Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

Tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm: LỜI CẢM ƠN Nhóm sinh viên thực hiện đề tài: Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Trần Thi Văn và Thầy Nguyễn Công Thương đã tận tình hướng dẫn, cung cấp kiến thức chuyên môn và ý tưởng giúp chúng em thực hiện đề tài này. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý báu. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và nghiên cứu trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô trong trường cũng như tất cả các công nhân viên của trường đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong thời gian theo học ở nhà trường. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn sinh viên đã có những lời nhận xét, đóng góp ý kiến cho chúng tôi trong suốt thời gian qua. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2009 Nhóm sinh viên thực hiện Trần Trung Dũng – Huỳnh Quốc Tuấn Mục lục Mục lục hình ảnh Hình 1.Use case...

doc121 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Nhóm sinh viên thực hiện đề tài: Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Trần Thi Văn và Thầy Nguyễn Công Thương đã tận tình hướng dẫn, cung cấp kiến thức chuyên môn và ý tưởng giúp chúng em thực hiện đề tài này. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý báu. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và nghiên cứu trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô trong trường cũng như tất cả các công nhân viên của trường đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong thời gian theo học ở nhà trường. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn sinh viên đã có những lời nhận xét, đóng góp ý kiến cho chúng tôi trong suốt thời gian qua. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2009 Nhóm sinh viên thực hiện Trần Trung Dũng – Huỳnh Quốc Tuấn Mục lục Mục lục hình ảnh Hình 1.Use case chính của hệ thống 20 Hình 2.Chi tiết use case quản lý thông tin 22 Hình 3. Chi tiết use case quản trị 23 Hình 4.Chi tiết use case soạn câu hỏi 24 Hình 5.Chi tiết use case soạn multimedia 25 Hình 6.Chi tiết use case xem đề thi đã tạo 25 Hình 7.Chi tiết use case quản lý thông tin khoa 26 Hình 8.Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn 27 Hình 9.Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên 28 Hình 10.Chi tiết use case quản lý thông tin môn học 29 Hình 11.Chi tiết use case quản lý thông tin chương 30 Hình 12.Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy 31 Hình 13.Chi tiết use case quản lý thông tin nhóm quyền 32 Hình 14.Chi tiết use case phân quyền 32 Hình 15.Chi tiết use case quản lý thông tin tài khoản 33 Hình 16. Class diagram đăng nhập 34 Hình 17. Class diagram đổi mật khẩu 35 Hình 18. Class diagram quản lý khoa 35 Hình 19. Class diagram quản lý bộ môn 36 Hình 20. Class diagram quản giáo viên 36 Hình 21.Class diagram quản lý môn học 37 Hình 22. Class diagram quản lý chương 38 Hình 23. Class diagram phân công phụ trách giảng dạy 39 Hình 24. Class diagram quản lý nhóm quyền 39 Hình 25. Class diagram phân quyền 40 Hình 26. Class diagram quản lý tài khoản 40 Hình 27.Class diagram soạn multimedia 41 Hình 28.Class diagram soạn câu hỏi 42 Hình 29.Class diagram import câu hỏi 43 Hình 30.Class diagram tạo đề thi 44 Hình 31. Class diagram xem đề thi 45 Hình 32.Sequence diagram thêm câu hỏi 46 Hình 33.Sequence diagram cập nhật câu hỏi 47 Hình 34.Sequence diagram xóa câu hỏi 48 Hình 35.Sequence diagram tạo đề thi 49 Hình 36.Sơ đồ dịch chuyển màn hình 50 Hình 37.Mô hình ERD 53 Hình 38.Màn hình chính của hệ thống 63 Hình 39.Màn hình đăng nhập 64 Hình 40.Màn hình đổi mật khẩu 64 Hình 41.Màn hình QL thông tin khoa 65 Hình 42.Màn hình QL thông tin bộ môn 66 Hình 43.Màn hình QL thông tin giáo viên 67 Hình 44.Màn hình QL thông tin môn học 68 Hình 45.Màn hình QL thông tin chương 69 Hình 46.Màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy 70 Hình 47.Màn hình quản lý thông tin nhóm quyền 71 Hình 48.Màn hình phân quyền cho nhóm quyền 72 Hình 49.Màn hình QL thông tin tài khoản 73 Hình 50.Màn hình QL thông tin Multimedia 75 Hình 51.Màn hình soạn câu hỏi bước 1 76 Hình 52.Màn hình soạn câu hỏi bước 2 77 Hình 53.Màn hình import câu hỏi 78 Hình 54.Màn hình tạo đề thi bước 1 79 Hình 55.Màn hình tạo đề thi bước 2 80 Hình 56.Màn hình xem đề thi đã tạo 81 Hình 57.Mô hình Automation Client-Automation Server 83 Hình 58.Mô hình các đối tượng chính của Word 85 Hình 59.Sơ đồ các module chứa các lớp của hệ thống 87 Hình 60.Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi 91 Hình 61.Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học 92 Hình 62.Màn hình hệ thống khi đang soạn multimedia 93 Hình 63.Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi 93 Hình 64.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 1 94 Hình 65.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 2 95 Hình 66.Đề thi số 1 do hệ thống tạo ra 95 Hình 67.Đề thi số 2 do hệ thống tạo ra 96 Hình 68.Đề thi số 3 do hệ thống tạo ra 97 Hình 69.Màn hình setup bước 1 101 Hình 70.Màn hình setup bước 2 102 Hình 71.Màn hình setup bước 3 103 Hình 72.Màn hình setup bước 4 104 Hình 73.Màn hình setup bước 5 104 Hình 74.Màn hình setup bước 6 105 Hình 75.Màn hình setup bước 7 105 Mục lục bảng Bảng 1. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm 7 Bảng 2. Độ may rủi của trắc nghiệm đa lựa chọn 11 Bảng 3. Các actor của hệ thống 21 Bảng 4.Các use case chính của hệ thống 22 Bảng 5. Thông tin các use case quản lý 23 Bảng 6.Thông tin các use case quản trị 23 Bảng 7. Thông tin các use case chi tiết soạn câu hỏi 24 Bảng 8.Thông tin các use case chi tiết soạn multimedia 25 Bảng 9.Thông tin các use case chi tiết xem đề thi đã tạo 26 Bảng 10.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin khoa 26 Bảng 11.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin bộ môn 27 Bảng 12.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin giáo viên 28 Bảng 13.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin môn học 29 Bảng 14.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin chương 30 Bảng 15.Thông tin các use case chi tiết phân công phụ trách giảng dạy 31 Bảng 16.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin nhóm quyền 32 Bảng 17.Thông tin các use case chi tiết phân quyền 33 Bảng 18.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin tài khoản 33 Bảng 19.Mô tả chức năng các màn hình 51 Bảng 20.Từ điển dữ liệu bảng Khoa 54 Bảng 21.Từ điển dữ liệu bảng BoMon 55 Bảng 22.Từ điển dữ liệu bảng MonHoc 55 Bảng 23.Từ điển dữ liệu bảng GiaoVien 55 Bảng 24.Từ điển dữ liệu bảng Chuong 55 Bảng 25.Từ điển dữ liệu bảng NhomQuyen 56 Bảng 26.Từ điển dữ liệu bảng AuthenticationForm 56 Bảng 27.Từ điển dữ liệu bảng TaiKhoan 56 Bảng 28.Từ điển dữ liệu bảng DeThi 57 Bảng 29.Từ điển dữ liệu bảng ChiTietDeThi 57 Bảng 30.Từ điển dữ liệu bảng CauHoi 57 Bảng 31.Từ điển dữ liệu bảng TraLoi 58 Bảng 32. Từ điển dữ liệu bảng Multimedia 58 Bảng 33. Từ điển dữ liệu bảng PhuTrach 58 Bảng 34.Bảng tầm ảnh hưởng Khoa-BoMon 58 Bảng 35.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-MonHoc 59 Bảng 36.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-GiaoVien 59 Bảng 37.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-PhuTrach 59 Bảng 38.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-PhuTrach 60 Bảng 39.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-TaiKhoan 60 Bảng 40.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-AuthenticationForm 60 Bảng 41.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-TaiKhoan 60 Bảng 42.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-Chuong 61 Bảng 43.Bảng tầm ảnh hưởng Chuong-CauHoi 61 Bảng 44.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-CauHoi 61 Bảng 45.Bảng tầm ảnh hưởng Multimedia-CauHoi 61 Bảng 46.Bảng tầm ảnh hưởng CauHoi-TraLoi 62 Bảng 47.Mô tả các control trong màn hình chính 63 Bảng 48.Mô tả các control trong màn hình đăng nhập 64 Bảng 49.Mô tả các control trong màn hình đổi mật khẩu 65 Bảng 50.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin khoa 66 Bảng 51.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin bộ môn 67 Bảng 52.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin giáo viên 68 Bảng 53.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin môn học 69 Bảng 54.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin chương 70 Bảng 55.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy 71 Bảng 56.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin nhóm quyền 72 Bảng 57.Mô tả các control trong màn hình phân quyền cho nhóm quyền 73 Bảng 58.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin tài khoản 74 Bảng 59.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin Multinedia 75 Bảng 60.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 1 76 Bảng 61.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 2 78 Bảng 62.Mô tả các control trong màn hình import câu hỏi 79 Bảng 63.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 1 80 Bảng 64.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 2 81 Bảng 65.Mô tả các control trong màn hình xem đề thi đã tạo 82 Bảng 66.Thông tin các module của hệ thống 88 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu đề tài: Trong cuộc sống thường ngày, nhu cầu đo lường và đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người luôn phải đối chiếu các hoạt động đang triền khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến. Tuy nhiên, muốn đánh giá được chính xác thì phải đo lường trước (cho dù dưới bất cứ dạng nào). Không có số đo thì không thể đưa ra những nhận xét hữu ích. Từ trước đến nay trong giáo dục đã có những hình thức đo lường kết quả học tập như vấn đáp, quan sát, viết … để đánh giá học sinh. Trong đó, thi trắc nghiệm (một dạng của hình thức viết) lả một trong những hình thức đo lường có tính khách quan cao và đã được chọn là hình thức thi chính trong các kỳ thi, cả kỳ tuyển sinh đại học cũng đã sử dụng hình thức thi này. Tuy nhiên, để có thể áp dụng hình thức thi trắc nghiệm thì phải có một tập hợp lớn các câu hỏi trắc nghiệm gọi là ngân hàng câu hỏi, kèm theo đó là phải có một phương pháp quản lý hiệu quả các câu hỏi đó. Công việc đó đòi hỏi phải tốn nhiều công sức và không bảo đảm dược sự chính xác cần thiết nếu thực hiện bằng các thao tác thủ công. Tuy nhiên, với sự trợ giúp của máy vi tính các vấn đề đã nêu sẽ được giải quyết triệt để và hiệu quả. Đó là lý do vì sao chúng em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm” làm đề tài tốt nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức và lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm, nâng cao chất lượng của thi trắc nghiệm, phục vụ hiệu quả cho dạy học. Mục đích đề tài: Nhận thức được tầm quan trọng của ứng dụng, chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm”. Về tính năng: Quản lý câu hỏi trắc nghiệm một cách có hệ thống theo từng chương của môn học thuộc từng bộ môn, khoa. Giúp dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn câu hỏi ra đề. Giúp đơn giản việc tạo đề thi. Lưu trữ đề thi. Đảm bảo tính lưu trữ lâu dài và vẹn toàn của thông tin. Về lĩnh vực nghiên cứu: Ứng dụng C#, SQL 2005 để xây dựng hệ thống. Sử dụng bộ thư viện lập trình trên môi trường .NET của Microsoft Office 2003 để thao tác với các tập tin Word. Phạm vi của đề tài: Khảo sát cách thức soạn đề thi và tổ chức quản lý câu hỏi trắc nghiệm của các khoa trong trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh. Tìm hiểu về các loại câu hỏi trắc nghiệm. Phân tích, xác định cấu trúc của một đề thi trắc nghiệm. Thiết kế và cài đặt Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trên nền desktop application với các tính năng cơ bản: Quản lý danh sách khoa. Quản lý danh sách bộ môn. Quản lý danh sách môn học, chương. Quản lý danh sách câu hỏi. Soạn và lưu trữ câu hỏi. Tạo đề thi từ ngân hàng câu hỏi. PHẦN NỘI DUNG PHẦN NỘI DUNG Tổng quan về trắc nghiệm khách quan Luận đề và trắc nghiệm khách quan: Luận đề và trắc nghiệm khách quan đề là những phương tiện kiểm tra khả năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm (tests). Các bài kiểm tra thuộc loại luận đề mà xưa nay vốn quen thuộc với chúng ta cũng là những bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng học tập của học sinh về các môn học. Các chuyên gia đo lường gọi chung hình thức kiểm tra này là “trắc nghiệm luận đề” (essay type test) để phân biệt với loại trắc nghiệm gọi là “trắc nghiệm khách quan” (objective test). Thật ra, việc dùng từ “khách quan” này để phân biệt hai loại kiểm tra nói trên cũng không đúng hẳn, vì trắc nghiệm luận đề không nhất thiết là trắc nghiệm “chủ quan” và trắc nghiệm khách quan không phải hoàn toàn “khách quan”. Tại Việt Nam, các tài liệu thường ghi là “trắc nghiệm khách quan”, không phải hiểu theo nghĩa đối lập với đo lường chủ quan nào, mà nên hiểu là hình thức kiểm tra này có tính khách quan cao hơn cách kiểm tra, đánh giá bằng luận đề chẳng hạn. Chúng ta gọi tắt “luận đề” là trắc nghiệm luận đề và “khách quan” là trắc nghiệm khách quan. Dưới đây là chín điểm khác biệt và bốn điểm tương đồng giữa luận đề và trắc nghiệm. Khác biệt: Luận đề Trắc nghiệm Một câu hỏi thuộc loại luận đề đòi hỏi thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả bằng ngôn ngữ của chính mình. Một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong một số câu hỏi đã cho trước. Một bài luận đề gồm số câu hỏi tương đối ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ dài dòng. Một bài trắc nghiệm thường gồm nhiều câu hỏi có tính cách chuyên biệt, chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn. Trong khi làm một bài luận đề, thí sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết. Trong khi làm một bài trắc nghiệm, thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ. Chất lượng của một bài luận đề phụ thuộc chủ yếu vào kỹ năng của người chấm bài. Chất lượng của bài trắc nghiệm được xác định phần lớn do kỹ năng của người soạn thảo bài trắc nghiệm. Một bài theo lối luận đề tương đối dễ soạn nhưng khó chấm và khó cho điểm chính xác. Một bài thi trắc nghiệm khó soạn, nhưng việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và chính xác. Thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá tính của mình trong câu trả lời, và người chấm bài cũng có tự do cho điểm theo những xu hướng riêng của mình. Người soạn thảo trắc nghiệm có nhiều tự do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình qua việc đặt các câu hỏi, nhưng chỉ cho thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng. Trong các câu hỏi luận đề, nhiệm vụ học tập của người học và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy không được phát biểu một cách rõ ràng. Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ học tập của người học và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy được phát biểu một cách rõ ràng. Một bài luận đề cho phép và đôi khi khuyến khích sự “lừa phỉnh” (chẳng hạn như bằng những ngôn từ hoa mỹ hay bằng cách đưa ra những bằng chứng khó có thể xác định được). Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi khi khuyến khích sự phỏng đoán. Sự phân bố điểm số của một bài thi luận đề có thể được kiểm soát một phần lớn do người chấm. Phân bố điểm số của bài thi hầu như hoàn toàn được quyết định do bài trắc nghiệm. Bảng 1. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm Tương đồng: Trắc nghiệm hay luận đề đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể thực hiện được. Trắc nghiệm và luận đề đếu có thể được sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các vấn đề. Trắc nghiệm và luận đề đều đòi hỏi ít nhiều phán đoán chủ quan. Giá trị của trắc nghiệm và luận đề tùy thuộc váo tính khách quan và đáng tin cậy của chúng. Những nguyên tắc chung của trắc nghiệm: Trắc nghiệm là một quy trình, và cũng như những quy trình khác, trắc nghiệm chỉ có thể được thực hiện một cách hiệu quả khi dựa trên một nguyên tắc vận hành hợp lý. Dưới đây là một số nguyên tắc chung của trắc nghiệm dựa theo Gronlund: Xác định và làm rõ nội dung đo lưởng phải được đặt ở mức ưu tiên cao hơn bản thân quá trình đo lường: Không bao giờ được thực hiện trắc nghiệm khi chưa xác định nội dung và mục đích đo lường, vì giá trị của các kết quả đạt không chỉ phụ thuộc vào mặt kỹ thuật của việc đo lường mà trước hết là vào việc xác định rõ cần phải đo cái gì và tại sao. Kỹ thuật trắc nghiệm phải được lựa chọn dựa trên mục đích trắc nghiệm: Rất nhiều khi một kỹ thuật trắc nghiệm được lựa chọn chỉ vì nó thuận tiện, dễ sử dụng, hoặc quen thuộc với nhiều người. Tất cả những điều này đều quan trọng, nhưng điều quan trọng nhất trong việc lựa chọn một kỹ thuật trắc nghiệm giáo dục là liệu nó có đo lường được một cách hiệu quả nhất những gì mà ta cần có đo lường hay không? Bởi vì, một kỹ thuật/phương pháp trắc nghiệm chỉ thích hợp nhất cho một vài mục đích cụ thể. Việc đánh giá tổng quát đòi hỏi phải sử dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp đánh giá khác nhau: Không có một phương pháp đánh giá nào có thể một mình thực hiện được toàn bộ những yêu cầu đánh giá mức tiến bộ của tất cả những kết quả quan trọng trong học tập của học sinh. Vì thế, muốn có được một bức tranh hoàn chỉnh về kết quả học tập của học sinh thì nhất thiết phải sử dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp đánh giá khác nhau. Muốn sử dụng trắc nghiệm một cách thích hợp nhất thiết phải có những hiểu biết về những hạn chế cũng như những ưu điểm của nó: Một trong những sai lầm nghiêm trọng trong việc sử dụng trắc nghiệm là diễn giải không đúng kết quả trắc nghiệm. Cần nhớ rằng trắc nghiệm chỉ là một trong nhiều phương pháp đánh giá và với tư cách là một phương tiện đo lường nó luôn luôn có những sai số cho nên không thể gán cho những kết quả trắc nghiệm một giá trị tuyệt đối được. Mọi công cụ đo lường tốt nhất đều chỉ có thể cho ta những kết quả gần đúng với thực tế mà thôi, và luôn luôn phải ý thức điều này khi sử dụng trắc nghiệm. Trắc nghiệm chỉ là một phương tiện dẫn đến cứu cánh chứ không phải là cứu cánh: Khi thực hiện trắc nghiệm phải nhớ rằng chúng được tiến hành để thu thập thông qua những mục đích cụ thể trong quá trình giảng dạy và học tập, chứ không phải chỉ để tiến hành cho có, và mong đợi rằng thông qua tiến hành trắc nghiệm chất lượng giảng dạy và học tập sẽ đương nhiên có được sự cải thiện. Những trường hợp dùng trắc nghiệm: Chúng ta nên sử dụng trắc nghiệm để khảo sát thành quả học tập trong những trường hợp sau: Khi cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn rằng bài khảo sát ấy có thể được sử dụng vào một lúc khác. Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc phần lớn vào chủ quan của người chấm bài. Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử. Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và cấu trúc lại một bài trắc nghiệm mới. Đặc biệt, ta muốn chấm nhanh và công bố kết quả sớm. Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, và gian lận trong thi cử của thí sinh. Các hình thức câu trắc nghiệm: Câu trắc nghiệm đúng sai (true- false questions): Cấu trúc: Gồm một câu phát biểu và phần học sinh trả lời bằng cách lựa chọn: Đúng hay Sai. Ưu điểm: Dễ xây dựng. Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm với thời gian cho trước; điều này làm tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm nếu các câu trắc nghiệm đúng sai được soạn thảo theo đúng quy cách. Trong khoảng thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu trắc nghiệm đúng sai vì người soạn trắc nghiệm không phải tìm ra phần trả lời cho học sinh lựa chọn. Nhược điểm: Độ may rủi cao (50%) do đó dễ khuyến khích người trả lời đoán mò. Thường chỉ được dùng để kiểm tra mức độ nhận biết, hiểu. Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm Đúng-Sai: Mỗi câu trắc nghiệm chỉ nên diễn tả một ý tưởng độc nhất, tránh những câu phức tạp bao gồm quá nhiều chi tiết. Lựa chọn những câu phát biểu sao cho một người có khả năng trung bình không thể nhận ra ngay là đúng hay sai mà không cần suy nghĩ. Tính đúng sai của câu hỏi phải chắc chắn, có cơ sở khoa học. Tránh dùng những câu phát biểu trích nguyên văn từ giáo trình hay sách giáo khoa, như vậy sẽ khuyến khích học sinh học thuộc lòng máy móc. Tránh dùng các từ như: thường thường, đôi khi, một số người, v.v… vì thường là câu phát biểu đúng. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (Multiple choice questions): Cấu trúc: Gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn. Phần gốc: là một câu hỏi hay câu bỏ lửng. Trong phần gốc người soạn trắc nghiệm đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp cho người trả lời hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp. Phần lựa chọn: có thể 3, 4, 5 lựa chọn hay nhiều hơn 5 lựa chọn. Mỗi lựa chọn là câu trả lời (cho câu hỏi) hay câu bổ túc (cho phần còn bỏ lửng). Trong tất cả các lựa chọn chỉ có một lựa chọn được xác định là đúng nhất, gọi là đáp án (key). Những lựa chọn còn lại đều phải là sai, thường gọi là các “mồi nhử”, “câu nhiễu”. Điều quan trọng người soạn thảo cần lưu ý là phải làm sao cho các mồi nhử này đều hấp dẫn ngang nhau đối với những học sinh chưa nắm vững kiến thức, thúc đẩy học sinh ấy lựa chọn vào những “mồi nhử” này. Ưu điểm: Độ may rủi thấp: nếu câu trắc nghiệm có N lựa chọn thì độ may rủi là 1/N. Số lựa chọn Độ may rủi 3 33.33% 4 25% 5 20% 6 16.67% Bảng 2. Độ may rủi của trắc nghiệm đa lựa chọn Nếu soạn thảo đúng quy cách kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao. Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm nhanh, kết quả chính xác. Có thể được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao. Nhược điểm: Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò. Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có chất lượng cao. Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, người soạn thảo trắc nghiệm phải đầu tư nhiều thời gian và tuân thủ đầy đủ các bước soạn thảo câu trắc nghiệm. Những yêu cầu khi soạn trắc nghiệm lựa chọn: Số lựa chọn nên từ 4 trở lên để xác suất may mắn chọn đúng là thấp. Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, và chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp án đúng trước, vị trí đáp án đúng được đặt ngẫu nhiên. Muốn có được mồi nhử hay thì ta nên chọn những câu sai thường gặp của chính học sinh, không nên lả những mồi nhử do người soạn trắc nghiệm tự nghĩ ra vì mồi nhử do người soạn trắc nghiệm nghĩ ra chưa chắc hấp dẫn học sinh. Do đó có 4 bước phải làm khi soạn mồi nhử: Bước 1: Ra các câu hỏi mở về lĩnh vực, nội dung dự định trắc nghiệm để học sinh tự viết câu trả lời. Bước 2: Thu các bản trả lời của học sinh, loại bỏ các câu trả lời đúng, chỉ giữ lại các câu trả lời sai. Bước 3: Thống kê phân loại các câu trả lời sai và ghi tần số xuất hiện từng loại câu sai. Bước 4: Ưu tiên chọn những câu sai có tần số cao làm mồi nhử. Câu trắc nghiệm ghép hợp (matching questions): Cấu trúc: Gồm 3 phần: Phần chỉ dẫn cách trả lời. Phần gốc (cột 1): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v… Phần lựa chọn (cột 2): cũng gồm những câu ngắn, đoạn, chữ,v.v… Trong phần chỉ dẫn cần chỉ ra cho người làm trắc nghiệm biết cách ghép 2 cột với nhau cho đúng, có ý nghĩa, hợp logic. Ưu điểm: Dễ xây dựng. Có thể hạn chế sự đoán mò bằng cách tăng số lượng lựa chọn. Nhược điểm: Chỉ chủ yếu dùng để kiểm tra khả năng nhận biết. Thông tin có tính dàn trải, không nhấn mạnh được những điều quan trọng. Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi: Không nên đặt số lựa chọn ở hai cột bằng nhau vì như vậy làm cho học sinh dự đoán được sau khi biết được một số trường hợp. Bên cạnh đó có thể dùng một lựa chọn đúng với hai hay nhiều câu hỏi. Không nên soạn các lựa chọn quá dài làm mất thì giờ của học sinh. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling questions): Cấu trúc: Có 2 dạng: Dạng 1: Gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn. Dạng 2: Gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người trả lời phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn. Ưu điểm: Dễ xây dựng. Người trả lời không thể đoán mò. Nhược điểm: Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ, mức độ nhận biết, hiểu. Đôi khi khó đánh giá đúng nội dung trả lời. Những yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm điền khuyết: Nội dung của phần trả lời càng cô đọng càng tốt. Nên soạn thảo các câu với phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không thể thay thế bằng bất kỳ từ nào khác. Do những nhược điểm của câu trắc nghiệm loại đối chiếu cặp và điền khuyết nên phần mềm này chỉ hỗ trợ quản lý câu trắc nghiệm loại đúng sai và đa lựa chọn. Khảo sát và phân tích hiện trạng Khảo sát hiện trạng : Hiện nay đã có rất nhiều môn được tổ chức thi trắc nghiệm. Ngân hàng câu hỏi đã có và được quản lý theo từng bộ môn. Về mặt lưu trữ câu hỏi: giáo viên phụ trách môn học sẽ soạn các câu hỏi cho các môn học của mình trên phần mềm Microsoft Word nên hình thức lưu trữ câu hỏi là trên các file Word. Về mặt soạn đề thi : việc soạn đề thi và đáp án hoàn toàn do giáo viên tự làm bằng tay. Về mặt lưu trữ đề thi : đề thi đượclưu trữ trên các file word. Các mẫu lưu trữ câu hỏi, đề thi và đáp án: Mẫu lưu trữ câu hỏi: STT Câu hỏi và đáp án Đáp án (trọng số điểm) 1 Nội dung câu hỏi 1 Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d Đáp án câu hỏi 1 2 Nội dung câu hỏi 2 Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d Đáp án câu hỏi 2 ….. ………………………………………………… ………………… n Nội dung câu hỏi n Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d Đáp án câu hỏi n Mẫu đề thi: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KHOA: MÃ MÔN HỌC: BỘ MÔN: Trình độ: ----------------------------------------------------- Đề số . Đề thi có …trang Thời lượng: thời lượng Không được phép sử dụng tài liệu ĐỀ … ------------------------------------------- PHẦN TRẮC NGHIỆM Đối với mỗi câu hỏi sau, hãy chọn MỘT câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Nội dung câu hỏi 1 Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d Câu 2. Nội dung câu hỏi 2 Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d ………………………………………………………………………………………………………. Câu n. Nội dung câu hỏi n Lựa chọn trả lời a Lựa chọn trả lời b Lựa chọn trả lời c Lựa chọn trả lời d PHẦN TỰ LUẬN 1. Câu hỏi 1. 2. Câu hỏi 2. n. Câu hỏi n - HẾT - Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm. Sinh viên nộp lại đề thi này cùng với tờ trả lời. Ngày tháng năm 2008 Trưởng bộ môn Mẫu trả lời: GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 ĐIỂM GIẤY LÀM BÀI THI MÔN THI: ĐỀ n Mã MH: Thời lượng: PHẦN 1: THÔNG TIN THÍ SINH Mã số sinh viên: Lớp: Khoa: Họ và tên: Ngày sinh: Nam Nữ Ngày thi: Phòng thi: PHẦN 2: NỘI DUNG TRẢ LỜI Hướng dẫn trả lời ´ ´ Ä Chọn A: A B C D ´ Ä Ä Bỏ A, chọn C: A B C D Ä Ä l Bỏ C, chọn D: A B C D Bỏ D, chọn lại A: A B C D Câu Câu Câu Câu 1 A B C D 21 A B C D 41 A B C D 61 A B C D 2 A B C D 22 A B C D 42 A B C D 62 A B C D 3 A B C D 23 A B C D 43 A B C D 63 A B C D 4 A B C D 24 A B C D 44 A B C D 64 A B C D 5 A B C D 25 A B C D 45 A B C D 65 A B C D 6 A B C D 26 A B C D 46 A B C D 66 A B C D 7 A B C D 27 A B C D 47 A B C D 67 A B C D 8 A B C D 28 A B C D 48 A B C D 68 A B C D 9 A B C D 29 A B C D 49 A B C D 69 A B C D 10 A B C D 30 A B C D 50 A B C D 70 A B C D 11 A B C D 31 A B C D 51 A B C D 12 A B C D 32 A B C D 52 A B C D 13 A B C D 33 A B C D 53 A B C D 14 A B C D 34 A B C D 54 A B C D 15 A B C D 35 A B C D 55 A B C D 16 A B C D 36 A B C D 56 A B C D 17 A B C D 37 A B C D 57 A B C D 18 A B C D 38 A B C D 58 A B C D 19 A B C D 39 A B C D 59 A B C D 20 A B C D 40 A B C D 60 A B C D Phân tích hiện trạng: Về mặt lưu trữ câu hỏi: do câu hỏi được lưu trữ dưới dạng file Word khó quản lý một cách có hệ thống, khó phân chia câu hỏi theo từng chương, dễ thất lạc câu hỏi. Về mặt soạn đề thi: do giáo viên thực hiện bằng tay nên đáp án rất dễ sai sót, tốn nhiều thời gian. Đặc biệt khi cần xáo trộn các câu hỏi trong đề và các lựa chọn của câu hỏi để tạo ra nhiều đề thi thì gần như chỉ thực hiện được việc xáo trộn các câu hỏi và số đề được tạo là rất nhỏ và đòi hỏi rất nhiều thời gian của giáo viên. Về mặt lưu trữ đề thi: do lưu trữ bằng file Word nên rất dễ bị thất lạc. Xác định chức năng: Trên cơ sở phân tích hiện trạng hệ thống được xây dựng gồm các chức năng sau: Quản lý danh sách khoa: Thêm, xóa, sửa thông tin của một khoa trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý danh sách bộ môn: Thêm, xóa, sửa thông tin của một bộ môn trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý giáo viên: Thêm, xóa, sửa thông tin của một giáo viên trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý môn học: Thêm, xóa, sửa thông tin của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý chương: Thêm, xóa, sửa thông tin chương của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Phân công giảng dạy: phân công giảng dạy cho biết giáo viên nào được phép soạn câu hỏi, đề thi cho môn học nào. Soạn thông tin Multimedia: thêm, xóa, sửa thông tin Multimedia dùng cho câu hỏi. Soạn câu hỏi: soạn câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu. Soạn đề thi: giáo viên chọn các câu hỏi sê có trong đề thi và sau đó hệ thống tự động xáo trộn và xuất ra file word đề thi và đáp án. Quản lý tài khoản: phân quyền sử dụng hệ thống cho người sử dụng. Phân tích thiết kế hệ thống Phân tích hệ thống: Use case diagram: Use case chính : Hình 1.Use case chính của hệ thống Actor Mô Tả Quan tri he thong Người có toàn quyền trong hệ thống. Nguoi su dung Những người sử dụng hệ thống có thể thực hiện các chức năng trong hệ thống tùy theo quyền được cấp. Data base Cơ sở dữ liệu của hệ thống. Bảng 3. Các actor của hệ thống Usecase Mô tả Dang nhap Uses case có nhiệm vụ kiểm tra tài khoản , password sau đó kích hoạt chức năng của hệ thống tùy theo quyền của người đăng nhập. Dang xuat Uses case thực hiện việc tắt các chức năng đã được kích hoạt khi đăng nhập. Doi mat khau Uses case thực hiện chức năng đổi mật khẩu cho người sử dụng. Soan cau hoi Uses case cho phép người sử dụng soạn thông tin câu hỏi và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu, xóa, cập nhật thông tin câu hỏi, xem thông tin câu hỏi. Tao de thi Uses case thực hiện chức năng tạo đề thi và lưu đề thi vào cơ sỡ dữ liệu. Quan tri Uses case thực hiện chức năng quản trị hệ thống. Quan ly thong tin Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin về khoa, bộ môn, môn học,giáo viên, chương, phân công giảng dạy. Soan Multimedia Uses case thực hiện chức năng xem, soạn, xóa, cập nhật thông tin Multimedia. Xem de thi da tao Uses case thực hiện chức năng xem thông tin các đề thi đã tạo, xóa 1 đề thi, tạo đề mới từ đề đã có. Cap nhat ung dung Uses case thực hiện chức năng cập nhật phiên bản mới của ứng dụng trực tiếp qua mạng. Sao chép dữ liệu Uses case thực hiện chức năng sao chép cơ sở dữ liệu của hệ thống. Bảng 4.Các use case chính của hệ thống Chi tiêt uses case quản lý thông tin: Hình 2.Chi tiết use case quản lý thông tin Uses case Mô tả Quan ly khoa Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin khoa. Quan ly bo mon Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin bộ môn của các khoa. Quan ly mon hoc Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin môn học thuộc bộ môn. Quan ly giao vien Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin giáo viên thuộc bộ môn. Quan ly chuong Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin chương của môn học. Phan cong phu trach giang day Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin phụ trách giảng dạy của giáo viên. Bảng 5. Thông tin các use case quản lý Chi tiết uses case quản trị: Hình 3. Chi tiết use case quản trị Usecase Mô tả Quan ly nhom quyen Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin các nhóm quyền. Quan ly tai khoan Uses case thực hiện chức năng quản lý thông tin các tài khoản. Phan quyen Uses case thực hiện chức năng phân quyền cho từng nhóm quyền cụ thể. Bảng 6.Thông tin các use case quản trị Chi tiết uses case soạn câu hỏi: Hình 4.Chi tiết use case soạn câu hỏi Usecase Mô tả Xem cau hoi Xem thông tin của một câu hỏi. Them cau hoi Thêm một câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi. Xoa cau hoi Xóa một câu hỏi khỏi ngân hàng câu hỏi. Cap nhat cau hoi Cập nhật thông tin một câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi. Bảng 7. Thông tin các use case chi tiết soạn câu hỏi Chi tiết use case soạn multimedia: Hình 5.Chi tiết use case soạn multimedia Usecase Mô tả Xem TT Multimedia Xem thông tin của một Multimedia. Them Multimedia Thêm một Multimedia. Xoa Multimedia Xóa một Multimedia. Cap nhat Multimedia Cập nhật một Multimedia. Bảng 8.Thông tin các use case chi tiết soạn multimedia Chi tiết use case xem đề thi đã tạo: Hình 6.Chi tiết use case xem đề thi đã tạo Usecase Mô tả Xoa de thi Xóa một đề thi đã tạo. Tao de thi Tạo một đề thi mới dựa trên đề thi đã có. Bảng 9.Thông tin các use case chi tiết xem đề thi đã tạo Chi tiết use case quản lý thông tin khoa: Hình 7.Chi tiết use case quản lý thông tin khoa Usecase Mô tả Xem TT khoa Xem thông tin một khoa. Them TT khoa Thêm thông tin một khoa. Xoa TT khoa Xóa thông tin một khoa. Cap nhat TT khoa Cập nhật thông tin một khoa. Bảng 10.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin khoa Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn: Hình 8.Chi tiết use case quản lý thông tin bộ môn Usecase Mô tả Xem TT bo mon Xem thông tin một bộ môn. Them TT bo mon Thêm thông tin một bộ môn. Xoa TT bo mon Xóa thông tin một bộ môn. Cap TT bo mon Cập thông tin một bộ môn. Bảng 11.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin bộ môn Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên: Hình 9.Chi tiết use case quản lý thông tin giáo viên Usecase Mô tả Xem TT giao vien Xem thông tin một giáo viên. Them TT giao vien Thêm thông tin một giáo viên. Xoa TT giao vien Xóa thông tin một giáo viên. Cap nhat TT giao vien Cập nhật thông tin một giáo viên. Bảng 12.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin giáo viên Chi tiết use case quản lý thông tin môn học: Hình 10.Chi tiết use case quản lý thông tin môn học Usecase Mô tả Xem TT mon hoc Xem thông tin một môn học. Them TT mon hoc Thêm thông tin một môn học. Xoa TT mon hoc Xóa thông tin một môn học. Cap nhat TT mon hoc Cập nhật thông tin một môn học. Bảng 13.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin môn học Chi tiết use case quản lý thông tin chương: Hình 11.Chi tiết use case quản lý thông tin chương Usecase Mô tả Xem TT chuong Xem thông tin một chương. Them TT chuong Thêm thông tin một chương. Xoa TT chuong Xóa thông tin một chương. Cap nhat TT chuong Cập nhật thông tin một chương. Bảng 14.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin chương Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy: Hình 12.Chi tiết use case phân công phụ trách giảng dạy Usecase Mô tả Xem TT phu trach giang day Xem thông tin phụ trách giảng dạy. Them TT phu trach giang day Thêm một thông tin phụ trách giảng dạy. Xoa TT phu trach giang day Xóa một thông tin phụ trách giảng dạy. Cap nhat TT phu trach giang day Cập nhật thông tin phụ trách giảng dạy. Bảng 15.Thông tin các use case chi tiết phân công phụ trách giảng dạy Chi tiết use case quản lý nhóm quyền: Hình 13.Chi tiết use case quản lý thông tin nhóm quyền Usecase Mô tả Xem TT nhom quyen Xem thông tin một nhóm quyền. Them TT nhom quyen Thêm thông tin một nhóm quyền. Xoa TT nhom quyen Xóa thông tin một nhóm quyền. Cap nhat TT nhom quyen Cập nhật thông tin một nhóm quyền. Bảng 16.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin nhóm quyền Chi tiết use case phân quyền: Hình 14.Chi tiết use case phân quyền Usecase Mô tả Xem TT quyen Xem thông tin các quyền của một nhóm quyền. Them TT quyen Thêm quyền cho một nhóm quyền. Xoa TT quyen Xóa quyền của một nhóm quyến. Bảng 17.Thông tin các use case chi tiết phân quyền Chi tiết use case quản lý tài khoản: Hình 15.Chi tiết use case quản lý thông tin tài khoản Usecase Mô tả Xem TT tai khoan Xem thông tin một tài khoản. Them TT tai khoan Thêm thông tin một tài khoản. Xoa TT tai khoan Xóa thông tin một tài khoản. Cap TT tai khoan Cập nhật thông tin một tài khoản. Bảng 18.Thông tin các use case chi tiết quản lý thông tin tài khoản Class diagram ( Biểu đồ lớp): Class diagram đăng nhập: Hình 16. Class diagram đăng nhập Class diagram đổi mật khẩu: Hình 17. Class diagram đổi mật khẩu Class diagram quản lý khoa: Hình 18. Class diagram quản lý khoa Class diagram quản lý bộ môn: Hình 19. Class diagram quản lý bộ môn Class diagram quản giáo viên: Hình 20. Class diagram quản giáo viên Class diagram quản lý môn học: Hình 21.Class diagram quản lý môn học Class diagram quản lý chương: Hình 22. Class diagram quản lý chương Class diagram phân công phụ trách giảng dạy: Hình 23. Class diagram phân công phụ trách giảng dạy Class diagram quản lý nhóm quyền: Hình 24. Class diagram quản lý nhóm quyền Class diagram phân quyền: Hình 25. Class diagram phân quyền Class diagram quản lý tài khoản: Hình 26. Class diagram quản lý tài khoản Class diagram soạn multimedia: Hình 27.Class diagram soạn multimedia Class diagram soạn câu hỏi: Hình 28.Class diagram soạn câu hỏi Class diagram import câu hỏi: Hình 29.Class diagram import câu hỏi Class diagram tạo đề thi: Hình 30.Class diagram tạo đề thi Class diagram xem đề thi: Hình 31. Class diagram xem đề thi Sequence diagram (Biểu đồ tuần tự): Sequence diagram thêm câu hỏi: Hình 32.Sequence diagram thêm câu hỏi Sequence diagram cập nhật câu hỏi: Hình 33.Sequence diagram cập nhật câu hỏi Sequence diagram xóa câu hỏi: Hình 34.Sequence diagram xóa câu hỏi Sequence diagram tạo đề thi: Hình 35.Sequence diagram tạo đề thi Thiết kế hệ thống: Thiết kế dịch chuyển của màn hình: Hình 36.Sơ đồ dịch chuyển màn hình Các đối tượng Mô tả MH chinh Màn hình chính của hệ thống. MH dang nhap Màn hình cho phép người sử dụng nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập hệ thống. MH QLTT khoa Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin khoa. MH QLTT bo mon Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin bộ môn của khoa. MH QLTT mon hoc Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin môn học của bộ môn. MH QLTT giao vien Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin giáo viên của từng bộ môn. MH QLTT chuong Màn hình cho phép người sử dụng quản lý thông tin chương của các môn học. Màn hình QLTT nhom quyen Màn hình cho phép người quản trị xem, thêm, xóa, cập nhật thông tin nhóm quyền. Màn hình phân quyền Màn hình cho phép người quản trị phân quyền cho nhóm quyền. MH QLTT tai khoan Màn hình cho phép người quản trị quản lý thông tin tài khoản của người sử dụng. MH soan cau hoi 1 Màn hình cho phép người sử dụng xem thông tin câu hỏi đã có. MH soan cau hoi 2 Màn hình cho phép người sử dụng tạo mới, xóa, cập nhật câu hỏi. MH tao de thi 1 Màn hình cho phép người sử dụng tạo cấu trúc chung của đề thi. MH tao de thi 2 Màn hình cho phép người sử dụng lựa chọn câu hỏi có trong đề và tạo đề. MH import cau hoi Màn hình cho phép người sử dụng import câu hỏi từ file word. MH QLTT Multimedia Màn hình cho phép người sử dụng xem, thêm, xóa, cập nhật thông tin Multimedia. Bảng 19.Mô tả chức năng các màn hình Thiết kế cơ sở dữ liệu: Mức quan niệm: Các thực thể: Khoa, Bộ môn, Giáo viên, Môn học, Chương, Tài khoản, Câu hỏi, Trả lời, Đề thi, Multimedia, Nhóm quyền, AuthenticationForm. Mô tả thực thể: Khoa MaKhoa TenKhoa MonHoc MaMH TenMH BoMon _ MaBM TenBM TaiKhoan UserID Pwd TinhTrang DateLog Chuong MaChuong TenChuong SoCH GiaoVien MaGV TenGV CauHoi MaCH NoiDung DoKho SoLC TronLC ThoiLuong DeThi MaDe HocKy NamHoc ThoiLuong SoDe NgayTao Multimedia IDMultimeida Noidung AuthenticationForm ID ThuocTinh NhomQuyen MaNhom TenNhom TraLoi MaChon NoiDung DapAn Mô hình ERD: Hình 37.Mô hình ERD Mức logic: Cơ sở dữ liệu gồm các bảng sau: Khoa(MaKhoa, TenKhoa) BoMon(MaBM, TenBM, MaKhoa) MonHoc(MaMH, TenMH, MaBM) GiaoVien(MaGV, TenGV, MaBM) Chuong(MaChuong, TenChuong, SoCH, MaMH) NhomQuyen(MaNhom, TenNhom) AuthenticationForm(ID, ThuocTinh, MaNhom) TaiKhoan(UserID, Pwd, TinhTrang, Datelog, MaGV, MaNhom) DeThi(MaDe , HocKy, NamHoc, ThoiLuong, SoDe, NgayTao , MaMH) ChiTietDeThi(MaDe,MaCH, DIEM) CauHoi(MaCH, NoiDung, DoKho, SoLC, TronLC, ThoiLuong , MaChuong, MaGV, IDMultimedia) TraLoi(MaCH, MaChon, NoiDung, DapAn) Multimedia(IDMultimedia, NoiDung, MaMH) PhuTrach(MaGV, MaMH) Từ điển dữ liệu: Khoa STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaKhoa char(10) Khóa chính Not Null 2 TenKhoa nvarchar(50) Not Null Bảng 20.Từ điển dữ liệu bảng Khoa BoMon STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaBM char(10) Khóa chính Not Null 2 TenBM nvarchar(50) Not Null 3 MaKhoa char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 21.Từ điển dữ liệu bảng BoMon MonHoc STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaMH char(10) Khóa chính Not Null 2 TenMH nvarchar(50) Not Null 3 MaBM char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 22.Từ điển dữ liệu bảng MonHoc GiaoVien STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaGV char(10) Khóa chính Not Null 2 TenGV nvarchar(50) Not Null 3 MaBM char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 23.Từ điển dữ liệu bảng GiaoVien Chuong STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaChuong int Khóa chính Not Null Auto-increment 2 TenChuong nvarchar(50) Not Null 3 MaMH char(10) Khóa ngoại Not null 4 SoCH int Not null Bảng 24.Từ điển dữ liệu bảng Chuong NhomQuyen STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaNhom int Khóa chính Not Null 2 TenNhom nvarchar(50) Not Null Bảng 25.Từ điển dữ liệu bảng NhomQuyen AuthenticationForm STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 ID char(50) Khóa chính Not Null 2 ThuocTinh char(10) Not Null 3 MaNhom int Khóa chính Not Null Bảng 26.Từ điển dữ liệu bảng AuthenticationForm TaiKhoan STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 UserID char(15) Khóa chính Not Null 2 Pwd nvarchar(50) Not Null 3 TinhTrang bit Not Null 4 DateLog datetime Not Null 5 MaNhom Int Khóa ngoại Not Null 6 MaGV Char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 27.Từ điển dữ liệu bảng TaiKhoan DeThi STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaDe int Khóa chính Not Null Auto-increment 2 HocKy char(15) Not Null 3 NamHoc char(10) Not Null 4 ThoiLuong int Not Null 5 SoDe int Not Null 6 NgayTao char(10) Not Null 7 MaMH char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 28.Từ điển dữ liệu bảng DeThi ChiTietDeThi STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaDe int Khóa chính Not Null 2 MaCH int Khóa chính Not Null 3 DIEM int Not Null Bảng 29.Từ điển dữ liệu bảng ChiTietDeThi CauHoi STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaCH int Khóa chính Not Null Auto-increment 2 NoiDung image Not Null 3 DoKho int Not Null 4 SoLC int Not Null 5 TronLC bit Not Null 6 ThoiLuong int Not Null 7 MACHUONG int Khóa ngoại Not null 8 MAGV char(10) Khoá ngoại Not null 9 IDMultimedia int Khóa ngoại Null Bảng 30.Từ điển dữ liệu bảng CauHoi TraLoi STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaCH int Khóa chính Not Null 2 MaChon char(10) Khóa chính Not Null 3 NoiDung image Not Null 4 DapAn bit Not Null Bảng 31.Từ điển dữ liệu bảng TraLoi MULTIMEDIA STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 IDMultimedia char(10) Khóa chính Not Null 2 NoiDung image Not Null 3 MaMH char(10) Khóa ngoại Not Null Bảng 32. Từ điển dữ liệu bảng Multimedia PHUTRACH STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Loại Ràng buộc Mô tả 1 MaGV char(10) Khóa chính Not Null 2 MaMH char(10) Khóa chính Not Null Bảng 33. Từ điển dữ liệu bảng PhuTrach Ràng buộc toàn vẹn: Bối cảnh: Khoa, BoMon Điều kiện: BoMon[MaKhoa] thuộc Khoa[MaKhoa] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa Khoa - + +( MaKhoa) BoMon + - +( MaKhoa) Bảng 34.Bảng tầm ảnh hưởng Khoa-BoMon Bối cảnh:BOMON, MONHOC Điều kiện: MonHoc[MaBM] thuộc BoMon[MaBM] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa BoMon - + +( MaBM) MonHoc + - +( MaBM) Bảng 35.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-MonHoc Bối cảnh: BoMon, GiaoVien Điều kiện: GiaoVien [MaBM] thuộc BoMon [MaBM] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa BoMon - + +( MaBM) GiaoVien + - +( MaBM) Bảng 36.Bảng tầm ảnh hưởng BoMon-GiaoVien Bối cảnh: GiaoVien, PhuTrach Điều kiện: PhuTrach [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa GiaoVien - + +( MaGV) PhuTrach + - +( MaGV) Bảng 37.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-PhuTrach Bối cảnh: MonHoc, PhuTrach Điều kiện: PhuTrach [MaMH] thuộc MonHoc [MaMH] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa MonHoc - + +( MaMH) PhuTrach + - +( MaMH) Bảng 38.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-PhuTrach Bối cảnh: NhomQuyen, TaiKhoan Điều kiện: TaiKhoan [MaNhom] thuộc NhomQuyen [MaNhom] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa NhomQuyen - + +( MaNhom) TaiKhoan + - +( MaNhom) Bảng 39.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-TaiKhoan Bối cảnh: NhomQuyen, AuthenticationForm Điều kiện: AuthenticationForm [MaNhom] thuộc NhomQuyen [MaNhom] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa NhomQuyen - + +( MaNhom) AuthenticationForm + - +( MaNhom) Bảng 40.Bảng tầm ảnh hưởng NhomQuyen-AuthenticationForm Bối cảnh: GiaoVien, TaiKhoan Điều kiện: TaiKhoan [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa GiaoVien - + +( MaGV) TaiKhoan + - +( MaGV) Bảng 41.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-TaiKhoan Bối cảnh: MonHoc, Chuong Điều kiện: Chuong [MaMH] thuộc MonHoc [MaMH] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa MonHoc - + +(MaMH) Chuong + - +(MaMH) Bảng 42.Bảng tầm ảnh hưởng MonHoc-Chuong Bối cảnh: Chuong, CauHoi Điều kiện: CauHoi [MaChuong] thuộc Chuong [MaChuong] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa Chuong - + +( MaChuong) CauHoi + - +( MaChuong) Bảng 43.Bảng tầm ảnh hưởng Chuong-CauHoi Bối cảnh: GiaoVien, CauHoi Điều kiện: CauHoi [MaGV] thuộc GiaoVien [MaGV] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa GiaoVien - + +(MaGV) CauHoi + - +(MaGV) Bảng 44.Bảng tầm ảnh hưởng GiaoVien-CauHoi Bối cảnh: Multimedia, CauHoi Điều kiện: CauHoi [IDMultimedia] thuộc Multimedia [IDMultimedia] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa Multimedia - + +( IDMultimedia) CauHoi + - +( IDMultimedia) Bảng 45.Bảng tầm ảnh hưởng Multimedia-CauHoi Bối cảnh: CauHoi, TraLoi Điều kiện: TraLoi [MaCH] thuộc CauHoi [MaCH] Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa CauHoi - + +(MaCH) TraLoi + - +(MaCH) Bảng 46.Bảng tầm ảnh hưởng CauHoi-TraLoi Thiết kế giao diện: Màn hình chính của hệ thống: 1 2 Hình 38.Màn hình chính của hệ thống STT Loại control Chức năng 1 MenuStrip Menu chính của hệ thống. 2 KryptonHeaderGroup Chứa các LinkLabel giúp người sử dụng chọn nhanh các chức năng của chương trình. Bảng 47.Mô tả các control trong màn hình chính Màn hình đăng nhập: 2 1 4 3 Hình 39.Màn hình đăng nhập STT Loại control Chức năng 1 KryptonTextBox Nhập tên truy cập. 2 KryptonTextBox Nhập mật khẩu. 3 KryptonButton Click vào để đăng nhập. 4 KryptonButton Click vào thoát. Bảng 48.Mô tả các control trong màn hình đăng nhập Màn hình đổi mật khẩu: 6 5 1 2 4 3 Hình 40.Màn hình đổi mật khẩu STT Loại control Chức năng 1 KryptonTextBox Nhập tên truy cập. 2 KryptonTextBox Nhập mật khẩu. 3 KryptonTextBox Nhập mật khẩu mới. 4 KryptonTextBox Nhập mật khẩu xác nhận. 5 KryptonButton Click vào để đổi mật khẩu. 6 KryptonButton Click vào thoát. Bảng 49.Mô tả các control trong màn hình đổi mật khẩu Màn hình quản lý thông tin khoa: 4 5 6 7 8 3 2 1 Hình 41.Màn hình QL thông tin khoa STT Loại control Chức năng 1 KryptonTextBox Dùng để nhập mã khoa. 2 KryptonTextBox Dùng để nhập tên khoa. 3 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các khoa. 4 KryptonButton Click vào để thêm khoa. 5 KryptonButton Click vào để xóa khoa. 6 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 7 KryptonButton Click vào để lưu khoa. 8 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 50.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin khoa Màn hình quản lý thông tin bộ môn: 3 2 1 4 9 8 6 7 5 Hình 42.Màn hình QL thông tin bộ môn STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 2 KryptonTextBox Dùng để nhập mã bộ môn. 3 KryptonTextBox Dùng để nhập tên bộ môn. 4 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các bộ môn. 5 KryptonButton Click vào để thêm bộ môn. 6 KryptonButton Click vào để xóa bộ môn. 7 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 8 KryptonButton Click vào để lưu bộ môn. 9 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 51.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin bộ môn Màn hình quản lý thông tin giáo viên: 4 10 3 2 1 5 99 7 8 6 Hình 43.Màn hình QL thông tin giáo viên STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn bộ môn. 3 KryptonTextBox Dùng để nhập mã giáo viên. 4 KryptonTextBox Dùng để nhập tên giáo viên. 5 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các giáo viên. 6 KryptonButton Click vào để thêm giáo viên. 7 KryptonButton Click vào để xóa giáo viên. 8 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 9 KryptonButton Click vào để lưu giáo viên. 10 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 52.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin giáo viên Màn hình quản lý thông tin môn học: 10 3 4 2 1 5 9 7 8 6 Hình 44.Màn hình QL thông tin môn học STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn bộ môn. 3 KryptonTextBox Dùng để nhập mã mã môn học. 4 KryptonTextBox Dùng để nhập tên môn học. 5 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các môn học. 6 KryptonButton Click vào để thêm môn học. 7 KryptonButton Click vào để xóa môn học. 8 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 9 KryptonButton Click vào để lưu môn học. 10 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 53.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin môn học Màn hình quản lý thông tin chương của môn học: 2 1 3 8 7 5 6 4 Hình 45.Màn hình QL thông tin chương STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 2 KryptonTextBox Dùng để nhập tên chương. 3 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các chương. 4 KryptonButton Click vào để thêm chương. 5 KryptonButton Click vào để xóa chương. 6 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 7 KryptonButton Click vào để lưu chương. 8 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 54.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin chương Màn hình quản lý thông tin phụ trách giảng dạy: 10 3 4 2 1 5 9 7 8 6 Hình 46.Màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn bộ môn. 3 KryptonComboBox Dùng để chọn giáo viên. 4 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 5 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin phụ trách giảng dạy của các giáo viên. 6 KryptonButton Click vào để thêm thông tin phụ trách. 7 KryptonButton Click vào để xóa thông tin phụ trách. 8 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 9 KryptonButton Click vào để lưu thông tin phụ trách. 10 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 55.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin phụ trách giảng dạy Màn hình quản lý nhóm quyền: 7 2 1 6 4 5 3 Hình 47.Màn hình quản lý thông tin nhóm quyền STT Loại control Chức năng 1 KryptonTextBox Dùng để nhập tên nhóm quyền. 2 KryptonDataGridView Dùng để chọn bộ môn. 3 KryptonButton Click vào để thêm thông nhóm quyền. 4 KryptonButton Click vào để xóa thông tin nhóm quyền. 5 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 6 KryptonButton Click vào để lưu thông tin nhóm quyền. 7 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 56.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin nhóm quyền Màn hình phân quyền cho nhóm quyền: 4 3 2 1 7 6 5 Hình 48.Màn hình phân quyền cho nhóm quyền STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn nhóm quyền. 2 KryptonCheckBox Dùng để check vào cho biết quyền nào được cấp. 3 KryptonDataGridView Dùng để hiện danh sách tài nguyên. 4 KryptonDataGridView Dùng để hiện danh sách các quyền của nhóm quyền. 5 KryptonButton Click vào để thêm quyền. 6 KryptonButton Click vào để xóa quyền. 7 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 57.Mô tả các control trong màn hình phân quyền cho nhóm quyền Màn hình quản lý tài khoản: 10 4 3 2 1 12 110000000000-0 5 6 7 9 8 Hình 49.Màn hình QL thông tin tài khoản STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn giáo viên. 3 KryptonTextBox Dùng để nhập tên truy cập. 4 KryptonTextBox Dùng để nhập mật khẩu. 5 KryptonTextBox Dùng để nhập mật khẩu xác nhận. 6 KryptonComboBox Dùng để chọn nhóm quyền. 7 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách thông tin các tài khoản. 8 KryptonButton Click vào để thêm tài khoản. 9 KryptonButton Click vào để xóa tài khoản. 10 KryptonButton Click vào để làm trống ô nhập liệu . 11 KryptonButton Click vào để lưu tài khoản. 12 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 58.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin tài khoản Màn hình quản lý Multimedia của câu hỏi: 3 1 2 9 8 7 6 5 4 Hình 50.Màn hình QL thông tin Multimedia STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 2 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách multimedia. 3 KryptonRichTextBox Hiển thị thông tin multimedia. 4 KryptonButton Click vào để thêm multimedia. 5 KryptonButton Click vào để xóa multimedia. 6 KryptonButton Click vào để làm trống vùng hiển thị thông tin multimedia. 7 KryptonButton Click vào để lưu thông tin multimedia. 8 KryptonButton Click vào để mở file. 9 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 59.Mô tả các control trong màn hình QL thông tin Multinedia Màn hình soạn câu hỏi: Màn hình soạn câu hỏi bước 1: 1 2 6 5 4 3 Hình 51.Màn hình soạn câu hỏi bước 1 STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn chương. 3 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách các câu hỏi. 4 KryptonRichTextBox Hiển thị nội dung câu hỏi. 5 KryptonButton Click vào để thoát. 6 KryptonButton Click vào để chuyển qua màn hình tiếp. Bảng 60.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 1 Màn hình soạn câu hỏi bước 2: 8 14 13 12 11 10 9 7 5 4 3 2 1 6 Hình 52.Màn hình soạn câu hỏi bước 2 STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn độ khó. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn số lựa chọn. 3 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập thời lượng. 4 KryptonCheckBox Cho biết câu hỏi có được phép trộn lựa chọn không. 5 KryptonRichTextBox Dùng để nhập nội dung câu hỏi và các lựa chọn. 6 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách các câu hỏi. 7 KryptonRadioButton Dùng để chọn đáp án. 8 KryptonButton Click vào để mở cửa sổ tạo công thức toán học. 9 KryptonButton Click vào để mở cửa sổ chọn multimedia. 10 KryptonButton Click vào để thêm câu hỏi. 11 KryptonButton Click vào để xóa câu hỏi. 12 KryptonButton Click vào để làm trống các ô nhập liệu. 13 KryptonButton Click vào để lưu câu hỏi. 14 KryptonButton Click vào để quay lại màn hình trước. Bảng 61.Mô tả các control trong màn hình soạn câu hỏi bước 2 Màn hình import câu hỏi: 1 2 3 5 4 Hình 53.Màn hình import câu hỏi STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn chương. 3 KryptonRichTextBox Hiển thị kết quả import. 4 KryptonButton Click vào để chọn file cần import. 5 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 62.Mô tả các control trong màn hình import câu hỏi Màn hình tạo đề thi: Màn hình tạo đề thi bước 1: 11 12 10 8 7 6 2 3 4 5 9 1 Hình 54.Màn hình tạo đề thi bước 1 STT Loại control Chức năng 1 KryptonTextBox Dùng để nhập tên trường. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn khoa. 3 KryptonComboBox Dùng để chọn bộ môn. 4 KryptonComboBox Dùng để chọn môn học. 5 KryptonTextBox Dùng để nhập ghi chú. 6 KryptonComboBox Dùng để chọn học kỳ. 7 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập số đề cần phát sinh. 8 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập số câu hỏi dễ có trong đề. 9 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập số câu hỏi trung bình có trong đề. 10 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập số câu hỏi khó có trong đề. 11 KryptonButton Click vào để chuyển qua màn hình tiếp theo. 12 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 63.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 1 Màn hình tạo đề thi bước 2: 6 7 5 4 3 2 10 9 8 1 Hình 55.Màn hình tạo đề thi bước 2 STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Dùng để chọn chương. 2 KryptonComboBox Dùng để chọn độ khó của câu hỏi. 3 KryptonNumericUpDown Dùng để nhập điểm của câu hỏi. 4 KryptonNumericUpDown Dùng để thêm thời lượng cho bài thi. 5 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách câu hỏi được lọc theo chương và độ khó. 6 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách câu hỏi đã có trong đề. 7 KryptonRichTextBox Hiển thị nội dung câu hỏi chọn từ 5. 8 KryptonRichTextBox Hiển thị nội dung câu hỏi chọn từ 6. 9 KryptonButton Click vào để tạo đề. 10 KryptonButton Click vào để quay lại màn hình trước . Bảng 64.Mô tả các control trong màn hình tạo đề thi bước 2 Màn hình xem thông tin đề thi đã tạo: 6 5 4 3 2 1 Hình 56.Màn hình xem đề thi đã tạo STT Loại control Chức năng 1 KryptonComboBox Chọn môn học. 2 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách các đề thi. 3 KryptonDataGridView Hiển thị danh sách các câu hỏi có trong đề thi. 4 KryptonButton Click vào để tạo đề từ đề đã có. 5 KryptonButton Click vào để xóa đề. 6 KryptonButton Click vào để thoát. Bảng 65.Mô tả các control trong màn hình xem đề thi đã tạo Thiết kế xử lý: Hệ thống được thiết kế sử dụng Automation để thực hiện chức năng xuất đề thi ra file Word. Sau đây là phần giới thiệu về Automation và Automation Word: Sơ nét về Automation: Automation (trước đây được biết đến với tên gọi là OLE Automation) là một cơ chế cho phép một ứng dụng A thao tác với các ứng dụng được cài đặt trong ứng dụng B, hoặc phơi bày các đối tượng của ứng dụng A để các ứng dụng khác có thể truy xuất và thao tác được các đối tượng này. Nói cách khác, Automation là một cơ chế cho phép điều khiển ứng dụng B từ ứng dụng A. Có 2 loại Automation: Automation cục bộ (Local Automation): các đối tượng và chức năng của ứng dụng A được phơi bày nằm trên cùng một máy với ứng dụng B. Automation từ xa (Remote Automation): các đối tượng và chức năng của ứng dụng A được phơi bày nằm trên một máy khác với ứng dụng B, khi đó ứng dụng B phải truy cập đến ứng dụng A qua hệ thống mạng. Các khái niệm: Automation server: là các ứng dụng (thuộc kiểu COM server) phơi bày các chức năng của nó thông qua giao diện COM cho các ứng dụng khác. Các ứng dụng sử dụng các chức năng đó gọi là Automation client. Automation client: là các ứng dụng sử dụng, thao tác các đối tượng, chức năng được phơi bày của Automation server. Có 2 loại Automation client: Client động: là các client lấy thông tin về các thuộc tính và phương thức của Automation server trong lúc chạy chương trình (run time). Client tĩnh: là các client lấy thông tin về các hàm và phương thức của Automation server trong lúc biên dịch (compile time). Hình 57.Mô hình Automation Client-Automation Server Việc phơi bày các đối tượng của server giúp cho các client có thể thực hiện tự động hóa các chức năng bằng cách truy xuất trực tiếp vào các đối tượng và chức năng đã được công bố của Automation server. Công bố các đối tượng như vậy sẽ rất có lợi khi một ứng dụng muốn cung cấp các chức năng của nó cho ứng dụng khác. Chẳng hạn như một ứng dụng xử lý văn bản có thể cung cấp chức năng bắt lỗi chính tả cho các ứng dụng khác sử dụng. Với cơ chế này, các lập trình viên, các nhà phát triển phần mềm dễ dàng xây dựng những ứng dụng mới dựa trên những chức năng được cung cấp sẵn bởi các Automation server. Automation thể hiện rõ khía cạnh kỹ thuật trong lập trình hướng đối tượng ở mức ứng dụng như: tính dùng lại (reusability), tính đóng gói (encapsulation). Rất nhiều ứng dụng thương mai, chẳng hạn như Microsoft Office (bao gốm toàn bộ các sản phẩm như Word, Excel, Power Point, Access,…) hay Microsoft Visual C++, cho phép điều khiển tự động hóa nhiều chức năng của chúng. Thí dụ, ta có thể sử dụng macro VBScrip để điều khiển tự động hóa việc build chỉnh sửa code hay debug… Automation với Microsoft Office Word 2003: Các đối tượng Microsoft Office Word 2003 được sắp xếp theo thứ tự phân cấp, và 2 lớp chính ở vị trí cao nhất trong cây phân cấp là lớp Application (lớp ứng dụng) và lớp Document (tài liệu). Hai lớp này rất quan trọng bởi vì hầu hết mọi thao tác khi xử lý thì lúc nào chúng ta cũng xử lý trên ứng dụng Word hay xử lý trên các tài liệu Word. Đối tượng Application đại diện cho toàn bộ ứng dụng, mỗi đối tượng Document đại diện cho một tài liệu Word đang được xử lý, đối tượng Paragraph tương ứng với mỗi đoạn trong tài liệu và các lớp khác cũng đại diện cho các thành phần tương ứng trong tài liệu Word. Mỗi đối tượng này đều có các phương thức và thuộc tính cho phép thao tác và giao tiếp với chúng. Mô hình các đối tượng chính của Word: Hình 58.Mô hình các đối tượng chính của Word Appplication: đại diện cho ứng dụng Word, là cha của tất cả mọi loại đối tượng. Ta có thể sử dụng hàm và các thuộc tính của nó để điều khiển chương trình Word. Document: là đối tượng chính của việc lập trình với Word. Khi mở hay tạo mới một tài liệu Word thì đối tượng Document cũng được tạo tương ứng và thêm vào tập hợp Documents trong Word. Tài liệu đang được mở được gọi là tài liệu hiện hành và được truy xuất thông qua thuộc tính ActiveDocument của đối tượng Application. Selection: đại diện cho một vùng dữ liệu đang được chọn. Khi thực hiện các thao tác soạn thảo trên Word, chẳng hạn như tô đậm văn bản, ta chọn hay hay đánh dấu đoạn văn bản và áp dụng định dạng. Đối tượng Selection luôn tồn tại trong tài liệu. Nếu không có gì được chọn thì nó đại diện cho vị trí của con trỏ hiện tại. Range: đại diện cho các vùng kề nhau trong tài liệu, được xác định bằng vị trí ký tự đầu tiên và vị trí ký tự kết thúc. Ta có thể có nhiếu đối tượng Range trong cùng một tài liệu. Đối tượng Range có các đặc điểm sau: Nó có thể chỉ là vị trí con trỏ hiện tại, hay là một phạm vi văn bản, hay là toàn bộ văn bản. Nó bao gồm các ký tự không được hiển thị như khoảng cách, tab, ký tự đánh dấu paragraph. Nó có thể là vùng văn bản đang dược chọn, hay có thể là vùng văn bản khác với vùng văn bản đang được chọn. Không được lưu trữ với tài liệu và chỉ tồn tại khi chạy mã lập trình. Bookmark: đối tượng Bookmark tương tự như đối tượng Range ở chỗ nó đại diện cho một vùng dữ liệu kề nhau với vị trí đầu và vị trí cuối. Ta sử dụng Bookmark để đánh dấu một vị trí trong tài liệu, hay như là một đối tượng chứa văn bản trong tài liệu. Bookmark có thể chỉ là vị trí con trỏ hiện tại hoặc là toàn bộ tài liệu. Bạn có thể có nhiều Bookmark trong một tài liệu. Bookmark có những đặc điểm sau làm cho nó khác với đối tượng Range: Ta có thể đặt tên cho Bookmark. Bookmark được lưu trữ với tài liệu, vì thế nó không mất đi ngay cả khi không chạy mã lập trình hoặc đã đóng tài liệu. Mặc định, Bookmark được ẩn, nhưng có thể làm cho hiển thị bằng cách thiết lập thuộc tính ShowBookmarks của đối tượng View thành giá trị true(đối tượng View là thành viên của đối tượng Application và Document). Cài đặt và thử nghiệm Component diagram: Lược đồ biểu diễn các module của ứng dụng đã được cài đặt và sự phụ thuộc giữa các module này: Hình 59.Sơ đồ các module chứa các lớp của hệ thống Tên gói Bao gồm các lớp Quan ly cau hoi AppInstaller, frmMain, frmSetup, Program Sys.User.Control frmAuthor, frmEquation, frmInformation, ProgressServices, ucBoMon, ucChangePass, ucChuong, ucGiaoVien, ucImportCauHoi, ucKhoa,ucLogin, ucMain, ucMonHoc, ucMultimedia, ucNhomQuyen, ucPhanQuyen, ucPhuTrach, ucProgressImport, ucProgress, ucSoanCauHoi, ucTaoDeThi. ucTaoTaiKhoan, ucXemDeThi. Sys.App.Utility CatchError, Equation, Regedit, Util. Sys.App.Word.Process DefaultPage, Page. Sys.App.Word ImportData. Sys.App.BLL BBLAuthenticationForm, BBLBoMon, BBLCauHoi, BBLChiTietDeThi, BBLChuong, BBLDe, BBLDeThi, BBLGiaoVien, BBLImport, BBLKhoa, BBLLogin, BBLMonHoc, BBLMultimedia, BBLNhomQuyen, BBLPhuTrach, BBLTaiKhoan, BBLTraLoi, BLTaoDe, Login. Sys.App.DLL DataLayer, DDLAuthenticationForm, DDLBoMon, DDLCauHoi, DDLChiTietDeThi, DDLChuong, DDL, DDLDe, DDLDeThi, DDLGiaoVien, DDLImport, DDLKhoa, DDLLogin, DDLMonHoc, DDLMultimedia, DDLNhomQuyen, DDLPhuTrach, DDLTaiKhoan, DDLTraLoi, DLObject, XmlReader. Sys.App.Decorator RendererTable, RendererPanel, Office2007ColorTable, Office2007Helpers, Office2007Renderer Sys.Data.Entity AuthenticationForm, BoMon, CauHoi, ChiTietDeThi, Chuong, DeThi, GiaoVien, Khoa, KhoaGiaoVien, GiaVienMonHoc, MonHoc, Multimedia, NhomQuyen, PhuTrach, TaiKhoan, TraLoi. auservice ProjectInstaller, Program, Service, Updater. notify frmNotify, Program Bảng 66.Thông tin các module của hệ thống Mẫu xuất Word của hệ thống: Mẫu xuất đề thi Trường: Môn Thi: Khoa: Mã Môn Học: Bộ môn: Đề số: ------------------------------- Thời Lượng: Học Kỳ: Năm Học: Ghi Chú ------------------------------- Câu 1: ( điểm) Nội dung câu hỏi A. Lựa chọn trả lời A B. Lựa chọn trả lời B C. Lựa chọn trả lời C D. Lựa chọn trả lời D Câu 2: ( điểm) Nội dung câu hỏi A. Lựa chọn trả lời A B. Lựa chọn trả lời B C. Lựa chọn trả lời C D. Lựa chọn trả lời D …………………………………………………………………………………………………………… Câu n: ( điểm) Nội dung câu hỏi A. Lựa chọn trả lời A B. Lựa chọn trả lời B C. Lựa chọn trả lời C D. Lựa chọn trả lời D Ngày......Tháng.....Năm........ Chủ Nhiệm Bộ Môn Mẫu xuất phần trả lời của thí sinh Trường: Môn Thi: Khoa: Mã Môn Học: Bộ môn: Phòng thi:............................ Họ tên:............................... Đề số: Mã số sinh viên:...................... Thời lượng: Lớp:.................................. Giám thị 1:........................... Giám thị 2:........................... Điểm:................................. Hướng dẫn trả lời Chọn A A B C D Bỏ A, chọn C A B C D Bỏ C, chọn D A B C D Bỏ D, chọn lại A A B C D Câu Câu Câu Câu 1 A B C D 4 A B C D 7 A B C D 10 A B C D 2 A B C D 5 A B C D 8 A B C D 11 A B C D 3 A B C D 6 A B C D 9 A B C D 12 A B C D Mẫu xuất đáp án của đề thi Đáp án đề số: Câu Câu Câu Câu 1 X 4 X 7 X 10 X 2 X 5 X 8 X 11 X 3 X 6 X 9 X 12 X Mẫu import câu hỏi của hệ thống: Câu hỏi và đáp án Đáp án Trộn Độ khó Thời lượng Nội dung câu hỏi 1 a) Lựa chọn trả lời a b) Lựa chọn trả lời b c) Lựa chọn trả lời c d) Lựa chọn trả lời d e) Lựa chọn trả lời e f) Lựa chọn trả lời f Đáp án câu hỏi 1 Trộn (C là có, K là không) Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó) Thời lượng (số nguyên) Nội dung câu hỏi 2 a) Lựa chọn trả lời a b) Lựa chọn trả lời b c) Lựa chọn trả lời c d) Lựa chọn trả lời d e) Lựa chọn trả lời e f) Lựa chọn trả lời f Đáp án câu hỏi 2 Trộn (C là có, K là không) Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó) Thời lượng (số nguyên) Nội dung câu hỏi n a) Lựa chọn trả lời a b) Lựa chọn trả lời b c) Lựa chọn trả lời c d) Lựa chọn trả lời d e) Lựa chọn trả lời e f) Lựa chọn trả lời f Đáp án câu hỏi n Trộn (C là có, K là không) Độ khó (TB là trung bình, D là dễ, K là khó) Thời lượng (số nguyên) Một số kết quả thực thi của hệ thống: Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi: Hình 60.Màn hình hệ thống khi đang soạn câu hỏi Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học: Hình 61.Màn hình hệ thống khi đang nhập công thức toán học Màn hình hệ thống khi soạn multimedia: Hình 62.Màn hình hệ thống khi đang soạn multimedia Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi: Hình 63.Màn hình hệ thống khi đang import câu hỏi Màn hình hệ thống khi đang tạo đề thi: Hình 64.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 1 Hình 65.Màn hình hệ thống khi đang soạn đề thi ở bước 2 Các kết quả tạo đề của hệ thống: Hình 66.Đề thi số 1 do hệ thống tạo ra Hình 67.Đề thi số 2 do hệ thống tạo ra Hình 68.Đề thi số 3 do hệ thống tạo ra PHẦN KẾT LUẬN PHẦN KẾT LUẬN Những kết quả đạt được sau khoá luận: Xây dựng được Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm với hầu hết các chức năng đã đề ra như: Quản lý danh sách khoa: Thêm, xóa, sửa thông tin của một khoa trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý danh sách bộ môn: Thêm, xóa, sửa thông tin của một bộ môn trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý giáo viên: Thêm, xóa, sửa thông tin của một giáo viên trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý môn học: Thêm, xóa, sửa thông tin của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Quản lý chương: Thêm, xóa, sửa thông tin chương của môn học trong hệ thống ngân hàng câu hỏi. Phân công giảng dạy: phân công giảng dạy cho biết giáo viên nào được phép soạn câu hỏi, đề thi cho môn học nào. Soạn câu hỏi: soạn câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu. Soạn thông tin Multimedia: thêm, xóa, sửa thông tin Multimedia dùng cho câu hỏi. Soạn đề thi: giáo viên chọn các câu hỏi sê có trong đề thi và sau đó hệ thống tự động xáo trộn và xuất ra file word đề thi và đáp án. Quản trị: phân quyền sử dụng hệ thống cho người sử dụng. Cập nhật ứng dụng: cập nhật phiên bản mới của ứng dụng trực tiếp qua mạng. Sao lưu dữ liệu: sao lưu cơ sở dữ liệu của hệ thống. Qua đề tài chúng em đã học được rất nhiều kiến thức từ thiết kế , cài đặt chương trình, cài đặt cơ sở dữ liệu cho đến cách thức làm việc theo nhóm. Ưu điểm: Hỗ trợ xuất ra file word đề thi và đáp án theo đúng cấu trúc của đề thi trắc nghiệm. Có khả năng trộn thành nhiều đề với số đề định trước, trộn cả câu hỏi lẫn câu trả lời trong câu hỏi. Lưu trữ được câu hỏi ngoài nội dung văn bản thông thường có thể có thêm hình ảnh hoặc công thức toán học. Quản lý được câu hỏi đến cấp độ chương. Hỗ trợ chức năng cập nhật ứng dụng trực tuyến. Chạy được trên mạng LAN. Tốc độ nhanh. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Nhược điểm: Hệ thống chưa cung cấp đầy đủ chức năng để quản lý được nhiều dạng câu hỏi trắc nhiệm trong thực tế. Hệ thống chỉ hỗ trợ câu hỏi trắc nghiệm dạng lựa chọn. Độ khó của câu trắc nghiệm chỉ được đánh giá một cách chủ quan theo người soạn. Chưa cho phép người sử dụng tùy biến mẫu đề thi mà chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã xuất ra file word. Hướng phát triển trong tương lai: Phát triển thêm phần thi trắc nghiệm và chấm thi trắc nghiệm, sử dụng kết quả thi trắc nghiệm để đánh giá chất lượng của các câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi. Hỗ trợ đầy đủ các câu trắc nghiệm khác như câu trắc nghiệm ghép hợp, điền khuyết. Cho phép người dùng tùy biến mẫu đề thi. PHỤ LỤC Hướng dẫn cài đặt phần mềm: Khi chạy file Setup sẽ xuất hiện hộp thoại sau: Hình 69.Màn hình setup bước 1 Nhấn nút Next để tiếp tục. Khi nhấn nút Next sẽ xuất hiện hộp thoại thứ 2: Hình 70.Màn hình setup bước 2 Bạn hãy chọn nơi mình muốn cài đặt phần mềm, mặc định là C:\Program Files\DH-SPKT\Quan Ly Cau Hoi\. Chọn Everyone nếu bạn muốn mọi người sử dụng máy tính cài phần mềm đều có thể sử dụng nó, còn không hãy chọn Just me để chỉ có bạn có thể sử dụng. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 71.Màn hình setup bước 3 Ở hộp thoại kế tiếp bạn nhấn Next để bắt đầu cài đặt. Trong khi cài đặt sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau: Hình 72.Màn hình setup bước 4 Bạn nhấn next để tiếp tục, sẽ xuất hiện hộp thoại sau: Hình 73.Màn hình setup bước 5 Bạn chọn Server mình sẽ cài đặt cơ sở dữ liệu, nhập vào Username và Password truy cập Server nếu Intergrated security không được check. Nếu bạn đã dùng phần mềm này và muốn cài lại phần mềm này mà vẫn giữ được cơ sở dữ liệu cũ hãy bỏ check Attack Database và chọn cơ sở dữ liệu của bạn. Nếu bạn muốn sử dụng cơ sở dữ liệu mới hoàn toàn hãy check Attack Database. Nhấn nút next để tiếp tục sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu bạn nhập License Key của chương trình MathML được sử dụng trong phần mềm này. Hình 74.Màn hình setup bước 6 Bạn vào thư mục chứa file Setup và chạy KeyGen, bạn sẽ thấy mã Runtime lisence. Copy mã này và dán vào License Key. Nhấn nút next để tiếp tục, sẽ xuất hiện hộp thoại xác định quá trình cài đặt đã hoàn tất. Hình 75.Màn hình setup bước 7 Bạn nhấn nút Finish để kết thúc cài đặt. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực hành) Tập 1: Trắc nghiệm chuẩn mực, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM, 1995. [2]. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực hành) Tập 2: Trắc nghiệm tiêu chí, Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo Dục, 1998. [3]. Jason Price , Mastering C# Database Programming, Sybex, 2003. [4]. Matthew MacDonald, User Interfaces in C#: Windows Forms and Custom Controls, Apress, 2002. [5]. Microsoft Corparation, MSDN library, Microsoft Corparation, 2005.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH102.doc