) Tên quan hệ: GIAY_GUI Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoGD Số giao dịch C 10 B PK 2 NgayGD Ngày giao dịch N 10 [1-31] B PK 3 KyHanGui Kỳ hạn gửi S 2 B 4 SoTien Số tiền S 10 B 5 LoaiTietKiem Loại tiết kiệm C 10 B 6 NvLap Nhân viên lập C 10 B FK 7 NvThu Nhân viên thu C 10 B FK 8 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 B FK 9 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B FK Tổng số 82 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 82 = 410000(Byte) = 410 (kB) Kích thước tối đa: 10000*82= 820000(Byte) = 820(kB) Đối với các kiểu : SoGD: cố định, không unicode. NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính. HanGui: số nguyên đế tính với đơn vị là tháng (ví dụ hạn 6 tháng, 12 tháng). SoTien: số nguyên. LoaiTietKiem: không cố định, unicode. (Ví dụ: Kì hạn, hoặc không kì hạn) NVLap: cố định, không unicode. NvThu: cố định, không unicode. MaKhachHang: cố định, không unicode. MaTaiKhoan: cố định, không unicode. 3.5. Quan hệ Phiếu đổi: PHIEU_DOI(SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TyGia, SoTienDoi, MaKhachHang, MSNV) Tên quan hệ: PHIEU_DOI Ngày: 1/6/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoPhieuDoi Số phiếu đổi C 10 B PK 2 Ngay Ngày N 10 [1-31] B 3 LoaiTienDoi Loại tiền đổi C 10 B 4 LoaiTienNhan Loại tiền nhận C 10 B 5 TyGia Tỷ giá S 10 B 6 SoTienDoi Số tiền đổi S 10 7 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 K FK 8 MSNV Mã số nhân viên C 10 B FK Tổng số 80 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400000(Byte) = 400 (kB) Kích thước tối đa: 10000*80 = 800000(Byte) = 800(kB) Đối với các kiểu : SoPhieuDoi: cố định, không unicode. Ngay: kiểu ngày tháng. LoaiTienDoi: cố định, không unicode.(Ví dụ: VNĐ, USA…) LoaiTienNhan: cố định, không unicode. TyGia: số thực. SoTienDoi: số nguyên. MaKhachHang: cố định, không unicode. MSNV: cố định, không unicode. 3.6. Quan hệ Giấy chuyển/ nhận tiền: G.CHUYEN/NHAN_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu, NguoiChuyen, NguoiNhan) Tên quan hệ: G.CHUYEN/NHAN_TIEN Ngày: 1/6/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoGD Số giao dịch C 10 B PK 2 NgayGD Ngày giao dịch N 10 [1-31] B PK 3 SoTien Số tiền S 10 B 4 NoiDung Nội dung C 20 B 5 NvLap Nhân viên lập C 10 B FK 6 NvThu Nhân viên thu C 10 B FK 7 NguoiChuyen Người chuyển C 10 B FK 8 NguoiNhan Người nhận C 10 B FK Tổng số 90 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB) Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB) Đối với các kiểu : SoGD: cố định, không unicode. NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính. SoTien: số nguyên NoiDung: không cố định, unicode. NvLap: cố định, không unicode. NvThu: cố định, không unicode. NguoiChuyen: cố định, không unicode. NguoiNhan: cố định, không unicode. 3.7. Quan hệ Ủy nhiệm chi: UY_NHIEM_CHI(SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi, TkNhan) Tên quan hệ: UY_NHIEM_CHI Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoUyNhiemChi Sổ ủy nhiệm chi C 10 B PK 2 NgayLap Ngày lập N 10 [1-31] B 3 SoTien Số tiền S 10 B 4 NvLap Nhân viên lập C 10 B FK 5 NvKiem Nhân viên kiểm C 10 B FK 6 TkChi Tài khoản chi C 10 B FK 7 TkNhan Tài khoản nhận C 10 B FK Tổng số 70 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 70 = 350000(Byte) = 350 (kB) Kích thước tối đa: 10000*70 = 700000(Byte) = 700(kB) Đối với các kiểu : SoUyNhiemChi: cố định, không unicode. NgayLap: kiểu ngày tháng SoTien: số nguyên NvLap: cố định, không unicode. NvKiem: cố định, không unicode. TkChi: cố định, không unicode. TkNhan: cố định, không unicode. 3.8. Quan hệ Giấy lĩnh tiền: G.LINH_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi, MaKhachHang, MaTaiKhoan) Tên quan hệ: G.LINH_TIEN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoGD Số giao dịch C 10 B PK 2 NgayGD Ngày giao dịch N 10 [1-31] B PK 3 SoTien Số tiền S 10 B 4 NoiDung Nội dung C 20 B 5 NVLap Nhân viên lập C 10 B FK 6 NvChi Nhân viên chi C 10 B FK 6 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 B FK 7 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B FK Tổng số 90 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB) Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB) Đối với các kiểu : SoGD: cố định, không unicode. NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính. SoTien: số nguyên. NoiDung: không cố định, unicode. NvLap: cố định, không unicode. NvChi: cố định, không unicode. MaKhachHang: cố định, không unicode. MaTaiKhoan: cố định, không unicode. 3.9. Quan hệ Tài khoản: TAI_KHOAN(MaTaiKhoan, NgayCoHieuLuc, LoaiTaiKhoan, SoTien, MaKhachHang) Tên quan hệ: TAI_KHOAN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B PK 2 NgayCoHieuLuc Ngày có hiệu lực N 10 [1-31] B 3 LoaiTaiKhoan Loại tài khoản C 10 B 4 SoTien Số tiền S 10 B 5 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 B FK Tổng số 50 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 50 = 100000(Byte) = 100 (kB) Kích thước tối đa: 5000*50 = 250000(Byte) = 250(kB) Đối với các kiểu : MaTaiKhoan: cố định, không unicode. NgayCoHieuLuc: kiểu ngày tháng. LoaiTaiKhoan: không cố định, unicode. SoTien: số nguyên. MaKhachHang: cố định, không unicode. 3.10. Quan hệ Phiếu thu: PHIEU_THU(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu, MaKhachHang, MaTaiKhoan) Tên quan hệ: PHIEU_THU Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 SoGD Số giao dịch C 10 B PK 2 NgayGD Ngày giao dịch N 10 [1-31] B PK 3 SoTien Số tiền S 10 B 4 NoiDung Nội dung C 20 Không 5 NvLap Nhân viên lập C 10 B FK 6 NvThu Nhân viên thu C 10 B FK 7 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 B FK 8 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B FK Tổng số 90 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB) Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB) Đối với các kiểu : SoGD: cố định, không unicode. NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính. SoTien: số nguyên. NoiDung: không cố định, unicode. NvLap: cố định, không unicode. NvThu: cố định, không unicode. MaKhachHang: cố định, không unicode. MaTaiKhoan: cố định, không unicode. 3.11. Quan hệ Khách hàng: KHACH_HANG(MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email) Tên quan hệ: KHACH_HANG Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaKhachHang Mã khách hàng C 10 B PK 2 TenKH Tên khách hàng C 30 B 3 DiaChi Địa chỉ C 40 K 4 Dthoai Điện thoại C 10 K 5 Email Email C 10 K Tổng số 100 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 100 = 200000(Byte) = 200 (kB) Kích thước tối đa: 5000*100 = 500000(Byte) = 500(kB) Đối với các kiểu : MaKhachHang: cố định, không unicode. TenKH: không cố định, unicode. DiaChi: không cố định, unicode. Dthoai: cố định, không unicode. Email: tên_hộp_thư@tên_miền (Ví dụ: noobpro@vip.com.vn) 3.12. Quan hệ Khách hàng Cá nhân: KH_CA_NHAN(MaKH, CMND/PassPort, NgayCap, NoiCap, QuocTich, GioiTinh) Tên quan hệ: KH_CA_NHAN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaKH Mã khách hàng C 10 B PK 2 CMND/Passport Chứng minh nhân dân hoặc passport C 10 B 3 NgayCap Ngày cấp N 10 [1-31] B 4 NoiCap Nơi cấp C 30 B 5 QuocTich Quốc tịch C 10 B 6 GioiTinh Giới tính C 2 B Tổng số 72 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 72 = 144000(Byte) = 144 (kB) Kích thước tối đa: 5000*72 = 360000(Byte) = 360(kB) Đối với các kiểu : MaKhachHang: số giao dịch là số nguyên. CMND/Passport: cố định, không unicode. NgayCap: kiểu ngày tháng. NoiCap: không cố định,unicode. QuocTich: không cố định, unicode. GioiTinh: cố định, không unicode. 3.13. Quan hệ Khách hành Tổ chức: KH_TO_CHUC(MaKH, TenDV, LoaiHinh, TenTat, HoTenChuKhoan, ChucVu, CMND/Passport, NgayCap, NoiCap, QuocTich, SoGPTL, SoGPKD, QDBoNhiem) Tên quan hệ: KH_TO_CHUC Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaKH Mã khách hàng C 10 B PK 2 TenDonVi Tên đơn vị C 30 B 3 LoaiHinh Loại hình C 10 K 4 TenTat Tên tắt C 20 K 5 HoTenChuKhoan Họ tên chủ khoản C 30 B 6 ChucVu Chức vụ C 10 K 7 CMND/Passport Chứng minh nhân dân hoặc passport C 10 B 8 NgayCap Ngày cấp N 10 [1-31] B 9 NoiCap Nơi cấp C 30 B 10 QuocTich Quốc tịch C 10 B 11 SoGPTL Số giấy phép thành lập C 10 B 12 SoGPKD Số giấy phép kinh doanh C 10 B 13 QDBoNhiem Quyết định bổ nhiệm C 10 K Tổng số 200 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 50000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 200 = 400000(Byte) = 400 (kB) Kích thước tối đa: 5000*200 = 1000000(Byte) = 1000(kB) Đối với các kiểu : MaKhachHang: cố định, không unicode. TenDV: không cố định, unicode. LoaiHinh: không cố định, unicode. TenTat: không cố định, unicode. HoTenChuKhoan: không cố định, unicode. ChucVu: không cố định, unicode. CMND/Passport: cố định, không unicode. NgayCap: kiểu ngày tháng NoiCap: không cố định, unicode. SoGPTL: cố định, không unicode. SoGPKD: cố định, không unicode. QDBoNhiem: cố định, không unicode. 3.14. Quan hệ Hợp đồng vay: HOP_DONG_VAY(MaHD, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NguoiLap, NguoiChi, MaTaiKhoan) Tên quan hệ: HOP_DONG_VAY Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaHD Mã hợp đồng C 10 B PK 2 ThoiHan Thời hạn C 2 B 3 SoTien Số tiền S 10 B 4 NgayLap Ngày lập N 10 [1-31] B 5 LaiSuat Lãi suất S 10 B 6 NguoiLap Người lập C 10 B FK 7 NguoiChi Người chi C 10 B FK 8 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B FK Tổng số 72 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 72 = 360000(Byte) = 360 (kB) Kích thước tối đa: 10000*72 = 720000(Byte) = 720(kB) Đối với các kiểu : MaHD: cố định, không unicode. ThoiHan: cố định, không unicode. SoTien: số nguyên. NgayLap: kiểu ngày tháng. LaiSuat: số thực. NguoiLap: cố định, không unicode. NguoiChi: cố định, không unicode. MaTaiKhoan: cố định, không unicode. 3.15. Quan hệ Tài sản: TAI_SAN(MaTS, DiaChiTS ,MaHD, MaTaiKhoan) Tên quan hệ: TAI_SAN Ngày: 1/ 6/ 2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaTS Mã tài sản C 10 B PK 2 DiaChiTS Địa chỉ tài sản C 40 B 3 MaHD Mã hợp đồng C 10 B 4 MaTaiKhoan Mã tài khoản C 10 B FK Tổng số 70 Khối lượng : Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 2000 * 70 = 140000(Byte) = 140 (kB) Kích thước tối đa: 5000*70 = 350000(Byte) = 350(kB) Đối với các kiểu : MaTS: cố định, không unicode. DiaChiTS: không cố định, unicode. MaHD: cố định, không unicode. MaTaiKhoan: cố định, không unicode. 4. Mô tả bảng tổng quát: a. Tổng kết quan hệ: STT Tên quan hệ Số byte Kích thước tối đa 1 CHI_NHANH 100 200 2 G.CHUYEN/NHAN_TIEN 90 900 3 G.LINH_TIEN 90 900 4 GIAY_GUI 82 820 5 HOP_DONG_VAY 72 720 6 KH_CA_NHAN 72 360 7 KH_TO_CHUC 200 1000 8 KHACH_HANG 100 500 9 NHAN_VIEN 112 1120 10 PHIEU_DOI 80 800 11 PHIEU_THU 90 900 12 PHONG_BAN 40 120 13 TAI_KHOAN 50 250 14 TAI_SAN 70 350 15 UY_NHIEM_CHI 70 700 b. Tổng kết thuộc tính: STT Tên thuộc tính Diễn giải Tên quan hệ 1 ChucVu Chức vụ KH_TO_CHUC 2 CMND/Passport Số Chứng minh nhân dân_Passport KH_CA_NHAN, KH_TO_CHUC 3 DiaChiCN Địa chỉ Chi nhánh CHI_NHANH 4 DiaChi Địa chỉ KHACH_HANG 5 DiaChiNV Địa chỉ Nhân viên NHAN_VIEN 6 DiaChiTS Địa chỉ Tài sản TAI_SAN 7 Dthoai Điện thoại KHACH_HANG 8 Email Email KHACH_HANG 9 GDChiNhanh Giám đốc Chi nhánh CHI_NHANH 10 GioiTinh Giới tính NHAN_VIEN, KH_CA_NHAN 11 HoTenChuKhoan Họ tên chủ khoản KH_TO_CHUC 12 KyHanGui Kỳ hạn gửi GIAY_GUI 13 LaiSuat Lãi suất HOP_DONG_VAY 14 LoaiHinh Loại hình KH_TO_CHUC 15 LoaiTaiKhoan Loại tài khoản TAI_KHOAN 16 LoaiTienDoi Loại tiền đổi PHIEU_DOI 17 LoaiTienNhan Loại tiền nhận PHIEU_DOI 18 LoaiTietKiem Loại tiết kiệm GIAY_GUI 19 LuongNV Lương nhân viên NHAN_VIEN 20 MaCN Mã Chi nhánh CHI_NHANH, PHONG_BAN 21 MaHD Mã Hợp đồng HOP_DONG_VAY 22 MaKhachHang Mã Khách hàng KHACH_HANG, GIAY_GUI, PHIEU_DOI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, G.LINH_TIEN, TAI_KHOAN, PHIEU_THU 23 MaPB Mã Phòng ban PHONG_BAN, NHAN_VIEN 24 MaTaiKhoan Mã Tài khoản TAI_KHOAN, G.LINH_TIEN, PHIEU_THU, TAI_SAN 25 MaTS Mã Tài sản TAI_SAN 26 MSNV Mã số Nhân viên NHAN_VIEN 27 NgayCap Ngày cấp KH_CA_NHAN, KH_TO_CHUC 28 NgayCoHieuLuc Ngày có hiệu lực TAI_KHOAN 29 NgayGD Ngày giao dịch GIAY_GUI, PHIEU_DOI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, G.LINH_TIEN, PHIEU_THU 30 NgayLap Ngày lập UY_NHIEM_CHI 31 NoiCap Nơi cấp KH_CA_NHAN, KH_TO_CHUC 32 NoiDung Nội dung G.CHUYEN/NHAN_TIEN, G.LINH_TIEN, PHIEU_THU 33 NguoiChi Người chi HOP_DONG_VAY 34 NguoiChuyen Người chuyển G.CHUYEN/NHAN_TIEN 35 NguoiLap Người lập HOP_DONG_VAY 36 NguoiNhan Người nhận G,CHUYEN/NHAN_TIEN 37 NvChi Nhân viên chi G.LINH_TIEN 38 NvKiem Nhân viên kiểm UY_NHIEM_CHI 39 NvLap Nhân viên lập GIAY_GUI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, UY_NHIEM_CHI, G.LINH_TIEN, PHIEU_THU 40 NvThu Nhân viên thu GIAY_GUI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, G.LINH_TIEN 41 QDBoNhiem Quyết định bổ nhiệm KH_TO_CHUC 42 QuocTich Quốc tịch KH_CA_NHAN, KH_TO_CHUC 43 SoDT Số điện thoại NHAN_VIEN 44 SoGD Số giao dịch GIAY_GUI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, G.LINH_TIEN, PHIEU_THU, 45 SoGPKD Số Giấy phép kinh doanh KH_TO_CHUC 46 SoGPTL Số Giấy phép thành lập KH_TO_CHUC 47 SoPhieuDoi Số phiếu đổi PHIEU_DOI 48 SoTien Số tiền GIAY_GUI, G.CHUYEN/NHAN_TIEN, UY_NHIEM_CHI, G.LINH_TIEN, TAI_KHOAN, PHIEU_THU, HOP_DONG_VAY 49 SoTienDoi Số tiền đổi PHIEU_DOI 50 SoUyNhiemChi Số ủy nhiệm chi UY_NHIEM_CHI 51 TenCN Tên Chi nhánh CHI_NHANH 52 TenDonVi Tên đơn vị KH_TO_CHUC 53 TenKH Tên Khách hàng KHACH_HANG 54 TenNV Tên Nhân viên NHAN_VIEN 55 TenPB Tên Phòng ban PHONG_BAN 56 TenTat Tên tắt KH_TO_CHUC 57 ThoiHan Thời hạn HOP_DONG_VAY 58 TkChi Tài khoản chi UY_NHIEM_CHI 59 TkNhan Tài khoản nhận UY_NHIEM_CHI 60 TyGia Tỷ giá PHIEU_DOI IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1. Các menu chính của giao diện: 1.1. Menu Quản Trị: Trong Menu Quản Trị có thành phần Đăng Nhập và Đăng Xuất. 1.2.Menu Nhân Viên: Menu Nhân Viên gồm có thành phần Thông Tin Nhân Viên, Đăng Nhập và Đăng Xuất để nhân viên ra vào hệ thống 1.3.Menu Khách Hàng: Menu Khách Hàng gồm có thành phần Thông Tin Khách Hàng lưu những thông tin về khách hàng, Tạo Tài Khoản Mới để thêm thông tin Khách hàng mới vào CSDL, Khách Hàng Chung lưu những thông tin chung về Khách hàng, Khách Hàng Cá Nhân và Khách Hàng Tổ Chức sẽ cho biết những thông tin chi tiết. 1.4. Menu Các Mẫu: Menu Các Mẫu gồm có các thành phần Giấy Gửi, Giấy Chuyển/ Nhận Tiền, Ủy Nhiệm Chi, Phiếu Đổi. Giấy Lĩnh Tiền, Phiếu Thu để người dùng chọn lựa các loại giấy. 1.5. Menu Thông Tin Giúp Đỡ: Menu Thông Tin Giúp Đỡ gồm có các thành phần Hướng Dẫn Sử Dụng để hướng dẫn cách sử dụng hệ thống cho người dùng, Tìm Kiếm để người dùng tìm những thông tin, Thông Báo Từ Ban Lãnh Đạo để thông báo đến người dùng. 2. Mô tả Form: 2.1. Form Quản Trị: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Tên đăng nhập Textbox Nhập từ Keyboard Mật khẩu Textbox ³ 6 ký tự Nhập từ Keyboard Quyền đăng nhập Combobox Đổi tên đăng nhập mật khẩu Checkbox Đăng nhập Button Đăng nhập vào hệ thống dang_nhap_click() Tên đăng nhập mới Textbox Nhập từ Keyboard Mật khẩu mới Textbox ³ 6 ký tự Nhập từ Keyboard Kiểm Checkbox Bỏ qua Button Hủy bo_qua1_click() Đổi tên mật khẩu mới Button Đổi tên và mật khẩu mới doi_click() Tạo quản trị mới Checkbox Tên đăng nhập nhà quản trị mới Textbox Nhập từ Keyboard Mật khẩu mặc định cho nhà quản trị mới Textbox ³ 6 ký tự Nhập từ Keyboard Quyền nhà quản trị mới Combobox Bỏ qua Button Hủy bo_quà_click() Tạo nhà quản trị mới Button Tạo nhà quản trị mới tao_click() 2.2. Form Thay Đổi Tên Mật Khẩu: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Tên đăng nhập Textbox Nhập từ Keyboard Mật khẩu Textbox ³ 6 ký tự Nhập từ Keyboard Tên đăng nhập mới Textbox Nhập từ Keyboard Mật khẩu mới Textbox ³ 6 ký tự Nhập từ Keyboard Kiểm tra Checkbox Đổi Button Đổi tên và mật khẩu doi_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() Đóng Button Đóng dong_click() 2.3. Form Chi Nhánh: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã chi nhánh Textbox Nhập từ Keyboard Giám đốc chi nhánh Textbox Nhập từ Keyboard Tên chi nhánh Textbox Nhập từ Keyboard Địa chỉ chi nhánh Textbox Nhập từ Keyboard Xem Button Xem thông tin Chi nhánh xem_click() Thêm Button Thêm 1 chi nhánh, khi đó số chi nhánh sẽ tăng lên 1 them_click() Lưu Button Lưu thông tin chi nhánh vào CSDL luu_click() Bỏ qua Button bo_qua_click() Xóa Button Xóa chi nhánh xoa_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.4. Form Phòng Ban: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Tên phòng ban Textbox Nhập từ Keyboard Mã phòng ban Textbox Nhập từ Keyboard Thuộc chi nhánh Combobox Chọn từ bảng Chi nhánh Trưởng phòng Textbox Nhập từ Keyboard Xem Button Xem thông tin Phòng ban xem_click() Thêm Button Thêm 1 Phòng ban them_click() Lưu Button Lưu thông tin vào CSDL luu_click() Bỏ qua Button bo_qua_click() In Button In thông tin Phòng ban in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.5. Form Nhân Viên: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã số nhân viên Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Tên nhân viên Textbox Nhập từ Keyboard Địa chỉ Textbox Nhập từ Keyboard Số điện thoại Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Lương/ tháng (VNĐ) Textbox Nhập từ Keyboard Email Textbox Nhập từ Keyboard Giới tính Groupbox Chọn 1 trong 2 RadioButton Nam hoặc Nữ Xác định giới tính nhân viên Nam RadioButton Click chuột radioButtonNam_Click() Nữ RadioButton Click chuột radioButtonNu_Click() Xem Button Xem thông tin nhân viên xem_click() Thêm Button Thêm nhân viên mới them_click() Xóa Button Xóa nhân viên xoa_click() Sửa Button Sửa thông tin nhân viên sua_click() In Button In thông in nhân viên in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.6. Form Khách Hàng: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Tên khách hàng Textbox Nhập từ Keyboard Địa chỉ khách hàng Textbox Nhập từ Keyboard Điện thoại khách hàng Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Email Textbox Nhập từ Keyboard Xem Button Xem thông tin khách hàng xem_click() Thêm Button Thêm khách hàng them_click() Xóa Button Xóa thông tin khách hàng xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin khách hàng vào CSDL luu_click() Bỏ qua Button bo_qua_click() In Button In thông tin khách hàng in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.7. Form Khách Hàng Cá Nhân: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Tên khách hàng Textbox Nhập từ Keyboard Địa chỉ khách hàng Textbox Nhập từ Keyboard Điện thoại khách hàng Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Email Textbox Nhập từ Keyboard Quốc tịch Textbox Nhập từ Keyboard Giới tính Groupbox Chọn 1 trong 2 RadioButton Nam hoặc Nữ Xác định giới tính khách hàng Nam RadioButton Click chuột radioButtonNam_Click() Nữ RadioButton Click chuột radioButtonNu_Click() CMND/ Passport Textbox Nhập từ Keyboard Nơi cấp Textbox Nhập từ Keyboard Ngày Combobox Tháng Combobox Năm Combobox Xem Button Xem thông tin khách hàng cá nhân xem_click() Thêm Button Thêm thông tin khách hàng them_click() Lưu Button Lưu thông tin khách hàng vào CSDL luu_click() Xóa Button Xóa thông tin khách hàng xoa_click() Bỏ qua Button bo_qua_click() In Button In thông tin khách hàng in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.8. Khách hàng Tổ Chức: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Tên giao dịch Textbox Nhập từ Keyboard Tên đơn vị Textbox Nhập từ Keyboard Tên tắt Textbox Nhập từ Keyboard Họ tên chủ khoản Textbox Nhập từ Keyboard Địa chỉ tổ chức Textbox Nhập từ Keyboard Điện thoại tổ chức Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Email tổ chức Textbox Nhập từ Keyboard Số giấy phép thành lập Textbox Nhập từ Keyboard Giấy phép ĐK kinh doanh Textbox Nhập từ Keyboard CMND/Passport chủ khoản Textbox Nhập từ Keyboard Quốc tịch Combobox Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox Nơi cấp Textbox Nhập từ Keyboard Giới tính Groupbox Chọn 1 trong 2 RadioButton Nam hoặc Nữ Xác định giới tính khách hàng Nam RadioButton Click chuột radioButtonNam_Click() Nữ RadioButton Click chuột radioButtonNu_Click() Xem Button Xem thông tin khách hàng tổ chức xem_click() Thêm Button Thêm thông tin khách hàng them_click() Lưu Button Lưu thông tin khách hàng vào CSDL luu_click() Xóa Button Xóa thông tin khách hàng xoa_click() Bỏ qua Button bo_qua_click() In Button In thông tin khách hàng in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.9. Form Giấy Chuyển Nhận Lĩnh Tiền: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Số giao dịch Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Số tài khoản Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên lập Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên thu/chi Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Loại giấy Combobox Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox ≤ Năm hiện hành Xem Button Xem thông tin xem_click() Thêm Button Thêm thông tin them_click() Xóa Button Xóa thông tin xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin luu_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() In Button In thông tin in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.10. Form Giấy Gửi: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Số giao dịch Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên lập Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên thu Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Số tiền Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Loại tiền Combobox Kì hạn gửi Combobox Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox ≤ Năm hiện hành Xem Button Xem thông tin xem_click() Thêm Button Thêm thông tin them_click() Xóa Button Xóa thông tin xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin luu_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() In Button In thông tin in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.11. Form Ủy Nhiệm Chi: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Số uỷ nhiệm chi Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Tài khoản Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên giao dịch Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Số tiền Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Tài khoản nhận Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Nhân viên thu/chi Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox ≤ Năm hiện hành Xem Button Xem thông tin xem_click() Thêm Button Thêm thông tin them_click() Xóa Button Xóa thông tin xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin luu_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() In Button In thông tin in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.12. Form Hợp Đồng Vay: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã hợp đồng Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Mã nhân viên lập Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Mã nhân viên chi Textbox 8 ký tự Nhập từ Keyboard Số tài khoản Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Số tiền vay Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Thời hạn Textbox Nhập từ Keyboard Lãi suất Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox ≤ Năm hiện hành Loại tiền Combobox Xem Button Xem thông tin hợp đồng xem_click() Thêm Button Thêm thông tin them_click() Xóa Button Xóa thông tin xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin luu_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() In Button In thông tin in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.13. Form Tài Khoản: Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Mã số tài khoản Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Mã khách hàng Textbox 10 ký tự Nhập từ Keyboard Loại tài khoản Textbox Nhập từ Keyboard Số tiền Textbox Nhập dạng số Nhập từ Keyboard Tháng Combobox Ngày Combobox Năm Combobox ≤ Năm hiện hành Xem Button Xem thông tin xem_click() Thêm Button Thêm thông tin them_click() Xóa Button Xóa thông tin xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin luu_click() Bỏ qua Button Hủy bo_qua_click() In Button In thông tin in_click() Đóng Button Thoát dong_click() 2.14. Form Tìm Kiếm (Nhân Viên): Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Chi nhánh Combobox Lấy từ table CHI_NHANH Phòng ban Combobox Lấy từ table PHONG_BAN Tên Textbox Nhập từ Keyboard Tìm kiếm Button Tìm kiếm nhân viên timkiem_click() Các mã số Textbox Lấy tự động nhờ Tên nhân viên 2.15. Form Tìm Kiếm (Khách Hàng): Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Tên Textbox Nhập từ Keyboard Nhân viên giao dịch Textbox Nhập từ Keyboard Tìm kiếm Button Tìm kiếm khách hàng timkiem_click() Mã khách hàng Textbox Lấy tự động nhờ Tên khách hàng 2.16. Form Tìm Kiếm (Các Loại Giấy): Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị Default Chọn loại giấy tờ Groupbox Chọn 1 trong 6 RadioButton Xác định loại giấy tờ Giấy gởi RadioButton Click chuột Phiếu đổi RadioButton Click chuột Ủy nhiệm chi RadioButton Click chuột Phiếu thu RadioButton Click chuột Phếu lĩnh tiền RadioButton Click chuột Phiếu chuyển nhận tiền RadioButton Click chuột Nhân viên lập Textbox Nhập từ Keyboard Từ ngày Combobox Đến ngày Combobox ≤ Năm hiện hành Tìm kiếm Button Tìm kiếm giấy tờ timkiem_click() V. THIẾT KẾ Ô XỬ LÝ 1. Diễn giải thuật toán: Để quản lí sự đồng nhất của các lệnh “Xem”,“Thêm”,”Xóa”,”Lưu”,”Bỏ qua”, ”In”, ”Đóng” ta cần: - Mỗi nút nhấn sẽ có một hàm tương ứng gồm ten_click() để thực hiện công việc tương ứng của nút mang tên. - Chúng ta cũng cần tạo ra một đối tượng mang tên MangKHTC gồm các thuộc tính là: “tên lệnh”(tên nút nhấn) và các thuộc tính tương ứng với các ô trên form KH_TO_CHUC, dùng để lưu giá trị tương ứng trên form. Sau đó chúng ta cần tạo ra một mảng gồm 5 phần tử của đối tượng MangKHTC là MangKHTC[5]. - Cần một hàm mang tên là “Bo_qua(“lệnh”) được gọi khi ta nhấn một trong các nút “Thêm”,”Lưu”, “Xóa”,”In”. - Khi ta nhấn “Thêm” thì giá trị mới trên form nếu được them_click() thêm vào bảng dữ liệu thì giá trị đó sẽ được truyền cho Bo_qua(“lệnh”) để lưu vào mảng MangKHTC[ ] ở trên. - Khi ta nhấn nút “Xóa” thì hàm Bo_qua(“lệnh”) được gọi để lưu dòng dữ liệu muốn xóa, sau đó mới gọi Xoa_click() để xóa đi. - Khi nhấn “Lưu” (để lưu giá trị mới) thì giá trị cũ trên bảng (table KH_TO_CHUC, KHACH_HANG) sẽ được Bo_qua(“lệnh”) lưu vào mảng MangKHTC[ ] trên, sau đó gọi Luu_click() để lưu giá trị mới vào trong bảng. - Khi ta nhấn “In” thì giá trị sẽ được In_click() chuyển qua file Excel tương ứng,sau đó bỏ qua sẽ lưu giá trị dòng mới vào MangKHTC[ ]. - Cơ chế làm việc của hàm Bo_qua(“lệnh”) khi ta nhấn một trong các nút sau “Thêm”, “Xóa”, “Lưu”,”In”. Nếu phần tử MangKHTC[0]= rỗng (Null) thì nó sẽ được khởi tạo và lưu vào MangKHTC[0] lệnh tương ứng và các thuộc tính trên form. Nếu ta nhấn tiếp “Thêm”, “Lưu”,”Xóa” thì nó làm tiếp giống như trên cho 1,2,3,4. Nếu MangKHTC[4] ≠ rỗng thì khi ta nhấn nút nó sẽ gán MangKHTC[i+1]=MangKHTC[i], (i=0,1,2,3) và lưu giá trị mới vào MangKHTC[4]. - Cơ chế làm việc của hàm Bo_qua_click() khi ta nhấn nút “Bỏ qua” như sau: Nếu MangKHTC[4] ≠ rỗng nó sẽ xem xét lệnh lưu trong MangKHTC[4] là gì để nó thực hiện lệnh ngược lại tương ứng như sau: “Thêm”- thì nó sẽ thực hiện “Xóa”, ”Xóa”à ”Thêm”, ”Lưu”à “Lưu” (phục hồi giá trị cũ), ”In” thì nó sẽ dò từng dòng trên file Excel để tìm đúng mã nó sẽ xóa dòng, gán MangKHTC[4] = rỗng. - Nếu MangKHTC[i] = rỗng (i=4,3,2,1) thì nó sẽ thực hiện theo nguyên tắc trên phần tử MangKHTC[i-1] cho đến khi i=0 thì dùng lại và thoát. 2. Các ô xử lý: Các ô xử lí trên các form có cách làm việc khá giống nhau nên ta chỉ mô tả chi tiết các ô xử lí Tab Khách Hàng Tổ Chức trong form Khách Hàng.Những ô xử lí trên các form khác có cách xử lí tương tự. 2.1. Ô xử lý Lưu của Form Khách Hàng Tên xử lý: Lưu Form: Khách Hàng, Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Các giá trị mới cho dòng đã tồn tại trong bảng Output: Các giá trị mới được lưu vào trong bảng tại dòng đó Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: 2.2. Ô xử lý Xem của Form Khách Hàng Tên xử lý: Xem Form: Khách Hàng, Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Mã số khách hàng Output: Tất cả thông tin về khách hàng có mã số ở Input Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: 2.3. Ô xử lý Thêm của Form Khách Hàng Tên xử lý: Thêm Form: Khách Hàng, Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Tất cả các dữ liệu trên form. Output: Là bảng dữ liệu được thêm vào dòng khách hàng mới nhập trên form. Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: 2.4. Ô xử lý Xóa của Form Khách Hàng Tên xử lý: Xóa Form: Khách Hàng, Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Mã khách hàng Output: Bảng đã mất đi khách hàng Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: 2.5. Ô xử lý In của Form Khách Hàng Tên xử lý: In Form: Khách Hàng,Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Đường dẫn 1 bảng Excel Mã khách hàng Output: Xuất ra 1 dòng dữ liệu nối tiếp vào bảng Excel Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: 2.6. Ô xử lý Bỏ qua của Form Khách Hàng Tên xử lý: Bỏ qua Form: Khách Hàng, Tab Khách Hàng Tổ Chức. Input: Không truyền nhưng ngầm định là một lệnh (trong số lệnh “Thêm”, “Xóa”, “Lưu”) vừa mới thực hiện ngay trước đó Output: Là một lệnh tương ứng vừa mới thực hiện trong bảng Table liên quan: KHACH_HANG, KH_TO_CHUC GIẢI THUẬT: VI. ĐÁNH GIÁ ƯU KHUYẾT ĐIỂM 1. Ưu điểm: - Có thu thập dữ liệu khá nhiều, làm tương đối đầy đủ các phần. - Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài. 2. Khuyết điểm: - Làm chưa thật xác với thực tế (rất phức tạp). - Cách tiếp cận để thu thập tài liệu chưa thật hợp lí. - Chưa hoàn chình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0511238-0511333.doc