Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý đặt vé máy bay

Tài liệu Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý đặt vé máy bay: BỘ CễNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CễNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CễNG NGHỆ THễNG TIN ẹEÀ TAỉI : XAÂY DệẽNG ệÙNG DUẽNG QUAÛN LYÙ ẹAậT VEÙ MAÙY BAY GVHD : Nhúm SVTT : Lớp : Niờn khúa : 2007 – 2008 Tp. Hồ Chớ Minh Thỏng 6 năm 2008 LỜI CẢM ƠN –à— Sau những năm học tập và rốn luyện tại khoa Cụng Nghệ Thụng Tin trường Đại Học Cụng Nghiệp TP.HCM. Đến nay, chỳng em đó hoàn thành chương trỡnh học và thực tập. Chỳng em xin chõn thành cỏm ơn đến: Ban Giỏm Hiệu nhà trường đó quan tõm tạo điều kiện thuận lợi để chỳng em học tập và rốn luyện tốt. Cỏm ơn cỏc thầy cụ khoa Cụng Nghệ Thụng Tin đó tận tõm giảng dạy, truyền đạt cho chỳng em kiến thức trong suốt ba năm học qua. Xin đặc biệt cỏm ơn thầy chủ nhiệm Nguyễn Đức Cương đó tận tỡnh giỳp đỡ, hướng dẫn chỳng em trong suốt quỏ trỡnh học và thực tập. Cỏm ơn ban lónh đạo cụng ty Hyperlink đó tạo điều kiện thuận lợi và tận tõm giỳp đỡ chỳng em hoàn thành đợt thực tập tại cụng ty. Xin chõn thành cỏm ơn! Tp. Hồ Chớ Minh, thỏng...

doc69 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý đặt vé máy bay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CƠNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY GVHD : Nhĩm SVTT : Lớp : Niên khĩa : 2007 – 2008 Tp. Hồ Chí Minh Tháng 6 năm 2008 LỜI CẢM ƠN –µ— Sau những năm học tập và rèn luyện tại khoa Cơng Nghệ Thơng Tin trường Đại Học Cơng Nghiệp TP.HCM. Đến nay, chúng em đã hồn thành chương trình học và thực tập. Chúng em xin chân thành cám ơn đến: Ban Giám Hiệu nhà trường đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi để chúng em học tập và rèn luyện tốt. Cám ơn các thầy cơ khoa Cơng Nghệ Thơng Tin đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho chúng em kiến thức trong suốt ba năm học qua. Xin đặc biệt cám ơn thầy chủ nhiệm Nguyễn Đức Cương đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học và thực tập. Cám ơn ban lãnh đạo cơng ty Hyperlink đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tâm giúp đỡ chúng em hồn thành đợt thực tập tại cơng ty. Xin chân thành cám ơn! Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2008 NHẬN XÉT CỦA C.TY THỰC TẬP –µ— TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2008 Chữ ký của Người hướng dẫn NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN –µ— TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2008 Chữ ký của GV Hướng Dẫn MỤC LỤC GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY HYPERLINK Cơng ty Cổ phần Siêu Liên Kết (HyperLink Vietnam) là cơng ty chuyên sâu trong lĩnh vực phát triển phầm mềm. Dịch vụ của chúng tơi theo 2 hướng chủ đạo: Khai thác thị trường gia cơng phần mềm nước ngồi: với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển và kiểm nghiệm chất lượng phần mềm, chúng tơi tự tin khẳng định cĩ thể làm hài lịng cả những nhu cầu khắt khe nhất. Cung cấp phần mềm, dịch vụ cho các doanh nghiệp trong nước với giá phải chăng, chất lượng trong mong muốn. Với tiêu chí “Dịch vụ HyperLink trọn đời với cơng ty bạn!”, chúng tơi là sự lựa chọn tin cậy về giá trị và thời gian. Trong suy nghĩ của mỗi chuyên gia HyperLink, việc cung ứng dịch vụ khơng chỉ dành cho hơm nay, mà phải tính tới tương lai trong dịng phát triển của cơng ty bạn, để sao cho chi phí kế thừa thấp nhất mà vẫn thỏa mãn cho mọi yêu cầu thay đổi, nâng cấp, mở rộng đầu tư về CNTT sau này. Xem thêm thơng tin về 1 số sản phẩm dành riêng cho thị trường Việt Nam: Quản Lý Bán Hàng, Quản lý Nhân Sự, Thiết Kế Web... Những cơng nghệ hiện đại dùng trong mỗi dự án là một ưu thế lớn của HyperLink. Chúng tơi luơn tập trung nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật tiên tiến nhất thế giới nhằm mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu. Với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, sáng tạo, cùng qui trình sản xuất hướng ISO và CMMi, chúng tơi luơn sẵn sàng cho mọi yêu cầu của bạn. Dịch vụ gia cơng phát triển phần mềm: Cơng nghệ tiên tiến, phát triển theo quy trình RUP và chuẩn CMMI, đội ngũ chuyên gia với bề dày kinh nghiệm, chuyên mơn cao, năng động, sáng tạo, am hiểu và nắm bắt nhanh chĩng mơi trường kinh doanh của khách hàng - đây là ưu thế và sức mạnh của chúng tơi. HyperLink cung cấp những giải pháp kỹ thuật tối ưu, hiệu quả, nhanh chĩng, đáng tin cậy cho khách hàng trong và ngồi nước. Chúng tơi cĩ nhiều kinh nghiệm, thành thục và chuyên mơn trong các lĩnh vực kỹ thuật: 1. Ngơn ngữ lập trình 2. Phần mềm hỗ trợ lập trình Web   3. Phần mềm ứng dụng trên máy chủ Visual C++/MFC/C#ASP / ASP.NET Visual Basic /VB.NET Java Script/VB Script PERL JSP, Java, Servlet EJB WML XML/XSL/HTML/DHTML PL/SQL CORBA/IIOP SOAP/COM/DCOM Microsoft Transaction Server J2EE/EJB .NET PHP IIS Silver Stream Application Server MS Site Server Comm. Edition BEA Weblogic Apache Web Server WebSphere Application Server iPlanet Application Server   4. Hệ điều hành   5. Cơ sở dữ liệu   6. Kiến trúc phần mềm ứng dụng Windows Platform: Win 9x/NT/2000/XP/2003 Apple Sun Solaris Linux Oracle 8i/9i MS SQL Server 7.0, 2000 MySQLDB2Data Warehousing/OLAP Web-based Applications Client/Server Applications eCommerce Online Training Một số lĩnh vực ứng dụng mà chúng tơi đã trải nghiệm qua: Ứng dụng web Cơ sở dữ liệu Kiến trúc Client/Server Thương mại điện tử Ngân hàng và Tài chính Bảo hiểm Dịch vụ chăm sĩc sức khỏe Đào tạo trực tuyến GIS  Telecommunications Mobile, Wireless: - Mobile: Symbian, J2ME; Wireless: WLAN; WML, SMS, RFID PHẦN I: NHẬT KÝ THỰC TẬP Tuần số: 1 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 5/5 Đọc tài liệu về .Net Framework 2.0 Anh Thủy 20% Ba 6/5 Đọc tài liệu về .Net Framework 2.0 Anh Thủy 50% Tư Năm Sáu 9/5 Đọc tài liệu về .Net Framework 2.0 Anh Thủy 80% Bảy CN 11/5 Đọc tài liệu về .Net Framework 2.0 Anh Thủy 100% Tuần số: 2 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 12/5 Tìm hiểu ứng dụng ví dụ trên file Access: Đọc tài liệu: Hyperlink Asset Document Anh Thủy 100% Ba 13/5 Đọc yêu cầu Viết đặc tả chương trình (mỗi nhĩm) Tĩm tắt và xem lại đặc tả của tất cả các nhĩm Hồn thành phần đặc tả Anh Thủy 100% Tư Năm Sáu 16/5 DB: Migrate Access --> SQL Express (each couple) DB: Use Db Publishing Wizard to generate DDL script Anh Thủy 100% Bảy CN 18/5 Tìm hiểu về cơng cụ sinh code: Framework CodeSmith Quickstart Framework Utilities.NET Anh Thủy 100% Tuần số: 3 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 19/5 Thiết kế giao diện trên giấy (mỗi nhĩm) Tổng kết và xem lại thiết kế của tất cả các nhĩm Hồn thành thiết kế giao diện Anh Thủy 100% Ba 20/5 Thiết kế giao diện dự án quy hoạch. Thiết kế giao diện trên Visual Studio Anh Thủy 100% Tư Năm Sáu 23/5 Implementation: .NET Framework 2.0 summary Window – based client Summary Utilities .NET summary Anh Thủy 100% Bảy CN 25/5 Viết code cho form quản lý nhân viên Xem lại codse: 3- tier, validation, standard/comment Anh Thủy 90% Tuần số: 4 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 26/5 Chuyển code từ các nhĩm vào một sulotion Xem lại code của nhĩm và tồn bộ sulotion 80% Ba 27/5 Đọc tài liệu về Smart Client. Thực hiện Lab 1 - Creating the Initial Solution Lab 2 - Creating a Business Module 80% Tư 28/5 Năm Sáu 30/5 Làm tiếp Lab 2 - Creating a Business Module Lab 3-Creating a View 100% Bảy 31/5 CN 1/6 Lab 4 - Creating a Service Lab 5 - Creating a Foundational Module 70% Tuần số: 5 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 2/6 Đọc tài liệu mơ tả ứng dụng quản lý đặt chỗ máy bay trước đưa ra các vấn đề cần giải quyết và hướng giải quyết 100% Ba 3/6 Phân tích và thiết kế ứng dụng quản lý đặt chỗ máy bay trước: phân tích mơ hình use case cho tồn bộ hệ thống 90% Tư 4/6 Năm 5/6 Sáu 6/6 Vẽ lược đồ hoạt động Lược đồ tuần tự Lược đồ lớp 80% Bảy 7/6 CN 8/6 Thiết kế cơ sở dữ liệu: đưa ra sơ đồ logic Mơ tả chi tiết lớp các đối tượng 100% Tuần số: 6 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 9/6 Thiết kế giao diện trên giấy 100% Ba 10/6 Thiết kế giao diện trên Visual Studio 100% Tư 11/6 Năm 12/6 Sáu 13/6 Thực hiện viết code cho từng form của chương trình 50% Bảy 14/6 CN 15/6 Hồn thiện code từng form của chương trình 100% Tuần số: 7 Cơng việc thực hiện Người hướng dẫn Mức độ Nhận xét của người hướng dẫn cơng việc Thứ Ngày Hai 16/6 Tổng hợp code cho tồn chương trình 100% Ba 17/6 Kiểm tra code va xử lý lỗi chương trình 90% Tư 18/6 Năm 19/6 Sáu 20/6 Làm báo cáo trên Crystal Report: báo cáo thống kê số Anh Thủy 90% Bảy 21/6 . CN 22/6 Làm báo cáo thực tập 95% PHẦN II: BÁO CÁO THỰC TẬP MỞ ĐẦU Để quán triệt nguyên tắc “HỌC ĐI ĐƠI VỚI HÀNH”, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế, cĩ được cái nhìn tổng hợp, giúp sinh viên chúng em làm quen với thực tế, cĩ được cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên hạn chế được sự bỡ ngỡ khi ra trường, hàng năm nhà trường tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội dung ngành nghề đào tạo. đây là điều kiện thuận lợi giúp chúng em phát huy được năng lực bản thân cũng như khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế. Cơng nghệ thơng tin đã cĩ những bước phát triển mạnh mẽ. máy tính điện tử khơng cịn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người. Đứng trước sự bùng nổ thơng tin các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng tin của mình nhằm tin học hĩa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hồn thiện tùy thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống. Từ nhu cầu trên trong thời gian thực tập tốt nghiệp chúng em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài tốn QUẢN LÝ ĐẶT VÉ MÁY BAY . Nĩ chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế. Đề tài gồm các phần: Phần I: Mở đầu Phần II: Giới thiệu và mơ tả đề tài Phần III: Phân tích và thiết kế Phần IV: Thiết kế cài đặt và triển khai Phần V: Hướng phát triển Phần VI: Hướng dẫn sử dụng Phần VII: Phần tổng kết Tuy đã rất cố gắng học hỏi dựa trên kiến thức đã học nhưng do khả năng và thời gian cĩ hạn nên cuốn báo cáo của chúng em khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Chúng em kính mong quý Thầy cơ cùng bạn bè thơng cảm và gĩp ý để chúng em kịp thời lấp kín những chỗ hổng kiến thức và chương trình đạt hiệu quả hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đức Cươngđã hết lịng chỉ bảo để chúng em hồn thành báo cáo tốt nghiệp này. GIỚI THIỆU VÀ MƠ TẢ ĐỀ TÀI Một hãng hàng khơng cần xây dựng một ứng dụng phần mềm nhằm quản lý hoạt động của cơng ty. Hệ thống cho phép đặt chỗ trước bằng cách gọi điện thoại hoặc trực tiếp. Khi khách hàng cĩ nhu cầu đăng ký vé máy bay thì khách hàng liên hệ với hãng để tiến hành làm thủ tục đăng ký. Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký phải cung cấp thơng tin về mình: Họ tên, giới tính, số chứng minh nhân dân – hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại – fax (nếu cĩ), Email (nếu cĩ). Trong khoảng thời gian 24h từ lúc đặt vé, anh ta cĩ thể hủy hoặc đổi chuyến bay. Ngồi ra hệ thống cịn cho phép người quản trị quản lý duy trì các thơng tin sau: Quản lý thơng tin các phi cơng của hãng trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin phi cơng ra khỏi hệ thống. Mỗi phi cơng của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: mã phi cơng, họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại (nếu cĩ), email (nếu cĩ), ngày bắt đầu làm việc. Quản lý thơng tin các chuyến bay trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin chuyến bay ra khỏi hệ thống. Mỗi chuyến bay của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: mã chuyến bay,mã tuyến bay, mã phi cơng chính, mã phi cơng phụ, mã máy bay, ngày bay, giờ bay, giờ đến, số vé cịn. Quản lý thơng tin các tuyến bay trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin tuyến bay ra khỏi hệ thống. Mỗi tuyến bay của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: mã tuyến bay, nơi đi, nơi đến, quãng đường, giá, thời gian đi. Quản lý thơng tin các máy bay trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin máy bay ra khỏi hệ thống. Mỗi máy bay của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: mã máy bay, tên máy bay, số ghế. Quản lý thơng tin Nhân viên trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin nhân viên ra khỏi hệ thống. Mỗi nhân viên của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: mã nhân viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại (nếu cĩ), email (nếu cĩ), ngày bắt đầu làm việc, tên đăng nhập hệ thống, mật khẩu đăng nhập, quyền đăng nhập. Quản lý thơng tin vé máy bay trong hệ thống, bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa thơng tin phi cơng ra khỏi hệ thống. Mỗi vé của hãng được hãng quản lý những thơng tin sau: số vé, tên hành khách, số chứng minh nhân dân – hộ chiếu, địa chỉ, mã chuyến bay, giờ bay, ngày bay, nơi đi, nơi đến, giá vé. Cơng việc tin học hĩa nhằm đáp ứng Cập nhật thơng tin Danh mục phi cơng (phi cơng chính – phi cơng phụ) Danh mục máy bay Danh mục chuyến bay Danh mục tuyến bay Danh mục hành khách Danh mục vé xem thơng tin, lập báo cáo và in ra nếu cần Thơng tin phi cơng (phi cơng chính – phi cơng phụ) Thơng tin chuyến bay Thơng tin tuyến bay Danh sách hành khách Thơng tin về vé máy bay Lập báo cáo thống kê khách hàng thân thiết Lập báo cáo thống kê doanh thu theo kỳ hạn kế tốn Lập thống kê lượt khách đăng ký trong tháng, quý Tra cứu thơng tin Khách hàng theo tiêu chí họ tên, mã vé Tra cứu thơng tin về chuyến bay Tuyến đường Tra cứu thơng tin nhân viên PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ A. Phân tích hệ thống 2. Mơ hình business use case 1.1. Sơ đồ Use case của hệ thống Quyền quản lý Quyền nhân viên Danh sách các Actor của mơ hình: Stt Business Actor Ý nghĩa 1 Administrator Người quản lý 2 Manager Nhân viên bán vé Danh sách các use case của mơ hình: Stt Use case Ý nghĩa 1 DatVe Đặt vé 2 XemTTChuyenBay Xem thơng tin chuyến bay 3 LapTKChuyenBay Lập thống kê chuyến bay 4 LapTKTTHK Lập thống kê thơng tin hành khách 5 QLTTHanhKhach Quản lý thơng tin hành khách 6 QLTTChuyenBay Quản lý thơng tin chuyến bay 7 QLKHTT Quản lý khách hàng thân thiết 8 QLTTMayBay Quản lý thơng tin máy bay 9 QLTTTuyenBay Quản lý thơng tin tuyến bay 10 QLTTPhiCong Quản lý thơng tin phi cơng 11 QLTTUser Quản lý thơng tin nhân viên 12 LapTKDoanhThu Lập thống kê doanh thu 13 DangNhap Đăng nhập vào hệ thống 14 DangXuat Đăng xuất ra khỏi hệ thống Đặc tả Use Case: Đặc tả use case DangNhap (Đăng nhập) Tĩm tắt: Use case này mơ tả cách một người dùng đăng nhập vào Hệ thống quản lý đặt vé máy bay. Dịng sự kiện: Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào Hệ thống quản lý Đặt vé máy bay. Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên và mật khẩu. Tác nhân nhập tên và mật khẩu. Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện đăng nhập. Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu. Tác nhân được phép truy cập vào hệ thống. Các dịng sự kiện khác Tên tồn tại nhưng mật khẩu sai. Nếu như dịng sự kiện chính, người dùng nhập đúng tên truy cập nhưng sai mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi “Sai mật khẩu”. Người dùng cĩ thể chọn trở về đầu của Dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc. Tên khơng tồn tại Nếu trong Dịng sự kiện chính, người nhập tên truy cập khơng tồn tại trong hệ thống, hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi “Tên truy cập khơng tồn tại”. Người dùng cĩ thể chọn trở về đầu của Dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc. Người dùng chấm dứt chức năng trước khi đăng nhập. Người dùng kết thúc chức năng đăng nhập khi hệ thống yêu cầu nhập tên người dùng và mật khẩu. Hệ thống xác nhận và trở về vùng làm việc ban đầu. Các yêu cầu đặc biệt. Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Khơng cĩ Post – conditions Nếu use case thành cơng, người dùng lúc này đã đăng nhập vào hệ thống với vai trị xác định. Nếu khơng trạng thái hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use case DangXuat (Đăng xuất) Tĩm tắt Use case này mơ tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống quản lý đặt vé máy bay. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng xuất khỏi hệ thống quản lý đặt vé máy bay. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận việc đăng xuất Người dùng xác nhận Người dùng thốt khỏi hệ thống Hệ thống thơng báo người dùng đã thốt khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Người dùng hủy việc thốt khỏi hệ thống Nếu trong Dịng sự kiện chính, người dùng hủy việc thốt khỏi hệ thống. Hệ thống trở lại tình trạng như lúc người dùng chưa chọn chức năng đăng xuất. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người dùng phải ở trong hệ thống. Post – conditions (Hậu điều kiện) Nếu use case thành cơng, người dùng lúc này đã đăng nhập vào hệ thống với vai trị xác định. Nếu khơng trạng thái hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ Đặc tả use case QLTTPhiCong (quản lý thơng tin Phi cơng chính và phi cơng phụ) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin các Phi cơng của cơng ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, chỉnh sửa thơng tin, xĩa phi cơng ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa phi cơng của cơng ty trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh sách các phi cơng của cơng ty. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau đây được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện. Nếu người quản lý chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện. Nếu người quản lý chọn Xĩa: luồng phụ Xĩa được thực hiện. Thêm Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về phi cơng, gồm: mã số phi cơng (*), họ tên (*), chức vụ (*), điện thoại (*), phịng ban (*), email (*). Lưu ý những thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ thơng tin cần thiết về phi cơng. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong CSDL của các thơng tin. Thơng tin về phi cơng được thêm vào trong hệ thống. hệ thống tự động sinh ra mã phi cơng theo một cơng thức cho trước. Phi cơng vừa nhập vào hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo tên. Danh sách phi cơng mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình. Hiệu chỉnh thơng tin phi cơng Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin của phi cơng đã được người quản lý chọn từ danh sách phi cơng Người quản lý thay đổi một số thơng tin về phi cơng này. Bao gồm tất cả các thơng tin được chỉ ra trong luồng Thêm. Sau khi sửa đổi thơng tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về phi cơng được cập nhật lại hệ thống và đưa trở lại màn hình. Xĩa phi cơng Người quản lý chọn một phi cơng muốn xĩa Người quản lý chọn chức năng Xĩa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xĩa phi cơng (được chọn từ danh sách phi cơng) Người quản lý chấp nhận xĩa Thơng tin về phi cơng được xĩa hồn tồn ra khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về phi cơng khơng đầy đủ nếu các thơng tin được người quản lý hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và luồng phụ Cập nhật khơng đẩy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: “thiếu các thơng tin cần thiết” và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin này. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về phi cơng khơng hợp lệ Nếu thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm hoặc Hiệu Chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về phi cơng khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người quản lý chấp nhận trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh, Xĩa phi cơng, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin phi cơng được thêm, sửa, xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ Đặc tả use case TimKiemTTPhiCong (Tìm kiếm thơng tin phi cơng) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý tra cứu thơng tin phi cơng của cơng ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác tìm kết hợp với các đặc điểm: họ tên, chức vụ… (Tìm kiếm theo điều kiện) Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thơng tin phi cơng trong hệ thống. Hệ thống hiển thị tất cả các phi cơng của cơng ty sắp xếp theo họ tên. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn sử dụng (chức năng tìm kiếm cĩ điều kiện) Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm theo ý muốn và hệ thống hỗ trợ. Khi chọn xong các điều kiện người sử dụng chọn chức năng tra cứu Danh sách các phi cơng đã được đưa ra và hiển thị. Các dịng sự kiện khác Hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đĩ, lúc này use case kết thúc. Khơng cĩ phi cơng nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thơng báo cho người được biết khơng cĩ phi cơng nào thỏa mãn điều kiện và trở về trạng thái trước đĩ, lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu Use case thành cơng, những phi cơng thoả điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị hoặc các thơng tin về phi cơng của cơng ty sẽ được sắp xếp theo một trình tự nào đĩ theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống kơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use case QLKhachHang (Quản Lý Khách hàng) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin khách hàng của cơng ty. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên khách hàng ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa khách hàng của cơng ty trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng của cơng ty. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Xĩa: luồng phụ Xĩa được thực hiện. a. Thêm Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về khách hàng, gồm: Tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại. Sau khi điền đầy đủ các thơng tin cần thiết về khách hàng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thơng tin. Thơng tin về khách hàng bán hàng được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã khách hàng qua một cơng thức cho trước. Khách hàng vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên. Danh sách khách hàng mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình. b. Hiệu chỉnh thơng tin khách hàng của cơng ty Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin của khách hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các khách hàng hàng của cơng ty. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thơng tin của khách hàng này. Bao gồm tất cả các thơng tin được chỉ ra trong luồng Thêm. Sau khi sửa đổi các thơng tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về khách hàng hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình. c. Xĩa khách hàng Người sử dụng chọn một khách hàng muốn xố. Người sử dụng chọn chức năng Xĩa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xĩa khách hàng (được chọn từ danh sách các khách hàng của cơng ty). Người sử dụng chấp nhận xĩa. Thơng tin về khách hàng được xĩa hồn tồn ra khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác a. Thơng tin về khách hàng khơng đầy đủ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: thiếu các thơng tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. b. Thơng tin về khách hàng khơng hợp lệ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về khách hàng khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. c. Việc xác nhận khơng được người sử dụng hệ thống chấp thuận Trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh thơng tin và Xĩa khách hàng, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu Use case thành cơng, thơng tin khách hàng được thêm, sửa hoặc xố khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use case TkiemKhachHang (Tìm kiếm khách hàng) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý tra cứu thơng tin các khách hàng của cơng ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm Tên, địa chỉ … (tìm kiếm theo điều kiện). Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thơng tin khách hàng trong hệ thống Hệ thống hiển thị tất cả các khách hàng của cơng ty sắp xếp theo họ tên. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người dùng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các khách hàng thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị. Các dịng sự kiện khác Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đĩ. Lúc này Use-case kết thúc. Khơng cĩ khách hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thơng báo cho người sử dụng biết khơng cĩ khách hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đĩ. Use-case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu Use case thành cơng, những khách hàng thoả điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị hoặc các thơng tin về khách hàng của cơng ty sẽ được sắp xếp theo một trình tự nào đĩ theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ Đặc tả thống Use – case thống kê doanh thu Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu trong một thời điểm nào đĩ, lựa chọn luồng thống kê theo tuyến bay, chuyến bay. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Người quản lý nhập thời điểm muốn thống kê đến thời điểm đĩ. Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn điều kiện thống kê theo yêu cầu: tuyến bay, chuyến bay Người quản lý chọn các yêu cầu mà hệ thống cho phép lựa chọn: Người quản lý chọn thống kê doanh thu theo yêu cầu: Tuyến bay Hệ thống truy xuất từ CSDL và hiển thị danh sách theo yêu cầu: tên chuyến bay cần thống kê và tổng tiền của từng chuyến bay. Tổng giá trị tất cả các chuyến bay được thống kê ở trên và được tính theo thời gian đã chọn. Người quản lý thơng báo đã xem xong thì dịng sự kiện này kết thúc. Người quản lý thơng báo cho hệ thống là khơng muốn thống kê nữa thì use case này kết thúc. Các dịng sự kiện khác Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng thì doanh thu của cơng ty sẽ được thống kê theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. ngược lại trạng thái của hệ thống khơng đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use – case QLChuyenBay(Quản lý Chuyến bay) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin các chuyến bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên chuyến bay ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên chuyến bay ra khỏi hệ thống. Hệ thống hiển thị tất cả các chuyến bay của cơng ty Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thơng tin: luồng phụ hiệu chỉnh thơng tin được thực hiện Nếu người quản lý chọn Xĩa chuyến bay: luồng phụ Xĩa chuyến bay được thực hiện. a. Thêm mới Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về chuyến bay, bao gồm: mã chuyến bay (*), mã tuyến bay (*), mã phi cơng chính (*), mã phi cơng phụ (*), mã máy bay (*), giờ bay (*), ngày bay (*).ưu ý các thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ các thơng tin cần thiết về một chuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về chuyến bay được thêm vào trong hệ thống Chuyến bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị. Hiệu chỉnh thơng tin chuyến bay Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin chuyến bay đã được người quản lý chọn từ danh sách chuyến bay. Người quản lý thay đổi một số thơng tin của chuyến bay. Bao gồm các thơng tin được chỉ ra trong luồng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thơng tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin Thơng tin về chuyến bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xĩa chuyến bay Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xĩa chuyến bay (chuyến bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các chuyến bay) Người sử dụng chấp nhận xĩa Thơng tin về chuyến bay được xĩa hồn tồn khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về chuyến bay khơng đầy đủ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: thiếu các thơng tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về chuyến bay khơng hợp lệ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về chuyến bay khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người sử dụng hệ thống chấp nhận Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thơng tin và Xĩa chuyến bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin chuyến bay được Thêm, Sửa, Xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use – case QLTTMayBay(Quản lý thơng tin máy bay) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin các máy bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên máy bay ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên máy bay ra khỏi hệ thống. Hệ thống hiển thị tất cả các máy bay của cơng ty Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thơng tin: luồng phụ hiệu chỉnh thơng tin được thực hiện Nếu người quản lý chọn Xĩa máy bay: luồng phụ Xĩa máy bay được thực hiện. Thêm mới Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về máy bay, bao gồm: mã máy bay (*), mã tuyến bay (*), mã phi cơng chính (*), mã phi cơng phụ (*), mã máy bay (*), giờ bay (*), ngày bay (*).ưu ý các thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ các thơng tin cần thiết về một máy bay, người quản lý chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về máy bay được thêm vào trong hệ thống Máy bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị Hiệu chỉnh thơng tin máy bay Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin máy bay đã được người quản lý chọn từ danh sách máy bay. Người quản lý thay đổi một số thơng tin của máy bay. Bao gồm các thơng tin được chỉ ra trong luồng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thơng tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin Thơng tin về máy bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xĩa máy bay Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xĩa máy bay (máy bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các máy bay) Người sử dụng chấp nhận xĩa Thơng tin về máy bay được xĩa hồn tồn khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về máy bay khơng đầy đủ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: thiếu các thơng tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về máy bay khơng hợp lệ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về máy bay khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người sử dụng hệ thống chấp nhận Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thơng tin và Xĩa máy bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin máy bay được Thêm, Sửa, Xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use – case QLTuyenBay (Quản lý tuyến bay) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin các tuyến bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống. Hệ thống hiển thị tất cả các tuyến bay của cơng ty Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thơng tin: luồng phụ hiệu chỉnh thơng tin được thực hiện Nếu người quản lý chọn Xĩa tuyến bay: luồng phụ Xĩa tuyến bay được thực hiện. Thêm mới Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về tuyến bay, bao gồm: mã tuyến bay (*), nơi đi (*), nơi đến (*), quãng đường (*), giá (*), thời gian (*).ưu ý các thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ các thơng tin cần thiết về một tuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về tuyến bay được thêm vào trong hệ thống Tuyến bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị. Hiệu chỉnh thơng tin tuyến bay Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin tuyến bay đã được người quản lý chọn từ danh sách tuyến bay. Người quản lý thay đổi một số thơng tin của tuyến bay. Bao gồm các thơng tin được chỉ ra trong luồng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thơng tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin Thơng tin về tuyến bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xĩa tuyến bay Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xĩa tuyến bay (tuyến bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các tuyến bay) Người sử dụng chấp nhận xĩa Thơng tin về tuyến bay được xĩa hồn tồn khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về tuyến bay khơng đầy đủ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: thiếu các thơng tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về tuyến bay khơng hợp lệ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về tuyến bay khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người sử dụng hệ thống chấp nhận Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thơng tin và Xĩa tuyến bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin tuyến bay được Thêm, Sửa, Xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả Use – case DatVe (Đặt vé) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin về vé máy bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống. Hệ thống hiển thị tất màn hình chọn loại vé cho khách hàng chọn. Hệ thống yêu cầu người dùng điền đầy đủ thơng tin về loại vé, người sử dụng chọn chức năng Chọn. hệ thống hiển thị màn hình đăng kí vé. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thơng tin: luồng phụ hiệu chỉnh thơng tin được thực hiện Nếu người quản lý chọn Xĩa vé: luồng phụ Xĩa vé được thực hiện. Thêm mới Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về vé đặt, bao gồm: mã tuyến bay (*), ngày đặt (*), tình trạng (*), số ghế (*), giá (*), Tên hành khách (*) số CMND(*), địa chỉ (*), điện thoại (*). Lưu ý các thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ các thơng tin cần thiết về một tuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về vé đặt được thêm vào trong hệ thống Vé đặt vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị Hiệu chỉnh thơng tin vé Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin vé đặt đã được người quản lý chọn từ danh sách vé đặt. Người quản lý thay đổi một số thơng tin của vé. Bao gồm các thơng tin được chỉ ra trong luồng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thơng tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin Thơng tin về vé được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xĩa vé Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xĩa vé (vé này đã được người quản lý chọn từ danh sách các vé bay) Người sử dụng chấp nhận xĩa Thơng tin về vé được xĩa hồn tồn khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về vé khơng đầy đủ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: thiếu các thơng tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về tuyến bay khơng hợp lệ Nếu các thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về vé bay khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người sử dụng hệ thống chấp nhận Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thơng tin và Xĩa vé bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin vé bay được Thêm, Sửa, Xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi. Điểm mở rộng Khơng cĩ. Đặc tả use – case QLUser (Quản lý nhân viên) Tĩm tắt Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin các Nhân viên của cơng ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, chỉnh sửa thơng tin, xĩa nhân viên ra khỏi hệ thống. Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thơng tin, xĩa nhân viên của cơng ty trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của cơng ty. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau đây được thực hiện: Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện. Nếu người quản lý chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện. Nếu người quản lý chọn Xĩa: luồng phụ Xĩa được thực hiện. Thêm Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thơng tin về nhân viên, gồm: mã số nhân viên (*), họ tên (*), chức vụ (*), điện thoại (*), địa chỉ (*), email (*), tên đăng nhập (*), mật khẩu đăng nhập (*). Lưu ý những thơng tin cĩ dấu (*) là các thơng tin bắt buộc phải cĩ. Sau khi điền đầy đủ thơng tin cần thiết về nhân viên. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong CSDL của các thơng tin. Thơng tin về nhân viên được thêm vào trong hệ thống. hệ thống tự động sinh ra mã nhân viên theo một cơng thức cho trước. Nhân viên vừa nhập vào hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo tên. Danh sách nhân viên mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình. Hiệu chỉnh thơng tin nhân viên Hệ thống truy xuất và hiển thị thơng tin của nhân viên đã được người quản lý chọn từ danh sách nhân viên Người quản lý thay đổi một số thơng tin về nhân viên này. Bao gồm tất cả các thơng tin được chỉ ra trong luồng Thêm. Sau khi sửa đổi thơng tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin. Thơng tin về nhân viên được cập nhật lại hệ thống và đưa trở lại màn hình. Xĩa nhân viên Người quản lý chọn một nhân viên muốn xĩa Người quản lý chọn chức năng Xĩa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xĩa nhân viên (được chọn từ danh sách nhân viên) Người quản lý chấp nhận xĩa Thơng tin về nhân viên được xĩa hồn tồn ra khỏi hệ thống. Các dịng sự kiện khác Thơng tin về nhân viên khơng đầy đủ nếu các thơng tin được người quản lý hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và luồng phụ Cập nhật khơng đẩy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: “thiếu các thơng tin cần thiết” và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thơng tin này. Người sử dụng hệ thống cĩ thể bổ sung đầy đủ các thơng tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Thơng tin về nhân viên khơng hợp lệ Nếu thơng tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm hoặc Hiệu Chỉnh thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi: các thơng tin về nhân viên khơng hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thơng tin khơng hợp lệ. người sử dụng hệ thống cĩ thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. Việc xác nhận khơng được người quản lý chấp nhận trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh, Xĩa nhân viên, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng khơng được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đĩ của từng luồng sự kiện tương ứng. Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ Điều kiện tiên quyết Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu. Post – conditions Nếu use case thành cơng, thơng tin nhân viên được thêm, sửa, xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi Điểm mở rộng Khơng cĩ 2.2. Lược đồ hoạt động a. Quản lý phi cơng b. Quản lý khách hàng thân thiết c. Báo cáo thống kê doanh thu d. Hệ thống e. Quản lý nhân viên (User) f. Đặt vé B. Thiết kế hệ thống 1. Thực hiện hĩa Use case a. Use case đăng nhập - Lược đồ xử lý: - Lược đồ tuần tự - Luồng cơ bản b. Use case Quản lý khách hàng - Lược đồ xử lý Lược đồ tuần tự Đặt vé - Lược đồ xử lý - Lược đồ tuần tự 2.4. Sơ đồ lớp 2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.5.1 Sơ đồ logic 2.5.2. Mơ tả chi tiết các lớp đối tượng 1) Nhân viên Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maNV Khĩa chính Int >0 Khác NULL Mã nhân viên 2 tenNV Nvarchar ≤50kt Khác NULL Tên nhân viên 3 gioiTinh Nchar ≤ 3kt Nam/ Nữ Giới tính 4 ngaySinh smalldate Ngày sinh 5 diaChi Nvarchar ≤100kt Địa chỉ 6 dienThoai Nvarchar ≤15kt Điện thoại 7 chucVu Nvarchar ≤30kt Chức vụ 8 TenDangNhap Nvarchar ≤20kt Tên đăng nhập 9 matKhau Nvarchar ≤15kt Mật khẩu 10 QuyenDNhap Nvarchar ≤20kt Quyền đăng nhập 2) Máy bay Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maMB Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã máy bay 2 tenMB nvarchar ≤30kt Khác NULL Tên máy bay 3 soLuongGhe int >0 Số lượng ghế 3) Chuyến bay Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maCB Khĩa chính Nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã chuyến bay 2 ngayBay smalldate ≤50kt Khác NULL Tên chuyến bay 3 gioBay nvarchar ≤ 20kt Khác NULL Giờ bay 4 gioDen nvarchar ≤ 20kt Khác NULL Giờ hạ cánh 5 maTuyenBay Khĩa ngoại nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp tuyến bay Mã tuyến bay 6 maPCC Khĩa ngoại nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp PC chính mã phi cơng chính 7 maPCP Khĩa ngoại nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp PC phụ Mã phi cơng phụ 8 maMB Khĩa ngoại nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp Máy bay Mã máy bay 9 tinhTrang Nvarchar ≤50kt Tình trạng 10 maVe Khĩa ngoại nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp Vé Mã vé bay Tuyến bay Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maTB Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã tuyến bay 2 noiDi nvarchar ≤50kt Khác NULL Nơi đi 3 noiDen nvarchar ≤ 50kt Khác NULL Nơi đến 4 gioDen nvarchar ≤ 20kt Khác NULL Giờ hạ cánh 5 quangDuong int >0 Khác NULL Quãng đường 6 gia decimal >0 Khác NULL Giá tiền 7 thoiGian nvarchar ≤20kt Khác NULL Thời gian bay Vé Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maVe Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã số vé 2 soGhe int >0 Khác NULL Số ghế 3 gioBay nvarchar ≤20kt Khác NULL Giờ bay 4 ngayBay smalldate ≤ 20kt Khác NULL Ngày bay 5 maMB Khĩa ngoại nvarchar ≤ 10kt Quan hệ với lớp máy bay Mã máy bay 6 maHKhach Khĩa ngoại decimal ≤ 10kt Quan hệ với lớp hành khách Mã hành khách 7 giaVe decimal ≤20kt Khác NULL Giá vé 8 suTraTien nvarchar ≤20kt Sự trả tiền 9 maNV Khĩa ngoại Nvarchar ≤10kt Quan hệ với lớp nhân viên Mã nhân viên 6) Phi cơng chính Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maPCC Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL mã phi cơng chính 2 tenPCC nvarchar ≤50kt Khác NULL tên phi cơng chính 3 diaChi nvarchar ≤ 50kt Khác NULL Địa chỉ 4 maThePC nvarchar ≤ 20kt Khác NULL Mã thẻ phi cơng 5 dienThoai nvarchar ≤ 20kt Điện thoại 6 hinh nvarchar ≤100kt hình 7) Phi cơng phụ Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maPCP Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã phi cơng phụ 2 tenPCP nvarchar ≤50kt Khác NULL Tên phi cơng phụ 3 diaChi nvarchar ≤ 50kt Khác NULL Địa chỉ 4 maThePC nvarchar ≤ 20kt Khác NULL Mã thẻ phi cơng 5 dienThoai nvarchar ≤ 20kt Điện thoại 6 hinh nvarchar ≤100kt hình 8) Hành khách Stt Tên thuộc tính Loại Kiểu MGT Ràng buộc Diễn giải 1 maHK Khĩa chính nvarchar ≤10kt Khác NULL Mã hành khách 2 tenHK nvarchar ≤50kt Khác NULL Tên hành khách 3 soCMND nvarchar ≤ 10kt Khác NULL số chứng minh nhân dân hộ chiếu 4 gioiTinh nvarchar ≤ 3kt Nam/ Nữ Giới tính 5 diaChi nvarchar ≤ 50kt Địa chỉ 6 dienThoai nvarchar ≤15kt Điện thoại 7 soLanDat int >=0 Số lần đặt chỗ 2.6. Thiết kế giao diện 2.6.1. Thiết kế menu - Menu hệ thống Stt Popup Menu Item Menu Chức năng 1 Hệ thống Kết nối CSDL Người dùng kết nối cơ sở dữ liệu 2 Đăng nhập Người dùng đăng nhập vào hệ thống 3 Quản lý nhân viên Người quản trị cập nhật thơng tin NV 4 Đổi mật khẩu Người dùng đổi mật khẩu đăng nhập 5 Thốt Người dùng thốt chương trình Menu chức năng Stt Popup Menu Item Menu Chức năng 1 Chức năng Cập nhật thơng tin Cập nhật thơng tin phi cơng chính Cập nhật thơng tin phi cơng phụ Cập nhật thơng tin máy bay Cập nhật thơng tin chuyến bay Cập nhật thơng tin hành khách Cập nhật thơng tin vé 2 Tìm kiếm Tìm kiếm thơng tin hành khách Tìm kiếm thơng tin nhân viên Tìm kiếm thơng tin phi cơng Tìm kiếm thơng tin chuyến bay Tìm kiếm thơng tin vé 3 Báo cáo - thống kê Hành khách Hành khách – chuyến bay Hành khách thân thiết 4 Đặt vé Lập vé khi cĩ khách hàng đặt vé Menu cửa sổ và menu trợ giúp Stt Popup Menu Item Menu Chức năng 1 Cửa sổ Đĩng cửa sổ hiện hành Đĩng cửa sổ đang mở hiện hành Đĩng tất cả Đĩng tất cả các cửa sổ 1 Trợ giúp Tác giả Thơng tin tác giả 2 Hướng dẫn Hướng dẫn sử dụng chương trình 3 Giới thiệu chương trình Giới thiệu phiên bản của chương trình 2.6.2. Thiết kế giao diện Stt Item Menu Chức năng 1 Giao diện chính Giao diện chính của chương trình 2 Kết nối với SQL Server Giao diện kết nối với CSDL trong hệ quản trị SQL server 3 Đăng nhập Giao diện đăng nhập vào hệ thồng 4 Đổi mật khẩu Giao diện đổi mật khẩu đăng nhập của user 5 Quản lý phi cơng chính Giao diện quản lý phi cơng chính 6 Quản lý nhân viên Giao diện quản lý nhân viên của cộng ty 7 Quản lý phi cơng phụ Giao diện quản lý phi cơng phụ 8 Quản lý chuyến bay Giao diện quản lý chuyến bay 9 Quản lý tuyến bay Giao diện quản lý tuyến bay 10 Quản lý hành khách Giao diện quản lý hành khách 11 Quản lý máy bay Giao diện quản lý máy bay 12 Quản lý vé Giao diện quản lý vé 13 Tra cứu thơng tin vé Giao diện tra cứu thơng tin vé 14 Tra cứu thơng tin chuyến bay Giao diện tra cứu thơng tin chuyến bay 15 Tra cứu thơng tin phi cơng Giao diện tra cứu thơng tin phi cơng 16 Tra cứu nhân viên Giao diện tra cứu thơng tin nhân viên 17 Tra cứu thơng hành khách Giao diện tra cứu thơng tin hành khách 18 Chi tiết vé Giao diện chi tiết thơng tin vé 19 Đặt vé một chiều Giao diện đặt vé một chiều 20 Đặt vé hai chiều Giao diện đặt vé hai chiều 21 Báo cáo Giao diện báo cáo 22 Thống kê khách hàng thân thiết Giao diện thồng kê khách hàng thân thiết 23 TKê hành khách chuyến bay Giao diện thống kê hành khách chuyến bay THỰC HIỆN THIẾT KẾ CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI 1. Lược đồ cài đặt Hệ quản lý đặt vé máy bay tại chỗ chứa 4 gĩi chính sau: Controller, Forms, Utilities, Basic Class. Trong chương trình ứng dụng này, ta dùng C# là ngơn ngữ lập trình cho phần cài đặt hệ thống quản lý đặt chỗ máy bay trước. Hình trên minh họa biểu đồ thành phần của hệ thống cài đặt. Mỗi gĩi nêu trên chứa các lớp của hệ thống. Mỗi lớp sẽ sinh ra một tập tin nguồn C# tương ứng. Tập tin tạo ra sẽ cĩ cùng tên với tên của các component và phần mở rộng là .cs. Nội dung gĩi Basic Class: Đây là gĩi đảm nhận cơng việc xử lý của chương trình chứa các lớp sau: Nội dung gĩi Utilities: Đây là gĩi chứa cơng việc kết nối giữa phần xử lý và cơ sở dữ liệu của chương trình, chứa các lớp sau: Nội dung gĩi Controller: Chứa các xử lý màn hình, chứa các lớp chịu trách nhiệm xử lý các sự kiện trên form Nội dung gĩi Form: Chứa các thành phần giao diện giao tiếp với người dùng, bao gồm các form giao diện. 2. Lược đồ triển khai Sau khi phần mềm hệ quản lý hệ thống đặt chỗ máy bay đã được tạo và trải qua giai đoạn kiểm tra chương trình. Bước cuối cùng là cài đặt và triển khai hệ thống, tức mơ tả cấu trúc phần cứng và định vị các tập tin chương trình vào các thiết bị vật lý này. Ngồi ra chúng ta cũng phải tài liệu hĩa tất cả các mơ hình của hệ thống. Hình dưới là biểu đồ triển khai hệ thống mơ tả kiến trúc vật lý của hệ thống. hệ thống được cài đặt trên máy tính của cơng ty. Vì vậy các máy tính này phải cĩ hỗ trợ Microsoft .NET Framework 1.1 trở lên. Cơ sở dữ liệu của hệ thống được cài đặt trên kiến trúc Client/ Server và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, các tập tin dữ liệu lưu thơng tin của các đối tượng được đặt trên một máy Database Server tại văn phịng của ban giám đốc cơng ty. Mỗi máy đặt ở cơng ty sẽ truy xuất dữ liệu tại server thơng qua đường truyền Internet ADSL được kết nối qua một máy đặt tại phịng quản lý. Các máy nĩi chuyện với nhau thơng qua mạng LAN của cơng ty. Ngồi ra cịn hỗ trợ truy xuất từ xa tới cơ sở dữ liệu. HƯỚNG PHÁT TRIỂN Ngày nay với sự ra đời của UML 2.0, chúng ta cĩ thể tìm hiểu luồng cơng việc mơ hình hĩa nghiệp vụ được cải tiến như thế nào. Từ mơ hình hĩa nghiệp vụ chúng ta cĩ thể tìm hiểu và tiếp cận phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin một cách rõ ràng hơn. Việc ứng dụng CƠNG NGHỆ THƠNG TIN trong hoạt động kinh doanh của các cơng ty trong nước hiện nay mặc dù đã tương đối rộng khắp và cĩ quy mơ, nhưng đa số các hệ thống quản lý chưa thực sự được hỗ trợ một cách đầy đủ và linh hoạt như: mua bán qua mạng, giới thiệu cơng ty qua Website, dữ liệu phân tán… Trên cơ sở những phần đã thực hiện, đề tài của chúng em cĩ một số hướng phát triển sau: Xây dựng một hệ thống quản lý dữ liệu phân tán ở mức độ cao hơn. Xây dựng một trang Web giới thiệu các hoạt động của cơng ty. Bổ sung chức năng đặt chỗ máy bay trước qua mạng HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Giao diện chính Giao diện kết nối 1 2 Các thành phần giao diện 1 Các control nhập liệu thơng tin cho người dùng sử dụng 2 Các nút thực hiện thao tác nhập liệu thơng tin Giao diện đăng nhập 2 1 Các thành phần giao diện 1 Các control nhập liệu thơng tin cho người dùng sử dụng 2 Các nút thực hiện thao tác nhập liệu thơng tin Giao diện quản lý nhân viên Các thành phần giao diện 1 Các control nhập liệu thơng tin cho người dùng sử dụng 2 Các nút thực hiện thao tác nhập liệu thơng tin 3 Danh sách hiển thị danh mục phi cơng 4 Control load hình phi cơng 2 4 1 3 2 Giao diện tìm kiếm vé 3 2 1 Các thành phần giao diện 1 Các control lọc được nhập dành riêng cho người dùng sử dụng 2 Control thực hiện nghiệp vụ tra cứu thơng tin 3 Danh sách hiển thị danh vé theo yêu cầu 5 2 3 4 1 Các thành phần giao diện 1 Các control nhập liệu thơng tin cho người dùng sử dụng 2 Nhãn cho biết phái của khách hang 3 Danh sách hiển thị danh chuyến bay 4 Các nút thực hiện thao tác nhập liệu thơng tin 5 Các control chỉ hiển thị thơng tin, khơng cho thay đổi TỔNG KẾT Mặc dù đã cĩ nhiều cố gắng tìm hiểu cơng việc “Quản lý đặt chỗ máy bay trước”, nhưng khơng sao tránh khỏi những thiếu sĩt. Mong quý Thầy, Cơ cùng các bạn đĩng gĩp ý kiến em rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu trước khi bước vào cuộc sống mới. Quá trình khảo sát, phân tích – thiết kế và cài đặt bài tốn quản lý đặt chỗ máy bay trước đã hồn thành những cơng việc sau: Thêm, cập nhật lưu trữ thơng tin: Nhân viên Hành khách Chuyến bay Tuyến bay Máy bay Phi cơng chính Phi cong phụ Vé Báo biểu: Danh mục chuyến bay Danh mục khách hàng đăng ký đặt chỗ Doanh thu theo tháng Doanh thu theo quý Tra cứu thơng tin: tra cứu thơng tin khách hàng tra cứu thơng tin nhân viên cơng ty Tra cứu thơng tin chuyến bay Tra cứu thộng tin phi cơng chính, phi cơng phụ Bài tốn được thiết kế và cài đặt bằng ngơn ngữ Visual C# 2005 cho phép chạy trên mơi trường Windows do kế thừa những tính năng mạnh của Windows như: Cho một giao diện thân thiện với người sử dụng Chạy theo chế độ đa nhiệm In ấn nhanh chĩng và thuận lợi Bài tốn quản lý đặt chỗ máy bay trước này chủ yếu áp dụng với một cơng ty chở thuê bằng máy bay với quy mơ nhỏ. Do thời gian hạn chế và trình độ hiểu biết của bản thân chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế và cài đặt bài tốn quản lý đặt chỗ máy bay trước chưa hồn thiện như một phần mềm quản lý. Nĩ mang tính chất học hỏi, trao đổi và bắt đầu làm quen với thực tế. Nhưng qua đợt thực tập này, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình phân tích thiết kế và cài đặt một chương trình quản lý, đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho bản thân. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đức Cương đã tận tình giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo thực tập của mình. Chúng em cũng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới quý Thầy Cơ khoa Cơng nghệ thơng tin trường Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ dạy chúng em trong suốt khĩa học. Chúng tơi cảm ơn các bạn đã đĩng gĩp ý kiến động viên chúng tơi hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7912ng d7909ng qu7843n l bn v my bay.doc