Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý siêu thị big C Đà Nẵng

Tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý siêu thị big C Đà Nẵng: BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý siêu thị big C Đà Nẵng GVHD: ThS Vũ Hà Tuấn Anh NTH: Nhóm 03 Trần Đức Quý Nguyễn Công Bình Nguyễn Quang Việt Nguyễn Văn Mỹ Phan Thế Mỹ 1. MỤC TIÊU Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin, đề tài sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng: Quản lý nhân viên Quan lý nhập, giao kho Quản lý mặt hàng trong siêu thị Quản lý tài chính thu chi của siêu thị . 2. KHẢO SÁT 2.1 Khảo sát hệ thống Siêu thị Big C Đà Nẵng là siêu thị lớn chuyên mua bán với hình thức: bán lẻ…Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản giao hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.Khách hàng của siêu thị là người tiêu dùng,các hiệu tạp hoá nhỏ, những siêu thị khác…Siêu thị có đa dạng các mặt hàng: quần áo,rau, quả,thit, cá…Siêu thị có quầy thu ngân, quầy kế toán...Vì vậy cần một hệ thống quản lý đ...

doc31 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý siêu thị big C Đà Nẵng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý siêu thị big C Đà Nẵng GVHD: ThS Vũ Hà Tuấn Anh NTH: Nhóm 03 Trần Đức Quý Nguyễn Công Bình Nguyễn Quang Việt Nguyễn Văn Mỹ Phan Thế Mỹ 1. MỤC TIÊU Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin, đề tài sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng: Quản lý nhân viên Quan lý nhập, giao kho Quản lý mặt hàng trong siêu thị Quản lý tài chính thu chi của siêu thị . 2. KHẢO SÁT 2.1 Khảo sát hệ thống Siêu thị Big C Đà Nẵng là siêu thị lớn chuyên mua bán với hình thức: bán lẻ…Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản giao hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.Khách hàng của siêu thị là người tiêu dùng,các hiệu tạp hoá nhỏ, những siêu thị khác…Siêu thị có đa dạng các mặt hàng: quần áo,rau, quả,thit, cá…Siêu thị có quầy thu ngân, quầy kế toán...Vì vậy cần một hệ thống quản lý để giúp cho việc quản lý siêu thị được dễ dàng hơn Các hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng vào kho, giao hàng từ kho ra quầy, quản lý quầy, báo cáo số luợng và doanh thu hàng bán, báo cáo tồn kho trong tháng SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA SIÊU THỊ BIG C ĐÀ NẴNG Tổ văn phòng Tổ thu ngân Tổ quản lý Tổ tin học Tổ bảo vệ Tổ văn phòng: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của siêu thị. Tổ phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban giám đốc Tổng công ty. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi đột giao theo yêu cầu của ban giám đốc. Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hoá đổi lại của khách hàng. Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng đồng thời ghi nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc. Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng hàng hoá của siêu thi, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phòng để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng. Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết giao các báo cáo cần thiết phục vụ cho tổ văn phòng. Phân tích hiện trạng hệ thống Nhập hàng hoá Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ các thông tin của hàng vào hệ thống quản lý, Các thông tin bao gồm: Mã vạch, giá bán, ngày sản giao, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tính… Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức: Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung cấp. Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp khác. Hàng nhập về ,thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới. Giao hàng hoá Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quầy bán. Quầy bán là mơi trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua hàng và giúp cho nhân viên bán hàng dễ kiểm soát hàng hoá ở quầy để bổ sung khi hết hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở siêu thị, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê biết để mặt hàng nào đã hết hay còn ít trong kho từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới, hoặc giao hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng còn ít. Hiện trạng tin học Siêu thị Big C là siêu thị lớn, hằng ngày số lượng hàng hoá bán ra rất lớn. Đặt biệt với hệ thống bán lẻ còn có nhiều sai sót trong việc kiểm kê hàng hoá, nên cần có một bộ phận tin học để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát lượng hàng bán lẻ trong ngày. Nói chung hệ thống siêu thị lớn cần một bộ phận tin học để phục vụ các nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý chặt chẽ hơn. 2.3 Các chức năng chính trong hệ thống quản lý Quản lý nhân viên: Nhân viên của siêu thị được quản lý với những thông tin:Mã số, Tên nhân viên,năm sinh, địa chỉ . Quản lý nhập, giao kho:Khi nhập giao hàng trong siêu thị cần lưu thông tin:ngày tháng nhập giao,tổng trị giá . Quản lý mặt hàng trong siêu thị:Mặt hàng trong siêu thị được quản lý dựa trên những thông tin:Mã mặt hàng,tên mặt hàng, loại, đơn vị tính. Quản lý tài chính thu chi của siêu thị: Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì. Dựa theo các hoá đơn thu, chi trong siêu thị để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. Quản lý kho: Hàng nhập: - Nhập hàng theo hoá đơn mua hàng của công ty. - Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng, nhóm hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá… - Báo cáo nhập hàng trong kỳ. Hàng giao: Hàng giao ra quầy cũng được theo dõi theo mã hàng, nhóm hàng, chủng loại, số lượng giao… Báo cáo lượng hàng giao trong kỳ. Quản lý hàng tồn: Tổng hợp những phát sinh giao nhập tồn trong kỳ. Báo cáo hàng tồn và giá trị tồn trong kỳ. Báo cáo thẻ kho từng mặt hàng. Quản lý quầy: Điều chỉnh hàng tồn quầy: Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới. Phiếu giao ca: Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng hàng bán trong ca, cuối mỗi ca máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới. Quản lý bán lẻ: Lập các hoá đơn bán hàng. Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng... Quản lý chương trình khuyến mãi giao hàng tận nơi Nhận yêu cầu chuyển hàng của khách hàng Kiêm tra hoá đơn và sản phẩm của khách hàng. Cập nhập thông tin khách hàng và giao hàng theo địa chỉ khách hàng cung cấp. Quản trị hệ thống dữ liệu: Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. Kết thúc chương trình. 2.4 Xác định phạm vi hệ thống và lĩnh vực ưu tiên Với mục tiêu cải thiện khã năng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và tăng cường khã năng cạnh tranh cho các siêu thị, với hoạt động nghiệp vụ bán hàng trong hệ thống hiện nay là ổn định, mục tiêu cải thiện nghiệp vụ này là chính yếu. Việc mô hình hóa nhằm đến mục tiêu làm rõ cơ chế hoạt động của siêu thị đồng thời làm rõ chức năng tiện dụng cho khách hàng và người quản lý. Vì thế chúng ta chỉ quan tâm đến nghiệp vụ của hai tổ là tổ thu ngân và tổ văn phòng. Với phạm vi hệ thống được xác định như trên, ta xác định những lĩnh vực ưu tiên: - Nghiệp vụ quản lý hàng hóa: hoạt động lưu trữ thông tin hàng hóa khi nhập hàng. - Nghiệp vụ bán hàng: cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn cho khách hàng tại quầy thu ngân do nhân viên quản lý tự chịu trách nhiệm. - Nghiệp vụ thống kê: thống kê tình hình hoạt động của từng siêu thị cho ban giám đốc do nhân viên quản lý tự chịu trách nhiệm chính. - Nghiệp vụ giao hàng tận nơi: là nghiệp vụ chăm sóc đối với khách hàng mua với số lượng lớn do nhân viên quản lý chịu trách nhiệm. 3. BIỂU ĐỒ ACTIVITY 3.1 QUẢN LÝ BÁN HÀNG 3.2 QUẢN LÝ NHẬP HÀNG 3.3 THỐNG KÊ BÁO CÁO 3.4 QUẢN LÝ XUẤT HÀNG 3.5 KIỂM KÊ HÀNG HÓA 3.6 QUẢN LÝ GIAO HÀNG TẬN NƠI 3.7 QUẢN LÝ NHÂN VIÊN 4. XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE, CÁC GÓI USE CASE VÀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE CHI TIẾT 4.1 Xác định các USE CASE Tác nhân NGUOI QUAN LY có các use case sau: Đăng nhập Thống kê hàng hóa Tra cứu phiếu nhập hàng Lập phiếu nhập hàng Quản lý thông tin nhân viên Thống kê hàng tồn kho Quản lý thông tin hàng hóa Tra cứu phiếu giao Lập phiếu giao Lập phiếu giao hàng Tra cứu phiếu giao hàng Quản lý giao hàng Thống kê doanh thu Tra cứu thông tin nhà cung cấp Quản lý nhà cung cấp Tác nhân NHAN VIEN BAN HANG có các use case sau: Đăng nhập Lập hóa đơn Tra cứu hóa đơn Tác nhân NHÂN VIÊN KIỂM KÊ có các use case sau: Đăng nhập Thống kê hàng tồn trên quầy Lập phiếu kiểm kê Tra cứu phiếu kiểm kê 4.2 Xác định các gói use case, biểu đò use case chi tiết. 4.2.1 Xác định các gói Usecase 4.2.2 Biểu đồ Usecase chi tiết Đặc tả Usecase đăng nhập a) Gói QUẢN LÝ BÁN HÀNG b) Gói QUẢN LÝ NHẬP HÀNG c) Gói QUẢN LÝ XUẤT HÀNG d) Gói QUẢN LÝ NHÂN VIÊN e) Gói KIỂM KÊ HÀNG HÓA f) Gói QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH GIAO HÀNG TẬN NƠI g) Gói THỐNG KÊ BÁO CÁO Đặt tả chi tiết scenario các use case 4.2.1 Gói “Dang nhap” a. Use case “Dang nhap” TÊN USECASE Dang nhap TÁC NHÂN Nguoi su dung he thong MÔ TẢ use case này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống quản lý siêu thị. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Không có DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu và cho phép actor đang nhập vào hệ thống NGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ thông báo lỗi khi actor nhập tên và mật khẩu sai Gói quản lý bán hàng a. Use case “Lap hoa don” TÊN USE CASE Lap hoa don TÁC NHÂN Nhan vien ban hang MÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể tính tiền và in hóa đơn cho khách hàng. ĐIÊU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã số từng mặt hàng cần tính tiền. Thông tin về : mã vạch, số lượng mặt hàng đó được mua. 2. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách hàng trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng hoá, thuế giá trị gia tăng đối với từng mặt hàng được lưu trong CSDL 3. Hệ thống tính tổng số tiền của hóa đơn 4. Hệ thống lưu trữ và in ra hoá đơn cho khách hàng. NGOẠI LỆ 1.a. Nếu mã số mặt hàng không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện ra một thông báo lỗi và đồng thời chuyển hàng hóa này vào kho b. Đặc tả Use-case“ Quan ly thong tin hang hoa” TÊN USE CASE Quan ly thong tin hang hoa TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin về các mặt hàng được bán trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một mặt hàng ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý hàng hoá và liệt kê danh sách các mặt hàng hiện có của siêu thị cùng với các thông tin quản lý khi người quản lý chọn chức năng quản lý hàng hoá 2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng sự kiện sau được thực hiện. 2.a Thêm một mặt hàng: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào các thông tin của mặt hàng mới nhập vào kho. Thông tin này bao gồm: tên mặt hàng, loại, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, giá nhập vào, giá bán ra.... Sau khi người quản lý nhập đủ thông tin cần thiết của một mặt hàng, người sử dụng chọn chức năng Thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về mặt hàng được thêm vào trong hệ thống 2.b Sửa một mặt hàng: Người quản lý chọn mặt hàng cần sửa thông tin Hệ thống sẽ hiển thị các thông tin của mặt hàng được chon. Người quản lý chọn Sửa thông tin mặt hàng Người quản lý có thể thay đổi thông tin của một hay nhiều mặt hàng đã được nêu ra trong luồng phụ Thêm, nhưng không được đổi mã mặt hàng. Người quản lý xác nhận thao tác sửa. Hệ thống sẽ cập nhật các mẩu tin bị thay đổi vào cơ sở dữ liệu. 2.c Xoá mặt hàng: Hệ thống mở danh sách các mặt hàng. Người quản lý chọn mặt hàng cần xoá. Người quản lý chọn chức năng xoá mặt hàng. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xoá. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Hệ thống xoá mẩu tin của một hoặc các mặt hàng ra khỏi hệ thống NGOẠI LỆ 2.b Không tìm thấy mặt hàng: Nếu trong luồng phụ Cập nhật không tồn tại mặt hàng có mã số nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể nhập một mã vạch khác hoặc có thể hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc c. Đặc tả Use-case “Tra cuu hoa don” TÊN USECASE Tra cuu hoa don TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin hóa đơn được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện). ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các hóa đơn của siêu thị được sắp xếp theo mã Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các hóa đơn thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị. NGOẠI LỆ 5.a. Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc 5.b. Không có hóa đơn nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có hóa đơn nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc 4.2.3 Gói quản lý nhập hàng a. Đặc tả Use-case “Lap phieu nhap hang” TÊN USECASE Lap phieu nhap hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên quản lý lập phiếu Nhập hàng hàng hóa trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá phiếu Nhập hàng ra khỏi hệ thống ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý trước khi use case bắt đầu. DÒNG SỰ KIỆN Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý phiếu Nhập hàng. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu Nhập hàng Thêm: Nếu người dùng chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu Nhập hàng. Người quản lý nhập tên phiếu Nhập hàng mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu Nhập mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu Nhập hàng mới vào cơ sở dữ liệu. Cập nhật: Nếu người sử dụng chọn một phiếu Nhập hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu Nhập hàng nhưng không cho sửa mã phiếu Nhập hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin phiếu Nhập được chỉnh sửa vào CSDL NGOẠI LỆ Không có b. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu nhap” TÊN USECASE Tra cuu phieu nhap TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin phiếu nhập hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu nhập hàng của siêu thị sắp xếp theo mã theo yêu cầu tra cứu thông tin phiếu nhập hàng trong hệ thống Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu nhập hàng thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị (kết quả tìm kiếm) NGOẠI LỆ 4.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc. 4..b. Không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái cũ. Use-case kết thúc c. Đặc tả Use-case“ Quan ly thong tin nha cung cap” TÊN USE CASE Quan ly thong tin nha cung cap TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhà cung cấp hàng cho siêu thị. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên nhà cung cấp ra khỏi hệ thống ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp của siêu thị. 2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện. Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện. 3. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhà cung cấp bán hàng, gồm: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại - Thêm: Thông tin về nhà cung cấp bán hàng được thêm vào trong hệ thống. Nhà cung cấp vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên. Danh sách nhà cung cấp mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình. - Hiệu chỉnh thông tin nhà cung cấp siêu thị: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhà cung cấp bán hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các nhà cung cấp hàng của siêu thị. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của nhà cung cấp này. - Xóa nhà cung cấp: Người sử dụng chọn một nhà cung cấp muốn xoá. Người sử dụng chọn chức năng Xóa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhà cung cấp hàng. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về nhà cung cấp được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. NGOẠI LỆ 2.a Thông tin về nhà cung cấp không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. 2.b Thông tin về nhà cung cấp không hợp lệ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về nhà cung cấp không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ . Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc. d. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin nha cung cap” TÊN USECASE Tra cuu thong tin nha cung cap TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin các nhà cung cấp của siêu thị được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm Tên, địa chỉ … (tìm kiếm theo điều kiện) ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các nhà cung cấp của siêu thị sắp xếp theo tên theo yêu cầu của người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện và hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp thỏa mãn điều kiện được chọn của người sử dụng NGOẠI LỆ 4.a Hệ thống hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp khi có yêu cầu hủy bỏ thao tác từ người sủ dụng 4.2.4 Gói quản lý xuất hàng a. Đặc tả Use-case “Lap phieu xuat hang” TÊN USECASE Lap phieu xuat hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý lập phiếu xuất hàng và duy trì thông tin về các phiếu xuất hàng này. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một phiếu. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Người quản lý chọn chức năng quản lý phiếu xuất hàng. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu xuất hàng. Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu xuất hàng. Người quản lý nhập tên phiếu xuất hàng mới Cập nhật: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu xuất mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu xuất hàng mới vào cơ sở dữ liệu. Nếu người sử dụng chọn một phiếu xuất hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu xuất hàng nhưng không cho sửa mã phiếu xuất hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin phiếu xuất mới được chỉnh sửa vào CSDL Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu xuất hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu xuất hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu NGOẠI LỆ Không có b. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu xuat” TÊN USECASE Tra cuu phieu xuat TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin phiếu xuất hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện). ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu xuất hàng của siêu thị sắp xếp theo mã theo yêu cầu tra cứu thông tin phiếu xuất hàng trong hệ thống Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu xuất hàng thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị. NGOẠI LỆ 4.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc. 4.b. Không có phiếu xuất hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu xuất hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Use-case kết thúc 4.2.5 Gói quản lý nhân viên a. Đặc tả Use-case “Quan ly thong tin nhan vien” TÊN USE CASE Quan ly thong tin nhan vien TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhân viên của siêu thị trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên nhân viên ra khỏi hệ thống ĐIỀU KIÊN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của siêu thị. 2. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện: thêm, cập nhật, xóa - Thêm: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhân viên bán hàng. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin sau khi người sử dụng chọn chức năng thêm. Thông tin về nhân viên bán hàng được thêm vào trong hệ thống Hệ thống tự động phát sinh mã nhân viên thông qua một công thức cho trước. - Cập nhật: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên bán hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách nhân viên bán hàng của siêu thị Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật - Xóa: Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên bán hàng (được chọn từ danh sách các nhân viên bán hàng của siêu thị) sau khi người sử dụng chọn một nhân viên muốn xoá. Hệ thống sẽ xóa hoàn toàn thông tin về nhân viên NGOẠI LỆ 2.a Thông tin về nhân viên không đầy đủ Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện 2.b Thông tin về nhân viên không hợp lệ Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ . Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện 2.c Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận Trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa nhân viên, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. b. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin nhan vien” TÊN USECASE Tra cuu thong tin nhan vien TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin các nhân viên của siêu thị được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND … (tìm kiếm theo điều kiện). ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các nhân viên của siêu thị sắp xếp theo họ tên Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (chức năng tìm kiếm có điều kiện-Tìm) Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ Hệ thống hiển thị danh sách thỏa mãn điều kiện tra cứu NGOẠI LỆ 5.a. Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp khi có yêu cầu hủy bỏ và trở về trạng thái trước đó 5.b.Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có nhân viên nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó khi không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiện đưa ra 4.2.6 Gói kiểm kê hàng hóa a. Đặc tả Use-case“ Thong ke hang ton tren quay” TÊN USE CASE Thong ke hang ton tren quay TÁC NHÂN Nhan vien kiem ke MÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên kiểm kê (xem) các mặt hàng đã bán ra tử quầy, các mặt hàng tồn trong một thời gian nào đó ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống cho phép người dùng lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hàng Hệ thống sẽ liệt kê tất cả các phiếu của hàng hóa trong có trong siêu thị theo yêu cầu Hệ thống sẽ truy xuất từ CSDL theo yêu cầu thống kê để lọc tất cả các loại mặt hàng tương ứng yêu cầu đã chọn Hệ thống truy xuất CSDL,và hiện thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng xuất, nhập của từng măt hàng của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúc NGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê b. Đặc tả Use-case “Lap phieu kiem ke” TÊN USECASE Lap phieu kiem ke TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép nhân viên kiểm kê lập phiếu kiểm kê hàng hóa trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá phiếu kiểm kê ra khỏi hệ thống. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập hệ thống quyền quản lý trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Nhân viên kiểm kê chọn chức năng quản lý phiếu kiểm kê. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu kiểm kê Thêm: Người dùng chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Người quản lý nhập tên phiếu kiểm kê mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu kiểm kê mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu kiểm kê mới vào cơ sở dữ liệu. Cập nhật: Nếu người sử dụng chọn một phiếu kiểm kê đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu kiểm kê nhưng không cho sửa mã phiếu kiểm kê (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật.Hệ thống cập nhật thông tin phiếu kiểm kê được chỉnh sửa vào CSDL Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu kiểm kê đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu kiểm kê được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu NGOẠI LỆ Không có c. Đặc tả Use-case “Tra cuu phieu kiem ke” TÊN USECASE Tra cuu phieu kiem ke TÁC NHÂN Người quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin phiếu kiểm kê được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu kiểm kê của siêu thị sắp xếp theo mã thue yêu cầu tra cứu thông tin phiếu kiểm kê trong hệ thống Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu kiểm kê thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị. NGOẠI LỆ 3.a. Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc 3.b. Không có phiếu kiểm kê nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu kiểm kê nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc. 4.2.7 Gói quản lý chương trình giap hàng tận nơi a. Đặc tả Use-case“ Lap phieu giao hang” TÊN USE CASE Lap phieu giao hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý lập phiếu giao hàng và duy trì thông tin về các phiếu giao hàng này. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN 1. Người quản lý chọn chức năng quản lý phiếu giao hàng 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu giao hàng 2.a Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập phiếu giao hàng. Người quản lý nhập tên phiếu giao hàng mới. 2.b Cập nhật: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu giao mới nhập. Hệ thống cập nhật phiếu giao hàng mới vào cơ sở dữ liệu. Nếu người sử dụng chọn một phiếu giao hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên giao giao hàng nhưng không cho sửa mã phiếu giao hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin phiếu giao hàng mới được chỉnh sửa vào CSDL. 2.c Xóa: Nếu người sử dụng chọn một phiếu giao hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Phiếu giao hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu. NGOẠI LỆ Không có b. Đặc tả Use-case“ Tra cuu phieu giao hang” TÊN USE CASE Tra cuu phieu giao hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin phiếu giao hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm mã phiếu, ngày tháng lập, … (tìm kiếm theo điều kiện). ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu giao hàng của siêu thị sắp xếp theo mã khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin phiếu giao hàng trong hệ thống 2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện và hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng. 3. Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng Tra cứu Danh sách các phiếu giao hàng thoả điều kiện đã được đưa ra sẽ được hiển thị (kết quả tìm kiếm). NGOẠI LỆ 2.a Huỷ bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp: Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc. 2.b Không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra: Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có phiếu nhập hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái cũ. Use-case kết thúc c. Đặc tả Use-case“ Quan ly giao hang” TÊN USE CASE Quan ly giao hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý có thể quản lý thông tin giao hàng được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thống kê, kiểm tra các phiếu giao hàng, ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị tất cả các phiếu giao hàng của siêu thị sắp xếp theo mã khi người quản lý muốn thông kê, kiểm tra thông tin phiếu giao hàng trong hệ thống 2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện. Để kiểm tra các hàng đã được giao tới khách hàng chưa, kiểm tra thồng tin khách hàng … NGOẠI LỆ Không có 4.2.8 Gói thống kê báo cáo a. Đặc tả Use-case “Thong ke hang ton kho” TÊN USECASE Thong ke hang ton kho TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép Người quản lý thống kê (xem) các mặt hàng đã xuất ra từ kho, các mặt hàng ở kho hàng trong một thời gian nào đó ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Actor phải đăng nhập vào hệ thống DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống cho phép người dùng lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hàng theo thời điểm muốn thống kê Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu thị Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng Hệ thống sẽ truy xuất CSDL, và hiển thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng xuất, nhập của từng măt hàng của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúc NGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê b. Đặc tả Use-case “Thong ke doanh thu” TÊN USECASE Thong ke doanh thu TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use Case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu theo một thời điểm nào đó, lựa chọn thống kê theo chủng loại, loại, mặt hàng ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hàng theo thời điểm thống kê Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu thị Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng Hệ thống sẽ truy xuất CSDL, và hiển thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng giá tiền bán của từng mặt hàng của hàng hóa, tổng giá tất cả các mặt hàng của hàng hóa đã được liệt kê ở trên được tính theo thời gian đã chọn Hệ thống kết thúc dòng sự kiên này khi Actor báo cáo kết thúc NGOẠI LỆ Không có c. Đặc tả Use-case “Thong ke hang hoa” TÊN USECASE Thong ke hang hoa TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý thống kê ( xem) các mặt hàng đã bán ra, các mặt hàng tồn thực và lượng nhập trong một thời gian nào đó. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại, mặt hang theo thời điểm thống kê Hệ thống sẽ liệt kê tất cả chủng loại hoăc loại hay là mặt hàng có trong siêu thị Hệ thống sẽ truy xuất CSDL theo yêu cầu là phiếu nhập hay là phiếu xuất và thống kê để lọc tất cả các hàng hóa theo yêu cầu đã chọn đến từng chủng loại hàng hay loại hàng hoặc mặt hàng Hệ thống truy xuất từ CSDL, và hiện thị danh sách theo yêu cầu: Tên mặt hàng của hàng hóa yêu cầu thống kê, tổng số lượng bán của từng mặt hang của hàng hóa, trong khoảng thời gian đã chọn NGOẠI LỆ 2.a. Hệ thống sẽ hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó nếu actor hủy bỏ quá trình thống kê d. Đặc tả Use-case “Tra cuu thong tin hang hoa” TÊN USECASE Tra cuu thong tin hang hoa TÁC NHÂN Nguoi quan ly, Nhan vien ban hang MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý và nhân viên bán hàng có thể xem thông tin của hàng hoá theo nhiều cách khác nhau ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN Hệ thống cho phép người sử dụng chọn chức năng xem thông tin của một hoặc nhiều mặt hàng thuộc cùng một loại Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào tên của mặt hàng cần xem Hệ thống truy xuất thông tin của mặt hàng và hiển thị cho người dùng xem Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào tên loại của loại hàng cần xem. Hệ thống truy xuất thông tin của các mặt hàng thuộc loại đó và hiển thị cho người sử dụng xem khi xem các mặt hang thuộc cùng một loại NGOẠI LỆ 2.a Nếu tên của loại hàng hay mặt hàng người sử dụng nhập không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện ra một thông báo, người sử dụng có thể nhập lại hoặc hủy bỏ thao tác e. Đặc tả Use-case“ Quan ly don vi tinh” TÊN USE CASE Quan ly don vi tinh TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin về các đơn vị tính được bán trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một đơn vị tính. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người dùng đăng nhập hệ thống với quyền quản lý trước khi use case bắt đầu DÒNG SỰ KIỆN 1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đơn vị tính khi người quản lý chọn chức năng quản lý đơn vị tính. Bao gồm các luồng chức năng thêm, cập nhật, xóa. 2.aThêm Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập đơn vị tính. Người quản lý nhập tên đơn vị tính mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật 2.b Cập nhật Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về đơn vị tính mới nhập. Hệ thống cập nhật đơn vị tính mới vào cơ sở dữ liệu. Nếu người sử dụng chọn một đơn vị tính đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên đơn vị tính nhưng không cho sửa mã đơn vị tính (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin về đơn vị tính mới được chỉnh sửa vào lại cơ sở dữ liệu. 2.c Xóa Nếu người sử dụng chọn một đơn vị tính đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá NGOẠI LỆ Không có f. Đặc tả Use-case“ Quan ly chung loai hang” TÊN USE CASE Quan ly chung loai hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin về các chủng loại hàng được bán trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một chủng loại hàng ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT DÒNG SỰ KIỆN 1. Người quản lý chọn chức năng quản lý chủng loại hàng. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý chủng loại hàng 2.a Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện. Hệ thống xoá trắng form nhập chủng loại hàng. Người quản lý nhập tên chủng loại hàng mới. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về chủng loại mới nhập. Hệ thống cập nhật chủng loại hàng mới vào cơ sở dữ liệu. 2.b Xóa: Nếu người sử dụng chọn một chủng loại hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Chủng loại hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu. NGOẠI LỆ Không có g. Đặc tả Use-case“ Quan ly loai hang” TÊN USE CASE Quan ly loai hang TÁC NHÂN Nguoi quan ly MÔ TẢ Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin về các loại hàng được bán trong siêu thị. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xoá một loại hàng. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Người quản lý đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý trước khi use case bắt đầu. DÒNG SỰ KIỆN 1. Người quản lý chọn chức năng quản lý loại hàng. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại hàng. 2.a Thêm: Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được thực hiện.Hệ thống xoá trắng form nhập loại hàng. Người quản lý nhập tên loại hàng mới và chủng loại phù hợp. Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về loại hàng mới nhập. Hệ thống cập nhật loại hàng mới vào cơ sở dữ liệu. 2.b Cập nhật Nếu người sử dụng chọn một loại hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện. Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên loại hàng nhưng không cho sửa mã loại hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp). Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật. Người quản lý chọn chức năng cập nhật. Hệ thống cập nhật thông tin về loại hàng được chỉnh sửa vào lại CSDL 2.c Xóa Nếu người sử dụng chọn một loại hàng đã có trong cơ sở dữ liệu và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa. Người quản lý xác nhận thao tác xoá. Loại hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu. NGOẠI LỆ Không có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphn tch thi7871t k7871 h7879 th7889ng qu7843n l siu thamp7.doc
Tài liệu liên quan