Đề tài Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn

Tài liệu Đề tài Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn: KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN 23/12/2017 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ SÀI GÒN NĂM 2016 Đặt vấn đề • Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) đang là một vấn đề được quan tâm hàng đầu để đánh giá chất lượng khám, điều trị và chăm sóc người bệnh của bệnh viện. • Giảm các nguy cơ liên quan nhiễm khuẩn bệnh viện đồng nghĩa với việc gia tăng sự an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế. Mục đích dự án • Phát hiện và làm giảm các nguy cơ liên quan NKBV. • Nâng cao chất lượng khám, điều trị và chăm sóc người bệnh. Thước đo • Dùng công thức SxOxD để tính RPN. • So sánh RPN trước và sau can thiệp. • Tỷ lệ NKBV hàng tháng. Chỉ số RPN (Risk Priority Number) RPN được xác định dựa trên 3 nhân tố: • S (Severity): Mức độ nghiêm trọng khi bị sai lỗi một cách ngẫu nhiên • O (Occurrence): Tần số xuất hiện sai lỗi đó • D (Detection): Khả năng phát hiện khi có sai lỗi => RPN = SxOxD Phạm vi dự án: khoa Hồi sức, khoa Tiêu h...

pdf33 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN 23/12/2017 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ SÀI GÒN NĂM 2016 Đặt vấn đề • Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) đang là một vấn đề được quan tâm hàng đầu để đánh giá chất lượng khám, điều trị và chăm sóc người bệnh của bệnh viện. • Giảm các nguy cơ liên quan nhiễm khuẩn bệnh viện đồng nghĩa với việc gia tăng sự an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế. Mục đích dự án • Phát hiện và làm giảm các nguy cơ liên quan NKBV. • Nâng cao chất lượng khám, điều trị và chăm sóc người bệnh. Thước đo • Dùng công thức SxOxD để tính RPN. • So sánh RPN trước và sau can thiệp. • Tỷ lệ NKBV hàng tháng. Chỉ số RPN (Risk Priority Number) RPN được xác định dựa trên 3 nhân tố: • S (Severity): Mức độ nghiêm trọng khi bị sai lỗi một cách ngẫu nhiên • O (Occurrence): Tần số xuất hiện sai lỗi đó • D (Detection): Khả năng phát hiện khi có sai lỗi => RPN = SxOxD Phạm vi dự án: khoa Hồi sức, khoa Tiêu hóa, khoa Ngoại tổng hợp. Các rủi ro của dự án • Khi tập huấn cho những đối tượng khác nhau (ĐD thực hành, cử nhân ĐD, BS,) • Sự tuân thủ các quy trình chưa đồng bộ giữa các khoa/phòng. • Mọi người chưa quan tâm đến vấn đề KSNK trong bệnh viện. Các khoa/phòng có thể chuyển giao • Khoa Hồi sức • Khoa Tiêu hóa • Khoa Nội tổng hợp Nguồn lực • Nhân lực: 9 thành viên nhóm x1 giờ/tuần • Bảng báo cáo nhiễm khuẩn bệnh viện của các khoa/phòng. Các bước đã thực hiện • 24/02-09/2016: Thảo luận chọn vấn đề và hoàn thành bản tóm tắt dự án. • 09/03-30/03/2016: - Phân tích dòng di chuyển người bệnh. - Phát hiện điểm tiếp xúc có nguy cơ lây nhiễm cho người bệnh, chụp hình các điểm nguy cơ tại khoa Hồi sức, khoa Tiêu hóa và khoa Ngoại TH. - Phân tích bằng công cụ S x O x D (Trong đó S là hằng số, O và D có thể thay đổi). Các bước đã thực hiện • 30/03-06/04/2016: - Chụp được 42 điểm tại 3 khoa Hồi sức, khoaTiêu hóa và khoa Ngoại TH. - Tính S x O x D => RNP của 42 điểm. - Vẽ biểu đồ so sánh giữa 42 điểm. • 06/04-27/04/2016: - Chọn ra những điểm có nguy cơ cao trong 42 điểm - Thảo luận và đưa ra giải pháp cải tiến cụ thể cho từng nguy cơ. Các bước đã thực hiện • 27/04-25/05/2016: Tiến hành thực hiện các giải pháp cải tiến đã được nhóm thảo luận và đề xuất. • 25/05-22/06/2016: - Kiểm tra lại tất cả những nguy cơ đã phát hiện - Thảo luận và đưa ra giải pháp cải tiến tiếp theo đối với các nguy cơ còn tồn tại. Bảng Phân Tích Nguy Cơ STT Kiểu sai hỏng RPN Giải pháp Người thực hiện 1 Băng CVP không kín 648 Ban hành quy trình chăm sóc CVP; có KH kiểm tra chân CVP mỗi ngày; ghi ngày đặt CVP; khi có dấu hiệu bất thường (đỏ,viêm, tấy) phải kiểm tra Phòng điều dưỡng 2 Hút đàm cho BN chưa đúng kỹ thuật 648 Có KH huấn luyện cho điều dưỡng mới/cũ Phòng điều dưỡng 3 Máy lạnh bẩn (hồi sức) 630 Bảo trì 1 tháng 1 lần thay vì 2 tháng 1 lần Phòng ME 4 Điều dưỡng chăm sóc bệnh nhiễm, qua bệnh nhân khác 448 Soạn thảo quy định chăm sóc bệnh nhiễm,đảm bảo quy trình bảo hộ cho nhân viên khi chăm sóc BN nhiễm (trách lây nhiễm chéo bệnh nhiễm và bệnh thường). Phòng điều dưỡng STT Kiểu sai hỏng RPN Giải pháp Người thực hiện 5 Lưu ống tiêm trên chai nước muối 448 Soạn thảo hướng dẫn/quy định lưu ông tiêm (thay bơm tiêm mới mỗi lần hút đàm cho BN) và phổ biến đến toàn bộ nhân viên. Điều dưỡng ICU 6 Áo choàng được sử dụng lại 392 Đề xuất tủ đựng áo choàng mới cho ICU, có vách kính ngăn riêng cho từng thân nhân; Thân nhân của người bệnh nhiễm được thay áo choàng mới sau mỗi lần thăm bệnh (50 áo). Phòng hành chánh 7 Nhiều nhân viên bệnh viện ra vào khoa HS 392 Bổ sung áo choàng, Hướng dẫn nhân viên mặc áo choàng trước khi vào phòng Hồi sức. Khoa KSNK; phòng hành chánh STT Kiểu sai hỏng RPN Giải pháp Người thực hiện 8 Người bệnh thở máy không được nằm đầu cao 336 Tập huấn lại quy trình chăm sóc người bệnh thở máy. Nhắc nhở điều dưỡng thực hiện đúng chỉ định của bác sĩ. Khoa KSNK Điều dưỡng trưởng ICU 9 Mâm làm thủ thuật lộn xộn 320 Bổ sung thêm bình hủy kim, thùng rác y tế, sinh hoạt trên xe thủ thuật; Giám sát thực hiện để phòng ngừa phơi nhiễm nghề nghiệp. Điều dưỡng trưởng ICU, Khoa KSNK 10 Máu trong dây truyền dịch 256 Quy định thay dây dịch truyền khi có máu, mang theo chai dịch truyền khi cho BN đi thực hiện cận lâm sàng. Phòng điều dưỡng Bảng Phân Tích Nguy Cơ STT Kiểu sai hỏng RPN Giải pháp Người thực hiện 11 Bình oxy để lên giường BN, không có vỏ bảo vệ 189 May áo vải cho bình oxy, chuyển bệnh bằng băng ca có gắn giá treo bình oxy. Phòng M&E làm giá treo bình oxy trên giường. Phòng hành chánh Phòng M&E 12 Máy siêu âm sử dụng trên nhiều người bệnh mà không được vệ sinh 147 Ban hành quy trình vệ sinh trang thiết bị y tế. Vệ sinh bề mặt các máy móc định kỳ bằng dung dịch. Khoa KSNK –Phòng Trang thiết bị Điều dưỡng ICU Vấn đề S O D RNP ĐD chăm sóc bệnh nhiễm qua bệnh thường. 8 4 4 128 Áo choàng thân nhân được sử dụng lại. 8 4 2 64 Nhiều nhân viên ra vào Hồi sức 8 2 2 32 Máy lạnh Hồi sức bẩn. 10 2 1 20 Băng CVP không kín, không ghi ngày đặt 9 1 2 18 Hút đàm chưa đúng kỹ thuật 9 1 2 18 Lưu ống tiêm trên chai nước muối. 8 1 2 16 Người bệnh thở máy không được nằm đầu cao 8 2 1 16 Bình oxy không có đồ bao bọc bên ngoài. 3 5 1 15 Mâm thủ thuật lộn xộn 10 1 1 10 Máu trong dây truyền dịch 8 1 1 8 Máy siêu âm sử dụng trên nhiều người bệnh mà không được vệ sinh. 3 2 1 6 Đánh giá hiệu quả Tháng Tỷ lệ NKBV/BN nhập viện Tỷ lệ NKBV/1000 ngày nằm viện Tỷ lệ VPBV/BN nhập viện Tỉ lệ NK niệu/ 1000 thông tiểu- ngày Tỉ lệ NK huyết/ 1000 đường truyền TMTT-ngày Tỉ lệ NKVM 4 0.26 0.80 0.19 - - 3.95 5 0.24 0.79 0.18 - - - 6 0.23 0.74 0.18 - - 2.95 7 0.22 0.61 0.16 - 2.35 - 8 0.32 0.94 0.21 - 2.52 2.33 9 0.12 0.33 0.06 - - - 10 0.21 0.65 0.21 - - - 11 0.27 0.80 0.21 - - 2.60 12 0.28 0.81 0.22 9.09 1.81 - Đánh giá hiệu quả • Băng CVP của người bệnh được kiểm tra và thay khi cần thiết, có ghi ngày đặt CVP. • Điều dưỡng đã sử dụng găng tay vô khuẩn để hút đàm cho BN => Đảm bảo đúng quy trình. • Máy lạnh khoa Hồi sức được vệ sinh sạch sẽ 1 tháng 1 lần. • Quy trình chăm sóc người bệnh nhiễm vi khuẩn đa kháng được hướng dẫn lại cho điều dưỡng. Đánh giá hiệu quả • Đảm bảo không còn tình trạng lưu ống tiêm trên chai nước muối mà phải sử dụng băng cá nhân dán đầu chai lại. • Đã tiến hành đề xuất bổ sung áo choàng và tủ áo cho khoa Hồi sức. • Quy định và nhắc nhở nhân viên bên ngoài ra vào khoa Hồi sức phải mặc áo choàng, mang bao giày, đeo khẩu trang. Đánh giá hiệu quả • Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh thở máy, đảm bảo BN được nằm đầu cao đúng chỉ định của BS. • Bổ sung bình hủy kim trên xe thủ thuật để ĐD và BS hủy kim ngay sau khi thực hiện thủ thuật. • Quy định mang theo chai dịch truyền khi thực hiện cận lâm sàng, không lưu dây dịch truyền. Tổng kết – Kiến nghị • Sau 6 tháng triển khai dự án cải tiến, bước đầu nhận thấy các tỷ lệ liên quan NKBV có giảm theo thời gian. • Các quy trình được thực hiện bài bản, chính xác hơn. • Các nguy cơ liên quan NKBV được kiểm soát triệt để và giảm đến mức thấp nhất. Tổng kết – Kiến nghị • Tiếp tục triển khai những giải pháp đang đề xuất để giải quyết triệt để các nguy cơ. • Đề nghị trong giai đoạn tiếp theo rà soát lại các nguy cơ cũ và phát hiện các nguy cơ mới liên quan NKBV. • Mở rộng thực hiện ở các khoa phòng khác trong bệnh viện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_xac_dinh_cac_yeu_to_nguy_co_nhiem_khuan_benh_vien_tai.pdf
Tài liệu liên quan