Đề tài Vấn đề đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu

Tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu: i -------------------------------------------------------------- v ------------------------------------------------------------------------- vi ------------------------------------------------------------------------- vii ----------------------------------------------------------------------- 1 1.1. ------------------------------------------------------------- 1 1.2. ---------------------------------------------------------------- 1 1.3. ------------------------------------------------------------------------ 2 1.4. ------------------------------------------------------------------------ 2 1.5. ---------------------------------------------------------------- 2 1.6. P ------------------------------------------------------- 3 1.6.1. Giao thông công công ---------------------------------------------------------- 4 1.6.2. – --------------------------------------------- 5 1.7. -------------------------------------------------------------------- 7 -----------...

pdf104 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Vấn đề đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i -------------------------------------------------------------- v ------------------------------------------------------------------------- vi ------------------------------------------------------------------------- vii ----------------------------------------------------------------------- 1 1.1. ------------------------------------------------------------- 1 1.2. ---------------------------------------------------------------- 1 1.3. ------------------------------------------------------------------------ 2 1.4. ------------------------------------------------------------------------ 2 1.5. ---------------------------------------------------------------- 2 1.6. P ------------------------------------------------------- 3 1.6.1. Giao thông công công ---------------------------------------------------------- 4 1.6.2. – --------------------------------------------- 5 1.7. -------------------------------------------------------------------- 7 ----------------------- 8 2.1. ------------------------------------------------------------------- 8 2.1.1. ---------------------------------------------------------------------- 8 2.1.2. -------------------------------------------------------------------------- 8 2.1.3. --------------------------------------------------------------------------- 9 2.2. – -------------------------------------------------------- 10 2.2.1. ------------------------------------------------------------------------- 10 2.2.2. -------------------------------------------------------------------------- 11 2.2.3. -------------------------------------------- 12 2.2.4. – ------------------------------------------- 16 ii -------- 19 3.1. ------------------------------------------------------- 19 3.1.1. ---------------------------------------------------------------------- 19 3.1.2. ------------------------ 19 3.1.3. --------------------------------------------- 21 3.1.4. ------------------------------------ 22 3.1.5. -------------------- 24 3.1.6. .HCM --------------------- 27 3.2. ------------------------------------------------------ 28 3.2.1. ---------------------------------------------------------------------- 28 3.2.2. --------------------------------------------------------------- 29 3.2.3. ----------------------------------------------------------------------- 32 3.3. -------------------------------- 36 3.3.1. HFC-134a---------------------------------------------------------------------- 36 3.3.2. ------------------------------------------------------------------ 37 3.4. .HCM --------------------------------- 38 3.4.1. ------------------------------------------------------------------------- 38 3.4.2. ------------------------------------------------ 38 3.4.3. ------------------------------------------ 40 3.4.4. – siêu t -------------------------- 42 .HCM -------------------------------- 43 4.1. .HCM ------------------------------------------------------------- 43 iii 4.1.1. -------------------------------------------------------- 43 4.1.2. – ------------------------------------------- 45 4.2. ---------------------------------------- 48 4.2.1. ------------------------------------------------------------------------- 48 4.2.2. Taxi ----------------------------------------------------------------------------- 53 4.2.3. – ------------------------------------------- 57 4.3. ------- 59 4.3.1. -------------------------------------------------------- 59 4.3.2. – ------------------------------------------- 63 .HCM --------------- 64 5.1. --- 64 5.1.1. ---------------------------------------------------------- 64 5.1.2. -22 ------------------------------- 65 5.1.3. ----------------------------------------------------- 66 5.1.4. – ------------------------------------------- 67 5.2. .HCM ----------------------------------- 68 5.2.1. -------------------------------------------------------- 68 5.2.2. - -------------------------------------------- 69 5.3. .HCM ------------------------------------------------- 69 5.3.1. -------------------------------------------------------- 69 5.3.2. – ------------------------------------------- 70 iv 5.4. --------------------------- 71 5.4.1. -------------------------------------------------------- 71 5.4.2. – ------------------------------------------- 72 – ------------------------------------------------ 73 6.1. ----------------------------------------------------------------------------- 73 6.2. ---------------------------------------------------------------------------- 74 ------------------------------------------------------------------ 76 ---------------------------------------------------------------------------------- 78 ---------------------------------------------------------------------------------- 85 --------------------------------------------------------------------------------- 92 v BTNMT CH4 Mêtan ĐHKK GTVT GWP IPCC KNK MAC MDI Thuốc hen dạng hít định liều NH3 Ammoniac ODP TP.HCM TTTM Trung tâm thương mại UNFCCC Công ước khung của Liên hợp quốc tế về Biến đổi khí hậu VTCC Vận tải công cộng vi 2002 - 2007 ---------------- 13 2015 - 2025 --------------- 14 Bảng 2.3 Kết quả dự ----------------------------------------------- 16 Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh ở Việt Nam ----------------------------- 30 Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các môi chất lạnh nhóm CFC. -------------- 34 Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn. -------------- 37 -12 nạp cho ô tô[2] ------------------------------- 41 -134a nạp cho ô tô ------------------------------- 41 Bả (E1) của xe buýt từ 2008 – 2011 ------------------ 48 Bả (E2)củ ừ 2008 – 2011 ------------------- 50 Bả (E1) của xe Taxi từ 2007 - 2011 ------------------- 53 Bả (E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011 ------------------- 55 Bả ợ ải từ TTTM – siêu thị năm 2011 ---------- 57 Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025 ------------------------------------ 60 Bảng 4.7: Kết quả dự (E2)của xe buýt từ 2015 - 2025 -- 61 vii --------------------- 3 ----------- 5 . ------------------ 6 2002 – 2007------------------- 13 Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025 ------------------------ 15 Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010 ---------------------- 16 Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận huyện thành phố Hồ Chí Minh ------------------------------------------------- 17 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM 18 -------------------------------- 29 --------------- 32 Hình 4.1: Biểu đồ ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 49 Hình 4.2: Biểu đồ ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 51 Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tả ủa xe buýt ở TP.HCM từ – 1 2 ------------------------------------------------------ 52 Hình 4.4: Biểu đồ (E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 – 2011 Hình 4.5: Biểu đồ tả (E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007 - 2011 56 Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thả ủa xe Taxi ở TP.HCM từ – . ----------------------------------------------------- 56 2008 - 2011-------------------------------------------------------------------------------------------- 57 Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tả ả ở các quận/huyện ở TP.HCM --------------------------------------------------------------------------- 59 Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025 ----------------------- 60 Hình 4.10: Biểu đồ dự (E2)của xe buýt từ 2015 – 202562 5.1: - -290---------- 70 Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính --------------------- 71 1 1.1. Với tình hình phát thải các khí nhà kính do các hoạt động của các nước trên thế giới trong nhiều năm qua đã gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu và lớn hơn nữa là làm cho khí hậu trài đất thay đổi, nước biể . Trong số đó Việt Nam là một trong 5 quốc gia bị tác động nhiều nhất của hiện tượng nước biển dâng cao, là hậu quả tăng nhiệt độ làm bề mặt trái đất nóng lên do phát thải khí nhà kính. Theo cảnh báo của Uỷ ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng cao 1m sẽ ảnh hưởng đến 5% đất đai của VN, 10% dân số, tác động đến 7% sản xuất nông nghiệp, giảm 10% GDP. (Nguồn: Dagupta.et.al.2007), riêng sản xuất kinh tế biển sẽ suy giảm 1/3 (nguồn UNDP). Nhận thấy được hậu quả đó đã có nhiều nghiên cứu nhằm giảm lượng phát sinh khí nhà kính tại các quốc gia cũng như ở Việt Nam nhưng trong đó một hợp chất dung môi lạnh HFC, HCFC hiện được sử dụng rộng rãi hiện nay với khối lượng không lớn nhưng có tác động rất lơn gây ra hiệu ứng nhà kính. Nắm bắt được tình hình đó đề tài “ ” cần phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay, giải quyết được phần nhỏ trong chương trình nghiên cứu ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam. 1.2. . 2 1.3. - ện trạng phát thả ị . - Xây dựng phương pháp tính toán thải lượng ất lạnh tại thành phố Hồ . - Tính toán lượng phát thả ổi CO2 tương đương. - Đánh giá lượng phát thải khí nhà kính dựa trên kết quả tính toán. - Đưa ra các giải pháp giảm thiểu, thay thế . - . 1.4. - : - . - – . 1.5. - Thu thập dữ liệu, báo cáo thống kê các đề tài nghiên cứ , các phương pháp đã đạt được hiệu quả.(Ủy Ban Liên Chính phủ về biến đổi Khí hậu (IPCC). - - . - . - Đưa ra phương pháp tính toán phù hợp với hiện trạng sử dụng và phát thải ở thành phố Hồ Chí Minh trên đ , quy đổi thành tải lượng CO2 tương đươ hợp với yêu cầu trong nghị định Kyoto. 3 - Đưa ra nhận định tổng quan về lượng phát thải khí HFC, HCFC tại thành phố Hồ Chí Minh Từ những kết quả thống kê khảo sát: đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược điểm trong quản lý, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thay thế , hạn chế sinh ra khí nhà kính 1.6. ủ về biến đổi khí hậu (IPCC) năm . 2006 . : Q = AD × EF : AD . EF . . EF EF Nam IPCC EF c 2 c 1 c 3 4 : . 1 phương p . 1.6.1. Giao thông công công 1.6.1.1. N . . 5 1.6.1.2. – - . - - . - . - . - 1.6.2. – 1.6.2.1. – o – thông tin Nghiên c g IPCC n Xây d ng c nh ch giao thông Nghiên c 6 . . o – thương – n – – Nghiên c g IPCC – Ngh 7 1.6.2.2. – - Diện tích sàn sử dụng của các trung tâm thương mai – siêu thị. - Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụng. - Hệ số rò rỉ của hệ thống lạnh. - Lượng môi chất lạnh cầ . - . - . 1.7. . . . 8 CHƢƠNG 2 2.1. 2.1.1. Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Vùng cao nằm ở phía Bắc - Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía Nam - Tây Nam và Ðông Nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần các quận Thủ Đức, quận 2, toàn bộ huyện Hóc Môn và quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét 2.1.2. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình. Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ cao trung bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long Bình (quận 9). 9 Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m. Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng này có độ cao trung bình 5-10m. Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa dạng, có điều kiện để phát triển nhiều mặt. 2.1.3. Nằm trong vùng . Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ 11, còn mùa khô từ 4 năm sau. Trung bình, Thành phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25 tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949 mm/năm, trong đó năm 1908 đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm vào năm 1958 Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có lượng mưa cao hơn khu vực còn lại. Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ ốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ , tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có theo hướng Nam – Đông Nam vào khoả 3 tới 5 trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa không, 74,5%. Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình quân/năm 79,5% 10 2.2. – 2.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả . Thành phố chiếm 0,6% diện tích và 8,34% dân số của Việt Nam nhưng chiếm tới 20,2% tổng sản phẩm, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 34,9% dự án nước ngoài. Vào năm 2005, Thành phố Hồ Chí Minh có 4.344.000 lao động, trong đó 139 nghìn người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn đang tham gia làm việc Năm 2010 thu nhập bình quân đầu người ở thành phố đạt 2.800 USD /năm, cao hơn nhiều so với trung bình cả nước, 1168 USD/năm. Tổng GDP cả năm 2010 đạt 418.053 tỷ đồng (tính theo gía thực tế khoảng 20,902 tỷ USD), tốc độ tăng trưởng đạt 11.8% Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác , chế biế đến Cơ cấu kinh tế của thành phố, khu vực nhà nước chiếm 33,3%, ngoài quốc doanh chiếm 44,6%, phần còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 51,1%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 47,7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2% Tính đến giữa năm 2006 3 khu chế xuất và 12 khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút được 1.092 dự án đầu tư, trong đó có 452 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư hơn 1,9 tỉ USDvà 19,5 nghìn tỉ VNĐ. Thành phố cũng đứng đầu Việt Nam tổng lượng vố với 2.530 dự án FDI, tổng vốn 16,6 tỷ USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố thu hút hơn 400 dự án với gần 3 tỷ USD. Về thương mại, Thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống trung tâm mua sắm, siêu thị, chợ đa dạ là biểu tượng về giao lưu thương mại từ xa xưa của thành phố, hiện nay vẫn giữ một vai trò quan trọng. Những thập niên gần đây, nhiều trung tâm thương mại hiện đại xuất hiện như Saigon Trade Centre, Diamond Plaza... Mức tiêu thụ của thành phố Hồ Chí Minh cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác của Việt Nam và gấp 1,5 lần thủ đô . 11 2.2.2. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh theo các kết quả điều tra dân số như sau: Ngày 1/10/1979 (Điều tra toàn quốc): 3.419.977 người. Ngày 1/4/1989 (Điều tra toàn quốc): 3.988.124 người. Ngày 1/4/1999 (Điều tra toàn quốc): 5.037.155 người. Ngày 1/10/2004 (Điều tra của thành phố): 6.117.251 người. Ngày 1/4/2009 (Điều tra toàn quốc): 7.162.864 người. Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009 Thành phố Hồ Chí Minh có dân số 7.162.864 người , gồm 1.824.822 hộ dân trong đó: 1.509.930 hộ tại thành thị và 314.892 hộ tại nông thôn, bình quân 3,93 người/hộ. Phân theo giới tính: Nam có 3.435.734 người chiếm 47,97%, nữ có 3.727.130 người chiếm 52,03%. Những năm gần đây dân số thành phố tăng nhanh; trong 10 năm từ 1999-2009 dân số thành phố tăng thêm 2.125.709 người, bính quân tăng hơn 212.000 người/năm, tốc độ tăng 3,54%/năm, chiếm 22,32% số dân tăng thêm của cả nước trong vòng 10 năm. Với 572.132 người, tương đương với dân số một số tỉnh như: Quảng Trị, Ninh Thuận, quận Bình Tân có dân số lớn nhất trong số các quận cả nước. Tương tự, huyện Bình Chánh với 420.109 dân là huyện có dân số lớn nhất trong số các huyện cả nước. Trong khi đó huyện Cần Giờ với 68.846 người, có dân số thấp nhất trong số các quận, huyện của thành phố. Không chỉ là thành phố đông dân nhất Việt Nam, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh còn hơn phần lớn các thủ đô ở Châu Âu ngoại trừ Moscow và London. Theo số liệu thống kê năm 2009, 83,32% dân cư sống trong khu vực thành thị. Thành phố Hồ Chí Minh có gần một phần ba là dân nhập cư từ các tỉnh khác. Cơ cấu dân tộc, 6.699.124 người chiếm 93,52% dân số thành phố, tiếp theo tới với 414.045 người chiếm 5,78%, còn lại là các dân tộc Chăm 7.819 người Khmer.268 người ... Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đề ả các quận nội ô. Trong khi các quận 3,4,4 hay 10,11 có mật độ lên tới trên 40.000 người/km² thì các quận 2. 9, 12 chỉ khoảng 2.000 tới 6.000 người/km². Ở các huyện ngoại thành, mật độ dân số rất thấp, như Cần Giờ chỉ có 96 người/km. Về mức độ 12 gia tăng dân số, trong khi tỷ lệ tăng tự nhiên 1,07% thì tỷ lệ tăng cơ học lên tới 1,9%. Theo ước tính năm 2005, trung bình mỗi ngày có khoảng 1 triệu khách vãng lai tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2010 có số này còn có thể tăng lên tới 2 triệu. 2.2.3. 2.2.3.1. Mạng lưới giao thông thông đường bộ ở thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài các loại đừơng kể cả hẻm là 5100 Km, phân bố không đồng đều, chất lượng đường thấp. Tỉ lệ đất dành cho giao thông chỉ đạt 13,42% chỉ bằng 50-70% so với tiêu chuẩn là 20 – 25% . Số lượng đường có bề rộng nhỏ hơn 7m chiếm tới 64,4% và chiếm 46% tổng diện tích đường toàn thành phố điều này gây khó khăn trong việc tổ chức giao thông trong đó có tổ chức vận tải hành khách công cộng. Có khoảng 30% đường bị xuống cấp nặng nề và chưa sửa chữa được. Phần lớn các đường đều hẹp, chỉ có khoảng 19% diện tích đường có chiều rộng trên 12 m có thể tổ chức vận chuyển bằng xe buýt thuận lợi; 35% diện tích đường có chiều rộng 7 đến 12m có thể cho các loại xe buýt nhỏ lưu thông còn lại 46% diện tích đường còn lại chỉ có thể dùng cho các phương tiện xe 2-3 bánh lưu thông. Hiện có 120 tuyến xe buýt trong đó có 89 tuyến xe buýt mẫu (trợ giá), mạng lưới tuyến xe buýt hoạt động trên 370 con đường chiếm 14% tổng số đường, có chiều dài dài 1470 Km và 58,1% tổng chiều dài đường và 66,54% diện tích đường trên toàn thành phố. Trong 5 năm, 2002 – 2007 chương trình xe buýt mẫu đã tăng số hành khách đi xe buýt lên 6 lần, từ 57 triệu lượt hành khách năm 2002 lên 380 triệu/năm. Nhưng với sự gia tăng dân số thành phố ứng với số lượt hành khách bình quân thì tỉ trọng hành khách đi xe buýt ở thành phố chỉ tăng từ 2 đến khoảng 5%. 13 2002 - 2007 2002 2003 2004 2005 2006 2007 12 -16 1.513 1.296 1.236 1.050 1.007 824 – 199 138 204 242 252 257 – 68 305 644 835 825 846 320 306 756 1.121 1.206 1.279 0 0 0 0 2 2 2.100 2.045 2.840 3.250 3.292 3.208 2002 – 2007 .HCM, 2011 Giai đoạn 2011-2013 ầu tư thay mới khoảng 1300 xe buýt, trong đó mở thêm 10 tuyến xe buýt mới với 164 xe. 2020 một hệ thống vận chuyển hành khách công cộng bao gồm vận chuyển hàng khối (Metro, tàu điện và đường sắt nội ô), vận chuyển xe buýt và các loại xe công cộng cỡ nhỏ khác. Hệ thống này nhằm đáp ứng cho 60% nhu cầu đi lại của thành phố (vào khoảng 5 tỉ lượt người/năm. Ngoài 6 tuyến tàu điện ngầm nội ô, 14 3 tuyến đường sắt nhẹ ngoại ô, dự án còn đưa ra con số khoảng 20.000 xe buýt các loại. Vấn đề cần nghiên cứu, trong khuôn khổ đề tài liên quan đến xe buýt là xây dựng mạng lưới tuyến xe buýt phù hợp và có khả năng nối kết có hiệu quả với các tuyến tàu điện ngầm và đường sắt nhẹ. Năm 2003, thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu chương trình phục hồi và phát triển vận tải hành khách công cộng bằng dự án đầu tư 1318 xe, tiếp sau đó là các dự án đầu tư khác và quá trình xã hội hóa trong vận tải hành khách công cộng với sự tham gia của lực lượng vận tải tư nhân. Vì vậy, năm 2014 là điểm mốc bắt đầu tiến hành thay thế đoàn phương tiện 1318 xe và sau đó đến các số phương tiện của các dự án tiếp theo. Căn cứ trên sự phân cấp tuyến và quy hoạch mạng lưới, nhóm nghiên cứu đề xuất kế hoạch đầu tư phương tiện cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh. 2025. 1 2015 - 2025 2 Năm 2015 2020 2025 ) 62% 65% 68% - ) 28% 26% 24% - ) 10% 9% 8% (Ghi chú: bao gồm chổ ngồi và chổ đứng) 1 .HCM năm 2011 2 .HCM năm 2011 15 Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025 .HCM, 2011 2.2.3.2. Taxi Năm 2010 toàn địa bàn có 35 doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng ổng số lượng xe taxi khoảng 10.710 chiếc, vượt mức dự kiến của giai đoạn 2010 – 2015 là 12,7%, trong khi giai đoạn này thành phố chỉ chủ trương phát triển khoảng 9.500 xe taxi. Còn mục tiêu phát triển xe taxi của thành phố đến năm 2020 là 12.700 chiếc. 3554 6087 7985 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 2015 2020 2025 S ố l ư ợ n g x e b u ý t( C h iế c) Năm 16 Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2010 Chính vậy, Sở GTVT đã đề nghị thành phố tạm ngừng cho phát triển thêm số xe taxi trên địa bàn TPHCM; trong khi chờ đợi chủ trương mới, số xe taxi đầu tư mới (nếu có) chỉ nhằm thay thế taxi cũ đã hết niên hạ 12 năm Bảng 2.3 Kết quả dự Năm 2015 2020 2025 Nghiên cứu đi lại bằng VTCC (triệu chuyến/ngày) 5.62 9 13.87 Thị phần taxi trong VTCC 7% 4% 3% Đi lại bằng taxi (triệu chuyến/ngày) 0.39 0.36 0.32 Số xe taxi (xe) 13.103 12.000 10.634 .HCM, 2011 2.2.4. – 2008 TP.HCM có 15 khu TTTM ra đời, tập trung chủ yếu tại các quận trung tâm. Một số khu TTTM trên địa bàn Q.1 như Diamond Plaza, tổng diện tích 12 nghìn m 2, Tax Plaza hơn 14 nghìn m2, Parkson 17 nghìn m2; ở Q.5 có An Đông Plaza diện tích sàn 18 nghìn m2, Thuận Kiều Plaza hơn 21 nghìn m2, Parkson Hùng Vương 24 nghìn m2…1 1 ạch đô thị năm 2008 17 Một số các TTTM mới đang triển khai trên khắp các quận, huyệ ỹ Hưng xây TTTM Saigon Paragon với tổng diện tích sàn 8 nghìn m2; Royal Centre trên đường Nguyễn Văn Cừ (Q.5) quy mô 10 nghìn m2 sàn, dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2008. Một số dự án TTTM khác là Saigon Palace trên đường Lê Đại Hành (Q.11) diện tích sàn 25 nghìn m2; The Everich trên đường 3/2 (Q.11) diện tích sàn 24 nghìn m2; rồi còn khu TTTM cấp vùng như The Canary (xây tại Bình Dương) với diện tích sàn 82 nghìn m2; Platinum Plaza (huyện Bình Chánh) quy mô 140 nghìn m 2, Saigon Financial Centre trên đường Lê Hồng Phong (Q.10) hơn 186 nghìn m2 ủ Thiêm có TTTM Metropolis với quy mô tới 600 nghìn m2… Với hệ thố - siêu thị hoạt động khắp các quận, huyệ ớ - siêu thị ố lượng lớn. Danh sách trung tâm thương mai – siêu thị. Chi tiết được nêu ở bảng 12 phụ lục C Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận huyện thành phố Hồ Chí Minh Nguồn: Sở Công Thương TP.HCM năm 2010 18 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM Nguồn: .HCM 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 D iệ n t íc h (m 2 ) Quận/Huyện 19 CHƢƠNG 3 3.1. 3.1.1. . 3.1.2. 3.1.2.1. Năng lượng của Mặt trời có thể thay đổi, tuy rất ít, nhưng cũng có khả năng ảnh hưởng đến khí hậu trên Trái đất. Nhờ có tầng khí quyển chứa sẵn những khí gây ra hiệu ứng nhà kính bẫy một phần năng lượng Mặt trời, mà nhiệt độ trên Trái đất mới trở nên vừa phải để sinh vật sinh sôi nảy nở và sinh sống thoải mái. Ở nhiệt độ 2550K, Trái Đất ở trạng thái đóng băng. Tuy nhiên các phép đo thực tế chỉ ra rằng nhiệt độ trung bình của khí quyển và bề mặt Trái Đất trong cả năm ở tất cả các khu vực là 2990K( tương ứng với 160C), lớn hơn 1550K. Sự khác biệt này là do sự tồn tại của Hiệu ứng nhà kính mà ta chưa tính đến. Nếu giả sử không có hiệu ứng nhà kính thiên nhiên thì nhiệt độ trung bình trên Trái đất, hiện nay khoảng 160C, đã giảm xuống chỉ còn khoảng -180C. Hiệu ứng nhà kính hạn chế sự thay đổi nhiệt độ bề mặt giữa ban ngày và ban đêm, giữa các mùa trong năm, cũng như các vùng khí hậu khác nhau trên Trái Đất. Những tác động đó của Hiệu ứng nhà kính đã làm cho môi trường bề mặt trái đất là nơi lý tưởng cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật, con người trong hàng triệu năm qua. 20 3.1.2.2. Phần lớn các nhà khoa học ủng hộ giả thuyết cho rằng việc tăng nồng độ các khí nhà kính do loài người gây ra, hiệu ứng nhà kính nhân loại, sẽ làm tăng nhiệt độ trên toàn cầu (sự nóng lên của khí hậu toàn cầu) và như vậy sẽ làm thay đổi khí hậu trong các thập kỷ và thập niên kế đến. Các nguồn nước: Chất lượng và số lượng của nước uống, nước tưới tiêu, nước cho kỹ nghệ và cho các máy phát điện, và sức khỏe của các loài thủy sản có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự thay đổi của các trận mưa rào và bởi sự tăng khí bốc hơi. Mưa tăng có thể gây lụt lội thường xuyên hơn. Khí hậu thay đổi có thể làm đầy các lòng chảo nối với sông ngòi trên thế giới. Các tài nguyên bờ biển: Chỉ tại riêng Hoa Kỳ, mực nước biển dự đoán tăng 50 cm vào năm 2100, có thể làm mất đi 5.000 dặm vuông đất khô ráo và 4.000 dặm vuông đất ướt. Sức khỏe: Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm. Nhiệt độ tăng lên làm tăng các quá trình chuyển hóa sinh học cũng như hóa học trong cơ thể sống, gây nên sự mất cân bằng. Lâm nghiệp: Nhiệt độ cao hơn tạo điều kiện cho nạn cháy rừng dễ xảy ra hơn. Năng lượng và vận chuyển: Nhiệt độ ấm hơn tăng nhu cầu làm lạnh và giảm nhu cầu làm nóng. Sẽ có ít sự hư hại do vận chuyển trong mùa đông hơn, nhưng vận chuyển đường thủy có thể bị ảnh hưởng bởi số trận lụt tăng hay bởi sự giảm mực nước sông. Xa hơn nữa nếu nhiệt độ của quả đất đủ cao thì có thể làm tan nhanh băng tuyết ở Bắc Cực và Nam Cực và do đó mực nước biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn đến nạn hồng thủy. 21 3.1.3. Khí nhà kính được tạo thành từ các nguyên tử cacbon, hydro, oxy. Các khí thực sự gây nên hiệu ứng nhà kính là: hơi nước, cacbon dioxit. Mêtan, oxit nitơ và các khí nhân tạo(CFCs, HFCs, PFCs, SF6). 3.1.3.1. chiếm một lượng chủ yếu và rất quan trọng trong khí nhà kính, hơi nước trong khí quyển là chất giữ nhiệt và làm cho trái đất nóng lên. Tuy nhiên hơi nước là yếu tố tự nhiên thay đổi theo nhiệt độ từng khu vực mà ta không kiểm soát được hằng trăm năm nay với sự thay đỗi không lớn. 3.1.3.2. Cacbon dioxit(CO2) Một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính với số lượng lớn phát sinh từ quá trình sử dụng năng lượng hóa thạch và hô hấp của sinh vật. 3.1.3.3. Mê tan(CH4) được sinh ra trong quá trình khai thác, vận chuyển than, khí đốt thiên nhiên, dầu mỏ và sinh ra tronng quá trình phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí. Tuy với lượng không nhiều như CO2 nhưng khả năng gây hiệu ứng nhà kính gấp 21 so với CO2. 3.1.3.4. Nitơ oxit được phát sinh trong quá trình sản xuất nông nghiệp và các hoạt động sử dụng nhiên liệu công nghiệp và giao thông. Khả năng giữ nhiệt gây hiệu ứng nhà kính gấp 298 lần so với CO2. 1 1 AR4c: Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2008 22 3.1.3.5. (CFCs, HFCs, PFCs, SF6) được con người chế tạo ra với niều mục đích như chất làm lạnh, chất tẩy rửa, chất bán dẫn trong các ngành công nghiệp lạnh, chế tạo vi mạch và vật liệu…. Tùy vào bản chất của từng loại mà khả năng bẻ gảy liên kết phân tử Ozôn trên tầng bình lưu gây thủng tầng Ozôn và khả năng giữ nhiệt gây hiệu ứng nhà kính cũng khác nhau. Tuy là khí nhân tạo với lượng phát thải nhỏ hơn nhiều so với các chất gây hiệu ứng nhà kính khác nhưng mức độ gây hiệu ứng nhà kính lại rất lớn gấp hằng ngàn lần so với cacbon dioxit. 3.1.4. - Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC): ra đời, Tháng 5/1992 có hiệu lực từ 21/3/1994. – Đây là luật quốc tế chính, điều chỉnh các vấn đề Biến đổi Khí Hậu. Có hiệu lực từ những năm 1990, UNFCCC đưa ra quá trình thương thảo về nhiều mặt của việc giảm thiểu và thích ứng đối với vấn đề biến đổi khí hậu, đòi hỏi sự hợp tác mang tính quốc tế. Các nước “Thành Viên” kí cam kết đối với các thỏa thuận này – và hầu hết các nước trên thế giới (192 nước) đều là thành viên của UNFCCC. Việt Nam ký Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) ngày 11/6/1992 và phê chuẩn UNFCCC ngày 16/11/1994 - Nghị định thư Kyoto : được kí kết vào ngày 11 tháng 12 năm 1997 tại Kyoto, được các bên của UNFCCC thông qua và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005. Đưa ra chỉ tiêu giảm phát thải khí nhà kính có tính ràng buộc pháp lý đối với các nước phát triển công nghiệp giảm phát thải 6 loại khí nhà kính 5% vào nằm 2012. mức độ cắt giảm theo đó đến năm 2010 phải đạt được thì chỉ tiêu này là khoảng 29%. Hơn thế nữa là đặt ra một mục tiêu cụ thể cho mỗi loại khí, các mục tiêu tổng thể đối với tất cả 6 loại khí (CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6)sẽ được qui đổi "tương đương với CO2" để chỉ còn mộ . 23 Kể từ tháng 11/2007 đã có khoảng 175 nước kí kết tham gia chương trình này. Trong đó có khoảng 36 nước phát triển Trong đó:  Cắt giảm 8% phát thải của các nước Thụy sĩ, phần lớn các quốc gia Trung và Ðông Âu, và EU (sẽ đạt mục tiêu của nó bằng cách phân bổ các mức độ cắt giảm khác nhau trong số các nước thành viên); EU đã cam kết giảm các kênh khí thải xuống 20% trong năm 2020 so với mức của năm 1990. (www.cpv.org.vn/cpv/ Modules/News/NewsDetail.as..)  Giảm 7% phát thải của Mỹ  Giảm 6% phát thải của Canada, Hungary, Nhật và Ba lan.  Các nước đang phát triển không phải cam kết giảm phát thải nhưng phải báo cáo định kỳ lượng phát thải của nước mình Việt Nam đã tham gia ký kết Nghị định thư Kyoto vào ngày 25/9/2002. - Việt Nam đã phê chuẩn UNFCCC (1992-1994) và Nghị định thư Kyoto - KP(1998-2002): - Chỉ thị số 35/2005/CT-TTg ngày 17/10/2005 về việc tổ chức thực hiện nghi định thư kyoto thuộc UNFCCC; - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTNMTngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)về Ban hành danh mục các thiết bị làm lạnh sử dung môi chất lạnh cấm nhập khẩu. - Quyết định số 47/2007/QĐ-TTg ngày 06/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu - Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch. Các môi chất lạnh chuyển tiếp (được sử dụng tạm thời, phải loại trừ vào năm 2030 với các nước đang phát triển và Việt Nam thời hạn này là năm 2040 – theo phụ lục C Nghị định thư Montreal): Các HCFC (R22, R123, R141b, R225, R225ca,…) và 24 các HBFC (có Br, không có Cl) như R22B1,…,R134a (MCL HFC không làm suy giảm tầng ôzôn nhưng có GWP cao) 3.1.5.  2006, IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories (Hướng dẫn về kiểm kê khí nhà kính quốc gia:[16] pháp, phương pháp xác định các vấn đề, hạng mục chính.nhất quán về thời gian, đảm bảo tính chính xác về số liệu thu thập, tiền chất và khí phát sinh, hướng dẫn lập bảng báo cáo. Tập 2: Nhóm sử dụng năng lượng : lò đốt nhiên liệu cố định, nguồn thải di động, đốt than, giao thông. Tập 3: Hoạt động công nghiệp và sử dụng sản phẩm Tập 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyển mục đích sử dụng. : lâm nghiệpcanh tác, đồng cỏ, đất ngập nước khu dân cư, đất cho hoạt động khác, chăn nuôi Tập 5: Nhóm thải bỏ nhà kính trong các hoạt động:xử lý và chôn lấp chất thải rắn, phân hủy sinh học chất hữu cơ, đốt chất thải rắn, nước thải  Cục Thông Tin Năng Lượng ( Energy Information Administration) 25 Theo báo cáo tháng 11/2006 của , các phương tiện cơ giới tại Mỹ thải ra 50,800 tấn gas R134a vào bầu khí quyển tương đương với 66,000,000 tấn “khí nhà kính”, cao hơn 7% so với năm 2004 và tăng 273% so với năm 1995.  Khối EU kiểm kê khí nhà kính 1990 – 2007 và báo cáo kiểm kê hàng năm cho ban thư ký UNFCCC)Annual European inventory 1990–2007 and inventory report 2009 Submission to the UNFCCC Secretariat [15] Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:  Năng lượng: 3907 Tg CO2 tương đương  Công nghiệp: 410 Tg CO2 tương đương  Dung môi và sử dụng sản phẩm: 12 Tg CO2 tương đương. Trong đó HFCs : 70 Tg CO2 tương đương  Nông nghiệp: 472 Tg CO2 tương đương  Các mục đích sử dụng đất khác và lâm nghiệp: 410 triệu tấn CO2 tương đương  Thải bỏ: 139 triệu tấn CO2 tương đương  Báo cáo đánh giá kiểm kê khí nhà kính của Mỹ of America submitted in 2009) [14] Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính  Năng lượng: 6170343,23 Gg CO2  Công nghiệp: 353779,52 Gg CO2  Dung môi và sử dụng sản phẩm: 4387,15 Gg CO2  Nông nghiệp: 413064,72Gg CO2  Sử dụng đất, đất chuyển đổi mục đích sử dụng và lâm nghiệp: 10151 Tg CO2  Thải bỏ: 185587,07 Gg CO2  National greenhouse factors june-2009 của Australia[21] hướng dẫn chi tiết các công thức tính toán phát thải khí nhà kính ở 5 lĩnh vực  Năng lượng, sử dụng nhiên liệu 26  Công nghiệp và sử dụng khí tổng hợp  Đưa ra bảng hệ số rò rỉ khí HFCs trong các thiết bị sử dụng.  Chất thải  Nông nghiệp  sử dụng đất và lâm nghiệp  Báo cáo kiểm kê khí nhà kính của Nam Phi năm 2009 (Greenhouse Gas Inventory South Africa 1990 – 2000 năm 2009[22] Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:  Năng lượng: 435.461,62 Gg CO2 tương đương  Công nghiệp và sử dụng sản phẩm: 61.469,09 Gg CO2 tương đương  Nông nghiêp, lâm nghiệp và hoạt động sử dụng đất khác: 20.493,51 Gg CO2 tương đương  Thải bỏ: 9.392,80 Gg CO2 tương đương  National Greenhouse Gas Inventory Report of Japan 2010[20] Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:  Năng lượng: 1.160,5 triệu tấn CO2  Công nghiệp: 75,3 triệu tấn CO2  Dung môi và sử dụng sản phẩm: 0,2 triệu tấn CO2. Trong đó HFCs là 15,265 ngàn tấn CO2 tương đương.  Nông nghiệp: 25,8 triệu tấn CO2  Đất dùng, đất chuyển đổi và lâm nghiệp: 78.8 triệu tấn CO2  Thải bỏ: 20,1 triệu tấn CO2  Indonesia: The First National Communication on Climate Change Convention [19] Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:  Năng lượng, vận tải, phát thải:170.016,31 Gg CO2, 2.395,73 Gg CH4, 8.421,50 Gg CO2, 5,72 Gg N2O, 818,30 Gg NOx  Công nghiệp: 19.120 Gg CH4, 0.51 Gg N2O, 0,01 Gg NOx 27  Nông nghiệp: 3.243,84 Gt CH4, 330,73 Gg CO, 52,86 Gg N2O, 18,77 Gg NOx  Lâm nghiệp và các loại đất chuyển đổi mục đích khác: 559.471 CO2, Gg CH4, 367 Gg CH4, 3.214 Gg CO2, 2,52 N2O, 91,26 NOx  Thải bỏ: 402 Gg CO2 3.1.6. TP.HCM  Hoạt động thực hiện UNFCCC và Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam 2000 Các lĩnh vực/ngành thực hiện kiểm kê khí nhà kính:  Năng lượng: 52,8 Tg CO2  Công nghiệp: 10 Tg CO2  Nông nghiệp: 65,1 Tg CO2  Đất dùng và lâm nghiệp: 15,1 Tg CO2  Thải bỏ: 7,9 Tg CO2 Tổng lượng khí nhà kính phát thải: trên 150,9 Tg CO2 tương đương Dự báo lượng phát thải khí nhà kính của 3 lĩnh vực chính: năng lượng, nông nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyển đổi.  - . [1]  - .  [3] :  .   Đ .  - - .[2] 28   15 năm  Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính (CO2,CH4) của một số nguồn tại TP.HCM – Trịnh Đình Huy Luận Văn Thạc Sĩ – 2005[10]  Nghiên cứu tính toán lượng CO2 phát thải từ các nguồn: dân cư, dịch vụ, công nghiệp và giao thông với lượng khí CO2 là 18.782.838 tấn và lượng CH4 phát thải từ bãi chôn lắp quy đổi ra CO2 bao gồm 114.553.278.100 tấn CO2 do quá trình phân hủy nhanh và 2.223.780 tấn CO2 do quá trình phân hủy chậm  Biến đổi khí hậu – thực trạng, thách thức, giải pháp[7]  Kết quả so sánh nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm (oC) các thập kỷ 1991 - 2000 và 1931 – 1940 của Hà Nội, Đà Nẵng, HCM.  Đưa ra các biện pháp giảm nhẹ cho một số ngành/lĩnh vực 3.2. 3.2.1. Môi chất lạnh (còn gọi là Gas lạnh, tác nhân lạnh) là chất môi giới sử dụng trong chu trình nhiệt động ngược chiều để hấp thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh có nhiệt độ thấp hơn và tải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn.1 Ngoài ra còn dùng trong một số lĩnh vực khác. Bên cạnh các công dụng về mặt kỹ thuật phục vụ cho đời sống với các ưu điểm của nó cũng có những mặt hạn chế như phá hủy tầng Ozôn, gây hiệu ứng nhà kính và góp phần làm biến đỗi khí hậu. 1 – , 29 [18] 3.2.2. 3.2.2.1. Dung để sản xuất nước hoa, dầu thơm, keo xịt tốc. CFC-11, CFC-12 là chất thường được sử dụng trong lĩnh vực này. Ngoài ra còn có HCFC-22 để thay thế cho CFC-12 khi bị cấm. Những công ty trong lĩnh vực son khí ở Việt Nam: Mỹ phẩm Sài Gòn, Daso, sản xuất và dịch vụ hóa mỹ phẩm, Nam Đô, Đông Á, mỹ phẫm Thorakao. Năm 2005 dự án loại trừ CFC trong lĩnh vực son khí cho các công ty hóa mỹ phẫm đã được thực hiện do quỹ đa phương tài trợ. 3.2.2.2. CFC được sử dụng điều chế MDI một dược phẩm để chữa bệnh hen. Nguồn nhập khẩ , Thụy Sỹ, Anh , Mỹ. 30 Hiện nay khoảng 80% sản phẫm MDI có chứa CFC và 20% MDI sử dụng HFC- 134a. 3.2.2.3. CFC-11được sử dụng vớ 1999 (theo chương trình quốc gia - 1995). Ngoài ra nguyên liệu PU polyol được pha trôn với CFC -11 nhập khẩu tử Đài Loan 3.2.2.4. a. Được sử dụng cho các công ty sản xuất lớn và hệ thống cao ốc, siêu thị với các chất lạnh sử dụng bao gồm: CFC-12(nay không còn sử dụng), HCFC-22, HFC-134a, HCFC-123. Tuổi thọ của điều hòa không khí trung tâm ở các toàn nhà cao tầng là 25 năm. b. Ở Việt Nam có 6 doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh: Daewoo-Hanel, Nam Ha ELectronic(zanucci), Sanyo, Toshiba, LG Meca Electronic và REE và một lượng lớn doanh nghiệp nhỏ nhập khẩu tủ lạnh từ Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc. Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh ở Việt Nam[1] Doanh nghiệp Công suất Daewoo-Hanel 170.000 Nam Ha ELectronic(zanucci) 20.000 Sanyo 100.000 Toshiba 100.000 LG Meca Electronic 80.000 REE 20.000 TỔNG SỐ 490.000 (Công suất tủ lạnh trên năm dựa trên giấy phép đăng ký của các doanh nghiêp) Các môi chất lạnh được sử dụng: HFC-134a được lựa chọn thay thế cho CFC-12 và HCFC-141b thay thế cho CFC-11. 31 c. Hệ thống MAC (Theo điều tra của BTNMT) ở Việt Nam không sản xuất, các phụ kiện chủ yếu nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan. Các loại ôtô lắp ráp tại Việt Nam trang bị hệ thông MAC sử dụng HFC-134a Đối với những xe nhỏ (dưới 9 chổ nguồi) tổng khối lượng nạp của MAC là 0.8 -1.2 kg, đối với những xe lớn hơn khối lượ . d. Kho lạnh và hệ thống làm lạnh lớn thường được sử dung trong công nghiệp chế biến thủy sản và hều hết được tập trung ở miền Nam Việt Nam Thiết bị làm lạnh chủ yếu là kho lạnh, máy làm lạnh, tủ cấp đông được lắp ráp ở Việt Nam và nhập khẩu từ: Nhật Bản, Itlia, Đan Mạch, Mỹ, Canada, EU, Châu Úc và một số nước Châu Á Môi chất lạnh được sử dụng: ammonia, R-502, HCFC-22. Trong đó R-502 là môi chất lạnh được sử dụng nhiều nhất. Công tác bảo trì, sữa chữa hệ thống làm lạnh trong lĩnh vực chủ yếu là Searefico chiếm khoảng 100%. (theo kết quả điều tra giữa Bộ Thủy Sản và Hội Lạnh và Điều Hòa Không Khí Việt Nam) 3.2.2.5. – Halon 1301 (bromotrifluoromethane, CBrF3) và Halon 2402 (C2Br2F41,2- Dibromotetrafluoroethane) Là 2 chất được sử dụng nhiều trong lĩnh vực này và được hạn chế sử dụng năm 1995 và cấm nhập khẩu toàn bộ năm 2003. Halon được dung chủ yếu trong hệ thống chữa cháy tàu biện, dàn nồi khai thác dầu ngoài khơi. Hơn 80 và thiết bị chữa cháy sử dụng Halon ở Việt Nam là của Vietsovpetro 32 3.2.3. [18] 3.2.3.1. ) Được sử dụng thay thế cho các Freon R12, R502 đã bị cấm. Ưu điểm: Được coi là môi chất lạnh vô cơ hiện đại không gây tác động đến tần ozôn và hiệu ứng nhà kính. Đặc điểm của NH3 là rất thích hợp đối với hệ thống lớn và rất lớn, do năng suất lạnh riêng thể tích lớn. Các hệ thống lạnh máy đá cây, máy đá vảy, kho cấp đông, tủ cấp đông các loại và hệ thống làm lạnh glycol trong nhà máy bia đều rất thích hợp khi sử dụng NH3. - Các môi chất lạnh được sử dụng như: Ammoniac, CO2, nước, Propane, Butane… - Rẻ tiền, dễ kiếm, dễ vận chuyển và bảo quản. - Không ăn mòn kim loại đen, phi kim. Nhược điểm: - Dễ cháy nổ trong không khí. 33 - Dẫn điện nên không sử dụng được cho máy nén kín và nữa kín. - Độc hại với cơ thể con người - NH3 là làm hỏng thực phẩm và ăn mòn kim loại màu nên không - Ăn mòn kim loại như Đồng - Amoniac (NH3) - Ký hiệu: R-717 Là chất khí không màu có mùi hắc, lỏng sôi ở nhiệt độ -33,350C. Tính chất vật lý: - Áp suất ngưng tụ trong điều kiện mùa hè Việt Nam tương đối cao. Áp suất tuyệt đối 16,5 bar - Năng suất lạnh riêng thể tích lớn nên máy nén và thiết bị gọn nhẹ. - Hệ số dẫn nhiệt và trao đỗi nhiệt lớn. - Dễ hòa tan trong nước. - Dẫn điện nên không sử dụng được cho máy nén kín. Tính chất hóa học - Bền vững ở nhiệt độ và áp suất công tác. Phân hủy ở nhiệt độ 2600C - Không ăn mòn kim loại đen chế tạo máy (trừ đồng - ống dẩn môi chất) - Tính cháy nổ: gây cháy nổ trong không khí. ở nồng độ 13,5 – 16% cháy ở nhiệt độ 6510C. Vì vậy các gian máy ammoniac không dùng ngọn lửa trần và phải thông thoáng thường xuyên. - Hỗp hợp với thủy ngân gây cháy nổ rất nguy hiểm. Tính chất sinh lý: - Độc hại đối với cơ thể người, gây kích thích niêm mạc mắt, dạ dày, gây co thắt cơ quan hô hấp, làm bỏng da. - Có mùi hắc khó ngưởi nên dễ phòng tránh. - Làm giảm chất lượng thực phẩm bảo quản. 34 3.2.3.2. (Freon) a. CFCs(Cloflocacbon) Năm 1930 Hãng Dupont đã sản xuất được Môi chất lạnh Freon thúc đẩy sự phát triển của ngành lạnh và điều hòa không khí nhưng sự phát thải vào khí quyển các môi chất lạnh CFC cũng là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính và phá hủy tầng Ozôn. Trong cấu trúc có chứa thành phần Clo có khả năng tồn lưu lâu, phá hủy các phân tử Ozôn trên tầng bình lưu và gây hiệu ứng nhà kính. Các dung môi lạnh trong nhóm CFCs: CCl3F (R11), CCl2F2 (R12), CClF3(R13), C2Cl2F4 (R114), R-115(C2ClF5)và một số các hỗn hợp đồng sôi như R500, R502 chiếm tỷ lệ rất lớn trong các hệ thống lạnh dân dụng và công nghiệp sử dụng ở nước ta cho mục đích làm lạnh và điều hòa không khí. Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các môi chất lạnh nhóm CFC. Tên môi chất lạnh Công thức hóa học Thời gian tồn tại GWP ODP R-11 CCL3F 45 3.800 1 R-12 CCl2F2 100 8.100 2.132 R-13 CClF3 640 10.800 2.842 R-113 CCl2FCClF2 85 4.800 1.263 R-114 CClF2CClF2 300 8040 2.116 R-115 CClF2CF3 1.700 5.310 1.39 Nguồn: Curt Hull (After IPCC) -2009 Tính chất - Chất khí không mầu, có mùi thơm rất nhẹ, nặng hơn không khí 4 lần ở 300C - Không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. - Không phản ứng hóa học với kim loại. - Có khả năng làm trương phòng các chất hữu cơ như cao su, vật liệu dẽo. 35 - Phân hủy ở nhiệt độ 540 – 5650C. khi gặ ện bị phân hủy thành Clo và phosgene (COCl2) rất độc. - Năng suất lạnh bằng 1/8 – 1/10 của ammoniac. - Có khả năng thẩm thấu qua kim lạ , nên rất dễ rò rỉ - Bền vững trong môi trường. - Không gây cháy, nổ nên được xem là dung môi an toàn. - Cấm sản xuất và lưu hành ở các nước công nghiệp 1/1/1996 và ở các nước đang phát triển từ 1/1/2006. - Sử dụng trong hệ thống máy lạnh. b. HCFCs (Hydrochlorofluorocarbons) . . zôn. c. HFCs hiên trong tương lai. - : R- 410A, R-407C… 36 3.3. 3.3.1. HFC-134a Môi chất lạnh R-134a là hợp chất gồm Hydro, Flo và Cacbon. Điểm sôi của môi chất R-134a là -150F (-260C). Môi chất R134a là môi chất thay thế thích hợp nhất cho R12, nó được sử dụng cho các hệ thống lạnh công suất rất nhỏ như tủ lạnh gia đình máy điều hoà công suất nhỏ, máy điều hoà xe hơi vv.. vì năng suất lạnh riêng thể tích nhỏ. Ưu điểm: - Hợp chất này không tham gia phá hỏng tầng ôzôn. Vì trong phân tử này không chứa Clo. - Thời gian tồn tại ngắn hơn so với các môi chất lạnh chứa Clo nên không phá hủy tầng Ozôn. Nhược điểm: - Gây hiệu ứng nhà kính Một số khác biệt quan trọng của môi chất lạnh R-134a so với R-12 là: Chất khử ẩm dùng cho R-134a khác với chất khử ẩm dùng cho R-12. Hệ thống điện lạnh ôtô dùng môi chất lạnh R-134a cần áp suất bơm của máy nén và lưu lượng không khí giải nhiệt giàn nóng (bộ ngưng tụ) phải tăng cao hơn so với hệ thống điện lạnh dùng R-12.[5] Môi chất lạnh, gas R-134a, thường được dùng trong hệ thống Điều hòa không khí ô tô (Air Conditioning A/C) sẽ được hạn chế trên toàn Châu Âu vào năm 2011 trước khi tiến tới ngưng sử dụng hoàn toàn trong các loại xe đời mới vào năm 2017.1 Các quy định mới của Ủy ban Châu Âu (European Commission) hiện ban hành hiện nay đều yêu cầ ạnh mới ( New Refrigerants) phải có hệ số GWP thấp hơn 150. 1 Hiệp hội Kỹ sư ô tô Châu Âu SAE( Society of Automotive Engineers) 37 3.3.2. . Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn. Môi chất lạnh Thành phần và và % chất pha trộn GWP Nhóm môi chất lạnh HFCs HFC-32 HFC-125 HFC-134a R-407A 20 40 40 1.990 R-407B 10 70 20 2.695 R-407C 23 25 52 1.653 R407D 15 15 70 1.503 HFC-125 HFC-143a HFC-134a R-404A 44 52 4 3.784 HFC-32 HFC-125 R-410 50 50 1.975 HFC-125 HFC-143a R-507 50 50 3.850 Hỗn hợp các khí nhà kính HCFC-22 HFC-152 HCFC-124 R-401A 53 13 34 970 HFC-125 HC-290 HCFC-22 R402A 60 2 38 2.040 HFC-125 HFC-134a HCFC-22 R-408A 7 46 47 2.216 HCFC-22 PFC-218 HCFC-142b R-412A 70 5 25 430 HFC-23 PFC-116 R-508A 39 61 11.939 HCFC-22 PFC-218 R-509 44 56 4.816 Nguồn: INEOS fluor- IPCC -2000 38 3.4. TP.HCM 3.4.1. Minh , Singapo, Ukraine… 3.4.2. C 3.4.2.1. HCFC-22(R-22) Hiệ 22 dùng nhiều trong ngành điện lạnh, đặc biệ thiết bị điều hòa không khí. Hiện Việt Nam còn nhập khẩu và sử dụng khoảng 3.700 tấn HCFC phục vụ hoạt động của hàng trăm công ty sản xuất xốp, hệ thống điều hòa không khí, kho đông lạnh...1 Môi chất lạnh R22 được sử dụng chủ yếu cho các hệ thống lạnh nhỏ và trung bình, ví dụ trong các máy điều hoà công suất trung bình và lớn (từ 24.000 Btu/h trở lên), môi chất R22 cũng rất thích hợp các kho lạnh bảo quản, kho lạnh thương nghiệp, kho chờ đông và các hệ thống lạnh công suất lớn khác như tủ đông, máy đá đơn lẻ. Hiện nay và trong tương lai gần người ta sử dụng R404A hoặc R407C thay cho R22. Trước mắt nước ta còn có thể sử dụng R22 đến năm 2040. Ưu điểm: Không làm hỏng thực phẩm. Không độc nên được sử dụng cho các kho lạnh bảo quản, không ăn mòn kim loại màu như đồng nên thiết bị gọn nhẹ và rất phù hợp các hệ thống lạnh trong dân dụng như điều hoà, các tủ lạnh thương nghiệp. Có áp suất ngưng tụ tương đối cao. Áp suất bay hơi của nó lớn hơn áp suất của khí quyển. -22 cũng cao vì nó không cháy, nổ. 1 Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậ 39 Không độc hại đối với cơ thể sống nhưng khi nồng độ lên quá cao có thể bị ngạt thở do thiết dưỡng khí . Nhược điểm: Mức độ phá hủy tầng Ozôn nhỏ nhưng nó gây hiệu ứng nhà kính. Vì vậy R-22 cũng sẽ bị cấm vào 2030 (Thời hạn cho Việt Nam là 2040) 2012- 2016. 1 3.4.2.2. HFC-134a(R-134a) - - . 3.4.2.3. -410A Là môi chất lạnh tạo ra bởi hỗn hợp 2 loại môi chất lạnh nhóm HFC là: HFC-32 và HFC-125 với tỷ lệ 50:50. Đây là hỗn hợp môi ạnh quan trọng thuộc nhóm không đồng sôi, nhiệt độ sôi thường -51.5oC và nó dùng để thay thế cho loạ -22 sử dụng trong máy lạnh. Ưu điểm: - 22. Do đó các dịch vụ 22. - 22 gấp 1,6 lần. - 410A nhỏ hơn rất nhiều so v 22. - Nhược điểm: - 410A là môi chất không đồng sôi nên phải nạp lỏng 1 15/6/2011 40 - nh lạnh trong hệ thống máy để nạp lại hoàn toàn. - Dể rò rỉ thành phần dễ bay hơi bị tổn thất nhiều hơn và tỉ lệ nên dễ biến tính, thay đổi tính chất của dung môi.[5],[7] Ngoài ra còn có mộ ất lạnh hỗn hợp khác như: - R-402A (HFC-125, HC-290, HCFC-22 với tỷ lệ 60:2:38) - R-404A(HFC-125, HFC-143a, HFC-134a với tỷ lệ: 44:52:4) - R-407 (HFC-32, HFC-125, HFC-134a với tỷ lệ: 20:40:40) - R-507 (HFC-125, HFC-143a với tỷ lệ: 50:50) 3.4.3. 3.4.3.1. Môi chất lạnh dùng trong hệ thống điều hoà không khí ôtô phải đạt được các yêu cầu sau đây: - Dễ bốc hơi có điểm sôi thấp. - Phải trộn lẫn được với dầu bôi trơn. - Có hoá tính trơ, nghĩa là không làm hỏng các ống cao su, nhựa dẻo, không gây sét gỉ cho kim loại. - Không gây cháy nổ và độc hại. Hệ thông điện lạnh ôtô sử dụng hai loại môi chất lạnh phổ biến là R-12 và R134a. -134a - -290(С3Н8 (propane) 1 - = 3. 3.4.3.2. như bị tê liệt và không hề mát.[28] 1 White Paper: Revisiting Flammable Refrigerants, 2011. Trên www.epa.gov/greenchill/ 41 , van an toàn sẽ tự . Mất hoàn toàn áp suất, lốc điều hoà sẽ ngừng hoạt động. -12 nạp cho ô tô[2] STT 1 năm 1 0,4 1 2 0,6 1 3 1,25 4 -134a nạp cho ô tô STT (kg) /năm 1 HFC134a 1 – 1,3 1 2 HFC134a 2 1 3 HFC134a 3 1 4 - HFC134a 4,2 2 5 HFC134a 6,5 4 Nguồn: Trung tâm cung cấp điện lạnh ô tô Ngọc Vũ, 2011 - - . 42 3.4.4. – . 5kg theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996 trong thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010. Định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố – . 1 c C - . Quá trình bảo trì sau một thời gian sử dụng môi chất lạnh sẻ bị tiêu hao do rò rỉ tùy theo từng hệ thống lạnh mà các đơn vị bảo trì sẻ nạp thêm môi chất lạnh để đảm bảo mức lạnh của công suất. - 90%. 2 1 S TP.HCM 2 .E.E TP.HCM năm 2011 43 CHƢƠNG 4 TP.HCM 4.1. TP.HCM – . . 4.1.1. 4.1.1.1. : Q = AD ×EF, kgCO2eq : AD (Nx (Lx) trong năm. EF tô (yx (GWP) 44 cho xe hơi do : E1 = Nx × Lx × yx × GWP Hay E1 = = × GWP, kgCO2eq : E1 = , kgCO2eq Nx = . Tra bảng 7 đối với xe buýt và bảng 8 đối với xe Taxi ở phụ lục B Lx = , (kg) 3.5 yx= GWP = . T 4.1.1.2. : E2 = Nx × Lx × nx × GWP Hay E2 = = , kgCO2eq : E2 ,(kgCO2eq) Nx = . Tra bảng 7 đối với xe buýt và bảng 8 đối với xe Taxi phụ lục B Lx = , (kg). Tra bảng 3.5 nx . Tra bảng 3.4 GWP = . Tra bả 45 AD = EF×GWP . 4.1.2. – – : E3 = Px × Lx × yx × GWP Hay E3 = = × GWP, kgCO2eq : (Trong IPCC AD Px × Lx x × GWP) E3 , kgCO2eq . Px , HP Lx , kg yx , (%/năm). Tra bả GWP – – /đơn v . 46 : E3 = , kgCO2eq Hay E3 = = , kgCO2eq Si – 12 C Ptb 2 , (HP/m 2 . Ltb /HP. L = 0,8 (kg). 1 yi tb nhau. Nếu như phòng hay mở cửa nhiều, hay có ngườ – ải chọn khoảng 12-13m2/1HP là phụ hợp. Hoặc phòng gần ánh nắng mặt trời mà không có rèm che hoặc rèm che không giảm được độ nhiệt của mặt trời thì cũng phải chọn khoảng 12-13m2/1HP là phụ hợp. Còn phòng khách, phòng ngủ bình thường, ít người qua lại, ít mở cữa, ít có ảnh nắng mặt trời chiếu vào thì chọn khoảng 15 - 21m2/1HP là phù hợp.2 – 12m 2 /HP. tb = 12m 2 5 6 . Các đơn vị của công suất lạnh: 1HP = 9.000BTU = 2,2 KW lạnh. 1 2 47 1, P2 ) tb ) P1 = 2.000÷(300.000×2+400.000×2+120.000×1)÷9.000 . ) P2 = 3.500÷(120.000×6+100.000×22+60.000×1) ÷ 9.000 = 10,57 tb = 12m 2 . Lượng môi chất lạnh cần thiết cho hệ thống lạnh tùy thuộc vào chiều dài đường ống và công suất của hệ thống lạnh và công suất/môi chất lạnh theo tỷ số gần đúng là 1HP/0,8kg môi chất lạnh.1 1 48 4.2. 4.2.1. Bả (E1) của xe buýt từ 2008 – 2011 xe Số lượng Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Hệ số rò rỉ Tiềm năng làm nóng toàn cầu Thải lượng n Nx Lx y GWP E1 ) (kg) (%/năm) (kgCO2eq) TP.HCM TP.HCM [13] IPCC Năm 2008 12 - 16 789 17 - 25 267 3 15 1.430 171.815 26 - 38 883 4.2 15 1.430 795.495 >39 1.288 6.5 15 1.430 1.795.794 3.227 2.763.103 Năm 2009 12 - 16 633 17 - 25 267 3 15 1.430 171.815 26 - 38 895 4.2 15 1.430 806.306 >39 1.298 6.5 15 1.430 1.809.737 3.093 2.787.857 Năm 2010 12 - 16 527 17 - 25 305 3 15 1.430 196.268 26 - 38 816 4.2 15 1.430 735.134 >39 1.340 6.5 15 1.430 1.868.295 2.988 2.799.697 Năm 2011 12 - 16 457 17 - 25 295 3 15 1.430 189.833 26 - 38 810 4.2 15 1.430 729.729 >39 1.321 6.5 15 1.430 1.841.804 TỔNG 2.883 2.761.366 49 Hình 4.1: Biểu đồ t ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 2763 2788 2800 2761 2700 2710 2720 2730 2740 2750 2760 2770 2780 2790 2800 2810 2008 2009 2010 2011 T ải l ư ợ n g p h át t h ải (T ấn ) Năm 50 Bả (E2)củ ừ 2008 – 2011 xe Số lượng Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng cầu Thải lượng n Nx nx Lx GWP E2 kg kgCO2eq TP.HCM TP.HCM [2] IPCC Năm 2008 12 - 16 789 17 - 25 267 1 3 1.430 1.145.430 26 - 38 883 2 4.2 1.430 10.606.596 >39 1.288 4 6.5 1.430 47.887.840 3.227 59.639.866 Năm 2009 12 - 16 633 17 - 25 267 1 3 1.430 1.145.430 26 - 38 895 2 4.2 1.430 10750740 >39 1.298 4 6.5 1.430 48259640 3.093 60.155.810 Năm 2010 12 - 16 527 17 - 25 305 1 3 1.430 1.308.450 26 - 38 816 2 4.2 1.430 9.801.792 >39 1.340 4 6.5 1.430 49.821.200 2.988 60.931.442 Năm 2011 12 - 16 457 17 - 25 295 1 3 1430 1.265.550 26 - 38 810 2 4.2 1430 9.729.720 >39 1.321 4 6.5 1430 49.114.780 TỔNG 2.883 60.110.050 51 Theo kết quả thu thập tổng số xe buýt hoạt động ở thành phố Hồ Chí Minh có những xe buýt cỡ nhỏ như hiệu DAEWOO 12 – 16 (chổ ngồi) không có hệ thống điều hòa nên nhóm này năm không sử dụng môi chất lạnh. Hình 4.2: Biểu đồ t ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 Qua kết quả điều tra và tính toán phát thải khí nhà kính do hoạt động sử dụng môi chất lạnh trong hệ thống điều hòa không khí ô tô xe buýt năm 2011 là 60.110.050 kg CO2, tương đương ≈ 60,1 Gg CO2 , thấp hơn so với năm 2010 là 1,35 % , được thể hiện rõ trên biểu đồ hình 4.2. Kết quả sụt giảm đó là do quá trình đầu tư, phát triển xe buýt từ năm 2008 thành phố Hồ Chí Minh có chính sách đầu tư xe buýt phục - . Tron 59640 60156 60931 60110 59400 59900 60400 60900 2008 2009 2010 2011 T ải l ư ợ n g p h át t h ải (T ấn ) Năm 52 . Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tả ủa xe buýt ở TP.HCM từ – 1 2 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 2007 2008 2009 2010 2011 T ải l ư ợ n g p h át t h ải (T ấn ) Năm Tải lượng sử dụng(E2) Tải lượng rò rì(E1) 53 4.2.2. Taxi Bả (E1) của xe Taxi từ 2007 - 2011 Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Hệ số rò rỉ Tiềm năng làm nóng toàn cầu Tải lượng n Nx Lx y GWP E1 kg %/năm kgCO2eq TP.HCM TP.HCM [2] [13] IPCC Năm 2007 4 chổ 4.079 R-134a 1.2 15 1.430 1.049.935 7 chổ 2.510 R-134a 2 15 1.430 1.076.790 Tổng 6.589 2.126.725 Năm 2008 4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811 7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200 Tổng 16.511 5.760.011 Năm 2009 4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811 7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200 Tổng 16.511 5.760.011 Năm 2010 4 chổ 4.517 R-134a 1.2 15 1.430 1.162.676 7 chổ 6.797 R-134a 2 15 1.430 2.915.913 Tổng 11.314 4.078.589 Năm 2011 4 chổ 4.964 R-134a 1.2 15 1.430 1.277.734 7 chổ 7.690 R-134a 2 15 1.430 3.299.010 Tổng 12.654 4.576.744 54 Hình 4.4: Biểu đồ (E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 – 2011 2127 5760 5760 4079 4577 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 2007 2008 2009 2010 2011 T ải l ư ợ n g p h át t h ải (T ấn ) Năm 55 Bả (E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011 Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng n Nx nx Lx GWP E2 lần/năm kg kgCO2eq TP.HCM TP.HCM Tài liệu[2] [13] IPCC Năm 2007 4 chổ 4.079 R-134a 1 1.2 1.430 6.999.564 7 chổ 2.510 R-134a 1 2 1.430 7.178.600 Tổng 6.589 14.178.164 Năm 2008 4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076 7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000 Tổng 1.6511 38.400.076 Năm 2009 4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076 7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000 Tổng 16.511 38.400.076 Năm 2010 4 chổ 4.517 R-134a 1 1.2 1.430 7.751.172 7 chổ 6.797 R-134a 1 2 1.430 21.993.400 Tổng 11.314 29.744.572 Năm 2011 4 chổ 4.960 R-134a 1 1.2 1.430 8.511.360 7 chổ 7.690 R-134a 1 2 1430 21.993.400 Tổng 12.654 30.504.760 56 Hình 4.5: Biểu đồ tả (E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007 - 2011 Kết quả tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống điều hòa của taxi thành phố Hồ Chí Minh dự trên kết quả nghiên cứu và số liệu thống kê của Sở Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 với tổng số xe là 12.654. Trong đó có 4.960 xe 4 chổ ngồi và 7.690 xe 7 chổ ngồi, tổng lượng phát thải được quy đổi sang CO2 tương đương là 30.504 tấn ≈ 30,5 Gg. Dựa trên biểu đồ hình 4.5 có thể thấy số lượng xe cũng như lượng khí nhà kính sử dụng và phát thải có sự thay đổi lên xuống phục vụ theo nhu cầu xã hộ của khu vực như khủng hoảng kinh tế năm 2007 và 2009. Điều đó giải thích cho sự biền động về số lượng xe cũng như lượng khí phát thải. Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thả ủa xe Taxi ở TP.HCM từ – . 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 2007 2008 2009 2010 2011 T ải l ư ợ n g p h át t h ải (T ấn ) Năm Tải lượng rò rỉ(E1) Tải lượng sử dụng(E2) 57 4.6 1 2 2 tương đương. 2008 - 2011 4.2.3. – Bả ợ ải từ TTTM – siêu thị năm 2011 , 2 trung bình/HP. Si Ptb Ltb y GWP E3 m 2 m 2 /HP kg/HP %/năm kgCO2eq Thương TP.HCM Công ty Reetech Công ty Reetech [13] IPCC 1 57.494 12 0.8 23 1.810 1.595.650 2 36.000 12 0.8 23 1.810 999.120 58 3 7.450 12 0.8 23 1.810 206.762 4 5.800 12 0.8 23 1.810 160.969 5 28.926 12 0.8 23 1.810 802.793 6 17000 12 0.8 23 1.810 471.807 7 38.000 12 0.8 23 1.810 1.054.627 8 1800 12 0.8 23 1.810 49.956 9 11.500 12 0.8 23 1.810 319.163 10 73.760 12 0.8 23 1.810 2.047.086 11 30.910 12 0.8 23 1.810 857.856 12 4.000 12 0.8 23 1.810 111.013 8.300 12 0.8 23 1.810 230.353 10.000 12 0.8 23 1.810 277.533 8.000 12 0.8 23 1.810 222.027 20.000 12 0.8 23 1.810 555.067 34.750 12 0.8 23 1.810 964.428 8.000 12 0.8 23 1.810 222.027 Tân 7.220 12 0.8 23 1.810 200.379 22.000 12 0.8 23 1.810 610.573 18.000 12 0.8 23 1.810 499.560 12.458.749 Kết quả tính toán phát thải trên hệ thống lạnh trung tâm thương mại – siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 là 12.459 tấn CO2 ≈12,46 Gg CO2 59 Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tả ả ở các quận/huyện ở TP.HCM Từ kết quả tính toán có thể nhận định ở thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống trung tâm thương mại – siêu thị dày đặ ổng số trên 71 và chủ yếu tập trung ở khu vực nội thành như quận 1,10. Do số lượng trung tâm thương mại – siêu thị và quy mô lớn nên lượng khí phát thải cũng tăng theo và được thể hiện trên biểu đồ so sánh phát thải ở các quận/huyện. 4.3. 4.3.1. Dựa trên số liệu quy hoạch của dự án giao thông công cộng của thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 từ Sở Giao Thông Vân Tải TP.HCM 60 4.3.1.1. Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025 Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025 Năm Tổng số xe Loại xe (chổ ngồi) % phân bổ Số xe từng loại 2015 3.554 >39 62 2.203 26 - 38 28 995 17 - 25 10 355 2020 6.087 >39 65 3.957 26 - 38 26 1.583 17 - 25 9 548 2025 7.985 >39 68 5.430 26 - 38 24 1.916 17 - 25 8 639 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 3554 6087 7985 3000 4000 5000 6000 7000 8000 2015 2020 2025 S ố lư ợ n g x e B u ýt (C h iế c) Năm 61 Bảng 4.7: Kết quả dự kính(E2)của xe buýt từ 2015 - 2025 Thông số Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/nă m Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Ký hiệu n Nx nx Lx GWP E2 Đơn vị kg kgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Tài liệu[2] Tài liệu[2] khảo sát IPCC Năm 2015 17 - 25 355 R-134a 1 3 1.430 1.522.950 26 - 38 995 R-134a 2 4.2 1.430 11.951.940 >39 2.203 R-134a 3 6.5 1.430 61.430.655 Tổng 3.554 74.905.545 Năm 2020 17 - 25 548 R-134a 1 3 1.430 2.350.920 26 - 38 1.583 R-134a 2 4.2 1.430 19.014.996 >39 3.957 R-134a 3 6.5 1.430 110.340.945 Tổng 6.087 131.706.861 Năm 2025 17 - 25 639 R-134a 1 3 1.430 2.741.310 26 - 38 1.916 R-134a 2 4.2 1.430 23.014.992 >39 5.430 R-134a 3 6.5 1.430 151.415.550 Tổng 7.985 177.171.852 62 Hình 4.10: Biểu đồ dự (E2)của xe buýt từ 2015 – 2025 ạ - 3.554 xe lên 4.10. 4.3.1.2. Taxi Do thiếu công tác quản lý quy hoạch về số lượng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nên năm 2011 tổng số xe taxi hoạt động đã vượt 12,5 %1 theo quy hoạch của thành phố giai đoạn 2011 - 2015. Hiện nay số lượng xe taxi đang hoạt động lên đến 12.654 chiếc, gần bằng mức quy hoạch năm 2020. Vì vậy theo quy hoạch mới năm 2011 của Sở Giao Thông Vận Tải sẽ không cấp phép cho các doanh nghiệp taxi tăng số lượng xe mà chỉ cho thay thế những xe đã cũ hết niên hạn sử dụng. Cũng chính vì điều này lượng phát thải kính nhà kính phát thải từ hệ thống điều hòa sẽ ổn định ở mức 30.504 tấn/năm. 2 1 S .HCM 2 Kết quả tính toán 63 4.3.2. – ịnh hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ – – . 64 CHƢƠNG 5 P.HCM 5.1. 5.1.1.  Rajendra Shende, Giám đốc Chương trình Hành động vì ôzôn[31]  Thực hiện giải pháp xanh: loại bỏ CFCs, HCFCs, HFCs và thay thế bằng các môi chất lạnh tự nhiên như R744 và các chất hydrocacbon  Ezra Clark, Cán bộ thuộc Chương trình Hành động vì ôzôn của UNEP với tham luận “Hỗ trợ của UNEP trong hoạt động loại trừ HCFC: “Bạn có thể làm gì để giúp các nước đang phát triển không chỉ dừng lại đơn thuần ở mức “tuân thủ” ”  Trình bày hai dự án có tên là: “Trung tâm trợ giúp HCFC” và dự án “Bước khởi động” được Uỷ ban Châu Âu tài trợ. Cả hai dự án đều đưa ra các tư vấn về chính sách, công nghệ và thông tin nhằm thực hiện tuân thủ các nghĩa vụ loại trừ HCFC và cùng lúc chấp nhận các chất thay thế thân thiện với môi trường.  Paul Homsy thuộc tập đoàn Neslé với bài trình bày về ền vững”  Thay thế các môi chất lạnh nhân tạo bằng các môi chất lạnh nguồn gốc thiên nhiên như: ammoniac, cacbonic  ộc Công ty DuPont Fluorochemicals với bày trình bày “Cần phải làm gì với hệ thống R-22 hiện tại”  Các giải pháp hiện tại của DuPont nhằm thay thế các chất HCFC trong hệ thống cũ. Ông công nhận rằng đây chỉ là giải pháp ngắn hạn và xác nhận các giải pháp dài hạn sẽ bao gồm cả các chất HFC, CO2 hay amôniắc.  Nacer Achaichia và Giancarlo Matteo trình bày về “Phát triển môi chất lạnh có tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp”[31]  Đưa ra cái nhìn tổng quát về phân tử HFC-1234yf là môi chất lạnh mới có tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp cũng như phân tử HFC-1234ze là tác nhân làm nở cho xốp và là tác nhân đẩy trong bình phun. 65  Trong sản xuất xốp Lĩnh vực bọt xốp hiện tại chủ yếu sử dụng HCFC-141b, HCFC-142b và HCFC-22 như được thể hiện trong bả . Tuy nhiên, các chất thay thế không chứa ODS đã thâm nhập đáng kể thị trường. Có nhiều chất HFC (và hỗn hợp HFC) sẵn có như các tác nhân kích nở xốp, ví dụ như các chất hydrocarbon và CO2.  Trưởng Ban thư ký về Quản lý chất lượng không khí, Tài nguyên và Môi trường Mêxicô với chủ đề Chương trình loại bỏ sớm tủ lạnh và điều hoà không khí hết hạn sử dụng ở MêxiCô[31]  Đối thoại về các chất thay thế cho ODS có tiềm năng làm nóng trái đất cao (GWP) cao ngày 14/07/2009 với các vấn đề :  Sản xuất thuốc phun sương định lượng(MDI)  Thiết lập lộ trình giảm dần sản xuất và tiêu thụ các chất HFC có GWP cao.  Tính toán các mức kiểm soát cụ thể trong báo cáo quốc gia.  Thiết lập các biện pháp kiểm soát dành cho các nước đang phát triển.  Thiết lập danh sách các chất HFC cần phải kiểm soát.  yêu cầu cung cấp hỗ trợ tài chính cho các nước đang phát triển để loại trừ HCFC, chuyển sang sử dụng các chất thay thế thân thiện với môi trường  Thiêu hủy HFC-23 tại nhà máy sản xuất HCFC-22 với nhiệt độ 12000C  Tái chế môi chất lạnh cũ. 5.1.2. -22  - =  : Project for GHG Emission Reduction by Thermal Oxidation of HFC23 in Jiangsu Meilan Chemical CO. Ltd., Jiangsu Province, China Nhắ 1200 o . 66  23  Plasma. [24] 5.1.3. - : [32] - - - - Chứng nhận của MAC Cải thiệ - - - c HC-290 - . - Tính đến đầu năm 2008, các nhà Sản xuất ô tô Bắc Mỹ và Nhật Bản vẫn chưa có lộ trình chắc chắn cho việc thay thế R-134a bằng các loạ ứng. Tuy nhiên, họ đã có những bước điều chỉnh hệ thố trang bị trên ô tô như sau: - Hệ thống A/C(công tắc nhấp nháy)sử dụng ít môi chất lạnh hơn. Trước đây thường từ 0,68 -1,7 kg tác nhân lạnh, bây giờ chỉ còn 0,34 – 0,7 kg. Giảm thiểu rò rỉ 50% môi chất lạnh trong suốt vòng đời ô tô - Điều này đòi hỏi phải nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu chuẩn kiểm tra hệ thố ủa ô tô trước khi xuất xưởng. - Nâng cao hiệu suất làm mát 30% với máy nén, dàn ngưng mới. Mercedes đã tiên phong trong vấn đề này. - Giảm bớt phụ tải lạnh bằng cách sơn các chất có tính chất phản quang cách nhiệt lên kính và thông gió tốt trong điều kiện thời tiết nóng. 67 - Một số thay đổi cũng được thực hiện để giảm thiểu sự tổn thất môi chất lạnh R134a khi tiến hành hoạt động bảo trì. Ở các hệ thố xe đời mới, ta có thể thu hồi được môi chất lạnh tốt hơn so với xe thế hệ cũ (mất ít nhất 20-30% khi tiến hành nạp môi chất lạnh R-134a ở xe thế hệ cũ trong khi xe đời mới có thể thu hồi 95% lượng môi chất lạnh). Từ đó giảm thiểu lượng môi chất thoát ra khí quyển. - Ngoài ra, nhà sản xuất tiến hành bổ sung thêm các chất phản quang vào môi chất để dễ dàng hơn trong khâu kiểm tra. Chỗ rò sẽ có một vết sáng màu xanh lục hoặc màu vàng khi kiểm tra bằng đèn UV 5.1.4. – Trong nỗ lực tìm kiếm môi chất lạnh mới với tính năng tốt, không độc, an toàn và đặc biệt là không dễ bắt cháy (nonlfammable), Liên minh đối ngoại vì khí quyển (The Alliance for Responsible Atmospheric Policy-ARAP) và Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ(U.S environmental Protection Agency- EPA) đã tổ chức nhiều cuộc họp nhằm tìm ra giải pháp tốt nhất. Sau đây là một số môi chất lạnh được đề nghị: CO2 (R-744): ưu điểm: hầu như không tác động đến hiệu ứng nhà kính, không độc nhưng nồng độ lớn hơn 5% có thể gây chết người, giá rẻ, không bắt cháy. Nhược điểm: áp suất cao, khó phát hiện rò rỉ (sử dụng phương pháp siêu âm, hồng ngoại hay phương pháp truyền thống là bọt bong bóng xà phòng) và sử dụng hệ thống công nghệ mới. (R-744) CO2 . [33] R-152a: tính chất tư =120 (thấp hơn 10 lầ ), hơi dễ cháy và cũng sử dụng hệ thống công nghệ mới. R-1234yf: đây là môi chất lạnh được đánh giá cao do Honeywell và Dupont hợp tác phát triển. R-123yf là môi chất lạnh có thể sử dụng thay thế, GWP = 4, dễ phát hiện rò rỉ. Khả năng gây ảnh hưởng tới con người trong thời gian dài vẫn đang được kiểm tra. Nhược điểm: có khả nắng bắt cháy (thấp hơn R-152a)[13] 68 5.2. , g .HCM 5.2.1. - ở các trung tâm bảo trì điện lạnh ô tô có hổ trợ cùa Sở Giao Thông Vận Tải TP.HCM - /C có khả năng làm việc ở áp suất cao ở các loại xe mới sản xuất nhằm giảm lượng môi chất lạnh sử dụng trong hệ thống điều hòa. - ằm giả ằng cách giảm phụ tải bằng cách sơn các chất phản quang, cách nhiệt lên kính và thông gió khi điều kiện thời tiết nóng. - ới thiết bị thu hồi môi chất lạnh đặt tại các trung tâm sửa chửa, cung cấp môi chất lạnh cho hệ thống điều hòa ô tô trên địa bàn TP.HCM. - ử dụ ằng biện pháp thu hồi có phí. - ở các lò đốt công nghiệp như lò linker ở công ty sản xuất xi măng. - , nhất là nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu chuẩn kiểm tra hệ thống điều hòa của ô tô trước khi xuất xưởng. - khuyến khích sử dụng hệ thống điều hòa ô tô có khả năng bổ sung môi chất lạnh thay vì thải bỏ, thay thế môi chất lạnh khi lượng môi chất không đủ đáp ứng cho công suất lạnh. - - - HC-600A v . - 2 . - Nghiên cứu thiết bị, môi chất lạnh mới giảm khả năng gây hiệu ứng nhà kính. 69 5.2.2. - - - - . 5.3. .HCM 5.3.1. . Khả năng giảm phát thải nếu công nghệ nạp bổ sung môi chất lạnh khí lượng môi chất lạnh trong hệ thống điều hòa ô tô sụt giảm do quá trình rò rỉ thay vì phải thải bỏ lượng môi chất lạnh còn trong hệ thống lạnh đề nạp môi chất lạnh mới và tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính do quá trình bảo trì nạp bổ sung sẽ giảm được một lượng khí nhà kính rất lớn, được thể hiện qua biểu đồ hình 4.3 và hình 4.6 Giải pháp thay thế loại môi chất lạnh đang sử dụng bằng loại môi chất lạnh khác có hệ số làm nóng toàn cầu thấp là một giải pháp hữu hiệu áp dụng đối với xe ô tô sản xuất mới ứng với loại mày nén phù hợp trong bộ phận điều hòa không khí ô tô. 70 - -290 - tăng1 - - - ịch bản khác nhau về mức phần trăm thay thế củ ờng phần trăm thay thế R-290 (hoặ - . 14 15 C 5.3.2. – - - - 1 .HCM 71 . 5.4. ị nắm giữ số liệu để cơ quan thống kê định kỳ hàng năm báo cáo cho ban chỉ đạo biến đổi khí hậu TP.HCM có biện pháp quản lý, giảm thiểu phát thải. Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính 5.4.1. , quảng đườ , taxi đang ạ . Áp dụng tính toán Phân tích thông tin Thu thập thông tin Xử lý thông tin Thống kê ph u thu thập thông tin 72 . 5.4.2. – – – . ủa các trung tâm thương mạ – . Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụ A Hệ số rò rỉ của hệ thống lạ . (IPCC), . 73 CHƢƠNG 6 – 6.1. tham gia, h . : - 2011 2eq, tương đương 60,11 GgCO2eq, 2eq, tương đương 30,512 GgCO2 – 2eq, tương đương 12,46 GgCO2eq. - 2025 2eq tương đương 177,172 GgCO2eq. - – ở TP.HCM. 74 6.2. Vớ .HCM đánh giá được lượng phát thải khí nhà kính, cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm nhằm đánh giá chiến lược, kế hoạch giảm thiểu khí nhà kính ở TP.HCM. ến nghị cơ quan có chức năng thố ừ các doanh nghiệp, khu công nghiệp… trong cuộc thống kê lớn hàng năm với nội dung thống kê về số lượng thiết bị, nguyên liệu sử dụng phát thả ở các hệ thống điều hòa không khí. Để thống kê khí nhà kính tại TP.HCM cần áp dụng theo quy trình đã đề xuất ở hình 5.2 . . khuyến khích thay đổi, nghiên cứu ứng dụng công nghê mới ứng với môi chất lạnh có GWP thấp. . . ụng, cao ốc, khu công nghiệp, khu chế xuất… kiến nghị bộ lao động – thương binh và xã hội cần cải tiến nội thống kê, kiểm định hệ thống lạnh không chỉ số lượng mà cần bổ sung các thông số như công suất, loại, 75 lượng môi chất lạnh sử dụng của hệ thống lạnh theo quy định trong thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH. khuyến khích nghiên cứu hệ số rò rỉ môi chất lạnh ở các thiết bị ở việt nam cũng như TP.HCM 76 Tiếng Việt 1. BTNM.(1995). , 2. - 3. t Nam 4. Lê Nguyên Minh(2010). Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí ở Việt Nam - viện khoa học kỹ thuật môi trường 5. Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy,(2007) Máy và thiết bị lạ 6. Nguyễ ợi(2007)Kỹ thuật lạ 7. Nguyễn Đức Ngữ(2005). Biến đổi khí hậu – thực trạng, thách thức và giải pháp 8. , 9. Phạm Văn Tùy(2010). Môi chất lạnh và vấn đề bảo vệ tầng ôzôn 10. Trịnh Đình Huy(2005)Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính(CO2, CH4) của một số nguồn tại TP HCM, IER Tiếng anh 11. Canada(2008)Greenpeace for submission to the European Commission Technical Meeting on HCFC Phase-Out 12. Dr Michael Bellstedt(2009)Alternative Refrigerants – Part 1, 13. EPA Victoria.(2008)Department of Climate Change, National Greenhouse Accounts (NGA) Factors. 14. EPA(2009)Repor of the individual review of the Greenhouse Gas Inventory of the united states of American submitted 15. EU.(2009).Annual European Community greenhouse gas inventory 1990– 2007 and inventory report 2009 Submission to the UNFCCC Secretariat 16. IPCC (2006 ).Guideline For National Greenhouse Gas Inventories, 77 17. J.M.Calm and G.C.Hourahan(2001)“Refrigerant Data Summary, ”Engineered Systems 18. Mike Thompson(2009) Market Drivers and Legislative Hurdles for Next Generation Refrigerants, Environmental Affairs Trane Commercial Systems 19. UNFCCC(1994)The First National Communication on Climate Change Convention Indonesia 20. UNFCCC(2010)National Greenhouse Gas Inventory Report of Japan 21. UNFCCC(june-2009 ),National greenhouse factors 22. UNFCCC.(2009)Greenhouse Gas Inventory South Africa. 23. White Paper(2011)Revisiting Flammable Refrigerants, www.epa.gov/greenchill/ Trang wed: www.eia.doe.gov www.ens-newswire.com www.iisd.ca/ozone www.ipcc-nggip.iges.or www.pmg.org.za www.r744.com 78 A Bảng 1: Hệ số tiềm năng làm nóng toàn cầu(GWP) KHÍ NHÀ KÍNH VÀ TIỀM NĂNG LÀM NÓNG ỨNG VỚI THỜI GIAN 100 NĂM Khí nhà kính Công thức hóa học Khả năng làm ấm toàn cầu (GWP) SAR a TAR b AR4 c Carbon dioxit CO2 1 1 1 Metan CH4 21 23 25 Nito oxit N2O 310 296 298 Hydrochlorofluorocarbons(nhóm hợp chất Freon) HCFC-21 (Dichlorofluoromethane) CHFCl2 148 210 151 HCFC-22 (Monochlorodifluoromethane) CHF2Cl 1780 1700 1810 HCFC-123 (Dichlorotrifluoroethane) C2HF3Cl2 76 120 77 HCFC-124 (Monochlorotetrafluoroethane) C2HF4Cl 599 620 609 HCFC-141b (Dichlorofluoroethane) C2H3FCl2 713 700 725 HCFC-142b (Monochlorodifluoroethane) C2H3F2Cl 2270 2400 2310 HCFC-225ca (Dichloropentafluoropropane) C3HF5Cl2 120 180 122 HCFC-225cb (Dichloropentafluoropropane) C3HF5Cl2 586 620 595 HFC-23(trifluoromethane) CHF3 11700 12000 14800 HFC-32(difluoromethane) CH2F2 650 550 675 HFC-41(Monofluoromethane) CH3F 150 97 92 79 HFC-125(Pentafluoroethane) CHF2CF3 2800 3400 3500 HFC-134(1,1,2,2-tetrafluoroethane) CHF2CHF2 1000 1100 1100 HFC-134a(1,1,1,2- tetrafluoroethane) CH2FCF3 1300 1300 1430 HFC-143(1,1,2-Trifluoroethane) CHF2CH2F 300 330 350 HFC-143a(1,1,1-Trifluoroethane) CF3CH3 3800 4300 4470 HFC-152(1,2-Difluoroethane) CH2FCH2F - 43 53 HFC-152a(1,1-Difluoroethane) CH3CHF2 140 120 124 HFC-161(Ethyl Fluoride) CH3CH2F - 12 12 HFC-227ea(Heptafluoropropane) CF3CHFCF3 2900 3500 3220 Hydrofluorocarbons HFC-236cb-1,1,1,2,2,3- Hexanfluoropropane) CH2FCF2CF3 - 1300 1340 HFC-236ea-1,1,1,2,3,3- Hexanfluoropropane) CHF2CHFCF3 - 1200 1370 HFC-236fa-1,1,1,3,3,3- Hexanfluoropropane) CF3CH2CF3 6300 9400 9810 HFC-245ca(1,1,2,2,3- Pentafluoropropane) CH2FCF2CHF2 560 640 693 HFC-245fa(1,1,1,3,3- Pentafluoropropane) CHF2CH2CF3 - 950 1030 HFC-365mfc(Pentafluorobutane) CF3CH2CF2CH3 - 890 794 HFC-43-10mee(Decafluoropentane) CF3CHFCHFCF2C F3 1300 1500 1640 Perfluorocarbon Perfluoromethane CF4 6500 5700 7390 Perfluoroethane C2F6 9200 11900 12200 Perluoropropane C3F8 7000 8600 8830 80 Nguồn: SARa: Second Assessment Report by Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 1995: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 1996) TARb : Third Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 2001: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2001) AR4c : Fourth Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 2007: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2008 ất lạ [13] STT (%) 1 0,09(9%) 2 0,23(23%) 2 0,16(16%) 4 0,15(15%) Perfluorobutane(FC3-1-10) C4F10 7000 8600 8860 Perfluorocyclobutane c-C4F8 8700 10000 10300 Perfluoropentane C5F12 7500 89000 9160 Perfluorohexane(FC5-1-14) C6F14 7400 9000 9300 Sulfur Hexafluoride SF6 23900 22200 22800 Nitrogen Triflouride NF3 - 10800 17200 81 (gam) P peta 10 15 T tera 10 12 G giga 10 9 M mega 10 6 k kilo 10 3 h hecto 10 2 da deca 10 1 d deci 10 -1 c centi 10 -2 m mili 10 -3 µ micro 10 -6 82 tin I. Thông tin doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp:Trung tâm cung cấp điện lạnh ô tô Ngọc Vũ Địa chỉ: 545 Điện Biên Phủ , P25, Q.Bình Thạnh Điện thoại: (08)3 899 0725 Fax: Email: Website: II. STT ) (kg) năm 1 Toyota HFC134a 1 – 1,3 1 2 Toyota HFC134a 2 1 3 Ford HFC134a 3 1 4 Samco - HFC134a 4,2 2 5 Hyundai HFC134a 6,5 4 ? :…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… PHIẾ .HCM 83 I. – – Địa chỉ: .TOWN 364 Công Hòa, P.13, Tân Bình, Tp HCM Điện thoại: (08) 38130279 - (08) 38130289 Fax: (08) 38130299 Website: ): 2.000 m 2 II. : STT (Btu/H) 1 Air Cooled Chiller York 300.000 2 R-22 2 Air Cooled Chiller York 400.000 2 R-22 1 Concealed RD 120.000 1 R-22 ? Ghi chú:…………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………….………. PHIẾ – .HCM 84 I. – – : Địa chỉ: 9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, Tp HCM Điện thoại: (08) 9 968 957 Fax: (08) 9968910 ): 3.500 m 2 II. : STT (Btu/H) 1 Conceal type 120.000 6 R-22 2 Conceal type 100.000 22 R-22 3 Cassette type 60.000 1 R-22 4 ? Ghi chú:……………………………………………………………………………... ..................................................................................................................... ……………………………………………………………………………... PHIẾ – .HCM 85 B Bảng 7: Số lượng xe buýt phân nhóm theo số ghế từ năm 2008 – 2011 Nhóm xe Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 31/5/ 2011 I(12-16 ghế) 789 633 527 457 II(17-25 ghế) 267 267 305 295 III(26-38ghế) 883 895 816 810 IV(trên 39 ghế) 1.288 1.298 1.340 1.321 Tổng 3.227 3.093 2.988 2.883 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng: 8 Số lượng xe Taxi Từ 2007 – 2011 Năm Tổng lượng xe 4 chổ 7 chổ 2007 6.589 4.079 2.510 2008 16.511 7.711 8.800 2009 16.511 7.711 8.800 2010 11.314 4.517 6.797 2011 12.654 4.964 7.690 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 86 Bả ện cho các tuyến cấp 1 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 8 BX quận 8 - Thủ Đức Xe CNG 80 26 2 24 BX Miền Đông - Hóc Môn Xe CNG 80 26 3 33 BX An Sương - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 26 4 1 Chợ Bến Thành - Chợ Bình Tây Xe CNG 80 26 5 27 Sài Gòn - Âu Cơ - BX An Sương Xe CNG 80 19 6 74 BX An Sương - BX Củ Chi Xe CNG 80 26 7 14 BX Miền Đông - 3/2 - BX Miền Tây Xe CNG 80 22 8 56 BX Chợ Lớn - Đại học GTVT Xe CNG 80 19 9 19 Chợ Bến Thành - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 19 10 66 BX Chợ Lớn - Bến xe An Sương Xe CNG 80 17 11 122 BX An Sương - An Nhơn Tây Xe CNG 80 9 12 29 Bến phà Cát Lái - Chợ ĐM Tam Bình Xe CNG 80 26 13 151 BX Miền Tây - BX An Sương Xe CNG 80 26 14 81 BX Chợ Lớn - Lê Minh Xuân Xe CNG 80 19 15 7 BX Chợ Lớn - Gò Vấp Xe CNG 80 22 16 18 Chợ Bến Thành - Chợ Hiệp Thành Xe CNG 80 17 17 94 BX Chợ Lớn - BX Củ Chi Xe CNG 80 17 18 65 Bến Thành - CMT8 - BX An Sương Xe CNG 80 19 19 20 Bến Thành - Mũi Nhà Bè Xe CNG 80 26 20 9 BX quận 8 - Hưng Long Xe CNG 80 19 21 145 BX Chợ Lớn - Chợ Hiệp Thành Xe CNG 80 15 22 3 Sài Gòn - An Nhơn - Thạnh Lộc Xe CNG 80 26 23 30 Chợ Tân Hương - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 13 24 11 – Xe CNG 80 19 87 25 55 – 9 Xe CNG 80 13 26 104 BX An Sương – Nông Lâm Xe CNG 80 17 27 13 – - Xe CNG 80 12 28 91 – Xe CNG 80 11 29 4 – – BX An Sương Xe CNG 80 26 30 32 – Xe CNG 80 22 Tổng cộng 601 .HCM, 2011 Bảng 10: Kế hoạ ện cho các tuyến cấp 2 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 60 BX An Sương - Khu CN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 45-60 13 2 23 BX Chợ Lớn - Ngã 3 Giòng Diesel Euro IV 45-60 18 3 59 BX quận 8 - Ngã tư Ga Diesel Euro IV 45-60 13 4 48 Siêu thị CMC - CVPM Quang Trung Diesel Euro IV 45-60 20 5 31 KDC Tân Quy - KDC Bình Hoà Diesel Euro IV 45-60 11 6 71 BX An Sương - Phật Cô Đơn Diesel Euro IV 45-60 13 7 93 Bến Thành - KCX Linh Trung Diesel Euro IV 45-60 13 8 47 BX quận 8 - Cầu Ông Thìn - Hưng Long Diesel Euro IV 45-60 13 9 28 Chợ Bến Thành - Xuân Hới Thượng Diesel Euro IV 45-60 13 10 141 Chợ Long Trường - KCX Linh Trung II Diesel Euro IV 45-60 20 88 11 148 BX Miền Tây - Đầm Sen - Gò Vấp Diesel Euro IV 45-60 13 12 54 BX Miền Đông - BX Chợ Lớn Diesel Euro IV 45-60 18 13 26 Sài Gòn - BX Miền Đông Diesel Euro IV 45-60 18 14 44 Cảng quận 4 - Bến Thành - Bình Quới Diesel Euro IV 45-60 20 15 69 Bến Thành - KCN Tân Bình Diesel Euro IV 45-60 13 16 99 BX Ngã tư Ga - KCX Tân Thuận Diesel Euro IV 45-60 13 17 62 BX quận 8 - Thới An Diesel Euro IV 45-60 11 18 45 Chợ Bến Thành - Chợ Lớn - BX quận 8 Diesel Euro IV 45-60 9 19 36 Sài Gòn - Thới An Diesel Euro IV 45-60 22 20 64 BX Miền Đông - CV Đầm Sen Diesel Euro IV 45-60 13 21 58 Ngã tư Ga - Bình Mỹ Diesel Euro IV 45-60 26 22 53 Lê Hồng Phong - ĐH Quốc gia Diesel Euro IV 45-60 13 23 103 BX Chợ Lớn - BX Ngã tư Ga Diesel Euro IV 45-60 13 24 38 KDC Tân Quy Q7 - CV Đầm Sen Diesel Euro IV 45-60 11 25 126 BX Củ Chi - Bình Mỹ Diesel Euro IV 45-60 9 26 22 BX quận 8 - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 45-60 18 27 95 Khu DC KCN Tân Bình - BX Miền Đông Diesel Euro IV 45-60 11 28 140 Bến Thành - Phú Định Diesel Euro IV 45-60 13 29 85 BX An Sương - KCN Nhị Xuân Diesel Euro 45-60 9 89 IV 30 88 Bến phà Thủ Thiêm - Long Phước Diesel Euro IV 45-60 26 31 76 Suối Tiên - Long Phước Diesel Euro IV 45-60 9 32 139 KCX Tân Thuận - BX Miền Tây Diesel Euro IV 45-60 9 33 2 Sài Gòn - BX Miền Tây Diesel Euro IV 45-60 20 34 152 Bến Thành - Sân Bay TSN Diesel Euro IV 45-60 11 35 87 BX Củ Chi - An Nhơn Tây Diesel Euro IV 45-60 13 36 34 Chợ Bến Thành - Trường ĐH RMIT Diesel Euro IV 45-60 13 37 46 Bến Văn Thánh - Bến Mễ Cốc Diesel Euro IV 45-60 20 38 110 Phú Xuân - Hiệp Phước Diesel Euro IV 45-60 26 39 90 Bình Khánh - Cần Thạnh Diesel Euro IV 45-60 18 Tổng cộng 585 .HCM, 2011 90 Bảng 11: Kế hoạ ện cho các tuyến cấp 3 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 37 Cảng Bến Nghé - Phước Kiểng Diesel Euro IV 17 - 30 18 2 100 Bến Xe Củ Chi - Cầu Tân Thái Diesel Euro IV 17 - 30 9 3 72 Bến Thành - Hiệp Phước Diesel Euro IV 17 - 30 13 4 144 BX Miền Tây - Cư xá Nhiêu Lộc Diesel Euro IV 17 - 30 11 5 61 BX Miền Tây - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 26 6 17 BX Chợ Lớn - Cư xá ngân hàng Diesel Euro IV 17 - 30 18 7 89 KCN Bình Chiểu - BV Đa khoa Thủ Đức Diesel Euro IV 17 - 30 9 8 79 BX Củ Chi - Đền Bến Dược Diesel Euro IV 17 - 30 7 9 73 Chợ Bình Chánh - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 13 10 84 BX Chợ Lớn - Chợ Đệm Diesel Euro IV 17 - 30 20 11 96 Chợ Bến Thành - Chợ ĐM Bình Điền Diesel Euro IV 17 - 30 7 12 25 BX Miền Tây - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 18 13 80 BX Miền Tây - Ba Làng Diesel Euro IV 17 - 30 20 14 16 BX Chợ Lớn - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 13 15 142 Bến Thành - CV Tôn Thất Thuyết Diesel Euro IV 17 - 30 18 16 15 Phú Định - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 22 17 43 Văn Thánh - Bến phà Cát Lái Diesel Euro IV 17 - 30 66 18 102 Bến Thành - Nguyễn Văn Linh - BX Miền Tây Diesel Euro IV 17 - 30 13 19 146 BX Miền Đông - Gò Vấp - Hiệp Thành Diesel Euro IV 17 - 30 13 91 20 51 BX Miền Đông - Chợ Bình Hưng Hoà Diesel Euro IV 17 - 30 13 21 42 Chợ Cầu Muối - Chợ ĐM Nông sản Thủ Đức Diesel Euro IV 17 - 30 7 22 107 Bến xe Củ Chi - Bố Heo Diesel Euro IV 17 - 30 7 23 82 BX Chợ Lớn - Ngã 3 Tân Quý Tây Diesel Euro IV 17 - 30 13 24 86 Hóc Môn - KCN Nhị Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 9 25 57 Chợ Phước Bình - Bến Đò Bình Quới Diesel Euro IV 17 - 30 13 26 143 BX Chợ Lớn - Bình Hưng Hoà Diesel Euro IV 17 - 30 13 27 78 Thới An - Hóc Môn Diesel Euro IV 17 - 30 18 28 101 BX Chợ Lớn - Bến Phú Định Diesel Euro IV 17 - 30 13 29 40 BX Miền Đông - Ngã Tư Ga Diesel Euro IV 17 - 30 13 30 612 Dĩ An - BX Miền Đông Diesel Euro IV 17 - 30 9 31 83 BX Củ Chi - Cầu Thầy Cai Diesel Euro IV 17 - 30 13 32 147 BX Chợ Lớn - Tân Sơn Nhất Diesel Euro IV 17 - 30 13 33 41 CV Đầm Sen - BX An Sương Diesel Euro IV 17 - 30 11 34 149 Bến Thành - Cư Xá Nhiêu Lộc Diesel Euro IV 17 - 30 26 35 39 Văn Thánh - Chợ Lớn Diesel Euro IV 17 - 30 11 36 77 Đồng Hoà - Cầu Thạnh Diesel Euro IV 17 - 30 3 Tổng cộng 538 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 92 C - . 1 STT 1 Trung tâm Thương Mại Zen 7.200 2 Trung tâm TM Diamond Plaza 5.500 3 Trung tâm TM Thương xá Tax 4.244 4 Trung tâm mua sắm Sài 1 4.200 5 Trung tâm TM Sài gòn Centre 3.890 6 Siêu Thị Sài Gòn Tourist 3.000 7 Siêu thị Maximark Lê Lợi 2.734 8 Siêu thị Citimart Sài Gòn 2.200 9 Siêu thị Nhà Xinh 1.500 10 Trung tâm TM Hoàng Thành 1.400 11 Trung tâm TM Lucky Plaza 1.366 12 Siêu thị Hà Nội 1.000 13 Siêu thị điện máy Todimax 800 14 Siêu thị Co-opmart Cống Quỳnh 3.300 15 Siêu thị Kim Cương (tại DIAMOND PLAZA) 500 16 Citimart Nguyễn Thị Minh Khai 260 17 Siêu thị Citimart Lê Thánh Tôn 200 18 Siêu Thị Công Ðoàn 200 19 Trung Tâm TM Citi Plaza 8.000 20 Trung tâm thương mại Russian Market (chợ Nga) 2.000 21 Trung Tâm Mua Sắm Sài Gòn Nguyễn 4.000 57.494 2 1 Siêu Thị Metro Cash & Carry 36000 3 1 Siêu thị Citimart Minh Châu 2.900 2 Siêu thị Co-opmart Nguyễn Ðình Chiểu 2.600 3 Co.opMart Nhiêu Lộc, Q.3 - TPHCM 1.600 4 Co-opmart Mini Ga Sài Gòn 350 7.450 4 93 1 siêu thị Vinatex Khánh Hội 4.000 2 1.800 5.800 5 1 Co.opMart An Đông 1.326 2 Trung tâm TM Thuận Kiều Plaza 21.797 3 Siêu thị Ðiện Máy Chợ Lớn 4.111 4 Siêu thị Co-opmart Trần Hưng Ðạo 714 5 Co.opMart Hùng Vương 978 28.926 6 1 Metro Cash & Carry 15.000 2 Co.opMart Hậu Giang 2.000 17.000 7 1 Co.opMart Phú Mỹ Hưng 4.600 2 Trung Tâm Thương Mại Lotte Mart 33.400 38.000 8 1 Co.opMart Tuy Lý Vương 1.800 1.800 9 1 Co.opMart Suối Tiên 7.000 2 Co.opMart Xa Lộ Hà Nội 4.500 11.500 10 1 Co.opMart Lý Thường Kiệt 11.266 2 Siêu thị Maximark 3C 25.000 3 Trung tâm Thương Mại Quận 10 17.054 4 10.000 5 Siêu Thị Sài Gòn 4.300 6 Siêu Thị Ðiện máy Thiên Hoà 2.000 7 Siêu Thị Foodcomart 1.700 8 Siêu Thị Mây Tre Lá 1.700 9 Siêu thị Pacificmart 740 73760 11 94 1 Siêu thị Co-opmart Ðầm Sen 2.810 2 Siêu Thị VINATEX Lãnh Binh Thăng 600 3 Co.opMart Phú Thọ 5.500 4 22.000 30.910 12 1 Co.opMart Nguyễn Ảnh Thủ 4.000 4.000 1 Co.opMart Đinh Tiên Hoàng 4.300 2 4.000 3 8.300 1 10.000 10.000 1 Siêu Thị Bình Dân 8.000 8.000 1 8.000 2 Co.opMart Rạch Miễu, TP. HCM 6.000 3 Co.opMart Nguyễn Kiệm 6.000 20.000 1 Maximark Cộng Hòa 20.000 2 4.000 3 2.000 4 Trung tâm TM Superbowl 8.750 34.750 1 Co.opMart Bình Tân, 8000 8.000 1 Co.opMart BMC 3.220 2 Co.opMart Thắng Lợi 4.000 7.220 95 1 Siêu Thị Big C An Lạc 22.000 22.000 1 Co.opMart Hóc Môn 1800 18.000 Nguồn: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh, 2010 13: – 2011 - 2015 STT Trung tâm th 177 163 1 Quận 1 23 24 2 Quận 2 6 5 3 Quận 3 4 5 4 Quận 4 2 4 5 Quận 5 5 31 6 Quận 6 5 9 7 Quận 7 7 9 8 Quận 8 5 9 9 Quận 9 1 0 10 Quận 10 12 7 11 Quận 11 3 9 12 Quận 12 7 7 13 Quận Bình Tân 5 2 14 Quận Bình Thạnh 6 5 15 Quận Gò Vấp 6 4 16 Quận Phú Nhuận 7 3 17 Quận Tân Bình 3 16 18 Quận Tân Phú 8 5 19 Quận Thủ Đức 17 2 20 Huyện Bình Chánh 26 3 21 Huyện Cần Giờ 2 1 22 Huyện Củ Chi 9 1 23 Huyện Hóc Môn 8 2 24 Huyện Nhà Bè 0 0 .HCM 96 - -600a Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng tòan cầu n Nx nx Lx GWP E2 Kg KgCO2eq TP.HCM GTVT TP.HCM [2] IPCC Năm 2015 17-25 355 R-600a 1 3 3 3.195 26-38 995 R-600a 2 4.2 3 25.074 >39 2.203 R-600a 3 6.5 3 128.876 3.554 157.145 Năm 2020 17-25 548 R-600a 1 3 3 4.932 26-38 1.583 R-600a 2 4.2 3 39.892 >39 3.957 R-600a 3 6.5 3 231.484 6.087 276.308 Năm 2025 17-25 639 R-600a 1 3 3 5.751 26-38 1.916 R-600a 2 4.2 3 48.283 >39 5.430 R-600a 3 6.5 3 317.655 7.985 371.689 97 - -290 Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng tòan cầu n Nx nx Lx GWP E2 Kg KgCO2eq TP.HCM S GTVT TP.HCM [2] IPCC Năm 2015 17 - 25 355 R-290 1 3 3.3 3.515 26 - 38 995 R-290 2 4.2 3.3 27.581 >39 2.203 R-290 3 6.5 3.3 141.763 3.554 172.859 Năm 2020 17 - 25 548 R-290 1 3 3.3 5.425 26 - 38 1.583 R-290 2 4.2 3.3 43.881 >39 3.957 R-290 3 6.5 3.3 254.633 6.087 303.939 Năm 2025 17 - 25 639 R-290 1 3 3.3 63.26 26 - 38 1.916 R-290 2 4.2 3.3 53.112 >39 5.430 R-290 3 6.5 3.3 349.420 7.985 408.858

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐATN ok.pdf
Tài liệu liên quan