Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống khách sạn Bình Minh số 127 Phạm Thế Hiển, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống khách sạn Bình Minh số 127 Phạm Thế Hiển, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh: LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin phát triển một cách nhanh chóng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. việc quản lí kinh tế trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Do đó vấn đề tự động hóa trở nên quang trọng và cần thiết. phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin là môn học đáp ứng được yêu cầu trên. Sau khi đươc sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn là thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh. Nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “Quản Lí Khách Sạn”. Do sự hiểu biết của chúng em về lỉnh vực này còn chưa sâu sắc nên sẽ có ai sót nên chúng em mong thầy thông cảm và góp ý kiến thêm cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của thầy. TP Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 4 năm 2008 Mục lục MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng: Quản lý khách hàng Quản lý việc đăng ký thuê ...

doc65 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống khách sạn Bình Minh số 127 Phạm Thế Hiển, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin phát triển một cách nhanh chóng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. việc quản lí kinh tế trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Do đó vấn đề tự động hóa trở nên quang trọng và cần thiết. phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin là môn học đáp ứng được yêu cầu trên. Sau khi đươc sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn là thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh. Nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “Quản Lí Khách Sạn”. Do sự hiểu biết của chúng em về lỉnh vực này còn chưa sâu sắc nên sẽ có ai sót nên chúng em mong thầy thông cảm và góp ý kiến thêm cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của thầy. TP Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 4 năm 2008 Mục lục MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng: Quản lý khách hàng Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. Quản lý hiện trạng từng phòng. Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. Quản lý nhân viên. Phạm vi: Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và những mục tiêu nêu trên. Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu chưa tiến hành thực hiện lập trình, phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể mở rộng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn KHẢO SÁT Để thực hiện đồ án chúng em đã tiến hành khảo sát tại khách sạn Bình Minh 127 – Phạm Thế Hiển - Quận 8 – TPHCM để tìm hiểu thông tin, qui trình hoạt động, tổ chức nhân sự của một khách sạn. Ngoài ra chúng em còn tìm hiểu và tham khảo thông tìn trên mạng của một số khách sạn khác để có thể hoàn chỉnh hơn những đặc tả cho mô hình quản lý này. Một vài nét tổng quát Khách sạn Bình Minh là một khách sạn mới được xây dựng năm 2006 do ông Nguyễn Minh làm chủ. Khách sạn có qui mô vừa với 4 tầng lầu (với 20 phòng cho khách thuê), một tầng trệt (có quầy tiếp tân, phòng hành chính, phòng nhân viên phục vụ, đại sảnh và kho), một tầng hầm làm bãi đậu xe. Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng người ở, các tiện nghi cần thiết khách sạn đã chia các phòng ra làm nhiều loại: phòng bình thường, phòng VIP tương ứng với một, hai người ở. Mỗi phòng đều cung cấp các tiện nghi cần thiết như tivi, tủ lạnh, điện thoại, quạt. Ngoài ra phòng VIP sẽ cung cấp thêm các dịch vụ máy lạnh, máy nước nóng, không gian thoải mái dễ chụi, thoáng mát. Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn Sơ đồ tổ chức: GIÁM ĐỐC NV KẾ TOÁN NV BỘ PHẬN LỂ TÂN NV PHỤC VỤ NV BẢO VỆ Giám đốc Khách sạn: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. NV bộ phận lễ tân: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán. NV kế toán: Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn. NV bảo vệ: Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng. NV phục vụ: NV phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng. Qui trình hoạt động: Khi khách hàng đến thuê phòng, bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý. Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe, khuân hàng lý dẫn khách lên phòng. Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp cho khách. Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách. Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi, mua nguyên liệu và các dịch vụ phuc vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu chi (do NV kế toán đảm trách). Hàng tháng NV kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh. Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chụi trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế. Mẫu phiếu chi: Khách sạn BÌNH MINH PHIẾU CHI Số ………………………. Ngày ……………………. Người lập phiếu chi: ………………………………………… Người nhận tiền chi: ………………………………………… Ngày chi: ……………………………………………………. Lý do chi: …………………………………………………… Số lượng chi: ………………………………………………... Số tiền: ……………………………………………………… Ngày…... Tháng…… Năm…… Giám đốc Người nhận tiền Người giao tiền (kí tên) (kí tên) (kí tên) Mẫu hóa đơn: Khách sạn BÌNH MINH HÓA ĐƠN Số ………………………. Ngày ……………………. Mã số thuế: ...………….... Khách hàng: …………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………. Ngày đến: ……………………. Giờ đến: …………………………… Ngày đi: ……………………… Giờ đi: …………………………….. Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………... Dịch vụ: STT Tên dịch vụ Số lượng Đơn giá Tổng tiền dịch vụ: Tiền phát sinh: …………………… Lí do: ………………………….. Thuế VAT: …………………………………………………………… Tổng tiền: …………………………………………………………….. Ngày………. tháng ………. năm ………. Khách hàng Giám đốc Người lập hóa đơn (Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng Khách Sạn BÌNH MINH Số phiếu……… PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG Tên khách hàng: ………………………………………… Năm sinh: ………………. Số CMND:………………….. Địa chỉ: …………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………… Phòng: ………………….. Số người ở: .………………... Ngày đến…………………Giờ đến: …………………… Ngày đi: ………………… Giờ đi: …………………….. Ngày …… tháng …… năm…… Nhân viên lập (kí tên) Mẫu phiếu gửi xe: Khách Sạn BÌNH MINH Số phiếu gửi……… PHIẾU ĐĂNG KÝ GỬI XE Tên khách hàng: ………………... Phòng: …………….. Loại xe: ………………………………………………… Biển số: ………………………………………………… Ngày gửi: ………………………………………………. Ngày …… tháng …… năm…… Nhân viên giữ xe (kí tên) Mẫu bảng dịch vụ: Khách Sạn BÌNH MINH Bảng số: ……… BẢNG DỊCH VỤ SỬ DỤNG STT Tên dịch vụ Phòng Số lượng Đơn giá Ghi chú Gửi xe 201 2 5000 Nam Dọn phòng 201 1 5000 Vân Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn. Quản lý phòng - nhân viên: Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc. Quản lý việc thuê/trả phòng: Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn Mỗi phiếu đăng ký có chi tiết phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý. Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập. Quản lý sử dụng dịch vụ: Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng. Quản lý thu chi: Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng). Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU Phát hiện, mô tả thực thể Thực thể KHACHHANG: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ. Thực thể XEKHACH: Mỗi thực thể thể hiện thông tin về xe của khách hàng muốn gửi kèm Các thuộc tính: MaPGui, KH, LoaiXe, BienSo, NgayGui. Mô tả: xe khi gửi sẽ có phiếu lưu thông tin tên (hoặc mã) khách hàng, loại xe (ôtô, xe gắn máy…), biển số xe, ngày gửi. Thực thể NHANVIEN: Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201... Thực thể CHUCVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên Các thuộc tính: MaCV, ChucVu. Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ. Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính… Thực thể PHONG: Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê. Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở. Thực thể LOAIPHONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng). Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet. Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng. Thực thể DONGIA: Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng. Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien. Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian) Thực thể KHUVUC: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn. Các thuộc tính: MaKV, TenKV. Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối. Thực thể PHIEUDANGKI: Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap. Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. Thực thể BANGLUONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong. Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương Thực thể CHITIET_HD: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue. Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng. Thực thể HOADON: Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien. Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn. Thực thể CT_PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. Thực thể PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien. Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi. Thực thể DICHVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp. Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon. Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ. Thực thể P_KIEMKE: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. Các thuộc tính: MaKiemKe, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận. Mô hình ERD: Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ: Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký. Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk: Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá. Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg: Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi Xe của khách nào gửi sẽ ghi thêm tiền dịch vụ gửi xe cho phòng của khách đó ở, bảng dịch vụ sẽ được thêm dịch vụ gửi xe khi khách đăng ký phòng và tính theo phòng mà chủ xe thuê. Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng. Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv: Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong) Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước). Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: *Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic): KHACHHANG (MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI) XEKHACH (MAPHIEU, TENKH, TENNV, LOAIXE, BIENSO, NGAYGUI) PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX) LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET) DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP) KHUVUC (MAKV, TENKV) NHANVIEN (MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV) CHUCVU (MACV, TENCV) BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG) P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK) CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI) DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON) DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG) HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV) CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE) PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV) CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC) P_KIEMKE (MAKIEMKE, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE) Mô tả chi tiết quan hệ: Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. MaKH TenKH NS SoCMND QuocTich SoDT DiaChi Mã số KH Tên khách hàng Năm sinh Số CMND Quốc tịch Số điện thoại Điạ chỉ liên lạc S C S C C C C 2 30 4 10 20 10 50 Kiểu int 30 kí tự 1900-1990 10 kí tự 20 kí tự 10 kí tự 50 kí tự B B K B K K K Pk Tổng cộng 132byte Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH Tên quan hệ: XEKHACH Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. MaPGui KH LoaiXe BienSo NgayGui NV MaKV Mã phiếu gửi Tên chủ xe Loại xe Biển số xe Ngày gửi Nhân viên giữ khu vực(bãi xe) S C C C N C S 2 8 10 8 10 8 2 Kiểu int 8 kí tự 8 kí tự 8 kí tự B B B B B B K Pk Fk Fk Fk Tổng cộng 48byte Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG Tên quan hệ: LOAIPHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaLoai Loại ChiTiet Mã loại Tên loại phòng Chi tiết về CSVC phòng S C C 2 10 20 >0 B K K pk Tổng cộng 32byte Mô tả chi tiết quan hệ PHONG Tên quan hệ: PHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2 3. 4. 5. 6. MaPhong Loai HienTrang SoDTPhong SoNguoiMax MaKV Mã (số) phòng Loại phòng Có người ở chưa Số DT liên lạc với phòng Số người ở tối đa Khu vực phòng S S L C S S 2 2 1 7 2 2 >=0 int 7 kí tự Kiểu int Kiểu int B B B K K K Pk Fk Fk Tổng cộng 16byte Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC Tên quan hệ: KHUVUC Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. MaKV TenKV Mã khu vực Tên khu vực S C 2 10 Kiểu int 10 kí tự B K pk Tổng cộng 12byte Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA Tên quan hệ: DONGIA Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaGia Loai TG_TINH SoTienP Mã giá Loại phòng Loại thời gian Giá tiền phòng S S C S 2 2 10 8 Kiểu int Kiểu int 10 kí tự >=0 B B K B Pk Fk Tổng cộng 22byte Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. MaCV TenCV Mã chức vụ Tên chức vụ C C 4 10 4 kí tự B K pk Tổng cộng 14byte Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 6. 7. 8. MaNV TenNV NS SDT DiaChi MaKV MaCV Mã Nhân viên Tên nhân viên Năm sinh Số điện thoại Địa chỉ Khu vực làm việc Chức vụ của NV C C S C C S C 8 30 4 10 30 2 4 8 kí tự 30 kí tự 1940-1990 10 kí tự 4 kí tự B B K K K K K Pk Fk Fk Tổng cộng 92byte Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG Tên quan hệ: BANGLUONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaLuong MaNV Luong Mã lương Mã nhân viên Số tiền lương S C S 2 8 8 Kiểu int 8 kí tự Kiểu long B B Pk Fk Tổng cộng 18byte Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY Tên quan hệ: CT_PDANGKY Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. MaCTPDK MaPDKI MaKH MaPhong SoNg NgayDen GioDen NgayDi GioDi Mã chi tiết PDKí Mã Phiếu ĐKí Mã Khách hàng Mã phòng Số người ở Ngày khách đến Giờ đến Ngày đi Giờ đi C S S S S N G N G 6 2 2 2 2 10 10 10 10 6 kí tự int int int >0 B B B B K K K K K Pk Pk Fk Fk Tổng cộng 54byte Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY Tên quan hệ: P_DANGKY Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaPDKI MaNV NgayDKI Mã Phiếu DKí Mã NV lập phiếu Ngày lập phiếu S C N 2 8 10 Kiểu int 8 kí tự B B B Pk Fk Tổng cộng 20byte Mô tả chi tiết quan hệ HOADON Tên quan hệ: HOADON Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaHD MaNV NgayLap TongTien Mã hóa đơn Mã NV lập Ngày lập HD Tổng tiền S C N S 2 8 10 8 Kiểu int 8 kí tự Kiểu long B B B B Pk Fk Tổng cộng 28byte Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD Tên quan hệ: CHITIET_HD Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. MaCTHD MaHD MaPDK MaPhong TienPhong TienDV PhatSinh Thue Mã chi tiết HD Mã hóa đơn Mã p.đăng ký Mã phòng Tiền phòng Tiền dịch vụ s/d Tiền phát sinh Tiền Thuế (%) C S S S S S S S 6 2 2 2 8 8 8 8 6 kí tự Kiểu int Kiểu int Kiểu int >0 >0 >=0 B B B B K K K K Pk fk fk Fk Tổng cộng 40byte Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI Tên quan hệ: PHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaPChi MaNV NgayLap TTChi Mã phiếu chi Mã nhân viên lập Ngày lập phiếu Tổng số tiền chi S C N S 2 8 10 8 Kiểu int 8 kí tự >0 B B B B Pk Fk Tổng cộng 28byte Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI Tên quan hệ: CTPHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. MaCTPC MaPC Lido SoLuong SoTienC Mã chi tiết Pchi Mã phiếu chi Lí do chi Số lượng Số tiền(/1dviSL) C S C S S 6 2 15 2 8 6 kí tự >0 >0 B B B K B Pk Pk Tổng cộng 33byte Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE Tên quan hệ: P_KIEMKE Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. MaKiemKe ThoiGian TongThu TongChi Thue Mã p.Kiểm kê Ngày kiểm kê Tổng thu / tháng Tổng chi / tháng Thuế phải đóng S N S S S 2 10 12 12 8 int >=0 >=0 >=0 B K B B K Pk Tổng cộng 44byte Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU Tên quan hệ: DICHVU Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaDV TenDV Gia LuongTon Mã dịch vụ Tên dịch vụ Giá dịch vụ Lượng tồn S C S S 2 20 8 2 Kiểu int 20 kí tự >=0 >=0 B B K K Pk Tổng cộng 32byte Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG Tên quan hệ: DVSUDUNG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaDV MaPhong SoLuong Mã dịch vụ Phòng sử dụng Số lượng S S S 2 2 2 Kiểu int Kiểu int >=0 B B K fk fk Tổng cộng 6byte Các kí hiệu mô tả: * Kiểu dữ liệu: + S: số + C: chuỗi + N: ngày tháng + L: logic + A: âm thanh * Lọai dữ liệu: + B: bắt buộc có + K: không bắt buộc Mô tả bảng tổng kết: Tổng Kết Quan Hệ: Danh sách các quan hệ STT Tên quan hệ Ý nghĩa Số byte Số thể hiện tối đa Khối lượng tối đa 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. BANGLUONG CHUCVU CHITIET_HD CT_PDKI CT_PCHI DICHVU DONGIA DVSUDUNG HOADON KHACHHANG KHUVUC LOAIPHONG NHANVIEN P_DANGKI P_KIEMKE PHIEUCHI PHONG XEKHACH Bảng lương Chức vụ NV Chi tiết hóa đơn Chi tiết p.đăng ký Chi tiết phiếu chi Bảng dịch vụ Bảng giá phòng Bảng dịch vụ s/d Hóa đơn Khách hàng Phân khu vực Phân loại phòng Nhân viên Phiếu đăng ký Phiếu kiểm kê Phiếu chi Thông tin phòng Xe khách gửi 18byte 14byte 40byte 54byte 33byte 32byte 22byte 6byte 28byte 132byte 12byte 32byte 92byte 20byte 44byte 28byte 16byte 48byte 20 5 100 100 100 30 10 100 100 80 6 5 20 80 12 100 30 50 360byte 70byte 4000byte 5400byte 3300byte 960byte 220byte 600byte 2800byte 10560byte 72byte 160byte 1840byte 1600byte 528byte 2800byte 480byte 2400byte 38050byte Tổng Kết Thuộc Tính: Danh sách các thuộc tính STT Tên Thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 1 BIENSO  Biển số xe khách gửi  XEKHACH 2 CHITIET Thông tin chi tiết của phòng  PHONG 3 KH.DIACHI  Địa chỉ khách hàng  KHACHHANG 4 NV.DIACHI Địa chỉ nhân viên   NHANVIEN 5 DIENTHOAI Số điện thoại của nhân viên   NHANVIEN 6 GIA  Giá dịch vụ  DICHVU 7 GIODEN  Giờ khách đến  CT_PDKI 8 GIODI  Giờ khách đi  CT_PDKI 9 HIENTRANG  Hiện trạng phòng có người ở?  PHONG 10 LIDO  Lí do lập phiếu chi  CT_PCHI 13 LOAI  Loại phòng PHONG 14 LOAIXE  Loại xe khách gửi  XEKHACH 15 LUONGTON  Lượng dịch vụ còn lại  DICHVU 16 MACTHD  Mã chi tiết hóa đơn  CHITIET_HD 17 MACTPC  Mã chi tiết phiếu chi  CT_PCHI 18 MACTPDK  Mã chi tiết p. đăng ký  CT_PDKI 19 MACV  Mã chức vụ nhân viên  CHUCVU, NHANVIEN 22 MADV  Mã dịch vụ  DICHVU, DVSUDUNG 23 MAGIA  Mã giá phòng  DONGIA 24 MAHD  Mã hóa đơn  HOADON 26 MAKH  Mã khách hàng  KHACHHANG 28 MAKIEMKE  Mã phiếu kiểm kê  P_KIEMKE 29 MAKV  Mã khu vực thuộc khách sạn  KHUVUC, PHONG, NHANVIEN 32 MALOAI  Mã loại phòng  LOAIPHONG 33 MALUONG  Mã lương nhân viên  BANGLUONG 36 MANV  Mã nhân viên  NHANVIEN, BANGLUONG 37 MAPCHI  Mã phiếu chi  PHIEUCHI, CT_PCHI 41 MAPDKI  Mã phiếu đăng ký  P_DANGKI, CT_PDKI 42 MAPHIEU  Mã phiếu giữ xe khách  XEKHACH 45 MAPHONG  Mã phòng  PHONG 46 NGAYDEN  Ngày khách đến  CT_PDKI 47 NGAYDI  Ngày khách đi  CT_PDKI 48 NGAYDK  Ngày lập phiếu đăng ký phòng  P_DANGKI 49 NGAYGUI  Ngày gửi xe  XEKHACH 50 NGAYLAP  Ngày lập phiếu chi  PHIEUCHI 51 NGAYLAP  Ngày lập hóa đơn  HOADON 52 NS  Năm sinh khách hàng  KHACHHANG 53 NS  Năm sinh nhân viên  NHANVIEN 55 NV  Nhân viên lập hóa đơn, phiếu chi (khóa ngoại)  HOADON, PHIEUCHI 56 PHATSINH Tiền phát sinh khi trả phòng  CHITIET_HD 57 PHONG Số Phòng (khóa ngoại)  HOADON, CT_PDKI, DVSUDUNG 58 QUOCTICH  Quốc tịch của khách hàng  KHACHHANG 59 SDTPHONG  Số điện thoại của riêng phòng  PHONG 60 SOCMND  Số chứng minh của khách  KHACHHANG 61 SODT  Số điện thoại của khách  KHACHHANG 62 SOLUONG  Số luợng dịch vụ sử dụng  DVSUDUNG 63 SOLUONG  Số lượng cần chi  CT_PCHI 64 SONGUOI  Số người đăng ký trong phòng  CT_PDKI 65 SONGUOI_MAX  Số người tối đa của một phòng  PHONG 66 SOTIENC  Số tiền chi  CT_PCHI 67 SOTIENP  Giá tiền phòng  DONGIA 68 TENCV  Tên chức vụ CHUCVU  69 TENDV  Tên dịch vụ  DICHVU 70 TENKH  Tên khách hàng  KHACHHANG 72 TENKV  Tên khu vực  KHUVUC 73 TENNV  Tên nhân viên  NHANVIEN 74 TENNV  Tên nhân viên giữ (khóa ngoại)  XEKHACH 75 TG_TINH Loại thời gian tính (ngày, giờ...)  DONGIA 76 THOIGIAN  Thời gian kiểm kê  P_KIEMKE 77 THUE  Thuế hóa đơn  CT_HOADON 78 THUE Tiền thuế của khách sạn  P_KIEMKE 79 TIENDV  Tiền sử dụng các dịch vụ  CT_HOADON 80 TIENLUONG  Tiền lương của nhân viên  BANGLUONG 81 TIENPHONG  Tiền phòng thanh toán  CT_HOADON 82 TONGCHI  Tổng tiền chi (hàng tháng)  P_KIEMKE 83 TONGTHU  Tổng thu (hàng tháng)  P_KIEMKE 84 TONGTIEN  Tổng tiền thanh toán hóa đơn  HOADON 85 TTCHI  Tổng tiền trong mỗi phiếu chi  PHIEUCHI Chuẩn hóa các quan hệ: Ta thấy tất cả các quan hệ trên đều thuộc dạng chuẩn 1 (theo định nghia chuẩn 1) Với mỗi quan hệ thì các thuộc tính phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính (tồn tại duy nhất) nên cũng thỏa dạng chuẩn 2. Bằng cách tạo những mối quan hệ giữa các thực thể đã làm cho các quan hệ đều thỏa dạng chuẩn 3 (không có quan hệ bắc cầu giữa các thuộc tính và khóa) Mô hình tổng quan các chức năng: v Thiết kế Form: 3.8.1. Form đăng nhập Ý nghĩa của hoạt động Đăng nhập sử dụng hệ thống. Quy tắc hoạt động Người dùng phải sử dụng mật khẩu để đăng nhập mới có thể sử dụng được các chức năng của chương trình. Các thao tác màn hình Người dùng có mật khẩu gõ mật khẩu vào ô textbox ấn nút OK để đăng nhập sử dụng chương trình. Form lập phiếu đăng kí cho khách hàng Ý nghĩa của hoạt động Lập phiếu đăng kí cho khách hàng muốn thuê phòng Quy tắc hoạt động Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết về cá nhân khách hàng, thông tin vê người nhân viên lập, phòng thuê, số lượng người ở và loại phòng. Các thao tác màn hình Sau khi nhập đầy đủ thông tin có thể in ra nếu cần thiết, nhấn lập phiếu để lưu trữ vào hệ thống. Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng nhập dữ liệu không đúng Form quản lý thông tin khách hàng Ý nghĩa của hoạt động Tìm kiếm thông tin chi tiết về khách hàng và các thông tin liên quan. Quy tắc hoạt động Người dùng phải nhập mã số, số phòng hoặc mã phiếu đăng kí để tìm được thông tin khách hàng. Sau khi tìm được có thể chỉnh sửa thông tin ( quyền admin) Có thể chuyển sang lập hóa đơn thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu trả phòng. Các thao tác màn hình Người dùng nhập mã số khách hàng, số phòng, hoặc mã phiếu đăng kí nhấn nút tìm để tìm. Nếu tìm được có thể nhấn nút sửa để chỉnh sửa thông tin khách hàng. Nhân nút thanh toán để chuyển sang form lập hóa đơn thanh toán 3.8.4. Form đăng kí dịch vụ cho khách hàng Ý nghĩa của hoạt động Đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ, nhân viên phải nhập Tên khách hàng, Phòng sử dụng. Chọn mã dịch vụ và số lượng. Các thao tác màn hình Dựa trên các dịch vụ được hiển thị. Nhân viên phải nhập các thông tin khác. Chọn dịch vụ và số lượng. Nhấn Đăng kí để hoàn tất. 3.8.5. Form lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng Ý nghĩa của hoạt động Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng Quy tắc hoạt động Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết. Hệ thống xử lý sẽ tìm toàn bộ các dịch vụ đã sử dụng in lên màn hình. Báo lỗi nếu nhập các kiểu dữ liệu không hợp lệ Các thao tác màn hình Nhập tất cả các thông tin cần thiết: họ tên khách hàng, nhân viên lập, phòng. Nhấn nút chi tiết hệ thống sẽ tự động tìm dịch vụ mà khách đã sử dụng, tạo mã sô hóa đơn, tự động tải lên mã phiếu đăng kí và ngày tháng. Nhấn In để in hóa đơn. Nhân Lập hóa đơn để hoàn tất 3.8.6 Form lập phiếu xe khách cho khách hàng gửi xe Ý nghĩa của hoạt động Lập phiếu giữ xe cho khách hàng Quy tắc hoạt động Dùng để nhập các thông tin về xe cho khách hàng. Các thao tác màn hình Nhập các thông tin cần thiết. Nhấn Đồng Ý để hoàn tất. 3.8.7. Form quản lí dịch vụ Ý nghĩa của hoạt động Kiểm tra dịch vụ, quản lí và thêm dịch vụ mới. Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ. Nhập đầy đủ các thông tin về dịch vụ nếu muốn thêm mới. Các thao tác màn hình Nhấn thêm để thêm mới dịch vụ. Nhấn thoát để quay lại chương trình chính. 3.8.8. Form kiểm tra báo cáo thu chi Ý nghĩa của hoạt động Kiểm tra thu chi và báo cáo Quy tắc hoạt động Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các khỏan thu chi trong tháng. Các thao tác màn hình Nhấn In để in. Mô tả ô xủ lý, kho dữ liệu Mô tả ô xử lý Mô tả ô xử lý tìm phòng cho khách thuê Tên ô xử lý: Kiểm tra thông tin phòng Form: Lập phiếu đăng ký thuê phòng DDL vào: Thông tin về loại phòng và số người đăng ký. DDL ra: + Các phòng còn trống chưa sử dụng, hiện trạng, số người. + Thông báo cho khách hàng Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra các phòng còn trống, chưa sử dụng, đối chiếu với yêu cầu khách hàng về số lượng người, loại phòng. Tóm tắt nội dung: Input: Phòng, loại, loại phòng, hiện trạng, số người ở tối đa. Xử lý: + Mở kho PHONG + Kiểm tra xem các phòng chưa có khách sử dụng + Nếu có phòng thỏa yêu cầu, tìm hiện trạng, số người tối đa + Nếu không còn phòng trống sẽ thông báo cho khách hàng biết. + Đóng kho PHONG Output: Các phòng thỏa yêu cầu của khách hàng 2. Mô tả ô xử lý lập phiếu đăngký Tên ô xử lý: Lập phiếu đăng kí Form: Lập phiếu đăng ký thuê phòng DDL vào: Thông tin phòng khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ di DDL ra: + Thông tin cá nhân của khách hàng. + Phiếu đăng kí mới của khách hàng. Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin từ dữ liệu vào, tạo phiếu đăng kí mới cho khách hàng và ghi vào bảng đăng kí. Tóm tắt nội dung: Input: Phòng khách hàng đăng kí sử dụng, số người, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Xử lý: + Mở kho P_DANGKY + Ghi dữ liệu vào kho. + Đóng kho P_DANGKY Output: Thông tin cá nhân từ khách hàng 3. Mô tả ô xử lý lưu thông tin khách hàng mới Tên ô xử lý: Tạo mới khách hàng Form: Lập phiếu đăng ký khách hàng DDL vào: thông tin cá nhân từ khách hàng, số phòng sử dụng. DDL ra: + Thông tin giao phòng cho khách hàng Diễn giải ô xử lý: Lưu thông tin cá nhân khách hàng, kiểm tra thông tin khách hàng co trùng hay không. Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin cá nhân khách hàng, phòng đăng ký sử dụng. Xử lý: + Mở kho KHACH HANG + Kiểm tra xem trước đó khách hàng đã tồn tại chưa, nếu có thì không cần tạo mới. + Nếu chưa tồn tại thì tạo mới thêm vào kho KHACH HANG. + Đóng kho KHACH HANG Output: Thông tin cho khách hàng nhận phòng, đăng kí gửi xe nếu có. 4. Mô tả ô xử lí lập phiếu gửi xe Tên ô xử lý: Lập Phiếu gửi xe Form: Lập phiếu đăng ký gửi xe DDL vào: Các thông tin xe của khách đá đăng kí phòng cần gửi DDL ra: Phiếu gửi xe cho khách hàng. Diễn giải ô xử lý: Cập nhập thông tin xe của khách hàng đã đăng kí phòng. Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin của xe khách gồm loại xe, biển số. Xử lý: + Mở kho XE KHACH + Tạo mới trong kho XE KHACH từ thông tin của khách hàng. + Đóng kho XE KHACH Output: Thông báo đã lập phiếu xong, in cho khách hàng 5. Mô tả ô xử lý kiểm tra dịch vụ Tên ô xử lý: Kiểm tra dịch vụ Form: Dịch vụ khách sử dụng DDL vào: Yêu cầu dịch vụ từ khách hàng gồm: tên dịch vụ, loại, số lượng. DDL ra: + Dịch vụ có theo yêu cầu của khách. + Thông báo dịch vụ đã hết hay không tồn tại. Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra đối chiếu dịch vụ với yêu cầu từ khách hàng, thông báo nếu không còn, cho phép khách đăng kí sử dụng nếu có Tóm tắt nội dung: Input: Dịch vụ, loại, số lượng từ yêu cầu của khách hàng. Xử lý: + Mở kho DICH VU + Kiểm tra xem có dịch vụ thỏa yêu cầu không + Nếu có kiểm tra tiếp số lượng, giá của loại dịch vụ và thông báo có thể sử dụng. + Nếu không có dịch vụ hoặc số lượng không đủ thông báo cho khách hàng, yêu cầu thêm dịch vụ. + Đóng kho DICH VU Output: Thông báo có dịch vụ thỏa yêu cầu từ khách hàng 6. Mô tả ô xử lý ghi thông tin dịch vụ sử dụng Tên ô xử lý: Ghi vào bảng dịch vụ Form: Dịch vụ khách sử dụng DDL vào: Dịch vụ có theo yêu cầu của khách hàng, DDL ra: + Thông báo cho khách hàng có thể sử dụng loại dịch vụ đã yêu cầu. Diễn giải ô xử lý: Cập nhật thông tin khách đã yêu cầu dịch vụ, lưu lại dịch vụ sử dụng của khách. Tóm tắt nội dung: Input: Tên dịch vụ, loại, số lượng, phòng khách hàng đăng kí dịch vụ. Xử lý: + Mở kho DICH VU + Lấy thông tin tên dịch vụ: Tên, loại, số lượng, đơn giá. + Mở kho CT_PDANG KI + Lấy thông tin khách hàng đăng kí dịch vụ: mã phòng khách đã đăng kí + Mở kho DV SU DUNG tạo mới và ghi vào các thông tin trên + Đóng 3 kho DICH VU, SD DICH VU, CT_PDANG KI Output: Thông báo cho khách hoàn tất có thể sử dụng 7. Mô tả ô xử lý tìm thông tin khách hàng Tên ô xử lý: Tìm thông tin của khách hàng Form: Lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Thông tin từ khách hàng yêu cầu thanh toán: phòng sử dụng DDL ra: + Tất cả thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán: phòng sử dụng. Tìm thông tin của khách hàng yêu cầu thanh toán. Tóm tắt nội dung: Input: Số phòng sử dụng của khách hàng yêu cầu thanh toán. Xử lý: + Mở kho KHACHHANG + Dựa vào số phòng thanh toán, tìm trong kho KHACHHANG tất cả thông tin của khách hàng sử dụng. + Đóng kho KHACHHANG Output: Tất cả thông tin cá nhân liên quan đến khách hàng yêu cầu thanh toán. 8. Mô tả ô xử lý tìm thông tin phiếu đăng ký của khách Tên ô xử lý: Thông tin phiếu đăng kí và tiền phòng Form: lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Thông tin cá nhân khách hàng yêu cầu thanh toán. DDL ra: + Thời gian nhận phòng và trả phòng của khách hàng, mã phiếu đăng kí của khách. + Tiền phòng của khách yêu cầu thanh toán. Diễn giải ô xử lý: Tìm thông tin chi tiết khách hàng đăng ký để lập hóa đơn Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin cá nhân của khách yêu cầu thanh toán. Xử lý: + Mở kho CT_PDKY + Từ mã khách hàng tìm trong kho CT_PDKY các thông tin: thời gian đến, thời gian đi, loại phòng. + Mở kho PHONG tìm loại của phòng khách yêu cầu thanh toán. + Mở kho ĐON GIA + Dựa vào loại phòng tìm giá của phòng cần thanh toán. + Tính tiền phòng cho khách bắng thời gian ở nhân với đơn giá. + Đóng 3 kho CT_PDKY, PHONG, DONGIA Output: Thời gian đến và đi của khách Tiền phòng của khách thanh toán. Mã chi tiết phiếu đăng kí của khách đăng kí phòng. 9. Mô tả ô xử lý kiểm tra dịch vụ khách sử dụng Tên ô xử lý: Kiểm tra dịch vụ khách đã sử dụng Form: Lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Mã chi tiết phiếu đăng kí DDL ra: + Các dịch vụ đã sử dụng: Tên, loại, số lượng, đơn giá + Tiền dịch vụ của khách. Diễn giải ô xử lý: Từ mã chi tiết phiếu đăng kí của khách tìm tất cả cácdịch vụ khách đã sử dụng, tính tổng tiền cho khách Tóm tắt nội dung: Input: Mã chi tiết phiếu đăng kí Xử lý: + Mở kho DVSUDUNG + Dựa vào mã chi tiết phiếu đăng kí, tìm các dịch khách đã sử dụng trong kho DV SU DUNG: Tên, số lượng, đơn giá + Tính tổng tiền dịch vụ: S = số lượng đơn giá + Đóng kho DVSUDUNG Output: Chi tiết các dịch vụ sử dụng. Tổng tiền dịch vụ 10. Mô tả ô xử lý kiểm tra phòng khi khách trả phòng Tên ô xử lý: Kiểm tra hiện trạng phòng Form: lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Yêu cầu trả phòng từ khách hàng, số phòng ở DDL ra: Chi tiết các hư hòng do khách hàng, số tiền yêu cầu thanh toán phát sinh nếu có. Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin nhân viên kiểm tra phòng tính các phát sinh cho khách hàng, ghi vào kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI chi phí cần thiết đế sữa chữa Tóm tắt nội dung: Input: thông tin kiểm tra phòn từ nhân viên kiểm tra phòng sau khi khách hàng có yêu cầu trả phòng. Xử lý: + Nếu không có phát sinh thì bỏ qua. + Nếu có phát sinh do khách hàng, mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI ghi các phát sinh vào. + Đóng kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. Output: Chi tiết các phát sinh của khách hàng 11. Mô tả ô xử lý lập hóa đơn Tên ô xử lý: Lập hóa đơn Form lập hóa đơn thanh toán DDL vào: Chi tiết thời gian thuê phòng, mã khách hàng, phòng sử dụng, tiền thuê phòng, chi tiết dịch vụ, chi tiết các phát sinh nếu có. DDL ra: + Tổng số tiền khách cần thanh toán. + Hóa đơn và chi tiết hóa đơn cho khách hàng. Diễn giải ô xử lý: Từ thông tin vào tính tổng số tiền cần thanh toán + 5% thuế, in hóa đơn bao gồm chi tiết tất cả dịch vụ, thời gian, phát sinh cho khách hàng Tóm tắt nội dung: Input: Chi tiết thời gian thuê phòng, mã khách hàng, phòng sử dụng, tiền thuê phòng, chi tiết dịch vụ, chi tiết các phát sinh nếu có. Xử lý: + Mở kho HOA DON, CHITIET_HD. + Tìm tổng các khoản thanh toán. + Ghi thông tin các chi tiết các khoản cần thanh toán vào kho CHITIET_HD ghi mã số thanh toán, ngày giờ vào kho HOADON + Đóng kho HOADON, CHITIET_HD Output: Các khoản thanh toán, chi tiết hóa đơn và hóa đơn cho khách hàng. 12. Mô tả ô xử lý lập phiếu chi Tên ô xử lý: Lập phiếu chi Form: lập phiếu chi DDL vào: Thông tin các khoản chi từ nhân viên. DDL ra: In cho nhân viên kiểm kê. Diễn giải ô xử lý: Lấy thông tin từ nhân viên ghi vào kho dữ liệu PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. Tóm tắt nội dung: Input: Thông tin các khoản chi từ nhân viên. Xử lý: + Mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI + Ghi chi tiết các khoản chi, lí do chi vào kho CT_PHIEUCHI + Ghi mã số, thời gian lập phiếu vào kho PHIEUCHI + Đóng 2 kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI Output: Thông báo cho nhân viên có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm tra lại, in. 13. Mô tả ô xử lý in phiếu chi Tên ô xử lý: In phiếu chi Form: phiếu chi Diễn tả: In dữ liệu từ kho CT_PHIEUCHI, PHIEUCHI 14. Mô tả ô xử lý tính tổng thu Tên ô xử lý: Tính tổng thu Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Yêu cầu tính tổng thu từ các hóa đơn trong tháng. DDL ra: + Tổng các khoản thu trong tháng. + Chi tiết các khỏan thu trong tháng. Diễn giải ô xử lý: Từ yêu cầu tính thu chi trong tháng, ta tính tổng các khỏan thu trong tháng, và liệt kê chi tiết các khoản thu để kiểm tra đối chiếu lại. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu tính tổng thu trong tháng Xử lý: + Mở kho HOADON, CHITIET_HD + Căn cứ vào thời gian, lấy tất cả các phiếu thanh toán của khách hàng bao gồm: CHITIET_HD, HOADON + Tổng thu vào từ các CHITIET_HD + Đóng 2 kho CHITIET_HD, HOADON Output: Tổng thu trong tháng, chi tiết các khoản thu. 15. Mô tả ô xử lý tính tổng chi Tên ô xử lý: Tính tổng thu Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Yêu cầu tính tổng chi trong tháng từ các phiếu chi. DDL ra: + Tổng các khoản chi trong tháng. + Chi tiết các khỏan chi trong tháng. Diễn giải ô xử lý: Từ yêu cầu tính thu chi trong tháng, ta tính tổng các khoản chi trong tháng, và liệt kê chi tiết các khoản chi để kiểm tra đối chiếu lại. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu tính tổng chi trong tháng Xử lý: + Mở kho PHIEUCHI, CT_PHIEUCHI. + Căn cứ vào thời gian, lấy tất cả các phiếu thanh toán của khách hàng bao gồm: CT_PHIEUCHI, PHIEUCHI. + Tổng thu vào từ các CT_PHIEUCHI + Đóng 2 kho CHITIET_HD, HOADON Output: Tổng chi trong tháng, chi tiết các khoản chi. 16. Mô tả ô xử lý kiểm kê Tên ô xử lý: Tính thu chi trong tháng và phát sinh Form: kiểm kê thu chi DDL vào: Tổng và chi tiết các khỏan thu trong tháng, tổng và chi tiết các khoản chi trong tháng. DDL ra: + Thu chi trong tháng. + Chuyển dữ liệu chuẩn bị cho in và báo cáo. Diễn giải ô xử lý: Từ dữ liệu vào là các khỏan thu chi trong tháng, tổng kết toàn bộ thu chi trong tháng, tính thuế và khoản lời hay bù lỗ thu trong thánng Tóm tắt nội dung: Input: Các khoản thu chi, chi tiết các khoản thu chi. Xử lý: + Tính tổng thu đựoc trong tháng lời = thu – chi. + Tính thuế theo lợi tức của khách sạn thu được. Trừ thuế sẽ được khoản thu thực tế. + Mở kho P_KIEM KE + Ghi vào thu chi trong tháng. + Đóng kho P_KIEM KE Output: Dữ liệu cho in và báo cáo thu chi. 17. Mô tả ô xử lý kiểm tra dịch vụ Tên ô xử lý: Kiểm tra dịch vụ của khách sạn DDL vào: Yêu cầu kiểm tra dịch vụ DDL ra: + Chi tiết các dịch vụ + Cho phép tăng số lượng và thêm mới dịch vụ. Diễn giải ô xử lý: Kiểm tra dich vụ. Tóm tắt nội dung: Input: Yêu cầu kiểm tra dịch vụ Xử lý: + Mở kho DICHVU + Hiển thị chi tiết các dịch vụ từ kho DICHVU + Đóng kho DICHVU. Output: Chi tiết các dịch vụ Khi hết dịch vụ cần bổ sung thêm. Mô tả kho dữ liệu: Mô tả kho dữ liệu khách hàng Tên kho dữ liệu: KHACHHANG Diễn giải: lưu trữ thông tin cá nhân đăng ký sử dụng và thuê phòng Cấu trúc dữ liệu: #MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI Mô tả kho dữ liệu xe khách Tên kho dữ liệu: XEKHACH Diễn giải: lưu trữ thông tin xe của khách hàng Cấu trúc dữ liệu: #MAPHIEU, TENKH, TENNV, LOAIXE, BIENSO, NGAYGUI Mô tả kho dữ liệu loại phòng Tên kho dữ liệu: LOAIPHONG Diễn giải: lưu trữ tên và các loại phòng Cấu trúc dữ liệu: #MALOAI, LOAI, ChiTiet Mô tả kho dữ liệu phòng Tên kho dữ liệu: PHONG Diễn giải: lưu trữ thông tin chi tiết phòng Cấu trúc dữ liệu: MAPHONG, Loai, SoNguoi_Max, HienTrang, MAKV Mô tả kho dữ liệu đơn giá Tên kho dữ liệu: DONGIA Diễn giải: lưu trữ thông tin giá các loại phòng. Cấu trúc dữ liệu: MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP Mô tả kho dữ liệu khu vực Tên kho dữ liệu: KHUVUC Diễn giải: lưu trữ thông tin tên và mã khu vực Cấu trúc dữ liệu: MAKV, TENKV Mô tả kho dữ liệu nhân viên Tên kho dữ liệu: NHANVIEN Diễn giải: lưu trữ thông tin cá nhân của nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV Mô tả kho dữ liệu chức vụ Tên kho dữ liệu: CHUCVU Diễn giải: lưu trữ chức vụ của các nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MACV, TENCV Mô tả kho dữ liệu bảng lương Tên kho dữ liệu: BANGLUONG Diễn giải: lưu trữ chi tiết lưong của các nhân viên Cấu trúc dữ liệu: MALUONG, MANV, TIENLUONG Mô tả kho dữ liệu phiếu đăng ký Tên kho dữ liệu: P_DANGY Diễn giải: lưu trữ thông tin khái quát phiếu đăng ký sử dụng của khách hàng Cấu trúc dữ liệu: MAPDKI, MANV, NGAYDK Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu đăng kí Tên kho dữ liệu: CT_PDKY Diễn giải: lưu trữ chi tiết phiếu đăng kí của khách hàng Cấu trúc dữ liệu: MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI Mô tả kho dữ liệu dịch vụ Tên kho dữ liệu: DICHVU Diễn giải: lưu trữ thông tin về các dịch vụ được cung cấp. Cấu trúc dữ liệu: MADV, TENDV, GIA, LUONGTON Mô tả kho dữ liệu sử dụng dịch vụ Tên kho dữ liệu: DVSUDUNG Diễn giải: lưu trữ thông tin các dịch vụ mà từng phòng sử dụng Cấu trúc dữ liệu: MADV, MAPHONG, SOLUONG Mô tả kho dữ liệu hóa đơn Tên kho dữ liệu: HOADON Diễn giải: lưu trữ thông tin về hóa đơn cho từng phòng, không mô tả chi tiết. Cấu trúc dữ liệu: MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV Mô tả kho dữ liệu chi tiết hóa đơn Tên kho dữ liệu: CHITIET_HD Diễn giải: lưu trữ thông tin chi tiết về tất cả các khoản chi trả cho mỗi hóa đơn Cấu trúc dữ liệu: MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu chi Tên kho dữ liệu: PHIEUCHI Diễn giải: lưu trữ thông tin về các khoản chi Cấu trúc dữ liệu: MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV Mô tả kho dữ liệu chi tiết phiếu chi Tên kho dữ liệu: CT_PHIEUCHI Diễn giải: lưu trữ thông tin về chi tiết tất cá các khỏan chi cho mỗi phiếu chi Cấu trúc dữ liệu: MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC Mô tả kho dữ liệu phiếu kiểm kê Tên kho dữ liệu: P_KIEMKE Diễn giải: lưu trữ thông tin về thu chi trong thang, lời thực sự sau khi đã tính thuế Cấu trúc dữ liệu: MAKIEMKE, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE Giải thuật cho các ô xử lý 3.10.1. Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng cho khách thuê 3.10.2. Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu đăng ký 3.10.3. Giải thuật cho ô xử lí lưu thông tin khách hàng mới. 3.10.4 Giải thuật cho ô xử lý lập phiếu gửi xe 3.10.5. Giải thuật cho ô xử lí kiểm tra dịch vụ 3.10.6. Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin khách hàng 3.10.7. Giải thuật cho ô xử lý tìm thông tin chi tiết phiếu đăng kí 3.10.8. Giải thuật cho ô xử lý tính tổng tiền dich vụ 3.10.9. Giải thuật cho ô xử lý lập hóa đơn. 3.10.10. Giải thuật cho ô xử lí tính tổng thu THIẾT KẾ GIAO DIỆN Thiết kế Menu Các menu chính của giao diện Các menu của chức năng khách hàng Các menu của chức năng nhân viên Các menu của chức năng quản lí nhân viên Các menu của chức năng quản lí khách hàng Các menu của chức năng giúp đỡ Thiết kế Report Báo cáo tổng thu Khách Sạn X BÁO CÁO TỔNG THU HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… STT Mã hóa đơn Ngày lập NV lập Số tiền Tổng thu: Số tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo thu thuế khách hàng Khách Sạn X BÁO CÁO TIỀN THUẾ THU KHÁCH HÀNG Tháng …….. Năm……… STT Mã hóa đơn Ngày lập NV lập Tiền thuế Tổng thuế: Số thuế tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo tổng chi Khách Sạn X BÁO CÁO TỔNG CHI HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… STT Mã phiếu chi Ngày lập NV lập Số tiền chi Tổng chi: Số tiền bằng chữ: ………………………………………. Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A Báo cáo kiểm kê thu chi Khách Sạn X BÁO CÁO THU CHI HÀNG THÁNG Tháng …….. Năm……… Tổng thu: ………………………………………………. Tổng chi: ………………………………………………. Lợi nhuận: ……………………………………………... Tiền thuế: ……………………………………………… Ngày …… tháng …… năm …. Người báo cáo (kí tên) N.V.A ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM Ưu điểm Sau khi hoàn thành đồ án nhóm chúng em đã đạt những yêu cầu đề ra: Phân tích thành công mô hình quản lý khách sạn Thiết kế dữ liệu cho hệ thống Xử lý dữ liệu của các quan hệ, giải thuật cho các ô xử lý chức năng. Tạo được một nền tảng để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. Khuyết điểm Một số khuyết điểm nhóm nhận thấy: Mô tả giao diện chưa được đẹp. Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng. PHÂN CÔNG Để hoàn thành được đồ án đúng hạn nhóm em đã có sự chuẩn bị và phân chia công việc rõ ràng. Những phần quan trọng như: khảo sát, phân tích tính năng yêu cầu của bài toán, khâu thiết kế mô hình ERD chúng em cùng nhau làm. Các phần khác chung em chia nhau theo từng công việc nhưng vẫn cùng nhau thảo luận để đưa ra một kết quả thống nhất. Phần viết báo cáo chúng em chia cụ thể như sau: Thành viên Công việc Cao Duy Cẩn - Viết bài khảo sát - Phát hiện và mô tả thực thể - Vẽ mô hình ERD - Phát hiện, mô tả các ràng buộc quan hệ - Phân rã, mô tả chi tiết quan hệ - Thiết kế report Lê Quang Trãi Phát hiện thực thể Vẽ mô hình ERD Thiết kế menu giao diện Thiết kế Form Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu LỜI CÁM ƠN: Theo sự hướng dẫn và giúp đỡ của Thầy nhóm chúng em đã hoàn thành đồ án và mục tiêu cùa môn học đề ra. Cùng với lời chúc sức khỏe Chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Thầy. Mong là chúng em đã thực hiện tốt với đồ án này. Ngoài ra nhóm thực hiện đề tài cũng xin cám ơn khách sạn Bình Minh đã hổ trợ và giúp cung cấp dữ liệu, thông tin, tìm hiểu hệ thống để có thể thực hiện đúng yêu cầu thực tế. Xin chân thành cảm ơn! Thành phố HCM ngày 25 tháng 5 năm 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docpttkkhachsan.doc
  • doctrang bìa.doc