Đề trắc nghiệm hóa 1

Tài liệu Đề trắc nghiệm hóa 1: ĐỀ 1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A : Là rượu bậc I. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác. 8 gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 (đktc). A là rượu : Không chứa liên kết trong phân tử Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẵng. Có khả năng tách nước tạo anken. Ở thể rắn trong điều kiện thường. A là rượu có công thức phân tử C5H12O. Đun A với H2SO4 đặc ở 1700C không được anken. A có tên gọi : Pentanol – 1 (hay pentan – 1 – ol) Pentanol – 2 (hay pentan – 2 – ol) 2,2 – đimetyl propanol – 1 (hay 2,2 – đimetyl propan – 1 – ol) 2 – metyl butanol – 2 (hay 2 – metyl butan – 2 – ol) X là hỗn hợp 2 rượu A, B. Biết 0,1 mol X tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. A, B là 2 rượu : cùng đơn chức. cùng nhị chức. cùng là các rượu no. 1 rượu đơn chức, 1 rượu đa chức. A, B là hai rượu đồng phân, công thức phân tử C4H10O. Đun h...

doc134 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề trắc nghiệm hóa 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A : Là rượu bậc I. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác. 8 gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 (đktc). A là rượu : Không chứa liên kết trong phân tử Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẵng. Có khả năng tách nước tạo anken. Ở thể rắn trong điều kiện thường. A là rượu có công thức phân tử C5H12O. Đun A với H2SO4 đặc ở 1700C không được anken. A có tên gọi : Pentanol – 1 (hay pentan – 1 – ol) Pentanol – 2 (hay pentan – 2 – ol) 2,2 – đimetyl propanol – 1 (hay 2,2 – đimetyl propan – 1 – ol) 2 – metyl butanol – 2 (hay 2 – metyl butan – 2 – ol) X là hỗn hợp 2 rượu A, B. Biết 0,1 mol X tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. A, B là 2 rượu : cùng đơn chức. cùng nhị chức. cùng là các rượu no. 1 rượu đơn chức, 1 rượu đa chức. A, B là hai rượu đồng phân, công thức phân tử C4H10O. Đun hỗn hợp A, B với H2SO4 đặc ở 1400C chỉ được duy nhất một anken (E). Tên gọi của E : buten – 1 butan – 2 2 – metyl propen Penten – 2 Có bao nhiêu rượu đồng phân có công thức phân tử là C4H9OH : 3 4 5 6 Hiđrat hóa 5,6 lít C2H4 (đktc) được 9,2 gam rượu. Hiệu suất hiđrat hóa đạt : 12,5 % 25 % 75 % 80% A là rượu mạch hở, phân nhánh, công thức phân tử C4H8O. Điều nào đúng khi nói về A : A là rượu bậc I. A là rượu bậc II. A là rượu bậc III. Không xác định được vì còn phụ thuộc công thức cấu tạo Đốt cháy 1 mol rượu no, mạch hở A cần 2,5 mol O2. A là rượu : Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 . Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một anđêhit đa chức. Có thể điều chế trực tiếp từ etylen A, B, C đều đúng. A là rượu có công thức cấu tạo . Tên A theo IUPAC là : 2 – etyl – 1 – metyl propanol – 1 (hay 2 – etyl – 1 – metyl propan – 1 – ol) 3 – etyl butanol – 2 (hay 3 – etyl butan – 2 – ol) 3 – metyl pentanol – 2 (hay 3 – metyl pentan – 2 – ol) 2,3 – đimetyl pentanol – 1 (hay 2,3 – đimetyl pentan – 1 – ol) Công thức C7H8O có thể ứng với bao nhiêu đồng phân phenol dưới đây : 3 4 5 6 Pha 160 gam C2H5OH (D = 0,8 g/ml) vào nước được 0,5 lít rượu có độ rượu : 66,60 400 150 9,60 A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử : C2H5OH C4H10O2 C6H15O3 C8H20O4 Nhận định 2 chất hữu cơ A, B sau đây để trả lời các câu 14, 15 : CH2 = CH – CH2OH : CH3 –CH2 – CHO Phát biểu nào dưới đây không đúng : A, B có cùng công thức phân tử. Hiđro hóa A hoặc B đều tạo cùng một rượu D. A, B đều đúng. A, B đều sai. Chỉ ra điều sai : Có một hợp chất no và một hợp chất chưa no A, B đều là các hợp chất chưa no vì đều có liên kết trong phân tử. A, B có cùng phân tử lượng. A, B là các hợp chất đơn chức. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 16, 17: Đun nóng 13,8 g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700C được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất đehiđrat hóa tạo anken đạt : 75 % 85 % 80 % 90 % Khối lượng rượu còn lại sau phản ứng là : 4,6 g 3,45 g 2,76 g 1,38 g 3,1 gam amin đơn chức A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. A có công thức phân tử : CH5N C2H7N C3H9N C6H7N Chỉ ra phát biểu sai : Các amin đều có tính bazơ. Anilin có tính bazơ rất yếu. Metylamin ở thể lỏng trong điều kiện thường. Các amin đều có thành phần nguyên tố C, H, N Trật tự nào dưới đây phản ánh sự tăng dần tính bazơ : CH3 – NH2 ; C2H5 – NH2 ; NH3 ; C6H5NH2 CH3 – NH2 ; NH3 ; C2H5 – NH2 ; C6H5NH2 C6H5NH2 ; CH3 – NH2 ; C2H5NH2 ; NH3 C6H5NH2 ; NH3 ; CH3NH2 ; C6H5NH2 Phenol tác dụng được với những chất nào dưới đây : Na ; NaOH ; HCl ; Br2 Na ; NaOH ; NaHCO3 ; Br2 Na ; NaOH ; NaCl ; Br2 K ; KOH ; Br2 Số đồng phân rượu thơm có thể ứng với công thức phân tử C8H10O là : 3 4 5 6 Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phenol : Tan tốt trong nước. Có tính oxi hóa rất mạnh. Có tính bazơ rất mạnh. Bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử : C2H7N C3H9N C4H11N C5H13N Phản ứng nào dưới đây tạo kết tủa trắng : Cho dung dịch natriphenolat tác dụng với nước brom. Cho dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom. Cho anilin tác dụng với nước brom. Cả A, B, C đều đúng. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lóp. Có sự sủi bọt khí. Xuất hiện chất lỏng màu xanh lam. A là anđêhit đơn chức no mạch hở có %O (theo khối lượng) là 27,58 %. A có tên gọi : Anđêhit fomic. Anđêhit axetit. Anđêhit propinic. Anđêhit benzoic. Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. A là anđêhit : Chưa no, có một liên kết đôi C = C. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu : 29, 30, 31. Dẫn 4 gam hơi rượu đơn chức qua CuO nung nóng được 5,6 gam hỗn hợp hơi gồm anđêhit, rượu dư và nước : A là rượu có công thức cấu tạo : CH3OH C2H5OH CH3 – CH2 – CH2OH Hiệu suất oxi hóa A đạt : 75 %. 85 % 80 % 90 % Anđêhit tạo thành trong phản ứng có đặc điểm : Có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Không tan trong nước. Nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là : anđêhit fomic. Anđêhit axetic. Anđêhit propionic Anđêhit acrylic. Sử dung dữ kiện sau để trả lời các câu 33, 34 : Để trung hòa 2,3 g axit đơn chức A cần 50 ml dung dịch NaOH 1M . A là axit nào dưới đây : HCOOH. CH3COOH. C2H5COOH. CH2 = CH – COOH Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A còn cho phản ứng trùng hợp. A còn cho được phản ứng tráng gương. A có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. A có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 36, 37 : Trung hòa 3,6 g axit đơn chúc A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây : axit fomic. Axit axetic. Axit propionic. Axit acrylic. Chỉ ra điều sai khi nói về A : A tráng gương được. A làm mất màu nước Brom. A có thể cho phản ứng trùng hợp. A có thể cho phản ứng hiđro hóa. Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 3 axit là RCOOH ; R’COOH và R”COOH (xúc tác H2SO4 đặc) có thể thu được tối đa : 9 triglixerit. 15 triglixerit. 18 triglixerit. 21 triglixerit. Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là : C28H38O19 C20H38O19 C28H40O20 C20H40O20 Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 40, 41, 42 Muối E + HCl → axit hữu cơ F + NaCl Axit hữu cơ F + G → nylon – 6,6 + H2O F có tên gọi nào dưới đây : axit oxalic. Axit metacrylic. Axit acrylic. Axit ađipic Hai rượu B, D có đặc điểm : Cùng là rượu bậc I. Cùng thuộc một dãy đồng đẳng. Cùng là các rượu no. Cả A, B, C đều đúng. Chỉ ra tên A : etylmetylađipat. Đietyloxalat Metylmetacrylat Etylbenzoat Hóa chất (duy nhất) nào có thể dùng để phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : axit fomic ; axit axetic ; rượu etylic và anđehit axetic. Na Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 nước brom Trong thế chiến thứ II, người ta phải điều chế cao su buna từ tinh bột theo sơ đồ : Từ 10 tấn khoai (có chứa 80% tinh bột) sẽ điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna, biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 60%. 3 tấn. 2,5 tấn. 2 tấn. 1,6 tấn. Xà phòng hóa 10 g este E, công thức phân tử C5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 11,4 g rắn khan . E là este nào dưới đây : etyl acrylat. Vinyl propionat Metyl metacrylat Alyl axetat. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. rượu etylic. Fomon. Phenol. Glixerin. Có thể cho phản ứng tráng gương. Là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam. Tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH. Là nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp ĐỀ 2 Rượu đơn chức no (A) có %C (theo khối lượng) là 52,17%. (A) có đặc điểm : Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một anđehit. Không cho phản ứng tách nước tạo anken. Rất ít tan trong nước. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam rượu đơn chức A, mạch hở, phân nhánh được CO2 và m gam nước. Biết MA < 120. A là : Rượu bậc I. Rược bậc II. Rượu bậc III. Rượu no. Đun nóng 6,9g C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170o C được 2,8 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng đạt : 83,33%. 45%. 34,78%. 30% Trật tự nào dưới đây phản ánh nhiệt độ sôi tăng dần của các chất : CH3Cl ; C2H5OH ; CH3OH. CH3OH ; C2H5OH ; CH3Cl. CH3Cl ; CH3OH ; C2H5OH C2H5OH ; CH3OH ; CH3Cl Đốt cháy rượu đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về (A) : (A) không có đồng phân cùng chức. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân. (A) là rượu bậc I. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna. Ở cùng điều kiện, một lít hơi rượu A có khối lượng bằng một lít oxi. Phát biểu nào sau đây về A là đúng : A là rượu bậc II. A tan hữu hạn trong nước. A tách nước tạo một anken duy nhất. A có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Nhận định sơ đồ sau : . Z có tên gọi : buten – 2 2 – metylpropen. Điisobutylete. Etylmetylete. Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat : Dung dịch từ trong hóa đục. Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong. Có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan. Trung hòa hết 9,4 g phenol bằng Vml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là : 110 ml 100 ml 90 ml 80 ml Để trung hòa dung dịch chứa 6,2 g metylamin phải dùng một thể tích dung dịch HCl 2M là : 0,1 lít 0,2 lít 0,3 lít 0,4 lít Trật tự tăng dần tính bazơ nào dưới đây là đúng : NH3 < CH3NH2 < CH3NH2 < NH3 < CH3NH2 < < NH3 < NH3 < CH3NH2 Chỉ ra phát biểu sai về anilin : Tan vô hạn trong nước. Có tính bazơ yếu hơn NH3 Tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Anđêhit đơn chức A có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 54,54% và 9,1%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 13, 14. A có công thức phân tử CH2O C2H4O C3H4O C7H6O Chọn phát biểu đúng về A : Có chứa một liên kết đôi (C = C) trong phân tử. Có chứa vòng benzen nên là anđêhit thơm. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4. Được điều chế bằng cách hiđrat hóa axetylen Dẫn 6,9 g rượu đơn chức A qua ống đựng CuO dư đun nóng được 6,6 g anđehit (hiệu suất phản ứng là 100%). A có tên gọi : Anđehit fomic. Anđehit axetic. Anđehit propionic Anđehit acrylic. 11,6 g anđehit propionic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 32,4 g bạc. Hiệu suất phản ứng tráng gương đạt : 90% 80% 75% 37,5% Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra được khi cho 5 chất sau tác dụng với nhau từng đôi một : CH3CHO ; CH2 = CH – COOH ; H2 ; dung dịch NaOH ; dung dịch NaHCO3 : 5 6 7 8 Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu 80 (cho khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 100) là : 83,47 g 80 g 64 g 48,06 g Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 200 g dung dịch axit axetic 12% là : 200 ml 400 ml 600 ml 800 ml Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ : 2% → 5% 6% → 10% 11% → 14% 15% → 18% Cho 60 g axit axetic tác dụng với 60 g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc và nóng) được 60g etylxetat. Hiệu suất este đạt : 76,66% 68,18% 52,27% 50% 3,6g axit acrylic làm mất màu vừa đủ 20ml dung dịch brom. Nồng độ mol dung dịch brom này là : 5M 2,5M 1,25M 0,625M Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 23, 24. Trung hòa 5,2g axit (A) bằng dung dịch NaOH 2M vừa đủ rồi cô cạn được 7,4g muối khan. Cho MA < 150. A có công thức phân tử : CH2O2 C2H4O2 C3H6O2 C3H4O4 Thể tích dung dịch NaOH đã dùng : 25ml 50ml 75ml 100ml Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 3 lọ mất nhãn sau : axit axetic ; rượu etylic và anđehit propionic. CaCO3 Quỳ tím Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Có thể thu được tối đa bao nhiêu triglixerit khi đun glixerin với hỗn hợp 3 axit RCOOH, R’COOH và R”COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) : 6 9 12 18 E là este chỉ chứa một loại nhóm chức có %C ; %H (theo khối lượng) lần lượt là : 40% và 6,66%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 27, 28. E có công thức phân tử : C4H8O2 C4H6O2 C3H4O2 C2H4O2 Tên gọi của E : etylaxetat metylfomiat vinylaxetat metypropionat E là este có công thức phân tử C5H8O2. Xà phòng hóa 10g E bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 9,4g muối khan. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 29, 30. Công thức cấu tạo của E là : CH3COO – CH2 – CH = CH2 CH3 – CH2 – COO – CH = CH2 CH2 = CH – COO – CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – COO – CH3 E là este của axit hoặc rượu nào dưới đây : Rượu metylic Rượu vinylic Axit axetic Axit acrylic Este nào dưới đây có thể làm mất màu nước brom : metyl axetat metyl propionat etyl axetat vinyl axetat Đốt cháy 3g este E được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. E có tên gọi : metyl fomiat metyl axetat etyl fomiat metyl metacrylat Có bao nhiêu este đồng phân có công thức phân tử là C5H10O2 : 4 6 8 9 10g metylmetacrylat làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch Br2 2 M : 50ml 100ml 150ml 200ml Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Một lít hơi este E nặng gấp 1,875 lần một lít khí oxi. Điều nào dưới đây sai khi nói về E : E là đồng phân của axit axetic. E có thể cho được phản ứng tráng gương Xà phòng hóa E được một rượu không có khả năng tách nước tạo anken. E còn có một đồng phân cùng chức. E là chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo một muối hữu cơ và hai rượu là etanol cùng propanol_2. Tên gọi của (E) là : etyl isopropyl oxalat etyl isopropyl malonat metyl isopropyl đietyl ađipat E là este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy 4,2g E được 6,16g CO2 và 2,52g nước. Chỉ ra phát biểu đúng về E : E có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 E có 2 axit đồng phân với nó. Trùng hợp E được polime có nhiều ứng dụng trong đời sống. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 38, 39 X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 rượu liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy 28,6g X được 61,6g CO2 và 19,8g H2O. X gồm 2 este có công thức phân tử là : C2H4O2 và C3H6O2 C3H4O3 và C4H6O2 C3H6O2 và C4H8O2 C4H6O2 và C5H8O2 Phần trăm (theo khối lượng) của este có phân tử lượng nhỏ trong X là : 30% 25,14% 20,97% 18,35% 0,1 mol este đơn chức (E) phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch Br2 2M cho ra sản phẩm có %Br (theo khối lượng) là 65,04%. (E) có công thức phân tử là : C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 C6H10O2 Cần phải dùng bao nhiệu tấn metylacrylat để điều chế 100 tấn polimetyl metacrylat. Cho hiệu suất phản ứng đạt 95%. 95 tấn 105,26 tấn 123 tấn 195 tấn Có 4 lọ mất nhãn chứa dung dịch : rược etylic ; glucozơ ; saccarozơ ; anđehit axetic. Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được chúng : Na Cu(OH)2 CuO Dung dịch AgNO3/NH3 Lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozơ (hiệu suất thu hồi đường đạt 75%) là : 160 kg 120 kg 90 kg 60 kg Khối lượng phân tử của “thủy tinh hữu cơ” là 25.000 đvC. Số mắc xích trong phân tử “thủy tinh hữu cơ” là : 83 mắc xích 173 mắc xích 250 mắc xích 2.500.000 mắc xích Một phân tử protit chỉ chứa một nguyên tử sắt. Biết % sắt (theo khối lượng) trong phân tử protit này là 0,4% thì khối lượng phân tử của protit này là : 14.000 đvC 7.000 đvC 224 đvC 0,224 đvC Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng . polime aminoaxit chất béo axit ađipic Thành phần phân tử nhất thiết phải có nguyên tố nitơ Phân tử do nhiều mắc xích tạo nên. Sản phẩm thủy phân của protit Có phân tử lượng rất lớn Monome dùng để điều chế tơ nylon – 6,6 ĐỀ 3 Chỉ ra các hợp chất hữu cơ tạp chức : CH2 = CH – COOH ; CH C – CHO ; ; HOOC – COOH ; HOCH2 – CHO NH2 – CH2 – COOH ; HO – CH2 – CH2 – COOH ; OHC – CH2 – COO – CH3 HO – CH2 – CH2 – OH ; C2H5OH ; HO-CH2 – CHO A, B là hai hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức đơn giản là CH2O, trong đó MA < MB. Công thức phân tử của A, B lần lượt là : C2H4O2 và CH2O CH2O và C2H4O2 C3H6O3 và C2H4O2 CH2O và C3H6O3 Đốt cháy amol anđehit, mạch hở A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = a. Chỉ ra phát biểu đúng : A là anđehit chưa no, đa chức A tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 A là đồng đẳng của anđehit fomic A cộng H2 cho ra rượu ba lần rượu Có bao nhiêu rượu bậc I, công thức phân tử là C5H12O : 2 3 4 5 2,3g rượu đơn chức A tác dụng với Na dư giải phóng 0,56 lít H2 (đktc). A là rượu nào dưới đây : metanol etanol propanol – 1 (hay propan – 1 – ol) propanol – 2 (hay propan – 2 – ol) Oxi hóa 3g rượu đơn chức A bằng CuO nóng được 2,9g anđehit (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Chỉ ra phát biểu đúng về A : Là rượu chưa no. Có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH Tách nước tạo 2 anken đồng phân. Là nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 7, 8, 9, 10. Hiđrat hóa 5,6 lít propen (xúc tác H2SO4 loãng) thu được m gam hỗn hợp 2 rượu A, B. Biết đã có lần lượt 65% và 15% lượng propen ban đầu tham gia các phản tứng tạo A, B. Chỉ ra giá trị của m : 12 gam 9,75 gam 6 gam 2,25 gam Tên A và B lần lượt là : propanol – 1 và propanol – 2 (hay propan – 1 – ol và propan – 2 – ol) propanol – 2 và propanol – 1 (hay propan – 2 – ol và propan – 1 – ol) rượu n – propylic và rượu isopropylic rượu etylic và rượu n – butylic. Khối lượng propen chưa tham gia phản ứng là : 8,4 g 6,3 g 4,2 g 2,1 g Hiệu suất hiđrat hóa propen đạt : 50% 65% 70% 80% A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O. A vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH. Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A là rượu thơm. A là rượu chưa no A là axit cacboxylic. A là phenol Khối lượng axit pieric (2, 4, 6 – trinitrophenol) thu được khi cho 18,8g phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63% (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Hiệu suất phản ứng đạt 100%) là : 63,8g 45,8g 41g 34,35g Hiện tượng nào dưới đây quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat : Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lớp Dung dịch từ phân lớp trở nên đồng nhất. Dung dịch từ không màu hóa xanh thẳm. Đốt cháy 4,3g chất hữu cơ đơn chức mạch hở A được hỗn hợp chỉ gồm 8,8g CO2 và 2,7g nước. Chỉ ra phát biểu sai : A làm mất màu nước brom. A chứa 2 liên kết trong phân tử. A tác dụng được với NaOH. A là hợp chất hữu cơ no. Hàm lượng nitơ trong amin đơn chức A là 23,73%. A có công thức phân tử: CH5N C2H7N C3H9N C6H7N Chỉ ra điều đúng : Amin nào cũng có tính bazơ. Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ tím ướt. Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3 Dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. A là anđehit đơn chức no có %O (theo khối lượng) là 53,33%. A có đặc điểm : Có nhiệt độ sôi thấp nhất dãy đồng đẳng. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4. Ở thể khí trong điều kiện thường. A, B, C đều đúng. Oxi hóa 6,6g anđehit đơn chức A được 9g axit tương ứng (hiệu suất phản ứng đạt 100%). A có tên gọi : anđehit fomic anđehit axetic anđehit propionic anđehit acrylic Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 19, 20. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp 2 rượu đơn chức A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng bằng CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 54g bạc. A, B là 2 rượu nào dưới đây : CH3OH và C2H5OH C2H5OH và C3H7OH C3H5OH và C4H7OH C4H9OH và C5H11OH Thành phần phần trăm (theo số mol) của A, B trong hỗn hợp rượu ban đầu lần lượt là : 75% và 25% 60% và 40% 40% và 60% 25% và 75% Nhận định gì có thể rút được từ hai phản ứng sau : Các anđehit chỉ có tính khử Các anđehit chỉ tính oxi hóa khử Các anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các anđehit có tính oxi hóa rất mạnh. Để trung hòa 11,5g axit hữu cơ đơn chức A cần 125ml dung dịch NaOH 2M. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 22, 23. A là axit nào dưới đây : Axit fomic. Axit axetic. Axit metacrylic Axit benzoic Điều nào đúng khi nói về axit hữu cơ đơn chức A A cho được phản ứng tráng gương. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ. A có thể được điều chế bằng phản ứng lên men giấm. Hiđrat hóa A được hỗn hợp gồm 2 sản phẩm. Cho 30g axit axetic tác dụng với 20g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng) được 27g etylaxetat. Hiệu suất este hóa đạt : 90% 74% 70,56% 45,45% Trung hòa 10g một mẫu giấm ăn cần 7,5ml dung dịch NaOH 1M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ : 7,5% 4,5% 4% 3% Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 80 (cho khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 100%) là : 83,47g 80g 64g 49,06g Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 1,875 : etyl axetat. Metyl fomiat Vinyl acrylat Phenyl propionat. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 28, 29. A là monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ. A có công thức phân tử : C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 C6H10O2 10 gam A làm mất màu vừa đủ một thể tích dung dịch Br2 2M là : 40ml 50ml 58,14ml 87,7ml Chỉ ra điều sai khi nói về este vinyl axetat : Có thể làm mất màu nước brom Cho được phản ứng trùng hợp tạo polivinyl axetat. Có công thức phân tử là C4H8O2. Không điều chế bằng cách cho axit tác dụng với rượu. Biết este etyl isovalerat có mùi dứa. Este này có công thức phân tử là: C6H12O2 C6H10O2 C7H12O2 C7H14O2 Đốt cháy 10g este đơn chức E thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. Mặt khác 5g E phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7g muối natri của một axit hữu cơ có mạch phân nhánh. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 32, 33, 34. E có công thức phân tử là : C5H8O2 C5H10O2 C6H8O2 C7H10O2 Chỉ ra công thức cấu tạo của E: CH2 = CH – COO – CH2 – CH3 Điều nào đúng khi nói về E : E cho được phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 E làm mất màu nước brom Trùng hợp E được polime dùng để chế tạo thấu kính, răng giả ... Trùng ngưng E được polime dùng làm bánh răng trong các chi tiết máy Chỉ với một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa : rượu etylic ; axit fomic ; anđehit axetic và glixerin. Quỳ tím Natri Natri hiđroxit Đồng (II) hiđroxit Dầu ăn là hỗn hợp các triglixerit. Có bao nhiêu loại triglixerit trong một mẫu dầu ăn mà thành phân phân tử gồm glixerin kết hợp với các axit stearic và axit oleic 6 triglixerit 9 triglixerit 12 triglixerit 15 triglixerit Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Lượng rượu thu được là bao nhiêu nếu rượu bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất.. 2 kg 1,92 kg 1,8 kg 0,46 kg Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ (xúc tác axit vô cơ và đun nóng) được : 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ 526,3g glucozơ và 526,3g fructozơ 509g glucozơ và 509g fructozơ Thể tích không khí tối thiểu ở điều kiện chuẩn (có chứa 0,03% thể tích CO2) cần dùng để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo 16,2 gam tinh bột là : 44800 lít 13,44 lít 4,032 lít 0,448 lít Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía (chứa 12% saccarozơ) với hiệu suất thu hồi đường đạt 75% là : 160 kg 120 kg 90 kg 60 kg Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 41, 42 A là - aminoaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2 vừa đủ được 13,2g CO2 ; 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đkc). A có công thức phân tử là : C2H5NO2 C3H7NO2 C4H9NO2 C5H9NO4 A có tên gọi : glixin alanin axit glutamic valin Có thể sản xuất nước tương từ bánh dầu vì : Trong bánh dầu có chứa protit thực vật. Trong bánh dầu còn một lượng nhỏ chất béo. Trong bánh dầu còn lượng lớn xenlulozơ Trong bánh dầu có chứa các gluxit khác nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về da thật và da nhân tạo (simili) Da thật là protit động vật. Simili là protit thực vật. Da thật là protit động vật. Simili là polime tổng hợp. Da thật và simili đều là xenlulozơ Da thật và simili đều là polime thiên nhiên. Nhận định dữ kiện sau để trả lời các câu 45, 46. Chất (X) có công thức phân tử C8H15O4N. (X) cho được phản ứng với NaOH theo sơ đồ : . Biết (Y) là muối natri của - aminoaxit (Z) mạch không phân nhánh. (X) có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa sơ đồ nêu trên : 1 2 3 4 Chỉ ra tên gọi của (Z) : glixin alanin axit ađipic axit glutamic Mỗi câu 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. polime thiên nhiên polime tổng hợp protit aminoaxit Lòng trắng trứng. Nhựa phenolfomanđehit. Thủy tinh hữu cơ Da nhân tạo ĐỀ 4 A là hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa C, H, O. Biết dA/H2 = 30 Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 1, 2, 3. A có thể có bao nhiêu công thức phân tử dưới đây : 1 2 3 4 Số công thức cấu tạo có thể có của A là : 3 4 5 6 B là đồng phân của A. Biết B có cấu tạo mạch hở và là hợp chất tạp chức. Cho biết B là tạp chức nào dưới đây rượu – anđehit este – anđehit anđehit – axit rượu – este Có bao nhiêu rượu bậc III, công thức phân tử là C6H14O : 3 4 5 6 Pha m gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 200ml rượu có độ rượu là 350. Chỉ ra giá trị m : 56g 70g 87,5g 90g Đun 18,8g butanol – 2 (hay butan – 2 – ol) với H2SO4 đặc ở 1700C được hỗn hợp 2 anken A, B đồng phân có thể tích (ở đkc) lần lượt là 1,12 lít và 2,24 lít. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 6, 7, 8. A là anken nào dưới đây : buten – 1 (hay but – 1 – en) buten – 2 (hay but – 2 – en) 2 - metylpropen Etylen Hiệu suất để hiđrat hóa đạt : 25% 50% 75% 80% Khối lượng rượu còn dư sau phản ứng là : 2,96g 3,7g 7,4g 11,1g Hóa chất nào dưới đây có thể dùng để phân biệt C2H5OH và C2H4(OH)2 : Na CuO Cu(OH)2 HCl Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 10, 11, 12. A là hợp chất hữu cơ có công thức C7HyO. A vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. A có công thức phân tử là : C7H6O C7H8O C7H10O C7H12O A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây : 3 4 5 6 11,88g A phản ứng vừa đủ với một thể tích dung dịch NaOH 2M là : 110ml 55ml 54ml 27ml Để trung hòa 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đã cho là : metylamin etylamin n – propylamin anilin Đốt cháy 9 g amin đơn chức A bằng O2 vừa đủ được m gam N2, 17,6g CO2 và 12,6g H2O. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 14, 15 Công thức phân tử của A là : CH5N C2H7N C3H9N C6H7N A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây : 2 3 4 5 Giá trị của m : 1,4g 2,8g 4,2g 5,6g Phát biểu nào dưới đây sai : Phenol có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Anilin có tính bazơ rất yếu, yếu hơn cả amoniac. Phenol và anilin đều tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng. Dung dịch natriphenolat và phenylamoniclorua đều tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 18, 19 A là hợp chất hữu cơ có thể tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 (xúc tác Ni, to) cho ra rượu isobutylic Chỉ ra công thức phân tử của A: C4H4O C4H6O C4H8O C5H10O A có tên gọi : anđehit acrylic. Anđehit metacrylic. Anđehit valeric Anđehit isobutylic. Đốt cháy a mol anđehit A thu được chưa đến 3a mol CO2. A không thể là : anđehit đơn chức anđehit đa chức. anđehit no anđehit chưa no. Cho phản ứng sau : Các hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là : 1 ; 2 ; 3 ; 1 ; 1 ; 2; 3 5 ; 2 ; 3 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 5 ; 2 ; 8 ; 5 ; 1 ; 2 ; 8 2 ; 2 ; 7 ; 2 ; 1 ; 2 ; 7 A là axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C. A tác dụng với brom cho ra sản phẩm chứa 65,04% Br (về khối lượng). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 22, 23, 24. A có công thức phân tử là : C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 C5H6O2 4,3g A làm mất màu vừa đủ một thể tích dung dịch Br2 2M là : 21,5ml 25ml 41,3ml 50ml Biết A có mạch cacbon phân nhánh, hãy chỉ ra phát biểu đúng về A : A là nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. A là nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6. A là nguyên liệu để điều chế tơ capron. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ. Axit ađipic HOOC – (CH2)4 – COOH là nguyên liệu quan trọng để sản xuất sợi tổng hợp, chất hóa dẻo và dầu bôi trơn. Axit ađipic được điều chế từ cyclohexanol theo phản ứng : Các hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là : 3 ; 8 ; 3 ; 8 ; 7 3 ; 8 ; 3 ; 2 ; 4 1 ; 6 ; 1 ; 3 ; 6 5 ; 12 ; 5 ; 12 ; 18 0,15 mol hỗn hợp (X) gồm 2 axit hữu cơ A, B khi tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư giải phóng 4,48 lít CO2 (đkc). X gồm : 2 axit hữu cơ đơn chức. 2 axit hữu cơ đa chức. 1 axit hữu cơ đơn chức ; 1 axit hữu cơ nhị chức. 1 axit hữu cơ đơn chức ; 1 axit hữu cơ đa chức. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 27, 28, 29 Cho 3,6g axit hữu cơ đơn chức A tác dụng với 50ml dung dịch NaHCO3 (lấy dư) được 1,12 lít CO2 (đkc). Biết lượng NaHCO3 đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. A có tên gọi : axit fomic axit axetic. Axit acrylic. Axit metacrylic. Nồng độ mol của dung dịch NaHCO3 đã dùng là : 1,2M 0,8M 0,6M 0,4M A có đặc điểm : Cho được phản ứng tráng gương. Làm mất màu nước Brom. Dùng làm nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ. Dung dịch trong nước có nồng độ 2% → 5% gọi là giấm ăn. Trung hòa hết 4,6g axit hữu cơ đơn chức A bằng 75ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn được 8,8g rắn khan. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 30, 31. Phát biểu nào dưới đây về A là không đúng : A là axit chưa no. A là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng. A có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. A tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng cho chất kết tủa đỏ. Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa vừa hết 9,2 gam A là : 80g 40g 30g 20g Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 32, 33. E có công thức phân tử : C2H4O2. C3H4O2 C3H6O2 C4H8O2 E có tên gọi nào dưới đây : metyl fomiat vinyl fomiat etyl fomiat etyl axetat. Nhận định sở đồ sau để trả lời các câu 34, 35. A là hợp chất có tên gọi : metyl axetat. Vinyl fomiat Isopropyl acrylat Etyl fomiat X là đồng phân của A. X tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit đa chức Y. X có công thức cấu tạo là : HOCH2 – CH2 – CH2 – OH OHC – CH = CH – CH2OH HOCH2 – CH2 – CHO HOCH2 – CH2 – CH2 – CH2OH E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C10H14O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm rượu A và muối natri của axit ađipic. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 36, 37. Rượu A có tên gọi : Rượu metylic. Rượu etylic. Rượu iso propylic. Etylenglycol. E là este có tên gọi nào dưới đây : đimetylađipat. etylmetylađipat đietylađipat isopropylcaproat Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi : Rượu etylic ; axit axetic ; metylfomiat. Rượu n – propylic ; axit axetic ; metylfomiat Metylfomiat ; rượu n – propylic ; axit axetic. Axit axetic ; metylfomiat ; rượu n – propylic. E là este 5 lần este của glucozơ với axit fomic. E có CTPT là : C11H12O11. C16H22O6 C16H22O11 C18H20O12 Chỉ ra các đisaccarit : saccarozơ ; mantozơ. Xenlulozơ ; tinh bột. Glucozơ ; fructozơ. Glucozơ ; saccarozơ. Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là : 200g 166,6g 150g 120g Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là : 1000kg 611,3kg 545,4kg 450,5kg Thủy phân hoàn toàn 1 kg mantozơ thu được : 2kg glucozơ 1,82kg glucozơ 1,052kg 1kg Đipeptit là sản phẩm thu được khi 2 phân tử aminoaxit phản ứng với nhau tách loại ra một phân tử nước. Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixin và alanin có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ? 2 3 4 5 A là một - aminoaxit mạch không phân nhánh. Cho 14,7g A tác dụng với NaOH vừa đủ được 19,1g muối. A là - aminoaxit nào dưới đây, biết A chỉ chứa một nhóm –NH2 : glixin alanin axit glutamic valin Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvC. Trùng hợp 120kg metyl metacrylat được 108kg thủy tinh hữu cơ. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 46, 47. Số mắc xích trong công thức phân tử của thủy tinh hữu cơ là : 290 mắc xích 250 mắc xích 219 mắc xích 100 mắc xích Hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt : 90% 83,33% 76,66% 75% Mỗi câu 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Là hỗn hợp nhiều este của glixerin với các axit béo. Xuất hiện màu xanh đặc trưng khi tác dụng với iốt. Có trong tất cả các cơ thể động vật và thực vật, nhất là ở cơ thể động vật. Nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. Khi thủy phân tạo thành các aminoaxit. Khi bị oxi hóa chậm sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và tinh bột. Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N. ĐỀ 5 Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử là C5H10O2, vừa cho phản ứng với Na, vừa cho phản ứng với NaOH. 3 4 5 6 A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo : 2 3 4 5 Amin đơn chức bậc một (A) có %N (theo khối lượng) là 19,18%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 3, 4, 5. Công thức phân tử của A là : C2H7N C3H9N C4H9N C4H11N A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây : 2 3 4 5 Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa hết 14,6g A là : 50ml 100ml 150ml 200ml Oxi hóa 4g rượu đơn chức (A) bằng oxi không khí (có xúc tác đun nóng) thu được 5,6g hỗn hợp gồm anđehit, rượu dư và nước. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 6, 7. Chỉ ra tên (A) : rượu metylic. Rượu etylic. Rượu benzylic. Rượu alylic. Hiệu suất oxi hóa (A) đạt : 60% 75% 80% 90% A có ứng dụng quan trọng nào dưới đây : Sản xuất anđehit fomic, nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo. Nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp. Nguyên liệu để sản xuất thuốc nổ TNT. Nguyên liệu để tổng hợp nylon – 6,6. Pha m gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rược 250 giá trị của m : 16g 25,6g 32g 40g Chỉ ra điều đúng : Các amin đều có tính bazơ. Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3. Các amin đều làm giấy quỳ tím ướt hóa xanh. Metylamin có tính bazơ yếu hơn anilin. Chỉ ra điều sai khi nói về anđehit fomic : Tráng gương có thể tạo ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 Là monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm của phản ứng cộng H2 không có khả năng tách nước tạo oflein Đun nóng 13,8g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700 được 5,04 lít (đkc) etylen. Hiệu suất tạo oflein đạt : 75% 45,65% 60% 36,52% Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 80 (cho DC2H5OH = 0,8g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 80%) là : 83,47g 80g 64g 66,78g Muốn điều chế 100 kg polimetylmetacrylat thì khối lượng axit metacrylic và rượu metylic lần lượt cần dùng là (cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 50%). 43 kg và 16 kg 86 kg và 32 kg 172 kg và 64 kg 129 kg và 48 kg Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200g dung dịch CH3COOH 12% là : 200ml 400ml 600ml 800ml Trung hòa 3g axit hữu cơ đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,1g muối khan. A có tên gọi : axit fomic axit axetic axit acrylic axit benzoic Đốt cháy a mol axit hữu cơ, mạch hở, đơn chức A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. Chỉ ra phát biểu đúng : A là axit no A có thể làm mất màu nước brom. A có chứa 3 liên kết trong phân tử A có thể cho phản ứng tráng gương. Đun nóng 46g axit fomic với 46g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Nếu hiệu suất este hóa đạt 60% thì lượng este thu được là : 4,44g 6,66g 8,88g 12,33g Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 19, 20, 21 Tên gọi của B : rượu metylic. Rượu etylic Rượu alylic n – butan Đặc điểm của A là : Tác dụng với CuO đu nóng cho ra anđehit đa chức. Không có khả năng tách nước tạo anken. Có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH Chứa một liên kết trong phân tử C là muối natri của : axit oxalic. Axit malonic Axit acrylic. Axit ađipic. Đun nóng hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic với glixerin (có H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được bao nhiêu este chỉ chứa một loại nhóm chức : 2 4 6 8 Thuốc nổ glixerin trinitrat có công thức phân tử là : C3H8O3N3 C3H8O6N3 C3H6O6N3 C3H5O9N3 Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây : C16H22O11 C16H24O12 C16H24O10 C11H10O8 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 25; 26. Cho glucozơ lên men thành rượu etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%). Dẫn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 50g kết tủa. Khối lượng rượu thu được đạt : 23g 46g 92g 138g Khối lượng glucozơ đã dùng ban đầu là : 36g 56,25g 72g 112,5g Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được : 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ 2kg glucozơ. Khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân hoàn toàn 1kg tinh bột là : 1kg 1,11kg 1,18kg 2kg Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic. Cu(OH)2 Na NaOH Ag2O/NH3 Saccarozơ sẽ bốc khói khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng : Các hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên lần lượt là : 1 ; 12 ; 12 ; 12 ; 20 2 ; 12 ; 24 ; 12 ; 35 1 ; 24 ; 12 ; 24 ; 35 3 ; 8 ; 36 ; 8 ; 45 Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn rượu etylic (cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%). 0,064 tấn 0,152 tấn 0,648 tấn 2,944 tấn Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozơ (hiệu suất thu hồi đường đạt 75%) là : 60kg 90kg 120kg 160kg Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 33; 34; 35. Đốt cháy 8,6g chất hữu cơ đơn chức A thu được hỗn hởp chỉ gồm 17,6g CO2 và 5,4g H2O. A có công thức phân tử nào dưới đây : C2H3O C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 A có mạch hở, phân nhánh, vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. Chỉ ra tên gọi của A: axit metacrylic. Isopropyl axetat Metyl isobutyrat Axit isobutylric A là nguyên liệu để sản xuất : cao su tổng hợp. thủy tinh hữu cơ. Nylon – 6,6 Nhựa phenolfomanđehit. Aminoaxit A có M = 75. Tên gọi nào dưới đây là phù hợp với A: valin alanin glixin axit glutamic. Chuối xanh làm dung dịch iot hóa xanh vì trong chuối xanh có : glucozơ xenlulozơ tinh bột fructozơ. Điều nào dưới đây sai khi nói về aminoaxit : Nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N. Có tính lưỡng tính. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua. Khối lượng phân tử của một protit chứa 0,4% sắt (theo khối lượng) là bao nhiêu, giả thiết trong mỗi phân tử của protit đó chỉ chứa một nguyên tử sắt : 140.000 đvC 2240 đvC 400 đvC 250 đvC Khi ép đậu phộng (lạc) để lấy dầu, còn lại bã rắn gọi là bánh dầu. Cơ sở để sản xuất nước tương từ bánh dầu là : Trong bánh dầu còn lượng lớn xenlulozơ. Trong bánh dầu còn lượng lớn tinh bột. Trong bánh dầu còn lại một lượng nhỏ chất béo. Trong bánh dầu còn chứa một lượng đạm thực vật. Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 5.106 đvC. Số mắc xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là : 5000 5800 50.000 1.000.000 Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đkc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 162g tinh bột là : 4,032 lít 134,4 lít 4.480 lít 448.000 lít Nhận định nào dưới đây không đúng : Nhai kĩ vài hạt gạo sống thấy có vị ngọt. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm ở phía trên. Mật ong có vị ngọt kém đường mía. Xôi dẻo và dính hơn so với cơm. Tơ enăng là sản phẩm trùng ngưng của : glixin axit - aminocaproic axit glutamic Tất cả đều sai. Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili : Da thật là protit. Simili là polime tổng hợp. Da thật là protit động vật. Simili là protit thực vật. Da thật và simili đều là polime tổng hợp. Da thật và simili đều là polime thiên nhiên. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. CH2O2 C2H6O C2H4O2 CH2O Nguyên liệu để điều chế cao su buna. Vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của anđehit Tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2 nhưng không tráng gương được. Có thể dùng làm nhiên liệu Ở điều kiện thích hợp, có thể tách nước tạo hợp chất có chứa liên kết ĐỀ 6 X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0,3 mol X trong H2SO4 loãng được 8,96 lít H2 (đkc). X có thể là hai kim loại : Cùng có hóa trị I. Cùng có hóa tri II. Một hóa trị I, một hóa trị II. Một hóa trị II, một hóa trị III. Dung dịch Mg(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại : Mg Zn Al Cu Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) được dung dịch muối có nồng độ 12,5%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 3, 4, 5. Oxit đã cho là oxit của kim loại nào dưới đây : Mg. Zn. Cu Ba. Kim loại đã tìm được ở trên thu được phản ứng với các chất : Cl2 ; H2SO4 loãng ; HNO3 loãng. H2O ; H2SO4 loãng ; HNO3 đặc nóng. HCl ; H2SO4 đặc nóng ; HNO3 đặc nóng. H2SO4 đặc nóng ; HNO3 loãng ; dung dịch AgNO3. Một mẫu kim loại trên bị lẫn tạp chất là nhôm. Hóa chất nào dưới đây có thể dùng để tinh chế mẫu kim loại này : H2SO4 loãng. Dung dịch NaOH. A, B đều đúng. A, B đều sai. Kim loại nào dưới đây dẫn điện tốt nhất : bạc đồng nhôm vàng Chỉ dùng nước có thể phân biệt được từng chất trong ba chất rắn mất nhãn nào dưới đây : K2O ; BaO ; FeO. CuO ; ZnO ; MgO. Na2O ; Al2O3 ; Fe2O3. Na ; Fe ; Cu. Cây đinh sắt nào trong trường hợp sau đây bị gỉ sét nhiều hơn : Để nơi ẩm ướt. Ngâm trong dầu ăn. Ngâm trong nhớt máy. Quấn vài vòng dây đồng rồi để nơi ẩm ướt. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 9, 10, 11, 12. X là hỗn hợp rắn gồm BaO ; Al2O3 ; Fe2O3 và CuO. Cho X vào nước dư được dung dịch A và rắn B. Sục CO2 vào dung dịch A thấy có kết tủa D. Rắn B tan một phần trong dung dịch NaOH dư, còn lại rắn E. Dần một luồng CO dư qua E nung nóng được rắn F. Kết tủa D là : Al(OH)3 BaCO3 Al(OH)3 và BaCO3 Fe(OH)3 Rắn B là hỗn hợp gồm : Fe2O3 và CuO Al2O3 ; Fe2O3 và CuO. Al(OH)3 ; Fe2O3 và CuO. Fe(OH)3 ; Al2O3 và CuO. Chỉ ra rắn E : Fe2O3 và Al2O3 CuO và Al2O3 Fe2O3 và CuO Al2O3 Rắn F có đặc điểm nào dưới đây : Tan hết trong dung dịch CuSO4 dư. Tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. Tan hết trong dung dịch NaOH dư. Cho 1g Natri tác dụng với 1g Clo. Sau phản ứng thu được : 2g NaCl. 1,647g NaCl. 1,5g NaCl. 1g NaCl. Hòa tan 3,1g Na2O vào 96,9g nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là : 3,1% 4% 6,2% 8% Cho dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện cần và đủ để thu được kết tủa là : b = 3a b < 4a b < 5a Hàm lượng sắt trong quặng nào dưới đây là cao nhất : manhetit pirit hematit đỏ xiđerit Hàm lượng đồng trong quặng cancozit chứa 8% Cu2S là : 8% 6,4% 5,3% 3,2% Nung 6,4g Cu trong không khí được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng đạt : 100% 80% 51,2% 0% Quặng manhetit có hàm lượng Fe3O4 đạt 80%. Từ 10 tấn quặng này có thể sản xuất được tối đa một lượng gang (chứa 95% sắt) là : A. tấn B. tấn C. tấn D. tấn Mica có thành phần hóa học là K2O.Al2O3.6SiO2. Hàm lượng nhôm trong mica là : 4,85% 9,71% 18% 18,34% Nhiệt phân 100g CaCO3 được m gam rắn X và 16,8 lít CO2 (đkc). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 21; 22; 23; 24. Lượng CaO tạo thành ở phản ứng là : 67g 58g 42g 32g Hiệu suất phản ứng đạt : 75% 65% 42% 33% Giá trị của m : 83,2g 67g 56g 25g Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết m gam X là : 2 lít 1 lít 0,5 lít 0,25 lít Vai trò của criolít trong điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm là : Tiết kiệm được năng lượng do hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy ở 9000C so với nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 là 20500C. Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy. Ngăn cản nhôm nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí. A, B, C đều đúng. Chỉ ra những chất có thể dùng để làm mềm một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 : Na2CO3 ; Na3PO4 ; NaCO3 KOH ; KCl ; K2CO3 NaOH ; Na2CO3 ; Ca(OH)2 HCl ; Na3PO4 ; NaCl Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại, vì : Năng lượng cần dùng để phá vỡ mạng tinh thể lập phương tâm khối của các kim loại kiềm tương đối nhỏ. Kim loại kiềm là những nguyên tố có bán kinh nguyên tử tương đối lớn, do đó năng lượng cần để tách electron hóa trị tương đối nhỏ. A, B đều đúng. A, B đều sai. Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, màu xanh của dung dịch sẽ biến đổi theo hướng : Nhạt dần. Đậm dần. Không đổi. Từ xanh hóa đỏ. Tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại mạnh. Khi ở anot thu được 3,36 lít Clo (đkc) thì ở catot thu được 11,7g kim loại. Sử dụng kết quả trên để trả lời các câu 29, 30. Muối clorua đã cho là kim loại nào dưới đây : natri kali canxi bari Chỉ ra điều đúng khi nói về kim loại tìm được ở trên : Nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Có tính khử mạnh hơn nhôm, nhưng yếu hơn natri. Có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hiđroxit của nó. Thuộc nhóm kim loại kiềm thổ. Trong sự điện phân NaCl nóng chảy, người ta thường thêm các muối khác (như NaF hoặc CaCl2) vào, với mục đích : Thu được hỗn hợp các kim loại. Thu được hỗn hợp các halogen. Hạ nhiệt độ nóng chảy của NaCl. Cả 3 lý do trên đều đúng. Cho một luồng hiđro dư qua ống sứ đựng 0,8g CuO nung nóng. Sau thí nghiệm thu được 0,672g rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu đạt : 60% 75% 80% 95,23% Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây, có thể tách được Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag (lượng Ag tách ra phải không đổi) : dung dịch NaOH. Dung dịch HCl. Dung dịch FeCl3 Dung dịch HNO3 Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : AlCl3 ; ZnCl2 ; FeCl2 và NaCl. Dung dịch NaOH. Dung dịch Na2CO3 Dung dịch AgNO3 Nước amoniac E là một oxit kim loại. Hòa tan E bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch F. Dung dịch F vừa có khả năng hòa tan bột đồng, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 35, 36. E là oxit của kim loại : magie sắt nhôm kẽm Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan 1 mol E là : 4 lít 3 lít 2 lít 1 lít Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự điện phân nóng chảy MgCl2 : Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị khử Xét 2 phản ứng hóa học sau : (1) (2) Nhận định nào có thể rút ra từ 2 phản ứng trên : Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử. Hợp chất sắt (II) chỉ có tính oxi hóa. Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa. Nguyên tắc sản xuất gang : Dùng than cốc để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao. Dùng khí CO để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao. Dùng oxi để oxi hóa các tạp chất trong sắt oxit. Loại ra khỏi sắt oxit một lượng lớn C, Mn, Si, P, S. Phản ứng cho thấy : đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại. đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành sắt kim loại. đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành Fe2+ Đồng kim loại có thể oxi hóa Fe2+ Từ phản ứng hóa học sau : . Tìm ra phát biểu đúng : Fe2+ có tính khử mạnh hơn Ag. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+ Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ Ag+ có tính khử yếu hơn Fe2+ Phản ứng xảy ra được vì : Sắt có thể tác dụng được với muối sắt. Một kim loại có thể tác dụng với muối clorua của nó. Sắt kim loại khử được Fe3+ thành Fe2+ Fe có tính khử mạnh hơn Fe2+, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+. Chỉ ra phát biểu đúng : Một chất có tính khử gặp một chất có tính oxi hóa thì nhất thiết phải xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa. Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử. Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn Mg2+. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 44, 45, 46. Hòa tan FeS bằng H2SO4 loãng được khí A, nhưng bằng H2SO4 đặc nóng được khí B. A tác dụng với B cho ra chất D (có màu vàng). A, B lần lượt là các khí nào dưới đây : H2 và H2S. H2S và SO2 SO2 và H2S H2 và SO2. D là chất nào dưới đây : S SO3 O3 H2SO4. Chất B có đặc điểm nào dưới đây : Làm mất màu dung dịch thuốc tím. Làm mất màu nước brom. Làm nước vôi trong hóa đục. Cả A, B, C đều đúng. Mỗi câu 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. nhôm sắt kẽm magie Oxit của một trong các kim loại trên khi hòa tan bằng H2SO4 loãng dư cho dung dịch hòa tan được bột đồng. Oxit của một trong các kim loại trên khi hòa tan bằng H2SO4 loãng dư cho dung dịch có khả năng làm mất màu thuốc tím. Có tính khử mạnh nhất. Dùng để làm sạch một mẫu dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 ĐỀ 7 Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là : dễ cho electron, thể hiện tính khử. Dễ cho electron, thể hiện tính oxi hóa. Dễ nhận electron, thể hiện tính khử. Dễ nhận electron, thể hiện tính oxi hóa. Chỉ ra điều sai : Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s (trừ H và He) đều là kim loại. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố họ Lantan và Actini đều là kim loại. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm IV A, V A, VI A và VII A đều là phi kim. Phản ứng : cho thấy : Cu có thể khử ion Fe3+ thành ion Fe2+ Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ A, B đều đúng. A, B đều sai. Nguyên tắc điều chế kim loại là : Oxi hóa ion kim loại thành kim loại. Khử ion kim loại thành kim loại. Dùng H2 hoặc CO để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao. Dùng kim loại có tính khử mạnh đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 5, 6, 7. Dẫn một luồng CO dư qua m gam rắn X nung nóng gồm Al2O3 ; Fe2O3 và CuO. Sau phản ứng được n gam rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua nước vôi trong dư được p gam kết tủa. Cho rắn Y vào dung dịch NaOH dư. Chỉ ra hỗn hợp rắn Y : Al ; Fe ; Cu Al2O3 ; Fe3O4 ; Cu Al2O3 ; Fe ; Cu Fe ; Cu Hiện tượng xảy ra khi cho rắn Y vào dung dịch NaOH dư : Có khí thoát ra, rắn Y bị tan một phần. Có khí thoát ra, rắn Y tan hết. Rắn Y bị tan một phần, không có khí thoát ra. Rắn Y bị tan hoàn toàn, không có khí thoát ra. Biểu thức quan hệ giữa m, n, p nào dưới đây là đúng : m – n = p m – n = 0,01p m – n = 0,44p m – n = 0,16p Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm, thì : Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa. Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào dưới đây : đồng chì kẽm bạc Phát biểu nào dưới đây đúng : Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị ăn mòn hóa học. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị ăn mòn điện hóa. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị khử. Một vật bằng kim loại nguyên chất thì không bị oxi hóa. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, sau một thời gian màu xanh của dung dịch nhạt dần. Lý do là: Khí H2 sinh ra đã khử màu dung dịch. Ion Cu2+ bị khử dần thành đồng kim loại. Có sự tạo thành ozon là chất oxi hóa mạnh làm mất màu dung dịch. Một lý do khác. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 12; 13. Hòa tan 3,6g một kim loại nhóm II A vào nước được dung dịch A và 2,016 lít H2 (đkc). A là kim loại : magie canxi stoonti bari Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hòa dung dịch A là : 45ml 90ml 180ml 360ml Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể : Lập phương tâm khối. Lập phương tâm diện. Lục giác đều. Cả 3 kiểu trên. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là : 2,24 lít 11,2 lít A, B đều đúng A, B đều sai. Kim loại nào dưới đây có thể dùng để làm sạch một mẫu dung dịch Mg(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)2 và CU(NO3)2 : Zn Mn Cu Tất cả đều sai. Trật tự nào phản ánh sự tăng dần tính khử của các kim loại : Zn ; Mg ; Cu Ca ; Zn ; Ag Na ; Pb ; Fe Hg ; Al ; K Chỉ dùng nước có thể phân biệt được từng chất trong 3 chất rắn mất nhãn nào dưới đây : Na ; Al ; Cu K2O ; Al ; Al2O3 BaO ; ZnO ; FeO Cả A, B, C Cho 200ml dung dịch AlCl3 0,5M tác dụng với 800ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 19, 20, 21. Dung dịch A chứa : AlCl3 ; NaCl NaAlO2 ; NaCl NaAlO2 ; AlCl3 NaAlO2 ; NaCl ; NaOH. Cần phải cho vào dung dịch A bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M để lượng kết tủa xuất hiện là cực đại : 0,5 lít. 0,4 lít 0,35 lít 0,2 lít Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần phải cho vào dung dịch A để xuất hiện 3,9g kết tủa là : 0,45 lít 0,65 lít 0,8 lít Cả A, B đều đúng. Cho hỗn hợp rắn (BaO + Al2O3 + Fe2O3) vào nước dư được dung dịch A và rắn B. Sục CO2 vào dung dịch A được kết tủa D. Rắn B tan một phần trong dung dịch NaOH dư, còn lại rắn E. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 22, 23, 24. Dung dịch A phải chứa : Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 Chỉ chứa Ba(OH)2 Chỉ chứa Ba(AlO2)2 Chỉ chứa Fe(OH)3 Kết tủa D là : BaCO3 và Al(OH)3 BaCO3 Al(OH)3 Fe(OH)3 Chỉ ra rắn E : Fe2O3 Fe2O3 và Al2O3 Al2O3 và Al(OH)3 Fe2O3 và Fe(OH)3 Nhiệt phân 3,5g một muối cacbonat kim loại hóa trị II cho đến khối lượng không đổi được V lít CO2 (đkc) và 1,96g rắn. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 25, 26, 27. Kim loại hóa trị II đã nêu là : Mg Ca Cu Ba Giá trị V đạt : 0,392 lít 0,784 lít 1,568 lít 3,136 lít Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 trên vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M sẽ được một lượng kết tủa là : 0,5g 2g 3,5g 4,5g Chỉ dùng CO2 và H2O có thể phân biệt được những chất rắn nào dưới đây : Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl ; BaSO4 Na2CO3 ; Na2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 NaCl ; NaNO3 ; BaCl2 ; BaCO3 Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaSO4 ; Ba3(PO4)2 Nguyên tắc làm mềm nước cứng : Giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. Khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. Oxi hóa các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion. Các chất nào dưới đây có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu : Na2CO3 ; Na2SO4 Na3PO4 ; NaNO3 Na2CO3 ; Na3PO4 HCl ; NaOH Cho dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Để không có kết tủa xuất hiện thì điều kiện cần và đủ là : b = 4a b = 6a Dẫn từ từ (đến dư) CO2 vào bình nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là : Nước vôi từ trong hóa đục. Nước vôi từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong. Nước vôi từ đục hóa trong rồi lại từ trong hóa đục. Nước vôi từ đục hóa trong. Nhỏ từ từ (đến dư) dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là : Ban đầu thuốc tím bị mất màu, đến một lúc nào đó thuốc tím không bị mất màu nữa. Thuốc tím sẽ bị mất màu. Thuốc tím hóa xanh. Thuốc tím hóa vàng Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng đã bám vào lá sắt là : 0,2g 1,6g 3,2g 4,8g Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào cốc đựng 50ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào cốc cho đến khi màu đỏ vừa mất thì ngưng. Thể tích dung dịch HCl đã thêm vào cốc là : 100ml 200ml 300ml 400ml Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng vì : Nồi nhôm sẽ bị phá hủy do nhôm tác dụng được với dung dịch kiềm. Nhôm tác dụng được với chất béo. Phản ứng xà phòng hóa không xảy ra nếu có sự hiện diện của nhôm. Cả 3 lý do nêu trên đều đúng. Nhận định sơ đồ sau để trả lời các câu 37, 38. Biết hỗn hợp 2 khí A, B có tỉ khối so với H2 là 22,5. B là chất nào dưới đây : NO2 NO N2O N2 Chất D có đặc điểm : Vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với NaCl. Vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl. Vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với K2SO4 Vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với Ba(NO3)2 Nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Thật vậy : Chỉ có nhôm tác dụng được với dung dịch kiềm. Chỉ có sắt bị nam châm hút. Nhôm có hóa trị không đổi, sắt có hóa trị thay đổi. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối. X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0,3 mol X trong nước được 0,35 mol H2. X có thể là : Hai kim loại kiềm. Hai kim loại kiềm thổ. Một kim loại kiềm, một kim loại kiềm thổ Một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, một kim loại có hiđroxit lưỡng tính. FeO thể hiện tính khử qua phản ứng nào dưới đây : A. B. C. D. Fe nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của ion Fe2+ là : 1s22s22p63s23p64s23d4 1s22s22p63s23p64s13d5 1s22s22p63s23p63d6 1s22s22p63s23p53d54s1 Nhận định thí nghiệm sau để trả lời các câu 43, 44. Cho hỗn hợp Zn, Cu vào cốc đựng dung dịch AgNO3, khuấy đều. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn T. Nhận định nào dưới đây là đúng : Zn đã phản ứng hết, Cu đã phản ứng một phần với dung dịch AgNO3. Zn và Cu đều đã phản ứng với dung dịch AgNO3. Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch AgNO3. Chỉ có Cu phản ứng với dung dịch AgNO3. Hỗn hợp kim loại X gồm : Zn ; Cu ; Ag. Zn ; Ag Cu ; Ag Không thể kết luận vì không có số liệu cụ thể. Rắn T là : ZnO và CuO. CuO và Ag Ag2O và CuO CuO. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Al2O3 FeO Fe2O3 Fe3O4 Tác dụng với H2SO4 loãng tạo dung dịch chứa hai muối. Vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ. Không thể bị khử bởi H2 hoặc CO ở nhiệt độ cao. Thành phần chính của quặng boxit Không thể điều chế bằng cách nhiệt phân hiđroxit tương ứng. ĐỀ 8 Phát biểu nào dưới đây sai : Bán kính nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim trong cùng chu kì. Kim loại dễ nhường electron, tức dễ bị oxi hóa. Những tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim) là do các electron tự do trong kim loại gây ra. Trong điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn. Vị trí một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa là : Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 2, 3, 4, 5, 6. Chỉ ra phát biểu đúng : Al, Fe, Ni, Cu đều có thể tan trong dung dịch FeCl3. Ag có thể tan trong dung dịch Fe(NO3)3. Ag có thể khử Cu2+ thành Cu. Fe3+ có thể oxi hóa Ag+ thành Ag. Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn tạp chất là Fe, Cu có thể ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dung dịch : FeCl3 AgNO3. A, B đều đúng. A, B đều sai. Hòa tan hết 1 mol sắt vào dung dịch AgNO3 thì : Thu được 2 mol Ag Thu được tối đa 2 mol Ag Thu được 3 mol Ag Thu được tối đa 3 mol Ag. Cho 1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 1 mol FeCl3 : Sau phản ứng không thu được sắt kim loại. Sau phản ứng thu được 1 mol sắt kim loại. Sau phản ứng thu được 2 mol sắt kim loại. Sau phản ứng thu được 3 mol sắt kim loại. Phản ứng , xảy ra được vì : Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ và Fe2+ có tính khử mạnh hơn Ag. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ và Fe3+ có tính khử mạnh hơn Ag. Ag+ có tính khử yếu hơn Fe3+ và Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag. Ag+ có tính oxi hóa yếu hơn Fe3+ và Fe2+ có tính khử yếu hơn Ag. A là hỗn hợp rắn gồm Na2O ; ZnO ; FeO và CuO cho A vào nước dư, khuấy đều được dung dịch B và rắn D. Cho dung dịch HCl từ từ vào dung dịch B thì phải mất một lúc sau mới thấy kết tủa E bắt đầu xuất hiện. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 7, 8. Rắn D là : ZnO ; FeO ZnO ; CuO FeO ; CuO ZnO ; FeO ; CuO Chỉ ra kết tủa E : Zn(OH)2 Fe(OH)2 Cu(OH)2 Zn(OH)2 và Fe(OH)2 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 9 ; 10. Một sợi dây đồng được cột nối tiếp với một sợi dây nhôm để ngoài trời. Sau một thời gian sẽ xảy ra hiện tượng gì ở chỗ nối của hai kim loại : Ăn mòn hóa học. Ăn mòn điện hóa. Nhôm bị khử. Đồng bị oxi hóa. Chỉ ra phát biểu đúng : Nhôm là cực âm và nhôm bị oxi hóa. Đồng là cực dương và đồng bị khử. Nhôm là cực dương và nhôm bị oxi hóa. Đồng là cực âm và đồng bị khử. Có một hỗn hợp gồm Zn, Al, Ag. Hóa chất nào dưới đây giúp thu được bạc nguyên chất : Dung dịch HCl. Dung dịch NaOH. Dung dịch FeCl3 A, B, C đều đúng Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, thì : Nồng độ dung dịch CuCl2 không đổi. Nồng độ dung dịch CuCl2 giảm dần. Nồng độ dung dịch CuCl2 tăng dần. Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển dần sang đỏ. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 13, 14. Hòa tan 2,3g natri vào 97,8g nước được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A : 2,29% 2,3% 2,35% 4% Khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần để trung hòa vừa đủ dung dịch A : 6,25g 12,5g 25g 30g Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít CO2 (đkc) vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M sẽ thu được một lượng kết tủa là : 10g 8g 6g 2g Cho 31,8g hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào cốc đựng 0,8 lít dung dịch HCl 1M. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì : X còn dư sau phản ứng. HCl còn dư sau phản ứng. Các chất tác dụng với nhau vừa đủ. Không thể kết luận được điều gì vì chưa đủ dữ kiện. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 17, 18. Hấp thụ toàn bộ 0,2 mol CO2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (có chứa 0,15 mol Ca(OH)2). Khối lượng bình tăng : 8,1g 8,8g 10g 18,1g Khối lượng dung dịch tăng hay giảm sau phản ứng : Tăng 8,8g Tăng 10g Giảm 1,2g Giảm 1,9g Tại sao miếng nhôm (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh ? Vì Al có tính khử kém hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm. Vì trong nước Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lóp màng này bị tan trong dung dịch kiềm mạnh. Vì Al là kim loại có hiđroxit lưỡng tính. So sánh hiện tượng xảy ra khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch muối NaAlO2. Đều xuất hiện kết tủa trắng. Đều xuất hiện kết tủa trắng rồi kết tủa tan ra nếu dùng CO2 và HCl dư. Đều xuất hiện kết tủa trắng rồi kết tủa tan ra nếu dùng HCl dư , nhưng kết tủa vẫn không tan nếu dùng CO2 dư. Đều xuất hiện kết tủa trắng rồi kết tủa tan ra nếu dùng CO2 dư, nhưng kết tủa vẫn không tan nếu dùng HCl dư. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được những chất rắn mất nhãn nào dưới đây : Al ; Al2O3 ; Fe2O3 ; MgO ZnO ; CuO ; FeO ; Al2O3 Na2O ; Al2O3 ; CuO ; Al Al ; Zn ; Ag ; Cu. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 22, 23, 24. X là hỗn hợp Al, Fe. Cho X vào cốc đựng dung dịch CuCl2, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn Y và dung dịch Z. Y tan được một phần trong dung dịch HCl dư, còn rắn T. Cho NaOH dư vào dung dịch Z được kết tủa W. Rắn Y gồm : Al ; Fe ; Cu. Al ; Cu. Fe ; Cu. Al ; Fe. Rắn T là : Fe Cu Al CuO Kết tủa W là chất nào dưới đây : Cu(OH)2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Al(OH)3 Cho sơ đồ sau : (A, B, C, D là các chất trong số 4 chất sau : AlCl3 ; Al2O3 ; NaAlO2 ; Al(OH)3) Nhận định sơ đồ trên để trả lời các câu 25, 26. Chỉ ra chất A : AlCl3 Al2O3 NaAlO2 Al(OH)3 Chất B có đặc điểm : Có thể tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4. Có thể tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 4 Có tính thăng hoa. Tác dụng cả với axit, cả với bazơ. Một mẫu nước cứng vĩnh cửa có chứa 0,03 mol Ca2+ ; 0,13 mol Mg2+ ; 0,2 mol Cl- và a mol . Chỉ ra giá trị của a : 0,12 mol 0,06 mol 0,04 mol 0,01 mol Cho dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Để không có kết tủa xuất hiện thì điều kiện cần và đủ là : b a b 2a b 3a b 4a. Trong tự nhiên có thể tìm thấy nhôm trong mica (K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O). Hàm lượng nhôm trong mica là : 9,12% 9,71% 17,22% 18,34% Hòa tan một miếng nhôm bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch A (không có khí thoát ra). Thêm NaOH dư vào dung dịch a thấy có khí B thoát ra, B là : H2 NO NO2 Một khí khác. Tiến hành thí nghiệm : Thí nghiệm 1 : Nhỏ vài giọt dung dịch AlCl3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH. Thí nghiệm 2 : Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là : Đều xuất hiện kết tủa trắng. Đều xuất hiện kết tủa trắng, nhưng kết tủa tan ngay (ở thí nghiệm 1). Đều xuất hiện kết tủa trắng, nhưng kết tủa tan ngay (ở thí nghiệm 2). Kết tủa ở thí nghiệm 1 xuất hiện trước, một lúc sau mới xuất hiện kết tủa ở thí nghiệm 2. Phản ứng nào dưới đây cho thấy Fe2+ có thể bị oxi hóa : A. B. C. D. Phản ứng nào dưới đây cho thấy hợp chất sắt (II) có thể bị khử : A. B. C. D. Nguyên tử hay ion nào dưới đây có electron độc thân ở obitan s : Fe Fe2+ Fe3+ Cr Hóa chất nào dưới đây giúp phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Dung dịch HCl Dung dịch HNO3 Dung dịch H2SO4 loãng. Dung dịch FeCl3 Phát biểu nào dưới đây không đúng : Fe có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ Hợp chất sắt (III) có thể bị oxi hóa Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Hợp chất sắt (III) có thể bị khử thành sắt tự do. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử : Đồng tan trong dung dịch sắt (III). Sắt (II) hiđroxit từ trắng xanh chuyển sang đỏ nâu khi để ngoài không khí. Có thể kết tủa Fe3+ trong dung dịch FeCl3 bằng nước amoniac Dung dịch KmnO4 bị mất màu khi cho phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và H2SO4 Chỉ ra phản ứng trong đó hợp chất sắt (II) bị oxi hóa : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và FeO. Dẫn một luồng CO qua ống đựng FeO nung nóng. Sắt tan được trong dung dịch sắt (III). Sục khí Clo vào dung dịch sắt (II). Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit (chứa 80% Fe3O4) để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%: A. tấn B. tấn C. tấn D. tấn Nung một mẫu thép nặng 10g trong oxi dư được 0,1568 lít CO2 (đkc). Hàm lượng cacbon trong mẫu thép là 0,84% 3,08% 5% 7% Trong một loại quặng sắt có chứa 80% Fe3O4, còn lại là các tạp chất khác. Hàm lượng sắt trong loại quặng này là : 57,9% 72,4% 80% 85% Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi lần lượt co các cặp chất sau tác dụng với nhau từng đôi một : Fe ; Cu ; Cl2 : FeCl2 ; FeCl3. 3 4 5 6 Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KI. Hiện tượng có thể quan sát được là : Dung dịch KI từ không màu hóa tím Dung dịch KI từ không màu hóa đỏ. Có sự xuất hiện kết tủa trắng xanh. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa (A) có màu vàng. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 44, 45. Kết tủa (A) đã nêu là : Fe2S3 FeS S Fe Trong phản ứng trên ta nói : H2S đã khử Fe3+ thành Fe kim loại. Fe3+ đã oxi hóa S2- thành S tự do Fe3+ đã oxi hóa thành Fe2+ Các chất đã trao đổi với nhau các ion thành phần. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. A. B. C. D. Hợp chất sắt (II) bị khử. Hợp chất sắt (II) bị oxi hóa. Hợp chất sắt (III) bị khử. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết sản phẩm phản ứng. Không phải phản ứng oxi hóa khử. ĐỀ 9 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1; 2. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (ở thể khí trong điều kiện thường) được CO2 và m gam nước. A có thể thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây : ankan anken ankađien aren Chỉ ra phát biểu đúng : Có thể điều chế A bằng phản ứng tách nước của rượu đơn chức no. A chứa tối đa 3 liên kết trong phân tử. A là monome để điều chế cao su tổng hợp. Đốt cháy A luôn được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (ở thể khí trong điều kiện thường) và O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy A được hỗn hợp Y có phần trăm thể tích là 30% CO2 ; 20% hơi nước, còn lại là O2 dư. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 3 ; 4. A có công thức phân tử : CH4 C2H4 C3H4 C4H10 Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là : 10% 20% 25% 30% Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng được H2O và 0,5 mol CO2. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 5 ; 6. Công thức phân tử 2 rượu trên lần lượt là : CH4O và C2H6O C2H6O và C3H8O C3H8O và C4H10O C3H6O và C4H8O Đun nóng 0,3 mol X trên với H2SO4 đặc ở 1400C được hỗn hợp Y gồm 3 este. Khối lượng cực đại của Y là : 22,2g 19,4g 14,8g 9,7g Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức a cần 1,5 mol O2. A là rượu : Không chứa liên kết trong phân tử. Có khả năng tách nước tạo anken. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Nguyên liệu để cao su tổng hợp. %N (theo khối lượng) trong amin đơn chức bậc một (A) là 31,11%. A là amin : Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Đồng đẳng của metylamin. Có tính bazơ yếu hơn NH3 Có thể tạo kết tủa trắng với nước brom. Benzen không phản ứng với nước brom nhưng phenol phản ứng dễ dàng với nước brom, vì : Phenol không phải là dung môi hữu cơ tốt như benzen. Benzen không có tính axit như phenol. Nhóm –OH trong phenol đã ảnh hưởng đến gốc phenyl Gốc phenyl trong phenol đã ảnh hưởng đến nhóm –OH. Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi lần lượt cho axit axetic phenol ; phenylamoniclorua tác dụng với Na ; NaOH ; nước brom : 4 5 6 7 Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một : rượu etylic ; phenol ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl : 4 5 6 7 Hóa hơi hoàn toàn 3,6g axit cacboxylic A được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2g CO2 (đo ở cùng điều kiện). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 12 ; 13. Phát biểu nào dưới đây là đúng : A có thể làm mất màu nước brom. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ. A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. A là đồng đẳng của axit fomic. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa 7,2g A là : 50ml 100ml 150ml 200ml Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 14 ; 15 ; 16. Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, một lít hơi este E nặng gấp 3,125 lần 1 lít O2. Chỉ ra phát biểu đúng về E : Xà phòng hóa E được 1 muối và 2 rượu. E chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 E chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 Đốt cháy E được số mol H2O = số mol CO2. Biết E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng rồi cô cạn thu được một muối natri của axit hữu cơ chưa no mạch phân nhánh (X). Axit hữu cơ (X) có tên gọi : Axit metacrylic. Axit isobutyric. Axit benzoic Axit isovaleric. E có ứng dụng nào dưới đây : Dùng làm hươn liệu (dầu chuối) Dùng để điều chế polime (thủy tinh hữu cơ) Dùng làm dược phẩm (thuốc giảm đau) Dùng để điều chế cao su tổng hợp (cao su isopren). Axit axetic có tính chất axit là do đặc điểm cấu tạo nào dưới đây : Phân tử có chứa nhóm –OH. Phân tử có chứa nhóm và nhóm –OH Phân tử có chứa nhóm Là đồng đẳng của axit fomic. Thủy phân hoàn toàn 1kg mantozơ sẽ thu được : 2kg glucozơ 1,052kg glucozơ 1kg glucozơ. 0,526kg glucozơ. Phát biểu nào dưới đây về saccarozơ và mantozơ là không đúng : Chúng là đồng phân của nhau. Dung dịch của chúng đều có thể hòa tan Cu(OH)2 Là các hợp chất đisaccarit Dung dịch của chúng đều có thể cho phản ứng tráng gương. Điều này dưới đây sai khi nói về polime : Có phân tử lượng rất lớn. Phân tử do nhiều mắc xích tạo nên. Không tan trong các dung môi thông thường. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi xác định. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 21, 22. Dẫn m gam hơi nước etylic qua ống đựng CuO nung nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư được 1,68 lít H2 (đkc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 21,6g bạc. Giá trị m là : 23g 13,8g 11,5g 6,9g Hiệu suất oxi hóa rượu đạt : 40% 66,66% 80% 93,33% Mỗi câu 23, 24, 25 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Dầu mỏ Chất béo Protit Polime Hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. Nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi thủy phân đến cùng sẽ thu được các aminoaxit. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt p, n, e là 10. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 26, 27. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là : 4 5 6 7 Chỉ ra nguyên tố X : Liti Beri Bo Cacbon Tổng số electron của ion là : 24e 26e 32e 35e Mỗi ngày, cơ thể một người cần trung bình là 0,2 mg iốt. Khối lượng kaliiođat KIO3 đáp ứng nhu cần trên là : 0,118mg 0,337mg 4,28mg 8,425mg. Phân tử C2H4 có : 5 liên kết ; 1 liên kết 4 liên kết ; 2 liên kết 4 liên kết ; 1 liên kết 3 liên kết ; 2 liên kết Dung dịch CH3COOH 0,01M có pH = 3. Độ điện li của CH3COOH trong dung dịch là : 0,5% 1% 2% 3% CO2 không làm mất màu nước brom nhưng SO2 làm mất màu nước brom, vì : H2CO3 có tính axit yếu hơn H2SO3 SO2 có tính khử, CO2 không có tính khử. SO2 có tính oxi hóa, CO2 không có tính oxi hóa. Độ âm điện của lưu huỳnh lớn hơn cacbon. Lượng brom có trong 2 tấn nước biển chứa 2% natri bromua là : 0,031 tấn 0,04 tấn 0,0515 tấn 4,12 tấn Điều chế HNO3 từ 17 tấn NH3. Xem hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80% thì lượng dung dịch HNO3 63% thu được là : 34 tấn. 80 tấn. 100 tấn. 125 tấn. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 35 ; 36. Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín thu được 4,96g rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hết X vào nước được 300ml dung dịch Y. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân đồng nitrat đạt : 75,37% 56,45% 42,85% 24,62% Dung dịch Y có pH là : 1 2 2,67 3,5 Ngâm một cây đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là : Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt cây đinh sắt. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng. Khí thoát trên bề mặt cây đinh sắt và dây đồng đều nhanh như nhau. Không thấy khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt cũng như dây đồng. Hòa tan 14,2g P2O5 vào 85,5g nước dược dung dịch axit có nồng độ phần trăm : 19,6% 16,6% 14,2% 9,8% Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 39; 40. Cho 2,24g đồng vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 có 0,16M và H2SO4 0,4M thu được khí NO. Thể tích khí NO thu được (đkc) là : 0,3584 lít 0,448 lít 0,552 lít 0,896 lít. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong dung dịch sau phản ứng là: 96mol 128mol 140mol 156mol Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 ol) cùng 2 anion là Cl (x mol) và (y mol) Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 41, 42. Xác định x, nếu y = 0,15 mol : 0,5 mol 0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol Xác định x và y nếu cô cạn dung dịch trên được 46,9g hỗn hợp muối khan : x = 0,2 mol ; y = 0,3 mol x = 0,3 mol ; y = 0,2 mol x = y = 0,15 mol x = 0,4 mol ; y = 0,1 mol. Hằng số cân bằng KC của một phản ứng xác định chỉ phụ thuộc yếu tố nào dưới đây : Nồng độ. Áp suất. Nhiệt độ Sự có mặt của chất xúc tác. Cân bằng của phản ứng sau : Sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu : Hạ nhiệt độ Tăng nồng độ NH3 Hạ áp suất. Thêm chất xúc tác. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Tiến hành phản ứng hợp NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B. Biết tỉ khối của A so với B là 0,6. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 45 ; 46. Phần trăm thể tích NH3 trong B là : 53,33% 66,66% 83,33% 90% Hiệu suất tổng hợp NH3 đạt : 60% 66,66% 80% 85% Mỗi câu 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. HF HCl HBr HI Dung dịch trong nước có tính axit mạnh nhất. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị phân cực nhất Có thể khử muối sắt (III) thành muối sắt (II) Không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. ĐỀ 10 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1; 2 Đốt cháy 4g hiđrocacbol mạch hở A ( ở thể tích trong điều kiện thường) cần 8,96 lít O2 (đkc). A có thể thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây : Ankan Anken Ankin Cycloankan Chỉ ra phát biểu đúng về A : A có thể tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3/NH3 A có thể cộng nước cho ra rượu đơn chức no. A có thể cho được phản ứng trùng hợp tạo cao su. A không thể làm mất màu nước brom X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon (nằm trong dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin) 0,3 mol x làm mất màu vừa đủ 0,5 mol Br2 trong dung dịch brom. Phát biểu nào dưới đây là đúng : X có thể gồm 2 ankan. X có thể gồm 2 anken. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken. X có thể gồm 1 anken và 1 ankin. Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với nhau từng đôi một : C2H5OH ; CH3COOH ; ; NaOH ; HCl ; Na2CO3. 4 5 6 7 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm C2H4 ; C3H6 và C4H8 được (m + 2)gam H2O và (m + 28)gam CO2. Giá trị m là : 18g 16g 10g 7g Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etan và propan thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 11 : 15. Phần trăm thể tích các hiđrocacbon trên trong hỗn hợp lần lượt là : 25% và 75% 75% và 25% 50% mỗi chất. 80% và 20% isopentan tác dụng vói clo (có ánh sáng) có thể tạo được tối đa bao nhiêu dẫn xuát monoclo ? 2 3 4 5 A là hiđrocacbon có công thức phân tử là C7H8. Biết 4,6g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo 15,3g kết tủa. A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây : 2 3 4 5 Benzen không tác dụng với nước brom, nhưng anilin tác dụng nhanh chóng với nước brom, vì : Anilin là amin bậc I. Anilin có tính bazơ, benzen không có tính bazơ. Nhóm –NH2 đã ảnh hưởng đến gốc phenyl. Nguyên tử C trong anilin ở trạng thái lai hóa sp2 Chỉ ra trật tự tăng dần tính bazơ : CH3 – NH2 < NH3 < NH3 < CH3 – NH2 < < CH3 – NH2 < NH3 < NH3 < CH3 – NH2 Anđehit đơn chức A có %O (theo khối lượng) là 53,33%. Phát biểu nào về A dưới đây là sai : A la monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit. A có thể cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2 A có thể tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 A có nhiệt độ sôi thấp hơn rượu metylic. Nhận định dữ kiện sau để trả lời các câu 12 ; 13. X, Y là các chất hữu cơ, cho được các phản ứng sau : (1) (2) X, Y có đặc điểm : Là đồng phân của nhau. Là đồng đẳng của nhau. Cùng tác dụng với NaOH, những cùng không tác dụng với Na Cùng tác dụng với NaOH, và cùng tác dụng với Na. 11,1g hỗn hợp A (gồm X, Y) phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M đun nóng? 37,5ml 75ml 150ml 200ml Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 14 ; 15. Trung hòa 3,6g axit cacboxylic đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồ cô cạn được 4,7g muối khan. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng là : 50ml 75ml 100ml 150ml Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A là đồng đẳng của axit axetic. A có thể làm mất màu nước brom. A còn có một đồng phân cùng chức. A có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng. Axit fomic vừa có tính chất của một axit, vừa có tính chất của một anđehit, vì : Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm Phân tử vừa chức nhóm –OH, vừa chức nhóm Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm –OH Phân tử vừa chức nhóm , vừa chức nhóm Trong tinh dầu sả có chất geranial, công thức cấu tạo là : Công thức phân tử geranial : C10H16O C10H18O C9H12O C8H10O Người ta điều chế rượu etylic từ 16,2 tinh bột. Khối lượng rượu etylic thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%. 3,68 tấn. 7,36 tấn. 11,5 tấn 12,96 tấn. Phát biểu nào dưới đây sai : Mật ong ngọt hơn đường mía. “Đường hóa học” không phải là “đường”, vì không phải là hợp chất gluxit. Máu của người mắc bệnh tiểu đường có lượng glucozơ cao hơn so với mức bình thường.. Ruột bánh mì thì có vị ngọt hơn vỏ bánh mì. Nhận định 2 phản ứng hóa học sau (X, Y là 2 đồng phân) để trả lời các câu 20, 21. (1) (2) Z là chất nào dưới đây : CH3OH H2 NH3 CH3NH2 Z có tính chất : Làm xanh giấy quỳ ướt. Khử được CuO thành Cu Tan rất nhiều trong nước. A, B, C đều đúng. Mỗi câu 22, 23, 24, 25 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. CH3OH C2H5OH Hòa tan được Cu(OH)2 Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một hợp chất đa chức. Có khả năng tách nước tạo anken. Thu được khi xà phòng hóa chất béo. Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời các câu 26, 27. Anion X2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 X là nguyên tố nào dưới đây : Magie Lưu huỳnh Oxi Neon Chỉ ra phát biểu đúng : Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính khử. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X luôn thể hiện tính oxi hóa Trong các phản ứng hóa học, đơn chất X có thể đóng vai trò chất khử, có thể đóng vai trò chất oxi hóa. Trong các hợp chất, nguyên tố X luôn có số oxi hóa là -2 Chỉ ra hợp chất vừa có liên kết ion, vừa có liên kết cộng hóa trị : CH2O NaClO K2O SO3 Ion nào dưới đây có tổng số 24e : Khi hòa tan clo vào nước ta được clo có màu vàng. Biết clo có tác dụng một phần với nước. Vậy nước clo gồm : H2O ; Cl2 H2O ; Cl2 ; HCl H2O ; HCl ; HClO H2O ; Cl2 ; HCl ; HClO. Vai trò của MnO2 trong phản ứng điều chế oxi từ KClO3 và điều chế clo từ dung dịch HCl lần lượt là : Chất xúc tác và chất oxi hóa. Chất xúc tác và chất khử. Chất khử và chất oxi hóa. Chất oxi hóa và chất khử. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 32, 33. Có 2 khí không màu, dễ tan trong nước, cho các dung dịch đều tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3. Hai khí đã nêu là : H2 và Cl2. HF và HCl HCl và HBr HBr và HI. Có thể phân biệt 2 khí trên bằng : Dung dịch NaOH. Dung dịch nước vôi trong. Nước clo có pha một ít hồ tinh bột. Dung dịch KBr có pha một ít quỳ tím. Đun nóng hỗn hợp gồm 27g nhôm với 27g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2S3 thu được là : 54g 42,1875g 27g 13,5g Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 35; 36; 37. Có 3 chất khí là N2, H2S, HCl đựng trong 3 ống nghiệm. Chúng được úp trên các chậu nước như sau (xem hình vẽ). Khí trong các ống úp ở 3 chậu A, B, C lần lượt là : N2 ; HCl ; H2S HCl ; N2 ; H2S HCl ; H2S ; N2 N2 ; H2S ; HCl Dung dịch trong các chậu có tính axit mạnh nhất và tính axit yếu nhất lần lượt là : A, B B, C A, C C, B Nước dâng đầy trong ống nghiệm ở chậu B, vì khí trong ống nghiệm này : Tan rất tốt trong nước. Không tan trong nước. Tan trong nước cho dung dịch axit mạnh. Tác dụng mạnh liệt với nước. Pha 200ml dung dịch H2SO4 0,03M với 800ml dung dịch NaOH 0,02M được dung dịch có pH là bao nhiêu ? pH = 1 pH = 1,4 pH = 11,6 pH = 13 Dẫn một luồng CO qua ống sứ đựng 16g một oxit kim loại hóa trị II nung nóng thu được 12,8g rắn. Oxi kim loại trên là : ZnO MgO FeO CuO Hòa tan 15,6g kim loại M bằng V (lít) dung dịch HCl 2M (lấy dư 10%). Khí thoát ra được dẫn qua ống chứa CuO (dư) nung nóng thấy khối lượng CuO giảm 10,4g. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 40, 41. Chỉ ra kim loại M : Mg Zn Fe Al Giá trị V là : 0,585 lít 0,65 lít 0,715 lít 0,8 lít Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là : 2c > b + 2a 2c a + 2b c a + b Cho natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được rắn B. Cho một luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được rắn E (gồm 2 chất) là : Al và Cu Al2O3 và Cu Al và CuO Al2O3 và CuO Hòa tan hoàn toàn 0,9g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước được 2,24 lít H2 (đkc). Trong A phải có chứa : Li Na K Ca Hàm lượng một kim loại trong muối nitrat là 34,4%. Hàm lượng kim loại loại này trong muối sunfat của nó là : 40,37% 35,83% 22,21% 18,5% Một loại quặng boxit có hàm lượng Al2O3 đạt 40%. Từ 10 tấn quặng trên có thể sản xuất được bao nhiêu tấn nhôm? Cho hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81,6% 10,8 tấn 2,595 tấn 1,738 tấn 0,578 tấn 11,2 lít SO2 (đkc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 2M : 0,1 lít 0,15 lít 0,2 lít 0,5 lít Nhận định 2 phản ứng sau : (1) (2) Kết luận nào dưới đây đúng đúng : Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Tính khử của Cu > Fe2+ > Fe Tính khử của Fe2+ > Fe > Cu Mỗi câu 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. Clorua vôi nước Giaven kaliclorat ozon Có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Chất khí có tính oxi hóa rất mạnh. ĐỀ 11 Biết nguyên tố cacbon có 3 đồng vị là ; và . Nguyên tố oxi có 3 đồng vị là ; và . Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ? 21 18 12 9 Nguyên tử X có tổng số các loại hạt proton, nơtron, electron là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. X là : Al Ca Mg P Anion X- và cation Y+ có cấu hình electron tương tự nhau. Điều kết luận nào dưới đây đúng : Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử X và Y có cùng số proton. Nguyên tử Y nhiều hơn nguyên tử X là 2 electron. Tất cả đều đúng. Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị : CH2O CH3OH CH3O NaCl Chỉ ra hợp chất có liên kết cho – nhận : HClO HNO2 HNO3 CH2O Có bao nhiêu electron trong ion ? 24e 26e 32e 35e Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất : H2O H2S N2 CaO Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử : H2S là một chất có tính khử. Điều này thể hiện qua phản ứng : Sự lai hóa nào làm cho phân tử H2O có dạng tam giác với góc liên kết là 104,5o : sp sp2 sp3 sp3d Mức độ phân cực các liên kết tăng dần theo trật tự nào dưới đây : H2S ; H2O ; NH3 NH3 ; H2O ; H2S H2O ; H2S ; NH3 H2S ; NH3 ; H2O Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. R là nguyên tố : C S P Si 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước giải phóng 0,336 lít H2 (đktc). Đó là kim loại : Magiê Canxi Bari Natri Mỗi câu 14, 15, 16 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự a, b, c, d. Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng). Sự phân bố các electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Năng lượng tỏa ra hay hấp thụ khi nguyên tử kết hợp thêm một electron. Khả năng hút electron của một nguyên tử trong phân tử. Độ âm điện. Ái lực electron. Cấu hình electron. Chọn phát biểu đúng nhất : Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số khối. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối nhưng khác điện tích hạt nhân. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Chỉ ra điều đúng : Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 3 lớp. Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 3 lớp. Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 2 lớp. Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 2 lớp. Liên kết giữa nguyên tử hiđro và nguyên tử clo trong phân tử HCl là liên kết : Cộng hóa trị không cực Cộng hóa trị có cực. Ion Cho – nhận. Chỉ ra các phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực : N2 ; NaCl ; HCl CH4 ; NH3 ; P2O5 MgO ; H2O ; H2S N2 ; Cl2 ; H2 Liên kết trong phân tử nào dưới đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất : AlCl3 NaCl MgCl2 KCl Nguyên tử cacbon trong phân tử nào dưới đây ở trạng thái lai hóa sp3 : C2H2 C2H4 C2H6 Cả 3 phân tử trên. Ion nào dưới đây có 24 electron : Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử : Phản ứng hóa học sau : cho thấy : Nguyên tố C có tính oxi hóa. Khí cacbonic có tính khử. Axit nitric là một chất có tính oxi hóa. Axit nitric là một chất có tính khử mạnh. Cho phản ứng : . Hệ số cân bằng các chất trong phản ứng lần lượt là : 2 ; 8 ; 2 ; 1 ; 4 2 ; 10 ; 2 ; 2 ; 5 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 15 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 9 Chỉ ra các phản ứng điều chế nước Giaven : Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Điều này thể hiện qua phản ứng : A, B , C đều đúng. Cho 1g Natri tác dụng với 1g Clo. Kết thúc phản ứng thu được : 1g NaCl. 2g NaCl. 1,647g NaCl. 2,543g NaCl. Mỗi câu 30, 31, 32 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, nhiều lần, hoặc không sử dụng. F, Cl, Br. Na, Mg, Al. Zn, Al, K. S, P, Cl. Đều có 3 lớp electron. Có số electron ngoài cùng bằng nhau. Là những nguyên tố phi kim điển hình. Ion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tử X là : Mg O Ne C Chọn phát biểu chưa hợp lý : Nguyên tử lượng bằng với số khối Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Số electron ở lớp ngoài cùng của một nguyên tử tối đa là 8. Trong một nguyên tử, số proton ở hạt nhân phải bằng số electron ở lớp vỏ. X là nguyên tử có tổng số electron ở phân lớp p là 7. Hãy chỉ ra nguyên tử X. Al N C Không xác định được vì có nhiều nguyên tử thỏa mãn dữ kiện đề bài. Phân tử nào dưới đây có liên kết phối – trí (cho nhận) : N2 CH4 H2S SO2 Liên kết trong phân tử CaO là liên kết : Cộng hóa trị có cực. Cộng hóa trị không cực. Phối trí (cho nhận). Ion. Phân tử nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị : HNO2 NaClO CH2O PH3. Do 1 electron ở lớp ngoài cùng nên khuynh hướng đặc trưng của natri là : Dễ nhưng 1e, thể hiện tính oxi mạnh. Dễ nhận 7e, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Dễ nhường 1e, thể hiện tính khử mạnh. Dễ nhận 1e, nhờ đó đạt cấu hình bền vữa của khí trở He, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Cho ion trong đó oxi chiếm 60% theo khối lượng. X là : S N C Si Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ SO2 có tính khử : Phản ứng . Có các hệ số cân bằng lần lượt là : 1 ; 4 ; 1 ; 2 ; 2. 3 ; 4 ; 3 ; 1 ; 2 3 ; 8 ; 3 ; 2 ; 4 1 ; 6 ; 1 ; 3 ; 3 Chỉ ra thứ tự các chất được xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của S : H2S ; S ; SO2 ; SO3. S ; H2S ; H2SO3 ; H2SO4 SO2 ; Na2S ; S ; SO3 H2SO4 ; H2SO3 ; S ; H2S Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử : Thứ tự nào dưới đây phản ánh mức độ tăng dần tính axit : H2SiO3 ; H3PO4 ; HClO4 ; H2SO4. H2SO4 ; HClO4 ; H2SiO3 ; H3PO4. HClO4 ; H2SO4 ; H3PO4 ; H2SiO3 H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4 ; HClO4. Mỗi câu 46, 47, 48 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. Fe3+ Mg2+ Cl- S Có cấu hình electron tương tự như Ne. Có 23 electron. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Với cấu hình 1s22s22p3, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có số electron độc thân là : 1 3 2 Không có. Biết nguyên tố hiđro có 3 đồng vị, nguyên tố oxi có 3 đồng vị. Tổng số loại phân tử H2O có thể tạo ra là : 9 12 15 18 ĐỀ 12 Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là : 27,3% 72,7% 64% Một kết quả khác. Chỉ ra các nguyên tử có cùng số lớp electron : Li, Na, K. He, Ne, Ar O, P, S Na, Mg, Al Hòa tan hết 3,6g kim loại A thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl được 3,36 lít H2 (đkc). A là kim loại : Mg Ca Sr Ba Hợp chất nào dưới đây có liên kết ion : KCl. NaF CaO A, B, C đều đúng. Phân tử C2H4 có : 5 liên kết , 1 liên kết 4 liên kết , 2 liên kết 4 liên kết , 1 liên kết 3 liên kết , 1 liên kết Phân tử nào dưới đây có liên kết phân cực mạnh nhất : Cl2O H2O NO H2S Do có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn nên tính chất hóa học đặc trưng của flo là : Có tính khử mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học. Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học. Có tính khử mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học. Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học. Có nước clo, có nước brom nhưng không có nước flo, vì : Flo không tan trong nước. Flo không tác dụng với nước. Flo bốc cháy khi gặp nước. Flo thể hiện tính khử khi tác dụng với nước. Để trung hòa 40g dung dịch HCl 7,3% cần một thể tích dung dịch NaOH là : 40ml 80ml 100ml 120ml Mỗi ngày cơ thể một người cần trung bình 0,2mg iốt. Khối lượng dung dịch KI 5% đáp áp nhu cầu trên là : 0,26mg 2,6mg 5,2mg 0,52mg SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím, nhưng CO2 không làm mất màu dung dịch thuốc tím, vì : H2SO3 có tính axit mạnh hơn H2CO3 CO2 không có tính khử. CO2 không có tính oxi hóa. SO2 còn có tính oxi hóa. Học sinh sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 12, 13. Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là nguyên tử nào dưới đây : Na F Ne B Tính chất hóa học đặc trưng của X là : Có tính khử, vì có 1e ở lớp ngoài cùng. Có tính oxi hóa, vì có 7e ở lớp ngoài cùng. Trơ về mặt hóa học, vì có 8e ở lớp ngoài cùng. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 35. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là : Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm VII. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V. Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm V. Hợp chất khí hiđro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Chỉ ra nguyên tố R : N P Si C Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 là : Liên kết cộng hóa trị, vì nguyên tử Ca có khuynh hướng cho đi 2e, còn mỗi nguyên tử clo có khuynh hướng nhận vào 1e. Liên kết cho nhận, vì nguyên tử Ca cho electron, còn nguyên tử clo nhận electron. Liên kết ion, vì canxi là kim loại điển hình, clo là phi kim điển hình. Liên kết cộng hóa trị có cực, vì đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử clo. Chỉ ra các hợp chất có liên kết ion : HCl ; NH3 ; CH4. FeO ; FeS ; Al2O3 CaO ; NaCl ; K2O A, B, C đều đúng. Phân tử C2H2 có : 2 liên kết , 3 liên kết 3 liên kết , 2 liên kết 4 liên kết , 1 liên kết 5 liên kết , 0 liên kết Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất dưới đây : F2 HF F2O NaF Trong 4 phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử : Chỉ ra ion có 10 electron : A, B, C đều đúng. Điểm nào sau đây đúng khi nói về chất oxi hóa : Là chất có khả năng nhận electron. Là chất có số oxi hóa giảm. Là chất bị khử. Cả A, B, C đều đúng. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M tối thiểu cần dùng để oxi hóa hết 0,1 mol Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 là : 0,025l 0,05l 1,2l 1,8l Mỗi câu 24, 25, 26, 27 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. K2O C2H2 C2H4 C3H8 Phân tử không có liên kết cộng hóa trị. Phân tử chỉ chứa toàn liên kết . Phân tử có chứa 2 liên kết . Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất. Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí trơ Ar : N3- Na+ Mg2+ S2- Nguyên tử nào dưới đây có 4 electron độc thân ở trạng thái kích thích : Li (Z = 3) Be (Z = 4) B (Z = 5) C (Z = 6) Chỉ ra cấu hình electron của ion Cu+. Biết Cu ở ô thứ 29 trong bảng tuần hoàn : 1s22s22p63s23p64s23d8 1s22s22p63s23p63d84s2 1s22s22p63s23p63d10 1s22s22p63s23p63d94s1. Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực vì : Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn. Cặp electron chung thuộc hẳn hoàn toàn về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn. Cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào. Cặp electron chung không thuộc về phía nguyên tử nào. Phân tử nào có liên kết ba dưới đây : N2 Cl2 H2 NH3 Phát biểu nào dưới đây đúng : Liên kết đơn luôn là liên kết . Liên kết đơn có thể là liên kết , có thể là liên kết Liên kết đôi gồm hai liên kết Liên kết đôi gồm hai liên kết Trong 4 phản ứng hóa học dưới đây, chỉ ra phản ứng oxi hóa khử : Trong phản ứng : . Nếu hòa tan hết 0,3mol FeO bằng HNO3 loãng thì thể tích khí NO thu được ở (đktc) là : 6,72 l 4,48 l 2,24 l 1,12 l Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ SO2 có tính oxi hóa. Chỉ ra phản ứng trong đó Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử : Cho 1g NaOH rắn vào dung dịch chứa 1g HCl, dung dịch sau phản ứng có môi trường : Trung tính. Bazơ Axit Lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazơ). Điều nào sau đây sai khi nói về CO2 và SO2 : Đều là các oxit axit. Đều có thể cho phản ứng hóa học với nước tạo axit. Đều làm mất màu brom Đều tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước vôi trong dư. Mỗi câu 40, 41, 42, 43 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng. CO2 Cl2 Na2O N2 Sản phẩm nhiệt phân của các muối cacbonat. Phân tử có liên kết ion. Hóa hợp với nước tạo bazơ. Phân tử có chứa 2 liên kết và 1 liên kết . Khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là và . Thành phần phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị trên lần lượt là : 50% và 50% 75% và 25% 25% và 75% Một kết quả khác. Ion X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là nguyên tử của nguyên tố : O Mg S Ca Trật tự tăng dần tính phi kim nào dưới đây là đúng : Si < P < S < Cl < F F < Cl < S < P < Si Si < S < P < F < Cl Cl < Si < S < P < F Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về bảng tuần hoàn : Các nguyên tố thuộc nhóm A đều là phi kim. Các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VIII A là các khí trơ. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Số electron có trong ion là : 17e 19e 10e 12e Chỉ ra phân tử có liên kết ion : FeS ; CuO CH4 ; Cl2O Cl2 ; N2 K2O ; NaF. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị phụ thuộc vào : Điện tích hạt nhân của các nguyên tử tham gia liên kết. Số khối của các nguyên tử tham gia liên kết. Số electron ngoài cùng của các nguyên tử tham gia liên kết. Độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết. ĐỀ 13 Phân tử HBr kém phân cực hơn phân tử HCl, vì : Số khối của nguyên tử brom lớn hơn của nguyên tử clo. Số hiệu nguyên tử của brom lớn hơn của clo. Độ âm điện của clo lớn hơn của brom. Bán kính nguyên tử brom lớn hơn bán kính nguyên tử clo. Phân tử nào dưới đây có cả liên kết và liên kết : N2 CH4O H2 Cl2 Tinh thể nào dưới đây có thể dẫn điện khi nóng chảy : Muối ăn, nóng chảy ở 801oC. Benzen, nóng chảy ở 5,5oC. Băng phiến, nóng chảy ở 80oC. Long não, nóng chảy ở 179oC.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề 1-14.doc