Tài liệu Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ: ĐỀ TÀI
Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ
Chương 1: CĂN CÚ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giản là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải tất bật, vất vả với biết bao công việc có những niềm vui lẫn nổi buồn mà họ phải đối mặt. Trong cuộc sống này, họ rất cần được thư giản, được giảm trees, được thay đổi không khí, để tâm hồn họ thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống . Vậy làm sao để họ có được đều ấy?, đó là vấn đề mà chúng tôi muốn đặt ra. Hiện nay, Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập của văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng. Quán cà phê của chúng tôi sẽ đem đến cho thực khách một không gian kì diệu tràn ngập sắc thái với phon...
34 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ
Chương 1: CĂN CÚ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giản là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải tất bật, vất vả với biết bao công việc có những niềm vui lẫn nổi buồn mà họ phải đối mặt. Trong cuộc sống này, họ rất cần được thư giản, được giảm trees, được thay đổi không khí, để tâm hồn họ thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống . Vậy làm sao để họ có được đều ấy?, đó là vấn đề mà chúng tôi muốn đặt ra. Hiện nay, Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập của văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng. Quán cà phê của chúng tôi sẽ đem đến cho thực khách một không gian kì diệu tràn ngập sắc thái với phong cách mới lạ, độc đáo sẽ mang đến sự hài lòng và tin cậy cho khách hàng.
1.2 Căn cứ pháp lý
ò Luật đầu tư số 59 /2005/QH11 ngày 29/11/2005
ò Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của chính phủ thi hành luật tư
ò Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch đầu tư và đầu tư ngày 19/10/2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
ò Luật thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/06/2008
ò Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của chính phủ ngày 11/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập nghiệp
ò Thông tư số 130/2008/TT-BTC của bộ tài chính ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3 Căn cứ thực tế
Thành phố Cần Thơ là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương, Cần Thơ là thủ phủ của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc cầu Cần Thơ khánh thành được coi là cột móc quan trọng đánh dấu sự phát triển mạnh của thành phố này trong tương lai.
- Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.
- Uống cà phê không chỉ là nhu cầu cần thiết mà còn là nhu cầu thư giãn của mỗi người do môi trường học tập và làm việc vất vả. Không riêng gì tại Cần Thơ mà tất cả mọi nơi đâu đâu cũng có. Đời sống người dân lại ngày càng được cải thiện.
- Bên cạnh đó đây còn là nơi dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi và là nơi hội tụ nhiều sinh viên học sinh nhất của Đồng bằng sông Cửu Long với số lượng sinh viên của các trường đại học ,cao đẳng(trên 20000sv)- 1con số không hề nhỏ.
- Hiện nay với phương pháp học mới hầu hết những sinh viên đều phải tự học, hay làm bài tập nhóm và việc tìm một nơi thuận tiện để thảo luận những vấn đề liên quan đến học tập vô cùng khó khăn. Việc tìm được một quán cà phê thoáng mát, trang trí tương đối bắt mắt mà giá cả cũng hợp túi tiền sẽ khiến bạn có thêm được những ý tưởng mới lạ…nên việc đến quán cà phê cũng rất cần thiết.
Chương 2: SẢN PHẨM
Sản phẩm của Cafe phố là những loại thức uống pha chế như cà phê, trà, sinh tố, nước ép trái cây và một số loại thức uống đóng chai khác.
Tiêu chí của quán chính là việc xem khách hàng là thượng đế, đây được xem là khả năng cạnh tranh của quán với các quán khác. Khách hàng sẽ được phục vụ một cách chu đáo, và ân cần bởi những nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản.
Sản phẩm của quán rất đa dạng và hướng đến sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, ở các loại thức uống cơ bản và thông thường mà một quán café cần có, chúng tôi đã tạo ra sự khác biệt cho các loại thức uống này bằng cách nâng cao hơn tính thẩm mỹ của thức uống bằng những ly thủy tinh do các thành viên sáng lập của quán tự thiết kế.Bên cạnh đó,quán còn mang phong cách riêng biệt:
Tầng trệt:với thiết kế đơn giản bên trái là quầy thu ngân và nơi pha chế các loại thức uống , bên phải là một lối đi nhỏ dẫn đến cầu thang lên tầng 1.Với hệ thống cây xanh lác đác tạo sự gàn gũi, quen thuộc của quán café.
Tầng 1: với tên gọi “ Phố phá cách” mở ra trước mắt bạn một thế giới muôn màu ,muôn vẻ với nền nhung gam màu sáng , những chiếc ghế đủ màu sắc, đủ kiểu dáng, những bức bức tranh đơn sơ, mộc mạc nhưng không kém phần đọc đáo, tiếng lanh canh của chiếc chuông gió hòa trong tiếng nhạc nhẹ nhàng của những bản tình ca lãng mạn như đang dẫn bạn đến với phong cách tự nhiên, đa sắc của tuổi trẻ cái lứa tuổi của sự nhiệt tình năng động.
Mộc mạc ngay tên gọi “Phố xanh” là tầng trên cùng của chúng tôi, nó tạo được một nét riêng cho mỗi vị khách đến đây một không gian mới lạ độc đáo kết hợp với sự dịu dàng của cảnh vật. Giữa thành phố ồn ào, náo nhiệt vẫn còn đâu đó khoảng không gian gần gũi với thiên nhiên trong lành, những tán lá đong đưa theo từng làn gió nhẹ,sương mờ trải xuống như một tấm áo mỏng manh để rồi tan ra trong không khí mát mẻ, những cánh sen tựa mình trong hồ nước nhỏ đặt giữa không gian phố, bức tường gạch mộc mạc, hàng thủy trúc lưa thưa hay nhũng cành dây leo duyên dáng uốn mình nơi ban công…. Tất cả hội tụ tạo nên một “Phố xanh” không lẫn với bất kì một quán café nào. Đến với “Phố xanh” để cảm nhận không khí của ngày mới cũng như lắng đọng trong một không gian đặc trưng của cảnh Việt và con người Việt.Ở đây mọi người có thể giao lưu với nhau và phát triển tài năng cũng như niềm đam mê ca hát của mình bằng cách đăng ký lên hát giao lưu.
Danh mục sản phẩm:
â Café
Café phin
Café nóng
Café sữa nóng
Café sữa đá
Café kem
Café capuchino
â Trà Lipton
Lipton nóng
Lipton đá
Lipton sữa
â Sinh tố
Sinh tố cam
Sinh tố dâu
Sinh tố sầu riêng
Sinh tố bơ
Sinh tố sa bô
Sinh tố kiwi
Sinh tố dừa sữa
Sinh tố cà chua
Sinh tố cà rốt
Sinh tố đu đủ
â Nước ép trái cây
Nước ép cam
Nước ép thơm
Nước ép ổi
Nước ép bưởi
Nước ép nho
Nước ép táo
Nước ép lê
Nước ép cà chua
Nước ép dưa hấu
â Trà sữa – Hồng trà
Trà sữa lipton
Trà sữa trân châu
Trà sữa bánh plan
Trà sữa socola
Trà sữa bạc hà
Trà sữa mật ong
Trà sữa dâu
Trà sữa nho
Trà sữa hoàng gia
Trà sữa trân châu rum
Trà sữa kem
Trà sữa trân châu bánh plan
Hồng trà kiwi
Hồng trà dâu
Hồng trà bạc hà
Hồng trà mật ong
â Kem – sữa chua
Kem dâu
Kem socola
Kem sầu riêng
Nụ hôn socola
Kem thuyền tình
Snow man
Fruit boat
Coktai nhiệt đới
Vườn tình nhân
Cuộc sống tươi đẹp
Dâu dằm sữa chua
Sữa chua
Sữa tươi
Yauar đá
â Cocktail
Singapore Sling
Blue Margaritta
Margarita
Rhum shot
Long island tea
Pina Colada
Fruit Punch
â Các loại thức uống khác
Soda chanh
Nước ngọt các loại
Chanh tươi
Trà đường
Chanh dây
Cam sữa tươi
Dừa tươi
Trái cây dĩa
Trà hoa cúc
Trà hoa sen
Chương 3: THỊ TRƯỜNG
A.Nhu cầu thị trường:
2.1 Thị trường Cần Thơ
Cần Thơ là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, du lịch, thương mại và văn hoá của đồng băng sông Cửu Long và là nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo, trường đại học,cao đẳng,các trung tâm nghiên cứu khoa học-công nghệ…..Cùng với sự phát triển đó là nhiều địa điểm phục vụ nhu cầu giải khát mọc lên với nhiều mục đích khác nhau. Nhưng không phải nơi nào cũng đáp ứng đủ, thoả mãn nhu cầu của những người làm việc và sinh sống tại thành phố.Do đó nhu cầu cần có một quán giải khát giá cả hợp lý với phong cách thiết kế trang nhã ,yên tĩnh ,gần gũi với thiên nhiên là hết sức cần thiết.
2.2 Môi trường cạnh tranh trong ngành
- Lĩnh vực giải khát là lĩnh vực khá rộng và khá phổ biến nó không chỉ ở Cần Thơ mà ở những nơi khác điều phổ biến. Với dân số khá lớn như Cần Thơ thì nhu cầu về quán cà phê là khá cao.
- Khi bước vào lĩnh vực này thì phải chấp nhận có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì đây là một lĩnh vực rất dễ kinh doanh. Hiện tại ở Cần Thơ có rất nhiều quán cà phê với đủ các loại hình quán cà phê. Một số tuyến đường lớn như 3/2 và 30/4 hay Mậu Thân với các quán nổi tiếng như Pha Lê, Thủy Mộc, Sen, Trúc, Vip, CaRa, Thềm Xưa, Thiên Lý…Và đặc biệt là khu Bãi Cát được xem là trung tâm vui chơi và giải trí của TP Cần Thơ với các quán nổi tiếng như Êden, At Chuồng, Windown, Phố Nhớ, Hợp Phố…
2.3. Dự báo khoảng trống thị trường
Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho1 ly cà phê khoảng 9.000 đồng và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%.
Dựa vào số liệu của cục thống kê dân số của Cần Thơ:1.832.045 người trong đó ước tính lượng sinh viên, học sinh tại TP Cần Thơ khoảng 22.000 người,còn lại là các thành phần khác.Do đó nhu cầu tìm một nơi để thu giãn,trò chuyện cùng bạn bè là rất lớn vì thế hình thức đi uống cà phê là một nhu cầu lớn.Khách hàng là sinh viên,học sinh sẽ được quán chú trọng nhiều nhất.
Dự kiến của nhóm sẽ có 55% trong số họ chấp nhận chi trả với mức giá mà nhóm đã đưa ra có khoảng 14% trong số 55% trên sẽ đến với quán. Và mỗi tuần mỗi người sẽ đi uống cafe 2 lần / tuần.
Ước tính số lượng khách đến với quán mỗi ngày khoảng 22.000 x 55% x 14% x 2/7 = 484 lượt/ngày.
Với quy mô thị trường 484 lượt /ngày
Dự báo nhu cầu trong tương lai: qua số liệu thống kê về tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ gia tăng thu nhập hàng năm, và tốc độ đô thị hoá hiện nay. Dựa vào tình hình tỷ lệ tăng doanh thu thực tế của các quán như: Pha Lê tăng 10%, Happy4 tăng 9%, Thuận Ý tăng 8%. Nên nhóm đưa ra dự báo nhu cầu mỗi năm trung bình sẽ gia tăng 8% so với năm trước.(1 năm=365 ngày)
Bảng 1: Dự báo nhu cầu tương lai
ĐVT: lượt người
Năm
Tỷ lệ tăng khách hàng tăng kỳ vọng
Số lượt khách hàng kỳ vọng
2011
176.660
2012
8%
190.793
2013
8%
206.056
2014
8%
222.540
2015
8%
240.343
2016
8%
259.570
B.Giải pháp thị trường
2.4Chiến lược sản phẩm
+ Đối với các loại thức uống: Từ khi đưa vào hoạt động đến kết thúc dự án không thay đổi nhiều, hàng năm quán sẽ bổ sung các loại thức uống mới lạ nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
+ Đối với báo, tạp chí sẽ cập nhật liên tục theo định kỳ như sau:
Bảng 2: Bảng ước lượng chi phí cập nhật báo, tạp chí:
ĐVT: 1000đ
Khoản
mục
Cập nhật
Số lượng 1 tháng
Đơn giá
Thành tiền
Chi phí cho 1 năm
Báo
Mỗi ngày
270
3.5
945
11.340
Tạp chí
2 lần 1 tháng
16
12
192
2.304
Tổng
1.041
13.644
2.5 Chiến lược giá:
Do quán mới được xây dựng chưa có lượng khách hàng cố định, đặc biệt khách hàng mục tiêu của quán là sinh viên, học sinh do đó quán quyết định sử dụng chiến lược định giá trung bình. Quán tập trung vào gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm từ dựa vào công suất của quán.
THỨC UỐNG
ĐƠN GIÁ
THỨC UỐNG
ĐƠN GIÁ
CAFE
TRÀ SỮA – HỒNG TRÀ
Café nóng
12.000đ
Trà sữa trân châu
10.000đ
Café sữa đá
12.000đ
Trà sữa bánh plan
11.000đ
Café sữa nóng
12.000đ
Trà sữa socola
10.000đ
Café kem
22.000đ
Trà sữa bạc hà
10.000đ
Café capuchio
23.000đ
Trà sữa mật ong
10.000đ
Café phin
12.000đ
Trà sữa dâu
10.000đ
TRÀ LIPTON
Trà sữa nho
10.000đ
Lipton đá
14.000đ
Trà sữa hoàng gia
10.000đ
Lipton nóng
14.000đ
Trà sữa trân châu rum
10.000đ
Lipton sữa đá
14.000đ
Trà sữa lipton
10.000đ
SINH TỐ
Trà sữa kem
17.000đ
Sinh tố cam
20.000đ
Trà sữa trân châu bánh plan
15.000đ
Sinh tố dâu
20.000đ
Hồng trà mật ong
10.000đ
Sinh tố sầu riêng
20.000đ
Hồng trà dâu
10.000đ
Sinh tố sabôchê
20.000đ
Hồng trà bạc hà
10.000đ
Sinh tố bơ
20.000đ
Hồng trà kiwi
11.000đ
Sinh tố kiwi
20.000đ
KEM – SỮA CHUA
Sinh tố dừa sữa
20.000đ
Kem dâu
19.000đ
Sinh tố cà chua
20.000đ
Kem socola
19.000đ
Sinh tố cà rốt
20.000đ
Kem sầu riêng
19.000đ
Sinh tố đu đủ
20.000đ
Nụ hôn socola
25.000đ
NƯỚC ÉP TRÁI CÂY
Kem thuyền tình
28.000đ
Nước ép cam
18.000đ
Snow man
23.000đ
Nước ép thơm
18.000đ
Fruit boat
23.000đ
Nước ép bưởi
18.000đ
Coktai nhiệt đới
25.000đ
Nước ép ổi
18.000đ
Vườn tình nhân
30.000đ
Nước ép nho
18.000đ
Cuộc sống tươi đẹp
28.000đ
Nước ép táo
18.000đ
Yauar đá
14.000đ
Nước ép lê
18.000đ
Sữa chua
10.000đ
Nước ép cà chua
18.000đ
Sữa tươi
10.000đ
Nước ép dưa hấu
18.000đ
Dâu dằm sữa chua
20.000đ
THỨC UỐNG KHÁC
COCKTAIL
Soda chanh
19.000đ
Singapore Sling
40.000đ
Nước ngọt
12.000đ
Blue Margaritta
45.000đ
Chanh tươi
12.000đ
Margarita
38.000đ
Trà đường
10.000đ
Rhum shot
38.000đ
Chanh dây
15.000đ
Long island tea
38.000đ
Cam sữa tươi
15.000đ
Fruit Punch
45.000đ
Dừa tươi
15.000đ
Pina Colada
45.000đ
Trái cây dĩa
15.000đ
Trà hoa sen
15.000đ
Trà hoa cúc
13.000đ
2.6 Chiến lược marketing:
2.6.1. Chuẩn bị khai trương
Treo băng gôn trước quán và các con đường chính của thành phố.Nhân dịp khai trương tặng 200 móc khóa hình hoa lá có thêu tên quán và 200 quyển sổ tay nhỏ dùng để ghi số điện thoại có in tên quán.
Bảng 3: Bảng dự trù chi phí khai trương
ĐVT: 1000 đồng
Khoản mục
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
Băng gôn
5
200.000
1.000
Móc khóa
200
5.000
1.000
Số tay
200
4.000
800
Tổng
2.800
2.6.2. khi hoạt động
Trong hoạt động kinh doanh thì viêc thu hút khách hàng là quan trọng và giữ vị trí hàng đầu, để thực hiện được điều đó chúng tôi có chiến lược cụ thể:
+ Trong thời gian đầu mới khai trương chúng tôi sẽ treo băng gôn, phát tờ rơi để quảng cáo, và giảm giá đến 20% trong ngày khai trương và vào đầu mỗi năm và các dịp lễ lớn như 30/4, 2/9.
+ Chiến lược marketing mà quán sử dụng là quán sẽ phát một số thẻ giảm giá 20% giá trị thanh toán hóa đơn cho những khách hàng đến lần đầu . Đứng ở vị trí khách hàng thì họ sẽ không nỡ bỏ chúng đi vì họ thấy mức khuyến mãi 20% là tương đối thu hút được họ. Nhất định họ sẽ quay lại lần nữa để được hưởng 20% đó ( bỏ đi thì phí lắm ), hoặc cho người thân quen để sử dụng. Dù họ có làm cách nào đi chăng nữa thì quán vẫn thu thêm được một lượt khách hàng nữa mặc dù lần thứ 2 lợi nhuận kiếm được không nhiều lắm. Tuy nhiên, chiến lược này thực hiện liên tục, đánh vào tâm lý thích khuyến mãi nhiều nên dần dần những khách hàng này trở thành khách hàng thân thiết của quán. Một thời gian sau, khi lượng khách hàng tương đối lớn , quán bỏ chiến lược này đi. Vì khách hàng uống quen ở quán này nên cho dù không còn khuyến mãi nữa thì họ vẫn đến uống ở quán.
+ Để tăng khả năng phục vụ cũng như dễ dàng cho việc chỉnh sửa những lỗi mà trong hoạt động chúng tôi có thể bị mắc phải, thì chúng tôi có thùng thư góp ý để trong quán được thiết kế cẩn thận để lấy ý kiến đóng góp của khách về chất lượng nước uống, giá cả, cách trình bày cho đến cách phục vụ của nhân viên để mỗi ngày chúng tôi sẽ hoàn thiện hơn.
+ Đối với khách hàng đến quán thường xuyên sẽ được ghi vào nhật ký của quán, vào ngày sinh nhật hoặc lễ tết chúng tôi sẽ có chương trình tặng quà cho khách hàng thân thiết như miễn phí nước, hay tặng bánh sinh nhật,tặng thẻ vip…
+ Ngoài ra, trong các dịp lễ, tết chúng tôi còn chương trình tặng quà cho khách hàng
Bảng 4: Dự kiến chi phí Marketing năm đầu
ĐVT:1.000đồng
STT
Ngày
lễ
Hình
thức
Quà
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
1
14/ 02
Tặng quà
Móc khóa tình nhân
200
7.000
1.400
2
08/ 03
Tặng quà
Hoa hồng
200
3.000
600
3
30/04&01/05&2/9
Bốc thăm trúng thưởng
Phiếu uống café miễn phí
60
50.000
3.000
4
20/10
Tặng quà
Hoa hồng
200
3.000
600
5
24/ 12
Tặng quà
Mũ noel
200
5.000
1.000
Tổng
6.600
Chương 4:KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
4.1 Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất(nguyên liệu)
Cà phê
Cà phê là nguồn nguyên vật liệu chính và phải được cung ứng thường xuyên và đầy đủ, lâu dài vì vậy ta sẽ kí hợp đồng mua của đại lý của cà phê Trung Nguyên theo thỏa thuận đáp ứng đầy đủ lượng cà phê mà “café phố” cần mỗi tháng. Đại lý của cà phê Trung Nguyên sẽ giao hàng cho quán theo định kỳ (2 tuần / lần) và phương thức thanh toán được thực hiện theo điều kiện thỏa thuận theo hợp đồng của quán với các đại lý. Do là khách hàng lớn nên đại lý cà phê Trung nguyên sẽ tài trợ cho quán một số dụng cụ pha chế cho từng loại cà phê khác nhau và cung cấp cho quán theo phương thức pha chế độc quyền của Trung Nguyên bằng hình thức tập huấn.
Trà
Ký hợp đồng dài hạn với cửa hàng trà Tân Cương Nguyên Thái số 88A- đường Xô Viết Nghệ Tĩnh
Sữa
Sữa tươi bịch là do hợp tác xã Ô Môn cung cấp (34 Tân Long Ô Môn Cần Thơ).
Sữa tươi thành phẩm và các loại sữa tươi còn lại sẽ mua tại các đại lí phân phối của Vinamilk, vì nhược điểm của các sản phẩm này là phải giữ ở nhiệt độ thấp, hạn sử dụng ngắn và không để lâu được do đó công ty Vinamilk sẽ tài trợ cho quán một tủ lạnh để bảo quản các loại sữa tươi này.
Các loại nước uống đóng chai
Đây là một trong những nguồn nguyên liệu rất phong phú được cung cấp từ các nguồn khác nhau. Lấy từ các đại lý tại Cần thơ của các công ty nước giải khác Sài Gòn như công ty Coca- cola, công ty pepsi, công ty Tribeco,…...
Các loại trái cây
Sinh tố, nước ép là một trong những loại thức uống bổ dưỡng, nó cung cấp nhiều loại vitamin cần thiết cho cơ thể. Nó đã đáp ứng được nhu cầu của đại đa số người dân. Do Miền tây có rất nhiều chủng loại trái cây và có quanh năm nên trái cây được mua hàng ngày tại các vựa trái cây lớn ở Cần Thơ, và được cung cấp đảm bảo lượng hàng cần thiết cho mỗi ngày. Mặt khác, vì trái cây rất mau hỏng nên ta cần có cách bảo quản thích hợp để hạn chế số lượng tồn.
Nước đá:
Đá lấy tại nhà máy nước đá 300 Tầm Vu, nhà máy sẽ giao nước đá cho quán 2 lần một ngày vào 6h sáng và 5h chiều.
Các nguyên liệu khác như
Đường, kem, bơ, đá, … ta cần mua với số lượng nhiều, nên mua tại các đại lí bán sỉ để giảm chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận, và các nguồn nguyên liệu này cần phải có tủ lạnh để bảo quản trong điều kiến thích hợp để không bị hỏng.
Chương 5: XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG NGHỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ
Với nền kinh tế phát triển khá nóng như hiện nay thì mức sống của người dân ngày càng được nâng cao do đó mà yêu cầu của họ cũng tăng lên rất nhiều, khách hàng ngày khó tính hơn, họ đòi hỏi cao hơn như vậy vấn đề đặt ra là làm sao để có một ly cà phê thơm lừng là một trong những cách để tạo ra khách hàng và giữ chân khách hàng có hiệu quả nhất. Với yêu cầu này thì đòi hỏi người pha chế cần phải pha chế theo một quy trình và có khả năng sáng tạo để chế biến ra được những sản phẩm mới. Chính vì đều này mà cà phê “Phố” phải tìm những nhân viên pha chế chuyên nhiệp về quán để có được những sản phẩm có chất lượng cao. Bên cạnh đó việc trang bị trang thiết bị hiện đại cũng là một trong những điều cần thiết.
5.1.Chi phí thuê quán:
Diện tích thuê: 105m2.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở hạ tầng ( 1 trệt, 2 lầu) mới xây. Ký hợp đồng thuê là 10 năm, trả tiền thuê hàng tháng là 35.000.000đ/tháng tức là 420.000.000đ/năm.
5. 2 Trang thiết bị đươc xem như là tài sản bao gồm:
ĐVT:1.000 đồng
STT
Dụng cụ
Số lượng
Đơn vị
Giá
Thành tiền
1
Quạt trần
6
Cái
560
3.360
2
Quạt treo tường
12
Cái
430
5.160
3
Tủ lạnh
2
Cái
7.000
14.000
4
Máy vi tính + máy in
1
Bộ
15.000
15.000
5
Tivi
3
Cái
10.750
32.250
6
Đầu đĩa Carlifornia Midi-668D
3
Cái
1.800
5.400
7
Âm ly Carlifornia 128b-II
3
Cái
5.000
15.000
8
Loa Carlifornia SP-888BW
8
Cái
3.890
31.120
9
Máy xay sinh tố Gali GW-308C
2
Cái
475
950
10
Máy ép trái cây Panasonic MJ-68M
2
Cái
1.095
2.190
11
Hệ thống phun sương Sacomea
1
Bộ
1.700
1.700
12
Máy phát điện Hyudai 1200L-1KVA
1
Cái
5.000
5.000
13
Wifi
2
Bộ
650
1.300
14
Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic
2
Cái
5.700
11.400
15
Ấm điện Lion 3l
2
Cái
490
980
16
Bàn inox có lổ xả rác
1
Cái
2.800
2.800
17
Bàn inox có giá phẳng dưới bàn
1
Cái
3.300
3.300
18
Chậu rửa ba
1
Cái
6.600
6.600
19
Khai úp ly
6
Cái
800
4.800
20
Khai úp dĩa
2
cái
700
1.400
21
Dụng cụ pha chế
1
Bộ
1.000
1.000
22
Bàn ghế gỗ loại 4 ghế
20
Bộ
440
8.800
23
Bàn ghế mây loại 4 ghế
40
Bộ
900
36.000
24
Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng
1
Cái
400
400
25
Cây kiểng chậu lớn
15
Chậu
500
7.500
26
Cây kiểng chậu nhỏ
50
Chậu
50
2.500
28
Đồng phục nhân viên
35
Bộ
100
3.500
29
Menu lớn
30
Cuốn
30
900
Tổng
224.310
5.3. Khấu hao
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
Cửa hàng : 10 năm
Trang thiết bị: 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
STT
Dụng cụ
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Quạt trần
672
672
672
672
672
2
Quạt treo tường
1.032
1.032
1.032
1.032
1.032
3
Tủ lạnh
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
4
Máy vi tính + máy in
3.000
3.000
3.000
3.000
3.000
5
Tivi
6.450
6.450
6.450
6.450
6.450
6
Đầu đĩa Carlifornia Midi-668D
1.080
1.080
1.080
1.080
1.080
7
Âm ly Carlifornia 128b-II
3.000
3.000
3.000
3.000
3.000
8
Loa Carlifornia SP-888BW
6.224
6.224
6.224
6.224
6.224
9
Máy xay sinh tố Gali GW-308C
190
190
190
190
190
10
Máy ép trái cây Panasonic MJ-68M
438
438
438
438
438
11
Hệ thống phun sương Sacomea
340
340
340
340
340
12
Máy phát điện Hyudai 1200L-1KVA
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
13
Wifi
260
260
260
260
260
14
Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic
2.280
2.280
2.280
2.280
2.280
15
Ấm điện Lion 3l
196
196
196
196
196
16
Bàn inox có lổ xả rác
560
560
560
560
560
17
Bàn inox có giá phẳng dưới bàn
660
660
660
660
660
18
Chậu rửa ba
1.320
1.320
1.320
1.320
1.320
19
Khai úp ly
960
960
960
960
960
20
Khai úp dĩa
280
280
280
280
280
21
Dụng cụ pha chế
200
200
200
200
200
22
Bàn ghế gỗ loại 4 ghế
1.760
1.760
1.760
1.760
1.760
23
Bàn ghế mây loại 4 ghế
7.200
7.200
7.200
7.200
7.200
24
Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng
80
80
80
80
80
25
Cây kiểng chậu lớn
1.500
1.500
1.500
1.500
1.500
26
Cây kiểng chậu nhỏ
500
500
500
500
500
27
Đồng phục nhân viên
700
700
700
700
700
28
Menu lớn
180
180
180
180
180
Khấu hao trong kỳ
44.862
44.862
44.862
44.862
44.862
Giá trị còn lại
179.448
134.586
89.724
44.862
0
Chương 6: TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC
6.1. nhiên liệu:
6.1.1 chi phí nước sinh hoạt:
- Dự kiến lượng nước sử dụng hàng ngày: Đối với dự án, việc sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sinh hoạt của nhân viên, vệ sinh của khách…là hết sức cần thiết. Nguồn nước sẽ do công ty cấp thoát nước Cần Thơ cung cấp. Dự kiến lượng nước tiêu thụ trong ngày. Với giá nước được tính theo giá nước kinh doanh 8000đ/m3căn cứ vào quyết đinh 04/2010/QĐ-BTC.Theo dự kiến ta có bảng chi phí sử dụng nước như sau:
Bảng 4:chi phí sử dụng nước trong ngày
ĐVT:1.000đồng
Tên
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Rửa ly,tách…
1
8
8
Rửa trái cây
0,5
8
4
Sử dụng khác
1,5
8
12
Tổng
3
24
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán ta dự định chi phí sử dụng nước trong 5 năm tới:
Năm 2:tăng 2%so với năm 1
Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2
Năm 4 :tăng 3% so với năm 3
Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4
Bảng :chi phí sử dụng nước trong 5 năm tới:
ĐVT: 1.000 đồng
Tên
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Rửa ly,tách…
2,880
2,938
3,011
3,101
3,207
Rửa trái cây
1,440
1,469
1,506
1,551
1,603
Sử dụng khác
4,320
4,406
4,517
4,652
4,810
Tổng
8,640
8,813
9,033
9,304
9,620
6.1.2 chi phí điện:
- Dự kiến lượng điện tiêu thụ hàng tháng: Dự án sẽ sử dụng nguồn điện quốc gia, được cung cấp tại công ty điện lực 2, điện lực Cần Thơ. Tổng công suất tiêu thụ dự kiến trong ngày.Giá điện được tính theo giá điện sản suất kinh doanh là 3.028đ/kwh.(căn cứ vào thông tư số 024/08/2010/TT-BTC ngày 24/02/2011)
Bảng: Chi phí sử dụng điện trong ngày
Tên vật dụng
Số lượng
Số kw/h
Số giờ trong ngày
Số kw/ngày
Đơn giá
Thành tiền
Quạt trần
6
0.06
16
0.96
3.028
2.91
Quạt gắn vào tường
12
0.6
16
9.6
3.028
29.07
Tủ lạnh
2
0.2
24
4.8
3.028
14.53
Máy vi tính+máy in
1
0.05
16
0.8
3.028
2.42
Loa
8
0.02
16
0.32
3.028
0.97
Âm ly
3
0.06
16
0.96
3.028
2.91
Máy xay sinh tố
2
0.04
16
0.64
3.028
1.94
Máy ép trái cây
2
0.04
16
0.64
3.028
1.94
Đầu DVD
3
0.06
16
0.96
3.028
2.91
Máy điều hòa
2
0.2
16
3.2
3.028
9.69
Tổng
1.33
22.88
69.28
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phí sử dụng điện qua các năm như sau:
Năm 2:tăng 2% so với năm 1
Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2
Năm 4 :tăng 3% so với năm 3
Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4
Bảng chi phí sử dụng điện trong 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
Tên vật dụng
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Quạt trần
1,046.48
1,067.41
1,094.09
1,126.91
1,165.23
Quạt gắn vào tường
10,464.77
10,674.06
10,940.91
11,269.14
11,652.29
Tủ lạnh
5,232.38
5,337.03
5,470.46
5,634.57
5,826.15
Máy vi tính+máy in
872.06
889.51
911.74
939.10
971.02
Loa
348.83
355.80
364.70
375.64
388.41
Âm ly
1,046.48
1,067.41
1,094.09
1,126.91
1,165.23
Máy xay sinh tố
697.65
711.60
729.39
751.28
776.82
Máy ép trái cây
697.65
711.60
729.39
751.28
776.82
Đầu DVD
1,046.48
1,067.41
1,094.09
1,126.91
1,165.23
Máy điều hòa
3,488.26
3,558.02
3,646.97
3,756.38
3,884.10
Tổng
24,941.03
25,689.26
26,716.83
28,319.84
30,585.43
6.1.3.chi phí sử dụng gas:
Căn cứ vào lượng khách mỗi ngày và số lượng thức uống cần cung cấp cho khách với giá gas:370.000(12kg)/bình thì chi phí sử dụng gas mỗi ngày như sau:
Bảng 7: Chi phí sử dụng gas
ĐVT: 1.000 đồng
Bình gas
Lượng tiêu thụ (kg)
Giá
Thành tiền
Gas cho bếp
1,5
30,8
46,25
Tổng
1,5
46,25
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phi gas cho 5 năm tới:
Năm 2:tăng 2% so với năm 1
Năm 3: tăng 2,5% so vơi năm 2
Năm 4: tăng 3% so với năm 3
Năm 5 : tăng 3,4% so với năm 4
Bảng 6: Chi phí sử dụng Gas trong 5 năm tới
ĐVT: 1.000 đồng
Bình gas
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Gas cho bếp
16,650
16,983
17,407.58
17,929.80
18,539.42
Tổng
16,650
16,983
17,407.58
17,929.80
18,539.42
6.1.4:tổng hợp nhiên liệu:
Bảng 7: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong ngày
ĐVT: 1.000 đồng
Tên NL
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nước
m
3.00
8.00
24.00
Điện
kw/h
22.88
3.028
69.28
Gas cho bếp
kg
1.50
30.83
46.25
Tổng
139.53
Bảng 8: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
Tên NL
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Nước
8,640.00
8,812.80
9,033.12
9,304.11
9,620.45
Điện
24,941.03
25,689.26
26,716.83
28,319.84
30,585.43
Gas cho bếp
16,650.00
16,983.00
17,407.58
17,929.80
18,539.42
Tổng
50,231.03
51,485.06
53,157.53
55,553.76
58,745.30
6.2.Chi phí nguyên liệu
Dự kiến quán sẽ hoạt động suốt tất cả các ngày trong tháng
Bảng 7: Nhu cầu nguyên nguyên liệu trong ngày
STT
Nguyên vật liệu
Số lượng
Đơn vị
Đơn giá (1.000đ)
Thành tiền (1000đ)
1
Cà phê TN
11
Gói (250g)
20
220
2
Cacao
1
Hộp
35
35
3
Lipton
0,25
Hộp (100 túi)
70
17,5
4
Sữa tươi vinamilk
50
Bịt 220ml
4,5
225
5
Sữa đặc vinamilk
1
Thùng (24 hộp)
370
370
6
Yaourt
0,5
Thùng (48 hộp)
178
89
7
Cà chua
2
Kg
8
16
8
Dâu
2
Kg
50
100
9
Sapochê
2
Kg
12
24
10
Bơ
2
Kg
28
56
11
Táo xanh
2
Kg
25
50
12
Ổi
2
Kg
6
12
13
Cà rốt
2
Kg
14
28
14
Mít
3
Kg
8
24
15
Xoài
2
Kg
15
30
16
Mãng cầu
2
Kg
8
16
17
Đu đủ
2
Kg
7
14
18
Cam Sành
4
Kg
10
40
19
Dưa hấu
4
Kg
5
20
20
Bưởi
3
Trái
12
36
21
Thơm
2
Trái
8
16
22
Lê
2
Kg
25
50
23
Kiwi
2
Kg
45
90
24
Dừa
20
Trái
6
120
25
Kem các loại
7
Kg
20
140
26
Chanh dây
0,5
Kg
14
7
27
Các phụ liệu khác
180
28
Đường
5
Kg
20
100
29
Nước đá
15
Bao
12
180
Thành tiền
2.305,5
Nhu cầu nguyên liệu trong năm1: 2.305.500*30*12=829.980.000 đồng
Do nhu cầu lượng lượng khách nhóm dự báo 8% qua các năm. Nên nhu cầu nguyên liệu cũng tăng 8% qua các năm:
Nhu cầu nguyên liệu năm 2: 829.980.000 + 829.980.000*8% = 896.378.400 đồng
Nhu cầu nguyên liệu năm 3: 896.378.400 + 896.378.400*8% = 968.088.672 đồng
Nhu cầu nguyên liệu năm 4: 986.088.672 + 986.088.672*8%=1.045.535.766 đồng
Nhu cầu nguyên liệu năm 5: 1.045.535.766 + 1.045.535.766*8% = 1.129.178.627 đồng
6.3 Chi phí công cụ, dụng cụ sử dụng trong ngày
ĐVT:1.000 đồng
Tên
Số lượng
Giá
Thành tiền
Giấy in hóa đơn
500
0.1
50
Khăn lau bàn
25
4
100
khác
100
Tổng
250
6.4 Chi phí công cụ ,dụng cụ mau hỏng
Bảng 5: Công cụ dụng cụ mau hỏng
ĐVT: 1.000 đồng
STT
Dụng cụ
Số lượng
Đơn vị
Giá
Thành tiền
1
Muỗng nhựa hình bông hoa
100
cây
2
200
2
Muỗng nhựa hình trái dâu
100
Cây
2
200
3
Muỗng Inox nhỏ
100
Cấy
3
300
4
Muỗng Inox lớn
100
Cây
5
500
5
Ly có đế thấp
100
Cái
10
1.000
6
Ly có đế cao
100
Cái
15
1.500
7
Ly thủy tinh hình bầu dục
100
Cái
10
1.000
8
Ly thủy tinh cao
100
Cái
15
1.500
9
Ly cao có đế thình bầu dục
50
Cái
15
750
10
Ly (tẩy)
300
Cái
5
1.500
11
Tách lớn
100
Cái
8
800
12
Dĩa thủy tinh loại vừa
100
cái
20
2.000
13
Miếng lót ly
400
cái
1,5
600
14
Phin café
200
Cái
5
1.000
15
Khay
100
Cái
8
800
16
Giỏ hoa giả
10
Giỏ
15
150
Tổng
13.800
Mỗi năm quán sẻ bổ sung 10% chi phí cho công cụng,dụng cụ mau hỏng
Chương 7: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI
7.1 Xác định vị trí,diện tích,vị thế của địa điểm
7.1.1 Vị trí: Quán “cafe phố” nằm ở số 210, đường Nguyễn Văn Linh, quận Ninh Kiều,Tp. Cần Thơ
7.1.2 Diện tích:
Quán có tổng diện tích là 105m2
7.1.3 Vị thế của địa điểm:
+ Do khu vực đường Nguyễn Văn Linh là nơi được xem là 1 trong những cửa ngõ để vào thành phố và hàng ngày có nhiều người qua lại nơi đây. Và nhất là khu vực này chưa có nhiều quán café với quy mô lớn.
+ Dân cư ở nơi đây ngày càng đông, số lượng người qua lại ngày càng nhiều.
+ Thuận tiện hơn là đường Nguyễn Văn Linh là địa điểm gần các trường đại học do đó dễ dàng cho sinh viên đến với quán.
. 7.2 Mô tả cảnh quan:
Với diện tích có sẵn từ viêc thuê mặt bằng trên diện tích đất lên đến 105m2, Café phố được thiết kế như sau:
Bãi giữ xe với diện tích 21m2 ở phía trước quán.
Phần còn lại là 84m2 được xây dựng thành tòa nhà gồm 1 trệt, 2 lầu. Với thiết kế khác nhau sẽ tạo cho mỗi tầng có không không gian khác nhau
Chương 8:KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
8.1 Tổ chức quản lý nhân sự:
Để đem đến sự hài lòng và tin cậy của khách hàng, chúng tôi luôn chú trọng đến vấn đề phục vụ và quản lý, đội ngũ nhân viên của chúng tôi bao gồm:
Giám đốc(1 người)
Thu ngân – kế toán (4 người) chuyên phụ trách vấn đề thanh toán hóa đơn cho khách hàng.
Quản lý chung (3 người) chuyên phụ trách quản lý những vấn đề chung phát sinh trong quán.
Pha chế (3 người) chuyên phụ trách về vấn đề pha chế thức uống cho khách hàng.
Phục vụ (20 người) chuyên phụ trách vấn đề phục vụ cho khách hàng.
Bảo vệ (2 người) chuyên phụ trách vấn đề an ninh trong quán.
Lao công (3 người) chuyên phụ trách vấn đề vệ sinh, tạp vụ trong quán.
CHỦ QUÁN
Sơ đồ bố trí nhân sự
THU NGÂN – KẾ TOÁN
PHA CHẾ
QUẢN LÝ 1
QUẢN LÝ 2
PHỤC VỤ
LAO CÔNG
QUẢN LÝ CHUNG
BẢO VỆ
8.2 Bảng tính lương:
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG
ĐVT: 1.000 đồng
STT
CHỨC VỤ
SỐ LƯỢNG
LƯƠNG THÁNG
LƯƠNG NĂM
QUỸ LƯƠNG NĂM
1
Thu ngân - kế toán
2
3,000
36,000
72,000
2
Quản lý chung
1
3,500
42,000
42,000
3
Quản lý
2
3,000
36,000
72,000
4
Pha chế
3
3,000
36,000
108,000
5
Phục vụ
18
2,000
24,000
432,000
6
Bảo vệ
2
2,500
30,000
60,000
7
Lao công
3
1,900
22,800
68,400
Tổng
854,400
â Căn cứ vào mức độ hoạt động dự tính chi phí lương qua các năm như sau :
Năm 2 tăng 3% so với năm 1
Năm 3 tăng 4% so với năm 2
Năm 4 tăng 5% so với năm 3
Năm 5 không tăng so với năm 4
Bảng : Chi phí lương trong 5 năm tới
ĐVT:1.000 đồng
Vị trí
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Thu ngân - kế toán
72,000
74,160
77,126
80,983
80,983
Quản lý chung
42,000
43,260
44,990
47,240
47,240
Quản lý
72,000
74,160
77,126
80,983
80,983
Pha chế
108,000
111,240
115,690
121,474
121,474
Phục vụ
432,000
444,960
462,758
485,896
485,896
Bảo vệ
60,000
61,800
64,272
67,486
67,486
Lao công
68,400
70,452
73,270
76,934
76,934
Tổng
854,400
880,032
915,233
960,995
960,995
Chương 9: TỔNG KẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NGUỒN VỐN
9.1.Xác định vốn nhu cầu cần thiết cho dự án
Tổng vốn đầu tư của dự án là:1.171.154.000 đồng
9.2. Kế hoạch vay và trả nợ
Vốn vay: 500.000.000 đồng
Lãi suất: 14%/năm
Thời hạn vay: 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1. Dư nợ đầu kỳ
500.000
500.000
400.000
300.000
200.000
100.000
2. Lãi phát sinh trong kỳ
70.000
56.000
42.000
28.000
14.000
3. Số tiền trả nợ
170.000
156.000
142.000
128.000
114.000
- Nợ gốc đến hạn
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
- Lãi đến hạn trả
70.000
56.000
42.000
28.000
14.000
4. Dư nợ cuối kỳ
400.000
300.000
200.000
100.000
0
Điều kiện vay: Trả lãi vay hàng năm trả vào cuối năm
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY
CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
10.1.Kế hoạch đầu tư:
Bảng 1:Bảng kế hoạch đầu tư
Đơn vị:1.000đồng
Khoản mục đầu tư
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Tiền thuê
420.000
Trang thiết bị
224.310
Hàng lưu kho
50.000
Chi phí hoạt động
376.844
Vốn lưu động
100.000
Tổng
1.171.154
10.2 Dự trù doanh thu:
Do nhóm đã dự báo số lượt khách của quán là : 484 lượt/ngày.
Vì quán mới thành lập nên quán chỉ đạt được 70% công suất của quán484*70%=339 lượt khách/ngày
Quán có nhiều loại thức uống khác nhau với giá cả cũng khác nhau nên nhóm chọn giá trung bình :16.500đ/1ly nên:
339*16.000=5.593.500đ/ngày
Vậy: 1 năm doanh thu của quán đạt được là:
5.593.500*30*12=2.013.660.000đ
Qua năm thứ 2 quán đi vào hoạt động ổn định số lượng đạt công suất 100% và các năm tiếp theo lượng khách sẽ tăng đều 8%:
Doanh thu năm 2: 484*30*12*16.500=2.874.960.000đ
Doanh thu năm 3: 2.874.960.000 *8%+2.874.960.000=3.104.956.800đ
Doanh thu năm 4: 3.104.956.800 *8%+3.104.956.800=3.353.353.344đ
Doanh thu năm 5: 3.353.353.344 *8%+3.353.353.344=3.621.621.612đ
Bảng tổng hợp chi phí hàng năm
đơn vị:1.000 đồng
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
CP nguyên liệu
829,980
896,378
968,089
1,045,536
1,129,179
CP nhân công trực tiếp
854,400
880,032
915,233
960,995
960,995
CP nhiên liệu
50,231
51,485.06
53,157.53
55,553.76
58,745.30
CP quảng cáo
9400
Thuê mặt bằng
420000
420000
420000
420000
420000
CCDC mau hỏng
13,800
1,380
1,380
1,380
1,380
CCDC sử dụng hằng ngày
90000
97200
104976
113374.08
122444.01
Tổng chi phí
2,267,811
2,346,475
2,462,835
2,596,839
2,692,743
Bảng :Kết quả kinh doanh trong 5 năm tới
Đơn vị:1.000 đồng
Khoản mục
năm 0
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Doanh thu
2,013,660
2,874,960
3,104,957
3,353,353
3,621,622
Tổng chi phí
2,267,811
2,346,475
2,462,835
2,596,839
2,692,743
CP nguyên liệu
829,980
896,378
968,089
1,045,536
1,129,179
CP nhân công trực tiếp
854,400
880,032
915,233
960,995
960,995
CP nhiên liệu
50,231
51,485.06
53,157.53
55,553.76
58,745.30
CP quảng cáo
9400
Thuê mặt bằng
420000
420000
420000
420000
420000
CCDC mau hỏng
13,800
1,380
1,380
1,380
1,380
CCDC sử dụng hằng ngày
90000
97200
104976
113374.08
122444.01
Khấu hao
44,862
44,862
44,862
44,862
44,862
Thu nhập trước thuế
-299,013
483,623
597,259
711,653
884,017
Thuế TNDN(25%)
120,905.63
149,314.83
177,913.20
221,004.18
Lợi nhuận sau thuế
362,717
447,944
533,740
663,013
-10%
-5%
0%
5%
10%
174240
16500
-10%
6,682,300,680
14850
15675
16500
17325
18150
-5%
156816
5511881394
5818419778
6124958163
6431496547
6738034932
0%
165528
5511881394
5818419778
6124958163
6431496547
6738034932
5%
174240
5511881394
5818419778
6124958163
6431496547
6738034932
10%
182952
5511881394
5818419778
6124958163
6431496547
6738034932
Scenario Summary
Current Values:
Tinh huong 1
tinh huong 2
tinh huong 3
Changing Cells:
lượng tiêu thụ
174,240
180,000
174,240
180,000
Giá trung bình
18,000
16,500
18,000
18,000
Result Cells:
NPV
6,682,300,680
6,124,958,163
6,682,300,680
6,682,300,680
IRR
4435%
4244%
4435%
4435%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ.doc