Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức

Tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Nhu cầu ứng dụng tin học trong lĩnh vực quản lý. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý là một đòi hỏi cấp bách ở nước ta khi mà tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ, thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực hoạt động của con người. Việc tin học hoá quá trình xử lý thông tin quản lý, trước hết nhằm trợ giúp cho nghiệp vụ quản lý, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn... Việc tin học hoá không đặt ra cho toàn bộ qui trình quản lý mà chỉ thực hiện một số khâu quan trọng nhất định trong quy trình đó. Sự cần thiết tin học hoá trong quản lý tuyển sinh. Công việc quản lý tuyển sinh khá phức tạp. Nếu số lượng thí sinh đăng ký dự thi quá đông thì công việc này càng phức tạp và mất nhiều thời gian. Mặt khác, khi cần in điểm hay có yêu cầu phúc tra bài thi mà người quản lý phải làm thủ công, tức là phải tìm hồ sơ hay bài thi và điểm thi sẽ mất nhiều công sức và thời gian. Từ đó ta thấy nhu cầu hoá -...

docx17 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Nhu cầu ứng dụng tin học trong lĩnh vực quản lý. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý là một đòi hỏi cấp bách ở nước ta khi mà tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ, thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực hoạt động của con người. Việc tin học hoá quá trình xử lý thông tin quản lý, trước hết nhằm trợ giúp cho nghiệp vụ quản lý, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn... Việc tin học hoá không đặt ra cho toàn bộ qui trình quản lý mà chỉ thực hiện một số khâu quan trọng nhất định trong quy trình đó. Sự cần thiết tin học hoá trong quản lý tuyển sinh. Công việc quản lý tuyển sinh khá phức tạp. Nếu số lượng thí sinh đăng ký dự thi quá đông thì công việc này càng phức tạp và mất nhiều thời gian. Mặt khác, khi cần in điểm hay có yêu cầu phúc tra bài thi mà người quản lý phải làm thủ công, tức là phải tìm hồ sơ hay bài thi và điểm thi sẽ mất nhiều công sức và thời gian. Từ đó ta thấy nhu cầu hoá - xử lý dữ liệu trên máy tính vào công việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, bài thi và điểm thi là việc cần thiết, đáp ứng nhu cầu một cách nhanh chóng và chính xác. Hiện nay các trường Đại học và Cao đẳng đang dần cải tiến cách thi từ thi viết sang thi trắc nghiệm thì máy tính càng có vai trò quan trọng với hệ thống quản lý tuyển sinh. Công tác quản lý hồ sơ dự thi của các thí sinh ở các trường Đại học, Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tuy có nhiều cải tiến song vẫn còn nhiều hạn chế và mất nhiều công sức. Số lượng thí sinh ngày càng tăng, do vậy việc đưa máy tính vào công tác quản lý tuyển sinh là một điều thiết yếu. Thực tế đã chứng minh điều đó vì đã có rất nhiều phần mềm ra đời đánh dấu một bước nhảy quan trọng trong công tác quản lý tuyển sinh ở tất cả các trường Đại học, Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TSĐHTC 2.1.Mục đích của phần mềm. Mục đích của phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức là quản lý thông tin về thí sinh (cụ thể là hồ sơ dự thi và kết quả dự thi của thí sinh) một cách tổng thể từ lúc nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho tới khi trúng tuyển bao gồm tất cả thông tin về thí sinh như: họ tên, địa chỉ, số báo danh, số phòng, điểm thi... của từng thí sinh. Phần mềm quản lý tuyển sinh tại chức giúp các nhà quản lý( hay phòng đào tạo) trong công việc tổng hợp và đánh giá số lượng thí sinh đăng ký dự thi và chất lượng thí sinh dự thi vào trường năm nay so với các năm trước. 2.2. Quá trình TSĐHTC.  Trong mỗi đợt tuyển sinh, khi bán hồ sơ bộ phận bán hồ sơ sẽ lưu lại họ tên, ngày sinh, nơi sinh của thí sinh. Khi thu hồ sơ tuyển sinh, bộ phận thu hồ sơ sẽ lưu các thông tin còn lại về thí sinh. Đồng thời họ sẽ cập nhật thông tin về các cơ sở liên kết đào tạo, các chuyên ngành đào tạo, các địa điểm thi, số chỉ tiêu đào tạo cho mỗi chuyên ngành. Sau khi hoàn tất việc cập nhật hồ sơ, bộ phận quản lý tuyển sinh thực hiện tổ chức thi tuyển: đánh số báo danh cho từng thí sinh, phân phòng thi tương ứng với mỗi điểm thi, in danh sách thi theo phòng thi, in danh sách ảnh, in danh sách giấy báo dự thi… Sau buổi chuẩn bị cho kỳ thi và sửa chữa những sai sót thí bộ phậnh tuyển sinh sẽ cập nhật lại những đính chính sai sót. Sau khi có kết quả chấm điểm thi ở ba môn bộ phận quản lý tuyển sinh sẽ cập nhật điểm cho thí sinh theo phòng thi, tính điểm chuẩn dựa theo tống số chỉ tiêu tuyển sinh, tính điểm chuẩn cho từng chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và số chỉ tiêu được phân bổ, in giấy báo điểm thi, phân lớp thí sinh trúng tuyển. 2.3.Thông tin đầu vào- ra 2.3.1. Thông tin đầu vào - Hồ sơ: bao gồm các thông tin về thí sinh: tên, ngày sinh, nơi sinh, địa điểm, đối tượng, khu vực, ngành đăng ký dự thi... - Số báo danh (SBD): bao gồm cả chữ và số, được đánh theo chế độ tự động. -Danh mục chuyên ngành. -Chỉ tiêu từng chuyên ngành. - Địa điểm thi - Phòng thi 2.3.2.Thông tin đầu ra -Giấy báo dự thi - Bảng điểm theo từng phòng - Điểm chuẩn từng chuyên ngành - Danh sách lớp theo từng chuyên ngành ( cho các thí sinh đã trúng tuyển) - Giấy báo nhập học 2.4.Phân tích phần mềm TSĐHTC 2.4.1.Sơ đồ chức nănQuản Lý Tuyển Sinh ĐHTC g Ghép phách Vào điểm Báo Cáo Thu bài thi Đánh phách Chấm thi Quản Lý Bài Thi Phân địa điểm thi Tổ Chức Thi Tuyển Lưu hồ sơ Thu hồ sơ Bán hồ sơ Quản Lý Hồ Sơ Báo cáo điểm Tính điểm chuẩn từng ngành Đánh số BD tự động In danh sách TS In giấy báo dự thi 2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ mức ngữ cảnh ( mức 0) Hồ Sơ TS 2.0 Tổ chức thi tuyển 1.0 Quản lý hồ sơ Hồ sơ Hồ sơ Giấy báo baos dự thi Thí Sinh Thí Sinh 4.0 Báo cáo 3.0 Quản lý bài thi Bài thi KQ thi Điểm thi Giấy nhập học Báo cáo Phòng Đào Tạo Sơ đồ phân rã mức 1 *Tiến trình 1.0 Thí Sinh Hồ sơ Hồ sơ đã cập nhật thông tin 1.1 Bán hồ sơ 1.2 Thu hồ sơ Hồ sơ ban đầu Phòng đào tạo Họ tên TS, Hồ sơ ngày sinh, hoàn chỉnh 1.3 Lưu hồ sơ nơi sinh Hồ sơ TS *Tiến trình 2.02.2 Đánh số BD tự động Số BD 2.3 In giấy báo dự thi 2.1 Phân địa diểm thi Cơ sở liên kết Địa điểm Giấy báo dự thi thi Thí Sinh Phòng tuyển sinh 2.4 In danh sách TS Hồ sơ TS *Tiến trình 3.0 3.1 Thu bài thi 3.2 Đánh phách Thí sinh Bài thi Bài thi Giấy báo điểm Phòng đào tạo Số phách Bài thi đã 3.4 Ghép phách dọc phách 3.3 Chấm thi 3.5 Vào điểm Bài thi đã Bài thi đã chấm có phách Điểm thi *Tiến trình 4.0 Phòng đào tạo Thí sinh Giấy báo nhập học Chỉ Điểm 4.1 Báo cáo điểm tiêu chuẩn 4.2 Tính điểm chuẩn từng ngành Điểm Điểm thi 2.5. Thiết kế CSDL Các bước chính và những nguyên lý cơ bản để thiết kế và tạo lập một CSDL Bước 1: Xác định mục đích của CSDL Bước 2: Phác họa mô hình dữ liệu Xác định các thực thể và thuộc tính của mỗi thức thể Xác định những mối quan hệ giữa các thực thể Bước 3: Duyệt lại mô hình dữ liệu Bước 4: Tạo lập CSDL 2.5.1. Thiết kế các tệp CSDL 1. Tệp CanBo Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaCB Text 50 Mã cán bộ Password Text 15 Mật khẩu HoTen Text 50 Họ tên Ngaysinh Date/Time Ngày sinh GioiTinh Text 5 Giới tính DTDiDong Text 10 ĐT di động DTNhaRieng Text 10 ĐT nhà riêng DiaChi Text 50 Địa chỉ Email Text 50 Email ChucVu Text 50 Chức vụ QuyenHan Text 50 Quyền hạn 2. Tệp ChuyenNganh Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaChuyenNganh Text 10 Mã chuyên ngành TenChuyenNganh Text 50 Tên chuyên ngành ChiTieu Number 30 Chỉ tiêu ĐiemChuan Number 20 Điểm chuẩn 3. Tệp SinhVien Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaSV Text 10 Mã sinh viên TenSV Text 50 Tên sinh viên TenLop Text 30 Tên lớp SoBD Text 15 Số báo danh MaChuyenNganh Text 10 Mã chuyên ngành 4. Tệp DiaDiemThi Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaDiaDiem Text 10 Mã địa diểm TenDiaDiem Text 50 Tên địa điểm DiaChi Text 50 Địa chỉ 5. Tệp HoSo Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaHoSo Text 10 Mã hồ sơ Khoahoc Number 8 Khoá học DotThi Date/Time Đợt thi HoDem Text 50 Họ đệm Ten Text 50 Tên NgaySinh Date/time Ngày sinh GioiTinh Text 5 Giới tính NoiSinh Text 100 Nơi sinh Noio Text 100 Nơi ở TenCQ Text 50 Tên cơ quan DiaChiCQ Text 50 Địa chỉ cơ quan DTNhaRieng Text 10 Điện thoại nhà riêng DTCoQuan Text 10 Điện thoại cơ quan DTDiDong Text 10 Điện thoại di động MaChuyenNganh Text 10 Mã chuyên ngành PhuongThucHoc Text 50 Phương thức học DiemThuong Number 8 Điểm thưởng ChuyenNganhTN Text 50 Chuyên ngành tốt nghiệp DuocTuyenThang Yes/No Được tuyển thẳng DuocDuTuyen Yes/No Được dự thi MaCanBo Text 50 Mã cán bộ 6. Tệp PhongThi Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải MaPT Text 8 Mã phòng thi MaDiaDiem Text 10 Mã địa điểm SLuongTS Number 150 Số lượng thí sinh 7.Tệp DiemThi Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải SoBD Text 10 Số báo danh DiemMon1 Text 8 Điểm môn1 DiemMon2 Text 8 Điểm môn 2 DiemMon3 Text 8 Điểm môn 3 DiemThuong Text 8 Điểm thưởng TongDiem Text 10 Tổng điểm MaPT Text 8 Mã địa điểm 2.5.2 Mô hình quan hệ giữa các tệp dữ liệu 2.6.Thiết kế giao diện 2.6.1. Nguyên tắc chung trong thiết kế giao diện 2.6.2. Một số giao diện điển hình 2.7.Thiết kế giải thuật 2.7.1. Khái niệm giải thuật 2.7.2.Phương pháp thiết kế giải thuật 2.7.3. Một số giải thuật B E Khởi tạo giao diện cập nhật hồ sơ thí sinh Thêm bản ghi trắng Nhập, chọn mã hồ sơ Kiểm tra mã duy nhất Kiểm tra tiếp tục Nhập các thông tin liên quan Đóng lại Giải thuật cập nhật hồ sơ thí sinh. T F F T Giải thuật khai thác báo cáo B Điều kiện hợp lệ ? Kiểm tra tính hợp lệ của điều kiện khai báo các thông số điều kiện lấy thông tin ra Chọn báo cáo cần lập. Khởi tạo khai thác thông tin báo cáo tương ứng Truy vấn CSDL lấy thông tin cho báo cáo T F Đóng lại Kiểm tra tiếp tục ? E F T 2.8.Thiết kế báo cáo 2.8.1.Nguyên tắc chung thiết kế báo cáo 2.8.2.Mẫu báo cáo 2.9. Triển khai phần mềm -Yêu cầu phần cứng, phần mềm hệ thống - Quy trình khai thác phần mềm CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN 3.1. Ưu điểm của phần mềm 3.2. Nhược điểm của phần mềm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTin24.docx