Tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long: PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG
1. Sơ lượt về Công ty Kỹ thuật và ô tô Trường Long.
Công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ
TRƯỜNG LONG
Trụ sở chính
Lô 46, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, Tp. Hồ chi Minh
ĐT: 08-754-3188
Fax: 08-754-3189
Website :
Chi nhánh Cần thơ
197, đường 3/2, quận Ninh kiều, Tp. Cần thơ
ĐT: 08-710-838-823
Fax: 08-710-838-791
Showroom Trường chinh
ĐT: 08-256-9892
Fax: 08-256-9891
Ngày thành lập
16 tháng 2 năm 1998
Vốn điều lệ
36 tỷ VND tính đến tháng 4 năm 2008
Số cổ phần phát hành
3.600.000 cổ phần phổ thông tính đến tháng 4 năm 2008
Đại diện pháp lý
Bà Nguyễn Thị Kiều Diễm
Giám đốc điều hành
Ông Lã Văn Trường Sơn
Tổng số nhân viên
138 tính đến tháng 4 năm 2008
Sản phẩm
Xe tải Hino.
Xe chuyên dùng: xe tải cẩu, xe ép rác, xe bồn nước, xe bồn dầu, xe phun nước rửa đường, xe đông lạnh, xe ben, xe thùng kín ….
Phụ tùng, bảo hành, sửa chửa.Thiết kế và sản xuất thùng các loại.Đăng ...
37 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG
1. Sơ lượt về Công ty Kỹ thuật và ô tô Trường Long.
Công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ
TRƯỜNG LONG
Trụ sở chính
Lô 46, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, Tp. Hồ chi Minh
ĐT: 08-754-3188
Fax: 08-754-3189
Website :
Chi nhánh Cần thơ
197, đường 3/2, quận Ninh kiều, Tp. Cần thơ
ĐT: 08-710-838-823
Fax: 08-710-838-791
Showroom Trường chinh
ĐT: 08-256-9892
Fax: 08-256-9891
Ngày thành lập
16 tháng 2 năm 1998
Vốn điều lệ
36 tỷ VND tính đến tháng 4 năm 2008
Số cổ phần phát hành
3.600.000 cổ phần phổ thông tính đến tháng 4 năm 2008
Đại diện pháp lý
Bà Nguyễn Thị Kiều Diễm
Giám đốc điều hành
Ông Lã Văn Trường Sơn
Tổng số nhân viên
138 tính đến tháng 4 năm 2008
Sản phẩm
Xe tải Hino.
Xe chuyên dùng: xe tải cẩu, xe ép rác, xe bồn nước, xe bồn dầu, xe phun nước rửa đường, xe đông lạnh, xe ben, xe thùng kín ….
Phụ tùng, bảo hành, sửa chửa.Thiết kế và sản xuất thùng các loại.Đăng kiểm xe cơ giới
Logo
Ngoài hoạt động kinh doanh xe tải, sửa chữa, bảo hành, bảo trì và cung cấp phụ tùng, Trường Long với mô hình hoạt động trọn gói "one-stop-point" còn cung cấp thêm dịch vụ đóng thùng xe tải và xe chuyên dùng, kiểm định và bán bảo hiểm xe cơ giới. Đây là mô hình đã và đang hoạt động tại các quốc gia có nền công nghiệp ô tô mạnh như Hàn Quốc và Nhật Bản.
Với chỉ tiêu chất lượng "Luôn tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, an toàn và hiệu quả để làm hài lòng khách hàng và nâng cao uy tính công ty". Khách đến Trường Long ngoài việc sẽ được đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp tư vấn về các chủng loại xe thích hợp từ dòng xe tải nhẹ và vừa Series 300, 500 cho đến xe tải nặng Series 700, còn được tư vấn về các thủ tục làm hồ sơ xe, vay ngân hàng và đăng ký biển số xe.
2. Hình ảnh một số ô tô tải của Trường Long
Xe cẩu
Xe DuTro
Xe tải vua
Xe tải nặng
Xe tưới nước rửa đường
Xe rác
Xe thùng kín
Xe bồn trộn bê tông
Xe tải cẩu
Xe hút hầm
Xe đông lạnh
3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
3.1 Lịch sử phát triển:
- Năm1998, Công ty TNHH TM-DV Trường Long, tiền thân của công ty CP Kỹ Thuật & Ô Tô Trường Long, được thành lập ngày 16/02/1998, trụ sở tại số 6 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TPHCM. Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là thiết bị cần cẩu hiệu Soosan và Tadano. Quy mô vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng, số lượng nhân viên khoảng 10 người, doanh số trong năm đạt 3,76 tỷ đồng.
- Năm 2000 Được xem là năm bản lề của Công ty trong việc chuyển hướng kinh doanh, đổi tên thành Công ty TNHH Ô tô chuyên dùng Trường Long, công ty tập trung thực hiện chiến lược chuyên biệt hoá sản phẩm, kinh doanh các loại xe chuyên dùng và xe môi trường, tốc độ tăng trưởng doanh thu thăng 103% so với năm 1999.
- Giai đoạn 2001-2005: Giai đoạn phát triển với hàng loạt các sự kiện đánh dấu bước phát triển mới của Công ty như:
+ Bổ sung thêm ngành nghề “Sửa chữa ô tô, thiết kế, thi công, cải tạo đóng mới các loại phương tiện cơ giới đường bộ”
+ Nghiên cứu, thiết kế và làm hồ sơ xe
+ Chính thức trở thành Đại lý 3S của Cty Hino Motors Việt Nam. Mở rộng thị trường sang kinh doanh các sản phẩm xe tải, một thị trường rất lớn và đầy tiềm năng.
+ Thành lập Chi nhánh tại Cần Thơ để trưng bày các sản phẩm xe Hino đồng thời tổ chức công tác hậu mãi tại Chi nhánh để phục vụ cho các khách hàng tại khu vực này.
+ Doanh số năm 2005 đạt 172 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân/năm: 67%.
- Giai đoạn 2006-2007: Giai đoạn đột phá về mọi mặt : về cơ cấu hoạt động cũng như quy mô kinh doanh.
+ Năm 2006 công ty đầu tưxây dựng trụ sở mới tại Khu Công nghiệp Tân Tạo với diện tích 10,000m2, đầu tư máy móc thiết bị cho bộ phận sửa chữa và sản xuất thùng, thành lập trạm đăng kiểm và hoàn tất công tác cơ cấu tổ chức lại bộ máy quản lý Công ty, chính thức chuyển hoạt động Công ty sang mô hình Công ty cổ phần.
+ Được công nhận là đại lý 3S tiêu chuẩn duy nhất của Hino tại Việt nam.
+ Thành lập Phòng trưng bày ôtô Trường chinh trưng bày sản phẩm xe tải.
+ Doanh thu năm 2007 là 134 tỷ đồng, tăng 49% so với năm 2006.
Ngày 11/9/2007 vừa qua, Công ty đã chính thức ký kết hợp đồng bán 25.56% cỗ phần (tương đương 920.000 cổ phiếu) cho đối tác chiến lược là tập đoàn Sumitomo. Đây là tập đoàn tài chính có tầm cỡ ở Nhật Bản, chuyên đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ sở hạ tầng, xây dựng, địa ốc, vận tải, tài chính v.v... Qua hợp đồng hợp tác chiến lược này, tập đoàn Sumitomo cam kết hỗ trợ Trường Long về mặt tài chính, quản lý cũng như phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.2 Các thành tích đạt đươc:
- Cúp vàng thương hiệuCôngnghiệp Việt nam 2004
- Đại lý Hino xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007
- Đại lý kinh doanh phụ tùng xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007
- Đại lý 3S tiêu chuẩn 2007.
- Giấy phép ISO 9001:2000 năm 2007
3.3 Sơ đồ tổ chức :
3.4 Kế họach tương lai:
- Năm 2008 là năm đỉnh cao phát triển của Trường Long . Với tiềm lực tài chánh của cổ đông chiến lược cộng thêm vào đội ngủ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn và quản lý cao sẽ là những nhân tố tích cực đưa Trường long phát triển mạnh mẽ và bền vững trong thời gian tới.
- Doanh thu kế họach năm 2008 là 400 tỷ đồng tăng 198% so với năm 2007.
- Công ty vừa đầu tư vào dự án 50,000 m2 tại khu công nghiệp Bình Minh tỉnh Vĩnh long với mô hình họat động tương tự như trụ sở chính: kinh doanh xe tải, sửa chữa và bảo hành bảo trì, xưởng sản xuất đóng thùng các lọai, dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2010. Ngoài ra công ty còn dự định sẽ thành lập chi nhánh tại Bình Dương và Đồng Nai
3.5 Giới thiệu về trung tâm đăng kiểm
Với cơ sở hạ tầng khang trang rộng trên 3,000 m2, thiết bị và công nghệ kiểm định hiện đại của Đức, đội ngũ đăng kiểm viên chuyên nghiệp đã qua đào tạo có giấy chứng nhận và bổ nhiệm của cụcĐKVN, Trung tâm đăng kiểm 50-10D sẽ đánh giá chính xác và tư vấn hữu ích cho khách hàng về ATKT và BVMT cho tất cả các loại ô tô.
Với phương châm “ Khách hàng là thượng đế” đến với Trung tâm đăng kiểm 50-10 D khách hàng sẽ được phục vụ chu đáo với hệ thống phòng chờ có máy lạnh, được cung cấp sách báo và xem phim miển phí. Ngoài ra Trung tâm còn đầu tư vào hệ thống xếp hàng tự động nhằm đảm bảo tính công bằng đối với khách hàng: ai đến trước sẽ được phục vụ trước đồng thời giảm thiểu thời gian xử lý hồ sơ nhằm giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian chờ đợi.
3.6 Đội ngũ nhân viên
Với chủ trương xây dựng đơn vị đăng kiểm không tiêu cực, nâng cao tinh thần phục vụ, đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng, đội ngũ đăng kiểm viên tại trung tâm 50-10D luôn nằm lòng khẩu hiệu 4 không và 4 có.
3.7 Lễ tuyên thệ
Vào ngày 4/10/2007 Công ty Cổ phần kỹ thuật và ô tô Trường long đã tổ chức buổi lễ tuyên thệ cho các cán bộ đăng kiểm thuộc Trung tâm đăng kiểm 50-10D với sự tham gia của đại diện cục đăng kiểm phía Nam...
4. KẾT QUẢ KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY CỦA CTY:
BÁO CÁO TÀI CHÁNH 2008( ĐÃ KIỂM TOÁN )
Diễn giải
2008
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
490,760,972,095
Giá vốn hàng bán
419,441,855,759
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
71,319,116,336
Doanh thu hoạt động tài chính
7,450,404,126
Chi phí tài chính
6,270,020,845
Chi phí bán hàng
9,119,304,964
Chi phí quản lý doanh nghiệp
7,335,943,100
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
56,044,251,553
Thu nhập khác
805,177,585
Chi phí khác
129,942,936
Lợi nhuận khác
675,234,649
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
56,719,486,202
Chi phí thuế TNDN
-
Tổng lợi nhuận sau thuế
56,719,486,202
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
15,755
PHẦN II:
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ
TRƯỜNG LONG
1. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE Matrix)
1.1 – Danh mục các cơ hội và nguy cơ
1.1.1 – Danh mục các cơ hội
- Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) từ các nhà cung cấp linh kiện uy tín hàng đầu Nhật Bản. Luôn đảm bảo sự ổn định về mặt chất lượng, thời gian cung cấp và giá cả hợp lý.
- Chính sách thuế: Để thúc đẩy sự phát triển của một ngành công nghiệp mới và thu hút đầu tư, trong thời gian qua, Nhà nước đã ban hành và triển khai thực hiện nhiều chính sách ưu đãi dành cho ô tô sản xuất trong nước. Ngoài việc được hưởng các cơ chế ưu đãi chung theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài và Luật Khuyến khích đầu tư trong nước cũng như các văn bản quy phạm pháp luật khác, các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô còn được hưởng lợi từ các chính sách ưu đãi dành riêng cho ngành. Mặt khác cam kết với các nước Asean, xe ôtô chở người và xe tải đều giảm xuống mức 5% vào năm 2006. ( Theo Quyết định số 58/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v Bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cần đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.) Với linh kiện phụ tùng ôtô: Theo cam kết trong khu vực mậu dịch ASEAN, mức thuế với linh kiện, phụ tùng ôtô đều ở mức 0% vào năm 2018.
- Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao: Những tháng cuối năm 2008 lượng xe tải tiêu thụ trên thị trường tăng mạnh. Các DN dự báo năm 2009 thị trường xe tải sẽ bùng nổ. Thống kê của Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA) đã cho thấy sự tăng trưởng khá mạnh mẽ của thị trường xe tải. Trong tháng 11/2008, các thành viên hiệp hội đã tiêu thụ 4.583 xe tải, pick-up và van, so với tháng 10/2008 tăng tới hơn 1.000 xe.
- Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo: Ngày 11/9/2007 vừa qua, Công ty đã chính thức ký kết hợp đồng bán 25.56% cỗ phần (tương đương 920.000 cổ phiếu) cho đối tác chiến lược là tập đoàn Sumitomo. Đây là tập đoàn tài chính có tầm cỡ ở Nhật Bản, chuyên đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ sở hạ tầng, xây dựng, địa ốc, vận tải, tài chính v.v... Qua hợp đồng hợp tác chiến lược này, tập đoàn Sumitomo cam kết hỗ trợ Trường Long về mặt tài chính, quản lý cũng như phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Kết cấu hạ tầng đường xá : Cần Thơ có một vị trí thuận lợi vì nó nằm ở trung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nên mạng lưới giao thông thuỷ, bộ của thành phố đều được phát triển. Với 5 tuyến QL đi ngang qua như QL 1A hiện đang được cải tạo và nâng cấp, QL 91 nối Cần Thơ với tỉnh An Giang, QL 80 đi Kiên Giang, QL 91B và tuyến Nam Sông Hậu đang được khởi công vào 2005, dự kiến đến năm 2008 sẽ đưa vào sử dụng, các tuyến này là con đường thông thương giữa Cần Thơ và các tỉnh và ngược lại với tổng chiều dài của các tuyến là 116km. Ngoài ra Cần Thơ hiện có 11 tuyến đường tỉnh với chiều dài gần 184km trong đó những con đường đạt nhựa hoá mới chỉ đạt 58%, còn lại mới chỉ đạt đường cấp 5, 6 đồng bằng, tuy nhiên hệ thống đường liên quận huyện dài gần 384km và đường GTNT đã góp phần nối liền các đường gom ra hệ thống tỉnh lộ và quốc lộ.
- Lãi suất từ các ngân hàng: Chính phủ đã quyết định dùng gói kích cầu để hỗ trợ lãi suất năm 2009 cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mức bù lãi đang được xem xét có thể sẽ khoảng 4%, tức nếu lãi suất vay ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ là 10% thì người đi vay chỉ phải trả 6% lãi. Việc Chính phủ hỗ trợ gói kích cầu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm giải quyết khó khăn, tạo việc làm cho người lao động, tăng tiêu dùng sản phẩm.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ: Hệ thống đường xá của Việt Nam nói chung và đồng bằng sông Cửu Long nói riêng đã được chính phủ và Nhà nước đầu tư rất mạnh. Khoảng hơn 10 năm nay, hầu hết các trung tâm xã của tất cả các tỉnh và thành phố đều có đường ô tô chạy đến. Chính vì thế mà thị trường ô tô nhất là ô tô tải có nhu cầu ngày một tăng kết hợp với nền kinh tế đất nước ngày một phát triển nhu cầu vận tải hàng hóa rất lớn. Đó chính là 1 cơ hội đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành ô tô.
- Mức tăng thu nhập của người dân: Với dân số 86,16 triệu người, thu nhập bình quân theo giá thực tế của Việt Nam trong năm đạt khoảng 17 triệu đồng/người,số quy đổi tương ứng 1.024USD/người. Chỉ số này cao vọt so với mức 833 USD/người của năm 2007. Với những chỉ số dôi thêm như vậy,kết luận mức thu nhập bình quân 1.024USD/người đạt được. Với mức tăng GDP gần 10,6%, năm nay thu nhập bình quân của người dân đạt 1.500 USD. Con số này trong năm 2009 dự kiến hơn 1.700 USD.
- Tiềm năng có thể khai thác: Theo số liệu của Bộ Công nghiệp, số lượng xe ôtô các loại tại ĐBSCL hiện nay chỉ chiếm 7% cả nước. Trong khi đó, con số này tại vùng Đông Nam bộ là 31% và Đồng bằng sông Hồng là 22%. Nếu tính cụ thể từng loại xe, thì xe con tại ĐBSCL chỉ chiếm 6,1%, xe tải 6,7% và xe khách chiếm 15% số xe của cả nước. Như vậy, ĐBSCL là khu vực có năng suất vận chuyển hành khách và hàng hoá lớn nhất nước, trong khi lượng xe ôtô lại thấp nhất nước. Và như vậy cũng có nghĩa, tuổi thọ của xe ôtô tại ĐBSCL sẽ rất ngắn, nhu cầu thay mới và sửa chữa rất lớn. ĐBSCL hiện có trên 20 triệu dân, tương đương với số dân của vùng Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng, là vùng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh từ nông nghiệp sang công nghiệp. Trong những năm tới, khi sản xuất công nghiệp và cơ sở hạ tầng giao thông khu vực này phát triển mạnh thì nhu cầu về ôtô sẽ rất cao. Theo tính toán, nhu cầu về ôtô đến 2020 của vùng này chiếm gần 30% nhu cầu cả nước, và là thị trường có tiềm năng lớn về ôtô trong tương lai
1.1.2 Danh mục các nguy cơ
- Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh: Theo Thống kê của Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA) đã cho thấy sự tăng trưởng khá mạnh mẽ của thị trường xe tải trong cả nước có hơn 40 Doanh nghiệp kinh doanh xe Các hãng xe tạo được ấntượng mạnh mẽ nhất tháng vừa qua chính là ba “đại gia” nội địa là Vinaxuki,Trường Hải và Vinamotor. Khu vực ĐBSCL đã có nhiều công ty kinh doanh xe tải nhưng tập trung đặt chi nhánh công ty tại TP Cần Thơ .Mức tiêu thụ của các Công ty thể hiện như sau:
Bảng 1:Doanh số các thành viên VAMA trong tháng 6/2009:
Thương hiệu
Tháng 6/2009 (xe)
Tỉ trọng tháng 6/2009
Toyota
2.151
0,222
Trường Hải
2.067
0,213
Vinamotor
1.374
0,142
Vinaxuki
1.339
0,138
GM Daewoo
1.032
0,106
Honda
342
0,035
Ford
238
0,025
Vinastar (Mitsubishi)
223
0,023
Isuzu
205
0,021
Mercedes-Benz VN
192
0,02
Hino
185
0,019
Suzuki
160
0,016
VMC
66
0,007
Mekong
44
0,005
Vinacomin
42
0,004
Samco
39
0,004
Tổng
9.699
Theo trang web “Cầu tăng đột biến cùng tâm lý ưa chuộng thương hiệu Toyota đẩy số đơn đặt hàng của hầu hết các mẫu xe của liên doanh này lên cao bất ngờ. Trường Hải sau hai tháng liên tiếp dẫn đầu trong tháng 6 này ở vị trí số 2 sau Toyota. Hino Trường Long đứng thứ 11 so với Toyota. Đây là thách thức lớn đối với Trường Long.
- Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế: Trong thời kỳ khủng hoảng, doanh nghiệp nào cũng dễ mắc “bệnh”, đặc biệt là bệnh thiếu hợp đồng, bệnh làm ăn không hiệu quả. Nếu may mắn có hợp đồng, phải lo giảm giá vì môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Môi trường kinh doanh biến động. Những tín hiệu suy giảm, suy thoái kinh tế đã lấp ló ở Việt Nam qua tình trạng mãi lực giảm nghiêm trọng, cũng như chỉ số giá tiêu dùng giảm 4 tháng liền đã có tác động không tốt đến thị trường ô tô.
1.2 - Ma trận EFE
Qua những phân tích ở trên ta có thể xây dựng được bảng đánh giá cơ hội và nguy cơ của công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long như sau:
Các yếu tố bên ngoài
Ký hiệu
Mức độ
quan trọng
Xác định
hệ số
Tính điểm
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
O1
0,095
4
0,38
2. Chính sách thuế
O2
0,086
3
0,258
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
O3
0,078
3
0,234
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
O4
0,069
3
0,207
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
O5
0,086
3
0,258
6. Lãi suất từ các ngân hàng
O6
0,095
3
0,285
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
O7
0,095
3
0,285
8. Mức tăng thu nhập của người dân
O8
0,095
3
0,285
9. Tiềm năng có thể khai thác
O9
0,034
3
0,102
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
O10
0,078
3
0,234
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
T1
0,095
1
0,095
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
T2
0,095
2
0,19
Tổng Cộng
1
2,813
Chú thích: Đánh giá phản ứng của công ty với các tác động bên ngoài (Theo phương pháp chuyên gia)
4 : phản ứng tốt nhất
3 : phản ứng trên trung bình
2. Phản ứng trung bình
1. Phản ứng dưới trung bình
Mức độ quan trọng = số ý kiến cho yếu tố i là quan trọng / Tổng số ý kiến cho các yếu tố i là quan trọng
Hệ số = Tổng điểm đánh giá của các chuyên gia cho yếu tố i / Tổng số chuyên gia
Nhận xét: Qua ma trận với mức điểm quan trọng là 2,813 điểm. Cho thấy công ty Trường Long đã vận dụng các cơ hội cũng như tối thiểu hóa những nguy cơ từ bên ngoài ở trên mức trung bình.
2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE Matrix)
2. 1 Danh mục các điểm mạnh và điểm yếu của công ty
2.1.1 Danh mục các điểm mạnh
- Quan hệ tốt với khách hàng: Trong những năm qua Hino Trường Long ngày một tạo uy tín đến với Khách hàng, bởi ngoài hoạt động kinh doanh xe tải Trường Long còn có dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì cung cấp phụ tùng, Trường Long có thêm trung tâm đăng kiểm. Với quy mô hình trọn gói “ One- stop- Point” còn cung cấp thêm dịch vụ đóng thùng xe tải và xe chuyên dụng, bán bảo hiểm xe cơ giới.Sản phẩm của Trường long ngày được được khách hàng biết đến. Xây dựng trên cơ sơ uy tin và thương hiệu ngày càng được cũng cố vững mạnh trong quá trình hoạt động của công ty. Nhờ uy tín tốt trong quan hệ đối tác và khách hàng, Trường Long được khách hàng và đối tác truyền thống giới thiệu thêm khách hàng mới.
- An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp: Các nước trên thế giới ngày càng coi trọng công tác AT-VSLĐ và môi trường DN. Chính vì vậy những "tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội" và các "quy tắc ứng xử" (COC) đã được đưa ra. Ở VN, các tiêu chuẩn như ISO 9000 (tiêu chuẩn về chất lượng), ISO 14000 (tiêu chuẩn về thân thiện với môi trường), SA 8000 (tiêu chuẩn về AT-VSLĐ và các vấn đề xã hội) hiện đã trở thành một trong những điều kiện tiên quyết cho quá trình hội nhập. Trường long là một trong những công ty rất chú trong vấn đề này. Và trong những năm qua Trường long đã đạt được các thành tích - Cúp vàng thương hiệu Côngnghiệp Việt nam 2004
+ Đại lý Hino xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007
+ Đại lý kinh doanh phụ tùng xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007
+ Đại lý 3S tiêu chuẩn 2007.
+ Giấy phép ISO 9001:2000 năm 2007
- Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ): Với vốn điều lệ 36 tỷ VND tính đến tháng 4 năm 2008 trong đó tập đoàn Sumitomo chiếm 25,56% cỗ phần (tương đương 920.000 cổ phiếu). Đây là tập đoàn tài chính có tầm cỡ ở Nhật Bản, chuyên đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ sở hạ tầng, xây dựng, địa ốc, vận tải, tài chính v.v... Qua hợp đồng hợp tác chiến lược. Diện tích hoạt động 10.000m2
Bảng 2: Tài sản
STT
Diễn giải
31/12/2008
01/01/2008
I
Tài sản ngắn hạn
123.144.542.924
69.132.978.622
1
Tiền
38.279.571.005
27.110.296.215
2
Các khoản phải thu
27.920.380.876
8.628.610.554
3
Hàng tồn kho
54.902.616.170
31.151.529.437
4
Tài sản ngắn hạn khác
2.041.974.873
2.242.542.416
II
Tài sản dài hạn
25.670.868.036
25.473.036.275
1
Tài sản cố định
24.640.498.999
24.373.526.093
2
Tài sản dài hạn khác
1.030.369.037
1.099.510.182
Tổng cộng
148.815.410.960
94.606.014.897
( Nguồn từ kế toán)
- Độ an toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính):
Bảng 3: Nguồn vốn
STT
Diễn giải
31/12/2008
20/01/2008
1
Nợ phải trả
72.937.117.919
45.821.965.155
2
Nợ ngắn hạn
72.933.117.919
45.737.965.155
3
Nợ dài hạn
4.000.000
84.000.000
4
Vốn chủ sở hữu
75.878.293.041
48.784.049.743
5
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
43.200.000.000
36.000.000.000
6
Thặng dư vốn cổ phần
6.584.916.699
7
Qũy dự phòng tài chính
302.350.788
8
Lợi nhuận chưa phân phối
32.234.908.191
6.000.066.450
9
Nguồn kinh phí và quỹ khách
141.034.062
235.066.594
10
Tổng cộng nguồn vốn
148.815.410.960
94.606.014.898
Bảng 4: Tình hình phân phối lợi nhận năm 2008
Tổng lợi nhuận phân phối
56,719,486,202
Trích lập quỹ dự phòng tài chính
4,017,649,212
Trích lập quỹ khen thưởng
500
3,403,169,172.12
Trích lập quỹ phúc lợi
1% lợi tức sau thuế
567,194,862.02
Chia cổ tức 2008
50% lợi tức sau thuế
28,359,743,101.00
Lợi nhuận để lại nhằm tái đầu tư
20,371,729,854.86
Bảng 5 : Các tỉ số tài chính
STT
Các chỉ tiêu
% các chỉ tiêu
1
Khả năng sinh lời của hoạt động
1.20
2
Khả năng sinh lời kinh tế (tài sản)
6.34
4
Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
85.47
5
Tỉ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần
1.49
5
Tỉ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
11.6
6
Tỉ suất các khoản phải thu
18.76
Nhận xét:
Trong quá trình tiến hành những hoạt động kinh tế , Trường Long mong muốn lấy thu bù chi và có lãi ta thấy khả năng sinh lời hoạt động chiếm 1.2% lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần.
Khả năng sinh lời kinh tế ( tài sản) chiếm 6.34 % lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản bình quân.
Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần chiếm 85.47%.
Tỉ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần chiếm 1.49%.
Tỉ số lợi nhuận sau thuế chiếm 11.6% lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần.
Tỉ suất các khoản phải thu chiếm 18.76 % các khoản phải thu trên tổng tài sản.
- Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty: Các thành viên luôn luôn chia sẽ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng như trong đời sống và chia sẽ kinh nghiệm. Các nhân viên cùng hiểu về nhiệm vụ và mục tiêu của của công ty. Đây là giá trị cốt lõi, nhận thức phổ quát nhất giũa các thành viên của chi nhánh cũng nhưng của Trường Long.
- Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao): Nhân lực luôn được xem là một yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng nếu thiếu lực lương lao động thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh. Có thể nói chính con người tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Tuy vậy, nếu chỉ chú trọng tới phát triển nhân lực mà không gắn kết nó với những nguyên tắc và mục tiêu chung của doanh nghiệp thì mọi sự cố gắng nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của người lao động sẽ trở nên lãng phí vô ích. Cũng chính vì thế mà Trường Long đã đã đạt được hiệu quả như ngày hôm nay là nhờ vào đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ quản lý cao, và đội ngũ nhân viên năng động, tay nghề cao và đã gắn bó lâu năm với công ty.
- Chất lượng sản phẩm: Khi lựa chọn loại ôtô phục vụ mục đích kinh doanh vận tải người ta thường cân đối các yếu tố tính năng và công dụng của xe, chi phí đầu tư, khả năng sinh lợi và dịch vụ hậu mãi.Một số dòng xe khi nhận về có khá nhiều trục trặc, nhưng dòng xe Hino rất ổn định nên khách hàng hài lòng. Tính năng của Hino mang tính mạnh mẽ, hiệu quả, an toàn,tiện nghi và thân thiện với môi trường. Với những vượt trội về thiết kế, tiện nghi, an toàn, thân thiện môi trường và đảm bảo kinh tế, xe tải Hino sê-ri 300 đã hoàn thành cuộc cách mạng đổi mới văn hóa xe tải .
- Công nghệ và trang thiết bị : Với sự giúp đở của tập đoàn SUMITOMO. Trường Long đã trang bị được dây chuyền lắp ráp ô tô hiện đại. từ đó có thể tạo ra những dòng xe đạt chất lượng.
- Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000: Nhằm đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống chất lượng, nêu rõ mục tiêu và cam kết của lãnh đạo Trường Long về chất lượng. và được cấp phép ISO 9000:2000 năm 2007.
2.1.2 Danh mục các điểm yếu.
- Vị trí, địa điểm kinh doanh: Mặt bằng chi nhánh có mặt tiền rộng nằm ngay giữa trung tâm Thành phố Cần Thơ là nơi thuận tiện nhất để giao dịch sữa chữa và kiểm định nhưng đây là mặt bằng chi nhánh đi thuê.Chi phi thuê khá cao nên tại chi nhánh không có phòng trưng bày sản phẩm của mình. Đây chính là điểm yêu của Trường Long .
- Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ: Hiện nay ngoài trụ sở chính tại TPHCM. Trường long còn có một chi nhánh tại Cần Thơ nhưng Khu vực ĐBSCL có đến 13 tỉnh thành và 01 TP Trực thuộc Trung ương, rộng lớn như thế mà Chi nhánh chỉ có 7 nhân viên không đủ nhân lực để khai thác
2.2 Ma trận IFE
Qua những phân tích ở trên ta có thể xây dựng được bảng đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long như sau:
Các yếu tố bên bên trong
Ký hiệu
Mức độ
quan trọng
Phân loại
Số điểm
Quan trọng
1. Quan hệ tốt với khách hàng
S1
0,048
3
0,144
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
S2
0,105
4
0,42
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
S3
0,105
3
0,315
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
S4
0,105
3
0,315
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
S5
0,076
3
0,228
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
S6
0,105
4
0,42
7. Chất lượng sản phẩm
S7
0,105
3
0,315
8.Công nghệ và trang thiết bị
S8
0,105
3
0,315
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
S9
0,038
3
0,114
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
W1
0,105
1
0,105
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
W2
0,105
2
0,21
Tổng cộng
1,00
2,901
Chú thích: Đánh giá khả năng của công ty (Theo phương pháp chuyên gia)
4 : điểm mạnh lớn nhất
3 : điểm mạnh nhỏ nhất
2. Điểm yếu nhỏ nhất
1. Điểm yếu lớn nhất
Mức độ quan trọng = số ý kiến cho yếu tố i là quan trọng / Tổng số ý kiến cho các yếu tố i là quan trọng
Hệ số = Tổng điểm đánh giá của các chuyên gia cho yếu tố i / Tổng số chuyên gia
Nhận xét: Qua ma trận ta thấy mức điểm quan trọng là 2,901. Cho thấy việc công ty Trường Long đã tận dụng các điểm mạnh của mình để hạn chế các điểm yếu trên mức trung bình.
PHẦN III
Xây dựng chiến lược kinh doanh của
HINO Trường Long chi nhánh Cần Thơ
1. Xác định sứ mạng và mục tiêu:
1.1.Tầm nhìn:
Xây dựng và phát triển Hino Trường Long chi nhánh Cần Thơ trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc kinh doanh xe tải và cung cấp các dịch vụ như sửa chữa, bảo hành, bảo trì và cung cấp phụ tùng, đóng thùng xe tải và xe chuyên dùng, kiểm định và bán bảo hiểm xe cơ giới. Trường Long với mô hình hoạt động trọn gói "one-stop-point" đầy hiệu quả và chất lượng tại thị trường ĐBSCL.
1.2. Sứ mạng:
Mặt dù đối thủ cạnh tranh khai khác thâm nhập thị trường ĐBSCL, điều này gây áp lực rất lớn cho HINO Trường Long chi nhánh Cần Thơ. Với chính sách uy tín, chất lượng và chăm sóc chu đáo, chi nhánh tự hào có trên 80% khách hàng trung thành. Chi nhánh luôn thực hiện theo phương châm: “Luôn tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, an toàn và hiệu quả để làm hài lòng khách hàng và nâng cao uy tính công ty”và Với phương châm “ Khách hàng là thượng đế”.
1.3. Mục tiêu hoạt động:
Sử dụng vốn hiện tại một các hiệu quả và trong tương lai sẽ huy động các nguồn vốn để phục vụ và phát triển hoạt động kinh doanh nhằm đạt sử thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tạo một giá trị cho chi nhánh.
1.4. Khẩu hiệu ( Slogan):
HINO “ Vua trên mọi nẻo đường”
KHAI SINH HINO SÊ RI 300
–“ ĐỔI MỚI VĂN HÓA XE TẢI
CHỞ MUÔN PHÚC LỘC
TÀI VẠN NIỀM VUI”
1.5. Logo :
2. Kế hoạch hoạt động kinh doanh tương lai:
Ngoài trụ sở chính tại TPHCM và 01 chi nhánh tại TP Cần thơ. Hino Trường Long dự kiến đến năm 2010 đầu tư vào dự án 50,000 m2 tại khu công nghiệp Bình Minh tỉnh Vĩnh long với mô hình họat động tương tự như trụ sở chính: kinh doanh xe tải, sửa chữa và bảo hành bảo trì, xưởng sản xuất đóng thùng các lọai. Ngoài ra công ty còn dự định sẽ thành lập chi nhánh tại Bình Dương và Đồng Nai.
3. Ma trận SWOT và đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty
Các yếu tố của
Môi trường
Bên trong
Các yếu
tố của
môi trường
bênngoài
Các điểm mạnh (S)
S1.Quan hệ tốt với khách hàng
S2. An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp.
S3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
S4. Độ an toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
S5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
S6. Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao):
S7. Chất lượng sản phẩm
Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
S8.Công nghệ và trang thiết bị
Các điểm yếu (W)
W1.Vị trí, địa điểm kinh doanh
W2.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
Các cơ hội (O)
O1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
O 2. Chính sách thuế
O3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
O4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
O5. Kết cấu hạ tầng đường xá
O6. Lãi suất từ các ngân hàng
O7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
O8. Mức tăng thu nhập của người dân
O9. Tiềm năng có thể khai thác
O10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
Chiến lược SO
S7+S8+S9+O1+O2+O3+O4+O8
à Chiến lược phát triển sản phẩm mới.
Chiến lược WO
W2+O4+O7+O8+O10
à Chiến lược phát triển thị trường.
Các nguy cơ (T)
T1. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
T2 Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
Chiến lược ST
S3 +S7 + S9 + T1
à Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm
Chiến lược WT
W1+T1+T3
à Chiến lược liên doanh
4.Ma trận hoạch định chiến lược định lượng- QSPM:
Sau khi phân tích thông qua 03 ma trận EFE, IFE và SWOT, nhóm chúng tôi căn cứ vào đó xây dựng ma trận QSPM:
Các yếu tố môi trường quan trọng
Phân
Loại
Các chiến lược có thể thay thế
Cơ sở của điểm số hấp dẫn
CL1
CL2
CL3
CL4
AS1
TAS1
AS2
TAS2
AS3
TAS3
AS4
TAS4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
0,38
3
1,14
3
1,14
3
1,14
3
1,14
2. Chính sách thuế
0,258
2
0,516
2
0,516
2
0,516
2
0,516
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
0,234
3
0,702
3
0,702
3
0,702
3
0,702
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
0,207
3
0,621
3
0,621
3
0,621
3
0,621
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
0,258
3
0,774
4
1,032
3
0,774
3
0,774
6. Lãi suất từ các ngân hàng
0,285
3
0,855
3
0,855
3
0,855
3
0,855
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
0,285
3
0,855
4
1,14
3
0,855
3
0,855
8. Mức tăng thu nhập của người dân
0,285
3
0,855
3
0,855
3
0,855
3
0,855
9. Tiềm năng có thể khai thác
0,102
3
0,306
3
0,306
3
0,306
3
0,306
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
0,234
3
0,702
3
0,702
3
0,702
3
0,702
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
0,095
2
0,19
2
0,19
2
0,19
2
0,19
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
0,19
2
0,38
2
0,38
2
0,38
2
0,38
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
0,144
3
0,432
3
0,432
3
0,432
3
0,432
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
0,42
3
1,26
3
1,26
3
1,26
3
1,26
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
0,315
3
0,945
4
1,26
3
0,945
3
0,945
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
0,315
3
0,945
3
0,945
3
0,945
3
0,945
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
0,228
3
0,684
3
0,684
3
0,684
3
0,684
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
0,42
3
1,26
3
1,26
4
1,68
3
1,26
7. Chất lượng sản phẩm
0,315
3
0,945
3
0,945
3
0,945
3
0,945
8.Công nghệ và trang thiết bị
0,315
3
0,945
3
0,945
3
0,945
3
0,945
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
0,114
3
0,342
3
0,342
3
0,342
3
0,342
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
0,105
3
0,315
3
0,315
3
0,315
3
0,315
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
0,21
2
0,42
3
0,63
3
0,63
3
0,63
Tổng cộng tổng số điểm hấp dẫn
16,389
17,457
17,019
16,599
CLLC :
CL2
CLDP :
CL3
CL4
Chú thích:
CL1: Chiến lược phát triển sản phẩm mới
CL2: Chiến lược phát triển thị trường
CL3: Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm
CL4: Chiến lược liên doanh
CLLC: Chiến lược lựa chọn
CLDP: Chiến lược dự phòng
1 = không hấp dẫn
2 = Hấp dẫn ở mức độ trung bình
3 = Khá hấp dẫn
4 = Rất hấp dẫn
Tổng số điểm hấp dẫn = Số điểm phân loại * Điểm số hấp dẫn
Tổng cộng số điểm hấp dẫn = Tổng cộng tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược theo hàng dọc
Phần IV
PHỤ LỤC
1. Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài
Ngọc Thảnh
Thanh Toàn
Huy Toàn
Hoàng Tuyển
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
x
3
x
2
x
3
x
3
2. Chính sách thuế
x
3
x
2
3
x
3
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
2
x
2
x
3
x
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
x
3
x
4
x
2
x
4
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
x
4
x
4
x
3
x
2
6. Lãi suất từ các ngân hàng
x
4
x
4
x
2
x
2
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
x
3
x
3
x
3
x
2
8. Mức tăng thu nhập của người dân
x
4
x
1
x
4
x
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
x
3
1
x
3
2
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
x
1
x
3
x
3
x
4
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
x
1
x
1
x
1
x
1
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
x
2
x
2
x
1
x
1
Các yếu tố bên ngoài
Hồng Phúc
Tâm
Vũ Tân
Bé Tư
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
x
4
x
4
x
4
x
4
2. Chính sách thuế
x
3
x
3
x
3
x
2
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
4
x
3
x
2
x
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
x
3
x
3
3
4
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
x
4
x
4
x
4
x
3
6. Lãi suất từ các ngân hàng
x
4
x
3
x
4
x
4
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
x
3
x
3
x
3
x
3
8. Mức tăng thu nhập của người dân
x
4
x
3
x
4
x
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
3
x
3
3
4
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
4
x
3
x
4
x
3
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
x
1
x
2
x
1
x
2
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
x
1
x
2
x
2
x
2
Các yếu tố bên ngoài
Phú Sỹ
Cẩm Tú
Văn Vũ
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
x
4
x
4
x
4
2. Chính sách thuế
x
3
x
3
x
4
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
x
3
x
3
x
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
x
3
x
3
2
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
2
x
4
x
4
6. Lãi suất từ các ngân hàng
x
4
x
3
x
3
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
x
3
x
3
x
3
8. Mức tăng thu nhập của người dân
x
3
x
3
x
4
9. Tiềm năng có thể khai thác
2
x
3
2
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
3
x
3
x
4
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
x
2
x
2
x
1
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
x
2
x
2
x
1
2. Bảng đánh giá các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong
Ngọc Thảnh
Thanh Toàn
Huy Toàn
Hoàng Tuyển
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Quan hệ tốt với khách hàng
x
3
3
3
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
x
4
x
3
x
3
x
3
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
x
4
x
3
x
3
x
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
x
3
x
3
x
4
x
4
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
x
3
x
3
x
4
x
3
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
x
4
x
4
x
4
x
4
7. Chất lượng sản phẩm
x
3
x
4
x
3
x
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
x
3
x
4
x
3
x
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
x
3
3
3
x
3
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
x
2
x
1
x
1
x
2
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
x
2
x
2
x
2
x
2
Các yếu tố bên trong
Hồng Phúc
Tâm
Vũ Tân
Bé Tư
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Quan hệ tốt với khách hàng
x
3
x
3
4
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
x
4
x
4
x
3
x
3
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
x
3
x
4
x
3
x
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
x
3
x
3
x
3
x
3
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
x
4
x
3
x
4
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
x
3
x
4
x
3
x
3
7. Chất lượng sản phẩm
x
3
x
3
x
3
x
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
x
3
x
3
x
4
x
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
3
x
3
3
3
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
x
1
x
2
x
1
x
1
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
x
2
x
2
x
2
x
2
Các yếu tố bên trong
Phú Sỹ
Cẩm Tú
Văn Vũ
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
Mức độ quan trọng
Phân loại
1. Quan hệ tốt với khách hàng
4
x
3
x
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
x
4
x
4
x
4
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
x
3
x
4
x
4
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
x
4
x
4
x
4
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
x
3
3
3
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
x
4
x
4
x
4
7. Chất lượng sản phẩm
x
3
x
3
x
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
x
3
x
3
x
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
x
3
3
3
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
x
1
x
1
x
1
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
x
2
x
2
x
2
3. Bảng đánh giá các chiến lược
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Ngọc Thảnh
Thanh Toàn
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
1
3
2
4
2
3
4
4
2. Chính sách thuế
2
2
2
2
2
4
4
4
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
3
4
3
3
3
3
4
4
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
3
4
4
4
1
3
3
3
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
2
4
3
4
2
3
4
4
6. Lãi suất từ các ngân hàng
3
3
3
3
2
4
4
4
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
2
4
3
3
3
4
4
4
8. Mức tăng thu nhập của người dân
3
3
3
3
3
4
3
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
3
4
3
3
2
3
2
4
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
3
4
3
4
1
2
3
4
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
1
1
1
1
2
2
1
1
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
1
2
1
1
3
2
3
3
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
2
3
3
3
4
4
4
2
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
2
2
2
2
2
2
1
2
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
3
4
3
4
4
3
2
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
2
2
2
2
4
3
2
1
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
4
4
3
4
3
3
2
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
3
4
4
4
3
2
2
2
7. Chất lượng sản phẩm
2
4
4
4
3
3
3
2
8.Công nghệ và trang thiết bị
2
3
3
4
2
2
2
2
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
3
3
3
3
3
4
3
3
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
2
4
3
3
3
3
3
4
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
2
3
3
3
1
2
2
1
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Huy Toàn
Hoàng Tuyển
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
3
3
3
3
2
3
2
4
2. Chính sách thuế
3
2
2
2
2
2
4
4
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
3
3
3
4
4
3
3
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
3
3
4
3
3
4
3
4
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
3
3
4
3
2
4
3
3
6. Lãi suất từ các ngân hàng
3
2
2
2
3
3
3
3
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
4
4
4
3
4
2
2
2
8. Mức tăng thu nhập của người dân
4
4
4
3
3
4
4
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
3
3
3
3
4
3
3
3
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
4
3
3
3
4
4
4
4
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
3
3
3
3
4
3
3
2
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
2
2
2
2
3
2
4
4
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
3
4
4
3
3
4
4
2
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
4
4
4
3
4
4
3
2
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
3
4
4
3
3
2
2
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
3
3
3
3
4
2
4
2
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
4
4
3
2
2
2
2
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
4
4
4
3
3
2
4
3
7. Chất lượng sản phẩm
3
3
4
3
3
2
3
2
8.Công nghệ và trang thiết bị
4
4
4
4
3
4
3
4
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
3
4
4
4
2
2
3
2
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
4
4
4
4
4
3
2
3
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
3
4
4
4
2
2
2
3
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Hồng Phúc
Tâm
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
2
3
2
3
4
4
4
2
2. Chính sách thuế
2
3
2
2
2
2
1
2
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
4
4
3
3
4
3
2
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
4
4
4
3
4
3
2
1
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
2
3
3
3
4
3
3
2
6. Lãi suất từ các ngân hàng
3
3
3
3
3
2
2
2
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
3
4
3
4
3
3
3
2
8. Mức tăng thu nhập của người dân
3
3
3
3
2
2
2
2
9. Tiềm năng có thể khai thác
3
4
2
3
3
4
3
3
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
2
3
3
3
3
3
3
4
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
1
2
1
2
1
2
2
1
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
1
1
1
1
2
1
2
3
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
3
3
3
3
3
3
3
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
2
3
2
3
4
2
2
4
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
4
4
3
4
3
3
3
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
3
3
2
3
3
3
3
2
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
3
3
3
3
4
4
3
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
4
4
3
3
3
4
4
4
7. Chất lượng sản phẩm
3
4
3
3
4
4
4
4
8.Công nghệ và trang thiết bị
4
4
3
4
3
4
3
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
4
4
3
4
4
4
4
4
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
3
3
3
3
3
4
2
3
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
3
3
3
3
3
4
3
3
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Vũ Tân
Bé Tư
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
4
4
4
4
3
4
2
3
2. Chính sách thuế
3
2
2
2
4
2
3
2
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
4
4
3
4
3
4
3
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
4
4
4
3
4
2
3
4
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
3
4
2
3
3
3
4
3
6. Lãi suất từ các ngân hàng
4
4
4
3
2
3
4
3
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
4
4
4
4
4
4
3
2
8. Mức tăng thu nhập của người dân
3
3
4
4
3
4
3
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
4
4
3
3
2
3
4
4
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
3
3
3
4
3
4
3
3
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
2
2
3
4
4
4
4
3
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
2
3
3
3
3
2
3
3
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
4
3
3
3
4
3
2
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
4
2
4
4
3
4
3
3
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
3
4
4
4
4
3
2
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
3
4
3
4
3
4
3
3
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
3
3
2
4
3
3
4
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
3
4
4
4
3
2
4
3
7. Chất lượng sản phẩm
4
4
3
3
3
2
4
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
2
3
2
2
4
2
3
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
2
2
1
2
3
3
3
2
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
3
2
2
2
4
4
2
3
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
2
4
2
3
3
3
4
3
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Phú Sỹ
Cẩm Tú
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
3
3
3
2
1
3
3
4
2. Chính sách thuế
2
3
2
2
2
2
2
2
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
4
4
3
4
2
3
2
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
2
3
3
4
2
3
2
3
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
2
4
3
4
3
4
4
4
6. Lãi suất từ các ngân hàng
4
3
2
3
3
3
2
3
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
3
4
3
3
3
4
3
3
8. Mức tăng thu nhập của người dân
3
4
2
3
2
3
2
3
9. Tiềm năng có thể khai thác
3
3
4
3
3
3
3
4
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
3
3
2
2
1
1
1
2
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
2
4
3
3
2
2
2
2
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
3
3
3
2
3
4
3
2
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
3
4
3
2
3
3
3
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
3
3
4
3
3
3
3
3
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
4
4
3
4
4
4
3
3
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
4
3
3
3
3
3
2
3
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
3
3
3
4
4
4
4
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
2
2
3
3
4
4
4
4
7. Chất lượng sản phẩm
4
3
3
4
3
3
3
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
4
3
3
3
3
2
3
4
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
4
3
4
4
2
2
2
3
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
3
4
4
3
3
3
3
4
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
3
4
3
3
2
3
3
4
Các yếu tố môi trường quan trọng
Bảng đánh giá các chiến lược
Văn Vũ
CL1
CL2
CL3
CL4
CL1
CL2
CL3
CL4
I. Các yếu tố môi trường bên ngoài
1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện)
3
2
3
4
2. Chính sách thuế
2
2
2
3
3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao
4
2
4
3
4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo
2
1
4
4
5. Kết cấu hạ tầng đường xá
3
4
4
2
6. Lãi suất từ các ngân hàng
3
2
3
2
7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
2
4
4
4
8. Mức tăng thu nhập của người dân
2
2
2
4
9. Tiềm năng có thể khai thác
2
3
3
2
10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật
3
4
4
2
11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
1
1
3
2
12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
3
3
1
1
II. Các yếu tố môi trường bên trong
1. Quan hệ tốt với khách hàng
3
3
2
3
2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp
3
4
3
2
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
2
4
3
2
4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính)
3
2
2
2
5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty
3
3
2
2
6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao)
4
3
3
3
7. Chất lượng sản phẩm
4
3
4
3
8.Công nghệ và trang thiết bị
4
4
4
3
9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000
3
2
3
2
10.Vị trí, địa điểm kinh doanh
3
2
2
3
11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
3
2
2
3
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoach dinh chien luoc cho Hino.doc