Tài liệu Đồ án Nhà máy chế tạo máy kéo trên địa bàn Huyện Gia Lâm: Mở đầu
giới thiệu chung về nhà máy
Nhà máy chế tạo máy kéo được xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm 10 phân xưởng và nhà làm việc
Bảng 1.1 - Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy
Số trên mặt bằng
Tên phân xưởng
Công suất đặt
(Kw)
Diện tích
()
1
Ban quản lý và phòng thiết kế
80
1500
2
Phân xưởng cơ khí số1
3600
2000
3
Phân xưởng cơ khí số 2
3200
2500
4
Phân xưởng luyện kim màu
1800
2700
5
Phân xưởng luyện kim đen
2500
3000
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Theo tính toán
1200
7
Phân xưởng rèn
2100
3600
8
Phân xưởng nhiệt luyện
3500
4200
9
Bộ phận nén khí
1700
2000
10
Kho vật liệu
60
5000
Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp điện ...
61 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Nhà máy chế tạo máy kéo trên địa bàn Huyện Gia Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
giới thiệu chung về nhà máy
Nhà máy chế tạo máy kéo được xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm 10 phân xưởng và nhà làm việc
Bảng 1.1 - Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy
Số trên mặt bằng
Tên phân xưởng
Công suất đặt
(Kw)
Diện tích
()
1
Ban quản lý và phòng thiết kế
80
1500
2
Phân xưởng cơ khí số1
3600
2000
3
Phân xưởng cơ khí số 2
3200
2500
4
Phân xưởng luyện kim màu
1800
2700
5
Phân xưởng luyện kim đen
2500
3000
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Theo tính toán
1200
7
Phân xưởng rèn
2100
3600
8
Phân xưởng nhiệt luyện
3500
4200
9
Bộ phận nén khí
1700
2000
10
Kho vật liệu
60
5000
Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp điện liên tục và an toàn.
Theo thiết kế , nhà máy sẽ được cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách nhà máy 10 km, bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là SN =250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax= 4500 h. Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xưởng sửa chữa cơ khí và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xưởng còn lại đều thuộc hộ loại I
Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :
Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và nhà máy
Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Chương I
Xác định phụ tảI tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như : máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng ... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như : công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống...Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ thống cung cấp điện:
Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
Phương pháp tính theo công suất trung bình
Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện thích hợp
x1.1 xác định phụ tảI tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy. Phân xưởng có diện tích bố trí 1200 m2. Trong phân xưởng có 98 thiết bị, công suất của các thiết bị rất khác nhau, thiết bị có công suất lớn nhất là 30 kW( lò điện ), song cũng có những thiết bị có công suất rất nhỏ. Phần lớn các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn, chỉ có máy biến áp hàn là có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. Những đặc điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
1.1.1 Phân nhóm phụ tải của phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
-Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường [(8412) .
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng Sửa chữa cơ khí thành 6 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 1.1
Bảng 1.2 - Bảng phân nhóm phụ tải điện
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
1
2
3
4
5
6
7
Nhóm I
1
Máy tiện ren
1
1
4.5
4.5
11.4
2
Máy tiện tự động
3
2
5.1
15.3
3*12.19
3
Máy tiện tự động
2
3
14.0
28.0
2*35.45
4
Máy tiện tự động
2
4
5.6
11.2
2*14.18
5
Máy tiện tự động
1
5
2.2
2.2
5.57
6
Máy tiện rêvôn
1
6
1.7
1.7
4.30
7
Máy phay vạn năng
2
7
3.4
6.8
2*8.61
8
Máy phay ngang
1
8
1.8
1.8
4.56
Cộng nhóm I
13
71.5
181.05
Nhóm II
1
Máy phay đứng
2
9
14.0
28.0
2*35.45
2
Máy phay đứng
1
10
7.0
7.0
17.73
3
Máy mài
1
11
2.2
2.2
5.57
4
Máy bào ngang
2
12
9.0
18.0
2*22.79
5
Máy xọc
3
13
8.4
25.2
3*21.27
6
Máy xọc
1
14
2.8
2.8
7.09
7
Máy khoan vạn năng
1
15
4.5
4.5
11.4
8
Máy doa ngang
1
16
4.5
4.5
11.4
9
Máy khoan hướng tâm
1
17
1.7
1.7
4.3
10
Máy mài phẳng
2
18
9.0
18.0
2*22.79
Cộng nhóm II
15
111.9
283.36
Nhóm III
1
Máy mài tròn
1
19
5.6
5.6
14.18
2
Máy mài trong
1
20
2.8
2.8
7.09
3
Máy mài dao cắt gọt
1
21
2.8
2.8
7.09
4
Máy mài sắc vạn năng
1
22
0.65
0.65
1.65
5
Máy khoan bàn
2
23
0.65
1.30
2*1.65
6
Máy ép kiểu trục khuỷu
1
24
1.7
1.7
4.3
7
Máy mài phá
1
27
3.0
3.0
7.6
8
Cưa tay
1
28
1.35
1.35
3.42
9
Cưa máy
1
29
1.7
1.7
4.3
Cộng nhóm III
10
20.9
52.93
Nhóm IV
1
Lò điện kiểu buồng
1
31
30
30
47.98
2
Lò điện kiểu đứng
1
32
25
25
39.98
3
Lò điên kiểu bể
1
33
30
30
47.98
4
Bể điện phân
1
34
10
10
15.99
Cộng nhóm IV
4
95
151.93
Nhóm V
1
Máý tiện ren
2
43
10
20
2*25.32
2
Máy tiện ren
1
44
7.0
7.0
17.73
3
Máy tiện ren
1
45
4.5
4.5
11.4
4
Máy phay ngang
1
46
2.8
2.8
7.09
5
Máy phay vạn năng
1
47
2.8
2.8
7.09
6
Máy phay răng
1
48
2.8
2.8
7.09
7
Máy xọc
1
49
2.8
2.8
7.09
8
Máy bào ngang
2
50
7.6
15.2
2*19.25
9
Máy mài tròn
1
51
7.0
7.0
17.73
10
Máy khan đứng
1
52
1.8
1.8
4.56
11
Búa khí nén
1
53
10.0
10.0
25.32
12
Quạt
1
54
3.2
3.2
8.1
13
Biến áp hàn
1
57
12.47
12.47
31.58
14
Máy mài phá
1
58
3.2
3.2
8.1
15
Khoan điện
1
59
0.6
0.6
1.52
16
Máy cắt
1
60
1.7
1.7
4.3
Cộng nhóm V
17
97.87
247.84
Nhóm VI
1
Bàn nguội
3
65
0.5
1.5
3*1.27
2
Máy cuốn dây
1
66
0.5
0.5
1.27
3
Bàn thí nghiệm
1
67
15.0
15.0
37.98
4
Bể tẩm có đốt nóng
1
68
4.0
4.0
10.13
5
Tủ sấy
1
69
0.85
0.85
2.15
6
Khoan bàn
1
70
0.65
0.65
1.65
Cộng nhóm VI
8
22.5
56.99
( IĐM được tính theo công thức : Iđm = Sđm/U, Sđm = Pdm/cosj
trong đó tất cả các nhóm đều lấy cosj = 0.6 , riêng nhóm IV lấy
cosj = 0.95 )
1.1.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải
1. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 1.3
Bảng 1.3 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm I
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
Nhóm I
1
Máy tiện ren
1
1
4.5
4.5
11.4
2
Máy tiện tự động
3
2
5.1
15.3
3*12.19
3
Máy tiện tự động
2
3
14.0
28.0
2*35.45
4
Máy tiện tự động
2
4
5.6
11.2
2*14.18
5
Máy tiện tự động
1
5
2.2
2.2
5.57
6
Máy tiện rêvôn
1
6
1.7
1.7
4.30
7
Máy phay vạn năng
2
7
3.4
6.8
2*8.61
8
Máy phay ngang
1
8
1.8
1.8
4.56
Cộng nhóm I
13
71.5
181.05
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6
Ta có : kW
Þ n1 = 2 , n=13
n* =
P* =
Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*)
ta được =0.67
nhq = *n = 0.67*13 = 8.71
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =9 , ksd =0.15
ta được kmax = 2.2
Phụ tải tính toán của nhóm I :
Ptt = kmax*ksd*= 2.2 *0.15*71.5 = 23.59 kW
Qtt = Ptt*tgj = 23.59*1.33 = 31.37 kVar
Stt = kVA
= 5*35.45 + 0.8(59.74 - 0.15*35.45) = 220.79 A
Trong đó : Ikđ - dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động
lớn nhất trong nhóm
kkđ - hệ số khởi động , lấy kkđ = 5
kđt - hệ số đồng thời , lấy kđt =0.8
2. Tính toán cho nhóm 2: Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 1.4
Bảng 1.4 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm II
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
1
Máy phay đứng
2
9
14.0
28.0
2*35.45
2
Máy phay đứng
1
10
7.0
7.0
17.73
3
Máy mài
1
11
2.2
2.2
5.57
4
Máy bào ngang
2
12
9.0
18.0
2*22.79
5
Máy xọc
3
13
8.4
25.2
3*21.27
6
Máy xọc
1
14
2.8
2.8
7.09
7
Máy khoan vạn năng
1
15
4.5
4.5
11.4
8
Máy doa ngang
1
16
4.5
4.5
11.4
9
Máy khoan hướng tâm
1
17
1.7
1.7
4.3
10
Máy mài phẳng
2
18
9.0
18.0
2*22.79
Cộng nhóm II
15
111.9
283.36
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6
Ta có : kW
Þ n1 = 10 , n=15
n* =
P* =
Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*)
ta được = 0.86
nhq = *n = 0.86*15 = 12.9
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =13 , ksd =0.15
ta được kmax = 1.85
Phụ tải tính toán của nhóm II :
Ptt = kmax*ksd*= 1.85 *0.15*111.9 = 31.05 kW
Qtt = Ptt*tgj = 31.05*1.33 = 41.29 kVar
Stt = kVA
= 5*35.45 + 0.8(78.63 - 0.15*35.45) = 235.90 A
3. Tính toán cho nhóm 3: Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 1.5
Bảng 1.5 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm III
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
1
Máy mài tròn
1
19
5.6
5.6
14.18
2
Máy mài trong
1
20
2.8
2.8
7.09
3
Máy mài dao cắt gọt
1
21
2.8
2.8
7.09
4
Máy mài sắc vạn năng
1
22
0.65
0.65
1.65
5
Máy khoan bàn
2
23
0.65
1.30
2*1.65
6
Máy ép kiểu trục khuỷu
1
24
1.7
1.7
4.3
7
Máy mài phá
1
27
3.0
3.0
7.6
8
Cưa tay
1
28
1.35
1.35
3.42
9
Cưa máy
1
29
1.7
1.7
4.3
Cộng nhóm III
10
20.9
52.93
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6
Ta có : Kw
Þ n1 = 4 , n = 10
n* =
P* =
Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*)
ta được = 0.72
nhq = *n = 0.72*10 = 7.2
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =7 , ksd =0.15
ta được kmax = 2.48
Phụ tải tính toán của nhóm III :
Ptt = kmax*ksd*= 2.48 *0.15*20.9 = 7.78 kW
Qtt = Ptt*tgj = 7.78*1.33 = 10.35 kVar
Stt = kVA
= 5*14.18 + 0.8(19.71 - 0.15*14.18) = 84.97 A
4. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 1.6
Bảng 1.6 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm IV
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
Nhóm IV
1
Lò điện kiểu buồng
1
31
30
30
47.98
2
Lò điện kiểu đứng
1
32
25
25
39.98
3
Lò điên kiểu bể
1
33
30
30
47.98
4
Bể điện phân
1
34
10
10
15.99
Cộng nhóm IV
4
95
151.93
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.8 , cosj = 0.95
Do số thiết bị trong nhóm là n = 4 nên ta tính theo công thức định nghĩa :
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq = 4 , ksd = 0.8
ta được kmax = 1.14
Phụ tải tính toán của nhóm IV :
Ptt = kmax*ksd*= 1.14 *0.8*95 = 86.64 kW
Qtt = Ptt*tgj = 86.64*0.33 = 28.59 kVar
Stt = kVA
= 1.2*47.98 + 0.8(138.56 - 0.8*47.98) = 137.72 A
5. Tính toán cho nhóm 5: Số liệu phụ tải của nhóm 5 cho trong bảng 1.7
Bảng 1.7 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm V
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
Nhóm V
1
Máý tiện ren
2
43
10
20
2*25.32
2
Máy tiện ren
1
44
7.0
7.0
17.73
3
Máy tiện ren
1
45
4.5
4.5
11.4
4
Máy phay ngang
1
46
2.8
2.8
7.09
5
Máy phay vạn năng
1
47
2.8
2.8
7.09
6
Máy phay răng
1
48
2.8
2.8
7.09
7
Máy xọc
1
49
2.8
2.8
7.09
8
Máy bào ngang
2
50
7.6
15.2
2*19.25
9
Máy mài tròn
1
51
7.0
7.0
17.73
10
Máy khan đứng
1
52
1.8
1.8
4.56
11
Búa khí nén
1
53
10.0
10.0
25.32
12
Quạt
1
54
3.2
3.2
8.1
13
Biến áp hàn
1
57
12.47
12.47
31.58
14
Máy mài phá
1
58
3.2
3.2
8.1
15
Khoan điện
1
59
0.6
0.6
1.52
16
Máy cắt
1
60
1.7
1.7
4.3
Cộng nhóm V
17
97.87
247.84
Trong nhóm 5 có máy biến áp hàn là thiết bị một pha sử dụng điện áp dây và làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại nên cần quy đổi về phụ tải 3 pha tương đương, có chế độ làm việc dài hạn :
trong đó : kđ - hệ số đóng điện phần trăm, lấy bằng 0.25
Þ kW
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6
Ta có : kW
Þ n1 = 8 , n = 18
n* =
P* =
Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*)
ta được = 0.7
nhq = *n = 0.7*18 = 12.6
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =13 , ksd =0.15
ta được kmax = 1.96
Phụ tải tính toán của nhóm V :
Ptt = kmax*ksd*= 1.96 *0.15*97.87 = 28.77 kW
Qtt = Ptt*tgj = 28.77*1.33 = 38.26 kVar
Stt = kVA
= 5*31.58 + 0.8(72.85 - 0.15*31.58) = 212.39 A
6. Tính toán cho nhóm 6: Số liệu phụ tải của nhóm 6 cho trong bảng 1.8
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6
Ta có : Kw
Þ n1 = 1 , n = 8
n* =
P* =
Bảng 1.8 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm VI
TT
Tên thiết bị
Số
Lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kW)
IĐM
(A)
1 máy
Toàn bộ
1
Bàn nguội
3
65
0.5
1.5
3*1.27
2
Máy cuốn dây
1
66
0.5
0.5
1.27
3
Bàn thí nghiệm
1
67
15.0
15.0
37.98
4
Bể tẩm có đốt nóng
1
68
4.0
4.0
10.13
5
Tủ sấy
1
69
0.85
0.85
2.15
6
Khoan bàn
1
70
0.65
0.65
1.65
Cộng nhóm VI
8
22.5
56.99
Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*)
ta được = 0.32
nhq = *n = 0.32*8 = 2.56
Vì n > 3 , <4 nên phụ tải tính toán được tính theo công thức :
- hệ số phụ tải của từng máy
ta có thể lấy = 0.9
Phụ tải tính toán của nhóm VI :
Ptt = 0.9*22.5 = 20.25 kW
Qtt = Ptt*tgj = 20.25*1.33 = 26.93 kVar
Stt = kVA
= 5*37.98 + 0.8(51.28 - 0.15*37.98) = 226.37 A
1.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo phương pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
Pcs = p0*F
Trong đó :
P0 - suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m2]
F - Diện tích được chiếu sáng [m2]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng, tra bảng PL1.2[1] ta tìm được p0 = 12 W/m2
Phụ tải chiếu sáng phân xưởng :
Pcs = p0*F = 12*1200 = 14.4 kW
Qcs =Pcs*tgj = 0 ( đèn sợi đốt nên cosj =0 )
1.1.4 Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng
* Phụ tải tác dụng của phân xưởng :
Trong đó : kđt - hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy kđt = 0.8
* Phụ tải phản kháng của phân xưởng :
*Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng :
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng SCCK .
Bảng 1.9 - Bảng phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tên nhóm
và thiết bị điện
Số
lượng
KH trên mặt bằng
Công suất đặt P0 (kW)
Iđm
(A)
Hệ số sử dụng
ksd
cosj
tgj
Số thiết bị hiệu quả nhq
Hệ số cực đại kmax
Phụ tải tính toán
Ptt,kW
Qtt,kVAr
Stt,kVA
Itt , A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Nhóm I
Máy tiện ren
1
1
4.5
11.4
0.15
0.6/1.33
Máy tiện tự động
3
2
3*5.1
3*12.19
0.15
0.6/1.33
Máy tiện tự động
2
3
2*14.0
2*35.45
0.15
0.6/1.33
Máy tiện tự động
2
4
2*5.6
2*14.18
0.15
0.6/1.33
Máy tiện tự động
1
5
2.2
5.57
0.15
0.6/1.33
Máy tiện rêvôn
1
6
1.7
4.30
0.15
0.6/1.33
Máy phay vạn năng
2
7
2*3.4
2*8.61
0.15
0.6/1.33
Máy phay ngang
1
8
1.8
4.56
0.15
0.6/1.33
Cộng nhóm I
13
71.5
181.05
0.15
0.6/1.33
9
2.2
23.59
31.37
39.32
59.74
Nhóm II
Máy phay đứng
2
9
2*14.0
2*35.45
0.15
0.6/1.33
Máy phay đứng
1
10
7.0
17.73
0.15
0.6/1.33
Máy mài
1
11
2.2
5.57
0.15
0.6/1.33
Máy bào ngang
2
12
2*9.0
2*22.79
0.15
0.6/1.33
Máy xọc
3
13
3*8.4
3*21.27
0.15
0.6/1.33
Máy xọc
1
14
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy khoan vạn năng
1
15
4.5
11.4
0.15
0.6/1.33
Máy doa ngang
1
16
4.5
11.4
0.15
0.6/1.33
Máy khoan hướng tâm
1
17
1.7
4.3
0.15
0.6/1.33
Máy mài phẳng
2
18
2*9.0
2*22.79
0.15
0.6/1.33
Cộng nhóm II
15
111.9
283.36
0.15
0.6/1.33
13
1.85
31.05
41.29
51.75
78.63
Nhóm III
Máy mài tròn
1
19
5.6
14.18
0.15
0.6/1.33
Máy mài trong
1
20
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy mài dao cắt gọt
1
21
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy mài sắc vạn năng
1
22
0.65
1.65
0.15
0.6/1.33
Máy khoan bàn
2
23
2*0.65
2*1.65
0.15
0.6/1.33
Máy ép kiểu trục khuỷu
1
24
1.7
4.3
0.15
0.6/1.33
Máy mài phá
1
27
3.0
7.6
0.15
0.6/1.33
Cưa tay
1
28
1.35
3.42
0.15
0.6/1.33
Cưa máy
1
29
1.7
4.3
0.15
0.6/1.33
Cộng nhóm III
10
20.9
52.93
0.15
0.6/1.33
7
2.48
7.78
10.35
12.97
19.71
Nhóm IV
Lò điện kiểu buồng
1
31
30
47.98
0.8
0.95/0.33
Lò điện kiểu đứng
1
32
25
39.98
0.8
0.95/0.33
Lò điên kiểu bể
1
33
30
47.98
0.8
0.95/0.33
Bể điện phân
1
34
10
15.99
0.8
0.95/0.33
Cộng nhóm IV
4
95
151.93
0.8
0.95/0.33
4
1.14
86.64
28.59
91.2
138.56
Nhóm V
Máý tiện ren
2
43
2*10
2*25.32
0.15
0.6/1.33
Máy tiện ren
1
44
7.0
17.73
0.15
0.6/1.33
Máy tiện ren
1
45
4.5
11.4
0.15
0.6/1.33
Máy phay ngang
1
46
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy phay vạn năng
1
47
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy phay răng
1
48
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy xọc
1
49
2.8
7.09
0.15
0.6/1.33
Máy bào ngang
2
50
2*7.6
2*19.25
0.15
0.6/1.33
Máy mài tròn
1
51
7.0
17.73
0.15
0.6/1.33
Máy khan đứng
1
52
1.8
4.56
0.15
0.6/1.33
Búa khí nén
1
53
10.0
25.32
0.15
0.6/1.33
Quạt
1
54
3.2
8.1
0.15
0.6/1.33
Biến áp hàn
1
57
12.47
31.58
0.15
0.6/1.33
Máy mài phá
1
58
3.2
8.1
0.15
0.6/1.33
Khoan điện
1
59
0.6
1.52
0.15
0.6/1.33
Máy cắt
1
60
1.7
4.3
0.15
0.6/1.33
Cộng nhóm V
18
97.87
247.84
0.15
0.6/1.33
13
1.96
28.77
38.26
47.95
72.85
Nhóm VI
Bàn nguội
3
65
3*0.5
3*1.27
0.15
0.6/1.33
Máy cuốn dây
1
66
0.5
1.27
0.15
0.6/1.33
Bàn thí nghiệm
1
67
15.0
37.98
0.15
0.6/1.33
Bể tẩm có đốt nóng
1
68
4.0
10.13
0.15
0.6/1.33
Tủ sấy
1
69
0.85
2.15
0.15
0.6/1.33
Khoan bàn
1
70
0.65
1.65
0.15
0.6/1.33
Cộng nhóm VI
8
22.5
56.99
0.15
0.6/1.33
3
20.25
26.93
33.75
51.28
x1.2 xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại
Do các phân xưởng này chỉ biết công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên phụ tải tính toán được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
1.2.1 Xác định PTTT cho Ban quản lý và Phòng thiết kế .
Công suất đặt : 80 kW
Diện tích : 1500 km2
Tra bảng PL1.3[1] với ban Quản lý và phòng Thiết kế tìm được :
knc = 0.8 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn huỳnh quang nên coscs = 0.85
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.8*80 = 64 kW
Qđl = Pđl*tgj = 64*0.75 = 48 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*1500 = 22.5 kW
Qcs = Pcs*tgj = 22.5*0.62 = 13.95 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 64 + 22.5 = 86.5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 48 + 13.95 =61.95 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.2 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 1.
Công suất đặt : 3600 kW
Diện tích : 2000 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được :
knc = 0.3 , cosj = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.3*3600 = 1080 kW
Qđl = Pđl*tgj = 1080*1.33 = 1436.4 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*2000 = 30 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1080 + 30 = 1110 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1436 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.3 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 2.
Công suất đặt : 3200 kW
Diện tích : 2500 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được :
knc = 0.3 , cosj = 0.6
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.3*3200 = 960 kW
Qđl = Pđl*tgj = 960*1.33 = 1276.8 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*2500 = 37.5 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 960 + 37.5 = 997.5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1276.8 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.4 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện kim màu.
Công suất đặt : 1800 kW
Diện tích : 2700 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được :
knc = 0.6 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.6*1800 = 1080 kW
Qđl = Pđl*tgj = 1080*0.75 = 810 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*2700 = 40.5 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1080 + 40.5 = 1120.5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 810 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.5 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện đen .
Công suất đặt : 2500 kW
Diện tích : 3000 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được :
knc = 0.6 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.6*2500 = 1500 kW
Qđl = Pđl*tgj = 1500*0.75 = 1125 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*3000 = 45 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1500 + 45 = 1545 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1125 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.6 Xác định PTTT cho phân xưởng Rèn .
Công suất đặt : 2100 kW
Diện tích : 3600 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Rèn tìm được :
knc = 0.6 , cosj = 0.7
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.6*2100 = 1260 kW
Qđl = Pđl*tgj = 1260*1.02 = 1285.2 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*3600 = 54 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1260 + 54 = 1314 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1285.2 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.7 Xác định PTTT cho phân xưởng Nhiệt luyện .
Công suất đặt : 3500 kW
Diện tích : 4200 km2
Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Nhiệt luyện tìm được :
knc = 0.7 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.7*3500 = 2450 kW
Qđl = Pđl*tgj = 2450*0.75 = 1837.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 15*4200 = 63 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 2450 + 63 = 2513 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 1837.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.8 Xác định PTTT cho bộ phận Nén khí .
Công suất đặt : 1700 kW
Diện tích : 2000 km2
Tra bảng PL1.3[1] với bộ phận Nén khí tìm được :
knc = 0.7 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 12 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.7*1700 = 1190 kW
Qđl = Pđl*tgj = 1190*0.75 = 892.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 12*2000 = 24 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 1190 + 24 = 1214 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 892.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
1.2.9 Xác định PTTT cho Kho vật liệu.
Công suất đặt : 60 kW
Diện tích : 4800 km2
Tra bảng PL1.3[1] với Kho vật liệu tìm được :
knc = 0.7 , cosj = 0.8
Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 10 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc*Pđ = 0.7*60 = 42 kW
Qđl = Pđl*tgj = 42*0.75 = 31.5 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0*S = 10*4800 = 8 kW
Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 42 + 48 = 90 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 31.5 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
Kết quả xác định PTTT của các phân xưởng được trình bày trong bảng 1.10
Bảng 1.10 - Phụ tải tính toán của các phân xưởng
Tên phân xưởng
PĐ
(kW)
KNC
cosj
P0
(W/m2)
PĐL
(kW)
PCS
(kW)
Ptt
(kW)
Qtt
(kVar)
Stt
(kVA)
Ban QL & P.T/kế
80
0.8
0.8
15
64
22.5
86.5
61.95
106.39
P/x Cơ khí số 1
3600
0.3
0.6
15
1080
30
1110
1436.4
1815.31
P/x Cơ khí số 2
3200
0.3
0.6
15
960
37.5
997.5
1276.8
1620.25
P/x Luyện kim màu
1800
0.6
0.8
15
1080
40.5
1120.5
810
1382.61
P/x Luyện kim đen
2500
0.6
0.8
15
1500
45
1545
1125
1911.19
P/x Sửa chữa cơ khí
12
158.46
14.4
172.86
141.43
223.35
P/x Rèn
2100
0.6
0.7
15
1260
54
1314
1285.2
1838
P/x Nhiệt luyện
3500
0.7
0.8
15
2450
63
2513
1837.5
3113.13
Bộ phận Nén khí
1700
0.7
0.8
12
1190
24
1214
892.5
1506.77
Kho vật liệu
60
0.7
0.8
10
42
48
90
31.5
95.35
x1.2 xác định phụ tải tính toán của nhà máy
1. Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
Trong đó:
kdt = 0.8 là hệ số số đồng thời
2. Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy
3. Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy
4. Hệ số công suất của toàn nhà máy
x1.2 xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải
Tâm phụ tải là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm biến áp phân phối, tủ động lực
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị min :
Trong đó Pi, li là công suất tiêu thụ và khoảngcách từ thiết bị thứ i tới tâm
Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức :
; ;
Trong đó : x0, y0, z0 - toạ độ tâm phụ tải
xi,yi,zi - toạ độ phụ tải thứ i
Si là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế người ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
Chọn tỉ lệ xích 3 kVA/mm2 , từ đó tìm được bán kính của biểu đồ phụ tải :
Góc phụ tải chiếu sáng được tính theo công thức :
Kết quả tính toán R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng cho trong bảng 1.11
Bảng 1.11 - Kết quả xác định R và acs cho các phân xưởng
Tên phân xưởng
PCS
(kW)
Ptt
(kW)
Stt
(kVA)
Tâm phụ tải
R
X(mm)
Y(mm)
Ban QL và P. T kế
22.5
86.5
106.37
0.5
10
3.36
93.64
P/x cơ khí số 1
30
1110
1815.31
3
15.6
13.88
9.73
P/x cơ khí số 2
37.5
997.5
1620.25
3.8
4
13.11
13.53
P/x luyện kim màu
40.5
1120.5
1382.61
8.8
16.5
12.11
13
P/x luyện kim đen
45
1545
1911.19
8.2
4
14.24
10.49
P/x Sửa chữa cơ khí
14.4
172.86
223.35
13.6
16.2
4.87
30
P/x Rèn
54
1314
1838
13.2
4
13.96
14.79
P/x nhiệt luyện
63
2513
3113.13
18
13.5
18.17
9
Bộ phận Nén khí
24
1214
1506.77
22
11.2
12.64
7.12
Kho vật liệu
48
90
95.35
19
5.2
3.18
192
Chương II
thiết kế mạng cao áp cho của nhà máy
Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh tế kỹ thuật của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật sau :
Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành
An toàn cho người và thiết bị
Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải
Trình tự tính toán và thiết kế mạng cao áp cho nhà máy bao gồm các bước sau :
1.Vạch ra các phương án cung cấp điện
2. Lựa chọn vị trí , số lượng , dung lượng của các trạm biến áp và lựa chọn chủng loại , tiết diện đường dây cho các phương án
3. Tính toán thiết kế kỹ thuật để lựa chọn phương án hợp lý
4. Thiết kế chi tiết các phương án lựa chọn
Trước khi vạch ra các phương án cụ thể cho việc cấp điện áp hợp lý cho đường dây tải điện từ hệ thống về nhà máy. Biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là :
(kV)
Trong đó :
P - công suất tính toán của nhà máy [kW]
l - khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy [km]
Ta có (kV)
Trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là 22kV và 6 kV. Như vậy ta chọn cấp điện áp cung cấp cho nhà máy là 22 kV.
x2.1 các phương án cấp điện
2.1.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng
Nguyên tắc lựa chọn các trạm biến áp :
1. Vị trí đặt cá trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu : gần tâm phụ tải, thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy biến áp, an toàn và kinh tế
2. Số lượng máy biến áp đặt trong các trạm biến áp được lựa chọn dựa vào các yêu cầu cung cấp điện của phụ tải : điều kiện vận chuyển và lắp đặt ; chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trường hợp trạm biến áp chỉ đặt một máy biến áp sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận hành song độ tin cậy cung cấp điện không cao. Các trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I và II nên dùng hai máy biến áp còn hộ loại III thì chỉ cần một máy biến áp
3. Dung lượng các máy biến áp được lựa chọn theo điều kiện:
và kiểm tra điều kiện sự cố một máy biến áp :
Trong đó :
n - số máy biến áp có trong trạm
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường ( ta lấy khc = 1)
kqt - hệ số quá tải sự cố, lấy kqt =1.4 nếu thoả mãn điều kiện MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm và thời gian quá tải 1 ngày đêm không quá 6h
Sttsc - công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một MBA ta có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lượng của các MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thường. Giả thiết trong các hộ loại I có 30% là phụ tải loại III nên Sttsc = 0.7*Stt
Đồng thời cũng nên giảm chủng loại các máy biến áp dùng trong nhà máy để thuận lợi cho việc mua sắm , lắp đặt , vận hành , sửa chữa và thay thế
I. phương án 1: Đặt 6 TBA phân xưởng
Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và phân xưởng Cơ khí số 1
Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng Cơ khí số 2
Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng Luyện kim đen
Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng rèn, Bộ phận nén khí và Kho vật liệu
Trạm B6: Cấp điện cho phân xưởng Nhiệt luyện
1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 1. Trạm được đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 106.39 + 1815.31 = 1921.7 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra lại dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng trong Phân xưởng cơ khí số 1 và toàn bộ điện của Ban quản lý và Phòng thiết kế ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
2. Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng Sửa chữa cơ khí. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1382.61 + 223.35 = 1605.96 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000 kVA
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của Phân xưởng luyện kim màu và toàn bộ điện của Phân xưởng sửa chữa cơ khí ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
3. Trạm biến áp B3 : Cấp điện cho Phân xưởng Cơ khí số 2. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1620.25 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
4. Trạm biến áp B4 : Cấp điện cho Phân xưởng Luyện kim đen. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1911.19 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
5. Trạm biến áp B5 : Cấp điện cho Phân xưởng Rèn, Bộ phận Nén khí và Kho vật liệu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1838 + 1506.77 + 95.35 = 3440.12 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800 kVA
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của Phân xưởng Rèn, Bộ phận Nén khí và toàn bộ điện của Kho vật liệu ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B5 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
6. Trạm biến áp B6 : Cấp điện cho Phân xưởng Nhiệt luyện. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 3113.13 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1600(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B6 đặt 2 MBA có Sdm = 1600 kVA là hợp lý
II. phương án 2: Đặt 5 TBA phân xưởng
Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân xưởng Cơ khí số 2
Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1 và Phân xưởng Luyện kim màu
Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng Sửa chữa cơ khí và Phân xưởng Nhiệt luyện
Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng Luyện kim đen
Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng Rèn, Bộ phận nén khí và Kho vật liệu
1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 2. Trạm được đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 106.39 + 1620.25 = 1726.64 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra lại dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng trong Phân xưởng cơ khí số 2 và toàn bộ điện của Ban quản lý và Phòng thiết kế ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
2. Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1và Phân xưởng Luyện kim màu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1815.31 + 1382.61 = 3197.92 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1600(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sdm = 1600 kVA là hợp lý
3. Trạm biến áp B3 : Cấp điện cho Phân xưởng Sửa chữa cơ khí và phân xưởng Nhiệt luyện. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 223.35 + 3113.13 = 3336.7 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của Phân xưởng Nhiệt luyện và toàn bộ điện của Phân xưởng Sửa chữa cơ khí ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
4. Trạm biến áp B4 : Cấp điện cho Phân xưởng Luyện kim đen. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1911.19 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
5. Trạm biến áp B5 : Cấp điện cho Phân xưởng Rèn, Bộ phận Nén khí và Kho vật liệu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1838 + 1506.77 + 95.35 = 3440.12 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1800(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của Phân xưởng Rèn, Bộ phận Nén khí và toàn bộ điện của Kho vật liệu ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B5 đặt 2 MBA có Sdm = 1800 kVA là hợp lý
2.1.2 Xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng
Để lựa chọn vị trí đặt các TBA phân xưởng cần xác định tâm phụ tải của các phân xưởng hoặc nhóm phân xưởng được cấp điện từ các TBA đó
Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức :
; ;
Trong đó : x0, y0, z0 - toạ độ tâm phụ tải
xi,yi,zi - toạ độ phụ tải thứ i
Si là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế người ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
Ta có bảng vị trí đặt các trạm biến áp như sau:
Bảng 2.1 - Kết quả xác định vị trí đặt các TBA phân xưởng
Phương án
Tên trạm biến áp
Vị trí đặt trạm biến áp
X(mm)
Y(mm)
Phương án 1
B1
2.0
14.0
B2
10.5
15.0
B3
4.5
5.5
B4
10.0
5.5
B5
17.0
5.5
B6
16.5
12.5
Phương án 2
B1
2.5
5.5
B2
4.5
14.0
B3
16.5
14.0
B4
10.0
5.5
B5
17.0
5.5
2.1.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
1. phương pháp dùng sơ đồ dẫn sâu .
Đưa đường dây trung áp 22kV vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm biến áp phân xưởng sẽ giảm được vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp trung gian hoặc trạm phân phối trung tâm, giảm được tổn thất và nâng cao năng lực truyền tải. Nhưng nhược điểm của sơ đồ này là độ tin cậy cung cấp điện không cao, các thiết bị sử dụng theo sơ đồ này rất đắt và yêu cầu trình độ vận hànhcao. Nó chỉ phù hợp với các nhà máy có phụ tải lớn và tập trung nên ta không xét đến phương án này
2. Phương pháp sử dụng trạm biến áp trung gian
Nguồn 22kV từ hệ thống về qua trạm biến áp trung gian được hạ áp xuống 6kV để cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư cho mạng điện cao áp trong nhà máy và trong các trạm biến áp phân xưởng, vận hành thuận lợi hơn và độ tin cậy cung cấp điện cũng được cải thiện. Song phải đầu tư để xây dựng trạm biến áp trung gian, gia tăng tổn thất trong mạng cao áp. Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy thuộc hộ tiêu thu loại 1 nên tại trạm biến áp trung gian ta đặt hai máy biến áp với dung lượng được lựa chọn như sau :
Ta chọn máy tiêu chuẩn Sdm = 6300 kVA
Kiểm tra dung lượng của máy khi xẩy ra quá tải sự cố: khi xảy ra sự cố ở một máy biến áp ta có thể tạm ngừng cung cấp điện cho tất cả các phụ tải loại III trong nhà máy. Do đó ta dễ dàng thấy được máy biến áp được chọn thoả mãn điều kiện khi xảy ra sự cố
Vậy tại tạm biến áp trung gian sẽ đặt 2 MBA Sdm = 6300kV - 22/6 kV
3. Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm
Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua trạm phân phối trung tâm. Nhờ vậy việc quản lý vận hành mạng điện cao áp của nhà máy thuận lợi hơn, vốn đầu tư giảm, độ tin cậy cung cấp điện được gia tăng, song vốn đầu tư cho mạng cũng lớn
4. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian và trạm phân phối trung tâm
Ta xác định tâm phụ tải điện của nhà máy theo công thức :
;
Trong đó : Si - Công suất của phân xưởng thứ i
xi , yi - toạ độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i
Thay số ta có:
x0 = 11.59 ; y0 = 9.95
Đó là vị trí tốt nhất để đặt trạm biến áp trung gian và trạm phân phối trung tâm
5. Lựa chọn phương án nối dây cho mạng cao áp của nhà máy
Nhà máy thuộc hộ tiêu thụ loại I nên đường dây từ trạm trung gian Giám về trung tâm cung cấp của nhà máy sẽ dùng dây trên không lộ kép
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên ở mạng cao áp trong nhà máy ta dùng sơ đồ hình tia, lộ kép. Ưu điểm của loại sơ đồ này là đường nối dây rõ ràng, các trạm biến áp phân xưởng được cung cấp điện từ các đường dây riêng nên ít ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cao, dễ dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ, tự động hoá và dễ vận hành. Để đảm bảo tính mỹ quan và an toàn cho toàn nhà máy các đường dây cao áp đều được đặt trong hào cáp xây dọc theo các tuyến giao thông nội bộ. Từ những phân tích trên ta có thể đưa ra 4 phương án đi dây cho mạng cao áp được trình bày trên hình 2-1
Hình 2.1 - Các phương án thiết kế mạng cao áp của nhà máy
x2.2. Tính toán thiết kế và lựa chọn phương án hợp lý
Để so sánh và lựa chọn phương án hợp lý ta sử dụng hàm chi phí tính toán Z
Z = (avh +atc)K + 3I2maxRtC -> min.
Trong đó : avh - hệ số vận hành , ta lấy avh= 0.1
atc - hệ số tiêu chuẩn, ta lấy atc = 0.2
K - vốn đầu tư cho trạm biến áp và đường dây
Imax - dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị .
R - điện trở của thiết bị
t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất .
C - giá tiền 1kWh, ta lấy C = 1000 đ/kWh
2.2.1 Phương án 1
Hình 2.2 - Sơ đồ phương án 1
Phương án này dùng trạm biến áp trung gian lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 6kV sau đó cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 6kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân xưởng
1. Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân xưởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất
Bảng 2.2 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của phương án 1
Tên TBA
Sđm
(kVA)
UC/UH
(KV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
I0
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106)
Thành tiền
(106)
TBATG
6300
22/6.3
7.65
46.5
7.5
0.9
2
476
952
B1
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B2
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B3
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B4
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B5
1800
6.3/0.4
3.1
20
5.5
1.3
2
210
420
B6
1600
6.3/0.4
2.8
18
5.5
1.3
2
190.2
380
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 2693200 (103 đ)
Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp được tính theo công thức:
kWh
Trong đó :
n - số máy biến áp ghép song song ;
DP0 , DPN - tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của MBA
Stt - công suất tính toán của trạm biến áp
SđmB - công suất định mức của máy biến áp
t - thời gian máy biến áp vận hành, với máy biến áp vận hành suốt một năm t = 8760h
t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất. Tra bảng 4-1[TL2] với
Tmax = 4500h và cos jnm = 0.75, ta tìm được t = 3300
Tính cho Trạm biến áp trung gian
Ta có :
(kWh)
Các trạm biến áp khác cũng dược tính toán tương tự , kết quả cho dưới bảng 2.3
Bảng 2.3 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 1
Tên TBA
Số lượng
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
TBATG
2
10806.61
6300
7.65
46.5
359781.637
B1
2
1921.7
1000
2.1
12.6
113568.033
B2
2
1605.96
1000
2.1
12.6
90411.645
B3
2
1620.5
1000
2.1
12.6
91370.117
B4
2
1911.19
1000
2.1
12.6
112730.536
B5
2
3440.12
1800
3.1
20
174847.816
B6
2
3113.13
1600
2.8
18
161493.452
Tổn thất điện năng trong các TBA: DAB = 1104203.236 kWh
2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
a.Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xưởng
Cáp cao áp được chọn theo chỉ tiêu mật độ kinh tế của dòng điện jkt. Đối với nhà máy chế tạo máy kéo làm việc 2 ca , thời gian sử dụng công suấtlớn nhất là : Tmax = 4500h, ta dùng cáp lõi đồng , tra bảng 5[Trang 294-TL1] ta tìm được jkt = 3.1 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp :
Cáp từ các TBATG về các trạm biến áp phân xưởng đều là cáp lộ kép nên:
Dựa vào trị số Fkt đã tính, tra bảng để lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất .
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
Trong đó :
Isc là dòng điện xẩy ra khi sự cố đứt một dây cáp,Isc = 2.Imax
khc = k1.k2
k1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ , ta lấy k1 = 1;
k2 là hệ số hiệu chỉnh số dây cáp cùng đặt trong một hào cáp, trong mạng hạ áp, các hào đều được đặt hai cáp và khoảng cách giữa các dây là 300 mm. Theo PL 4.22[TL2] ta tìm được k2 = 0.93
Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B1:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 25mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =140 A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*140 = 130.2 < 2*Imax = 2*92.46 = 184.92 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 50mm2với Icp = 200 A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*200 = 186 >Isc = 184.92 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 50mm2-> 2XPLE (3*50)
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B2:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 25mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =140 A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*140 = 130.2 < 2*Imax = 154.54 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 35mm2với Icp = 170 A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 >Isc = 154.54 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 35mm2-> 2XPLE (3*35)
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B3:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 25mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =140 A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*140 = 130.2 A < 2*Imax = 155.9 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 35mm2với Icp = 170 A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A >Isc = 155.9 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 35mm2-> 2XPLE (3*35)
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B4:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 35mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =170A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A < 2*Imax = 183.9 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 50mm2với Icp = 200 A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A >Isc = 183.9 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 50mm2-> 2XPLE (3*50)
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B5:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 50mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =200 A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A < 2*Imax = 331.02 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 150mm2với Icp = 365A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*365 = 339.45 A > Isc = 331.02 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 150mm2-> 2XPLE (3*150)
+ Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B6:
Tiết diện kinh tế của cáp là :
Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất
F = 50mm2, cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật ) chế tạo có Icp =200A
Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A < 2*Imax = 299.56 A
Cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của cáp, chọn cáp có tiết diện F = 120mm2với Icp = 330A
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
0.93*Icp = 0.93*330 = 306.9 A > Isc = 299.56 A
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện F= 120mm2-> 2XPLE (3*120)
b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng
Vì ta đang so sánh kinh tế giữa các phương án nên chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nhau giữa các phương án. Với phương án 1, ta chỉ tính đến đoạn cáp từ B1 đến Ban quản lý và Phòng thiết kế và từ B2 đến Phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép , độ dài cáp không đáng kể nên coi tổn thất trên cáp bằng 0, ta không cần xét đến điều kiện tổn thất điện áp cho phép
+ Chọn cáp từ trạm biến áp B1 đến Ban quản lý và Phòng thiết kế
Vì Ban quản lý và Phòng thiết kế thuộc hộ tiêu thụ điện loại 3 nên ta dùng cáp đơn để cung cấp điện
Chỉ có một cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là :
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi ( một lõi trung tính ) cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3*50+35) với Icp = 192 A
+ Chọn cáp từ trạm biến áp B2 đến phân xưởng Sửa chữa sơ khí
Vì phân xưởng Sửa chữa sơ khí thuộc hộ tiêu thụ điện loại 3 nên ta dùng cáp đơn để cung cấp điện
Chỉ có một cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là :
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi ( một lõi trung tính ) cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3*120+70) với Icp = 346 A
Kết quả chọn cáp trong phương án 1 được tổng kết trong bảng sau:
Bảng 2.4 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 1
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TBATG-B1
3*50
120
0.494
0.030
120
28800
TBATG-B2
3*35
50
0.668
0.017
84
8400
TBATG-B3
3*35
90
0.668
0.030
84
15120
TBATG-B4
3*50
35
0.494
0.009
120
8400
TBATG-B5
3*150
95
0.160
0.009
228
54720
TBATG-B6
3*120
70
0.196
0.009
228
31920
B1->1
3*50+35
40
0.387
0.008
84
6720
B2->6
3*120+70
30
0.153
0.005
205
6150
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 160230 (103Đ)
c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Công thức tính : (kW)
(W
n - số đường dây đi song song
Kết quả tính toán tổn thất được cho trong bảng sau:
Bảng 2.5 - Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 1
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
STT(kW)
DP(kW)
TBATG-B1
3*50
120
0.494
0.030
1921.7
3.037
TBATG-B2
3*35
50
0.668
0.017
1605.96
1.218
TBATG-B3
3*35
90
0.668
0.030
1620.25
2.187
TBATG-B4
3*50
35
0.494
0.009
191119
0.913
TBATG-B5
3*150
95
0.160
0.009
3440.12
2.959
TBATG-B6
3*120
70
0.196
0.009
3113.13
2.423
B1->1
3*50+35
40
0.387
0.008
106.39
0.548
B2->6
3*120+70
30
0.153
0.005
223.35
1.436
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑DPD = 14.721 kW
d. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức :
[kWh]
[kWh]
3. Chi phí tính toán của phương án 1
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện, ở đây chỉ tính đến giá thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án
(K=KB +KD) , những phần giống nhau khác đã được bỏ qua không xét tới .
Chi phí tính toán Z1 của phương án 1 là :
Vốn đầu tư :
K1 = KB + KD =2693200. 103 + 160230. 103 = 2853.430 (x106đ)
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA1 = DAB + DAD = 1104203.236 + 48579.3 = 1152782.536 kWh
Chi phí tính toán là :
Z1 = (avh +atc).K1+DA1.C
= (0.1+0.2)*2853.430*106+1152782.536 *103
= 2008.81154*106 (đ)
2.2.2 Phương án 2
Hình 2.3 - Sơ đồ phương án 2
Phương án 2 dùng trạm biến áp trung gian lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 6kV sau đó cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 6kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân xưởng
1. Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân xưởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất
Bảng 2.6 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của phương án 2
Tên TBA
Sđm
(kVA)
UC/UH
(KV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
I0
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106)
Thành tiền
(106)
TBATG
6300
22/6.3
7.65
46.5
7.5
0.9
2
476
952
B1
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B2
1600
6.3/0.4
2.8
18
5.5
1.3
2
190.2
380.4
B3
1800
6.3/0.4
3.1
20
5.5
1.3
2
210
420
B4
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
117.6
235.2
B5
1800
6.3/0.4
3.1
20
5.5
1.3
2
210
420
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 2642800 (103 đ)
Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp được tính theo công thức:
kWh
Kết quả cho dưới bảng 2.7
Bảng 2.7 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 2
Tên TBA
Số lượng
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
TBATG
2
10806.61
6300
7.65
46.5
336485.115
B1
2
1726.64
1000
2.1
12.6
98772.929
B2
2
3197.92
1600
2.8
18
167701.610
B3
2
3336.7
1800
3.1
20
167709.441
B4
2
1911.19
1000
2.1
12.6
112730.536
B5
2
3440.12
1800
3.1
20
174847.816
Tổn thất điện năng trong các TBA: DAB = 1058247.447 kWh
2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
a.Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xưởng
Tương tự như phương án 1, từ trạm biến áp trung gian về đến các trạm biến áp phân xưởng cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax= 4500h ta có jkt = 3.1 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp :
Cáp từ các TBATG về các trạm biến áp phân xưởng đều là cáp lộ kép nên:
Chọn cáp đồng 3 lõi 6 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng
FURUKAWA chế tạo
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
với khc = 0.93
Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp
b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng
Tương tự như phương án 1 cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên cáp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại điều kiện DUcp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS chế tạo. Đối với đoạn cáp từ trạm biến áp B2 đến phân xưởng Luyện kim màu do có dòng Imax lớn:
Isc = 2*Imax = 2*997.81 = 1995.63 A
Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng hai cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630mm2 với dòng cho phép Icp = 1088A và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính . Có (3*2+1)*2 =14 cáp cùng nằm trong một hào nên ta lấy khc = 0.83
Kết quả chọn cáp được ghi trong bảng 2.8
Bảng 2.8 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 2
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/km)
R(Ù)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TBATG-B1
3*50
85
0.494
0.021
120
20400
TBATG-B2
3*120
100
0.196
0.010
288
57600
TBATG-B3
3*150
90
0.160
0.009
288
51840
TBATG-B4
3*50
35
0.494
0.009
120
8400
TBATG-B5
3*150
95
0.160
0.009
228
54720
B1->1
3*50+35
60
0.387
0.012
84
10080
B2->4
3*630+630
30
0.047
0.0002
726
43560
B3->6
3*120+70
33
0.153
0.005
205
7175
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 253775 (103Đ)
c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Công thức tính : (kW)
(W
n - số đường dây đi song song
Kết quả tính toán tổn thất được cho trong bảng sau:
Bảng 2.9 - Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 1
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
STT(kW)
DP(kW)
TBATG-B1
3*50
85
0.494
0.021
1726.64
1.739
TBATG-B2
3*120
100
0.196
0.010
3197.92
2.841
TBATG-B3
3*150
90
0.160
0.009
3336.7
2.783
TBATG-B4
3*50
35
0.494
0.009
1911.19
0.913
TBATG-B5
3*150
95
0.160
0.009
3440.12
2.959
B1->1
3*50+35
60
0.387
0.012
106.39
0.849
B2->4
3*630+630
30
0.047
0.0002
1382.61
2.390
B3->6
3*120+70
35
0.153
0.005
223.35
1.559
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑DPD = 16.033 kW
d. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức :
[kWh]
[kWh]
3. Chi phí tính toán của phương án 2
Vốn đầu tư :
K2 = KB + KD =2642800. 103 + 253755. 103 = 2896.555 (x106đ)
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA2 = DAB + DAD = 1058247.447 + 52909 = 1111156.447 kWh
Chi phí tính toán là :
Z2 = (avh +atc).K2+DA2.C
= (0.1+0.2)*2896.555*106+1000 *1111156.447
= 1980.122947*106 (đ)
2.2.3 Phương án 3
Hình 2.4 - Sơ đồ phương án 3
Phương án 3 sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 22kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân xưởng
1. Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân xưởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất
Bảng 2.10 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của phương án 3
Tên TBA
Sđm
(kVA)
UC/UH
(KV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
I0
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106)
Thành tiền
(106)
B1
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B2
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B3
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B4
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B5
1800
22/0.4
3.1
20
6.5
1.4
2
223
446
B6
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202.5
405
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 1825400 (103 đ)
Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp được tính theo công thức:
kWh
Kết quả cho dưới bảng 2.11
Bảng 2.11 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 3
Tên TBA
Số lượng
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
B1
2
1921.7
1000
2.1
12.6
113568.033
B2
2
1605.96
1000
2.1
12.6
90411.645
B3
2
1620.5
1000
2.1
12.6
91370.117
B4
2
1911.19
1000
2.1
12.6
112730.536
B5
2
3440.12
1800
3.1
20
174847.816
B6
2
3113.13
1600
2.8
18
161493.452
Tổn thất điện năng trong các TBA: DAB = 744421.599 kWh
2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
a.Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xưởng
Tương tự như phương án 1, từ trạm phân phối trung tâm về đến các trạm biến áp phân xưởng cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax= 4500h ta có jkt = 3.1 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp :
Cáp từ các TBATG về các trạm biến áp phân xưởng đều là cáp lộ kép nên:
Chọn cáp đồng 3 lõi 22 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng
FURUKAWA chế tạo
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
với khc = 0.93
Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp
b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng
Tương tự như phương án 1, cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên cáp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại điều kiện DUcp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS chế tạo.
Kết quả chọn cáp được ghi trong bảng 2.12
Bảng 2.12 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 3
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TPPTT-B1
3*16
120
0.470
0.088
58
13920
TPPTT-B2
3*16
50
0.470
0.037
58
5800
TPPTT-B3
3*16
90
0.470
0.066
58
10440
TPPTT-B4
3*16
35
0.470
0.026
58
4060
TPPTT-B5
3*16
95
0.470
0.070
58
11020
TPPTT-B6
3*16
70
0.470
0.051
58
8120
B1->1
3*50+35
40
0.387
0.008
84
6720
B2->6
3*120+70
30
0.153
0.005
205
6150
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 66230 (103Đ)
c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Công thức tính : (kW)
(W
n - số đường dây đi song song
Kết quả tính toán tổn thất được cho trong bảng sau:
Bảng 2.13 - Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 3
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
STT(kW)
DP(kW)
TPPTT-B1
3*16
120
0.470
0.088
1921.7
0.671
TPPTT-B2
3*16
50
0.470
0.037
1605.96
0.197
TPPTT-B3
3*16
90
0.470
0.066
1620.5
0.358
TPPTT-B4
3*16
35
0.470
0.026
1911.19
0.196
TPPTT-B5
3*16
95
0.470
0.070
3440.12
1.712
TPPTT-B6
3*16
70
0.470
0.051
3113.13
1.021
B1->1
3*50+35
40
0.387
0.008
106.39
0.548
B2->6
3*120+70
30
0.153
0.005
223.35
1.436
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑DPD = 6.139 kW
d. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức :
[kWh]
[kWh]
3. Chi phí tính toán của phương án 3
Vốn đầu tư :
K3 = KB + KD =1825400. 103 + 66230. 103 = 1891.63 (x106đ)
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA3 = DAB + DAD = 744421.599 + 20258.7 = 764680.299 kWh
Chi phí tính toán là :
Z2 = (avh +atc).K3+DA1.C
= (0.1+0.2)*1891.63*106+1000 *764680.299
= 1332.16930*106 (đ)
2.2.4 Phương án 4
Phương án 4 sử dụng trạm phân phối trung tâm lấy điện từ hệ thống về cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 22kV xuống 0.4kVđể cấp cho các phân xưởng
Hình 2.5 - Sơ đồ phương án 4
1. Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các TBA phân xưởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất
Kết quả chọn máy biến áp cho trong bảng 2.14
Bảng 2.14 - Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của phương án 4
Tên TBA
Sđm
(kVA)
UC/UH
(KV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
I0
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106)
Thành tiền
(106)
B1
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B2
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202.5
405
B3
1800
22/0.4
3.1
20
6.5
1.4
2
223
446
B4
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121.8
243.6
B5
1800
22/0.4
3.1
20
6.5
1.4
2
223
446
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 1784200 (103 đ)
Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp được tính theo công thức:
kWh
Kết quả cho dưới bảng 2.7
Bảng 2.7 - Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 2
Tên TBA
Số lượng
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
B1
2
1726.64
1000
2.1
12.6
98772.929
B2
2
3197.92
1600
2.8
18
167701.610
B3
2
3336.7
1800
3.1
20
167709.441
B4
2
1911.19
1000
2.1
12.6
112730.536
B5
2
3440.12
1800
3.1
20
174847.816
Tổn thất điện năng trong các TBA: DAB = 721762.332 kWh
2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
a.Chọn cáp cao áp từ TPPTT về trạm biến áp phân xưởng
Tương tự như phương án 1, từ TPPTT đến các trạm biến áp phân xưởng cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax= 4500h ta có jkt = 3.1 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp :
Cáp từ các TBATG về các trạm biến áp phân xưởng đều là cáp lộ kép nên:
Chọn cáp đồng 3 lõi 22 kV cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVC do hãng
FURUKAWA chế tạo
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
với khc = 0.93
Vì chiều dài cáp từ TPPTT đến trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp
b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng
Tương tự như phương án 1 cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên cáp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại điều kiện DUcp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS chế tạo. Đối với đoạn cáp từ trạm biến áp B2 đến phân xưởng Luyện kim màu do có dòng Imax lớn:
Isc = 2*Imax = 2*997.81 = 1995.63 A
Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng hai cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630mm2 với dòng cho phép Icp = 1088A và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính . Có (3*2+1)*2 =14 cáp cùng nằm trong một hào nên ta lấy khc = 0.83
Kết quả chọn cáp được ghi trong bảng 2.8
Bảng 2.8 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 2
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
Đơn giá (103Đ/m)
Thành tiền
(103Đ)
TPPTT-B1
3*16
85
1.470
0.062
58
9860
TPPTT-B2
3*16
100
1.470
0.074
58
11600
TPPTT-B3
3*16
90
1.470
0.066
58
10440
TPPTT-B4
3*16
35
1.470
0.026
58
4060
TPPTT-B5
3*16
95
1.470
0.070
58
11020
B1->1
3*50+35
60
0.387
0.012
84
10080
B2->4
3*630+630
30
0.047
0.0002
726
43560
B3->6
3*120+70
35
0.153
0.005
205
7175
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 107795 (103Đ)
c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Công thức tính : (kW)
(W
n - số đường dây đi song song
Kết quả tính toán tổn thất được cho trong bảng sau:
Bảng 2.17- Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 4
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
R(Ù)
STT(kW)
DP(kW)
TPPTT-B1
3*16
85
1.470
0.062
1726.64
0.382
TPPTT-B2
3*16
100
1.470
0.074
3197.92
1.564
TPPTT-B3
3*16
90
1.470
0.066
3336.7
1.518
TPPTT-B4
3*16
35
1.470
0.026
1911.19
0.196
TPPTT-B5
3*16
95
1.470
0.070
3440.12
1.712
B1->1
3*50+35
60
0.387
0.012
106.39
0.849
B2->4
3*630+630
30
0.047
0.0002
1382.61
2.390
B3->6
3*120+70
35
0.153
0.005
223.35
1.559
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn: ∑DPD = 10.288 kW
d. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức :
[kWh]
[kWh]
3. Chi phí tính toán của phương án 4
Vốn đầu tư :
K4 = KB + KD =1784200. 103 + 107795. 103 = 1891.955 (x106đ)
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA4 = DAB + DAD = 721762.332 + 33950.4 = 755712.732 kWh
Chi phí tính toán là :
Z4 = (avh +atc).K4+DA4.C
= (0.1+0.2)*1891.955*106+1000 *755712.732
= 1323.299232*106 (đ)
Bảng 2.18 - Tổng kết chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án :
Phương án
Vốn đầu tư (103 đ)
Tổn thất điện năng (kWh)
Chi phí tính toán (106 đ)
Phương án 1
2853.430
1152782.536
2008.81153
Phương án 2
2896.555
1111156.447
1980.122947
Phương án 3
1891.63
764680.299
1332.16930
Phương án 4
1891.955
755712.732
1323.299232
Nhận xét: Từ các kết quả tính toán cho thấy phương án 3 và phương án 4 tương đương nhau về mặt kinh tế do có chi phí tính toán chênh nhau không đáng kể (≤5%), vốn đầu tư mua máy biến áp và cáp, tổn thất điện năng cũng xấp xỉ nhau. Phương án 4 có số TBA ít hơn nên sẽ thuận lợi hơn trong công tác xây lắp, quản lí và vận hành do vậy ta chộn phương án 4 làm phương án thiết kế
x2.3. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn
2.3.1Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm
Đường dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy dài 10 km, sử dụng đường dây trên không, dây nhôm lõi thép, lộ kép.
* Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế jkt , tra bảng 5 ( trang 294, TL1 ), dây AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4500h, ta có jkt = 1.1 A/mm2
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn là :
Tiết diện kinh tế là :
Chọn dây nhôm lõi thếp tiết diện 120mm2. Tra bảng PL 4.12 [TL2] dây dẫn AC-120 có Icp = 380 A
* Kiểm tra dây theo điều kiện khi xẩy ra sự cố đứt một dây :
Isc = 2*Ittnm =2*141.8 = 283 < Icp = 380 (A)
Vậy dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố
* Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép :
Với dây AC-120 có khoảng cách trung bình hình học 2m , tra bảng PL4.6 [TL2] ta có r0 = 0.27 W/km và x0 = 0.365 W/km
V
Dây đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Vậy ta chọn dây AC-120
2.3.2 Sơ đồ trạm phân phối trung tâm :
Trạm phân phối trung tâm là nơi nhận điện từ hệ thống về cung cấp cho nhà máy, do đó vấn đề chọn sơ đồ nối dây có ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề an toàn cung cấp điện cho nhà máy. Sơ đồ phải thoã mãn các điều kiện như : cung cấp điện liên tục theo yêu cầu của phụ tải, thuận tiện trong vấn đề vận hành và xử lý sự cố, an toàn lúc vận hành và sửa chữa, hợp lý về kinh tế trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật .
Nhà máy chế tạo máy kéo được xếp vào loại phụ tải loại 1, do đó trạm phân phối trung tâm được cung cấp điện bằng đường dây kép với hệ thống thanh góp có phân đoạn, liên lạc giữa hai thanh góp bằng máy cắt hợp bộ. Trên mỗi phân đoạn thanh góp có đặt một máy biến áp đo lường hợp bộ ba pha năm trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất một pha trên cáp 22kV. Để chống sét từ đường dây truyền vào trạm đặt chống sét van trên các phân đoạn của thanh góp . Máy biến dòng được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm có tác dụng biến đối dòng điện lớn ( phía sơ cấp ) thành dòng 5A cung cấp cho các thiết bị đo lường và bảo vệ .
Chọn dùng các tủ hợp bộ của Siemens, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì, hệ thống chống sét trong tủ có dòng định mức 1250A
Loại máy cắt
Cách điện
Idm (A)
Udm (kV)
Icắt 3s (kA)
Icắt nmax (kA)
8DC11
SF6
1250
24
25
63
2.3.3 Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện
1.Tính toán ngắn mạch phía cao áp
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có dòng ngắn mạch 3 pha. Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp, do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính toán gần đúng điện kháng ngắn mạch của hệ thống thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn . Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế để tính toán ngắn mạch được thể hiện trong hình 2.8
Hình 2.8 - Sơ đồ tính toán ngắn mạch
BATG
MC
ĐDK
PPTT
Cáp
BAPX
N
N1
HT
XH
Zd
N
ZCi
N1
Để lựa chọn , kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện ta cần tính toán 6 điểm ngắn mạch sau :
N: điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phói trung tâm để kiểm tra máy cắt và thanh góp
N1-> N5 : là điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra cáp và các thiết bị trong các trạm
Điện kháng của hệ thống dược tính theo công thức :
(W)
Trong đó SN là công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian SN = 250MVA ;U là điện áp của đường dây , U = Utb = 24 kV
Điện trở và điện kháng của đường dây là :
R = r0 .l / 2 ; X = x0 . l / 2
Trong đó : r0 , x0 là điện trở và điện kháng trên 1 km đường dây (W/km)
l là chiều dài của đường dây
Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá dộ I” bằng dòng điện ngắn mạch ổn định I¥ nên ta có thể viết như sau :
Trong đó : ZN - tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i (W)
U - điện áp của đường dây (kV)
Trị số dòng ngắn mạch xung kích được tính theo biểu thức :
(kA)
Bảng 2.20 - Thông số đường dây trên không và cáp
Đường cáp
F(mm)
L(m)
R0(Ù/m2)
X0(Ù/m2)
R(Ù)
X(Ù)
TPPTT-B1
3*16
85
1.470
0.142
0.062
0.006
TPPTT-B2
3*16
100
1.470
0.142
0.074
0.007
TPPTT-B3
3*16
90
1.470
0.142
0.066
0.006
TPPTT-B4
3*16
35
1.470
0.142
0.026
0.002
TPPTT-B5
3*16
95
1.470
0.142
0.070
0.007
TBATG-TPPTT
AC-120
1000
0.270
0.365
1.350
1.825
* Tính toán điểm ngắn mạch N tại thanh góp trạm phân phối trung tâm :
W
R = Rdd = 1.35 (W)
X=Xdd + XHT =1.825 + 2.304 = 4.129 W
* Tính toán điểm ngắn mạch N1 (tại thanh cái trạm biến áp B1)
(W)
R1 = Rdd + Rc1= 1.350 + 0.062 = 1.412 W
X=Xdd + XHT + Xc1 = 1.825+ 2.304 + 0.006 = 4.135 W
Tính toán tương tự tại các điểm N2 ->N5 ta có bảng sau :
Bảng 2.21 – Kết quả tính toán ngắn mạch
Điểm ngắn mạch
IN(kA)
IXK(kA)
N1
3.171
8.072
N2
3.168
8.064
N3
3.170
8.069
N4
3.182
8.100
N5
3.169
8.067
N
3.190
8.120
2. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện
* Lựa chọn và kiểm tra máy cắt, thanh dẫn của TPPTT
Máy cắt 8DC11 được chọn theo tiêu chuẩn sau :
Điện áp định mức : Udm.MC ³ Udm.m=22kV
Dòng điện định mức : Idm.MC = 1250A ³ Ilv.max = 2Ittnm = 283A
Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt =25kA ³ IN = 2.65 kA
Dòng điện ổn định động cho phép : idm.d = 63kA ³ ixk = 6.742kA
Thanh dẫn chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động
* Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU
BU được chọn theo điều kiện sau :
Điện áp định mức : UđmBU ³Udm.m = 22kV
Chọn loại BU 3 pha 5 trụ 4MS34, kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 2.22 - Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34
Thông số kỹ thuật
4MS34
Udm(kV)
24
U chịu đựng tần số công nghiêp 1 (kV)
50
U chịu đựng xung 1.2/50 ms(kV)
125
U1dm(kV)
22/
U2dm(kV)
110/
Tải định mức(VA)
400
* Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng điện BI
BI được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp dịnh mức: Udm.B1³ Udm.m=22 kV
Dòng điện sơ cấp định mức:A
Chọn BI loại 4ME14, kiểu hình trụ do Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 2.23 - Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME14
Thông số kỹ thuật
4ME14
Udm(kV)
24
U chịu đựng tần số công nghiêp 1 (kV)
50
U chịu đựng xung 1.2/50 ms(kV)
125
I1dm(kA)
5 - 2000
I2dm(kA)
1 hoặc 5
Iôđnhiệt 1s (kA)
80
Iôđđông (kA)
120
* Lựa chọn chóng sét van
Chống sét van được lựa chọn theo cấp điện áp Udm.m = 22kV
Loại chống sét van do hãng COOPER chế tạo có Udm = 24kV , loại giá đỡ ngang AZLP501B24
2.3.4 Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng
Tất cả các trạm biến áp phân xưởng đều đặt hai máy do nhà máy chế tạo Thiết bị điện Đông Anh sản xuất tại Việt Nam.Vì các trạm biến áp này được đặt rất gần trạm phân phối trung tâm nên phía cao áp chỉ cần dặt dao cách ly và cầu chì. Dao cách ly dùng để cách ly máy biến áp khi cần sửa chữa.Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho máy biến áp . Phía hạ áp đặt aptomat tổng và các aptomat nhánh. Thanh cái hạ áp được phân đoạn bằng aptomat phân đoạn. Để hạn chế dòng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm và làm đơn giản việc bảo vệ ta lựa chọn phương thức cho hai máy biến áp làm việc độc lập ( aptomat phân đoạn của thanh cái hạ áp thường ở trạng thái cắt ). Chỉ khi nào có một máy biến áp gặp sự cố mới sử dụng aptomat phân đoạn để cấp điện cho phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp bị sự cố .
Hình 2.9 - Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng đặt hai máy biến áp
1. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp
Ta sẽ dùng một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau :
Điện áp định mức : Udm.MC ³ Udm.m = 22kV
Dòng điện định mức : Idm.MC ³ Ilv.max = 2*Ittnm= 283 kA
Dòng điện ổn định động cho phép : idm.d ³ ixk = 8.120 kA
Tra bảng PL2.17[TL2] ta chọn dao cách ly 3DC với các thông số kỹ thuật sau:
Bảng 2.24 - Thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC
Udm(kV)
Idm (A)
INT (kA)
IN max (kA)
24
630-2500
16-31.5
40-80
2. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp
Dùng một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để thuận tiện cho việc mua sắm, lắp đặt và sửa chữa. Cầu chì được chọn theo các tiêu chuẩn sau :
Điện áp định mức : Udm.CC ³ Udm.m = 22 kV
Dòng điện định mức : kA
Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt ³ IN4 = 3.182 kA ( Vì dòng ngắn mạch trên thanh cái của trạm biến áp B4 có giá trị max)
Tra bảng PL2.19 [TL2] ta chọn loại cầu chì 3GD1 413-4B do Siemens chế tạo với các thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 2.25 - Thông số kỹ thuật của cầu chì loại 3GD1 413-4B
Uđm (kV)
Iđm (A)
Icắt min (A)
I cắt N (kA)
24
63
432
31.5
3. Lựa chọn và kiểm tra áptômát
áptômát tổng, áptômát phân đoạn và các áptômát nhánh đều do Merlin Gerin chế tạo
áptômát được lựa chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp dịnh mức : Udm.A ³ Udm.m = 0.38 kV
Dòng điện định mức: Idm.A ³ Ilv max
Trong đó :
Các trạm biến áp B1, B4 có Sdm = 1000kVA
Nên
Trạm biến áp B2 có Sdm = 1600kVA
Nên
Các trạm biến áp B3, B5 có Sdm = 1800kVA
Nên
Tra bảng PL3.3 [TL2] ta chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn như sau:
Bảng 2.26 - Kết quả chọn MCCB tổng và MCCB phân đoạn
Tên trạm
Loại
Số lượng
Udm (V)
Idm (A)
Icắt N (kA)
Số cực
B1, B4
CM2000
3
415
3200
70
3
B2
CM3200
3
415
2000
70
3
B3, B5
M40
3
415
4000
70
3
Đối với áptômát nhánh :
Điện áp định mức: Udm.A³ Udm.m = 0.38 (kV)
Dòng điện định mức:
Trong đó : n - số áptômát nhánh đưa về phân xưởng
Kết quả lựa chọn các MCCB nhánh được ghi trong bảng 3.27
Bảng 2.27 - Kết quả lựa chọn MCCB nhánh, loại 4 cực của Merlin Gerin
Tên phân xưởng
STT (kVA)
SL
ITT (A)
Loại
UĐM (V)
IĐM(A)
IcắtN (kA)
Ban QL & P. T/kế
106.39
2
80.81
NS100H
415
100
25
P/x cơ khí số 1
1815.31
2
1379.04
CM1600
415
1600
70
P/x cơ khí số 2
1620.25
2
1230.86
C1251N
415
1250
50
P/x luyện kim màu
1382.61
2
1050.32
C1251N
415
1250
50
P/x luyện kim đen
1911.19
2
1451.88
CM1600
415
1600
70
P/x Sửa chữa cơ khí
223.35
1
340.13
NS400H
415
400
70
P/x Rèn
1838
2
1396.28
CM1600
415
1600
70
P/x Nhiệt luyện
3113.13
2
2364.96
CM2500
415
2500
70
Bộ phận Nén khí
1506.77
2
1144.65
C1251N
415
1250
50
Kho vật liệu
95.35
2
74.43
NS100H
415
80
625
4. Lựa chọn thanh góp
Các thanh góp được lựa chọn theo tiu chuẩn dòng điện phát nóng cho phép :
5. Kiểm tra cáp đã chọn
Với cáp chỉ cần kiểm tra với tuyến cáp có dòng nhắn mạch lớn nhất IN4=3.182 kA
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt:
Vậy cáp đã chọn cho các tuyến là hợp lý
6. Kết luận
Các thiết bị đã lựa chọn cho mạng điện cao áp của nhà máy đều thoả mãn các điều kiện kỹ thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Do an cung cap Dien.doc