Tài liệu Đề tài Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý Bệnh nhân: ĐỒ ÁN:
Ứng dụng việc quản lý bằng
tin học vo trong việc quản lý
Bệnh nhân
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông
tin là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và
x hội chng ta, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong cơng tc quản
lý. Dễ dng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của công tác tin
học hoá trong quản lý kinh doanh của cc doanh nghiệp. Nhờ vo cơng tc tin học hố m
cơng tc quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu quả, nhanh chóng, chính
xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một
giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách
nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học
vo trong việc quản lý Bệnh nhn của bệnh v...
86 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý Bệnh nhân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN:
Ứng dụng việc quản lý bằng
tin học vo trong việc quản lý
Bệnh nhân
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông
tin là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và
x hội chng ta, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong cơng tc quản
lý. Dễ dng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của công tác tin
học hoá trong quản lý kinh doanh của cc doanh nghiệp. Nhờ vo cơng tc tin học hố m
cơng tc quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu quả, nhanh chóng, chính
xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một
giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách
nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học
vo trong việc quản lý Bệnh nhn của bệnh viện l một nhu cầu tất yếu. Chính vì lý do ny
m em chọn đề tài này. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ quản trị cơ sơ khác nhau.
Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình quản lý bệnh nhn v nhn vin thực tế của bệnh viện m
em chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là SQL Server 2000 và ngôn ngữ hỗ trợ cài
đặt là Visual Basic 6.0.
Mặc dù, đ cĩ nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên không thể
tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cơ
cng bạn đọc.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn Nguyễn Hữu Trọng, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
kỹ sư Văn Hội (Phịng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện tỉnh Khnh Hồ) đ gip em hồn
thnh đồ án tốt nghiệp này.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Nội dung đề tài :
Phân tích và cài đặt chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
Khánh Hoà.
Yêu cầu :
TTTN:
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình CSDL : SQL Server 2000.
- Phân tích tìm hiểu nghiệp vụ quản lý.
- Phân tích và thiết kế chi tiết cho toàn hệ thống .
- Viết chương trình demo đơn giản .
LVTN:
· Hiện thực chương trình trên mô hình máy đơn sử dụng ngôn ngữ Visual Basic
6.0.
Yêu cầu chung : Đi tìm hiểu thực tế nghiệp vụ quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
Khánh Hoà.
2. Các bước tiến hành thực hiện đề tài :
Với nội dung yêu cầu đã trình bày ở trên, quá trình thực hiện đề tài được tiến hành
qua các bước như sau :
+ Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình CSDL : SQL Server 2000.
+ Tìm hiểu một cách sơ lược công tác quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Khánh
Hoà. Tiến hành thiết lập hệ thống câu hỏi phỏng vấn và trình hệ thống câu hỏi này cho
những người có liên quan để tham khảo chuẩn bị.
+ Tiến hành phỏng vấn và thu thập các dữ liệu cần thiết. Sau đó viết lại nội
dung đã được phỏng vấn, trình để bộ phận được phỏng vấn xem lại để đóng góp ý
kiến, bổ sung các thiếu sót, cung cấp thêm thông tin cần thiết. Trình Giáo viên hướng
dẫn các nội dung thông tin đã thu thập được để lấy ý kiến bổ sung. Quá trình này có
thể phải tiến hành nhiều lần, bởi lẽ dữ liệu cần thu thập khá lớn lại liên quan rất nhiều
thông tin đòi hỏi cần có thời gian nghiên cứu, xem xét và sắp xếp thông tin một cách
hợp lý.
+ Phân tích các báo cáo có liên quan để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu
(CSDL) cho hệ thống. Trình Giáo viên hướng dẫn CSDL đã được thiết kế để lấy ý
kiến bổ sung.
+ Tiến hành nhập các số liệu cần thiết.
+ Tiến hành xây dựng các giao diện cho chương trình quản lý bệnh nhân bằng
Visual Basic 6.0. Trình Giáo viên hướng dẫn xem qua các giao diện đã được xây dựng
để lấy ý kiến bổ sung, sửa chữa.
+ Tiến hành kiểm tra công việc đã thực hiện trên CSDL thử đã có. Sau đó,
hoàn thiện đề tài.
Trên đây, là các bước thực hiện được đề ra trong quá trình tiến hành đề tài. Tuy
nhiên, trong quá trình làm có sự linh động thực hiện thích hợp giữa các bước tùy theo
tình hình thực tế diễn ra nhằm giảm thiểu thời gian bị mất do chờ đợi.
3.Kết quả đạt được :
Chương trình sử dụng ngôn ngữ cơ sở dữ liệu Microsoft Visual Basic 6.0 và
trao đổi được với cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 trên cùng một máy đơn. Vì vậy có sự
bảo mật và an toàn dữ liệu cao. Ngoài ra việc tạo cơ sở dữ liệu, xóa hay
backup,…cũng được thực hiện dễ dàng.
Chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện sẽ giúp bệnh viện đa khoa tỉnh
Khánh Hoà quản lý bệnh nhân của mình một cách hiệu quả. Nắm bắt được những biến
động về bệnh nhân để có kế hoạch phục vu chữa trị cho bệnh nhân một cách tốt hơn.
Chương trình cho phép tìm kiếm bệnh nhân theo trật tự nào đó giúp bác sĩ cũng
như người nhà bệnh nhân tìm kiếm thông tin bệnh nhân một cách dễ dàng . Chương trình
còn cho phép quản lý hồ sơ bệnh nhân một cách linh động theo thời gian.
Do vừa tìm hiểu vừa làm và kinh nghiệm xây dựng còn hạn chế nên mức độ tiện
dụng đối với người sử dụng chưa cao. Màn hình giao diện, báo biểu ở mức độ chấp nhận.
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT.
Chương I
GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DƯ LIỆU VÀ SQL SERVER 2000
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÁC LOẠI CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống các chương trình hỗ trợ cc tc vụ quản
lý, khai thc dữ liệu theo mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQLserver l một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBOMS) hay cịn
được gọi là Relational Database Mannagement system. Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở
dữ liệu mà dữ liệu bên trong nó được tổ chức thành các bảng. Các bảng được tổ chức
bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin.
Sau đó các bảng này được liên kết với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu cầu. cơ
sở dữ liệu quan hệ là một trong những mơ hình cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện
nay.
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SQL SERVER 2000
SQL (Structured Query Language ) là ngôn ngữ dùng để truy vấn cho phép lấy
thông tin về từ các bảng dữ liệu.
SQL Server 2000 tối ưu hơn nhiều so với cơ sở dữ liệu quan hệ. Chúng phát
triển để sử dụng trên nhiều ấn bản như CE, Personal, Desktop Engine, standand…
SQL Server 2000 hỗ trợ kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị,….
của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
SQL Server 2000 hỗ trợ khám phá mạnh cho cơ sở dữ liệu đa truy cập. tức cơ
sở dữ liệu mạng.
Những thành phần chính trong SQL Server 2000 bao gồm:
Hệ thống Diễn giải Ấn bản
SQL
Server
2000
Đây là thành phần chính của hệ thống là
trung tâm điều hành những thành phần thực
thi khc. Với Desktop Engine bạn sẽ tìm
thấy cc dịch vụ trong hệ thống như SQL
Server Agent, SQL Server Profiler…. Và
một số công cụ khác.
Desktop Engine
personal
standard
Desktop
Enterprise
Full-text
sarch
Đây là phần tự chọn trong lúc cài đặt, nếu
bạn muốn chức năng tìm kiếm thì nn chọn
hệ thống ny vì chng khơng l phần mặc
nhin. Full-text Sarch cung cấp chức năng
tìm kiếm từ rất mạnh, nếu sử dụng internet
để tìm kiếm thì đây là một giải pháp tuyệt
vời. Nếu ban muốn tìm kiếm một chuỗi con
trong một đoạn văn bản thì đây là một
công cụ thích hợp
Personal
Standard
Developer
enterprise
English
Query
English Query cho phép người sử dụng
không có kỹ thuật về SQL Server, bằng
cách đặt câu hỏi bằng chuỗi English sau đó
được dịch ra Query mà có thể thực thi trên
SQL Server. Nhưng công cụ này được cài
đặt tách biệt SQL Server.
Personal
Standard
Developer
Enterprise
Analysis
Services
Phần này không bao gồm mặc định trong
phần cài đặt, chúng là dạng sản phẩm tự
chọn, và là công cụ phân tích OLAP
(Online Analytical Proces), sử dụng cho cơ
sở dữ liệu lớn.
Personal
Standand
Developer
Enterprise
Replicatio
n
Những phiên bản có OLAP đầy đủ chức
năng là Enterprise và Developer, nhưng
trong ấn bản Personal cung có một số chức
năng chính của OLAP. Chức năng này cho
Desktop Engine
phép tái tạo một bản sao đến SQL Server
khác, hệ thống này thường dùng cho các hệ
thống server từ xa hay trong network, nhằm
để làm giảm trao đổi dữ liệu giữa các SQL
Server với nhau.
Personal
Standard
Developer
enterprise
Data
Transform
atuion
Service
Data Transformatuion Service (DTS) được
mở rộng trong phiên bản SQL Server 2000,
bao gồm những chức năng trao đổi dữ liệu
và giao tiếp giữa các cơ sở dữ liệu khác với
nhau, đây là những giải pháp lập trình trn
Visual Basic.
Desktop Engine
Presonal
standard
Developer
enterprice
Symmetric Multiprocessing (SMP):
Dịch vụ này được hỗ trợ trong SQL Server 2000, dịch vụ này phân phối công
việc xử lý trn hệ thống cĩ nhiều bộ vi xử lý để làm cân bằng tiến trình trn mỗi CPU.
Clustering support: chỉ cĩ trong ấn bản Enterprise v Developer, Clustering cho
php hệ thống cn bằng khi cĩ một Server bị dừng thì những hệ thống khc sẽ tiếp nhận v
xử lý. hiện tại chỉ thực hiện chức năng này trên hai server đó là Windows 2000
Enterprise và Windows 2000 Datacenter.
1. Các thành phần của SQL Server 2000
RDBMS cũng như SQL Server 2000 chứa đựng nhiều đối tượng bao gồm:
Da tabase: Cơ sở dữ liệu SQL Server.
Tập tin log: tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL.
Tables: Bảng dữ liệu.
Filegroiups: Tập tin nhóm.
Diagrams: Cơ sở quan hệ.
Views: Khung nhìn. số liệu dựa trn bảng.
Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội.
Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu
Roles: các quy định và vai trị của SQL Server.
Rules: Các giá trị mặc nhiên.
Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text.
User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
2. Đối tượng cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng cao nhất khi bạn làm việc với SQL
Server, tuy nhiên những đối tượng con của cơ sở dữ liệu mới là thành phần cơ sở dữ
liệu.
Bản thân SQL Server là một cơ sở dữ liệu, chúng bao gồm các đối tượng như:
Database, table, View, stored procedure nêu trên cùng một số cơ sở dữ liệu khác.
Cơ sở dữ liệu SQL Server là một cơ sở dữ liệu đa người dùng, với mỗi server
bạn chỉ có một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. nếu muốn có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu
bạn cần có nhiều server.
Khi cài đặt xong bạn có 6 cơ sở dữ liệu mặc định.
Master.
Model.
Msdb.
Pubs.
Northwind.
Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chạy SQL Server. Cơ sở dữ liệu này
chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về các cơ sở dữ liệu và được cài đặt trên hệ
thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Các thông tin dịch vụ bao gổm các mục như
các thông báo lỗi hệ thống, các thông tin được cập nhật vào, các thủ tục được lưu trữ
của hệ thống, và các máy chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu Master chỉ có
thể truy cập lại khi gặp tình huống tai hoạ nhờ cc kỹ thuật đặc biệt.
Cơ sở dữ liệu Model: Đây là cơ sở dữ liệu mẫu. mỗi khi bạn tạo một cơ sở
dữ liệu mới, cơ sở dữ liệu Model sẽ được sao chép, sau đó các yêu cầu của bạn về
kích thước và các thay đổi khác vể cơ sở dữ liệu được áp dụng. Do đó, mọi đối tượng
có trong cơ sở dữ liệu này sẽ được sao chép vào cơ sở dữ liệu mới như là nó được tạo
mới ở đó. Ví dụ bạn có thể đặt bảng hoặc tên người sử dụng vào cơ sở dữ liệu này
ngay khi cài đặt SQL Server. Mỗi khi có một cơ sở dữ liệu tạo ngay sau đó, bảng và
tên người sử dụng sẽ xuất hiện trong mọi cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu Model có kích
thước 1,5 MB sau khi cài đặt. Vì cơ sở dữ liệu được sao chép để tạo dựng cơ sở dữ
liệu mới nên không có cơ sở dữ liệu nào nhỏ hơn cơ sở dữ liệu Model.
Cơ sở dữ liệu Msdb : Như ta đ nu, chng ta cĩ hai cơ sở dữ liệu hệ thống
Master và Model, nếu xoá một trong hai cơ sở dữ liệu này thì hệ thống SQL Server
sẽ bị lỗi , nhưng vớI cơ sở dữ liệu Msdb thì khc. Msdb chính l SQL Agent lưu trữ tất
cả các tác vụ xảy ra trong SQL Server.
Cơ sở dữ liệu Tempdb: Cơ sở dữ liệu Tempdb là một trong những cơ sở dữ
liệu chính trong SQL Server. Cơ sở dữ liệu cho phép người sử dụng tạo những ứng
dụng tham khảo hay thực tập trước khi bạn bắt đầu với cơ sở dữ liệu thật.
Cơ sở dữ liệu Tempdb là nơi các sắp xếp, kết nối và các hoạt động khác địi hỏi
vị trí tạm thời được thực hiện. cơ sở dữ liệu này có kích thước 2,5 MB. Nhưng nó có
thể tăng thêm khi bạn cần thêm khoảng trống. Nó sẽ được khởi tạo lại mỗi khí SQL
Server được khởi động lại.
Cơ sở dữ liệu Pubs: Cơ sở dữ liệu Pubs chứa hầu hết nội dung hướng dẫn,
trợ giúp và cả sách tham khảo về SQL Server, hầu hết các tính năng cơ sở dữ liệu đều
được nêu bật qua việc cài đặt chúng vào cơ sở dữ liệu Pubs. Cơ sở dữ liệu có kích
thước 2MB sau khi cài đặt. Bạn có thể xoá cơ sở dữ liệu này mà không cần xác nhận
với SQL Server.
Cơ sở dữ liệu Northwind:Cũng giống cơ sở dữ liệu Pubs đây cung là một
cơ sở dữ liệu mẫu cho người dùng tham khảo, hoặc các lập trình Visual Basic hay
Access dng để truy cập SQL Server. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt như một phần của
SQL Server, nếu cần dùng cấu trúc của hai cơ sở dữ liệu này bạn có thể sử dụng hai
file kịch bản Script mang tên Inspubs.sql và insnwnd.sql.
Tập tin chuyển tác log :chứa những hoạt độnghay cả những chuyển tác
của cơ sở dữ liệu theo thời gian. Thông thường khi tìm sự cố xẩy ra với cơ sở dữ liệu,
người dùng chỉ cần tham khảo tập tin log sẽ biết được nguyên nhân.
III. GIỚI THIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU.
1. Bảng – Table.
Trong cơ sở dữ liệu, bảng (Table) là thành phần chính của chúng. Do đó
bảng là đối tượng lưu trữ dữ liệu thực, khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khác, bảng là
đối tượng căn bản nhất trong bất kỳ loại cơ sở dữ liệu nào, chúng được coi như một
miền dữ liệu.
Bảng dùng để lưu trữ tất cả dữ liệu và được tổ chức thành nhiều hàng và
nhiều cột. Mỗi cột trong bảng có thể lưu một loại thông tin nhất định gọi là kiểu dữ
liệu, dữ liệu nhập vào có thể chấp nhận hoặc từ chối tuỳ thuộc vào nguyên tắc ràng
buộc dữ liệu hoặc dữ liệu tương thích do hệ thống hay người dùng định nghĩa.
Khi định nghĩa cơ sở dữ liệu ta cần quan tâm đến các thông số sau:
Key: Trường đó có khoá hay không.
ID: Trường có thuộc tính Indentity hay không.
Culumn Name: Tên của trường.
Data type: Loại dữ liệu cho trường tương ứng.
Size: Kích thước trường dữ liệu.
Allow null: Cho phép giá trị rỗng lưu trong trường hay không.
Default: Giá trị mặc nhiên cho trường.
Identity: Nếu bạn cần sử dụng một trường có giá trị tự động như
Autonumber trong access, trường này Not null và indentity: Yes (On)
Identity Seed: Nếu trường (cột) này là identity, cần số bắt đầu số 1 hoặc
2,…
Identity Increament : Số nhảy cho mỗi lần tăng
2. Chỉ mục – Indexs.
Index hay cịn gọi l đối tượng chỉ mục, đối tượng này chỉ tồn tại trong bảng
hay khung nhìn (view). Đối tượng chỉ mục này có ảnh hưởng tới tốc độ truy cập số
liệu, nhất là khi cần tìm kiếm thơng tin trn bảng. chỉ mục gip tăng tốc độ cho việc tìm
kiếm.
Clustered: Ứng với mỗi chỉ mục này một bảng chỉ có một chỉ mục, và số
liệu được sắp xếp theo trang.
Non-clustered: Ứng với chỉ mục này một bảng có thể có nhiều chỉ mục và
dữ liệu được sắp xếp theo trường dữ liệu mà bạn chỏ tới.
3. Bẫy lỗi- Triggers: Nếu đối tượng chỉ tồn tại trong bảng, cụ thể là một
doạn m, v tự động thực thi khi có một hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong
bảng như: Insert, Update, Delete.
Trigger có thể sử dụng để bẫy rất nhiều tình huống như copy dữ liệu, xoá dữ
liệu, cập nhật dữ liệu, kiểm tra dữ liệu theo tiêu chuẩn nào đó.
Trong SQL Server 2000 có kỹ thuật mới gọi là INSTEAD OF trigger, kỹ
thuật này cho phep bạn thực hiện những hành động khác nhau tuỳ theo cách mà người
dùng tương tác.
4. Ràng buộc – Constaints: Là một đối tượng, nó là một phần nhỏ trong bảng,
chúng ràng buộc dữ liệu trong bảng hoặc các bảng khác phải tuân theo một quy tắc nào
đó.
5. Diagram (lược đồ quan hệ): Khi xây dựng cơ sở dữ liệu cho ứng dụng hay
thương mại điện tử, thường phải dựa trên trình phn tích thiết kế hệ thống. Sau những
bước phân tích và thiết kế, bạn sẽ thiết lập quan hệ dữ liệu giữa các thực thể ERD
(Entrity Relationship Diagram)
6. Khung nhìn (View): L khung nhìn hay một bảng ảo của bảng. Cũng giống
như bảng nhưng View không thể chứa dữ liệu, bản thân View có thể tạo thêm trường
mới dựa vào những phép toán, biểu thức của SQL Server. Bên cạnh đó View có thể
kết nối nhiều bảng lại với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn,
nhằm tạo ra một bảng theo nhu cầu của người dùng. Mục đích của View là kiểm soát
tất cả những gì m người sử dụng muốn thấy, nó bao gồm hai ảnh hưởng chính đó là
bảo mật và dễ sử dụng.
7. Thủ tục nội (stored Procedure): Thủ tục nội hay cịn gọi l Spocs, tiếp tục
pht triển như một phần lập trình SQL trên cơ sở dữ liệu . Stored Procedure cho phép
khai báo biến, nhận tham số cũng như thực thi các phát biểu có điều kiện. Stored
Procedure có các ưu điển sau:
Kế thừa tất cả các phát triển của SQL, và là một đối tượng xử lý số
liệu hiệu quả nhất khi dng SQL Server.
Tiết kiệm thời gian thực thi trên dữ liệu.
Cĩ thể gọi những Stored Procedure theo cch gọi của thủ tục hay hm
trong cc ngơn ngữ lập trình truyền thống, đồng thời sử dụng lại khi có yêu cầu.
8. Sử dụng kiểu dữ liệu Cursor: khi dùng cơ sở dữ liệu SQL Server, nếu
cĩ tính tốn trn bảng số liệu, chuyển tc thực hiện trn từng mẩu tin bạn hy nghĩ đến kiểu
dữ liệu mang tên Cursor.
IV. KIỂU DỮ LIỆU (DATA TYPE)
Bất kỳ trường nào trong bảng của cơ sở dữ liệu đều phải có kiểu dữ liệu. Một số
kiểu dữ liệu SQL Server cho phép định nghĩa chiều dài của kiểu trong khi một số khác
thì khơng. SQL Server kế thừa những kiểu dữ liệu của SQL Server 7.0 v cung cấp thm
một số kiểu dữ liệu mới. Cc kiểu dữ liệu của SQL Server cĩ thể được phân thành các
nhóm sau: String (chuỗi), chuỗi Unicode binary (nhị phân), Integer (số nguyên ),
approximate numeric (số gần đúng), data and time (ngày giờ), Money (tiền tệ), ……
Ngồi ra SQL Server cịn cho chuyển đổi qua lại giữa các kiểu dữ liệu, tuy nhiên
điều này cũng có một số hạn chế đốivới một số kiểu dữ liệu. Ví dụ : kiểu Binary không
cho phép chuyển đổi sang kiểu dữ liệu số Float hay real.
V. CÁC CÔNG CỤ CHÍNH CỦA SQL SERVER 2000.
1. Trợ giúp trực tuyến (Books online): Là một công cụ trợ giúp trực tuyến,
giúp cho người làm việc trn SQL truy tìm những vấn đề có liên quan đến cơ sở dữ liệu
SQL Server. Trong một trừng mực nào đó, người lập trình khơng thể nhớ hết cc c php,
hm hay cc php tốn cũng như các thủ tục SQL, chính vì thế m Books Online l cơng cụ
trợ gip trực tuyến tốt nhất.
2. Tiện ích Mạng Client/ Server: Đây là công việc do người quản trị mạng
đảm nhận. Để các máy PC khác có thể kết nối và sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server
trong hệ thống mạng bạn cần các tiện ích trên máy trạm giống như cấu hình của
Server. SQL Server cung cấp một thư viện Net-libraries hay cịn gọi l NetLibs, thư viện
này bao gồm nhiều nghi thức kết nối cho phép các máy trạm có thể truy cập cơ sở dữ
liệu vào SQL Server:
Named Pipes.
TCP/IP.
Multiprotocol.
Nwlink IPX/SPX.
AppleTalk.
Banyan VINES.
Shared Memory.
VIA.
3. Trình Enterprise Managar: l mn hình điều khiển khi quản trị SQL
Server. Enterprise Managar cung cấp cho người quản trị nhiều chức năng để quản lý
SQL Server bằng giao diện đồ hoạ, chức năng của Enterprise Managar bao gồm:
Tạo, cập nhật, xoá cơ sở dữ liệu và đối tượng của chúng.
Tạo, cập nhật, xoá các gói Data transformation Packages.
Quản lý lịch trình Backup.
Quản lý người dùng đang truy cập SQL Server và cơ sở dữ liệu.
Cấu hình Job Management.
Cập nhật, tạo, xoá, quyền Login User.
Thiết lập v quản lý Mail Server.
Tạo v quản lý tìm kiếm.
Cấu hình cho Server.
Tạo v cấu hình cho Replication.
Ngồi ra Enterprise Managar cịn cĩ một số chức năng khác như đăng ký
nhiều Server khc.
4. Trình Query Analyzer: Công cụ này giúp cho bạn phát triển hay gỡ rối
trong SQL Server, Query Analyzer l cơng cụ cung cấp bởi SQL Server, l trình soạn
thảo v thực thi cu lệnh SQL hay Stored Procedure.
VI. CÁC PHÁT BIỂU CƠ BẢN CỦA T-SQL
1. Phát biểu Select:
Phát biểu Select là một trong những phát biểu yêu cầu SQL Server l gì đó trên
cơ sở dữ liệu. Select dùng để đọc thông tin từ cơ sở dữ liệu theo những trường quy
định, hay những biểu thức cho trường đó.
FROM để chỉ ra nơi chứa dữ liệu (hay bảng cần truy vấn), WHERE chỉ ra điều
kiện lấy dữ liệu .
ORDER BY dùng để hiển thị kết quả truy vấn theo tiêu chuẩn của người dùng.
Nếu thiếu tham số này thì việc sắp xếp sẽ theo thứ tự ALPHABET.
Cú pháp của phát biểu Select:
SELECT
[ FROM ]
[ WHERE ]
[ GROUP BY ]
[ HAVING ]
[ ORDER BY ]
Những pht biểu nằm trong dấu [ ] thì cĩ thể cĩ hoặc cĩ thể khơng cĩ.
Dấu * cho phép lọc bảng tin với tất cả các trường trong bảng.
Vi dụ:
Để lấy tất cả các tỉnh trong bảng tblTinh ta dùng phát biểu sau:
SELECT *
FROM tblTinh.
Nếu muốn chỉ d những trường nào cần lọc bạn cần nêu tên của những
trường đó.
SELECT *
FROM tblBenhnhan
WHERE tblBenhNhan.TenbenhNhan= ‘ Nguyễn văn Hưng ‘
Ngồi những cu lệnh truy vấn trn, Trong SQL cịn cung cấp một số hm cũng như
một số biểu thức toán học.
2. Nhập dữ liệu bằng phát biểu INSERT.
Khi thêm mẩu tin vào trong SQL Server 2000, có nhiều cách để thực hiện công
việc này. Trong Visual Basic có những phát biểu thêm mẩu tin vào bảng SQL Server,
tuy nhiên để tối ưu về tốc độ hay tính chuyên nghiệp trong SQL Server, bạn cần sử
dụng phát biểu INSERT.
Có thể sử dụng phát biểu này trên ứng dụng kết nối với SQL Server 2000 hay
có thể tạo ra một Stored Procedure với mục đích INSERT dữ liệu vào bảng chỉ định.
Cú pháp của phát biểu INSERT như sau:
INSERT INTO (Danh sách cột)
VALUES
Ví dụ: để chèn dữ liệu vào bảng tblChucvu ta có câu lệnh truy vấn sau:
INSERT INTO tblChucvu(MaCV, TenCV)
VALUES(‘01’,’Trưởng Phịng)
3. Phát biểu cập nhật (UPDATE)
Phát biểu UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đ cĩ trong bảng. Khi cập nhật dữ
liệu cho một mảu tin no đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề WHERE.
Cú pháp của mệnh đề UPDATE như sau:
UPDATE FROM
SET =
WHERE
Ví dụ muốn thaqy đổi tên tỉnh có m số (‘01’) thnh Hải Dương ta dùng câu truy
vấn như sau:
UPDATE FROM tblTinh
SET tblTinh.Tentinh = ‘Hải Dương’
WHERE tblTinh.MaTinh = ‘01’
4. Phát biểu xóa (DELETE)
Khi thực hiện xóa mẩu tin trong bảng chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên bảng
và mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có.
Cú pháp:
DELETE FROM
WHERE
Ví dụ : Để xóa tên tỉnh có tên là Hải Dương ta là như sau:
DELETE FROM tblTinh
WHERE tblTinh.TenTinh = ‘Hải Dương’
Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, thì xố mẩu tin phải tun thủ
theo nguyn tắc: Xĩa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha.
Ngồi ra trong SQL Server cịn cĩ những pht biểu cho php kết nối nhiều bảng với
nhau như: JOIN, INNER JOIN, LEFT IOIN, RIGHT JOIN, FULL JOIN CROSS
JOIN.
Vis dụ: Để xác định địa chỉ của nhân viên ta cần xác định Tỉnh, huyện, X để là
được điều đó ta thực hiện câu truy vấn sau:
CREATE VIEW dbo.vwDiachi
AS
SELECT dbo.tblTinh.TenTinh,dbo.tblHuyen,dbo.tblXA.TenXa,
dbo.tblXa.Maxa
FROM dbo.tblHUYEN INNER JOIN
Dbo.tblTINH ON dbo.tblHUYEN.MaTinh = dbo.tblTINH.MaTinh
INNER JOIN
Dbo.tblXA ON dblHUYEN.MaHuyen = dbo.tblXA.MaHuyen.
Khi đ cĩ VIEW địa chỉ rồi ta chỉ cần gọi câu truy vấn sau là sẽ có thông tin về
địa chỉ của nhân viên.
SELECT TenTinh, TenHuyen, TenXa
FROM vwDiachi
WHERE MaXa = @MaXa --- @MaXa là một biến được đưa vào để chọn ra X
cần tìm.
VII. KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI TƯỢNG TRONG SQL VÀ CÁCH TẠO CÁC ĐỐI
TƯỢNG TRONG SQL SERVER.
1. Tạo cơ sở dữ liệu (CREATE DATABASE)
Khi xây dựng cơ sở dữ liệu bạn bắt đầu từ mô hình cơ sở dữ liệu ERD, hay từ
một giai đoạn nào đó trong quá trình phn tích thiết kế. Để tạo cơ sở dữ liệu trên SQL
Server ta dùng một trong ba phương phát sau:
Database Creation Wizard.
SQL Server Enterprise Manager.
Câu Lệnh CREATE DATABASE.
Cú Pháp của câu lệnh CREATE DATE như sau:
CREATE DATABASE
[ON [ PRIMARY]
([ Name = ,]
[ , SIZE = ]
[ , MAXSIZE = ]
[, FILEGROWTH = ] )]
[ LOG ON
(
[ name = , ]
FileName =
[ , SIZE = ]
[ , MAXSIZE = ]
[ , FILEGROWTH = ] ) ]
[ COLLATE ]
[ For load Đ For Attch ]
Trong đó:
ON: Định nghĩa nơi chứa dữ liệu và không gian chứa tập tin Log.
NAME: Định nghĩa tên cơ sở dữ liệu.
FILENAME: Tên tập tin cơ sở dữ liệu trên đĩa cứng.
SIZE: Cho biết dung lượng của cơ sở dữ liệu khi tạo chúng.
MAXSIZE: Dung lượng lớn nhất, khi dung lượng cơ sở dữ liệu
tăng đến mức Maxsize thì dừng lại. Nếu khi dung lượng bằng Maxsize, các chuyển tác
có thể bị huỷ bỏ hay trả về lỗi không thể thực hiện được. Để tránh điều này, người
quản trị phải thường xuyên theo gii qu trình tăng dung lượng cơ sở dữ liệu theo thời
gian.
FILEGROWTH: Dung lượng khởi tạo cùng dung lượng tối đa cho
phép tăng trong quá trình thm dữ liệu vo cơ sở dữ liệu.
LOG ON: Cho php bạn quản lý những chuyển tc xảy ra trong qu
trình sử dụng cơ sở dữ liệu của SQL Serve
Dùng SQL Server Enterprise Managar để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thực hiện
các bước như sau:
Khởi động SQL Server Enterprise Managar.
Kết nối với SQL Server.
Mở rộng thư mục Database như sau:
Nhấn nút chuột phải vào thư mục Database hoặc vào khoảng trắng ở
khung bên phải rồi chọn New Database từ menu ngữ cảnh.
Đặt tên cơ sở dữ liệu.
Nhấn OK để hoàn thành công việc..
2. Tạo bảng (Table)
Như với hầu hết với mọi đối tượng trong SQL Server, có hai cách để tạo
bảng. Có thể dùng SQL Server Enterprise Managar hoặc có thể dùng câu lệnh SQL
trực tiếp:
Tạo bảng bằng SQL Server Enterprise Managar bao gồm những bước sau:
Kết nối SQL Server của bạn, mở Folder cơ sở dữ liệu , rồi mở cơ sở dữ
liệu muốn làm việc. Sau đó chọn Folder Tables như :
Nhấn chuột phải vào khung bên phải và chọn New Table.
Bạn sẽ được yêu cầu nhập tên bảng.
Nhập thông tin vào các trường: Column Name, Datatype, Length,
Precision….
Lưu lại công việc đ lm.
Dùng câu lệnh SQL Server trực tiếp.
CRETE TABLE[ Database_Name.[ owner ].Table_ name
(
[[DEFAULT ] | [
IDENTITY (seed, increament) [ NOTFOR REPLICTION ] ] ] ]
[ ROWGUIDCOL ]
[ NULL/ NOTNULL ]
[ ]
[ ]
…..
)
ON { / DEFAULT} ) ]
Tên cột (Column Name): Đặt tên cột cũng giống như dặt tên bảng, nhưng
tên cột tuân thủ một số quy tắc sau:
Tên cột bắt đầu bằng trữ hoa, cịn lại bằng trữ thường.
Tên cột phải ngắn gọn và đầy đủ ý nghĩa.
Không nên đặt tên cột có khoảng trắng.
Không nên đặt tên cột trùng với những từ khóa.
Nên đặt tên cột cùng tên những cột có quan hệ với bảng khác trong
cơ sở dữ liệu.
Kiểu dữ liệu (Data type): Kiểu dữ liệu dùng để xác định kiểu thông tin và
cần bao nhiêu không gian để chứa thông tin trong cột.
Giá trị mặc nhiên (Default): Thông thường khi tạo ra một cột trong bảng đôi
khi chúng ta áp dụng giá trị mặc nhiên.
IDENTITY: Là khái niệm cực kỳ quan trong trong SQL Server. Khi bạn
muốn một cột có giá trị tăng tự động như AutoNumber, khi sử dụng Identity làm số
tăng tự động thì kiểu dữ liệu l số nguyn hoặc số nguyn 4 Byte.
NULL / NOT NULL: Đây là trạng thái của một cột trong bảng cho phép giá
trị chấp nhận NULL hay NOT NULL.
Ràng buộc (Column constrain): Ràng buộc là một số quy định kiểm tra dữ
liệu khi dữ liệu mới được đưa vào cột hoặc dữ liệu bị thay đổi.
Ràng buộc bảng dữ liệu ( Table Constraints): Ràng buộc bảng cũng giống
như ràng buộc cột trong bảng, ràng buộc bảng là kiểm soát dữ liệu nhập vào bảng theo
một quy luật định sẵn. Khi dữ liệu nhập vào bảng thì qu trình thực hiện rng buộc giữa
cc bảng dữ liệu xảy ra nhằm kiểm tra gi trị khĩa chính hay khố phụ, cc cột cho php
NULL hay NOT NULL, đồng thời kiểm tra ràng buộc dữ liệu với những bảng có quan
hệ hay hai ba ngôi.
3. Tạo kịch bản (CREATING SCRÍPT)
Kịch bản là tổng hợp các phát biểu SQL dùng để tại ra cơ sở dữ liệu trong
quá trình xy dựng chng.
Công cụ này tạo kịch bản cho tất cả các đối tượng của cơ sở dữ liệu với những
thuộc tính căn bản. từ cửa sổ Enterprise Managar, chọn tên cơ sở dữ liệu Account, sau
đó nhấn chuột phải chọn / ALL Tasks / Generate SQL Scripts như sau:
Tab General
Script all objects: Cho phép hiện danh sách các đối tượng.
All Tables: Hiện danh sách tất cả các bảng.
All View: Hiện danh sách tất cả các View.
All stored procedure: Hiện danh sách tất cả các SP.
All defaults: Hiện danh sách tất cả các giá trị mặc nhiên.
All rules: Hiện danh sách tất cả các quy luật định trước.
Preview: Cho phép bạn xem như ví dụ của kịch bản.
Tab Formatting : Dùng định dạng kịch bản tạo ra như cú pháp, có phát biểu
DROP TABLE xóa bảng trùng tên nếu tồn tại trong cơ sở dữ liệu trước khi sử dụng
bảng mới.
4. Khóa và ràng buộc dữ liệu (Key and Constraints): Dùng để kiểm tra khi
có sự biến đổi từ phía dữ liệu như thêm, xóa, cập nhật bất kỳ một nguồn nào khác nhau
chẳng hạn như Visual Basic. Quá trình kiểm tra mang tính logic ny gọi l rng buộc dữ
liệu:
Ràng buộc dữ liệu:Bao gồm ở mức cao và ở mức đặc thù:
Ở mức cao bao gồm:
Ràng buộc miền ( Domain constraint)
Ràng buộc thực tế (Entity constraint )
Ràng buộc dữ liệu toàn vẹn.
Ở mức đặc thù: Một số phưương thức ràng buộc được thiết lập trong mỗi
loại ràng buộc cụ thể bao gồm:
Ràng buộc khóa chính ( Primary Key constraint ).
Ràng buộc khóa ngoại ( Foreign Key constraint ).
Ràng buộc duy nhất ( Unique constraint ).
Ràng buộc kiểm tra ( Check constraint ).
Ràng buộc mặc nhiên ( Default constraint ).
Ràng buộc theo quy tắc hay quy luật ( Rules).
Kiểm tra ràng buộc trong khi cập nhật mẩu tin.
Kiểm tra ràng buộc trong khi xóa bản tin..
5. Chuẩn hóa quan hệ:
Chuẩn hóa là một phần của thiết kế cơ sở dữ liệu. chuẩn hóa trước tiênlà
khái niệm mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm các bảng ảo được tạo ra từ sự mô
phỏng của nhiều bảng khác.
Chuẩn hóa bước 1 ( 1 NF ): Trong chuẩn hóa bước một chúng ta
bắt đầu gom dữ liệu theo nhóm đối với những dữ liệu có liên quan hoặc tách các dữ
liệu độc lập với nhau ra.
Chuẩn hóa bước 2 ( 2NF): Trong chuẩn hóa bước 2, ta tiếp tục
nhóm dữ liệu và giảm dữ liệu trùng lặp có thể làm đơn giản hóa cấu trúc dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu SQL Server.
Chuẩn hóa 3 ( 3NF): Đây là bước chuẩn hóa cuối cùng, nhưng
nếu cơ sở dữ liệu cịn cĩ thể chuẩn hĩa được thì chng ta cịn một số chuẩn hóa khác.
Quan hệ (Relationship): Xuất phát từ chuẩn hóa trên, để thực hiện việc
phân nhóm dữ liệu, tách dữ liệu thành các bảng khác nhau, nhưng dữ liệu vẫn có mối
quan hệ với nhau. Quan hệ trong các bảng với nhau tuân theo một quy tắc. Có 3 loại
quan hệ trong mơ hình cơ sở dữ liệu:
Quan hệ một - một ( One- to -One): Là quan hệ giữa hai bảng với
nhau, một mẩu tin ở bảng thứ nhất có quan hệ duy nhất một mẩu tin ở bảng thứ 2
Quan hệ một - nhiều (One- to-Many): Một mẩu tin trong bảng thứ
nhất có quan hệ với nhiều mẩu tin trong bảng thứ 2.
Quan hệ nhiều- nhiều ( Many-ti -Many): Quan hệ nhiều nhiều, là
ứng với một mẩu tin trong bảng thứ nhất có quan hệ với nhiều mẩu tin trong bảng thứ
2 và ứng với mẩu tin trong bảng thứ 2 có quan hệ với nhiều mẩu tin trong bảng thứ
nhất.
6. Lược đồ quan hệ trong SQL Server (Diagram):
Entity Relationship Data (ERD): L cơng cụ rất quan trọng trong qu trình phn
tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý hay bất kỳ giải php ứng dụng no, cho d quy mơ
to hay nhỏ.
Entity Relationship Data cho phép kiểm soát được mối liên hệ giữa các thực
thể với nhau. Bên cạnh đó kiểm soát được thông tin vào ra hay thay đổi trong cơ sở dữ
liệu.
7. Tạo bảng ảo (View ): View cho phép bạn chia ngang hay dọc thông tin từ
một hay nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu. sử dụng View như là một đối tượng trong
SQL Server , khi cần thiết sử dụng đến View, kết quả View trả về bằng việc truy vấn
dữ liệu theo yêu cầu người dùng.
Mục đích sử dụng View:
Hạn chế tính phức tạp của dữ liệu đến người dùng.
Kết nối dữ liệu từ nhiều bảng lại với nhau.
Sử dụng tài nguyên Server để thực hiện việc truy vấn.
Tạo ra một bảng ảo có dữ liệu như yêu cầu.
Kết hợp một số hàm và phương thức tạo ra các cột mới.
Khi cần thiết cĩ những cu lệnh SQL dng cho trong qu trình viết chương
trình trên các Platform khác như Visual Basic…
View là kết quả của việc sử dụng phát biểu SQL, hàm và thủ tục trong SQL
Server. Thông thường View được tạo bàng SQL Server Query Analyser hay SQL
Server Enterprise Managar.
8. Thủ tục được lưu và hàm (Stored procedure hay SP)
a. Thủ tục được lưu (Stored Procedure): Là một phần cực kỳ quan trọng
trong cơ sở dữ liệu SQL Server. Cú pháp để tạo một Stored procedure như sau:
CREATE PROCEDURE | PRO
[ [ VARYING]
[= ][ OUT PUT]
[ [ VARYING]
[= ][ OUT PUT]
………………………………….
[ WITH
RECOMPILE ENCRIPTION RECOMPILE, ENCRIPTION ]
[ FOR REPICATION]
AS
GO
b. Tạo hàm (Function)
Tương tự như Stored Procedure hàm cũng có thể tạo bằng giao diện đồ họa cũng
như m lệnh song gi trị trả về hm đa dạng hơn chúng có thể trả về một bảng.
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG VISUAL
BASIC.
Có một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong
truy cập dữ liệu trong VB:
Gắn mẫu tin duy nhất với một đối tượng: Đây là kỹ thuật đơn giản nhất, không
cần lập trình nhiều. Mỗi trường trong mẫu tin trở thành một thuộc tính của đối tượng;
lấy dữ liệu về từ cơ sở dữ liệu hay lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đều được xử lý qua đối
tượng.
Ủy nhiệm xử lý dữ liệu cho một đối tượng Recorset chứa trong một đối tượng:
Đây là kỹ thuật tốt nhất khi ta cần xử lý một số khơng giới hạn mẫu tin. Kỹ thuật ny
cũng dễ lập trình, bởi cĩ nhiều chức năng quản lý được cung cấp sẵn trong các mô hình
đối tượng được sử dụng (DAO hay RDO). Kỹ thuật đặc biệt hữu dụng khi dùng ADO
bởi vì ADO cung cấp khả năng ngắt kết nối với nguồn dữ liệu, cho phép ứng dụng
Client thao tác với dữ liệu không cần thao tác với Server. Bởi vì nhiều người sử dụng
kết nối đồng thời là một điểm yếu của các hệ thống Client / Server, ngắt kết nối nghĩa
là giải pháp sẽ linh hoạt hơn.
I. Mơ Hình Dữ Liệu ADO: (ActiveX Data Object: Đối tượng dữ liệu ActiveX)
Ta cĩ thể hình dung rằng mơ hình ADO l một mơ hình lm giảm kích thước của
mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất gọn.
Nó được thiết kế để cho phép những người lập trình lấy được một tập các Record từ
nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong
các mục tiêu cối li của ADO, mơ hình ny được thiết kế để cho phép bạn tạo ra một đối
tượng Recordset mà không cần phải di chuyển qua các đối tượng trung gian khác trong
quá trình. Thực tế chỉ cĩ ba đối tượng cốt li sau trong mơ hình:
- Connection đại diện kết nối dữ liệu thực sự.
- Command được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu.
- Recordset đại diện cho một tập các record được chọn query thông qua đối
tượng Command.
Đối tượng Connection có một sưu tập đối tượng con gọi là các đối tượng Errors
đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng
Command có một sưu tập đối tượng con, Paramters để giữ bất cứ các tham số nào có
thể thay thế cho các query. Recorset cũng có một đối tượng sưu tập con Properties để
lưu các thông tin chi tiết về đối tượng.
II. CÁC THUỘC TÍNH ADO ĐẶC BIỆT:
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object
Connection
Command
Parameter
Recorset
Fields
Error
Mơ hình ADO cĩ một số cc thuộc tính duy nhất khơng cĩ cc mơ hình khc như
DAO và RDO. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra dataset và quyền hạn
truy cập trong một kết nối dữ liệu. Có 7 thuộc tính như sau:
- Connection string (Chuỗi kết nối).
- Command Text (Văn bản câu lệnh).
- Command Type (Kiểu câu lệnh).
- Cursor location (Định vị con trỏ).
- Cursor Type (Kiểu con trỏ).
- Look type (Kiểu khoá).
- Mode type (Kiểu chế độ làm việc).
PHẦN II
ỨNG DỤNG XY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHN TẠI BỆNH VIỆN
CHƯƠNG I : ĐẶC TẢ BÀI TOÁN.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học
vo trong việc quản lý Bệnh nhn v nhn vin của bệnh viện l một nhu cầu tất yếu. Sau khi
khảo st hiện trạng chng tơi nắm được những thông tin chính cần quản lý sau:
Quản lý nhn vin bệnh viện
Mỗi nhân viên của bệnh viện được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên,
giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, trình độ chuyên môn, đơn vị công
tác, chức vụ, tôn giáo.
Địa chỉ quản lý: Tỉnh (Thành phố ), Quận (Huyện), Phường (X), Số nh,
(Thôn)
Quản lý bệnh nhn:
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau:
Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng.
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm
y tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu
lực, phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế
là công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thm: Tn, địa chỉ, điện
thoại, fax cuả cơ quan công tác.
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nh, đường (thôn, ấp), x (phường),
quận (huyện), tỉnh (thành phố).
Quy trình khm chữa bệnh
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên
có các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường.
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện
được tiến hành sau).
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến
khoa sản).
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau:
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc
khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh.
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh.
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại
nhà hay nhập viện.
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bc sĩ cho một toa thuốc trn đó ghi
đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì đến
nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy định
phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám bệnh
và tự mua thuốc.
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bc sĩ khm bệnh cho một lệnh
nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa đến
khoa điều trị.
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án
chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc
phải. Qu trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một khoảng
thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho một toa
thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng.
Trong qu trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám bệnh
như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác sĩ
khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng.
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phịng nằm điều trị với giá dịch vụ
ring cho mỗi loại phịng.
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện
yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số
tiền tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhn vin sẽ căn cứ vào số
tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đ thanh tốn đầy đủ tiền viện phí chưa.
Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo hiểm
bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Ring tiền phịng, nếu
cĩ thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhn cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phịng rẻ nhất, nếu
bệnh nhn nằm điều trị ở loại phịng cĩ gi tiền cao thì tự trả phần chnh lệch. Khi xuất
viện, bệnh nhn thanh tốn tồn bộ số viện phí cịn lại.
Trong qu trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí.
Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3
ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí
trước đó đ hết), thì khoa (phịng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lnh đạo biết để xem
xét giải quyết.
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo
hiểm y tế.
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
I. MƠ HÌNH QUAN HỆ DỮ LIỆU
BAOHIEMYTE
-SoBHYT
-NgayBD
-NgayKT
--Phantram
CQ-CB
DUNGTHUOC
-SoluongDung
-LieuDung
TINH
-Ma tinh
-Ten tinh
ĐON VI
-MaDV
-TenDV
CHUYEN MON
-MaCM
-TenCM
CHUC VU
-MaCV
-TenCV
H-T
(1,n)
(1,1)
HUYEN
-MaH
-TenH
X-H
(1,1)
(1.n)
Xa
-MaX
-TenX
NHANVIEN
-MaNV
-HoNV
-TenNV
-NgaySinhNV
-GioiTinh
-Sonha
NV-ĐV
(1,n)
(1,1)
NV-CM
(1,n)
(1,1)
NV-CV
(1,n)
(1,1)
VITRIKB
-MaVTKB
-TenVTKB
KHAMB
-NgayKB
-NoiDung
-ChiPhi
(1.n)
(1.n)
Dia Chi
(1,1)
(1.n)
BENHNHAN
-MaBN
-HoBN
-TenBN
-NgaySinhBN
-GioiTinh
-SoNha
BN-X
(1.n)
(1,1)
(1.n)
DONTHUOC
-MaDT
-NgaykeDon
(1,1)
BENH
-MaB
-TenB
(1.n)
(1,1)
(1.n)
THUOC
-MaT
-TenT
-DonGia
BENHAN
-MaBA
-NgayVao
-Ngayra
DUNGDV
-LanD
DICHVU
-MaDV
-TenDV
-DonGia
(1.n)
(1,n)
(1.n)
NOIDIEUTRI
-MaNDT
-TenNDT
-DonGia
(1.1)
CANBO
COQUAN
-MaCQ
-TenCQ
-DienTCQ
-FaxCQ
(1.1)
(1.n)
TAMUNG
-MaTU
-LanTU
-NgayTU
-Sotien
BN-TU
(1.1)
(1.n)
DAN TOC
-MaDT
-TenDT
NV-DT
(1,1)
(1,n)
TONGIAO
-MaTG
-TenTG
NV- TG
(1,1)
(1.n)
II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
1. TINH(MaTinh, TenTinh)
2. HUYEN(MaHuyen, TenHuyen, MaTinh )
3. XA(MaX, TenX, MaHuyen)
4. DONVI(MaDV, TenDV)
5. DANTOC(MaDT, TenDT)
6. TONGIAO (MaTG, TenTG )
7. CHUYENMON(MaCM, TenCM)
8. CHUCVU(MaCV, TenCV)
9. COQUAN(MaCQ, TenCQ, DienThoaiCQ,FaxCQ)
10. CANBO(MaBN, MaCQ)
11. BAOHIEM(MaBN, SoTheBHYT, NgayBD, NgayKT, Phan tram)
12. BENHNHAN(MaBN,HoBN, TenBN, NgaySinhBN, GioiTinhBN,
SoNhaBN, MaX)
13. KHAMBENH(MaNV,MaVTKB,MaBN,MaDT,MaB,
NgayKB,NoiDungKB, CPKB)
14. VITRIKHAMBENH(MaVTKB, Ten VTKB)
15. DONTHUOC(MaDT, NgaykeDon, MaVT, MaNV, MaBN, MaB)
16. THUOC(MaT, Ten thuoc, DonGia)
17. BENH(MaB, TenB)
18. NOIDIEUTRI(MaNĐT, Ten NĐT, DonGia)
19. DUNGTHUOC(MaT, MaDT, Soluongdung, LieuDung )
20. DICH VU(MaDV, TenDV, ĐonGiaV)
21. TAMUNGVIENPHI(MaTU, LanTU, SoTienTU, MaBN)
22. BENHAN(MaBA, NgayVao, NgayRa, MaBN, MaNV, MaB, MaNDT)
23. DUNGDICHVU(MaBA, MaDV, LanDungDV)
24. NHAN VIEN(Ma NV, Ho NV,Ten NV, Ngaysinh, Gioi tinh, Sonha, Ma
ĐV, MaCM, MaCV, MaDT, MaX)
III. MƠ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
1. TINH(Matinh, Tentinh)
TINH
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
Matinh (K) M tỉnh Text (2) Primary key
Tentinh Tên tỉnh Text (20) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một thành phố hay một tỉnh nào đó. Theo khảo sát
thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định M tỉnh l 2 số.
Ví dụ: 01 l m của Khnh Hồ.
02 l m của tỉnh Bình Thuận.
2. HUYEN(Mahuyen, Tenhuyen, Matinh)
HUYEN
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
Mahuyen (K) M huyện Text (4 ) Primary key
Tenhuyen Tên huyện Text (30) Not NULL
Matinh M tỉnh Text (2) Foreign key
Mỗi một thể hiện là một quận hay huyện thuộc một thành phố hay một
tỉnh nào đó. Hai số đầu là m Tỉnh hay Thnh Phố, hai số tiếp theo l m Quận hay
Huyện trực thuộc Tỉnh hay Thnh Phố.
Ví dụ: 0101: L m của TP Nha Trang.
0102: L m của huyện Ninh Hồ.
3. XA(MaX , Tên X, Ma huyen)
XA
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaX (K) M x Text (6) Primary key
TenX Tn x Text (30) Not NULL
Mahuyen M huyện Text (4) Foreign key
Mỗi một thể hiện l một quận hay một x no đó thuộc một phường hay
một huyện nào đó. Hai số đầu là m tỉnh hay thnh phố, hai số tiếp theo l m quận
hay huyện trực thuộc thnh phố hay tỉnh, hai số tiếp theo l m phường hay x trực
thuộc quận hay huyện
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang).
010203: X Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà).
4. DONVỊ(MaDV, Ten DV)
DONVI
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaDV (K) M đơn vị Text (2) Primary key
TenDV Tên đơn vị Text (50) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một đơn vị công tác của nhân viện trong Bệnh Viện,
teo khảo sát tại Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Khnh Hịa hiện cĩ dưới 100 khoa. Nên m
Đơn Vị là hai số
Ví dụ: 01: Khoa nội.
02: Khoa ngoại.
03: Khoa nhi.
5. DANTOC(MaDT, TenDT)
DANTOC
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
Ma DT (K) M dn tộc Text (2) Primary key
Ten DT Tên dân tộc Text (30) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một dân tộc của một nhân viên hay bệnh nhân nào
đó , Việt Nam hiện có 54 dân tộc. Nên m dn tộc l hai số.
6. TONGIAO (MaTG, TenTG )
TONGIAO
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaTG(K) M tơn gio Text (2) Primary key
TenTG Tên tôn giáo Text (30) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một tôn giáo nào đó. Hiện nay Việt Nam có khoảng
20 tôn giáo. Nên m tơn gio l hai số.
7. CHUYEN MON(MaCM, TenCM)
CHUYEN MON
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaCM (K) M chuyn mơn Text (2) Primary key
TenCM Tên chuyên môn Text (50 ) Not NULL
Mỗi thể hiện l một chuyn mơn của nhn vin trong bệnh viện, theo khảo st
thì hiện cĩ dưới 100 chuyên môn. Nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự cho
chuyên môn.
8. CHUCVU(MaCV, TenCV)
CHUCVU
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaCV (K) M chức vụ Text (2) Primary key
TenCV Tên chức vụ Text (20) Not NULL
Mỗi thể hiện là một chức vụ của nhân viên, theo khao sát hiện Bệnh
Viện có dưới 100 chức vụ. nên ta chọn hai ký tự để đánh số thứ tự của chức vụ.
9. COQUAN(MaCQ, TenCQ, Đien thoaiCQ, FaxCQ)
COQUAN
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaCQ (K) M cơ quan Text (3) Primary key
TenCQ Tên cơ quan Text (50) Not NULL
Đien thoaiCQ Số điện thoại Text (10) NULL
FaxCQ Fax cơ quan Text (12) NULL
Mi một thể hiện l cơ quan của bệnh nhân nào đó, Bênh Viện có rất nhiều
bênh nhân đến diêu trị trong đó có những bệnh nhân thuộc khối cơ quan, cónhiều
cơ quan. Nên ta chọn 3 ký tự để đánh số thứ tự của cơ quan.
10. CANBO(MaBN, MaCQ )
CANBO
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key
MaCQ M cơ quan Text (3) Foreign key
Mi một thể hiện là bệnh nhân có bảo hiểm y tế thuộc cơ quan nào đó.
Nên nhận khóa của thực thể cha làm khóa, MaBN là khóa chính.
11. BHYTE(MaBN, SotheBHYT, Ngay bat đau, Ngay ketthuc,
Phan tram)
BHYTE
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key
SotheBHYT Số thẻ BHYT Text (14) Not NULL
Ngaybatđau Ngày bắt đầu Date Not NULL
Ngayketthuc Ngày kết thúc Date Not NULL
Phantram Phần trăm Text (3) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một bảo hiểm y tế, khi đến khám chữa bệnh chỉ có
một số bệnh nhân có bảo hiểm y tế.
12. BENHNHAN(MaBN, HoBN, TenBN, Ngaysinh, Gioitinh ,Sonhà , MaX)
BENH NHAN
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaBN (K) M bệnh nhn Text (9) Primary key
HoBN Họ bệnh nhân Text (30) Not NULL
Ten BN Tên bệnh nhân Text (7) Not NULL
Ngaysinh Ngày sinh Date Not NULL
Gioi tinh Giới tính Yes/No Yes: Nam; No: Nữ
Sonha Số nhà Text (15) NULL
MaX M x Text (6) Foreign key
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể BENHNHAN là một bệnh nhân đ
đăng ký khám chữa bệnh, Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Khánh Hịa l một trung tm
khm chữa bệnh lớn, bao gồm trong tỉnh v ngồi tỉnh. Nn m bệnh nhn ta chọn bằng
9 để đánh số thứ tự cho bệnh nhân.
13. KHAMBENH(MaNV,MaVTKB,MaBN,MaDT,MaB,
NgayKB,NoiDungKB, CPKB)
KHAMBENH
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaBN M bệnh nhn Text (9) Primary key
MaNV M nhn vin Text (9) Primary key
MaVTKB M vị trí khm bệnh Text (3) Primary key
MaT M thuốc Text (10) Primary key
MaB M bệnh Text (8) Primary key
NgayKB Ngày khám bệnh Date Not NULL
NoiDungKB Nội dung khám Text (50) Not NULL
bệnh
CPKB Chi phí khám bệnh Number Not NULL
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một bệnh của bệnh nhân mà
bệnh nhân đ khm chữa bệnh.
14. VITRIKHAMBENH(MaVT, TenVT)
VITRIKHAMBENH
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaVTKB (K) M vị trí khm chữa
bệnh
Text (3) Primary key
TenVTKB Tên vị trí khám
chữa bệnh
Text (50) Not NULL
Mỗi một thể hiện của thực thể là một vị trí khám chữa bệnh, tại bệnh
viện có nhiều vị trí khám chữa bệnh. Nên ta chọn 3 số để đánh số thứ tự vị trí
khám chữa bệnh.
15. DONTHUOC(MaDT, NgaykeDon, MaVT, MaNV, MaBN, MaB )
DONTHUOC
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Dateữ
liệu
Ràng buộc toàn
vẹn
MaDT(K) M đơn thuốc Text (10) Primary key
NgaykeDon Ngày kê đơn Date Not NULL
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key
MaVT M vị trí Text (3) Foreign key
MaNV M nhn vin Text (9) Foreign key
MaB M bệnh Text (8) Foreign key
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một đơn thuốc mà trước đó
bệnh nhân đ khm chữa bệnh v được bác sĩ cấp cho một đơn thuốc. Bệnh viện có
nhiều người đến khám chữa bệnh nhưng có một số bệnh nhân có bệnh giống
nhau, có đơn thuốc giống nhau. Nên ta chọn m đơn thuốc 8 ký số để đánh số thứ
tự cho đơn thuốc.
16. THUOC (MaT , TenT )
THUỐC
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaT(K) M thuốc Text (8) Primary key
TenT Tên thuốc Text (20) Not NULL
Mỗi một thể hiện của thực thể này là một loại thuốc dùng chữa trị cho
bệnh nhân mà trước đó bệnh nhân đ được khám, và được bác sĩ kê đơn thuốc khi
đến khám. Có nhiều bệnh nhân đến chữa trị. Nên chọn m thuốc 8 ký số để đánh số
thứ tự thuốc dùng chữa trị cho bệnh nhân.
17. BENH (MaB, TenB )
BENH
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaB(K) M bệnh Text (8) Primary key
TenB Tên bệnh Text (50) Not NULL
Mỗi một thể hiện của thực thể này là một bệnh mà bệnh nhân chữa trị tại
bệnh vịên, có nhiều bệnh nhân đến chữa trị nhưng có một số bệnh nhân có bệnh
giống nhau. Để đánh số thứ tự cho nhiều bệnh ta chọn m bệnh 8 ký số.
18. NOIDI EUTRI (MaNDT , TenNDT )
NOIĐIEUTRI
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaNĐT (K) M nơi điều trị Text (3) Primary key
TenNĐT Tên nơi điều trị Text (30) Not NULL
DonGia Đơn giá Money Not NULL
Mỗi một biểu hiện của kiểu thực thể này biểu hiện một nơi điều trị của
bệnh nhân sau khi đ được bác sĩ khám bệnh, tại bệnh viện Đa khoa Khánh Hịa cĩ
nhiều nơi điều trị. Nên chon m nơi điều trị 3 ký tự số để đánh số thứ tự cho nơi
điều trị.
19. DUNGTHUOC( MaT, MaDT , Soluongdung, LieuDung )
DUNGTHUOC
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaT M thuốc Text (8) Primary key
MaDT M đơn thuốc Text (10) Primary key
SoluongDung Số lượng dùng Number Not NULL
LieuDung Liều dùng Number Not NULL
Mi một thể hiện l dng thuốc của bệnh nhn. Sau khi khm bệnh bệnh nhn
được bác sĩ đưa cho đơn thuốc tương ứng sau dó bệnh nhân se đi mua thuốc và
dùng thuốc theo chỉ dẫn của đơn thuốc do bác sĩ cấp.
20. DICHVU( M DV, Lần DDV, DGDV)
DICHVU
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc toàn
vẹn
MaDV(K) M dịch vụ Text (3) Primary key
TenDV Tên dịch vụ Text (30) Not NULL
DGDV Đơn giá dịch vụ Money Not NULL
Mỗi một thể hiện của kiểu thực thể này là một dịch vụ, trong bệnh viện
có nhiều dịch vụ giúp chữa trị cho bệnh nhân đạt két quả cao nhất, có nhiều dịch
vụ trong bệnh viện. nên ta chọn 3 ký số để đánh số thứ tự cho dịch vụ.
21. TAMUNGVIENPHI (MaTU, LanTU, SoTienTU, MaBN)
TAMUNGVIENPHI
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaTU(K) M tạm ứng Text (8) Primary key
LanTU Lần tạm ứng Text (2) Not NULL
SotienTU Số tiền tạm ứng Number Not NULL
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key
Mỗi một thể hiện là tạm ứng viện phí của bệnh nhân, sau khi được bác sĩ
khám và được điều trị tại bệnh viện thì bệnh nhn phải đóng tiền tạm ứng viện phí.
Do bệnh viện có nhiều bệnh nhân chữa trị tại bệnh viện nên chọn m tạm ứng 8 ký
số để đánh số thứ tự cho tạm ứng viện phí.
22. BENHAN(MaBA, NgayVao, NgayRa, MaBN, MaNV, MaB, MaNDT)
BENHAN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn
vẹn
MaBA(K) M bệnh n Text (8) Primary key
Ngayvao Ngày vào viện Date Not NULL
NgayRa Ngày ra viện Date Not NULL
MaBN M bệnh nhn Text (9) Foreign key
MaNV M nhn vin Text (9) Foreign key
MaB M bệnhn Text (3) Foreign key
MaNDT M nơi điều trị Text (3) Foreign key
Mỗi thể hiện của thực thể là một bệnh án của bệnh nhân, khi bệnh nhân
đến khám chữa bệnh tại bệnh viện được bác sĩ cấp cho một bệnh án tương ứng,
bệnh viện có nhiều bệnh nhân khám chữa bệnh nên có nhiều bệnh án, chọn m
bệnh n 8 ký số để đánh số thứ tự cho bệnh án.
23. DUNGDICHVU(MaBA, MaDV, LanDungDV)
DUNGDICHVU
Tên thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaBA M bệnh n Text (8) Primary key
MaDV M Dateịch vụ Text (3) Primary key
LanD Lần dùng Text (30) Not NULL
Mỗi một thể hiện là một lần dịch vụ, sau khi đến khám chữa bệnh, bệnh
nhân được bác sĩ cấp cho bệnh án và cung cấp dịch vụ, bệnh nhân sẽ tiến hành
dùng dịch vụ theo chỉ dấn của đơn thuốc.
24. NHAN VIEN(Ma NV, Ho NV,Ten NV, Ngaysinh, sinh,Gioi tinh, Sonha,
Ma ĐV, MaCM, MaCV, MaDT, MaX)
Tên thuộc
tính
Mô tả Kiểu dữ liệu Ràng buộc toàn
vẹn
MaNV (K) M nhn viên Text (9) Primary key
HoNV họ nhân viên Text (30) Not NULL
TenNV Tên nhân viên Text (9) Not NULL
Ngaysinh Ngày sinh nhân viên Date Not NULL
Gioitinh giới tính Yes / No Not NULL
Sonha Số nhà Text (15) Not NULL
MaDV M dịch vụ Text (2) Not NULL
MaCM M chuyn mơn Text (2) Not NULL
MaCV M chức vụ Text (2) Not NULL
MaDT M dn tộc Text (2) Not NULL
MaTG M tơn gio Text (2) Not NULL
MaX M x Text (6) Not NULL
IV. MƠ HÌNH THƠNG LƯỢNG THÔNG TIN
BỆNH NHÂN
PHỊNG
CẤP SỐ
PHỊNG
KHM
BỆNH
PHỊNG
TI VỤ
KHOA
ĐIỀU
TRỊ
(1)
(2)
(7)
(5)
(9) (8)
10
(4
(6)
(1) Yêu cầu khám chữa bệnh.
(2) Vị trí khám bệnh.(Số được cấp)
(3) Qu trình khm bệnh.
(4) Kết quả khám bệnh.
(5) Danh sách bệnh nhân nhập viện.
(6) Lệnh nhập viện.
(7) Các chi phí điều trị bệnh.
(8) Xác nhận thanh toán viện phí.
(9) Danh sách bệnh nhân đ thanh toán viện phí.
(10) Giấy phép xuất viện.
V. MƠ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
1. Mơ hình quan niệm:
Danh sách các công việc:
STT
Danh sách các công việc của bài toán
1
Tiếp nhận yêu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân.
2
Cấp số cho bệnh nhân đến phịng khm bệnh.
3
Chỉ đinh Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân theo số đ cấp.
4
Kết quả khám bệnh cho bệnh nhân.
5
Ghi toa thuốc cho bệnh nhân
6
Thu phí khám bệnh.
7
Cho giấy nhập viện.
8
Tiếp nhận bệnh nhân đến điều trị bệnh.
9
Lập bệnh án chi tiết cho bệnh nhân.
10
Lập toa thuốc điều trị.
11
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khám chữa bệnh.
12
Thu viện phí.
13
Lập danh sách bệnh nhân trốn viện.
14
Xem xét các trường hợp không thanh toán viện phí
15
Cấp giấy xuất viện cho bệnh nhân.
2. Mơ hình quan niệm xử lý:
Khi BN đến
khám bệnh
Khi BN cần cấp
cứu đặc biệt
Khi BN có
YC hộ sinh
TIẾP NHẬN
YÊU CẦU
KCB CỦA BN
YES
BS KHÁM BỆNH
CHO BN
YES
BN cần phải
THU PHÍ KHÁM
BỆNH
YES
CẤP GIẤY
NHẬP VIỆN
YES NO
TIẾP NHẬN BN ĐẾN
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN
YES
No
DS bệnh nhân có
giấy nhập viện
DS bệnh nhân
điều trị tại nhà
(1)
BN cần phải
nhập viện
BN được chỉ
định ĐT tại nhà
(2) (2)
LẬP TOA THUỐC
CHO BỆNH NHÂN
YES
(2)
(2)
CHỮA BỆNH
YES
LẬP BỆNH ÁN
CHI TIẾT
YES
LẬP TOA THUỐC
THEO BỆNH ÁN
YES
ĐIỀU TRỊ BỆNH
YES
(3)
DS bệnh nhân
đang điều trị
THU VIỆN PHÍ
YES NO
VI. MƠ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
1. Bảng công việc:
ST
T
TÊN CÔNG
VIỆC
NƠI THỰC
HIỆN
PHƯƠNG
THỨC
TẦN
SUẤT
CHU
KỲ
1 Đăng ký khám
chữa bệnh
Phịng ghi số Thủ công Bất kỳ lúc
nào khi
cóYC /
ngày
Hàng
ngày
2 Cấp số cho BN Phịng ghi số Thủ công Khi có
BNYC /
ngày
Hàng
ngày
3 Chỉ định Bs KB
cho BN
Phịng cấp số Thủ công Khi có
BNYC /
Ngày
Hàng
ngày
4 Khám bệnh cho
BN
Bs chuyên khoa
KCB
Thủ công Khi BN đ
cĩ số / Ngày
Hàng
ngày
5 Kết quả khám
bệnh của BN
Phịng(Khoa)
của BSKB
Thủ công Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
6 Lập toa thuốc
cho BN
Bác sĩ KB Thủ công Khi có
BNKCB /
Ngày
Hàng
ngày
7 Cấp thuốc cho
bệnh nhân
Phịng cấp
thuốc
Thủ công Khi bệnh
nhân đ cĩ
toa thuốc
Hàng
ngày
8 Thu viện phí Phịng thanh tốn
viện phí
Tự động Khi có
bệnh nhân
đến khám
chữa bệnh
trong ngày
Hàng
ngày
9 Lập lệnh nhập
viện (với BN
nhập viện)
Bác sĩ khám
bệnh
Thủ công Khi có
bệnh nhân
khám chữa
bệnh trong
ngày
Hàng
ngày
10 Tiếp nhận bệnh
nhân đến chữa
Khoa điều trị Thủ công Khi có lệnh
nhập viện
Hàng
bệnh trong ngày ngày
11 Lập bệnh án chi
tiết cho bệnh
nhân
Bác sĩ chuyên
khoa
Thủ công Khi có
bệnh nhân
nhập viện
trong ngày
Hàng
ngày
12 điều trị cho
bệnh nhân
Bác sĩ chuyên
khoa
Thủ công + Tự
động
Khi có BN
yêu
cầu/Ngày
Hàng
ngày
13 Cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ
điều trị bệnh
Phịng khm chữ
bệnh
Thủ công Khi có
bệnh nhân
yêu cầu
trong ngày
Hàng
ngày
14 Thu tạm ứng
viện phí của
bệnh nhân
Phịng TTVP Tự động 3 ngày / lần 3 ngày
15 TT toàn bộ viện
phí khi XV
Phịng TTVP Tự động Khi BN
KVB xong
/ lần
Khi BN
điều trị
xong
hoàn
toàn.
16 Lập DSBN trốn
viện, không
TTVP đầy đủ.
Khoa(Phịng)
điều trị cho BN
Thủ công Khi có BN
trốn viện /
lần
Khi có
BN trốn
viện
17 Thanh toán tiền
viện phí với
BHYT
Phịng Thanh
tốn viện phí
Thủ công 1 lần /
tháng
1 tháng
2. Mơ hình tổ chức xử lý:
BỆNH
NHÂN
PHỊNG
CẤP SỐ
KHOA
(P) KCB
PHỊNG
CẤP
THUỐC
BÁC SĨ
KCB
PHỊNG
TTVP
BAN
LNH
ĐẠO
Khi có yêu
cầu KCB
của BN
ĐKKCB
YES
DS
BN
có
YCK
CB
CẤP SỐ
CHO BN
Hàng
ngày
khi có
BN
KCB
DSBN
đ được
cấp số
(1)
(1)
CHỈ ĐỊNH
BSKB-BN
YES
(3)
DSBN đ
được chỉ
định BS
KCB
DSBN đ
được
BS-KB
DSBN
điều trị
tại nhà
DSBN
phải
nhập
viện
DSBN đ thu
phí KB
LẬP
LỆNH NV
YES
(2)
BSKB
CHO BN
YES
KẾT QUẢ
KB-BN
YES NO
THU PHÍ
KB
YES
3
(3) (2)
DS BN
Đ cĩ đơn
thuốc
TIẾP NHẬN
BNNV
YES
DSBN đ
cĩ lệnh
nhập
viện
DSBN đ
nhập viện
CẤP
THUỐC
CHO BN
YES
DSBN đ
cĩ BA
(4)
LẬP ĐƠN
THUỐC
YES
DSBN đ
nhập viện
LẬP BA
CHO BN
YES
DSBN đ
xuất viện
DSBN
chưa
TTĐĐVP
LNH ĐẠO
XEM XÉT
YES
DSBN
trốn viện
1 tháng
một lần
Sau khi tổng kết
BN-SD-TBHYT
THANHTOÁN
VP VỚI BHYT
YES
DSVP của BN có BHYT
đ TT với BHYT
ĐIỀU TRỊ
CHO BN
YES
4
Danh sách BN
điều trị tại
bệnh viện
CUNG
CẤP CÁC
DVDTB
YES
Danh sách
bệnh nhân
đang điều trị TTVP
CỦA BN
YES NO
(5)
(6)
DSBNđ TT
đầy đủ VP
DSBN
trốn viện
(5)
(6)
LẬP
DSBN
CHƯA
TTVP
YES
DSBN
chưa
TTĐVP
CẤP
GIẤY X
VIỆN
YES
LNH
ĐẠO
XEM
XÉT
YES
DSBN đ
xuất viện
DSBN tự
xuất viện
THANH
TOÁN
VP VỚI
BHYT
YES
DSBN có BHYT đ
thanh tĩan với BHYT
Sau khi tổng kết
BN_SD_BHYT
Mỗi tháng 1
lần
VII. MƠ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ
1. Mơ hình tổng thể của hệ thống
HỆ THỐNG
BỆNH NHÂN NHÂN VIÊN QUẢN TRỊ VIÊN
BỆNH NHÂN
Đăng
nhập hệ
thống
Xem
thông tin
về bệnh
viện
Xem hồ
sơ bệnh
án
Xem chi
phí điều
trị
Thông
tin cần
biết
Xem
Đơn
thuốc và
cách
dùng
thuốc
NHÂN VIÊN
Đăng
nhập hệ
thống
Thay đổi
mật
khẩu
Tạo Đơn
thuốc
cho BN
thêm,
xoá, sửa
toa
thuốc
Lập
DSBN
không
TTVP +
DSBN
trốn viện
Tạo bệnh
án chi tiết
cho BN
nhập viện
Tạo giấy
xuất
viện cho
bệnh
nhân
QUẢN TRỊ VIÊN
Đăng
nhập hệ
thống
Thay
đổi mật
khẩu
Thông
tin
chung
Hệ quản
lý
Báo cáo
-in ấn hồ
sơ
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin
về liên
tịch bệnh
viện
Thông tin
về số khoa
điều trị
hiện có tại
BV KH
Thông tin
về danh
sách các
trưởng
khoa tại
bệnh viện
BÁO CÁO-IN ẤN HỒ SƠ
Danh sách
bệnh nhân
nhập viện
Danh sách
nhân viên
bệnh viện
In đơn
thuốc,
bệnh án
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Quản lý
hồ sơ
bệnh
nhân
Quản lý
hồ sơ
nhân viên
Quản lý
bệnh n
bệnh nhn
Từ điển
thông tin
địa chỉ
Từ điển về
thông tin
bệnh viện
DANH MỤC TỪ ĐIỂN ĐỊA CHỈ
Thm dữ
liệu X -
Phường
mới
Xoá,
Sửa
thông tin
X -
Phường
Thêm
thông
tin về
Quận -
Huyện
mới
Xoá
Sửa
thông
tin về
Tỉnh -
TP
Xoá
Sửa
thông
tin
Quận -
Huyện
Thêm
thông
tin về
Tỉnh -
TP
DANH MỤC TỪ ĐIỂN TT VỀ BỆNH VIỆN
Thêm
thông
tin về
khoa
điều trị
mới
Xoá
sửa
thông
tin về
Khoa
điều trị
Thêm
thông
tin về
dịch
vụ mới
Xoá
sửa
thông
tin về
thuốc
Xoá
sửa
thông
tin về
dịch vụ
Thêm
thông
tin về
Nơi
khám
bệnh
mới
Xoá
sửa
thông
tin về
Nơi
khám
bệnh
Thêm
thông
tin về
thuốc
mới
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHN VIN
Thêm
thông
tin về
hồ sơ
nhân
viên
Xoá
sửa
thông
tin về
hồ sơ
nhân
viên
Thêm
thông
tin về
Đơn vị
công
tác
mới
Xoá
sửa
thông
tin về
Đơn vị
công
tác
Thm
thơng
tin về
qu
trình
cơng
tc mới
Xố sửa
thơng
tin về
qu
trình
CT
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH NHN
Thêm
thông
tin về
hồ sơ
bệnh
nhân
Xoá
sửa
thông
tin về
hồ sơ
bệnh
nhân
Thêm
thông
tin về
Bảo
hiểm y
tế mới
Xoá
sửa
thông
tin về
Bảo
hiểm y
tế
Thêm
thông
tin về
cơ
quan
công
tác BN
mới
Xoá
sửa
thông
tin về
Cơ
quan
CTBN
CHƯƠNG III
THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
I. CÁCH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Trong chưng trình chúng tôi xử dụng mô hình ADO (ActiveX Data Object)
trong Visual Basic để kết nối với cơ sở dữ liệu, mô hình này cung cấp hầu hết các
công cụ kết nối với cơ sở dữ liệu.
ADO Interface: Các đối tượng ADO giao tiếp với database thông qua ODBC
(Open Database Connectivity), chúng có thể đượng sử dụng với bất kỳ loại database
nào nếu như ODBC driver hỗ trợ.
Cách kết nối với cơ sở dữ liệu: Như phần tổng quan ngôn ngữ ta đã nói để
ADO hoạt động được với cơ sở dữ liệu (hay để ứng dụng có thể móc nối được với cơ
sở dữ liệu) ta phải viết mã lệnh cho ADODB kết nối với cơ sở dữ liệu. Cụ thể để
ADODB kết nối với cơ sở dữ liệu BENHNHAN ta viết mã lệnh như sau:
Public cn As ADODB.Connection
Public Sub OpenConnection()
' Tao ket noi den nguon co so du lieu
Set cn = New ADODB.Connection
cn.Provider = "SQLOLEDB.1;"
cn.ConnectionString = " Integrated Security=SSPI;Persist Security
Info=False;Initial Catalog=BENHNHAN"
cn.Open
End Sub
Ơ đây chúng ta khai báo biến toàn cục cấp modules CN có kiểu đối tượng
ADODB.Connection tức đối tượng này dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu và có thể
dùng ơ mọi Form trong chương trình.
II. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐỐI TƯỢNG ADODB
Open method :
Được sử dụng để mở một liên kết với database. Ngay sau khi tạo instance cho
Connection Object, ta có thể mở một kết nối với Data Soure để truy xuất dữ liệu.
Execute method:
Cho phép thực thi một câu lệnh tác động lên Data Soure.
Trong đó CommandText là chuỗi lệnh cần thực hiện, thông quá số option các
giá trị khác nhau quy định loại CommandText.
Giá trị Danh hiệu hằng tương
ứng
Loại của CommandText
0 adCmdUnknown Mặc định khi định nghĩa
1 adCmdText Là một câu lệnh, ví dụ như
là SQL
2 adCmdTable Tên của table mà ta sẽ tạo
Recordset từ đó
3 adCmdStoreProc Một Store procedure trong
Data soure
Thông thường các giá trị trên được gán sẵn vào các danh hiệu hằng và được đặt
trong file include có tên adovbs.inc.
Trong chương trình chúng tôi sử dụng giá trị mặc định tức giá trị là:
adCmdUnknown
- Close method: Phương thức này dùng để đóng các kết nối được chỉ ra sau
câu lênh. Ta cũng có thể set biến đối tượng này về Nothing
Ngoài ra Visual Basic còn cung cấp một dich vụ kết nối dữ liệu bằng Data
Environment rất tiện lợi đây cũng là một dạng kết nối ADO rất dễ sử dụng cũng như
tạo kết nối tất cả đều được thức hiện qua giao diện đồ hoạ. Trong Data Environment có
thể lưu trữ các bảng (Table), các Stored Procedure cũng như các hàm hay các View
khác.
Command object:
Thay vì dng phương thức Execute của Connection để query hay update data
soure, ta có thể sử dụng Command.
Methods
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức
CommandText.
Properties
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối
tượng Command.
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu.
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian này tính
theo second.
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi.
Recordset Oject:
Là kết quả trả về khi thực hiện một query, thực chất nó là một bảng trong bộ
nhớ, ta có thể truy xuất các record của nó qua các phương thức và thuộc tính.
Methods:
Open: Mở recordset mới
Addnew:Tạo một record trong Recordset.
Update:Cập nhật các thay đổi vào record hiện hành.
Delete: Xoá record hiện hành.
Move: Dịch chuyển con trỏ record hiện hành.
MoveFirst: Đến record đầu tiên.
MoveNext: Đến record kế tiếp.
MovePrevious: Trở về record trước đó.
MoveLast: Đến record cuối cùng.
Requery: Thực thi lại query tạo ra recordset.
GetRow: Chứa các record vào một query.
Close: Đóng lại đối tượng Recordset.
Properties:
AbsolutePosition: Số thứ tự (vật lý) của record hiện tại.
BOF: Là True nếu con trỏ nằm trước record đầu tiên.
EOF: Là True nếu con trỏ nằm sau record cuối cùng.
CursorType: Kiểu của con trỏ được sử dụng trong recordset.
RecordCount: Trả về tổng số record trong recordset.
Tạo Recordset:Trước tiên ta instace cho record bằng phát biểu
Recordset_name = Server.CreataObject(“ADODB.Recordset”)
Sau đó dùng phương thức Execute của đối tượng Connection hay Command để
tạo ra recordset.
Recordset_name = ConnectionObject.Execute (CommandText,_
Recordaffected, Options)
Trong đó:
Soure: Là một CommandObject hay một lệnh SQL hoặc là Store
Procedure.
ActiveConnection: Là tên của Connection đ được mở kết nối với
database.
CursorType: Là kiểu con trỏ sử dụng với recordset, thông số này có
kiểu số và được gán trị qua các tên hằng tương ứng như sau:
AdOpen ForwardOnly = 0: Là giá trị mặc định, chỉ cho phép duyệt các
record theo một chiều từ đầu đến cuối, không cho phép cập nhật hay xoá bỏ các record
trong đó.
AdOpenKeyset = 1: Chế độ này cho phép cập nhật các record, nhưng
cấm truy xuất đến record của user khác thêm vào record.
AdOpenDynamic = 2 : Chế độ này cho phép tất cả các thao tác trên
như: thêm vào, loại bỏ, cập nhật và duyệt theo tất cả chiều ln xuống tuỳ ý.
AdOpenStatic = 3: Gần giống như chế độ OpenForwardOnly.
III. MỘT SỐ ĐOẠN CHƯƠNG TRÌNH TRONG BÀI SỬ DỤNG CÁC
PHƯƠNG THỨC TRÊN.
Để hiển thị dư liệu đã có trên table ta có đoạn mã lệnh sau:
Private Sub Display_Listview()
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim Str
Dim mItem As listItem
listItem.ListItems.Clear
Str = "select * from tblTinh order by Matinh asc"
Set rs = cn.Execute(Str) 'Thuc Hien Mot Lenh SQL duoc chi ra boi str
If rs.EOF = False Then
While Not rs.EOF
Set mItem = listItem.ListItems.Add(, , rs!MaTinh)
mItem.SubItems(1) = rs!TenTinh
rs.MoveNext
Wend
End If
End Sub
Ơ đây ListItem là đối tượng Listview có chức năng hiển thị dữ liệu, trong đoạn
chương trình trên ta sử dụng phương thức (Set rs = cn.Execute(Str)) để thực hiện một
câu truy vấn (Câu truy vấn trả về một Record là thông tin của table tỉnh)kết quả trả về
từ câu truy vấn này được gán cho rs và được hiển thị trên Listview.
Để thêm mới một tỉnh (thành) ta có mã lệnh sau
DE.Sp_NhapTinh MaTinh, TenTinh
Trong đó DE là đối tượng Data Environment mà ta đã nói ở trên còn
SP_NhapTinh là các hàm (hay các Stored Procedure) đã được viết và lưu trong cơ sở
dữ liệu, câu lệnh truy vấn tạo mới một tỉnh như sau:
Create proc Sp_NhapTinh
@MaTinh nchar(3), -- MaTinh và TenTinh là các tham số dầu vào của
@TenTinh char(30) -- Stored Procedure
AS
Insert Into tblTINH
(
MaTinh, TenTinh
)
Values
(
@MaTinh,@TenTinh
)
GO
Tương tự với phương Stored Procedure sửa tên tỉnh
Với việc xoá một tỉnh có khác chút ít việc xoá một tỉnh có liên quan đến các
ràng buộc toàn vẹn. Việc xoá một tỉnh không chỉ xóa đi tỉnh đó, việc này phải đi kém
với việc xoá tất cả các huyện cũng như các xa thuộc tỉnh ngoài ra ta còn phải xoá tất
các các bệnh nhân và nhân viên (cùng giấy tờ kèm theo) thuộc tỉnh cần xoá. Mã lệnh
có dạng như sau:
-------- Thủ tục dùng để xoá một tỉnh -----------
CREATE PROCEDURE Sp_XoaTinh
@Matinh nchar(3), ‘Tham số đầu vào của Stored Procedure
@TenTinh char(30)
AS
----- Xoá khám bệnh úng với bệnh nhân thuộc tỉnh
DELETE From tblKhamBenh
Where tblKhamBenh.MaBenhNhan in
( Select MaBenhNhan
From TblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
----- Xoá khám bệnh úng với nhân viên thuộc tỉnh
DELETE From tblkhamBenh
Where tblKhamBenh.MaNhanVien in
( Select MaNhanVien
From TblNhanVien
Where tblNhanVien.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
---- Xóa dùng thuốc ứng với đơn thuốc của bệnh nhân
DELETE From tblDungThuoc
Where tblDungThuoc.MaDonThuoc in
(Select MaDonThuoc
From tblDonThuoc
Where tblDonThuoc.MaBenhNhan in
(Select MaBenhNhan
From tblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))))
-- Xoá đơn thuốc của bệnh nhân thuộc tỉnh
DELETE From tblDonThuoc
Where tblDonThuoc.MaBenhNhan in
(Select MabenhNhan
From tblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
----- Xoá tạm ứng của bệnh nhân thuộc tỉnh
DELETE From tblTamUng
Where tblTamUng.MaBenhNhan in
( Select MaBenhNhan
From TblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
----- Xoá bệnh án của bệnh nhân
DELETE From tblBenhAn
Where tblBenhAn.MaBenhNhan in
( Select MaBenhNhan
From TblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
-------Xoá các bệnh nhân thuộc tỉnh -----------------------
DELETE From tblBenhNhan
Where tblBenhNhan.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))
--- Xoá dùng thuốc mà nhân viên thuộc tỉnh lập
DELETE From tblDungThuoc
Where tblDungThuoc.MaDonThuoc in
(Select MaDonThuoc
From tblDonThuoc
Where tblDonThuoc.MaNhanVien in
(Select MaNhanVien
From tblNhanVien
Where tblNhanVien.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))))
------ Xoá đơn thuốc mà nhân viên lập
DELETE From tblDonThuoc
Where tblDonThuoc.MaNhanVien in
(Select MaNhanVien
From tblNhanVien
Where tblNhanVien.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)))
----- Xoá bệnh án mà nhân viên lập
DELETE From tblBenhAn
Where tblBenhAn.MaNhanVien in
( Select MaNhanVien
From TblNhanVien
Where tblNhanVien.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh)) )
-----Xoá tất cả nhân viên thuộc tỉnh-----------
DELETE From tblNhanVien
Where tblNhanVien.maXa in
(Select MaXa From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh=@MaTinh))
-------- Xoá tất cả các xã thuộc tỉnh------------------
DELETE From tblXa
Where tblXa.MaHuyen in
(Select MaHuyen From tblHuyen
Where tblHuyen.MaTinh = @Matinh)
--------Xoá tất cả các huyện thuộc tỉnh---
DELETE From tblHuyen
Where tblHuyen.Matinh = @Matinh
--------- Xoá tỉnh có mã tỉnh được chỉ ra--
DELETE From tblTinh
Where MaTinh=@Matinh
GO
Đối với các thủ tục xoá một huyện cũng nhaư một xã ta cũng phải đi xó tất cả
các bệnh nhân và nhân viên trực thuộc địa danh đó.
Trong qúa trình trình bày dữ liệu chúng tôi đã sử dụng một số View để kết nối
bảng ví dụ với View địa chỉ như sau:
CREATE VIEW dbo.vwDiaChi
AS
SELECT dbo.tblTINH.TenTinh, dbo.tblHUYEN.TenHuyen, dbo.tblXA.TenXa,
dbo.tblXA.Maxa
FROM dbo.tblHUYEN INNER JOIN
dbo.tblTINH ON dbo.tblHUYEN.MaTinh = dbo.tblTINH.MaTinh
INNER JOIN
dbo.tblXA ON dbo.tblHUYEN.MaHuyen = dbo.tblXA.MaHuyen
Để tìm kiếm một bệnh nhân chúng tôi sử dụng một hàm tìm kiếm hàm này trả
về một table các tiêu chí tìm kiếm được chỉ ra bằng các tham số đầu vào của hàm. Ví
dụ về một hàm tìm kiếm bệnh nhân theo họ và tên đầy đủ trong chương trình.
CREATE FUNCTION udf_TimBenhNhanTheoHoTen
(@HoBenhNhan Char(20),
@TenBenhNhan char(20))
RETURNS Table
-------------------------------------
AS
---------------------
Return
Select *
From tblBenhNhan
Where (tblBenhNhan.HoBenhNhan= @HoBenhNhan) and
(tblBenhNhan.TenBenhNhan= @TenBenhNhan)
GO
-----------------------------------------
Trọng đoạn chương trình trên việc tìm một bệnh nhân là khá đơn giản. Giả sử ta
nhớ đầy đủ họ và tên đầy đủ của bệnh nhân ta có thể tìm theo phương pháp trên. Song
nếu chỉ nhớ được họ hoặc tên của bệnh nhân thi ta cũng có thể tìm được bệnh nhân
bằng các hàm tìm theo họ, theo tên bệnh nhân, trong chương trình còn sử dụng một số
hàm khác mà chúng tôi không tiện trình bày trong báo cáo này.
Thoạt tiên ta có cảm giác một hàm (Function) hơi giống với một View song với
View thì không có dữ liệu đầu vào còn với hàm thì ngược lại. Rõ ràng để truy xuất dữ
liệu với hàm là linh hoạt hơn với View rất nhiều.
CHƯƠNG IV
GIỚI THIỆU MỘT SỐ FORM CHÍNH KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
Dưới đây là form chính của chương trình, khi chạy chương trình thì form
ny được gọi đầu tiên, từ form này ta có thể thực hiện chương trình từ cc form khc như:
Tập tin, Nhập dữ liệu, nhn vin, bệnh nhn, thống k, tìm kiếm, bo biểu.
Taị giao diện chính của chương trình khi nhấn chuột vo nhập liệu, từ đây
chon thông tin cần đăng nhập như: Vị trí khám bệnh, nơi diều trị, bệnh, thuốc.
Form đăng nhập vị trí khám bệnh
Tại đây sẽ thêm mới vị trí khám bệnh khi có vị trí khám bệnh mới được thành
lập, hay sửa vị trí khám bệnh khi vị trí khám bệnh thay đổi hoặc xoá vị trí khám bệnh
khi vị trí khám bệnh không cịn.
Thêm mới bằng nút mới, khi không muốn thực hiện cơng việc ny thì nhấn nt bỏ
qua. Tương tự khi ta xoá, sửa ta cũng thực hiện như vậy.
Form X: Thực hiện bằng cch nhấn vo địa chỉ. Tại đây chọn đăng nhập thông
tin cho tỉnh, huyện hay x.
Tại đây thêm mới, xoá bỏ hay sửa thông tin về x khi một x tch ra hay thơng tin
về x bị thay đổi và xoá bỏ khi x đó không cịn tồn tại.
Thêm mới bằng cách nhấn nút mới, huỷ bỏ công việc bằng cách nhấn nút bỏ
qua.
Thay đổi thông tin về x bằng cch nhấn nt sửa, huỷ bỏ cơng việc bằng cch nhấn
nt bỏ qua, hoàn thành công việc bằng cách nhấn nút lưu.
Xố thơng tin về x bằng cch nhấn nt xố.
Form hồ sơ nhân viên: Khi nhấn nhân viên trên form chính. tại đây chọn
một số thông tin cần đăng nhập như: Form hồ sơ nhân viên, quá trình cơng tc.
Tại đây thêm mới hồ sơ nhân viên khi có nhân viên tới công tác tại bệnh viện,
bằng cách nhấn nút mới, hoàn thành công việc khi nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc khi
nhấn nút bỏ qua.
Sửa hồ sơ về nhân viên khi thông tin về nhân viên thay đổi, bằng cách nhấn nút
sửa, hoàn thành công việc nhấn nút lưu, huỷ bỏ công việc nhấn nút bỏ qua.
Xố bỏ thơng tin về nhn vin khi nhn vin khơng cịn cơng tc tại bệnh viện, bằng
cch nhấn nt xố.
Form hồ sơ bệnh nhân: Khi nhấn bệnh nhân sẽ có những thông tin cần quan
tâm như: Hồ sơ bệnh nhân, tạm ứng viện phí, bảo hiểm…
Tại form hồ sơ nhân viên, có thể thêm mới khi có bệnh nhân đến khám chữa
bệnh, sửa đổi thông tin về bệnh nhân, xoá bỏ bệnh nhân khi bệnh nhân không cịn diều
trị trong khoảng thời gian di.
Ngồi ra cịn một số form khác và thông tin khác như tìm kiếm bệnh nhn, tìm
kiếm nhn vin, bo biểu, bo co thống k bệnh, danh sch bệnh nhn, danh sch trưởng
khoa….
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
I. Kết luận:
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiện nay không chỉ là việc lập trình đơn
thuần, mà nó đòi hỏi một cách có hệ thống các giai đoạn khảo sát, phân tích thiết kế.
Việc xây dựng hệ thống quản lý phải đáp ứng tất cả các vấn đề đặt ra từ khâu dặt vấn
đề, giải quết bài toán, thiết kế bài toán cho đến việc đóng gói sản phẩm đưa ra thử
nghiệm là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức.
Đứng trước xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như vũ bo, việc tin học
hố việc quản lý hnh chính l vơ cng quan trọng v bức thiết. Nĩ sẽ gip cho cc cơ quan
nhà nước giải quyết các công việc được nhanh chóng và hiệu quả. Ứng dụng cơ sở dữ
liệu đ giải quyết được vấn đề đó.
Với đề tài Quản lý bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà, tuy
chương trình ci đặt chưa được hoàn thiện các chức năng, song nếu có thời gian phát
triển và hoàn thiện hơn thì chương trình ny sẽ cĩ ích rất nhiều giúp cho các nhân viên
của bệnh viện trong công việc lưu trữ và thống kê bệnh nhân và nhân viên cũng như
quản lý bệnh nhn tại bệnh viện một cch thuận tiện v dễ dng hơn rất nhiều.
II. Hạn chế:
Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều nên
chương trình khơng thể trnh được những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó chưong trình
cị cĩ một số chức năng không có đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn cịn cĩ
một số form chưa hoàn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn
chưa đầy đủ lắm. Hơn nữa trong quá trình vừa viết chương trình vừa tìm hiểu về ngơn
ngữ SQL Server nn chưa thể tránh khỏi những thiếu sót.
III. Hướng phát triển đề tài:
Chương trình quản lý bệnh nhân hoàn thành sẽ góp phần quan trọng trong việc
quản lý cjứng từ sổ sách về bệnh nhân tại bệnh viện.
Để chương trình cĩ thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ
bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật hơn. Cần có sự kết hợp song song giữa
quản lý nhân viên và bệnh nhân một cách chặt chẽ hơn để việc theo di v quản lý của
bệnh viện được tốt hơn.
Nếu có thể đưa chương trình quản lý cc thơng tin về bệnh nhn ln cc trang Web
để giúp cho người thân của bệnh nhân có sự thuận lợi hơn để theo di được qu trình
điều trị bệnh của của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào. Đồng
thời khi một bệnh nhân đang nằm điều trị tại bệnh viện, do những lý do gì đó mà cần
phải chuyển đến bệnh viện khác để điều trị. Tại đây các bác sĩ của bệnh viện tiếp nhận
không cần xem hồ sơ của bệnh nhân mà chỉ cần lên trang web của bệnh viện nơi bệnh
nhân chuyển đến để xem là có thể biết toàn bộ các thông tin về bệnh nhân như: hồ sơ
bệnh nhân, bệnh án của bệnh nhân…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 ( tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai
(chủ biên ). Nhà xuất bản giáo dục 2000).
[2]. Lập trình ứng dụng chuyn nghiệp SQL SERVER 2000 (NXB nh xuất bản
gio dục, Phạm Hữu Khang chủ bin).
[3]. Bài giảng Cơ sở dữ liệu & Phn tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
(Nguyễn Hữu Trọng, trung tm ngoại ngữ tin học_trường đại học Thuỷ sản lưu hành
nội bộ 10/1999).
[4]. Lập trình Visual Basic 6.0 trong 21 ngy (Nguyễn Tiến, Ngơ Quốc Việt,
Phạm Tuấn Kỳ. Nh xuất bản gio dục 1997).
[5]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 (Đậu Quang Tuấn. Nhà xuất
bản trẻ 2000).
[6]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình T chủ bin, 3 tập. Nh
xuất bản gio dục 2000).
[7]. Một số luận văn của các khoá cũ .
MỤC LỤC
Trang
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
…………………………………….…………… .2
1. Nội dung đề tài
………………………………………………………………………………………
………………………………….…..2
2. Các bước tiến hành thực hiện đề tài
………….………………………………………………………………………..…..
2
3. Kết quả đạt được
……………………………………………………………………...3
Phần I : TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT. .................................................. 4
Chương I.GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DƯ LIỆU VÀ SQL SERVER
2000
I.Khái niệm cơ bản về các loại cơ sở dữ liệu. ........................................................... 4
II.Giới thiệu chung về SQL Server 2000 ................................................................... 4
III.Giới thiệu về đối tượng của cơ sở dữ liệu. ........................................................... 8
IV.Kiểu dữ liệu .......................................................................................................... 10
V. Các công cụ chính của SQL Server 2000 ........................................................... 11
VI.Các phát biểu cơ bản của T-SQL ........................................................................ 12
VII.Khái niệm về đối tượng trong SQL và cách tạo đối tượng trong SQL Server
............................................................................................................................................ 15
Chương II :TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG
VISUAL BASIC .............................................................................................................. 24
I. Mơ hình dữ liệu ADO ........................................................................................... 24
II.Các thuộc tính ADO dặc biệt ................................................................................ 25
Phần II. ỨNG DỤNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆN NHÂN TẠI
BỆN VIỆN ........................................................................................................................ 26
Chương I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN ...................................................................................... 26
Chương II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................. 29
I. Mơ hình quan niệm dữ liệu ................................................................................... 29
II. Mơ hình tổ chức dữ liệu ....................................................................................... 30
III.. Mơ hình vật lý dữ liệu ....................................................................................... 31
IV. Mơ hình thơng lượng thông tin .......................................................................... 43
V. Mơ hình quan niệm xử lý .................................................................................... 44
VI. Mơ hình tổ chức xử lý ........................................................................................ 44
VII.. Mơ hình vật lý xử lý ......................................................................................... 50
Chương III THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ............................................... 60
I. Cách kết nối cơ sở dữ liệu ................................................................................... 60
II. Các phương thức đối tượng
ADODB…………………………………………………………………………………
……60
III. Một số đoạn chương trình của bài sử dụng các phương thức trên
……………….63
Chương IV : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY CT ....... 69
Chương V : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .............................. 75
I. Kết luận .................................................................................................................. 75
II.Hạn chế .................................................................................................................. 75
III. Hướng phát triển đề tài ....................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 76
NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỒ ÁN-Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vo trong việc quản lý Bệnh.pdf