Tài liệu Đồ án Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường - Nguyễn Thị Thu Cúc: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẾN TRE
QUY MÔ 600 GIƯỜNG
Chuyên ngành: MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Hoàng Hưng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Cúc
MSSV: 09B1080012 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP. HCM
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Thị Thu Cúc MSSV : 09B1080012
Ngành : Kỹ thuật môi trường Lớp : 09HMT2
1. Đồ án tốt nghiệp:Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng bệnh
viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Khảo sát số liệu liên quan đến dự án
- Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại đến môi trường
- Đánh giá các tác động có hại gây ảnh hưởng môi trường.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp khống chế các tác có hại đến môi
trường
- Xây dựng chươn...
157 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường - Nguyễn Thị Thu Cúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẾN TRE
QUY MÔ 600 GIƯỜNG
Chuyên ngành: MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Hoàng Hưng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Cúc
MSSV: 09B1080012 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP. HCM
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Thị Thu Cúc MSSV : 09B1080012
Ngành : Kỹ thuật môi trường Lớp : 09HMT2
1. Đồ án tốt nghiệp:Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng bệnh
viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Khảo sát số liệu liên quan đến dự án
- Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại đến môi trường
- Đánh giá các tác động có hại gây ảnh hưởng môi trường.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp khống chế các tác có hại đến môi
trường
- Xây dựng chương trình giám sát môi trường.
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 13/11/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 08/03/2011
5. Họ tên người hướng dẫn : Phần hướng dẫn:
PGS.TS Hoàng Hưng …………………………………
Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày tháng năm 2011
Chủ nghiệm bộ môn. Người hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):……………………………………………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………..
Ngày bảo vệ:………………………………………………………………….....
Điểm tổng kết:………………………………………………………………......
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp:……………………………………………………
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Thị Thu Cúc cam kết đồ án tốt nghiệp đề tài: Đánh giá tác động
môi trường dự án đầu tư xây dựng bệnh đa khoa tỉnh Bến Tre là quá trình
nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng Hưng.
Các thông tin và kết quả nêu trong đồ án tốt nghiệp là trung thực, không
sao chép đồ án, luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chụi trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
Tp,HCM, ngày…tháng… năm
Nguyễn Thị Thu Cúc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt được đồ án tốt nghiệp Đánh giá tác động môi
trường dự án bệnh viện đa khoa tỉnh Bến tre quy mô 600 giường em xin
gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới quý thầy cô giáo trong trường Đại
học kỹ thuật Công Nghệ Tp. HCM nói chung và các thầy cô trong khoa
Công nghệ Sinh học và môi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho
em những kiến thức, kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Hoàng Hưng, thầy đã tận tình
giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt
nghiệp. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm
nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết
cho em trong quá trình học tập và công tác sau này.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn các anh chị công ty cổ phần kỹ thuật
môi trường Greenworl đã tạo điều kiện giúp tôi có một môi trường tốt để
thực hiện đề tài. Sau cùng xin gửi lời Cám ơn đến tất cả các anh chị, các
bạn sinh viên lớp 09HMT12 đã đóng góp những ý kiến thiết thực để tôi
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này
Xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ............................................. v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
LÝ DO THỰC HIỆN ĐỒ ÁN .................................................................... 1
MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN ........................................................................... 2
CHƯƠNG 1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............... 3
1.1 Nội dung ............................................................................................. 3
1.2 Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ................................. 3
1.3 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động
môi trường ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ................................................. 9
2.1. Dự án ................................................................................................. 9
2.2.Chủ dự án ........................................................................................... 9
2.3.Vị trí địa lý của dự án ......................................................................... 9
2.4. Nội dung chủ yếu của dự án ............................................................... 10
2.4.1.Mục tiêu của Dự án...................................................................... 10
2.4.2 Các thông số quy hoạch dự án ..................................................... 11
2.4.3 Giải pháp kiến trúc công trình ...................................................... 11
2.4.4 Công nghệ và kỹ thuật ................................................................. 18
2.4.5 Các công trình phụ trợ ................................................................. 22
2.5.Phương án đền bù và giải phóng mặt bằng .......................................... 30
2.6.Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................... 30
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................... 32
3.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường........................................................ 32
3.1.1 Điều kiện địa hình địa chất .......................................................... 32
3.1.2 Điều kiện khí tượng - thủy văn .................................................... 33
3.1.3 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường ........................ 37
ii
3.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí .......................................... 37
3.1.3.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt ............................................ 39
3.1.3.3 Hiện trạng chất lượng nước cấp ............................................. 40
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 42
3.2.1 Điều kiện kinh tế ......................................................................... 42
3.2.2 Hạ tầng kinh tế xã hội .................................................................. 43
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................ 48
4.1 Nguồn gây tác động ............................................................................ 48
4.1.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải ................................. 48
4.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ...................... 74
4.1.3 Rủi ro và sự cố ............................................................................. 77
4.2 Đối tượng, quy mô bị tác động ............................................................ 79
4.2.1 Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng ............. 79
4.2.2 Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động ............ 80
4.3 Đánh giá tác động ............................................................................... 81
4.3.1 Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng ............................ 81
4.3.2 Trong giai đoạn hoạt động ........................................................... 84
4.4 Tổng hợp các tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án ............................................................................. 95
4.5 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh .......................... 97
CHƯƠNG 5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG VÀ CHƯƠNG
TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........................................................ 98
A. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ....... 98
5.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị
và san lấp mặt bằng .................................................................................. 98
5.2 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn thi công xây .......... 99
5.2.1. Các biện pháp giảm thiểu khói bụi trong quá trình thi công ........ 99
5.2.2.Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung trong quá trình thi công . 100
5.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động từ lán trại công nhân ............. 101
5.2.4.Các biện pháp giảm thiểu nước thải từ quá trình thi công xây dựng
............................................................................................................. 101
5.2.5.Các biện pháp giảm thiểu tác động do ô nhiễm chất thải rắn ........ 103
iii
5.2.6.Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường đất........... 104
5.2.7.Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình xây dựng cơ bản,
khả năng cháy nổ trong giai đoạn xây dựng .......................................... 104
5.3 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn dự án đi vào hoạt .. 105
5.3.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí ............ 105
5.3.2 Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt và tiếng ồn .......................................... 111
5.3.3 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước .......................................... 112
5.3.4 Các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn ................................. 119
5.3.5 Các biện pháp phòng ngừa khả năng cháy nổ trong giai đoạn dự án
hoạt động.............................................................................................. 126
B. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG .................................................................................................... 128
5.4 Chương trình quản lý .......................................................................... 128
5.4.1 Trong quá trình thi công xây dựng ................................................... 128
5.4.2 Trong quá trình đi vào hoạt động ..................................................... 129
5.4.3 Dự toán kinh phí xây dựng công trình xử lý nước thải ..................... 129
5.4.4 Chi phí vận hành công trình xử lý nước thải ..................................... 130
5.4.5 Dự toán kinh phí PCCC và chống sét ............................................... 130
5.5 Chương trình giám sát môi trường ...................................................... 130
5.5.1 Giai đoạn xây dựng ...................................................................... 131
5.5.2 Giai đoạn hoạt động ..................................................................... 132
5.6 Ước tính tổng kinh phí giám sát môi trường hàng năm........................ 134
5.6.1 Giai đoạn xây dựng ...................................................................... 134
5.6.2 Giai đoạn hoạt động ..................................................................... 135
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ......................... 139
6.1 Kết luận .............................................................................................. 139
6.2 Kiến nghị ............................................................................................ 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 141
PHỤ LỤC ................................................................................................... 142
Phụ lục 1 Các bảng vẽ liên quan .............................................................. 143
Phụ lục 2 Các văn bảng liên quan ............................................................. 148
Phụ lục 3 Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường ...................... 160
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
BHYT - Bảo hiểm y tế
BKHCNMT - Bộ Khoa học Công nghệ Môi Trường
BTNMT - Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT - Bộ y tế
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CTR - Chất thải rắn
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
HTXLNT - Hệ thống xử lý nước thải
MTTQ - Mặt trận tổ quốc
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
QHCT - Quy hoạch chi tiết
TBYT - Thiết bị y tế
TCMR - Tiêm chủng mở rộng
TCMT - Tiêu chuẩn môi trường
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
THC - Tổng hidrocacbon
TPHCM - Thành phố Hồ Chí Minh
UBND - Uỷ ban Nhân dân
VTYT - Vật tư y tế
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Hiện trạng các loại đất trong khu vực qui hoạch ................................ 10
Bảng 2.2 Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất .................................................... 12
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng ô đất ................................. 13
Bảng 2.4 Danh sách máy móc thiết bị dự kiến .................................................. 21
Bảng 2.5 Thiết bị chính được dự phòng máy phát điện ...................................... 25
Bảng 2.6 Kế hoạch thực hiện dự án .................................................................. 31
Bảng 3.1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các năm tại tỉnh Bến Tre ...................... 34
Bảng 3.2 Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm tại tỉnh Bến Tre ........ 35
Bảng 3.3 Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các năm tại tỉnh Bến Tre ........ 36
Bảng 3.4 Diễn biến số giờ nắng các năm ghi nhận tại tỉnh Bến Tre ................... 36
Bảng 3.5 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường không khí 38
Bảng 3.6 Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí ........................... 38
Bảng 3.7 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt ................... 39
Bảng 3.8 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ............................................... 40
Bảng 3.9 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước cấp .................... 41
Bảng 3.10 Kết quả phân tích chất lượng nước cấp ............................................. 41
Bảng 4.1 Liệt kê các nguồn gây tác động trong quá trình xây dựng ................... 49
Bảng 4.2 Ước tính tải lượng bụi phát sinh trong quá trình xây dựng .................. 51
Bảng 4.3 Thành phần và tính chất dầu DO......................................................... 53
Bảng 4.4 Hệ số và tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO của các phương tiện vận
chuyển, thi công trong công trường ................................................................... 54
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp định mức sử dụng nhiên liệu của một số thiết bị
xây dựng............................................................................................................ 54
Bảng 4.6 Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO .................. 55
Bảng 4.7 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO ......... 56
Bảng 4.8 Mức ồn của các thiết bị thi công. ........................................................ 57
Bảng 4.9 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh .............................. 61
vi
Bảng 4.10 Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm khi chạy máy phát điện .............. 64
Bảng 4.11 Tính chất nước thải y tế trước khi xử lý ........................................... 67
Bảng 4.12 Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của bệnh viện .............. 68
Bảng 4.13 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................ 69
Bảng 4.14 Nguồn phát sinh chất thải rắn của bệnh viện .................................... 70
Bảng 4.15 Thành phần rác thải y tế .................................................................... 72
Bảng 4.16 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................................... 73
Bảng 4.17 Mức ồn từ các thiết bị thi công ......................................................... 75
Bảng 4.18 Tiêu chuẩn các yếu tố vi khí hậu trong môi trường lao động ............. 77
Bảng 4.19 Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng ................. 80
Bảng 4.20 Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động ................ 80
Bảng 4.21 Tác hại của SO2 đối với con người và động vật................................. 86
Bảng 4.22 Mức gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau ............................ 88
Bảng 4.23 Tác hại của CO2 ở những nồng độ khác nhau ................................... 88
Bảng 4.24 Tác hại của khí Clo và hơi axit clohydric ở những nồng độ khác nhau ... 89
Bảng 4.25 Tổng hợp các tác động chính trong quá trình đầu tư và hoạt động
dự án ................................................................................................................. 96
Bảng 5.1 Số liệu về an toàn bức xạ ...................................................................109
Bảng 5.2 Vị trí và chỉ tiêu giám sát không khí hàng năm ..................................133
Bảng 5.3 Chi phí giám sát chất lượng môi trường không khí hàng năm trong
giai đoạn xây dựng ...........................................................................................134
Bảng 5.4 Chi phí giám sát chất lượng nước mặt hằng năm trang giai đoạn
xây dựng...........................................................................................................135
Bảng 5.5 Chi phí giám sát chất lượng môi trường không khí hàng năm ..........136
Bảng 5.6 Chi phí giám sát đặc tính nước thải hàng năm ...................................136
Bảng 5.7 Chi phí giám sát đặc tính nước mặt hàng năm ...................................137
Bảng 5.8 Ước tính kinh phí giám sát chất lượng môi trường hàng năm .............138
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ khám và chữa bệnh…........................................................... 18
Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống cấp khí trung tâm ................................................... 29
Hình 5.1 Sơ đồ mạng lưới thoát nước mưa của Bệnh viện đa
khoa tỉnh Bến Tre ........................................................................................ 112
Hình 5.2 Sơ đồ mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt của Bệnh viện đa khoa
tỉnh Bến Tre………………………………………….. ............................... 113
Hình 5.3 Sơ đồ mạng lưới thoát nước thải y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bến Tre ........................................................................................................ 113
Hình 5.4 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn. ................................................................. 114
Hình 5.5 Quy trình công nghệ xử lý nước thải của Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bến Tre. ....................................................................................................... 116
Hình 5 .6. Sơ đồ hệ thống thu gom, phân loại chất thải y tế .......................... 122
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 1
MỞ ĐẦU
Ngày nay khoa học và công nghệ đang phát triển với tốc độ chưa từng có trong lịch
sử loài người và ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi quốc gia. Mọi lĩnh vực hoạt động của
con người đều có mối quan hệ mật thiết và phụ thuộc lẫn nhau. Việc phát triển kinh
tế xã hội gắn kết với bảo vệ môi trường bền vững là vấn đề quan trọng hiện nay.
Trước tình hình đó vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề đang đòi hỏi Đảng và Nhà
nước ta nói riêng cũng như cả thế giới nói chung cần phải quan tâm hàng đầu. Đó
cũng là mối quan tâm sâu sắc không những của cơ quan quản lý nhà nước mà còn là
của từng người dân, từng nhà đầu tư trong nước cũng như ngoài nước tại Việt
Nam. Để đảm bảo an toàn môi trường, một dự án trước khi hoạt động cần phải
được đánh giá tác động môi trường để có biện pháp kiểm soát tránh gây ảnh hưởng
xấu tới môi trường.
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường là một
dự án tương đối lớn, vì vậy trong quá trình thực hiện dự án chắc chắn sẽ phát sinh
những vấn đề ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, hệ sinh thái…Do vậy việc
dự báo, đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động ô nhiễm môi
trường của dự án là cần thiết.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được xây dựng nhằm phục vụ công tác quản
lý bảo vệ môi trường, đề xuất các dự báo, các biện pháp tổng hợp để ngăn ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của quá trình xây dựng và hoạt động của dự án đến
môi trường xung quanh.
LÝ DO THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Hiện tại qui mô và chất lượng của Bệnh viện đa khoa tỉnh hiện có (Bệnh viện
Nguyễn Đình Chiểu) không còn đáp ứng cả về qui mô và chất lượng của nhu cầu
khám và chữa bệnh của nhân dân tỉnh Bến Tre. Trong đó có tỷ lệ tiếp nhận điều trị
nội trú rất thấp (khoảng 20% số lượt bệnh nhân đến khám) và thực trạng về cơ sở
vật chất, đặc biệt là trang thiết bị y tế vẫn chưa đáp ứng yêu cầu khám và điều trị
của bệnh nhân.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 2
Việc đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô 600 giường là cần
thiết và cấp bách. Nó phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước, các cấp chính
quyền và ban ngành của tỉnh Bến Tre, phù hợp và góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Bến Tre nói riêng và của vùng đồng bằng Sông Cửu Long nói chung.
Tuy nhiên, cần phải phân tích các nguồn gây ô nhiễm cũng như các biện pháp giảm
thiểu, kiểm soát ô nhiễm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường.Đó là lý do
để tôi lựa chọn đề tài “ Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre quy mô
600 giường tại xã Bình Phú, Tp Bến Tre- Tỉnh Bến Tre’’
MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
Đánh giá những tác động của dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến
Tre quy mô 600 giường gây ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của con người.
Phân tích và xác định những tác động có lợi, có hại từ những hoạt động của dự án
đến môi trường tại khu vực cũng như các vùng lân cận nơi dự kiến xây dựng công
trình.
Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động gây ô
nhiễm môi trường do hoạt động của dự án gây ra.
Lập chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong quá trình hoạt
động của dự án.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 3
CHƯƠNG 1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.1 Nội dung
Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã
hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng dự án.
Các tiêu chuẩn môi trường được nhà nước quy định.
Xác định nhu cầu cấp nước, cấp điện để phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án.
Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá tác động
của dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như khi dự án đi vào hoạt động.
Ngiên cứu và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế các tác động có hại
đến môi trường tự nhiên-kinh tế- xã hội do dự án gây ra.
Xây dựng chương trình giám sát môi trường.
1.2 Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
1. Phương pháp lập bảng kiểm tra: là liệt kê các thành phần môi trường liên quan
đến các hoạt động phát triển. Sau đó đem đối chiếu với các tiêu chuẩn môi trường
được ban hành.
2. Phương pháp ma trận: là liệt kê các hành động (hoạt động) từ khi chuẩn bị đến
khi dự án đi vào hoạt động, lập bảng đối chiếu giữa các nhân tố môi trường có thể
bị tác động (tiêu cực hay tích cực) với các hoạt động phát triển.
3. Phương pháp khảo sát thực địa: nó được nghiên cứu trên thực tế, các thông số và
các dữ liệu cũng được đo đạc cụ thể, phương pháp mang tính chất thực tế và độ
chính xác rõ ràng cao.
4. Phương pháp chỉ số môi trường: là đưa ra các đánh giá chung về chất lượng môi
trường khi chưa có dự án so với khi dự án đi vào hoạt động.
5. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích: là sử dụng biểu đồ hai chiều dùng để mô
tả những chi phí trong quá thình thực hiện dự án và những lợi ích của chúng đem lại
thuận lợi tốt nhất sau khi dự án đi vào hoạt động.
6. Phương pháp mạng lưới: là phương pháp phân tích các tác động song song và nối
tiếp nhau xác định mối quan hệ nhân quả giữa các tác động đó với các mối quan hệ
đó có thể kết nối lại với nhau thành một mạng lưới tác động môi trường.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 4
7. Phương pháp so sánh: là lấy dữ liệu có sẵn đem so sánh với những tiêu chuẩn và
những số liệu của dự án trước, nhằm mục đích đem lại hiệu quả tốt nhất.
8. Phương pháp mô hình hóa: là phương pháp tổng hợp các kiến thức khác nhau
như toán học, vật lý học, hóa học... cộng với sự hiểu biết về tác động sẽ được mô
hình hóa. Nó được ứng dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ
ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số chi phí lợi ích... của một số chất ô nhiễm có
khả năng gây tác hại đến môi trường trong khu vực.
Hiện nay nhiều phương pháp đánh giá tác động môi trường đã được sử dụng trên
thế giới nhưng nói chung phương pháp đánh giá tác động môi trường có thể được
phân loại sau:
Phương pháp nhận dạng
Mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường
Xác định tất cả các thành phần của hoạt động sản xuất.
Để thực hiện được phần này có thể sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp liệt kê
+ Phương pháp ma trận môi trường
Phương pháp dự đoán
Xác định sự thay đổi đáng kể của môi trường
Dự đoán về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên.
Đánh giá khả năng ảnh hưởng sẽ xảy ra theo thời gian.
Để thực hiện được phần này có thể sử dụng các phương pháp sau:
+ Các hệ thống thông tin môi trường và mô hình khuếch tán
+ Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tỉ lệ hóa và đo đạc phân tích.
Phương pháp đánh giá
Xác định mức độ thiệt hại và lợi ích của các nhóm cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng
bởi việc thực hiện dự án.
Xác định và so sánh lợi ích giữa các phương án thực hiện.
Để thực hiện được phần nay có thể sử dụng các phương pháp sau:
+ Hệ thống đánh giá môi trường.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 5
+ Phân tích kinh tế.
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường đối với dự án Bệnh viện đa khoa
tỉnh Bến Tre bao gồm:
Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế:
+ Địa hình, địa chất
+ Khí tượng thủy văn
+ Thủy vực và nguồn nước
+ Các hệ sinh thái
Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng:
+ Hệ thống cấp nước
+ Hệ thống thoát nước
+ Hệ thống đường giao thông
+ Hệ thống thông tin liên lạc
+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy
+ Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.
Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự án:
+ Khảo sát chất lượng nước mặt
+ Khảo sát chất lượng nước cấp
+ Khảo sát chất lượng không khí
Phương pháp liệt kê (Checklists)
Liệt kê các tác động môi trường do hoạt động xây dựng dự án.
Liệt kê các tác động môi trường do quá trình vận hành dự án gây ra, bao gồm các
nhân tố gây ô nhiễm môi trường: nước thải; khí thải; chất thải rắn; an toàn lao động;
cháy nổ; vệ sinh môi trường…
Dựa trên kinh nghiệm phát triển của các Bệnh viện đa khoa, dự báo các tác động
đến môi trường, kinh tế và xã hội trong khu vực do hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp so sánh
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 6
So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế, lựa chọn và đề xuất phương án giảm thiểu các
tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã hội.
1.3 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường
Báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre” được
lập dựa trên các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật sau:
Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo Vệ Môi Trường Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của của quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4 về việc quản lý và đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi
Trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của
Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo Vệ Môi Trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính Phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo
vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
- Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ
Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường về việc công bố danh mục các tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 7
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Thông tư số 05/2008/TT- BTNMT của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường ban hành ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường thay
thế --Thông tư số 08/2008/TT- BTNMT của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường ban hành ngày 08 tháng 09 năm 2006.
- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/02/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi
hành nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính Phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy.
- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y Tế Về việc ban
hành quy chế quản lý chất thải y tế.
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2009, Quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009, Quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Các văn bản pháp luật liên quan đến dự án
- Quyết định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Bến Tre – Xã Bình Phú – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre của
UBND tỉnh bến Tre ngày 03 tháng 11 năm 2009.
Văn bản kỹ thuật
- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.
- TCVN 6561:1999 - Tiêu chuẩn an toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X-quang.
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 8
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 02: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất
thải rắn y tế.
- QCVN 08: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- TCVN 7382:2004 – Chất lượng nước – Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải.
- TCVN 5949: 1998 và TCVN 5948: 1999 - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng
ồn.
- TCVN 6962: 2001 - Các tiêu chuẩn liên quan đến độ rung.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động.
- TCVN 6705: 2000, TCVN 6706: 2000 và TCVN 6707: 2000- Các tiêu chuẩn
liên quan đến chất thải rắn không nguy hại.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 9
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. Dự án
DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẾN TRE
Địa điểm: Xã Bình Phú – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
2.2. Chủ dự án
- Tên công ty : Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
- Đại diện : Ông Phạm Quốc Tuấn Chức vụ: P. Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính : 109 Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP.Bến Tre,
Tỉnh Bến Tre
- Ngành nghề kinh doanh : Bệnh viện
2.3. Vị trí địa lý của dự án
Địa điểm quy hoạch Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre thuộc xã Bình Phú –
Tp Bến Tre - tỉnh Bến Tre, với diện tích quy hoạch là 10,6 ha. Khu đất dự án có các
vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Nam giáp với đường liên xã Bình Phú – Mỹ Thành.
- Phía Tây Bắc giáp với đường vào cầu Hàm Luông.
- Phía Đông Nam và phía Đông Bắc giáp với đường dự kiến mở theo qui hoạch.
(Bản vẽ vị trí khu đất dự án được đính kèm trong phần phụ lục)
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng đã đạt được các yếu tố sau:
Phù hợp với qui hoạch đã được UBND Tỉnh Bến Tre phê duyệt, trong đó có tính
đến phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020.
Điều kiện môi trường đáp ứng và tiêu chuẩn, qui định của công trình Bệnh viện đa
khoa
Vị trí phải dễ tiếp cận từ các khu dân cư trong địa bàn, gần đường giao thông chính,
phù hợp với qui hoạch chung. Không ở trong các khu vực có nguy cơ hiểm họa về
thiên tai và địa chất yếu.
Diện tích, kích thước hoàn toàn đủ để bố trí xây dựng các hạng mục công trình,
trong đó có dự phòng để cho phát triển mở rộng Bệnh viện trong tương lai xa (tới
năm 2020).
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 10
Căn cứ vào các yếu tố trên, việc lựa chọn vị trí xây dựng bệnh viện tại xã Bình Phú
– tỉnh Bến Tre là hoàn toàn phù hợp.
Trong phạm vi ranh giới qui hoạch, hiện tại chủ yếu là đất trồng dừa và mương
nước chiếm tỷ lệ 85,05% diện tích. Còn lại là đất ở của một số hộ dân (khoảng 50
hộ), kênh mương và đường giao thông nhỏ.
Trong phạm vi ranh giới qui hoạch không có các công trình công cộng, công trình
sản xuất có khoảng 68 công trình nhà ở với các hình thức nhà thấp tầng, chất lượng
kiên cố và bán kiên cố. Nhà kiên cố được xây dựng chủ yếu trên trục giao thông
chính, nhà bán kiên cố phân bố trong khu vực vườn dừa.
Bảng 2.1 Hiện trạng các loại đất trong khu vực qui hoạch
Stt Khu Vực Diện Tích
(m2)
Diện Tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng khu vực qui hoạch 105,963 10,60 100,00
1 Đất ở hiện có (khoảng 50
hộ)
13,258 1,33 12,51
2 Đất trồng dừa, mương
nước
90,119 9,01 85,05
3 Giao thông hiện có 25,86 0,26 2,44
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, 2009).
2.4. Nội dung chủ yếu của dự án
2.4.1.Mục tiêu của Dự án
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre có quy mô 600 giường
tương đối lớn với các mục tiêu chính như sau:
Phấn đấu đưa bệnh viện đạt tiêu chuẩn bệnh viện đa khoa hạng II và là trung tâm về
chuyên môn y khoa nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế của toàn mạng lưới y tế
trong tỉnh Bến Tre, làm đòn bẩy cho chương trình xã hội hóa công tác y tế.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác khám và chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân tỉnh Bến Tre.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 11
Đảm bảo bệnh nhân được cấp cứu, khám và chữa bệnh kịp thời và đạt yêu cầu chất
lượng ngay tại bệnh viện đa khoa tỉnh.
Giảm tỷ lệ tử vong dưới 0,6% (năm 2009 tỉ lệ tử vong tại Bệnh viện Đa khoa
Nguyễn Đình Chiểu là 0,6%).
Giảm số ngày điều trị trung bình cho một bệnh nhân còn 06 ngày ( năm 2009 số
ngày điều trị trung bình/ bệnh nội trú tại BVĐK NĐC là 6,26 ngày).
Tăng khả năng phẫu thuật của bệnh viện so với trước đây.
2.4.2 Các thông số quy hoạch dự án
- Tổng diện tích của dự án:105963 m2
- Khu vực cây xanh dịch vụ và đỗ xe: 22512 m2
- Đất đường đô thị: 11299 m2
- Diện tích xây dựng: 72152 m2
- Đất công trình khu cán bộ, hành chính, hậu cần: 45907 m2
- Đất cây xanh : 7138 m2
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: 2034 m2
- Đất giao thông nội bộ: 17073 m2
2.4.3 Giải pháp kiến trúc công trình
Bố trí các khu chức năng trong bệnh viện.
Diện tích đất khu vực khám chữa bệnh và hậu cần.
Khu vực khoa khám và điều trị ngoại trú: Bố trí gần khu vực cổng chính, đảm bảo
yêu cầu đón tiếp, hướng dẫn và khám bệnh.
Khu vực kỹ thuật nghiệp vụ: Bố trí ở vị trí trung tâm nhằm phục vụ thuận tiện cho
cả khám ngoại trú và nội trú.
Khu vực điều trị nội trú: Bố trí nằm phía sau khu vực kỹ thuật nghiệp vụ. Riêng khu
vực lây nhiễm bố trí ở phía Tây – Bắc khu đất nhằm đảm bảo điều kiện cách ly về
hướng gió và khoảng cách cần thiết đối với khu vực khác của bệnh viện.
Khu vực hành chính quản trị - hậu cần: Khu hành chính bố trí gần khu vực cổng
chính và hướng nhìn ra tuyến đường phía Đông Bắc, góp phần tạo bộ mặt kiến trúc
cho khu vực bệnh viện, phù hợp cho yêu cầu quản lý bệnh viện và nghiên cứu,
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 12
đào tạo. Riêng khu tang lễ bố trí nằm khuất phía Tây của bệnh viện và gần cổng phụ
nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, thuận tiện vận chuyển.
Khu vực dịch vụ tổng hợp: Bố trí phía sau của bệnh viện, phù hợp với các hoạt
động phục vụ cho khu nội trú như: phục vụ giặt tẩy, khử trùng, sửa chữa và bảo trì
nhà ở nhân thân, bếp và nhà ăn…
Sau đây là bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án.
Bảng 2.2 Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Stt Loại đất, chức năng Diện tích
(m2)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Tổng khu vực QHCT 1/500 105963 10.60 100.00
A
Khu vực cây xanh dịch vụ và giao
thông đô thị
33811 3.38 31.91
a.1 Khu vực cây xanh, dịch vụ và đỗ xe 22512 2.25 21.25
a.2 Đất đường đô thị 11299 1.13 10.66
B Khu vực xây dựng bệnh viện 72152 7.22 68.09
b.1 Đất công trình KCB, hành chính, hậu
cần
45907 4.59 43.32
b.2 Đất cây xanh 7138 0.71 6.74
b.3 Đất công trình hạ tầng kỹ thuật 2034 0.20 1.92
b.4 Đất giao thông nội bộ 17073 1.71 16.11
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, 2009).
Khu vực cây xanh tập trung: Bệnh viện có 2 khu vực cây xanh tập trung nằm phía
trước khu Khoa khám điều trị ngoại trú và Khu vực hành chính quản trị, đáp ứng
yêu cầu của bệnh viện về tổ chức cảnh quan và cách ly với khu vực lân cận.
Khu vực hạ tầng kỹ thuật: Bố trí trạm xử lý nước, rác thải nằm ở phía Tây Bắc của
bệnh viện và gần cổng phụ nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, thuận tiện
vận chuyển. khu vực trạm cấp nước, cấp điện đặt ở phía Đông Bắc giáp đường
chính đô thị nhằm đấu nối thuận lợi với hệ thống điện, nước theo qui hoạch của khu
vực.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 13
Khu vực giao thông, bãi xe: Các bãi xe bố trí cạnh các khu vực cổng ra vào. Đường
nội là đường phục vụ xe cấp cứu, xe chữa cháy, xe vận chuyển với mặt cắt đường
rộng 12m (lòng 6m, vỉa hè 2x3m).
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng ô đất
Stt
Loại đất, chứng
năng
Ký
hiệu
ô đất
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
tối đa
(%)
Diện
tích
XD tối
đa
(m2)
Tầng
cao
TB
(tầng)
Diện
tích
sàn
tối đa
(m2)
Hệ số
SDĐ
(lần)
Tổng khu vực
QHCT 1/500
105963 17 18272 3.5 64349 0.61
A Khu vực cây
xanh, dịch vụ và
giao thông đô
thị
33811 3 1126 1.0 1126 0.03
A.1 Khu vực cây
xanh, dịch vụ và
bãi xe đô thị
CX-
ĐT 22512 5 1126 1.0 1126 0.05
A.2 Đất đường đô thị
(đề xuất mở rộng
đường phía trước
BV)
GT-
ĐT
11299
B Khu vực XD
Bệnh viện
72152 24 17147 3.7 63224 0.88
B.1 Đất công trình
khám chữa bệnh,
hành chính, hậu
cần
45907 36 16485 3.8 62562 1.36
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 14
1.1 A- khám và điều
trị ngoại trú (nhà
số 1,2,3,4)
B- hành chính
quản trị (nhà số
5)
C- kỹ thuật
nghiệp vụ (nhà số
6)
D- điều trị nội trú
(nhà số 7,8)
CT1
26692 45 12011 4.0 48046 1.80
1.2 Điều trị nội trú,
dịch vụ tổng hợp,
nghỉ lưu trú (nhà
số 9,11,12)
CT2
7956 35 2785 4.0 11138 1.40
1.3 Khoa truyền
nhiễm, khoa giải
phẩu bệnh và nhà
tang lễ; gar a kho
X-quang (nhà số
10,13,14,17)
CT3
11259 15 1689 2.0 3378 0.30
B.2 Đất cây xanh 7138 5 357 1.0 357 0.05
2.1 Khu vực cây
xanh, vườn dạo
thường trực (nhà
số 17, 17A)
CX1
3802 5 190 1.0 190 0.05
2.2 Khu vực cây
xanh vường dạo,
thường trực (nhà
CX2
3336 5 167 1.0 167 0.05
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 15
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, 2009).
Khối xây dựng
A KHU CÁC KHOA KHÁM BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
1 Khu vực tiếp đón, thủ tục
2 Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú
3 Khoa cấp cứu
B KHU CÁC PHÒNG KỸ THUẬT – NGHIỆP VỤ - CẬN LÂM SÀNG
4 Khoa chẩn đoán hình ảnh
5 Khoa hóa sinh
6 Khoa vi sinh
7 Khoa giải phẫu bệnh
số 17), sân TDTT
(số 18)
B.3 Đất công trình hạ
tầng kỹ thuật
2034 15 305 1.0 305 0.15
3.1 Trạm cấp điện,
nước (nhà số 15)
HT1
558 15 84 1.0 84 0.15
3.2 Trạm xử lý nước
thải và rác thải
(nhà số 16)
HT2
1476 15 221 1.0 224 0.15
B.4 Đất giao thông
nội bộ
17073
4.1 Bãi đỗ xe (ô tô,
xe máy)
P1
2304
4.2 Bãi đổ xe (ô tô,
xe máy)
P2
2219
4.3 Đường giao
thông (rộng 12m)
12550
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 16
8 Khoa chống nhiễm khuẩn
C KHU CÁC KHOA ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
9 Khoa điều trị tích cực và chống độc
10 Khoa huyết học truyền máu
11 Ngân hàng máu và các chế phẩm từ máu
12 Khoa vật lý trị liệu – phục hồi chức năng
13 Khoa dinh dưỡng
14 Khoa nội nhi
15 Khoa nội tổng hợp
16 Khoa nội tim mạch
17 Khoa nội tiêu hóa
18 Khoa nội cơ – xương – khớp
19 Khoa nội tiết
20 Khoa da liễu
21 Khoa thần kinh
22 Khoa gây mê hồi sức
23 Khoa ngoại
24 Khoa bỏng
25 Khoa phụ - sản
26 Khoa mắt
27 Khoa tai mũi họng
28 Khoa răng hàm mặt
29 Khoa truyền nhiễm
30 Khoa y học cổ truyền
31 Khoa y học hạt nhân và ung bướu
32 Lão khoa (khoa người cao tuổi)
D KHU CÁC PHÒNG HÀNH CHÍNH – QUẢN TRỊ - HẬU CẦN
33 Phòng hành chính – quản trị
34 Khoa dược và kho thuốc _VTYT
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 17
35 Quầy thuốc, dụng cụ y tế
36 Kho vật tư và xưởng cơ điện
37 Phòng bảo vệ và an ninh
38 Nhà xe công cụ, xe CB-CNV
39 Nhà xe cấp cứu
40 Khu khí y tế
41 Khu dịch vụ tổng hợp
E KHU VỰC CÔNG CỘNG
42 Nhà khách
43 Khu nhà xác và tang lễ
F KHU VỰC CÂY XANH VÀ GIAO THÔNG NỘI BỘ
44 Đường nội bộ
45 Cây xanh thảm cỏ
46 Đường dạo trong công viên
47 Bãi trông xe của khách và bệnh nhân
48 Sân thể thao nhỏ
G KHU VỰC TRẠM CẤP ĐIỆN, TRẠM CẤP NƯỚC
49 Trạm biến áp và phân phối điện, nhà để máy phát điện dự phòng
50 Trạm bơm tăng áp và hệ thống ống – van tiếp nhận và bể chứa nước sạch từ
trạm cấp nước.
51 Khu tập trung và phân loại chất thải rắn
52 Khu xử lý nước thải, rác thải
Bố cục không gian kiến trúc (Dự kiến sơ bộ)
Các công trình chính được bố trí tập trung đối xứng xung quanh trục trung tâm của
bệnh viện chạy theo trục Tây Bắc _ Đông Nam của khu đất, vuông góc với đường
đô thị lên cầu Hàm Luông. Các khối công trình đều có 01 mặt tiếp giáp với đường
giao thông đối nội của bệnh viện, 01 mặt giáp với hệ thống nhà cầu có mái che.
Giữa các công trình đều bố trí sân vườn, đường dạo nhằm tạo cảnh quan đồng thời
là nơi nghỉ ngơi tập luyện của bệnh nhân.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 18
2.4.4 Công nghệ và kỹ thuật
Hình 2.1. Sơ đồ khám và chữa bệnh
Ghi chú: Dây chuyền khám chữa bệnh
Các yếu tố đầu vào
Lựa chọn công nghệ
Công nghệ dịch vụ y tế đa khoa và khép kín
Bệnh viện được thiết kế để khép kín dịch vụ chăm sóc y tế từ khâu Khám, Tiếp
nhận và Điều trị bệnh, cho đến công tác Phục hồi chức năng. Có khoa dinh dưỡng
giúp chuẩn hóa dinh dưỡng giúp tăng cường sức khỏe người bệnh trước và trong
khi điều trị cũng như sau đó là phục hồi sức khỏe cho bệnh nhân ở cuối quá trình
điều trị. Tư vấn dinh dưỡng được xác định là một hoạt động quan trọng trong toàn
bộ quy trình khám và điều trị của Bệnh viện.
Bệnh nhân
nhn
Bác sỹ,y tá, hộ lý
chuyên khoa,thiết
bị y tế, dinh dưỡng
Nhân viên y tế, tài
chính
Chuẩn đoán
Phân về các khoa
điều trị
Chuyển tuyến
Bệnh nhân khỏe
mạnh, xuất viện
Đón tiếp Phân loại Khám bệnh
Bác sỹ chuyên khoa,
thiết bị y tế chuyên
khoa,xét nghiệm
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 19
Bệnh viện không duy trì Khoa tâm thần và không tổ chức Khoa lao và Bệnh phổi do
đã có hai bệnh viện chuyên khoa này trong địa bàn tỉnh và cũng do Sở Y tế tỉnh Bến
Tre quản lý.
Công nghệ dịch vụ khép kín bao gồm việc Thiết kế kiến trúc và Phân bố các khoa
phòng chuyên môn được bố trí hợp lý theo nguyên tắc:
Phân dòng bệnh nhân (và người nhà bệnh nhân) từ khâu khám và sau đó là khâu
tiếp nhận và điều trị nội trú. Nguyên tắc dòng chảy dịch vụ song song được áp dụng
cho tất cả các khoa lâm sàng đối với các khoa phòng cận lâm sàng.
Các khoa lâm sàng có bệnh nhân nội trú không gây nhiễm chéo với nhau. Sự phân
bố các khoa phòng này được thiết kế ưu tiên chống nhiễm chéo theo hướng trục
đứng (các tầng) có tính đến việc một cá nhân di chuyển tối ưu.
Các phòng Hành chánh, Kế hoạch – tài chính và khoa cận lâm sàng, dịch vụ bệnh
nhân (thanh toán và tài chính, BHYT, Thuốc và VTYT, các Phòng xét nghiệm, …)
được thiết kế tương đối biệt lập và có thể được tiếp cận đa hướng, có tính đến ưu
tiên giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo cho các khoa phòng này.
Điều hành quản lý bệnh viện thông qua hệ thống máy tính nối mạng sử dụng chung
một phần mềm quản lý bệnh viện có phân quyền cho các cấp khác nhau để phục vụ
việc báo cáo và tổ chức – điều hành.
Các chất thải rắn và chất thải lỏng từ các hoạt động khám và điều trị được thiết kế
xuôi dòng theo chiều vùng có nguy cơ ô nhiễm tăng lên cho đến nơi tập kết trước
khi được phân loại, vận chuyển và xử lý.
Việc cung cấp và phát thuốc hoặc các VTYT cho bệnh nhân được tập trung hóa tại
khoa Dược và VTYT sau đó khép kín trong các khoa lâm sàng theo các quy định
của BYT về thuốc và VTYT dùng trong điều trị, nhất là đối với bệnh nhân bảo hiểm
y tế.
Các dịch vụ từ bên ngoài như cung cấp điện nước, thu gom chất thải rắn, dịch vụ
sửa chữa TBYT, vật tư TBYT, hoạt động Tang lễ, … đều được quy về một đầu mối
thông qua sự quản lý của một phòng duy nhất là Phòng Vật tư của Bệnh viện.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 20
Lựa chọn trang thiết bị y tế và dụng cụ
Việc trang bị các máy móc y tế sẽ tạo điều kiện giúp các chuyên khoa và chuyên gia
của Bệnh viện có thể triển khai thực hiện các kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều
trị, giúp bệnh viện thực hiện được các kế hoạch về việc đưa các tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào khám chữa bệnh và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học y học
như cấy ghép tạng, ung thư, … Đồng thời, việc mua sắm các thiết bị đó trong dự án
này để đáp ứng với quá trình hội nhập, nâng bệnh viện ngang tầm với các bệnh viện
và hệ thống y tế trong khu vực, đi cùng với sự phát triển của đất nước.
Các tiêu chí chính để đưa ra các phương án lựa chọn thiết bị
Hiện đại, tuổi thọ cao, chất lượng đảm bảo tin cậy, sản xuất từ năm 2009 trở đi, chi
phí vận hành thấp, chế độ bảo hành, thay thế phụ kiện thuận tiện, không gây ô
nhiễm môi trường, an toàn.
Nguyên tắc chung lựa chọn công nghệ chủng loại và số lượng thiết bị y tế
Căn cứ chung
Công nghệ áp dụng trong các thiết bị y tế của Dự án phải là công nghệ mới, hiện
đại, có nguồn gốc từ Hàn Quốc hoặc các quốc gia có truyền thống và uy tín về cung
cấp trang thiết bị y tế. Các công nghệ, thiết bị có nguồn gốc từ Hàn Quốc sẽ được
ưu tiên sử dụng. Nhưng trong mọi trường hợp, tỷ lệ nguồn gốc thiết bị Hàn Quốc
của toàn bộ trang thiết bị y tế mua sắm ít nhất phải đạt trên 70%. Các tiêu chuẩn
chứng chỉ về chất lượng sau đây là bắt buộc đối với công nghệ, máy móc thiết bị
mua sắm cho Dự án:
- Chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng thiết bị: ISO 9001 và 2001.
- Chứng chỉ về hệ thống quản lý môi trường: EN 14001 – 2001.
Số giường thực các khoa lâm sàng
Công nghệ, chủng loại, số lượng trang thiết bị sẽ trang bị dựa trên quy mô giường
của mỗi khoa lâm sàng theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và căn cứ vào kinh nghiệm
khám và chữa bệnh những năm trước của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre (Bệnh
viện Nguyễn Đình Chiểu).
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 21
Máy móc thiết bị của dự án
Trang thiết bị y tế thiết yếu dự trù sẽ được đầu tư vào Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến
Tre ngoài danh mục tiêu chuẩn của Bộ Y tế (Theo quyết định số 437/QĐ - BYT của
Bộ Y Tế đã ban hành), Bệnh viện còn đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại nhằm
trở thành trung tâm khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa học về y tế lớn của tỉnh và
khu vực. Danh sách máy móc thiết bị dự kiến của dự án được trình bày trong Bảng
2.4.
Bảng 2.4 Danh sách máy móc thiết bị dự kiến
STT Tên thiết bị, máy móc Tình trạng
1 Máy chụp cắt lớp (CT Scan 64 lớp) Mới hoàn toàn
2 Máy cộng hưởng từ (MRI)
3 Máy chụp mạch vành “
4 Máy X – quang liều thấp “
5 Máy chụp vú “
6 Các máy tia xạ (Cobalt 60) “
7 Các máy phòng xét nghiệm tế bào ung thư “
8 Tim phổi máy người lớn “
9 Tim phổi máy trẻ em “
10 Máy sốc tim và khử rung tim “
11 Máy định vị phẫu thuật “
12 Dao mổ laser và cyberknife “
13 Các monitor bệnh nhân kết nối Trung tâm theo dõi bệnh nhân “
14 Các máy lọc máu thẩm tách (thận nhân tạo) “
15 Các máy truyền dịch (bơm tiêm điện các loại) “
16 Hệ thống thiết bị xử lý máu cho và ngân hàng máu “
17
Hệ thống máy tính nối mạng và sử dụng chung một phần
mềm quản lý BV “
(Nguồn: Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre,
2009).
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 22
2.4.5 Các công trình phụ trợ
Hệ thống giao thông
Hàng rào
Hàng rào xây bao quanh toàn bộ ranh giới lô đất được lựa chọn địa điểm để xây
dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre tổng diện tích 205.799 m2.
Tổng chiều dài hàng rào là 1996 m. Trong đó hàng rào phía giáp trục đường chính
được thiết kế đẹp, phía dưới là tường gạch, phía trên là sắt thoáng (853m).
Hàng rào phía các mặt còn lại được xây dựng bằng trụ bê tông cốt thép 150x150
cách nhau 3,6m, ở giữa là hệ thống dây thép gai (1143m).
Cây xanh
Cây xanh cách ly và dọc theo các tuyến đường giao thông chính: trồng các cây có
tán lá đẹp để tạo bóng mát phù hợp với khí hậu địa phương như phượng vĩ, bằng
lăng… Không trồng các loại cây dễ đổ và các loại cây có nhựa độc.
Cây xanh trong trong vườn hao: trồng các loại cây bụi có hoa đẹp để tạo cảnh quan
và cải thiện khí hậu. Không trồng các loại cây có hoa quả thu hút ruồi muỗi, sâu
bọ…
Hệ thống giao thông ngoài hàng rào
Vị trí khu vực bệnh viện rất thuận lợi cho giao thông đi lại: Xung quanh khu vực
quy
hoạch là các tuyến đường khu vực quy hoạch.
Phía Bắc giáp tuyến đường quốc lộ 60 mới từ ngã ba Tân Thành đến Cầu Hàm
Luông có quy mô 60m. Tuyến đường thu gom nằm phía Bắc Bệnh viện có quy mô
25m, để làm tuyến đường chính của Bệnh viện. Phía Nam giáp tuyến đường quy
hoạch quy mô 28m. Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch quy mô 28m. Phía Tây
giáp tuyến đường hiện trạng là tuyến đường liên xã Bình Phú - Mỹ Thành quy mô
mặt đường cấp phối 6.0m.
Hệ thống giao thông trong hàng rào
Với tính chất khu vực nghiên cứu quy hoạch là Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu –
tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong Bệnh viện, quy
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 23
hoạch mạng lưới đường nội bộ như sau: Bố trí hệ thống đường nội bộ theo hình bàn
cờ bao quanh các công trình chính của Bệnh viện.
Bố trí một cổng chính ở phía Bắc ra đường thu gom mở rộng và ba cổng phụ ra các
đường phố khu vực bao quanh.
Các công trình phục vụ giao thông
Bãi đỗ xe: trong khu vực Bệnh viện có bố trí 2 khu vực đỗ xe lớn dành cho ô tô, xe
máy và xe đạp. Ngoài ra còn bố trí 2 bãi đỗ xe nhỏ nằm trên đường dành cho ô tô.
Đảm bảo đủ điều diện tích đỗ xe cho cán bộ Bệnh viện và khách.
Hệ thống thoát nước mưa
Trên cơ sở san nền, thoát nước, hướng dốc của khu vực từ Đông Bắc sang Tây
Nam. Toàn bộ nước mưa được phân làm 2 lưu vực và thu gom, thoát ra cống thoát
nước trên tuyến đường phía Đông, thoát ra sông Hàm Luông và rạch Cái Hiên.
Lưu vực 1 có diện tích 4.2 ha, được thu gom và thoát vào tuyến cống thoát nước
mưa
D800 trên tuyến đường quy hoạch phía đông ra sông Hàm Luông.
Lưu vực 2 có diện tích khoảng 6.3 ha được thu gom và thoát ra tuyến cống D800
trên tuyến đường quy hoạch phía Đông, thoát ra rạch Cái Hiên.
Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng độc lập hoàn toàn với hệ
thống thoát nước mưa.
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh trong bệnh viện được thu gom về trạm xử lý
nước thải của toàn khu để xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép TCVN
7382:2004, mức I
trước khi xả vào tuyến ống thoát nước thải bên ngoài khu vực dự án.
Hệ thống cấp nước
Nguồn nước
Nguồn nước để phục vụ cho các nhu cầu của bệnh viện được lấy từ đường ống cấp
nước trên trục đường phía Đông của Dự án tới cụm bể chứa, trạm bơm tăng áp với
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 24
tổng lưu lượng 750 m3/ngđ.
Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu cấp nước Tiêu chuẩn Lưu lượng
Số giường: 600 (giường)
Tiêu chuẩn cấp nước Bệnh viện (lấy
theo bảng K – Quy chuẩn hệ thống
thoát nước trong nhà và công trình
có tính tới yếu tố thực tế)
950 (l/giường.ngđ) Qngtb= 570 m3/ngđ
- Nhu cầu sử dụng nước cho giường bệnh
Qsh = 570 m3/ngày.
- Nhu cầu sử dụng nước cho lượt khám và khách vãng lai
+ Cấp nước cho lượt khám và khách vãng lai: 15 l/người/ngày
+ Số lượt khám: 1.800 lượt/ngày
Cấp nước lượt khám và khách vãng lai:
Qsh = 1.800người x 15l/1000 = 27 m3/ngày.
- Nhu cầu cấp nước cho nhân viên và thăm nuôi bệnh
+ Cấp nước cho nhân viên và người nhà thăm nuôi bệnh nhân: 50 l/người/ngày
+ Số nhân viên dự kiến 800 người
+ Số người thăm nuôi bệnh nhân: 600 người
Cấp nước nhân viên và người nhà thăm nuôi bệnh nhân:
Qsh = (800 + 600) người x 50l/1000 = 70 m3/ngày.
- Nhu cầu vệ sinh sân bãi và hệ thống kỹ thuật khoảng 5 m3/ngđ
Vậy tổng lượng nước cấp cho Bệnh viện là:
Qbv = 570+27+70+5 = 672 m3/ngđ
Ngoài ra, Bệnh viện còn sử dụng nước cho PCCC. Bệnh viện có diện tích 105.963
m2, theo TCVN 2622 – 1995 số lượng đám cháy trên tổng mặt bằng là 1 đám với
lưu lượng chữa cháy là 10 l/s, số đám cháy đồng thời là 2 với lưu lượng 2,5 l/s. vậy
lưu lượng nước dự trữ phục vụ cho yêu cầu cấp nước cứu hỏa trong 3 h là:
Qcc = 3 x 12,5/1000 x 3600 = 135 m3
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 25
Hệ thống điện
Nguồn điện
Dự kiến nguồn điện sẽ lấy từ lưới điện trung thế của thành phố Bến Tre. Điểm đấu
điện sẽ được cụ thể khi có quyết định và thỏa thuận của cơ quan quản lý điện lực
tỉnh Bến Tre.
Để thuận tiện trong việc quản lý và vận hành hệ thống cung cấp điện, xây dựng 01
trạm biến thế gồm có 2 buồng:
01 buồng đặt tủ điện trung thế hợp bộ 24 kV và máy biến thế hạ thế
01 buồng đặt các tủ điện phân phối điện hạ thế
Tủ điện trung thế: Lựa chọn loại hợp bộ 3 khoang (02 khoang lắp đặt máy cắt đầu
vào 24 kV – 630A, 01 khoang lắp đặt 01 cầu dao phụ tải kèm theo cầu chì ra máy
biến thế hạ thế 24 kV-200A)
Máy biến thế hạ thế: Kiểu máy biến thế 3 pha, 2 cuộn dây đặt trong nhà làm mát tự
nhiên bằng dầu, cấp điện áp 22/0,4 kV, tần số 50 Hz.
Tủ phân phối điện hạ thế: Được đặt trong buồng phân phối điện hạ thế gồm các
thiết bị chính sau:
Tính toán lựa chọn công suất máy phát điện dự phòng
Bảng 2.5 Thiết bị chính được dự phòng máy phát điện
stt Tên thiết bị Ghi
chú
Công suất
1 Máy chụp cắt lớp City (80 KVA x 1 máy) 80 KVA
2 Các máy X-quang (40KVA x 2 máy) 80 KVA
3 Máy điều hòa trung tâm 2 x 120 KVA 240 KVA
4 Hệ thống máy nén khí 5 x 18 KVA 90 KVA
5 Hệ thống trạm bơm nổi + ngầm 60 KVA
6 Hệ thống thang máy 15 KVA x 8 150 KVA
7 Dự phòng 30% chiếu sang ổ cấm 100 KVA
Tổng cộng 800 KVA
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 26
Theo công suất tính toán, để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, lựa chọn giải pháp
thiết kế 01 máy phát điện dự phòng công suất 800 KVA cấp điện cho các phụ tải ưu
tiên.
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng chủ yếu của Bệnh viện được thiết kế theo tiêu chuẩn với độ rọi
tương ứng với công năng sử dụng cho từng phòng, địa điểm cụ thể. Chọn loại đèn
và bố trí phù hợp với kiến trúc mà vẫn đảm bảo độ rọi quy định.
Hệ thống thông tin liên lạc và mạng máy tính
Quyết tâm xây dựng cơ sở hạ tầng tốt hoạt động tin cậy: Xây dựng một hệ thống
máy chủ mạnh, có dự phòng cung cấp các dịch vụ Web, E-mail, CSDL, lưu dữ liệu.
Xây dựng một hạ tầng mạng truyền thông tải thông tin rộng khắp trong nội Viện, sử
dụng các đường truyền tốc độ cao quang dẫn, sử dụng truyền tải không dây cho các
ứng dụng đến tận phòng bệnh nhân.
Hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ
Xây dựng hệ thống camera giám sát trên nền IP giúp lãnh đạo quan sát được tình
hình làm việc các nơi quan trọng: phòng mổ, khám bệnh, phòng chụp, địa điểm cần
sự an ninh ở mọi lúc, mọi nơi thông qua máy tính cá nhân hoặc thiết bị không dây
cầm tay.
Xây dựng hệ thống truyền thanh nội bộ, nhằm thông báo, hướng dẫn kịp thời cho
cán bộ và bệnh nhân.
Xây dựng hệ thống chuông báo gọi ở các giường bệnh, giúp bệnh nhân chủ động
thông tin tới y bác sỹ khi cần có sự trợ giúp.
Hệ thống xếp hàng tự động, cho phép cấp phát tự động thứ tự khám bệnh của bệnh
nhân, đơn giản hóa việc quản lý, tránh chen lấn xô đẩy.
Dần triển khai hệ thống quản lý tổng thể bệnh viện bằng ứng dụng hệ thống CNTT.
Giải pháp phòng cháy chữa cháy và chống sét
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre là khu vực tập trung khám chữa bệnh, nên trong
ngày thường có một lượng người tham gia điều trị và khám chữa bệnh. Để bảo đảm
an toàn cơ sở vật chất và hơn hết là bảo đảm tính mạng cho con người cũng như
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 27
tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn PCCC. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre được trang
bị các hệ thống PCCC như sau :
Hệ thống báo cháy tự động
Hệ thống báo cháy tự động có chức năng kiểm tra. Phát hiện kịp thời sự cố cháy
xảy ra ngay từ lúc mới khởi phát tại các khu vực mà hệ thống giám sát nhằm phát
hiện kịp thời nhanh chóng những sự cố cháy, giúp chúng ta có những biện pháp
chữa cháy hữu hiệu giảm thiểu sự thiệt hại về người và tài sản.
Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản: Trung tâm xử lý báo cháy
(Fire Alarm Control Panel). Các đầu báo cháy tự động: Đầu báo khói (Smoke
Detector) và Đầu báo nhiệt (Heat Detector). Công tắc báo cháy khẩn (Manual
Station). Chuông báo cháy (Fire Alarm Bell). Các yếu tố liên kết (accessories to
connect). Nguồn điện (Power).
Chức năng và nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống báo cháy tự động này đã
được trình bày kỹ trong thuyết minh kỹ thuật PCCC Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến
Tre.
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler và chữa cháy cấp nước vách tường
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler và chữa cháy cấp nước vách tường nhằm làm
hạ nhiệt độ đám cháy bằng nước, dẫn đến dập tắt đám cháy hoặc ngăn chặn không
cho đám
cháy phát sinh và lan sang các khu vực khác.
Với vai trò này Hệ thống Chữa cháy tự động Sprinkler và chữa cháy cấp nước vách
tường là một trong các hệ thống nhằm tăng cường thêm biện pháp bảo vệ an toàn tài
sản vật chất , đồng thời giúp tránh được những thiệt hại sinh mạng và tài sản có thể
có do rủi ro khi hỏa hoạn xảy ra.
Điều hòa không khí và hệ thống điều khiển thông gió
Yêu cầu của hệ thống điều hòa không khí
- An toàn, đảm bảo thỏa mãn các điều kiện về xử lý không khí, khí hậu: nhiệt độ,
độ ẩm, độ sạch, chênh áp … và môi trường của Việt Nam.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 28
- Hợp lý, tiết kiệm về bố trí không gian, hài hòa với mỹ quan kiến trúc tổng thể
tòa nhà, đồng thời phải đáp ứng được chức năng sử dụng là Bệnh viện Đa khoa.
- Sử dụng công nghệ kỹ thuật số điều chỉnh công suất để tiết kiệm điện năng và
không gây nhiễu sóng điện từ.
- Đảm bảo tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế.
- Sử dụng công nghệ hiện đại trong thời điểm xây dựng.
- Hệ thống có độ bền, độ tin cậy cao, đảm bảo hoạt động đủ tải.
- Hiệu suất cao nhất, tiết kiệm điện năng nhất.
- An toàn tuyệt đối cho việc sử dụng, vận hành, thuận lợi cho việc bảo trì, bảo
dưỡng.
Lựa chọn hệ thống thiết bị
Đối với hệ thống điều hòa trung tâm
Tùy thuộc vào chức năng của các tòa nhà mà lựa chọn hệ thống điều hòa trung tâm
hay điều hòa cục bộ nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư. Hệ thống điều hòa trung tâm sẽ
được trang bị cho 03 tòa nhà quan trọng của Bệnh viện là Nhà kỹ thuật nghiệp vụ,
nhà khám – điều trị ngoại trú và nhà hành chính. Các tòa nhà khác sẽ trang bị điều
hòa cục bộ tùy theo nhu cầu sử dụng thực tế sau này.
Đối với hệ thống xử lý không khí phòng mổ
Hệ thống xử lý không khí cho các phòng mổ và hành lang sạch bao gồm các FCU
(Fan coil unit), AHU (Air handling unit) xử lý gió tươi, điện trở sưởi, hệ thống phân
phối gió và hệ thống phin lọc để tiến hành quá trình xử lý không khí như làm lạnh,
sưởi ấm, khử ẩm, lọc khuẩn, tạo chênh áp suất …. nhằm tạo ra một môi trường vi
khí hậu thoải mái cho kíp mổ và cho bệnh nhân.
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp khí y tế
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 29
Hệ thống khí y tế trung tâm điển hình
Hình 2. 2. Sơ đồ hệ thống cấp khí trung tâm
Trung tâm cấp khí
Cung cấp Oxy
Sau khi so sánh ưu nhược điểm của các phương án, thì phương án chọn để cung cấp
Oxy là dùng Téc lỏng + bình ôxy nén áp suất cao, cụ thể như sau:
Oxy từ các téc lỏng qua xử lý được cung cấp cho các khoa phòng. Dàn bình oxy
nén áp suất cao chỉ để dự phòng khi có sự cố, hoặc khi bảo dưỡng, nạp téc.
Ưu điểm: Vốn đầu tư thấp
Thích hợp về công nghệ kỹ thuật với các bệnh đa khoa có quy mô vừa và lớn, vì
vậy đây là phương án được dùng phổ biến nhất.
Cung cấp khí nén
Có 02 loại máy nén khí được sử dụng tạo khí nén, đó là: Máy nén khí có dầu bôi
trơn và máy nén khí không dầu bôi trơn.
Với công nghệ vật liệu mới, các máy nén khí không dầu đã được nâng cao tuổi thọ
đáng kể và để giảm các yêu cầu cao về kỹ thuật lọc khí, ta chọn máy nén khí không
dầu. Tuy nhiên, loại này có độ ồn cao hơn, do đó ta chọn loại máy nén khí kiểu
cánh quay (Rotary vane) hoặc loại vít quay (Rotary screw) để giảm được độ ồn
xuống mức tối thiểu.
Trung tâm cấp
khí O,A,V
Van
chặn
Van +
giám sát
cảnh báo
Các
ổ ra
cấp
khí
Các
thiết
bị
ngoại
Xử lý khí
sạch y tế
Điều
khiển
Giám sát cảnh
báo trung tâm
Các khoa, phòng
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 30
Cung cấp khí hút chân không
Với lý do độ ồn và tuổi thọ, máy hút chân không cánh quay để tạo khí hút cho hệ
thống được chọn để cung cấp khí hút chân không.
2.5. Phương án đền bù và giải phóng mặt bằng
Tất cả các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ nhận được bồi thường và đủ pháp nhân
được nhận hỗ trợ để phục hồi bất kể tình trạng định cư và sử dụng đất.
Tái định cư và thu hồi đất sẽ được giảm thiểu ở mức thấp nhất, được đưa vào tính
toán.
Sẽ đưa ra mức chi phí bồi thường và phục hồi bằng với toàn bộ chi phí thay thế hay
di dời mà không tính đến giá trị khấu hao.
Giải tỏa sẽ chưa bắt đầu trước khi các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án bắt đầu nhận được
chi phí bồi thường.
Những hộ bị ảnh hưởng từ dự án sẽ đủ điều kiện để nhận chi phí bồi thường và
phục hồi nếu đáp ứng được các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận thường trú, biên lai thuế đất, hoặc trong trường hợp không có
giấy chứng nhận trên trông qua hồ sơ địa chính của thị tứ hoặc nằm trong danh sách
những hộ bị ảnh hưởng trước thời điểm hình thành kế hoạch tái định cư, đất họ sở
hữu, thuê, trồng trọt, hoặc sử dụng để kinh doanh.
Điều kiện để những hộ bị ảnh hưởng bởi dự án được quyền nhận chi phí bồi thường
và hỗ trợ trong các chương trình hành động tái định cư được phân loại như sau: hợp
pháp, không hợp pháp và không được quyền.
2.6. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre được dự kiến xây dựng
trong thời gian là 3 năm kể từ ngày Hiệp định vay giữa hai chính phủ Việt Nam và
Hàn Quốc có hiệu lực, bao gồm từ khâu chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, thiết kế
bệnh viện Đa khoa 600 giường, mua sắm trang thiết bị, xây dựng và lắp đặt trang
thiết bị, vận hành thử bệnh viện, nghiệm thu và bàn giao, quyết toán và kiểm toán
dự án. Tiến độ thực hiện dự án được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 31
Bảng 2.6 Kế hoạch thực hiện dự án
Nội dung thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Phê duyệt trong nước về FS
2 Nhà tài trợ thẩm định
3 Ký hiệp định vay
4 Lập HSMT xây lắp, thẩm định HSMT
5 Mở thầu, đánh giá HSDTXL
6 Hợp đồng XL và thi công
7 Lập HSMT thiết bị y tế, thẩm định
HSMT
8 Mở thầu, đánh giá HSDT
9 Hợp đồng mua sắm thiết bị y tế
10 Lắp đặt TBYT
11 Đào tạo hướng dẫn sử dụng
12 Nghiệm thu bàn giao
13 Giai đoạn bảo hành
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, 2009).
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 32
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH
TẾ - XÃ HỘI
3.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường
3.1.1 Điều kiện địa hình địa chất
Bến Tre là một trong số 12 tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích tự nhiên :2.315 km2
Dân số : 1.370.000 người
Đơn vị hành chính : Thành phố Bến Tre và 7 huyện
Vị trí địa lý: Tỉnh Bến Tre có dáng hình gần như một tam giác cân, có trục Tây Bắc
– Đông Nam, nằm ở vị trí phía Nam TPHCM. Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có
ranh giới chung là sông Tiền, phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh, phía Tây giáp tỉnh Vĩnh
Long, có ranh giới chung là sông Cổ Chiên, phía Đông giáp biển Đông với chiều
dài bờ biển là 65 km.
Bến Tre là một tỉnh châu thổ nằm sát biển, có địa hình tương đối bằng phẳng, độ
cao từ 1 – 2 m. Ở vùng đất giồng, cục bộ có nơi cao hơn địa hình chung quanh từ 3
– 5 m, rải rác có những giồng cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn,
chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ven biển và ở các cửa sông.
Bốn bề đều có sông nước bao bọc.
Bến Tre là một trong 12 tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, được hợp thành bởi 3
cù lao lớn: An Hóa, Bảo và Minh do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long (sông
Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên) bồi tụ nên qua nhiều thế kỷ.
Hệ thống kênh rạch chằng chịt, ăn thông với nhau, nối liền với các sông lớn: Mỹ
Tho, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên, không chỉ thuận cho giao thông thủy, mà
còn tạo nên một tài nguyên nước dồi dào quanh năm cho nông nghiệp.
Thành phố Bến Tre có diện tích tự nhiên 6.742 ha, gồm 10 phường nội ô (P.1 – P.8,
Phú Khương, Phú Tân) có 6 xã ngoại ô: Sơn Đông, Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận,
Nhơn thạnh, Bình Phú và Phú Hưng. Dân số của thành phố là khoảng 143.700
người.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 33
Khu đất thực hiện dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre thuộc xã Bình Phú, TP
Bến Tre,
tỉnh Bến Tre có địa hình tương đối bằng phẳng, hướng dốc chính từ Bắc xuống
Nam. Cao độ địa hình tự nhiên từ 0,8m đến 2,2m, trung bình 1,5m.
3.1.2 Điều kiện khí tượng - thủy văn
Điều kiện thủy văn
Nằm ở hạ lưu sông Mekong, giáp với biển Đông, nơi mà 4 trong 9 "con rồng" nhả
nước ra biển. Bến Tre có một mạng lưới sông ngòi chằng chịt với tổng chiều dài
xấp xỉ 6.000 km, trong đó có sông Cổ Chiên 82 km, sông Hàm Luông 71 km, sông
Ba Lai 59 km, sông Mỹ Tho 83 km. Hiện nay dòng sông Tiền lại chẻ thành sông
Vĩnh Long, và sông Mỹ Tho, rồi sông Mỹ Tho lại chẻ thêm một nhánh nữa là sông
Hàm Luông, phát triển cho đến nay thành các sông Mỹ Tho, Ba Lai, Hàm Luông,
Cổ Chiên, với các cửa: cửa Tiểu, cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa Hàm Luông, cửa Cổ
Chiên, cửa Cung Hầu.
Mật độ sông ngòi dày đặt này đã khiến cho giao thông thủy thuận lợi, nguồn thủy
sản phong phú, nước tưới cho cây trồng ít gặp khó khăn, tuy nhiên cũng gây trở
ngại đáng kể cho giao thông bộ, cũng như việc cấp nước vào mùa khô, khi thủy
triều biển Đông đưa mặn vào sâu trong kênh rạch vào mùa gió chướng.
Điều kiện về khí tượng
Điều kiện khí hậu
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm
ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt
độ trung bình hằng năm từ 26oC – 27oC. Trong năm không có nhiệt độ tháng nào
trung bình dưới 20oC. Hằng năm, mặt trời đi qua thiên đỉnh 2 lần (16 tháng 4 và 27
tháng 7). Lượng bức xạ khá dồi dào, trung bình đạt tới 160kcal/cm2. Với vị trí nằm
tiếp giáp với biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão, vì nằm ngoài vĩ
độ thấp (bão thường xảy ra từ vĩ độ 15o bắc trở lên). Ngoài ra, nhờ có gió đất liền,
nên biên độ dao động ngày đêm giữa các khu vực bị giảm bớt .
Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 34
sau và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa gió Tây Nam và
Đông Bắc là 2 thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng
4 tạo nên 2 mùa rõ rệt. Mùa gió Đông Bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió Tây Nam là
thời kỳ mưa ẩm. Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong
mùa khô, lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm.
Khí hậu Bến Tre cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm thuận lợi cho sự quang hợp và phát dục của cây trồng, vật nuôi. Tuy
nhiên, ngoài thuận lợi trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm
nên thường có nạn sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh
năm.
Trở ngại đáng kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn
đổ về giảm nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh
hưởng đến năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển.
Nhiệt độ
Điều đáng lưu ý nhất với nhiệt độ là sự dao động nhiệt độ trong ngày. Biên độ nhiệt
đạt đến 10oC/ngày đêm. Vì vậy, mặc dù ban ngày trời nắng nóng, ban đêm và sáng
sớm vẫn có sương. Đây là điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển và xanh tốt
quanh năm. Nhiệt độ trung bình của năm 2006 là 28,2oC. Diễn biến nhiệt độ trung
bình các năm tại tỉnh Bến Tre trình bày trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các năm tại tỉnh Bến Tre
Tháng
Độ C
2003 2004 2005 2006 2007
CẢ NĂM 27,16 27,09 27,08 26,99 27,02
Tháng 1 26,0 25,4 25,3 25,6 24,7
Tháng 2 26,0 25,7 26,4 25,1 26,1
Tháng 3 27,8 27,1 27,8 27,1 27,0
Tháng 4 29,3 29,3 29,1 29,2 28,8
Tháng 5 28,4 29,1 28,0 28,7 29,0
Tháng 6 27,3 27,9 28,3 27,4 28,1
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 35
Tháng 7 27,6 25,2 26,9 27,3 26,6
Tháng 8 27,0 26,8 27,3 27,0 27,4
Tháng 9 27,6 27,3 27,0 27,2 27,1
Tháng 10 27,1 27,0 26,6 26,6 27,2
Tháng 11 25,9 27,2 27,1 27,5 26,8
Tháng 12 25,9 27,1 25,2 25,2 25,4
Lượng mưa
Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 84% tổng lượng mưa cả năm. Mưa lớn tập
trung từ tháng 7 đến tháng 11. Lượng mưa tháng cao nhất trong năm 2006 lên đến
1.695,5 mm. Diễn biến lượng mưa các năm đo đạc tại tỉnh Bến Tre được trình bày
trong Bảng 3.2
Bảng 3.2 Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm tại tỉnh Bến Tre
Tháng
Mm
2003 2004 2005 2006 2007
CẢ NĂM 1.686,0 1.213,5 1.511,7 1.474,8 1.695,5
Tháng 1 - - - 34,5 -
Tháng 2 0,1 - - - -
Tháng 3 25,1 - - - 0,4
Tháng 4 52,8 0,5 24,0 - 3,9
Tháng 5 262,1 111,8 190,5 410,6 85,1
Tháng 6 280,8 175,6 68,5 161,5 94,8
Tháng 7 222,0 141,7 391,6 223,4 299,2
Tháng 8 180,8 165,1 247,6 139,2 216,0
Tháng 9 360,2 85,5 300,7 96,2 209,4
Tháng 10 262,8 417,1 265,3 280,2 366,2
Tháng 11 37,7 108,0 11,6 74,4 264,5
Tháng 12 1,6 802 11,9 54,8 156,0
(Nguồn: Cục thống kê) Đơn vị: mm/tháng
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 36
Độ ẩm tương đối
Các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Năm 2005, độ ẩm trung bình vào các tháng
mùa mưa dao động trong khoảng 78 – 88%, cao nhất là các tháng 7, 10 (trung bình
89%).
Bảng 3.3 Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các năm tại tỉnh Bến Tre
Tháng
%
2003 2004 2005 2006 2007
CẢ NĂM 83,00 82,25 83,92 84,08 84,33
Tháng 1 82 78 80 81 81
Tháng 2 81 77 78 83 81
Tháng 3 79 78 78 81 79
Tháng 4 78 75 78 79 78
Tháng 5 84 80 86 83 83
Tháng 6 85 85 85 86 86
Tháng 7 85 85 89 87 88
Tháng 8 86 87 88 88 87
Tháng 9 87 86 88 88 88
Tháng 10 87 88 90 88 88
Tháng 11 82 85 84 81 87
Tháng 12 80 83 83 84 86
(Nguồn: Cục thống kê) Đơn vị: %
Số giờ nắng
Diễn biến số giờ nắng các năm tại tỉnh Bến Tre được trình bày trong Bảng 3.4.
Bảng 3.4 Diễn biến số giờ nắng các năm ghi nhận tại tỉnh Bến Tre
Tháng
Giờ
2003 2004 2005 2006 2007
CẢ NĂM 2.231,8 2.539,4 2.172,3 2.106,0 2.046,0
Tháng 1 175,0 251,5 220,1 197,7 177,0
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 37
Tháng 2 178,9 241,2 238,0 198,7 249,0
Tháng 3 207,0 290,5 285,2 233,0 252,0
Tháng 4 250,3 277,7 246,0 221,0 225,0
Tháng 5 211,6 251,2 124,0 169,8 207,0
Tháng 6 147,2 165,7 201,0 125,1 156,0
Tháng 7 214,0 195,0 167,4 163,5 117,0
Tháng 8 144,0 145,2 161,2 157,0 159,0
Tháng 9 191,1 158,4 138,0 168,4 147,0
Tháng 10 160,1 190,9 111,6 145,6 135,0
Tháng 11 146,1 156,2 162,0 195,3 132,0
Tháng 12 205,6 215,9 117,8 130,9 90,0
(Nguồn: Cục thống kê) Đơn vị: giờ/tháng
3.1.3 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường
3.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí của khu vực dự án được chúng tôi lấy
mẫu phân tích vào ngày 04 tháng 12 năm 2010. Thời gian lấy mẫu từ 10h00 đến
12h, điều kiện vi khí hậu thời điểm lấy mẫu: trời mát, gió nhẹ, nhiệt độ dao động
trong khoảng 30,6 – 31,30C.
Chỉ tiêu đo đạc
Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án được đánh giá thông qua những
thông số đặc trưng sau đây:
- Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió.
- Khí thải: NO2, SO2, CO.
- Bụi.
- Tiếng ồn.
Vị trí lấy mẫu
- Vị trí trong khu vực dự án: KK1
- Vị trí cuối hướng gió : KK2
- Vị trí đầu hướng gió: KK3
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 38
- Vị trí giáp khu vực nhà dân: KK4
Phương pháp đo đạc và phân tích mẫu
Bảng 3.5 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường không khí
Stt Chỉ tiêu Phương pháp
1 Nhiệt độ, độ ẩm Máy đo nhiệt độ, độ ẩm HANNA – HI 8564, Ý
2 Tốc độ gió Máy đo tốc độ gió Turbo, Mỹ
3 Tiếng ồn TCVN 5964 – 1995 ()
4 Bụi TCVN 5067 – 1995 ()
5 NO2 APHA 486 (1998) ()
6 SO2 APHA 704 (1998) ()
7 CO 52 TCN 352 – 89
(Nguồn: Viện Công Nghệ Môi Trường Và Bảo Hộ Lao Động, 2010).
Kết quả đo đạc và phân tích mẫu
Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Vị trí đo
đạc
KK1 KK2 KK3 KK4
QCVN 05:2009/BTNMT
và TCVN 5949 – 1998
Nhiệt độ0C 29 29 29 29 -
Độ ẩm% 64-65 64-66 63-64 65-66 -
Tiếng ồn
dBA
48-50 54-57 55-57 54-56 60
Bụi 0,22 0,24 0,19 0,22 0,3
Tốc độ gió
m/s
0,3-0,6 0,4–
0,8
0,4 –
0,6
0,3 –
0,5
-
NO2 mg/m3 0,0004 0,0005 0,0005 0,0005 0,2
SO2 mg/m3 0,08 0,06 0,06 0,06 0,35
CO mg/m3 1,4 1,5 1,4 1,5 30
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 39
Kết quả chỉ có giá trị trên mẫu thử.
Kết quả phân tích được trình bày trong Bảng 2.6 cho thấy tất cả các chỉ tiêu về khí
thải trong và ngoài khu vực dự án đều đạt quy chuẩn Việt Nam về chất lượng không
khí xung quanh QCVN 05: 2009/BTNMT (trung bình 1giờ) của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Kết quả này là cơ sở để đánh giá mức độ ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung
quanh và tác động của một số nhân tố khác đến khu vực dự án khi Bệnh viện đa
khoa tỉnh Bến Tre đi vào hoạt động.
3.1.3.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt, tôi tiến hành khảo sát và lấy mẫu
nước mặt tại sông Hàm Luông vào ngày 04 tháng 12 năm 2010, thời gian lấy mẫu
từ 11h – 11h30.
Chỉ tiêu đo đạc
Các thông số đặc trưng cho tính chất nước mặt bao gồm: pH, DO, TDS, BOD5, COD,
TSS, N-NH3, coliform. Các phương pháp phân tích dựa vào tiêu chuẩn Việt Nam.
Phương pháp phân tích mẫu
Trừ các chỉ tiêu pH và DO được đo trực tiếp tại hiện trường, mẫu được bảo quản và
vận chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích các chỉ tiêu còn lại.
Bảng 3.7 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt
Stt Chỉ tiêu Phương pháp
1 pH Đo bằng máy pH Mettler Toledo MP 220, Thụy Sĩ
2 DO Đo bằng máy DO WTW 330i, Đức
3 TDS Đo bằng máy TDS Hach, Mỹ
4 COD APHA 5220 C (2005) ()
5 BOD5 APHA 5210 B (2005) ()
6 TSS APHA 2540 D (2005) ()
7 N-NH3 APHA 4500-NH3.C (2005) ()
8 Coliform APHA 9221 B (2005)
(Nguồn: Viện Công Nghệ Môi Trường Và Bảo Hộ Lao Động, 2010. )
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 40
Chất lượng nước
Chất lượng nước mặt được đánh giá qua mẫu nước mặt lấy tại sông Hàm Luông
được trình bày trong Bảng 3.8.
Bảng 3.8 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết Quả QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2)
1 pH, ở 25oC - 7,2 5,5 – 9
2 TSS g/l 42 100
3 DO mgO2/l 5,1
2
4 COD mgO2/l 30 50
5 BOD5 mgO2/l 18 25
6 N-NH3 mg/l 0,3 1
7 Coliform MPN/100ml 4,2 x 103 10.000
Kết quả chỉ có giá trị trên mẫu thử.
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại sông Hàm Luông cho thấy tất cả các chỉ
tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn của quy chuẩn cho phép - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT, cột B2).
3.1.3.3 Hiện trạng chất lượng nước cấp
Chỉ tiêu đo đạc
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước cấp bao gồm: pH, độ màu, độ cứng tổng,
clorua, N-NH3, N-NO2-, N-NO3-, Sunfat, Fe tổng, coliform, Fecal coli. Tiêu chuẩn
chất lượng, nước cấp sinh hoạt TCVN 5502 – 2003 được sử dụng để đánh giá chất
lượng nước cấp.
Vị trí lấy mẫu
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước cấp cho khu vực dự án, nhóm đo đạc khảo
sát đã
tiến hành lấy mẫu và phân tích chất lượng nước cấp tại vòi nước cấp của hộ dân
Nguyễn Thị Út – xã Bình Phú – TP Bến Tre – tỉnh Bến Tre vào ngày 04/12/2010.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 41
Phương pháp phân tích mẫu
Trừ các chỉ tiêu pH được đo trực tiếp tại hiện trường, mẫu được bảo quản và vận
chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích các chỉ tiêu còn lại.
Bảng 3.9 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước cấp
Stt Chỉ tiêu Phương pháp
1 pH, ở 25oC TCVN 6492:1999 ()
2 Màu sắc AHPA 2120 C (2005)
3 Độ cứng tổng APHA 2340 C (2005)
4 N-NH3 APHA 4500-NH3.F (2005) ()
5 N-NO2- APHA 4500-NO2-.B (2005) ()
6 N-NO3- APHA 4500-NO3-
7 Cl- APHA 4500-Cl-.B (2005)
8 SO42- APHA 4500-SO42-.E (2005)
9 Fe tổng APHA 3500-Fe.B (2005)
10 Coliform APHA 9221 B (2005)
11 Fecal coli APHA 9221 E (2005)
(Nguồn: Viện Công Nghệ Môi Trường Và Bảo Hộ Lao Động, 2010)
Chất lượng nước
Chất lượng nước cấp của khu vực được thể hiện trong Bảng 3.10.
Bảng 3.10 Kết quả phân tích chất lượng nước cấp
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết Quả
Nước cấp sinh hoạt
QCVN 02:2009/BYT
1 pH, ở 25oC - 6,58 6 – 8,5
2 Màu sắc Pt – Co - 15
3 Độ cứng tổng mgCaCO3/l 7,1 300
4 N-NH3 mg/l 0 3
5 N-NO2- mg/l 0 1
6 N-NO3- mg/l 0,14 10,0
7 Cl- mg/l 8,2 250
8 SO42- mg/l 5,6 -
9 Fe tổng mg/l 0,02 0,5
10 Coliform MPN/100ml <3 2,2
11 Fecal coli MPN/100ml 0 0
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 42
Kết quả chỉ có giá trị trên mẫu thử.
Ghi chú: KPH: không phát hiện.
Kết quả phân tích chất lượng nước cấp tại khu vực dự án cho thấy tất cả các chỉ tiêu
phân tích đều đạt quy chuẩn cho phép Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt 02:2009/BYT (tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt).
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội
3.2.1 Điều kiện kinh tế
Bình Phú là một xã mà cơ cấu nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, nền kinh tế của xã
chủ yếu là trồng trọt, trong đó chủ yếu là trồng dừa, sơri và trồng xen một số cây ăn
trái khác như bưởi, ca cao … kết hợp chăn nuôi bò và heo dưới dạng hộ gia đình.
Sau khi được tỉnh và thành phố đầu tư và qua phong trào vận động nhân dân đóng
góp xây dựng, hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã tương đối hoàn chỉnh.
Từ đó nền kinh tế của xã phát triển dần theo hướng đô thị hóa: phát triển thương
mại dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, giảm dần tỷ trọng về phát triển nông
nghiệp.
Toàn xã hiện có: 412 cơ sở thương mại dịch vụ, 34 cơ sở công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp. Thu nhập bình quân từ 14 – 15 triệu đồng/người/năm. Hộ nghèo 25
hộ, chiếm 1,23%.
Cơ cấu lao động
Số lao động trong độ tuổi: 4.986 người chiếm 72,92%, trong đó:
Lao động theo nông nghiệp và dịch vụ thương mại: 3.230 người.
Lao động công nghiệp: 1.085 người.
Số còn lại là học sinh – sinh viên: 671 người.
Hình thức tổ chức sản xuất
Về nông nghiệp và thương mại dịch vụ: Sản xuất theo dạng nhỏ lẻ, hộ gia đình. Do
điều kiện diện tích đất sản xuất của từng hộ dân nhỏ, lẻ cùng với quá trình đô thị
hóa nên mô hình trang trại không còn phù hợp. Riêng mô hình Hợp tác xã do hộ
dân chưa thống nhất chủ trương thực hiện. Lực lượng lao động trong nông nghiệp
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 43
còn thời gian nông nhàn nhiều; các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp với quy mô
sản xuất nhỏ nên chủ yếu sử dụng lao động phổ thông, không có trình độ tay nghề.
3.2.2 Hạ tầng kinh tế xã hội
Giao thông
Toàn xã có 12.372 m đường giao thông liên xã, ấp. Có 04 tuyến lộ nhựa chính với
tổng chiều dài khoảng 5.912 m, bao gồm: lộ Vàm ở ấp Bình Công nối liền Phường
7 – Bình Phú với tổng chiều dài 1.300 m; lộ phường 7 – Bình Phú nối liền với xã
Mỹ Thành với tổng chiều dài 2.112 m; lộ Phường 6 – Bình Phú với tổng chiều dài
1.600 m; lộ Sơn Đông – Bình Phú với chiều dài 900m (phần Bình Phú), đồng thời
tuyến đường tránh Quốc lộ 60 cắt ngang ấp Bình Thành – xã Bình Phú với chiều dài
khoảng 700 m. Hiện trên địa bàn xã không còn các con đường lầy lội. Các lộ liên
ấp đều được bê tông hóa với tổng chiều dài gần 4.250 m; một số tuyến lộ liên tổ
cũng được bê tông hóa với tổng chiều dài trên 1.130 m. Các tuyến lộ liên tổ còn lại
đều được sỏi hóa, cùng với việc cầu và đường vào cầu Hàm Luông hoàn thành sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, thông thương trong nhân dân.
Thủy lợi
Hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng rải đều trong 4 ấp, đảm bảo phục vụ
tưới tiêu sản xuất cho nhân dân, thoát lũ và triều cường dâng cao vào tháng 09 và
tháng 10 âm lịch. Đa số các tuyến kênh này hàng năm tiến hành nạo vét và vận
động nhân dân nạo vét nên cơ bản còn sử dụng tốt. Một số tuyến đã, đang được lắp
đặt hệ thống cống thoát nước, một số tuyến đã bị bồi lắng hiện đang đề nghị lắp đặt
cống và nạo vét trong năm
2010. Xã không có trạm bơm nước tưới, các tuyến kênh chưa được kiên cố hóa.
Tổng chiều dài trên 9km.
Điện
Toàn xã đang sử dụng hệ thống điện do Chi nhánh điện thành phố cung cấp. Có 19
trạm hạ thế, chiều dài các tuyến hạ thế 22.933m, đường dây trung thế dài 5.497m.
Số hộ sử dụng điện hiện nay là 2.027/2.027 hộ đạt 100% nhưng hiện một số khu
vực chưa có đường dây hạ thế nên mỗi hộ dân phải tự trồng trụ kéo đường dây từ
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 44
trạm hạ thế vào nhà nên tỷ lệ hao hụt điện lớn, không đảm bảo an toàn, mất mỹ
quan.
Nhân lực
Số hộ: 2.027 hộ, sinh hoạt tại 71 tổ nhân dân tự quản.
Số nhân khẩu: 6.838 người (trong đó: nam 3.285 người, nữ 3.553 người).
Lao động trong độ tuổi: 4.986 người.
Nhận xét, đánh giá:
Nguồn nhân lực của xã Bình Phú dồi dào, độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn sẽ rất
thuận lợi để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trình độ tay nghề trong độ tuổi lao động
thấp; tâm lý, tư duy sản xuất còn nông nghiệp, số có trình độ đa số làm tại các thành
phố lớn nên quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đòi hỏi cần phải có biện
pháp đào tạo, nâng cao bồi dưỡng tay nghề, có chính sách thu hút nguồn nhân lực
về phục vụ địa phương.
Văn hóa – giáo dục
Đã hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở, được trên kiểm tra
và công nhận.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục tham gia học chương trình trung học bằng
nhiều hình thức là 98,74% (trong đó học các trường công lập: 96,3%).
Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 45,77%.
Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: đạt tỷ lệ 20% (1.368/6.838
người).
Mức độ đạt chuẩn quốc gia của trạm y tế: Trạm Y tế xã hiện có 01 bác sĩ, 02 Y sĩ,
01 cán bộ dân số gia đình, hợp đồng 01 cán bộ dược trung đảm bảo được công tác
khám và điều trị bệnh cho nhân dân. Trạm đã được trên xây dựng sửa chữa, đầu tư
các trang thiết bị. Qua đó được trên kiểm tra công nhận Trạm đạt chuẩn quốc gia.
Tỉnh Bến Tre có hơn 0,5 triệu lao động trong đó có 70,9% làm việc chính ở khu vực
1 (Nông, lâm nghiệp và thủy sản); 15,4% làm việc chính ở khu vực 2 (Công nghiệp
và xây dựng) và khoảng 12,7% làm việc chính ở khu vực 3 (Dịch vụ).Thu nhập
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 45
bình quân đầu người: năm 2005 là 7,4 triệu đồng, tăng trưởng trung bình 10,5%/1
năm.
Tỷ lệ hộ nghèo 13% (2008); tỷ lệ sinh 2,35% (Cao hơn gần 2 lần tỷ lệ sinh trung
bình của cả nước là 1,2%), tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,8%, tuổi thọ trung bình bằng
với tuổi thọ trung bình của cả nước là 70 đối với nam và 74 đối với nữ.
Chăm sóc sức khỏe và cơ sở hạ tầng về y tế
Tỷ lệ bác sỹ trong dân số là 4,57 bác sĩ/10.000 dân (Năm 2008)
Số cơ sở chăm sóc sức khỏe toàn tình Bến Tre có tổng 178 cơ sở khám chữa bệnh
và số giường bệnh là 2010, bình quân 14,66 giường/1 vạn dân (không tính giường
trạm y tế xã). Trong đó có 1 bệnh viện đa khoa 500 giường (Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu, 1 Bệnh viện YHCT 200 giường, 8 Bệnh viện đa khoa cấp quận huyện
(Mỏ Cày, Giồng Trôm, Châu Thành, Chợ Lách, Bình Đại, ba Tri, Thạnh Phú) với
số giường trung bình 60 và 160 trạm y tế xã trong đó có 62 trạm đạt chuẩn quốc gia
về y tế. công suất sử dụng giường bệnh của hệ thống chăm sóc sức khỏe đạt gần
91% (Năm 2008).
Mô hình bệnh tật: dịch bệnh chủ yếu là sốt xuất huyết, sốt rubella, hội chứng chân –
tay – miệng. Chương trình TCMR – tỷ lệ tiêm chủng mở rộng trẻ em dưới 5 tuổi
còn đạt thấp so với kế hoạch. Chất lượng khám chữa bệnh còn hạn chế do cơ sở vật
chất, đội ngũ cán bộ và trang thiết bị y tế chưa đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh
ngày càng tăng của người dân. Đội ngũ cán bộ y học cổ truyền còn thiếu nhất là ở
các trạm y tế xã, phường.
Tỷ lệ tử vong chung trong chăm sóc y tế là 0,26%, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
khoảng 21,5%, tiêm chủng 7 loại vacxin cho trẻ em dưới 1 tuổi đạt 98,63% (năm
2007).
Công tác chăm lo đời sống cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo được quan tâm
thực hiện, đã mua bảo hiểm y tế cho 145.302 người nghèo với tổng kinh phí khoảng
18,89 tỷ đồng.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 46
Đánh giá chung về cơ sở hạ tầng chăm sóc sức khỏe
Theo báo cáo của Sở Y Tế tỉnh Bến Tre, năm 2008 tỉnh hiện nay có 3090 giường
bệnh tính trung bình là 17,5 giường/ 1 vạn dân và 4,7 Bác sỹ/ 1 vạn dân. Tỷ lệ này
của tỉnh Bến Tre đang là tỷ lệ thấp so với chỉ tiêu của Chính Phủ về cơ sở y tế trong
dân (tiêu chuẩn phải đạt 20,5 giường bệnh/ 1 vạn dân vào năm 2010 và phấn đấu
đạt 25 giường/ 1 vạn dân vào năm 2020 theo Quyết định 153/2006/QĐ – TTg ngày
30/6/2006). Tuy nhiên, một số yếu tố quan trọng gây quá tải hệ thống y tế là do chất
lượng cơ sở hạ tầng xuống cấp nghiêm trọng làm suy giảm khả năng khám và chữa
bệnh của mỗi cấp điều trị và cuối cùng người bệnh phải chuyển tuyến trên hoặc
bệnh nhân tự chuyển lên tuyến kỹ thuật cao hơn và tuyến cuối cùng là bệnh viện đa
khoa tỉnh Bến Tre.
Trường học
Có 1 trường tiểu học với 8 phòng học (đạt chuẩn quốc gia). Tuy nhiên, hiện nay
Trường phải bàn giao một phần mặt bằng để xây dựng Trường mầm non nên đã ảnh
hưởng lớn đến việc dạy và học của giáo viên và học sinh.
Có 1 trường mẫu giáo công lập với 04 phòng học (chi nhánh của Trường mẫu giáo
Bình Minh thuộc Phường 7) và 01 Trường tư thục mầm non với 09 phòng học. Hai
trường mầm non trên chưa đạt chuẩn.
Cơ sở vật chất văn hóa
Bình Phú có 4/4 ấp văn hóa, quá trình xây dựng đã được trên phúc tra và công nhận
đạt chuẩn xã văn hóa vào tháng 09/2009. Tuy nhiên, do mặt bằng chưa có nên xã
chưa xây dựng được nhà văn hóa và khu thể thao. Các ấp đều có tụ điểm văn hóa và
tận dụng bố trí khu thể thao vui chơi giải trí cho nhân dân trong ấp. Hiện xã đang
lập hồ sơ thiết kế xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao.
Chợ
Được thành phố đầu tư xây dựng 01 chợ với 48 quầy hoạt động mua bán, bước đầu
phục vụ tốt nhu cầu mua sắm của nhân dân trong xã đảm bảo đúng tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng quy định. Hiện địa phương đang phối hợp với Ban Quản lý chợ thành
phố hoàn chỉnh hồ sơ xây dựng chợ văn minh.
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 47
Bưu điện
Có 01 bưu điện văn hóa đặt tại trung tâm của xã và 02 điểm dịch vụ điện thoại công
cộng để phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân. Xã có 02 điểm dịch vụ
Internet.
Nhà ở dân cư nông thôn
Nhà kiên cố và bán kiên cố: 1.803 căn (88,95%)
Nhà cây lá: 224 căn (11,05%).
Nhà tạm bợ: không có.
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Bình Phú, tháng 11/2009)
Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre, quy mô 600 giường
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Cúc 48
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các tác động đến môi trường do thực hiện dự
án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến tre dựa trên quy hoạch của dự án
cũng như các nguồn chất thải và các đặc điểm môi trường hiện tại trong khu vực
của dự án. Đánh giá được thực hiện theo từng giai đoạn hoạt động như sau:
+ Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường bên
trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác động ở mức
độ không đáng kể mang tính tạm thời, bên cạnh đó, một số tác động khác mang tính
chất thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các tác động có thể
xảy ra trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn dự án chính thức đi vào hoạt
động.
4.1 Nguồn gây tác động
4.1.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
Nguồn phát sinh ô nhiễm và mức độ gây ô nhiễm từ vị trí dự án, từ trong quá trình
triển khai dự án sẽ khác nhau theo từng giai đoạn thực hiện. Có hai giai đoạn chính
phát sinh chất thải:
- Giai đoạn xây dựng.
- Giai đoạn hoạt động.
A GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre là một dự án có qui mô tương đối lớn. Theo kế
hoạch thực hiện, dự án sẽ được thi công bao gồm công tác san ủi mặt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DATN_Nguyen Thi Thu Cuc.pdf