Tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm: LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài:
Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Trần Thi Văn và Thầy Nguyễn Công Thương đã tận tình hướng dẫn, cung cấp kiến thức chuyên môn và ý tưởng giúp chúng em thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý báu.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và nghiên cứu trong thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô trong trường cũng như tất cả các công nhân viên của trường đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong thời gian theo học ở nhà trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn sinh viên đã có những lời nhận xét, đóng góp ý kiến cho chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Trung Dũng – Huỳnh Quốc Tuấn
Mục lục
Mục lục hình ảnh
Hình 1.Use case...
121 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài:
Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Trần Thi Văn và Thầy Nguyễn Công Thương đã tận tình hướng dẫn, cung cấp kiến thức chuyên môn và ý tưởng giúp chúng em thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý báu.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và nghiên cứu trong thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô trong trường cũng như tất cả các công nhân viên của trường đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong thời gian theo học ở nhà trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn sinh viên đã có những lời nhận xét, đóng góp ý kiến cho chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Trung Dũng – Huỳnh Quốc Tuấn
Mục lục
Mục lục hình ảnh
Hình 1.Use case chính của hệ thống 20
Hình 2.Chi tiết use case quản lý thông tin 22
Hình 3. Chi tiết use case quản trị 23
Hình 4.Chi tiết use case soạn câu hỏi 24
Hình 5.Chi tiết use case soạn multimedia 25
Hình 6.Chi tiết use case xem đề thi đã tạo 25
Hình 7.Chi tiết use case quản lý thông tin khoa 26
Hình 8.Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn 27
Hình 9.Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên 28
Hình 10.Chi tiết use case quản lý thông tin môn học 29
Hình 11.Chi tiết use case quản lý thông tin chương 30
Hình 12.Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy 31
Hình 13.Chi tiết use case quản lý thông tin nhóm quyền 32
Hình 14.Chi tiết use case phân quyền 32
Hình 15.Chi tiết use case quản lý thông tin tài khoản 33
Hình 16. Class diagram đăng nhập 34
Hình 17. Class diagram đổi mật khẩu 35
Hình 18. Class diagram quản lý khoa 35
Hình 19. Class diagram quản lý bộ môn 36
Hình 20. Class diagram quản giáo viên 36
Hình 21.Class diagram quản lý môn học 37
Hình 22. Class diagram quản lý chương 38
Hình 23. Class diagram phân công phụ trách giảng dạy 39
Hình 24. Class diagram quản lý nhóm quyền 39
Hình 25. Class diagram phân quyền 40
Hình 26. Class diagram quản lý tài khoản 40
Hình 27.Class diagram soạn multimedia 41
Hình 28.Class diagram soạn câu hỏi 42
Hình 29.Class diagram import câu hỏi 43
Hình 30.Class diagram tạo đề thi 44
Hình 31. Class diagram xem đề thi 45
Hình 32.Sequence diagram thêm câu hỏi 46
Hình 33.Sequence diagram cập nhật câu hỏi 47
Hình 34.Sequence diagram xóa câu hỏi 48
Hình 35.Sequence diagram tạo đề thi 49
Hình 36.Sơ đồ dịch chuyển màn hình 50
Hình 37.Mô hình ERD 53
Hình 38.Màn hình chính của hệ thống 63
Hình 39.Màn hình đăng nhập 64
Hình 40.Màn hình đổi mật khẩu 64
Hình 41.Màn hình QL thông tin khoa 65
Hình 42.Màn hình QL thông tin bộ môn 66
Hình 43.Màn hình QL thông tin giáo viên 67
Hình 44.Màn hình QL thông tin môn học 68
Hình 45.Màn hình QL thông tin chương 69
Hình 46.Màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy 70
Hình 47.Màn hình quản lý thông tin nhóm quyền 71
Hình 48.Màn hình phân quyền cho nhóm quyền 72
Hình 49.Màn hình QL thông tin tài khoản 73
Hình 50.Màn hình QL thông tin Multimedia 75
Hình 51.Màn hình soạn câu hỏi bước 1 76
Hình 52.Màn hình soạn câu hỏi bước 2 77
Hình 53.Màn hình import câu hỏi 78
Hình 54.Màn hình tạo đề thi bước 1 79
Hình 55.Màn hình tạo đề thi bước 2 80
Hình 56.Màn hình xem đề thi đã tạo 81
Hình 57.Mô hình Automation Client-Automation Server 83
Hình 58.Mô hình các đối tượng chính của Word 85
Hình 59.Sơ đồ các module chứa các lớp của hệ thống 87
Hình 60.Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi 91
Hình 61.Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học 92
Hình 62.Màn hình hệ thống khi đang soạn multimedia 93
Hình 63.Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi 93
Hình 64.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 1 94
Hình 65.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 2 95
Hình 66.Đề thi số 1 do hệ thống tạo ra 95
Hình 67.Đề thi số 2 do hệ thống tạo ra 96
Hình 68.Đề thi số 3 do hệ thống tạo ra 97
Hình 69.Màn hình setup bước 1 101
Hình 70.Màn hình setup bước 2 102
Hình 71.Màn hình setup bước 3 103
Hình 72.Màn hình setup bước 4 104
Hình 73.Màn hình setup bước 5 104
Hình 74.Màn hình setup bước 6 105
Hình 75.Màn hình setup bước 7 105
Mục lục bảng
Bảng 1. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm 7
Bảng 2. Độ may rủi của trắc nghiệm đa lựa chọn 11
Bảng 3. Các actor của hệ thống 21
Bảng 4.Các use case chính của hệ thống 22
Bảng 5. Thông tin các use case quản lý 23
Bảng 6.Thông tin các use case quản trị 23
Bảng 7. Thông tin các use case chi tiết soạn câu hỏi 24
Bảng 8.Thông tin các use case chi tiết soạn multimedia 25
Bảng 9.Thông tin các use case chi tiết xem đề thi đã tạo 26
Bảng 10.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin khoa 26
Bảng 11.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin bộ môn 27
Bảng 12.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin giáo viên 28
Bảng 13.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin môn học 29
Bảng 14.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin chương 30
Bảng 15.Thông tin các use case chi tiết phân công phụ trách giảng dạy 31
Bảng 16.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin nhóm quyền 32
Bảng 17.Thông tin các use case chi tiết phân quyền 33
Bảng 18.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin tài khoản 33
Bảng 19.Mô tả chức năng các màn hình 51
Bảng 20.Từ điển dữ liệu bảng Khoa 54
Bảng 21.Từ điển dữ liệu bảng BoMon 55
Bảng 22.Từ điển dữ liệu bảng MonHoc 55
Bảng 23.Từ điển dữ liệu bảng GiaoVien 55
Bảng 24.Từ điển dữ liệu bảng Chuong 55
Bảng 25.Từ điển dữ liệu bảng NhomQuyen 56
Bảng 26.Từ điển dữ liệu bảng AuthenticationForm 56
Bảng 27.Từ điển dữ liệu bảng TaiKhoan 56
Bảng 28.Từ điển dữ liệu bảng DeThi 57
Bảng 29.Từ điển dữ liệu bảng ChiTietDeThi 57
Bảng 30.Từ điển dữ liệu bảng CauHoi 57
Bảng 31.Từ điển dữ liệu bảng TraLoi 58
Bảng 32. Từ điển dữ liệu bảng Multimedia 58
Bảng 33. Từ điển dữ liệu bảng PhuTrach 58
Bảng 34.Bảng tầm ảnh hưởng Khoa-BoMon 58
Bảng 35.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-MonHoc 59
Bảng 36.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-GiaoVien 59
Bảng 37.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-PhuTrach 59
Bảng 38.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-PhuTrach 60
Bảng 39.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-TaiKhoan 60
Bảng 40.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-AuthenticationForm 60
Bảng 41.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-TaiKhoan 60
Bảng 42.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-Chuong 61
Bảng 43.Bảng tầm ảnh hưởng Chuong-CauHoi 61
Bảng 44.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-CauHoi 61
Bảng 45.Bảng tầm ảnh hưởng Multimedia-CauHoi 61
Bảng 46.Bảng tầm ảnh hưởng CauHoi-TraLoi 62
Bảng 47.Mô tả các control trong màn hình chính 63
Bảng 48.Mô tả các control trong màn hình đăng nhập 64
Bảng 49.Mô tả các control trong màn hình đổi mật khẩu 65
Bảng 50.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin khoa 66
Bảng 51.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin bộ môn 67
Bảng 52.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin giáo viên 68
Bảng 53.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin môn học 69
Bảng 54.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin chương 70
Bảng 55.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy 71
Bảng 56.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin nhóm quyền 72
Bảng 57.Mô tả các control trong màn hình phân quyền cho nhóm quyền 73
Bảng 58.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin tài khoản 74
Bảng 59.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin Multinedia 75
Bảng 60.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 1 76
Bảng 61.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 2 78
Bảng 62.Mô tả các control trong màn hình import câu hỏi 79
Bảng 63.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 1 80
Bảng 64.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 2 81
Bảng 65.Mô tả các control trong màn hình xem đề thi đã tạo 82
Bảng 66.Thông tin các module của hệ thống 88
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu đề tài:
Trong cuộc sống thường ngày, nhu cầu đo lường và đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người luôn phải đối chiếu các hoạt động đang triền khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến. Tuy nhiên, muốn đánh giá được chính xác thì phải đo lường trước (cho dù dưới bất cứ dạng nào). Không có số đo thì không thể đưa ra những nhận xét hữu ích. Từ trước đến nay trong giáo dục đã có những hình thức đo lường kết quả học tập như vấn đáp, quan sát, viết … để đánh giá học sinh. Trong đó, thi trắc nghiệm (một dạng của hình thức viết) lả một trong những hình thức đo lường có tính khách quan cao và đã được chọn là hình thức thi chính trong các kỳ thi, cả kỳ tuyển sinh đại học cũng đã sử dụng hình thức thi này. Tuy nhiên, để có thể áp dụng hình thức thi trắc nghiệm thì phải có một tập hợp lớn các câu hỏi trắc nghiệm gọi là ngân hàng câu hỏi, kèm theo đó là phải có một phương pháp quản lý hiệu quả các câu hỏi đó. Công việc đó đòi hỏi phải tốn nhiều công sức và không bảo đảm dược sự chính xác cần thiết nếu thực hiện bằng các thao tác thủ công. Tuy nhiên, với sự trợ giúp của máy vi tính các vấn đề đã nêu sẽ được giải quyết triệt để và hiệu quả. Đó là lý do vì sao chúng em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm” làm đề tài tốt nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức và lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm, nâng cao chất lượng của thi trắc nghiệm, phục vụ hiệu quả cho dạy học.
Mục đích đề tài:
Nhận thức được tầm quan trọng của ứng dụng, chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm”.
Về tính năng:
Quản lý câu hỏi trắc nghiệm một cách có hệ thống theo từng chương của môn học thuộc từng bộ môn, khoa. Giúp dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn câu hỏi ra đề.
Giúp đơn giản việc tạo đề thi.
Lưu trữ đề thi.
Đảm bảo tính lưu trữ lâu dài và vẹn toàn của thông tin.
Về lĩnh vực nghiên cứu:
Ứng dụng C#, SQL 2005 để xây dựng hệ thống.
Sử dụng bộ thư viện lập trình trên môi trường .NET của Microsoft Office 2003 để thao tác với các tập tin Word.
Phạm vi của đề tài:
Khảo sát cách thức soạn đề thi và tổ chức quản lý câu hỏi trắc nghiệm của các khoa trong trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu về các loại câu hỏi trắc nghiệm.
Phân tích, xác định cấu trúc của một đề thi trắc nghiệm.
Thiết kế và cài đặt Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trên nền desktop application với các tính năng cơ bản:
Quản lý danh sách khoa.
Quản lý danh sách bộ môn.
Quản lý danh sách môn học, chương.
Quản lý danh sách câu hỏi.
Soạn và lưu trữ câu hỏi.
Tạo đề thi từ ngân hàng câu hỏi.
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN NỘI DUNG
Tổng quan về trắc nghiệm khách quan
Luận đề và trắc nghiệm khách quan:
Luận đề và trắc nghiệm khách quan đề là những phương tiện kiểm tra khả năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm (tests). Các bài kiểm tra thuộc loại luận đề mà xưa nay vốn quen thuộc với chúng ta cũng là những bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng học tập của học sinh về các môn học. Các chuyên gia đo lường gọi chung hình thức kiểm tra này là “trắc nghiệm luận đề” (essay type test) để phân biệt với loại trắc nghiệm gọi là “trắc nghiệm khách quan” (objective test). Thật ra, việc dùng từ “khách quan” này để phân biệt hai loại kiểm tra nói trên cũng không đúng hẳn, vì trắc nghiệm luận đề không nhất thiết là trắc nghiệm “chủ quan” và trắc nghiệm khách quan không phải hoàn toàn “khách quan”. Tại Việt Nam, các tài liệu thường ghi là “trắc nghiệm khách quan”, không phải hiểu theo nghĩa đối lập với đo lường chủ quan nào, mà nên hiểu là hình thức kiểm tra này có tính khách quan cao hơn cách kiểm tra, đánh giá bằng luận đề chẳng hạn.
Chúng ta gọi tắt “luận đề” là trắc nghiệm luận đề và “khách quan” là trắc nghiệm khách quan.
Dưới đây là chín điểm khác biệt và bốn điểm tương đồng giữa luận đề và trắc nghiệm.
Khác biệt:
Luận đề
Trắc nghiệm
Một câu hỏi thuộc loại luận đề đòi hỏi thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả bằng ngôn ngữ của chính mình.
Một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong một số câu hỏi đã cho trước.
Một bài luận đề gồm số câu hỏi tương đối ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ dài dòng.
Một bài trắc nghiệm thường gồm nhiều câu hỏi có tính cách chuyên biệt, chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn.
Trong khi làm một bài luận đề, thí sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết.
Trong khi làm một bài trắc nghiệm, thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ.
Chất lượng của một bài luận đề phụ thuộc chủ yếu vào kỹ năng của người chấm bài.
Chất lượng của bài trắc nghiệm được xác định phần lớn do kỹ năng của người soạn thảo bài trắc nghiệm.
Một bài theo lối luận đề tương đối dễ soạn nhưng khó chấm và khó cho điểm chính xác.
Một bài thi trắc nghiệm khó soạn, nhưng việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và chính xác.
Thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá tính của mình trong câu trả lời, và người chấm bài cũng có tự do cho điểm theo những xu hướng riêng của mình.
Người soạn thảo trắc nghiệm có nhiều tự do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình qua việc đặt các câu hỏi, nhưng chỉ cho thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng.
Trong các câu hỏi luận đề, nhiệm vụ học tập của người học và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy không được phát biểu một cách rõ ràng.
Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ học tập của người học và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy được phát biểu một cách rõ ràng.
Một bài luận đề cho phép và đôi khi khuyến khích sự “lừa phỉnh” (chẳng hạn như bằng những ngôn từ hoa mỹ hay bằng cách đưa ra những bằng chứng khó có thể xác định được).
Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi khi khuyến khích sự phỏng đoán.
Sự phân bố điểm số của một bài thi luận đề có thể được kiểm soát một phần lớn do người chấm.
Phân bố điểm số của bài thi hầu như hoàn toàn được quyết định do bài trắc nghiệm.
Bảng 1. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm
Tương đồng:
Trắc nghiệm hay luận đề đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể thực hiện được.
Trắc nghiệm và luận đề đếu có thể được sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các vấn đề.
Trắc nghiệm và luận đề đều đòi hỏi ít nhiều phán đoán chủ quan.
Giá trị của trắc nghiệm và luận đề tùy thuộc váo tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.
Những nguyên tắc chung của trắc nghiệm:
Trắc nghiệm là một quy trình, và cũng như những quy trình khác, trắc nghiệm chỉ có thể được thực hiện một cách hiệu quả khi dựa trên một nguyên tắc vận hành hợp lý. Dưới đây là một số nguyên tắc chung của trắc nghiệm dựa theo Gronlund:
Xác định và làm rõ nội dung đo lưởng phải được đặt ở mức ưu tiên cao hơn bản thân quá trình đo lường:
Không bao giờ được thực hiện trắc nghiệm khi chưa xác định nội dung và mục đích đo lường, vì giá trị của các kết quả đạt không chỉ phụ thuộc vào mặt kỹ thuật của việc đo lường mà trước hết là vào việc xác định rõ cần phải đo cái gì và tại sao.
Kỹ thuật trắc nghiệm phải được lựa chọn dựa trên mục đích trắc nghiệm:
Rất nhiều khi một kỹ thuật trắc nghiệm được lựa chọn chỉ vì nó thuận tiện, dễ sử dụng, hoặc quen thuộc với nhiều người. Tất cả những điều này đều quan trọng, nhưng điều quan trọng nhất trong việc lựa chọn một kỹ thuật trắc nghiệm giáo dục là liệu nó có đo lường được một cách hiệu quả nhất những gì mà ta cần có đo lường hay không? Bởi vì, một kỹ thuật/phương pháp trắc nghiệm chỉ thích hợp nhất cho một vài mục đích cụ thể.
Việc đánh giá tổng quát đòi hỏi phải sử dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp đánh giá khác nhau:
Không có một phương pháp đánh giá nào có thể một mình thực hiện được toàn bộ những yêu cầu đánh giá mức tiến bộ của tất cả những kết quả quan trọng trong học tập của học sinh. Vì thế, muốn có được một bức tranh hoàn chỉnh về kết quả học tập của học sinh thì nhất thiết phải sử dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp đánh giá khác nhau.
Muốn sử dụng trắc nghiệm một cách thích hợp nhất thiết phải có những hiểu biết về những hạn chế cũng như những ưu điểm của nó:
Một trong những sai lầm nghiêm trọng trong việc sử dụng trắc nghiệm là diễn giải không đúng kết quả trắc nghiệm. Cần nhớ rằng trắc nghiệm chỉ là một trong nhiều phương pháp đánh giá và với tư cách là một phương tiện đo lường nó luôn luôn có những sai số cho nên không thể gán cho những kết quả trắc nghiệm một giá trị tuyệt đối được. Mọi công cụ đo lường tốt nhất đều chỉ có thể cho ta những kết quả gần đúng với thực tế mà thôi, và luôn luôn phải ý thức điều này khi sử dụng trắc nghiệm.
Trắc nghiệm chỉ là một phương tiện dẫn đến cứu cánh chứ không phải là cứu cánh:
Khi thực hiện trắc nghiệm phải nhớ rằng chúng được tiến hành để thu thập thông qua những mục đích cụ thể trong quá trình giảng dạy và học tập, chứ không phải chỉ để tiến hành cho có, và mong đợi rằng thông qua tiến hành trắc nghiệm chất lượng giảng dạy và học tập sẽ đương nhiên có được sự cải thiện.
Những trường hợp dùng trắc nghiệm:
Chúng ta nên sử dụng trắc nghiệm để khảo sát thành quả học tập trong những trường hợp sau:
Khi cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn rằng bài khảo sát ấy có thể được sử dụng vào một lúc khác.
Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc phần lớn vào chủ quan của người chấm bài.
Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử.
Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và cấu trúc lại một bài trắc nghiệm mới. Đặc biệt, ta muốn chấm nhanh và công bố kết quả sớm.
Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, và gian lận trong thi cử của thí sinh.
Các hình thức câu trắc nghiệm:
Câu trắc nghiệm đúng sai (true- false questions):
Cấu trúc:
Gồm một câu phát biểu và phần học sinh trả lời bằng cách lựa chọn: Đúng hay Sai.
Ưu điểm:
Dễ xây dựng.
Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm với thời gian cho trước; điều này làm tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm nếu các câu trắc nghiệm đúng sai được soạn thảo theo đúng quy cách.
Trong khoảng thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu trắc nghiệm đúng sai vì người soạn trắc nghiệm không phải tìm ra phần trả lời cho học sinh lựa chọn.
Nhược điểm:
Độ may rủi cao (50%) do đó dễ khuyến khích người trả lời đoán mò.
Thường chỉ được dùng để kiểm tra mức độ nhận biết, hiểu.
Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm Đúng-Sai:
Mỗi câu trắc nghiệm chỉ nên diễn tả một ý tưởng độc nhất, tránh những câu phức tạp bao gồm quá nhiều chi tiết.
Lựa chọn những câu phát biểu sao cho một người có khả năng trung bình không thể nhận ra ngay là đúng hay sai mà không cần suy nghĩ.
Tính đúng sai của câu hỏi phải chắc chắn, có cơ sở khoa học.
Tránh dùng những câu phát biểu trích nguyên văn từ giáo trình hay sách giáo khoa, như vậy sẽ khuyến khích học sinh học thuộc lòng máy móc.
Tránh dùng các từ như: thường thường, đôi khi, một số người, v.v… vì thường là câu phát biểu đúng.
Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (Multiple choice questions):
Cấu trúc:
Gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn.
Phần gốc: là một câu hỏi hay câu bỏ lửng. Trong phần gốc người soạn trắc nghiệm đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp cho người trả lời hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp.
Phần lựa chọn: có thể 3, 4, 5 lựa chọn hay nhiều hơn 5 lựa chọn. Mỗi lựa chọn là câu trả lời (cho câu hỏi) hay câu bổ túc (cho phần còn bỏ lửng). Trong tất cả các lựa chọn chỉ có một lựa chọn được xác định là đúng nhất, gọi là đáp án (key). Những lựa chọn còn lại đều phải là sai, thường gọi là các “mồi nhử”, “câu nhiễu”. Điều quan trọng người soạn thảo cần lưu ý là phải làm sao cho các mồi nhử này đều hấp dẫn ngang nhau đối với những học sinh chưa nắm vững kiến thức, thúc đẩy học sinh ấy lựa chọn vào những “mồi nhử” này.
Ưu điểm:
Độ may rủi thấp: nếu câu trắc nghiệm có N lựa chọn thì độ may rủi là 1/N.
Số lựa chọn
Độ may rủi
3
33.33%
4
25%
5
20%
6
16.67%
Bảng 2. Độ may rủi của trắc nghiệm đa lựa chọn
Nếu soạn thảo đúng quy cách kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm nhanh, kết quả chính xác.
Có thể được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao.
Nhược điểm:
Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò.
Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có chất lượng cao.
Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, người soạn thảo trắc nghiệm phải đầu tư nhiều thời gian và tuân thủ đầy đủ các bước soạn thảo câu trắc nghiệm.
Những yêu cầu khi soạn trắc nghiệm lựa chọn:
Số lựa chọn nên từ 4 trở lên để xác suất may mắn chọn đúng là thấp.
Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, và chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp án đúng trước, vị trí đáp án đúng được đặt ngẫu nhiên.
Muốn có được mồi nhử hay thì ta nên chọn những câu sai thường gặp của chính học sinh, không nên lả những mồi nhử do người soạn trắc nghiệm tự nghĩ ra vì mồi nhử do người soạn trắc nghiệm nghĩ ra chưa chắc hấp dẫn học sinh. Do đó có 4 bước phải làm khi soạn mồi nhử:
Bước 1:
Ra các câu hỏi mở về lĩnh vực, nội dung dự định trắc nghiệm để học sinh tự viết câu trả lời.
Bước 2:
Thu các bản trả lời của học sinh, loại bỏ các câu trả lời đúng, chỉ giữ lại các câu trả lời sai.
Bước 3:
Thống kê phân loại các câu trả lời sai và ghi tần số xuất hiện từng loại câu sai.
Bước 4:
Ưu tiên chọn những câu sai có tần số cao làm mồi nhử.
Câu trắc nghiệm ghép hợp (matching questions):
Cấu trúc:
Gồm 3 phần:
Phần chỉ dẫn cách trả lời.
Phần gốc (cột 1): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v…
Phần lựa chọn (cột 2): cũng gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v…
Trong phần chỉ dẫn cần chỉ ra cho người làm trắc nghiệm biết cách ghép 2 cột với nhau cho đúng, có ý nghĩa, hợp logic.
Ưu điểm:
Dễ xây dựng.
Có thể hạn chế sự đoán mò bằng cách tăng số lượng lựa chọn.
Nhược điểm:
Chỉ chủ yếu dùng để kiểm tra khả năng nhận biết.
Thông tin có tính dàn trải, không nhấn mạnh được những điều quan trọng.
Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi:
Không nên đặt số lựa chọn ở hai cột bằng nhau vì như vậy làm cho học sinh dự đoán được sau khi biết được một số trường hợp. Bên cạnh đó có thể dùng một lựa chọn đúng với hai hay nhiều câu hỏi.
Không nên soạn các lựa chọn quá dài làm mất thì giờ của học sinh.
Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling questions):
Cấu trúc:
Có 2 dạng:
Dạng 1: Gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn.
Dạng 2: Gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người trả lời phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn.
Ưu điểm:
Dễ xây dựng.
Người trả lời không thể đoán mò.
Nhược điểm:
Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ, mức độ nhận biết, hiểu.
Đôi khi khó đánh giá đúng nội dung trả lời.
Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm điền khuyết:
Nội dung của phần trả lời càng cô đọng càng tốt.
Nên soạn thảo các câu với phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không thể thay thế bằng bất kỳ từ nào khác.
Do những nhược điểm của câu trắc nghiệm loại đối chiếu cặp và điền khuyết nên phần mềm này chỉ hỗ trợ quản lý câu trắc nghiệm loại đúng sai và đa lựa chọn.
Khảo sát và phân tích hiện trạng
Khảo sát hiện trạng :
Hiện nay đã có rất nhiều môn được tổ chức thi trắc nghiệm.
Ngân hàng câu hỏi đã có và được quản lý theo từng bộ môn.
Về mặt lưu trữ câu hỏi: giáo viên phụ trách môn học sẽ soạn các câu hỏi cho các môn học của mình trên phần mềm Microsoft Word nên hình thức lưu trữ câu hỏi là trên các file Word.
Về mặt soạn đề thi : việc soạn đề thi và đáp án hoàn toàn do giáo viên tự làm bằng tay.
Về mặt lưu trữ đề thi : đề thi đượclưu trữ trên các file word.
Các mẫu lưu trữ câu hỏi, đề thi và đáp án:
Mẫu lưu trữ câu hỏi:
STT
Câu hỏi và đáp án
Đáp án
(trọng số điểm)
1
Nội dung câu hỏi 1
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
Đáp án câu hỏi 1
2
Nội dung câu hỏi 2
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
Đáp án câu hỏi 2
…..
…………………………………………………
…………………
n
Nội dung câu hỏi n
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
Đáp án câu hỏi n
Mẫu đề thi:
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN:
KHOA: MÃ MÔN HỌC:
BỘ MÔN: Trình độ:
----------------------------------------------------- Đề số . Đề thi có …trang
Thời lượng: thời lượng
Không được phép sử dụng tài liệu
ĐỀ …
-------------------------------------------
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Đối với mỗi câu hỏi sau, hãy chọn MỘT câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Nội dung câu hỏi 1
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
Câu 2. Nội dung câu hỏi 2
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
……………………………………………………………………………………………………….
Câu n. Nội dung câu hỏi n
Lựa chọn trả lời a
Lựa chọn trả lời b
Lựa chọn trả lời c
Lựa chọn trả lời d
PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu hỏi 1.
2. Câu hỏi 2.
n. Câu hỏi n
- HẾT -
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
Sinh viên nộp lại đề thi này cùng với tờ trả lời.
Ngày tháng năm 2008
Trưởng bộ môn
Mẫu trả lời:
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
ĐIỂM
GIẤY LÀM BÀI THI
MÔN THI:
ĐỀ n
Mã MH:
Thời lượng:
PHẦN 1: THÔNG TIN THÍ SINH
Mã số sinh viên: Lớp: Khoa:
Họ và tên: Ngày sinh: Nam Nữ
Ngày thi: Phòng thi:
PHẦN 2: NỘI DUNG TRẢ LỜI
Hướng dẫn trả lời
´
´
Ä
Chọn A: A B C D
´
Ä
Ä
Bỏ A, chọn C: A B C D
Ä
Ä
l
Bỏ C, chọn D: A B C D
Bỏ D, chọn lại A: A B C D
Câu
Câu
Câu
Câu
1
A
B
C
D
21
A
B
C
D
41
A
B
C
D
61
A
B
C
D
2
A
B
C
D
22
A
B
C
D
42
A
B
C
D
62
A
B
C
D
3
A
B
C
D
23
A
B
C
D
43
A
B
C
D
63
A
B
C
D
4
A
B
C
D
24
A
B
C
D
44
A
B
C
D
64
A
B
C
D
5
A
B
C
D
25
A
B
C
D
45
A
B
C
D
65
A
B
C
D
6
A
B
C
D
26
A
B
C
D
46
A
B
C
D
66
A
B
C
D
7
A
B
C
D
27
A
B
C
D
47
A
B
C
D
67
A
B
C
D
8
A
B
C
D
28
A
B
C
D
48
A
B
C
D
68
A
B
C
D
9
A
B
C
D
29
A
B
C
D
49
A
B
C
D
69
A
B
C
D
10
A
B
C
D
30
A
B
C
D
50
A
B
C
D
70
A
B
C
D
11
A
B
C
D
31
A
B
C
D
51
A
B
C
D
12
A
B
C
D
32
A
B
C
D
52
A
B
C
D
13
A
B
C
D
33
A
B
C
D
53
A
B
C
D
14
A
B
C
D
34
A
B
C
D
54
A
B
C
D
15
A
B
C
D
35
A
B
C
D
55
A
B
C
D
16
A
B
C
D
36
A
B
C
D
56
A
B
C
D
17
A
B
C
D
37
A
B
C
D
57
A
B
C
D
18
A
B
C
D
38
A
B
C
D
58
A
B
C
D
19
A
B
C
D
39
A
B
C
D
59
A
B
C
D
20
A
B
C
D
40
A
B
C
D
60
A
B
C
D
Phân tích hiện trạng:
Về mặt lưu trữ câu hỏi: do câu hỏi được lưu trữ dưới dạng file Word khó quản lý một cách có hệ thống, khó phân chia câu hỏi theo từng chương, dễ thất lạc câu hỏi.
Về mặt soạn đề thi: do giáo viên thực hiện bằng tay nên đáp án rất dễ sai sót, tốn nhiều thời gian. Đặc biệt khi cần xáo trộn các câu hỏi trong đề và các lựa chọn của câu hỏi để tạo ra nhiều đề thi thì gần như chỉ thực hiện được việc xáo trộn các câu hỏi và số đề được tạo là rất nhỏ và đòi hỏi rất nhiều thời gian của giáo viên.
Về mặt lưu trữ đề thi: do lưu trữ bằng file Word nên rất dễ bị thất lạc.
Xác định chức năng:
Trên cơ sở phân tích hiện trạng hệ thống được xây dựng gồm các chức năng sau:
Quản lý danh sách khoa: Thêm, xóa, sửa thông tin của một khoa trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý danh sách bộ môn: Thêm, xóa, sửa thông tin của một bộ môn trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý giáo viên: Thêm, xóa, sửa thông tin của một giáo viên trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý môn học: Thêm, xóa, sửa thông tin của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý chương: Thêm, xóa, sửa thông tin chương của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Phân công giảng dạy: phân công giảng dạy cho biết giáo viên nào được phép soạn câu hỏi, đề thi cho môn học nào.
Soạn thông tin Multimedia: thêm, xóa, sửa thông tin Multimedia dùng cho câu hỏi.
Soạn câu hỏi: soạn câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
Soạn đề thi: giáo viên chọn các câu hỏi sê có trong đề thi và sau đó hệ thống tự động xáo trộn và xuất ra file word đề thi và đáp án.
Quản lý tài khoản: phân quyền sử dụng hệ thống cho người sử dụng.
Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích hệ thống:
Use case diagram:
Use case chính :
Hình 1.Use case chính của hệ thống
Actor
Mô Tả
Quan tri he thong
Người có toàn quyền trong hệ thống.
Nguoi su dung
Những người sử dụng hệ thống có thể thực hiện các chức năng trong hệ thống tùy theo quyền được cấp.
Data base
Cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Bảng 3. Các actor của hệ thống
Usecase
Mô tả
Dang nhap
Uses case có nhiệm vụ kiểm tra tài khoản , password sau đó kích hoạt chức năng của hệ thống tùy theo quyền của người đăng nhập.
Dang xuat
Uses case thực hiện việc tắt các chức năng đã được kích hoạt khi đăng nhập.
Doi mat khau
Uses case thực hiện chức năng đổi mật khẩu cho người sử dụng.
Soan cau hoi
Uses case cho phép người sử dụng soạn thông tin câu hỏi và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu, xóa, cập nhật thông tin câu hỏi, xem thông tin câu hỏi.
Tao de thi
Uses case thực hiện chức năng tạo đề thi và lưu đề thi vào cơ sỡ dữ liệu.
Quan tri
Uses case thực hiện chức năng quản trị hệ thống.
Quan ly thong tin
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin về khoa, bộ môn, môn học,giáo viên, chương, phân công giảng dạy.
Soan Multimedia
Uses case thực hiện chức năng xem, soạn, xóa, cập nhật thông tin Multimedia.
Xem de thi da tao
Uses case thực hiện chức năng xem thông tin các đề thi đã tạo, xóa 1 đề thi, tạo đề mới từ đề đã có.
Cap nhat ung dung
Uses case thực hiện chức năng cập nhật phiên bản mới của ứng dụng trực tiếp qua mạng.
Sao chép dữ liệu
Uses case thực hiện chức năng sao chép cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Bảng 4.Các use case chính của hệ thống
Chi tiêt uses case quản lý thông tin:
Hình 2.Chi tiết use case quản lý thông tin
Uses case
Mô tả
Quan ly khoa
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin khoa.
Quan ly bo mon
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin bộ môn của các khoa.
Quan ly mon hoc
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin môn học thuộc bộ môn.
Quan ly giao vien
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin giáo viên thuộc bộ môn.
Quan ly chuong
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin chương của môn học.
Phan cong phu trach giang day
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin phụ trách giảng dạy của giáo viên.
Bảng 5. Thông tin các use case quản lý
Chi tiết uses case quản trị:
Hình 3. Chi tiết use case quản trị
Usecase
Mô tả
Quan ly nhom quyen
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin các nhóm quyền.
Quan ly tai khoan
Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin các tài khoản.
Phan quyen
Uses case thực hiện chức năng phân quyền cho từng nhóm quyền cụ thể.
Bảng 6.Thông tin các use case quản trị
Chi tiết uses case soạn câu hỏi:
Hình 4.Chi tiết use case soạn câu hỏi
Usecase
Mô tả
Xem cau hoi
Xem thông tin của một câu hỏi.
Them cau hoi
Thêm một câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi.
Xoa cau hoi
Xóa một câu hỏi khỏi ngân hàng câu hỏi.
Cap nhat cau hoi
Cập nhật thông tin một câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi.
Bảng 7. Thông tin các use case chi tiết soạn câu hỏi
Chi tiết use case soạn multimedia:
Hình 5.Chi tiết use case soạn multimedia
Usecase
Mô tả
Xem TT Multimedia
Xem thông tin của một Multimedia.
Them Multimedia
Thêm một Multimedia.
Xoa Multimedia
Xóa một Multimedia.
Cap nhat Multimedia
Cập nhật một Multimedia.
Bảng 8.Thông tin các use case chi tiết soạn multimedia
Chi tiết use case xem đề thi đã tạo:
Hình 6.Chi tiết use case xem đề thi đã tạo
Usecase
Mô tả
Xoa de thi
Xóa một đề thi đã tạo.
Tao de thi
Tạo một đề thi mới dựa trên đề thi đã có.
Bảng 9.Thông tin các use case chi tiết xem đề thi đã tạo
Chi tiết use case quản lý thông tin khoa:
Hình 7.Chi tiết use case quản lý thông tin khoa
Usecase
Mô tả
Xem TT khoa
Xem thông tin một khoa.
Them TT khoa
Thêm thông tin một khoa.
Xoa TT khoa
Xóa thông tin một khoa.
Cap nhat TT khoa
Cập nhật thông tin một khoa.
Bảng 10.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin khoa
Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn:
Hình 8.Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn
Usecase
Mô tả
Xem TT bo mon
Xem thông tin một bộ môn.
Them TT bo mon
Thêm thông tin một bộ môn.
Xoa TT bo mon
Xóa thông tin một bộ môn.
Cap TT bo mon
Cập thông tin một bộ môn.
Bảng 11.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin bộ môn
Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên:
Hình 9.Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên
Usecase
Mô tả
Xem TT giao vien
Xem thông tin một giáo viên.
Them TT giao vien
Thêm thông tin một giáo viên.
Xoa TT giao vien
Xóa thông tin một giáo viên.
Cap nhat TT giao vien
Cập nhật thông tin một giáo viên.
Bảng 12.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin giáo viên
Chi tiết use case quản lý thông tin môn học:
Hình 10.Chi tiết use case quản lý thông tin môn học
Usecase
Mô tả
Xem TT mon hoc
Xem thông tin một môn học.
Them TT mon hoc
Thêm thông tin một môn học.
Xoa TT mon hoc
Xóa thông tin một môn học.
Cap nhat TT mon hoc
Cập nhật thông tin một môn học.
Bảng 13.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin môn học
Chi tiết use case quản lý thông tin chương:
Hình 11.Chi tiết use case quản lý thông tin chương
Usecase
Mô tả
Xem TT chuong
Xem thông tin một chương.
Them TT chuong
Thêm thông tin một chương.
Xoa TT chuong
Xóa thông tin một chương.
Cap nhat TT chuong
Cập nhật thông tin một chương.
Bảng 14.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin chương
Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy:
Hình 12.Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy
Usecase
Mô tả
Xem TT phu trach giang day
Xem thông tin phụ trách giảng dạy.
Them TT phu trach giang day
Thêm một thông tin phụ trách giảng dạy.
Xoa TT phu trach giang day
Xóa một thông tin phụ trách giảng dạy.
Cap nhat TT phu trach giang day
Cập nhật thông tin phụ trách giảng dạy.
Bảng 15.Thông tin các use case chi tiết phân công phụ trách giảng dạy
Chi tiết use case quản lý nhóm quyền:
Hình 13.Chi tiết use case quản lý thông tin nhóm quyền
Usecase
Mô tả
Xem TT nhom quyen
Xem thông tin một nhóm quyền.
Them TT nhom quyen
Thêm thông tin một nhóm quyền.
Xoa TT nhom quyen
Xóa thông tin một nhóm quyền.
Cap nhat TT nhom quyen
Cập nhật thông tin một nhóm quyền.
Bảng 16.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin nhóm quyền
Chi tiết use case phân quyền:
Hình 14.Chi tiết use case phân quyền
Usecase
Mô tả
Xem TT quyen
Xem thông tin các quyền của một nhóm quyền.
Them TT quyen
Thêm quyền cho một nhóm quyền.
Xoa TT quyen
Xóa quyền của một nhóm quyến.
Bảng 17.Thông tin các use case chi tiết phân quyền
Chi tiết use case quản lý tài khoản:
Hình 15.Chi tiết use case quản lý thông tin tài khoản
Usecase
Mô tả
Xem TT tai khoan
Xem thông tin một tài khoản.
Them TT tai khoan
Thêm thông tin một tài khoản.
Xoa TT tai khoan
Xóa thông tin một tài khoản.
Cap TT tai khoan
Cập nhật thông tin một tài khoản.
Bảng 18.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin tài khoản
Class diagram ( Biểu đồ lớp):
Class diagram đăng nhập:
Hình 16. Class diagram đăng nhập
Class diagram đổi mật khẩu:
Hình 17. Class diagram đổi mật khẩu
Class diagram quản lý khoa:
Hình 18. Class diagram quản lý khoa
Class diagram quản lý bộ môn:
Hình 19. Class diagram quản lý bộ môn
Class diagram quản giáo viên:
Hình 20. Class diagram quản giáo viên
Class diagram quản lý môn học:
Hình 21.Class diagram quản lý môn học
Class diagram quản lý chương:
Hình 22. Class diagram quản lý chương
Class diagram phân công phụ trách giảng dạy:
Hình 23. Class diagram phân công phụ trách giảng dạy
Class diagram quản lý nhóm quyền:
Hình 24. Class diagram quản lý nhóm quyền
Class diagram phân quyền:
Hình 25. Class diagram phân quyền
Class diagram quản lý tài khoản:
Hình 26. Class diagram quản lý tài khoản
Class diagram soạn multimedia:
Hình 27.Class diagram soạn multimedia
Class diagram soạn câu hỏi:
Hình 28.Class diagram soạn câu hỏi
Class diagram import câu hỏi:
Hình 29.Class diagram import câu hỏi
Class diagram tạo đề thi:
Hình 30.Class diagram tạo đề thi
Class diagram xem đề thi:
Hình 31. Class diagram xem đề thi
Sequence diagram (Biểu đồ tuần tự):
Sequence diagram thêm câu hỏi:
Hình 32.Sequence diagram thêm câu hỏi
Sequence diagram cập nhật câu hỏi:
Hình 33.Sequence diagram cập nhật câu hỏi
Sequence diagram xóa câu hỏi:
Hình 34.Sequence diagram xóa câu hỏi
Sequence diagram tạo đề thi:
Hình 35.Sequence diagram tạo đề thi
Thiết kế hệ thống:
Thiết kế dịch chuyển của màn hình:
Hình 36.Sơ đồ dịch chuyển màn hình
Các đối tượng
Mô tả
MH chinh
Màn hình chính của hệ thống.
MH dang nhap
Màn hình cho phép người sử dụng nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập hệ thống.
MH QLTT khoa
Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin khoa.
MH QLTT bo mon
Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin bộ môn của khoa.
MH QLTT mon hoc
Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin môn học của bộ môn.
MH QLTT giao vien
Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin giáo viên của từng bộ môn.
MH QLTT chuong
Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin chương của các môn học.
Màn hình QLTT nhom quyen
Màn hình cho phép người quản trị xem, thêm, xóa, cập nhật thông tin nhóm quyền.
Màn hình phân quyền
Màn hình cho phép người quản trị phân quyền cho nhóm quyền.
MH QLTT tai khoan
Màn hình cho phép người quản trị quản lý thông tin tài khoản của người sử dụng.
MH soan cau hoi 1
Màn hình cho phép người sử dụng xem thông tin câu hỏi đã có.
MH soan cau hoi 2
Màn hình cho phép người sử dụng tạo mới, xóa, cập nhật câu hỏi.
MH tao de thi 1
Màn hình cho phép người sử dụng tạo cấu trúc chung của đề thi.
MH tao de thi 2
Màn hình cho phép người sử dụng lựa chọn câu hỏi có trong đề và tạo đề.
MH import cau hoi
Màn hình cho phép người sử dụng import câu hỏi từ file word.
MH QLTT Multimedia
Màn hình cho phép người sử dụng xem, thêm, xóa, cập nhật thông tin Multimedia.
Bảng 19.Mô tả chức năng các màn hình
Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Mức quan niệm:
Các thực thể: Khoa, Bộ môn, Giáo viên, Môn học, Chương, Tài khoản, Câu hỏi, Trả lời, Đề thi, Multimedia, Nhóm quyền, AuthenticationForm.
Mô tả thực thể:
Khoa
MaKhoa
TenKhoa
MonHoc
MaMH
TenMH
BoMon
_ MaBM
TenBM
TaiKhoan
UserID
Pwd
TinhTrang
DateLog
Chuong
MaChuong
TenChuong
SoCH
GiaoVien
MaGV
TenGV
CauHoi
MaCH
NoiDung
DoKho
SoLC
TronLC
ThoiLuong
DeThi
MaDe
HocKy
NamHoc
ThoiLuong
SoDe
NgayTao
Multimedia
IDMultimeida
Noidung
AuthenticationForm
ID
ThuocTinh
NhomQuyen
MaNhom
TenNhom
TraLoi
MaChon
NoiDung
DapAn
Mô hình ERD:
Hình 37.Mô hình ERD
Mức logic:
Cơ sở dữ liệu gồm các bảng sau:
Khoa(MaKhoa, TenKhoa)
BoMon(MaBM, TenBM, MaKhoa)
MonHoc(MaMH, TenMH, MaBM)
GiaoVien(MaGV, TenGV, MaBM)
Chuong(MaChuong, TenChuong, SoCH, MaMH)
NhomQuyen(MaNhom, TenNhom)
AuthenticationForm(ID, ThuocTinh, MaNhom)
TaiKhoan(UserID, Pwd, TinhTrang, Datelog, MaGV, MaNhom)
DeThi(MaDe , HocKy, NamHoc, ThoiLuong, SoDe, NgayTao , MaMH)
ChiTietDeThi(MaDe,MaCH, DIEM)
CauHoi(MaCH, NoiDung, DoKho, SoLC, TronLC, ThoiLuong , MaChuong, MaGV, IDMultimedia)
TraLoi(MaCH, MaChon, NoiDung, DapAn)
Multimedia(IDMultimedia, NoiDung, MaMH)
PhuTrach(MaGV, MaMH)
Từ điển dữ liệu:
Khoa
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaKhoa
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
TenKhoa
nvarchar(50)
Not Null
Bảng 20.Từ điển dữ liệu bảng Khoa
BoMon
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaBM
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
TenBM
nvarchar(50)
Not Null
3
MaKhoa
char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 21.Từ điển dữ liệu bảng BoMon
MonHoc
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaMH
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
TenMH
nvarchar(50)
Not Null
3
MaBM
char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 22.Từ điển dữ liệu bảng MonHoc
GiaoVien
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaGV
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
TenGV
nvarchar(50)
Not Null
3
MaBM
char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 23.Từ điển dữ liệu bảng GiaoVien
Chuong
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaChuong
int
Khóa chính
Not Null
Auto-increment
2
TenChuong
nvarchar(50)
Not Null
3
MaMH
char(10)
Khóa ngoại
Not null
4
SoCH
int
Not null
Bảng 24.Từ điển dữ liệu bảng Chuong
NhomQuyen
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaNhom
int
Khóa chính
Not Null
2
TenNhom
nvarchar(50)
Not Null
Bảng 25.Từ điển dữ liệu bảng NhomQuyen
AuthenticationForm
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
ID
char(50)
Khóa chính
Not Null
2
ThuocTinh
char(10)
Not Null
3
MaNhom
int
Khóa chính
Not Null
Bảng 26.Từ điển dữ liệu bảng AuthenticationForm
TaiKhoan
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
UserID
char(15)
Khóa chính
Not Null
2
Pwd
nvarchar(50)
Not Null
3
TinhTrang
bit
Not Null
4
DateLog
datetime
Not Null
5
MaNhom
Int
Khóa ngoại
Not Null
6
MaGV
Char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 27.Từ điển dữ liệu bảng TaiKhoan
DeThi
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaDe
int
Khóa chính
Not Null
Auto-increment
2
HocKy
char(15)
Not Null
3
NamHoc
char(10)
Not Null
4
ThoiLuong
int
Not Null
5
SoDe
int
Not Null
6
NgayTao
char(10)
Not Null
7
MaMH
char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 28.Từ điển dữ liệu bảng DeThi
ChiTietDeThi
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaDe
int
Khóa chính
Not Null
2
MaCH
int
Khóa chính
Not Null
3
DIEM
int
Not Null
Bảng 29.Từ điển dữ liệu bảng ChiTietDeThi
CauHoi
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaCH
int
Khóa chính
Not Null
Auto-increment
2
NoiDung
image
Not Null
3
DoKho
int
Not Null
4
SoLC
int
Not Null
5
TronLC
bit
Not Null
6
ThoiLuong
int
Not Null
7
MACHUONG
int
Khóa ngoại
Not null
8
MAGV
char(10)
Khoá ngoại
Not null
9
IDMultimedia
int
Khóa ngoại
Null
Bảng 30.Từ điển dữ liệu bảng CauHoi
TraLoi
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaCH
int
Khóa chính
Not Null
2
MaChon
char(10)
Khóa chính
Not Null
3
NoiDung
image
Not Null
4
DapAn
bit
Not Null
Bảng 31.Từ điển dữ liệu bảng TraLoi
MULTIMEDIA
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
IDMultimedia
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
NoiDung
image
Not Null
3
MaMH
char(10)
Khóa ngoại
Not Null
Bảng 32. Từ điển dữ liệu bảng Multimedia
PHUTRACH
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Loại
Ràng buộc
Mô tả
1
MaGV
char(10)
Khóa chính
Not Null
2
MaMH
char(10)
Khóa chính
Not Null
Bảng 33. Từ điển dữ liệu bảng PhuTrach
Ràng buộc toàn vẹn:
Bối cảnh: Khoa, BoMon
Điều kiện: BoMon[MaKhoa] thuộc Khoa[MaKhoa]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Khoa
-
+
+( MaKhoa)
BoMon
+
-
+( MaKhoa)
Bảng 34.Bảng tầm ảnh hưởng Khoa-BoMon
Bối cảnh:BOMON, MONHOC
Điều kiện: MonHoc[MaBM] thuộc BoMon[MaBM]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
BoMon
-
+
+( MaBM)
MonHoc
+
-
+( MaBM)
Bảng 35.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-MonHoc
Bối cảnh: BoMon, GiaoVien
Điều kiện: GiaoVien [MaBM] thuộc BoMon [MaBM]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
BoMon
-
+
+( MaBM)
GiaoVien
+
-
+( MaBM)
Bảng 36.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-GiaoVien
Bối cảnh: GiaoVien, PhuTrach
Điều kiện: PhuTrach [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
GiaoVien
-
+
+( MaGV)
PhuTrach
+
-
+( MaGV)
Bảng 37.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-PhuTrach
Bối cảnh: MonHoc, PhuTrach
Điều kiện: PhuTrach [MaMH] thuộc MonHoc [MaMH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
MonHoc
-
+
+( MaMH)
PhuTrach
+
-
+( MaMH)
Bảng 38.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-PhuTrach
Bối cảnh: NhomQuyen, TaiKhoan
Điều kiện: TaiKhoan [MaNhom] thuộc NhomQuyen [MaNhom]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
NhomQuyen
-
+
+( MaNhom)
TaiKhoan
+
-
+( MaNhom)
Bảng 39.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-TaiKhoan
Bối cảnh: NhomQuyen, AuthenticationForm
Điều kiện: AuthenticationForm [MaNhom] thuộc NhomQuyen [MaNhom]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
NhomQuyen
-
+
+( MaNhom)
AuthenticationForm
+
-
+( MaNhom)
Bảng 40.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-AuthenticationForm
Bối cảnh: GiaoVien, TaiKhoan
Điều kiện: TaiKhoan [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
GiaoVien
-
+
+( MaGV)
TaiKhoan
+
-
+( MaGV)
Bảng 41.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-TaiKhoan
Bối cảnh: MonHoc, Chuong
Điều kiện: Chuong [MaMH] thuộc MonHoc [MaMH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
MonHoc
-
+
+(MaMH)
Chuong
+
-
+(MaMH)
Bảng 42.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-Chuong
Bối cảnh: Chuong, CauHoi
Điều kiện: CauHoi [MaChuong] thuộc Chuong [MaChuong]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Chuong
-
+
+( MaChuong)
CauHoi
+
-
+( MaChuong)
Bảng 43.Bảng tầm ảnh hưởng Chuong-CauHoi
Bối cảnh: GiaoVien, CauHoi
Điều kiện: CauHoi [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
GiaoVien
-
+
+(MaGV)
CauHoi
+
-
+(MaGV)
Bảng 44.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-CauHoi
Bối cảnh: Multimedia, CauHoi
Điều kiện: CauHoi [IDMultimedia] thuộc Multimedia [IDMultimedia]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Multimedia
-
+
+( IDMultimedia)
CauHoi
+
-
+( IDMultimedia)
Bảng 45.Bảng tầm ảnh hưởng Multimedia-CauHoi
Bối cảnh: CauHoi, TraLoi
Điều kiện: TraLoi [MaCH] thuộc CauHoi [MaCH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
CauHoi
-
+
+(MaCH)
TraLoi
+
-
+(MaCH)
Bảng 46.Bảng tầm ảnh hưởng CauHoi-TraLoi
Thiết kế giao diện:
Màn hình chính của hệ thống:
1
2
Hình 38.Màn hình chính của hệ thống
STT
Loại control
Chức năng
1
MenuStrip
Menu chính của hệ thống.
2
KryptonHeaderGroup
Chứa các LinkLabel giúp người sử dụng chọn nhanh các chức năng của chương trình.
Bảng 47.Mô tả các control trong màn hình chính
Màn hình đăng nhập:
2
1
4
3
Hình 39.Màn hình đăng nhập
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonTextBox
Nhập tên truy cập.
2
KryptonTextBox
Nhập mật khẩu.
3
KryptonButton
Click vào để đăng nhập.
4
KryptonButton
Click vào thoát.
Bảng 48.Mô tả các control trong màn hình đăng nhập
Màn hình đổi mật khẩu:
6
5
1
2
4
3
Hình 40.Màn hình đổi mật khẩu
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonTextBox
Nhập tên truy cập.
2
KryptonTextBox
Nhập mật khẩu.
3
KryptonTextBox
Nhập mật khẩu mới.
4
KryptonTextBox
Nhập mật khẩu xác nhận.
5
KryptonButton
Click vào để đổi mật khẩu.
6
KryptonButton
Click vào thoát.
Bảng 49.Mô tả các control trong màn hình đổi mật khẩu
Màn hình quản lý thông tin khoa:
4
5
6
7
8
3
2
1
Hình 41.Màn hình QL thông tin khoa
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonTextBox
Dùng để nhập mã khoa.
2
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên khoa.
3
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các khoa.
4
KryptonButton
Click vào để thêm khoa.
5
KryptonButton
Click vào để xóa khoa.
6
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
7
KryptonButton
Click vào để lưu khoa.
8
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 50.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin khoa
Màn hình quản lý thông tin bộ môn:
3
2
1
4
9
8
6
7
5
Hình 42.Màn hình QL thông tin bộ môn
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
2
KryptonTextBox
Dùng để nhập mã bộ môn.
3
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên bộ môn.
4
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các bộ môn.
5
KryptonButton
Click vào để thêm bộ môn.
6
KryptonButton
Click vào để xóa bộ môn.
7
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
8
KryptonButton
Click vào để lưu bộ môn.
9
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 51.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin bộ môn
Màn hình quản lý thông tin giáo viên:
4
10
3
2
1
5
99
7
8
6
Hình 43.Màn hình QL thông tin giáo viên
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn bộ môn.
3
KryptonTextBox
Dùng để nhập mã giáo viên.
4
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên giáo viên.
5
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các giáo viên.
6
KryptonButton
Click vào để thêm giáo viên.
7
KryptonButton
Click vào để xóa giáo viên.
8
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
9
KryptonButton
Click vào để lưu giáo viên.
10
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 52.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin giáo viên
Màn hình quản lý thông tin môn học:
10
3
4
2
1
5
9
7
8
6
Hình 44.Màn hình QL thông tin môn học
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn bộ môn.
3
KryptonTextBox
Dùng để nhập mã mã môn học.
4
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên môn học.
5
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các môn học.
6
KryptonButton
Click vào để thêm môn học.
7
KryptonButton
Click vào để xóa môn học.
8
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
9
KryptonButton
Click vào để lưu môn học.
10
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 53.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin môn học
Màn hình quản lý thông tin chương của môn học:
2
1
3
8
7
5
6
4
Hình 45.Màn hình QL thông tin chương
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
2
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên chương.
3
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các chương.
4
KryptonButton
Click vào để thêm chương.
5
KryptonButton
Click vào để xóa chương.
6
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
7
KryptonButton
Click vào để lưu chương.
8
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 54.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin chương
Màn hình quản lý thông tin phụ trách giảng dạy:
10
3
4
2
1
5
9
7
8
6
Hình 46.Màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn bộ môn.
3
KryptonComboBox
Dùng để chọn giáo viên.
4
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
5
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin phụ trách giảng dạy của các giáo viên.
6
KryptonButton
Click vào để thêm thông tin phụ trách.
7
KryptonButton
Click vào để xóa thông tin phụ trách.
8
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
9
KryptonButton
Click vào để lưu thông tin phụ trách.
10
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 55.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy
Màn hình quản lý nhóm quyền:
7
2
1
6
4
5
3
Hình 47.Màn hình quản lý thông tin nhóm quyền
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên nhóm quyền.
2
KryptonDataGridView
Dùng để chọn bộ môn.
3
KryptonButton
Click vào để thêm thông nhóm quyền.
4
KryptonButton
Click vào để xóa thông tin nhóm quyền.
5
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
6
KryptonButton
Click vào để lưu thông tin nhóm quyền.
7
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 56.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin nhóm quyền
Màn hình phân quyền cho nhóm quyền:
4
3
2
1
7
6
5
Hình 48.Màn hình phân quyền cho nhóm quyền
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn nhóm quyền.
2
KryptonCheckBox
Dùng để check vào cho biết quyền nào được cấp.
3
KryptonDataGridView
Dùng để hiện danh sách tài nguyên.
4
KryptonDataGridView
Dùng để hiện danh sách các quyền của nhóm quyền.
5
KryptonButton
Click vào để thêm quyền.
6
KryptonButton
Click vào để xóa quyền.
7
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 57.Mô tả các control trong màn hình phân quyền cho nhóm quyền
Màn hình quản lý tài khoản:
10
4
3
2
1
12
110000000000-0
5
6
7
9
8
Hình 49.Màn hình QL thông tin tài khoản
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn giáo viên.
3
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên truy cập.
4
KryptonTextBox
Dùng để nhập mật khẩu.
5
KryptonTextBox
Dùng để nhập mật khẩu xác nhận.
6
KryptonComboBox
Dùng để chọn nhóm quyền.
7
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách thông tin các tài khoản.
8
KryptonButton
Click vào để thêm tài khoản.
9
KryptonButton
Click vào để xóa tài khoản.
10
KryptonButton
Click vào để làm trống ô nhập liệu .
11
KryptonButton
Click vào để lưu tài khoản.
12
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 58.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin tài khoản
Màn hình quản lý Multimedia của câu hỏi:
3
1
2
9
8
7
6
5
4
Hình 50.Màn hình QL thông tin Multimedia
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
2
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách multimedia.
3
KryptonRichTextBox
Hiển thị thông tin multimedia.
4
KryptonButton
Click vào để thêm multimedia.
5
KryptonButton
Click vào để xóa multimedia.
6
KryptonButton
Click vào để làm trống vùng hiển thị thông tin multimedia.
7
KryptonButton
Click vào để lưu thông tin multimedia.
8
KryptonButton
Click vào để mở file.
9
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 59.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin Multinedia
Màn hình soạn câu hỏi:
Màn hình soạn câu hỏi bước 1:
1
2
6
5
4
3
Hình 51.Màn hình soạn câu hỏi bước 1
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn chương.
3
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách các câu hỏi.
4
KryptonRichTextBox
Hiển thị nội dung câu hỏi.
5
KryptonButton
Click vào để thoát.
6
KryptonButton
Click vào để chuyển qua màn hình tiếp.
Bảng 60.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 1
Màn hình soạn câu hỏi bước 2:
8
14
13
12
11
10
9
7
5
4
3
2
1
6
Hình 52.Màn hình soạn câu hỏi bước 2
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn độ khó.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn số lựa chọn.
3
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập thời lượng.
4
KryptonCheckBox
Cho biết câu hỏi có được phép trộn lựa chọn không.
5
KryptonRichTextBox
Dùng để nhập nội dung câu hỏi và các lựa chọn.
6
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách các câu hỏi.
7
KryptonRadioButton
Dùng để chọn đáp án.
8
KryptonButton
Click vào để mở cửa sổ tạo công thức toán học.
9
KryptonButton
Click vào để mở cửa sổ chọn multimedia.
10
KryptonButton
Click vào để thêm câu hỏi.
11
KryptonButton
Click vào để xóa câu hỏi.
12
KryptonButton
Click vào để làm trống các ô nhập liệu.
13
KryptonButton
Click vào để lưu câu hỏi.
14
KryptonButton
Click vào để quay lại màn hình trước.
Bảng 61.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 2
Màn hình import câu hỏi:
1
2
3
5
4
Hình 53.Màn hình import câu hỏi
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn chương.
3
KryptonRichTextBox
Hiển thị kết quả import.
4
KryptonButton
Click vào để chọn file cần import.
5
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 62.Mô tả các control trong màn hình import câu hỏi
Màn hình tạo đề thi:
Màn hình tạo đề thi bước 1:
11
12
10
8
7
6
2
3
4
5
9
1
Hình 54.Màn hình tạo đề thi bước 1
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonTextBox
Dùng để nhập tên trường.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn khoa.
3
KryptonComboBox
Dùng để chọn bộ môn.
4
KryptonComboBox
Dùng để chọn môn học.
5
KryptonTextBox
Dùng để nhập ghi chú.
6
KryptonComboBox
Dùng để chọn học kỳ.
7
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập số đề cần phát sinh.
8
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập số câu hỏi dễ có trong đề.
9
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập số câu hỏi trung bình có trong đề.
10
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập số câu hỏi khó có trong đề.
11
KryptonButton
Click vào để chuyển qua màn hình tiếp theo.
12
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 63.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 1
Màn hình tạo đề thi bước 2:
6
7
5
4
3
2
10
9
8
1
Hình 55.Màn hình tạo đề thi bước 2
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Dùng để chọn chương.
2
KryptonComboBox
Dùng để chọn độ khó của câu hỏi.
3
KryptonNumericUpDown
Dùng để nhập điểm của câu hỏi.
4
KryptonNumericUpDown
Dùng để thêm thời lượng cho bài thi.
5
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách câu hỏi được lọc theo chương và độ khó.
6
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách câu hỏi đã có trong đề.
7
KryptonRichTextBox
Hiển thị nội dung câu hỏi chọn từ 5.
8
KryptonRichTextBox
Hiển thị nội dung câu hỏi chọn từ 6.
9
KryptonButton
Click vào để tạo đề.
10
KryptonButton
Click vào để quay lại màn hình trước .
Bảng 64.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 2
Màn hình xem thông tin đề thi đã tạo:
6
5
4
3
2
1
Hình 56.Màn hình xem đề thi đã tạo
STT
Loại control
Chức năng
1
KryptonComboBox
Chọn môn học.
2
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách các đề thi.
3
KryptonDataGridView
Hiển thị danh sách các câu hỏi có trong đề thi.
4
KryptonButton
Click vào để tạo đề từ đề đã có.
5
KryptonButton
Click vào để xóa đề.
6
KryptonButton
Click vào để thoát.
Bảng 65.Mô tả các control trong màn hình xem đề thi đã tạo
Thiết kế xử lý:
Hệ thống được thiết kế sử dụng Automation để thực hiện chức năng xuất đề thi ra file Word. Sau đây là phần giới thiệu về Automation và Automation Word:
Sơ nét về Automation:
Automation (trước đây được biết đến với tên gọi là OLE Automation) là một cơ chế cho phép một ứng dụng A thao tác với các ứng dụng được cài đặt trong ứng dụng B, hoặc phơi bày các đối tượng của ứng dụng A để các ứng dụng khác có thể truy xuất và thao tác được các đối tượng này. Nói cách khác, Automation là một cơ chế cho phép điều khiển ứng dụng B từ ứng dụng A. Có 2 loại Automation:
Automation cục bộ (Local Automation): các đối tượng và chức năng của ứng dụng A được phơi bày nằm trên cùng một máy với ứng dụng B.
Automation từ xa (Remote Automation): các đối tượng và chức năng của ứng dụng A được phơi bày nằm trên một máy khác với ứng dụng B, khi đó ứng dụng B phải truy cập đến ứng dụng A qua hệ thống mạng.
Các khái niệm:
Automation server: là các ứng dụng (thuộc kiểu COM server) phơi bày các chức năng của nó thông qua giao diện COM cho các ứng dụng khác. Các ứng dụng sử dụng các chức năng đó gọi là Automation client.
Automation client: là các ứng dụng sử dụng, thao tác các đối tượng, chức năng được phơi bày của Automation server. Có 2 loại Automation client:
Client động: là các client lấy thông tin về các thuộc tính và phương thức của Automation server trong lúc chạy chương trình (run time).
Client tĩnh: là các client lấy thông tin về các hàm và phương thức của Automation server trong lúc biên dịch (compile time).
Hình 57.Mô hình Automation Client-Automation Server
Việc phơi bày các đối tượng của server giúp cho các client có thể thực hiện tự động hóa các chức năng bằng cách truy xuất trực tiếp vào các đối tượng và chức năng đã được công bố của Automation server. Công bố các đối tượng như vậy sẽ rất có lợi khi một ứng dụng muốn cung cấp các chức năng của nó cho ứng dụng khác. Chẳng hạn như một ứng dụng xử lý văn bản có thể cung cấp chức năng bắt lỗi chính tả cho các ứng dụng khác sử dụng. Với cơ chế này, các lập trình viên, các nhà phát triển phần mềm dễ dàng xây dựng những ứng dụng mới dựa trên những chức năng được cung cấp sẵn bởi các Automation server.
Automation thể hiện rõ khía cạnh kỹ thuật trong lập trình hướng đối tượng ở mức ứng dụng như: tính dùng lại (reusability), tính đóng gói (encapsulation). Rất nhiều ứng dụng thương mai, chẳng hạn như Microsoft Office (bao gốm toàn bộ các sản phẩm như Word, Excel, Power Point, Access,…) hay Microsoft Visual C++, cho phép điều khiển tự động hóa nhiều chức năng của chúng. Thí dụ, ta có thể sử dụng macro VBScrip để điều khiển tự động hóa việc build chỉnh sửa code hay debug…
Automation với Microsoft Office Word 2003:
Các đối tượng Microsoft Office Word 2003 được sắp xếp theo thứ tự phân cấp, và 2 lớp chính ở vị trí cao nhất trong cây phân cấp là lớp Application (lớp ứng dụng) và lớp Document (tài liệu). Hai lớp này rất quan trọng bởi vì hầu hết mọi thao tác khi xử lý thì lúc nào chúng ta cũng xử lý trên ứng dụng Word hay xử lý trên các tài liệu Word.
Đối tượng Application đại diện cho toàn bộ ứng dụng, mỗi đối tượng Document đại diện cho một tài liệu Word đang được xử lý, đối tượng Paragraph tương ứng với mỗi đoạn trong tài liệu và các lớp khác cũng đại diện cho các thành phần tương ứng trong tài liệu Word. Mỗi đối tượng này đều có các phương thức và thuộc tính cho phép thao tác và giao tiếp với chúng.
Mô hình các đối tượng chính của Word:
Hình 58.Mô hình các đối tượng chính của Word
Appplication: đại diện cho ứng dụng Word, là cha của tất cả mọi loại đối tượng. Ta có thể sử dụng hàm và các thuộc tính của nó để điều khiển chương trình Word.
Document: là đối tượng chính của việc lập trình với Word. Khi mở hay tạo mới một tài liệu Word thì đối tượng Document cũng được tạo tương ứng và thêm vào tập hợp Documents trong Word. Tài liệu đang được mở được gọi là tài liệu hiện hành và được truy xuất thông qua thuộc tính ActiveDocument của đối tượng Application.
Selection: đại diện cho một vùng dữ liệu đang được chọn. Khi thực hiện các thao tác soạn thảo trên Word, chẳng hạn như tô đậm văn bản, ta chọn hay hay đánh dấu đoạn văn bản và áp dụng định dạng. Đối tượng Selection luôn tồn tại trong tài liệu. Nếu không có gì được chọn thì nó đại diện cho vị trí của con trỏ hiện tại.
Range: đại diện cho các vùng kề nhau trong tài liệu, được xác định bằng vị trí ký tự đầu tiên và vị trí ký tự kết thúc. Ta có thể có nhiếu đối tượng Range trong cùng một tài liệu. Đối tượng Range có các đặc điểm sau:
Nó có thể chỉ là vị trí con trỏ hiện tại, hay là một phạm vi văn bản, hay là toàn bộ văn bản.
Nó bao gồm các ký tự không được hiển thị như khoảng cách, tab, ký tự đánh dấu paragraph.
Nó có thể là vùng văn bản đang dược chọn, hay có thể là vùng văn bản khác với vùng văn bản đang được chọn.
Không được lưu trữ với tài liệu và chỉ tồn tại khi chạy mã lập trình.
Bookmark: đối tượng Bookmark tương tự như đối tượng Range ở chỗ nó đại diện cho một vùng dữ liệu kề nhau với vị trí đầu và vị trí cuối. Ta sử dụng Bookmark để đánh dấu một vị trí trong tài liệu, hay như là một đối tượng chứa văn bản trong tài liệu. Bookmark có thể chỉ là vị trí con trỏ hiện tại hoặc là toàn bộ tài liệu. Bạn có thể có nhiều Bookmark trong một tài liệu. Bookmark có những đặc điểm sau làm cho nó khác với đối tượng Range:
Ta có thể đặt tên cho Bookmark.
Bookmark được lưu trữ với tài liệu, vì thế nó không mất đi ngay cả khi không chạy mã lập trình hoặc đã đóng tài liệu.
Mặc định, Bookmark được ẩn, nhưng có thể làm cho hiển thị bằng cách thiết lập thuộc tính ShowBookmarks của đối tượng View thành giá trị true(đối tượng View là thành viên của đối tượng Application và Document).
Cài đặt và thử nghiệm
Component diagram:
Lược đồ biểu diễn các module của ứng dụng đã được cài đặt và sự phụ thuộc giữa các module này:
Hình 59.Sơ đồ các module chứa các lớp của hệ thống
Tên gói
Bao gồm các lớp
Quan ly cau hoi
AppInstaller, frmMain, frmSetup, Program
Sys.User.Control
frmAuthor, frmEquation, frmInformation, ProgressServices, ucBoMon, ucChangePass, ucChuong, ucGiaoVien, ucImportCauHoi, ucKhoa,ucLogin, ucMain, ucMonHoc, ucMultimedia, ucNhomQuyen, ucPhanQuyen, ucPhuTrach, ucProgressImport, ucProgress, ucSoanCauHoi, ucTaoDeThi. ucTaoTaiKhoan, ucXemDeThi.
Sys.App.Utility
CatchError, Equation, Regedit, Util.
Sys.App.Word.Process
DefaultPage, Page.
Sys.App.Word
ImportData.
Sys.App.BLL
BBLAuthenticationForm, BBLBoMon, BBLCauHoi, BBLChiTietDeThi, BBLChuong, BBLDe, BBLDeThi, BBLGiaoVien, BBLImport, BBLKhoa, BBLLogin, BBLMonHoc, BBLMultimedia, BBLNhomQuyen, BBLPhuTrach, BBLTaiKhoan, BBLTraLoi, BLTaoDe, Login.
Sys.App.DLL
DataLayer, DDLAuthenticationForm, DDLBoMon, DDLCauHoi, DDLChiTietDeThi, DDLChuong, DDL, DDLDe, DDLDeThi, DDLGiaoVien, DDLImport, DDLKhoa, DDLLogin, DDLMonHoc, DDLMultimedia, DDLNhomQuyen, DDLPhuTrach, DDLTaiKhoan, DDLTraLoi, DLObject, XmlReader.
Sys.App.Decorator
RendererTable, RendererPanel, Office2007ColorTable, Office2007Helpers, Office2007Renderer
Sys.Data.Entity
AuthenticationForm, BoMon, CauHoi, ChiTietDeThi, Chuong, DeThi, GiaoVien, Khoa, KhoaGiaoVien, GiaVienMonHoc, MonHoc, Multimedia, NhomQuyen, PhuTrach, TaiKhoan, TraLoi.
auservice
ProjectInstaller, Program, Service, Updater.
notify
frmNotify, Program
Bảng 66.Thông tin các module của hệ thống
Mẫu xuất Word của hệ thống:
Mẫu xuất đề thi
Trường:
Môn Thi:
Khoa:
Mã Môn Học:
Bộ môn:
Đề số:
-------------------------------
Thời Lượng:
Học Kỳ:
Năm Học:
Ghi Chú
-------------------------------
Câu 1: ( điểm) Nội dung câu hỏi
A. Lựa chọn trả lời A
B. Lựa chọn trả lời B
C. Lựa chọn trả lời C
D. Lựa chọn trả lời D
Câu 2: ( điểm) Nội dung câu hỏi
A. Lựa chọn trả lời A
B. Lựa chọn trả lời B
C. Lựa chọn trả lời C
D. Lựa chọn trả lời D
……………………………………………………………………………………………………………
Câu n: ( điểm) Nội dung câu hỏi
A. Lựa chọn trả lời A
B. Lựa chọn trả lời B
C. Lựa chọn trả lời C
D. Lựa chọn trả lời D
Ngày......Tháng.....Năm........
Chủ Nhiệm Bộ Môn
Mẫu xuất phần trả lời của thí sinh
Trường:
Môn Thi:
Khoa:
Mã Môn Học:
Bộ môn:
Phòng thi:............................
Họ tên:...............................
Đề số:
Mã số sinh viên:......................
Thời lượng:
Lớp:..................................
Giám thị 1:...........................
Giám thị 2:...........................
Điểm:.................................
Hướng dẫn trả lời
Chọn A
A
B
C
D
Bỏ A, chọn C
A
B
C
D
Bỏ C, chọn D
A
B
C
D
Bỏ D, chọn lại A
A
B
C
D
Câu
Câu
Câu
Câu
1
A
B
C
D
4
A
B
C
D
7
A
B
C
D
10
A
B
C
D
2
A
B
C
D
5
A
B
C
D
8
A
B
C
D
11
A
B
C
D
3
A
B
C
D
6
A
B
C
D
9
A
B
C
D
12
A
B
C
D
Mẫu xuất đáp án của đề thi
Đáp án đề số:
Câu
Câu
Câu
Câu
1
X
4
X
7
X
10
X
2
X
5
X
8
X
11
X
3
X
6
X
9
X
12
X
Mẫu import câu hỏi của hệ thống:
Câu hỏi và đáp án
Đáp án
Trộn
Độ khó
Thời lượng
Nội dung câu hỏi 1
a) Lựa chọn trả lời a
b) Lựa chọn trả lời b
c) Lựa chọn trả lời c
d) Lựa chọn trả lời d
e) Lựa chọn trả lời e
f) Lựa chọn trả lời f
Đáp án câu hỏi 1
Trộn (C là có, K là không)
Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó)
Thời lượng (số nguyên)
Nội dung câu hỏi 2
a) Lựa chọn trả lời a
b) Lựa chọn trả lời b
c) Lựa chọn trả lời c
d) Lựa chọn trả lời d
e) Lựa chọn trả lời e
f) Lựa chọn trả lời f
Đáp án câu hỏi 2
Trộn (C là có, K là không)
Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó)
Thời lượng (số nguyên)
Nội dung câu hỏi n
a) Lựa chọn trả lời a
b) Lựa chọn trả lời b
c) Lựa chọn trả lời c
d) Lựa chọn trả lời d
e) Lựa chọn trả lời e
f) Lựa chọn trả lời f
Đáp án câu hỏi n
Trộn (C là có, K là không)
Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó)
Thời lượng (số nguyên)
Một số kết quả thực thi của hệ thống:
Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi:
Hình 60.Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi
Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học:
Hình 61.Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học
Màn hình hệ thống khi soạn multimedia:
Hình 62.Màn hình hệ thống khi đang soạn multimedia
Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi:
Hình 63.Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi
Màn hình hệ thống khi đang tạo đề thi:
Hình 64.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 1
Hình 65.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 2
Các kết quả tạo đề của hệ thống:
Hình 66.Đề thi số 1 do hệ thống tạo ra
Hình 67.Đề thi số 2 do hệ thống tạo ra
Hình 68.Đề thi số 3 do hệ thống tạo ra
PHẦN KẾT LUẬN
PHẦN KẾT LUẬN
Những kết quả đạt được sau khoá luận:
Xây dựng được Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm với hầu hết các chức năng đã đề ra như:
Quản lý danh sách khoa: Thêm, xóa, sửa thông tin của một khoa trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý danh sách bộ môn: Thêm, xóa, sửa thông tin của một bộ môn trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý giáo viên: Thêm, xóa, sửa thông tin của một giáo viên trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý môn học: Thêm, xóa, sửa thông tin của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Quản lý chương: Thêm, xóa, sửa thông tin chương của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Phân công giảng dạy: phân công giảng dạy cho biết giáo viên nào được phép soạn câu hỏi, đề thi cho môn học nào.
Soạn câu hỏi: soạn câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
Soạn thông tin Multimedia: thêm, xóa, sửa thông tin Multimedia dùng cho câu hỏi.
Soạn đề thi: giáo viên chọn các câu hỏi sê có trong đề thi và sau đó hệ thống tự động xáo trộn và xuất ra file word đề thi và đáp án.
Quản trị: phân quyền sử dụng hệ thống cho người sử dụng.
Cập nhật ứng dụng: cập nhật phiên bản mới của ứng dụng trực tiếp qua mạng.
Sao lưu dữ liệu: sao lưu cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Qua đề tài chúng em đã học được rất nhiều kiến thức từ thiết kế , cài đặt chương trình, cài đặt cơ sở dữ liệu cho đến cách thức làm việc theo nhóm.
Ưu điểm:
Hỗ trợ xuất ra file word đề thi và đáp án theo đúng cấu trúc của đề thi trắc nghiệm.
Có khả năng trộn thành nhiều đề với số đề định trước, trộn cả câu hỏi lẫn câu trả lời trong câu hỏi.
Lưu trữ được câu hỏi ngoài nội dung văn bản thông thường có thể có thêm hình ảnh hoặc công thức toán học.
Quản lý được câu hỏi đến cấp độ chương.
Hỗ trợ chức năng cập nhật ứng dụng trực tuyến.
Chạy được trên mạng LAN.
Tốc độ nhanh.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Nhược điểm:
Hệ thống chưa cung cấp đầy đủ chức năng để quản lý được nhiều dạng câu hỏi trắc nhiệm trong thực tế. Hệ thống chỉ hỗ trợ câu hỏi trắc nghiệm dạng lựa chọn.
Độ khó của câu trắc nghiệm chỉ được đánh giá một cách chủ quan theo người soạn.
Chưa cho phép người sử dụng tùy biến mẫu đề thi mà chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã xuất ra file word.
Hướng phát triển trong tương lai:
Phát triển thêm phần thi trắc nghiệm và chấm thi trắc nghiệm, sử dụng kết quả thi trắc nghiệm để đánh giá chất lượng của các câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi.
Hỗ trợ đầy đủ các câu trắc nghiệm khác như câu trắc nghiệm ghép hợp, điền khuyết.
Cho phép người dùng tùy biến mẫu đề thi.
PHỤ LỤC
Hướng dẫn cài đặt phần mềm:
Khi chạy file Setup sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Hình 69.Màn hình setup bước 1
Nhấn nút Next để tiếp tục. Khi nhấn nút Next sẽ xuất hiện hộp thoại thứ 2:
Hình 70.Màn hình setup bước 2
Bạn hãy chọn nơi mình muốn cài đặt phần mềm, mặc định là C:\Program Files\DH-SPKT\Quan Ly Cau Hoi\. Chọn Everyone nếu bạn muốn mọi người sử dụng máy tính cài phần mềm đều có thể sử dụng nó, còn không hãy chọn Just me để chỉ có bạn có thể sử dụng. Nhấn Next để tiếp tục.
Hình 71.Màn hình setup bước 3
Ở hộp thoại kế tiếp bạn nhấn Next để bắt đầu cài đặt. Trong khi cài đặt sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Hình 72.Màn hình setup bước 4
Bạn nhấn next để tiếp tục, sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Hình 73.Màn hình setup bước 5
Bạn chọn Server mình sẽ cài đặt cơ sở dữ liệu, nhập vào Username và Password truy cập Server nếu Intergrated security không được check.
Nếu bạn đã dùng phần mềm này và muốn cài lại phần mềm này mà vẫn giữ được cơ sở dữ liệu cũ hãy bỏ check Attack Database và chọn cơ sở dữ liệu của bạn. Nếu bạn muốn sử dụng cơ sở dữ liệu mới hoàn toàn hãy check Attack Database. Nhấn nút next để tiếp tục sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu bạn nhập License Key của chương trình MathML được sử dụng trong phần mềm này.
Hình 74.Màn hình setup bước 6
Bạn vào thư mục chứa file Setup và chạy KeyGen, bạn sẽ thấy mã Runtime lisence. Copy mã này và dán vào License Key. Nhấn nút next để tiếp tục, sẽ xuất hiện hộp thoại xác định quá trình cài đặt đã hoàn tất.
Hình 75.Màn hình setup bước 7
Bạn nhấn nút Finish để kết thúc cài đặt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực hành) Tập 1: Trắc nghiệm chuẩn mực, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM, 1995.
[2]. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực hành) Tập 2: Trắc nghiệm tiêu chí, Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo Dục, 1998.
[3]. Jason Price , Mastering C# Database Programming, Sybex, 2003.
[4]. Matthew MacDonald, User Interfaces in C#: Windows Forms and Custom Controls, Apress, 2002.
[5]. Microsoft Corparation, MSDN library, Microsoft Corparation, 2005.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH102.doc