Điều kiện tự nhiên của quận K-T

Tài liệu Điều kiện tự nhiên của quận K-T: 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG I.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN v Vị trí địa lý: Quận K – T được chính thức thành lập tháng 5 năm 1976. quận có hình dáng gần giống hình chữ L ngược với tổng diện tích đất tự nhiên là 4,859 km2, giáp với các quận T, U, P, F. v Khí hậu: Quận K – T thuộc khu vực khí hậu của thành phố N – T – V, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, trong năm có hai mùa: mùa mưa, mùa khô tương phản nhau rõ rệt. - Nhiệt độ trung bình : 27oC - Lượng mưa trung bình trong năm : 2.100 mm - Mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm - độ ẩm trung bình cao. - số giờ nắng : 2.280 giờ. mùa mưa, hướng gió chủ đạo là Tây Nam; còn mùa khô là hướng Đông nam. v Địa hình, địa chất : Quận K – T nằm ở vị trí cao, địa hình thấp dầnm từ Bắc xuống Nam. Đây là khu vực được phủ bởi trầm tích Pleitocen có nguồn gốc sông. thành phần cấu tạo chủ yếu là ca...

pdf8 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều kiện tự nhiên của quận K-T, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG I.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN v Vị trí địa lý: Quận K – T được chính thức thành lập tháng 5 năm 1976. quận có hình dáng gần giống hình chữ L ngược với tổng diện tích đất tự nhiên là 4,859 km2, giáp với các quận T, U, P, F. v Khí hậu: Quận K – T thuộc khu vực khí hậu của thành phố N – T – V, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, trong năm có hai mùa: mùa mưa, mùa khô tương phản nhau rõ rệt. - Nhiệt độ trung bình : 27oC - Lượng mưa trung bình trong năm : 2.100 mm - Mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm - độ ẩm trung bình cao. - số giờ nắng : 2.280 giờ. mùa mưa, hướng gió chủ đạo là Tây Nam; còn mùa khô là hướng Đông nam. v Địa hình, địa chất : Quận K – T nằm ở vị trí cao, địa hình thấp dầnm từ Bắc xuống Nam. Đây là khu vực được phủ bởi trầm tích Pleitocen có nguồn gốc sông. thành phần cấu tạo chủ yếu là cát sét,… sức chịu tải trên dưới 1,5 kg/cm3. Trên địa bàn Quận K - T có kênh rạch chảy qua như kênh N – L – T – N, hệ thống kênh rạch này chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều của sông Sài Gòn – Đồng nai. I.2 HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC v Hiện trạng thoát nước : Hiện nay, toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt cũng như sản xuất được thải trực tiếp vào kênh N – L – T – N. hệ thống thoát nước của quận được xây dựng khá hoàn chỉnh. Tuy nhiên, do tình trạng dân số phát triển nên nhà cửa xây dựng trên kênh rạch ngày một nhiều đã làm thu hẹp lòng kênh rạch đáng kể cộng với việc kênh rạch không được nạo TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 2 vét theo chu kỳ nên gây ảnh hưởng đến tốc độ thoát nước. Mặt khác, hệ thống thoát nước này đã được xây dựng vài chục năm mà chưa được tu sửa nên có nhiều đoạn hư hỏng và rò rỉ ra ngoài gây ô nhiễm môi trường. v Hiện trạng xử lý nước: hiện nay, toàn quận chưa có hệ thống xử lý nước thải. nước thải sau khi sản xuất và sinh hoạt đều đổ thẳng ra nguồn. do đó việc thiết kế hệ thống xử lý nước cho quận là rất cần thiết nhằm đảm bảo vệ sinh cho mọi người và đồng thời bảo vệ môi trường. TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 3 CHƯƠNG 2 SỐ LIỆU THIẾT KẾ BAN ĐẦU 2.1 LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ Dân số quận K – T : N = 500.000 (người) Tiêu chuẩn thoát nước trung bình : qtb = 160 (l/ng.ngđ) Lưu lượng nước thải : · Lưu lượng trung bình ngày đêm của nước thải: 3* 160*500.000 80.000( / ) 1000 1000 tb tb ngd q NQ m ngd- = = = · Lưu lượng trung bình giờ : 3* 160*500.000 3334( / ) 1000*24 1000*24 tb tb h q NQ m h- = = = · Lưu lượng trung bình giây: * 160*500.000 926( / ) 24*3600 24*3600 tb tb s q NQ l s- = = = Với lưu lượng Qtb – s = 926 (l/s). Dựa vào bảng 3 – 2 (Lâm Minh triết) chọn hệ số không điều hòa Kch = 1,2. tính toán bảng phân bố lưu lượng nước thải trong từng giờ như sau: Bảng 2.1 Phân bố lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày đêm Giờ % Qsh Lưu lượng (m3) Giờ % Qsh Lưu lượng (m3) 0 – 1 2,25 1800 12 – 13 4,8 3840 1 – 2 2,25 1800 13 – 14 5 4000 2 – 3 2,25 1800 14 – 15 5 4000 3 – 4 2,25 1800 15 – 16 5 4000 4 – 5 2,25 1800 16 – 17 5 4000 5 – 6 4,9 3920 17 – 18 5 4000 6 – 7 4,9 3920 18 – 19 5 4000 7 – 8 5 4000 19 – 20 5 4000 8 – 9 5 4000 20 – 21 5 4000 TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 4 9 – 10 5 4000 21 – 22 4,5 3600 10 – 11 5 4000 22 – 23 2,4 1920 11 – 12 5 4000 23 – 24 2,25 1800 § Lưu lượng nước thải nhỏ nhất giờ : Qmin – h = 1800 (m3/h) § Lưu lượng nước thải nhỏ nhất giây: Qmin – s = 500 (l/s) § Lưu lượng lớn nhất giờ : Qmax – h = 4000 (m3/h) § Lưu lượng lớn nhất giây: Qmax – s = 1111 (l/s) 2.2 THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI Hai chỉ tiêu cơ bản để tính toan thiết kế công nghệ xử lý nước thải là ; § Hàm lượng chất lơ lửng: C; § Nhu cầu oxy sinh hóa (NOS): L Hàm lượng chất lơ lửng C: Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sinh hoạt có thể tính theo công thức : *1000 55*1000 343,75( / ) 160 ll tb nC mg l q = = = Trong đó: - C : Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải. (mg/l) - lln : Tải lượng chất rắn lơ lửng của nước thải sinh hoạt tính cho 1 người trong ngày đêm lấy theo bảng 1 – 3, lln = 55 (g/ng.ngđ). - tbq : tiêu chuẩn thoát nước trung bình, tbq = 180 (l/ng.ngđ) Hàm lượng NOS20 : Hàm lượng NOS20 trong nước thải được tính theo công thức: *1000 35*1000 218,75( / ) 160 NOS tb nL mg l q = = = Trong đó: - NOSn :Tải lượng chất bẩn theo NOS20 của nước thải tính cho 1 người trong ngày đêm lấy theo bảng 1 – 3 (lâm Minh Triết), NOSn = 35 (g/ng.ngđ) TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO M ITR UO NG XA NH .IN FO 5 2.3 XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN XỬ LÝ Để lựa chọn phương pháp và công nghệ xử lý nước thải thích hợp bảo đảm hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn xả vào sông Đồng Nai (nguồn loại I) với các yêu cầu cơ bản : Bảng 2.2 Mức độ yêu cầu xử lý các chỉ tiêu Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Tiêu chuẩn Lơ lửng (C) Mg/l 343,75 22 NOS20 (L) Mg/l 218,75 15 - 20 Mức độ cần thiết xử lý nước thải thường được xác định theo: · Hàm lượng chất lơ lửng (phục vụ tính toán công nghệ xử lý cơ học) · Hàm lượng NOS (phục vụ cho tính toán công trình và công nghệ xử lý sinh học) Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo chất lơ lửng được tính theo công thức: 343,75 22*100% *100 93,6% 343,75 C mD C - - = = = Trong đó: m : Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý cho phép xả vào nguồn nước, m = 22 mg/l. Ctc : hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải, Ctc = 343,75 mg/l. Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo NOS20: 218,75 15*100% 93,1% 218,75 tc t tc L LD L - - = = = Trong đó : tL : Hàm lượng NOS20 của nước thải sau xử lý cho phép xả vào nguồn nước, tL = 15 mg/l; tcL : Hàm lượng NOS20 của hỗn hợp nước thải, tcL = 218,75 mg/l; TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 6 2.4 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI 2.4.1 Quy trình công nghệ xử lý nước thải – phương án 1 Hình 2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải – phương án 1. Phương án 1: · Xử lý cơ học: – Ngăn tiếp nhận – Song chắn rác + máy nghiền rác – Bể lắng cát + sân phới cát – Bể lắng ly tâm đợt 1 – Bể làm thoáng sơ bộ · Xử lý sinh học – Aeroten; – Bể lắng II · Xử lý cặn - Bể nén bùn - Bể mêtan Nước thải Song chắn rác Ngăn tiếp nhận Bể Nén bùn Bể làm thoáng sơ bộ Máy nghiền rác Máng đo lưu lượng Bể lắng đợt I Nguồn tiếp nhận Bể Aerotank Bể lắng đợt II Sân phơi cát Bể Methane Bể làm sạch khí biogas Mương trộn Clo Bể tiếp xúc Rác Cát Bùn hoạt tính Cặn tươi Sân phơi bùn Bể lắng cát ngang TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 7 - Làm ráo nước ở sân phơi bùn. · Khử trùng và xả nước thải sau xử lý ra sông - Khử trùng nước thải - Bể trộn vách ngăn có lỗ - Bể tiếp xúc - Công trình xả nước thải sau xử lý ra sông; 2.4.2 Quy trình công nghệ xử lý nước thải – phương án 2 Hình 2.2 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải – phương án 2. Phương án 2: · Xử lý cơ học: – Ngăn tiếp nhận – Song chắn rác + máy nghiền rác – Bể lắng cát thổi khí + sân phới cát – Bể lắng ly tâm đợt 1 – Bể làm thoáng sơ bộ · Xử lý sinh học Song chắn rác Ngăn tiếp nhận Bể Nén bùn Bể làm thoáng sơ bộ Máy nghiền rác Máng đo lưu lượng Bể lắng đợt I Bể Aerotank Sân phơi cát Bể Methane Bể làm sạch khí biogas Rác Cát Bùn hoạt tính Cặn tươi Sân phơi bùn Bể lắng cát thổi khí Nguồn tiếp nhận Bể Aerotank kết hợp bể lắng Mương trộn Clo Bể tiếp xúc Nước thải TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO 8 – Aeroten kết hợp bể lắng · Xử lý cặn - Bể nén bùn - Bể mêtan - Làm ráo nước ở sân phơi bùn. · Khử trùng và xả nước thải sau xử lý ra sông - Khử trùng nước thải - Bể trộn vách ngăn có lỗ - Bể tiếp xúc - Công trình xả nước thải sau xử lý ra sông; 2.4.3 Lựa chọn phương án xử lý nước thải Theo như hai phương án được đề xuất thì chọn phương án 1, bởi vì phương án 2 có các công trình đơn vị vận hành khó, trong khi phương án 1 vận hành đơn giản, ít tốn kém (năng lượng, máy móc,…). Vậy chọn phương án 1, để tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho quận K – T. TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO MO ITR UO NG XA NH .IN FO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-chuong 1 - 2.pdf
Tài liệu liên quan