Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ

Tài liệu Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ: ĐỀ TÀI Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ Chương 1: CĂN CÚ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI 1.1 Lý do thực hiện đề tài Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giản là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải tất bật, vất vả với biết bao công việc có những niềm vui lẫn nổi buồn mà họ phải đối mặt. Trong cuộc sống này, họ rất cần được thư giản, được giảm trees, được thay đổi không khí, để tâm hồn họ thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống . Vậy làm sao để họ có được đều ấy?, đó là vấn đề mà chúng tôi muốn đặt ra. Hiện nay, Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập của văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng. Quán cà phê của chúng tôi sẽ đem đến cho thực khách một không gian kì diệu tràn ngập sắc thái với phon...

doc34 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ Chương 1: CĂN CÚ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI 1.1 Lý do thực hiện đề tài Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giản là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải tất bật, vất vả với biết bao công việc có những niềm vui lẫn nổi buồn mà họ phải đối mặt. Trong cuộc sống này, họ rất cần được thư giản, được giảm trees, được thay đổi không khí, để tâm hồn họ thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống . Vậy làm sao để họ có được đều ấy?, đó là vấn đề mà chúng tôi muốn đặt ra. Hiện nay, Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập của văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng. Quán cà phê của chúng tôi sẽ đem đến cho thực khách một không gian kì diệu tràn ngập sắc thái với phong cách mới lạ, độc đáo sẽ mang đến sự hài lòng và tin cậy cho khách hàng. 1.2 Căn cứ pháp lý ò Luật đầu tư số 59 /2005/QH11 ngày 29/11/2005 ò Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của chính phủ thi hành luật tư ò Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch đầu tư và đầu tư ngày 19/10/2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam ò Luật thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/06/2008 ò Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của chính phủ ngày 11/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập nghiệp ò Thông tư số 130/2008/TT-BTC của bộ tài chính ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.3 Căn cứ thực tế Thành phố Cần Thơ là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương, Cần Thơ là thủ phủ của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc cầu Cần Thơ khánh thành được coi là cột móc quan trọng đánh dấu sự phát triển mạnh của thành phố này trong tương lai. - Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam. - Uống cà phê không chỉ là nhu cầu cần thiết mà còn là nhu cầu thư giãn của mỗi người do môi trường học tập và làm việc vất vả. Không riêng gì tại Cần Thơ mà tất cả mọi nơi đâu đâu cũng có. Đời sống người dân lại ngày càng được cải thiện. - Bên cạnh đó đây còn là nơi dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi và là nơi hội tụ nhiều sinh viên học sinh nhất của Đồng bằng sông Cửu Long với số lượng sinh viên của các trường đại học ,cao đẳng(trên 20000sv)- 1con số không hề nhỏ. - Hiện nay với phương pháp học mới hầu hết những sinh viên đều phải tự học, hay làm bài tập nhóm và việc tìm một nơi thuận tiện để thảo luận những vấn đề liên quan đến học tập vô cùng khó khăn. Việc tìm được một quán cà phê thoáng mát, trang trí tương đối bắt mắt mà giá cả cũng hợp túi tiền sẽ khiến bạn có thêm được những ý tưởng mới lạ…nên việc đến quán cà phê cũng rất cần thiết. Chương 2: SẢN PHẨM Sản phẩm của Cafe phố là những loại thức uống pha chế như cà phê, trà, sinh tố, nước ép trái cây và một số loại thức uống đóng chai khác. Tiêu chí của quán chính là việc xem khách hàng là thượng đế, đây được xem là khả năng cạnh tranh của quán với các quán khác. Khách hàng sẽ được phục vụ một cách chu đáo, và ân cần bởi những nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản. Sản phẩm của quán rất đa dạng và hướng đến sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, ở các loại thức uống cơ bản và thông thường mà một quán café cần có, chúng tôi đã tạo ra sự khác biệt cho các loại thức uống này bằng cách nâng cao hơn tính thẩm mỹ của thức uống bằng những ly thủy tinh do các thành viên sáng lập của quán tự thiết kế.Bên cạnh đó,quán còn mang phong cách riêng biệt: Tầng trệt:với thiết kế đơn giản bên trái là quầy thu ngân và nơi pha chế các loại thức uống , bên phải là một lối đi nhỏ dẫn đến cầu thang lên tầng 1.Với hệ thống cây xanh lác đác tạo sự gàn gũi, quen thuộc của quán café. Tầng 1: với tên gọi “ Phố phá cách” mở ra trước mắt bạn một thế giới muôn màu ,muôn vẻ với nền nhung gam màu sáng , những chiếc ghế đủ màu sắc, đủ kiểu dáng, những bức bức tranh đơn sơ, mộc mạc nhưng không kém phần đọc đáo, tiếng lanh canh của chiếc chuông gió hòa trong tiếng nhạc nhẹ nhàng của những bản tình ca lãng mạn như đang dẫn bạn đến với phong cách tự nhiên, đa sắc của tuổi trẻ cái lứa tuổi của sự nhiệt tình năng động. Mộc mạc ngay tên gọi “Phố xanh” là tầng trên cùng của chúng tôi, nó tạo được một nét riêng cho mỗi vị khách đến đây một không gian mới lạ độc đáo kết hợp với sự dịu dàng của cảnh vật. Giữa thành phố ồn ào, náo nhiệt vẫn còn đâu đó khoảng không gian gần gũi với thiên nhiên trong lành, những tán lá đong đưa theo từng làn gió nhẹ,sương mờ trải xuống như một tấm áo mỏng manh để rồi tan ra trong không khí mát mẻ, những cánh sen tựa mình trong hồ nước nhỏ đặt giữa không gian phố, bức tường gạch mộc mạc, hàng thủy trúc lưa thưa hay nhũng cành dây leo duyên dáng uốn mình nơi ban công…. Tất cả hội tụ tạo nên một “Phố xanh” không lẫn với bất kì một quán café nào. Đến với “Phố xanh” để cảm nhận không khí của ngày mới cũng như lắng đọng trong một không gian đặc trưng của cảnh Việt và con người Việt.Ở đây mọi người có thể giao lưu với nhau và phát triển tài năng cũng như niềm đam mê ca hát của mình bằng cách đăng ký lên hát giao lưu. Danh mục sản phẩm: â Café Café phin Café nóng Café sữa nóng Café sữa đá Café kem Café capuchino â Trà Lipton Lipton nóng Lipton đá Lipton sữa â Sinh tố Sinh tố cam Sinh tố dâu Sinh tố sầu riêng Sinh tố bơ Sinh tố sa bô Sinh tố kiwi Sinh tố dừa sữa Sinh tố cà chua Sinh tố cà rốt Sinh tố đu đủ â Nước ép trái cây Nước ép cam Nước ép thơm Nước ép ổi Nước ép bưởi Nước ép nho Nước ép táo Nước ép lê Nước ép cà chua Nước ép dưa hấu â Trà sữa – Hồng trà Trà sữa lipton Trà sữa trân châu Trà sữa bánh plan Trà sữa socola Trà sữa bạc hà Trà sữa mật ong Trà sữa dâu Trà sữa nho Trà sữa hoàng gia Trà sữa trân châu rum Trà sữa kem Trà sữa trân châu bánh plan Hồng trà kiwi Hồng trà dâu Hồng trà bạc hà Hồng trà mật ong â Kem – sữa chua Kem dâu Kem socola Kem sầu riêng Nụ hôn socola Kem thuyền tình Snow man Fruit boat Coktai nhiệt đới Vườn tình nhân Cuộc sống tươi đẹp Dâu dằm sữa chua Sữa chua Sữa tươi Yauar đá â Cocktail Singapore Sling Blue Margaritta Margarita Rhum shot Long island tea Pina Colada Fruit Punch â Các loại thức uống khác Soda chanh Nước ngọt các loại Chanh tươi Trà đường Chanh dây Cam sữa tươi Dừa tươi Trái cây dĩa Trà hoa cúc Trà hoa sen Chương 3: THỊ TRƯỜNG A.Nhu cầu thị trường: 2.1 Thị trường Cần Thơ Cần Thơ là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, du lịch, thương mại và văn hoá của đồng băng sông Cửu Long và là nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo, trường đại học,cao đẳng,các trung tâm nghiên cứu khoa học-công nghệ…..Cùng với sự phát triển đó là nhiều địa điểm phục vụ nhu cầu giải khát mọc lên với nhiều mục đích khác nhau. Nhưng không phải nơi nào cũng đáp ứng đủ, thoả mãn nhu cầu của những người làm việc và sinh sống tại thành phố.Do đó nhu cầu cần có một quán giải khát giá cả hợp lý với phong cách thiết kế trang nhã ,yên tĩnh ,gần gũi với thiên nhiên là hết sức cần thiết. 2.2 Môi trường cạnh tranh trong ngành - Lĩnh vực giải khát là lĩnh vực khá rộng và khá phổ biến nó không chỉ ở Cần Thơ mà ở những nơi khác điều phổ biến. Với dân số khá lớn như Cần Thơ thì nhu cầu về quán cà phê là khá cao. - Khi bước vào lĩnh vực này thì phải chấp nhận có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì đây là một lĩnh vực rất dễ kinh doanh. Hiện tại ở Cần Thơ có rất nhiều quán cà phê với đủ các loại hình quán cà phê. Một số tuyến đường lớn như 3/2 và 30/4 hay Mậu Thân với các quán nổi tiếng như Pha Lê, Thủy Mộc, Sen, Trúc, Vip, CaRa, Thềm Xưa, Thiên Lý…Và đặc biệt là khu Bãi Cát được xem là trung tâm vui chơi và giải trí của TP Cần Thơ với các quán nổi tiếng như Êden, At Chuồng, Windown, Phố Nhớ, Hợp Phố… 2.3. Dự báo khoảng trống thị trường Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho1 ly cà phê khoảng 9.000 đồng và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%. Dựa vào số liệu của cục thống kê dân số của Cần Thơ:1.832.045 người trong đó ước tính lượng sinh viên, học sinh tại TP Cần Thơ khoảng 22.000 người,còn lại là các thành phần khác.Do đó nhu cầu tìm một nơi để thu giãn,trò chuyện cùng bạn bè là rất lớn vì thế hình thức đi uống cà phê là một nhu cầu lớn.Khách hàng là sinh viên,học sinh sẽ được quán chú trọng nhiều nhất. Dự kiến của nhóm sẽ có 55% trong số họ chấp nhận chi trả với mức giá mà nhóm đã đưa ra có khoảng 14% trong số 55% trên sẽ đến với quán. Và mỗi tuần mỗi người sẽ đi uống cafe 2 lần / tuần. Ước tính số lượng khách đến với quán mỗi ngày khoảng 22.000 x 55% x 14% x 2/7 = 484 lượt/ngày. Với quy mô thị trường 484 lượt /ngày Dự báo nhu cầu trong tương lai: qua số liệu thống kê về tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ gia tăng thu nhập hàng năm, và tốc độ đô thị hoá hiện nay. Dựa vào tình hình tỷ lệ tăng doanh thu thực tế của các quán như: Pha Lê tăng 10%, Happy4 tăng 9%, Thuận Ý tăng 8%. Nên nhóm đưa ra dự báo nhu cầu mỗi năm trung bình sẽ gia tăng 8% so với năm trước.(1 năm=365 ngày) Bảng 1: Dự báo nhu cầu tương lai ĐVT: lượt người Năm Tỷ lệ tăng khách hàng tăng kỳ vọng Số lượt khách hàng kỳ vọng 2011 176.660 2012 8% 190.793 2013 8% 206.056 2014 8% 222.540 2015 8% 240.343 2016 8% 259.570 B.Giải pháp thị trường 2.4Chiến lược sản phẩm + Đối với các loại thức uống: Từ khi đưa vào hoạt động đến kết thúc dự án không thay đổi nhiều, hàng năm quán sẽ bổ sung các loại thức uống mới lạ nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. + Đối với báo, tạp chí sẽ cập nhật liên tục theo định kỳ như sau: Bảng 2: Bảng ước lượng chi phí cập nhật báo, tạp chí: ĐVT: 1000đ Khoản mục Cập nhật Số lượng 1 tháng Đơn giá Thành tiền Chi phí cho 1 năm Báo Mỗi ngày 270 3.5 945 11.340 Tạp chí 2 lần 1 tháng 16 12 192 2.304 Tổng 1.041 13.644 2.5 Chiến lược giá: Do quán mới được xây dựng chưa có lượng khách hàng cố định, đặc biệt khách hàng mục tiêu của quán là sinh viên, học sinh do đó quán quyết định sử dụng chiến lược định giá trung bình. Quán tập trung vào gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm từ dựa vào công suất của quán. THỨC UỐNG ĐƠN GIÁ THỨC UỐNG ĐƠN GIÁ CAFE TRÀ SỮA – HỒNG TRÀ Café nóng 12.000đ Trà sữa trân châu 10.000đ Café sữa đá 12.000đ Trà sữa bánh plan 11.000đ Café sữa nóng 12.000đ Trà sữa socola 10.000đ Café kem 22.000đ Trà sữa bạc hà 10.000đ Café capuchio 23.000đ Trà sữa mật ong 10.000đ Café phin 12.000đ Trà sữa dâu 10.000đ TRÀ LIPTON Trà sữa nho 10.000đ Lipton đá 14.000đ Trà sữa hoàng gia 10.000đ Lipton nóng 14.000đ Trà sữa trân châu rum 10.000đ Lipton sữa đá 14.000đ Trà sữa lipton 10.000đ SINH TỐ Trà sữa kem 17.000đ Sinh tố cam 20.000đ Trà sữa trân châu bánh plan 15.000đ Sinh tố dâu 20.000đ Hồng trà mật ong 10.000đ Sinh tố sầu riêng 20.000đ Hồng trà dâu 10.000đ Sinh tố sabôchê 20.000đ Hồng trà bạc hà 10.000đ Sinh tố bơ 20.000đ Hồng trà kiwi 11.000đ Sinh tố kiwi 20.000đ KEM – SỮA CHUA Sinh tố dừa sữa 20.000đ Kem dâu 19.000đ Sinh tố cà chua 20.000đ Kem socola 19.000đ Sinh tố cà rốt 20.000đ Kem sầu riêng 19.000đ Sinh tố đu đủ 20.000đ Nụ hôn socola 25.000đ NƯỚC ÉP TRÁI CÂY Kem thuyền tình 28.000đ Nước ép cam 18.000đ Snow man 23.000đ Nước ép thơm 18.000đ Fruit boat 23.000đ Nước ép bưởi 18.000đ Coktai nhiệt đới 25.000đ Nước ép ổi 18.000đ Vườn tình nhân 30.000đ Nước ép nho 18.000đ Cuộc sống tươi đẹp 28.000đ Nước ép táo 18.000đ Yauar đá 14.000đ Nước ép lê 18.000đ Sữa chua 10.000đ Nước ép cà chua 18.000đ Sữa tươi 10.000đ Nước ép dưa hấu 18.000đ Dâu dằm sữa chua 20.000đ THỨC UỐNG KHÁC COCKTAIL Soda chanh 19.000đ Singapore Sling 40.000đ Nước ngọt 12.000đ Blue Margaritta 45.000đ Chanh tươi 12.000đ Margarita 38.000đ Trà đường 10.000đ Rhum shot 38.000đ Chanh dây 15.000đ Long island tea 38.000đ Cam sữa tươi 15.000đ Fruit Punch 45.000đ Dừa tươi 15.000đ Pina Colada 45.000đ Trái cây dĩa 15.000đ Trà hoa sen 15.000đ Trà hoa cúc 13.000đ 2.6 Chiến lược marketing: 2.6.1. Chuẩn bị khai trương Treo băng gôn trước quán và các con đường chính của thành phố.Nhân dịp khai trương tặng 200 móc khóa hình hoa lá có thêu tên quán và 200 quyển sổ tay nhỏ dùng để ghi số điện thoại có in tên quán. Bảng 3: Bảng dự trù chi phí khai trương ĐVT: 1000 đồng Khoản mục Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Băng gôn 5 200.000 1.000 Móc khóa 200 5.000 1.000 Số tay 200 4.000 800 Tổng 2.800 2.6.2. khi hoạt động Trong hoạt động kinh doanh thì viêc thu hút khách hàng là quan trọng và giữ vị trí hàng đầu, để thực hiện được điều đó chúng tôi có chiến lược cụ thể: + Trong thời gian đầu mới khai trương chúng tôi sẽ treo băng gôn, phát tờ rơi để quảng cáo, và giảm giá đến 20% trong ngày khai trương và vào đầu mỗi năm và các dịp lễ lớn như 30/4, 2/9. + Chiến lược marketing mà quán sử dụng là quán sẽ phát một số thẻ giảm giá 20% giá trị thanh toán hóa đơn cho những khách hàng đến lần đầu . Đứng ở vị trí khách hàng thì họ sẽ không nỡ bỏ chúng đi vì họ thấy mức khuyến mãi 20% là tương đối thu hút được họ. Nhất định họ sẽ quay lại lần nữa để được hưởng 20% đó ( bỏ đi thì phí lắm ), hoặc cho người thân quen để sử dụng. Dù họ có làm cách nào đi chăng nữa thì quán vẫn thu thêm được một lượt khách hàng nữa mặc dù lần thứ 2 lợi nhuận kiếm được không nhiều lắm. Tuy nhiên, chiến lược này thực hiện liên tục, đánh vào tâm lý thích khuyến mãi nhiều nên dần dần những khách hàng này trở thành khách hàng thân thiết của quán. Một thời gian sau, khi lượng khách hàng tương đối lớn , quán bỏ chiến lược này đi. Vì khách hàng uống quen ở quán này nên cho dù không còn khuyến mãi nữa thì họ vẫn đến uống ở quán. + Để tăng khả năng phục vụ cũng như dễ dàng cho việc chỉnh sửa những lỗi mà trong hoạt động chúng tôi có thể bị mắc phải, thì chúng tôi có thùng thư góp ý để trong quán được thiết kế cẩn thận để lấy ý kiến đóng góp của khách về chất lượng nước uống, giá cả, cách trình bày cho đến cách phục vụ của nhân viên để mỗi ngày chúng tôi sẽ hoàn thiện hơn. + Đối với khách hàng đến quán thường xuyên sẽ được ghi vào nhật ký của quán, vào ngày sinh nhật hoặc lễ tết chúng tôi sẽ có chương trình tặng quà cho khách hàng thân thiết như miễn phí nước, hay tặng bánh sinh nhật,tặng thẻ vip… + Ngoài ra, trong các dịp lễ, tết chúng tôi còn chương trình tặng quà cho khách hàng Bảng 4: Dự kiến chi phí Marketing năm đầu ĐVT:1.000đồng STT Ngày lễ Hình thức Quà Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 14/ 02 Tặng quà Móc khóa tình nhân 200 7.000 1.400 2 08/ 03 Tặng quà Hoa hồng 200 3.000 600 3 30/04&01/05&2/9 Bốc thăm trúng thưởng Phiếu uống café miễn phí 60 50.000 3.000 4 20/10 Tặng quà Hoa hồng 200 3.000 600 5 24/ 12 Tặng quà Mũ noel 200 5.000 1.000 Tổng 6.600 Chương 4:KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1 Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất(nguyên liệu) Cà phê Cà phê là nguồn nguyên vật liệu chính và phải được cung ứng thường xuyên và đầy đủ, lâu dài vì vậy ta sẽ kí hợp đồng mua của đại lý của cà phê Trung Nguyên theo thỏa thuận đáp ứng đầy đủ lượng cà phê mà “café phố” cần mỗi tháng. Đại lý của cà phê Trung Nguyên sẽ giao hàng cho quán theo định kỳ (2 tuần / lần) và phương thức thanh toán được thực hiện theo điều kiện thỏa thuận theo hợp đồng của quán với các đại lý. Do là khách hàng lớn nên đại lý cà phê Trung nguyên sẽ tài trợ cho quán một số dụng cụ pha chế cho từng loại cà phê khác nhau và cung cấp cho quán theo phương thức pha chế độc quyền của Trung Nguyên bằng hình thức tập huấn. Trà Ký hợp đồng dài hạn với cửa hàng trà Tân Cương Nguyên Thái số 88A- đường Xô Viết Nghệ Tĩnh Sữa Sữa tươi bịch là do hợp tác xã Ô Môn cung cấp (34 Tân Long Ô Môn Cần Thơ). Sữa tươi thành phẩm và các loại sữa tươi còn lại sẽ mua tại các đại lí phân phối của Vinamilk, vì nhược điểm của các sản phẩm này là phải giữ ở nhiệt độ thấp, hạn sử dụng ngắn và không để lâu được do đó công ty Vinamilk sẽ tài trợ cho quán một tủ lạnh để bảo quản các loại sữa tươi này. Các loại nước uống đóng chai Đây là một trong những nguồn nguyên liệu rất phong phú được cung cấp từ các nguồn khác nhau. Lấy từ các đại lý tại Cần thơ của các công ty nước giải khác Sài Gòn như công ty Coca- cola, công ty pepsi, công ty Tribeco,…... Các loại trái cây Sinh tố, nước ép là một trong những loại thức uống bổ dưỡng, nó cung cấp nhiều loại vitamin cần thiết cho cơ thể. Nó đã đáp ứng được nhu cầu của đại đa số người dân. Do Miền tây có rất nhiều chủng loại trái cây và có quanh năm nên trái cây được mua hàng ngày tại các vựa trái cây lớn ở Cần Thơ, và được cung cấp đảm bảo lượng hàng cần thiết cho mỗi ngày. Mặt khác, vì trái cây rất mau hỏng nên ta cần có cách bảo quản thích hợp để hạn chế số lượng tồn. Nước đá: Đá lấy tại nhà máy nước đá 300 Tầm Vu, nhà máy sẽ giao nước đá cho quán 2 lần một ngày vào 6h sáng và 5h chiều. Các nguyên liệu khác như Đường, kem, bơ, đá, … ta cần mua với số lượng nhiều, nên mua tại các đại lí bán sỉ để giảm chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận, và các nguồn nguyên liệu này cần phải có tủ lạnh để bảo quản trong điều kiến thích hợp để không bị hỏng. Chương 5: XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG NGHỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ Với nền kinh tế phát triển khá nóng như hiện nay thì mức sống của người dân ngày càng được nâng cao do đó mà yêu cầu của họ cũng tăng lên rất nhiều, khách hàng ngày khó tính hơn, họ đòi hỏi cao hơn như vậy vấn đề đặt ra là làm sao để có một ly cà phê thơm lừng là một trong những cách để tạo ra khách hàng và giữ chân khách hàng có hiệu quả nhất. Với yêu cầu này thì đòi hỏi người pha chế cần phải pha chế theo một quy trình và có khả năng sáng tạo để chế biến ra được những sản phẩm mới. Chính vì đều này mà cà phê “Phố” phải tìm những nhân viên pha chế chuyên nhiệp về quán để có được những sản phẩm có chất lượng cao. Bên cạnh đó việc trang bị trang thiết bị hiện đại cũng là một trong những điều cần thiết. 5.1.Chi phí thuê quán: Diện tích thuê: 105m2. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở hạ tầng ( 1 trệt, 2 lầu) mới xây. Ký hợp đồng thuê là 10 năm, trả tiền thuê hàng tháng là 35.000.000đ/tháng tức là 420.000.000đ/năm. 5. 2 Trang thiết bị đươc xem như là tài sản bao gồm: ĐVT:1.000 đồng STT Dụng cụ Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền 1 Quạt trần 6 Cái 560 3.360 2 Quạt treo tường 12 Cái 430 5.160 3 Tủ lạnh 2 Cái 7.000 14.000 4 Máy vi tính + máy in 1 Bộ 15.000 15.000 5 Tivi 3 Cái 10.750 32.250 6 Đầu đĩa Carlifornia Midi-668D 3 Cái 1.800 5.400 7 Âm ly Carlifornia 128b-II 3 Cái 5.000 15.000 8 Loa Carlifornia SP-888BW 8 Cái 3.890 31.120 9 Máy xay sinh tố Gali GW-308C 2 Cái 475 950 10 Máy ép trái cây Panasonic MJ-68M 2 Cái 1.095 2.190 11 Hệ thống phun sương Sacomea 1 Bộ 1.700 1.700 12 Máy phát điện Hyudai 1200L-1KVA 1 Cái 5.000 5.000 13 Wifi 2 Bộ 650 1.300 14 Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic 2 Cái 5.700 11.400 15 Ấm điện Lion 3l 2 Cái 490 980 16 Bàn inox có lổ xả rác 1 Cái 2.800 2.800 17 Bàn inox có giá phẳng dưới bàn 1 Cái 3.300 3.300 18 Chậu rửa ba 1 Cái 6.600 6.600 19 Khai úp ly 6 Cái 800 4.800 20 Khai úp dĩa 2 cái 700 1.400 21 Dụng cụ pha chế 1 Bộ 1.000 1.000 22 Bàn ghế gỗ loại 4 ghế 20 Bộ 440 8.800 23 Bàn ghế mây loại 4 ghế 40 Bộ 900 36.000 24 Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng 1 Cái 400 400 25 Cây kiểng chậu lớn 15 Chậu 500 7.500 26 Cây kiểng chậu nhỏ 50 Chậu 50 2.500 28 Đồng phục nhân viên 35 Bộ 100 3.500 29 Menu lớn 30 Cuốn 30 900 Tổng 224.310 5.3. Khấu hao Khấu hao theo phương pháp đường thẳng: Cửa hàng : 10 năm Trang thiết bị: 5 năm ĐVT: 1.000 đồng STT Dụng cụ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Quạt trần 672 672 672 672 672 2 Quạt treo tường 1.032 1.032 1.032 1.032 1.032 3 Tủ lạnh 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800 4 Máy vi tính + máy in 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 5 Tivi 6.450 6.450 6.450 6.450 6.450 6 Đầu đĩa Carlifornia Midi-668D 1.080 1.080 1.080 1.080 1.080 7 Âm ly Carlifornia 128b-II 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 8 Loa Carlifornia SP-888BW 6.224 6.224 6.224 6.224 6.224 9 Máy xay sinh tố Gali GW-308C 190 190 190 190 190 10 Máy ép trái cây Panasonic MJ-68M 438 438 438 438 438 11 Hệ thống phun sương Sacomea 340 340 340 340 340 12 Máy phát điện Hyudai 1200L-1KVA 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 13 Wifi 260 260 260 260 260 14 Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic 2.280 2.280 2.280 2.280 2.280 15 Ấm điện Lion 3l 196 196 196 196 196 16 Bàn inox có lổ xả rác 560 560 560 560 560 17 Bàn inox có giá phẳng dưới bàn 660 660 660 660 660 18 Chậu rửa ba 1.320 1.320 1.320 1.320 1.320 19 Khai úp ly 960 960 960 960 960 20 Khai úp dĩa 280 280 280 280 280 21 Dụng cụ pha chế 200 200 200 200 200 22 Bàn ghế gỗ loại 4 ghế 1.760 1.760 1.760 1.760 1.760 23 Bàn ghế mây loại 4 ghế 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200 24 Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng 80 80 80 80 80 25 Cây kiểng chậu lớn 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 26 Cây kiểng chậu nhỏ 500 500 500 500 500 27 Đồng phục nhân viên 700 700 700 700 700 28 Menu lớn 180 180 180 180 180 Khấu hao trong kỳ 44.862 44.862 44.862 44.862 44.862 Giá trị còn lại 179.448 134.586 89.724 44.862 0 Chương 6: TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC 6.1. nhiên liệu: 6.1.1 chi phí nước sinh hoạt: - Dự kiến lượng nước sử dụng hàng ngày: Đối với dự án, việc sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sinh hoạt của nhân viên, vệ sinh của khách…là hết sức cần thiết. Nguồn nước sẽ do công ty cấp thoát nước Cần Thơ cung cấp. Dự kiến lượng nước tiêu thụ trong ngày. Với giá nước được tính theo giá nước kinh doanh 8000đ/m3căn cứ vào quyết đinh 04/2010/QĐ-BTC.Theo dự kiến ta có bảng chi phí sử dụng nước như sau: Bảng 4:chi phí sử dụng nước trong ngày ĐVT:1.000đồng Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền Rửa ly,tách… 1 8 8 Rửa trái cây 0,5 8 4 Sử dụng khác 1,5 8 12 Tổng 3 24 Căn cứ vào công suất hoạt động của quán ta dự định chi phí sử dụng nước trong 5 năm tới: Năm 2:tăng 2%so với năm 1 Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2 Năm 4 :tăng 3% so với năm 3 Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4 Bảng :chi phí sử dụng nước trong 5 năm tới: ĐVT: 1.000 đồng Tên Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Rửa ly,tách… 2,880 2,938 3,011 3,101 3,207 Rửa trái cây 1,440 1,469 1,506 1,551 1,603 Sử dụng khác 4,320 4,406 4,517 4,652 4,810 Tổng 8,640 8,813 9,033 9,304 9,620 6.1.2 chi phí điện: - Dự kiến lượng điện tiêu thụ hàng tháng: Dự án sẽ sử dụng nguồn điện quốc gia, được cung cấp tại công ty điện lực 2, điện lực Cần Thơ. Tổng công suất tiêu thụ dự kiến trong ngày.Giá điện được tính theo giá điện sản suất kinh doanh là 3.028đ/kwh.(căn cứ vào thông tư số 024/08/2010/TT-BTC ngày 24/02/2011) Bảng: Chi phí sử dụng điện trong ngày Tên vật dụng Số lượng Số kw/h Số giờ trong ngày Số kw/ngày Đơn giá Thành tiền Quạt trần 6 0.06 16 0.96 3.028 2.91 Quạt gắn vào tường 12 0.6 16 9.6 3.028 29.07 Tủ lạnh 2 0.2 24 4.8 3.028 14.53 Máy vi tính+máy in 1 0.05 16 0.8 3.028 2.42 Loa 8 0.02 16 0.32 3.028 0.97 Âm ly 3 0.06 16 0.96 3.028 2.91 Máy xay sinh tố 2 0.04 16 0.64 3.028 1.94 Máy ép trái cây 2 0.04 16 0.64 3.028 1.94 Đầu DVD 3 0.06 16 0.96 3.028 2.91 Máy điều hòa 2 0.2 16 3.2 3.028 9.69 Tổng 1.33 22.88 69.28 Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phí sử dụng điện qua các năm như sau: Năm 2:tăng 2% so với năm 1 Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2 Năm 4 :tăng 3% so với năm 3 Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4 Bảng chi phí sử dụng điện trong 5 năm ĐVT: 1.000 đồng Tên vật dụng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Quạt trần 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23 Quạt gắn vào tường 10,464.77 10,674.06 10,940.91 11,269.14 11,652.29 Tủ lạnh 5,232.38 5,337.03 5,470.46 5,634.57 5,826.15 Máy vi tính+máy in 872.06 889.51 911.74 939.10 971.02 Loa 348.83 355.80 364.70 375.64 388.41 Âm ly 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23 Máy xay sinh tố 697.65 711.60 729.39 751.28 776.82 Máy ép trái cây 697.65 711.60 729.39 751.28 776.82 Đầu DVD 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23 Máy điều hòa 3,488.26 3,558.02 3,646.97 3,756.38 3,884.10 Tổng 24,941.03 25,689.26 26,716.83 28,319.84 30,585.43 6.1.3.chi phí sử dụng gas: Căn cứ vào lượng khách mỗi ngày và số lượng thức uống cần cung cấp cho khách với giá gas:370.000(12kg)/bình thì chi phí sử dụng gas mỗi ngày như sau: Bảng 7: Chi phí sử dụng gas ĐVT: 1.000 đồng Bình gas Lượng tiêu thụ (kg) Giá Thành tiền Gas cho bếp 1,5 30,8 46,25 Tổng 1,5 46,25 Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phi gas cho 5 năm tới: Năm 2:tăng 2% so với năm 1 Năm 3: tăng 2,5% so vơi năm 2 Năm 4: tăng 3% so với năm 3 Năm 5 : tăng 3,4% so với năm 4 Bảng 6: Chi phí sử dụng Gas trong 5 năm tới ĐVT: 1.000 đồng Bình gas Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Gas cho bếp 16,650 16,983 17,407.58 17,929.80 18,539.42 Tổng 16,650 16,983 17,407.58 17,929.80 18,539.42 6.1.4:tổng hợp nhiên liệu: Bảng 7: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong ngày ĐVT: 1.000 đồng Tên NL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Nước m 3.00 8.00 24.00 Điện kw/h 22.88 3.028 69.28 Gas cho bếp kg 1.50 30.83 46.25 Tổng 139.53 Bảng 8: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong 5 năm ĐVT: 1.000 đồng Tên NL Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Nước 8,640.00 8,812.80 9,033.12 9,304.11 9,620.45 Điện 24,941.03 25,689.26 26,716.83 28,319.84 30,585.43 Gas cho bếp 16,650.00 16,983.00 17,407.58 17,929.80 18,539.42 Tổng 50,231.03 51,485.06 53,157.53 55,553.76 58,745.30 6.2.Chi phí nguyên liệu Dự kiến quán sẽ hoạt động suốt tất cả các ngày trong tháng Bảng 7: Nhu cầu nguyên nguyên liệu trong ngày STT Nguyên vật liệu Số lượng Đơn vị Đơn giá (1.000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Cà phê TN 11 Gói (250g) 20 220 2 Cacao 1 Hộp 35 35 3 Lipton 0,25 Hộp (100 túi) 70 17,5 4 Sữa tươi vinamilk 50 Bịt 220ml 4,5 225 5 Sữa đặc vinamilk 1 Thùng (24 hộp) 370 370 6 Yaourt 0,5 Thùng (48 hộp) 178 89 7 Cà chua 2 Kg 8 16 8 Dâu 2 Kg 50 100 9 Sapochê 2 Kg 12 24 10 Bơ 2 Kg 28 56 11 Táo xanh 2 Kg 25 50 12 Ổi 2 Kg 6 12 13 Cà rốt 2 Kg 14 28 14 Mít 3 Kg 8 24 15 Xoài 2 Kg 15 30 16 Mãng cầu 2 Kg 8 16 17 Đu đủ 2 Kg 7 14 18 Cam Sành 4 Kg 10 40 19 Dưa hấu 4 Kg 5 20 20 Bưởi 3 Trái 12 36 21 Thơm 2 Trái 8 16 22 Lê 2 Kg 25 50 23 Kiwi 2 Kg 45 90 24 Dừa 20 Trái 6 120 25 Kem các loại 7 Kg 20 140 26 Chanh dây 0,5 Kg 14 7 27 Các phụ liệu khác 180 28 Đường 5 Kg 20 100 29 Nước đá 15 Bao 12 180 Thành tiền 2.305,5 Nhu cầu nguyên liệu trong năm1: 2.305.500*30*12=829.980.000 đồng Do nhu cầu lượng lượng khách nhóm dự báo 8% qua các năm. Nên nhu cầu nguyên liệu cũng tăng 8% qua các năm: Nhu cầu nguyên liệu năm 2: 829.980.000 + 829.980.000*8% = 896.378.400 đồng Nhu cầu nguyên liệu năm 3: 896.378.400 + 896.378.400*8% = 968.088.672 đồng Nhu cầu nguyên liệu năm 4: 986.088.672 + 986.088.672*8%=1.045.535.766 đồng Nhu cầu nguyên liệu năm 5: 1.045.535.766 + 1.045.535.766*8% = 1.129.178.627 đồng 6.3 Chi phí công cụ, dụng cụ sử dụng trong ngày ĐVT:1.000 đồng Tên Số lượng Giá Thành tiền Giấy in hóa đơn 500 0.1 50 Khăn lau bàn 25 4 100 khác 100 Tổng 250 6.4 Chi phí công cụ ,dụng cụ mau hỏng Bảng 5: Công cụ dụng cụ mau hỏng ĐVT: 1.000 đồng STT Dụng cụ Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền 1 Muỗng nhựa hình bông hoa 100 cây 2 200 2 Muỗng nhựa hình trái dâu 100  Cây 2 200 3 Muỗng Inox nhỏ 100  Cấy 3 300 4 Muỗng Inox lớn 100  Cây 5 500 5 Ly có đế thấp 100  Cái 10 1.000 6 Ly có đế cao 100  Cái 15 1.500 7 Ly thủy tinh hình bầu dục 100  Cái 10 1.000 8 Ly thủy tinh cao 100  Cái 15 1.500 9 Ly cao có đế thình bầu dục 50  Cái 15 750 10 Ly (tẩy) 300  Cái 5 1.500 11 Tách lớn 100  Cái 8 800 12 Dĩa thủy tinh loại vừa 100  cái 20 2.000 13 Miếng lót ly 400 cái 1,5 600 14 Phin café 200  Cái 5 1.000 15 Khay 100 Cái 8 800 16 Giỏ hoa giả 10 Giỏ 15 150 Tổng 13.800 Mỗi năm quán sẻ bổ sung 10% chi phí cho công cụng,dụng cụ mau hỏng Chương 7: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI 7.1 Xác định vị trí,diện tích,vị thế của địa điểm 7.1.1 Vị trí: Quán “cafe phố” nằm ở số 210, đường Nguyễn Văn Linh, quận Ninh Kiều,Tp. Cần Thơ 7.1.2 Diện tích: Quán có tổng diện tích là 105m2 7.1.3 Vị thế của địa điểm: + Do khu vực đường Nguyễn Văn Linh là nơi được xem là 1 trong những cửa ngõ để vào thành phố và hàng ngày có nhiều người qua lại nơi đây. Và nhất là khu vực này chưa có nhiều quán café với quy mô lớn. + Dân cư ở nơi đây ngày càng đông, số lượng người qua lại ngày càng nhiều. + Thuận tiện hơn là đường Nguyễn Văn Linh là địa điểm gần các trường đại học do đó dễ dàng cho sinh viên đến với quán. . 7.2 Mô tả cảnh quan: Với diện tích có sẵn từ viêc thuê mặt bằng trên diện tích đất lên đến 105m2, Café phố được thiết kế như sau: Bãi giữ xe với diện tích 21m2 ở phía trước quán. Phần còn lại là 84m2 được xây dựng thành tòa nhà gồm 1 trệt, 2 lầu. Với thiết kế khác nhau sẽ tạo cho mỗi tầng có không không gian khác nhau Chương 8:KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 8.1 Tổ chức quản lý nhân sự: Để đem đến sự hài lòng và tin cậy của khách hàng, chúng tôi luôn chú trọng đến vấn đề phục vụ và quản lý, đội ngũ nhân viên của chúng tôi bao gồm: Giám đốc(1 người) Thu ngân – kế toán (4 người) chuyên phụ trách vấn đề thanh toán hóa đơn cho khách hàng. Quản lý chung (3 người) chuyên phụ trách quản lý những vấn đề chung phát sinh trong quán. Pha chế (3 người) chuyên phụ trách về vấn đề pha chế thức uống cho khách hàng. Phục vụ (20 người) chuyên phụ trách vấn đề phục vụ cho khách hàng. Bảo vệ (2 người) chuyên phụ trách vấn đề an ninh trong quán. Lao công (3 người) chuyên phụ trách vấn đề vệ sinh, tạp vụ trong quán. CHỦ QUÁN Sơ đồ bố trí nhân sự THU NGÂN – KẾ TOÁN PHA CHẾ QUẢN LÝ 1 QUẢN LÝ 2 PHỤC VỤ LAO CÔNG QUẢN LÝ CHUNG BẢO VỆ 8.2 Bảng tính lương: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG ĐVT: 1.000 đồng STT CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG THÁNG LƯƠNG NĂM QUỸ LƯƠNG NĂM 1 Thu ngân - kế toán 2 3,000 36,000 72,000 2 Quản lý chung 1 3,500 42,000 42,000 3 Quản lý 2 3,000 36,000 72,000 4 Pha chế 3 3,000 36,000 108,000 5 Phục vụ 18 2,000 24,000 432,000 6 Bảo vệ 2 2,500 30,000 60,000 7 Lao công 3 1,900 22,800 68,400 Tổng 854,400 â Căn cứ vào mức độ hoạt động dự tính chi phí lương qua các năm như sau : Năm 2 tăng 3% so với năm 1 Năm 3 tăng 4% so với năm 2 Năm 4 tăng 5% so với năm 3 Năm 5 không tăng so với năm 4 Bảng : Chi phí lương trong 5 năm tới ĐVT:1.000 đồng Vị trí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Thu ngân - kế toán 72,000 74,160 77,126 80,983 80,983 Quản lý chung 42,000 43,260 44,990 47,240 47,240 Quản lý 72,000 74,160 77,126 80,983 80,983 Pha chế 108,000 111,240 115,690 121,474 121,474 Phục vụ 432,000 444,960 462,758 485,896 485,896 Bảo vệ 60,000 61,800 64,272 67,486 67,486 Lao công 68,400 70,452 73,270 76,934 76,934 Tổng 854,400 880,032 915,233 960,995 960,995 Chương 9: TỔNG KẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NGUỒN VỐN 9.1.Xác định vốn nhu cầu cần thiết cho dự án Tổng vốn đầu tư của dự án là:1.171.154.000 đồng 9.2. Kế hoạch vay và trả nợ Vốn vay: 500.000.000 đồng Lãi suất: 14%/năm Thời hạn vay: 5 năm ĐVT: 1.000 đồng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Dư nợ đầu kỳ 500.000 500.000 400.000 300.000 200.000 100.000 2. Lãi phát sinh trong kỳ 70.000 56.000 42.000 28.000 14.000 3. Số tiền trả nợ 170.000 156.000 142.000 128.000 114.000 - Nợ gốc đến hạn 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 - Lãi đến hạn trả 70.000 56.000 42.000 28.000 14.000 4. Dư nợ cuối kỳ 400.000 300.000 200.000 100.000 0 Điều kiện vay: Trả lãi vay hàng năm trả vào cuối năm BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 10.1.Kế hoạch đầu tư: Bảng 1:Bảng kế hoạch đầu tư Đơn vị:1.000đồng Khoản mục đầu tư Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tiền thuê 420.000 Trang thiết bị 224.310 Hàng lưu kho 50.000 Chi phí hoạt động 376.844 Vốn lưu động 100.000 Tổng 1.171.154 10.2 Dự trù doanh thu: Do nhóm đã dự báo số lượt khách của quán là : 484 lượt/ngày. Vì quán mới thành lập nên quán chỉ đạt được 70% công suất của quán484*70%=339 lượt khách/ngày Quán có nhiều loại thức uống khác nhau với giá cả cũng khác nhau nên nhóm chọn giá trung bình :16.500đ/1ly nên: 339*16.000=5.593.500đ/ngày Vậy: 1 năm doanh thu của quán đạt được là: 5.593.500*30*12=2.013.660.000đ Qua năm thứ 2 quán đi vào hoạt động ổn định số lượng đạt công suất 100% và các năm tiếp theo lượng khách sẽ tăng đều 8%: Doanh thu năm 2: 484*30*12*16.500=2.874.960.000đ Doanh thu năm 3: 2.874.960.000 *8%+2.874.960.000=3.104.956.800đ Doanh thu năm 4: 3.104.956.800 *8%+3.104.956.800=3.353.353.344đ Doanh thu năm 5: 3.353.353.344 *8%+3.353.353.344=3.621.621.612đ Bảng tổng hợp chi phí hàng năm đơn vị:1.000 đồng Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 CP nguyên liệu 829,980 896,378 968,089 1,045,536 1,129,179 CP nhân công trực tiếp 854,400 880,032 915,233 960,995 960,995 CP nhiên liệu 50,231 51,485.06 53,157.53 55,553.76 58,745.30 CP quảng cáo 9400 Thuê mặt bằng 420000 420000 420000 420000 420000 CCDC mau hỏng 13,800 1,380 1,380 1,380 1,380 CCDC sử dụng hằng ngày 90000 97200 104976 113374.08 122444.01 Tổng chi phí 2,267,811 2,346,475 2,462,835 2,596,839 2,692,743 Bảng :Kết quả kinh doanh trong 5 năm tới Đơn vị:1.000 đồng Khoản mục năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 Doanh thu 2,013,660 2,874,960 3,104,957 3,353,353 3,621,622 Tổng chi phí 2,267,811 2,346,475 2,462,835 2,596,839 2,692,743 CP nguyên liệu 829,980 896,378 968,089 1,045,536 1,129,179 CP nhân công trực tiếp 854,400 880,032 915,233 960,995 960,995 CP nhiên liệu 50,231 51,485.06 53,157.53 55,553.76 58,745.30 CP quảng cáo 9400 Thuê mặt bằng 420000 420000 420000 420000 420000 CCDC mau hỏng 13,800 1,380 1,380 1,380 1,380 CCDC sử dụng hằng ngày 90000 97200 104976 113374.08 122444.01 Khấu hao 44,862 44,862 44,862 44,862 44,862 Thu nhập trước thuế -299,013 483,623 597,259 711,653 884,017 Thuế TNDN(25%) 120,905.63 149,314.83 177,913.20 221,004.18 Lợi nhuận sau thuế 362,717 447,944 533,740 663,013 -10% -5% 0% 5% 10% 174240 16500 -10% 6,682,300,680 14850 15675 16500 17325 18150 -5% 156816 5511881394 5818419778 6124958163 6431496547 6738034932 0% 165528 5511881394 5818419778 6124958163 6431496547 6738034932 5% 174240 5511881394 5818419778 6124958163 6431496547 6738034932 10% 182952 5511881394 5818419778 6124958163 6431496547 6738034932 Scenario Summary Current Values: Tinh huong 1 tinh huong 2 tinh huong 3 Changing Cells: lượng tiêu thụ 174,240 180,000 174,240 180,000 Giá trung bình 18,000 16,500 18,000 18,000 Result Cells: NPV 6,682,300,680 6,124,958,163 6,682,300,680 6,682,300,680 IRR 4435% 4244% 4435% 4435%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ.doc
Tài liệu liên quan