Tài liệu Đề tài Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn phú Tân Bình: LỜI MỞ ĐẦU
&
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều hướng đi cho nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, những hướng đi đó không hề bằng phẳng, khó khăn và thậm chí đầy chông gai nếu những doanh nghiệp không biết nổ lực hết sức mình, cải tổ hoạt động sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Tất cả những yếu tố đó đều có mục đích chung đó là lợi nhuận.Vì lợi nhuận chính là thước đo chuẩn xác nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển buộc các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình mà một vấn đề quan trọng trong chiến lược kinh doanh chính là thành phẩm của các doanh nghiệp tạo ra. Thành phẩm là giai đoạn của quá trình sản xuất hàng hóa, nó giúp doanh nghiệp xác định và phát triển nguồn lực của mình.Việc tiêu thụ thành phẩm tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái xuất kinh doanh.
Để đạt được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải có những hướng đi riêng khôn...
54 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn phú Tân Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
&
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều hướng đi cho nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, những hướng đi đĩ khơng hề bằng phẳng, khĩ khăn và thậm chí đầy chơng gai nếu những doanh nghiệp khơng biết nổ lực hết sức mình, cải tổ hoạt động sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Tất cả những yếu tố đĩ đều cĩ mục đích chung đĩ là lợi nhuận.Vì lợi nhuận chính là thước đo chuẩn xác nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển buộc các nhà quản lý phải cĩ những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình mà một vấn đề quan trọng trong chiến lược kinh doanh chính là thành phẩm của các doanh nghiệp tạo ra. Thành phẩm là giai đoạn của quá trình sản xuất hàng hĩa, nĩ giúp doanh nghiệp xác định và phát triển nguồn lực của mình.Việc tiêu thụ thành phẩm tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái xuất kinh doanh.
Để đạt được điều đĩ, mỗi doanh nghiệp phải cĩ những hướng đi riêng khơng trùng lắp nhau sản xuất những sản phẩm cĩ chất lượng để cĩ thể tiêu thụ tốt để tạo sự uy tín và được thị trường chấp nhận.Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu sản xuất và tiêu thụ, rút ngắn được quá trình sản xuất, tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo đầy đủ các tính năng của hàng hĩa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Một trong những biện pháp quan trọng nhất phải kể đến đĩ là thực hiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng. Thực vậy, đẩy mạnh cơng tác kế tốn này mới quản lý tốt được quá trình tiêu thụ hàng hĩa, thu hồi vốn nhanh, kịp thời bù dắp được những chi phí bỏ ra, nâng cao lợi nhuận của xí nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đĩ nên em quyết định đi sâu tìm hiểu đề tài:
“XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH”
làm đề tài nghiên cứu báo cáo tốt nghiệp của mình.
Với lượng kiến thức cịn hạn hẹp và chưa cĩ kinh nghiệm, đồng thời thời gian cũng hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, kính mong quý thầy cơ và các cơ chú, anh chị phịng kế tốn giúp đỡ thêm cho em.
LỜI CẢM ƠN
&
Trong thời gian học tập tại trường: Cao Đẳng Kỹ Thuật Cơng Nghệ Đồng Nai. Em được quý thầy cơ tận tình giảng dạy và đã trang bị cho em những kiến thức về chuyên mơn nghiệp vụ.với kiến thức quý báu đĩ, là hành trang đối với em trong mơi trường thực tế sau khi ra trường Và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp là bước đi cuối cùng của sinh viên dưới mái trường cao đẳng. Đây chính là sự cơ đọng kiến thức sau hai năm rèn luyện và học tập. Để đạt được kết quả đĩ thì ngồi sự nỗ lực của bản thân cần sự trợ giúp đắc lực của bố mẹ, thầy cơ, bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thâỳ Dương Văn Namđã hướng dẫn em nhiệt tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập này. Kính chúc quý thầy cơ luơn khoẻ mạnh để tiếp tục dìu dắt thế hệ sau.
Qua thời gian thực tập ngắn ngủi tại “CƠNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH” em đã được ban giám đốc và phịng nghiệp vụ kế tốn đã bỏ ra thời gian quý báu, để giúp để em tìm hiểu thực tế và hồn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn ban giám đốc và phịng nghiệp vụ kế tốn đặc biệt cảm ơn anh “Phạm Thành Tài ”.Kính chúc quý ban sức khoẻ tốt để lãnh đạo và đưa Doanh Nghiệp luơn hồn thành vượt mức kế hoạch đề ra.
Sự thành cơng nào cũng cĩ sự phối hợp nhiều yếu tố một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ em, trong suốt quá trình thực hiện
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.Khái niệm và ý nghĩa.
1.1.Khái niệm.
1.1.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạtđộng sản xuất kinh doanh là hoạtđộng sản xuất, tiêu thụ sản phẩmhàng hĩa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuấtkinh doanh phụ.
Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩmhàng hố, cungứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần vớitrị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh chỉ tiêu nàyđược gọi là “lợinhuận thuần từ hoạtđộng kinh doanh”.
Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn
hàng bán+chi phí bán hàng +chi phí quản lí doanh nghiệp)
1.1.2 Kết quả hoạtđộng tài chính :
Hoạtđộng tài chính là hoạtđộngđầu tư về vốn vàđầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mụcđích kiếm lời.
Kết quả hoạtđộng tài chính (lãi hay lỗ từ hoạtđộng tài chính) là số chênhlệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạtđộng tài chính với các khoảnchi phí thuộc hoạtđộng tài chính.
Kết quả hoạtđộng tài chính = Thu nhập hoạtđộng tài chính – Chi phí
hoạtđộng tài chính
1.1.3 Ý nghĩa
Việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, kế tốn xácđịnh kết quả kinhdoanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp vớiđiềukiện cụ thể của doanh nghiệp cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lývà cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp, giámđốcđiều hành, các cơ quanchủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh cĩ hiệuquả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sáchthuế…
v Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh
- Đối với tất cả các doanh nghiệp, dù sản xuất dù sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục tiêu quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận . Vì lợi nhuận của doanh nghiệp là thước đo hiệu năng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nĩ thể hiện quá trình tổ chức, quản lý của doanh nghiệp .Tất cả những đổi mới về nội dung, phương hướng và biện pháp cho họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thực sự cĩ ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng kết quả kinh doanh mà qua đĩ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để đạt được điều đĩ, sản phẩm của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận, tiêu thụ tốt. Do đĩ, xác định kết quả kinh doanh đĩng vai trị rất quan trọng trong việc cung cấp các thơng tin nhằm giúp cho Gíam Đốc doanh nghiệp nắm bắt và xác định kế họach sản xuất, tiêu thụ sản phẩm .
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH
PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY.
A. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
-Tên chính thức : Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
- Địa chỉ : 336- Tổ 11 -Ấp 3- Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
-Tên viết tắt : Phú Tân Bình;Co LTD
-Số điện thoại : 06502246269
-Fax:06502246269
-Cơng ty được thành lập vào ngày 23-11-2009 cĩ kèm theo quyết định và giấy phép kinh doanh.
-Các nghành nghề kinh doanh chủ yếu là : Xây dựng cơng trình xí nghiệp , xây dựng cơng trình cơng cộng, nhà ở, xây dựng khác và kinh doanh nhà, sản xuất và khai thác các loại đá…
-Cơng ty cĩ con dấu riêng , mở tài khoản riêng ở ngân hàng theo quy định của pháp luật.
+ Vốn điều lệ : 4.000.000.000
+Trong đĩ ơng Nguyễn Văn Vĩ( 60 %)và ơng Dương Văn Qủa( 40 %)
B.Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
2.1.Chức năng
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình là cơng ty chuyên hoạt động khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng như: đá ….nhằm phục vụ để xây dựng các cơng trình trong cả nước .
2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ cơng ty: cơng ty thực hiện theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề xây dựng bao gồm :
+ Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng: xí nghiệp khai thác đá xây dựng các loại.
2.3.Quy mơ xí nghiệp:
2.3.1 Lao động:
Tính đến thời điểm ngày 30/06/2010. Quy mơ lao động tại xí nghiệp gồm 3 nhĩm :
- Lao động trực tiếp sản xuất :là lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, năng lực của người lao động được đánh giá trên sản lượng, chất lượng sản phẩm làm ra và thời gian tham gia lao động sản xuất.
- Lao động gián tiếp Là đội ngũ quản lý của cơng ty, nhân viên phục vụ. Bộ phận này tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Việc áp dụng lao động này cĩ tác dụng trong việc áp dụng chính sách trả lương hợp lý, phân bổ chi phí nhân cơng theo từng đối tượng, chi phí thích hợp để tính giá thành sản phẩm hồn thành
- Lao động phụ trợ sản xuất là những lao động phục vụ cho quá trình sản xuất.
2.3.2 Quy trình cơng nghệ
Quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của cơng ty bao gồm:
Cơng nghệ xây dựng: Trị giá tài sản cố định ít, chủ yếu là trạm trộn bê tơng và phương tiện vận chuyển.
Cơng nghệ khai thác và sản xuất: cơng ty liên doanh với các chủ mỏ thực hiện việc khai thác và sản xuất, cung cấp phục vụ nhu cầu xây dựng và kinh doanh như:Đá hỗn hợp, đá hộc và sản xuất gạch.
Tại cơng ty sản xuất vật liệu xây dựng số 1, hoạt động khai thác và sản xuất đá các loại chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơng nghệ khai thác gồm cĩ các thiết bị chính như sau:
- Máy khoan đá BMK-5 02 cái
- Máy nén khí DK9 02 cái
- Máy đào SOLA 03 cái
- Búa đập đá SOLA 02 cái
- Ơ tơ vận tải 20 chiếc
Quy trình cơng nghệ khai thác đá xây dựng chia làm giai đoạn:
SƠ ĐỒ CƠNG NGHỆ KHAI THÁC ĐÁ:
GIAI ĐOẠN I:
Bốc tầng đất, đá phong
hĩa bằng máy đào
Khoan khai khác bằng
khoan lớn 105 mm
Nổ mìn làm tơi bằng
phương pháp vi sai
Xúc đá nguyên liệu
bằng máy đào
Vận tải từ gương khai thác đến khu chế biến ơ tơ tự đổ
Nghiền sàng đá bằng bộ nghiền sàng liên hợp cơng suất 75-200T/h
Xử lý đá lớn bằng
búa đập thủy lực
Sản phẩm :đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4, đá 2x4, đá mi
“ Nguồn: Phịng kỹ thuật ”
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ qui trình cơng nghệ khai thác đá giai đoạn 1
Giải thích: Sau khi bốc tầng phủ, sử dụng máy khoan lớn 105 mm để khoan đá,các chuyên viên kỹ thuật sẽ cho gài mìn nổ để khai thác đá dưới mỏ.Đá này gọi là đá hộc, cĩ kích thước khoảng 400 - 500 mm,sau đĩ được chuyển đến trạm nghiền sàng. Tại trạm nghiền sàng, sẽ nghiền sàn đá bằng bộ nghiền sàng liên hợp với cơng suất 75-200T/h và sẽ tạo ra những sản phẩm chính (Đá 1x2, Đá 4x6, Đá 5x7) và sản phẩm phụ (Đá mi bụi, Đá 0x4).
GIAI ĐOẠN II:
Đá nguyên liệu
Nghiền sơ cấp bằng máy
đập hàm
Nghiền cơn thứ cấp
Sàng cấp 1
4x6
0x4
2x4
1x2
mi
“ Nguồn : Phịng kỹ thuật ”
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ qui trình cơng nghệ khai thác đá giai đọan 2
Giải thích: Đá được đưa tiếp vào máy nghiền, để nghiền nhỏ kích thích đá xuống cịn khoảng 80-120 mm, sau đĩ theo hệ thống băng tải tự động chuyển đến trạm nghiền cơn. Tại đây trạm nghiền cơn cĩ nhiệm vụ mài nhẵn đá và đẩy xuống hệ thống sàng rung. Hệ thống sàng rung bao gồm 4 hệ thống lưới khác nhau cho phép phân loại và chọn lọc đá theo đúng kích cỡ sau đĩ được đưa đến bãi chứa riêng biệt. Đối với đá khơng đúng kích cỡ được xử lý về trạm nghiền cơn.
- 4x6 : băng tải truyền đá 4x6 về bãi chứa thành phẩm
-0x4 : băng tải truyền đá 0x4 về bãi chứa thành phẩm
- 2x4 : băng tải truyền đá 1x1 về bãi chứa thành phẩm
- 1x2 : băng tải truyền đá 1x2 về bãi chứa thành phẩm
- Đá mi : băng tải truyền đá mi về bãi chứ thành phẩm
2.3.3.Tổ chức bộ máy quản lí
A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CƠNG TY:
GIÁM ĐỐC
P.TỔ CHỨC
P.GÍAM ĐỐC
P.KẾ HOẠCH
P.VẬT TƯ
P.KẾ TỐN
“Nguồn: Phịng tổ chức ”
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
B:Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
v Gíam đốc : giám đốc quyết định mọi hoạt động theo hướng chung của xí nghiệp chỉ đạo hoặc định hướng phát triển của xí nghiệp đến các phịng ban, đồng thời giám sát quá trình thực hiện của các bộ phận, thu thập thơng tin, phân tích đánh giá đưa ra quyết hành động .
v Phĩ giám đốc
- Chịu trách nhiệm tiến hành hợp đồng sản xuất kinh doanh, cụ thể là tìm nguồn cung cấp và tiêu thụ hàng hĩa, sọan thảo và ký hợp đồng kinh tế, tổ chức mua và bán hàng ở các đơn vị trực thuộc .
v Phịng tổ chức hành chính:
- Là nơi thực hiện vịêc tổ chức sắp xếp lao động một cách hợp lý với nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuyển dụng và bố trí cơng việc cho đội ngũ nhân viên. Thực hiện mọi chế độ lao động do nhà nước quy định .
v Phịng kế họach:
- Tùy theo từng cơng trình, phịng kế họach vật tư căn cứ vào khối lượng vật tư mà bộ phận thi cơng yêu cầu để cấp vật tư cho cơng trình kịp thời đúng tiến độ.
- Xây dựng các phương án, cơ cấu tổ chức của bộ máy xí nghiệp gọn nhẹ, hiệu quả. Lập kế họach, sắp xếp bồi dưỡng đào tạo cán bộ, tổ chức cơng tác lưu trữ hồ sơ, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách và chế độ quy định .
v Phịng kế tốn:
- Phản ánh chính xác, trung thực kịp thời tình hình hoạt động của cơng ty. Định kỳ lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ, chính sách của nhà nước lên cấp trên.
- Phân tích tình hình hoạt động của cơng ty tại thời điểm theo định kỳ.
v Phịng vật tư:
- Liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp để cung ứng kịp thời nguyên vật liệu theo nhu cầu sản xuất hàng ngày tại cơng ty
2.4 Thuận lợi khĩ khăn và phương hướng phát triển :
2.4.1.Khĩ khăn
- Vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đặt biệt là vốn lưu động vẫn cịn hạn chế nên họat động kinh tế vẫn cịn đạt hiệu quả chưa cao.
- Khu vực mỏ họat động rộng lớn, thi cơng ngồi trời mức độ rủi ro cao địa hình phức tạp nên đã gây khĩ khăn cho họat động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
- Lực lượng quản lý bảo vệ tài sản của đơn vị những đơn vị những năm qua mặc dù đã từng bước nâng cao về số lượng cũng như chất lượng nhưng phần lớn chưa được đào tạo chính quy, cơng cụ hỗ trợ, phương tiện tuần tra kiểm sốt chưa được trang bị đầy đủ để phục vụ cho cơng tác quản lý bảo vệ nhất là kho vật liệu nổ .
2.4.2.Thuận lợi
- Được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp, các ngành từ Tỉnh đến Xã, nhất là sự quan tâm của tổng cơng ty, Ban Gíam Đốc Sở cơng nghiệp tỉnh Bình Dương về cơng tác quy họach và phát triển cơng nghiệp đã giúp đỡ trong định hướng họat động uốn nắn những sai sĩt của ban quản lý cong ty trong thời gian qua .
- Trong những năm gần đây, nước ta đã và đang tiến hành cơng nghiệp hĩa – hiện đại hĩa đất nước, mọi tỉnh thành ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư, đây là cơ hội để cong ty kí kết được nhiều hợp đồng kinh tế .
- Trụ sở chính của xí nghiệp đặt tại TP.HCM là một trung tâm kinh tế lớn nên cĩ sự thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao dịch .
- Gần hệ thĩng giao thơng đường thủy(sơng) nên thuận lợi cho việc vận chuyển với các khu vực lạn cận.
2.4.3.Phương hướng phát triển trong thời gian tới
- Trang bị thêm các máy mĩc thiết bị hiện đại để phục vụ cho cơng việc xây dựng các cơng trình .
- Ký kết được nhiều hợp đồng thi cơng với khách hàng bằng cách triển khai chiến lược marketing cĩ quy mơ lớn .
- Đẩy mạnh họat động tài chính, đặc biệt thơng qua họat động đầu tư liên kết chặt chẽ với các đơn vị của ngành trong nước để tập trung nguồn lực sản xuất kinh doanh .
2.4.4 Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn:
Sơ đồ hạch tốn theo hình thức sổ nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sổ cái chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ cái tổng hợp
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn hình thức sổ nhật ký chung.
2.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
- Cơng ty vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn mới ban hành ngày 20/03/2006 Bộ tài chính ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp quy định số 15/2006/QĐ-BTC Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 1 tổ chức vận dụng tồn bộ hệ thống tài khoản kế tốn do Bộ tài chính ban hành và sử dụng tất cả các tài khoản cấp hai.
2.4.6.Tổ chức bộ máy kế tốn
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế tốn đơn vị trực thuộc
Kế tốn
Cơng nợ
Kế tốn
Tiêu thụ
Kế tốn
Giá thành
Kế tốn
Ngân hàng
Kế tốn
Thanh tốn
Thủ quỹ
KẾ TỐN TỔNG HỢP
“Nguồn: Phịng tổ chức ”
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
v Chức năng của phịng kế tốn:
- Tập hợp chứng từ gốc, ghi sổ kế tốn chi tiết, ghi sổ kế tốn tổng hợp chứng từ gốc, tập hợp số liệu đưa vào sổ cái, lập báo cáo.
- Mọi cơng việc của kế tốn được lập hầu hết trên máy vi tính do sử dụng phần mềm ASC.
Trách nhiệm và quyền hạn của từng phần hành kế tốn (Nhiệm vụ):
-Nhiệm vụ của kế tốn trưởng và từng nhân viên kế tốn. Căn cứ pháp lệnh kế tốn và thống kê (Cơng bố theo lệnh số 06-LTC-HĐNN của Hội đồng nhà nước ngày 20/03/1998) và điều lệ tổ chức kế tốn nhà nước (ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18/03/1989 của Hội đồng bộ trưởng).
Nhiệm vụ của kế tốn trưởng:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động và cơng tác của phịng, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế tại cơng ty
Kế tốn tổng hợp:
- Lập báo cáo tài chính tổng hợp hàng tháng , quý , năm .
Kiểm tra hàng tháng các báo cáo tài chính, kê khai thuế và báo cáo phụ trách phịng .
- Tổng hợp các báo cáo kế tốn, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết tốn, kiểm tra tính hợp lý các chứng từ trước khi lưu trữ. Quản lý sổ sách kế tốn và các hoạt động kinh tế chưa được phản ánh của các phần hành kế tốn như : tổng hợp chi phí bán hàng, tính lãi lỗ.
Kế tốn cơng nợ:
- Theo dõi các tài khoản cơng nợ của xí nghiệp, căn cứ vào các bảng kê của kế tốn nhập xuất cơng cụ, dụng cụ, háng hĩa, báo cáo bán hàng lên cơng nợ bán và cơng nợ mua. Theo dõi tình hình tạm ứng và thanh tốn với cơng nhân trong xí nghiệp các khỏan phải thu, phải trả khác. Tổng hợp tất cả các chi phí để lên bảng tính tốn giá thành cho tồn bộ sản phẩm của đơn vị.
Kế tốn tiêu thụ:
- Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm thu hàng hĩa. Kế tốn kiểm tra và lập thủ tục nhập – xuất kho, chịu trách nhiệm hĩa đơn thuế GTGT khi cĩ giấy báo xuất hàng của phịng kinh doanh. Lập bảng tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong kỳ, báo cáo chi tiết từng đối tượng khácg hàng, sau đĩ chuyển cho các kế tốn cĩ nghiệp vụ kiên quan như cơng nợ thanh tốn. Cuối cùng chuyển cho kế tĩan trưởng kiểm tra và lên tổng hợp .
Kế tốn giá thành:
- Phân tích đánh giá thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí để tính giá thành phẩm.
- Vận dụng các phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất trình kế tốn trưởng.
Kế tốn ngân hàng:
- Là kế tốn theo dõi và quản lý tiền gửi của xí nghiệp tại ngân hàng. Đảm nhận và tiến hành thủ tục thanh tốn qua ngân hàng. Thu thập các sổ phụ và giấy báo của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế tốn.
v Kế tốn thanh tốn :
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh tốn theo đối tượng, từng khoản thanh tốn kết hợp thời hạn thanh tốn. Gíam sát việc thực hiện chế độ thanh tốn, tình hình chấp hành quy trình thanh tốn, ngăn ngừa tình trạng vi phạm quy trình thanh tốn. Kế tốn thanh tốn cĩ nhiệm vụ lập kế họach thanh tốn, theo dõi tình hình vốn của xí nghiệp, việc thanh tốn cơng nợ, khoản phải trả, các khoản tạm ứng và chi phí khoản thực chi mang tính chất nội bộ và bên ngồi. Cuối kỳ báo cáo tình hình thanh tốn cho kế tốn trưởng.
vThũ quỹ:
- Cĩ trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền mặt đảm bảo thanh tốn kịp thời về tiền mặt. Lập báo cáo tồn quỹ theo đúng chế độ quy định. Giữ các sổ quỹ của mỗi đơn vị và chịu trách nhiệm trực tiếp trước kế tốn trưởng và giám đốc.
vKết luận chương 2:
Với xu hướng chung của nền kinh tế nước ta hiện nay cũng như xu hướng phát triển chĩng mặt của nền kinh tế Thế Giới, Đảng và Nhà Nước ta đã và đang cố gắng cũng như khuyến khích các Doanh Nghiệp phát triển kinh tế bằng việc đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thơng hàng hĩa và đẩy mạnh hoạt động xuất – nhập – khẩu. Qua chương 2 ta thấy được một cách nhìn tổng quan về cơng ty ở từng gĩc độ khác nhau. Trong những năm qua thì hoạt động tài chính vì nguồn vốn được cấp phát quá ít so với qui mơ hoạt động sản xuất hiện tại. Tuy nhiên cơng ty luơn cố gắng bổ sung bằng vốn tự cĩ để trang bị mua sắm mới một số máy mĩc thiết bị cần thiết, mặc dù vậy vẫn ảnh hưởng đến lợi nhuận của cơng ty. Nguồn lao động được phân chia rõ ràng ở từng bộ phận phù hợp với từng cơng việc. Tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ và theo hướng trực tuyến. Phối hợp với nhau và được bố trí một cách hợp lý cho từng khâu cơng việc. Đặc biệt là kết quả sản xuất kinh doanh các năm qua tương đối ổn định. Qúa trình sản xuất diễn ra đều đặn, khơng cĩ sự đình trệ. Điều thuận lợi của cong ty là sự giúp đỡ của các cấp, các ngành và hơn thế nữa là nước ta đã và đang tiến hành cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng…v….v…
C.Nội dung lao động thực tế
2.1, Nội dung lao động thực tế gồm:
Quy trình lao động thực tế:
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT SỐ PHÁT SINH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
Về phương diện kế tốn thành phẩm cĩ nhiệm vụ chủ yếu :
+ Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phịng ban thực hiện các chứng từ ban đầu về nhập – xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ .
+ Tổ chức theo dõi kịp thời, đầy đủ tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hĩa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị .
+ Tính tốn chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ .
2.5.Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn:
- Với nhiệm vụ phân cơng tại cơng ty, trong thời gian lao động thực tế giúp em nắm bắt được kiến thức thực tế, khơng chỉ về mặt chuyên mơn mà lẫn tay nghề.
- Vấn đề học ở trường, áp dụng thực tế rất khác xa, cơng ty em đang thực tập là cơng ty nhỏ nên hầu hết áp dụng những kiến thức học ở trường. Tuy nhiên, cần cĩ tính linh hoạt và nhạy bén trong cơng việc, kết hợp hầu hết những kiến thức khơng chỉ chuyên ngành mà cịn các mơn học hỗ trợ khác về quản trị kinh doanh, ngoại thương…
THẺ KHO
Lập ngày: 20/07/2010
Tên thành phẩm: Đá 1x2
ĐVT: m3
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Số liệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
02/07
…….
15/07
…….
25/07
…….
Tồn kho
Nhập kho
Xuất kho
m3
m3
m3
374
425,5
258
Tổng
28.536,8
29.568,3
269
“ Nguồn:Phịng kế tốn ”
2.6 Nội dung báo cáo:
2.6.1 Kế tốn tổng hợp thành phẩm
v Chứng từ sổ sách sử dụng :
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,
+ Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng hĩa
+ Hĩa đơn TGTGT.
Bảng 2.1.BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
STT
Mặt hàng
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
ĐÁ 1X2
M3
1.300
188.645.600
28.536,8
4.204.359.609
29.568,3
147.234
4.353.472.756
269
39.532.453
2
ĐÁ 2X4
M3
3.897
472.900.950
6.789
898.505.514
7.561,8
128.337
970.456.803
3.124
400.949.661
3
ĐÁ 4X6
M3
235
24.358.220
30.560
4.262.949.458
4.656
139.221
648.212.520
26.139
3.639.095.158
4
ĐÁ 0X4
M3
1.000
110.107.000
13.560
1.129.877.901
7.942
85.164
676.370.885
6.618
563.614.016
5
ĐÁ MI
M3
932
66.795.508
1.775
177.269.119
1.356
90.161
122.257.715
1.351
121.806.912
TC
7.364
862.807.278
81.220,8
10.672.961.601
51.084,1
6.770.770.679
37.501
4.764.998.200
“ Nguồn: Phịng kế tốn ”
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
.
SỔ CÁI TK155
Từ ngày:01/07/2010 Đến ngày:31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
25/07
Số dư đầu kỳ
…………..
Xuất kho
Nhập kho TP tháng 12
Xuất kho giá vốn TP trong kỳ
156
154
632
695.351.700
1.549.854.684
890.731.200
6.770.770.679
Tổng
12.396.581.000
11.312.298.711
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.7 Kế tốn tiêu thụ :
2.7.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
vKhái niệm doanh thu : doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nĩi cách khác doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hĩa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp .
* Doanh thu bán hàng là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hĩa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng .
* Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khỏan làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế tính vào doanh thu ( thuế TTĐB , TXK) .
v Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thơng báo hoặc thực tế trợ cấp trợ giá .
- Khi hàng hĩa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hĩa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đĩ khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu, khi hàng hĩa hay dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hĩa hoặc dịch vụ khác nhau khơng tương tự thì việc trao đổi đĩ được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
v Chứng từ , sổ sách sử dụng:
+ Hĩa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu
+ Giấy báo cĩ của ngân hàng
+ Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết doanh thu
+ Sổ cái TK 511
v Tài khoản sử dụng : TK 511
-Thuế TTĐB hoặc TGTGT - Doanh thu bán sản phẩm
-Tính theo pp trực tiếp phải nộp hàng hĩa, dịch vụ của
- Tính trên doanh thu bán hàng thực doanh nghiệp đã thực hiện
tế của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn .
- Khoản giảm giá hàng bán .
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Khoản chiết khấu thương mại.
- K/c doanh thu bán hàng thuần sang 911
TK cấp 1 : TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK cấp 2 : TK 5111 : doanh thu bán hàng hĩa, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hĩa, vật tư .
TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm sản xuất.
TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : doanh thu tự cấp
TK 5117 : doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp .
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2:Giao khách hàng
Ngày 31/07/2010
Đơn vị bán hang Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
Điện thoại:
Họ tên người mua:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt,chuyển khoản
MS:3900512938
STT
Tên hàng hĩa,sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
4
Đá 1x2
Đá 4x6
Đá 0x4
Đá mi
m3
m3
m3
m3
670
420
138
231
125.000
86.210
70.100
50.619
83.750.000
36.208.200
9.673.800
11.692.989
Tổng cộng
141.324.989
Thuế suất GTGT:10 % tiền thuế GTGT: 14.132.499
Tổng cộng thanh tốn
155.457.488
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn bốn trăm tám mươi tám đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đĩng dấu,ghi rõ họ tên)
- Nhằm ứng nhu cầu khách hàng nên xí nghiệp luơn nâng cao qui mơ sản xuất thay đổi một số qui trình sản xuất làm cho chất lượng sản phẩm ngày càng được nhiều khách hàng tin tưởng, lượng khách mua bán với xí nghiệp ngày càng nhiều. Việc thanh tốn của khách hàng thơng qua tài khỏan của xí nghiệp hay nộp bằng tiền mặt tại quỹ của xí nghiệp, kế tốn hạch tốn như sau :
Nợ TK 131: 148.391.238
Cĩ TK 5112 : 141.324.989
Cĩ TK 3331 : 7.066.249
Đồng thời kế tốn theo dõi trên sổ chi tiết cơng nợ, đến ngày nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng thơng báo khách hàng trả số tiền trên hoặc mang tiền mặt đến trả kế tốn hạch tốn như sau :
Nợ TK 112 : 148.391.238
Cĩ TK 131 : 148.391.238
BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU THỤ ĐÁ THÀNH PHẨM
STT
LOẠI ĐÁ
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
TỔNG CỘNG
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
1
ĐÁ 1 X 2
m3
29,568.3
160,000
8,000
4,730,928,000
236,546,400
4,967,474,400
2
ĐÁ 2x 4
m3
7,561.8
130,000
6,500
983,034,000
49,151,700
1,032,185,700
3
ĐÁ 4 X 6
m3
4,656.0
130,000
6,500
605,280,000
30,264,000
635,544,000
4
ĐÁ 0X4
m3
7,942.0
130,000
6,500
1,032,460,000
51,623,000
1,084,083,000
5
ĐÁ MI
m3
1,356.0
130,000
6,500
176,280,000
8,814,000
185,094,000
TỔNG CỘNG
51,084.1
7,527,982,000
376,399,100
7,904,381,100
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Bảng 2.7: Bảng kê chi tiết tiêu thụ đá thành phẩm
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 511
THÁNG 12
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
- Phải thu khách hàng
- Doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm sản xuất
- Thuế GTGT đầu ra
X
X
X
131
511
3331
7.904.381.100
7.527.982.000
376.399.100
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
15/07
25/07
26/07
PN16
PN17
PN18
PN19
15/07
25/07
26/07
.
Doanh thu bán hàng tháng 10
- Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 10
- Doanh thu bán hàng tháng 11
- Thuế GTGT
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán sản phẩm tháng 12
- Kết chuyển doanh thu bán sản phẩm
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Kết chuyển doanh thu cc dv
131
911
131
138
911
131
911
131
911
35.680.300
1.799.208.950
2.015.595.750
69.985.320
35.680.300
1.781.395.000
17.813.950
2.015.595.750
69.985.320
Tổng
25.135.380.000
25.135.380.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.8 Kế tốn giá vốn hàng bán :
v Khái niệm : giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hĩa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
v Chứng từ và sổ sách sử dụng :
- Hĩa đơn TGTGT, bảng kê hàng xuất nhập tồn, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632
v Trình tự luân chuyển chứng từ
Để hạch tốn giá vốn hàng bán trong tháng cho chính xác, đầy đủ kế tốn kho hàng lập báo cáo nhập kho thành phẩm, hàng hĩa, sau đĩ lập sổ nhật ký chung và kế tốn tổng hợp kiểm tra vào sổ cái TK 632.
Chứng từ gốc ( phiếu xuất kho , hĩa đơn , phiếu chi …)
Sổ chi tiết tài khoản 632
Nhật ký chung tài khoản 632
Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối kỳ
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
- Hàng ngày khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, căn cứ vào hĩa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho thành phẩm ….kế tốn nhập số liệu, đưa số liệu vào sổ nhật ký chung TK 632. Cuối tháng tập hợp số liệu đưa vào sổ cái TK632, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
v Tài khoản sử dụng : TK 632 : giá vốn hàng bán
Trị giá vốn thành phẩm, hàng hĩa dịch Gía vốn hàng bán bị trả lại
vụ đã cung cấp theo từng hĩa đơn , k/c vụ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hịan thành đã được xác định là tiêu thụ 911 hàng hĩa dịch vụ đã tiêu thụ TK
để xác định kết quả kinh doanh
TK 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ
v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Căn cứ vào sổ cái TK 632 tháng 12/2010 ta nhận thấy :
Ngày 2/07 xuất bán cho DNTN Quốc Thanh
Nợ TK 632: 87.331.092
Cĩ TK 155: 87.331.092
Ngày 10/07 xuất bán cho CTCP Đức Thành
Nợ TK 632: 136.112.000
Cĩ TK 155 : 136.112.000
Ngày 21/07 xuất bán cho CTY Mê Cơng
Nợ TK 632: 25.362.154
Cĩ TK 155: 25.362.154
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 632
THÁNG 07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
-Xuất thành phẩm bán trong kỳ
-Kết chuyển
Xuất thành phẩm trong kỳ
632
155
6.770.770.679
6.770.770.679
Tổng
6.770.770.679
6.770.770.679
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
……………
- Xuất kho giá vốn tháng 12
-Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Xuất kho giá vốn hàng bán
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
………………
155
911
156
911
1,691,676,481
3.563.911.000
1,691,676,481
3.563.911.000
Tổng
22.289.100.000
22.289.100.000
Ngày 30 tháng 07 năm 2010
Người lập
v Sơ đồ hạch tốn:
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán
2.9 Kế tốn chi phí bán hàng:
v Khái niệm : chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí cĩ liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa của doanh nghiệp bao gồm :
- Chi phí bảo hành, đĩng gĩi, vận chuyển
- Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm
- Chi phí hoa hồng đại lý
- Chi phí bảo hành sản phẩm
v Các chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng KHTSCĐ
- Hĩa đơn dịch vụ mua ngịai phục vụ cho bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh tốn tạm ứng
- Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641 – chi phí bán hàng
v Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
- Căn cứ vào các chứng từ gốc cĩ liên quan, kế tốn phản ánh chi phí bán hàng ngày phát sinh trong kỳ. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào các sổ nhật ký chung, kế tốn vào sổ cái tài khoản 641
v Tài khoản sử dụng TK 641 chi phí bán hàng
Kết cấu TK 641:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPBH để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau
TK CẤP 2 : TK 6411: chi phí nhân viên
TK 6412 : chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: chi phí dụng cụ , đồ dùng
TK6414: KHTSCĐ
TK 6415: chi phí bảo hành
TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngịai
TK 6418 : chi phí khác bằng tiền
v Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng :
Nợ 6411: 16.562.900.
Cĩ 334 : 16.562.900
Các khỏan trích theo lương nhân viên bán hàng
Nợ 641: 3.146.951
Nợ 334 : 993.774
Cĩ 338 : 4.140.725
Ngày 28/07 xuất dùng cơng cụ dụng cụ cho bán hàng
Nợ 6413 : 25.398.000
Cĩ 153 : 25.398.000
Ngày căn cứ vào bảng kê chứng từ, chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ 6417 : 62.581.350
Cĩ 111: 62.581.350
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 641
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
-Chi phí lương bộ phận bán hàng
-Cp dụng cụ đồ dùng bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Xuất cơng cụ dụng cụ
-Chi phí khác bằng tiền
X
X
X
X
X
6411
334
3382
6413
1421
111
6417
111
6413
153
6418
111
48.932.560,42
40.982.000
252.581.350
25.398.000
22.581.350
47.521.300
1.411.260,42
3.561.000
37.421.000
252.581.350
25.398.000
22.581.350
Cộng PS
390.475.260,42
390.475.260,42
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Từ 01/01/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
20/07
25/07
28/07
27/07
31/07
PK
PK7
PK8
PK16
PK20
-Kết chuyển cơng cụ dụng cụ
-Chi phí khác bằng tiền
- Tiền xăng dầu vận chuyển thành phẩm
- Chi phí phân bổ dần dụng cụ bán hàng
……………….
-Chi phí xăng dầu vận chuyển hàng tiêu thụ
153
111
3388
1421
111
25.398.000
27.850.350
3.580.630
9.561.320
22.361.213
Tổng
1.650.320.611
1.650.320.611
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.10Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
v Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cĩ liên quan chung tới tồn bộ quản lý điều hành chung của tịan doanh nghiệp bao gồm : chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phịng ……
v Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh tốn tạm ứng, bảng KHTSCĐ, bảng phân bổ tiền lương, các hĩa đơn mua vào phục vụ quản lý, sổ nhật ký chung,sổ cái TK 642
v Tài khoản sử dụng TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Các CPQLDN thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPQLDN để tính kết quả kinh doanh
TK cấp 2 : TK6421: chi phí nhân viên
TK 6422: chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: chi phí đồ dùng văn phịng TK 6424: KHTSCĐ
TK 6425: thuế, phí và lệ phí
TK6426 : chi phí dự phịng
TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: chi phí khác bằng tiền
v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 15/07 trích KHTSCĐ cho bộ phận quản lý
Nợ 6424 : 8.507.498
Cĩ 214 : 8.507.498
Ngày 22/07 chi phí phân bổ dần dụng cụ quản lý tháng 12
Nợ 6423 : 5.782.112
Cĩ 242 : 5.782.112
- Chi mua vật liệu quản lý
Nợ 6422: 15.256.311
Cĩ 111: 15.256.311
- Căn cứ vào bảng kê chi phí khác bằng tiền dùng ở bộ phận quản lý
Nợ 6428 : 10.263.500
Cĩ 111: 10.263.500
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 642
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
BT/12
31/07
Chi phí tiền lương QL
Chi phí nc quản lý t12
Chi phí về kpcđ
………………….
-Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý
… ………………..
-Chi phí phân bổ dần cơng cụ dụng cụ
-Chi phí mua vật liệu quản lý
-Chi phí khác bằng tiền
- Tiền thuê đất của xí nghiệp
………………….
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
6421
334
3382
6424
214
6423
242
6422
111
6428
111
6428
3337
60.562.330
8.507.498
7.782.112
15.256.311
23.561.800
35.312.000
3.523.120
1.012.600
8.507.498
7.782.112
15.256.311
23.561.800
5.263.500
Cộng phát sinh
150.672.110
150.672.110
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 12
STT
Tên tài sản
Số năm
KH
Nơi sử dụng
Tồn xí nghiệp
TK 627
TK 641
TK 642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
2
3
4
5
6
I.Số khấu hao đã trích
Trạm nghiền 75h/giờ/TĐN
Trạm nghiền 75h/giờ/TN
Máy bơm nước+đầu bơm
……………..
……………..
Xe du lịch DazDa 52S3743
Nhà làm việc (3gian)
Nhà làm việc (2 gian)
10
10
7
12
7
7
1.545.190.091
1.545.190.089
150.000.000
……………
……………
367.936.842
300.000.000
200.000.000
106.410.438.5
12.876.584
12.876.584
1.785.714
……………
…………….
2.555.117
3.517.429
2.380.952
97.902.940.5
12.876.584
12.876.584
1.785.714
…………..
……………
8.507.498
2.555.117
3.571.429
2.380.952
II.Số khấu hao tăng trong tháng
III.Số khấu hao giảm trong tháng
IV.Số khấu hao phải trích trong tháng
97.902.940.5
8.507.498
“Nguồn:Phịng kế tốn”
Bảng 2.4: Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 12
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
25/07
31/07
31/07
PX7
PX11
PX18
PX31
PX40
………………
- Chi phí tiếp khách
-Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý
- Chi tiền nước cho quản lý
- Phân bổ cơng cụ dụng cụ
- Tiền thuê đất phải nộp
…………….
111
214
111
242
3337
9.658.000
8.507.498
351.600
5.782.112
19.263.500
Kết chuyển
911
692.119.320
692.119.320
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Ngày lập
vSơ đồ hạch tốn
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.11 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ:
- Cuối kỳ kế tốn tổng hợp kết chuyển tồn bộ : giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp….để xác định kết quả tiêu thụ.
- Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nợ 511: 25.135.380.000
Cĩ 911: 25.135.380.000
Nợ 511: 32.418.020
Cĩ 532 : 32.418.020
Nợ 911: 22.289.100.000
Cĩ 632: 22.289.100.000
Nợ 911: 1.650.320.611
Cĩ 641 :1.650.320.611
Nợ 911: 692.119.320
Cĩ 642: 692.119.320
Sơ đồ hạch tốn
“Nguồn: Tác giả tự tổng hợp ”
Sơ đồ 2.11:Sơ đồ hạch tĩan kết quả tiêu thụ
2.12 KẾ TỐN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.12.1, Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
v Khái niệm : doanh thu họat động tài chính là doanh thu phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh thơng thường doanh nghiệp và thường bao gồm :doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia .
. v Chứng từ , sổ sách sử dụng :
Giấy báo cĩ của ngân hàng, phiếu thu, hĩa đơn mua hàng cĩ chiết khấu, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515.
v Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày mỗi khi phát sinh thu nhập họat động tài chính kế tốn định khoản vào sổ nhật ký chung, sau đĩ kế tĩan chuyển sang sổ cái TK 515
v Tài khỏan sử dụng TK 515
Kết cấu
Số TGTGT phải nộp theo phương phápTT
Kết chuyển doanh thu họat động Doanh thu hoạt động tài
tài chính thuần sang TK 911 (XĐKQKD) chính phát sinh TK
v Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
- Do xí nghiệp hoạt động tài chính chỉ là tiền gửi ngân hàng nên doanh thu từ hoạt động tài chính của xí nghiệp được hạch tốn :nhận lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ 112 : 788.847,33
Cĩ 515: 788.847,33
Tiền lãi vay vốn của CHXD
Nợ 1388 : 963.521
Cĩ 515 : 963.521
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 515
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
- Thu tiền lãi gửi NHNN
- Thu tiền lãi gửi NHNT
- Thu tiền lãi gửi NHĐT
- Tiền lãi vay vốn của CHXD
X
X
X
X
11211
11212
11213
1388
231.000
300.259
257.588,33
963.521
Tổng
1.752.368,33
1.752.368,33
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
30/07
31/07
31/07
TC4
TC9
TC22
TC28
……………
- Thu tiền lãi NHNN
- Thu tiền lãi NHNT
-Thu tiền lãi NHĐT
- Thu hoạt động cho vay vốn cửa hàng XD
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
11211
11212
11213
1388
911
9.561.832
231.000
300.259
257.588,33
2.561.932
Tổng
9.561.832
9.561.832
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
v Sơ đồ hạch tốn
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch tĩan thu nhập hoạt động tài chính
2.12.2, Kế tốn chi phí tài chính:
vKhái niệm : chi phí tài chính phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động của bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức.
- Chi phí tài chính bao gồm : các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng ….. khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá .
v Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 635 hoạt động tài chính
Trình tự luân chuyển chứng từ :
- Căn cứ vào các chứng từ định khoản và ghi vào bảng kê Sổ Nhật Ký sau đĩ chuyển sang sổ cái TK 635.
vTài khoản sử dụng: TK 635 chi phí hoạt động tài chính
Các chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Các khoản lỗ do thanh tốn, các khoản đầu Số TGGT phải nộp theo
tư ngắn hạn pp trực tiếp
Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá, do đánh Hồn nhập dự phịng giảm
giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu, giá đầu tư chứng khốn
phải trả dài hạn bằng ngoại tệ . Kết chuyển chi phí hoạt
Chuyển đất chuyển nhượng cho thuê cơ sở động TC sang TK 911
hạ tầng được xác định tiêu thụ . để xác định KQKD
vĐịnh khoản các nghiệp vụ phát sinh
Ngày 27/07 trả lãi tiền vay cho cty TNHH Minh Anh bằng tiền mặt
Nợ 635: 1.562.360
Cĩ 111: 1.562.360
Ngày 25/07 trả tiền lãi vay ngân hàng
Nợ 635 : 2.351.900
Cĩ 112 : 2.351.900
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
31/07/2010
Chi phí hoạt động TC trong kỳ
……………
……………
X
X
635
111
28.110.231
28.110.231
Tổng
28.110.231
28.110.231
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
25/07
31/07
31/07
TG10
TG18
TG25
……………..
-Ngân hàng thu lãi vay
-Trả lãi tiền vay
…………………
- Trả lãi tiền vay cho cty TNHH Minh Anh
…………….
112
111
111
45.561.900
24.653.361
1.562.360
Kết chuyển
911
112.561.936
112.561.936
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
vSơ đồ hạch tốn
“Nguồn: Phịng kế tốn ”
Sơ đồ 2.12.2: Sơ đồ hạch tĩan chi phí tài chính
2.12.3. Kế tốn kết quả hoạt động tài chính:
Cuối kỳ kế tốn tổng hợp kết chuyển tồn bộ doanh thu họat động tài chính và chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động tài chính.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nợ 515: 9.561.832
Cĩ 911: 9.561.832
Nợ 911: 112.561.936
Cĩ 635: 112.561.936
Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch tĩan kết quả hoạt động tài chính
“Nguồn: Tác giả tự tổng hợp ”
2.3.5.4, Kế tốn các khoản thu nhập:
vKhái niệm : thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính được hoặc cĩ dự tính đến nhưng ít cĩ khả năng thực hiện , hoặc là những khoản thu khơng mang tính thường xuyên.
v Chứng từ sổ sách sử dụng
Phiếu thu, giấy báo cĩ, hĩa đơn GTGT, sổ nhật ký chung, sổ cái
Trình tự luân chuyển chứng từ
v Tài khoản sử dụng TK 711 thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp Doanh thu khác phát sinh
Cuối kỳ k/c các khoản thu nhập khác trong kỳ
sinh trong kỳ
vĐịnh khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong kỳ : thu được khỏan phải thu khĩ địi đã xử lý
Nợ 111,112 : 569.800
Cĩ 711: 569.800
Đồng thời ghi cĩ TK 004 “ Nợ khĩ địi đã xử lý ”
Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch tĩan thu nhập khác
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
31/12
TN09
TN24
31/07
31/12
-Thu các khoản phải thu khĩ địi đã xử lý
-Kết chuyển thu nhập khác
X
X
X
X
111
711
711
911
569.800
569.800
569.800
569.800
Tổng
569.800
569.800
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
31/07
31/07
TN09
TN24
31/07
31/07
- Thu các khoản thu khĩ địi trong kỳ
- Kết chuyển thu nhập khác
……………….
111
911
569.800
569.800
Kết chuyển
1.689.711
1.689.711
“Nguồn: Tác giả tự tổng hợp ”
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.12.4. Kế tốn xác định kết quả các khoản khác:
- Cuối kỳ kế tốn tổng hợp kết chuyển tồn bộ các khoản thu nhập khác và chi phí khác để xác định kết quả các khoản khác.
- Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nợ 711: 1.689.711
Cĩ 911: 1.689.711
- Sơ đồ tài khoản:
Sơ đồ 2.12.4: Sơ đồ hạch tĩan kết quả các khoản khác
2.13.KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
vKhái niệm : kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành tồn bộ sản phẩm hàng hĩa đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp của từng kỳ kế tốn )
vTrình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối kỳ kết chuyển tổng hợp khĩa sổ các sổ cái cĩ liên quan đến kết quả kinh doanh kết chuyển vào tài khoản 911.
v Tài khỏan sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh
-Gía vốn hàng hĩa sản phẩm tiêu thụ Doanh thu thuần trong kỳ
- Chi phí bán hàng , CPQLDN Doanh thu họat động TC
- Chi phí họat động TC -Thu nhập khác
- Chi phí khác - Lỗ và các hoạt động TK-- Lãi trước thuế và hd
- Kết Quả Kinh Doanh = ( Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán )+ (Doanh Thu Họat Động Tài Chính – Chi Phí Tài Chính ) – chi phí Bán hàng – chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp )
* Trường hợp lãi :
Nợ TK 911
Cĩ TK 421
* Trường hợp lỗ :
Nợ TK 421
Cĩ TK 911
vĐịnh khoản các nghiệp vụ phát sinh :
K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK911
Nợ 511: 25.135.380.000
Cĩ 911 : 25.135.380.000
K/c giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911
Nợ 911: 22.289.100.000
Cĩ 632: 22.289.100.000
K/c giảm giá hàng bán về doanh thu
Nợ 511: 32.418.020
Cĩ 532: 32.418.020
K/c CP Bán hàng sang TK 911
Nợ 911: 1.650.320.611
Cĩ 641: 1.650.320.611
K/c CP Qủan lý doanh nghiệp sang TK911
Nợ 911: 692.119.320
Cĩ 642: 692.119.320
K/c doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
Nợ 515: 9.561.832
Cĩ 911: 9.561.832
K/c chi phí hoạt động tài chính sang TK 911
Nợ 911: 112.561.936
Cĩ 635 : 112.561.936
K/c thu nhập khác sang TK911
Nợ 711: 1.689.711
Cĩ 911: 1.689.711
Lợi nhuận trước thuế :
Nợ 911: 370.111.656
Cĩ 421: 370.111.656
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp :
Nợ 421: 103.631.264
Cĩ 3334 : 103.631.264
Lợi nhuận sau thuế
Nợ 911: 266.480.392
Cĩ 421: 266.480.392
Cơng ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Từ 01/07/2010 – 31/07/2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cĩ
1
31/07
K/c doanh thu
511
25.135.380.000
11
K/c giá vốn
632
22.289.100.000
3
Gỉam giá hàng bán
532
32.418.020
K/c chi phí bán hàng
641
1.650.320.611
K/c chi phí quản lý
642
692.119.320
24
K/c doanh thu HĐTC
515
9.561.832
26
K/c chi phí tài chính
635
112.561.936
K/c thu nhập khác
711
1.689.711
28
K/c thuế TNDN vào KQKD
3334
103.631.264
28
K/c lãi
421
266.480.392
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
THÁNG 07/2010
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng 07
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
25.135.380.000
2.Các khỏan giảm trừ
3
32.418.020
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
25.102.961.980
4.Gía vốn hàng bán
11
22.289.100.000
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.813.861.980
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
9.561.832
7.Chi phí tài chính
22
112.561.936
- Trong đĩ : chi phí lãi vay
23
112.561.936
8.Chi phí bán hàng
24
1.650.320.611
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
692.119.320
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
368.421.945
11. Thu nhập khác
31
1.689.711
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác
40
1.689.711
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
50
370.111.656
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp
51
103.631.264
16.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
266.480.392
Vậy là trong tháng 07/2010 cơng ty đã đạt được lợi nhuận là 266.480.392 đ
vSơ đồ kế tốn tổng hợp
“ Nguồn: Tác giả tự tổng hợp”
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch tĩan kết quả kinh doanh
¬ Kết luận chương 2: Qua những gì đã trình bày và phân tích ở chương 2 ta thấy được rõ ràng và cụ thể về thực trạng về kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Phú Tân Bình. Đặc biệt là các chỉ tiêu của Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty tháng 07 năm 2010. Mặc dù vẫn đạt lợi nhuận nhưng chỉ ở mức tương đối hơi thấp so với các năm trước.Vì chịu ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảnh kinh tế tồn cầu, lãi vay phải trả quá cao. Sản xuất ra sản phẩm nhiều nhưng quá trình tiêu thụ chậm lại.Mặc dù vậy nhưng vẫn khơng ảnh hưởng nhiều đến cơng ty. Hy vọng trong thời gian tới cơng ty sẽ tìm ra những giải pháp để cĩ thể khơi phục những hạn chế cịn tồn tại đẩy nhanh hiệu quả sản xuất kinh doanh.
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét :
3.1.1, Nhận xét về tổ chức bộ máy kế tốn
3.1.1.1, Về tổ chức bộ máy kế tốn
-Xét một cách tổng quát bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức gọn nhẹ nhưng cũng rất phù hợp với quy mơ sản xuất kinh doanh của cơng ty. Việc phân cơng lao động kế tốn được đẩy mạnh và hoạt động dần đi vào hiệu quả. Kế tốn các phần hành và kế tốn tổng hợp phối hợp nhịp nhàng với nhau và hỗ trợ lẫn nhau trong cơng tác kế tốn. Kế tốn luơn đảm bảo cung cấp thơng tin một cách kịp thời, chính xác cho Ban giám đốc. 3.1.1.2, Về hình thức kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn dạng tập trung. Do đĩ, tồn bộ cơng việc kế tốn cũng như hoạt động tài chính được tổng hợp xử lý tại phịng kế tốn. Các bộ phận kế tốn trong cơng ty được hướng dẫn, điều hành, kiểm sốt chặt chẽ của kế tốn trưởng. Vì vậy, cơng việc kế tốn của xí nghiệp được diễn ra một cách đồng bộ và khép kín.
Hình thức kế tốn Nhật Ký Chung mà cơng ty lựa chọn thích ứng với quy mơ và nhiệm vụ sản xuất của mình. Hàng tháng báo cáo lập theo đúng quy định của Nhà Nước và yêu cầu quản lý cụ thể. Các loại sổ chứng từ cũng được thực hiện theo đúng chế độ quy định. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh lên sổ chi tiết, bảng kê, sổ nhật ký chung, sổ cái.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_6926.doc