Tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá tác động môi trường dự án công ty liên doanh Fatol Tranet: BÁO CÁO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG DỰ ÁN CƠNG TY LIÊN DOANH FATOL TRANET SVTH :TRẦN MINH TUẤN GVHD: TH.S LÊ THỊ VU LAN TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TPHCMKHOA MƠI TRƯỜNG & CN SINH HỌC MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN FATOLTRANET ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ,QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NỘI DUNG BÁO CÁO MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN FATOL TRANET ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CTNH NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Nước thải Nước thải của nhà máy bao gồm: Nước thải là nước mưa được thu gom trên toàn bộ diện tích của Công ty Nước làm nguội máy móc. Nước thải sinh hoạt của công nhân trực tiếp sản xuất, và từ khu nhà hành chánh, nhà ăn; Nước thải công...
25 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá tác động môi trường dự án công ty liên doanh Fatol Tranet, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG DỰ ÁN CƠNG TY LIÊN DOANH FATOL TRANET SVTH :TRẦN MINH TUẤN GVHD: TH.S LÊ THỊ VU LAN TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TPHCMKHOA MƠI TRƯỜNG & CN SINH HỌC MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN FATOLTRANET ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ,QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NỘI DUNG BÁO CÁO MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN FATOL TRANET ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CTNH NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Nước thải Nước thải của nhà máy bao gồm: Nước thải là nước mưa được thu gom trên toàn bộ diện tích của Công ty Nước làm nguội máy móc. Nước thải sinh hoạt của công nhân trực tiếp sản xuất, và từ khu nhà hành chánh, nhà ăn; Nước thải công nghiệp. Nước thải sau chữa cháy. NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Nước thải Nước thải sinh hoạt từ nhà ăn, nhà vệ sinh Tổng lượng nước thải sinh hoạt của Công ty trong 1 ngày: 21,6 m3/ngày, cĩ tính chất như sau: NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Nước thải Nước thải từ hoạt động sản xuất Tổng lượng nước thải của các dòng này ước tính khoảng 40 m3/ngày.đêm. Theo kết quả phân tích chất lượng nước thải của Công ty Cổ Phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar, thì nước thải có trị số pH dao động trong phạm vi rộng từ môi trường acid sang môi trường kiềm tùy theo chủng loại thuốc sản xuất, COD dao động trong khoảng 1800 – 39000 mg/l, BOD5 từ 970 – 18.000 mg/l, SS từ 19- 43 mg/l, trong nước thải còn có sự hiện diện của các vi khuẩn với số lượng lớn từ 1,2 103 - 46.104 MPN/100 ml. NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Ô nhiễm không khí Khí thải Khí thải chủ yếu của dự án là khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Khí thải này chứa các chất ô nhiễm như CO, NO2, bụi… NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Ô nhiễm không khí Bụi thải Do đặc điểm công nghệ sản xuất (quy trình sản xuất kín) và máy móc thiết bị trong dây chuyền hiện đại (đầu tư mới 100%), hoạt động của dự án nhìn chung không phát sinh bụi NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Chất thải rắn Rác sinh hoạt (thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai…): sinh ra do các hoạt động sinh hoạt của CBCNV trong nhà máy. Với tổng số CBCNV trong nhà máy khoảng 152 người và với tiêu chuẩn thải rác sinh hoat theo đầu người là 0,5 kg/ngà, có thể ước tính khối lượng rác sinh hoạt trong toàn nhà máy vảo khoảng 76 kg/ngày NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT Chất thải rắn Chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất: bao gồm các loại bao bì nilon, giấy đối với nguyên liệu sau khi sử dụng xong, thùng nhựa, can, chai, lọ đựng hóa chất v.v… Ước tính lượng chất thải rắn này khoảng 15 kg/ngày NGUỒN Ơ NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG, CHÁY, NỔ Đặc điểm của công nghệ sản xuất là sử dụng nguyên phụ liệu và hóa chất thuộc chủng loại dễ bắt lửa và gây cháy nổ. Do đó nhà máy sẽ đặc biệt quan tâm đến vấn đề này và đầu tư trang thiết bị các hệ thống phòng cháy hữu hiệu để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra. Ngoài ra các sự cố có thể xảy ra do hoạt động của Công ty như sau: Sự cố chập điện Tai nạn lao động ĐỀ XUẤT VỀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ TỔ CHỨC VIỆC QUẢN LÝ,GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống thoát nước mưa được thiết kế hợp lý và hiệu quả. Dọc theo cống có các hố gas dùng để lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt các song chắn rác để tách rác có kích thước lớn trước trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG Phương án xử lý nước thải Lưu lượng: 60 m3/ngày đêm (trong đó nước thải sản xuất khoảng 40 m3/ngày. Đêm, nước thải sinh hoạt khoảng 20 m3/ngày. Đêm), hệ thống xử lý nước thải được thiết kế theo công suất trên (60 m3/ngày đêm BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG Kiểm soát ô nhiễm không khí Để hạn chế bớt nguồn thải từ các phương tiện này Công ty sẽ áp dụng biện pháp bê tông hóa tất cả các đường giao thông trong phạm vi nội bộ Công ty, trong khâu bốc dỡ hàng hóa, nguyên vật liệu, khuyến khích sử dụng xăng dầu đạt tiêu chuẩn, xung quanh khu vực được trồng cây xanh,… CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Giám sát chất lượng nước thải Vị trí giám sát: 02 điểm trước và sau hệ thống xử lý.. Các chỉ tiêu giám sát: pH, COD, BOD, SS, tổng Nitơ, tổng phospho, dầu mỡ và E.coli. Tần suất giám sát: 3 tháng /lần. Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5945- 2005. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Giám sát môi trường không khí Vị trí giám sát: 4 điểm (3 điểm trong phân xưởng sản xuất, 1 điểm tại cổng nhà máy). Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, rung. Tần suất giám sát: 6 tháng/lần. Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5937 - 2005 cho bụi và các chất ô nhiễm, TCVN 5949-1998 cho ồn và TCVN 6962-2001 cho rung. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Dự án Fatol Tranet được qui hoạch trên cơ sở khoa học và hợp lý, đảm bảo tuân theo 3 nguyên tắc : hiệu quả kinh tế cao, tính an tồn lớn và mỹ quan mơi trường hài hịa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO CAO TOT NGHIEP.ppt