Tài liệu Đề tài Tự động điều khiển độ ẩm máy ấp trứng gia cầm bằng bộ điều chỉnh PID số S7 - 200: Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 1 -
Đặt vấn đề
Trong nhiều năm qua ngành nông nghiệp n−ớc ta có nhiều những thành
tựu v−ợt bậc, không chỉ đủ cung cấp nguồn l−ơng thực, thực phẩm cho đất
n−ớc mà còn xuất khẩu ra thị tr−ờng thế giới. Với thành tựu to lớn đó, chúng
ta phải kể đến ngành chăn nuôi gia cầm đã góp phần quan trọng cho nền kinh
tế quốc dân. Sự phát triển của ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn nuôi
gia cầm nói riêng đã đem lại lợi ích kinh tế cho các hộ nông dân, từng b−ớc
xoá đói giảm nghèo và ngày càng có nhiều hộ gia đình làm giàu trên mảnh đất
của mình nhờ vào kinh tế trang trại. Ngày nay, nền kinh tế trang trại đ−ợc phát
triển rộng rãi trên cả n−ớc với quy mô vừa và lớn do đó vấn đề con giống là
hết sức bức xúc.
ấp trứng nhân tạo bằng máy ấp công nghiệp là ph−ơng pháp tối −u để
sản xuất con giống trong thời gian ngắn, tỷ lệ ấp nở cao, đặc biệt có thể ấp
đ−ợc một số l−ợng trứng lớn, và chất l−ợng con giống đ−ợc nâng cao.
Tron...
28 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2779 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tự động điều khiển độ ẩm máy ấp trứng gia cầm bằng bộ điều chỉnh PID số S7 - 200, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 1 -
Đặt vấn đề
Trong nhiều năm qua ngành nông nghiệp n−ớc ta có nhiều những thành
tựu v−ợt bậc, không chỉ đủ cung cấp nguồn l−ơng thực, thực phẩm cho đất
n−ớc mà còn xuất khẩu ra thị tr−ờng thế giới. Với thành tựu to lớn đó, chúng
ta phải kể đến ngành chăn nuôi gia cầm đã góp phần quan trọng cho nền kinh
tế quốc dân. Sự phát triển của ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn nuôi
gia cầm nói riêng đã đem lại lợi ích kinh tế cho các hộ nông dân, từng b−ớc
xoá đói giảm nghèo và ngày càng có nhiều hộ gia đình làm giàu trên mảnh đất
của mình nhờ vào kinh tế trang trại. Ngày nay, nền kinh tế trang trại đ−ợc phát
triển rộng rãi trên cả n−ớc với quy mô vừa và lớn do đó vấn đề con giống là
hết sức bức xúc.
ấp trứng nhân tạo bằng máy ấp công nghiệp là ph−ơng pháp tối −u để
sản xuất con giống trong thời gian ngắn, tỷ lệ ấp nở cao, đặc biệt có thể ấp
đ−ợc một số l−ợng trứng lớn, và chất l−ợng con giống đ−ợc nâng cao.
Trong quá trình ấp trứng, ẩm độ là một trong những thông số rất quan
trọng nó ảnh h−ởng rất lớn đến quá trình ấp nở. Vì vậy việc đảm bảo l−ợng ẩm
cần thiết cho quá trình ấp nở là hết sức quan trọng cho từng giai đoạn ấp.
Ngày nay, việc đ−a PLC vào các dây chuyền sản xuất công nghiệp đã
đáp ứng tốt các yêu cầu trong điều khiển tự động hoá, nó đã trở thành yếu tố
chính để nâng cao hơn nữa hiệu quả của sản xuất trong công nghiệp n−ớc ta.
Việc đ−a PLC vào điều khiển cho máy ấp trứng công nghiệp là rất cần thiết, vì
nó đảm bảo điều khiển chính xác các thông số cho quá trình ấp nở và cho hiệu
quả ấp nở cao, hệ thống điều khiển ngọn nhẹ, dễ dàng thao tác, mang lại hiệu
quả kinh tế cao cho ng−ời nông dân. Do vậy chúng tôi sử dụng PLC S7- 200 với
CPU 224 để thực hiện tự động điều khiển độ ẩm cho máy ấp trứng gia cầm.
Đ−ợc sự phân công của bộ môn Điện, với sự h−ớng dẫn của thầy giáo
Nguyễn Văn Đ−ờng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
"Tự động điều khiển độ ẩm máy ấp trứng gia cầm bằng bộ điều chỉnh PID
số S7 - 200" đã đạt đ−ợc những thành công đáng kể.
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 2 -
Nội dung chi tiết của đề tài đã đ−ợc trình bày trong báo cáo chính, bao
gồm các phần sau:
Mở đầu
Ch−ơng 1: Tổng quan về ấp trứng gia cầm và đIều khiển độ ẩm
trong máy ấp trứng gia cầm
Ch−ơng 2: PLC S7 - 200 và các module mở rộng
Ch−ơng 3: phần mềm Step7- Micro Win32 và ch−ơng trình điều
khiển PID số
Ch−ơng4: Chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu
Ch−ơng 5: Thiết kế mạch điều khiển độ ẩm trong máy ấp trứng gia
cầm
Kết luận và kiến nghị
Sau đây là tóm tắt nội dung chính của đề tài:
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 3 -
Ch−ơng 1
Tổng quan về ấp trứng gia cầm và đIều khiển độ ẩm trong máy ấp
trứng gia cầm
Trong máy ấp trứng công nghiệp, có hai chế độ ấp là ấp đơn kỳ và ấp đa
kỳ, t−ơng ứng với hai chế độ ấp này ta có máy ấp đơn kỳ và máy ấp đa kỳ. Các
chế độ ấp khác nhau thì yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm là khác nhau.
ấp đơn kỳ là chế độ ấp mà tất cả số trứng trong máy đều đ−ợc đ−a vào
cùng một lúc nên chúng có tuổi ấp và tuổi nở giống nhau.
ấp đa kỳ là là chế độ ấp mà trứng đ−ợc đ−a vào buồng ấp theo từng đợt,
thông th−ờng là 3 đợt, mỗi đợt cách nhau là một tuần.
1.1 Yêu cầu về độ ẩm trong máy ấp trứng gia cầm.
Độ ẩm là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá trình ấp. Yêu
cầu cụ thể đ−ợc xác định theo các bảng d−ới đây:
* Yêu cầu ẩm đối với máy ấp đơn kỳ
Bảng 1.1: Bảng thông số về độ ẩm của từng giai đoạn ấp
trong máy ấp đơn kỳ (đối với trứng gà)
Các giai đoạn ấp Độ ẩm t−ơng đối (%) Nhiệt độ nhiệt kế −ớt
1 ữ 5 ngày 60 ữ 61% 30 ữ 310C
6 ữ 11 ngày 55 ữ 57% 29 ữ 29,50C
12 ữ 18 ngày 50 ữ 53% 28 ữ 28,50C
19 ngày 60% 300C
20 ữ 21 ngày 70 ữ 75% 32 ữ 330C
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 4 -
* Yêu ẩm đối với máy ấp đa kỳ
Bảng 1.2: Bảng thông số về độ ẩm của từng giai đoạn trong máy ấp đa kỳ
(đối với trứng gà)
Các giai đoạn ấp Độ ẩm t−ơng đối (%) Nhiệt độ nhiệt kế −ớt
1 ữ 15 ngày 55 ữ 57% 29 ữ29,50C
16 ữ21 ngày 68 ữ 75% 30 ữ 32,50C
1.2 Hệ thống điều khiển độ ẩm trong máy ấp trứng gia cầm
* Ph−ơng pháp điều chỉnh độ ẩm
Trong các máy ấp thế hệ cũ, ph−ơng pháp điều chỉnh đóng ngắt th−ờng
đ−ợc sử dụng nhiều. Ngày nay, trong các máy ấp hiện đại ít đ−ợc sử dụng.
Trong cách tạo ẩm bằng ph−ơng pháp vung n−ớc qua cánh quạt trong máy,
ng−ời ta sử dụng ph−ơng pháp đóng ngắt để điều chỉnh ẩm độ. Trong đề tài
này, chúng tôi sử dụng ph−ơng pháp điều chỉnh độ ẩm liên tục. Nguyên lý của
ph−ơng pháp điều chỉnh liên tục là sử dụng các thiết bị bán dẫn công suất lớn
để điều khiển quay động cơ cấp ẩm cho máy ấp trứng gia cầm.
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 5 -
* Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển ẩm độ trong máy ấp trứng gia cầm
Hệ thống điều chỉnh tự động thông th−ờng đ−ợc phân thành hai loại: hệ
thống điều chỉnh kiểu hở và hệ thống điều chỉnh mạch vòng kín. Trong giới
hạn của đề tài ta sử dụng ph−ơng pháp điều chỉnh tự động mạch vòng kín.
Đây là sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển ẩm độ ở dạng đơn giản nhất,
làm việc theo sơ đồ mạch vòng kín, có vòng phản hồi là bộ cảm biến tín hiệu
ẩm đ−ợc chuyển đổi và khuếch đại thành tín hiệu điện áp UϕPv. Tín hiệu phản
hồi đ−ợc so sánh với tín hiệu đặt tr−ớc UϕSv đ−a ra độ sai lệch e (e= UϕSv-
UϕPv). Bộ điều khiển sẽ điều khiển bộ tạo ẩm làm việc theo tín hiệu sai lệch e.
* Quy luật điều khiển tỷ lệ vi tích phân (PID)
Bộ điều khiển PID đ−ợc thực hiện bởi khối PLC S7- 200- CPU 224. Giá trị
tác động điều chỉnh của quy luật điều khiển tỷ lệ vi tích phân đ−ợc xác định bởi:
U = KP.e + KI ∫ e.dt + KD dt
de = Km ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ∫ ++ dt
de.Te.dt
T
1e d
I
(1.1)
Nhận xét: Việc tính toán xác định các hệ số KP, TI, Td là vấn đề rất khó trong
phạm vi của đề tài.
Bộ điều
khiển PID
Bộ tạo
ẩm
UϕSv e
ϕ
UϕPv
Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển ẩm độ
CĐ và KĐ
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 6 -
* Điều chỉnh tốc độ quay động cơ bằng ph−ơng pháp điều chế độ rộng xung
PWM
Tốc độ của quạt thổi đ−ợc điều khiển bởi ph−ơng pháp điều chế độ rộng
xung. Nội dung của ph−ơng pháp đ−ợc trình bày d−ới hình sau:
Trong đó: UT, Uđk lần l−ợt là điện áp tựa và điện áp điều khiển.
Uđk
UT
+E
- E
Ura
OA
a)
a) Khâu so sánh điều chế độ rộng xung
b) Giản đồ thời gian xung đầu vào và đầu ra
Ura
Hình 1.3: Ph−ơng pháp điều chế độ rộng xung
0
U
0
∝
t
UT Uđk
t
b)
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 7 -
Ch−ơng 2
PLC S7 - 200 và các module mở rộng
2.1 Cấu trúc và nguyên lý làm việc của PLC S7 – 200
* Sơ đồ khối hệ thống PLC S7- 200
* Nguyên lý làm việc của PLC S7- 200
PLC thực hiện ch−ơng trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đ−ợc gọi
là vòng quét (Scan). Mỗi vòng quét đ−ợc bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ
các cổng vào vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện ch−ơng trình.
Trong từng vòng quét, ch−ơng trình đ−ợc thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết
thúc bằng lệnh kết thúc (MEND). Sau giai đoạn thực hiện ch−ơng trình là giai
đoạn truyền thông nội bộ và kiểm lỗi. Vòng quét đ−ợc kết thúc bằng giai đoạn
chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các cổng ra.
Thiết bị
lập trình
Bộ nhớ
CPU
Giao diện
nhập
Giao diện
xuất
Nguồn
công suất
Hình2.1: Sơ đồ khối hệ thống PLC S7 - 200
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 8 -
Hình 2.3: Sơ đồ nối vào ra CPU 224 kiểu AC/DC/RELAY
* Sơ đồ nối thiết bị vào ra
2.2 Trình tự thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC
1. Xác định quy trình điều khiển.
2. Xác định tín hiệu vào ra.
3. Soạn thảo ch−ơng trình.
4. Nạp ch−ơng trình vào bộ nhớ.
5. Chạy ch−ơng trình.
Chuyển dữ
liệu từ bộ đệm
ảo ra ngoại vi
Truyền thông
và tự kiểm tra
lỗi
Nhập dữ liệu từ
ngoại vi vào bộ đệm
ảo
Thực hiện
ch−ơng trình
Hình 2.2: Sơ đồ vòng quét trong PLC S7 - 200
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 9 -
2.3 Khối mở rộng analog EM 235
* Đặc tính chung
Modul vào/ra EM 235 là loại modul mở rộng với đầu vào analog tốc độ
cao. Nó có khả năng chuyển đổi một tín hiệu vào analog thành giá trị số t−ơng
đ−ơng trong 171 μs đối với CPU 212 và 139 μs đối với tất cả các CPU S7- 200
khác. Việc chuyển đổi tín hiệu vào analog đ−ợc thực hiện mỗi khi đầu vào
đ−ợc truy cập bởi ch−ơng trình.
- Số đầu vào/ra: 4 đầu vào analog, 1 đầu ra analog.
- Dải tín hiệu: Điện áp ±10 V, Dòng điện 0 ữ 20 mA.
- Kiểu dữ liệu l−ỡng cực: -32000 ữ 32000.
Đơn cực: 0 ữ 32000.
- Điện áp cung cấp: 24 V.
- Độ phân giải: Bộ chuyển đổi A/D 12 bits.
Hình 2.4: Sơ đồ khối và sơ đồ nối thiết bị vào/ra Module EM235
EM235
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 10 -
* Điều chỉnh đầu vào
Bảng2.1: Các giá trị đầu vào EM235
Đơn cực
SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6
Dải điện áp Độ phân giải
ON OFF OFF ON OFF ON 0-50 mV 12,5 μV
OFF ON OFF ON OFF ON 0-100 mV 25 μV
ON OFF OFF OFF ON ON 0-500 mV 125 μV
OFF ON OFF OFF ON ON 0-1 V 250 μV
ON OFF OFF OFF OFF ON 0-5 V 1,25 μV
ON OFF OFF OFF OFF ON 0-20 mA 5 μA
OFF ON OFF OFF OFF ON 0-10 V 2,5 μV
L−ỡng cực
SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6
Dải điện áp Độ phân giải
ON OFF OFF ON OFF OFF ±25 mV 12,5 μV
OFF ON OFF ON OFF OFF ±50 mV 25 μV
OFF OFF ON ON OFF OFF ±100 mV 50 μV
ON OFF OFF OFF ON OFF ±250 mV 125 μV
OFF ON OFF OFF ON OFF ±500 mV 250 μV
OFF OFF ON OFF ON OFF ±1 V 500 μV
ON OFF OFF OFF OFF OFF ±2,5 V 1,25 mV
OFF ON OFF OFF OFF OFF ±5 V 2,5 mV
OFF OFF ON OFF OFF OFF ±10 V 5 mV
2.4 Kết nối PLC S7- 200 với máy tính PC
Hình 2.5: Sử dụng cáp PC/PPI kết nối với một CPU S7- 200
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 11 -
Ch−ơng 3
phần mềm Step7 - Micro Win32 và ch−ơng trình điều khiển pid số
3.1 Giới thiệu phần mềm Step7 - Micro Win32
Phần mềm Step7 - Micro Win32 có 3 dạng soạn thảo ch−ơng trình:
LAD, STL, FBD. Trong số này LAD là ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa dễ
hiểu nhất. Những thành phần cơ bản của ch−ơng trình trong LAD t−ơng ứng
với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơ le. Các thành phần cơ bản
biểu diễn các lệnh logic nh− sau: tiếp điểm, cuộn dây, hộp.
3.2 Ch−ơng trình điều khiển PID số và điều chế phát xung tốc độ cao
PWM
* Ph−ơng pháp điều khiển PID số
- Nguyên lý làm việc của bộ điều khiển PID dựa vào biểu thức (1.1).
Trong máy tính số, hàm số đầu ra ở dạng liên tục phải đ−ợc chuyển t−ơng
đ−ơng thành gián đoạn theo chu kỳ trích mẫu có dạng:
Un = Kc.en+ ∑ +
n
1
.K 0Ue nI + KD.(en- en-1) (3.1)
CPU của PLC tính toán các giá trị đầu ra theo mô hình cải biến:
Un = UPn + UIn + UDn (3.2)
Ph−ơng trình thành phần tỉ lệ trong CPU là:
UPn = Kc.(Svn - Pvn) = Kc.en (3.3)
Ph−ơng trình của thành phần tích phân:
UIn = Kc.Ts / Ti.(Svn - Pvn) + UX = Kc.Ts / Ti.en + UX (3.4)
Ph−ơng trình biểu diễn thành phần vi phân:
UDn = Kc.TD/TS.(Pvn-1 - Pvn) (3.5)
* Điều chế phát xung tốc độ cao PWM
Trong CPU 224 hai cổng ra Q0.0 và Q0.1 có thể đ−ợc sử dụng phát dãy
xung tốc độ cao PTO (pulse train output) và tín hiệu điều chế độ rộng xung
PWM (pulse with modulation). PWM là một dãy xung kiểu tuần hoàn, có chu
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 12 -
kỳ là một số nguyên trong khoảng 250μs ữ 65553μs. Nếu độ rộng xung đ−ợc
quy định lớn hơn chu kỳ xung của PWM thì dãy xung sẽ là một tín hiệu đều
có giá trị logic bằng 1, ng−ợc lại khi quy định độ rộng xung bằng 0 thì dãy
xung sẽ là một tín hiệu đều có giá trị logic bằng 0.
* L−u đồ điều khiển PID số và điều chế phát xung tốc độ cao PWM
Tx
T
Tx - Độ rộng xung
T - Chu kỳ dãy xung
Hình 3.1: Dạng xung kiểu PWM
Đọc Pv
Bắt đầu
PID
PWM
Bộ tạo ẩm
Chuyển đổi và khuếch đại
Hình 3.2: L−u đồ điều khiển PID và điều chế PWM trên PLC
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 13 -
* Ch−ơng trình điều khiển PID số và điều chế phát xung tốc độ cao PWM
Ch−ơng trình chính
Ch−ơng trình con
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 14 -
Ch−ơng trình ngắt
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 15 -
Ch−ơng 4
Chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu
Tín hiệu ẩm % phải đ−ợc chuyển đổi thành tín hiệu điện áp và khuếch
đại tín hiệu mới thực hiện đ−ợc điều khiển. Có nhiều ph−ơng pháp đo độ ẩm
nh−: Ph−ơng pháp điểm s−ơng, ph−ơng pháp khô −ớt, ph−ơng pháp biến dạng,
ph−ơng pháp điện dẫn…
Trong khuôn khổ cho phép của đề tài, chúng tôi chỉ tiến hành nghiên
cứu loại cảm biến ẩm kiểu khô −ớt.
4.1 Nguyên lý đo độ ẩm của cảm biến khô −ớt
* Độ ẩm của không khí đ−ợc xác định theo công thức
= 100
p
)ptA(tp
bh
0akbha −− (4.1)
* Nguyên lý hoạt động mạch cầu đo độ ẩm của cảm biến ẩm độ kiểu khô
−ớt
Uđk = (Uk - Ua) (4.2)
Rk, Ra: lần l−ợt nhiệt kế điện trở khô, nhiệt kế điện trở −ớt.
Uk, Ua: lần l−ợt là giá trị điện áp thay đổi theo nhiệt độ tk, ta.
là hệ số khuếch đại.
4.2 Cảm biến ẩm độ dùng trong máy ấp trứng gia cầm
Trong máy ấp trứng gia cầm, ta đã biết đ−ợc nhiệt độ buồng ấp là cố
định trong từng giai đoạn ấp, ta cũng biết độ ẩm % cần thiết cho từng giai
R
Rk
Uk
Ua
R
Ra
+
KĐ
Hình 4.1: Sơ đồ chuyển đổi R/U khô −ớt và khuếch đại
Enguồn
Uđk
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 16 -
đoạn ấp, từ đó ta xác định đ−ợc giá trị nhiệt độ nhiệt kế −ớt ta cho từng giai
đoạn ấp. Cho nên ta có thể đặt t−ơng ứng một giá trị điện áp Uađ với nhiệt độ
nhiệt kế −ớt đặt tađ của từng giai đoạn ấp. Nh− vậy mạch cầu hình 4.1 sẽ bị
khuyết đi một vế nh− hình 4.2.
Trong việc điều khiển ẩm độ của máy ấp trứng gia cầm đòi hỏi cảm
biến phải có độ nhạy cao và có đặc tính tuyến tính cho nên ta không dùng
nhiệt kế điện trở mà thay thế nó bằng vi mạch cảm biến nhiệt độ LM335.
Đặc tính tuyến tính:
U = 10T mV = 2730 + 10t (mV) (4.3)
R1 đ−ợc tính theo công thức:
R1 =
310
I
0,2E − (Ω) (4.4)
Giới hạn dòng làm việc của LM335 là: 0,4 < I <5 mA, để LM335 làm
việc tốt nhất nên chọn dòng lớn hơn hoặc bằng 1 mA.
+
Enguồn
R
Ra
Uatt
Khuếch
đại tín
hiệu
Uđk
Uađ
Hình 4.2: Sơ đồ chuyển đổi R/U −ớt và khuếch đại tín hiệu
LM
335 R2
+E
R1 Uatt
Hình4.3: Sơ đồ mạch chuyển đổi tín hiệu dùng LM335
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 17 -
4.3 Mạch khuếch đại tín hiệu đo độ ẩm dùng khuếch đại thuật toán
* Đặc tuyến truyền đạt của bộ khuếch đại thuật toán
* Bộ khuếch đại đảo
Hệ số khuếch đại đ−ợc xác định theo biểu thức:
Kđ =
1
ht
v
r
R
R
U
U −= (4.5)
Iht
I0
+E
E
Ura
Iv
Rht
Hình 4.5: Sơ đồ bộ khuếch đại đảo
U0 R1 OA
0
Ur
Vào đảo Vào không đảo
+E
-E
Uv
Hình 4.4: Đặc tuyến truyền đạt của bộ khuếch đại thuật toán
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 18 -
Ch−ơng 5
Thiết kế mạch điều khiển độ ẩm trong máy ấp trứng gia cầm
5.1 Sơ đồ khối hệ thống tự động điều khiển độ ẩm
Ph−ơng án 1 là điều chế độ rộng xung đ−ợc thực hiện trên mạch so
sánh. Ph−ơng án 2 đ−ợc thực hiện điều chế độ rộng xung ngay trên PLC S7-
200. Điểm chung của hai ph−ơng án trên là bộ điều chỉnh PID đều đ−ợc thực
hiện trên PLC S7- 200.
Sv
PID D/A
A/D
SS
BPX
BTA
ϕ%
CPU S7 - 200 EM235
CB
CĐ &
KĐ
Hình 5.1: Sơ đồ khối ph−ơng án 1 mạch điều khiển độ ẩm
Pv
Sv
D/A
A/D
PID
CB
CĐ &
KĐ
BTA
ϕ%
Hình 5.2: Sơ đồ khối ph−ơng án 2 mạch điều khiển độ ẩm
CPU S7 - 200 EM235
PWM
Pv
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 19 -
5.2 Mạch chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu
* Mạch chuyển đổi tín hiệu
R1 =
3102,0
I
E − = 310
1
)2,09(
mA
V− = 9,8.103 (Ω) = 9,8 K (5.1)
Ta có thể chọn R1 nhỏ hơn giá trị này là 8,2K. Đây là điện trở để hạn
chế dòng vào LM335. Triết áp R2 đ−ợc dùng loại 10K để điều chỉnh ng−ỡng
làm việc và chiều tác động của bộ chuyển đổi.
* Mạch khuếch đại tín hiệu
• Tầng thứ nhất
- Thiết kế với hệ số khuếch đại 10 lần:
K1 = -
3
4
R
R
= -
K
K
10
100 = -10 lần (5.2)
R5, R6, R7 là các điện trở, triết áp phân điện áp đặt vào đầu vào không
đảo.
R8 là triết áp điều chỉnh OFFSET khử sai số ban đầu.
Hình 5.3: Sơ đồ mạch chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu tầng thứ nhất
R4
R8
UCĐ
R7
R6
10K
100K
R5
+9V
220K 5K
I0
9V
Ur1
R1
Iv
- 9V
741
R3
10K
100K
UĐ
R2=10K
+9V
R1=8,2K
LM
335
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 20 -
• Tầng thứ hai
K2 = -
9
1110
R
RR +
= -
10
10 11R+ (5.3)
Ta có thể điều chỉnh K2 trong khoảng từ 1 ữ 10 lần tuỳ vào yêu cầu thực tế.
Ur2 đ−ợc xác định theo biểu thức:
Ur2 = K1.K2.Uv (5.4)
5.3 Mạch tạo xung răng c−a
R14
R13
Iht
I0
9V
Urv
R1
Iv Ur1 R12
10K
1/2
TL082
33K
R15 1M 1M
0,01μF
Uc
UP
R15
100K
C1 +9V
+9V
C2
0,05μF
R16
10K
R17 10K
TL082
1/2 Urrc
Hình 5.5: Bộ tạo xung răng c−a
Iht
I0
9V
Ur2
R1
Ur1 R9
10K
-9V
R10
10K
R11
100K
1/2
TL082
Hình 5.4: Sơ đồ mạch khuếch đại tầng th− hai
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 21 -
Hoạt động của mạch đ−ợc minh hoạ trên giản đồ hình 5.6 d−ới đây:
5.4 Mạch so sánh và tạo xung điều khiển
t
0
Umax
t
0
Urv
t1 t2 t3 t4 t5
Urrc
Hình 5.6: Giản đồ thời gian mạch tạo xung răng c−a
+9V
-9V
1/2
TL082
UrPLC
Urrc
Urss
Hình 5.7: Sơ đồ mạch so sánh
1/2
TL082
Urrc
Urss
+9V
t
0
Uvss
UrPLC
t
0
Hình 5.8: Giản đồ thời gian mạch so sánh
-9V
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 22 -
5.5 Mạch động lực điều chỉnh tốc độ quay của động cơ bằng ph−ơng pháp
điều chế độ rộng xung
Động cơ điện một chiều ta sử dụng có công suất định mức Pn = 15 W,
điện áp định mức Un = 24 V. Dòng định mức đ−ợc xác định theo biểu thức:
In =
n
n
U
P
=
24
15 = 0,625 A (5.5)
Dòng khởi động của động cơ là:
Ikđ =(5 ữ7 ).In = (5 ữ7 ).0,625 = 3,125 ữ 4,375 A (5.6)
Dòng định mức của D613 là IcD = 6A, nên ta chọn tranzito loại D613
làm khoá đóng cắt cho động cơ làm việc.
Dòng qua C828 đ−ợc xác định nh− sau:
IC1 = K
V
56,1
9 = 5,77 mA
D1
DIODE_VIRTUAL
D1
DIODE_VIRTUAL
D1
DIODE_VIRTUAL
Q1
2N2222A33K
R18
+9V
R19 560Ω
R20 1K
C828 R21
470Ω
Q1
2N2222A
+
D1
D2
D3
D613
ĐC
Hình 5.9: Sơ đồ mạch động lực điều khiển tốc độ quay động cơ
Urss
24V
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 23 -
5.6 Sơ đồ nguyên lý bộ nguồn nuôi cho mạch điều khiển
C1= C2=1000μF/ 25 VDC, C3=C4=100 μF/ 25 VDC có nhiệm vụ cải thiện
chất l−ợng điện áp một chiều sau bộ chỉnh l−u cầu. Các IC ổn áp 7809 và 7909
trong mạch có nhiệm vụ ổn định điện áp l−ỡng cực đầu ra ở mức ±9V để tiếp tục
đ−a vào nuôi mạch điều khiển.
5.7 Sơ đồ nguyên lý điều khiển động cơ tạo ẩm
Hình 5.10: Sơ đồ nguyên lý bộ nguồn nuôi cho mạch điều khiển
D1
DIODE_VIRTUAL
T1
1 sq.m 1 m
7809
+9V
-9V
C1
C2
C3
C4
7909
0ã 220V
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 24 -
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 25 -
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 26 -
5.8 Thí nghiệm đánh giá chất l−ợng hệ thống điều khiển
* Ph−ơng pháp tạo ẩm
Bộ tạo ẩm dùng ph−ơng pháp quạt thổi bấc thẩm thấu qua các ống dẫn
đ−ợc thể hiện qua hình sau:
1- Các ống dẫn.
2- Các lỗ thoát ẩm.
3- Các bấc thẩm thấu dẫn n−ớc từ ngoài vào.
4- Lỗ đầu ra của các bấc thẩm thấu.
5- Lỗ dẫn quạt thổi.
* Dụng cụ thí nghiệm
Để đo và kiểm tra chất l−ợng của hệ thống điều khiển độ ẩm trong máy
ấp trứng gia cầm chúng tôi sử dụng một số dụng cụ sau:
1. Hệ thống thu thập giữ liệu FLUKE.
2.Phần mền Hydra
3. Cảm biến đo là cặp nhiệt ngẫu loại J đ−ợc bọc bấc ẩm để đo nhiệt độ
nhiệt kế −ớt trong buồng ấp.
4. Máy vi tính.
* Các b−ớc tiến hành thí nghiệm
1. Đặt cảm biến vào trong buồng ấp và bọc bấc ẩm.
2. Kết nối cảm biến với máy đo nhiệt độ, kết nối máy đo nhiệt độ với
máy vi tính để hiển thị kết quả và ghi kết quả.
2
5
4
3
Hình 5.13: Ph−ơng pháp quạt thổi bấc thẩm thấu qua các ống dẫn
1
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 27 -
3. Cho máy ấp trứng hoạt động với độ ẩm đặt là 55% t−ơng ứng với
nhiệt độ nhiệt kế −ớt 29 0C và theo dõi hệ thống hoạt động.
4. Thời gian lấy mẫu mỗi lần là 1 phút. Sau 1 phút lấy mẫu máy tự động
ghi lại kết quả khảo sát.
* Kết quả thí nghiệm
Bảng 5.1: Số liệu ổn định thu đ−ợc của nhiệt độ nhiệt kế −ớt ta
Thời gian (phút) ta (
0C) Thời gian (phút) ta (
0C)
39 28.997 58 29.5871
40 29.0052 59 29.5345
41 29.0547 60 29.5042
42 29.0152 61 29.4364
43 29.0662 62 29.5209
44 29.0422 63 29.5232
45 29.0691 64 29.4948
46 29.0265 65 29.4789
47 29.1498 66 29.4164
48 29.2174 67 29.4456
49 29.1941 68 29.4466
50 29.1767 69 29.4978
51 29.294 70 29.4538
52 29.2822 71 29.4964
53 29.2919 72 29.5102
54 29.2992 73 29.5194
55 29.3549 74 29.5524
56 29.3567 75 29.6414
57 29.4472 76 29.6034
Báo cáo tóm tắt Nguyễn Văn Trí - Điện 45A
- 28 -
0
5
10
15
20
25
30
35
0 5 10 15 20 25 30 35 40
phut
ta
0
5
10
15
20
25
30
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
phut
ta
Kết luận và kiến nghị
0C
Hình 5.14: Đ−ờng đặc tính quá độ của nhiệt độ nhiệt kế −ớt ta
Phút
Hình 5.15: Đ−ờng đặc tính ổn định của nhiệt độ nhiệt kế −ớt ta
0C
Phút
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K45 Nguyen Van Tri - Ap trung.pdf