Đồ án Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai

Tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CẢI THIỆN MÔ HÌNH PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU TRỮ CHẤT THẢI RẮN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG NAI Ngành : Môi Trường Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS HOÀNG HƯNG Sinh viên thực hiện : ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN MSSV : 09B1080165 Lớp : 09HMT03 TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011 BM05/QT04/ĐT Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐATN) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN MSSV: 09B1080165 Lớp: 09HMT03 Ngành : Môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường Tên đề tài : “Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai”. 2. Các dữ liệu ban đầu : - Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai. - Quy trình chuyển giao c...

pdf155 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CẢI THIỆN MÔ HÌNH PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU TRỮ CHẤT THẢI RẮN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG NAI Ngành : Môi Trường Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS HOÀNG HƯNG Sinh viên thực hiện : ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN MSSV : 09B1080165 Lớp : 09HMT03 TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011 BM05/QT04/ĐT Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐATN) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN MSSV: 09B1080165 Lớp: 09HMT03 Ngành : Môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường Tên đề tài : “Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai”. 2. Các dữ liệu ban đầu : - Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai. - Quy trình chuyển giao chất thải rắn và chất thải nguy hại trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai. - Giáo trình quản lý chất thải rắn. 3. Các yêu cầu chủ yếu : Cải thiện được mô hình thí điểm thực hiện quản lý phân loại, thu gom, lưu trữ và chuyển giao chất thải thông thường và chất thải nguy hại trong phạm vi khu công nghiệp nhằm thực hiện Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 11/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 4. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp và các phương pháp xử lý. 2) Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 3) Đánh giá công tác thu gom, phân loại chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai. 4) Đề xuất cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai. Ngày giao đề tài: 31/05/2011 Ngày nộp báo cáo: 07/09/2011 Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học của Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, những người đã dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đồ án mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Hoàng Hưng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những người thân đã luôn bên em cổ vũ, động viên tiếp thêm cho em nghị lực để hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô và gia đình dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh Viên Thực Hiện Đặng Doãn Chí Thiện LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đồ án “Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai” là công trình nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Nội dung, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đồ án nào trước đây./. Sinh viên Đặng Doãn Chí Thiện DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình kiểm soát CTNH ....................................................... 11 Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình quản lý CTNH ............................................................ 13 Hình 1.3 : Nguyên tắc chung công nghệ xử lý CTNH ........................................... 16 Hình 1.4 : Kỹ thuật giảm thiểu chất thải nguy hại ................................................. 17 Hình 2.1 : Bản đồ địa phận tỉnh Đồng Nai .......................................................... 26 Hình 4.1 : Sơ đồ quy trình xử lý và tiêu hủy phế liệu tại các doanh nghiệp trong KCN .................................................................................................................... 99 Hình 4.2 : Sơ đồ quy trình chuyển giao CTRCN thông thường từ các chủ nguồn thải cho các đơn vị dịch vụ môi trường .............................................................. 101 Hình 4.3 : Quy trình chuyển giao chất thải nguy hại cho chủ cơ sở hạ tầng KCN105 Hình 4.4 : Sơ đồ quy trình chuyển giao CTNH từ chủ nguồn thải, Chủ kinh doanh hạ tầng KCN cho đơn vị có giấy phép xử lý CTNH ................................ 106 Hình 4.5 : Hiện trạng quản lý CTRCN thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai ........................................................................................................... 118 Hình 4.6 : Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng về quản lý CTR thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ..... 119 Hình 4.7 : Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng về quản lý CTRCN thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai được đề xuất điều chỉnh so với Chỉ thị số 04/CT-UBND .............................................................................. 121 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Dự báo khối lượng chất thải rắn từ các KCN tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 .................................................................................................................... 48 Bảng 3.1 : Tổng hợp kết quả phân loại thành phần chất thải thông thường .......... 58 Bảng 3.2 : Tổng hợp các thành phần CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................. 59 Bảng 3.3 : Khối lượng, tỷ trọng và thể tích các chủng loại CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 .................................................................. 73 Bảng 3.4 : Tổng hợp diện tích cần thiết tối thiểu cho kho lưu chứa CTNH tại KCN Biên Hòa 2 .......................................................................................................... 74 Bảng 3.5 : Các hạng mục cần xây dựng tại trạm trung chuyển CTNH tại KCN Biên Hòa 2 .......................................................................................................... 76 Bảng 3.6 : Dự kiến phân chia các ô trong kho chứa CTNH dạng rắn .................. 76 Bảng 3.7 : Đề xuất nhân sự phục vụ cho hoạt động của trạm trung chuyển tại KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................. 78 Bảng 4.1 : Danh sách quy hoạch các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............... 88 Bảng 4.2 : Tình hình cho thuê đất tại các KCN của tỉnh Đồng Nai ...................... 90 Bảng 4.3 : Khối lượng CTNH phát sinh tại các KCN của tỉnh Đồng Nai ............ 94 Bảng 4.4 : Tổng hợp diện tích cần thiết tối thiểu cho kho chứa CTNH tại các KCN của tỉnh Đồng Nai (tính tại thời điểm hiện tại) ..................................................... 95 Bảng 4.5 : Tổng hợp diện tích cần thiết cho kho lưu chứa CTNH tại các KCN của tỉnh Đồng Nai (khi các KCN cho thuê đất đạt tỷ lệ 100%)................................... 96 Bảng 4.6 : Tổng hợp các thành phần CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ................................................................. 103 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KCN : Khu công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp KCX : Khu chế xuất BVMT : Bảo vệ môi trường CTR : Chất thải rắn CTRCN : Chất thải rắn công nghiệp CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt CTRNH : Chất thải rắn nguy hại CTNH : Chất thải nguy hại CTRCN-SH : CTRCN do sinh hoạt của công nhân CTRCN-SX : CTRCN thông thường từ dây chuyền sản xuất UBND : Ủy ban Nhân dân CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa TN&MT : Tài nguyên và Môi trường VSMT : Vệ sinh môi trường TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên DNTN : Doanh nghiệp tư nhân QLCTRCN : Quản lý chất thải rắn công nghiệp GTVT : Giao thông vận tải i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đồ án .............................................................. 1 2. Mục tiêu của đồ án.............................................................................................. 2 3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn ............................................................................... 3 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÍ .................................................................... 4 1.1. Chất thải rắn công nghiệp ............................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4 1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp .................................................. 4 1.1.3. Phân loại chất thải công nghiệp .................................................................... 4 1.1.3.1. Chất thải rắn thông thường .......................................................................... 4 1.1.3.2. Chất thải nguy hại ....................................................................................... 4 1.1.4. Tính chất chất thải rắn .................................................................................. 5 1.1.4.1. Tính chất vật lý của chất thải rắn ................................................................. 5 a) Khối lượng riêng .................................................................................................. 5 b) Độ ẩm .................................................................................................................. 6 c) Kích thước và cấp phối hạt ................................................................................... 6 d) Khả năng giữ nước tại thực địa (hiện trường) ....................................................... 7 1.1.4.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn ............................................................. 7 a) Phân tích sơ bộ ..................................................................................................... 7 b) Điểm nóng chảy của tro ........................................................................................ 8 c) Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất thải rắn ................................... 8 d) Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất thải rắn ...................................... 8 1.2. Khái niệm thu gom, lƣu giữ chất thải rắn ...................................................... 9 ii 1.2.1. Thu gom chất thải rắn ................................................................................... 9 1.2.2. Lưu giữ chất thải rắn..................................................................................... 9 1.3. Tác hại của chất thải rắn ................................................................................. 9 1.3.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng .................................. 9 1.3.2. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị ....................................................... 10 1.3.3. Chất thải rắn làm ô nhiễm môi trường ........................................................ 10 1.4. Các biện pháp quản lý kiểm soát ngăn ngừa ô nhiễm CTNH ..................... 10 1.4.1. Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải ................................................. 12 1.4.1.1. Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp ........................................ 13 1.4.1.2. Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thương mại .................................... 14 1.4.1.3. Chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh ............................... 14 1.4.2. Giai đoạn 2: Phân loại, thu gom và vận chuyển .................................................. 14 1.4.3. Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian .............................................................................. 18 1.4.4. Giai đoạn 4: Chuyên chở CTNH đi xử lý tiếp ...................................................... 19 1.4.5. Giai đoạn 5: Thải bỏ chất thải .............................................................................. 19 1.5. Tổng quan các phƣơng pháp xử lý CTNH ................................................... 20 1.5.1. Các phương pháp hoá học và vật lý .................................................................... 20 1.5.2. Các phương pháp sinh học .................................................................................. 21 1.5.3. Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) ............................................................. 22 1.5.4. Phương pháp chôn lấp an tòan CTNH ............................................................... 23 CHƢƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................................................. 25 2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 27 2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 27 2.1.2. Khí hậu ........................................................................................................ 27 2.1.3. Địa hình ....................................................................................................... 28 2.1.3.1. Địa hình đồng bằng ................................................................................... 28 iii 2.1.3.2. Dạng địa đồi lượn sóng.............................................................................. 28 2.1.3.3. Dạng địa hình núi thấp .............................................................................. 28 2.1.4. Đất đai .......................................................................................................... 29 2.1.4.1. Các loại đất hình thành trên đá Bazan ....................................................... 29 2.1.4.2. Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét ....................... 29 2.1.4.3. Các loại đất hình thành trên phù sa mới .................................................... 29 2.1.5. Tài nguyên ................................................................................................... 30 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 30 2.2.1. Điều kiện kinh tế .......................................................................................... 30 2.2.1.1. Công nghiệp............................................................................................... 30 2.2.1.2. Nông - Lâm - Ngư nghiệp........................................................................... 31 2.2.1.3. Thương mại ............................................................................................... 31 2.2.1.4. Dịch vụ ...................................................................................................... 31 2.2.1.5. Du lịch ....................................................................................................... 31 2.2.1.6. Hợp tác đầu tư nước ngoài ........................................................................ 32 2.2.2. Điều kiện xã hội ........................................................................................... 33 2.2.2.1. Dân số ....................................................................................................... 33 2.2.2.2. Giáo dục .................................................................................................... 33 2.2.2.3. Y tế - Gia đình – Trẻ em ............................................................................. 33 2.2.2.4. Lao động .................................................................................................... 34 2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng 5 năm 2011-2015 .............................................................................................................. 34 2.3.1. Định hướng phát triển kinh tế ..................................................................... 34 2.3.1.1. Phát triển công nghiệp, xây dựng ............................................................... 34 2.3.1.2. Phát triển nông nghiệp ............................................................................... 34 2.3.1.3. Phát triển các ngành dịch vụ ...................................................................... 35 2.3.1.4. Xuất, nhập khẩu hàng hóa ......................................................................... 35 2.3.1.5. Phát triển doanh nghiệp ............................................................................. 35 2.3.2. Định hướng phát triển xã hội ...................................................................... 35 iv 2.3.2.1. Giáo dục-đào tạo ....................................................................................... 35 2.3.2.2. Khoa học và công nghệ .............................................................................. 36 2.3.2.3. Lao động, việc làm ..................................................................................... 36 2.3.2.4. Dân số và kế hoạch hóa gia đình ............................................................... 36 2.3.2.5. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân ............................................... 36 2.3.2.6. Phát triển văn hóa ..................................................................................... 37 2.3.3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững .......................................... 37 2.4. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về chất thải rắn, CTNH tại Đồng Nai năm 2010 ....................................................................................................................... 37 2.4.1. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTR thông thường .................................. 37 2.4.2. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTNH ...................................................... 43 2.5. Tình hình, kế hoạch triển khai các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh ... 46 2.5.1. Tình hình triển khai các khu xử lý chất thải theo quy hoạch ..................... 46 2.5.2. Kế hoạch triển khai các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh .................... 47 2.6. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn công nghiệp 2020 ..................................... 48 2.7. Đánh giá công tác quản lý CTNH tại các KCN ................................................... 49 2.8. Đề xuất các giải pháp cải thiện hệ thống QLCTNH tại các doanh nghiệp trong KCN ...................................................................................................................... 50 2.8.1. Đánh giá rủi ro môi trường cho việc xử lý tiêu hũy hay chôn lấp an tòan CTNH .................................................................................................................... 50 2.8.2. Kiểm toán môi trường .......................................................................................... 50 2.8.3. Thiết lập hệ thống phân hạng cho các doanh nghiệp tại các KCN trên địa bàn Tỉnh ................................................................................................................ 51 2.8.4. Quản lý CTNH theo phương cách “quản lý bằng thông tin” ........................... 51 2.8.5. Giải pháp kinh tế .................................................................................................. 51 2.8.6. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 51 2.9. Một số khó khăn, thách thức trong công tác quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại Đồng Nai ................................................................................... 51 v CHƢƠNG 3 : KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH : KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2 ...................................................................................... 54 3.1. Giới thiệu chung về tình hình phát triển KCN Biên Hòa 2.......................... 54 3.2. Kết quả điều tra khối lƣợng, thành phần CTR thông thƣờng và CTNH tại KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................... 56 3.2.1. Kết quả điều tra chất thải thông thường ...................................................... 56 3.2.1.1. Đối với rác thải sinh hoạt .......................................................................... 56 3.2.1.2. Đối với rác thải công nghiệp không nguy hại ............................................. 56 3.2.1.3. Phân loại thành phần chất thải rắn thông thường ...................................... 58 3.2.2. Chất thải nguy hại ....................................................................................... 58 3.3. Xem xét cơ sở pháp lý và đành giá tính khả thi đối với việc chuyển giao chất thải các cơ sở trong KCN Biên Hòa 2 cho chủ đầu tƣ cơ sở hạ tầng KCN hoặc chuyển giao trực tiếp cho chủ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH60 3.3.1. Cơ sở pháp lý và đánh giá tính khả thi đối với việc chuyển giao CTNH từ các doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 cho chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN .... 60 3.3.2. Điều kiện hành nghề vận chuyển và xử lý, tiêu hủy CTNH ........................ 61 3.3.2.1. Điều kiện hành nghề vận chuyển CTNH ..................................................... 61 3.3.2.2. Điều kiện hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH ................................................ 63 3.3.3. Thủ tục hồ sơ, cấp phép hành nghề QLCTNH, mã số QLCTNH................ 65 3.3.3.1. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ vận chuyển CTNH ..................................................................................................................... 65 3.3.3.2. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ xử lý, tiêu hủy CTNH ..................................................................................................................... 68 3.4. Tính toán quy mô các kho lƣu giữ CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 ......................................................................................... 72 3.4.1. Căn cứ tính toán quy mô các kho lưu chứa CTNH ..................................... 72 3.4.1.1. Đối với CTNH dạng lỏng ........................................................................... 72 3.4.1.2. Đối với CTNH dạng rắn ............................................................................. 72 3.4.1.3. Xác định quy mô các kho chứa CTNH ........................................................ 74 vi 3.4.2. Đề xuất các hạng mục cần xây dựng phục vụ cho trạm trung chuyển CTNH tại KCN Biên Hòa 2 ................................................................................... 75 3.4.3. Đề xuất tổ chức nhân sự thu gom CTNH từ các doanh nghiệp về khu vực trung chuyển CTNH .............................................................................................. 77 3.5. Đề xuất ........................................................................................................... 78 3.5.1. Đối với CTNH .............................................................................................. 78 3.5.2. Đối với CTR thông thường .......................................................................... 79 3.5.3. Đối với phế liệu ............................................................................................ 80 CHƢƠNG 4 : CẢI THIỆN MÔ HÌNH PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ LƢU TRỮ CHẤT THẢI RẮN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................................................. 81 4.1. Xây dựng hƣớng dẫn kỹ thuật đối với các trạm trung chuyển chất thải rắn thông thƣờng và chất thải rắn nguy hại (CTRNH) phát sinh từ các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .......................................................................................... 81 4.1.1. Xác định vị trí và quy mô xây dựng trạm trung chuyển .............................. 82 4.1.1.1. Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển ........................................ 82 a. Lựa chọn loại trạm trung chuyển......................................................................... 82 b. Quy mô, công suất của trạm trung chuyển .......................................................... 83 c. Yêu cầu về thiết bị và các dụng cụ phụ trợ .......................................................... 85 d. Yêu cầu vệ sinh môi trường ................................................................................ 86 e. Vấn đề sức khỏe và an toàn lao động .................................................................. 86 4.1.1.2. Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển .............................................................. 87 4.1.2. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các khu trung chuyển CTNH cho các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .................................................................... 87 4.1.2.1. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai......... 88 4.1.2.2. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các trạm trung chuyển CTNH cho các KCN của tỉnh Đồng Nai ................................................................................... 91 a. Đánh giá tình hình chung về hiện trạng phát thải CTR tại các KCN trên địa bàn vii tỉnh Đồng Nai ......................................................................................................... 91 b. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các trạm trung chuyển CTNH cho các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............................................................................ 93 4.2. Xây dựng quy trình chuyển giao phế liệu, chất thải rắn thông thƣờng và chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải trong KCN cho các chủ xử lý, tiêu hủy97 4.2.1. Quy trình bán phế liệu từ các doanh nghiệp trong Khu Công Nghiệp ra thị trường .................................................................................................................... 98 4.2.2. Quy trình chuyển giao chất thải rắn thông thường từ các chủ nguồn thải cho các công ty dịch vụ môi trường ..................................................................... 100 4.2.3. Quy trình chuyển giao chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải cho chủ kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp .................................................................. 102 4.2.4. Quy trình chuyển giao Chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải, từ chủ kinh doanh hạ tầng Khu Công Nghiệp cho các Công ty được cấp phép hành nghề vận chuyển và xử lý CTNH ................................................................................. 106 4.2.4.1. Quy trình thu gom .................................................................................... 106 4.2.4.2. Quy trình vận chuyển ............................................................................... 107 4.2.4.3. Quy trình lưu giữ và xử lý CTNH ............................................................. 108 4.3. Xây dựng cơ chế phối hợp và đề xuất các biện pháp giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp (QLCTRCN) thông thƣờng và CTNH tại các KCN ............................................................................................. 109 4.3.1. Xem xét các cơ sở pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại của các sở, ban ngành, huyện thị ......................................................................................................................... 110 4.3.1.1. Các cơ sở pháp lý trực tiếp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý CTR thông thường và chất thải nguy hại....................................................................... 110 4.3.1.2. Nội dung Chỉ thị số 04/CT-UBND ............................................................ 112 4.3.2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở Xây Dựng, Sở Công Thương, Sở GTVT, Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp, UBND Huyện Thị trong việc quản lý CTR thông thường và CTNH .............................. 115 viii 4.3.2.1. Hiện trạng quản lý CTRCN thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai ....................................................................................................................... 115 a. Đối với CTRCN thông thường .......................................................................... 116 b. Đối với CTNH: hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom ............................. 116 4.3.2.2. Mối liên quan giữa các cơ quan quản lý tỉnh Đồng Nai trong việc quản lý CTR thông thường và CTNH (Chỉ thị số 04/CT-UBND) ....................................... 117 4.3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý tỉnh Đồng Nai trong việc quản lý CTRCN thông thường và CTNH........................................................ 117 4.3.3. Đề xuất các biện pháp giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý CTRCN thông thường và CTNH phát sinh từ các KCN ................................................... 128 4.3.3.1. Giám sát và kiểm tra quá trình phân loại tại nguồn ................................. 128 a. Tại các doanh nghiệp trong các KCN ................................................................ 128 b. Tại các công ty kinh doanh hạ tầng KCN .......................................................... 128 4.3.3.2. Giám sát .................................................................................................. 128 a. Quá trình vận chuyển CTR thông thường .......................................................... 128 b. Quá trình vận chuyển CTNH ............................................................................ 129 4.3.3.3. Giám sát và kiểm tra quá trình tiếp nhận và xử lý .................................... 129 a. Quá trình tiếp nhận và xử lý CTR thông thường ............................................... 129 b. Quá trình tiếp nhận và xử lý CTNH .................................................................. 129 4.3.3.4. Đối chiếu và kiểm tra số liệu báo cáo ...................................................... 130 4.3.3.5. Giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy trình .......................................... 130 CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................... 131 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 131 5.2. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại Đồng Nai ................................................................................. 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 133 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 135 Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đồ án Sau 17 năm xây dựng và phát triển , đến nay cả nước thành lập được 219 khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) với tổng diện tích đất tự nhiên 61.472 ha. Các KCN, KCX đã thu hút được 3.325 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 39,3 tỷ USD và 3.082 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn trên 185.000 tỷ đồng. Mục đích xây dựng các KCN là tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất công nghiệp có địa bàn ổn định, cùng sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm giảm chi phí đầu tư và tăng sức cạnh tranh. Vấn đề bảo vệ môi trường (BVMT) trong phát triển công nghiệp đã được quan tâm từ khâu kêu gọi, tiếp nhận và triển khai các dự án trong các KCN. Một khó khăn lớn nhất đang diễn ra là do các Chủ đầu tư các KCN thiếu vốn đầu tư nên việc xây dựng cơ sở hạ tầng BVMT cho các KCN như đã quy định không thể thực hiện trước khi KCN chính thức hoạt động mà vừa kêu gọi đầu tư vừa xây dựng cơ sở hạ tầng. Một số KCN đã thu hút trên 50% diện tích dành cho thuê nhưng vẫn chưa xây dựng được hệ thống xử lý nước thải. Vấn đề thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) và chất thải nguy hại (CTNH) đang là vấn đề cấp bách của tỉnh Đồng Nai. Với tốc độ phát triển công nghiệp ngày càng cao, khối lượng CTRCN (trong đó có cả CTNH) ngày càng lớn. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng và tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói chung đã và đang hình thành các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ thu gom, xử lý và tiêu hủy CTRCN, CTNH. Trong các quyết định phê duyệt các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các KCN có quy định các chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN phải đầu tư xây dựng các khu trung chuyển chất thải rắn nhằm thu gom, phân loại, lưu trữ tạm thời chất thải rắn. Tuy nhiên, cho đến nay hầu như chưa có KCN nào hình thành khu trung chuyển CTRCN và CTNH với những chức năng như trên. Các nhà máy nằm trong các KCN khi đi vào hoạt động trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, dẫn đến tình trạng rất khó kiểm soát và quản lý chất thải Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 2 phát sinh từ các KCN. Một số đơn vị thu gom, vận chuyển hoặc không có giấy phép hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH đã thải trộn chất thải ra môi trường. Vì vậy, thực hiện Đồ án “Cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn khu công nghiệp” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là cần thiết và cấp bách nhằm xây dựng được quy trình thu gom, phân loại, lưu trữ chất thải thông thường và CTNH để thu gom tất cả chất thải phát sinh từ các cơ sở trong KCN (đóng vai trò như một khu trung chuyển chất thải) sau đó chuyển giao cho các chủ xử lý, tiếu hủy chất thải có chức năng. 2. Mục tiêu của đồ án Cải thiện được mô hình thí điểm thực hiện quản lý phân loại, thu gom, lưu trữ và chuyển giao chất thải thông thường và CTNH trong phạm vi KCN nhằm thực hiện Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 11/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông thường và CTNH đối với các KCN, cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 3. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp và các phương pháp xử lý. - Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn (CTR) thông thường và CTNH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Tổng quan về tình hình thu gom, phân loại chất thải rắn trong các KCN tại tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất cải thiện mô hình thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải rắn trong các KCN tại tỉnh Đồng Nai. - Kế hoạch triển khai thực hiện. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin và phân tích các số liệu có sẵn - Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập bổ sung các thông tin còn thiếu - Phương pháp phân loại CTR thông thường, lấy mẫu, phân tích CTNH Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 3 - Phương pháp phân tích, đánh giá, xử lý số liệu. 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn * Ý nghĩa thực tiễn Khi thực hiện chương trình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các giai đoạn tiếp theo của việc xử lí chất thải rắn. Giúp mọi người hiểu được ý nghĩa của việc phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn. Nhằm cải thiện môi trường, giúp mọi người tận dụng chất thải rắn nhằm tạo lợi ích về kinh tế. * Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng trong phân loại, thu gom và lưu trữ chất thải rắn hiện tại, đồ án đã đề xuất cải thiện mô hình thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải rắn phù hợp với điều kiện KCN và xây dựng kế hoạch hành động cho mô hình. Các đề xuất mang tính khả thi và có thể thực hiện tốt các biện pháp nêu trên không những mang lại lợi ích giảm thiểu chi phí vận chuyển, lưu trữ chất thải rắn mà còn mang ý nghĩa xã hội rất cao góp phần giữ gìn môi trường trong sạch và phát triển bền vững tại tỉnh Đồng Nai. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÍ 1.1. Chất thải rắn công nghiệp [12] 1.1.1. Khái niệm CTRCN là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. 1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp - Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện; - Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; - Các phế thải trong quá trình công nghệ; - Bao bì đóng gói sản phẩm. 1.1.3. Phân loại chất thải công nghiệp 1.1.3.1. Chất thải rắn thông thường: + Rác thải sinh hoạt : Các thực phẩm thừa, chai nhựa, khăn giấy, bao ni lông,… + Rác thải công nghiệp không nguy hại : - Thành phần có thể tái chế được (Giấy, nhựa dẻo, kim loại, thủy tinh,…); - Thành phần hữu cơ trơ có thể cháy được (Nhựa cứng, cao su, da, simili, gỗ, vải,…); - Thành phần hữu cơ có thể phân hủy sinh học (Bùn hoạt tính); - Thành phần vô cơ có thể chôn lấp (Bùn đất, xà bần, tro xỉ…); - Các thành phần khác 1.1.3.2. Chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 5 Bao gồm chất thải hóa chất, sinh học dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động thực vật. Những chất này thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và rắn. Đối với chất thải loại này, việc thu gom, xử lý phải hết sức cẩn thận. Rất nhiều loại công nghiệp, trong quá trình sản xuất, phát sinh ra các chất thải độc hại. Các ngành công nghiệp thường thải ra CTNH như là: công nghiệp hoá chất, công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp sơn, mạ, công nghiệp thuộc da, công nghiệp nhuộm, công nghiệp điện tử, công nghiệp hoá hữu cơ phân tử, v.v... Các phòng thí nghiệm, nghiên cứu có tính chất tương tự cũng phát sinh các CTNH tương tự. 1.1.4. Tính chất chất thải rắn 1.1.4.1. Tính chất vật lý của chất thải rắn a) Khối lượng riêng Trọng lượng riêng của chất thải rắn là trọng lượng của một đơn vị vật chất tính trên một đơn vị thể tích (kg/m3). Bởi vì chất thải rắn có thể ở các trạng thái như xốp, chứa trong các container, nén hoặc không nén được… nên khi báo cáo giá trị trọng lượng riêng phải chú thích trạng thái mẫu rác một cách rõ ràng. Trọng lượng riêng thải đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ chất thải… trọng lượng riêng của một chất thải đô thị điển hình là khoảng 500 lb/yd3 (300kg/m3). Ghi chú: 1lb = 0,4536 kg, 1yd 3 = 0,764m 3 . Phương pháp xác định trọng lượng riêng của chất thải rắn: Mẫu chất thải rắn để xác định trọng lượng riêng có thể có thể tích khoảng 500 lít sau khi xáo trộn bằng kỹ thuật “Một phần tư” các bước tiến hành như sau: 1. Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào phòng thí nghiệm có thể tích đã biết (tốt nhất là thùng có dung tích 100 lít) cho đến khi chất thải đầy đến miệng thùng. 2. Nâng thùng chứa lên cách mặt sàn khoảng 30 cm và thả rơi tự do, lặp lại 04 lần. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 6 3. Tiếp tục làm đầy thùng bằng cách đổ thêm mẫu chất thải rắn vào thùng thí nghiệm để bù vào phần chất thải đã đè xuống. 4. Cân và ghi khối lượng của cả thùng thí nghiệm và chất thải rắn. 5. Trừ khối lượng cân được ở trên cho khối lượng của thùng thí nghiệm được khối lượng của phần chất thải thí nghiệm. 6. Chia khối lượng tính từ bước trên cho thể tích của thùng thí nghiệm ta được khối lượng của phần chất thải rắn thí nghiệm. 7. Lập lại thí nghiệm ít nhất hai lần để có giá trị trọng lượng riêng trung bình. b) Độ ẩm Độ ẩm của chất thải rắn được định nghĩa là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy. Độ ẩm chất thải rắn được biển diễn bằng hai phương pháp: trọng lượng ướt và trọng lượng khô. + Phương pháp trọng lượng ướt: độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như là phần trăm trọng lượng ướt của vật liệu. + Phương pháp trọng lượng khô: độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như phần trăm trong lường khô của vật liệu. Phương pháp trọng lượng ướt được sử dụng phổ biến, bởi vì ta có thể lấy mẫu trực tiếp ngoài thực địa. c) Kích thước và cấp phối hạt Kích thước và cấp phối hạt đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán, thiết kế các phương tiện cơ khí như thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàn lọc phân loại bằng máy hoặc phân chia bằng phương pháp từ tính. Kích thước của từng thành phần chất thải có thể xác định bằng 1 hoặc nhiều phương pháp như sau: S = l S = (l + w)/2 S = (l + h + w)/3 S = (l.w) 1/2 Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 7 S = (l.w.h) 1/3 Trong đó: S: kích thước của các thành phần. l: chiều dài (mm). w: là chiều rộng. Khi sử dụng các phương pháp khác nhau thì kết quả sẽ có sự sai lệch, tùy thuộc vào hình dáng kích thước của chất thải mà ta chọn phương pháp đo lường cho phù hợp. d) Khả năng giữ nước tại thực địa (hiện trường) Khả năng giữ nước tại hiện trường của chất thải rắn là toàn bộ lượng nước mà nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng kéo xuống của trọng lực. Là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán xác định lượng nước rò rỉ từ bãi rác. Khả năng giữ nước tại hiện trường thay đổi phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy của chất thải (ở khu dân cư và các khu thương mại thì dao động trong khoảng 50 – 60%). 1.1.4.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn Các thông tin về thành phần hóa học đóng vai trò rất quan trọng trongviệc đánh giá các phương pháp lựa chọn phương thức xử lý và tái sinh chất thải. Có 04 phân tích hóa học quan trọng nhất là: - Phân tích gần đúng sơ bộ. - Điểm nóng chảy của tro. - Phân tích cuối cùng (các nguyên tố chính). - Hàm lượng năng lượng của chất thải rắn. a) Phân tích sơ bộ Phân tích sơ bộ gồm các thí nghiệm sau: - Độ ẩm (lượng nước mất đi sau khi sấy ở 1050C trong 1h). - Chất dễ cháy bay hơi (trọng lượng mất đi thêm vào khi đem mẫu chất thải rắn đã sấy ở 100oC trong 1h, đốt cháy ở nhiệt độ 9500C trong lò nung kín). Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 8 - Carbon cố định (phần vật liệu còn lại dễ cháy sau khi loại bỏ các chất bay hơi). - Tro (trọng lượng còn lại sau khi đốt cháy trong lò hở). b) Điểm nóng chảy của tro Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ đốt cháy chất thải để tro sẽ thành một khối rắn (gọi là clinker) do sự nấu chảy và kết tụ, và nhiệt độ này khoảng 2000 đến 2200 0F (1100 đến 12000C). c) Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất thải rắn Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất chủ yếu xác định phần trăm (%) của các nguyên tố C, H, O, N, S và tro. Kết quả phân tích cuối cùng mô tả các thành phần hóa học của chất hữu cơ trong chất thải rắn. Kết quả này còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định tỉ số C/N của chất thải có thích hợp cho quá trình chuyển hóa sinh học hay không. d) Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất thải rắn - Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất hữu cơ trong chất thải rắn có thể xác định bằng một trong các cách sau: - Sử dụng nồi hay lò chưng cất qui mô lớn. - Sử dụng bình đo nhiệt trị trong phòng thí nghiệm. - Bằng cách tính toán nếu công thức hóa học hình thức được biết. + Nhiệt trị : Giá trị nhiệt tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị này được xác định theo công thức Dulong cải tiến: Btu/lb = 145C + 610(H2 – 1/8O2) + 40S + 10N) KJ/kg = (Btu/lb).2,326 ; (%) Trong đó: C: % trọng lượng của Carbon. H: % trọng lượng của Hidro. O: % trọng lượng của Oxi. S: % trọng lượng của Sulfua. N: % trọng lượng của Nitơ. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 9 1.2. Khái niệm thu gom, lƣu giữ chất thải rắn [12] 1.2.1. Thu gom chất thải rắn: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. 1.2.2. Lưu giữ chất thải rắn: Là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. 1.3. Tác hại của chất thải rắn [12] 1.3.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm, gây dịch nguy hiểm do môi trường đang bị ô nhiễm. Ô nhiễm môi trường ở nước ta đã gia tăng tới mức độ ảnh hưởng tới sức khoẻ người dân. Ngày càng có nhiều vấn đề về sức khoẻ liên quan tới yếu tố môi trường bị ô nhiễm. Theo đánh giá của chuyên gia, chất thải rắn đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ cộng đồng; nghiêm trọng nhất là đối với dân cư khu vực làng nghề, KCN, bãi chôn lấp chất thải và vùng nông thôn ô nhiễm chất thải rắn đến mức báo động. Nhiều bệnh như đau mắt, bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da, tiêu chảy, dịch tả, thương hàn…do chất thải rắn gây ra. Đội ngũ lao động của các đơn vị làm vệ sinh đô thị phải làm việc trong điều kiện nặng nhọc, ô nhiễm nặng, cụ thể: nồng độ bụi vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 1,5 đến 1,9 lần, khí độc vượt tiêu chuẩn cho phép từ 0,5 đến 0,9 lần, các loại vi trùng, siêu vi trùng, nhất là trứng giun, trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của họ. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 10 1.3.2. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị Nếu việc thu gom và vận chuyển rác thải không hết sẽ dẫn đến tình trạng tồn đọng chất thải trong các đô thị, làm mất mỹ quan, gây cảm giác khó chịu cho cả dân cư trong đô thị. Không thu hồi và tái chế được các thành phần có ích trong chất thải, gây ra sự lãng phí về của cải, vật chất cho xã hội. 1.3.3. Chất thải rắn làm ô nhiễm môi trường Chất thải rắn đổ bừa bãi xuống cống rãnh, ao, hồ, kênh, rạch…làm quá tải thêm hệ thống thoát nước đô thị, là nguồn gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt và nước ngầm. Khi có mưa lớn sẽ gây ô nhiễm trên diện rộng đối với các đường phố bị ngập. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, chất thải bị thối rữa nhanh là nguyên nhân gây ra dịch bệnh, nhất là chất thải độc hại, chất thải bệnh viện. Các bãi rác không hợp vệ sinh là các nguồn gây ô nhiễm nặng cho cả đất, nước, không khí. 1.4. Các biện pháp quản lý kiểm soát ngăn ngừa ô nhiễm CTNH [12] Kiểm soát có hiệu quả quá trình phát sinh, lưu giữ xử lý, tái chế và tái sử dụng, chuyên chở, thu hồi và chôn lấp các CTNH có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, nhằm bảo vệ sức khỏe và môi trường chuẩn mực, cũng như quản lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 11 Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình kiểm soát CTNH Do CTNH có thể tồn lưu những độc tính trong một thời gian dài, có khi hàng thế kỷ, nên cần sớm giảm thiểu lượng CTNH được thải bỏ. Việc giảm thiểu lượng thất thải nguy hại có thể được thực hiện thông qua các biện pháp giảm lượng chất thải phát sinh tại nguồn, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải. Cần phải xử lý chất thải trước khi thải bỏ nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng của chúng tới môi trường. Việc xử lý này có thể thực hiện theo các phương pháp: Xử lý cơ học; phân huỷ nhiệt hoặc phương pháp hoá/lý/sinh học. CTNH sau xử lý (xử lý hoá/lý/sinh học hay xử lý nhiệt) sẽ được thải bỏ. Bước này sẽ được thực hiện bằng phương pháp chôn lấp an toàn. Có 5 giai đoạn trong toàn bộ quy trình quản lý CTNH, bao gồm: Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải Giai đoạn 2 - Thu gom và vận chuyển Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian Giai đoạn 4 - Chuyên chở CTNH đến giai đoạn xử lý tiếp theo. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 12 Giai đoạn 5 - Thải bỏ chất thải (chôn lấp cuối cùng). Xử lý CTNH được ưu tiên đối với phương pháp giảm, quay vòng và tái sử dụng. Tuy nhiên phương án xử lý này thường chỉ dùng đối với một số loại rác thải như rất độc, chất quý hiếm có giá trị cần tái chế... Bên cạnh đó phương án xử lý này có những hạn chế như: đầu tư kinh phí cao, cần có kỹ thuật, tính chất đa dạng của chất thải,... Do vậy, cần xem xét đến các phương án xử lý khác như chôn lấp, thiêu đất, bê tông hoá... Có nhiều quá trình xử lý CTNH, nhưng có thể tóm lược lại thành 4 quá trình chính như sau: - Quá trình hoá lý: Tách CTNH từ pha này sang pha khác, hoặc để tách pha nhằm giảm thể tích dòng thải chứa CTNH. - Quá trình hoá học: Biến đổi hoá học các CTNH thành chất không độc hại hoặc ít nguy hại. - Quá trình sinh học: Phân huỷ sinh học các chất thải độc hại hữu cơ. Các quá trình kỹ thuật khác loại bỏ CTNH như: Đốt phế thải, giảm thể tích phế thải. Tuy nhiên, có một số loại phế thải không nên sử dụng bằng quá trình đốt như là chất phóng xạ, chất thải dễ nổ. Thực tế cho thấy, không có một quá trình đơn lẻ nào có thể xử lý triệt để CTNH mà dây chuyền xử lý bao gồm một tập hợp các quá trình xử lý trên hợp và bổ sung cho nhau để đạt hiệu quả xử lý tốt. 1.4.1. Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải Các CTNH thường phát sinh từ các nguồn thải khác nhau, chúng không có khả năng giảm thiểu, phục hồi, tái sinh và tái sử dụng cần được xử lý và thải bỏ theo một trình tự nhất định. Quản lý nguồn phát sinh cần phải nắm vững và quản lý các thông tin về nguồn phát sinh CTNH: Trong địa phương có các nguồn phát thải nào? Lượng phát thải là bao nhiêu? Thành phần và tính chất độc hại của các chất thải đó. Ở nhiều nước đã tiến hành thủ tục đăng ký và cấp giấy phép đối với các nguồn thải CTNH, nhất là đối với các ngành công nghiệp. Nhiều khi cơ quan quản lý môi trường tiến hành khảo sát, đo lường, phân tích các nguồn thải chất nguy hiểm cụ thể để đảm bảo các Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 13 thông tin về nguồn thải chất nguy hại là chính xác, đồng thời cũng tiến hành kiểm tra sự tuân thủ luật lệ về quản lý CTNH của các chủ nguồn thải, yêu cầu tất cả các chủ nguồn thải phân loại và tách các CTNH với các chất thải thông thường, đôi khi người ta còn phân loại thành phần CTNH và chất thải rất nguy hại. Để quản lý tốt các loại chất thải sinh hoạt nguy hại, cần tuyên truyền giáo dục xây dựng tập quán cho nhân dân tự giác tách riêng CTNH và bỏ vào túi ni-lông đặc trưng. Cần phải truyền bá các thông tin về CTNH, nâng cao hiểu biết về tác động nguy hại đối với sức khoẻ cộng đồng, làm sao cho mọi chủ nhân của các nguồn CTNH ý thức hết trách nhiệm của mình và biết cách quản lý CTNH ngay từ nguồn phát sinh, áp dụng các biện pháp giảm thiểu CTNH và không đổ thải CTNH lẫn lộn với chất thải thông thường. Sau đây là một số nguồn chính phát sinh thất thải nguy hại: Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình quản lý CTNH 1.4.1.1. Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp Rất nhiều loại công nghiệp, trong quá trình sản xuất, phát sinh ra các chất thải Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 14 độc hại. Các ngành công nghiệp thường thải ra CTNH như là: công nghiệp hoá chất, công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp sơn, mạ, công nghiệp thuộc da, công nghiệp nhuộm, công nghiệp điện tử, công nghiệp hoá hữu cơ phân tử, v.v... Các phòng thí nghiệm, nghiên cứu có tính chất tương tự cũng phát sinh các CTNH tương tự. 1.4.1.2. Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thương mại Trong sinh hoạt đô thị và thương mại hiện đại cũng thường phát sinh CTNH, tuy không nhiều, nhưng nếu không có nhận thức và hiểu biết đầy đủ thì cũng là một nguy cơ đối với sức khoẻ cộng đồng. Các CTNH phát sinh từ sinh hoạt và thương mại đô thị thường là: các bao bì chai lọ đựng thuốc diệt ruồi: diệt muỗi đựng chất táy rửa, sát trùng mạnh. đồ dùng điện tử hư hỏng. đèn nê-ông hỏng, các ắcquy, pin hết hạn sử dụng. vật liệu bảo dưỡng ô tô, xe máy dần cặn, v.v... Ở các đô thị hiện đại. Ở nước ngoài, người ta ước lượng phát sinh CTNH từ sinh hoạt đô thị khoảng 6 kg trên mỗi người, mỗi tháng. 1.4.1.3. Chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh Bao gồm các mô tế bào, các bộ phận của cơ thể con người cắt bỏ ra, chất bài tiết của bệnh nhân, các mô cấy vi khuẩn, vi trùng, xác động vật thí nghiệm, bông băng, các loại thuốc và hoá dược liệu hư hỏng, quá thời gian sử dụng, các dụng cụ y tế sắc nhọn, các ống tiêm, v.v.. 1.4.2. Giai đoạn 2: Phân loại, thu gom và vận chuyển Giai đoạn này thực hiện nhiệm vụ thu gom toàn bộ CTNH phát sinh từ các nguồn thải khác nhau và được chuyển đến khu xử lý và thải bỏ hoặc đến trạm trung chuyển hay đến nơi lưu giữ tạm thời, tuỳ thuộc vào điều kiện và khả năng cụ thể của từng khu vực và của các đơn vị, cơ sở phát sinh ra nguồn thải. Việc thu gom CTRNH từ các nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện, khả năng cụ thể của nguồn thải. Rác thải nguy hại trước khi xử lý phải được phân loại để giảm chi phí cho vấn đề xử lý tiếp theo. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 15 Công việc đầu tiên phải phân thành 2 loại: - Rác thải thường. - Rác thải nguy hại. Trong các cơ sở thải ra nguồn thải nguy hại cần có các thùng đựng riêng cho các loại rác này ngay từ đầu. Sau đó phân chia rác thải nguy hại thành các loại trên cơ sở phân theo công nghệ để đạt hiệu quả xử lý cao. Để hạn chế tác động nguy hại đối với sức khoẻ của người phân loại cần có biện pháp phòng tránh an toàn trong việc thu gom và phân loại (khẩu trang, găng tay, que nhọn, ủng, mũ, quần áo riêng...). Việc phân lập và thu gom rác thải nguy hại phải được áp dụng ngay từ khâu đầu phát sinh ra rác thải. Công tác thu gom và xử lý rác thải nguy hại yêu cầu phải có thiết bị và phương tiện an toàn. Tác động tích cực của công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn: - Quản lý và kiểm soát có hiệu quả chất thải rắn. - Giảm bớt số lượng bãi trung chuyển rác. - Giảm tối đa sự rò rỉ rác thải nguy hại. - Loại bỏ tình trạng sử dụng lại rác thải không được phép dùng (ví dụ: dùng bùn, cặn bã của bùn bể phối để trồng rau hoặc để lấp với mục đích chiếm dụng đất trái phép). - Cải tiến tình trạng hiện nay làm cản trở giao thông do thu dọn rác thải bằng tay. - Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 16 Hình 1.3 : Nguyên tắc chung công nghệ xử lý CTNH Phế thải công nghiệp và phế thải bệnh viện gồm có hai thành phần: loại không nguy hại và nguy hại, do đó, yêu cầu đặt ra là phải tách các thành phần nguy hại để đưa đi xử lý theo quy trình riêng. Nếu có điều kiện nên xử lý ngay tại nơi phát sinh ra chất thải hoặc phải được thu gom, vận chuyển và xử lý bằng những thiết bị đặc biệt, kín, an toàn đến nơi xử lý, sau đó đưa đi chôn lấp hoặc đúc thành khối đem chôn lấp ở những khu vực riêng, đảm bảo kỹ thuật, không gây ảnh hưởng và ô nhiễm môi trường. Việc lựa chọn các kỹ thuật này sẽ phụ thuộc vào chủng loại, số lượng các CTRNH phát sinh, phụ thuộc vào quy mô của các nhà máy, xí nghiệp và khả năng về tài chính và kỹ thuật của nhà máy xí nghiệp trong việc thay đổi các quá trình sản xuất... Những kỹ thuật này có thể là những công nghệ cao, những giải pháp có chi phí cao cho đến những giải pháp có chi phí thấp, dễ áp dụng như giải pháp kiểm kê, những chương trình đào tạo hay bảo dưỡng... Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 17 Hình 1.4 : Kỹ thuật giảm thiểu chất thải nguy hại Hiện tại có rất nhiều phương cách thu gom và vận chuyển như: + Thu gom và vận chuyển bằng các xe chở rác : Loại này thường được sử dụng để thu gom và vận chuyển CTCN dạng rắn. Chất thải được chất lên xe bằng máy xúc bánh lốp hoặc guồng xúc và đổ xuống bằng cách nghiêng thân ben. + Thu gom và vận chuyển bằng các xe có cẩu xếp dỡ : Loại xe này có kiểu thân giống với các thiết bị cơ khí bốc dỡ như là cần cẩu hay bàn nâng phía sau. + Thu gom và vận chuyển bằng xe hút chân không chở bùn : Loại xe này có thể hút bùn hay chất thải lỏng lên thùng theo cách làm giảm áp suất bằng bơm chân không. Đường kính ống hút của xe này rộng hơn ống trong xe chân không dùng để thu phân bể phối để giải quyết các chất lỏng có độ nhớt cao. + Thu gom và vận chuyển bằng hệ thống thùng rời : Hệ thống này sử dụng loại xe tải chuyên dụng với thiết bị bốc dỡ bằng container Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 18 có thể tháo rời. Do đó, với một xe có khả năng chở nhiều loại container riêng biệt. + Thu gom và vận chuyển chất thải bằng xe tải lớn chở chất thải dạng lỏng : Đây là loại xe tải thường kín, nó có thể chở một số dạng chất thải lỏng có độ nhớt thấp khác nhau theo những khoang được trang bị trong thùng chứa này. + Thu gom và vận chuyển khác : Tuỳ đặc điểm loại chất thải khác mà lựa chọn phương án vận chuyển cho phù hợp. 1.4.3. Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian Trong giai đoạn này, chất thải được xử lý để giảm về khối lượng, được ổn định, giảm thiểu hoặc loại bỏ độc tính và làm cho phù hợp hơn đối với khâu thải bỏ cuối cùng. Các phương pháp xử lý gồm xử lý cơ học, xử lý hoá học, sinh học và nhiệt. Có thể xử lý kết hợp hoặc riêng rẽ tuỳ theo loại rác. Một số biện pháp xử lý trung gian CTNH là: - Chất thải lỏng như các dung môi sẽ được xử lý bằng phương pháp ơn định hoá/ làm cứng với xi măng và chất phụ gia khác. - Chất thải chứa axít và kiềm đầu tiên sẽ được xử lý bằng phương pháp trung hoà sau đó được cố định nếu cần thiết. - Bùn thải được tách ra khỏi nước hoặc làm khô, sau đó được ổn định. - Dầu thải sẽ được đốt trong các lò đốt nhỏ cùng với than nếu cần thiết. - Nhựa thải không chứa các chất nguy hiểm sẽ được chôn tại khu chôn lấp chất thải. Sau đây là các phương án xử lý trung gian cụ thể: Việc ngăn ngừa và giảm thiểu sự ô nhiễm đối với chất thải công nghiệp nguy hại là hết sức quan trọng. Việc tái sử dụng và thu hồi chất thải rắn công nghiệp nguy hại cũng không thể xem nhẹ. Thường có các phương pháp xử lý như sau: - Xử lý cơ học - Các quá trình hoá/ lý Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 19 - Các quá trình nhiệt - Chôn lấp. * Xử lý cơ học : Xử lý cơ học thông thường được dùng để chuẩn bị cho chất thải trong quá trình xử lý sơ bộ của phương pháp xử lý hoá lý hay xử lý nhiệt. Ví dụ chất thải cianua rắn cần phải đập thành những hạt nhỏ trước khi được hoà tan để xử lý hoá học. Cũng tương tự như thế, chất thải hữu cơ dạng rắn cần phải được băm và nghiền nhỏ rồi cuối cùng được trộn với chất thải hữu cơ dạng rắn khác trước khi đốt. Quá trình tiếp theo sau là rất quan trọng để có thể đất có hiệu quả bởi vì chất thải rắn được bơm vào lò đốt phải thoả mãn những đặc trưng riêng cho một quá trình cháy hoàn toàn. Cố định (ổn định) hóa được xem như là một quá trình cơ bản, đặc biệt là ở những nước mà việc kiểm soát các khu chôn lấp chất thải hay khu đổ thải còn yếu kém. Các chất còn lại sau những quá trình xử lý hoá học thường có hàm lượng các ô xít kim loại nặng và có thể chứa các sulfit kim loại. Trong điều kiện môi trường kiềm nhẹ, các chất này không tan và chúng có thể bị tái hoà tan nếu gặp điều kiện môi trường trung tính hoặc axít nhẹ. Những cặn thải này được cố định hoá thì các kim loại nặng này không thể tái thất thoát vào môi trường. 1.4.4. Giai đoạn 4: Chuyên chở CTNH đi xử lý tiếp Cặn thải rắn sau xử lý ở giai đoạn 3 có thể được được chuyên chở tới nơi khác để xử lý tiếp theo nhằm các mục đích khác nhau trên cơ sở của các điều kiện kinh tế và kỹ thuật hiện có ở từng nơi, từng lúc. 1.4.5. Giai đoạn 5: Thải bỏ chất thải Phần chất thải không còn được tái sử dụng cho bất kỳ mục đích nữa sẽ được mang thải bỏ bằng cách chôn lấp hoặc thiêu đất. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 20 1.5. Tổng quan các phƣơng pháp xử lý CTNH [12] 1.5.1. Các phương pháp hoá học và vật lý Phương pháp xử lý hóa – lý là sử dụng các quá trình biến đổi vật lý, hóa học để làm thay đổi tính chất của chất thải nhằm mục đích chính là giảm thiểu khả năng nguy hại của chất thải đối với môi trường. Phương pháp này rất phổ biến để thu hồi, tái chế chất thải đặc biệt là một số loại CTNH như dầu mỡ, kim loại nặng, dung môi. Trong phương pháp xử lý hóa – lý có nhiều quá trình công nghệ khác nhau. Tuy nhiên, người ta kết hợp một số biện pháp với nhau để xử lý chất thải. Một số biện pháp hóa – lý thông dụng: trích ly, chưng cất, kết tủa, oxy hóa khử. Phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn cao, có các thiết bị phân tích xét nghiệm mẫu chuyên dụng, sử dụng nhiều hóa chất để xét nghiệm do đó chi phí xử lý rất cao. Một số đặc điểm cần chú ý CTNH sau khi xử lú bằng phương pháp hóa lý chuyển thành thông thường và phải thực hiện tiếp công đoạn xử lý tiếp theo đối với chất thải thông thường. Xử lý CTNH bằng phương pháp vật lý nhằm tách chất nguy hại ra khỏi chất thải bằng các phương pháp tách pha. Xử lý CTNH bằng phương pháp hoá học nhằm thay đổi tính chất hoá học của chất thải để chuyển nó về dạng không nguy hại. - Lọc: lọc là phương pháp tách hạt rắn từ dòng lưu chất khi qua môi trường xốp. Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc. Quá trình lọc có thể thực hiện nhờ chệnh lệch áp suất gây bởi trọng lực, lực li tâm, áp suất chân không, áp suất dư. - Kết tủa: là quá trình chuyển chất hoà tan thành dạng không tan bằng các phản ứng hoá học tạo tủa hay thay đổi thành phần hoá chất trong dung dịch, thay đổi điều kiện vật lý của môi trường để giảm độ hoà tan của hoá chất, phần không tan sẽ kết tinh. Phương pháp kết tủa thường dùng kết hợp với các phương pháp tách chất rắn như lắng cặn, li tâm và lọc. - Oxy hoá khử: phản ứng oxy hoá khử là phản ứng trong đó trạng thái oxy hoá của một chất phản ứng tăng lên trong khi trạng thái oxy hoá cuả một chất khác giảm Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 21 xuống. - Bay hơi: bay hơi là làm đặc chất thải dạng lỏng hay huyền phù bằng phương pháp cấp nhiệt để hoá hơi chất lỏng. Phương pháp này thường dùng trong giai đoạn xử lý sơ bộ để giảm số lượng chất thải cần xử lý cuối cùng. - Đóng rắn và ổn định chất thải: đóng rắn là làm cố định hoá học, triệt tiêu tính lưu động hay cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp võ bền vững tạo thành một khối nguyên có tính toàn vẹn cấu trúc cao. Phương pháp này nhằm giảm tính lưu động của chất nguy hại trong môi trường. Phương pháp này nhằm giảm tính lưu động của CTNH trong môi trường; làm chất thải dễ vận chuyển do giảm khối lượng chất chất trong chất thải và đóng rắn chất thải; giảm bề mặt tiếp xúc chất thải với môi trường tránh thất thoát chất thải do lan truyên, rò rỉ, hạn chế hòa tan hay khử độc các thành phần nguy hại. Đóng rắn là quá trình bổ sung vật liệu vào chất thải để tạo thành khối rắn. trong đó có thể có các liên kết hóa học giữ chất độc hại và phụ gia. Ổn định là quá trình chuyển chất thải thành dạng ổn định hóa học hơn. Thuật ngữ này cũng bao gồm cả đóng rắn nhưng cũng bao gồm cả sử dụng các phản ứng hóa học để biến đổi các thành phần chất độc hại thành chất mới không độc. Cố định hóa học là biến đổi chất độc hại thành dạng mới không độc. Bao gói là quá trình bao phủ hoàn toàn hay sử dụng hàng rào bao quanh khối chất thải bằng một chất khác. Chất kết dính vô cơ thường dùng là ximăng, vôi, pozzolan, thạch cao, silicat. Chất kết dính hữu cơ thường dùng là epoxy, polyester, nhựa asphalt, polyolefin, ure formaldehyt; 1.5.2. Các phương pháp sinh học CTNH cũng có thể xử lý bằng phương pháp sinh học ở điều kiện hiếu khí và yếm khí như chất thải thông thường. Tuy nhiên, bổ sung chủng loại vi sinh phải thích hợp và điều kiện tiến hành được kiểm soát chặt chẽ hơn. - Quá trình hiếu khí: quá trình xử lý sinh học hiếu khí là quá trình hoạt động của vi sinh vật chuyển chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ (quá trình khoáng hoá) Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 22 trong điều kiện có oxy. Sản phẩm của quá trình là CO2, H2O. - Quá trình yếm khí: quá trình xử lý sinh học yếm khí là quá trình khoáng hoá, nhờ vi sinh vật ở điều kiện không có oxy. Công nghệ xử lý sinh học yếm khí tạo thành sản phẩm khí sinh học CH4 chiếm phần lớn, CO2 và H2, N2, H2S, NH3. 1.5.3. Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp khác và áp dụng cho các chất thải có khả năng cháy được, cả CTNH rắn, lỏng, khí… Tuỳ theo các thành phần của chất thải mà khí thải sinh ra có thành phần khác và nhờ vào sự oxy hoá và phân huỷ nhiệt độ, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá vỡ cấu trúc, các sản phẩm cháy thông thường được tạo ra là bụi, CO2, CO, SOx, NOx. Tuy nhiên việc thiêu đốt CTNH thường tạo ra tỉ lệ % không nhỏ các khí: HCl, HS, Cl2 và một số khí độc hại khác như dioxin và furan. Như vậy xử lý bằng phương pháp đốt có các ưu điểm: phân huỷ hầu như hoàn toàn chất hữu cơ, nhiệt độ đốt lớn hơn >1500 0C thì tỷ lệ phân huỷ chất hữu cơ đạt đến 99,9999%, thời gian xử lý nhanh, diện tích công trình nhỏ, gọn. Bên cạnh đó phương pháp này có một số nhược điểm: đó là tạo ra khí dioxin và furan nhất là điều kiện đốt không được giám sát chặt chẽ. Để hạn chế dioxin và furan trong quá trình đốt CTNH, chất thải rắn thì chúng ta khống chế nhiệt độ cho lò đốt ở hai cấp nhiệt đố nguồn sơ cấp: 700 - 10000C, nhiệt độ nguồn thứ cấp > 12000C. Sau đó khí thải lò đốt sẽ được giảm nhiệt nhiệt độ ngay lập tức trước khí cho qua hệ thốngxử lý khí thải. Thông thường nhiệt độ giảm từ 120 - 200 0 C Thông thường để nâng cao nhiệt độ thứ cấp tức nâng cao hiệu suất đốt và hiệu suất xử lý thành phần nguy hại thì cần chú ý đến các yếu tố sau: o Độ kín của bồn o Thể tích của bồn o Chế độ của quá trình cháy (tỷ lệ oxy vào) có thể đốt điện o Việc xáo trộn rác o Hiệu ứng xoáy của bồn đất. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 23 * Ưu điểm: + Khả năng xử lý, tiêu hủy CTNH đa thành phần, đa hợp chất, có thể xử lý CTNH ở dạng rắn (bùn) và cả dạng lỏng (dung môi). + Phương pháp sử dụng nhiệt thông qua 2 cấp độ sơ cấp và thứ cấp vì vậy không cần phải kiểm tra các thành phần của CTNH (trừ CTNH chứa thủy ngân ). + Giảm thể tích của đến 90%. + Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt là các chất không nguy hại hoặc giảm thiểu độc hại như tro, hơi nước, CO2,… * Nhược điểm: + Không xử lý, tiêu hủy được CTNH có chứa thủy ngân và đèn huỳnh quang. + Khả năng đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường về khí thải sau xử lý còn tùy thuộc vào khâu thiết kế sản xuất. + Xử lý chưa triệt để hết CTNH vì phần tro sau khi đốt tiếp tục phải xử lý. 1.5.4. Phương pháp chôn lấp an tòan CTNH Chôn lấp là công đoạn cuối cùng không thể thiếu trong hệ thống Quản lý CTNH. Chôn lấp là biện pháp nhằm cô lập chất thải nhằm làm giảm độc tính, giảm thiểu khả năng phát tán chất thải vào Môi trường. Các CTNH được phép chôn lấp vào Bãi chôn lấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau: § Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ) § Tiềm năng nước rỉ thấp § Không có chất lỏng § Không có chất nổ § Không có chất phóng xạ § Không có lốp xe § Không có chất thải lây nhiễm Thông thường các CTNH được chôn lấp bao gồm: § Chất thải kim loại có chứa chì Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 24 § Chất thải có chứa thành phần thuỷ ngân § Bùn xi mạ và bùn kim loại § Chất thải amiăng § Chất thải rắn có Xyanua § Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại § Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải Trong quá trình chôn lấp cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng do sự tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau, các chất khí sinh ra và nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ra môi trường xung quanh. Khi vận hành bãi chôn lấp CTNH phải thực hiện các biện pháp quan trắc Môi tường, công việc này cũng phải thực hiện sau khi đã đóng bãi. Sau khi đóng bãi, việc bảo trì bãi cũng rất quan trọng. Do đó công tác quan trắc bãi chôn lấp trong thời gian hạot động và sau khi đóng cửa bãi chôn lấp cần phải thực hiện nghiêm túc. Muốn việc vận hành và quan trắc Bãi chôn lấp có hiệu quả cần phải tuân thủ một số nguyên tắc khi lựa chọn, thiết kế và vận hành bãi chôn lấp CTNH. * Ưu điểm: + Giá thành đầu tư và chi phí vận chuyển thấp hơn các phương pháp khác. + Xử lý được nhiều loại rác khác nhau. * Nhược điểm: + Tốn nhiều diện tích đất. + Sinh ra khí các bon níc và khí mê tan. Cả hai loại khí này đều gây ra hiện tượng nóng lên của trái đất. + Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế và vận hành tốt, nó sẽ làm ô nhiễm nước ngầm, nước mặt. + Gây mùi khó chịu cho khu vực xung quanh Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 25 CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Tỉnh Đồng Nai với diện tích tự nhiên 5.903.940 km2, dân số hơn 2 triệu người, lực lượng lao động dồi dào (chiếm 60% dân số) cộng với ưu thế về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên phong phú đã đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế với ngành chủ lực là công nghiệp. Bước vào thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa (CNH, HĐH) từ nay đến năm 2020, điểm xuất phát đã có nhiều thay đổi và bối cảnh phát triển mới của tỉnh đã có những nhân tố tác động mới quan trọng. Thủ tướng Chính phủ ra Quyết Định số 146/2004/QĐ-TTg về Phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020; đặc biệt Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 53/2005/NQ/TW về Phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, mở ra hướng phát triển mới cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong đó có tỉnh Đồng Nai. Mặt khác, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới của nước ta ngày càng sâu rộng (nước ta đã gia nhập tổ chức WTO), tạo nên có những cơ hội và thách thức mới đối với quá trình phát triển bền vững của tỉnh. Cùng với tốc độ phát triển công nghiệp và đô thị làm thay đổi bộ mặt đô thị tỉnh Đồng Nai, việc phát triển đô thị chưa được quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ nên đã ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Nhiều vấn đề môi trường đô thị đang xảy ra nhưng vẫn chưa thể khắc phục được trong một thời gian ngắn do chưa có sự chuẩn bị về cơ sở hạ tầng tốt. Vấn đề thu gom và xử lý Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH), CTRCN và CTNH đang là vấn đề cấp bách của tỉnh Đồng Nai. Các bãi rác hiện có chưa đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, tỷ lệ thu gom còn chưa cao. Trong khi đó, với tốc độ gia tăng Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 26 dân số, tốc độ phát triển công nghiệp ngày càng cao, khối lượng chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp (trong đó có cả CTNH) ngày càng lớn. Hình 2.1 : Bản đồ địa phận tỉnh Đồng Nai (nguồn: [12]) Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 27 2.1. Điều kiện tự nhiên [12] 2.1.1. Vị trí địa lý: Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có diện tích 5.903.940 km2, chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: Thành phố Biên Hòa - là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của tỉnh; thị xã Long Khánh và 9 huyện: Long Thành; Nhơn Trạch; Trảng Bom; Thống Nhất; Cẩm Mỹ; Vĩnh Cửu; Xuân Lộc; Định Quán; Tân Phú. Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai tiếp giáp với các vùng sau: Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, Phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước, Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đồng Nai là tỉnh có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến giao thông huyết mạch chạy qua như : quốc lô ̣1A, quốc lô ̣20, quốc lô ̣51; tuyến đường sắt Bắc - Nam; gần cảng Sài Gòn , sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đa ̃taọ điều kiêṇ thuâṇ lơị cho hoaṭ đôṇg kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng thời có vai trò gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên. 2.1.2. Khí hậu: Đồng Nai nằm trong khu vưc̣ nhiêṭ đới gió mùa cận xích đạo , với khí hâụ ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai , đất đai màu mỡ (phần lớn là đất đỏ B azan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). - Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao. - Nhiệt độ bình quân sơ bộ năm 2009 là: 25,90C - Số giờ nắng trung bình trong sơ bộ năm 2009 là: 2.454 giờ - Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ tương đối lớn khoảng 2.301,6mm phân bố theo vùng và theo vụ . Vì thế Đồng Nai đã sớm hình thành những vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn và dài ngày , những vùng cây Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 28 ăn quả nổi tiếng ,... cùng với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp , tạo điều kiện thuận lơị cho ngành du lic̣h phát triển. - Độ ẩm trung bình sơ bộ năm 2009 là 82% 2.1.3. Địa hình: Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những dải núi rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam. Có thể phân biệt các dạng địa hình chính như sau: 2.1.3.1. Địa hình đồng bằng: Gồm 2 dạng: - Các bậc thềm sông có độ cao từ 5 đến 10 m hoặc có nơi chỉ cao từ 2 đến 5 m dọc theo các sông và tạo thành từng dải hẹp có chiều rộng thay đổi từ vài chục mét đến vài km. Đất trên địa hình này chủ yếu là các Aluvi hiện đại. - Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển: là những vùng đất trũng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với độ cao dao động từ 0,3 đến 2 m, có chỗ thấp hơn mực nước biển, thường xuyên ngập triều, mạng lưới sông rạch chằng chịt, có rừng ngập mặn bao phủ. Vật liệu không đồng nhất, có nhiều sét và vật chất hữu cơ lắng đọng. 2.1.3.2. Dạng địa đồi lượn sóng: Độ cao từ 20 đến 200m. Bao gồm các đồi Bazan, bề mặt địa hình rất phẳng, thoải, độ dốc từ 30 đến 80. Loại địa hình này chiếm diện tích rất lớn so với các dạng địa hình khác bao trùm hầu hết các khối Bazan, phù sa cổ. Đất phân bổ trên địa hình này gồm nhóm đất đỏ vàng và đất xám. 2.1.3.3. Dạng địa hình núi thấp: Bao gồm các núi sót rải rác và là phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với độ cao thay đổi từ 200 - 800m. Địa hình này phân bố chủ yếu ở phía Bắc của tỉnh thuộc ranh giới giữa huyện Tân Phú với tỉnh Lâm Đồng và một vài núi sót ở huyện Định Quán, Xuân Lộc. Tất cả các núi này đều có độ cao (20–300), đá mẹ lộ thiên thành cụm với các đá chủ yếu là granit, đá phiến sét. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 29 Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng, có 82,09% đất có độ dốc 15o chiếm khoảng 8%. 2.1.4. Đất đai: Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong phú và phì nhiêu. Tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung sau: 2.1.4.1. Các loại đất hình thành trên đá Bazan: Gồm đất đá bọt, đất đen, đất đỏ có độ phì nhiêu cao, chiếm 39,1% diện tích tự nhiên (229.416 ha), phân bố ở phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh. Các loại đất này thích hợp cho các cây công nghiệp ngắn và dài ngày như: cao su, cà phê, tiêu… 2.1.4.2. Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét: Đất xám, nâu xám, loang lổ chiếm 41,9% diện tích tự nhiên (246.380 ha), phân bố ở phía Nam, Đông Nam của tỉnh (huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Biên Hoà, Long Thành, Nhơn Trạch). Các loại đất này thường có độ phì nhiêu kém, thích hợp cho các loại cây ngắn ngày như đậu, đỗ … một số cây ăn trái và cây công nghiệp dài ngày như cây điều … 2.1.4.3. Các loại đất hình thành trên phù sa mới: Đất phù sa, đất cát. Phân bố chủ yếu ven các sông như sông Đồng Nai, La Ngà. Chất lượng đất tốt, thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây lương thực, hoa màu, rau quả … - Tổng diện tích toàn tỉnh có: 590.723 ha. Bao gồm: đất nông nghiệp: 277.641 ha; đất lâm nghiệp: 181.578 ha; đất chuyên dùng: 49.717 ha; đất ở: 16.763 ha; đất chưa sử dụng: 897 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 52.715 ha. Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 30 2.1.5. Tài nguyên: - Đồng Nai có nhiều nguồn tài nguyên đa daṇg và phong phú gồm tài nguyên khoáng sản có : vàng, thiếc, kẽm, mỏ đá granite , mỏ đá xây dựng , đất sét , kaolin, puzơlan, cát, sỏi, cao lanh, than bùn, cát sông; tài nguyên rừng và nguồn nước ... có điều kiện cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình. - Đồng Nai còn phát triển thuỷ sản dựa vào hệ thống hồ đập và sông ngòi. Trong đó, hồ Trị An diện tích 323km2, dung tích khoảng gần 2,8 tỷ m3, trữ lượng nước ngầm khoảng 3 triệu m3/ ngày đủ cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt và trên 60 sông, kênh rạch, rất thuận lợi cho việc phát triển một số thủy sản như: cá nuôi bè, tôm nuôi… 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội [12] 2.2.1. Điều kiện kinh tế Đồng nai là một trong các Tỉnh dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt Nam, là tỉnh phát triển KCN đầu tiên tại vùng Nam bộ Việt Nam, và đang thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. 2.2.1.1. Công nghiệp: Đồng nai là một trong các Tỉnh dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt nam, là tỉnh phát triển KCN đầu tiên tại vùng Nam bộ Việt nam, và đang thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước Riêng trong lĩnh vực qui hoạch phát triển KCN, do có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp, đến năm 2010, chưa kể các cụm tiểu thủ công nghiệp qui mô nhỏ, Đồng Nai đã qui hoạch và phát triển hơn 11.000 ha đất KCN tập trung, trong đó Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt 16 KCN với diện tích 4.805 ha, trở thành địa phương dẫn đầu cả nước trong việc xây dựng phát triển KCN. Các KCN này, cơ sở hạ tầng đã và đang được xây dựng đồng bộ, đã bố trí trên 57% diện tích đất và đang sẵn sàng đón nhận các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 31 2.2.1.2. Nông - Lâm - Ngư nghiệp: Quỹ đất phát triển nông nghiệp khoảng 381.000 ha. Đất canh tác nông nghiệp phần lớn là đất đỏ bazal thích hợp để phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả. Các cây trồng chủ yếu như cao su (41.000ha ), cà phê (15.000 ha), điều (43.000 ha), đậu nành (7.000 ha), bắp (65.500ha), khoai mỳ (18.000ha), cây ăn quả (46.000 ha) ... Bưởi Tân triều của Đồng nai là đặc sản nổi tiếng vùng Nam bộ. Đồng nai đang là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về sản xuất thức ăn gia súc, và có nhiều trang trại chăn nuôi qui mô công nghiệp, tổng đàn trâu bò 72.000 con, heo 970.000 con, gia cầm 10 triệu con, đàn ong 58.000 đàn. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến. 2.2.1.3. Thương mại: Đồng Nai xuất khẩu chủ yếu các loại sản phẩm nông nghiệp như mủ cao su sơ chế, cà phê, lạc nhân, hạt điều nhân, bắp, nông sản thực phẩm chế biến..., một số sản phẩm công nghiệp như ván ép, giày da, may mặc, sản phẩm cơ khí, điện tử...Nhập khẩu chủ yếu là các loại vật tư nguyên liệu như phân bón, xi măng, sắt thép xây dựng, phụ tùng thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất. Năm 2004, kim ngạch xuất nhập khẩu của Đồng nai đạt khoảng 5,6 tỷ USD. 2.2.1.4. Dịch vụ: Đồng nai đang phát triển nhanh các dự án nhà ở, khách sạn bệnh viện, trường học... đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, học tập của cộng đồng dân cư và các nhà đầu tư. Đồng nai hiện đã có 2 sân golf 36 lỗ, đã có siêu thị Big C, nhà hàng gà rán Kentucky, nhà hàng món ăn Hàn quốc... Dịch vụ tài chính ngân hàng cũng đã đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư, các loại thẻ tín dụng dễ dàng sử dụng tại Đồng nai và Việt nam. 2.2.1.5. Du lịch: Đồng Nai là vùng đất có nền văn minh cổ xưa với nhiều di tích văn hóa lịch sử giá trị gồm các loại hình vui chơi giải trí , nghỉ dưỡng dã ngoại cuối tuần, du lịch Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 32 sinh thái, du lịch vườn, du lịch lễ hội văn hóa... Một số điểm du lịch đang đầu tư khai thác tại Đồng nai như : - Sông Đồng nai, với độ dài trên 500km, chảy qua Đồng nai vừa là nguồn cung cấp nước ngọt chủ yếu của các địa phương trong khu vực, vừa là tuyến giao thông thủy quan trọng, vừa hình thành những tuyến điểm du lịch sông nước như Cù lao phố, làng cổ Bến Gỗ, các làng nghề truyền thống, các khu chợ trên bến dưới thuyền... -Văn miếu Trấn Biên : Nằm trong quần thể trung tâm văn hoá du lịch Bửu Long, là nơi thờ phụng các danh nhân văn hóa Việt nam và vùng Nam bộ. - Thác mai -Hồ nước nóng : nằm trong khu vực cảnh quan thiên nhiên hoang dã, hồ nước nhiệt độ đến 60 độ C, chứa nhiều khoáng chất có tác dụng tốt cho sức khỏe con người. - Vườn quốc gia Cát Tiên : Với diện tích 74.329ha, là vườn quốc gia lớn nhất Việt nam, được UNESCO công nhận là khu sinh quyển của thế giới. 2.2.1.6. Hợp tác đầu tư nước ngoài: Đến tháng 12/2004, Tại Đồng Nai, đầu tư trực tiếp của nước ngoài có trên 600 giấy phép của các doanh nghiệp thuộc 26 quốc gia và vùng lãnh thổ với vốn đăng ký trên 7,16 tỷ USD, là tỉnh thu hút đầu tư nước ngoài xếp thứ 3 Việt Nam sau Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội . Riêng các doanh nghiệp Hàn quốc, đã có trên 110 doanh nghiệp đầu tư vào Tỉnh Đồng nai với vốn đăng ký trên 1,13 tỷ USD, là một trong ba nước và vùng lãnh thổ đầu tư lớn nhất tại Tỉnh Đồng nai, trong đó có các dự án khá lớn như : Công ty Hwaseung (64 triệu USD), Công ty Choongnam (58 triệu USD), Công ty Hyosung (52,5 triệu USD), Công ty Daeshin (50 triệu USD), Công ty Taekwang (41 triệu USD), Công ty Asia Stainless (30 triệu USD), Công ty LG chemical (21,5 triệu USD), Công ty Daewoo Pharma (14,6 triệu USD)... Các nhà đầu tư Hàn quốc triển khai thực hiện dự án nghiêm túc, đạt được những kết quả tốt, được Chính phủ Việt nam và tỉnh Đồng nai đánh giá cao . Đồng nai cũng là Tỉnh đã kết nghĩa với tỉnh Gyeong Nam và Thành phố KimHae Hàn quốc. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 33 Thực hiện chính sách mở cữa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Đồng nai tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường cải cách thủ tục hành chính một cách toàn diện, theo phương châm “Chính quyền đồng hành cùng Doanh nghiệp”, khai thác triệt để những tiềm năng và lợi thế so sánh vốn có, kết hợp vận dụng những chính sách và thiện chí khuyến khích đầu tư của Tỉnh, hy vọng các nhà đầu tư sẽ quan tâm đầu tư vào Đồng Nai nhiều hơn nữa. 2.2.2. Điều kiện xã hội 2.2.2.1. Dân số: Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2010 là 2.559.673 người. Trong đó: + Phân theo khu vực thành thị - nông thôn là: Thành thị là: 855.703 người; Nông thôn là 1.703.970 người. + Phân theo giới tính: Nam: 1.270.120 người, chiếm 49,62%; Nữ:1.289.554 người, chiếm 50,38%. - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,12% 2.2.2.2. Giáo dục: - Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 100%. Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đến năm 2010 là mầm non 12%, tiểu học 12%, THCS 15%, THPT 20%. Đến năm 2010, trên địa bàn tỉnh có 2 trường đại học, 9 trường cao đẳng, 6 trường trung cấp chuyên nghiệp, 80 cơ sở dạy nghề với năng lực đào tạo trên 58.000 học viên. 2.2.2.3. Y tế - Gia đình – Trẻ em: - Năm 2010, dự kiến toàn tỉnh có 257 cơ sở y tế. 100% xã, phường có trạm y tế, 100% trạm y tế có nữ hộ sinh, 100% ấp, khu phố có nhân viên y tế được đào tạo và hưởng chế độ trợ cấp của nhà nước. Toàn tỉnh có 19 bệnh viện đa khoa, chuyên khoa và 13 phòng khám đa khoa khu vực với 5.675 giường bệnh, đạt 19 giường bệnh/vạn dân. Toàn tỉnh có 5.703 cán bộ y tế, đạt 22,5 cán bộ y tế/vạn dân. Trong đó số bác sỹ là 1.267 người, đạt 5 bác sỹ/vạn dân. - Cuối năm 2010, toàn tỉnh có 86% ấp, khu phố và 94% hộ gia đình đạt danh hiệu ấp, khu phố, gia đình văn hóa; 98% cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 34 - Tỷ lệ hộ nghèo tính theo chuẩn năm 2006 đến cuối năm 2009 còn dưới 1%. Nuế tính theo chuẩn 2009 của tỉnh đến cuối năm 2010 còn 4,27%. - Tỷ lệ hộ dùng điện năm 2010 đạt 99%. - Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch năm 2010 khu vực thành thị đạt 98%, khu vực nông thôn 90%. - Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi cuối năm 2010 giảm còn 14,5%. 2.2.2.4. Lao động: - Tỷ lệ thất nghiệp thành thị năm 2010 giảm xuống còn 2,6%. Cơ cấu lao động năm 2010 là: khu vực công nghiệp - xây dựng 39,1%, khu vực dịch vụ 30,9%, khu vực nông nghiệp 30%. - Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến cuối năm 2010 đạt 53%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 40%. 2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng 5 năm 2011-2015 [12] 2.3.1. Định hướng phát triển kinh tế 2.3.1.1. Phát triển công nghiệp, xây dựng: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP ngành công nghiệp- xây dựng bình quân 14-15%/năm. Để đạt được mục tiêu này, giá trị sản xuất (giá cố định 1994) tăng trưởng đạt 16-18%/năm; trong đó giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 16- 18%/năm, ngành xây dựng đạt 18-20%/năm. 2.3.1.2. Phát triển nông nghiệp: - Phấn đấu giá trị gia tăng của ngành nông, lâm, ngư nghiệp 5 năm 2011-2015 tăng bình quân 3,5- 4%/năm. Để đạt được mục tiêu đó, giá trị sản xuất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp sẽ phải tăng từ 4,5-5%/năm. - Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, thực hiện tốt khoanh nuôi và trồng rừng. Trong đó tổ chức quản lý và xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên- văn hóa Đồng Nai và toàn bộ hệ thống phục vụ khu ủy Miền Đông. Đến năm 2015 nâng độ che phủ Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 35 xây xanh đạt 56%, trong đó giữ vững 29,76% diện tích rừng và trên 26% diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. - Xây dựng và phát triển nông thôn mới, đến năm 2015, toàn tỉnh có trên 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí của tỉnh. - Đẩy mạnh cơ giới hoá, hiện đại hoá trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao tỷ trọng nông sản qua sơ chế và chế biến. Ứng dụng công nghệ sinh học, quy trình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. 2.3.1.3. Phát triển các ngành dịch vụ: - Phát triển các ngành dịch vụ, chú trọng phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lên 38-39% vào năm 2010. 2.3.1.4. Xuất, nhập khẩu hàng hóa: - Tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu hiện có và tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới, nhất là thị trường Châu Âu, Mỹ, Nhật… - Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 15-17%/năm. 2.3.1.5. Phát triển doanh nghiệp: - Phát triển các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển nhanh theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển theo quy hoạch. - Phấn đấu 5 năm 2011-2015 số doanh nghiệp thành lập mới khoảng 5.000 doanh nghiệp, với tổng vốn đăng ký khoảng 50.000 tỷ đồng. - Phấn đấu 5 năm 2011-2015 thu hút đầu tư nước ngoài- FDI khoảng 7-8 tỷ USD. 2.3.2. Định hướng phát triển xã hội 2.3.2.1. Giáo dục-đào tạo: Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và giáo dục toàn diện. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 36 - Giữ vững kết quả xoá mù chữ, từng bước thực hiện phổ cập giáo dục 9 năm đúng độ tuổi theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2010-2020. - Huy động trẻ em trong độ tuổi đi nhà trẻ đến lớp đạt 35% vào năm 2015; trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp đạt 90% vào năm 2015; các em trong độ tuổi đi học phổ thông đến trường (trường phổ thông và trường hướng nghiệp dạy nghề và các loại hình trường lớp khác) đạt 100% vào 2015. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục chuyên nghiệp, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo toàn tỉnh đạt trên 65% vào năm 2015, trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 45% và tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng và đại học đạt trên 20%. 2.3.2.2. Khoa học và công nghệ: Phát triển mạnh mẽ tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH . 2.3.2.3. Lao động, việc làm: - Đến năm 2015 dự kiến dân số là 2,7-2,8 triệu người; số người trong độ tuổi lao động là trên 1,8 triệu người; số lao động đang làm việc khoảng 1,5 triệu người; số lao động được giải quyết việc làm mỗi năm từ 70.000 đến 75.000 lao động. - Giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị còn dưới 2,6% năm 2015; nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn lên 90% năm 2015; ngăn chặn tình trạng mất việc làm trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. 2.3.2.4. Dân số và kế hoạch hóa gia đình: Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2015 xuống còn dưới 1,1%, quy mô dân số năm 2015 khoảng 2,7 triệu người, trong đó dân số thành thị chiếm trên 50% dân số toàn tỉnh. 2.3.2.5. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân: Phát triển mạnh mạng lưới y tế từ tỉnh đến cơ sở, phát triển và nâng cao trình độ cán bộ y tế. Huy động xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực y tế. Phấn đấu đến năm 2015 đạt 8 bác sỹ/1 vạn dân, 28 giường bệnh/1 vạn dân; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 37 em dưới 5 tuổi xuống dưới 12,5%, trên 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm đủ 6 loại vắc xin. Nâng tuổi thọ trung bình của dân số năm 2015 lên 77 tuổi. 2.3.2.6. Phát triển văn hóa: Kế thừa và phát huy nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Thực hiện tốt phong trào xây dựng đời sống văn hóa mới sâu rộng trong nhân dân. Phấn đấu đến năm 2015: trên 90% ấp, khu phố, xã, phường; 98% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa; 98% cơ quan đơn vị, doanh nghiệp có đời sống văn hóa. 2.3.3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững: Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên. Tăng cường công tác BVMT, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và xử lý có hiệu quả các trường hợp ô nhiễm môi trường. Thực hiện phát triển bền vững, kết hợp vấn đề BVMT trong phát triển kinh tế- xã hội. - Nâng độ che phủ cây xanh trên diện tích toàn tỉnh đến năm 2015 đạt 56%; trong đó, giữ vững tỷ lệ che phủ của rừng đạt 29,76%. - Đến năm 2015, 100% KCN đa ̃đi vào hoaṭ đôṇg có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường ; thu gom và xử lý 100% chất thải y tế , rác thải sinh hoaṭ đô thi ,̣ chất thải rắn công nghiệp không nguy hại ; thu gom 100% và xử lý trên 80% chất thải nguy haị. 2.4. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về chất thải rắn, CTNH tại Đồng Nai năm 2010 [5] 2.4.1. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTR thông thường Qua tổng hợp, báo cáo về tình hình phát sinh và thu gom chất thải trên địa bàn các huyện cho thấy: + Khối lượng CTR thông thường (gồm CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp không nguy hại) phát sinh trên địa bàn tỉnh là 2.219 tấn/ngày; trong đó chất thải công nghiệp không nguy hại 880 tấn/ngày, chất thải sinh hoạt 1.339 tấn/ngày. Chất thải sinh hoạt: Hiện có 42 đơn vị tổ chức, các nhân viên thu gom, vận chuyển (trong đó có 23 hợp tác xã và còn lại là các tổ dịch vụ thu gom rác). Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 38 Chất thải công nghiệp không nguy hại (bao gồm vả phế liệu): Có 394 Công ty, DNTN, cơ sở mua bán phế liệu (trong đó chỉ có 64 đơn vị có giấy phép kinh doanh và 17 đơn vị có thực hiện thủ tục cam kết BVMT) tham gia hoạt động phân loại, thu gom, mua bán phế liệu. + Các đơn vị trên đã phân loại, thu gom, vận chuyển được 1.891/2.219 tấn/ngày (chiếm 85,2 % khối lượng phát sinh), trong đó: - Khối lượng được thu gom, xử lý hợp vệ sinh tại Khu xử lý Trảng Dài (Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) DV MTĐT Biên Hòa) khoảng 450-500 tấn/ngày chiếm 25%. - 40% được thu gom, phân loại và tái chế tại các cơ sở mua bán phế liệu, 35% được thu gom, tập kết tại 43 bãi rác tự phát (tổng diện tích khoảng 15,9 ha) nằm rải rác tại các địa phương. (1). Tại Tp. Biên Hòa Công ty Dịch vụ Môi trường đô thị Biên Hòa là đơn vị thực hiện thu gom CTR thông thường trên địa bàn 26/26 phường, xã, khối lượng thu gom khoảng 950 tấn/ngày đạt tỷ lệ thu gom 97%. Công ty đang triển khai dự án xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp không nguy hại tại bãi rác Trảng Dài trên khu đất quy hoạch rộng 15ha, với 07 gói thầu cho 09 hố chôn lấp RTSH và 05 hố chôn lấp CTKNH. Dự án đã hoàn thành giai đoạn 1 gồm các hạng mục: 03 hố rác sinh hoạt, 03 hố rác công nghiệp, hệ thống xử lý nước rỉ rác, trạm cân, đường nội bộ, nhà điều hành, hàng rào. Hiện nay đang triển khai giai đoạn 2 gồm các hạng mục công trình: 06 hố rác sinh hoạt, 02 hố rác công nghiệp; trong đó đã thi công hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng 01 hố rác công nghiệp và 01 hố rác sinh hoạt (2). Thị xã Long Khánh Lượng CTR thông thường phát sinh trên địa bàn thị xã Long Khánh vào khoảng 82 tấn/ngày. Khối lượng thu gom trung bình khoảng 69 tấn/ngày. CTR sinh hoạt được thu gom và chôn lấp vào các bãi rác tạm tại xã Suối Tre (5.000m2) cách trung tâm thị xã khoảng 2km, xã Hàng Gòn (1.000m2), Xuân Lập (1.000m2). Các đơn vị Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện 39 thu gom Chất thải trên địa bàn thị xã gồm có HTX MT Trúc Anh (tại 06 phường và xã Bảo Vinh, Bảo Trâm), HTX Xuân Tân, HTX Xuân Thanh, HTX Xuân Lập. Nhìn chung, trên địa bàn thị xã còn khá nhiều hộ dân cư chưa chấp hành tốt việc đăng ký thu gom, nên gây ô nhiễm ở những nơi vứt rác bừa bãi. Việc thực hiện dự án xây dựng bãi chôn lấp CTR cho thị xã còn được tiến hành quá chậm. (3). Huyện Long Thành CTR được thu gom tập trung về 02 bãi xử lý rác sinh hoạt tạm thời: 01điểm tại ấp Tân Cang – xã Phước Tân với diện tích 2ha, 01 ở khu Liên Sơn – Thị trấn Long Thành với diện tích 1,5ha. Hình thức xử lý hiện nay là đốt và chôn lấp. Hiện nay trên địa bàn huyện có 03 đơn vị thu gom và xử lý chất thải rắn: Trung tâm Dịch vụ quản lý đô thị huyện Long Thành thu gom rác tại Thị trấn Long Thành và các xã An Phước, Long Đức; Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Sơn Trọn thu gom ở các xã Long Hưng, An Hòa; HTX Dịch vụ Môi trường Phước Tân và đơn vị tư nhân Nếp Sống Mới thu gom rác tại xã Phước Tân và một phần xã Tam Phước. Phương tiện thu gom vận chuyển bao gồm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai.pdf
Tài liệu liên quan