Tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu: i
-------------------------------------------------------------- v
------------------------------------------------------------------------- vi
------------------------------------------------------------------------- vii
----------------------------------------------------------------------- 1
1.1. ------------------------------------------------------------- 1
1.2. ---------------------------------------------------------------- 1
1.3. ------------------------------------------------------------------------ 2
1.4. ------------------------------------------------------------------------ 2
1.5. ---------------------------------------------------------------- 2
1.6. P ------------------------------------------------------- 3
1.6.1. Giao thông công công ---------------------------------------------------------- 4
1.6.2. – --------------------------------------------- 5
1.7. -------------------------------------------------------------------- 7
-----------...
104 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
-------------------------------------------------------------- v
------------------------------------------------------------------------- vi
------------------------------------------------------------------------- vii
----------------------------------------------------------------------- 1
1.1. ------------------------------------------------------------- 1
1.2. ---------------------------------------------------------------- 1
1.3. ------------------------------------------------------------------------ 2
1.4. ------------------------------------------------------------------------ 2
1.5. ---------------------------------------------------------------- 2
1.6. P ------------------------------------------------------- 3
1.6.1. Giao thông công công ---------------------------------------------------------- 4
1.6.2. – --------------------------------------------- 5
1.7. -------------------------------------------------------------------- 7
----------------------- 8
2.1. ------------------------------------------------------------------- 8
2.1.1. ---------------------------------------------------------------------- 8
2.1.2. -------------------------------------------------------------------------- 8
2.1.3. --------------------------------------------------------------------------- 9
2.2. – -------------------------------------------------------- 10
2.2.1. ------------------------------------------------------------------------- 10
2.2.2. -------------------------------------------------------------------------- 11
2.2.3. -------------------------------------------- 12
2.2.4. – ------------------------------------------- 16
ii
-------- 19
3.1. ------------------------------------------------------- 19
3.1.1. ---------------------------------------------------------------------- 19
3.1.2. ------------------------ 19
3.1.3. --------------------------------------------- 21
3.1.4. ------------------------------------ 22
3.1.5. -------------------- 24
3.1.6. .HCM --------------------- 27
3.2. ------------------------------------------------------ 28
3.2.1. ---------------------------------------------------------------------- 28
3.2.2. --------------------------------------------------------------- 29
3.2.3. ----------------------------------------------------------------------- 32
3.3. -------------------------------- 36
3.3.1. HFC-134a---------------------------------------------------------------------- 36
3.3.2. ------------------------------------------------------------------ 37
3.4. .HCM --------------------------------- 38
3.4.1. ------------------------------------------------------------------------- 38
3.4.2. ------------------------------------------------ 38
3.4.3. ------------------------------------------ 40
3.4.4. – siêu t -------------------------- 42
.HCM -------------------------------- 43
4.1.
.HCM ------------------------------------------------------------- 43
iii
4.1.1. -------------------------------------------------------- 43
4.1.2. – ------------------------------------------- 45
4.2. ---------------------------------------- 48
4.2.1. ------------------------------------------------------------------------- 48
4.2.2. Taxi ----------------------------------------------------------------------------- 53
4.2.3. – ------------------------------------------- 57
4.3. ------- 59
4.3.1. -------------------------------------------------------- 59
4.3.2. – ------------------------------------------- 63
.HCM --------------- 64
5.1. --- 64
5.1.1. ---------------------------------------------------------- 64
5.1.2. -22 ------------------------------- 65
5.1.3. ----------------------------------------------------- 66
5.1.4. – ------------------------------------------- 67
5.2.
.HCM ----------------------------------- 68
5.2.1. -------------------------------------------------------- 68
5.2.2. - -------------------------------------------- 69
5.3.
.HCM ------------------------------------------------- 69
5.3.1. -------------------------------------------------------- 69
5.3.2. – ------------------------------------------- 70
iv
5.4.
--------------------------- 71
5.4.1. -------------------------------------------------------- 71
5.4.2. – ------------------------------------------- 72
– ------------------------------------------------ 73
6.1. ----------------------------------------------------------------------------- 73
6.2. ---------------------------------------------------------------------------- 74
------------------------------------------------------------------ 76
---------------------------------------------------------------------------------- 78
---------------------------------------------------------------------------------- 85
--------------------------------------------------------------------------------- 92
v
BTNMT
CH4 Mêtan
ĐHKK
GTVT
GWP
IPCC
KNK
MAC
MDI Thuốc hen dạng hít định liều
NH3 Ammoniac
ODP
TP.HCM
TTTM Trung tâm thương mại
UNFCCC Công ước khung của Liên hợp quốc tế về Biến đổi khí hậu
VTCC Vận tải công cộng
vi
2002 - 2007 ---------------- 13
2015 - 2025 --------------- 14
Bảng 2.3 Kết quả dự ----------------------------------------------- 16
Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh ở Việt Nam ----------------------------- 30
Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các môi chất lạnh nhóm CFC. -------------- 34
Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn. -------------- 37
-12 nạp cho ô tô[2] ------------------------------- 41
-134a nạp cho ô tô ------------------------------- 41
Bả (E1) của xe buýt từ 2008 – 2011 ------------------ 48
Bả (E2)củ ừ 2008 – 2011 ------------------- 50
Bả (E1) của xe Taxi từ 2007 - 2011 ------------------- 53
Bả (E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011 ------------------- 55
Bả ợ ải từ TTTM – siêu thị năm 2011 ---------- 57
Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025 ------------------------------------ 60
Bảng 4.7: Kết quả dự (E2)của xe buýt từ 2015 - 2025 -- 61
vii
--------------------- 3
----------- 5
. ------------------ 6
2002 – 2007------------------- 13
Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025 ------------------------ 15
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010 ---------------------- 16
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận
huyện thành phố Hồ Chí Minh ------------------------------------------------- 17
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM 18
-------------------------------- 29
--------------- 32
Hình 4.1: Biểu đồ ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 49
Hình 4.2: Biểu đồ ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 51
Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tả ủa xe buýt ở TP.HCM từ –
1 2 ------------------------------------------------------ 52
Hình 4.4: Biểu đồ (E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 – 2011
Hình 4.5: Biểu đồ tả (E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007 - 2011 56
Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thả ủa xe Taxi ở TP.HCM từ –
. ----------------------------------------------------- 56
2008 -
2011-------------------------------------------------------------------------------------------- 57
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tả ả ở các quận/huyện ở
TP.HCM --------------------------------------------------------------------------- 59
Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025 ----------------------- 60
Hình 4.10: Biểu đồ dự (E2)của xe buýt từ 2015 – 202562
5.1: - -290---------- 70
Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính --------------------- 71
1
1.1.
Với tình hình phát thải các khí nhà kính do các hoạt động của các nước trên thế giới
trong nhiều năm qua đã gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu và lớn
hơn nữa là làm cho khí hậu trài đất thay đổi, nước biể
.
Trong số đó Việt Nam là một trong 5 quốc gia bị tác động nhiều nhất của hiện
tượng nước biển dâng cao, là hậu quả tăng nhiệt độ làm bề mặt trái đất nóng lên do
phát thải khí nhà kính. Theo cảnh báo của Uỷ ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC)
đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng cao 1m sẽ ảnh hưởng đến 5% đất đai của
VN, 10% dân số, tác động đến 7% sản xuất nông nghiệp, giảm 10% GDP. (Nguồn:
Dagupta.et.al.2007), riêng sản xuất kinh tế biển sẽ suy giảm 1/3 (nguồn UNDP).
Nhận thấy được hậu quả đó đã có nhiều nghiên cứu nhằm giảm lượng phát sinh khí
nhà kính tại các quốc gia cũng như ở Việt Nam nhưng trong đó một hợp chất dung
môi lạnh HFC, HCFC hiện được sử dụng rộng rãi hiện nay với khối lượng không
lớn nhưng có tác động rất lơn gây ra hiệu ứng nhà kính. Nắm bắt được tình hình đó
đề tài “
” cần phải thực
hiện trong giai đoạn hiện nay, giải quyết được phần nhỏ trong chương trình nghiên
cứu ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam.
1.2.
.
2
1.3.
- ện trạng phát thả
ị .
- Xây dựng phương pháp tính toán thải lượng
ất lạnh tại thành phố Hồ .
- Tính toán lượng phát thả ổi CO2 tương đương.
- Đánh giá lượng phát thải khí nhà kính dựa trên kết quả tính toán.
- Đưa ra các giải pháp giảm thiểu, thay thế
.
- .
1.4.
-
:
- .
- – .
1.5.
- Thu thập dữ liệu, báo cáo thống kê các đề tài nghiên cứ
, các phương pháp đã đạt được hiệu quả.(Ủy Ban Liên Chính phủ về
biến đổi Khí hậu (IPCC).
-
- .
-
.
- Đưa ra phương pháp tính toán phù hợp với hiện trạng sử dụng và phát thải ở
thành phố Hồ Chí Minh trên đ
, quy đổi thành tải lượng CO2 tương đươ hợp với yêu cầu trong
nghị định Kyoto.
3
- Đưa ra nhận định tổng quan về lượng phát thải khí HFC, HCFC tại thành phố Hồ
Chí Minh
Từ những kết quả thống kê khảo sát: đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược
điểm trong quản lý, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thay thế , hạn chế
sinh ra khí nhà kính
1.6.
ủ về biến đổi khí hậu (IPCC) năm
.
2006
.
:
Q = AD × EF
:
AD .
EF .
.
EF
EF
Nam
IPCC
EF
c 2 c 1 c 3
4
:
.
1 phương p
.
1.6.1. Giao thông công công
1.6.1.1. N
.
.
5
1.6.1.2. –
-
.
-
- .
- .
- .
-
1.6.2. –
1.6.2.1.
–
o –
thông tin Nghiên c g
IPCC
n
Xây d ng c
nh
ch
giao thông
Nghiên c
6
.
.
o –
thương –
n
–
–
Nghiên c g
IPCC
–
Ngh
7
1.6.2.2. –
- Diện tích sàn sử dụng của các trung tâm thương mai – siêu thị.
- Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụng.
- Hệ số rò rỉ của hệ thống lạnh.
- Lượng môi chất lạnh cầ .
- .
- .
1.7.
.
.
.
8
CHƢƠNG 2
2.1.
2.1.1.
Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông,
phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc
giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp
tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh
cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách cách bờ biển Đông
50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành
phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường
thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế
nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu
Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Vùng
cao nằm ở phía Bắc - Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét.
Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở quận 9.
Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía Nam - Tây Nam và Ðông Nam thành phố, có độ
cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một
phần các quận Thủ Đức, quận 2, toàn bộ huyện Hóc Môn và quận 12 có độ cao
trung bình, khoảng 5 tới 10 mét
2.1.2.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và
đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam
và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình.
Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ
Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ cao trung
bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long
Bình (quận 9).
9
Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc các quận 9,
8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình
trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành
cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng này
có độ cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa
dạng, có điều kiện để phát triển nhiều mặt.
2.1.3.
Nằm trong vùng . Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt
độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ
11, còn mùa khô từ 4 năm sau. Trung bình, Thành
phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C, cao
nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày
nhiệt độ trung bình 25 tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949
mm/năm, trong đó năm 1908 đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm
vào năm 1958 Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều
nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên
phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng
theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có
lượng mưa cao hơn khu vực còn lại.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây –
Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ ốc độ trung
bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ , tốc độ trung
bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có theo hướng Nam – Đông
Nam vào khoả 3 tới 5 trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ
Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở
thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa không, 74,5%. Trung
bình, độ ẩm không khí đạt bình quân/năm 79,5%
10
2.2. –
2.2.1.
Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả . Thành phố
chiếm 0,6% diện tích và 8,34% dân số của Việt Nam nhưng chiếm tới 20,2% tổng
sản phẩm, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 34,9% dự án nước ngoài. Vào năm
2005, Thành phố Hồ Chí Minh có 4.344.000 lao động, trong đó 139 nghìn người
ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn đang tham gia làm việc Năm 2010 thu nhập bình
quân đầu người ở thành phố đạt 2.800 USD /năm, cao hơn nhiều so với trung bình
cả nước, 1168 USD/năm. Tổng GDP cả năm 2010 đạt 418.053 tỷ đồng (tính theo
gía thực tế khoảng 20,902 tỷ USD), tốc độ tăng trưởng đạt 11.8%
Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác
, chế biế đến Cơ cấu
kinh tế của thành phố, khu vực nhà nước chiếm 33,3%, ngoài quốc doanh chiếm
44,6%, phần còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế,
dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 51,1%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng
chiếm 47,7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2%
Tính đến giữa năm 2006 3 khu chế xuất và 12 khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh đã thu hút được 1.092 dự án đầu tư, trong đó có 452 dự án có vốn đầu tư nước
ngoài với tổng vốn đầu tư hơn 1,9 tỉ USDvà 19,5 nghìn tỉ VNĐ. Thành phố cũng
đứng đầu Việt Nam tổng lượng vố với 2.530 dự án
FDI, tổng vốn 16,6 tỷ USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố
thu hút hơn 400 dự án với gần 3 tỷ USD.
Về thương mại, Thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống trung tâm mua sắm, siêu
thị, chợ đa dạ là biểu tượng về giao lưu thương mại từ xa xưa của
thành phố, hiện nay vẫn giữ một vai trò quan trọng. Những thập niên gần đây, nhiều
trung tâm thương mại hiện đại xuất hiện như Saigon Trade Centre, Diamond Plaza...
Mức tiêu thụ của thành phố Hồ Chí Minh cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác
của Việt Nam và gấp 1,5 lần thủ đô .
11
2.2.2.
Dân số Thành phố Hồ Chí Minh theo các kết quả điều tra dân số như sau:
Ngày 1/10/1979 (Điều tra toàn quốc): 3.419.977 người.
Ngày 1/4/1989 (Điều tra toàn quốc): 3.988.124 người.
Ngày 1/4/1999 (Điều tra toàn quốc): 5.037.155 người.
Ngày 1/10/2004 (Điều tra của thành phố): 6.117.251 người.
Ngày 1/4/2009 (Điều tra toàn quốc): 7.162.864 người.
Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009 Thành phố Hồ Chí Minh có dân số
7.162.864 người , gồm 1.824.822 hộ dân trong đó: 1.509.930 hộ tại thành thị và
314.892 hộ tại nông thôn, bình quân 3,93 người/hộ. Phân theo giới tính: Nam có
3.435.734 người chiếm 47,97%, nữ có 3.727.130 người chiếm 52,03%. Những năm
gần đây dân số thành phố tăng nhanh; trong 10 năm từ 1999-2009 dân số thành phố
tăng thêm 2.125.709 người, bính quân tăng hơn 212.000 người/năm, tốc độ tăng
3,54%/năm, chiếm 22,32% số dân tăng thêm của cả nước trong vòng 10 năm. Với
572.132 người, tương đương với dân số một số tỉnh như: Quảng Trị, Ninh Thuận,
quận Bình Tân có dân số lớn nhất trong số các quận cả nước. Tương tự, huyện Bình
Chánh với 420.109 dân là huyện có dân số lớn nhất trong số các huyện cả nước.
Trong khi đó huyện Cần Giờ với 68.846 người, có dân số thấp nhất trong số các
quận, huyện của thành phố. Không chỉ là thành phố đông dân nhất Việt Nam, quy
mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh còn hơn phần lớn các thủ đô ở Châu
Âu ngoại trừ Moscow và London. Theo số liệu thống kê năm 2009, 83,32% dân cư
sống trong khu vực thành thị. Thành phố Hồ Chí Minh có gần một phần ba là dân
nhập cư từ các tỉnh khác. Cơ cấu dân tộc, 6.699.124 người chiếm
93,52% dân số thành phố, tiếp theo tới với 414.045 người chiếm 5,78%,
còn lại là các dân tộc Chăm 7.819 người Khmer.268 người ...
Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đề ả
các quận nội ô. Trong khi các quận 3,4,4 hay 10,11 có mật độ lên tới trên 40.000
người/km² thì các quận 2. 9, 12 chỉ khoảng 2.000 tới 6.000 người/km². Ở các huyện
ngoại thành, mật độ dân số rất thấp, như Cần Giờ chỉ có 96 người/km. Về mức độ
12
gia tăng dân số, trong khi tỷ lệ tăng tự nhiên 1,07% thì tỷ lệ tăng cơ học lên tới
1,9%. Theo ước tính năm 2005, trung bình mỗi ngày có khoảng 1 triệu khách vãng
lai tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2010 có số này còn có thể tăng lên tới 2
triệu.
2.2.3.
2.2.3.1.
Mạng lưới giao thông thông đường bộ ở thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài
các loại đừơng kể cả hẻm là 5100 Km, phân bố không đồng đều, chất lượng đường
thấp. Tỉ lệ đất dành cho giao thông chỉ đạt 13,42% chỉ bằng 50-70% so với tiêu
chuẩn là 20 – 25% . Số lượng đường có bề rộng nhỏ hơn 7m chiếm tới 64,4% và
chiếm 46% tổng diện tích đường toàn thành phố điều này gây khó khăn trong việc
tổ chức giao thông trong đó có tổ chức vận tải hành khách công cộng. Có khoảng
30% đường bị xuống cấp nặng nề và chưa sửa chữa được.
Phần lớn các đường đều hẹp, chỉ có khoảng 19% diện tích đường có chiều rộng trên
12 m có thể tổ chức vận chuyển bằng xe buýt thuận lợi; 35% diện tích đường có
chiều rộng 7 đến 12m có thể cho các loại xe buýt nhỏ lưu thông còn lại 46% diện
tích đường còn lại chỉ có thể dùng cho các phương tiện xe 2-3 bánh lưu thông. Hiện
có 120 tuyến xe buýt trong đó có 89 tuyến xe buýt mẫu (trợ giá), mạng lưới tuyến
xe buýt hoạt động trên 370 con đường chiếm 14% tổng số đường, có chiều dài dài
1470 Km và 58,1% tổng chiều dài đường và 66,54% diện tích đường trên toàn
thành phố.
Trong 5 năm, 2002 – 2007 chương trình xe buýt mẫu đã tăng số hành khách đi xe
buýt lên 6 lần, từ 57 triệu lượt hành khách năm 2002 lên 380 triệu/năm. Nhưng với
sự gia tăng dân số thành phố ứng với số lượt hành khách bình quân thì tỉ trọng hành
khách đi xe buýt ở thành phố chỉ tăng từ 2 đến khoảng 5%.
13
2002 - 2007
2002 2003 2004 2005 2006 2007
12 -16 1.513 1.296 1.236 1.050 1.007 824
– 199 138 204 242 252 257
– 68 305 644 835 825 846
320 306 756 1.121 1.206 1.279
0 0 0 0 2 2
2.100 2.045 2.840 3.250 3.292 3.208
2002 – 2007
.HCM, 2011
Giai đoạn 2011-2013 ầu tư thay mới khoảng 1300 xe buýt, trong đó mở thêm
10 tuyến xe buýt mới với 164 xe.
2020 một hệ thống vận chuyển hành khách công cộng bao gồm vận
chuyển hàng khối (Metro, tàu điện và đường sắt nội ô), vận chuyển xe buýt và các
loại xe công cộng cỡ nhỏ khác. Hệ thống này nhằm đáp ứng cho 60% nhu cầu đi lại
của thành phố (vào khoảng 5 tỉ lượt người/năm. Ngoài 6 tuyến tàu điện ngầm nội ô,
14
3 tuyến đường sắt nhẹ ngoại ô, dự án còn đưa ra con số khoảng 20.000 xe buýt các
loại. Vấn đề cần nghiên cứu, trong khuôn khổ đề tài liên quan đến xe buýt là xây
dựng mạng lưới tuyến xe buýt phù hợp và có khả năng nối kết có hiệu quả với các
tuyến tàu điện ngầm và đường sắt nhẹ.
Năm 2003, thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu chương trình phục hồi và phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng dự án đầu tư 1318 xe, tiếp sau đó là các dự án
đầu tư khác và quá trình xã hội hóa trong vận tải hành khách công cộng với sự tham
gia của lực lượng vận tải tư nhân. Vì vậy, năm 2014 là điểm mốc bắt đầu tiến hành
thay thế đoàn phương tiện 1318 xe và sau đó đến các số phương tiện của các dự án
tiếp theo. Căn cứ trên sự phân cấp tuyến và quy hoạch mạng lưới, nhóm nghiên cứu
đề xuất kế hoạch đầu tư phương tiện cho vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
2025.
1
2015 - 2025
2
Năm 2015 2020 2025
) 62% 65% 68%
- ) 28% 26% 24%
- ) 10% 9% 8%
(Ghi chú: bao gồm chổ ngồi và chổ đứng)
1 .HCM năm 2011
2 .HCM năm 2011
15
Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025
.HCM, 2011
2.2.3.2. Taxi
Năm 2010 toàn địa bàn có 35 doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận
tải hành khách bằng
ổng số lượng xe taxi khoảng 10.710 chiếc, vượt
mức dự kiến của giai đoạn 2010 – 2015 là 12,7%, trong khi giai đoạn này thành phố
chỉ chủ trương phát triển khoảng 9.500 xe taxi. Còn mục tiêu phát triển xe taxi của
thành phố đến năm 2020 là 12.700 chiếc.
3554
6087
7985
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
2015 2020 2025
S
ố
l
ư
ợ
n
g
x
e
b
u
ý
t(
C
h
iế
c)
Năm
16
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2010
Chính vậy, Sở GTVT đã đề nghị thành phố tạm ngừng cho phát triển thêm số xe
taxi trên địa bàn TPHCM; trong khi chờ đợi chủ trương mới, số xe taxi đầu tư mới
(nếu có) chỉ nhằm thay thế taxi cũ đã hết niên hạ 12 năm
Bảng 2.3 Kết quả dự
Năm 2015 2020 2025
Nghiên cứu đi lại bằng VTCC (triệu
chuyến/ngày)
5.62 9 13.87
Thị phần taxi trong VTCC 7% 4% 3%
Đi lại bằng taxi (triệu chuyến/ngày) 0.39 0.36 0.32
Số xe taxi (xe) 13.103 12.000 10.634
.HCM, 2011
2.2.4. –
2008 TP.HCM có 15 khu TTTM ra đời, tập trung chủ yếu tại các quận
trung tâm. Một số khu TTTM trên địa bàn Q.1 như Diamond Plaza, tổng diện tích
12 nghìn m
2, Tax Plaza hơn 14 nghìn m2, Parkson 17 nghìn m2; ở Q.5 có An Đông
Plaza diện tích sàn 18 nghìn m2, Thuận Kiều Plaza hơn 21 nghìn m2, Parkson Hùng
Vương 24 nghìn m2…1
1 ạch đô thị năm 2008
17
Một số các TTTM mới đang triển khai trên khắp các quận, huyệ
ỹ Hưng xây TTTM Saigon Paragon với tổng diện tích sàn 8 nghìn m2;
Royal Centre trên đường Nguyễn Văn Cừ (Q.5) quy mô 10 nghìn m2 sàn, dự kiến
hoàn thành vào cuối năm 2008. Một số dự án TTTM khác là Saigon Palace trên
đường Lê Đại Hành (Q.11) diện tích sàn 25 nghìn m2; The Everich trên đường 3/2
(Q.11) diện tích sàn 24 nghìn m2; rồi còn khu TTTM cấp vùng như The Canary (xây
tại Bình Dương) với diện tích sàn 82 nghìn m2; Platinum Plaza (huyện Bình Chánh)
quy mô 140 nghìn m
2, Saigon Financial Centre trên đường Lê Hồng Phong (Q.10)
hơn 186 nghìn m2 ủ Thiêm có TTTM Metropolis
với quy mô tới 600 nghìn m2…
Với hệ thố - siêu thị hoạt động khắp các quận, huyệ
ớ - siêu thị
ố lượng lớn. Danh
sách trung tâm thương mai – siêu thị. Chi tiết được nêu ở bảng 12 phụ lục C
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận
huyện thành phố Hồ Chí Minh
Nguồn: Sở Công Thương TP.HCM năm 2010
18
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM
Nguồn: .HCM
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
D
iệ
n
t
íc
h
(m
2
)
Quận/Huyện
19
CHƢƠNG 3
3.1.
3.1.1.
.
3.1.2.
3.1.2.1.
Năng lượng của Mặt trời có thể thay đổi, tuy rất ít, nhưng cũng có khả năng ảnh
hưởng đến khí hậu trên Trái đất. Nhờ có tầng khí quyển chứa sẵn những khí gây ra
hiệu ứng nhà kính bẫy một phần năng lượng Mặt trời, mà nhiệt độ trên Trái đất mới
trở nên vừa phải để sinh vật sinh sôi nảy nở và sinh sống thoải mái.
Ở nhiệt độ 2550K, Trái Đất ở trạng thái đóng băng. Tuy nhiên các phép đo thực tế
chỉ ra rằng nhiệt độ trung bình của khí quyển và bề mặt Trái Đất trong cả năm ở tất
cả các khu vực là 2990K( tương ứng với 160C), lớn hơn 1550K. Sự khác biệt này là
do sự tồn tại của Hiệu ứng nhà kính mà ta chưa tính đến.
Nếu giả sử không có hiệu ứng nhà kính thiên nhiên thì nhiệt độ trung bình trên Trái
đất, hiện nay khoảng 160C, đã giảm xuống chỉ còn khoảng -180C.
Hiệu ứng nhà kính hạn chế sự thay đổi nhiệt độ bề mặt giữa ban ngày và ban đêm,
giữa các mùa trong năm, cũng như các vùng khí hậu khác nhau trên Trái Đất.
Những tác động đó của Hiệu ứng nhà kính đã làm cho môi trường bề mặt trái đất là
nơi lý tưởng cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật, con người trong hàng triệu
năm qua.
20
3.1.2.2.
Phần lớn các nhà khoa học ủng hộ giả thuyết cho rằng việc tăng nồng độ các khí
nhà kính do loài người gây ra, hiệu ứng nhà kính nhân loại, sẽ làm tăng nhiệt độ
trên toàn cầu (sự nóng lên của khí hậu toàn cầu) và như vậy sẽ làm thay đổi khí hậu
trong các thập kỷ và thập niên kế đến.
Các nguồn nước: Chất lượng và số lượng của nước uống, nước tưới tiêu, nước cho
kỹ nghệ và cho các máy phát điện, và sức khỏe của các loài thủy sản có thể bị ảnh
hưởng nghiêm trọng bởi sự thay đổi của các trận mưa rào và bởi sự tăng khí bốc
hơi. Mưa tăng có thể gây lụt lội thường xuyên hơn. Khí hậu thay đổi có thể làm đầy
các lòng chảo nối với sông ngòi trên thế giới.
Các tài nguyên bờ biển: Chỉ tại riêng Hoa Kỳ, mực nước biển dự đoán tăng 50 cm
vào năm 2100, có thể làm mất đi 5.000 dặm vuông đất khô ráo và 4.000 dặm vuông
đất ướt.
Sức khỏe: Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài
hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền
nhiễm.
Nhiệt độ tăng lên làm tăng các quá trình chuyển hóa sinh học cũng như hóa học
trong cơ thể sống, gây nên sự mất cân bằng.
Lâm nghiệp: Nhiệt độ cao hơn tạo điều kiện cho nạn cháy rừng dễ xảy ra hơn.
Năng lượng và vận chuyển: Nhiệt độ ấm hơn tăng nhu cầu làm lạnh và giảm nhu
cầu làm nóng. Sẽ có ít sự hư hại do vận chuyển trong mùa đông hơn, nhưng vận
chuyển đường thủy có thể bị ảnh hưởng bởi số trận lụt tăng hay bởi sự giảm mực
nước sông.
Xa hơn nữa nếu nhiệt độ của quả đất đủ cao thì có thể làm tan nhanh băng tuyết ở
Bắc Cực và Nam Cực và do đó mực nước biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn đến nạn
hồng thủy.
21
3.1.3.
Khí nhà kính được tạo thành từ các nguyên tử cacbon, hydro, oxy. Các khí thực sự
gây nên hiệu ứng nhà kính là: hơi nước, cacbon dioxit. Mêtan, oxit nitơ và các khí
nhân tạo(CFCs, HFCs, PFCs, SF6).
3.1.3.1.
chiếm một lượng chủ yếu và rất quan trọng trong khí nhà kính, hơi nước trong khí
quyển là chất giữ nhiệt và làm cho trái đất nóng lên.
Tuy nhiên hơi nước là yếu tố tự nhiên thay đổi theo nhiệt độ từng khu vực mà ta
không kiểm soát được hằng trăm năm nay với sự thay đỗi không lớn.
3.1.3.2. Cacbon dioxit(CO2)
Một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính với số lượng lớn phát sinh từ quá trình
sử dụng năng lượng hóa thạch và hô hấp của sinh vật.
3.1.3.3. Mê tan(CH4)
được sinh ra trong quá trình khai thác, vận chuyển than, khí đốt thiên nhiên, dầu mỏ
và sinh ra tronng quá trình phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí.
Tuy với lượng không nhiều như CO2 nhưng khả năng gây hiệu ứng nhà kính gấp 21
so với CO2.
3.1.3.4. Nitơ oxit
được phát sinh trong quá trình sản xuất nông nghiệp và các hoạt động sử dụng nhiên
liệu công nghiệp và giao thông.
Khả năng giữ nhiệt gây hiệu ứng nhà kính gấp 298 lần so với CO2.
1
1 AR4c: Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2008
22
3.1.3.5. (CFCs, HFCs, PFCs, SF6)
được con người chế tạo ra với niều mục đích như chất làm lạnh, chất tẩy rửa, chất
bán dẫn trong các ngành công nghiệp lạnh, chế tạo vi mạch và vật liệu….
Tùy vào bản chất của từng loại mà khả năng bẻ gảy liên kết phân tử Ozôn trên tầng
bình lưu gây thủng tầng Ozôn và khả năng giữ nhiệt gây hiệu ứng nhà kính cũng
khác nhau.
Tuy là khí nhân tạo với lượng phát thải nhỏ hơn nhiều so với các chất gây hiệu ứng
nhà kính khác nhưng mức độ gây hiệu ứng nhà kính lại rất lớn gấp hằng ngàn lần so
với cacbon dioxit.
3.1.4.
- Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC): ra đời, Tháng
5/1992 có hiệu lực từ 21/3/1994. – Đây là luật quốc tế chính, điều chỉnh các vấn
đề Biến đổi Khí Hậu. Có hiệu lực từ những năm 1990, UNFCCC đưa ra quá trình
thương thảo về nhiều mặt của việc giảm thiểu và thích ứng đối với vấn đề biến
đổi khí hậu, đòi hỏi sự hợp tác mang tính quốc tế. Các nước “Thành Viên” kí
cam kết đối với các thỏa thuận này – và hầu hết các nước trên thế giới (192 nước)
đều là thành viên của UNFCCC. Việt Nam ký Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) ngày 11/6/1992 và phê chuẩn UNFCCC
ngày 16/11/1994
- Nghị định thư Kyoto : được kí kết vào ngày 11 tháng 12 năm 1997 tại Kyoto,
được các bên của UNFCCC thông qua và chính thức có hiệu lực vào ngày 16
tháng 2 năm 2005.
Đưa ra chỉ tiêu giảm phát thải khí nhà kính có tính ràng buộc pháp lý đối với các
nước phát triển công nghiệp giảm phát thải 6 loại khí nhà kính 5% vào nằm 2012.
mức độ cắt giảm theo đó đến năm 2010 phải đạt được thì chỉ tiêu này là khoảng
29%.
Hơn thế nữa là đặt ra một mục tiêu cụ thể cho mỗi loại khí, các mục tiêu tổng thể
đối với tất cả 6 loại khí (CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6)sẽ được qui đổi "tương
đương với CO2" để chỉ còn mộ .
23
Kể từ tháng 11/2007 đã có khoảng 175 nước kí kết tham gia chương trình này.
Trong đó có khoảng 36 nước phát triển
Trong đó:
Cắt giảm 8% phát thải của các nước Thụy sĩ, phần lớn các quốc gia Trung và
Ðông Âu, và EU (sẽ đạt mục tiêu của nó bằng cách phân bổ các mức độ cắt
giảm khác nhau trong số các nước thành viên); EU đã cam kết giảm các kênh
khí thải xuống 20% trong năm 2020 so với mức của năm 1990.
(www.cpv.org.vn/cpv/ Modules/News/NewsDetail.as..)
Giảm 7% phát thải của Mỹ
Giảm 6% phát thải của Canada, Hungary, Nhật và Ba lan.
Các nước đang phát triển không phải cam kết giảm phát thải nhưng phải báo
cáo định kỳ lượng phát thải của nước mình
Việt Nam đã tham gia ký kết Nghị định thư Kyoto vào ngày 25/9/2002.
- Việt Nam đã phê chuẩn UNFCCC (1992-1994) và Nghị định thư Kyoto -
KP(1998-2002):
- Chỉ thị số 35/2005/CT-TTg ngày 17/10/2005 về việc tổ chức thực hiện nghi định
thư kyoto thuộc UNFCCC;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTNMTngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)về Ban hành danh mục các thiết bị làm lạnh sử
dung môi chất lạnh cấm nhập khẩu.
- Quyết định số 47/2007/QĐ-TTg ngày 06/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v
Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
- Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng
chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế
phát triển sạch.
Các môi chất lạnh chuyển tiếp (được sử dụng tạm thời, phải loại trừ vào năm 2030
với các nước đang phát triển và Việt Nam thời hạn này là năm 2040 – theo phụ lục
C Nghị định thư Montreal): Các HCFC (R22, R123, R141b, R225, R225ca,…) và
24
các HBFC (có Br, không có Cl) như R22B1,…,R134a (MCL HFC không làm suy
giảm tầng ôzôn nhưng có GWP cao)
3.1.5.
2006, IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories (Hướng dẫn về
kiểm kê khí nhà kính quốc gia:[16]
pháp, phương pháp xác định các vấn đề, hạng mục chính.nhất quán về thời gian,
đảm bảo tính chính xác về số liệu thu thập, tiền chất và khí phát sinh, hướng dẫn lập
bảng báo cáo.
Tập 2: Nhóm sử dụng năng lượng
: lò đốt nhiên liệu cố định,
nguồn thải di động, đốt than, giao thông.
Tập 3: Hoạt động công nghiệp và sử dụng sản phẩm
Tập 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyển mục đích sử dụng.
: lâm nghiệpcanh tác,
đồng cỏ, đất ngập nước khu dân cư, đất cho hoạt động khác, chăn nuôi
Tập 5: Nhóm thải bỏ
nhà kính trong các hoạt động:xử lý và chôn lấp chất
thải rắn, phân hủy sinh học chất hữu cơ, đốt chất thải rắn, nước thải
Cục Thông Tin Năng Lượng ( Energy Information Administration)
25
Theo báo cáo tháng 11/2006 của , các phương tiện cơ giới tại Mỹ thải ra 50,800 tấn
gas R134a vào bầu khí quyển tương đương với 66,000,000 tấn “khí nhà kính”, cao
hơn 7% so với năm 2004 và tăng 273% so với năm 1995.
Khối EU kiểm kê khí nhà kính 1990 – 2007 và báo cáo kiểm kê hàng năm cho
ban thư ký UNFCCC)Annual European
inventory 1990–2007 and inventory report 2009 Submission to the UNFCCC
Secretariat
[15]
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
Năng lượng: 3907 Tg CO2 tương đương
Công nghiệp: 410 Tg CO2 tương đương
Dung môi và sử dụng sản phẩm: 12 Tg CO2 tương đương. Trong đó HFCs :
70 Tg CO2 tương đương
Nông nghiệp: 472 Tg CO2 tương đương
Các mục đích sử dụng đất khác và lâm nghiệp: 410 triệu tấn CO2 tương
đương
Thải bỏ: 139 triệu tấn CO2 tương đương
Báo cáo đánh giá kiểm kê khí nhà kính của Mỹ
of America submitted in 2009)
[14]
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Năng lượng: 6170343,23 Gg CO2
Công nghiệp: 353779,52 Gg CO2
Dung môi và sử dụng sản phẩm: 4387,15 Gg CO2
Nông nghiệp: 413064,72Gg CO2
Sử dụng đất, đất chuyển đổi mục đích sử dụng và lâm nghiệp: 10151 Tg CO2
Thải bỏ: 185587,07 Gg CO2
National greenhouse factors june-2009 của Australia[21]
hướng dẫn chi tiết các công thức tính toán phát thải khí nhà kính ở 5 lĩnh vực
Năng lượng, sử dụng nhiên liệu
26
Công nghiệp và sử dụng khí tổng hợp
Đưa ra bảng hệ số rò rỉ khí HFCs trong các thiết bị sử dụng.
Chất thải
Nông nghiệp
sử dụng đất và lâm nghiệp
Báo cáo kiểm kê khí nhà kính của Nam Phi năm 2009 (Greenhouse Gas
Inventory South Africa 1990 – 2000 năm 2009[22]
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
Năng lượng: 435.461,62 Gg CO2 tương đương
Công nghiệp và sử dụng sản phẩm: 61.469,09 Gg CO2 tương đương
Nông nghiêp, lâm nghiệp và hoạt động sử dụng đất khác: 20.493,51 Gg CO2
tương đương
Thải bỏ: 9.392,80 Gg CO2 tương đương
National Greenhouse Gas Inventory Report of Japan 2010[20]
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
Năng lượng: 1.160,5 triệu tấn CO2
Công nghiệp: 75,3 triệu tấn CO2
Dung môi và sử dụng sản phẩm: 0,2 triệu tấn CO2. Trong đó HFCs là 15,265
ngàn tấn CO2 tương đương.
Nông nghiệp: 25,8 triệu tấn CO2
Đất dùng, đất chuyển đổi và lâm nghiệp: 78.8 triệu tấn CO2
Thải bỏ: 20,1 triệu tấn CO2
Indonesia: The First National Communication on Climate Change
Convention
[19]
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
Năng lượng, vận tải, phát thải:170.016,31 Gg CO2, 2.395,73 Gg CH4,
8.421,50 Gg CO2, 5,72 Gg N2O, 818,30 Gg NOx
Công nghiệp: 19.120 Gg CH4, 0.51 Gg N2O, 0,01 Gg NOx
27
Nông nghiệp: 3.243,84 Gt CH4, 330,73 Gg CO, 52,86 Gg N2O, 18,77 Gg
NOx
Lâm nghiệp và các loại đất chuyển đổi mục đích khác: 559.471 CO2, Gg
CH4, 367 Gg CH4, 3.214 Gg CO2, 2,52 N2O, 91,26 NOx
Thải bỏ: 402 Gg CO2
3.1.6. TP.HCM
Hoạt động thực hiện UNFCCC và Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam 2000
Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
Năng lượng: 52,8 Tg CO2
Công nghiệp: 10 Tg CO2
Nông nghiệp: 65,1 Tg CO2
Đất dùng và lâm nghiệp: 15,1 Tg CO2
Thải bỏ: 7,9 Tg CO2
Tổng lượng khí nhà kính phát thải: trên 150,9 Tg CO2 tương đương
Dự báo lượng phát thải khí nhà kính của 3 lĩnh vực chính: năng lượng, nông nghiệp,
lâm nghiệp và đất chuyển đổi.
-
.
[1]
- .
[3]
:
.
Đ .
- -
.[2]
28
15 năm
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm phát thải các khí gây hiệu ứng
nhà kính (CO2,CH4) của một số nguồn tại TP.HCM – Trịnh Đình Huy Luận Văn
Thạc Sĩ – 2005[10]
Nghiên cứu tính toán lượng CO2 phát thải từ các nguồn: dân cư, dịch vụ,
công nghiệp và giao thông với lượng khí CO2 là 18.782.838 tấn và lượng
CH4 phát thải từ bãi chôn lắp quy đổi ra CO2 bao gồm 114.553.278.100 tấn
CO2 do quá trình phân hủy nhanh và 2.223.780 tấn CO2 do quá trình phân
hủy chậm
Biến đổi khí hậu – thực trạng, thách thức, giải pháp[7]
Kết quả so sánh nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm (oC) các thập kỷ 1991 -
2000 và 1931 – 1940 của Hà Nội, Đà Nẵng, HCM.
Đưa ra các biện pháp giảm nhẹ cho một số ngành/lĩnh vực
3.2.
3.2.1.
Môi chất lạnh (còn gọi là Gas lạnh, tác nhân lạnh) là chất môi giới sử dụng trong
chu trình nhiệt động ngược chiều để hấp thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh có
nhiệt độ thấp hơn và tải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn.1
Ngoài ra còn dùng trong một số lĩnh vực khác.
Bên cạnh các công dụng về mặt kỹ thuật phục vụ cho đời sống với các ưu điểm của
nó cũng có những mặt hạn chế như phá hủy tầng Ozôn, gây hiệu ứng nhà kính và
góp phần làm biến đỗi khí hậu.
1 – ,
29
[18]
3.2.2.
3.2.2.1.
Dung để sản xuất nước hoa, dầu thơm, keo xịt tốc.
CFC-11, CFC-12 là chất thường được sử dụng trong lĩnh vực này. Ngoài ra còn có
HCFC-22 để thay thế cho CFC-12 khi bị cấm.
Những công ty trong lĩnh vực son khí ở Việt Nam: Mỹ phẩm Sài Gòn, Daso, sản
xuất và dịch vụ hóa mỹ phẩm, Nam Đô, Đông Á, mỹ phẫm Thorakao.
Năm 2005 dự án loại trừ CFC trong lĩnh vực son khí cho các công ty hóa mỹ phẫm
đã được thực hiện do quỹ đa phương tài trợ.
3.2.2.2.
CFC được sử dụng điều chế MDI một dược phẩm để chữa bệnh hen.
Nguồn nhập khẩ , Thụy Sỹ, Anh , Mỹ.
30
Hiện nay khoảng 80% sản phẫm MDI có chứa CFC và 20% MDI sử dụng HFC-
134a.
3.2.2.3.
CFC-11được sử dụng vớ 1999 (theo chương trình quốc gia -
1995).
Ngoài ra nguyên liệu PU polyol được pha trôn với CFC -11 nhập khẩu tử Đài Loan
3.2.2.4.
a.
Được sử dụng cho các công ty sản xuất lớn và hệ thống cao ốc, siêu thị với các chất
lạnh sử dụng bao gồm: CFC-12(nay không còn sử dụng), HCFC-22, HFC-134a,
HCFC-123.
Tuổi thọ của điều hòa không khí trung tâm ở các toàn nhà cao tầng là 25 năm.
b.
Ở Việt Nam có 6 doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh: Daewoo-Hanel, Nam Ha
ELectronic(zanucci), Sanyo, Toshiba, LG Meca Electronic và REE và một lượng
lớn doanh nghiệp nhỏ nhập khẩu tủ lạnh từ Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh ở Việt Nam[1]
Doanh nghiệp Công suất
Daewoo-Hanel 170.000
Nam Ha ELectronic(zanucci) 20.000
Sanyo 100.000
Toshiba 100.000
LG Meca Electronic 80.000
REE 20.000
TỔNG SỐ 490.000
(Công suất tủ lạnh trên năm dựa trên giấy phép đăng ký của các doanh nghiêp)
Các môi chất lạnh được sử dụng: HFC-134a được lựa chọn thay thế cho CFC-12 và
HCFC-141b thay thế cho CFC-11.
31
c.
Hệ thống MAC (Theo điều tra của BTNMT) ở Việt Nam không sản xuất, các phụ
kiện chủ yếu nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan.
Các loại ôtô lắp ráp tại Việt Nam trang bị hệ thông MAC sử dụng HFC-134a
Đối với những xe nhỏ (dưới 9 chổ nguồi) tổng khối lượng nạp của MAC là 0.8 -1.2
kg, đối với những xe lớn hơn khối lượ .
d.
Kho lạnh và hệ thống làm lạnh lớn thường được sử dung trong công nghiệp chế
biến thủy sản và hều hết được tập trung ở miền Nam Việt Nam
Thiết bị làm lạnh chủ yếu là kho lạnh, máy làm lạnh, tủ cấp đông được lắp ráp ở
Việt Nam và nhập khẩu từ: Nhật Bản, Itlia, Đan Mạch, Mỹ, Canada, EU, Châu Úc
và một số nước Châu Á
Môi chất lạnh được sử dụng: ammonia, R-502, HCFC-22. Trong đó R-502 là môi
chất lạnh được sử dụng nhiều nhất.
Công tác bảo trì, sữa chữa hệ thống làm lạnh trong lĩnh vực chủ yếu là Searefico
chiếm khoảng 100%. (theo kết quả điều tra giữa Bộ Thủy Sản và Hội Lạnh và Điều
Hòa Không Khí Việt Nam)
3.2.2.5. –
Halon 1301 (bromotrifluoromethane, CBrF3) và Halon 2402 (C2Br2F41,2-
Dibromotetrafluoroethane)
Là 2 chất được sử dụng nhiều trong lĩnh vực này và được hạn chế sử dụng năm
1995 và cấm nhập khẩu toàn bộ năm 2003.
Halon được dung chủ yếu trong hệ thống chữa cháy tàu biện, dàn nồi khai thác dầu
ngoài khơi.
Hơn 80 và thiết bị chữa cháy sử dụng Halon ở Việt Nam là của Vietsovpetro
32
3.2.3.
[18]
3.2.3.1. )
Được sử dụng thay thế cho các Freon R12, R502 đã bị cấm.
Ưu điểm:
Được coi là môi chất lạnh vô cơ hiện đại không gây tác động đến tần ozôn và hiệu
ứng nhà kính.
Đặc điểm của NH3 là rất thích hợp đối với hệ thống lớn và rất lớn, do năng suất
lạnh riêng thể tích lớn. Các hệ thống lạnh máy đá cây, máy đá vảy, kho cấp đông,
tủ cấp đông các loại và hệ thống làm lạnh glycol trong nhà máy bia đều rất thích
hợp khi sử dụng NH3.
- Các môi chất lạnh được sử dụng như: Ammoniac, CO2, nước, Propane, Butane…
- Rẻ tiền, dễ kiếm, dễ vận chuyển và bảo quản.
- Không ăn mòn kim loại đen, phi kim.
Nhược điểm:
- Dễ cháy nổ trong không khí.
33
- Dẫn điện nên không sử dụng được cho máy nén kín và nữa kín.
- Độc hại với cơ thể con người
- NH3 là làm hỏng thực phẩm và ăn mòn kim loại màu nên không
- Ăn mòn kim loại như Đồng
- Amoniac (NH3)
- Ký hiệu: R-717
Là chất khí không màu có mùi hắc, lỏng sôi ở nhiệt độ -33,350C.
Tính chất vật lý:
- Áp suất ngưng tụ trong điều kiện mùa hè Việt Nam tương đối cao. Áp suất tuyệt
đối 16,5 bar
- Năng suất lạnh riêng thể tích lớn nên máy nén và thiết bị gọn nhẹ.
- Hệ số dẫn nhiệt và trao đỗi nhiệt lớn.
- Dễ hòa tan trong nước.
- Dẫn điện nên không sử dụng được cho máy nén kín.
Tính chất hóa học
- Bền vững ở nhiệt độ và áp suất công tác. Phân hủy ở nhiệt độ 2600C
- Không ăn mòn kim loại đen chế tạo máy (trừ đồng - ống dẩn môi chất)
- Tính cháy nổ: gây cháy nổ trong không khí. ở nồng độ 13,5 – 16% cháy ở nhiệt
độ 6510C. Vì vậy các gian máy ammoniac không dùng ngọn lửa trần và phải
thông thoáng thường xuyên.
- Hỗp hợp với thủy ngân gây cháy nổ rất nguy hiểm.
Tính chất sinh lý:
- Độc hại đối với cơ thể người, gây kích thích niêm mạc mắt, dạ dày, gây co thắt
cơ quan hô hấp, làm bỏng da.
- Có mùi hắc khó ngưởi nên dễ phòng tránh.
- Làm giảm chất lượng thực phẩm bảo quản.
34
3.2.3.2. (Freon)
a. CFCs(Cloflocacbon)
Năm 1930 Hãng Dupont đã sản xuất được Môi chất lạnh Freon thúc đẩy sự phát
triển của ngành lạnh và điều hòa không khí nhưng sự phát thải vào khí quyển các
môi chất lạnh CFC cũng là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính và phá hủy tầng
Ozôn.
Trong cấu trúc có chứa thành phần Clo có khả năng tồn lưu lâu, phá hủy các phân
tử Ozôn trên tầng bình lưu và gây hiệu ứng nhà kính.
Các dung môi lạnh trong nhóm CFCs:
CCl3F (R11), CCl2F2 (R12), CClF3(R13), C2Cl2F4 (R114), R-115(C2ClF5)và một số
các hỗn hợp đồng sôi như R500, R502 chiếm tỷ lệ rất lớn trong các hệ thống lạnh
dân dụng và công nghiệp sử dụng ở nước ta cho mục đích làm lạnh và điều hòa
không khí.
Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các môi chất lạnh nhóm CFC.
Tên môi
chất lạnh
Công thức hóa học Thời gian tồn tại GWP ODP
R-11 CCL3F 45 3.800 1
R-12 CCl2F2 100 8.100 2.132
R-13 CClF3 640 10.800 2.842
R-113 CCl2FCClF2 85 4.800 1.263
R-114 CClF2CClF2 300 8040 2.116
R-115 CClF2CF3 1.700 5.310 1.39
Nguồn: Curt Hull (After IPCC) -2009
Tính chất
- Chất khí không mầu, có mùi thơm rất nhẹ, nặng hơn không khí 4 lần ở 300C
- Không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
- Không phản ứng hóa học với kim loại.
- Có khả năng làm trương phòng các chất hữu cơ như cao su, vật liệu dẽo.
35
- Phân hủy ở nhiệt độ 540 – 5650C. khi gặ ện bị phân hủy thành Clo và
phosgene (COCl2) rất độc.
- Năng suất lạnh bằng 1/8 – 1/10 của ammoniac.
- Có khả năng thẩm thấu qua kim lạ , nên rất dễ rò rỉ
- Bền vững trong môi trường.
- Không gây cháy, nổ nên được xem là dung môi an toàn.
- Cấm sản xuất và lưu hành ở các nước công nghiệp 1/1/1996 và ở các nước đang
phát triển từ 1/1/2006.
- Sử dụng trong hệ thống máy lạnh.
b. HCFCs (Hydrochlorofluorocarbons)
.
.
zôn.
c. HFCs
hiên trong tương lai.
- : R-
410A, R-407C…
36
3.3.
3.3.1. HFC-134a
Môi chất lạnh R-134a là hợp chất gồm Hydro, Flo và Cacbon. Điểm sôi của môi
chất R-134a là -150F (-260C).
Môi chất R134a là môi chất thay thế thích hợp nhất cho R12, nó được sử dụng cho
các hệ thống lạnh công suất rất nhỏ như tủ lạnh gia đình máy điều hoà công suất
nhỏ, máy điều hoà xe hơi vv.. vì năng suất lạnh riêng thể tích nhỏ.
Ưu điểm:
- Hợp chất này không tham gia phá hỏng tầng ôzôn. Vì trong phân tử này không
chứa Clo.
- Thời gian tồn tại ngắn hơn so với các môi chất lạnh chứa Clo nên không phá hủy
tầng Ozôn.
Nhược điểm:
- Gây hiệu ứng nhà kính
Một số khác biệt quan trọng của môi chất lạnh R-134a so với R-12 là:
Chất khử ẩm dùng cho R-134a khác với chất khử ẩm dùng cho R-12.
Hệ thống điện lạnh ôtô dùng môi chất lạnh R-134a cần áp suất bơm của máy nén và
lưu lượng không khí giải nhiệt giàn nóng (bộ ngưng tụ) phải tăng cao hơn so với hệ
thống điện lạnh dùng R-12.[5]
Môi chất lạnh, gas R-134a, thường được dùng trong hệ thống Điều hòa không khí ô
tô (Air Conditioning A/C) sẽ được hạn chế trên toàn Châu Âu vào năm 2011 trước
khi tiến tới ngưng sử dụng hoàn toàn trong các loại xe đời mới vào năm 2017.1
Các quy định mới của Ủy ban Châu Âu (European Commission) hiện ban hành
hiện nay đều yêu cầ ạnh mới ( New Refrigerants) phải có hệ số GWP
thấp hơn 150.
1 Hiệp hội Kỹ sư ô tô Châu Âu SAE( Society of Automotive Engineers)
37
3.3.2.
.
Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn.
Môi chất lạnh Thành phần và và % chất pha trộn GWP
Nhóm môi chất lạnh HFCs
HFC-32 HFC-125 HFC-134a
R-407A 20 40 40 1.990
R-407B 10 70 20 2.695
R-407C 23 25 52 1.653
R407D 15 15 70 1.503
HFC-125 HFC-143a HFC-134a
R-404A 44 52 4 3.784
HFC-32 HFC-125
R-410 50 50 1.975
HFC-125 HFC-143a
R-507 50 50 3.850
Hỗn hợp các khí nhà kính
HCFC-22 HFC-152 HCFC-124
R-401A 53 13 34 970
HFC-125 HC-290 HCFC-22
R402A 60 2 38 2.040
HFC-125 HFC-134a HCFC-22
R-408A 7 46 47 2.216
HCFC-22 PFC-218 HCFC-142b
R-412A 70 5 25 430
HFC-23 PFC-116
R-508A 39 61 11.939
HCFC-22 PFC-218
R-509 44 56 4.816
Nguồn: INEOS fluor- IPCC -2000
38
3.4. TP.HCM
3.4.1.
Minh
, Singapo, Ukraine…
3.4.2. C
3.4.2.1. HCFC-22(R-22)
Hiệ 22 dùng nhiều trong ngành điện lạnh, đặc biệ
thiết bị điều hòa không khí.
Hiện Việt Nam còn nhập khẩu và sử dụng khoảng 3.700 tấn HCFC phục vụ hoạt
động của hàng trăm công ty sản xuất xốp, hệ thống điều hòa không khí, kho đông
lạnh...1
Môi chất lạnh R22 được sử dụng chủ yếu cho các hệ thống lạnh nhỏ và trung bình,
ví dụ trong các máy điều hoà công suất trung bình và lớn (từ 24.000 Btu/h trở lên),
môi chất R22 cũng rất thích hợp các kho lạnh bảo quản, kho lạnh thương nghiệp,
kho chờ đông và các hệ thống lạnh công suất lớn khác như tủ đông, máy đá đơn lẻ.
Hiện nay và trong tương lai gần người ta sử dụng R404A hoặc R407C thay cho
R22. Trước mắt nước ta còn có thể sử dụng R22 đến năm 2040.
Ưu điểm:
Không làm hỏng thực phẩm.
Không độc nên được sử dụng cho các kho lạnh bảo quản, không ăn mòn kim loại
màu như đồng nên thiết bị gọn nhẹ và rất phù hợp các hệ thống lạnh trong dân
dụng như điều hoà, các tủ lạnh thương nghiệp.
Có áp suất ngưng tụ tương đối cao.
Áp suất bay hơi của nó lớn hơn áp suất của khí quyển.
-22 cũng cao vì nó không cháy, nổ.
1 Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậ
39
Không độc hại đối với cơ thể sống nhưng khi nồng độ lên quá cao có thể bị ngạt thở
do thiết dưỡng khí .
Nhược điểm:
Mức độ phá hủy tầng Ozôn nhỏ nhưng nó gây hiệu ứng nhà kính. Vì vậy R-22 cũng
sẽ bị cấm vào 2030 (Thời hạn cho Việt Nam là 2040)
2012-
2016.
1
3.4.2.2. HFC-134a(R-134a)
-
- .
3.4.2.3. -410A
Là môi chất lạnh tạo ra bởi hỗn hợp 2 loại môi chất lạnh nhóm HFC là: HFC-32 và
HFC-125 với tỷ lệ 50:50. Đây là hỗn hợp môi ạnh quan trọng thuộc nhóm
không đồng sôi, nhiệt độ sôi thường -51.5oC và nó dùng để thay thế cho loạ
-22 sử dụng trong máy lạnh.
Ưu điểm:
- 22. Do đó các
dịch vụ
22.
- 22 gấp 1,6 lần.
- 410A nhỏ hơn rất nhiều
so v 22.
- Nhược điểm:
- 410A là môi chất không đồng sôi nên phải nạp lỏng
1
15/6/2011
40
-
nh lạnh trong hệ thống máy để nạp
lại hoàn toàn.
- Dể rò rỉ thành phần dễ bay hơi bị tổn thất nhiều hơn và tỉ lệ nên dễ biến tính,
thay đổi tính chất của dung môi.[5],[7]
Ngoài ra còn có mộ ất lạnh hỗn hợp khác như:
- R-402A (HFC-125, HC-290, HCFC-22 với tỷ lệ 60:2:38)
- R-404A(HFC-125, HFC-143a, HFC-134a với tỷ lệ: 44:52:4)
- R-407 (HFC-32, HFC-125, HFC-134a với tỷ lệ: 20:40:40)
- R-507 (HFC-125, HFC-143a với tỷ lệ: 50:50)
3.4.3.
3.4.3.1.
Môi chất lạnh dùng trong hệ thống điều hoà không khí ôtô phải đạt được các yêu
cầu sau đây:
- Dễ bốc hơi có điểm sôi thấp.
- Phải trộn lẫn được với dầu bôi trơn.
- Có hoá tính trơ, nghĩa là không làm hỏng các ống cao su, nhựa dẻo, không gây
sét gỉ cho kim loại.
- Không gây cháy nổ và độc hại.
Hệ thông điện lạnh ôtô sử dụng hai loại môi chất lạnh phổ biến là R-12 và R134a.
-134a
- -290(С3Н8 (propane)
1
- = 3.
3.4.3.2.
như bị tê liệt và không hề mát.[28]
1 White Paper: Revisiting Flammable Refrigerants, 2011. Trên www.epa.gov/greenchill/
41
, van an toàn sẽ tự
. Mất hoàn toàn áp suất, lốc điều hoà sẽ ngừng
hoạt động.
-12 nạp cho ô tô[2]
STT
1
năm
1 0,4 1
2 0,6 1
3 1,25 4
-134a nạp cho ô tô
STT
(kg)
/năm
1 HFC134a 1 – 1,3 1
2 HFC134a 2 1
3 HFC134a 3 1
4 - HFC134a 4,2 2
5 HFC134a 6,5 4
Nguồn: Trung tâm cung cấp điện lạnh ô tô Ngọc Vũ, 2011
- -
.
42
3.4.4. –
.
5kg theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6104: 1996 trong thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01
năm 2010.
Định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 (Ban hành kèm theo
Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố –
.
1
c C
-
. Quá trình bảo trì sau một thời gian sử dụng môi chất
lạnh sẻ bị tiêu hao do rò rỉ tùy theo từng hệ thống lạnh mà các đơn vị bảo trì sẻ nạp
thêm môi chất lạnh để đảm bảo mức lạnh của công suất.
- 90%.
2
1 S TP.HCM
2
.E.E TP.HCM năm 2011
43
CHƢƠNG 4
TP.HCM
4.1.
TP.HCM
–
.
.
4.1.1.
4.1.1.1.
:
Q = AD ×EF, kgCO2eq
:
AD (Nx
(Lx) trong năm.
EF
tô (yx (GWP)
44
cho xe hơi do :
E1 = Nx × Lx × yx × GWP
Hay E1 = = × GWP, kgCO2eq
:
E1 = , kgCO2eq
Nx = . Tra bảng 7 đối với xe buýt và bảng 8 đối với
xe Taxi ở phụ lục B
Lx = , (kg)
3.5
yx=
GWP = . T
4.1.1.2.
:
E2 = Nx × Lx × nx × GWP
Hay E2 = = , kgCO2eq
:
E2 ,(kgCO2eq)
Nx = . Tra bảng 7 đối với xe buýt và bảng 8 đối với
xe Taxi phụ lục B
Lx = , (kg). Tra
bảng 3.5
nx . Tra bảng 3.4
GWP = . Tra bả
45
AD = EF×GWP
.
4.1.2. –
– :
E3 = Px × Lx × yx × GWP
Hay E3 = = × GWP, kgCO2eq
:
(Trong IPCC AD Px × Lx x × GWP)
E3 , kgCO2eq
.
Px , HP
Lx , kg
yx , (%/năm). Tra bả
GWP
–
–
/đơn v .
46
:
E3 = , kgCO2eq
Hay E3 = = , kgCO2eq
Si –
12 C
Ptb
2
, (HP/m
2
.
Ltb /HP. L = 0,8 (kg).
1
yi
tb
nhau.
Nếu như phòng hay mở cửa nhiều, hay có ngườ
– ải chọn khoảng 12-13m2/1HP là phụ hợp. Hoặc phòng gần ánh
nắng mặt trời mà không có rèm che hoặc rèm che không giảm được độ nhiệt của
mặt trời thì cũng phải chọn khoảng 12-13m2/1HP là phụ hợp. Còn phòng khách,
phòng ngủ bình thường, ít người qua lại, ít mở cữa, ít có ảnh nắng mặt trời chiếu
vào thì chọn khoảng 15 - 21m2/1HP là phù hợp.2
–
12m
2
/HP.
tb = 12m
2
5 6 .
Các đơn vị của công suất lạnh: 1HP = 9.000BTU = 2,2 KW lạnh.
1
2
47
1, P2
)
tb )
P1 = 2.000÷(300.000×2+400.000×2+120.000×1)÷9.000
.
)
P2 = 3.500÷(120.000×6+100.000×22+60.000×1) ÷ 9.000 = 10,57
tb = 12m
2
.
Lượng môi chất lạnh cần thiết cho hệ thống lạnh tùy thuộc vào chiều dài đường ống
và công suất của hệ thống lạnh và công suất/môi chất lạnh theo tỷ số gần đúng là
1HP/0,8kg môi chất lạnh.1
1
48
4.2.
4.2.1.
Bả (E1) của xe buýt từ 2008 – 2011
xe
Số lượng
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo dưỡng
Hệ số
rò rỉ
Tiềm
năng làm
nóng
toàn cầu
Thải
lượng
n Nx Lx y GWP E1
) (kg) (%/năm)
(kgCO2eq)
TP.HCM TP.HCM
[13]
IPCC
Năm
2008
12 - 16 789
17 - 25 267 3 15 1.430 171.815
26 - 38 883 4.2 15 1.430 795.495
>39 1.288 6.5 15 1.430 1.795.794
3.227
2.763.103
Năm
2009
12 - 16 633
17 - 25 267 3 15 1.430 171.815
26 - 38 895 4.2 15 1.430 806.306
>39 1.298 6.5 15 1.430 1.809.737
3.093
2.787.857
Năm
2010
12 - 16 527
17 - 25 305 3 15 1.430 196.268
26 - 38 816 4.2 15 1.430 735.134
>39 1.340 6.5 15 1.430 1.868.295
2.988
2.799.697
Năm
2011
12 - 16 457
17 - 25 295 3 15 1.430 189.833
26 - 38 810 4.2 15 1.430 729.729
>39 1.321 6.5 15 1.430 1.841.804
TỔNG 2.883
2.761.366
49
Hình 4.1: Biểu đồ t ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011
2763
2788 2800
2761
2700
2710
2720
2730
2740
2750
2760
2770
2780
2790
2800
2810
2008 2009 2010 2011
T
ải
l
ư
ợ
n
g
p
h
át
t
h
ải
(T
ấn
)
Năm
50
Bả (E2)củ ừ 2008 – 2011
xe
Số
lượng
Số lần bảo
dưỡng/năm
Lượng MCL
nạp/lần bảo
dưỡng
cầu
Thải lượng
n Nx nx Lx GWP E2
kg
kgCO2eq
TP.HCM TP.HCM
[2] IPCC
Năm
2008
12 - 16 789
17 - 25 267 1 3 1.430 1.145.430
26 - 38 883 2 4.2 1.430 10.606.596
>39 1.288 4 6.5 1.430 47.887.840
3.227
59.639.866
Năm
2009
12 - 16 633
17 - 25 267 1 3 1.430 1.145.430
26 - 38 895 2 4.2 1.430 10750740
>39 1.298 4 6.5 1.430 48259640
3.093
60.155.810
Năm
2010
12 - 16 527
17 - 25 305 1 3 1.430 1.308.450
26 - 38 816 2 4.2 1.430 9.801.792
>39 1.340 4 6.5 1.430 49.821.200
2.988
60.931.442
Năm
2011
12 - 16 457
17 - 25 295 1 3 1430 1.265.550
26 - 38 810 2 4.2 1430 9.729.720
>39 1.321 4 6.5 1430 49.114.780
TỔNG 2.883
60.110.050
51
Theo kết quả thu thập tổng số xe buýt hoạt động ở thành phố Hồ Chí Minh có
những xe buýt cỡ nhỏ như hiệu DAEWOO 12 – 16 (chổ ngồi) không có hệ thống
điều hòa nên nhóm này năm không sử dụng môi chất lạnh.
Hình 4.2: Biểu đồ t ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 -
2011
Qua kết quả điều tra và tính toán phát thải khí nhà kính do hoạt động sử dụng môi
chất lạnh trong hệ thống điều hòa không khí ô tô xe buýt năm 2011 là 60.110.050
kg CO2, tương đương ≈ 60,1 Gg CO2 , thấp hơn so với năm 2010 là 1,35 % , được
thể hiện rõ trên biểu đồ hình 4.2. Kết quả sụt giảm đó là do quá trình đầu tư, phát
triển xe buýt từ năm 2008 thành phố Hồ Chí Minh có chính sách đầu tư xe buýt
phục
-
.
Tron
59640
60156
60931
60110
59400
59900
60400
60900
2008 2009 2010 2011
T
ải
l
ư
ợ
n
g
p
h
át
t
h
ải
(T
ấn
)
Năm
52
.
Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tả ủa xe buýt ở TP.HCM từ –
1 2
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
2007 2008 2009 2010 2011
T
ải
l
ư
ợ
n
g
p
h
át
t
h
ải
(T
ấn
)
Năm Tải lượng sử dụng(E2)
Tải lượng rò rì(E1)
53
4.2.2. Taxi
Bả (E1) của xe Taxi từ 2007 - 2011
Loại xe
Số
lượng
Loại
môi
chất
lạnh
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo
dưỡng
Hệ số
rò rỉ
Tiềm
năng làm
nóng
toàn cầu
Tải lượng
n Nx
Lx y GWP E1
kg %/năm
kgCO2eq
TP.HCM TP.HCM [2] [13]
IPCC
Năm
2007
4 chổ 4.079 R-134a 1.2 15 1.430 1.049.935
7 chổ 2.510 R-134a 2 15 1.430 1.076.790
Tổng 6.589
2.126.725
Năm
2008
4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811
7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200
Tổng 16.511
5.760.011
Năm
2009
4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811
7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200
Tổng 16.511
5.760.011
Năm
2010
4 chổ 4.517 R-134a 1.2 15 1.430 1.162.676
7 chổ 6.797 R-134a 2 15 1.430 2.915.913
Tổng 11.314
4.078.589
Năm
2011
4 chổ 4.964 R-134a 1.2 15 1.430 1.277.734
7 chổ 7.690 R-134a 2 15 1.430 3.299.010
Tổng 12.654
4.576.744
54
Hình 4.4: Biểu đồ (E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 –
2011
2127
5760
5760
4079
4577
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
2007 2008 2009 2010 2011
T
ải
l
ư
ợ
n
g
p
h
át
t
h
ải
(T
ấn
)
Năm
55
Bả (E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011
Loại xe
Số
lượng
Loại
môi
chất
lạnh
Số lần
bảo
dưỡng
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo
dưỡng
n Nx
nx Lx GWP E2
lần/năm kg
kgCO2eq
TP.HCM TP.HCM
Tài
liệu[2] [13]
IPCC
Năm
2007
4 chổ 4.079 R-134a 1 1.2 1.430 6.999.564
7 chổ 2.510 R-134a 1 2 1.430 7.178.600
Tổng 6.589
14.178.164
Năm
2008
4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076
7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000
Tổng 1.6511
38.400.076
Năm
2009
4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076
7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000
Tổng 16.511
38.400.076
Năm
2010
4 chổ 4.517 R-134a 1 1.2 1.430 7.751.172
7 chổ 6.797 R-134a 1 2 1.430 21.993.400
Tổng 11.314
29.744.572
Năm
2011
4 chổ 4.960 R-134a 1 1.2 1.430 8.511.360
7 chổ 7.690 R-134a 1 2 1430 21.993.400
Tổng 12.654
30.504.760
56
Hình 4.5: Biểu đồ tả (E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007
- 2011
Kết quả tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống điều hòa của taxi thành phố Hồ
Chí Minh dự trên kết quả nghiên cứu và số liệu thống kê của Sở Giao Thông Vận
Tải thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 với tổng số xe là 12.654. Trong đó có 4.960
xe 4 chổ ngồi và 7.690 xe 7 chổ ngồi, tổng lượng phát thải được quy đổi sang CO2
tương đương là 30.504 tấn ≈ 30,5 Gg.
Dựa trên biểu đồ hình 4.5 có thể thấy số lượng xe cũng như lượng khí nhà kính sử
dụng và phát thải có sự thay đổi lên xuống phục vụ theo nhu cầu xã hộ
của khu vực như khủng hoảng kinh tế năm 2007 và 2009. Điều đó giải thích
cho sự biền động về số lượng xe cũng như lượng khí phát thải.
Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thả ủa xe Taxi ở TP.HCM từ –
.
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
2007 2008 2009 2010 2011
T
ải
l
ư
ợ
n
g
p
h
át
t
h
ải
(T
ấn
)
Năm
Tải lượng rò rỉ(E1)
Tải lượng sử dụng(E2)
57
4.6
1 2 2 tương đương.
2008
- 2011
4.2.3. –
Bả ợ ải từ TTTM – siêu thị năm 2011
,
2
trung
bình/HP.
Si Ptb Ltb y GWP E3
m
2
m
2
/HP kg/HP %/năm
kgCO2eq
Thương
TP.HCM
Công ty
Reetech
Công ty
Reetech [13]
IPCC
1 57.494 12 0.8 23 1.810 1.595.650
2 36.000 12 0.8 23 1.810 999.120
58
3 7.450 12 0.8 23 1.810 206.762
4 5.800 12 0.8 23 1.810 160.969
5 28.926 12 0.8 23 1.810 802.793
6 17000 12 0.8 23 1.810 471.807
7 38.000 12 0.8 23 1.810 1.054.627
8 1800 12 0.8 23 1.810 49.956
9 11.500 12 0.8 23 1.810 319.163
10 73.760 12 0.8 23 1.810 2.047.086
11 30.910 12 0.8 23 1.810 857.856
12 4.000 12 0.8 23 1.810 111.013
8.300 12 0.8 23 1.810 230.353
10.000 12 0.8 23 1.810 277.533
8.000 12 0.8 23 1.810 222.027
20.000 12 0.8 23 1.810 555.067
34.750 12 0.8 23 1.810 964.428
8.000 12 0.8 23 1.810 222.027
Tân 7.220 12 0.8 23 1.810 200.379
22.000 12 0.8 23 1.810 610.573
18.000 12 0.8 23 1.810 499.560
12.458.749
Kết quả tính toán phát thải trên hệ thống lạnh trung tâm thương mại – siêu thị ở
thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 là 12.459 tấn CO2 ≈12,46 Gg CO2
59
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tả ả ở các quận/huyện ở
TP.HCM
Từ kết quả tính toán có thể nhận định ở thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống
trung tâm thương mại – siêu thị dày đặ ổng số trên 71 và chủ yếu tập trung ở
khu vực nội thành như quận 1,10. Do số lượng trung tâm thương mại – siêu thị và
quy mô lớn nên lượng khí phát thải cũng tăng theo và được thể hiện trên biểu đồ so
sánh phát thải ở các quận/huyện.
4.3.
4.3.1.
Dựa trên số liệu quy hoạch của dự án giao thông công cộng của thành phố Hồ Chí
Minh năm 2011 từ Sở Giao Thông Vân Tải TP.HCM
60
4.3.1.1.
Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025
Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025
Năm Tổng số xe
Loại xe
(chổ ngồi)
% phân bổ
Số xe
từng loại
2015 3.554
>39 62 2.203
26 - 38 28 995
17 - 25 10 355
2020 6.087
>39 65 3.957
26 - 38 26 1.583
17 - 25 9 548
2025 7.985
>39 68 5.430
26 - 38 24 1.916
17 - 25 8 639
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011
3554
6087
7985
3000
4000
5000
6000
7000
8000
2015 2020 2025
S
ố
lư
ợ
n
g
x
e
B
u
ýt
(C
h
iế
c)
Năm
61
Bảng 4.7: Kết quả dự kính(E2)của xe buýt từ 2015 - 2025
Thông
số
Loại
xe
Số
lượng
Loại
môi
chất
lạnh
Số lần bảo
dưỡng/nă
m
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo
dưỡng
Ký
hiệu
n Nx
nx Lx GWP E2
Đơn vị
kg
kgCO2eq
Nguồn
Sở GTVT
TP.HCM
Sở GTVT
TP.HCM
Tài
liệu[2]
Tài liệu[2]
khảo
sát
IPCC
Năm
2015
17 - 25 355 R-134a 1 3 1.430 1.522.950
26 - 38 995 R-134a 2 4.2 1.430 11.951.940
>39 2.203 R-134a 3 6.5 1.430 61.430.655
Tổng 3.554
74.905.545
Năm
2020
17 - 25 548 R-134a 1 3 1.430 2.350.920
26 - 38 1.583 R-134a 2 4.2 1.430 19.014.996
>39 3.957 R-134a 3 6.5 1.430 110.340.945
Tổng 6.087
131.706.861
Năm
2025
17 - 25 639 R-134a 1 3 1.430 2.741.310
26 - 38 1.916 R-134a 2 4.2 1.430 23.014.992
>39 5.430 R-134a 3 6.5 1.430 151.415.550
Tổng 7.985
177.171.852
62
Hình 4.10: Biểu đồ dự (E2)của xe buýt từ 2015
– 2025
ạ -
3.554 xe lên
4.10.
4.3.1.2. Taxi
Do thiếu công tác quản lý quy hoạch về số lượng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh nên năm 2011 tổng số xe taxi hoạt động đã vượt 12,5 %1 theo quy hoạch
của thành phố giai đoạn 2011 - 2015.
Hiện nay số lượng xe taxi đang hoạt động lên đến 12.654 chiếc, gần bằng mức quy
hoạch năm 2020. Vì vậy theo quy hoạch mới năm 2011 của Sở Giao Thông Vận Tải
sẽ không cấp phép cho các doanh nghiệp taxi tăng số lượng xe mà chỉ cho thay thế
những xe đã cũ hết niên hạn sử dụng.
Cũng chính vì điều này lượng phát thải kính nhà kính phát thải từ hệ thống điều hòa
sẽ ổn định ở mức 30.504 tấn/năm. 2
1 S .HCM
2 Kết quả tính toán
63
4.3.2. –
ịnh hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ –
–
.
64
CHƢƠNG 5
P.HCM
5.1.
5.1.1.
Rajendra Shende, Giám đốc Chương trình Hành động vì ôzôn[31]
Thực hiện giải pháp xanh: loại bỏ CFCs, HCFCs, HFCs và thay thế bằng các
môi chất lạnh tự nhiên như R744 và các chất hydrocacbon
Ezra Clark, Cán bộ thuộc Chương trình Hành động vì ôzôn của UNEP với tham
luận “Hỗ trợ của UNEP trong hoạt động loại trừ HCFC: “Bạn có thể làm gì để
giúp các nước đang phát triển không chỉ dừng lại đơn thuần ở mức “tuân thủ” ”
Trình bày hai dự án có tên là: “Trung tâm trợ giúp HCFC” và dự án “Bước
khởi động” được Uỷ ban Châu Âu tài trợ.
Cả hai dự án đều đưa ra các tư vấn về chính sách, công nghệ và thông tin nhằm thực
hiện tuân thủ các nghĩa vụ loại trừ HCFC và cùng lúc chấp nhận các chất thay thế
thân thiện với môi trường.
Paul Homsy thuộc tập đoàn Neslé với bài trình bày về ền vững”
Thay thế các môi chất lạnh nhân tạo bằng các môi chất lạnh nguồn gốc thiên
nhiên như: ammoniac, cacbonic
ộc Công ty DuPont Fluorochemicals với
bày trình bày “Cần phải làm gì với hệ thống R-22 hiện tại”
Các giải pháp hiện tại của DuPont nhằm thay thế các chất HCFC trong hệ
thống cũ. Ông công nhận rằng đây chỉ là giải pháp ngắn hạn và xác nhận các
giải pháp dài hạn sẽ bao gồm cả các chất HFC, CO2 hay amôniắc.
Nacer Achaichia và Giancarlo Matteo trình bày về “Phát triển môi chất lạnh có
tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp”[31]
Đưa ra cái nhìn tổng quát về phân tử HFC-1234yf là môi chất lạnh mới có
tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp cũng như phân tử HFC-1234ze là tác nhân
làm nở cho xốp và là tác nhân đẩy trong bình phun.
65
Trong sản xuất xốp Lĩnh vực bọt xốp hiện tại chủ yếu sử dụng HCFC-141b,
HCFC-142b và HCFC-22 như được thể hiện trong bả . Tuy
nhiên, các chất thay thế không chứa ODS đã thâm nhập đáng kể thị trường. Có
nhiều chất HFC (và hỗn hợp HFC) sẵn có như các tác nhân kích nở xốp, ví dụ
như các chất hydrocarbon và CO2.
Trưởng Ban thư ký về Quản lý chất lượng không khí, Tài nguyên và Môi trường
Mêxicô với chủ đề Chương trình loại bỏ sớm tủ lạnh và điều hoà không khí hết
hạn sử dụng ở MêxiCô[31]
Đối thoại về các chất thay thế cho ODS có tiềm năng làm nóng trái đất cao
(GWP) cao ngày 14/07/2009 với các vấn đề :
Sản xuất thuốc phun sương định lượng(MDI)
Thiết lập lộ trình giảm dần sản xuất và tiêu thụ các chất HFC có GWP cao.
Tính toán các mức kiểm soát cụ thể trong báo cáo quốc gia.
Thiết lập các biện pháp kiểm soát dành cho các nước đang phát triển.
Thiết lập danh sách các chất HFC cần phải kiểm soát.
yêu cầu cung cấp hỗ trợ tài chính cho các nước đang phát triển để loại trừ
HCFC, chuyển sang sử dụng các chất thay thế thân thiện với môi trường
Thiêu hủy HFC-23 tại nhà máy sản xuất HCFC-22 với nhiệt độ 12000C
Tái chế môi chất lạnh cũ.
5.1.2. -22
-
=
: Project for GHG Emission Reduction by Thermal Oxidation of
HFC23 in Jiangsu Meilan Chemical CO. Ltd., Jiangsu Province, China
Nhắ
1200
o
.
66
23
Plasma.
[24]
5.1.3.
-
:
[32]
-
-
-
- Chứng nhận của MAC Cải thiệ
- - - c HC-290
- .
- Tính đến đầu năm 2008, các nhà Sản xuất ô tô Bắc Mỹ và Nhật Bản vẫn chưa có
lộ trình chắc chắn cho việc thay thế R-134a bằng các loạ
ứng. Tuy nhiên, họ đã có những bước điều chỉnh hệ thố
trang bị trên ô tô như sau:
- Hệ thống A/C(công tắc nhấp nháy)sử dụng ít môi chất lạnh hơn. Trước đây
thường từ 0,68 -1,7 kg tác nhân lạnh, bây giờ chỉ còn 0,34 – 0,7 kg. Giảm thiểu
rò rỉ 50% môi chất lạnh trong suốt vòng đời ô tô
- Điều này đòi hỏi phải nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu chuẩn kiểm tra hệ
thố ủa ô tô trước khi xuất xưởng.
- Nâng cao hiệu suất làm mát 30% với máy nén, dàn ngưng mới. Mercedes đã tiên
phong trong vấn đề này.
- Giảm bớt phụ tải lạnh bằng cách sơn các chất có tính chất phản quang cách nhiệt
lên kính và thông gió tốt trong điều kiện thời tiết nóng.
67
- Một số thay đổi cũng được thực hiện để giảm thiểu sự tổn thất môi chất lạnh
R134a khi tiến hành hoạt động bảo trì. Ở các hệ thố
xe đời mới, ta có thể thu hồi được môi chất lạnh tốt hơn so với xe thế hệ cũ (mất
ít nhất 20-30% khi tiến hành nạp môi chất lạnh R-134a ở xe thế hệ cũ trong khi
xe đời mới có thể thu hồi 95% lượng môi chất lạnh). Từ đó giảm thiểu lượng
môi chất thoát ra khí quyển.
- Ngoài ra, nhà sản xuất tiến hành bổ sung thêm các chất phản quang vào môi chất
để dễ dàng hơn trong khâu kiểm tra. Chỗ rò sẽ có một vết sáng màu xanh lục
hoặc màu vàng khi kiểm tra bằng đèn UV
5.1.4. –
Trong nỗ lực tìm kiếm môi chất lạnh mới với tính năng tốt, không độc, an toàn và
đặc biệt là không dễ bắt cháy (nonlfammable), Liên minh đối ngoại vì khí quyển
(The Alliance for Responsible Atmospheric Policy-ARAP) và Cơ quan bảo vệ môi
trường Mỹ(U.S environmental Protection Agency- EPA) đã tổ chức nhiều cuộc họp
nhằm tìm ra giải pháp tốt nhất. Sau đây là một số môi chất lạnh được đề nghị:
CO2 (R-744): ưu điểm: hầu như không tác động đến hiệu ứng nhà kính, không độc
nhưng nồng độ lớn hơn 5% có thể gây chết người, giá rẻ, không bắt cháy. Nhược
điểm: áp suất cao, khó phát hiện rò rỉ (sử dụng phương pháp siêu âm, hồng ngoại
hay phương pháp truyền thống là bọt bong bóng xà phòng) và sử dụng hệ thống
công nghệ mới.
(R-744)
CO2 .
[33]
R-152a: tính chất tư =120 (thấp
hơn 10 lầ ), hơi dễ cháy và cũng sử dụng hệ thống
công nghệ mới.
R-1234yf: đây là môi chất lạnh được đánh giá cao do Honeywell và Dupont hợp tác
phát triển. R-123yf là môi chất lạnh có thể sử dụng thay thế, GWP = 4, dễ phát hiện
rò rỉ. Khả năng gây ảnh hưởng tới con người trong thời gian dài vẫn đang được
kiểm tra. Nhược điểm: có khả nắng bắt cháy (thấp hơn R-152a)[13]
68
5.2. , g
.HCM
5.2.1.
-
ở các trung tâm bảo trì điện lạnh ô tô có hổ trợ cùa Sở
Giao Thông Vận Tải TP.HCM
- /C có khả năng làm việc ở áp suất cao
ở các loại xe mới sản xuất nhằm giảm lượng môi chất lạnh sử dụng trong hệ
thống điều hòa.
- ằm giả
ằng cách giảm phụ tải bằng cách sơn các chất phản quang, cách nhiệt lên
kính và thông gió khi điều kiện thời tiết nóng.
-
ới thiết bị thu hồi môi chất lạnh đặt tại các trung tâm sửa
chửa, cung cấp môi chất lạnh cho hệ thống điều hòa ô tô trên địa bàn TP.HCM.
- ử dụ
ằng biện pháp thu hồi có phí.
- ở
các lò đốt công nghiệp như lò linker ở công ty sản xuất xi măng.
- , nhất là nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu
chuẩn kiểm tra hệ thống điều hòa của ô tô trước khi xuất xưởng.
- khuyến khích sử dụng hệ thống điều hòa ô tô có khả năng bổ sung môi chất lạnh
thay vì thải bỏ, thay thế môi chất lạnh khi lượng môi chất không đủ đáp ứng cho
công suất lạnh.
- - -
HC-600A v .
- 2
.
- Nghiên cứu thiết bị, môi chất lạnh mới giảm khả năng gây hiệu ứng nhà kính.
69
5.2.2. -
-
-
-
.
5.3.
.HCM
5.3.1.
.
Khả năng giảm phát thải nếu công nghệ nạp bổ sung môi chất lạnh khí lượng môi
chất lạnh trong hệ thống điều hòa ô tô sụt giảm do quá trình rò rỉ thay vì phải thải
bỏ lượng môi chất lạnh còn trong hệ thống lạnh đề nạp môi chất lạnh mới và tiềm
năng giảm phát thải khí nhà kính do quá trình bảo trì nạp bổ sung sẽ giảm được một
lượng khí nhà kính rất lớn, được thể hiện qua biểu đồ hình 4.3 và hình 4.6
Giải pháp thay thế loại môi chất lạnh đang sử dụng bằng loại môi chất lạnh khác có
hệ số làm nóng toàn cầu thấp là một giải pháp hữu hiệu áp dụng đối với xe ô tô sản
xuất mới ứng với loại mày nén phù hợp trong bộ phận điều hòa không khí ô tô.
70
- -290
-
tăng1 - - -
ịch bản khác nhau về
mức phần trăm thay thế củ ờng
phần trăm thay thế R-290 (hoặ -
.
14 15 C
5.3.2. –
-
-
-
1 .HCM
71
.
5.4.
ị nắm giữ số
liệu để cơ quan thống kê định kỳ hàng năm báo cáo cho ban chỉ đạo biến đổi khí
hậu TP.HCM có biện pháp quản lý, giảm thiểu phát thải.
Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính
5.4.1.
, quảng đườ
, taxi đang ạ
.
Áp
dụng
tính
toán
Phân tích
thông tin
Thu thập
thông tin
Xử lý
thông tin
Thống kê
ph u
thu
thập
thông
tin
72
.
5.4.2. –
–
–
.
ủa các trung tâm thương mạ –
.
Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụ
A
Hệ số rò rỉ của hệ thống lạ
.
(IPCC), .
73
CHƢƠNG 6
–
6.1.
tham gia, h
.
:
-
2011
2eq, tương đương 60,11 GgCO2eq,
2eq, tương đương 30,512 GgCO2
–
2eq, tương đương 12,46 GgCO2eq.
- 2025 2eq
tương đương 177,172 GgCO2eq.
-
– ở TP.HCM.
74
6.2.
Vớ
.HCM đánh giá được lượng phát
thải khí nhà kính, cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm nhằm đánh giá
chiến lược, kế hoạch giảm thiểu khí nhà kính ở TP.HCM.
ến nghị cơ quan có chức năng thố
ừ các doanh nghiệp, khu công nghiệp… trong cuộc
thống kê lớn hàng năm với nội dung thống kê về số lượng thiết bị, nguyên liệu sử
dụng phát thả
ở các hệ thống điều hòa không khí. Để thống kê khí nhà kính tại TP.HCM cần
áp dụng theo quy trình đã đề xuất ở hình 5.2
.
.
khuyến khích thay đổi, nghiên cứu ứng dụng công nghê mới ứng với môi chất lạnh
có GWP thấp.
.
.
ụng, cao ốc, khu
công nghiệp, khu chế xuất…
kiến nghị bộ lao động – thương binh và xã hội cần cải tiến nội thống kê, kiểm định
hệ thống lạnh không chỉ số lượng mà cần bổ sung các thông số như công suất, loại,
75
lượng môi chất lạnh sử dụng của hệ thống lạnh theo quy định trong thông tư
03/2010/TT-BLĐTBXH.
khuyến khích nghiên cứu hệ số rò rỉ môi chất lạnh ở các thiết bị ở việt nam cũng
như TP.HCM
76
Tiếng Việt
1. BTNM.(1995). ,
2. -
3. t
Nam
4. Lê Nguyên Minh(2010). Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí ở Việt Nam - viện
khoa học kỹ thuật môi trường
5. Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy,(2007) Máy và thiết bị lạ
6. Nguyễ ợi(2007)Kỹ thuật lạ
7. Nguyễn Đức Ngữ(2005). Biến đổi khí hậu – thực trạng, thách thức và giải pháp
8. ,
9. Phạm Văn Tùy(2010). Môi chất lạnh và vấn đề bảo vệ tầng ôzôn
10. Trịnh Đình Huy(2005)Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm phát
thải các khí gây hiệu ứng nhà kính(CO2, CH4) của một số nguồn tại TP HCM,
IER
Tiếng anh
11. Canada(2008)Greenpeace for submission to the European Commission
Technical Meeting on HCFC Phase-Out
12. Dr Michael Bellstedt(2009)Alternative Refrigerants – Part 1,
13. EPA Victoria.(2008)Department of Climate Change, National Greenhouse
Accounts (NGA) Factors.
14. EPA(2009)Repor of the individual review of the Greenhouse Gas Inventory of
the united states of American submitted
15. EU.(2009).Annual European Community greenhouse gas inventory 1990–
2007 and inventory report 2009 Submission to the UNFCCC Secretariat
16. IPCC (2006 ).Guideline For National Greenhouse Gas Inventories,
77
17. J.M.Calm and G.C.Hourahan(2001)“Refrigerant Data Summary, ”Engineered
Systems
18. Mike Thompson(2009) Market Drivers and Legislative Hurdles for Next
Generation Refrigerants, Environmental Affairs Trane Commercial Systems
19. UNFCCC(1994)The First National Communication on Climate Change
Convention Indonesia
20. UNFCCC(2010)National Greenhouse Gas Inventory Report of Japan
21. UNFCCC(june-2009 ),National greenhouse factors
22. UNFCCC.(2009)Greenhouse Gas Inventory South Africa.
23. White Paper(2011)Revisiting Flammable Refrigerants,
www.epa.gov/greenchill/
Trang wed:
www.eia.doe.gov
www.ens-newswire.com
www.iisd.ca/ozone
www.ipcc-nggip.iges.or
www.pmg.org.za
www.r744.com
78
A
Bảng 1: Hệ số tiềm năng làm nóng toàn cầu(GWP)
KHÍ NHÀ KÍNH VÀ TIỀM NĂNG LÀM NÓNG ỨNG VỚI THỜI GIAN 100 NĂM
Khí nhà kính Công thức hóa học
Khả năng làm ấm toàn
cầu (GWP)
SAR
a
TAR
b
AR4
c
Carbon dioxit CO2 1 1 1
Metan CH4 21 23 25
Nito oxit N2O 310 296 298
Hydrochlorofluorocarbons(nhóm hợp chất Freon)
HCFC-21 (Dichlorofluoromethane) CHFCl2 148 210 151
HCFC-22
(Monochlorodifluoromethane)
CHF2Cl 1780 1700 1810
HCFC-123
(Dichlorotrifluoroethane)
C2HF3Cl2 76 120 77
HCFC-124
(Monochlorotetrafluoroethane)
C2HF4Cl 599 620 609
HCFC-141b (Dichlorofluoroethane) C2H3FCl2 713 700 725
HCFC-142b
(Monochlorodifluoroethane)
C2H3F2Cl 2270 2400 2310
HCFC-225ca
(Dichloropentafluoropropane)
C3HF5Cl2 120 180 122
HCFC-225cb
(Dichloropentafluoropropane)
C3HF5Cl2 586 620 595
HFC-23(trifluoromethane) CHF3 11700 12000 14800
HFC-32(difluoromethane) CH2F2 650 550 675
HFC-41(Monofluoromethane) CH3F 150 97 92
79
HFC-125(Pentafluoroethane) CHF2CF3 2800 3400 3500
HFC-134(1,1,2,2-tetrafluoroethane) CHF2CHF2 1000 1100 1100
HFC-134a(1,1,1,2-
tetrafluoroethane)
CH2FCF3 1300 1300 1430
HFC-143(1,1,2-Trifluoroethane) CHF2CH2F 300 330 350
HFC-143a(1,1,1-Trifluoroethane) CF3CH3 3800 4300 4470
HFC-152(1,2-Difluoroethane) CH2FCH2F - 43 53
HFC-152a(1,1-Difluoroethane) CH3CHF2 140 120 124
HFC-161(Ethyl Fluoride) CH3CH2F - 12 12
HFC-227ea(Heptafluoropropane) CF3CHFCF3 2900 3500 3220
Hydrofluorocarbons
HFC-236cb-1,1,1,2,2,3-
Hexanfluoropropane)
CH2FCF2CF3 - 1300 1340
HFC-236ea-1,1,1,2,3,3-
Hexanfluoropropane)
CHF2CHFCF3 - 1200 1370
HFC-236fa-1,1,1,3,3,3-
Hexanfluoropropane)
CF3CH2CF3 6300 9400 9810
HFC-245ca(1,1,2,2,3-
Pentafluoropropane)
CH2FCF2CHF2 560 640 693
HFC-245fa(1,1,1,3,3-
Pentafluoropropane)
CHF2CH2CF3 - 950 1030
HFC-365mfc(Pentafluorobutane) CF3CH2CF2CH3 - 890 794
HFC-43-10mee(Decafluoropentane)
CF3CHFCHFCF2C
F3
1300 1500 1640
Perfluorocarbon
Perfluoromethane CF4 6500 5700 7390
Perfluoroethane C2F6 9200 11900 12200
Perluoropropane C3F8 7000 8600 8830
80
Nguồn:
SARa: Second Assessment Report by Intergovernmental Panel on Climate Change,
Climate Change 1995: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK:
Cambridge University Press, 1996)
TARb : Third Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change,
Climate Change 2001: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK:
Cambridge University Press, 2001)
AR4c : Fourth Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change,
Climate Change 2007: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK:
Cambridge University Press, 2008
ất lạ [13]
STT (%)
1 0,09(9%)
2 0,23(23%)
2 0,16(16%)
4 0,15(15%)
Perfluorobutane(FC3-1-10) C4F10 7000 8600 8860
Perfluorocyclobutane c-C4F8 8700 10000 10300
Perfluoropentane C5F12 7500 89000 9160
Perfluorohexane(FC5-1-14) C6F14 7400 9000 9300
Sulfur Hexafluoride SF6 23900 22200 22800
Nitrogen Triflouride NF3 - 10800 17200
81
(gam)
P peta 10
15
T tera 10
12
G giga 10
9
M mega 10
6
k kilo 10
3
h hecto 10
2
da deca 10
1
d deci 10
-1
c centi 10
-2
m mili 10
-3
µ micro 10
-6
82
tin
I. Thông tin doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:Trung tâm cung cấp điện lạnh ô tô Ngọc Vũ
Địa chỉ: 545 Điện Biên Phủ , P25, Q.Bình Thạnh
Điện thoại: (08)3 899 0725 Fax:
Email: Website:
II.
STT
)
(kg) năm
1 Toyota HFC134a 1 – 1,3 1
2 Toyota HFC134a 2 1
3 Ford HFC134a 3 1
4 Samco
-
HFC134a 4,2 2
5 Hyundai
HFC134a 6,5 4
?
:……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
PHIẾ
.HCM
83
I. –
–
Địa chỉ: .TOWN 364 Công Hòa, P.13, Tân Bình, Tp HCM
Điện thoại: (08) 38130279 - (08) 38130289 Fax: (08) 38130299
Website:
): 2.000 m
2
II. :
STT
(Btu/H)
1 Air Cooled Chiller York 300.000 2 R-22
2 Air Cooled Chiller York 400.000 2 R-22
1 Concealed RD 120.000 1 R-22
?
Ghi chú:………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….……….
PHIẾ – .HCM
84
I. –
– :
Địa chỉ: 9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, Tp HCM
Điện thoại: (08) 9 968 957 Fax: (08) 9968910
): 3.500 m
2
II. :
STT
(Btu/H)
1 Conceal type 120.000 6 R-22
2 Conceal type 100.000 22 R-22
3 Cassette type 60.000 1 R-22 4
?
Ghi chú:……………………………………………………………………………...
.....................................................................................................................
……………………………………………………………………………...
PHIẾ – .HCM
85
B
Bảng 7: Số lượng xe buýt phân nhóm theo số ghế từ năm 2008 – 2011
Nhóm xe Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 31/5/ 2011
I(12-16 ghế) 789 633 527 457
II(17-25 ghế) 267 267 305 295
III(26-38ghế) 883 895 816 810
IV(trên 39 ghế) 1.288 1.298 1.340 1.321
Tổng 3.227 3.093 2.988 2.883
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011
Bảng: 8 Số lượng xe Taxi Từ 2007 – 2011
Năm Tổng lượng xe 4 chổ 7 chổ
2007 6.589 4.079 2.510
2008 16.511 7.711 8.800
2009 16.511 7.711 8.800
2010 11.314 4.517 6.797
2011 12.654 4.964 7.690
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011
86
Bả ện cho các tuyến cấp 1
STT MST Tên tuyến Loại xe
Sức chứa
(chỗ)
Số xe vận
doanh
1 8 BX quận 8 - Thủ Đức Xe CNG 80 26
2 24 BX Miền Đông - Hóc Môn Xe CNG 80 26
3 33
BX An Sương - Khu DL Suối
Tiên
Xe CNG 80 26
4 1 Chợ Bến Thành - Chợ Bình Tây Xe CNG 80 26
5 27 Sài Gòn - Âu Cơ - BX An Sương Xe CNG 80 19
6 74 BX An Sương - BX Củ Chi Xe CNG 80 26
7 14
BX Miền Đông - 3/2 - BX Miền
Tây
Xe CNG 80 22
8 56 BX Chợ Lớn - Đại học GTVT Xe CNG 80 19
9 19
Chợ Bến Thành - Khu DL Suối
Tiên
Xe CNG 80 19
10 66 BX Chợ Lớn - Bến xe An Sương Xe CNG 80 17
11 122 BX An Sương - An Nhơn Tây Xe CNG 80 9
12 29
Bến phà Cát Lái - Chợ ĐM Tam
Bình
Xe CNG 80 26
13 151 BX Miền Tây - BX An Sương Xe CNG 80 26
14 81 BX Chợ Lớn - Lê Minh Xuân Xe CNG 80 19
15 7 BX Chợ Lớn - Gò Vấp Xe CNG 80 22
16 18
Chợ Bến Thành - Chợ Hiệp
Thành
Xe CNG 80 17
17 94 BX Chợ Lớn - BX Củ Chi Xe CNG 80 17
18 65
Bến Thành - CMT8 - BX An
Sương
Xe CNG 80 19
19 20 Bến Thành - Mũi Nhà Bè Xe CNG 80 26
20 9 BX quận 8 - Hưng Long Xe CNG 80 19
21 145 BX Chợ Lớn - Chợ Hiệp Thành Xe CNG 80 15
22 3 Sài Gòn - An Nhơn - Thạnh Lộc Xe CNG 80 26
23 30
Chợ Tân Hương - Khu DL Suối
Tiên
Xe CNG 80 13
24 11 – Xe CNG 80 19
87
25 55
–
9
Xe CNG 80 13
26 104
BX An Sương –
Nông Lâm
Xe CNG 80 17
27 13 – - Xe CNG 80 12
28 91
–
Xe CNG 80 11
29 4
– –
BX An Sương
Xe CNG 80 26
30 32 – Xe CNG 80 22
Tổng cộng 601
.HCM, 2011
Bảng 10: Kế hoạ ện cho các tuyến cấp 2
STT MST Tên tuyến Loại xe
Sức chứa
(chỗ)
Số xe vận
doanh
1 60
BX An Sương - Khu CN Lê
Minh Xuân
Diesel Euro
IV
45-60 13
2 23 BX Chợ Lớn - Ngã 3 Giòng
Diesel Euro
IV
45-60 18
3 59 BX quận 8 - Ngã tư Ga
Diesel Euro
IV
45-60 13
4 48
Siêu thị CMC - CVPM Quang
Trung
Diesel Euro
IV
45-60 20
5 31 KDC Tân Quy - KDC Bình Hoà
Diesel Euro
IV
45-60 11
6 71 BX An Sương - Phật Cô Đơn
Diesel Euro
IV
45-60 13
7 93 Bến Thành - KCX Linh Trung
Diesel Euro
IV
45-60 13
8 47
BX quận 8 - Cầu Ông Thìn -
Hưng Long
Diesel Euro
IV
45-60 13
9 28
Chợ Bến Thành - Xuân Hới
Thượng
Diesel Euro
IV
45-60 13
10 141
Chợ Long Trường - KCX Linh
Trung II
Diesel Euro
IV
45-60 20
88
11 148
BX Miền Tây - Đầm Sen - Gò
Vấp
Diesel Euro
IV
45-60 13
12 54 BX Miền Đông - BX Chợ Lớn
Diesel Euro
IV
45-60 18
13 26 Sài Gòn - BX Miền Đông
Diesel Euro
IV
45-60 18
14 44
Cảng quận 4 - Bến Thành -
Bình Quới
Diesel Euro
IV
45-60 20
15 69 Bến Thành - KCN Tân Bình
Diesel Euro
IV
45-60 13
16 99
BX Ngã tư Ga - KCX Tân
Thuận
Diesel Euro
IV
45-60 13
17 62 BX quận 8 - Thới An
Diesel Euro
IV
45-60 11
18 45
Chợ Bến Thành - Chợ Lớn -
BX quận 8
Diesel Euro
IV
45-60 9
19 36 Sài Gòn - Thới An
Diesel Euro
IV
45-60 22
20 64 BX Miền Đông - CV Đầm Sen
Diesel Euro
IV
45-60 13
21 58 Ngã tư Ga - Bình Mỹ
Diesel Euro
IV
45-60 26
22 53 Lê Hồng Phong - ĐH Quốc gia
Diesel Euro
IV
45-60 13
23 103 BX Chợ Lớn - BX Ngã tư Ga
Diesel Euro
IV
45-60 13
24 38
KDC Tân Quy Q7 - CV Đầm
Sen
Diesel Euro
IV
45-60 11
25 126 BX Củ Chi - Bình Mỹ
Diesel Euro
IV
45-60 9
26 22
BX quận 8 - KCN Lê Minh
Xuân
Diesel Euro
IV
45-60 18
27 95
Khu DC KCN Tân Bình - BX
Miền Đông
Diesel Euro
IV
45-60 11
28 140 Bến Thành - Phú Định
Diesel Euro
IV
45-60 13
29 85 BX An Sương - KCN Nhị Xuân Diesel Euro 45-60 9
89
IV
30 88
Bến phà Thủ Thiêm - Long
Phước
Diesel Euro
IV
45-60 26
31 76 Suối Tiên - Long Phước
Diesel Euro
IV
45-60 9
32 139
KCX Tân Thuận - BX Miền
Tây
Diesel Euro
IV
45-60 9
33 2 Sài Gòn - BX Miền Tây
Diesel Euro
IV
45-60 20
34 152 Bến Thành - Sân Bay TSN
Diesel Euro
IV
45-60 11
35 87 BX Củ Chi - An Nhơn Tây
Diesel Euro
IV
45-60 13
36 34
Chợ Bến Thành - Trường ĐH
RMIT
Diesel Euro
IV
45-60 13
37 46 Bến Văn Thánh - Bến Mễ Cốc
Diesel Euro
IV
45-60 20
38 110 Phú Xuân - Hiệp Phước
Diesel Euro
IV
45-60 26
39 90 Bình Khánh - Cần Thạnh
Diesel Euro
IV
45-60 18
Tổng cộng 585
.HCM, 2011
90
Bảng 11: Kế hoạ ện cho các tuyến cấp 3
STT MST Tên tuyến Loại xe
Sức chứa
(chỗ)
Số xe vận
doanh
1 37 Cảng Bến Nghé - Phước Kiểng
Diesel Euro
IV
17 - 30 18
2 100 Bến Xe Củ Chi - Cầu Tân Thái
Diesel Euro
IV
17 - 30 9
3 72 Bến Thành - Hiệp Phước
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
4 144 BX Miền Tây - Cư xá Nhiêu Lộc
Diesel Euro
IV
17 - 30 11
5 61
BX Miền Tây - KCN Lê Minh
Xuân
Diesel Euro
IV
17 - 30 26
6 17 BX Chợ Lớn - Cư xá ngân hàng
Diesel Euro
IV
17 - 30 18
7 89
KCN Bình Chiểu - BV Đa khoa
Thủ Đức
Diesel Euro
IV
17 - 30 9
8 79 BX Củ Chi - Đền Bến Dược
Diesel Euro
IV
17 - 30 7
9 73
Chợ Bình Chánh - KCN Lê
Minh Xuân
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
10 84 BX Chợ Lớn - Chợ Đệm
Diesel Euro
IV
17 - 30 20
11 96
Chợ Bến Thành - Chợ ĐM Bình
Điền
Diesel Euro
IV
17 - 30 7
12 25 BX Miền Tây - Bình Trị Đông
Diesel Euro
IV
17 - 30 18
13 80 BX Miền Tây - Ba Làng
Diesel Euro
IV
17 - 30 20
14 16 BX Chợ Lớn - Bình Trị Đông
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
15 142
Bến Thành - CV Tôn Thất
Thuyết
Diesel Euro
IV
17 - 30 18
16 15 Phú Định - Bình Trị Đông
Diesel Euro
IV
17 - 30 22
17 43 Văn Thánh - Bến phà Cát Lái
Diesel Euro
IV
17 - 30 66
18 102
Bến Thành - Nguyễn Văn Linh -
BX Miền Tây
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
19 146
BX Miền Đông - Gò Vấp - Hiệp
Thành
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
91
20 51
BX Miền Đông - Chợ Bình
Hưng Hoà
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
21 42
Chợ Cầu Muối - Chợ ĐM Nông
sản Thủ Đức
Diesel Euro
IV
17 - 30 7
22 107 Bến xe Củ Chi - Bố Heo
Diesel Euro
IV
17 - 30 7
23 82
BX Chợ Lớn - Ngã 3 Tân Quý
Tây
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
24 86 Hóc Môn - KCN Nhị Xuân
Diesel Euro
IV
17 - 30 9
25 57
Chợ Phước Bình - Bến Đò Bình
Quới
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
26 143 BX Chợ Lớn - Bình Hưng Hoà
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
27 78 Thới An - Hóc Môn
Diesel Euro
IV
17 - 30 18
28 101 BX Chợ Lớn - Bến Phú Định
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
29 40 BX Miền Đông - Ngã Tư Ga
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
30 612 Dĩ An - BX Miền Đông
Diesel Euro
IV
17 - 30 9
31 83 BX Củ Chi - Cầu Thầy Cai
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
32 147 BX Chợ Lớn - Tân Sơn Nhất
Diesel Euro
IV
17 - 30 13
33 41 CV Đầm Sen - BX An Sương
Diesel Euro
IV
17 - 30 11
34 149 Bến Thành - Cư Xá Nhiêu Lộc
Diesel Euro
IV
17 - 30 26
35 39 Văn Thánh - Chợ Lớn
Diesel Euro
IV
17 - 30 11
36 77 Đồng Hoà - Cầu Thạnh
Diesel Euro
IV
17 - 30 3
Tổng cộng 538
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011
92
C
- .
1
STT
1 Trung tâm Thương Mại Zen 7.200
2 Trung tâm TM Diamond Plaza 5.500
3 Trung tâm TM Thương xá Tax 4.244
4 Trung tâm mua sắm Sài 1 4.200
5 Trung tâm TM Sài gòn Centre 3.890
6 Siêu Thị Sài Gòn Tourist 3.000
7 Siêu thị Maximark Lê Lợi 2.734
8 Siêu thị Citimart Sài Gòn 2.200
9 Siêu thị Nhà Xinh 1.500
10 Trung tâm TM Hoàng Thành 1.400
11 Trung tâm TM Lucky Plaza 1.366
12 Siêu thị Hà Nội 1.000
13 Siêu thị điện máy Todimax 800
14 Siêu thị Co-opmart Cống Quỳnh 3.300
15 Siêu thị Kim Cương (tại DIAMOND PLAZA) 500
16 Citimart Nguyễn Thị Minh Khai 260
17 Siêu thị Citimart Lê Thánh Tôn 200
18 Siêu Thị Công Ðoàn 200
19 Trung Tâm TM Citi Plaza 8.000
20 Trung tâm thương mại Russian Market (chợ Nga) 2.000
21 Trung Tâm Mua Sắm Sài Gòn Nguyễn 4.000
57.494
2
1 Siêu Thị Metro Cash & Carry 36000
3
1 Siêu thị Citimart Minh Châu 2.900
2 Siêu thị Co-opmart Nguyễn Ðình Chiểu 2.600
3 Co.opMart Nhiêu Lộc, Q.3 - TPHCM 1.600
4 Co-opmart Mini Ga Sài Gòn 350
7.450
4
93
1 siêu thị Vinatex Khánh Hội 4.000
2 1.800
5.800
5
1 Co.opMart An Đông 1.326
2 Trung tâm TM Thuận Kiều Plaza 21.797
3 Siêu thị Ðiện Máy Chợ Lớn 4.111
4 Siêu thị Co-opmart Trần Hưng Ðạo 714
5 Co.opMart Hùng Vương 978
28.926
6
1 Metro Cash & Carry 15.000
2 Co.opMart Hậu Giang 2.000
17.000
7
1 Co.opMart Phú Mỹ Hưng 4.600
2 Trung Tâm Thương Mại Lotte Mart 33.400
38.000
8
1 Co.opMart Tuy Lý Vương 1.800
1.800
9
1 Co.opMart Suối Tiên 7.000
2 Co.opMart Xa Lộ Hà Nội 4.500
11.500
10
1 Co.opMart Lý Thường Kiệt 11.266
2 Siêu thị Maximark 3C 25.000
3 Trung tâm Thương Mại Quận 10 17.054
4 10.000
5 Siêu Thị Sài Gòn 4.300
6 Siêu Thị Ðiện máy Thiên Hoà 2.000
7 Siêu Thị Foodcomart 1.700
8 Siêu Thị Mây Tre Lá 1.700
9 Siêu thị Pacificmart 740
73760
11
94
1 Siêu thị Co-opmart Ðầm Sen 2.810
2 Siêu Thị VINATEX Lãnh Binh Thăng 600
3 Co.opMart Phú Thọ 5.500
4 22.000
30.910
12
1 Co.opMart Nguyễn Ảnh Thủ 4.000
4.000
1 Co.opMart Đinh Tiên Hoàng 4.300
2 4.000
3 8.300
1 10.000
10.000
1 Siêu Thị Bình Dân 8.000
8.000
1 8.000
2 Co.opMart Rạch Miễu, TP. HCM 6.000
3 Co.opMart Nguyễn Kiệm 6.000
20.000
1 Maximark Cộng Hòa 20.000
2 4.000
3 2.000
4 Trung tâm TM Superbowl 8.750
34.750
1 Co.opMart Bình Tân, 8000
8.000
1 Co.opMart BMC 3.220
2 Co.opMart Thắng Lợi 4.000
7.220
95
1 Siêu Thị Big C An Lạc 22.000
22.000
1 Co.opMart Hóc Môn 1800
18.000
Nguồn: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh, 2010
13: – 2011 - 2015
STT
Trung tâm th
177 163
1 Quận 1 23 24
2 Quận 2 6 5
3 Quận 3 4 5
4 Quận 4 2 4
5 Quận 5 5 31
6 Quận 6 5 9
7 Quận 7 7 9
8 Quận 8 5 9
9 Quận 9 1 0
10 Quận 10 12 7
11 Quận 11 3 9
12 Quận 12 7 7
13 Quận Bình Tân 5 2
14 Quận Bình Thạnh 6 5
15 Quận Gò Vấp 6 4
16 Quận Phú Nhuận 7 3
17 Quận Tân Bình 3 16
18 Quận Tân Phú 8 5
19 Quận Thủ Đức 17 2
20 Huyện Bình Chánh 26 3
21 Huyện Cần Giờ 2 1
22 Huyện Củ Chi 9 1
23 Huyện Hóc Môn 8 2
24 Huyện Nhà Bè 0 0
.HCM
96
- -600a
Loại xe
Số
lượng
Loại
môi chất
lạnh
Số lần bảo
dưỡng/năm
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo
dưỡng tòan cầu
n Nx
nx Lx GWP E2
Kg
KgCO2eq
TP.HCM
GTVT
TP.HCM
[2]
IPCC
Năm
2015
17-25 355 R-600a 1 3 3 3.195
26-38 995 R-600a 2 4.2 3 25.074
>39 2.203 R-600a 3 6.5 3 128.876
3.554
157.145
Năm
2020
17-25 548 R-600a 1 3 3 4.932
26-38 1.583 R-600a 2 4.2 3 39.892
>39 3.957 R-600a 3 6.5 3 231.484
6.087
276.308
Năm
2025
17-25 639 R-600a 1 3 3 5.751
26-38 1.916 R-600a 2 4.2 3 48.283
>39 5.430 R-600a 3 6.5 3 317.655
7.985
371.689
97
- -290
Loại xe
Số
lượng
Loại
môi
chất
lạnh
Số lần bảo
dưỡng/năm
Lượng
MCL
nạp/lần
bảo
dưỡng tòan cầu
n Nx
nx Lx GWP E2
Kg
KgCO2eq
TP.HCM
S GTVT
TP.HCM
[2]
IPCC
Năm
2015
17 - 25 355 R-290 1 3 3.3 3.515
26 - 38 995 R-290 2 4.2 3.3 27.581
>39 2.203 R-290 3 6.5 3.3 141.763
3.554
172.859
Năm
2020
17 - 25 548 R-290 1 3 3.3 5.425
26 - 38 1.583 R-290 2 4.2 3.3 43.881
>39 3.957 R-290 3 6.5 3.3 254.633
6.087
303.939
Năm
2025
17 - 25 639 R-290 1 3 3.3 63.26
26 - 38 1.916 R-290 2 4.2 3.3 53.112
>39 5.430 R-290 3 6.5 3.3 349.420
7.985
408.858
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐATN ok.pdf