Đề tài Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch

Tài liệu Đề tài Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ----- Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Chuyên ngành: Công nghệ thông tin Hệ: Chính quy Lớp: Công nghệ thông tin 46 Mã sinh viên: CQ461239 Họ và tên sinh viên: Thế Thị Huyền Giáo viên hướng dẫn: ThS Phạm Minh Hoàn Hà Nội - 2008 Danh mục viết tắt Thuật ngữ Định nghĩa Chú thích FPT Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Phát triển Công nghệ FPT FIS Công ty Hệ thống Thông tin FPT CSDL Cơ sở dữ liệu LAN Mạng nội bộ Backup Sao lưu dữ liệu Actors Người sử dụng trong hệ thống Use Case Các chức năng chính trong hệ thống NSD Người sử dụng QLKH Nhóm NSD Quản lý khách hàng DDK Nhóm NSD có chức năng Duyệt đơn đăng ký TK Nhóm NSD có chức năng Thiết kế DTK Nhóm NSD có chức năng duyệt Thiết kế DT Nhóm NSD có chức năng lập dự toán DDT Nhóm NSD có chức năng Duyệt dự toán QLLTG Nhóm NSD có chức năng quản lý lộ trình ghi F Find-Tra cứu tìm kiếm N ...

docx85 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ----- Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Chuyên ngành: Công nghệ thông tin Hệ: Chính quy Lớp: Công nghệ thông tin 46 Mã sinh viên: CQ461239 Họ và tên sinh viên: Thế Thị Huyền Giáo viên hướng dẫn: ThS Phạm Minh Hoàn Hà Nội - 2008 Danh mục viết tắt Thuật ngữ Định nghĩa Chú thích FPT Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Phát triển Công nghệ FPT FIS Công ty Hệ thống Thông tin FPT CSDL Cơ sở dữ liệu LAN Mạng nội bộ Backup Sao lưu dữ liệu Actors Người sử dụng trong hệ thống Use Case Các chức năng chính trong hệ thống NSD Người sử dụng QLKH Nhóm NSD Quản lý khách hàng DDK Nhóm NSD có chức năng Duyệt đơn đăng ký TK Nhóm NSD có chức năng Thiết kế DTK Nhóm NSD có chức năng duyệt Thiết kế DT Nhóm NSD có chức năng lập dự toán DDT Nhóm NSD có chức năng Duyệt dự toán QLLTG Nhóm NSD có chức năng quản lý lộ trình ghi F Find-Tra cứu tìm kiếm N New-Thêm mới M Modify-Sửa D Delete-Xoá V View-Xem chức năng QHKH Quan hệ khách hàng GCS Ghi chỉ số PPC Pocket PC PC Máy tính cá nhân, máy tính xách tay Lời mở đầu Ngày nay những công nghệ mới được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Đó là những chiếc điện thoại cầm tay thông thường đến những chiếc điện thoại thông minh (smart phone) đã trở nên rất quen thuộc trong cuộc sống. Câu hỏi được đặt ra “Tại sao chúng ta lại không áp dụng những công nghệ mới nhất vào trong những bài toán quản lý ?” Chúng ta đã được biết chiếc điện thoại có thể vừa chụp ảnh, vừa nghe nhạc, vừa lướt web,… Đã có ai đó từng nghĩ một chiếc điện thoại có thể giúp bạn đi đọc công tơ nước. Đề tài này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của thạc sĩ Phạm Minh Hoàn (ĐH Kinh tế Quốc dân) và trung tâm Fis-Ent (FPT). Tổng quan về đề tài Giới thiệu đề tài Tên đề tài Ứng dụng Hand Held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Chú ý: do các tính năng đặc thù, nên tất cá các chức năng của phần dịch vụ khách hàng sẽ được sắp xếp trong phân hệ Quản lý khách hàng Phân tích đề tài Thông thường người đi đọc chỉ số phải ghi vào trong sổ đọc (thuộc phân hệ Quản lý Hóa đơn trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch). Sau đó nhập vào máy tính để tính hóa tổng sản lượng và tính hóa đơn. Công việc này rất mất nhiều thời gian và không chính xác. Ứng dụng Hand Held là một phần trong hệ thống. Việc này giúp đơn giản hóa việc đọc chỉ số đồng hồ và nhập chỉ số, tiếc kiệm công sức của người lao động, tiếc kiệm tiền bạc Mục tiêu của đề tài Kết nối PC và PPC qua cổng USB Xây dựng chương trình: Nhập chỉ số công tơ nước, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ, tính tiền nước tiêu thụ (thuộc phân hệ Quản lý Hóa đơn) chạy trên Pocket Pc 2003 Cài đặt chương trình lên Pocket PC 2003 Phạm vi của đề tài Đề tài là một phần chính trong phân hệ quản lý hóa đơn trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch. Cơ sở lý thuyết và công nghệ Hand Held (thiết bị cầm tay) Hình 1.0 Định nghĩa: Pocket PC là "một thiết bị cầm tay giúp cho phép người dùng lưu trữ và nhận thư điện tử, danh bạ, lịch làm việc, chơi các trò chơi và các tệp đa phương tiện, trao tin nhắn tới Windows Live Messenger (trước là MSN Messenger), duyệt Web và rất nhiều việc khác." (nguồn: microsoft buyersguide) Pocket PC là một loại thiết bị vi tính bỏ túi. Các Pocket PC thường được cài đặt các phiên bản của hệ điều hành Windows CE hiện có tên là Windows Moblie . Pocket PC có thể có chức năng như là điện thoại di động. Phần mềm ActiveSync thường được sử dụng để kết nối Pocket PC với máy tính để bàn hay máy tính xách tay. Về mặt công nghệ, "Pocket PC" là một chuẩn của Microsoft cho phần cứng và phần mềm của thiết bị di động mang nhãn hiệu "Pocket PC". Vì vậy, mọi thiết bị được coi là Pocket PC nếu: Sử dụng Microsoft's Windows Mobile, phiên bản PocketPC. Đi kèm với một số gói phần mềm nạp sẵn trong ROM Lưu ý: Tên gọi Windows Mobile bao gồm cả hệ điều hành Windows CE và gói các phần mềm cơ bản cùng giao diện người dùng. Có màn hình cảm ứng. Có bàn cảm ứng hoặc nút chỉ hướng. Có một nhóm các nút cho ứng dụng. Dựa trên bộ xử lí tương thích với ARM phiên bản 4, Intel XScale, MIPS hoặc SH3. Các phiên bản hệ điều hành: Windows CE Windows CE 3.0 Windows Moblie 2000 Windows Moblie 2002 Windows Moblie 2003 Windows Moblie 2003 SE Windows Moblie 5.0 Windows Moblie 6.0 Hướng dẫn sử dụng Pocket PC Sử dụng pin: Không thử tìm cách mở vỏ bọc pin ra Không đè nén, chọc, tránh tiếp xúc hoặc thả vào lửa, nước Không để trong môi trường nhiệt độ trên 60 độ C Chỉ được thay thế với những loại pin có nguồn tương tự Để kiểm tra chính xác dụng lượng pin làm như sau: Trỏ bút vào biểu tượng mức pin trên màn hình Today Cách khác: Chọn Start > Setting > Systems > Power Sạc pin Sạc pin thông qua sạc nhanh kèm theo máy Xạc bằng máy tính thông qua cổng USB Khi pin yếu, sắp hết pin (Battery low): Ngay lập tức lưu lại dữ liệu của bạn Dùng sạc nhanh hoặc USB để sạc ngay Khởi động máy Sử dụng phím Power để bật và tắt máy Căn chỉnh màn hình: khi xuất hiện tình trạng điểm chỉ bị lệch, không nhạy dùng Align screen để căn chỉnh lại độ nhạy của cảm ứng Chọn start >setting>system>screen Trong phần General chon Align Screen và làm theo các bước trên màn hình Quản lý nguồn sáng (Back Light): Màn hình cảm ứng là phần tiêu thụ nhiều điện năng nhất của PPC, để tiết kiệm pin, nguồn sáng phù hợp làm theo các bước sau: Chỉ bút vào biểu tượng Pin trên màn hình Today, chọn phần Advanced để chọn chế độ tiết kiệm pin Để chỉnh độ sáng Chọn Start > Setting > Systems > Power > Backlight Cài đặt giờ: Chọn start>setting>systems>clock&alarm Cài đặt thông tin cá nhân Chọn start>setting>systems>owner informations Cài đặt rung chuông: Chọn Start > Settings > Sounds & Notifications > Notifications Chọn Sự kiện (Event): Active sync : Begin sync – Báo kết nối máy tính Activesync: End sync - Báo ngắt kết nối máy tính -         Active sync : Begin sync – Báo kết nối máy tính -         Active sync : End sync - Báo ngắt kết nối máy tính -         Beam Autoreceive – Báo tự động nhận file thông qua Bluetooth hoặc hồng ngoại -         Connections – Disconected – Báo ngắt kết nối -         Connections: established – Báo có kết nối -         Messaging: MMS downloaded – Đã nhận tin nhắn đa phương tiện -         Messaging: MMS sent – Báo đã gửi tin nhắn đa phương tiện -         Messaging: New email message – Báo có thư điện tử mới -         Messaging: New MMS – Báo có tin nhắn đa phương tiện mới -         Messaging: New text message – Báo có tin nhắn mới -         Phone: incoming call – Báo cuộc gọi đến -         Phone: Missed call – Báo có cuộc gọi lỡ -         Phone: Voice mail – Báo có thư thoại mới -         Reminder – Các âm báo nhắc nhở -         Wireless network detected – Báo nhận dạng thiết bị không dây Chọn Play sound và chọn bản nhạc mình thích Chọn Ring type để chọn kiểu báo: Ring (Chuông), Increasing  ring (Chuông dài), Ring one (đổ chuông 1 lần),  Vibrate (Rung), Vibrate and ring (vừa rung vừa chuông), Vibrate then ring (rung sau đó chuông), None (Chế độ câm) Chọn Ring tone để chọn bản nhạc mình thích  nhấn nút play để nghe thử nhạc chuông vừa chọn Cài đặt màn hình riêng: Chọn Start > Settings > today Select a theme for your device (Chọn 1 chủ đề cho máy) Sử dụng nút Use this picture as the background rồi browse đến file ảnh mình thích để đưa ra làm hình nền Sql server CE Tổng quan Bạn có thể sử dùng .NET Compact Framework để tạo và quản lý CSDL SQL ServerCE trong thiết bị Windows CE .NET. Tạo SQL CE database Connect SQL CE database Để sử dụng thư viện của SQL Server CE, phải bổ xung thêm reference System.Data.SqlServerCe vào project. CSDL SQL Server CE có dạng *.sdf Các kiểu dữ liệu dùng trong SQL CE Bảng 1.0: Các kiểu dữ liệu trong SQL Server CE SQL Server CE data type SQL Server data type Notes bigint bigint Integer between -2^63 and 2^63-1, inclusive. Storage size is 8 bytes. int int Integer between -2^31 and 2^31-1, inclusive. numeric(p,s) numeric or decimal Fixed decimal numeric data between -10^38 and 10^38-1, inclusive. smallint smallint Integer between -32,768 and 32,767, inclusive. Storage size is 2 bytes. tinyint tinyint Integer between 0 and 255, inclusive. Size is 2 bytes. bit bit Integer either 0 or 1. Size is 1 byte. real real Floating point between -3.40E+38 and 3.40E+38, inclusive. float float Floating point between -1.79E+308 and 1.79E+308, inclusive. money money Currency data between -2^63 and 2^63-1, inclusive. Accuracy is to ten-thousandths. Storage size is 8 bytes. datetime datetime Date and time between Jan. 1, 1753, and Dec. 31, 9999. Accuracy is 3.33 milliseconds. Storage size is 8 bytes. ntext ntext Variable length Unicode data. Maximum length is 536,870,911 characters. Storage size is two times the number of characters. nchar(n) nchar Fixed length Unicode data. Maximum length is 255 characters. Storage size is two times the number of characters. nvarchar(n) nvarchar Variable length Unicode data. Maximum length is 255 characters. Storage size is two times the number of characters. binary(n) binary Fixed length binary data. Maximum length is 510 bytes. varbinary varbinary Variable length binary data. Maximum length is 510 bytes. image binary or image Variable length binary data. Maximum length is 2^31-1 bytes. uniqueidentifier uniqueidentifier Globally unique identifier. Storage size is 16 bytes. Visual Basic .Net (VB.net) Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft 's .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu những gì xảy ra bên trong ... hậu trường OS, Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Trong khóa học này, các bạn sẽ bắt đầu làm quen với kiểu lập trình dùng Visual Basic.NET (VB.NET) và dĩ nhiên, các khái niệm và thành phần cơ bản của .NET Framework. Nếu ta để ý tên của Visual Basic.NET (VB.NET), ta thấy ngay ngôn ngữ lập trình này chuyên trị tạo ứng dụng (application) dùng trong mạng, liên mạng hay trong Internet. Tuy nhiên, khi học bất cứ một ngôn ngữ lập trình mới nào, ta cũng cần ... 'tập đi trước khi tập chạy'. Do đó, ta sẽ tập trung vào việc lập trình các ứng dụng (applications) trên nền Windows và đó cũng là mục tiêu chính yếu của khóa học cơ bản Visual Basic.NET Giới thiệu về .Net Compact Framwork 2.0 Ngày càng có nhiều các phần mềm được các developers viết và phát triển bằng bộ Visual Studio .NET với công cụ Compact Framework (là 1 phần của VS) cho các thiết bị sử dụng Window Mobile. Nếu .NETCF (NET compact framework) bạn sẽ không chạy hoặc sử dụng được các ứng dụng dành cho Windows Mobile nói chung và PPC nói riêng. Nói chung, khi bạn mua máy về, trong máy của bạn đã có sẵn CF. Tuy nhiên, CF có nhiều version khác nhau. Các version càng cũ thì càng có nhiều lỗi (errors) và bugs khi bạn chạy các ứng dụng hoặc chúng có thể thiếu sót những chức năng cơ bản. Kể từ khi ra đời đến nay, CF đã được Microsoft chỉnh sửa và được công bố những version ngày càng cải tiến ứng với mỗi giai đoạn cải tiến VS. Bạn càng sử dụng version CF càng mới, những tiện lợi mang đến cho các bạn càng nhiều. Để xem máy của bạn đang cài sẵn version nào của CF, bạn theo những hướng dẫn sau: -Dùng File Explorer (hoặc Resco Explorer) tìm đến thư mục \Windows trên máy PPC và tìm ra file CGACUTIL. Khi click lên nó bạn sẽ nhận được một bảng thông báo version của file Win32 (đối với mỗi version của CF sẽ có một version của file Win32 tương ứng - Ý nghĩa của các số trong bảng thông báo: 1.0.2268.0 = CF 1.0 RTM 1.0.3111.0 = CF 1.0 SP1 (Compact Framework Service Pack 1) 1.0.3226.0 = CF 1.0 SP2 Recall 1.0.3227.0 = CF 1.0 SP2 Beta 1.0.3316.0 = CF 1.0 SP2 Final 1.0.4177.0 = CF 1.0 SP3 Beta 1.0.4292.0 = CF 1.0 SP3 (từ 29/11/04: version dành cho CE 4.2 QFE, 5 Jan 05: version dành cho MSI, developer) 2.0.4037.0 = CF 2.0 (Visual Studio 2005 CTP) 2.0.4135.0 = CF 2.0 (VS2005 Beta 1) 2.0.4317.0 = CF 2.0 (VS2005 CTP) 2.0.4278.0 = CF 2.0 (VS2005 CTP) 2.0.5056.0 = CF 2.0 (BETA 2) Ví dụ: Máy O2 mới mua về click file CGACUTIL sẽ có thông báo là 1.0.3111.0 tức là ứng với CF 1.0 SP1 .NET Compact 2.0 dành cho Windows Mobile 5.0 và Windows Mobile 2003 Các cách kết nối giữa PC và PPC Kết nối không dây Bluetooth Chuẩn kết nối Bluetooth được tích hợp đa phần vào những thiết bị có giá khá cao, trên dưới 4 triệu đồng. Với những điện thoại thông thường được hỗ trợ chuẩn này, người sử dụng chỉ có thể copy nhạc, ảnh từ các điện thoại sang nhau, hoặc từ PC vào điện thoại. Cao hơn nữa thì có thế sử dụng chiếc tai nghe Bluetooth để kết nối không dây với điện thoại. Như thế, họ có thể nghe hoặc gọi cho bất kỳ ai mà không phải sờ đến chiếc máy di động. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng chuẩn này để tạo ra sự linh động giữa thiết bị cầm tay cao cấp như PocketPC hoặc Palm và máy tính PC. Bạn có thể tạo cho mình sự kết nối không dây và bạn cũng có thể truy cập Internet từ thiết bị cầm tay thông qua cổng kết nối Internet của máy tính. Trước hết, máy tính của bạn phải được trang bị một thiết bị Bluetooth, thường thì ở Việt Nam cũng đã có bán với giá khoảng trên dưới 500.000 đồng/chiếc từng loại. Sau khi đã cài đặt xong, bạn sẽ phải cho thiết bị cầm tay của bạn nhận diện được PC. Kết nối có dây qua cổng USB Hình 1.1 Chương trình Active sync dùng để trao đổi dữ liệu (email, danh bạ, lịch hẹn, ghi chú…) với máy tính, để thực hiện được việc trao đổi này yêu cầu máy tính phải được cài đặt chương trình Microsoft Active Sync và Microsoft Outlook Khi cắm cable USB kết nối với máy tính, máy tính sẽ hỏi bạn có thực hiện trao đổi dữ liệu với máy tính không, nếu chỉ để sạc hoặc copy file từ máy tính vào PPC hoặc từ PPC vào máy tính thì chọn Cancel. Nếu muốn thực hiện thì nhấn Next Sau đó chọn các dữ liệu bạn muốn trao đổi với máy tính rồi nhấn Next, Khi nhấn Finish máy tính sẽ tự động trao đổi dữ liệu giữa PPC và máy tính (Synchronize) Giới thiệu về phần mềm đồng bộ ActiveSync 4.5 Microsoft ActiveSync là phần mềm được dùng để đồng bộ hóa các dạng thức tập tin hay thông tin khác nhau giữa các thiết bị Pocket PC hay Windows Mobile Smartphone (gọi chung là thiết bị WM) với máy tính. Các thao tác dưới đây áp dụng cho các thiết bị dùng hệ điều hành Windows Mobile 2003 và 2003 SE, nếu bạn dùng các Pocket PC 2000 hay 2002 thì các thao tác sẽ có nhiều khác biệt. Có một số thứ bạn cần phải chuẩn bị trước khi tiến hành cài đặt ActiveSync: 1. Vào trang chủ về Windows Mobile của Microsoft để tải về bản ActiveSync mới nhất: phiên bản mới nhất là 4.5 dùng được cho các thiết bị dùng hệ điều hành Windows Mobile 2003.Bản ActiveSync kèm theo máy thường là phiên bản 3.7 trở về trước. 2. Đảm bảo là đế cắm hay cáp USB nối với máy không được kết nối với máy tính. 3. Bạn nên dành một cổng USB trống ngay trên máy, tránh việc kết nối qua một cổng USB trung gian trên các thiết bị khác. 4. Nếu bạn muốn đồng bộ Lịch công tác (Appointments) hay danh sách liên lạc (Contacts) giữa máy tính của bạn với WM, bạn cần phải cài đặt Microsoft Outlook trước, xin lưu ý là Microsoft Outlook, một thành viên của bộ Microsoft Office chứ không phải Outlook Express sẵn có với hệ điều hành Windows. Trong đĩa CD Windows Mobile 2003 (SE) có kèm theo Microsoft Outlook 2002 với số đăng ký thường được in ngay trên bao đựng đĩa. 5. Sau khi hoàn tất bước 3 và 4, tốt nhất bạn nên khởi động lại máy tính và soft reset (thường là kích vào một lỗ nhỏ sau thân máy của thiết bị). 6. Lưu ý là ActiveSync cho phép bạn tạo liên hệ loại chuẩn (standard partnership) với hai máy tính khác nhau và đồng bộ hóa dữ liệu giữa chúng. 7. Nếu bạn có dự định đồng bộ hóa dữ liệu thông qua kết nối không dây WiFi, cần đảm bảo Device ID (hay còn được gọi là tên của partnership) của máy không được có ký tự gạch dưới “_”. Trong khi các mạng WiFI coi ký tự “_” là bất hơp lệ thì Microsoft lại luôn dùng nó là ký tự được dùng trong tên mặc định, bạn nên đổi lại tên mặc định này khi được hỏi đến. Nếu lỡ dùng tên có ký tự “_”, bạn có thể thay đổi bất cứ lúc nào trong thiết bị: từ menu Start > Settings > chuyển sang thẻ System > chọn mục About > chuyển qua thẻ Device ID > tại hộp Device Name đặt lại tên hợp hợp lệ cho máy. Trên kinh nghiệm sử dụng, có một số thứ sau đây bạn không thể hoàn tất bằng cách dùng ActiveSync, đừng cố gắng thử ActiveSync 1. Nếu bạn kết nối thiết bị với hơn hai máy tính, bạn chỉ có thể chọn tối đa hai trong chúng để làm một liên hệ chuẩn, với các máy tính khác, bạn có thể chọn loại liên hệ khách (guest partnership) để đọc dữ liệu trong máy WM. 2. ActiveSync chỉ cho phép bạn đồng bộ với một tài khoản e-mail duy nhất, do đó bạn cần quyết định máy nào sẽ được đồng bộ hóa e-mail, và trên máy thứ 2, bạn cần bỏ dấu chọn hộp Inbox khi đồng bộ hóa dữ liệu. 3. ActiveSync chỉ đồng bộ hóa dữ liệu với Microsoft Outlook, bạn đừng cố gắng đồng bộ hóa dữ liệu giữa WM và máy tính với bất cứ chương trình quản lý thông tin cá nhân (Personal Information Management - PIM) nào khác kể cả Outlook Express bằng ActiveSync. 4. ActiveSync chỉ đồng bộ hóa trong các thư mục gốc của Task (công việc), Contact (liên hệ), Note (ghi chú), do đó bạn cần sắp xếp lại dữ liệu trên Microsoft Outlook tại máy tính trước khi tiến hành đồng bộ hóa dữ liệu. 5. ActiveSync chỉ cho phép các dữ liệu đồng bộ được nằm tại bộ nhớ chính của thiết bị, do đó thao tác sao lưu bộ nhớ chính thường xuyên là rất cần thiết. 6. ActiveSync không cho phép tạo một partnership bằng sử dụng kết nối WiFi. Các cách cài đặt chương trình lên PPC Chương trình dạng .exe Đối với các chương trình có tập tin .exe, bạn phải kết nối PPC với máy tính rồi chạy chương trình cài đặt này. Trong tiến trình cài đặt, chương trình hỏi bạn có cài mặc định vào bộ nhớ của PPC hay không? Chọn "No" để chương trình không cài đặt vào bộ nhớ mặc định Do bộ nhớ của PPC quá nhỏ và ưu tiên cài đặt những chương trình hệ thống, nên thông thường, bạn chọn "No" để thiết lập vùng cài đặt mới cho chương trình là SD card (hay Storage card). Chọn khu vực lưu chương trình (Thẻ nhớ) Chương trình dạng .cab Thoáng nhìn, file .cab giống như 1 file nén. Mà đúng thật, đấy là 1 file nén, bên trong là hàng loạt những file chương trình mà bạn có thể xem nếu dùng chương trình giải nén như Winrar chẳng hạn. Tuy giống file nén, nhưng muốn cài đặt, bạn phải chép trực tiếp vào PPC (trên máy hoặc thẻ nhớ đều được) rồi dùng chương trình quản lý file như File Explorer để cài đặt. Điều bất tiện ở chỗ nếu cài file .cab trực tiếp từ PPC thì đồng nghĩa với việc chương trình sẽ được cài vào bộ nhớ chính của máy, làm đầy bộ nhớ và giảm đốc độ hoạt động của thiết bị. Để khắc phục điều này, bạn có thể dùng chương trình có tên CabInstall để có thể lựa chọn thư mục cài đặt cho chương trình. Khảo sát hệ thống Khảo sát hiện trạng Bảng giá nước Bảng 2.0 Bảng giá nước sạch Các đối tượng cần quản lý & quan hệ giữa chúng Hệ thống phải thể hiện được các đối tượng cùng với các thuộc tính của chúng cũng như mối quan hệ của chúng với các đối tượng khác. Có các đối tượng chính như sau: Khách hàng mua nước Là khách hàng ký hợp đồng mua nước với Công ty. Một hợp đồng thuộc một khách hàng mua nước và ngược lại. Đơn vị thanh toán tiền hóa đơn tiền nước Là cá nhân, đơn vị chịu trách nhiệm trả tiền cho hoá đơn tiền nước. Nhiều hợp đồng mua nước có thể ra chung 01 hoá đơn tiền nước. Một đơn vị thanh toán có thể trả tiền cho nhiều hợp đồng Điểm đo Điểm đo là nơi bên bán nước đặt thiết bị đo đếm nhằm đo sản lượng nước bán ra cho khách hàng theo từng dịch vụ. Tại mỗi điểm đo có nhiều nhất là 1 đồng hồ. Đồng hồ tại điểm đo có thể thay đổi do tháo lắp (hỏng hóc, kiểm tra định kỳ…) . Điểm đo xác định thuộc vào đồng hồ tổng, lộ đường ống, đai khởi thủy nào…. Hợp đồng Là căn cứ pháp lý để thực hiện các thoả thuận mua bán giữa bên mua và bán nước. Hợp đồng có thể được ký lại hoặc bổ sung phụ lục trong trường hợp thay đổi thông tin hợp đồng. Quan hệ giữa các đối tượng Các điểm đo có thể có quan hệ với nhau, từ đó dẫn tới cách tính hoá đơn khác nhau: Ghép tổng: Các điểm đo khác nhau (cùng quyển hoặc khác quyển) được in chung tiền nước của các đồng hồ trên cùng một hoá đơn. Ghép chính phụ: điểm đo của khách hàng phụ thuộc đồng hồ khách hàng chính nên sản lượng đồng hồ chính được tính trừ đi sản lượng đồng hồ phụ (trừ phụ), bắt buộc 2 đồng hồ thuộc cùng quyển ghi chỉ số. Ghép sản lượng: Các điểm đo của một khách hàng có cùng cách tính toán hoá đơn (chính sách giá) thì gộp chung sản lượng đo được tại các điểm đo đó và tính hoá đơn 1 lần. Đọc chỉ số công tơ Các thông tin cơ bản về khách hàng cũng như chỉ số đồng hồ các kỳ của khách hàng đó được in trên giấy và tổ chức theo một mẫu nhất định. Các tờ ghi chỉ số được ghộp lại với nhau thành quyển ghi chỉ số theo các điều kiện khác nhau : cùng phiên ghi chỉ số, cùng lộ trình ghi chỉ số, một kỳ, nhiều kỳ... Bộ phận quản lý sổ ghi chỉ số thực hiện việc tạo danh mục sổ và lịch ghi chỉ số cho các quyển tương ứng cũng như xếp tờ ghi chỉ số vào sổ, đánh số thứ tự các tờ ghi chỉ số cho phù hợp hoặc chuyển tờ ghi giữa các quyển ghi chỉ số, in mới tờ ghi/sổ ghi/bảng kê ghi chỉ số. Đọc chỉ số công tơ không có sự thay đổi giá Nhân viên nhập chỉ số nhập tình trạng đồng hồ và chỉ số của từng đồng hồ: Nếu không có tháo/lắp trong kỳ: Nhân viên chỉ nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ đó Nếu có tháo/lắp trong kỳ: Trường hợp phân hệ đồng hồ chưa chuyển được các số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ số lắp, hệ số nhân) sang phân hệ Hoá đơn thì : Nhân viên nhập chỉ số phải thực hiện chức năng tháo lắp đồng hồ (nhập chỉ số tháo của đồng hồ cũ, chỉ số lắp của đồng hồ mới, hệ số nhân của đồng hồ mới (dựa theo biên bản tháo lắp ) và chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới. Trường hợp phân hệ đồng hồ đã chuyển số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ só lắp, hệ số nhân, . . .) sang phân hệ Hoá đơn thì nhân viên nhập chỉ số chỉ phải nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới ,nhưng hệ thống có hiển thị tình trạng tháo lắp của các đồng hồ. Cảnh báo các trường hợp nhập sai sót (sử dụng bất thường) Nhập chỉ số chốt khi có sự thay đổi giá Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số chốt đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn trong trường hợp có thay đổi giá Chỉ số chốt: Là chỉ số ghi vào giữa hai kỳ ghi chỉ số bình thường: Thông thường việc nhập chỉ số chốt cùng lúc với nhập chỉ số cuối kỳ, khi đó hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của số liệu: Chỉ số đầu kỳ < chỉ số chốt (nếu có) < chỉ số cuối kỳ (của cùng một đồng hồ). Hệ thống lưu các thông tin: Quyển, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người nhập vào Hệ thống Lập hóa đơn Căn cứ trên thông tin được chuyển từ bộ phận nhập chỉ số và các thông tin liên quan thuộc các module khách hàng, đồng hồ và công nợ, hệ thống thực hiện việc tính sản lượng nước tiêu thụ và tiền nước cho từng đồng hồ. Nguyên tắc chung của hệ thống tính hóa đơn: Nước tiêu thụ và tiền nước của khách hàng được tính toán cho từng bộ chỉ số của mỗi đồng hồ. Xác định trạng thái cho phép tính hóa đơn. Hệ thống phải kiểm tra và chỉ cho phép tính toán đối với các khách hàng, đồng hồ chưa tính hóa đơn. Trường hợp muốn tính lại phải huỷ hóa đơn đã tính. Hệ thống cho phép chọn tính hóa đơn cho 1 khách hàng, 1 hay nhiều quyển ghi chỉ số Sản lượng nước, tiền nước, tiền VAT Tính sản lượng nước tiêu thụ Tính sản lượng nước tiêu thụ của điểm đo trên từng tờ ghi chỉ số theo công thức : Nước tiêu thụ(SLTT) = (Chỉ số mới – Chỉ số cũ) * Hệ số nhân + SL trực tiếp (Sản lượng trực tiếp cho phép nhập số âm) Nếu mã tình trạng qua vòng là True, Nước tiêu thụ được tính như sau : SL= + sản lượng trực tiếp nếu có n : số lần lắp tháo đồng hồ trong kỳ (n>=1)) Tính tiền nước tiêu thụ Dựa vào định mức tiêu thụ cho từng mục đích sử dụng của từng khách hàng để tính tiên nước cho khách hàng đó. Dựa vào sản lượng nước tiêu thụ, giá nước cho từng mục đích sử dụng để tính tiền nước tiêu thụ theo công thức: Tiền nước=SLTT*Đơn giá * Đối với đồng hồ có quan hệ: Ghép tổng, ghép sản lượng: Các đồng hồ của cùng 1 KH có chung quan hệ ghép tổng, ghép sản lượng tính ra chung 1 mã hóa đơn. Ghép chính phụ Đồng hồ phụ 1.N Đồng hồ chính Đồng hồ phụ 0 Đồng hồ phụ 1 Đồng hồ phụ N Đồng hồ phụ 1.0 …. … Hình 2.0 Sản lượng (Đồng hồ chính)=Tổng sản lượng – Tổng (Đồng hồ phụ) * Đối với trường hợp tính tiền nước khi có thay đổi giá:Tùy thuộc vào từng khách hàng có những chính sách giá khác nhau. Mỗi khách hàng lại được tính qua các bước: Tính số ngày áp dụng giá cũ=ngày thay áp dụng giá mới-ngày đầu kỳ Tính số ngày áp dụng giá mới=ngày cuối kỳ-ngày áp dụng giá mới Tính số ngày tiêu thụ trong kỳ=ngày cuối kỳ -ngày đầu kỳ Tính sản lượng áp dụng cho giá cũ=Tổng SLTT*số ngày áp dụng giá cũ/tồng số ngày tiêu thụ Tính sản lượng áp dụng cho giá mới=SLTT-SL áp dụng cho giá cũ Tiền nước áp dụng giá cũ=SL áp dụng giá cũ*Giá cũ Tiền nước áp dụng giá mới=SL áp dụng giá mới*Giá mới Tiền nước tiêu thụ=Tiền nước áp dụng giá cũ + Tiền nước áp dụng giá mới Một số báo cáo thu được Bảng ghi chỉ số đồng hồ theo sổ đọc Bảng theo dõi nộp tiền nước Báo cáo nộp tiền nước Bảng kê nhân viên theo sổ đọc Phân tích và thiết kết hệ thống Sơ đồ chức năng của hệ thống kinh doanh quản lý nước sạch Hình 3.0 Giới thiệu về hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Xây dựng phần mềm quản lý kinh doanh nước sạch (quản lý hóa đơn, dịch vụ và công nợ khách hàng) bao gồm các phân hệ Phân hệ Quản trị Phân hệ Quản lý Dịch vụ Khách hàng Phân hệ Quản lý Đồng hồ Phân hệ Quản lý Hóa đơn. Phân hệ Quản lý Công nợ Phân hệ Quản lý Tổn thất Phân hệ Tổng hợp, Báo cáo Phân tích phân hệ quản lý hóa đơn Phát biểu bài toán Quản lý và theo dõi việc ghi chỉ số đồng hồ đo nước tại nhà khách hàng của nhân viên theo lịch trình ghi do đơn vị ban hành. Nhập chỉ số đồng hồ theo kỳ hoá đơn, tuỳ theo loại khách hàng 1 tháng / 1 kỳ ra Hoá đơn, 1 tháng / nhiều kỳ ra hoá đơn. Tính đúng hoá đơn tiền nước Lập hoá đơn trực tiếp, hoá đơn truy thu thoái hoàn In hoá đơn các loại, quản lý mẫu in hoá đơn Bàn giao hoá đơn đã in cho đơn vị có nhiệm vụ tổ chức Thu tiền của Khách hàng Quản lý số đọc và sản lượng Có 2 cách để lưu thông tin khi đi ghi chỉ số đồng hồ là dùng tờ ghi chỉ số hoặc dùng thiết bị ghi chỉ số cầm tay. Đối với trường hợp sử dụng tờ ghi chỉ số, các thông tin cơ bản về khách hàng cũng như chỉ số đồng hồ các kỳ của khách hàng đó được in trên giấy và tổ chức theo một mẫu nhất định. Các tờ ghi chỉ số được ghộp lại với nhau thành quyển ghi chỉ số theo các điều kiện khác nhau : cùng phiên ghi chỉ số, cùng lộ trình ghi chỉ số, một kỳ, nhiều kỳ... Bộ phận quản lý sổ ghi chỉ số thực hiện việc tạo danh mục sổ và lịch ghi chỉ số cho các quyển tương ứng cũng như xếp tờ ghi chỉ số vào sổ, đánh số thứ tự các tờ ghi chỉ số cho phù hợp hoặc chuyển tờ ghi giữa các quyển ghi chỉ số, in mới tờ ghi/sổ ghi/bảng kê ghi chỉ số. Đối với trường hợp sử dụng thiết bị cầm tay, các thông tin khi đi ghi chỉ số được lưu ở dạng text theo một định dạng nhất định. Các thông tin này được cập nhật thẳng vào hệ thống. Hệ thống sẽ phân tích file này phục vụ cho việc lập hóa đơn. Đồng thời, các thông tin cần cho việc đi ghi chỉ số sẽ được nạp trở lại vào HHC. Để ra hóa đơn hàng kỳ, bộ phận ghi chỉ số sẽ đi ghi chỉ số trong 1 phiên (ngày ghi chỉ số) đó được xếp theo lịch. Bộ phận này sẽ ghi lại chỉ số mới và tình trạng của đồng hồ lúc ghi chỉ số vào tờ ghi chỉ số của khách hàng tương ứng -trong trường hợp sử dụng quyển ghi chỉ số; hoặc nhập vào bản ghi của khách hàng tương ứng - trong trường hợp sử dụng thiết bị cầm tay. Sau đó, bộ phận ghi chỉ số có thể gửi thông báo chỉ số mới và sản lượng tạm tính tới khách hàng theo mẫu có sẵn hoặc in trực tiếp từ HHC. Bộ phận ghi chỉ số sau khi ghi chỉ số xong sẽ chuyển quyển ghi chỉ số hoặc HHC cho bộ phận nhập chỉ số. Bộ phận nhập chỉ số sẽ nhập các thông tin khi đi ghi chỉ số vào hệ thống lập hóa đơn. Việc nhập các thông tin này được thực hiện bằng tay đối với quyển ghi chỉ số; hoặc từ file dữ liệu đối với Hệ thống đo đếm tự động. Bộ phận nhập chỉ số sẽ cập nhật chỉ số mới, tình trạng đồng hồ và các thông tin khác khi đi ghi chỉ số của từng khách hàng theo quyển ghi chỉ số, phiên, lộ trình ghi chỉ số cho kỳ hoặc ngày ghi chỉ số hiện tại tương ứng với kỳ ghi chỉ số của khách hàng đó. Hệ thống sẽ kiểm tra tình trạng kỳ hiện tại (đã/chưa nhập chỉ số, đã lập hóa đơn, đã phát hành hóa đơn) của từng khách hàng trong sổ ghi chỉ số và chỉ cho phép nhập chỉ số cho các khách hàng chưa được tính hóa đơn. Trong khi nhập thông tin về chỉ số, hệ thống sẽ kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu : không âm, không vượt qúa số cửa số đã khai báo của đồng hồ, chỉ số mới lớn hơn chỉ số cũ,...; đồng thời cảnh báo bộ phận nhập chỉ số xác nhận các trường hợp cá biệt : chỉ số mới nhỏ hơn chỉ số cũ khi đồng hồ quay vòng, sản lượng kỳ hiện tại quá lớn/nhỏ so với các kỳ trước,.... Trường hợp đồng hồ hỏng, cháy, không đọc được chỉ số (khi khách hàng vắng nhà), hệ thống cho phép nhập sản lượng trực tiếp. Khi có sự thay đổi giá giữa kỳ hóa đơn, thay đổi tỷ lệ giá ứng với các mức ngành nghề và các thay đổi khác liên quan đến việc tính toán sản lượng, phục vụ cho việc tính hóa đơn, bộ phận nhập chỉ số sẽ nhập chỉ số chốt và tình trạng đồng hồ khi ghi chỉ số chốt hoặc không quan tâm đến chỉ số chốt trong trường hợp nội suy theo sản lượng trung bình của các ngày trong kỳ, trước và sau khi đổi giá. Sau khi nhập xong chỉ số đồng hồ, bộ phận nhập chỉ số in bảng kê chỉ số phục vụ cho công tác kiểm tra sản lượng trước khi chuyển số liệu cho bộ phận khác. Đồng thời, các bảng kê biến động thông tin khách hàng cũng được in để phục vụ công tác quản lý. Lập hóa đơn Căn cứ trên thông tin được chuyển từ bộ phận nhập chỉ số và các thông tin liên quan thuộc các module khách hàng, đồng hồ và công nợ, hệ thống thực hiện việc tính sản lượng nước tiêu thụ và tiền nước cho từng đồng hồ. Nguyên tắc chung của hệ thống tính hóa đơn: Nước tiêu thụ và tiền nước của khách hàng được tính toán cho từng bộ chỉ số của mỗi đồng hồ. Xác định trạng thái cho phép tính hóa đơn. Hệ thống phải kiểm tra và chỉ cho phép tính toán đối với các khách hàng, đồng hồ chưa tính hóa đơn. Trường hợp muốn tính lại phải huỷ hóa đơn đã tính. Hệ thống cho phép chọn tính hóa đơn cho 1 khách hàng, 1 hay nhiều quyển ghi chỉ số Sản lượng nước, tiền nước, tiền VAT được làm tròn tới hàng đơn vị theo phương pháp số học đối với tiền Việt. Hóa đơn có các loại sau : hóa đơn tiền nước, hóa đơn lập trực tiếp, hóa đơn truy thu thoái hoàn. Cách tính hóa đơn sẽ được trình bày chi tiết trong phần phân tích chức năng tính hóa đơn. In hóa đơn : các hóa đơn sau khi được lập và được kiểm tra tính chính xác sẽ được in thành hóa đơn giấy theo mẫu nhất định và có số serial của tổng cục thuế. In bảng kê : sau khi tính xong hóa đơn, hệ thống cho phép in các bảng kê tổng hợp theo quyển, theo ngày, theo đơn vị quản lý, bảng kê hóa đơn truy thu thóai hoàn, lập trực tiếp. Các bảng kê này phục vụ mục đích quản lý, kiểm tra tính chính xác của hóa đơn cũng như là chứng từ giao nhận hóa đơn giữa các bộ phận quản lý hóa đơn. Quản lý hóa đơn Thống kê toàn bộ hóa đơn mẫu đã sử dụng và thanh quyết toán hóa đơn. Bộ phận khai thác hóa đơn sẽ nắm được số lượng hóa đơn đã sử dụng, đã huỷ bỏ, đã phát hành. Chuyển số liệu khai thác nợ Sau khi thực hiện việc in và kiểm tra hóa đơn của kỳ hiện tại xong, nhân viên khai thác hóa đơn sẽ chuyển số hóa đơn đã in cho bộ phận chấm xóa nợ đồng thời in bảng kê giao nhận hóa đơn xác nhận việc giao nhận hóa đơn giữa hai bộ phận này. Việc giao hóa đơn được thực hiện theo sổ/phiên/lộ trình/kỳ. Các hóa đơn được xác định đã giao nhận sẽ không được phép in lại nữa. Bộ phận phát hành hóa đơn sẽ căn cứ vào xác nhận giao nhận hóa đơn này đề in bảng kê giao nhận hóa đơn cho bộ phận thu ngân. Bộ phận quản lý công nợ sau thời điểm này được phép chấm xóa nợ cho khách hàng. Phận tích hệ thống ứng dụng Hand held Biểu đồ phân cấp chức năng Tên chức năng Nhập chỉ số đồng hồ Nhập chí số bình thường Nhập chỉ số chốt Tính hóa đơn Theo lô Đơn lẻ Đổi giá Hủy hóa đơn sai In hóa đơn Tiền nước theo lô Tiền nước đơn lẻ Phạt chậm trả Lập hóa đơn trực tiếp Quản lý hóa đơn Nhập chỉ số đồng hồ Nhập chỉ số chốt Tính hóa đơn Hủy hóa đơn sai In hóa đơn Lập hóa đơn trực tiếp Theo lô Đơn lẻ Đổi giá Tiền nước theo lô Tiền nước đơn lẻ Phạt chậm trả Nhập chỉ số bình thường Hình 3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Quản lý hóa đơn Khách hàng Nhân viên khai thác Hóa đơn Chỉ số kỳ trước Lộ trình đitiềnớc Hóa đơn Yêu cầu lập HĐ TT Thông tin KH & chỉ số Hình 3.2 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh Nhập chỉ số Tính hóa đơn In hóa đơn Hủy hóa hóa đơn Lập hóa đơn trực tiếp Khách hàng Nhân viên khai thác Chỉ số và thông tin KH Lộ trình Chỉ số đọc Chỉ số kỳ trước Hóa đơn sai Thông tin giá nước Hóa đơn Yêu cầu lập hóa đơn TT Thông tin KH & chỉ số Hóa đơn Hóa đơn sai Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ số Hình 3.4 Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn Hình 3.5 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn Nhân viên khai thác Hình 3.6 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn trực tiếp Hình 3.7 Mô tả chức năng Nhập chỉ số đồng hồ Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Mã sổ đọc, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số, sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người nhập . Căn cứ vào kết quả của nhân viên ghi chỉ số: 1. Nhân viên nhập chỉ số nhập tình trạng đồng hồ và chỉ số của từng đồng hồ vào Mãy : (a) Nếu không có tháo/lắp trong kỳ : Nhân viên chỉ nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ đó (b) Nếu có tháo/lắp trong kỳ : + Trường hợp phân hệ đồng hồ chưa chuyển được các số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ số lắp,hệ số nhân) sang phân hệ Hoá đơn thì : Nhân viên nhập chỉ số phải thực hiện chức năng tháo lắp đồng hồ (nhập chỉ số tháo của đồng hồ cũ, chỉ số lắp của đồng hồ mới, hệ số nhân của đồng hồ mới (dựa theo biên bản tháo lắp ) và chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới + Trường hợp phân hệ đồng hồ đã chuyển số liệu tháo lắp(chỉ số tháo, chỉ só lắp, hệ số nhân, . . .) sang phân hệ Hoá đơn thì nhân viên nhập chỉ số chỉ phải nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới ,nhưng hệ thống có hiển thị tình trạng tháo lắp của các đồng hồ. 2. Cảnh báo các trường hợp nhập vào sai sót (sử dụng bất thường,…) 3. Hệ thống thông báo sản lượng(SL) tương ứng : (a) Không có tháo lắp trong kỳ: SL=(chỉ số cuối kỳ - chỉ số đầu kỳ)* hệ số nhân + sản lượng trực tiếp (nếu có) (b) Có lắp tháo trong kỳ: SL=+ sản lượng trực tiếp (nếu có)( n : số lần lắp tháo đồng hồ trong kỳ (n>=1)) 4. Hệ thống lưu các thông tin: Quyển, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số, sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người nhập vào Mãy Kho dữ liệu Chỉ số : Kỳ Tháng Năm Mã KH Mã đồng hồ Hệ số nhân Chỉ số đầu Chỉ số cuối Tình trạng đồng hồ Nhập chỉ số chốt Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số chốt đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn trong trường hợp có thay đổi giá Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Quyển,năm, tháng, kỳ,chỉ số chốt,mã ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi,người ghi, người nhập. Chỉ số chốt :Là chỉ số ghi vào giữa hai kỳ ghi chỉ số bình thường: 1. Thông thường việc nhập chỉ số chốt cùng lúc với nhập chỉ số cuối kỳ, khi đó hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của số liệu: Chỉ số đầu kỳ < chỉ số chốt (nếu có) < chỉ số cuối kỳ (của cùng một đồng hồ). 2. Hệ thống lưu các thông tin: Quyển,năm, tháng, kỳ,chỉ số mới,mã ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi,người ghi, người nhập vào Hệ thống Kho dữ liệu Chỉ số : Kỳ Tháng Năm Mã KH Mã đồng hồ Hệ số nhân Chỉ số đầu Chỉ số chốt Chỉ số cuối (nếu nhập cuối kỳ) Tình trạng đồng hồ Tính hóa đơn Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện tính hóa đơn cho kỳ chỉ số Các điểm đo có thể có quan hệ với nhau, từ đó dẫn tới cách tính hoá đơn khác nhau: Ghép tổng: Các điểm đo khác nhau (cùng quyển hoặc khác quyển) được in chung tiền nước của các đồng hồ trên cùng một hoá đơn. Ghép chính phụ: điểm đo của khách hàng phụ thuộc đồng hồ khách hàng chính nên sản lượng đồng hồ chính được tính trừ đi sản lượng đồng hồ phụ (trừ phụ), bắt buộc 2 đồng hồ thuộc cùng quyển ghi chỉ số. Ghép sản lượng: Các điểm đo của một khách hàng có cùng cách tính toán hoá đơn (chính sách giá) thì gộp chung sản lượng đo được tại các điểm đo đó và tính hoá đơn 1 lần. Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) Tháng năm, kỳ cần tính Lấy từ biến hệ thống hoặc Nhập trực tiếp Phiên/ Quyển/ Khách hàng cần tính (Mã KH) + Hệ thống cho phép tính hóa đơn cho KH theo 1 Kh hoặc 1 lô hóa đơn theo quyển, phiên. + Sau khi nhận được yêu cầu cần tính, hệ thống kiểm tra tình trạng hóa đơn của các khách hàng cần tính. + Nếu bộ phận QL nợ đã phát hành hóa đơn thì không cho phép tính lại + Nếu hóa đơn chưa chuyển SL sang khai thác nợ, các số liệu tính toán được tự động cập nhật. Tình trạng hóa đơn chuyển thành chưa in. Các khách hàng được đưa vào tính hóa đơn Tính sản lượng cho các đồng hồ - Chỉ số mới - Chỉ số cũ - Hệ số nhân - Sản lượng trực tiếp - Tình trạng qua vòng - Giá trị qua vòng + Tính sản lượng nước tiêu thụ của điểm đo trên từng tờ ghi chỉ số theo công thức : Nước tiêu thụ = (Chỉ số mới – Chỉ số cũ) * Hệ số nhân + SL trực tiếp (Sản lượng trực tiếp cho phép nhập số âm) + Nếu mã tình trạng qua vòng là True, Nước tiêu thụ được tính như sau : NTT = + SL trực tiếp HĐ: Sản lượng của bộ chỉ số - Tình trạng có tháo lắp + Truy cập kho dữ liệu tháo lắp tìm các đồng hồ tháo lắp trong kỳ của KH. + Tính sản lượng của đồng hồ tháo lắp + Dữ liệu tính toán có chung mã hóa đơn với đồng hồ hiện tại và được kết xuất sang file hóa đơn (như đồng hồ ghép sản lượng) HĐ : Mã hóa đơn Dữ liệu đồng hồ tháo lắp - Mã xác định có quan hệ điểm đo Trường hợp bằng .t. thì truy tìm trong bảng quan hệ điểm đo để tìm các nhóm theo mã loại quan hệ : Ghép tổng, ghép sản lượng, chính phụ Quan hệ điểm đo - Ghép sản lượng - Ghép tổng + Các đồng hồ của cùng 1 KH có chung quan hệ ghép tổng, ghép sản lượng tính ra chung 1 mã hóa đơn. + Hệ thống kiểm tra chỉ số của các đồng hồ ghép tổng, SL nếu có đồng hồ chưa có chỉ số thì thông báo cho NSD. HĐ : Mã hóa đơn - Quan hệ chính phụ + Nếu là quan hệ chính phụ thì tìm các đồng hồ phụ : - Nếu đồng hồ phụ chưa có chỉ số để tính SL thì thông báo - Ngược lại tính sản lượng tiêu thụ cho đồng hồ phụ + Tính Tổng sản lượng trừ phụ + Cập nhật Tổng sản lượng trừ phụ sang dữ liệu Hóa đơn theo nguyên tắc : - Các bộ chỉ số chính tham gia trừ phụ theo nguyên tắc ưu tiên khi khai báo quan hệ chính phụ (nhiều chính) - Chỉ trừ tối đa sản lượng mà bộ chỉ số chính có - Trường hợp còn dư Sản lượng phụ thì thông báo kết quả cho NSD xử lý HĐ : Sản lượng trừ phụ của bộ chỉ số trên đồng hồ chính Tính tiền nước Ngày ghi kỳ trước Ngày ghi kỳ này Số ngày của tháng khai thác hóa đơn + Căn cứ để tính số ngày sử dụng để tính định mức SL bậc thang theo ngày + Tính cho từng bộ chỉ số của tại điểm đo đếm Khách hàng : - Chuỗi giá - Loại KH - Mục đích sử dụng - Mã tính thuế : C/K Hóa đơn: - Tổng SL của bộ ghi chỉ số DM : - Danh mục giá DM : - Danh mục bậc thang DM : - Danh mục thuế suất + Phân tích chuỗi giá : ĐM1; Mã giá 1;Mã bậc thang 1; ĐM2; Mã giá 2; Mã bậc thang 2...thành 3 mảng : ĐM(n), Mã giá(n), Mã bậc thang(n). Các phần tử trong mảng được lấy theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ trái qua phải. - Lấy các giá trị của mảng ĐM(n) tính sang mảng SL(n) - Lấy các giá trị của mảng Mã giá(n) để tra giá và nạp vào mảng Đơn giá(n) ; Thuế suất (i) ; Mã bậc thang(i) căn cứ vào ngày áp dụng trong đó : + Nếu KH sinh hoạt tư gia có nhiều mục đích sủ dụng xét nếu NTT <= 16 * Số hộ sử dụng * Số ngày sử dụng / Số ngày trong tháng thì gán 100% NTT cho mục đích SH BT + ngược lại, Duyệt vòng lặp i = 1 đến n + SL(i) = ĐM(i)*Tổng SL nếu [%] $ ĐM(i) : định mức tỷ lệ khi đó Tổng SL được giữ nguyên để tiếp tục tính vòng sau = ĐM(i) nếu ! [%] $ ĐM(i) : định mức m3 khi đó tính Tổng SL còn lại = Tổng SL - ĐM(i) để tính cho vòng sau + Đơn giá (i), Mã bậc thang(i) được tra trong các bảng danh mục tương ứng + Thuế suất: chỉ cần lấy 1 lần cho mỗi hóa đơn + Nếu Mã bậc thang (i) Null thì căn cứ vào danh mục bậc thang để tiếp tục phân tích SL(i) theo các mức bậc thang. k=i+1 SL(i)=SLBT Xét vòng lặp của Mã loại BT + Thứ tự bậc thang tương ứng ( ! EOF() ) - Tính ĐM bậc thang theo ngày : ĐM ngày k = ĐMBT k */Số ngày b tháng SL(k) = MIN( SLBT,Số hộ sử dụng * (Số ngày kỳ này-Số ngày kỳ trước)* ĐMngày k SLBT=SLBT-SL(k) Thuế suất (k): lấy theo Thuế suất (i) ; k=k+1 End. + Tính tiền nước cho hóa đơn Tiền nước(i)= SL(i) * Đơn giá (i) Tổng tiền nước tại điểm đo đếm = Tổng Tiền nước (i) = Tổng Tiền nước của các đồng hồ + Tính thuế : Nếu mã tính thuế = K : không tính ngược lại : Tiền thuế = Thuế suất * Tổng tiền nước + Quy đổi VNĐ : Tiền quy đổi = Tiền phát sinh * Tỷ giá HĐ : - Chuỗi tỷ lệ giá để thể hiện trên bảng kê Chi tiết hóa đơn : - Sản lượng, Đơn giá, Mã ngành nghề tương ứng Hóa đơn : - Tổng tiền điện của bộ ghi chỉ số - Tiền thuế - Tiền quy đổi VNĐ Mã xác định có thuê bao = .t. Tính tiền thuê bao KH: - Mã xác định có thuê bao = .t.loại dịch vụ thuê bao (Chuỗi): - Định mức dịch vụ thuê bao (tỷ lệ hoặc số tuyệt đối) - Số lượng thuê bao DM : -Loại Dịch vụ thuê bao + Tìm trong dữ liệu quan hệ thuê bao của điểm đo tương ứng các thông tin sau : - Mã loại thuê bao : - Số lượng thuê bao - Mức thuê bao (DM) + Căn cứ Danh mục thuê bao tìm theo Mã loại thuê bao và ngày áp dụng để lấy Giá trị tối đa cho thuê và Đơn giá thuê bao + Tính Tiền thuê bao : - Nếu [%] $ DM thì Tiền = Số lượng TB * DM * Giá TB - Nếu ![%] $ DM thì Tiền = Số lượng TB * DM * Giá TB/Giá trị tối đa HĐ : - Thông tin về điểm đo - Mã loại hóa đơn - Tiền thuê bao Tính hóa đơn kỳ đổi giá + Chức năng này được thực hiện trong kỳ hóa đơn có sự điều chỉnh giá bán nước của Nhà nước. Được kích hoạt thông qua 1 biến hệ thống. + Để thực hiện được việc tính hóa đơn trong kỳ đổi giá phải thực hiện : - Cập nhật bảng giá mới - Lựa chọn kịch bản tính toán + Việc tính toán hóa đơn trong kỳ đổi giá được quy về tính hóa đơn cho 2 giai đoạn : - Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước theo giá cũ. - Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước theo giá mới. Đối với mỗi giai đoạn, việc tính hoá đơn được thực hiện như phần 2.3.1 DM : - Danh mục giá. - Danh mục bậc thang - Cập nhật danh mục giá mới, danh mục bậc thang mới, ngày áp dụng vào các bảng danh mục. - Thiết lập bảng quan hệ giữa giá mới và giá cũ theo nguyên tắc quan hệ ánh xạ 1-1 Các danh mục tương ứng được cập nhật Input Quy định cách phân chia nước sử dụng theo 2 thời kỳ giá mới & giá cũ + Đối tượng KH : phân biệt Cơ quan và Tư gia + Phương pháp phân chia sản lượng : - Tính nội suy : - Tính theo chỉ số chốt + Ngày áp dụng bảng giá mới / Ngày chốt số Kịch bản tính - Số hiệu kịch bản - Phương pháp tính - Ngày áp dụng/Chốt số đổi giá Chỉ số : - Ngày ghi kỳ đầu kỳ/Ngày bắt đầu tính hoá đơn của KH mới - Ngày ghi cuối kỳ này HD : - Chỉ số cũ - Chỉ số mới - Hệ số nhân - Sản lượng trực tiếp Lắp tháo - Ngày lắp tháo - Chỉ số tháo - Sản lượng công tơ cũ - Chỉ số lắp 1. Phân tích sản lượng, ĐM bậc thang, định mức áp giá theo 2 giá : a. Trường hợp tính theo nội suy - Tính sản lượng tiêu thụ của bộ ghi chỉ số như trên - Phân chia sản lượng tiêu thụ theo nội suy : + Số ngày sử dụng = Ngày cuối kỳ - Ngày đầu kỳ + Số ngày cũ = MAX(Ngày đổi giá - Ngày đầu kỳ,0) + Số ngày mới =MAX(Ngày cuối kỳ - Ngày đổi giá,0) + SLTT giá cũ = SLTT * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng + SLTT giá mới = SLTT - SLTT giá cũ. - Đối với định mức bậc thang + ĐM giá cũ = Định mức BT cũ * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng nếu có thay đổi về Định mức bậc thang : + ĐM giá mới = Định mức BT mới * Số ngày mới / Số ngày sử dụng. nếu không có thay đổi : + ĐM giá mới = Định mức BT - Định mức giá cũ. - Đối với định mức áp giá m3 trong chuỗi giá + ĐM giá cũ = Định mức cũ * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng + ĐM giá mới = Định mức áp giá - Định mức giá cũ. b. Trường hợp tính theo chốt chỉ số - Tính sản lượng tiêu thụ theo giá cũ : + SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số cũ) * HSN + SL trực tiếp + Các đồng hồ có tháo lắp trước ngày đổi giá tính sản lượng vào SLTT giá cũ. - Tính nước tiêu thụ theo giá cũ /mới : + SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số cũ) * HSN + SL trực tiếp giá cũ + SLTT giá mới = (Chỉ số mới - Chỉ số chốt) * HSN + SL trực tiếp giá mới - Tính định mức BT theo giá cũ /mới : + ĐMBT giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMBT cũ /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) nếu có thay đổi ĐMBT + ĐMBT giá mới = ĐNTT giá mới * ĐMBT mới /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) nếu không có thay đổi ĐMBT : + ĐMBT giá mới = ĐMBT - ĐMBT giá cũ - Tính Định mức áp giá (ĐMAp)theo giá cũ /mới trong chuỗi giá : + ĐMAp giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMAp /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) + ĐMAp giá mới = ĐMAp - ĐMAp giá cũ 2. Tính cộng phụ(ghép sản lượng)/trừ phụ Trường hợp đồng hồ quan hệ có cộng phụ(ghép sản lượng)/trừ phụ thì việ +/- phụ phải đảm bảo theo nguyên tắc : - SLTT giá cũ của đồng hồ chính +/- SLTT giá cũ của đồng hồ phụ - SLTT giá mới cửa đồng hồ chính +/- SLTT giá mới của đồng hồ phụ 3. Tính tiền Sau khi đã tính được sản lượng việc tính tiền thực hiện như phần trên căn cứ biểu giá cú và mới : dựa vào ngày áp dụng đối với biểu giá. Ngoài các thông tin như phần 2.3.1 cần có : HĐ : Chỉ số chốt Hủy hóa đơn Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện hủy hóa đơn sai(do nhập chỉ số, áp giá,…) trong kỳ Mô tả chức năng Thời điểm thực hiện: Hóa đơn được tính nhưng chưa thực hiện phát hành Đầu vào Xử lý Đầu ra Quyển,năm, tháng, kỳ Hệ thống truy xuất các hóa đơn đang ở tình trạng 0-chưa phát hành Cập nhật lại trạng thái của các chỉ số đồng hồ Hóa đơn đã hủy được xóa khỏi hệ thống Trạng thái các chỉ số của đồng hồ: chưa tính hóa đơn In hóa đơn Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện in hóa đơn trong kỳ Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Thông tin khách hàng (Mã khách hàng, mã hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ, số hộ, mã số thuế). Hóa đơn tiền nước (Mã hóa đơn, mã khách hàng, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ số mới, hệ số nhân, số tiền, trạng thái, người lập hóa đơn). Hóa đơn dịch vụ (Mã hóa đơn, mã khách hàng, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, loại dịch vụ Chi tiết hóa đơn (mã khách hàng, mã điểm đo, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ số mới, hệ số nhân). Sổ ghi chữ /phiên (Mã SGC hoặc phiên, số thứ tự khách hàng trong SGC hoặc lộ trình) … Lựa chọn hình thức in của nhân viên khai thác. Số serial trên tờ hóa đơn (Ký hiệu hóa đơn, số nhảy) do nhân viên khai thác nhập vào. Chức năng này cho phép nhân viên khai thác hóa đơn có thể thực hiện in hóa đơn cả sổ/phiên, một số hóa đơn trong sổ/phiên (liên tiếp nhau hoặc không liên tiếp) hoặc in từng hóa đơn riêng lẻ. Các thông tin in trên hóa đơn đảm bảo đầy đủ và khớp với thông tin trên mẫu hóa đơn Hình thức in nội dung lên tờ hóa như sau: - Trường hợp in hóa đơn tièn nước, thông tin sản lượng tiêu thụ tại mỗi điểm đo (chi tiết hóa đơn) sẽ thể hiện một dòng trên hóa đơn. Phần “trong đó” thể hiện các dòng phân tích giá. Nếu số điểm đo lớn hơn 4 hoặc số dòng phân tích giá lớn hơn 6, nội dung này sẽ chuyên sang tờ kê chi tiết. Để xác định cần phải in tờ kê chi tiết cho các hóa đơn này, hệ thống sẽ tạo một bảng ghi trên kho “khách hàng in tờ kê chi tiết”. Chức năng In bản kê chi tiết sẽ dựa vào thông tin này Thông tin hóa đơn sau khi in cần được ghi vào trường trạng thái để xác nhận hóa đơn đã in, in bao nhiêu lần. (đính kèm các mẫu hóa đơn) Tờ hóa đơn. Giấy báo tiền nước. Quan hệ giữa tờ hóa đơn và thông tin in trên tờ hóa đơn. (Ký hiệu hóa đơn, số nhảy, mã hóa đơn (mã hợp đồng), trạng thái). Thông tin xác nhận số liệu hóa đơn đã in: đánh dấu hoặc ghi vào kho hóa đơn. Khách hàng in tờ kê chi tiết (Mã khách hàng, mã hóa đơn, số điểm đo, số dòng phân tích giá, tổng tiền). Nhân viên khai thác Lập hóa đơn trực tiếp Mô tả ngắng gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện lập hóa đơn đối với trường hợp hóa đơn truy thu hoặc các hóa đơn dịch vụ khác Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Cập nhật dữ liệu hóa đơn trực tiếp Chức năng này thực hiện các công việc sau: + Cập nhật thông tin (tạo, sửa, xoá) để lập 1 hoá đơn bất kỳ. Sử dụng trong các trường hợp cần lập các hóa đơn có sự đặc biệt về thông tin tính toán mà hệ thống chưa tính được hoặc dữ liệu trong hóa đơn không theo dạng chuẩn của hệ thống. + Cho phép nhập thông tin. + Các hoá đơn lập trực tiếp được lưu trữ và phân biệt riêng trong hệ thống. + Hệ thống quy định lập mỗi HĐ cho 1 loại phát sinh Dữ liệu khách hàng Dữ liệu cập nhật từ NSD * NSD (NSD) kích hoạt chức năng và chọn KH, loại hóa đơn cần lập. Chủ yếu chia làm 2 loại : - Hóa đơn tính tiền nước (truy thu, thoái hoàn) - Hoá đơn phạt vi phạm sử dụng nước + Đối với KH được chọn hệ thống lấy lên các thông tin chung về KH. Tuỳ thuộc vào biến điều khiển, cho phép sửa một số thông tin (trừ mã KH) + NSD cập nhật : - Ngày bắt đầu , kết thúc của HĐ ; - Tháng, năm, kỳ khai thác hóa đơn - Các chỉ số, HSN, Chuỗi giá. - Nước tiêu thụ, tiền nước, tiền VAT(nếu không có nhu cầu tính) - Tiền thuê bao (nếu có thuê bao) - Tiền phạt (nếu là phạt vi phạm) In ra trên hóa đơn, cập nhật vào kho dữ liệu hóa đơn trực tiếp cập nhật vào kho dữ liệu hóa đơn trực tiếp Tính hoá đơn trực tiếp (chỉ áp dụng khi cho loại HĐ tiền nước) + Trong trường hợp có đủ các dữ liệu chuẩn để tính hoá đơn thì cho phép tính toán. + NSD có thể không cần tính toán nếu dữ liệu nhập vào đã đủ để in hóa đơn. Phần tính toán chỉ có ý nghĩa hỗ trợ. Các thông tin từ cập nhật hóa đơn trực tiếp - Tính nước tiêu thụ theo công thức chung - Tính tiền nước theo công thức chung - Tính thuế - Nước tiêu thụ, tiền, thuế - Ghi vào kho chi tiết hóa đơn trực tiếp In hóa đơn trực tiếp - in hóa đơn trực tiếp từ các thông tin nhập vào Lấy từ kho chi tiết hóa đơn trực tiếp - Thực hiện thông qua chức năng in hóa đơn đơn lẻ Hóa đơn Thiết kế hệ thống Tổng quan về thiết kế kiến trúc hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Hình 3.8 Mô hình thực thể liên kết Hình 3.9 Thiết kết về dữ liệu Khách hàng (CCUSTOMER) Định nghĩa: Lưu thông tin của khách hàng kể từ khi khách hàng nộp giấy đăng ký mua nước. Khách hàng có thể là một cơ quan, xí nghiệp hay cá nhân. Thông tin khách hàng có thể được lưu trữ khi khách hàng chưa có giao dịch nào với đơn vị cấp nước. Tính chất: Kỳ phát sinh Phát sinh khi khách hàng đến làm thủ tục mua bán nước Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Giấy đăng ký mua nước Thuộc tính Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả CUSTID Y CHAR 9 * Mã số khách hàng CUSTNAME Y VARCHAR 50 Họ tên khách hàng CUSTADDR Y VARCHAR 50 Địa chỉ khách hàng CUSTTEL N VARCHAR 20 Điện thoại khách hàng CUSTEMAIL N VARCHAR 20 Địa chỉ thư viện điện tử TAXID N VARCHAR 20 Mã số thuế khách hàng OCCUCOD Y VARCHAR 10 * Tham chiếu đến danh mục ngành nghề MNGOBJCOD Y VARCHAR 12 * Tham chiếu đến danh mục đối tượng quản lý (Công ty, chi nhánh, tổ phường) LOCATCOD Y VARCHAR 6 * Tham chiếu đến danh mục địa điểm (Thành phố, quận, phường) CUSTBNKACC N VARCHAR2 15 Tài khoản khách hàng mở tại Ngân hàng BANKCOD N CHAR 2 * Mã Ngân hàng mở tài khoản USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Hợp đồng (CCONTRACT) Định nghĩa: Lưu thông tin các hợp đồng phát sinh trong quá trình kinh doanh nước bao gồm hợp đồng sinh hoạt, sản xuất, ngắn hạn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Hợp đồng MBN sinh hoạt, chuyên dùng, ngắn hạn Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả CONTRACID Y CHAR 9 * Số hợp đồng trong hệ thống CONTRACNO Y VARCHAR 14 Mã hợp REASONCOD N CHAR 2 * Lý do thanh lý hợp đồng PROCUNO N VARCHAR2 10 Số giấy ủy quyền PROCUDATE N DATE Ngày giấy ủy quyền REPREID N VARCHAR 10 Số chứng minh đại diện bên mua nước CONTRATYPE Y CHAR 1 D: Tư gia N: Cơ quan S: Ngắn hạn NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng BANKACC N VARCHAR 15 Tài khoản khách hàng CONTRADATE N DATE Ngày ký hợp đồng MNGOBJCOD Y VARCHAR 12 * Đơn vị ký hợp đồng PURCHASOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên mua SUPPLYOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên bán VALIDATIME Y DATE Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng REQUESTID Y CHAR 9 * Số giấy đăng ký mua nước liên quan OBJECTTYPE Y CHAR 1 Đối tượng ký hợp đồng 0 : Nước ngoài 1 : Dân sự 2 : Tổ chức kinh tế CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng SIGNEMPID N VARCHAR 50 Người ký hợp đồng STATUS Y CHAR 1 Tình trạng 0: Dự thảo 1: đã ký 2: đã thanh lý EMPCOD N CHAR 4 * Người nhập hợp đồng CANCELDATE N DATE Ngày hủy bỏ BANKCOD N CHAR 2 * Mã ngân hàng SUPPLYFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện bên bán nước PURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện bên mua nước PURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước SIGNFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người ký hợp đồng CANCELREF N VARCHAR 50 Đại diện bên bán nước khi thanh lý hợp đồng CPROCUNO N VARCHAR 10 Số giấy uỷ quyền thanh lý hợp đồng CPROCUDATE N DATE Ngày của giấy uỷ quyền thanh lý hợp đồng CPURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ đại diện bên mua nước khi thanh lý hợp đồng CPURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước khi thanh lý hợp đồng 33 USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Điểm đo (CCONBILL – connection Bill) Định nghĩa: Lưu thông tin các điểm đo tính hóa đơn. Mỗi điểm đo sẽ có các thông tin tĩnh bao gồm vị trí lắp đặt, loại đồng hồ, gắn với đai khởi thủy, đường ống nào. Các thông tin này không thay đổi khi lắp, tháo đồng hồ. Tính chất Kỳ phát sinh Khi lắp đặt trạm nước mới Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn 1000 Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả CONID Y CHAR 12 * Mã số điểm đo CONADDR Y VARCHAR 50 Địa điểm lắp đặt KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ CSUMPOLICY Y CHAR 1 Chế độ sử dụng: 0 :Theo giờ hành chính 1 : cả ngày 2 : theo ca READDATE Y VARCHAR 20 Ngày đi đọc COLLECDATE Y VARCHAR 20 Ngày thu tiền NUMOFREAD Y DECIMAL 2 Số lần đọc chỉ số trong tháng NUMOFCOLLE Y DECIMAL 2 Số lần thu tiền trong tháng PAYMETHOD Y CHAR 1 * Hình thức thanh toán (Tiền mặt, séc, chuyển khoản) C: Tiền mặt A: Chuyển khoản S: Séc NETWORKID N CHAR 10 Dự phòng REMARK N VARCHAR 100 Ghi chú ROUTECOD N CHAR 9 * Đo nước cung cấp cho điểm đo tiêu thụ nước (Chỉ áp dụng đối với các điểm đo tiêu thụ nước) MTAINcod N CHAR 2 * Điểm đo thuộc đối tượng nào bảo trì, sửa chữa khi có hư hỏng OCCUCOD N VARCHAR 10 * Mã ngành nghề LOCATCOD Y VARCHAR 6 * Vị trí lắp đặt CONTRACID N CHAR 9 * Điểm đo thuộc hợp đồng nào SALEDIRECT Y CHAR 1 Xác định bán trực tiếp Y: Bán trực tiếp N: Không CONTYPE CHAR 1 1. Bán bt 2. Bán buôn 3. Nước dung noi bo. CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng của điểm đo Y: Hoạt động N : Không hoạt động USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Bìa dịch vụ (CCNCARD) Định nghĩa: Lưu thông tin bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả CNCARDID Y CHAR 9 * Mã bìa dịch vụ đo nước REMARK N VARCHAR 100 Mô tả CNCARDSTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động của bìa Y: Đang hoạt động N: Ngừng hoạt động METERID Y VARCHAR 14 * Mã đồng hồ KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ BOOKSEQ N DECIMAL 9 Số thứ tự của bìa trong sổ SLOTCOD Y CHAR 2 * Mã khoảng thời gian BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã loại dịch vụ CSPTSTS Y CHAR 1 Y: Bán trực tiếp N: Không bán trực tiếp CONID Y CHAR 12 Thuộc điểm đo nào 33 USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Chỉ số (CCNREADING) Định nghĩa: Lưu thông tin đọc chỉ số của các bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả READiNGID Y CHAR 9 * Số thứ tự đọc READDATE Y DATE Ngày đọc METeRID Y VARCHAR 14 * Số đồng hồ liên quan READCYCLE Y DATE Kỳ đọc chỉ số READTYPE Y CHAR 1 Loại đọc 0: Sản lượng nước bình thường 1: dự phòng 2: dự phòng 3: Lắp 4: Tháo 5 : dự phòng 6 : Chốt chỉ số do thay đổi giá CSUMPTION N DECIMAL 7 Sản lượng (trong trường hợp nhập trực tiếp) READNUM Y DECIMAL 8 Chỉ số đọc CNCARDID Y CHAR 9 * Thuộc bìa dịch vụ nào 33 USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Đơn vị quản lý (LMNGOBJ) Định nghĩa: Lưu thông tin các đơn vị quản lý. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả MNGOBJcod Y CHAR 6 * Mã đơn vị quản lý MNGOBJNAME Y VARCHAR 50 Tên đơn vị quản lý MNGLEVEL Y VARCHAR 1 Mức đơn vị quản lý MNGOBJADDR Y VARCHAR 50 Địa chỉ MNGOBJTEL N VARCHAR 20 Điện thoại MNGOBJFAX N VARCHAR 20 Fax BANKACC N VARCHAR 30 Tài khoản tại ngân hàng BANKNAME N VARCHAR 50 Tên ngân hàng MNGPERSON N VARCHAR 30 Người quản lý SEGMENTCOD N CHAR 2 Mã phân nhóm Công ty, CN Đồng hồ (CMETER) Định nghĩa: Lưu thông tin của toàn bộ các đồng hồ bao gồm các đồng hồ trong kho, đang kiểm định hay trên mạng lưới, đồng hồ đầu nguồn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả METERID Y VARCHAR 14 * Mã số đồng hồ SERIALNO Y VARCHAR 8 Số sê-ri đồng hồ METSERIAL Y VARCHAR 20 Mã định danh PRODUCDATE N DATE Ngày sản xuất METOWNER Y CHAR 1 Chủ sở hữu đồng hồ E: Công ty cấp nước C: Khách hàng EXACTCOD N CHAR 2 * Mã xác định độ chính xác đồng hồ EXACTLVL N DECIMAL 5,2 Độ chính xác của đồng hồ METCATCOD Y CHAR 2 * Mã loại đồng hồ STOCKCOD N CHAR 2 * Mã kho đồng hồ CONBILLID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với điểm đo mua nước CONID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với điểm đo đo nước USUALOFF N DATE Ngày tháo đồng hồ định kỳ MTIME N DECIMAL 2 Thời gian bảo hành (số tháng) MDATE N DATE Ngày bắt đầu bảo hành SUPCOD Y CHAR 2 * Mã nhà cung cấp đồng hồ KMETER Y DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ SLOTTYPE Y CHAR 1 Tính năng đồng hồ O: Đo 1 khoảng thời gian M: Đo nhiều khoảng thời gian METTYPE Y CHAR 1 Loại đồng hồ DCOUNTCOD N CHAR 2 * Mã chính sách khấu hao áp dụng cho đồng hồ REMOVESTS Y CHAR 1 Tình trạng thanh lý đồng hồ 0: Chưa thanh lý 1 : Được phép thanh lý 2: Đã thanh lý 3: Đã thanh lý trả lại nhà cung cấp ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động của đồng hồ Y: Đang hoạt động N: Không hoạt động CYCLENUM Y DECIMAL 2 Số lần quay vòng của đồng hồ FIXEDASSET Y CHAR 1 Y: Đồng hồ được tính là tài sản cố định N: Đồng hồ được tính là công cụ lao động AMTBEGIN Y DECIMAL 15,2 Giá trị khi mua đồng hồ AMTBALANCE Y DECIMAL 15,2 Giá trị hiện tại của đồng hồ AMTDSC Y DECIMAL 15,2 Giá trị khấu hao đồng hồ trong kỳ AMTREPAIR Y DECIMAL 15,2 Giá trị sửa chữa lớn đồng hồ trong kỳ AMTBACK Y DECIMAL 15,2 Giá trị đánh giá lại trong kỳ AMTLIQUID Y DECIMAL 15,2 Giá trị thanh lý đồng hồ DSCTIME Y DECIMAL 3 Thời gian tính khấu hao (theo tháng) VALIDATETO N DATE Kiểm định đồng hồ có giá trị đến thời hạn DSCPERCENT Y DECIMAL 5 % tính khấu hao STATUSCOD Y CHAR 2 * Mã xác định tình trạng đồng hồ TRANSTYPE Y CHAR 1 0: Mua mới 1: Kiểm định 2: Lăp mới đồng hồ 3: Tháo đồng hồ 4: Bàn giao đồng hồ 5: Thanh lý đồng hồ USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống Dịch vụ (LSERVICE) Định nghĩa: Lưu thông tin danh mục các dịch vụ đơn vị cung cấp cho khách hàng trong quá trình kinh doanh nước. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính SốTT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã số dịch vụ SERVICE Y VARCHAR 30 Tên dịch vụ REMARK N VARCHAR 100 Ghi chú SERVICETYPE Y VARCHAR 1 Xác định loại dịch vụ: E: Đo nước hữu công O: Khác P : Phạt chậm trả T : Thuế D : Phát triển khách hàng mới Số ghi chữ (CREADBOOK) Định nghĩa: Lưu thông tin các sổ đọc được quản lý trong hệ thống Tính chất: Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Sổ ghi chỉ số Thuộc tính Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số D: Tư gia N: Cơ qan E: Đo nước bình thường EMPCOD N CHAR 4 * Mã nhân viên ghi chỉ số BLOCKCOD N CHAR 2 * Thuộc khối ngày đi đọc nào MNGOBJCOD Y VARCHAR 12 * Thuộc đơn vị quản lý nào Tiền nước (SUMNUM) Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả CUSTID Y CHAR 14 * Mã khách hàng BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số D: Tư gia N: Cơ qan E: Đo nước bình thường METERID Y chAR 9 * Mã đồng hồ KMETER Y DECIMAL 10 Hệ số nhân của đồng hồ NUMPRIVIOUS N DECIMAL 20 Chỉ số đồng hồ kỳ trước READNUM Y DECIMAL 20 Chỉ số đồng hồ kỳ hiện tại CSUMPTION N DECIMAL 20 Sản lượng trực tiếp SUMNUM Y DECIMAL 20 Tổng sản lượng nước tiêu thụ SUMMONEY Y DECIMAL 20 Tổng tiền nước Danh sách nhân viên (LEMP) Định nghĩa: Lưu thông tin danh sách nhân viên của đơn vị Tính chất: Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả EMPCOD Y CHAR 4 * Mã số nhân viên EMPNAME Y NVARCHAR 30 Tên nhân viên EMPADDR N NVARCHAR 50 Địa chỉ nhân viên EMPTEL N VARCHAR 20 Số điện thoại của nhân viên EMPSTATUS Y VARCHAR 1 Còn hoạt động, tạm ngừng MNGOBJCOD Y VARCHAR 6 Thuộc đối tượng quản lý Danh mục giá (LTRFCHANGE) Định nghĩa: Lưu thông tin giá áp dụng cho từng nhóm khách hàng Tính chất: Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả 1 TRFCHANGECOD Y CHAR 2 * Mã giá 2 TRFCHANGEAPPLY Y DATETIME Ngày áp dụng 3 BOOKTYPE Y NVARCHAR 1 Nhóm khách hàng: D: Tư gia N: Cơ quan S: Bình thường 4 TRIF Y FLOAT Giá (đơn vị VNĐ) Thiết kết giao diện và cài đặt chương trình Thiết kế tổng thể Chương trình gồm 3 tab Tab 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Create database) Tạo mới cơ sở dữ liệu gồm 12 bảng: Đồng hồ (KMETER) Đơn vị quản lý (LMNGOBJ) Nhân viên (LEMP) Dịch vụ (LSERVICE) Khách hàng (CCUSTOMER) Sổ đọc (CREADBOOK) Hợp đồng (CCONTRACT) Điểm đo (CCONBILL) Bìa dịch vụ (CCNCARD) Ghi chỉ số (CCNREADING) Bảng tổng tiền (SUMNUM) Danh mục giá (LTRFCHANGE) Tab 2: Nhập dữ liệu (Insert Data) Thêm mới dữ liệu cho 11 bảng: Đồng hồ Đơn vị quản lý Nhân viên Dịch vụ Khách hàng Sổ đọc Hợp đồng Điểm đo Bìa dịch vụ Ghi chỉ số Bảng giá (Có truy xuất dữ liệu từ các bảng liên quan) Tính tổng sản lượng và tính tổng tiền nước tiêu thụ Lấy thông tin từ bảng có liên quan Tính toán trả ra kết quả tổng sản lượng và tổng tiền nước Lưu trữ kết quả tìm kiém được vào trong bảng tổng tiền Tab 3: Thoát (Exit) Thoát toàn bộ chương trình Hướng dẫn cài đặt chương trình vb.net lên Pocket PC Cài đặt phần mềm ActiveSync 4.5 Cài phần mềm ActiveSync 4.5 trên PC (để đồng bộ với PPC). Giao diện khi cài đặt của phần mềm ActiveSync Giao diện khi bật chương trình ActiveSync trên PC(chưa kết nối với PPC) Giao diện khi chương trình ActiveSync chạy đồng bộ giữa PPC và PC Trên PC bật lên cửa sổ đòi nhập passwork để truy nhập vào PPC Cửa sổ đồng bộ trên PC Cửa sổ của phần mềm đồng bộ trên PPC Khi đã đồng bộ xong trong Mycomputer sẽ xuất hiện ổ Mobile Device mới Cài đặt .NET Compact Framework 2.0 Khi PC và PPC đang được kết nối qua activeSync, chạy chương trình .NET Compact Framwork 2.0 trên PC. Tự động chương trình này sẽ được cài đặt trên PPC. Ứng dụng của .NET Compact Framwork trên PPC giống như ứng dụng của .NET Framework trên PC Giao diện cài đặt .NET Compact Framwork Cửa sổ cài đặt hỏi có cài đặt vào bộ nhớ của PPC không? Thiết lập vùng cài đặt mới cho chương trình Tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 trên PPC Việc tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 chính là cài đặt chương trình dạng .cab sqlce30.repl.platform.procesor.cab Copy file sqlce30.platform.processor.cab và sqlce30.repl.platform.procesor.cab lên PPC tìm 2 file trên qua đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\SmartDevices\SDK\SQL Server\Mobile\v3.0\\\ Copy file .exe của chương trình chính từ PC vào \Document của PPC Một số giao diện của chương trình Chương trình chính (Main form) Tạo cơ sở dữ liệu (Create Data) Nhập dữ liệu (Insert Data) Nhập chỉ số, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ và tổng tiền nước (Sum Num) Nhập chỉ số View nhập chỉ số Tính tổng sản lượng trong trường hợp không thay đổi giá Tính tổng sản lượng và tiền nước trong trường hợp thay đổi giá View tính Hướng dẫn sử dụng Khi nhập dữ liệu yêu cầu phải nhập đúng loại dữ liệu và đầy đủ. Sau khi đọc chỉ số để tính tổng sản lượng và tính tiền người sử dụng nhấn tab “Bình thường” hay “Đổi giá” tùy thuộc vào kiểu đọc chỉ số. Khi nhấn một trong hai tab thi phải click vào tab để dữ liệu từ tab “Nhập” và dữ liệu liên quan từ load lên form. Danh mục các hình vẽ STT Nội dung Tên hình Trang 1 Một vài hình ảnh của Hand held Hình 1.0 11 2 Cab USB Hình 1.1 11 3 Sơ đồ chức năng của hệ thống kinh doanh nước sạch Hình 3.0 22 4 Biểu đồ phân cấp chức năng Hình 3.1 27 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Hình 3.2 27 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3 28 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ số Hình 3.4 29 8 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn Hình 3.5 30 9 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn Hình 3.6 31 10 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn trực tiếp Hình 3.7 32 11 Thiết kế tổng thể về hệ thống Hình 3.8 44 12 Mô hình thực thể liên kết Hình 3.9 45 Danh mục các bảng STT Tên bảng Trang 1 Các kiểu dữ liệu dùng trong SQL Server CE 13 2 Bảng giá nước 16 3 Bảng khách hàng 45 4 Bảng hợp đồng 46 5 Bảng điểm đọc 47 6 Bảng bìa dịch vụ 49 7 Bảng chỉ số 50 8 Bảng danh mục đơn vị 51 9 Bảng đồng hồ 53 10 Bảng số ghi chữ 54 11 Bảng tiền nước 54 12 Danh sách nhân viên 55 13 Danh mục giá 55 Tài liệu tham khảo Tài liệu Phân tích Thiết kế (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT) Tài liệu Design (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT) Các trang web:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTin 13.docx
Tài liệu liên quan