Đề tài Vietnamobile

Tài liệu Đề tài Vietnamobile: NHÓM THỰC HIỆN : 1/ Nguyễn Thị Trâm Anh 2/ Trần Xuân Dần 3/ Trần Đức Đạt 4/ Nguyễn Thị Anh Đào 5/ Phan Thị Hồng Điệp 6/ Vũ Minh Khôi 7/ Đổ Lệ Như Tuyền 8/ Nguyễn Thị Yến Ngọc 9/ Trần Thị Thanh 10/ Nguyễn Thị Thuỳ A. VIETNAMOBILE I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH Cty khai thác dịch vụ viễn thông Thành lập năm 2001, giấy phép đầu tư số 0103000334 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế bao gồm dịch vụ internet, dịch vụ dữ liệu băng thông rộng, VoIP, thiết lập mạng, cung cấp các dịch vụ viễn thông cho công cộng.... Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom )được thành lập từ Công ty Điện tử Hà Nội (thuộc Thành Phố Hà Nội) và Liên Hiệp khoa học sản xuất công nghệ cao Viễn thông tin học HTI (thuộc Viện khoa học Việt nam). HT-Mobile Ngày 18/2/2005: Bộ Kế hoạch và Đầu tư trao giấy phép cho dự án phát triển mạng điện thoại di động công ng...

doc46 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Vietnamobile, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM THỰC HIỆN : 1/ Nguyễn Thị Trâm Anh 2/ Trần Xuân Dần 3/ Trần Đức Đạt 4/ Nguyễn Thị Anh Đào 5/ Phan Thị Hồng Điệp 6/ Vũ Minh Khôi 7/ Đổ Lệ Như Tuyền 8/ Nguyễn Thị Yến Ngọc 9/ Trần Thị Thanh 10/ Nguyễn Thị Thuỳ A. VIETNAMOBILE I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH Cty khai thác dịch vụ viễn thông Thành lập năm 2001, giấy phép đầu tư số 0103000334 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế bao gồm dịch vụ internet, dịch vụ dữ liệu băng thông rộng, VoIP, thiết lập mạng, cung cấp các dịch vụ viễn thông cho công cộng.... Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom )được thành lập từ Công ty Điện tử Hà Nội (thuộc Thành Phố Hà Nội) và Liên Hiệp khoa học sản xuất công nghệ cao Viễn thông tin học HTI (thuộc Viện khoa học Việt nam). HT-Mobile Ngày 18/2/2005: Bộ Kế hoạch và Đầu tư trao giấy phép cho dự án phát triển mạng điện thoại di động công nghệ CDMA của Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội (HaNoi Telecom) hợp tác với Hutchison Communications (HongKong) với tổng đầu tư gần 656 triệu USD. Trong tổng số tiền đầu tư này, chi phí đầu tư cho thiết bị, công nghệ, mua máy đầu cuối và lắp đặt các trạm thu phát sóng đã "ngốn" tới 571 triệu USD. HT-Mobile là mạng di động thứ 6 được cấp phép tại Việt Nam theo hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Hanoi Telecom và Tập đoàn Hutchison (Hồng Kông). HT-Mobile bắt đầu cung cấp dịch vụ vào tháng 11 năm 2006 với logo hình con ong. Công nghệ sử dụng là CDMA 2000-EvDO với tần số hoạt động 800 MHz. Đầu số mà HT-Mobile được sử dụng tại Việt Nam là 092 Ngày 15/1/2007: Mạng di động 092 - HT Mobile chính thức được khai trương Với công nghệ CDMA 850MHz, HT Mobile đặt mục tiêu đạt 1 triệu thuê bao trong năm 2007. Tuy nhiên, sau một năm hoạt động, HT Mobile đã không đạt được kết quả như mong đợi, lượng thuê bao phát triển mới đạt con số 200.000. Đây chính là lý do dẫn đến sự "tháo chạy" khỏi thị trường công nghệ CDMA của HT Mobile. Để thực hiện việc chuyển đổi công nghệ, HT-Mobile đã nhờ S-Fone chăm sóc hộ toàn bộ 200 nghìn khách hàng của mình sang cho S-Fone, mạng di động CDMA khác dùng cùng tần số tại Việt Nam, quản lý. Sau gần nửa năm chuẩn bị, đến tháng 6 năm 2008, Hanoi Telecom và Hutchison đã ký hợp đồng với Ericsson và Huawei để có thể quản lý, vận hành và thiết kế mạng cho mạng di động mới trong 3 năm, đồng thời chịu trách nhiệm chuyển đổi toàn hệ thống mạng từ công nghệ CDMA sang GSM/EDGE. Vietnamobile Thương hiệu HT Mobile đã biến mất trên thị trường viễn thông VN kể từ quý I/2009. Tháng 1/2008: HT Mobile xin "khai tử" mạng di động công nghệ CDMA của mình bằng văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép mở mạng GSM, thay cho công nghệ CDMA đang cung cấp. Ngày 29/1/2008: Thủ tướng Chính phủ đã có công văn đồng ý cho HT Mobile chuyển sang công nghệ eGSM. Sau khi khai tử mạng di động HT Mobile dưới công nghệ CDMA, Công ty Viễn thông Hà Nội "quyết lại từ đầu" tại Việt Nam bằng cái tên mới - Vietnamobile và công nghệ phổ cập GSM. Khách hàng sử dụng đầu số 092 được biết tới mạng di động thứ 6 tại VN này với cái tên mới Vietnamobile. Mạng di động Vietnamobile - 092 đã ra mắt thị trường trong quý I/2009. Ngày 15/3/2008: Bộ Thông tin và Truyền thông trao giấy phép thiết lập mạng di động công nghệ eGSM cho Công ty cổ phần Hanoi Telecom và đối tác hợp tác kinh doanh BCC là Hutchison. Ngày 31/8/2008: Hanoi Telecom và đối tác hợp tác kinh doanh BCC là Hutchison đã ký hợp đồng trị giá khoảng 600 triệu USD mua thiết bị mạng GSM của hai nhà cung cấp là Ericsson và Huawei. Vào ngày 8 tháng 4 năm 2009, Hanoi Telecom đã ra mắt mạng di động mới của mình với tên Vietnamobile, vẫn giữ nguyên đầu số 092 và sẽ đổi máy mới sang công nghệ GSM cho thuê bao 092 hiện có (Bản chất là kinh doanh trên cở sở hạ tầng mạng GSM của Công ty Viettel, tương tự như BeeLine sử dụng Hạ tầng của Công ty VinaPhone) Vietnamobile là tên thương hiệu mạng GSM mà Công ty cùng với đối tác Hutchison Telecom của mình đang triển khai. Mục tiêu của công ty là sẽ trở thành nhà cũng cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại thị trường Việt Nam. II. LOGO Dùng 2 gam màu chủ đạo là cam và xám, Vietnamobile muốn thể hiện một biểu tượng cho sự trẻ trung, năng động bước vào công nghệ mới, qua đó đem đến cho thế hệ trẻ Việt Nam một trào lưu hiện đại, tự tin thể hiện cá tính, bản lĩnh. III. VÙNG PHỦ SÓNG IV. CÁC GÓI CƯỚC A. Gói cước VM ONE I. Bộ hòa mạng Bộ hòa mạng vnd / bộ 25.000 Giá trị tài khoản vnd 10.000 Chi phí SIM vnd / sim 15.000 Thời hạn gọi ngày 7 ngày Thời hạn nạp tiền ngày 30 ngày Thời hạn giữ số ngày 30 ngày Giá cước gói VM One (Giá cước đã bao gồm VAT) Cước thuê bao (VND) Cước gọi (VND/phút) Cước tin nhắn (VND/tin) Nội mạng Ngoại mạng Nội mạng Ngoại mạng 0 1.500vnd 1.500vnd 300vnd 300vnd * Ghi chú: - Cuộc gọi được tính cước theo block 1 giây + 1 giây. Cuộc gọi được tính cước theo giây và từ giây đầu tiên - Giảm giá 50% đối với cuộc gọi nội mạng (mức cước 750vnd/phút, block 1 giây + 1 giây) từ 23:00:00h đến 06:59:59 các ngày trong tuần, cả ngày Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của nước Việt Nam. Cước gọi ngoại mạng giờ thấp điểm tính như cước gọi giờ cao điểm. III. Cước các dịch vụ khác Loại dịch vụ Giá cước Ghi chú Nhắn tin Quốc tế 2.800 vnd/SMS Giống như các nhà cung cấp dịch vụ khác VoIP Cước VoIP Xem bảng cước VOIP Gọi Quốc tế Cước ngoại mạng + cước gọi quốc tế Xem bảng cước gọi quốc tế Cước truy cập data 4.5vnd/kb Cước MMS Tin nhắn MMS > 100kb: 500vnd Tin nhắn MMS < 100kb: 300vnd Cước dịch vụ SMS talk Gửi tin nhắn đi: 1000vnd/tin Nghe tin nhắn lần đầu: Miễn phí Nghe từ lần thứ 2 trở di: 1000vnd/lần  Thuê bao ngoại mạng: Tính như cuộc gọi thông thường Cước dịch vụ hộp thư thoại Đăng ký: Miễn phí Thuê bao tháng: 6000vnd Cước gọi đến 2828: Miễn phí Dịch vụ nhạc chờ Happy Ring Đăng ký: Miễn phí Thuê bao tháng 9000vnd. Giá cước bài hát tùy thuộc vào từng bài. Cước sms đến 2345: Miễn phí Cước gọi 2345: Miễn phí -Bài hát trong nước: 3000vnd/bài - Bài hát quốc tế: 5000vnd/bài Các số khẩn cấp (113, 114, 115) Miễn phí       Các số hỗ trợ   - Call Center   - Nạp thẻ  Miễn phí     Thay SIM 15.000 vnd Miễn phí trong trường hợp bảo hành – 6 tháng Cước gọi quốc tế IDD và VoIP: Cước IDD = Cước ngoại mạng + Cước IDD của VNPT Cước VoIP = Cước VoIP của HTC Nhà cung cấp Block gọi Giá cước (không gồm VAT) Block đầu (giây) Block tiếp theo (giây) VND/block đầu tiên VND/block đầu tiên VND/các block tiếp theo HTC VoIP Cao điểm 6 1 3240 324.0 54.0 Thấp điểm 6 1 2268 226.8 37.8 VNPT IDD Cao điểm Thấp điểm 6 1 5000vnd 500vnd 83.33vnd Ngày quốc lễ Việt Nam năm 2009 áp dụng cho giá cước thấp điểm dành cho các thuê bao của Vietnamobile Ngày Mô tả Thứ 5 ngày 01/01/2009 Tết dương lịch Từ Chủ nhật ngày 25/01 đến hết thứ 4 ngày 28/01/2009 Tết âm lịch Thứ 7 ngày 04/04/2009 Giỗ tổ Hùng Vương Từ thứ 5 ngày 30/04/2009 đến hết thứ 6 ngày 01/05/2009 Ngày giải phóng miền Nam & Quốc tế Lao Động Thứ 4 ngày 02/09/2009 Quốc Khánh IV. Dịch vụ bổ trợ Ngoài gói cước VM ONE quý khách có thể chọn thêm các dịch vụ bổ trợ VM TXT và VM 24 với giá cước cực kỳ hấp dẫn. Chưa bao giờ sử dụng di động lại dễ dàng như bây giờ. Dịch vụ Cước đăng ký Cách đăng ký Chi tiết Maxi24 8000 vnd Bấm *242#OK - Miễn phí gọi nội mạng và nhắn tin nội mạng thỏa thích đến hết ngày - Để đăng ký, từ bàn phím điện thoại bấm *242#OK - 8000vnd/lần đăng ký Maxi18 5000 vnd Bấm *181#OK - Miễn phí gọi nội mạng đến 18h (6h chiều) hàng ngày - Để đăng ký, từ bàn phím điện thoại bấm *181#OK - 5000vnd/lần đăng ký VMTXT 2000 vnd Soạn tin: VMTXT to 123 - Miễn phí 25 tin nhắn nội mạng, sử dụng trong 7 ngày - Để đăng ký, nhắn tin đến 123 với nội dung VMTXT - 2000vnd/sms đăng ký V. Nạp tiền và hiệu lực Thẻ cào (vnd) Thẻ điện tử Thời hạn gọi (Ngày) Thời hạn nạp tiền (Ngày) Thời hạn giữ số (Ngày) 20,000 11,000 - 20,000 6 30 30 50,000 21,000 - 50,000 15 100,000 51,000 - 100,000 30 200,000 101,000 - 200,000 60 300,000 201,000 - 300,000 120 500,000 301,000 - 500,000 240 B. GÓI CƯỚC TRẢ SAU Gói cước trả sau Vietnamobile trân trọng giới thiệu gói cước trả sau duy nhất, dễ sử dụng với giá cước hấp dẫn CƯỚC HÒA MẠNG (VND) THUÊ BAO (VND/THÁNG) CƯỚC GỌI (VND/PHÚT) CƯỚC SMS (VND/PHÚT) NỘI MẠNG NGOẠI MẠNG NỘI MẠNG NGOẠI MẠNG 115.000 50.000 1.000 1.000 300 300 Block cuộc gọi được tính theo 1 giây + 1giây. Cuộc gọi được tính cước theo giây và từ giây đầu tiên. Giờ thấp điểm Giảm giá 50% đối với cuộc gọi nội mạng từ 23:00:00 h đến 06:59:59h các ngày trong tuần, cả ngày Chủ nhật và các Ngày nghỉ lễ theo quy định của Việt Nam (mức cước 500 vnd/phút, block 1 giây + 1 giây). Cước gọi ngoại mạng giờ thấp điểm tính như cước gọi giờ cao điểm. Cước các dịch vụ khác Loại dịch vụ Giá cước Ghi chú Nhắn tin Quốc tế 2.800 vnd/SMS Giống như các nhà cung cấp dịch vụ khác VoIP Cuớc ngoại mạng + cước VoIP Xem bảng cước VOIP bên dưới Gọi Quốc tế Cước ngoại mạng + cước gọi quốc tế Xem bảng cước gọi quốc tế bên dưới Cước truy cập data 4,5vnd/kb Cước MMS Tin nhắn MMS > 100kb: 500vnd Tin nhắn MMS < 100kb: 300vnd Cước dịch vụ SMS talk Gửi tin nhắn đi: 1000vnd/tin Nghe tin nhắn lần đầu: Miễn phí Nghe từ lần thứ 2 trở di: 1000vnd/lần Thuê bao ngoại mạng: Tính như cuộc gọi thông thường Cước dịch vụ hộp thư thoại Đăng ký: Miễn phí Thuê bao tháng: 6000vnd Cước gọi đến 2828: Miễn phí Dịch vụ hộp nhạc chờ Happy Ring Đăng ký: Miễn phí Thuê bao tháng 9000vnd. Giá cước bài hát tùy thuộc vào từng bài. Cước sms đến 2345: Miễn phí Cước gọi 2345: Miễn phí - Bài hát trong nước: 3000vnd/bài - Bài hát quốc tế: 5000vnd/bài Các số khẩn cấp (113, 114, 115) Miễn phí Các số hỗ trợ - Call Centre - Nạp thẻ Miễn phí Thay SIM 15.000 vnd Miễn phí trong trường hợp bảo hành – 6 tháng Cước IDD = Cước ngoại mạng + Cước IDD của VNPT Cước VoIP = Cước VoIP của HTC Nhà cung cấp Block gọi Giá cước (không gồm VAT) Block đầu (giây) Block tiếp theo (giây) VND/block đầu tiên VND/ block đầu tiên VND / các block tiếp theo HTC VoIP Cao điểm 6 1 3240 324.0 54.0 Thấp điểm 6 1 2268 226.8 37.8 VNPT IDD Cao điểm và thấp điểm 6 1 5000vnd 500vnd 83.33vnd Ngày quốc lễ Việt Nam năm 2009 áp dụng cho giá cước thấp điểm dành cho các thuê bao của Vietnamobile Ngày Mô tả Thứ 5 ngày 01/01/2009 Tết dương lịch Từ chủ nhật ngày 25/01 đến hết thứ 4 ngày 28/01 năm 2009 Tết âm lịch Thứ 7 ngày 04/04/2009 Giỗ tổ Hùng Vương Từ thứ 5 ngày 30/04/2009 đến hết thứ 6 ngày 01/05/2009 Ngày Giải phóng miền nam và quốc tế Lao động Thứ 4 ngày 02/09/2009 Quốc khánh 1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho các thuê bao trả sau hiện tại và các thuê bao trả sau phát triển mới. 2. Đăng ký: Các thuê bao trả sau hiện tại vui lòng đến các cửa hàng trực tiếp của Vietnamobile để đăng ky gói trả sau. - Các thuê bao phát triển mới đăng ký tại các cửa hàng trực tiếp của Vietnamobile. (Vui lòng click vào đây để biết danh sách các cửa hàng trực tiếp của Vietnamobile) 3. Giá cước: - Các thuê bao trả sau sử dụng gói Flexi Data các mức cước vế phí đăng ký, phí thuê bao hàng tháng.. sẽ được áp dụng như một thuê bao trả sau bình thường. Trong đó     +) Phí đăng ký thuê bao trả sau: 115000vnd     +) Phí thuê bao tháng: 50000vnd     +) Giá cước thoại, tin nhắn, các dịch vụ VAS sẽ được tính như một thuê bao trả sau bình thường.     +) Giá cước dữ liệu sẽ được tính như sau: Khi khách hàng đăng ký gói trả sau Flexi Data, tuy thuộc vào mức dụng lượng khách hàng sử dụng trong tháng mà mức cước tương ứng sẽ được áp dụng. Dung lượng sử dụng trong 1 tháng Mức cước áp dụng Dưới 500MB 50,000vnd Dưới 1GB 80,000vnd Không giới hạn* 100,000vnd Lưu ý: -  Mức cước áp dụng sẽ tùy thuộc vào mức sử dụng hàng tháng của khách hàng. Nếu hàng tháng khách hàng sử dụng dưới 500MB, thì mức cước 50000vnd sẽ được áp dụng. Nếu sử dụng dưới 1GB thì mức cước 80000vnd sẽ được áp dụng. -  Chính sách sử dụng hợp lý: Ở mức tối đa khách hàng có thể sử dụng đến 3GB, nếu sử dụng quá 3GB, mức cước 1vnd/kb sẽ được tính. V. DỊCH VỤ GTGT DỊCH VỤ ROAMING * Chuyển vùng quốc tế Đi du lịch nước ngoài không có nghĩa là mất liên lạc. Dịch vụ chuyển vùng quốc tế của Vietnamobile cho phép khách hàng sử dụng điện thoại Vietnamobile của mình để thực hiện cuộc gọi và tin nhắn khi đang đi du lịch ngoài vùng lãnh thổ Việt Nam. Khách hàng có thể sử dụng điện thoại Vietnamobile để liên lạc với người thân, bạn bè, đồng nghiệp ở trong nước cũng như gọi khắp nơi trên toàn thế giới. Phương thức tính cước và dịch vụ cung cấp: Vietnamobile chính thức cung cấp dịch vụ chuyển vùng quốc tế dịch vụ thoại và tin nhắn chuyển vùng quốc tế đối với thuê bao trả sau như sau: Dịch vụ Giá cước Nhận cuộc gọi Cước ngoại mạng + Cước IDD + Cước nhận cuộc gọi (nếu có) + Phụ thu - Cước ngoại mạng: cước gọi ngoại mạng trong nước của gói cước khách hàng đang sử dụng khi ở Việt Nam - Cước IDD: cước gọi quốc tế từ Việt nam đến nước mà khách hàng chuyển vùng. - Cước nhận cuộc gọi: do mạng nước ngòai quy định, nếu có) Nhận tin nhắn Cước nhắn tin quốc tế + Cước nhận tin nhắn (nếu có) + Phụ thu - Cước nhắn tin quốc tế: là cước nhắn tin từ Việt nam đến nước mà khách hàng chuyển vùng. - Cước nhận tin nhắn: do mạng nước ngòai quy định, nếu có. Thực hiện cuộc gọi Cước thực hiện cuộc gọi do mạng khách quy định + Phụ thu Gửi tin nhắn Cước gửi tin do mạng khách quy định + Phụ thu GPRS Cước GPRS do mạng khách quy định + Phụ thu Cước phụ thu = 15% x tổng cước phát sinh * Chuyển vùng vào Việt Nam Các thuê bao nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam có thể roaming vào mạng Vietnam giúp cho họ có thể giữ liên lạc với bạn bè, người thân, đối tác bất kỳ lúc nào trong khi đang ở Việt Nam. Dịch vụ Giá cước Nhận cuộc gọi 0 Nhận tin nhắn 0 Thực hiện cuộc gọi Phương thức tính cước: 6s+1s. Gọi trong Việt Nam (đơn vị: usd/phút) - Giờ cao điểm: 0.33 - Giờ thấp điểm: 0.23 Gọi đi quốc tế (đơn vị: usd/phút) - Giờ cao điểm: 0.99 + phụ thu - Giờ thấp điểm: 0.70 + phụ thu Gửi tin nhắn (đơn vị: usd/sms) 0.14 Tổng đài CSKH (123), Gọi khẩn cấp (113, 114, 115) 0 Quy định về giờ thấp điểm Các cuộc gọi bắt đầu từ 23:00:00 đến 05:59:59 thứ 2 đến thứ 7, cả ngày chủ nhật và ngày lễ. Các giá cước nêu trên chưa bao gồm VAT 10%. Cước phụ thu = 15% * tổng cước phát sinh IDD Dịch vụ IDD dùng để gọi điện ra nước ngoài cho người thân và bạn bè.  Cước quốc tế = cước IDD/VoIP + cước gọi ngoại mạng Nhà cung cấp Block cuộc gọi Giá cước (Bao gồm VAT) Block đầu tiên (giây) Các block tiếp theo (giây) VND mỗi 60 giây VND mỗi block đầu tiên VND mỗi bock tiếp theo HTC VOIP Cao điểm 6 1 3600 360 60 Thấp điểm 6 1 2500 250 41.58 VNPT IDD Cao điểm 6 1 5000 500 83,333 Thấp điểm 6 1 5000 500 83,333 B. BEELINE VIỆT NAM I. TỔNG QUAN Được thành lập ngày 8/7/2008 trên cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu và Tập đoàn VimpelCom- Một trong những Tập đoàn Viễn thông hàng đầu ở Đông Âu và Trung Á, GTEL Mobile là công ty liên doanh chuyên cung cấp các dịch vụ thoại và truyền số liệu trên công nghệ GSM/EDGE. Sự ra đời của GTEL Mobile xuất phát từ thỏa thuận thành lập một liên doanh viễn thông tại Việt Nam được ký kết với tập đoàn VimpelCom vào cuối năm 2007. GTEL Mobile không chỉ là một doanh nghiệp hoạt động vì mục đích kinh tế đơn thuần mà đây còn là sự kết hợp các nhân tố quốc tế nhằm mang lại trào lưu và phong cách truyền thông mới cho người dân Việt Nam. Để triển khai hệ thống mạng GSM, GTEL Mobile đã hợp tác với rất nhiều công ty viễn thông nổi tiếng. Trong đó, phải kể đến những công ty hàng đầu thế giới như: Alcatel Lucent, Ericsson, Huawei, Comverse, Avaya và IBM. GTEL Mobile sẽ sử dụng thương hiệu “Beeline VN” để ra mắt tại thị trường viễn thông Việt Nam. II. THƯƠNG HIỆU BEELINE Được thành lập từ năm 1993, đến nay, sau 16 năm hoạt động, Beeline được đánh giá là một trong những thương hiệu mạnh nhất trên thế giới. Năm 2005, Beeline đã tiến hành một cuộc cải cách thương hiệu và một chiến dịch ra mắt mới gắn với phương châm “tươi sáng”, “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản” và “tích cực”. Cuộc cải cách này đã mang lại những thành công lớn cho Beeline. Từ đó, hình ảnh Beeline với hình tròn 2 sọc vàng, đen xen kẽ đã trở nên quen thuộc với người dân trên toàn thế giới. Tháng 4/2009, Beeline được đánh giá là một trong 100 thương hiệu đắt giá nhất toàn cầu. Nằm ở vị trí thứ 72, thương hiệu Beeline ước tính có trị giá lên tới 8,9 tỉ USD. Đồng thời, thương hiêu Beeline cũng được gắn với một trong 10 thương hiệu viễn thông lớn nhất trên thế giới. Trên thế giới Beeline là một thương hiệu mạng viễn thông di động lớn hoạt động tại 9 quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Âu và Trung Á với hơn 63 triệu thuê bao thực ( Hiện tại, Beeline phủ sóng trên một địa bàn rộng lớn bao gồm toàn bộ nước Nga, các nước khu vực SNG, Campuchia và Việt Nam với 62,7 triệu thuê bao (nguồn Johnson’s & Partner) và 440 triệu người ). Với những phương châm đã chiếm trọn được trái tim của hàng triệu người trên thế giới như “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản”, “tích cực”, Beeline VN tin tưởng sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng. Với khẩu hiệu “live on the bright side”, chúng tôi mong muốn đem lại một xu hướng mới và cuộc sống tươi đẹp hơn cho tất cả mọi người. Chúng tôi cũng mong muốn mang lại cho khách hàng những đam mê mới, giúp họ kết nối với nhau và với toàn thế giới. Cũng giống như thương hiệu Beeline ở các quốc gia khác, Beeline VN tiếp tục duy trì những giá trị cốt lõi như sau: - Thân thiện và nhiệt tình: đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và phục vụ khách hàng với nỗ lực cao nhất. - Đơn giản: Sản phẩm đơn giản, dể hiểu, dễ sử dụng. - Đam mê và hấp dẫn: luôn tiến về phía trước luôn hấp dẫn và có thể đáp ứng mọi sở thích của khách hàng. III. LOGO IV. SLOGAN V. BAN ĐIỀU HÀNH Hiện nay, Beeline VN có khoảng 500 người được đào tạo trong và ngoài nước với trình độ chuyên môn cao và trên 10 chuyên gia nước ngoài làm việc tại Văn phòng chính và các chi nhánh tại TP Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Ước tính đến cuối năm nay số nhân viên sẽ lên tới 1.000 người Ông Alexey Blyumin Tổng giám đốc Hiện tại, Ông Alexey đang giữ chức vụ Tổng giám đốc của GTEL Mobile. Trước khi đảm nhiệm vị trí này, ông đã từng quản lý rất thành công một trong những thị trường chiến lược của VimpelCom – khu vực phía Nam nước Nga, quản lý 1,100 nhân viên và tăng số thuê bao và doanh thu 5 lần lên tới 600 triệu USD. Trước khi khởi nghiệp tại VimpelCom, Alexey đã từng giữ rất nhiều vị trí quan trọng trong ngành viễn thông như giám đốc điều hành của “Primtelefone”- nhà cung cấp dịch vụ di đông ở khu vực Viễn Đông, một doanh nghiệp trực thuộc công ty Golden Telecom đặt trụ sở tại Hoa Kỳ; phó giám đốc thứ nhất của Delta Telecom (có thương hiệu Sky Link), nhà cung cấp dịch vụ di động CDMA 2000 đầu tiên tại Nga. Với kinh nghiệm và những thành công đã đạt được trong việc điều hành và phát triển những doanh nghiệp viễn thông mới thành lập, Alexey tin tưởng sẽ có thể vượt qua mọi thử thách và đưa Beeline VN tới đích thành công. Alexey Blyumin tốt nghiệp chuyên ngành Địa lý đại học quốc gia Mát-cơ-va. Ông Nguyễn Thế Bình Phó Tổng giám đốc Ông Nguyễn Thế Bình hiện đang giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc điều hành của GTEL Mobile. Trước khi đảm nhiệm vị trí này, ông từng giữ chức vụ Phó Giám đốc Công Nghệ thông tin. Đồng thời, ông đã có kinh nghiệm làm việc 25 năm trong ngành Công nghệ thông tin và có nhiều đóng góp quan trọng trong các dự án công nghệ thông tin. Ông có nhiều kinh nghiệm trong thu thập và phát triển hệ thống PC, cơ sở dữ liệu, phần mềm và toàn bộ hệ thống an ninh mạng. Ông Nguyễn Thế Bình tốt nghiệp khoa Toán đại học Quốc Gia Hà Nội và đã hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành ICT. IV. VÙNG PHỦ SÓNG Hiện tại Beeline đã phủ sóng 45 tỉnh thành bao gồm: 5 thành phố chính: Hà Nội, Đã Nẵng, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ. Và 40 tỉnh: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hưng Yên, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Bình Thuận, Hậu Giang, Long An, Huế, Bắc Giang, Ninh Bình, Quang Nam, Phú Yên, Quảng Trị, An Giang, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Hải Dương, Thái Bình, Bến Tre, Hà Nam, Gia Lai, Quảng Bình, Thái Nguyên, Dak Lak, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Nam Định, và Cà Mau. Bản đồ thể hiện kế hoạch phủ sóng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009. Hiện tại thuê bao Beeline có thể roaming được tại 06 nước: Thailand Malaysia (chỉ nhận cuộc gọi) Cambodia Hong Kong Russia India (chỉ nhận cuộc gọi) VII. CÁC LOẠI DỊCH VỤ A. Dịch vụ cơ bản 1. Dịch vụ chuyển cuộc gọi Dịch vụ chuyển hướng cuộc gọi cho phép quý khách chuyển hướng cuộc gọi đến một số điện thoại khác. Quý khách có thể kích hoạt sử dụng dịch vụ trên điện thoại. Có 4 trường hợp chuyển hướng: 1) Chuyển hướng tất cả các cuộc gọi- chuyển tất cả các cuộc gọi tới một số máy định sẵn. 2) Chuyển hướng khi máy bận- chuyển hoặc từ chối tất cả các cuộc gọi tới khi đang thực hiện một cuộc gọi khác. 3) Chuyển hướng khi không liên lạc được- chuyển tất cả các cuộc gọi khi máy ở trạng thái tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. 4) Chuyển hướng khi không trả lời- chuyển tất cả các cuộc gọi sau khi máy của bạn đổ chuông trong một thời gian xác định. * Để kích hoạt hoăc hủy dịch vụ chuyển hướng cuộc gọi, quý khách vui lòng sử dụng danh mục cài đặt trên điện thoại. Vào danh mục => chọn cài đặt => chọn cài đặt cuộc gọi => chọn chuyển hướng cuộc gọi => chọn điều kiện chuyển hướng cuộc gọi. 2. Dịch vụ chờ/giữ cuộc gọi Cách sử dụng Dịch vụ này được cài mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Để kích hoạt, quý khách vui lòng sử dụng danh mục cài đặt trên điện thoại. Vào Danh mục => chọn Cài đặt => chọn Kích hoạt chờ cuộc gọi. Cước phí Miễn phí. 3. Cuộc gọi hội nghị Cuộc gọi hội nghị là dịch vụ cho phép quý khách kết nối nhiều thành viên cùng một lúc. Với dịch vụ này quý khách có thể nói chuyện với nhiều người khác nhau với nhiều số điện thoại khác nhau tại một thời điểm. Việc này giống như họp qua điện thoại. * Để tạo cuộc gọi hội nghị, quý khách có hai cách: - Cách thứ nhất, quý khách tạo cuộc gọi hội nghị theo kiểu vòng tròn bằng cách: A gọi cho B, B giữ cuộc gọi rồi gọi cho C sau đó chuyển sang chế đội “gọi hội nghị”. - Cách thứ hai, quý khách gọi cho người thứ nhất rồi chọn phím giữ cuộc gọi trên điện thoại. Gọi cho người thứ hai. Chuyển trạng thái trên điện thoại sang chế độ”gọi hội nghị”. Như vậy bạn đã có thể có cuộc gọi hội nghị với hai người. Nếu bạn muốn gọi thêm, giữ cuộc gọi và gọi tiếp rồi chọn chế độ “gọi hội nghị”. Mỗi thuê  bao có thể mời tối đa 5 thuê bao khác. 4. Cuộc gọi khẩn cấp Giới thiệu dịch vụ Dịch vụ này cho phép bạn thực hiện cuộc gọi trong những trường hợp khẩn cấp. Cách sử dụng Dịch vụ này được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Các thuê bao Beeline có thể gọi tới các số khẩn cấp sau: • 113: Cảnh sát. • 114: Cứu hỏa. • 115: Cấp cứu y tế. Cước phí Miễn phí kích hoạt dịch vụ. Miễn phí cuộc gọi tới các số khẩn cấp. 5. Dịch vụ Roaming quốc tế Dịch vụ Roaming cho phép thuê bao Beeline di chuyển ra nước ngoài vẫn sử dụng được các dịch vụ viễn thông bình thường thông qua sóng của các mạng khách. Danh sách các nước Hiện tại thuê bao Beeline có thể roaming được tại 06 nước: Thailand Malaysia (chỉ nhận cuộc gọi) Cambodia Hong Kong Russia India (chỉ nhận cuộc gọi) Danh sách các nước này sẽ được cập nhật hàng tháng. Chi tiết dịch vụ tại mỗi nước trong bảng dưới đây: Country Outgoing Call Incoming Call SMS USSD Thailand Allow Allow Allow Allow Malaysia Block Allow Allow Allow Cambodia Allow Allow Allow Allow HongKong Allow Allow Allow Allow Russia Allow Allow Allow Allow India Block Allow Allow Allow Thông tin về mạng khách: Country Network Handset Display Web site Emergency Call (Free) Fire Police Ambulance Cambodia Sotelco 45609/Beeline KH www.beeline.com.kh 118 117 119 Cambodia Cadcomms 45604/CADCOMMS www.qbmore.com 118 117 119 Russia Vimpelcom Beeline/Rus99/25099 www.beeline.ru 001 002 003 HongKong CSL CSL, HKCSL, 45400, 45410 www.hkcsl.com 999 999 999 Malaysia U-Mobile U Mobile, MYS 18, 50218 www.u.com.my 999 999 999 Thailand TrueMove True,Orange,TH99 www.truemove.com 199 1155, 191 1669 India BSNL CellOne www.bsnl.co.in 101 100 102 Danh sách mạng khách sẽ được cập nhật hàng tháng trên website www.beeline.vn Đăng ký sử dụng: Dịch vụ được đăng ký mặc đinh cho thuê bao trả trước. Cách chọn mạng: Có 2 cách chon mạng: Automatic và Manual Automatic: Cấu hình máy Nokia: Menu -> Setting -> Phone -> Operator Selection. Chọn Automatic. Khi đó máy điện thoại tự động chọn mạng. Với các máy khác chọn tương tự. Manual: Cấu hình máy Nokia: Menu -> Setting -> Phone -> Operator Selection. Chọn “Manual”. Máy điện thoại tìm mạng và hiển thi danh sách các mạng tìm được. Người dùng sẽ chọn mạng căn cứ vào thông tin về mạng khách mà Beeline Việt Nam có hợp đồng cung cấp dịch vụ như ở bảng trên.  Cách bấm số gọi đi: Quay theo tiêu chuẩn quốc tế. Gọi về Vietnam: Bấm +84 trước số cần gọi VD: gọi về số Beeline 01999890193 thì bấm như sau: +841999890193 Với số các mạng khác thì bấm tương tự. Gọi đi số nội hạt của nước đó: Bấm + roi tiếp đó là mã quốc gia và số điện thoại VD: khi roaming sang Cambodia. Gọi số Beeline Cambodia là 09034567. Thì cách quay số là: +8559034567  Cách gửi tin nhắn SMS: Gửi tin nhắn thông thường như trong nước Chú ý : Khi đi Roaming thì ko gửi tin nhắn nội dung đươc: 8xxx, 6xxx   Cách kiểm tra tài khoản: Cách kiểm tra tương tự trong nước: *101#  Nạp tiền: Nạp tiền tương tự trong nước: *100*# Cước phí - Thoại: Tính cước cho cả gọi đi và gọi đến. Tính cước theo nước Block: phút - SMS: Tính cước theo bản tin Miễn phí nhận tin nhắn - USSD: Miễn phí Country of staying Thailand Malaysia HongKong Cambodia India Russia Call to Vietnam (+84) 47300 61900 36100 32300 50300 74000 Call to local number 16300 14000 6800 10300 24900 20500 Call to international number 51100 96700 65300 41800 50300 172000 Receive call 20400 11400 10900 10300 42300 4200 Send SMS 9300 8100 8800 6200 10200 2000 Receive SMS 0 0 0 0 0 0 Satellite (+87, +88) 279500 426100 264400 122200 294200 445700 USSD 0 0 0 0 0 0 Bảng cước sẽ được cập nhật tại website www.beeline.vn  Khuyến nghị: - Khách hàng nên sử dụng SMS và nhận cuộc gọi - Kết hợp dịch vụ USSD call me back 9119 nếu có nhu cầu liên lạc với thuê bao ở Vietnam. 6. Dịch vụ hiển thị số gọi đến Giới thiệu dịch vụ Dịch vụ này cho phép hiển thị tên hoặc số máy của người đang gọi trên màn hình điện thoại của bạn nếu người gọi không sử dụng dịch vụ Cuộc gọi dấu số (CLIR - Calling Line Identification Restriction). Cách sử dụng Dịch vụ này được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí Miễn phí. B. Dịch vụ nhắn tin & Internet 1. Dịch vụ nhắn tin ngắn (SMS) Giới thiệu dịch vụ Với Beeline, SMS trở nên đơn giản và thuận tiện hơn bao giờ hết. Từ những thỏa thuận quan trọng với đối tác tới những lời ngọt ngào dành cho người thương, hay đơn giản chỉ là một lời chào. Dịch vụ SMS của Beeline sẽ giúp bạn luôn kết nối! Với dịch vụ SMS của Beeline bạn có thể: • Gửi tin nhắn cùng lúc tới cho nhiều người • Trả lời khi không tiện nói chuyện điện thoại (đang trong cuộc họp, đang trong phòng học,…) • Tiết kiệm chi phí mà vẫn luôn giữ được liên lạc với bạn bè, người thân,… Dịch vụ đã được cài đặt tự động cho số máy của bạn, bạn có thể sử dụng ngay từ bây giờ! Cách sử dụng Cách soạn thảo và gửi tin nhắn • Vào mục Tin nhắn (Messages) và chọn mục Soạn tin nhắn (Write/Create message). • Soạn tin nhắn (tối đa 160 ký tự với chế độ soạn thảo theo ký tự Latin, tối đa 70 ký tự với chế độ soạn thảo theo tiếng Việt có dấu). • Nhập số điện thoại của người nhận và bấm Gửi (Send). Bạn có thể gửi SMS tới các thuê bao trong và ngoài mạng Beeline. Nếu số điện thoại bạn gửi tin đang tắt hay ngoài vùng phủ sóng, tin nhắn sẽ được lưu và gửi ngay cho người nhận khi máy được bật lên trong vòng 24 giờ từ thời điểm bạn gửi tin nhắn đó. Cách nhập số điện thoại của người nhận Số điện thoại của người nhận có thể được nhập theo mẫu sau: The number of the recipient can be typed in: • Số điện thoại trong nước: Mã mạng + Số thuê bao. Ví dụ: 01991234567. • Số điện thoại quốc tế: 00 + Mã nước + Mã mạng + Số thuê bao hoặc “+”+Mã nước + Mã mạng + Số thuê. Ví dụ: +841991234567. Lưu ý Bạn có thể kiểm tra và tự cài đặt lại điện thoại của bạn trong trường hợp bạn không thể gửi/nhận tin nhắn vì sai trung tâm nhắn tin: Vào mục Tin nhắn (Messages), chọn Cài đặt tin nhắn (Message Setting), sau đó đổi trung tâm nhắn tin đang sử dụng (SMS Center) thành: +841998440000. Cước phí Gửi tin nhắn: SMS nội mạng: 250 VND / 1 tin nhắn. SMS ngoại mạng: 350 VND / 1 tin nhắn. SMS quốc tế: 2.500 VND / 1 tin nhắn. Nhận tin nhắn: Miễn phí. 2. Dịch vụ MMS (Tin nhắn đa phương tiện) Giới thiệu dịch vụ Với dịch vụ MMS bạn có thể kết hợp chữ viết, hình ảnh, âm thanh trong một tin nhắn rồi gửi tới các số điện thoại Beeline khác hay tới các địa chỉ email bất kỳ. Trong trường hợp máy của bạn chỉ hỗ trợ nhận và gửi SMS, bạn vẫn có thể nhận được MMS tại website Dung lượng tối đa của một bản tin MMS là 300 Kb. Để sử dụng dịch vụ, bạn cần có máy điện thoại có hỗ trợ MMS và được cài đặt cấu hình MMS của Beeline. Cách sử dụng Cài đặt cấu hình MMS cho điện thoại Tên điểm truy cập: MMS Tên tài khoản: Địa chỉ server: Tên người dùng: Mật khẩu: Sử dụng điểm truy cập ưu tiên: Không Cài đặt điểm truy cập: + Cổng phụ (proxy): có (on) + Địa chỉ cổng phụ: 10.16.70.199 + Cổng: 8080 + Sóng mang: GPRS. + Cài đặt sóng mang:     Điểm truy cập: mms     Kiểu xác nhận : chuẩn     Tên người dùng: mms     Mật khẩu: mms Cách gửi MMS • Chọn Menu -> Nhắn tin -> Soạn tin nhắn -> Đa phương tiện • Thêm ảnh, nhạc, chữ viết,… vào tin nhắn • Nhập số điện thoại hay địa chỉ email của những người nhận rồi bấm Gửi. Để bỏ đăng ký dịch vụ, bấm hoặc gửi SMS OFF tới Để kích hoạt lại dịch vụ, bấm hoặc gửi SMS ON tới Để kiểm tra trạng thái dịch vụ (kích hoạt hay không kích hoạt), bấm Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí 500 đồng/tin nhắn. 3. GPRS - Inter Giới thiệu dịch vụ Với dịch vụ GPRS/EDGE của Beeline, bạn có thể dễ dàng truy cập trực tiếp vào internet để lướt web, gửi email, chat, chơi game trực tuyến,… từ điện thoại của mình. Cách sử dụng GPRS/EDGE trở nên đơn giản hơn bao giờ hết với các thuê bao Beeline. Không còn những cài đặt phức tạp. Không còn những tham số khó nhớ. Tất cả những gì bạn cần là một cấu hình GPRS bất kỳ trong điện thoại (1 cấu hình mới bất kỳ hoặc cài đặt sẵn trong máy). Thế giới internet đã ở trong tay bạn. Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí 5 VND/Kb. 4. Dịch vụ Nhắn tin đầu số Mức cước (đã bao gồm thuế VAT) Đầu số 80xx 81xx 82xx 83xx 84xx 85xx 86xx 87xx 60xx 61xx 62xx 63xx 64xx 65xx 66xx 67xx 997 996 998 Mức cước 500 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 10,000 15,000 C. Dịch vụ giải trí 1. Nhạc chuông chờ KoolRing Với KoolRing người gọi sẽ được nghe những bản nhạc chờ cực kool, cực hot do chính bạn lựa chọn thay cho những tiếng “tút, tút” đơn điệu. Bạn có thể lựa chọn 1 bản nhạc chờ cho tất cả người gọi hoặc cũng có thể cài đặt riêng cho từng người gọi, theo từng khoảng thời gian tùy thích (trong giờ làm việc, cuối tuần,…). Bạn cũng có thể dễ dàng gửi tặng những bản nhạc chuông cực kool này cho những người bạn Beeline của mình. Kích hoạt KoolRing từ ngày 04/01/2010 đến hết ngày 22/02/2010 được miễn phí 15 ngày phí thuê bao dịch vụ KoolRing! Sau đó, phí thuê bao dịch vụ KoolRing sẽ là 300 VND/ngày. Đăng ký dịch vụ Khách hàng tự kích hoạt dịch vụ qua SMS đến 1221 hoặc USSD *123# như sau:   - Gửi yêu cầu mua bài hát qua SMS:            Gửi CHON 1 (bài hát mặc định, miễn phí) hoặc CHON [mã bài hát] tới   - Hoặc bấm , chọn nhánh Bạn có thể nghe những bản nhạc chờ yêu thích tại website Có nhiều cách để đặt những bản nhạc chuông mà bạn ưa thích: 1. Truy cập website: 2. Quay số 3. Gửi CHON [mã số bài hát] tới để mua bài hát Đặc biệt: Bạn muốn lấy bản nhạc chờ tuyệt vời từ số đang nghe, bấm để chọn bản nhạc đó. Thật dễ dàng! Dưới đây những lệnh SMS thông dụng nhất cho dịch vụ: Chức năng Mã lệnh SMS Mua nhạc chờ CHON [mã bài hát] Tặng nhạc chờ cho thuê bao Beeline khác TANG [mã bài hát] [số thuê bao Beeline] Chọn chế độ nhạc ngẫu nhiên NN Bật dịch vụ KoolRing BAT Tạm ngừng dịch vụ KoolRing TAT Chọn bài hát làm nhạc chờ mặc định MD [mã bài hát] Xem thông tin về nhạc chờ mặc định LAYMD Xóa bài hát khỏi bộ sưu tập cá nhân XOA [mã bài hát] Xem danh sách bài hát trong Bộ sưu tập cá nhân KHO Hủy dịch vụ KoolRing HUY Các SIM Beeline kích hoạt trước ngày 01/01/2010 được miễn phí 70 ngày phí thuê bao dịch vụ KoolRing! Sau đó, phí thuê bao dịch vụ KoolRing sẽ là 300 VND/ngày. - Các SIM Beeline kích hoạt từ ngày 04/01/2010 đến hết ngày 22/02/2010 được miễn phí 15 ngày phí thuê bao dịch vụ KoolRing! Sau đó, phí thuê bao dịch vụ KoolRing sẽ là 300 VND/ngày. Miễn phí bản nhạc KoolRing mặc định. Miễn phí nhắn tin SMS tới Cước phí gọi tới : 600 VND/phút (block 6 giây + 1 giây). Cước phí mua bài hát:   - Bài hát Việt Nam: 3000 VND/bài   - Bài hát quốc tế: 5000 VND/bài 2. Dịch vụ Tra cứu danh mục Giới thiệu dịch vụ Không cần phải nhớ hết các lệnh sử dụng dịch vụ của Beeline, bạn chỉ cần bấm để nhận ngay danh sách những dịch vụ thú vị và hữu ích nhất từ Beeline. Cách sử dụng 1. Bấm để lấy về danh sách dịch vụ của Beeline 2. Bấm “Trả lời”. 3. Điền số thứ tự của danh mục bạn cần tra cứu, ví dụ điền số 1 nếu bạn muốn vào mục “Nhạc chuông chờ”, và chọn “Gửi”. 4. Tiếp tục từ bước 2 cho tới khi hoàn thành tra cứu/cài đặt. Dưới đây là danh mục chính của 1. Nhạc chuông chờ 2. Luôn kết nối 3. Các dịch vụ giá trị gia tăng khác 4. Thông tin Beeline 5. Ngôn ngữ Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline.  Cước phí Miễn phí. D. Dịch vụ nạp tiền tài khoản 1. Dịch vụ Chuyển tiền Giới thiệu dịch vụ Để giúp bạn bè nạp tiền, bạn không cần phải mua thẻ cào hay đi tìm điểm nạp tiền Beeline vì bạn có thể chuyển tiền trực tiếp từ điện thoại của chính mình. Dịch vụ Chuyển tiền cho phép bạn chuyển tiền từ tài khoản chính của mình sang cho thuê bao Beeline khác bất kỳ lúc nào. Đơn giản, chỉ cần đăng ký mật khẩu, sau đó gửi yêu cầu chuyển tiền cùng mật khẩu này. Cách sử dụng - Đăng ký mật khẩu (4 chữ số), bấm mật khẩumật khẩu - Để đổi mật khẩu, bấm mật khẩu cũmật khẩu mớimật khẩu mới Để chuyển tiền: - Cách 1: Bấm mật khẩusố ĐT nhậnsố tiền - Cách 2: Gửi SMS có nội dung: Mật khẩu_số ĐT nhận_số tiền tới số Lưu ý: • Số tiền chuyển mỗi lần tối thiểu là 5.000 đồng và không vượt quá 50.000 đồng. • Tổng số tiền chuyển trong ngày không vượt quá 250.000 đồng • Số tiền còn lại trong tài khoản chính sau khi chuyển tiền không được nhỏ hơn 20.000 đồng. • Hai lần chuyển tiền cách nhau tối thiểu 2 phút. • Số tiền chuyển là bội số của 1.000 đồng (ví dụ: 2.000, 5.000, 14.000, 15.000...) • Thuê bao chuyển tiền (cho thuê bao khác) phải đang ở trạng thái hoạt động HAI chiều. • Thuê bao nhận tiền có thể là thuê bao S1 (khóa 1 chiều) hoặc S2 (khóa 2 chiều). • Thuê bao nhận tiền (nếu đang bị khóa 1 chiều hoặc 2 chiều) sẽ có thêm 2 ngày sử dụng. • Thuê bao nhận tiền nếu đang hoạt động 2 chiều sẽ không được cộng thêm 2 ngày sử dụng. • Bắt đầu từ 30/8/2009 bạn chỉ có thể thực hiện chuyển tiền sau ít nhất 90 ngày kể từ ngày kích hoạt sim Beeline của mình. Dịch vụ chỉ áp dụng cho tài khoản chính và được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí Cước phí 1.000 đồng/lần chuyển thành công. Cước phí được trừ vào tài khoản chính của thuê bao chuyển tiền. 2. Dịch vụ Chuyển tiền cho tôi Tài khoản Beeline của bạn hết tiền vào đúng thời điểm quan trọng khi bạn đang rất cần liên lạc với ai đó? Đừng lo lắng. Với dịch vụ “Chuyển tiền cho tôi” của Beeline, bạn có thể dễ dàng gửi yêu cầu tới những người bạn Beeline của mình, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản của bạn. Ngay sau khi nhận được yêu cầu này, bạn bè và người thân sẽ có thể “giải cứu” bạn rất đơn giản bằng cách sử dụng dịch vụ Chuyển tiền. Chỉ cần bấm Số ĐT cần yêu cầu bạn bè của bạn sẽ nhận được tin nhắn: "Ban da nhan duoc yeu cau nap tien tu thue bao [Số ĐT của bạn] vao luc [Thời gian gửi yêu cầu]. De chuyen tien, bam Mật khẩuSố ĐT của bạnSố tiền". Bạn cũng sẽ nhận được thông báo xác nhận yêu cầu của bạn đã được gửi đến nơi. Bạn có thể gửi tới 5 yêu cầu "chuyển tiền cho tôi" mỗi ngày Cách sử dụng Để gửi yêu cầu “Chuyển tiền cho tôi”:     a. BấmSố ĐT cần yêu cầu     b. Hoặc gửi SMS “số ĐT cần yêu cầu” tới số Nếu bạn không muốn nhận các yêu cầu “Chuyển tiền cho tôi”, bạn có thể từ chối tất cả các yêu cầu này bằng cách:     a. Bấm      b. Hoặc gửi SMS “OFF” tới số Để tiếp tục nhận các yêu cầu “Chuyển tiền cho tôi”:     a. Bấm     b. Hoặc gửi SMS “ON” tới số Để kiểm tra trạng thái dịch vụ, bấm Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí Miễn phí 3. e-Top up Đây là dịch vụ được phối hợp bởi Beeline và các đối tác có cung cấp giải pháp e-Topup. Khách hàng liên hệ các đối tác của Beeline trên toàn quốc hoặc truy cập website của các đối tác. Cách thức nạp Dịch vụ nạp tiền e –Topup được cung cấp qua 2 hình thức: 1. Topup ePin (thẻ giấy, thẻ lộ mã số): Khách hàng đến trực tiếp các đại lý bán lẻ, các POS, hoặc thông qua các website thanh toán trực tuyến để lấy các mã code tương ứng với các mệnh giá thẻ Beeline. Các website đối tác: www.paynet.vn www.vinapay.com.vn www.mxnet.com.vn www.vietpay.vn www.icall.com.vn www.vnptepay.com.vn www.mypay.vn 2. Topup airtime: (bắn tiền) Khách hàng có thể topup từ các sim đa năng tại các đại lý, qua SMS, hoặc nạp tiền thông qua hệ thống POS bao gồm các cây ATM hoặc thiết bị nạp tiền. Tiện ích Cách thức nạp tiền đa dạng, dễ dàng, năng động, tiết kiệm thời gian. Khách hàng có thể nạp tiền tài khoản điện thoại mọi lúc. Khách hàng không phải sử dụng tiền mặt để mua mã thẻ, số tiền Khách hàng thanh toán sẽ được trừ vào tài khoản ngân hàng của Khách hàng. 4. Thẻ cào Giới thiệu dịch vụ Thẻ cào là một loại thẻ giấy dùng để nạp tiền vào tài khoản của thuê bao Beeline. Hiện nay có 3 loại thẻ cào mệnh giá: 20,000 vnd, 50,000 vnd, và 100,000 vnd. Cách sử dụng 1. Cào nhẹ lớp phủ bên dưới để biết mã số nạp tiền (12 chữ số). 2. Bấm *100* mã_số_nạp_tiền # OK Lưu ý: "OK" là phím để gọi điện, có thể ký hiệu YES, SEND, -, ), ... 3. Để kiểm tra tài khoản, bấm *101# OK Hạn dùng Thẻ mệnh giá 20.000 vnd có hạn dùng là 5 ngày. Thẻ mệnh giá 50.000 vnd có hạn dùng là 14 ngày, và thẻ 100.000 vnd là 30 ngày. Lưu ý: Hạn dùng là số ngày dùng tích lũy của lần nạp thẻ lần cuối cộng với số ngày dùng còn lại trước khi nạp thẻ. Tương tự, tài khoản là số tiền tích lũy của lần nạp thẻ lần cuối cộng với số tiền còn lại trước khi nạp thẻ. E. Dịch vụ luôn kết nối 1. Dịch vụ Gọi lại tôi (Call Me Back) Giới thiệu dịch vụ Tài khoản của bạn hết tiền? Đừng lo lắng! Với dịch vụ Gọi lại tôi, bạn có thể thông báo cho thuê bao bạn cần gọi hãy gọi lại cho bạn. Chỉ cần bấm số ĐT cần gọi thuê bao bạn cần gọi sẽ nhận được tin nhắn “Vui long goi lai toi ”. Bạn cũng sẽ nhận được tin nhắn xác nhận thông báo của bạn đã đến nơi. Bạn có thể gửi tới 10 yêu cầu “Gọi lại tôi” mỗi ngày, trong đó tối đa 2 yêu cầu gửi tới thuê bao thuộc mạng di động khác trong nước (từ 00:00:00 – 23:59:59) Cách sử dụng Để gửi yêu cầu “Gọi lại tôi”, bấm số ĐT cần gọi Nếu bạn không muốn nhận các yêu cầu “Gọi lại tôi”, bạn có thể từ chối tất cả các yêu cầu này bằng cách bấm Để tiếp tục nhận các yêu cầu “Gọi lại tôi”, bấm Để kiểm tra trạng thái dịch vụ, bấm Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline..  Cước phí Miễn phí. 2. Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ Giới thiệu dịch vụ Dịch vụ “Thông báo cuộc gọi nhỡ” của Beeline giúp bạn không bỏ lỡ bất cứ cuộc gọi nào cho dù vì một lý do nào đó (tắt máy, hết pin, ngoài vùng phủ sóng,…) bạn đã không thể nhận được cuộc gọi này. Ngay khi bật máy hoặc trở lại vùng phủ sóng, hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn SMS thông báo cho bạn về những cuộc gọi nhỡ này. Cách sử dụng Dịch vụ được cài đặt mặc định cho tất cả các thuê bao Beeline. Cước phí Miễn phí. 3. Thông báo cho tôi / Từ chối thông báo cho tôi Giới thiệu dịch vụ Bạn đang cần gọi tới thuê bao Beeline khác mà không thể liên lạc được vì thuê bao đó đang tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng? Với dịch vụ Thông báo cho tôi bạn sẽ có thể nhận được tin nhắn từ hệ thống thông báo thuê bao đã sẵn sàng “nói quên ngày tháng” với bạn ngay khi thuê bao đó xuất hiện trở lại trên mạng (bật máy, vào vùng phủ sóng). Bạn cũng có thể từ chối thông báo về trạng thái của mình tới các thuê bao khác bằng cách bật tính năng Từ chối thông báo cho tôi. Cách sử dụng Để kích hoạt dịch vụ Thông báo cho tôi: a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: ON tới 194 Để hủy kích hoạt dịch vụ Thông báo cho tôi: a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: OFF tới 194 Để kiểm tra trạng thái dịch vụ Thông báo cho tôi a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: CHECK tới 194 Để bật tính năng Từ chối thông báo cho tôi (từ chối thông báo về trạng thái của tôi): a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: ON tới 195 Để tắt tính năng Từ chối thông báo cho tôi: a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: OFF tới 195 Để kiểm tra trạng thái tính năng Từ chối thông báo cho tôi: a.    Bấm   b.    Hoặc gửi SMS: CHECK tới 195 Cước phí Miễn phí. 4. Dịch vụ Hộp thư thoại Với dịch vụ Hộp thư thoại của Beeline, bạn sẽ không lo nhỡ bất cứ cuộc gọi nào dù tắt máy, ngoài vùng phủ sóng hay khi máy bận. Sau khi kích hoạt dịch vụ Hộp thư thoại, các cuộc gọi đến số máy của bạn sẽ được tự động chuyển tới hộp thư thoại của bạn trong trường hợp bạn không nghe máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. Người gọi sẽ có thể để lại cho bạn một lời nhắn và bạn có thể nghe lại sau đó bằng cách gọi số (gọi từ số Beeline) hoặc (gọi từ số của mạng khác). Dù người gọi không để lại lời nhắn (ngắt cuộc gọi trước khi có thông báo ghi âm tin nhắn thoại), bạn vẫn sẽ biết ai gọi vì đã nhận được tin nhắn Báo cuộc gọi nhỡ từ hệ thống với đầy đủ thông tin về cuộc gọi đó. Mỗi hộp thư thoại chứa được tối đa 20 tin nhắn thoại. Tất cả các tin nhắn thoại trong hộp thư thoại sẽ được duy trì trên hệ thống trong vòng 20 ngày. 1. Kích hoạt dịch vụ: Để hủy kích hoạt dịch vụ:    • Bấm    • Hoặc gửi SMS “OFF” tới Để kích hoạt dịch vụ:    • Bấm    • Hoặc gửi SMS “ON” tới Để kiểm tra trạng thái dịch vụ:    • Bấm 2. Cài đặt cho Hộp thư thoại Để ghi âm lời chào đặc biệt: gọi , chọn nhánh -- rồi bấm phím Để ghi âm chữ ký thoại: gọi , chọn nhánh -- rồi bấm phím để ghi âm và phím để lưu lại. Mật khẩu mặc định của Hộp thư thoại là Để cài đặt mật khẩu của bạn, gọi , chọn nhánh --, sau đó:    • Bấm phím để bật chức năng kiểm tra mật khẩu    • Bấm phí để tắt chức năng kiểm tra mật khẩu    • Bấm phím , nhập mật khẩu mới (4 đến 7 kí tự) và kết thúc với phím để thay đổi mật khẩu. Để thay đổi ngôn ngữ (Tiếng Việt/Tiếng Anh), gọi , chọn nhánh -- rồi bấm phím 3. Truy cập vào Hộp thư thoại Gọi và nhập mật khẩu (nếu cần) để truy nhập vào hộp thư thoại của bạn. Trong trường hợp không thể sử dụng được điện thoại của mình (hết pin, ngoài vùng phủ sóng,…), bạn vẫn có thể truy nhập vào hộp thư thoại của mình bằng cách: Gọi (hoặc nếu gọi từ mạng ngoài), nhập số điện thoại Beeline của bạn, bấm phím , và nhập mật khẩu (nếu cần). Lưu ý: Bạn cần kích hoạt dịch vụ Hộp thư thoại để có thể truy nhập vào Hộp thư thoại của mình.  Phí kích hoạt và phí thuê bao: O VND Cước gọi 600 VND/phút (block 6 giây + 1 giây) Cuộc gọi ngoại mạng tới số Áp dụng giá cước gọi ngoại mạng thông thường. F. DỊCH VỤ ĐỔI SỐ ( Kool number ) Bạn muốn tận hưởng số điện thoại đẹp? Với "Kool Number" của Beeline, đổi lấy số đẹp không cần thay SIM. Phí đổi số: Số Bạc 1                   350,000 VND               Số Bạc 2                1,250,000 VND              Số Đồng 1                150,000 VND              Số Đồng 2                150,000 VND              Số Thường                 50,000 VND              Để đổi số đẹp, hãy đến cửa hàng uỷ quyền của Beeline hoặc liên hệ Trung Tâm Chăm sóc khách hàng của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết. Phí đổi số được trừ trực tiếp vào tài khoản chính của số điện thoại cũ. Số tiền và thời hạn sử dụng còn lại được chuyển toàn bộ sang tài khoản của số điện thoại mới. VIII. CÁC GÓI CƯỚC 1/ BIG ZERO Cuộc gọi đi trong nước Cuộc gọi đến số của Beeline 0 VND/phút - kể từ phút thứ 2 của cuộc gọi 1199 VND - phút đầu tiên * Cuộc gọi đến mạng khác 1199 VND / phút * Tin nhắn SMS trong nước Gửi tin nhắn SMS đến số của Beeline 250 VND Gửi tin nhắn SMS đến các mạng khác 350 VND Cuộc gọi đi quốc tế 4114 VND / phút * Gửi tin nhắn SMS quốc tế 2500 VND Dịch vụ GPRS - Internet 5 VND / KB *Các cuộc gọi nội địa và quốc tế được tính theo từng giây kể từ giây thứ 6 của cuộc gọi.  Thời gian tối đa của cuộc gọi nội mạng là 20 phút.   Giá đã bao gồm VAT Thời hạn sử dụng Giá, VND Thời hạn 10 000 - 19 000 2 ngày 20 000 - 29 000 5 ngày 30 000 - 49 000 7 ngày 50 000 - 99 000 14 ngày 100 000 - 199 000 30 ngày 200 000 - 299 000 90 ngày 300 000 - 499 000 120 ngày 500 000 - nhiều hơn 180 ngày Sau khi bị khóa một chiều do tài khoản hết tiền hoặc hết hạn sử dụng, quý khách sẽ có 30 ngày để nhận cuộc gọi, tin nhắn, gọi tổng đài chăm sóc khách hàng và thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp trước khi chuyển sang trạng thái khóa hai chiều. Thời gian của trạng thái khóa hai chiều là 30 ngày. Để tiếp tục sử dụng các dịch vụ của Beeline xin quý khách vui lòng nạp thêm tiền vào tài khoản. Thời hạn sử dụng tự tích lũy và bằng thời hạn sử dụng của thẻ cào cộng với thời hạn sử dụng sẵn có Tiền nạp trong tài khoản tự tích lũy và bằng tiền nạp trong thẻ cào cộng với tiền trong tài khoản trước khi nạp 2/ BIG ZERO* Cuộc gọi đi trong nước Cuộc gọi đến số của Beeline 0 VND/phút - kể từ phút thứ 3 của cuộc gọi 1199 VND - 2 phút đầu tiên và từ phút thứ 21 Cuộc gọi đến mạng khác 1199 VND / phút * Tin nhắn SMS trong nước Gửi tin nhắn SMS đến số của Beeline 250 VND Gửi tin nhắn SMS đến các mạng khác 350 VND Cuộc gọi đi quốc tế 4114 VND / phút * Gửi tin nhắn SMS quốc tế 2500 VND Dịch vụ GPRS - Internet 5 VND / KB Cuộc gọi nội địa được tính từng giây kể từ giây thứ 60. Các cuộc gọi quốc tế được tính theo từng giây kể từ giây thứ 6 của cuộc gọi. Giá đã bao gồm VAT Tặng 95000VND khi kích hoạt SIM card, 35000VND sử dụng nội mạng, 60000VND liên mạng trừ Koolring, gọi và nhắn tin quốc tế, roaming và dịch vụ nội dung. Thời hạn sử dụng Giá, VND Thời hạn 10 000 - 19 000 2 ngày 20 000 - 29 000 5 ngày 30 000 - 49 000 7 ngày 50 000 - 99 000 14 ngày 100 000 - 199 000 30 ngày 200 000 - 299 000 90 ngày 300 000 - 499 000 120 ngày 500 000 - nhiều hơn 180 ngày Sau khi bị khóa một chiều do tài khoản hết tiền hoặc hết hạn sử dụng, quý khách sẽ có 30 ngày để nhận cuộc gọi, tin nhắn, gọi tổng đài chăm sóc khách hàng và thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp trước khi chuyển sang trạng thái khóa hai chiều. Thời gian của trạng thái khóa hai chiều là 30 ngày. Để tiếp tục sử dụng các dịch vụ của Beeline xin quý khách vui lòng nạp thêm tiền vào tài khoản. Thời hạn sử dụng tự tích lũy và bằng thời hạn sử dụng của thẻ cào cộng với thời hạn sử dụng sẵn có Tiền nạp trong tài khoản tự tích lũy và bằng tiền nạp trong thẻ cào cộng với tiền trong tài khoản trước khi nạp 3/ BONUS+ Gọi trong nước 1,290 VND/phút* Nhắn tin SMS trong nước Nhắn tin SMS đến số Beeline 300 VND Nhắn tin SMS đến mạng khác 350 VND Cước gọi quốc tế 4114 VND / phút** Nhắn tin SMS quốc tế 2500 VND Truy cập GPRS - Internet 5 VND / KB Tài khoản chính 50 000 VND Tài khoản thưởng 150 000 VND Gọi & nhắn tin (đến mạng khác) 50 000 VND Gọi & nhắn tin nội mạng 100 000 VND Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng * Các cuộc gọi trong nước cước phí tính theo từng phút ** Các cuộc gọi quốc tế cước phí tính theo từng giây kể từ giây thứ 6 của cuộc gọi Tài khoản chính – 50 000 đồng, Tài khoản thưởng – 150 000 đồng (100 000 đồng sử dụng gọi và nhắn tin nội mạng, 50 000 đồng có thể sử dụng các dịch vụ trừ gọi và nhắn tin quốc tế, chuyển vùng quốc tế, Koolring và các dịch vụ của nhà cung cấp nội dung) Thời hạn sử dụng Giá, VND Thời hạn 10 000 – 19 000 2 ngày 20 000 – 29 000  5 ngày 30 000 – 49 000  7 ngày 50 000 – 99 000  14 ngày 100 000 – 199 000 30 ngày 200 000 – 299 000 90 ngày 300 000 – 499 000  120 ngày 500 000 – nhiều hơn 150 ngày Sau khi bị khóa một chiều do tài khoản hết tiền hoặc hết hạn sử dụng, quý khách sẽ có 30 ngày để nhận cuộc gọi, tin nhắn, gọi tổng đài chăm sóc khách hàng và thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp trước khi chuyển sang trạng thái khóa hai chiều. Thời gian của trạng thái khóa hai chiều là 30 ngày. Để tiếp tục sử dụng các dịch vụ của Beeline xin quý khách vui lòng nạp thêm tiền vào tài khoản. Thời hạn sử dụng tự tích lũy và bằng thời hạn sử dụng của thẻ cào cộng với thời hạn sử dụng sẵn có Tiền nạp trong tài khoản tự tích lũy và bằng tiền nạp trong thẻ cào cộng với tiền trong tài khoản trước khi nạp. 4/ BIG & COOL Gọi trong nước Phí thiết lập cuộc gọi 200 VND/cuộc Gọi đi trong nước 900 VND/phút* Khuyến mãi cho mỗi lần nạp tiền top-up 50% Nhắn tin SMS trong nước Nhắn tin SMS đến số Beeline 250 VND Nhắn tin SMS đến mạng khác 350 VND Cước gọi quốc tế 4114 VND / minute Nhắn tin SMS quốc tế 2500 VND Truy cập GPRS - Internet 5 VND / KB Tài khoản chính 50 000 VND Tài khoản thưởng 30 000 VND Tặng 200đ mỗi cuộc gọi khi nhận cuộc gọi ngoại mạng dài trên một phút. Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. * Cước phí tính theo từng giây kể từ giây thứ 6 của cuộc gọi Tài khoản chính – 50 000 đồng, tài khoản thưởng – 30 000 đồng (có thể sử dụng các dịch vụ trừ gọi và nhắn tin quốc tế, chuyển vùng quốc tế, Koolring và các dịch vụ của nhà cung cấp nội dung). Thời hạn sử dụng Giá, VND Thời hạn 10 000 - 19 000 2 ngày 20 000 - 29 000 5 ngày 30 000 - 49 000 7 ngày 50 000 - 99 000 14 ngày 100 000 - 199 000 30 ngày 200 000 - 299 000 90 ngày 300 000 - 499 000 120 ngày 500 000 - nhiều hơn 150 ngày Sau khi bị khóa một chiều do tài khoản hết tiền hoặc hết hạn sử dụng, quý khách sẽ có 30 ngày để nhận cuộc gọi, tin nhắn, gọi tổng đài chăm sóc khách hàng và thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp trước khi chuyển sang trạng thái khóa hai chiều. Thời gian của trạng thái khóa hai chiều là 30 ngày. Để tiếp tục sử dụng các dịch vụ của Beeline xin quý khách vui lòng nạp thêm tiền vào tài khoản. Thời hạn sử dụng tự tích lũy và bằng thời hạn sử dụng của thẻ cào cộng với thời hạn sử dụng sẵn có Tiền nạp trong tài khoản tự tích lũy và bằng tiền nạp trong thẻ cào cộng với tiền trong tài khoản trước khi nạp. C. So sánh I. So sánh khả năng cạnh tranh ban đầu Giống nhau : Cả hai nhà mạng đều ra đời trong sự hợp tác giữa công ty Việt Nam và công ty nước ngoài ( Beeline : Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu - GTEL Mobile và Tập đoàn VimpelCom; Vietnamobile : cho Công ty cổ phần Hanoi Telecom và Hutchison ) Khác biệt từ sự xuất hiện tại Việt Nam : Vietnamobile là mạng di động được hồi sinh từ mạng di động HT mobile sau khi chuyển đổi công nghệ từ CDMA sang GSM. Beeline lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam nhưng là một thương hiệu nổi tiếng và có chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường thế giới. Đứng ở vị trí đối thủ cạnh tranh à Vietnamobile lợi hại hơn Beeline Phân tích khả năng cạnh tranh : Vietnamobile dù mới ra đời nhưng thực chất vẫn là một nhà mạng đã từng có vị trí nhất định trong thị trường Việt Nam (HT mobile), do đó : + Có sẵn nguồn khách hàng cũ “gữi gắm” cho S-Fone trong thời gian chuyển đổi công nghệ (khoảng 200.000 khách hàng) + Nền móng cơ sở hạ tầng đã sẵn sàng (Mạng Vietnamobile đã phủ sóng dược cả 64 tỉnh thành trng khi Beeline chỉ mới được 45 tỉnh thành) + Thông thuộc và có kinh nghiệm trong thị trường viễn thông Việt Nam + Có nhiều đối tác, nhà phân phối, đại lý + Hiểu biết khá rõ về các đối thủ cạnh tranh là các nhà mạng lớn Mobifone, Viettel, . . + Hiểu được tâm lý của khách hàng Việt Nam từ đó dễ dàng đưa ra chiến lược để giành thị phần + . . . . Với những thuận lợi của Vietnamobile hiện giờ thì Beeline phải tăng tốc hơn nữa để giành thị phần trong thị trường viễn thông Việt Nam hiện đang gần như bão hoà. Đứng ở vị trí khách hàng à Vietnamobile đáng tin cậy hơn Beeline + Cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, mạng phủ sóng không rộng, suy ra chất lượng không đảm bảo bằng Vietnamobile khi đã có sóng trong toàn quốc + Khách hàng thường sử dụng sản phẩm dựa vào số đông do đó chỉ một phần khách hàng muốn hướng đến sự mới mẻ mới chấp nhận thay đổi mạng di động mình đang xài, trong khi đó thì Vietnamobile có vẻ đang thu hút lại số khách hàng cũ của mình dễ dàng hơn. + Mặc dù dân Việt Nam có tâm lý hướng ngoại khá cao nhưng họ vẫn dè dặt nên tuy sử dụng Beeline nhưng họ không trung thành lắm Với những lý do được các “thượng đế” đưa ra thì Beeline hiện khá bất lợi. II. So sánh khả năng cạnh tranh thực tế Thực tế hiện nay : Beeline đã tạo được một vị trí trên thị trường viễn thông và tạo được sức bật để vươn xa trong tương lai + Là một thương hiệu toàn cầu, thương hiệu nước ngoài ( một trong 10 thương hiệu cung cấp viễn thông giá trị nhất toàn cầu ) à có một nguồn đầu tư dồi dào sẽ đẩy mạnh quá trình phát triển. + Các chiến lược và sản phẩm mới hình thành nhanh chóng khiến cả thị trường viễn thông sôi động và gay gắt hơn. + Các chiến lược maketing phong phú nhất là sự dụng các hình ảnh vật dụng với hai màu sắc chủ đạo trên logo là vàng và đen rất ấn tượng + Thu hút các bạn trẻ là sinh viên, học sinh, những người có thu nhập trung bình là đại phần đông dân số Việt Nam với các gói cước rẻ Dù ra đời sau mạng Vietnamobile nhưng Beeline lại là người tạo nên làn sóng mới thực sự khác biệt khiến mọi khách hàng đều phải chú ý và đối thủ cạnh tranh phải ra sức đuổi theo con sóng Beeline này. Mở đầu làn sóng là gói cước big zero với giá cước nội mạng cực kỳ hấp dẫn rồi sau đó là Bonus và cuối cùng đến 8/3 khi Beeline tuyên bố chấp dứt phát hành sim với gói cước big zero (gói cước tưởng như là rẻ nhất hiện nay) và cho ra đời gói cước big & cool với cước gọi 900/phút cho cả nội ngoại mạng. Đây là giá cước được đánh giá là thấp nhất tại thị trường viễn thông hiện nay. Trong năm 2009, Beeline được đánh giá là một trong những thương hiệu viễn thông ấn tượng khi chiếm được những vị trí quan trọng trong các bảng xếp hạng tại Việt Nam như vị trí thứ 4 những thương hiệu viễn thông được người tiêu dùng chọn sử dụng, vị trí thứ 4 về mức độ sử dụng thương hiệu trong tương lai (người tiêu dùng lựa chọn trong tương lai), vị trí thứ 5 về số lượng thuê bao và độ nhận diện thương hiệu (theo nghiên cứu thị trường của FTA & TNS) Trong khi đó Vietnamobile dù tạo ra dịch vụ khác biệt so với Beeline (SMS talk) và các gói cước rẻ nhưng chưa tạo được dấu ấn riêng cho mình. Song nhà mạng này vẫn đang chạy đua cùng các nhà mạng khác không chỉ riêng Beeline trong việc giảm giá cước.Có thể hiện nay Vietnamobile đang khá yên tâm với cơ sở hạ tầng ban đầu của mình nên không chú trọng lắm đến việc khai thác sản phẩm. III. So sánh về chất lượng Hiện nay có rất nhiều ý kiến khen chê khác nhau cho hai nhà mạng này, song để đánh giá chính xác thì chưa thể vì cả Vietnamobile và Beeline đều trong giai đoạn trưởng thành do đó cả 2 đều cần thời gian để hoàn thành cơ sở hạ tầng, hoàn thiện chất lượng để khẳng định vị trí tốt đẹp trong lòng khách hàng và trên thương trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbeeline_vietnammobile_7338.doc
Tài liệu liên quan