Đồ án Kiến trúc - Bùi Văn Chiến

Tài liệu Đồ án Kiến trúc - Bùi Văn Chiến: Bộ xây dựng Trường đại học kiến trúc hà nội Khoa tại chức ====@@@==== phần I Kiến trúc ( 10% ) Í Nhiện vụ: - giới thiệu đặc điểm công trình và các điều kiện có liên quan. - Thể hiện bản vẽ kiến trúc trên khổ giấy a1 gồm có + Các mặt bằng tầng nhà. + Các đứng nhà. + Mặt cắt. - Thuyết minh khổ giấy a4 Giáo viên hướng dẫn : Th S. đào văn cường Sinh viên thực hiện : bùi văn chiến Lớp : Ctu 2005x - XH Hà Nội : 2008 Giới thiệu công trình =====&&&===== Tên công trình : nhà khách ct vận tảI biển vũng tàu I .Giới thiệu chung : Trong những năm gần đây VũNG TàU là một Thành Phố phát triển mạnh trên lĩnh vực kinh tế cũng như về khoa học kỹ thuật. Đặc biệt là nước ta vừa ra nhập WTO nên cơ hội của các nước đầu tư vào Việt Nam là rất lớn. Nhà khách là một nơi nghỉ ngơi và sinh hoạt, nó còn góp phần tôn thêm vẻ mỹ quan cho Thành Phố, cùng với các chung cư khác tạo thành một quần thể cơ sở hạ tầng của Thành Phố. II. Địa điểm xây dựng: - Công trình mang tên : Nhà khác...

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Kiến trúc - Bùi Văn Chiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ xây dựng Trường đại học kiến trúc hà nội Khoa tại chức ====@@@==== phần I Kiến trúc ( 10% ) Í Nhiện vụ: - giới thiệu đặc điểm công trình và các điều kiện có liên quan. - Thể hiện bản vẽ kiến trúc trên khổ giấy a1 gồm có + Các mặt bằng tầng nhà. + Các đứng nhà. + Mặt cắt. - Thuyết minh khổ giấy a4 Giáo viên hướng dẫn : Th S. đào văn cường Sinh viên thực hiện : bùi văn chiến Lớp : Ctu 2005x - XH Hà Nội : 2008 Giới thiệu công trình =====&&&===== Tên công trình : nhà khách ct vận tảI biển vũng tàu I .Giới thiệu chung : Trong những năm gần đây VũNG TàU là một Thành Phố phát triển mạnh trên lĩnh vực kinh tế cũng như về khoa học kỹ thuật. Đặc biệt là nước ta vừa ra nhập WTO nên cơ hội của các nước đầu tư vào Việt Nam là rất lớn. Nhà khách là một nơi nghỉ ngơi và sinh hoạt, nó còn góp phần tôn thêm vẻ mỹ quan cho Thành Phố, cùng với các chung cư khác tạo thành một quần thể cơ sở hạ tầng của Thành Phố. II. Địa điểm xây dựng: - Công trình mang tên : Nhà khách công ty vận tải biển Vũng Tàu - Hiện trạng toàn bộ khu đất đã được quy hoạch xây dựng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. - Hình dạng khu đất là hình chữ nhật. Diện tích của khu đất khoảng 993.72 m2 * ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và xã hội: + Điều kiện tự nhiên : - Công trình được xây dựng trên một khu đất bằng phẳng dộng dãi bên cạnh đường giao thông chính của thành phố, cạnh công trình là các khu chung cư khác đã và đang xây dựng. Do vậy rất thuận lợi cho quá trình thi công công trình được đảm bảo về chất lượng và tiến độ thi công. - Vì công trình được xây dựng trong trung tâm Thành phố nên nguồn cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công luôn đảm bảo được liên tục, không gián đoạn làm ảnh hưởng tới thi công công trình. - Mặt khác do tính chất là một Thành Phố lớn, bên cạnh là một số chung cư đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình thi công cần đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, tránh ồn ào và an toàn lao động. + Điều kiện tự nhiên : - Địa điểm xây dựng công trình không ảnh hưởng đặc biệt của điều kiện tự nhiên, cho phép công trình xây dựng và sử dụng bình thường trên cơ sở khảo sát địa chất. iii. giải pháp kiến trúc : * Yêu cầu về thiết kế kiến trúc: - Công trình được xây dựng nhằm phục vụ ăn ở sinh hoạt của nhân viên công ty, gồm phòng khách, phòng ngủ . - Hình thức về kiến trúc được thiết kế theo mẫu hiện đại. Vì vậy có một dáng dấp của công trình chắc chắn, bề thế và hiện đại. - Do công trình mang tính chất là nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt gia đình, nên việc thiết kế cần có một không gian thoáng, mát mẻ, yên tĩnh và tạo cảm giác thoải mái trong khi nghỉ ngơi, các phòng ăn nghỉ , khu vệ sinh được bố trí có liên quan mật thiết với nhau. 1. Giải pháp kiến trúc chi tiết : a/ Một số chỉ tiêu kỹ thuật như sau: + Công trình được xây dựng gồm 5 tầng, với tổng chiều cao từ cốt nền tới đỉnh mái là 20.80m, hình dáng công trình được bố trí với dạng hình khối - Chiều cao mỗi tầng là : 3,3m. - Chiều dài công trình là :54,6 m. - Chiều rộng công trình là : 15,4m. Tổng diện tích xây dựng công trình : 993.7(m2). Tổng diện tích sàn: 4969(m2) trong đó: - Diện tích phòng khách : 54.6m2. - Diện tích ngủ : 2020.2 m2. - Diện tích hành lang không gian sinh hoạt chung, ban công: 493.71m2. - Diện tích cầu thang : 273 m2 - Diện tích khu vệ sinh: 735 m2. b/ Giải pháp mặt bằng: - Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ. - Công trình được bố trí nhịp khung lớn nhất là 6.5 m, rất thuận lợi cho việc nghỉ ngơi. - Nơi để xe cho nhân viên và khách được bố trí với không gian riêng thuộc phạm vi sân khuôn viên. Xung quanh công trình được trồng các cây xanh lấy bóng mát và góp phần làm tăng cảnh quan tự nhiên. c/ Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình. - Từ chức năng, nhiệm vụ của công trình là nhà chung cư,công trình có mặt đứng tạo cảm giác nghiêm túc, chắc chắn và mang phong cách hiện đại. 2. Các giải pháp kỹ thuật tương ứng của công trình: a. Giải pháp thông gió chiếu sáng. - Mỗi phòng đều có hệ thống cửa đi cửa sổ thông gió nhau, hệ thống hành lang thông thoáng, do đó sẽ tạo được lực âm hút khí từ các phòng khách ra. - Các phòng khách đều được thông thoáng và được chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ 1,6x1,6m, cửa đi 0.8x2,4m kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo. b. Giải pháp bố trí giao thông. Í Giao thông theo phương ngang: - Trên mặt bằng được phục vụ bởi hệ thống hành lang rộng 2,4 m được nối với các nút giao thông theo phương đứng (cầu thang). Í Giao thông theo phương đứng : - Gồm hai cầu thang bộ, thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích thước để vận chuyển đồ đạc, dụng cụ gia đình, đáp ứng được yêu cầu đi lại giữa các các tầng. c. Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin. * Hệ thống cấp nước: - Nguồn nước được lấy từ mạng cấp nước của thành phố ở bên ngoài khu vực qua đồng hồ đo lưu lượng nước vào bể nước ngầm của công trình (kể cả dự trữ cho chữa cháy). Sau đó dùng máy bơm nước từ bể ngầm lên bể chứa nước trên mái(có thiết bị điều khiển tự động). Nước từ bể chứa nước trên mái sẽ được phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các thiết bị dùng nước trong công trình. Nước nóng sẽ được cung cấp bởi các bình đun nước nóng đặt độc lập tại mỗi khu vệ sinh của từng tầng. - Đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm đi trong nhà ngầm tường và đi trong hộp kỹ thuật. Sau khi lắp đặt xong phải được thử áp lực và khử trùng trước khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh. * Hệ thống thoát nước và thông hơi: - Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát nước bẩn và hệ thống thoát phân. Toàn bộ nước thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh được thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó được đưa vào hệ thống cống thoát nước bên ngoài của khu vực. - Hệ thống ống đứng thông hơi được bố trí đưa lên mái và cao vượt khỏi mái một khoảng 600mm. Toàn bộ ống thông hơi và ống thoát nước dùng ống nhựa PVC, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đường ống đều được đi ngầm . * Hệ thống cấp điện: - Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 380V/ 220V lấy từ nguồn điện của Thành Phố, được kéo vào hộp cầu dao tổng đặt riêng ngoài công trình . Từ đó được cung cấp tới các bảng phân phối điện cục bộ tại các tầng và đến các bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện. - Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn đều được chôn ngầm trần, tường. * Hệ thống thông tin tín hiệu: - Dây điện thoại dùng loại 4 lõi được luồn trong ống PVC và chôn ngầm trong tường, trần và được bố trí các ổ cắm sẵn trong các phòng làm việc . - Dây tín hiệu angten tivi dùng cáp đồng trục 75W, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong tường. Tín hiệu tivi được lấy từ trên mái xuống rồi truyền xuống các phòng. e. Giải pháp phòng hoả. - Bố trí hộp bình bọt khí Co2 chữa cháy đặt ở mỗi sảnh, cầu thang của từng tầng. Vị trí của bình chữa cháy được bố trí sao cho dễ thấy, có kèm theo bảng qui định và hướng dẫn sử dụng. - Có lắp sẵn các đầu vòi cứu hỏa tại các đầu nút giao thông, tại các cổng chính cổng phụ, được thiết kế hợp lý khi có sự cố xảy ra sử dụng thuận tiện. iv. Giải pháp kết cấu. a/ Phương án kết cấu móng: - Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng công trình có thể chọn giải pháp móng cọc cho kết cấu móng của công trình. b/ Sơ bộ về lựa chọn hệ chịu lực chính cho công trình. - ở nước ta hiện nay đang áp dụng rất nhiều các sơ đồ kết cấu khác nhau, với nhà có chiều cao tương đối lớn từ 4 đến 8 tầng chủ yếu chọn sơ đồ khung chịu lực. Các nhà có số tầng lớn hơn thì có lực xô ngang tác dụng vào công trình là rất lớn đòi hỏi kết cấu phải có khả năng chống uốn lớn, nên người ta có thể dùng kết cấu hỗn hợp khung bê tông cốt thép đổ toàn khối kết hợp với tường chịu lực. Nhưng do sự khác nhau khá lớn về độ cứng, khả năng chịu nén và chịu kéo, do vậy mà dạng này thường bị nứt khi chịu tải trọng động hoặc tải trọng gió lớn. Vì vậy mà không được sử dụng nhiều cho các công trình có tải trọng lớn. - Để phù hợp với các công trình nhà cao tầng có tải trọng lớn, thường sử dụng kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp với vách cứng, khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng, vách chịu tải xô ngang. Nhưng có nhược điểm giá thành cao thi công khó khăn. - Đối với công trình này với quy mô là không lớn gồm 6 tầng, chiều cao đỉnh mái H = 20,80m, chọn giải pháp khung chịu lực, tường bao che. Đảm bảo được khả năng chịu lực, tính toán đơn giản, tạo sự linh hoạt về không gian kiến trúc, thi công dễ dàng cũng như giảm được giá thành của công trình. c/ Sơ bộ chọn vật liệu sử dụng: < Với bê tông : * Sử dụng bê tông mác 200, đá 1x2, cát vàng, có các chỉ tiêu sau: + Trọng lương riêng : = 2500 Kg/m3 + Cường độ chịu nén : Rn = 90 Kg/cm2 + Cường độ chịu kéo : Rk = 7,5 Kg/ cm2 + Mô đuyn đàn hồi : Eb = 2,4.105 Kg/ cm2 < Với cốt thép : + Với loại thép đường kính < F10 dùng nhóm thép AI có Ra = 2300 Kg/ cm2 + Với loại thép đường kính ³ F10 dùng nhóm thép AII có Ra = 2800 Kg/ cm2 + Mô đuyn đàn hồi : Ea = 2,1.106 Kg/ cm2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTM KT.doc
Tài liệu liên quan