Tài liệu Đồ án Khảo sát khả năng lên men lactic của hai chủng vi khuẩn lactobacillus acidophilus và lactococcus lactis trong dịch sữa dừa: Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG LÊN MEN
LACTIC CỦA HAI CHỦNG VI KHUẨN
Lactobacillus acidophilus
VÀ Lactococcus Lactis
TRONG DỊCH SỮA DỪA
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. ĐÀM SAO MAI
ThS. HỒ THIÊN HOÀNG
Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ THÙY DƢƠNG
LÊ VĂN HƢNG
TRẦN KHOA NAM
Lớp : ĐHTP2
Khóa : 2006-2010
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
LỜI MỞ ĐẦU
Sữa và các sản phẩm từ sữa đã từ lâu trở nên rất quen thuộc trong các thói
quen tiêu dùng thực phẩm của nhiều nƣớc trên thế giới. Trong những năm gần đây,
xu hƣớng đó tiếp tục lan rộng và phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam...
91 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Khảo sát khả năng lên men lactic của hai chủng vi khuẩn lactobacillus acidophilus và lactococcus lactis trong dịch sữa dừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG LÊN MEN
LACTIC CỦA HAI CHỦNG VI KHUẨN
Lactobacillus acidophilus
VÀ Lactococcus Lactis
TRONG DỊCH SỮA DỪA
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. ĐÀM SAO MAI
ThS. HỒ THIÊN HOÀNG
Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ THÙY DƢƠNG
LÊ VĂN HƢNG
TRẦN KHOA NAM
Lớp : ĐHTP2
Khóa : 2006-2010
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
LỜI MỞ ĐẦU
Sữa và các sản phẩm từ sữa đã từ lâu trở nên rất quen thuộc trong các thói
quen tiêu dùng thực phẩm của nhiều nƣớc trên thế giới. Trong những năm gần đây,
xu hƣớng đó tiếp tục lan rộng và phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Nổi bật nhất
trong số đó là các sản phẩm sữa chua với nhiều thƣơng hiệu và mẫu mã đa dạng cho
ngƣời tiêu dùng có cơ hội chọn lựa nhiều hơn.
Sản phẩm sữa chua gần đây rất đƣợc ngƣời tiêu dùng đón nhận một cách
nồng nhiệt do tính bổ dƣỡng và lợi ích rất rõ ràng cho sức khỏe cũng nhƣ tính tiện
lợi mà nó mang lại cho ngƣời sử dụng.
Từ những yêu cầu đó, nhóm chúng em chọn đề tài đồ án “Khảo sát khả năng
lên men của hai chủng vi sinh vật Lactobacillus acidophilus và Lactococcus Lactis
trong dịch sữa dừa” để nghiên cứu khả năng ảnh hƣởng của một số yếu tố ảnh
hƣởng lên quá trình lên men sữa chua bằng một nguyên liệu mới.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện và tiến hành thí nghiệm sẽ không tránh
khỏi những sai sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến quí báu của quí thầy cô
và các bạn để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Nhóm thực hiện.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn cô TS. Đàm Sao Mai và thầy ThS. Hồ Thiên Hoàng
– Viện Công nghệ sinh học – thực phẩm, Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, cung cấp thông tin, kiến thức thật hữu ích cho
chúng em trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra, chúng em cũng xin cảm ơn tới quí thầy cô, cán bộ phòng thí
nghiệm Viện Công nghệ sinh hoc – thực phẩm của trƣờng và các bạn trong phòng
thí nghiệm đã tạo điều kiện, phƣơng tiện cho chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Lời cảm tạ sau cùng xin dành cho các bạn bè đồng môn, gia đình, những
ngƣời đã gần gũi, chia sẻ, giúp đỡ, và đồng hành trong suốt quãng đời Đại Học.
Tp. HCM, tháng 07, năm 2010.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tp.HCM, ngày tháng năm 2010
Giáo Viên Hƣớng Dẫn
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tp.HCM, ngày tháng năm 2010
Giáo Viên Phản Biện
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM SỮA CHUA DỪA ............... 3
2.1. Giới thiệu nguyên liệu ...................................................................................... 4
2.1.1. Sữa bột gầy ................................................................................................ 4
2.1.2. Sữa dừa .................................................................................................... 10
2.1.3. Giống VSV .............................................................................................. 14
2.2.Cơ sở của quá trình lên men ............................................................................ 17
2.2.1. Lên men lactic ......................................................................................... 17
2.2.2. Cơ chế đông tụ sữa trong sản xuất sữa chua đặc .................................... 18
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng quá trình lên men ................................................ 19
2.3. Giới thiệu về sản phẩm sữa chua ................................................................... 22
2.3.1. Giới thiệu ................................................................................................. 22
2.3.2. Nguồn gốc, lịch sử .................................................................................. 22
2.3.3. Các chỉ tiêu chất lƣợng sữa chua ............................................................ 23
2.3.4. Lợi ích và dinh dƣỡng của sản phẩm sữa chua dừa ................................ 24
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 27
TIẾN HÀNH KHẢO SÁT ........................................................................................ 27
3.1. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................. 28
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
3.1.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 28
3.1.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 28
3.1.3. Nguyên liệu ............................................................................................. 28
3.1.4. Hoá chất .................................................................................................. 29
3.1.5. Dụng cụ ................................................................................................... 30
3.2. Nội dung bố trí thí nghiêm ............................................................................. 31
3.2.1. Quy trình sản xuất tại phòng thí nghiệm ................................................ 31
3.2.2. Thuyết minh quy trình ............................................................................. 31
3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................................... 33
CHƢƠNG 4 .............................................................................................................. 35
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ......................................................................................... 35
4.1. Xét tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa và bột sữa gầy = 1:1 .................................. 36
4.1.1. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 35oC .......................................................... 36
4.1.2. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 40oC .......................................................... 39
4.1.3. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 45oC .......................................................... 42
4.1.4. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 50oC .......................................................... 44
4.1.5. Kết quả chọn điều kiện tỉ lệ giống và nhiệt độ lên men tại tỉ lệ nguyên liệu
là 1:1 .................................................................................................................. 46
4.2. Xét tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa và bột sữa gầy = 1:3 .................................. 47
4.2.1. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 35oC .......................................................... 47
4.2.2. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 40oC .......................................................... 50
4.2.3. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 45oC .......................................................... 52
4.2.4. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 50oC .......................................................... 54
4.2.5. Kết quả chọn điều kiện tỉ lệ giống và nhiệt độ lên men tại tỉ lệ nguyên liệu
là 1:3 .................................................................................................................. 56
4.3. Phân tích tìm điều kiện tối ƣu hóa ................................................................. 57
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
CHƢƠNG 5 .............................................................................................................. 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 59
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 60
5.1.1. Vấn đề đã làm đƣợc ................................................................................ 60
5.1.2. Vấn đề cần khắc phục ............................................................................. 60
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 60
BẢNG PHỤ LỤC ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 79
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Áp suất thẩm thấu của một số thành phần trong sữa……………………...7
Bảng 2.2: Thành phần axit amin của sữa……………………………………………..8
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu cảm quan của sữa bột (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN
5538 : 2002)................................................................................................................11
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa bột (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 :
2002)...........................................................................................................................11
Bảng 2.5: Hàm lƣợng kim loại nặng của sữa bột (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN
5538 : 2002)................................................................................................................11
Bảng 2.6: Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa bột (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 :
2002)...........................................................................................................................12
Bảng 2.7: Thành phần hóa học của cơm dừa (USDA, 1995)…………………….....13
Bảng 2.8: Thành phần hóa học của sữa dừa (USDA, 1995)………………………..14
Bảng 2.9: Thành phần của bột sữa dừa……………………………………………...14
Bảng 2.10: Tiêu chuẩn vi sinh của sữa dừa (theo Tiêu chuẩn về các sản phẩm từ dừa
APCC, 1994)………………………………………………………………………...15
Bảng 2.11: Chỉ tiêu hóa học của bột sữa dừa..............................................................15
Bảng 2.12: Chỉ tiêu vi sinh của bột sữa dừa...............................................................16
Bảng 2.13: Chỉ tiêu cảm quan của bột sữa dừa..........................................................16
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu cảm quan của sữa chua (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN
7030 : 2002)................................................................................................................24
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa chua (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN
7030 : 2002)................................................................................................................25
Bảng 2.16: Hàm lƣợng kim loại nặng của sữa chua (Theo tiêu chuẩn Việt Nam,
TCVN 7030 : 2002)....................................................................................................25
Bảng 2.17: Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa chua (Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN
7030 : 2002)................................................................................................................25
Bảng 3.1: Thành phần dinh dƣỡng trong sữa bột ít béo NUTRIMAX.......................29
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cấu tạo một micelle casein…………………………………………….....10
Hình 2.2: Lactobacilus acidophilus……………………………………………………….17
Hình 2.3: Lactococcus lactis……………………………………………………………….19
Hình 2.4: Sơ đồ tóm lƣợc chuyển hóa các chất trong quá trình lên men…………..22
Hình 3.1: Sơ đồ qui trình sản xuất tại phòng thí nghiệm…………………………...30
Hình 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm…………………………………………………...32
Hình 3.3: Cấu trúc của sữa chua dừa sau khi lên men ở các điều kiện tối ƣu……..33
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
2
1.1. Đặt vấn đề
Sữa là thực phẩm tự nhiên có giá trị dinh dƣỡng hoàn hảo. Sữa chứa hầu hết
các chất dinh dƣỡng cần thiết cho con ngƣời nhƣ: protein, lipid, các vitamin, các
muối khoáng…Từ sữa, có thể làm ra nhiều sản phẩm bổ dƣỡng và rất đƣợc ƣa
chuộng nhƣ: bơ, phômai, sữa chua…
Yaourt hay sữa chua là một sản phẩm đƣợc lên men từ sữa, là loại thực phẩm
có tác dụng tốt đối với cơ thể và đƣợc dùng rất phổ biến. Do trong quá trình lên
men, acid lactic tạo ra có khả năng ngăn chặn bệnh ung thƣ và hạn chế vi sinh vật
hoạt động phân giải lipid, protein giúp bảo quản sữa. Sản phẩm sẽ có độ tiêu hóa
cao bởi các chất đã chuyển sang dạng cơ thể dễ hấp thụ, đặc biệt là đối với ngƣời
già và trẻ em.
Hơn nữa, Việt Nam là một nƣớc nhiệt đới, trong đó cây dừa là một đặc sản
của Việt Nam với sản lƣợng dồi dào và phong phú. Kết hợp hai yếu tố trên lại ta có
sản phẩm sữa chua dừa. Đây là sản phẩm rất có lợi cho sức khỏe nhƣ: trong sữa dừa
chứa chất béo bão hoà tốt cho bệnh nhân tim mạch, tăng cƣờng sức đề kháng, tốt
cho trẻ nhỏ…
Để đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị hiếu, chúng em kết hợp hai
yếu tố trên, bên cạnh tác dụng làm tăng hàm lƣợng vitamin và khoáng chất, còn tạo
hƣơng vị đặc trƣng, hấp dẫn hơn cho sản phẩm.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ những yêu cầu trên, mục đích khảo sát của đề tài là tập trung
vào các yếu tố ảnh hƣởng lên quá trình lên men của hai chủng vi sinh vật đƣợc sử
dụng phổ biến trong các quá trình lên men lactic trong công nghiệp sản xuất sữa
chua là Lactobacillus acidophilus và Lactococcus Lactis, từ đó tạo ra các đặc trƣng
lên sản phẩm và khảo sát các yếu tố để tối ƣu cho quá trình lên men đó. Các yếu tố
ảnh hƣởng lên quá trình lên men khảo sát bao gồm:
Ảnh hƣởng của tỉ lệ nguyên liệu bột sữa gầy và bột sữa dừa sử dụng.
Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên quá trình tạo sữa chua.
Ảnh hƣởng của tỉ lệ men giống sử dụng trong quá trình lên men.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
3
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU VÀ SẢN PHẨM SỮA
CHUA DỪA
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
4
2.1. Giới thiệu nguyên liệu
2.1.1. Sữa bột gầy
Là sản phẩm đƣợc tạo thành từ nguyên liệu sữa bò tƣơi đƣợc qua công nghệ
đồng hóa để tách bớt hàm lƣợng béo và sau đó đem đi sấy phun. Sữa bột có đầy đủ
thành phần dinh dƣỡng nhƣ sữa bò tƣơi nhƣng hàm lƣợng béo thay đổi. Khi sữa bột
đƣợc pha với nƣớc theo tỷ lệ đƣợc khuyến cáo, thì dịch sữa này cùng sẽ có đƣợc
thành phần và tính chất gần nhƣ tƣơng tự với sữa bò tƣơi ban đầu.
2.1.1.1.Tính chất lí hoá
Độ acid chung
Ngƣời ta thƣờng biểu thị độ acid chung bằng độ Thorner (0T). Nó cho biết
lƣợng ml NaOH 0,1N dùng để trung hoà acid tự do có trong trong 100ml sữa.
Độ acid chung phụ thuộc vào các thành phần của sữa chủ yếu là muối acid của
các acid phosphoric và limonic, các protein (casein, albumin, globumin), và CO2
tồn tại dƣới dạng hoà tan trong sữa.
Độ Thorner của sữa bột: < 20oT.
Độ acid hoạt động
pH hay nồng độ H+ của sữa biểu thị độ acid thực của nó. Độ acid thực ít thay
đổi hơn độ acid chuẩn nên ngƣời ta vẫn thực hiện các tiến trình kỹ thuật dựa trên pH
của sữa hơn là dựa trên độ acid chuẩn. pH của sữa khác nhau rất ít giữa các giống
khác nhau trong một nguồn. Các nguồn khác nhau thì pH khác nhau nhiều hơn. pH
của sữa bò thƣờng dao động trong khoảng 6,6 ÷ 6,8 trong khi pH của sữa trâu
khoảng 6.3 ÷ 6.5, sữa dê pH = 6,3 ÷ 6,7. Chỉ có sữa ngƣời có pH trung tính. pH =
4,6 ÷ 4,7 là điểm đẳng điện của sữa bò. Tại điểm này sữa đông tụ ở nhiệt độ phòng.
Nhiệt độ tăng càng cao pH để sữa đông tụ tăng càng cao. Ở nhiệt độ sôi, sự đông tụ
của sữa bắt đầu ở pH ≥ 6,0.
Tính oxi hoá - khử của sữa
Sữa bột ngoài các thành phần chính: protein, lipit và lactose mà còn chứa hàng
loạt các hợp chất khác rất dễ bị oxi hoá, bị khử gồm: vitamin C, B2, enzym, chất
màu, …
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
5
Tỷ trọng
Tỷ trọng của sữa phụ thuộc hàm lƣợng béo và hàm lƣợng chất khô không
béo (SNF). Chất béo có tỷ trọng 1.
Khi pha thêm nƣớc vào tỷ trọng sẽ giảm, do đó tỷ trọng đƣợc xem nhƣ một chỉ số
gần đúng để chỉ sữa có pha qua nhiều nƣớc không. Tuy nhiên cần chú ý tỷ trọng cao
không thể đƣợc xem nhƣ một tiêu chuẩn về chất lƣợng sữa, bởi vì nó cũng bị ảnh
hƣởng bởi nhiều thành phần trong sữa.
Áp suất thẩm thấu và nhiệt độ đóng băng
Đối với sữa áp suất thẩm thấu tƣơng đối ổn định, trung bình là 6 at ở 00C.
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc nhiều vào hàm lƣợng lactose và muối phân bố ở
dạng ion. Các protein có ảnh hƣởng ít, các chất béo hầu nhƣ không ảnh hƣởng.
Bảng 2.1: Áp suất thẩm thấu của một số thành phần trong sữa
Thành phần
Khối lƣợng
phân tử
Hàm lƣợng
(%)
Áp suất thẩm
thấu (at)
Phần trăm so
với tổng số áp
suất.
Lactose 342 4.7 3.03 46
Natri clorua 58.5 0.1 1.33 19
Cấc chất khác 2.42 35
Tổng số 6.78 100
Nhiệt độ đóng băng của sữa tƣơng đối ổn định, vào khoảng -0.540 đến -
0.590
0
C.
Độ ổn định nhiệt
Ở điều kiện bình thƣờng, sữa có thể chịu đƣợc nhiệt mà không có những biến
đổi đáng kể có thể nhận ra đƣợc, ví dụ nhƣ không có sự đông tụ của protein. Màu
của sữa bị nhiệt hóa mạnh có thể sậm hơn do sự hình thành những hợp chất phức
protein – lactose hoặc sự caramen hóa lactose. Sau thời gian xử lí nhiệt kéo dài ở
nhiệt độ khá cao thì sự đông tụ hoặc phân hủy nhiệt của casein xảy ra là do sự mất
ổn định của casein. Độ ổn định nhiệt của sữa bị ảnh hƣởng chủ yếu bởi pH của nó
và một số nhân tố khác. Khi thêm vào một hợp chất hóa học nào đó cũng ảnh hƣởng
đến khả năng nhiệt, thí dụ khi thêm vào các hợp chất phosphate có thể cải tiến khả
năng ổn định này.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
6
2.1.1.2.Thành phần hoá học
Protein
Sữa bò chiếm khoảng 2,9 ÷ 4% protein. Trong đó chủ yếu là casein, chiếm
khoảng 2,3 ÷ 2,9%. Ngoài ra protein của sữa còn nằm ở dạng đầy đủ các axit amin
không thay thế và rất cân đối về thành phần các axit amin.
Bảng 2.2: Thành phần axit amin của sữa
Axit amin
Thành phần (%)
Casein P-Lactoglolulln d-Lactoanbumin
Alamin 3.0 6.90 2.1
Aginin 4.1 2.74 1.2
Axit asparaginic 7.1 11.44 18.7
Valin 7.2 5.75 4.7
Glixin 2.7 1.40 3.2
Axit glutamin 22.4 19.14 12.9
Histidin 3.1 1.60 2.9
Izobơxin 6.2 6.82 6.8
Leixin 8.2 11.7 11.5
Metiomon 2.8 3.16 1.0
Triozin 6.3 3.55 5.4
Prolin 11.3 5.13 1.5
Serin 6.3 3.51 4.8
Treomin 4.9 5.24 5.5
Triptophan 1.7 1.94 7.0
Xixtein và xistin 0.34 3.40 6.4
Pheilalamin 5.0 3.5 4.5
Casein
Là nhóm protein chủ yếu trong protein của sữa. Nó bao gồm nhiều
loại casein khác nhau, γ casein, β casein, κ casein, α casein là thể phức hợp
phosphoryl gồm có αs1, αs2 , αs3 , αs4 , αs5 , αs6 – casein. β-casein là thành phần chủ
yếu có trong sữa bò nhƣng lại là thứ yếu trong sữa ngƣời. κ-casein là một
glycoprotein và nó hiện diện khắp nơi trong thể mixen casein. Chính vì vậy mà
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
7
mixen ở trạng thái ổn định. α casein và β casein không tan trong sữa tƣơi. Các
protein này chứa nhóm photphat (photpho chiếm khoảng 0.8% trong toàn casein) và
nhóm photphat này kết hợp với ion Ca2+. Sự trung hòa một phần lớn các điện tích
âm ngăn ngừa α casein và β casein kết khối và kết tủa. Hai phân tử casein này có
thể tồn tại một cách ổn định trong sữa là do có sự hiện diện của γ casein. Casein
không tồn tại tự do trong sữa nhƣng tồn tại dƣới dạng các hạt mixen có kích thƣớc
từ 0.003µm đến 0.3µm. Trung bình mỗi hạt chứa hàng ngàn phân tử α casein và β
casein. Hiệu quả bảo vệ của γ casein có thể là do nó góp phần gia tăng điện tích âm
của hạt mà không kết hợp với ion Ca2+. Mỗi hạt casein chứa khoảng 70% nƣớc và
30% chất khô. Trong thành phần chất khô casein chiếm khoảng 93% và muối (chủ
yếu là canxi photphat) chiếm khoảng 7%.
Lactoglobulin
Còn gọi là globulin của sữa. Hàm lƣợng lactoglobulin trong sữa khoảng
0,1% theo khối lƣợng và chiếm tỉ lệ 3% so với lƣợng protein chung.
Globulin sữa có nhiều trong sữa non, thuộc loại protein đơn giản và là protein
hoàn thiện. Trong sữa, globulin tồn tại dƣới dạng keo và có độ phân tán kém hơn so
với albumin sữa.
Globulin có 3 dạng đồng phân: β glactoglobulin, epglobulin và
pseudogglobulin. Chúng khác nhau về khả năng hòa tan nƣớc và tính kháng
trùng. β lactoglobulin không tan trong nƣớc, hòa tan tốt trong dung dịch
muối loãng, epglobulin tan trong nƣớc khi có mặt muối. Pseudoglobulin hòa tan
trong nƣớc nguyên chất.
Hình 2.1: Cấu tạo một micelle casein
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
8
Lactoalbumin
Còn gọi là albumin của sữa. Hàm lƣợng lactoalbumin trong sữa không
nhiều khoảng 0.5-1.0% tùy từng loại sữa. Trong sữa non có nhiều
lactoalbumin hơn sữa thƣờng. Khác với casein, lactoalbumin ở trong sữa dƣới dạng
hòa tan. Dƣới tác dụng của nhiệt độ cao lactoalbumin bị đông tụ. Trong môi trƣờng
acid, khi tăng nhiệt độ thì mức độ đông tụ nhanh và mau. Các enzim làm đông tụ
casein không có khả năng làm đông tụ lactoalbumin. Sau khi đông tụ,
lactoalbumin mất khả năng hòa tan lại trong nƣớc, nó chỉ có thể hòa tan lại
trong một vài loại dung môi.
Gluxit
Đƣờng chủ yếu có trong lactose. Ngoài ra còn có galactose, glucose,
mantose, fructose.
Lactose là loại đƣờng quan trọng và chủ yếu, rất dễ lên men và rất dễ tiêu
hoá.
Lactose dễ bị thuỷ phân dƣới tác dụng của acid, nhiệt và enzym lactaza.
C13H22O11H2O C6H12O6 + C6H12O6
Lactose ngậm nƣớc Glucose Glactose
Sản phẩm thuỷ phân của lactose kết hợp với acid amin là các melanoidin.
Khi đun sữa ở nhiệt độ cao sữa sẽ bị caremen hoá. Melanoidin và các sản phẩm
khác sẽ làm biến màu sữa.
Vitamin
Sữa là một loại thức ăn chứa rất nhiều loại vitamin nhƣng hàm lƣợng vitamin trong
sữa không cao lắm. Các vitamin này thuộc 2 nhóm:
+ Nhóm tan trong chất béo: A, D, E.
+ Nhóm tan trong nƣớc: B1, B2, PP, C.
Các chất khoáng
Lƣợng chất khoáng trong sữa không nhiều, nhƣng sự có mặt của các chất
khoáng trong sữa đóng vai trò quan trong trong cân bằng dinh dƣỡng của sữa.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
9
2.1.1.3.Chỉ tiêu chất lượng của sữa bột
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu cảm quan của sữa bột
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 : 2002)
Tên chỉ tiêu Đặc trƣng của sữa bột
1. Màu sắc Từ màu trắng sữa đến màu kem nhạt
2. Mùi, vị Thơm, ngọt đặc trƣng của sữa bột, không có mùi, vị lạ
3. Trạng thái Dạng bột, đồng nhất, không bị vón cục, không có tạp chất lạ
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa bột
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 : 2002)
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu
Sữa bột
nguyên chất
Sữa bột đã tách
một phần chất
béo
Sữa bột
gầy
1. Hàm lƣợng nƣớc, % khối lƣợng,
không lớn hơn
5,0 5,0 5,0
2. Hàm lƣợng chất béo, % khối
lƣợng
26 - 42 1,5 - 26 1,5
3. Hàm lƣợng protein, tính theo hàm
lƣợng chất khô không có chất béo, %
khối lƣợng
34 34 34
4. Độ axit, oT, không lớn hơn 20,0 20,0 20,0
5. Chỉ số không hoà tan, không lớn
hơn
1,0/50 1,0/50 1,0/50
Bảng 2.5: Hàm lƣợng kim loại nặng của sữa bột
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 : 2002)
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Asen, mg/kg 0,5
2. Chì, mg/kg 0,5
3. Cadimi, mg/kg 1,0
4. Thuỷ ngân, mg/kg 0,05
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
10
Bảng 2.6: Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa bột
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 : 2002)
Tên chỉ tiêu Mức cho phép
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g
sản phẩm
5.10
4
2. Nhóm coliform, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 10
3. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 0
4. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm 0
5. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản
phẩm
10
6. Clostridium perfringen, số vi khuẩn trong 1 g sản
phẩm
0
7. Baccilius cereus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 102
8. Nấm men và nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 g sản
phẩm
10
Độc tố vi nấm của sữa bột: hàm lƣợng Aflatoxin M1 không lớn hơn 0,5 µg/kg.
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5538 : 2002)
2.1.2. Sữa dừa
Sữa dừa là một dạng chất lỏng màu trắng sữa với thành phần hóa học có chứa
nhiều chất nhƣ béo, protein, carbohydrate, khoáng…Hàm lƣợng chất béo trong sữa
dừa thƣờng đƣợc hiệu chỉnh tùy thuộc vào yêu cầu của từng địa phƣơng và thƣờng
nằm trong khoảng 15 – 40% (Pichivittayakarn, 2006).
Sữa dừa là một loại sản phẩm đƣợc sử dụng phổ biến ở quy mô gia đình và
quy mô công nghiệp, đây là một nguyên liệu cần thiết để chế biến các món ăn
truyền thống ở các nƣớc Châu Á, đặc biệt là Thái Lan,
Malaysia,….(Pichivittayakarn, 2006). Ngoài ra, sữa dừa còn là nguyên liệu sản xuất
các sản phẩm nhƣ jam dừa, syrup dừa, “phô mai” dừa, đậu hũ dừa (coconut tofu) và
một số sản phẩm nƣớc uống nhƣ “cocosoy milk”,…Năm 1990, các nhà nghiên cứu
ở Philippines đã tạo ra dòng sản phẩm mới bằng cách phối trộn sữa gầy (skim cow’s
milk) với sữa dừa. (Seow và Gwee, 1997).
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
11
Sữa dừa tƣơi (fresh coconut milk) và sữa dừa sản xuất trong công nghiệp rất
dễ bị hƣ hỏng do vi sinh vật. Ngoài ra, sự tách pha của hệ nhũ trong sữa làm cho sản
phẩm bị phân lớp và không đồng nhất. Vì vậy, trong sản xuất sữa dừa thƣơng mại,
chúng ta sẽ bổ sung các chất nhũ hoá đồng thời thực hiện quá trình đồng hóa, đóng
lon và tiệt trùng nhằm kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
2.1.2.1. Tính chất lí hoá
Độ chua
Sữa dừa có pH khoảng 6, đƣợc xem là thực phẩm có hàm lƣợng acid thấp
(Timmins and Kramer 1997, Arumugan and others 1993).
Độ đồng nhất
Sữa dừa dễ bị tách pha, do hệ nhũ tƣơng dầu – nƣớc trong sữa không bền. Các
giọt béo ở gần nhau dễ dàng kết hợp lại tạo thành giọt có kích thƣớc lớn hơn, nổi
lên trên và hình thành một lớp đặc gọi là lớp kem. Lớp bên dƣới là nƣớc cùng với
các chất tan trong nƣớc. Một số nghiên cứu cho thấy hệ nhũ tƣơng trong sữa dừa
kém bền nhất trong khoảng pH 3,5 – 6,0 và ổn định nhất ở hai khoảng pH 1,5 – 2,0
và pH 6,5 (theo Monera & del Rosario (1982, 1988)). Từ đó, ngƣời ta bổ sung vào
sữa dừa các chất nhũ hóa (nhƣ natri caseinate, stearoyl lactylate…) kết hợp với
phƣơng pháp đồng hóa áp lực cao để cải thiện độ bền của hệ nhũ tƣơng này.
2.1.2.2.Thành phần hoá học
Bảng 2.7: Thành phần hóa học của cơm dừa (USDA, 1995)
Thành phần Hàm lƣợng (tính trên 100g ăn đƣợc) Đơn vị
Nƣớc 46.99 g
Năng lƣợng 354 Kcal
Protein 3.33 g
Lipid tổng (fat) 33.49 g
Chất khoáng 0.97 g
Carbohydrate 15.23 g
Chất xơ 9.0 g
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
12
Bảng 2.8: Thành phần hóa học của sữa dừa (USDA, 1995)
Thành phần Hàm lƣợng (tính trên 100g ăn đƣợc) Đơn vị
Nƣớc 53.90 g
Năng lƣợng 33.0 Kcal
Protein 3.63 g
Lipid tổng (fat) 34.681 g
Chất khoáng 1.15 g
Carbohydrate 6.65 g
Chất xơ 2.2 g
Bảng 2.9: Thành phần của bột sữa dừa
Béo 60%
Carbohydrate 23%
Cd 1.0 mg/kg
xơ 0.1%
Niacin 1.1 mg/kg
Vitamin B1 0.002 mg/kg
Pb 1.0 mg/kg
Béo không bão hòa 5%
Protein 10%
Ca 0.15g/kg
Fe 3.5 mg/kg
Vitamin C 20 UI/kg
Vitamin A 40UI /kg
Riboflavin 0.08 mg/kg
Béo bão hòa 95%
Năng lƣợng 750 cal ( trong 100g)
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
13
Vi sinh vật
Sữa dừa là một môi trƣờng khá giàu dinh dƣỡng cho các vi sinh vật phát triển.
Trong sữa dừa thƣờng gặp các vi khuẩn thuộc giống Bacillus, Achromobacter,
Microbacterium, Micrococcus, Brevibacterium và một số loại coliform; một số nấm
nhƣ Penicillium, Geotricum, Mucor, Fusarium và Saccharomyces. Tiêu chuẩn vi
sinh của sữa dừa thể hiện trong bảng 1.5.
Bảng 2.10: Tiêu chuẩn vi sinh của sữa dừa
(theo Tiêu chuẩn về các sản phẩm từ dừa APCC, 1994)
Tên Số lƣợng
Vi sinh vật phân giải chất béo, vi khuẩn
đƣờng ruột, và Staphylococci
Ít hơn 10 khuẩn lạc/g sản phẩm
Tổng số vi khuẩn hiếu khí Không lớn hơn 50.000 khuẩn lạc/ml đối
với 4 trong 5 mẫu thử, mẫu còn lại
không vƣợt quá 100.000 khuẩn lạc/ml.
Escherichia coli Không phát hiện trong 0,1 ml sản phẩm
đối với 4 trong 5 mẫu thử, mẫu còn lại
không phát hiện trong 0,01 ml sản
phẩm.
Vibrio cholerae, Salmonella, Listeria
monocytogenes
Âm tính trong 25 g mẫu thử.
2.1.2.3.Chỉ tiêu chất lượng bột sữa dừa
Bảng 2.11: Chỉ tiêu hóa học của bột sữa dừa
Độ béo 65% ( 5%)
Độ ẩm 4%
Chỉ số PV 0.15 mg/kg dầu
Tro 3.0%
pH 6 - 6.5
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
14
Chỉ tiêu hóa lý: độ phân tán: 100% ở 300C
Bảng 2.12: Chỉ tiêu vi sinh của bột sữa dừa
Hàm lƣợng vi khuẩn hiếu khí
Tối đa 5000 khuẩn lạc/g
Hàm lƣợng men
Tối đa 50 khuẩn lạc/g
Hàm mốc
Tối đa 50 khuẩn lạc/g
E.Coli
Âm tính
Salmonella Âm tính
Coliforms
Âm tính
Aflatoxin
Âm tính
Bảng 2.13: Chỉ tiêu cảm quan của bột sữa dừa
Màu sắc Bột trắng tuyết, mịn
Mùi vị Vị ngọt dừa tự nhiên
2.1.3. Giống VSV
2.1.3.1.Lactobacilus acidophilus
Hình 2.2: Lactobacilus acidophilus
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
15
L. acidophilus lên men đƣờng thành acid lactic.
Tăng trƣởng khá dễ dàng tại các giá trị pH thấp (pH = 4.0 – 5.0).
Nhiệt độ tăng trƣởng tối ƣu 25 - 35°C .
Lactobacilus acidophilus xuất hiện tự nhiên trong đƣờng tiêu hóa của con
ngƣời và động vật, miệng. Vi khuẩn Lactobacilus acidophilus có thể đƣợc xem là
có đặc tính probiotic . Lactobacilus Acidophilus kết hợp với nhiều chủng vi sinh
khác nhƣ : ssp salivarius, S.thermophilus và Lactobacillus delbrueckii ssp để tạo
những chủng giống đƣợc thƣơng mại để sử dụng trong các sản phẩm sữa nhƣ sữa
chua, phô mai,…
Lợi ích của Lactobacillus acidophilus
Lactobacillus acidophilus là một trong nhiều vi khuẩn có lợi đƣợc tìm thấy
trong đƣờng ruột và đại tràng. Lactobacillus acidophilus cùng với các dạng khác
của vi khuẩn giúp điều chỉnh hệ thống tiêu hoá. Nó có thể làm giảm táo bón, cũng
nhƣ hỗ trợ kiểm soát tiêu chảy bằng cách duy trì mức cân bằng của các vi khuẩn có
lợi và có hại trong đƣờng tiêu hóa.
Sự hiện diện của Lactobacillus acidophilus trong cơ thể giúp trong việc duy
trì một điều kiện có tính axít, do đó ngăn ngừa nhiễm trùng vi khuẩn.
Lactobacillus acidophilus là một loại vi khuẩn có khả năng chống lại sự
phát triển quá mức của nấm men và các hình thức vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Lactobacillus acidophilus và các hình thức vi khuẩn đƣợc tìm thấy trong
ruột cũng có thể hỗ trợ trong việc sản xuất và đồng hóa của nhiều vitamine B. Nó
cũng có thể giúp trong việc sản xuất vitamin K và hỗ trợ việc đồng hóa các chất
dinh dƣỡng trong phân tích về các loại thực phẩm nhất định.
Ngoài một số lợi ích của Lactobacillus acidophilus là sản xuất của vitamin
K, lactase, chất chống vi khuẩn nhƣ acidolin, acidlphilin, lactocidin, và bacteriocin.
L. acidophilus phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp mà sau đó ngăn chặn sự
leo thang của các vi khuẩn chết ngƣời.
L. acidophilus có thể bảo vệ cơ thể chống lại ung thƣ ruột. Nó cũng có thể
giúp làm giảm các tác dụng phụ của hóa trị và xạ trị.
Một nghiên cứu công bố trên Tạp chí American College of Nutrition báo cáo
rằng sữa chua có chứa Lactobacillus acidophilus có khả năng làm giảm nguy cơ
mắc bệnh tim mạch vành bằng cách giảm 6-10% nồng độ cholesterol huyết thanh.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
16
2.1.3.2.Lactococcus lactis
Lactococcus lactis là 1 loại vi khuẩn lên men đƣờng trong sữa thành acid
lactic, sản xuất L(+) lactic acid từ glucose.
Latococcus lactis đƣợc đặc trƣng bởi các tế bào hình trứng xuất hiện độc
lập, theo cặp, hoặc trong dây chuyền. Các tế bào của Lactococci xếp thành cặp hay
chuỗi ngắn làm cho họ khó khăn để phân biệt từ lactobacilus.
Latococcus lactis là vi khuẩn gram dƣơng, không di động, không bào tử.
Latococcus lactis sống liên kết với sự sinh trƣởng của thực vật, chủ yếu là
cỏ, nơi mà chúng dể dàng nhiễm vào sữa. Vì vậy chúng thƣờng đƣợc phát hiện
trong sữa và có thể là nguyên nhân tự nhiên của sự lên men sữa tự nhiên.
Lactococcus lactis có mối liên hệ với những vi khuẩn acid lactic khác nhƣ
Lactobacillus acidoplulus trong ruột của chúng ta và Streptococcus salivarius trong
miệng.Tuy nhiên, Lactococi thƣờng không cƣ trú trong mô ngƣời và khác với nhiều
loại vi khuẩn acid lactic về mức độ pH, muối, nhiệt độ cho sự phát triển của chúng.
Lactococcus lactis phát triển ở nhiệt độ 100C, nhƣng không quá 450C, và
tăng trƣởng khá tốt ở pH = 4.5 – 5.5.
Lợi ích của Lactococcus lactis
Lactococi đƣợc ứng dụng trong các dòng sản phẩm từ sữa bò nhƣ bơ, sữa chua,
kem chua, rƣợu Kefia. Nó cũng đƣợc sử dụng cho lên men rau quả.
Khi Lactococi đƣợc thêm vào sữa, vi khuẩn này sử dụng enzyme để tạo ra các
phân tử mang năng lƣợng gọi là ATP từ lactose, sau đó tạo ra acid lactic. Acid
lactic làm đông sữa, điều này thƣờng đƣợc sử dụng làm pho mát và sữa chua.
Trong quá trình lên men, vi khuẩn sinh ra acid lactis làm giảm pH cuả sản phẩm
và bảo quản sản phẩm chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn có hại và nấm mốc.
Hình 2.3: Lactococcus lactis
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
17
Ngoài ra, các sản phẩm chuyển hóa khác và emzyme tạo ra bởi Lactococci góp
phần làm tăng mùi hƣơng và hƣơng vị tạo ra những sản phẩm với những mục đích
khác nhau.
2.2.Cơ sở của quá trình lên men
2.2.1. Lên men lactic
Trong công nghệ vi sinh vật, nhìn chung vi khuẩn lactic đồng hình luôn chiếm
ƣu thế. Tuy nhiên, trong công nghệ sản xuất các thực phẩm lên men truyền thống
nhƣ phomai, Kefir, vi khuẩn lactic dị hình đôi khi vẫn đƣợc sử dụng nhằm mục đích
đa dạng hoá chỉ tiêu về mùi vị và cấu trúc cho sản phẩm.
Quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất của vi khuẩn. Đầu tiên đƣờng
lactose trong sữa đƣợc vi khuẩn lactic đƣa vào tế bào nhờ cơ chế vận chuyển đặc
trƣng của màng tế bào chất (Cytoplasmic membrane). Tiếp theo lactose sẽ đƣợc
phân thành 2 monosacharide rồi đi vào các chu trình chuyển hoá khác nhau.
Đối với nhóm vi khuẩn lactic đồng hình nhƣ giống Lactococcus, các loài
Streptococcus thermophylus, Lactobacilus acidophilus, Lactobacilus bulgaricus,
Lactobacilus helveticus, Lactobacilus lactic.... chu trình đƣờng phân là con đƣờng
chính chuyển hoá glucose thành acid lactic.
Phƣơng trình tổng quát trong lên men lactic đồng hình:
C6H12O6 + 2ADP + 2Pi 2CH3CH(OH)-COOH + 2ATP
Lên men lactic là một quá trình trao đổi năng lƣợng. Các phân tử ATP đƣợc
hình thành trong quá trình chuyển hóa cơ chất (lactose) sẽ đƣợc vi khuẩn giữ lại
trong tế bào phục vụ cho quá trình trao đổi chất và sinh trƣởng của vi sinh vật.
Ngƣợc lại, các sản phẩm nhƣ acid lactic, ethanol, CO2 đƣợc vi khuẩn thải vào môi
trƣờng lên men. Kết quả là hàm lƣợng acid lactic tích lũy trong môi trƣờng lên men
ngày càng tăng, làm giảm pH môi trƣờng và kéo theo những biến đổi hóa lí khác.
Trong quá trình lên men lactic ngoài sản phẩm acid lactic (lên men đồng
hình), acid lactic, ethanol, CO2 (lên men dị hình) trong dịch lên men còn xuất hiện
cả trăm hợp chất hóa học mới khác. Chúng là sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm
phục của quá trình lên men thƣờng rất thấp (vài ppm hoặc ít hơn). Một số hợp chất
trong nhóm trên rất dễ bay hơi. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc góp phần
hình thành nên mùi vị đặc trƣng cho sản phẩm lên men lactic. Đáng chú ý nhất là
diacetyl và acetaldehyde, đây là những hợp chất quan trọng quyết định đến mùi vị
đặc trƣng cho sản phẩm lên men từ sữa.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
18
Tỉ lệ hàm lƣợng diacetyl và acetaldehyde ảnh hƣởng đến giá trị cảm quan
của yaourt. Tỉ lệ này phụ thuộc vào thành phần các vi sinh vật sử dụng trong tổ hợp
giống và các thông số kỹ thuật của quá trình lên men nhƣ nhiệt độ, pH đầu, lƣợng
giống cấy,…
Hình 2.4: Sơ đồ tóm lƣợc chuyển hóa các chất trong quá trình lên men
2.2.2. Cơ chế đông tụ sữa trong sản xuất sữa chua đặc
Đông tụ casein là quá trình chuyển casein từ trạng thái keo sang khối đông
với cấu trúc gel.
Để tiến hành đông tụ casein trong sữa, ngƣời ta thƣờng tiến hành một trong
hai phƣơng phá sau:
Chỉnh giá trị pH về điểm đẳng điện của casein.
Sử dụng enzyme đông tụ sữa.
Trong quá trình lên men sữa chua, sự đông tụ xảy ra bởi tác nhân axit lactic
(độ pH và điểm đẳng điện của casein).
Lên men
đồng hình
Lactose
Glucose Galactose
Sản phẩm trung gian
Acid pyruvic
Acetaldehye
CH3CHO
C2H5OH
+CO2, CH3CHO
Acetoin
CH3COOH
Diacetyl
CH3COCOCH3
+1/2O2
Acid lactic Acid lactic CO2+CH3COOH
+1/2O2
+2H
+2H
+2H2O
Lên men dị hình
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
19
Cơ sở khoa học
Casein trong sữa tồn tại ở dạng micelle. Chúng có điểm đẳng điện pH 4,7. Theo
Cheftel J.C, khi bảo quản sữa tƣơi ở 4 – 70C, các micelle sữa bò phân ly một phần
thành tiểu cầu micelle, sau 24 giờ có đến 50% β-casein tách khỏi cấu trúc gel trong
sữa. Khi gia nhiệt sữa bò trở lại, các phân tử β-casein liên kết một cách chậm chạp
với các micelle ban đầu. Nhờ vậy sữa đƣợc bảo quản trong thời gian dài ở nhiệt độ
thấp sẽ có hàm lƣợng casein hòa tan tăng cao. Quá trình đông tụ casein hòa tan sẽ
khó khăn và kém triệt để hơn so với các casein tồn tại ở dạng micelle. Nếu ta đƣa về
giá trị pH 4,7 - điểm đẳng điện casein, sẽ làm tăng lực hút tĩnh điện của giữa các
phân tử với nhau. Khi đó, casein sẽ chuyển sang trạng thái không tan và sẽ xuất
hiện các khối đông tụ trong sữa.
Đông tụ
Vi khuẩn có mặt trong sữa sẽ biến đƣờng lactose thành axit lactic, axit lactic
sinh ra sẽ làm giảm pH. Khi điểm đẳng điện của casein ở điểm tƣơng ứng pH = 4,7
sẽ xảy ra quá trình kết tụ để tạo gel có tính thấm, độ đàn hồi… Và cơ sở này đƣợc
ứng dụng trong sản xuất sữa chua khi dừng quá trình lên men của sữa chua đặc ở
pH= 4.7
Hóa học: pH giảm, tích lũy đƣợc 0,85-0,95% acid lactic. Thành phần nguyên
liệu có sự thay đổi lớn do quá trình lên men tạo nhiều sản phẩm khác
nhau.
Hóa sinh: xảy ra các phản ứng dƣới tác dụng của hệ enzyme vikhuẩn:
Phản ứng oxi hóa khử đƣờng lactose thành acid lactic trong điều
kiện yếm khí.
Phản ứng thủy phân đƣờng sữa thành dạng đƣờng đơn giản.
Phản ứng thủy phân một phần protid thành protein, acid amin.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng quá trình lên men
2.2.3.1. Nguồn glucid
Để duy trì sự sống, điều hoà các quá trình chuyển hoá trong tế bào vi khuẩn
cần sử dụng nguồn Glucid có trong môi trƣờng dinh dƣỡng làm nguồn cacbon.
Nguồn glucid quan trọng cung cấp cho vi khuẩn là đƣờng lactose. Hầu hết các vi
khuẩn lên men lactic đều có enzyme lactose để thuỷ phân lactose thành gluco và
galactose.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
20
2.2.3.2. Nguồn Azốt
Các azốt có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của vi sinh vật, nếu
không có các nguồn azốt này thì không thể tổng hợp đƣợc các chất phức tạp cấu tạo
nên nguyên chất của tế bào vi sinh vật
Vi sinh vật đòi hởi các nguồn azốt đặc biệt là:
- Protit: Sự tƣờn tác giữa casein với các vi khuẩn lên men lactic khi có sự hiện
diện của ion H+ trong môi trƣờng làm tăng khả năng lên men lactic. Ngoài ra,
casein còn là chất đệm có tính trung hoà một lƣợng acid sinh ra trong quá
trình lên men.
- Pecton: Trong môi trƣờng sữa đã có sằn nguồn pecton nhƣng do nhu cầu
nguồn pecton đối với cơ thể vi khuẩn rất cao do đó cần bổ sung từ môi
trƣờng bên ngoài vào môi trƣờng sửa để đảm bảo lƣợng pecton đủ để làm
tăng tốc độ lên men.
- Acid amin: Vi khuẩn hấp thụ acid amin dễ dàng. Theo nghiên cứu, vi khuẩn
phát triển tốt trong môi trƣờng có đủ 16 loại acid amin không thay thế.
2.2.3.3. Vitamin
Vi khuẩn lactic không có khả năng sinh tổng hợp vitamin và do môi trƣờng
sữa đã cung cấp đủ lƣợng vitamin cần thiết nên khôn cần bổ sung từ bên ngoài.
Loại vi khuẩn
Vitamin
Ribiflavin Piridoxin Acid folic B12 Tianin
Lact.Jugurti + + - - -
Lact.Lulveticum + + - - -
Lact.Bulgaricum + -
+
- - -
Lact.Lactis + - -
+
- -
Lact.Acidophilus + - +
+
- -
2.2.3.4. Muối khoáng và các nguyên tố vi lượng
Nhu cầu không lớn nên không cần bổ sung từ bên ngoài vào mà chỉ ccanf sử
dựng nguồn có sẵn trong sữa.
Nƣớc
C12H22O11 C6H12O6
Lactose
+
Lactose Glucose Galactose
C6H12O6
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
21
2.2.3.5. Nhu cầu oxy
Vi khuẩn lên men lactic vừa có khả năng sống trong môi trƣờng có oxy và
không có oxy. Theo nghiên cứu, vi khuẩn lên men lactic phát triển tốt nhất trong
môi trƣờng oxy thấp.
2.2.3.6. Nhiệt độ
Nhiệt độ không chỉ ảnh hƣởng đến cƣờng độ mà còn ảnh hƣởng đến khả
năng phát triển của vi khuẩn lên men lactic.
Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp sẽ:
Rút ngắn thời gian lên men.
Hạn chế sự nhiễm các vi sinh vật lạ.
Sản phẩm thu đƣợc đạt kết quả nhƣ mong muốn.
Lactobacilus acidophilus và Lactococi là loại vi sinh vật ƣu ấm:
tmin = 3
o
C, tmax =45 – 50
o
C, top = 20 -35
o
C.
2.2.3.7. pH môi trường
pH môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động của vi sinh vật, sự có mặt của ion
H
+
sẽ tác động lên tế bào vi sinh vật theo nhiều cách.
Ảnh hƣởng trƣợc tiếp lên bề mặt tế bào là thay đổi sự tích điện trên bề
mặt của màng từ đó dẫn đến hoạt động của các loại enzyme bị giảm.
Nồng ion H+ độ ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng phân ly của các
chất dinh dƣỡng trong môi trƣờng.
pH môi trƣờng còn làm độ phân tán của chất keo và độ xốp của thành
tế bào không đồng đều cho nên dẫn đến sự chống lại các tác động bên
ngoài khác nhau làm thay đổi hình dạng của tế bào.
2.2.3.8. Các chất kháng sinh
Các chất kháng sinh ảnh hƣởng rất lớn đến vi khuẩn lactic.
Penicilin: chỉ một lƣợng rất nhỏ cũng đủ ức chế nhiều loại vi khuẩn
lactic.
Streomycin: Có tính khang sinh rất mạnh, có khả năng tiêu diệt vi
khuẩn trong quá trình lên men, hàm lƣợng kháng sinh tạo ra đủ lớn sẽ
làm giảm hiệu suất lên men.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
22
2.3. Giới thiệu về sản phẩm sữa chua
2.3.1. Giới thiệu
Sữa chua là một dạng sữa lên men bởi nhóm vi khuẩn lactic hoặc tổ hợp vi
khuẩn lactic và nấm men. Sản phẩm lên men đều chứa acid lactic và các sản phẩm
phụ từ quá trình lên men lactic nhƣ diacetyl, acetaldehyde, acicacetic…
2.3.2. Nguồn gốc, lịch sử
Sữa chua là một trong những sản phẩm đƣợc biết lâu đời nhất có nguồn gốc
từ miền Trung – Tây Âu. Nó đƣợc khám phá bởi những ngƣời dân tộc với nguyên
liệu ban đầu là từ sữa dê và sữa cừu. Việc sử dụng sữ bò có thể là mới đến sau này.
Nguyên nhân xuất hiện sản phẩm sữa lên men là do sự nhiễm bẩn trong quá trình
vắt và sử dụng sữa dẫn đến sự phát triển của các nguồn vi sinh vật khác nhau.
Ngƣời ta không thể ngăn ngừa sữa bị chua ngay cả khi sữa đã đƣợc nấu sôi, nên đã
quen dần với vị chua của sản phẩm và dần dần đi sâu vào nghiên cứu để hiểu rõ giá
trị sử dụng của nó. Ngƣời ta còn nhận thấy rằng, acid tạo thành trong quá trình lên
men sữa có khả năng ngăn chặn bệnh ung thƣ và hạn chế vi sinh vật hoạt động phân
giải lipid, protein giúp bảo quản sữa. Do đó, dần dần sữa chua đƣợc biết và đƣợc
tiêu thụ ở nhiều quốc gia. Sự hình thành acid trong quá trình lên men làm cho casein
trong sữa bị keo tụ và làm cho sƣu có độ đặc giốngf nhƣ gel. Để yên một thời gian
gel này bị co lại và nƣớc sữa bị tách ra. Hiện tƣợng này đƣợc ứng dụng trong sản
xuất phômai, tuy nhiên hiện tƣợng co gel và tách nƣớc sữa không thể có trong các
sản phẩm sữa lên men bởi chúng cần một cấu trúc đồng nhất. Các sản phẩm có thể
chia thành các nhóm nhƣ sau:
Sữa chua truyền thống
Sữa chua dạng khuấy
Sữa chua uống
Sữa chua lạnh đông
Sữa chua cô đặc
Ngoài ra, có thể dựa vào hàm lƣợng chất béo trong sản phẩm. theo WHO và
FAO, sản phẩm có thể đƣợc chia ra làm 3 nhóm sau:
Sữa chua béo: hàm lƣợng béo không thấp hơn 3%.
Sữa chua bán gầy: hàm lƣợng béo nằm trong khoảng 0,5 – 3%.
Sữa chua gầy: hàm lƣợng béo không lớn hơn 0,5%.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
23
2.3.3. Các chỉ tiêu chất lƣợng sữa chua
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu cảm quan của sữa chua
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7030 : 2002)
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Màu trắng sữa hoặc màu đặc trƣng của phụ liệu bổ sung
2. Mùi, vị Đặc trƣng cho từng loại sản phẩm
3. Trạng thái Mịn, đặc sệt
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa chua
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7030 : 2002)
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu
Sữa chua Sữa chua đã
tách một phần
chất béo
Sữa chua
gầy
1. Hàm lƣợng chất khô không
chứa chất béo, % khối lƣợng,
không nhỏ hơn
8,2 8,2 8,2
2. Hàm lƣợng chất béo, % khối
lƣợng
> 2,0 0,5 – 2 < 0,5
3. Độ axit, 0T 75 - 140
Bảng 2.16: Hàm lƣợng kim loại nặng của sữa chua
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7030 : 2002)
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Asen, mg/l 0,5
2. Chì, mg/l 0,5
3. Cadimi, mg/l 1,0
4. Thuỷ ngân, mg/l 0,05
Bảng 2.17: Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa chua
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7030 : 2002)
Tên chỉ tiêu
Mức cho phép
Không xử lý
nhiệt
Xử lý
nhiệt
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
24
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g sản
phẩm
10
4
10
2. Nhóm coliform, số vi khuẩn 1 g sản phẩm 10 0
3. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 0 0
4. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 0 0
5. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm 0 0
6. Nấm men và nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm 10 0
- Độc tố vi nấm của sữa chua : Aflatoxin M1: không lớn hơn 0,5 g/l (Theo
tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7030 : 2002).
2.3.4. Lợi ích và dinh dƣỡng của sản phẩm sữa chua dừa
Với sữa chua, nhờ có lƣợng vi khuẩn có ích nên có nhiều tác dụng tốt cho cơ
thể. Sữa chua có tác dụng hữu hiệu với sức khỏe, giúp tạo sự cân bằng và bồi bổ
cho những vi khuẩn tốt có trong đƣờng ruột.
Nhiều ngƣời Việt Nam do thói quen ăn uống không có nhiều bơ, sữa nên khi
ăn các sản phẩm chế biến từ sữa dễ gặp vấn đề về tiêu hóa. Trong trƣờng hợp này,
nếu ăn một cốc sữa chua sẽ giảm bớt gánh nặng tiêu hóa cho đƣờng ruột vì trong
sữa chua có một số loại enzym giúp chuyển hóa đƣờng. Các thành phần có trong
sữa chua giúp giảm thiểu những vi khuẩn có hại cho đƣờng ruột. Ngoài ra, sữa chua
còn tự sản sinh ra loại kháng sinh riêng làm chậm quá trình phát triển của các loại vi
khuẩn có hại.
Theo TS Nguyễn Thị Lâm, phó viện trƣởng viện Dinh dƣỡng Quốc gia, sử
dụng sữa chua hàng ngày mang lại rất nhiều lợi ích nhƣ: Giúp giải phóng năng
lƣợng trong cơ thể do sữa chua có chứa nhiều canxi là chất xúc tác hiệu quả của
việc đốt cháy lƣợng mỡ thừa. Dùng khoảng 250mg sữa chua/ngày sẽ giúp tăng
cƣờng vitamin B, loại sinh tố giúp duy trì cảm giác ngon miệng.
Ở trẻ kém ăn, sữa chua có thể kích thích trẻ ăn nhiều hơn, nhờ sữa chua có
tác dụng tiêu hóa đƣờng lactose giúp trẻ dung nạp thức ăn tốt hơn. Sữa chua giúp
tăng cƣờng hệ miễn dịch, có tác dụng ngăn ngừa bệnh viêm mũi dị ứng và đƣờng hô
hấp trên do virus gây nên nhƣ cảm lạnh hoặc cúm.
Những vi khuẩn có lợi trong sữa chua giúp vệ sinh răng miệng và diệt các vi
khuẩn hiện hữu trên bề mặt của lƣỡi. Hàm lƣợng canxi dồi dào trong sữa có khả
năng tăng cƣờng độ khỏe mạnh và cứng cáp của khung xƣơng cũng nhƣ giúp ngăn
ngừa bệnh loãng xƣơng rất hiệu quả; hạn chế mầm mống gây bệnh ung thƣ.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
25
Dựa vào những tính năng của sữa chua nên càng ngày xuất hiện càng nhiều
sản phẩm sữa chua kết hợp với các loại trái cây tự nhiên nhƣ: sữa chua cam, dâu,
nha đam,… Và hiện nay có thêm một loại sữa chua dừa, với thành phần nguyên liệu
chính gồm sữa bò, nƣớc cốt dừa, giống vi sinh.
Sản phẩm sữa chua dừa đang đƣợc ƣu thích không chỉ bởi những lợi ích mà
dòng sản phẩm sữa chua đem lại mà cón vì chính những lợi ích của sữa dừa đem lại
nhƣ:
Trong sữa dừa chứa chất béo bão hoà tốt cho bệnh nhân tim mạch: Các nhà
nghiên cứu chỉ ra rằng chế độ ăn kiêng cho bệnh tim mạch không loại trừ
chất béo bão hoà, hơn nữa sự cân bằng thích hợp giữa chất béo bão hoà, chất
béo không bão hoà đơn, chất béo không bão hoà đa là tốt nhất. Chế độ ăn
kiêng có các chất béo này sẽ thúc đẩy tỷ lệ từ cholesterol có hại (LDL) sang
cholesterol có lợi (DHL) và giảm thiểu những rủi ro mắc bệnh tim mạch.
Tăng cƣờng sức đề kháng: Bà Mary G. Enig, TS sinh hoá học trong khoa
dinh dƣỡng, cho biết: "Cơ thể ngƣời sử dụng chất monolaurin - một kháng
sinh chống lại sự viêm nhiễm từ bên ngoài - có trong dầu dừa để chống lại
bệnh tật. Điều này tƣơng tự nhƣ cơ thể trẻ sơ sinh hấp thụ sữa mẹ để tạo ra
monolaurin".
Tốt cho trẻ nhỏ: Thành phần của sữa dừa gồm nhiều vitamin và chất khoáng
cần thiết cho sự phát triển của trẻ. Sữa dừa làm tăng khả năng hấp thụ can-xi,
ma-giê rất tốt cho xƣơng và răng của trẻ. Ngoài ra, còn giúp bổ sung năng
lƣợng cho hoạt động của trẻ.
Thực phẩm dinh dƣỡng chức năng thiên nhiên: Giàu chất xơ, vitamin, dầu và
chất khoáng, loại quả này có giá trị dinh dƣỡng cao.
Ngƣời bạn đồng hành của phái đẹp: Nồng độ pH trong sữa dừa giúp tạo ra sự
cân bằng các hợp chất hóa học của da. Nhờ vậy, sữa dừa làm cho da mềm
mại, ngăn chặn tình trạng khô và tróc da, hạn chế những vết nhăn, đốm nâu
do tuổi tác. Thêm vào đó, sữa dừa gia tăng sự chắc khỏe cho sợi tóc. Không
chỉ vậy, sữa dừa còn bảo vệ da và tóc khỏi những tác hại của ánh nắng.
Công dụng trong y học: Các thành phần của sữa dừa giúp tiêu diệt những loại
vi-rút gây ra các bệnh dễ lây lan nhƣ cảm cúm, viêm gan C, sởi... Nó cũng có
khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây loét, viêm phổi, các bệnh răng miệng, bệnh
lậu. Sữa dừa còn chứa các thành phần có tính năng tiêu diệt những loại nấm
gây ra các căn bệnh nấm candida. Sữa dừa cũng làm giảm các triệu chứng và
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
26
nguy cơ sức khỏe do bệnh tiểu đƣờng, viêm túi mật, loét dạ dày, viêm ruột
kết... Nó còn có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh do những gốc tự do
gây ra nhƣ lão hóa sớm và thoái hóa.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
27
CHƢƠNG 3
TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
28
3.1. Phƣơng tiện nghiên cứu
3.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Quá trình tiến hành thí nghiệm, thu thập và xử lý số liệu tại phòng thí nghiệm
Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Viện Công nghệ sinh học - thực phẩm, Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TP. HCM.
3.1.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện thí nghiệm từ tháng 05/2010 đến tháng 07/2010.
3.1.3. Nguyên liệu
Sữa bột gầy: sử dụng sữa bột gầy thƣơng hiệu Nutrimax của công ty TNHH
Tín Phi.
Bảng 3.1: Thành phần dinh dƣỡng trong sữa bột ít béo NUTRIMAX
Thành phần Đơn vị Trong 100g Trong 200ml sữa đã pha
Các khoáng chất
Ca mg 1005 261
Na mg 320 82
K mg 1600 416
Cl mg 600 156
P mg 850 221
Mg mg 100 26
Zn mg 3 0.8
Vitamin
Vitamin D3 IU 230 60
Vitamin C Mg 13 3.4
Vitamin B1 µg 200 52
Vitamin B2 µg 1400 354
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
29
VitaminB6 µg 3 0.8
VitaminB12 µg 740 192
Niacin µg 740 192
Biotin µg 22 6
Acid Pantothenic µg 2400 624
Acid Folic µg 52 14
Thành phần dinh dƣỡng
Năng lƣợng kcal
Chất đạm g 20
Chất béo g 15
Cacbonhydrat g 25
Bột sữa dừa:
Men giống: Lactobacilus acidophilus và Lactococcus lactis.
3.1.4. Hoá chất
Môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn: Môi trƣờng cà chua.
Nƣớc triết cà chua: 400ml.
D-glucose: 10g.
Cao nấm men: 10g.
Muối A: 5ml.
Muối B: 5ml.
Nƣớc: 1000ml.
pH: 7,2.
Agar: 20g.
Nước chiết cà chua:
Cà chua: 500g, thái nhỏ.
Nƣớc: 500ml.
Đun sôi nƣớc với cà chua 30 phút thu đƣợc nƣớc chiết cà chua.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
30
Muối A:
K2HPO4: 2,5g.
KH2PO4: 2,5g.
Nƣớc: 250ml.
Muối B:
MgSO4.7H2O: 10g.
NaCl: 10g.
FeSO4.7H2O: 5g.
MgSO4.4H2O: 5g.
Nƣớc: 250ml.
3.1.5. Dụng cụ
Tủ ấm
Cân phân tích, cân điện tử
Máy đo pH
Nồi hấp tiệt trùng.
Bếp điện
Một số dụng cụ thông thƣờng ở phòng thí nghiệm
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
31
3.2. Nội dung bố trí thí nghiêm
3.2.1. Quy trình sản xuất tại phòng thí nghiệm
Hình 3.1: Sơ đồ qui trình sản xuất tại phòng thí nghiệm
3.2.2. Thuyết minh quy trình
Xử lý nguyên liệu
Mục đích:
- Hòa tan hoàn toàn sữa nguyên liệu
- Tiêu diệt các vi sinh vật không cần thiết hiện diện trong sữa nguyên liệu.
- Làm biến tính sơ bộ các protein sữa, đặc biệt là các whey protein giúp cho khối
đông đƣợc hình thành với cấu trúc ổn định, hạn chế sự tách huyết thanh ra khỏi
sản phẩm.
Nhiệt độ 35oC, 40oC, 45oC,
50
o
C
Bột sữa dừa Men giống Sữa bột gầy
Hoà tan Hoà tan
Phối trộn
Làm nguội
Lên men
Ủ
Sp
Hoạt hoá
Tăng sinh
t
o
C=90
o
C
t
o
C=42-46
o
C
Tỉ lệ 1:1, 3:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1,
0:1
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
32
Tiến hành:
- Cân sữa bột gầy và bột sữa dừa theo tỉ lệ 1:1, 3:1.
- Hoà tan bột sữa dừa và sữa bột gầy vào nƣớc ấm (90oC) theo hƣớng dẫn
trên bao bì.
- Sau đó phối trộn dich sữa bột gầy và dịch sữa dừa để tạo thành hỗn hợp dịch
đồng nhất.
Làm nguội
Mục đích: tạo mội trƣờng nhiệt độ thích hợp cho quá trình cấy giống và lên men.
Tiến hành: sau khi xử lí nhiệt sẽ đƣợc làm nguội để đƣa về nhiệt độ lên men
khoảng 42-46oC.
Lên men:
Mục đích: tạo điều kiện cho quá trình lên men xảy ra và khảo sát điều kiện tối
ƣu nhất.
Tiến hành:
- Khảo sát các tỉ lệ men giống Lactobacilus acidophilus : Lactococcus lactic =
1:0, 1:1, 0:1.
- Khảo sát quá trình lên men ở các nhiệt độ 35oC, 40oC, 45oC, 50oC.
- Tiến hành ủ mẫu trong tủ ấm có thể điều chỉnh đƣợc nhiệt độ.
Kiểm tra:
Tiến hành kiểm tra pH và cảm quan mẫu sản phẩm cứ sau 1h lên men và thu
nhận kết quả.
Men giống:
Hai giống Lactobacilus acidophilus và Lactococcus lactis đƣợc bảo quản trong
tủ lạnh để lƣu giống.
Hoạt hoá 2 giống vi khuẩn trong môi trƣờng cà chua.
Tăng sinh trong môi trƣờng sữa tƣơi có đƣờng VINAMIK để tạo dịch men
giống. Sau đó tiến hành lấy dịch tăng sinh bằng 10% thể tích dịch sữa lên men
cho vào để tiến hành khảo sát (Nghiên cứu quá trình lên men sữa chua – canxi,
Vương Trọng Hào, Tống Thị Mơ, 20004).
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
33
3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Tiến hành khảo sát các yếu tố tỉ lệ nguyên liệu, nhiệt độ lên men và tỉ lệ men giống
ảnh hƣởng lên khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn Lactobacilus acidophilus
và Lactococcus lactis.
Phân tích số liệu pH thu thập đƣợc bằng chƣơng trình phân tích phƣơng sai
ANOVA trên phần mềm EXCEL để nhận biết sự khác biệt giữa tỉ lệ men, nhiệt độ
lên men và tỉ lệ nguyên liệu. Sau đó dựa trên các tính chất cảm quan ghi nhận đƣợc
mà tìm ra đƣợc các thông số tối ƣu hóa của quá trình khảo sát khả năng lên men của
Lactobacilus acidophilus và Lactococcus lactis.
Ở mỗi nhiệt độ lên men, chúng ta dựa vào giá trị pH cùng với giá trị cảm
quan tối ƣu để tìm ra tỉ lệ men giống thích hợp. Sau đó so sánh các giá trị
thời gian để tìm ra tỉ lệ men giống tối ƣu ở nhiệt độ tƣơng ứng.
Tƣơng tƣ nhƣ thế để có đƣợc tỉ lệ men thích hợp ở mỗi nhiệt độ khác nhau.
Sau khi đã có tỉ lệ men giống thích hợp ở mỗi nhiệt độ, tiến hành phân tích
sự khác biệt giữa các khoảng nhiệt độ để tìm ra thông số tỉ lệ men giống và
nhiệt độ lên men thích hợp ở mỗi tỉ lệ nguyên liệu tƣơng ứng.
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1
Tỉ lệ nguyên liệu 1:3
35
o
C
40
o
C
45
o
C
50
o
C
35
o
C
40
o
C
45
o
C
50
o
C
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
Tỉ lệ men giống 1:0, 1:1, 0:1
KS nguyên liệu KS nhiệt độ KS tỉ lệ men giống
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
34
Sau đó, tiến hành phân tích sự khác biệt giữa hai tỉ lệ men và nhiệt độ tối ƣu
ở hai tỉ lệ nguyên liệu 1:1 và 1:3 nhằm tìm ra các thông số tối ƣu hóa về tỉ lệ
men giống sử dụng, nhiệt độ lên men và tỉ lệ nguyên liệu sử dụng.
Hình 3.3: Cấu trúc của sữa chua dừa sau khi lên men ở các điều kiện tối ƣu
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
35
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
36
4.1. Xét tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa và bột sữa gầy = 1:1
4.1.1. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 35oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ đồ thị trên ta có nhận xét pH từ tiếng thứ 2 đến tiếng thứ 8 giảm đều, chỉ có
sự khác biệt ở tiếng thứ 9 mặt khác ở đây về mặt cảm quan ở tiếng thứ 8 tốt hơn
nhiều so với tiếng thứ 9 và tiếng thứ 7 nên tiếng thứ 8 là tiếng ở đó có pH phù hợp
với sản phẩm và có cảm quan tốt.
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ đồ thị trên ta có nhận xét pH từ tiếng thứ 3 đến tiếng thứ 9 giảm đều, chỉ có
sự khác biệt về mặt cảm quan ở tiếng thứ 8, thứ 9, thứ 7. Ở tiếng thứ 8 là tiếng mà
ở đó có pH phù hợp với sản phẩm và có cảm quan tốt nhất.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
37
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Từ đồ thị ta có nhận xét ở tiếng thứ 6 và thứ 7 thì pH giảm mạnh nhất và giảm
nhiều hơn ở các tiếng khác nhƣng về mặt căm quan ở 2 tiếng này chƣa đạt, từ tiếng
thứ 7 đến thứ 9 thì pH giảm đều ta xét mặt cảm quan ở đây thì tiếng thứ 9 là thời
điểm cho kết quả cảm quan tốt nhất.
Từ 3 kết quả trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1 ở nhiệt độ 35oC
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng thứ
8
100% L.acidophilus 6.024
Cấu trúc bắt đầu hình thành, rất
yếu, vị ngọt, ăn ngon
Tiếng thứ
8
50%
L.acidophilus:50%
L.lactis
5.92
Đông tụ nhiều hơn một ít, vị
ngọt, ăn ngon, tách váng béo
Tiếng thứ
9
100% L.lactis 5.867
Cấu trúc bắt đầu hình thành, kém
bền, tách váng, ăn đƣợc
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
38
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 18.073 6.024333333 1.333E-06
50%:50% 3 17.76 5.92 4E-06
100% L.lactis 3 17.602 5.867333333 0.0002253
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.038308222 2 0.019154111 249.11416 1.7E-06 5.143253
Within Groups 0.000461333 6 7.68889E-05
Total 0.038769556 8
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy F > F crit, nên suy ra có sự khác biệt giữa 3 tỉ
lệ men, nên ta sẽ chọn thời gian lên men nhỏ nhất, vì ở đây có đến 2 tỉ lệ có cùng
thời gian lên men nên việc chọn chúng ta dựa vào sai số chuẩn của chúng.
Từ đây ta chọn tỉ lệ men có sai số chuẩn nhỏ nhất là 100% L.acidophilus lên men
tối ƣu ở tiếng thứ 8.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
39
4.1.2. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 40oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ đồ thị ta có nhận xét ở t1 và t6 thì pH giảm mạnh nhất và giảm nhiều hơn ở
các tiếng khác nhƣng về mặt cảm quan thì ở tiếng thứ 5 là tốt nhất.
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ đồ thị ta có nhận xét ở thứ 1 và thứ 7 thì pH giảm mạnh nhất và giảm nhiều
hơn ở các tiếng khác nhƣng về mặt cảm quan thì ở tiếng thứ 6 là chƣa đạt mà ở
tiếng thứ 5 về cảm quan thì tốt hơn nhiều.
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
40
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
41
Từ đồ thị ta có nhận xét ở thứ 1 và thứ 7 thì pH giảm mạnh nhất và giảm nhiều
hơn ở các tiếng khác nhƣng về mặt cảm quan thì ở tiếng 6 là chƣa đạt mà ở tiếng
thứ 5 về cảm quan thì tốt hơn nhiều.
Từ 3 kết quả trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1 ở nhiệt độ 40oC
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng thứ
5
100% lactobacillus
acidophilus
5.45
Hệ bền hơn, ván béo nỗi nhiều hơn, vị
ngọt, ăn ngon
Tiếng thứ
5
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.461
Hệ keo bền, có hiện tƣợng ván béo nỗi
trên bề mặt dịch, vị ngọt, ăn hơi béo
Tiếng thứ
5
100% lactococi 5.465
Hệ bền, váng béo nỗi nhiều hơn, vị ngọt,
ăn có cảm giác béo
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 4 21.8 5.45 0.0008667
50%:50% 4 21.844 5.461 0.000422
100% Lactococi 4 21.86133333 5.465333333 0.0001102
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.000499852 2 0.000249926 0.5359809 0.60267 4.256495
Within Groups 0.004196667 9 0.000466296
Total 0.004696519 11
Từ kết quả xử lý số liệu trên ta thấy F < Fcrit nên suy ra 3 tỉ lệ men không có
sự khác biệt, để chọn đƣợc 1 tỉ lệ men ta dựa vào sai số chuẩn của chúng.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
42
Ta chọn tỉ lệ men có sai số chuẩn nhỏ nhất là 100% Lactococci lên men tối ƣu ở
tiếng thứ 5.
4.1.3. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 45oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 7 pH giảm tuyến tính, tiếng thứ 7 – tiếng thứ 8 gần
nhƣ không thay đổi đến tiếng thứ 9 có giảm. Từ đây suy ra tiếng thứ 6 là tiếng tối
ƣu nhất nhƣng về mặt cảm quan lại không tốt so với tiếng thứ 5 nên tiếng thứ 5 là
tiếng tối ƣu.
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 7 pH giảm mạnh hơn các tiếng còn lại, tiếng thứ 7 –
tiếng thứ 8 gần nhƣ không thay đổi đến tiếng thứ 9 có giảm. Từ đây suy ra tiếng thứ
6 là tiếng tối ƣu nhất hơn nữa lại có cảm quan tốt nên tiếng thứ 6 là tiếng đƣợc
chọn.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
43
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Từ tiếng thứ 3 đến tiếng thứ 8 thì pH giảm đều riêng ở tiếng thứ 8 và tiếng thứ 9
thì pH giảm mạnh hơn, nên suy ra tiếng thứ 8 là tiếng tối ƣu, mặt khác ở tiếng này
về mặt cảm quan cũng tốt.
Từ 3 kết quả trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1 ở nhiệt độ 45oC
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng thứ
5
100% lactobacillus
acidophilus
5.663
Hệ bền, váng béo nỗi trên bề mặt, màu
trắng đẹp, mùi vị ngọt, ăn ngon
Tiếng thứ
6
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.39
Hệ đã đông tụ, bắt đầu xuất hiện váng
béo trên bề mặt, vị ngọt, ăn đƣợc
Tiếng thứ
8
100% lactococi 5.231
Hệ bắt đầu bền, có váng béo trên bề mặt,
vị hơi nhạt, ăn đƣợc
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 16.99 5.663333333 0.0004333
50%:50% 3 16.17 5.39 0.0001
100% Lactococi 3 15.695 5.231666667 0.0007583
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.286116667 2 0.143058333 332.26452
7.2E-
07 5.143253
Within Groups 0.002583333 6 0.000430556
Total 0.2887 8
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
44
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy F > F crit nên suy ra có sự khác biệt giữa 3 tỉ lệ
men, nên ta sẽ chọn thời gian lên men nhỏ nhất là 100% L.acidophilus lên men ở
tiếng thứ 5.
4.1.4. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 50oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ tiếng thứ 1 dến tiếng thứ 9 pH giảm đều, chỉ có tiếng thứ 8 đến tiếng thứ 9
pH giảm mạnh hơn, nên suy ra tiếng thứ 8 là tiếng tối ƣu, đồng thời lại có cảm quan
tốt.
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 8 pH giảm đều, tiếng thứ 8 đến tiếng thứ 9 pH gần
nhƣ không thay đổi, suy ra tiếng thứ 8 là tiếng tối ƣu nhất, đồng thời cảm quan cũng
tốt.
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
45
tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 4 pH giảm mạnh nhƣng sự thay đổi chƣa lớn, tiếng thứ
4 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều, suy ra tiếng thứ 9 là tiếng tối ƣu và có cảm quan
tốt.
Từ 3 kết quả trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1 ở nhiệt độ 50oC
Thời
gian lên
men tối
ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng
thứ 8
100%
lactobacillus
acidophilus
5.948
Cấu trúc tiếp tục hình thành, văn chƣa bền, vị
nhạt, ăn đƣợc, váng béo nỗi trên bề mặt dịch
Tiếng
thứ 8
50%
lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.931666667 Cấu trúc sệt hơn, tách váng, vị ngọt, ăn ngon
Tiếng
thứ 9
100% lactococi 5.882666667
Khối đã đƣợc hình thành, bền hơn, mùi dừa
giảm nhẹ, váng béo thấy rõ hơn vị nhạt hơn, ăn
cũng đƣợc
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 17.844 5.948 4E-06
50%:50% 3 17.795 5.931666667
3.333E-
07
100% Lactococi 3 17.648 5.882666667
4.333E-
06
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.006936222 2 0.003468111 1200.5
1.5E-
08 5.143253
Within Groups 1.73333E-05 6 2.88889E-06
Total 0.006953556 8
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy F > F crit nên suy ra có sự khác biệt giữa 3 tỉ lệ
men, nên ta sẽ chọn thời gian lên men nhỏ nhất, vì ở đây có đến 2 tỉ lệ có cùng thời
gian lên men nên việc chọn chúng ta dựa vào sai số chuẩn của chúng.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
46
Từ đây ta chọn tỉ lệ men có sai số chuẩn nhỏ nhất là 50% L.acidophilus: 50%
Lactococci lên men tối ƣu ở tiếng thứ 8.
4.1.5. Kết quả chọn điều kiện tỉ lệ giống và nhiệt độ lên men tại tỉ lệ nguyên liệu
là 1:1
Từ 4 nhiệt độ đang xét cho ta bảng số liệu sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1
Nhiệt
độ
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
35
oC
Tiếng thứ
8
100% L.acidophilus 6.024
Cấu trúc bắt đầu hình thành, rất
yếu, vị ngọt, ăn ngon
40
oC
Tiếng thứ
5
100% Lactococci 5.465
Hệ bền, váng béo nỗi nhiều hơn, vị
ngọt, ăn có cảm giác béo
45
oC
Tiếng thứ
5
100% L.acidophilus 5.663
Hệ bền, váng béo nỗi trên bề mặt,
màu trắng đẹp, mùi vị ngọt, ăn
ngon
50
oC
Tiếng thứ
8
50%
L.acidophilus:50%
Lactococci
5.931
Cấu trúc sệt hơn, tách váng, vị
ngọt, ăn ngon
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
47
Anova: Two-Factor Without Replication
SUMMARY Count Sum Average Variance
35 oC 3 6.024333333 2.008111111 12.097531
40 oC 3 5.465333333 1.821777778 9.9566228
45 oC 3 5.663333333 1.887777778 10.691115
50 oC 3 5.931666667 1.977222222 11.728223
100% L.acidophilus 4 11.68766667 2.921916667 11.405183
50%:50% 4 5.931666667 1.482916667 8.7961674
100% Lactococi 4 5.465333333 1.366333333 7.4674671
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 0.065005222 3 0.021668407 0.0015675 0.9999 4.757063
Columns 6.005536241 2 3.00276812 0.2172208 0.81081 5.143253
Error 82.94144672 6 13.82357445
Total 89.01198819 11
Từ bảng xử lý trên ta thấy Fr < F crit, Fc < F crit nên suy ra tỉ lệ men và
nhiệt độ lên men không ảnh hƣởng đến kết quả tạo ra pH, nên ta sẽ chọn dựa
vào đặc tính cảm quan, dựa vào bảng kết quả ở trên ta chọn nhiệt độ lên men
thích hợp nhất là 45oC thời gian là 5 tiếng với tỉ lệ men là 100 % L.acidophilus.
4.2. Xét tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa và bột sữa gầy = 1:3
4.2.1. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 35oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 7 pH giảm đều, tiếng thứ 7 đến tiếng thứ 9 thì pH
giảm mạnh hơn, suy ra tiếng thứ 7 là tối ƣu nhƣng do ở tiếng này cảm quan không
tốt bằng tiếng thứ 8 nên tiếng thứ 8 là tiếng đƣợc chọn.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
48
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ tiếng thứ 4 đến tiếng thứ 5 pH giảm mạnh nhất, nên tiếng 4 là tiếng tối ƣu
nhƣng do quá trình lúc này chƣa có sự biến đổi về thành phần lớn nên không chọn
tiếng thứ 4, mặt khác tiếng thứ 5 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều, trong số các tiếng
đó thì tiếng thứ 8 là tiếng có cảm quan tốt nhất nên ta chọn.
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Từ đồ thị ta có nhận xét ở tiếng thứ 6 và tiếng thứ 7 thì pH giảm mạnh nhất và
giảm nhiều hơn ở các tiếng khác nhƣng về mặt căm quan ở 2 tiếng này chƣa đạt, từ
tiếng thứ 7 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều ta xét mặt cảm quan ở đây thì tiếng thứ
9 là tiếng cho kết quả cảm quan tốt nhất, nên tiếng thứ 9 đƣợc chọn.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
49
Từ 3 biểu đồ trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:3 ở nhiệt độ 35oC
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng thứ
8
100% lactobacillus
acidophilus
5.97
Khối bắt đầu hình thành, nhƣng rất yếu, mùi
dừa giảm nhiều, vị hơi nhạt, ăn đƣợc
Tiếng thứ
8
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.939
Hệ keo tiếp tuc hình thành, nhƣng rất yếu,
vị nhạt, ăn không ngon
Tiếng thứ
9
100% lactococi 5.910666667
Khối đã đƣợc hình thành, kém bền, mùi dừa
giảm nhẹ, vị nhạt, ăn đƣợc
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 17.91 5.97 0.000112
50%:50% 3 17.817 5.939 6.3E-05
100% Lactococi 3 17.732 5.910666667 3.033E-05
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.005284222 2 0.002642111 38.602273 0.00037 5.143253
Within Groups 0.000410667 6 6.84444E-05
Total 0.005694889 8
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy có sự khác biệt giữa 3 tỉ lệ men, nên ta sẽ
chọn thời gian lên men nhỏ nhất, vì ở đây có đến 2 tỉ lệ có cùng thời gian lên men
nên việc chon chúng ta dựa vào sai số chuẩn của chúng.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
50
Từ đây ta chọn tỉ lệ men có sai số chuẩn nhỏ nhất là 50% L.acidophilus : 50%
Lactococci lên men tối ƣu ở tiếng thứ 8.
4.2.2. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 40oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ đồ thị ta có nhận xét ở tiếng thứ 1 và tiếng thứ 3 thì pH giảm mạnh nhất
nhƣng chƣa có biến đổi nhiều, tiếng thứ 3 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều, trong số
các tiếng sau này thì ở tiếng thứ 9 thì đạt giá trị cảm quan cao nhất.
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ đồ thị ta có nhận xét ở tiếng thứ 4và tiếng thứ 5 thì pH giảm mạnh nhất và
giảm nhiều hơn ở các tiếng khác còn lại sau nó nhƣng về mặt cảm quan thì vẫn chƣa
đạt yêu cầu, nên trong những tiếng còn lại thì tiếng thứ 8 là tiếng có cảm quan tốt.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
51
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
Từ đồ thị ta có nhận xét ở tiếng thứ 1 và tiếng thứ 4 thì pH giảm mạnh nhất và
giảm nhiều hơn ở các tiếng khác còn lại nhƣng về mặt cảm quan thì chƣa đƣợc, các
tiếng còn lại thì có tiếng tiếng thứ 5 là có cảm quan tốt.
Từ 3 biểu đồ trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:3 ở nhiệt độ 40oC
Thời
gian lên
men tối
ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng
thứ 9
100%
L.acidophilus
5.117
Khối tiếp tục hình thành, kém bền, màu trắng
ngà, vị nhạt, ăn bở
Tiếng
thứ 8
50%
L.acidophilus:50%
Lactococci
5.079
Hệ keo tiếp tục hình thành nhƣng rất yếu chƣa
tạo thành khối đồng nhất, vị nhạt thơm, ăn vừa
miệng
Tiếng
thứ 5
100% Lactococci 5.221
Hệ bền, màu trắng đẹp, mùi dừa giảm, vị hơi
nhạt ăn vừa miệng, bắt đầu có hiện tƣợng phân
lớp
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 16.35 5.45 0.0013
50%:50% 3 16.383 5.461 0.000633
100% Lactococci 3 16.396 5.465333333 0.0001653
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 0.000374889 2 0.000187444 0.2679905 0.77361 5.143253
Within Groups 0.004196667 6 0.000699444
Total 0.004571556 8
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
52
Từ kết quả xử lý số liệu trên ta thấy F < F crit nên suy ra 3 tỉ lệ men không có sự
khác biệt, để chọn đƣợc 1 tỉ lệ men ta dựa vào sai số chuẩn của chúng.
Ta chọn tỉ lệ men có sai số chuẩn nhỏ nhất là 100% Lactococci lên men tối ƣu ở
tiếng thứ 5.
4.2.3. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 45oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ tiếng thứ 1 đến tiếng thứ 4 pH giảm mạnh nhất, nhƣng cảm quan không đạt
nên không chọn, tiếng thứ 4 đến tiếng thứ 7 pH giảm đều, tiếng thứ 7 đến tiếng thứ
8 pH giảm mạnh mà giá trị cảm quan ở tiếng thứ 8 là đạt nên ta chọn tiếng thứ 8.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
53
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
tiếng thứ 8 là tiếng tối ƣu nhƣng do cảm quan không tốt bằng tiếng thứ 7 với lại
từ tiếng thứ 7 đến tiếng thứ 8 pH giảm chậm nên tiếng thứ 7 là tiếng đƣợc chọn.
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
tiếng thứ 6 đến tiếng thứ 7 có pH giảm mạnh nên tiếng thứ 6 là tiếng tối ƣu
nhƣng tiếng thứ 5 đến tiếng thứ 6 giảm rất ít và có giá trị cảm quan tốt hơn nên
tiếng thứ 5 là tiếng đƣợc chọn.
Từ 3 biểu đồ trên ta có bảng kết quả sau:
Thời
gian
lên
men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng
thứ 8
100%
lactobacillus
acidophilus
5.236666667
Hệ bền, màu trắng đẹp, mùi dừa giảm, vị hơi nhạt
ăn vừa miệng, bắt đầu có hiện tƣợng phân lớp
Tiếng
thứ 7
50% lactobacillus
acidophilus:50%
5.733333333
Hệ keo bền hơn, màu trắng đẹp, mùi dừa giảm
mạnh, vị ngọt dịu ăn cảm giác ngon, cảm quan tốt
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
54
lactococi
Tiếng
thứ 5
100% lactococi 5.51
cấu trúc bền hơn, màu trắng đẹp, mùi dừa giảm
mạnh, vị ngọt dịu ăn cảm giác ngon
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 15.71 5.236666667 3.333E-05
50%:50% 3 17.2 5.733333333 0.0006333
100% Lactococci 3 16.53 5.51 1E-04
ANOVA
Source of Variation SS df MS F
P-
value F crit
Between Groups 0.371266667 2 0.185633333 726.3913 7E-08 5.143253
Within Groups 0.001533333 6 0.000255556
Total 0.3728 8
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy F > F crit nên suy ra có sự khác biệt giữa 3 tỉ lệ
men, nên ta sẽ chọn thời gian lên men nhỏ nhất là 100% Lactococi lên men ở tiếng
thứ 5.
4.2.4. Kết quả khảo sát tại nhiệt độ 50oC
Tỉ lệ men: 100% L.acidophilus
Từ tiếng thứ 4 dến tiếng thứ 6 pH giảm mạnh nhất nhƣng giá trị cảm quan chƣa
đạt đƣợc, tiếng thứ 6 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều và ở tiếng thứ 9 có giá trị cảm
quan là tốt nhất.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
55
Tỉ lệ men: 50% L.acidophilus và 50% Lactococcus lactis
Từ tiếng thứ 4 dến tiếng thứ 6 pH giảm mạnh nhất nhƣng giá trị cảm quan chƣa
đạt đƣợc, tiếng thứ 6 đến tiếng thứ 9 thì pH giảm đều và ở tiếng thứ 7 có giá trị cảm
quan là tốt nhất.
Tỉ lệ men: 100% Lactococcus lactis
tiếng thứ 8 là tiếng tối ƣu nhất, nhƣng tại tiếng thứ 9 lại đạt giá trị cảm quan là
cao nhất nên tiếng thứ 9 là tiếng đƣợc chọn.
Từ 3 biểu đồ trên ta có bảng kết quả sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:1 ở nhiệt độ 50 oC
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
Tiếng thứ
9
100% lactobacillus
acidophilus
5.914
Khối tiếp tục hình thành, kếm bền, mùi,
màu nhủ trên, vị hơi nhạt, ăn đƣợc
Tiếng thứ
7
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.849
Hệ keo đƣợc hình thành, kém bền, mùi dừa
giảm nhiều, vị nhạt, ăn ngon miệng
Tiếng thứ
9
100% lactococi 5.814333333
Khối đã đƣợc hình thành, kém bền, mùi dừa
giảm nhẹ, vị hơi nhạt, ăn đƣợc
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
56
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
100% L.acidophilus 3 17.742 5.914 1.3E-05
50%:50% 3 17.547 5.849 4E-06
100% Lactococi 3 17.443 5.814333333
1.633E-
05
ANOVA
Source of Variation SS df MS F
P-
value F crit
Between Groups 0.015360222 2 0.007680111 691.21
8.1E-
08 5.143253
Within Groups 6.66667E-05 6 1.11111E-05
Total 0.015426889 8
Từ bảng xử lý số liệu trên ta thấy F > F crit nên suy ra có sự khác biệt giữa 3 tỉ lệ
men, nên ta sẽ chọn thời gian lên men nhỏ nhất là tỉ lệ 50% L.acidophilus: 50%
Lactococi lên men ở tiếng thứ 7.
4.2.5. Kết quả chọn điều kiện tỉ lệ giống và nhiệt độ lên men tại tỉ lệ nguyên liệu
là 1:3
Từ 4 nhiệt độ đang xét cho ta bảng số liệu sau:
Tỉ lệ nguyên liệu 1:3
Nhiệt
độ
Thời
gian lên
men tối
ƣu
Tỉ lệ men pH tối ƣu Cảm quan
35
oC
Tiếng
thứ 8
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.939
Hệ keo tiếp tuc hình thành, nhƣng rất
yếu, vị nhạt, ăn không ngon
40
oC
Tiếng
thứ 5
100% lactococi 5.2216667
Hệ bền, màu trắng đẹp, mùi dừa giảm,
vị hơi nhạt ăn vừa miệng, bắt đầu có
hiện tƣợng phân lớp
45
oC
Tiếng
thứ 5
100% lactococi 5.51
cấu trúc bền hơn, màu trắng đẹp, mùi
dừa giảm mạnh, vị ngọt dịu ăn cảm giác
ngon
50
oC
Tiếng
thứ 7
50% lactobacillus
acidophilus:50%
lactococi
5.849
Hệ keo đƣợc hình thành, kém bền, mùi
dừa giảm nhiều, vị nhạt, ăn ngon miệng
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
57
Anova: Two-Factor Without Replication
SUMMARY Count Sum Average Variance
35 oC 2 5.939 2.9695 17.635861
40 oC 2 5.221666667 2.610833333 13.632901
45 oC 2 5.51 2.755 15.18005
50 oC 2 5.849 2.9245 17.105401
50%:50% 4 11.788 2.947 11.581095
100% Lactococci 4 10.73166667 2.682916667 9.6112451
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 0.162289042 3 0.054096347 0.0025592 0.99978 9.276628
Columns 0.139480014 1 0.139480014 0.0065985 0.94037 10.12796
Error 63.41473238 3 21.13824413
Total 63.71650143 7
Từ bảng xử lý trên ta thấy Fr < F crit, Fc < F crit nên suy ra tỉ lệ men và
nhiệt độ lên men không ảnh hƣởng đến kết quả tạo ra pH, nên ta sẽ chọn dựa
vào đặc tính cảm quan, dựa vào bảng kết quả ở trên ta chọn nhiệt độ lên men
thích hợp nhất là 45oC thời gian là 5 tiếng với tỉ lệ men là 100 % Lactococi.
4.3. Phân tích tìm điều kiện tối ƣu hóa
Tỉ lệ NL
Thời gian
lên men
tối ƣu
Tỉ lệ men
pH
tối
ƣu
Cảm quan
1: 1
Tiếng thứ
5
100%
L.acidophilus
5.663
Hệ bền, váng béo nỗi trên bề mặt, màu
trắng đẹp, mùi vị ngọt, ăn ngon
1:3
Tiếng thứ
5
100%
Lactococci
5.51
cấu trúc bền hơn, màu trắng đẹp, mùi
dừa giảm mạnh, vị ngọt dịu ăn cảm giác
ngon
Ta xử lý số liệu để tìm ra 1 tỉ lệ nguyên liệu phù hợp với tỉ lệ men ở nhiệt độ và thời
gian lên men tƣơng ứng.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
58
Tỉ lệ
nguyên liệu
Tỉ lệ men
100% L.acidophilus 100% Lactococi
1:1 5.663 0
1:3 0 5.51
Anova: Two-Factor Without Replication
SUMMARY Count Sum Average Variance
0.042361 2 5.663333333 2.831666667 16.03667
0.04375 2 5.51 2.755 15.18005
100% L.acidophilus 2 5.663333333 2.831666667 16.03667
100% Lactococi 2 5.51 2.755 15.18005
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 0.005878 1 0.005877778 0.000188 0.991264 161.4476
Columns 0.005878 1 0.005877778 0.000188 0.991264 161.4476
Error 31.21084 1 31.21084444
Total 31.2226 3
Từ bảng xử lý trên ta thấy Fr < F crit, Fc < F crit nên suy ra tỉ lệ men và tỉ lệ
nguyên liệu không ảnh hƣởng đến kết quả tạo ra pH, nên ta sẽ chọn dựa vào đặc
tính cảm quan, dựa vào bảng kết quả ở trên ta chọn nhiệt độ lên men thích hợp
nhất là 45oC thời gian là 5 tiếng với tỉ lệ men là 100 % Lactococi.
Vậy, sau khi phân tích các yếu tố trên, điều kiện tối ƣu hóa của quá trình thí nghiệm
là:
Tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa : bột sữa gầy thích hợp = 1:3
Nhiệt độ tiến hành lên men thích hợp: 45oC.
Tỉ lệ men giống sử dụng thích hợp là: 100% Lactococci.
Thời gian lên men thích hợp là 5h.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
59
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
60
5.1. Kết luận
5.1.1. Vấn đề đã làm đƣợc
Sau khi phân tích các yếu tố trên, điều kiện tối ƣu hóa của quá trình thí nghiệm là:
Tỉ lệ nguyên liệu bột sữa dừa : bột sữa gầy thích hợp = 1:3
Nhiệt độ tiến hành lên men thích hợp: 45oC.
Tỉ lệ men giống sử dụng thích hợp là: 100% Lactococci.
Thời gian lên men thích hợp là 5h.
5.1.2. Vấn đề cần khắc phục
Men giống hoạt động không ổn định do phải cấy nhiều lần và nguồn cung cấp ban
đầu cũng chƣa hoàn toàn tốt.
Thiếu sót lớn nhất của quá trình thí nghiệm là không trải qua quá trình đồng hóa do
thiết bị hiện đang bị trục trặc. Rõ ràng nếu sản phẩm đƣợc trải qua quá trình đồng
hóa thì sản phẩm và quá trình tiến hành thí nghiệm sẽ dễ dàng hơn.
5.2. Kiến nghị
Nếu có thêm thời gian, nhóm chúng em sẽ khảo sát thêm các yếu tố để nâng cao chất
lƣợng của mẫu thí nghiệm nhƣ:
Kiểm tra chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm.
Khảo sát cấu trúc bằng cách thêm phụ gia.
Khảo sát hƣơng vị bằng cách bổ sung thêm saccharose.
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
61
BẢNG PHỤ LỤC
Kết quả khảo sát với tỉ lệ nguyên liệu 1:1
Bảng phụ lục 1: tỉ lệ nguyên liệu 1:1, tại nhiệt độ 35oC
Thời
gian lên
men
Nhiệt độ lên men 35oC
100% L.acidophilus
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.121 6.11 6.18 6.137 Nhƣ ban đầu
2 6.078 6.066 6.07 6.071
Tách váng béo, mùi vị không thay
đổi, lỏng
3 6.069 6.059 6.064 6.064 nt
4 6.055 6.054 6.055 6.055 nt
5 6.047 6.049 6.047 6.048 nt
6 6.041 6.04 6.039 6.040
Bắt đầu đông tụ, tách váng, hơi sệt,
vị ngọt, ăn ngon
7 6.037 6.035 6.035 6.036
Đông tụ nhiều hơn, tách váng, vị
ngọt, ăn ngon
8 6.025 6.023 6.025 6.024
Cấu trúc bắt đầu hình thành, rất yếu,
vị ngọt, ăn ngon
9 5.99 5.989 5.978 5.986 nt
Thời
gian lên
men
Nhiệt độ lên men 35oC
50% L.acidophilus : 50% Lactococci
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.19 6.17 6.17 6.177 Nhƣ ban đầu
2 6.13 6.12 6.1 6.117 Tách váng, mùi vị vẫn bình thƣờng
3 6.102 6.112 6.098 6.104 nt
4 6.074 6.056 6.058 6.063 nt
5 6.023 6.025 6.028 6.025 nt
6 6.002 5.998 5.988 5.996 nt
7 5.948 5.95 5.952 5.950
Bắt đầu đông tụ, vẫn tách váng, hơi
sệt
8 5.922 5.918 5.92 5.920
Đông tụ nhiều hơn một ít, vị ngọt, ăn
ngon, tách váng béo
9 5.898 5.884 5.901 5.894 nt
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
62
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 35oC
100% Lactococci
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.092 6.09 6.086 6.089 Nhƣ ban đầu
2 6.082 6.08 6.082 6.081 Màu, mùi vị không thay đổi, ăn ngon
3 6.068 6.071 6.068 6.069 nt
4 6.05 6.045 6.04 6.045 nt
5 6.023 6.017 6.022 6.021 nt
6 5.998 6.002 5.988 5.996
Bắt đầu đông tụ, có hiện tƣợng tách
váng, hơi sệt nhƣng vẫn lỏng
7 5.947 5.938 5.939 5.941
Đông tụ nhiều hơn một ít, tách váng
mạnh, ăn đƣợc
8 5.912 5.917 5.911 5.913
Dung dịch đặc hơn, chƣa tạo thành khối,
tách váng, ăn đƣợc
9 5.868 5.852 5.882 5.867
cấu trúc bắt đầu hình thành, kém bền,
tách váng, ăn đƣợc
Tỉ lệ nguyên liệu giữa bột sữa dừa và bột ít béo 1:1 ở nhiệt độ 35oC
Yếu tố pH lần đo 1
pH lần đo
2
pH lần đo
3
pH trung
bình
SD SE
100% L.acidophilus 6.025 6.023 6.025 6.0243 0.001 0.0007
50% L.acidophilus:50%
Lactococci
5.922 5.918 5.92 5.92 0.002 0.0012
100% Lactococci 5.868 5.852 5.882 5.8673 0.015 0.0087
Tìm khoảng tin cậy của các lần đo
Lần 1 - lần 2
Lần 1 - lần
3
Lần 2 -
lần 3
0.002 0 -0.002
0.004 0.002 -0.002
0.016 -0.014 -0.03
Hiệu số trung bình giũa các lần đo 0.007333333 -0.004 -0.011333
Var (phƣơng sai) 5.73333E-05 7.6E-05 0.0002613
SD (độ lệch chuẩn) 0.007571878 0.0087178 0.0161658
Giới hạn min -0.00750755 -0.021087 -0.043018
Giới hạn max 0.022174214 0.0130869 0.0203516
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
63
Bảng phụ lục 2: tỉ lệ nguyên liệu 1:1, tại nhiệt độ 40oC
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 40oC
100% L.acidophilus
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6 6.05 6.056 6.035 Dịch lên men tƣơng tự nhƣ ban đầu
2 5.86 5.89 5.895 5.881
Dịch bắt đầu đông tụ, mùi dừa giảm, màu, vị
nt
3 5.72 5.745 5.745 5.736 Hệ keo hình thành, chƣa bền, màu, mùi vị nt
4 5.55 5.54 5.545 5.545
Hệ keo chƣa bền, có ván béo nỗi trên bề
mặt,mùi dừa giảm, vị ngọt ăn ngon
5 5.41 5.46 5.48 5.45
Hệ bền hơn, ván béo nỗi nhiều hơn, vị ngọt,
ăn ngon
6 5.32 5.32 5.345 5.328
Mùi dừa giảm mạnh, có hiện tƣợng tách nƣớc,
váng béo nỗi nhiều, vị ngọt, ăn đƣợc
7 5.29 5.298 5.3 5.296
Tách nƣớc nhiều hơn, ván béo nỗi, vị hơi
nhạt, ăn đƣợc
8 5.26 5.256 5.285 5.267
Ván béo nỗi, tách nƣớc nhiều,mùi dừa giảm
mạnh, vị nhạt hơn, ăn không ngon
9 5.2 5.18 5.19 5.19
Ván béo nỗi, thể tích khối sữa đông tụ giảm,
vị nhạt, ăn không ngon
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 40oC
50% L.acidophilus : 50% Lactococi
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.01 6.005 6.004 6.006 Giống nhƣ dịch ban đầu
2 5.86 5.84 5.825 5.841
Dịch sữa bắt đầu đông tụ, chƣa tạo thành
khối,mùi dừa giảm
3 5.64 5.645 5.67 5.651
Dịch sữa tiếp tục đông tụ, nhƣng tạo thành khối,
mùi dừa có giảm
4 5.543 5.548 5.584 5.558
Hệ keo bắt đầu hình thành, chƣa bền, mùi dừa
giảm nhiều, màu, mùi vị nt
5 5.445 5.448 5.49 5.461
Hệ keo bền, có hiện tƣợng ván béo nỗi trên bề
mặt dịch, vị ngọt, ăn hơi béo
6 5.3 5.34 5.36 5.333
Hệ keo bền, có hiện tƣợng ván béo nỗi trên bề
mặt dịch nhiều hơn, vị ngọt, ăn cảm giác béo
7 5.22 5.226 5.23 5.225
Ván béo nỗi tách riêng so với khối dịch, bắt đầu
tách nƣớc, mùi dừa giảm mạnh, vị hơi nhạt
8 5.2 5.19 5.22 5.203
Hệ keo bền vững, tách nƣớc nhiều hơn, váng
béo nỗi nhiều hơn, vị nhạt hơn, ăn không ngon
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
64
9 5.18 5.156 5.16 5.165
Tách nƣớc nhiều, thể tích khối dịch giảm mạnh,
vị nhạt nhẽo, ăn không ngon
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 40oC
100% Lactococci
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.105 6.085 6.084 6.091 Dịch lên men giống nhƣ ban đầu
2 5.81 5.86 5.845 5.838 Hệ đông tụ thành khối,chƣa bền
3 5.625 5.684 5.68 5.663
Hệ chƣa bền có hiện tƣợng váng béo nỗi, mùi dừa
giảm mạnh, màu vị nt
4 5.59 5.546 5.562 5.566 Hệ hơi bền, váng béo nỗi nhiều, vị ngọt, ăn đƣợc
5 5.46 5.48 5.456 5.465
Hệ bền, váng béo nỗi nhiều hơn, vị ngọt, ăn có
cảm giác béo
6 5.31 5.34 5.36 5.336
Hệ bền hơn, có hiện tƣợng tách lớp, vị hơi nhạt, ăn
béo
7 5.28 5.26 5.245 5.261
Hệ rất bền, tách nƣớc nhiều, váng béo nỗi trên bề
mặt , mùi dừa giảm, vị nhạt hơn, ăn có cảm giác
béo
8 5.2 5.245 5.215 5.22 nt
9 5.14 5.13 5.145 5.138
Tách nƣớc, váng béo nỗi, hệ bền, vị nhạt, ăn
không ngon
Tỉ lệ nguyên liệu giữa bột sữa dừa và bột ít béo 1:1 ở nhiệt độ 40 oC
Yếu tố pH lần đo 1 pH lần đo 2 pH lần đo 3
pH
trung
bình
SD SE
100% L.acidophilus 5.41 5.46 5.48 5.45 0.036 0.0208
50% L.acidophilus:50%
Lactococci
5.445 5.448 5.49 5.461 0.025 0.0145
100% Lactococci 5.46 5.48 5.456 5.4653 0.013 0.0074
Tìm khoảng tin cậy của các lần đo
Lần 1 - lần 2
Lần 1 - lần
3
Lần 2 - lần
3
-0.05 -0.07 -0.02
-0.003 -0.045 -0.042
-0.02 0.004 0.024
Hiệu số trung bình giũa các lần đo -0.02433333 -0.037 -0.012667
Var (phƣơng sai) 0.000566333 0.001417 0.0011293
SD (độ lệch chuẩn) 0.023797759 0.0376431 0.0336056
Giới hạn min -0.07097694 -0.11078 -0.078534
Giới hạn max 0.022310274 0.0367804 0.0532002
Khảo sát khả năng lên men của hai chủng vi khuẩn GVHD: TS. Đàm Sao Mai GVH
L.acidophilus và Lactococcus lactis trong dịch sữa dừa ThS. Hồ Thiên Hoàng
65
Bảng phụ lục 3: tỉ lệ nguyên liệu 1:1, tại nhiệt độ 45oC
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 45oC
100% L.acidophilus
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.15 6.12 6.14 6.136 Dịch lên men tƣơng tự nhƣ ban đầu
2 6.005 6.004 6.015 6.008 dịch len men vẫn chƣa có sự thay đổi
3 5.86 5.86 5.89 5.87
Dịch bắt đầu đông tụ, chƣa tạo thành khối, mùi
dừa giảm, màu, vị nhƣ ban đầu
4 5.76 5.75 5.78 5.763
Khối dịch đƣợc hình thành, bền, tách lớp, váng
béo nỗi, vị ngọt, ăn ngon
5 5.68 5.64 5.67 5.663
Hệ bền, váng béo nỗi trên bề mặt, màu trắng đẹp,
mùi vị ngọt, ăn ngon
6 5.48 5.45 5.42 5.45
Mùi dừa giảm mạnh, hệ rất bền, có hiện tƣợng tách
nƣớc, váng béo nỗi nhiều, vị ngọt, ăn hơi béo
7 5.28 5.215 5.26 5.251
Thể tích khối dịch giảm, váng béo nỗi, phân lớp rõ
hơn, vị hơi nhạt, ăn cảm giác béo
8 5.26 5.256 5.23 5.248
Phân lớp nhiều hơn, lớp béo nỗi trên bề mặt dịch
nhiều, vị nhạt hơn, ăn không ngon
9 5.08 5.09 5.1 5.09
Thể tích khối dịch giảm mạnh, tách nƣớc nhiều,
mùi dừa giảm mạnh, vị nhạt hơn nhiều, ăn không
ngon
Thời
gian
lên
men
Nhiệt độ lên men 45oC
50% L.acidophilus : 50% Lactococci
pH
pH
trung
bình
Ghi chú
1 6.1 6.12 6.09 6.1033 Giống nhƣ dịch ban đầu
2 5.95 5.96 5.92 5.9433 Không có gì thay đổi
3 5.89 5.84 5.82 5.85
Hệ bắt đầu đông tụ, nhƣng tạo thành khối, mùi
dừa có giảm, màu ,mùi giống nhƣ ban đầu
4 5.65 5.62 5.64 5.6367
Hệ keo tiếp tục hình thành, chƣa bền, mùi dừa
giảm nhiều,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Vi khuan Lactic va Bot sua dua.pdf