Tài liệu Đề tài Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
1
XÂY DỰNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN
NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Trần Thanh Quang
Khoa Công Nghệ Sinh Học – Môi Trường, Trường Đại Học Lạc Hồng
Email:cnsh_edu@yahoo.com, thanhquang2021@gmail.com
Tóm tắt: Bài viết này giới thiệu nội dung phân vùng môi trường tiếp nhận nước
thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Có hai phân vùng
chính là nước mặt và không khí. Phân vùng môi trường nước mặt được chia
làm hai phần là phân vùng các sông, suối và phân vùng hồ để tiếp nhận các
nguồn nước thải công nghiệp. Môi trường không khí bao gồm bốn phân vùng
tiếp nhận khí thải công nghiệp với các hệ số vùng tương ứng. Các phân vùng
này áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 định hướng đến năm
2020.
Summary: this written text introduces the deviding conten of section of the
receiving environment of waste water and industrial water ...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
1
XÂY DỰNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN
NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Trần Thanh Quang
Khoa Công Nghệ Sinh Học – Môi Trường, Trường Đại Học Lạc Hồng
Email:cnsh_edu@yahoo.com, thanhquang2021@gmail.com
Tóm tắt: Bài viết này giới thiệu nội dung phân vùng môi trường tiếp nhận nước
thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Có hai phân vùng
chính là nước mặt và không khí. Phân vùng môi trường nước mặt được chia
làm hai phần là phân vùng các sông, suối và phân vùng hồ để tiếp nhận các
nguồn nước thải công nghiệp. Môi trường không khí bao gồm bốn phân vùng
tiếp nhận khí thải công nghiệp với các hệ số vùng tương ứng. Các phân vùng
này áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 định hướng đến năm
2020.
Summary: this written text introduces the deviding conten of section of the
receiving environment of waste water and industrial water air on vicinity of the
Dong Nai province. There are two main environment dividing section which are
floating water and air. The floating water dividing srction is devided in two
parts river dividing section and lake dividing section to receive the industrial
waste water sounces. The air environment includes four dividing sections to
riceive the industrial air with the corresponding section. The dividings applies
on vicinity of the Dong Nai province until 2010, orienting until 2020.
I. GIỚI THIỆU
Đồng Nai là tỉnh đi đầu ở Việt Nam về số lượng các khu công nghiệp (KCN) và
nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm khu vực phía nam. Song song thực trạng
đó là sự khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về môi trường nhất là ở các KCN,
bởi các cơ sở pháp lý như Luật Bảo vệ Môi trường, các Quy chuẩn Việt Nam, tiêu
chuẩn Việt Nam,… khi áp vào địa bàn tỉnh gặp phải nhiều vướng mắc do hiện trạng
chất lượng môi trường , quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở từng địa phương trên địa
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
2
bàn tỉnh rất khác nhau. Ngoài ra, chất lượng môi trường, lương lượng/dung tích của
các nguồn tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp cũng không giống nhau nên nhu
cầu về một phân vùng tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp là rất cấp thiết và
không thể thiếu trong hệ thống cơ sở pháp lý bảo vệ môi trường của tỉnh Đồng Nai
trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển trong tương lai.
Trong tình hình đó, Quyết định số 210/2005/QĐ-UBT ngày 20 tháng 01 năm
2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành “Quy định về phân vùng
môi trường nước và không khí để áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN
2001 trên địa bàn Tỉnh” ra đời để giải quyết cơ bản yêu cầu trên.
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 2005 ra đời đánh dấu một sự thay đổi quan trọng
trong các tiêu chuẩn xả nước thải và khí thải công nghiệp đồng thời làm cho Quyết
định số 210/2005/QĐ-UBT không còn phù hợp với luật định nữa.
Năm 2007 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã ra Quyết định 65/2007/QĐ-
UBND ngày 11 tháng 12 năm 2007 về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải
và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm tăng cường cơ sở pháp lý cho
công tác bảo vệ môi trường thay thế cho Quyết định số 210/2005/QĐ-UBT. Quyết
định này dựa trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN 2005 để thực hiện.
Tuy nhiên, với một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh như Đồng Nai thì sự
thay đổi về môi trường cũng diễn biến nhanh không kém. Các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội như: Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; quy
hoạch mở rộng Thành phố Biên Hòa; Quy hoạch thành phố mới Nhơn Trạch, các khu
đô thị mới và khu công nghiệp lần lượt được triển khai; Nghị quyết 125/2008/NQ-
HĐND về việc thông qua đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020 cộng với sự xuất hiện của các Quy chuẩn Việt
Nam (QCVN) bắt buộc áp dụng khiến làm nảy sinh một nhu cầu cấp thiết là xây dựng
phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
Với mục tiêu như vậy và trên cơ sở thống kê, phân tích, đánh giá về chế độ khí
tượng thủy văn,chất lượng môi trường, hiện trạng môi trường tiếp nhận nước thải và
khí thải công nghiệp, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 để xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
3
thải và khí thải công nghiệp mới trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường của Việt Nam.
II. NỘI DUNG
Sau quá trình nghiên cứu, các phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí
thải công nghiệp được đề xuất như sau:
A. Về phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn
nước thải công nghiệp:
Tùy theo hiện trạng chất lượng môi trường sông, suối, hồ; mục đích cấp nước
hiện tại ( dùng cho sinh hoạt hay mục đích bảo vệ thủy sinh) và định hướng quy hoạch
sử dụng, bảo vệ trong tương lai để phân vùng quy định các nguồn xã thải, giới hạn các
thông số và nồng độ các chất ô nhiễm.
1) Phân vùng môi trường các sông, suối:
a) Phân vùng môi trường các sông, suối hiện đang sử dụng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt:
Bảng 1: Bảng phân vùng môi trường các sông, suối cấp nước sinh hoạt
Đến
năm
2010
Từ
năm
2011
Từ
năm
2016
Từ
năm
2020STT Tên sông, suối
Lưu lượng
dòng chảy
Qtb (m3/s)
Cột
Sông Đồng Nai:
Đoạn từ Nam Cát Tiên đến xã Ngọc
Định.
346,86 A A A A
1
Đoạn từ nhà máy thủy điện Trị An
đến dưới hợp lưu cù lao Ba Xê với
khoảng cách 500m.
770,65 A A A A
2 Sông La Ngà 186,00 A A A A
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
4
3 Sông Bé (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) 255,47 A A A A
4 Sông Thao 7,07 A A A A
b) Phân vùng môi trường các sông, suối theo định hướng bảo vệ:
Bảng 2: bảng phân vùng môi trường các sông, suối định hướng bảo vệ
Đến
năm
2010
Từ
năm
2011
Từ
năm
2016
Từ
năm
2020STT Tên sông, suối
Lưu lượng
dòng chảy
Qtb (m3/s)
Cột
Sông Đồng Nai:
Đoạn từ dưới hợp lưu cù lao Ba Xê
với khoảng cách 500m đến dưới
hợp lưu rạch Bà Chèo với khoảng
cách 500m.
>770 B B A A
1
Đoạn từ dưới hợp lưu rạch Bà
Chèo với khoảng cách 500m về
phía hạ lưu sông Đồng Nai.
>770 B B B A
2
Sông Ray (đoạn qua tỉnh Đồng
Nai)
14,41 B A A A
3 Sông Buông > 200 B A A A
4
Suối Gia Ui (thượng nguồn sông
Dinh)
5,90 B B A A
5 Suối Cả (thuộc huyện Long Thành) 11,79 B B A A
6 Sông Thị Vải 243 B B B A
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
5
7 Sông Đồng Hưu 1,49 B B B A
8 Sông Lòng Tàu – Đồng Tranh 43,11 B B B A
9 Suối Nước Trong 4,66 B A A A
2) Phân vùng môi trường các hồ:
a) Phân vùng môi trường các hồ hiện đang sử dụng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt:
Bảng 3: Bảng phân vùng môi trường các hồ cấp nước sinh hoạt
Đến
năm
2010
Từ
năm
2011
Từ
năm
2016
Từ
năm
2020STT Tên hồ Địa điểm
Dung tích
V(106.m3)
Cột
1 Hồ Trị An
Huyện Định Quán,
Tân Phú, Vĩnh Cửu
2,765 x 103 A A A A
5 Hồ Núi Le Huyện Xuân Lộc 3,5 A A A A
6 Hồ Gia Ui Huyện Xuân Lộc 10,8 A A A A
9 Hồ Sông Mây Huyện Trảng Bom 14,8 A A A A
13 Hồ Suối Tre Thị xã Long Khánh 2,416 A A A A
13
Hồ Cầu Mới
- Tuyến V
- Tuyến VI
Huyện Cẩm Mỹ
và Long Thành
9,0
21,0
A A A A
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
6
b) Phân vùng môi trường các sông, suối theo định hướng bảo vệ:
Bảng 4: Bảng phân vùng môi trường các hồ định hướng bảo vệ
Đến
năm
2010
Từ
năm
2011
Từ
năm
2016
Từ
năm
2020STT Tên hồ Địa điểm
Dung tích
V(106.m3)
Cột
2 Hồ Đa Tôn Huyện Tân Phú 19,0 B A A A
3 Hồ Bà Hào Huyện Vĩnh Cửu 2,8 B A A A
4 Hồ Mo Nang Huyện Vĩnh Cửu 1,0 B A A A
7 Hồ Suối Vọng Huyện Cẩm Mỹ 4,0 B A A A
8 Hồ Suối Đôi 3 Huyện Cẩm Mỹ 12,0 B B A A
10
Hồ Thanh
Niên
Huyện Trảng Bom 0,6 B A A A
11 Hồ Bà Long Huyện Trảng Bom 1,2 B A A A
12 Hồ Suối Dầm Huyện Trảng Bom 1,2 B A A A
B. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải công
nghiệp:
Dựa trên cơ sở phân vùng theo Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về việc phân
vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, tiến hành xây dựng, điều chỉnh phân vùng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai bao gồm 04 vùng sau:
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
7
1. Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng Kv = 0,6, bao gồm:
Nội thành đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I; rừng đặc dụng; di sản nhiên
nhiên, di tích lịch sử, văn hoá được xếp hạng. Khi áp vào thực hiện trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai có kết quả như sau:
a. Vườn Quốc gia Cát Tiên; Khu Bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu; rừng
đặc dụng, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa khác được xếp hạng, trong đó:
- Rừng đặc dụng xác định theo Luật bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14 tháng 12
năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu
rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
- Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng bao gồm các di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, thủ tướng chính phủ hoặc bộ chủ
quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
b. Cơ sở chế biến, kinh doanh và dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu
vực tại điểm a của vùng 1 dưới hai (02) km.
2. Vùng 2: Áp dụng hệ số Kv = 0,8, bao gồm:
Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV; vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt,
đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km. Khi áp
vào thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có kết quả như sau:
a. Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thành phố Biên Hòa;
- Thuộc quy hoạch thành phố Nhơn Trạch;
- Thị xã Long Khánh gồm các phường: Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân Hòa,
Xuân An, Phú Bình, Xuân Bình;
- Thị trấn Long Thành thuộc huyện Long Thành;
- Thị trấn Trảng Bom thuộc huyện Trảng Bom;
- Thị trấn Dầu Giây thuộc huyện Thống Nhất.
b. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoàng cách đến ranh giới các
khu vực tại điểm a của vùng 2 dưới hai (02) km.
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
8
3. Vùng 3: Áp dụng hệ số Kv = 1,0 gồm:
Khu công nghiệp; đô thị loại V; vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III,
IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; các Khu
công nghiệp . Khi áp vào thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có kết quả như sau:
a. Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thị trấn Vĩnh An thuộc huyện Vĩnh Cửu;
- Thị trấn Gia Ray thuộc huyện Xuân Lộc;
- Thị trấn Định Quán thuộc huyện Định Quán;
- Thị trấn Tân Phú thuộc huyện Tân Phú.
b. Vùng ngoại thành, ngoại thị của các đô thị của điểm a của vùng 2 có khoảng
cách đến ranh giới nội thành, nội thị các đô thị này lớn hơn hoặc bằng hai (02) km.
c. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành
quyết định thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch. Trường hợp khu công nghiệp, cụm
công nghiệp nằm trong khu vực thuộc vùng 1, vùng 2 nhỏ hơn hai (02) km thì áp dụng
hệ số Kv tương ứng của vùng 1 hoặc vùng 2.
d. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các
khu vực tại điểm a, b, c của vùng 3 dưới hai (02) km.
4. Vùng 4: Vùng nông thôn – miền núi áp dụng hệ số Kv = 1,2
1. Địa bàn các xã thuộc các huyện và thị xã Long Khánh
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có ranh giới nằm giữa từ 02 vùng trở
lên và nhỏ hơn 02 km thì áp dụng khu vực ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3 và 4
(hệ số Kv tương ứng: 0,6; 0,8; 1,0; 1,2).
III. KẾT LUẬN
Kết quả đề tài này là cơ sở để áp dụng vào công tác quản lý nhà nước về môi
trường trên địa bàn tỉnh. Dựa trên phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí
thải công nghiệp này các công tác thanh kiểm tra môi trường, thu phí nước thải, áp
dụng các tiêu chuẩn thải trên địa bàn tỉnh.
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
9
Ngoài ra, đề tài còn là tiền đề quan trọng trong việc xây dựng các phân vùng
môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn các tình khác.
Chỉ có kết hợp với phân vùng này các quyết định, TCVN, QCVN về môi
trường đối với nước thải và khí thải mới trở nên thật sự đúng đắn.
Cần có những nội dung nghiên cứu tiếp theo nhằm định hướng phát triển đề tài
để áp dụng hiệu quả vào thực tiễn tại Đồng Nai:
- Trên cơ sở bản đồ quy hoạch sử dụng đất, địa giới hành chính tỉnh và các
phần mềm GIS tiến hành xây dựng bản đồ phân vùng môi trường tiếp nhận
nước thải và khí thải công nghiệp.
- Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải chi tiết hơn cho những
sông, suối, hồ có lưu lượng/diện tích nhỏ để cụ thế hóa các phân vùng.
- Xây dựng phân vùng môi trường tiếp nhận cho các lưu vực sông.
- Kết hợp với các tỉnh/thành lân cận để xây dựng nên phân vùng môi trường
tiếp khí thải công nghiệp khu vực cũng như bản đồ phân vùng cho khu vực.
- Tiến tới xây dựng và áp đặt từng quy chuẩn, tiêu chuẩn cho từng đoạn sông
suối, hồ và vùng lãnh thổ đặc trưng.
IV. LỜI CẢM ƠN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cuối cùng là lời cảm ơn xin gởi đến ThS.Cáp Trương Quốc Hiếu đã hướng dẫn
cho tác giả trong quá thực hiện đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng tư liệu từ các nguồn:
[1] Cục thống kê , Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai, Cục thống Kê Đồng Nai,
2007.
[2] Bộ Tài nguyên và môi trường, Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18
tháng 12 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp
dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2006.
[3] Sở Tài nguyên và môi trường Đồng Nai, Điều tra, bổ xung, Quy hoạch bảo
vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020, Sở
Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai, tháng 9/2006.
Một trong những vấn đề của quản lý môi trường, Đồng Nai, tháng 12 năm 2009
10
[4] Ủy Ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày
11 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp
nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, 2007.
[5] Trung tâm Quan Trắc và Kỹ Thuật Môi Trường Đồng Nai, Báo cáo tổng
hợp nhiệm vụ quan trắc năm 2007, 2008, trung tâm Quan Trắc và Kỹ Thuật Môi
Trường, 2007.
[6] Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai, Nghị Quyết 125/2008/NQ-HĐND Về việc
thông qua đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, 2008.
[7] http//:www.google.com.vn
[8]
CỐ VẤN KHOA HỌC SINH VIÊN THỰC HIỆN
ThS.Cáp Trương Quốc Hiếu Trần Thanh Quang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAI_BAO_NCKH.pdf