Tài liệu Đề tài Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Tạo: BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
1.1.1 Sự ra đời và phát triển
KCN Tân Tạo được thành lập theo quyết định 960/TTG của Thủ tướng
Chính phủ ngày 31/11/1996 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh cơ sở hạ tầng KCN Tân Tạo, huyện Bình Chánh, Tp. HCM.
KCN Tân Tạo tọa lạc tại phía Tây Nam thành phố, thuộc xã Tân Tạo,
huyện Bình Chánh với chiều dài mặt tiền 3,5km chạy dọc theo Quốc lộ 1A.
Đây là con đường huyết mạch nối từ Nam ra Bắc, đi về các tỉnh miền Tây Nam
Bộ, hiện nay đang được mở rộng 60m. Là địa điểm đầu mối quan trọng cho
việc phát triển kinh tế, giao thông của các tỉnh miền Tây, gần khu dân cư, lực
lượng lao động tại chỗ dồi dào và có thể cung cấp nơi ăn ở cho CBCNV cũng
như việc phát triển Trung tâm công nghiệp và thương mại của Thành phố.
Tính đến tháng 09/2006, sau gần 10 năm hoạt động KCN Tâ...
90 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Tạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
1.1.1 Sự ra đời và phát triển
KCN Tân Tạo được thành lập theo quyết định 960/TTG của Thủ tướng
Chính phủ ngày 31/11/1996 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh cơ sở hạ tầng KCN Tân Tạo, huyện Bình Chánh, Tp. HCM.
KCN Tân Tạo tọa lạc tại phía Tây Nam thành phố, thuộc xã Tân Tạo,
huyện Bình Chánh với chiều dài mặt tiền 3,5km chạy dọc theo Quốc lộ 1A.
Đây là con đường huyết mạch nối từ Nam ra Bắc, đi về các tỉnh miền Tây Nam
Bộ, hiện nay đang được mở rộng 60m. Là địa điểm đầu mối quan trọng cho
việc phát triển kinh tế, giao thông của các tỉnh miền Tây, gần khu dân cư, lực
lượng lao động tại chỗ dồi dào và có thể cung cấp nơi ăn ở cho CBCNV cũng
như việc phát triển Trung tâm công nghiệp và thương mại của Thành phố.
Tính đến tháng 09/2006, sau gần 10 năm hoạt động KCN Tân Tạo đã
thu hút được trên 5.324 tỷ đồng và 122 triệu USD với tổng số nhà đầu tư Khu
hiện hữu là 146, khu mở rộng là 84, trong đó có 183 nhà máy đi vào hoạt động,
6 nhà máy đang triển khai xây dựng. Các nhà đầu tư vào KCN hiện nay trên
80% doanh nghiệp trong nước, còn lại các doanh nghiệp nước ngoài như Đài
Loan, Hồng Kông, Mỹ, Anh, Hàn Quốc, Trung Quốc,…
Đến nay KCN Tân Tạo đã được tặng thưởng 1 huân chương lao động
hạng 3, 1 huân chương lao động hạng 2, bốn năm liền được nhận Cờ thi đua
của Thủ tướng chính phủ (2000, 2001, 2002, 2003) và nhiều bằng khen, giấy
khen của Thành phố, Đoàn thể do hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xây dựng
KCN Tân Tạo thành một KCN phát triển và thành công với cơ sở hạ tầng hoàn
chỉnh, hệ thống đường nội bộ, cấp nước, thoát nước, điện, hệ thống xử lý nước
thải, trạm y tế, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại,…
Mục đích của KCN là hình thành KCN tập trung tại phường Tân Tạo,
quận Bình Tân, Tp. HCM, phù lợp với quy hoạch chung của thành phố từ nay
đến năm 2010, nhằm chuyển dời một phần các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm
từ nội thành ra ngoại thành. Hình thành một khu dân cư mới trên cơ sở cải tạo
và quy hoạch lại khu dân cư hiện hữu với cơ sở hạ tầng phục vụ tương đối đầy
đủ. Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân dân trong huyện và lao động trong KCN.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
8
1.1.2 Cơ sở pháp lý
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8 của Đảng
Cộng Sản Việt Nam và Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ 6 của Đảng bộ
Thành phố Hồ Chí Minh về hiện tại hóa, công nghiệp hóa, toàn dân sẽ phấn
đấu đến năm 2000 đưa đất nước nói chung và Thành phố nói riêng thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển và đến năm 2020 sẽ trở thành một nước
công nghiệp. Hiện nay, Chính phủ đang khuyến kích các doanh nghiệp trong
và ngoài nước đầu tư phát triển hạ tầng, biến các vùng đất nông nghiệp có năng
suất thấp thành các KCN theo ngành, theo lĩnh vực ưu tiên. Kết hợp với việc di
dời các nhà máy, xí nghiệp ra nơi quy định với hiện đầu tư Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đảm bảo phát triển bền vững và để cho các nhà đầu tư thuê lại đất
xây dựng xí nghiệp, nhà máy sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu.
KCN Tân Tạo được quy hoạch trên cơ sở:
Quyết định 960/TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/11/1996 về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Tân Tạo, huyện
Bình Chánh, Tp. HCM.
Giấy phép thành lập công ty, số 3192 GP-TLDN ngày 04/12/1996 của UBND
Tp. HCM.
Quyết định 438/TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/06/1997 về việc cho
Công ty Tân Tạo thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
KCN Tân Tạo, Tp. HCM.
Quyết định 592/1997/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 15/12/1997 về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết KCN Tân Tạo.
Quyết định 473/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/05/2000 về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Tân Tạo
mở rộng, Tp. HCM.
Quyết định 752/GĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/08/2000 về việc
cho Công ty Tân Tạo thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật KCN tập trung và Tân Tạo mở rộng tại xã Tân Tạo và Tân Kiên, huyện
Bình Chánh, Tp. HCM.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần Tân Tạo, số
4103001108 đăng ký lần đầu ngày 15/07/2002, được chuyển đổi từ Công ty
TNHH Đầu tư Xây dựng – Kinh Doanh, Cơ sở hạ tầng KCN tập trung Tân
Tạo, số ĐKKD: 043552 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 13/01/1997.
Dựa trên các cơ sở pháp lý, KCN Tân Tạo được xây dựng và đi vào hoạt động
từ năm 1997 trên diện tích 181,8 ha và đã thu hút trên 200 nhà đầu tư vào
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
9
KCN. Ngoài khu vực hiện hữu, thì khu mở rộng với diện tích 265,25 ha đang
được xây dựng từ năm 2000.
1.1.3 Vị trí xây dựng
Khu công nghiệp Tân Tạo tọa lạc phía Tây Nam thành phố, thuộc xã
Tân Tạo, huyện Bình Chánh, nay là là phường Bình Tân, quận Bình Tân, Tp.
HCM. Với chiều dài mặt tiền 3,5km chạy dọc theo Quốc lộ 1A. Đây là con
đường huyết mạch nối từ Nam ra Bắc, đi về các tỉnh miền Tây Nam Bộ, hiện
nay đang được mở rộng 60m.
Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh: 12 km.
Cách Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất: 12 km.
Cách Cảng Sài Gòn: 15 km.
Địa chỉ văn phòng Công ty Tân Tạo: Lô số 16 – 18, đường số 2 KCN Tân Tạo,
phường Tân Tạo, quận Bình Tân, Tp. HCM, Việt Nam.
Tổng diện tích KCN Tân Tạo: 444 ha. Trong đó:
• Khu hiện hữu: 181,8 ha
+ Đất xây dựng nhà xưởng sản xuất: 100 ha.
+ Đất xây dựng công trình phụ trợ: 4 ha.
+ Cây xanh tập trung: 50 ha.
+ Giao thông: 22 ha.
+ Kho tàng, bãi nguyên vật liệu, phế liệu: 5,8 ha.
• Khu mở rộng: 262,25ha.
+ Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp: 141,18 ha.
+ Đất xây dựng trung tâm công trình công cộng: 5,85 ha.
+ Đất xây dựng kho bãi: 2,78 ha.
+ Đất dành cho xử lý rác và vệ sinh môi trường: 2,77 ha.
+ Hành lang an toàn điện: 23,33 ha.
+ Đất cây xanh: 19,29 ha.
+ Đất giao thông: 67,05 ha.
1.1.4 Cơ sở hạ tầng và những tiện ích của KCN Tân Tạo
Điện: được cấp từ trạm biến áp 110/15 KW, trạm biến áp Phú Lâm và hệ thống
điện nước cấp riêng cho các KCN, Công ty Tân Tạo sẽ liên doanh với nước
ngoài xây dựng nhà máy phát điện độc lập cho khu Tân Tạo cùng với mạng
lưới điện Quốc gia sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ và ổn định cho các doanh
nghiệp đầu tư trong KCN Tân Tạo.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
10
Nước: là KCN đầu tiên của Tp. HCM được cung cấp hệ thống nước máy. Bên
cạnh đó, KCN cũng xây dựng thêm các trạm xử lý nước cấp để cung cấp cho
các Doanh nghiệp trong trường hợp Hệ thống nước máy Thành phố yếu hoặc
không đủ cung cấp. Do đó, nước luôn đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các
Doanh nghiệp trong KCN Tân Tạo.
Thông tin liên lạc: thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đáp ứng đầy đủ và
nhanh chóng nhu cầu thông tin liên lạc trong và ngoài nước cho các nhà đầu tư.
Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin: công ty Tân Tạo xây dựng một hệ thống
công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ từ truyền
dữ liệu, Internet, truyền hình cáp, video hội nghị, điện thoại và fax…
Xử lý nước thải: nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống dẫn nước thải phù
hợp với tiêu chuẩn áp dụng trên Thế giới.
Hệ thống đường nội bộ: hệ thống đường chính và đường phục vụ riêng biệt,
được quy hoạch xây dựng hoàn chỉnh với tải trọng lớn và nối liền trực tiếp với
Quốc lộ 1A.
Kho ngoại quan: KCN Tân tạo có kho ngoại quan với quy mô 64000m2, kho
ngoại quan phục vụ cho việc lưu giữ hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp đầu tư trong KCN Tân Tạo, đồng thời thực hiện thủ tục hải quan tại chỗ
nhanh gọn, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và thời gian.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.2.1 Cơ cấu ngành nghề
Hiện tại có 120 nhà đầu tư đang hoạt động trong KCN Tân Tạo, các
ngành nghề đầu tư vào KCN bao gồm:
- Công nghiệp dệt nhuộm.
- Công nghiệp đồ gia dụng.
- Công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp cơ khí – điện.
- Công nghiệp giấy và bao bì.
- Công nghiệp may, da giầy.
- Công nghiệp nhựa.
- Công nghiệp chế biến gỗ.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng.
Các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của KCN như: y tế, ăn uống, thông
tin liên lạc, thu gom rác, cây xanh…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
11
1.2.2 Nguồn lao động
Với 120 nhà đầu tư đang hoạt động trong KCN Tân Tạo đã thu hút hơn
20.000 lao động, thành phần lao động chủ yếu là lao động phổ thông và lao
động có tay nghề. Lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản suất, các
ngành dịch vụ chỉ chiếm một số ít.
Đặc điểm lao động chủ yếu là dân nhập cư tử các tỉnh lân cận và một số
ít các tỉnh thành khác, lao động phần đông không được đào tạo ngành nghề từ
các trường lớp mà chủ yếu là nghề dạy nghề và phần lớn các lao động này có
trình độ văn hóa chưa tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
1.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.3.1 Thuận lợi
- Khu công nghiệp Tân Tạo cũng nằm trong kế họach phân vùng phát
triển của UBND TP nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường của Tp. Hồ
Chí Minh.
- Tiêu thoát nước mưa và nước thải rất thuận lợi.
- Cơ cấu ngành nghề vào KCN đa phần là các ngành nghề tương đối ít ô
nhiễm. Vì thế, môi trường chưa có vấn đề khó khăn cần giải quyết.
- Một số các nhà đầu tư nước ngoài đã chủ động giải quyết vấn đề môi
trường ngay từ đầu vào, một số các công ty đang hướng đến việc xây dựng và
áp dụng ISO 14000.
- Một số các nhà đầu tư nước ngoài đã chủ động giải quyết vấn đề môi
trường ngay từ đầu vào, một số các công ty đang hướng đến việc xây dựng và
áp dụng ISO 14000.
- Thông qua việc quản lý môi trường của các Sở và ban ngành của thành
phố, đặc biệt là của ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của thành phố
thì ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của các thành viên trong KCN không
ngừng được nâng cao.
1.3.2 Khó khăn:
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung của TP (Nam Bình Chánh) chưa đi
vào xây dựng. Do vậy, sẽ khó khăn cho công tác khống chế ô nhiễm do nước
thải.
- Một số doanh nghiệp hoạt động trong KCN là doanh nghiệp vừa và
nhỏ xuất phát từ việc di dời, giải toả trong thành phố cho nên việc đầu tư vào
giải quyết các vấn đề môi trường đối với họ là tốn kém, đòi hỏi phải có chính
sách hỗ trợ và thời gian để thực hiện.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
12
- Thành phần lao động có trình độ văn hoá thấp chiếm đa số cho nên
nhận thức về môi trường còn thấp, vì thế phải mất nhiều thời gian để tuyên
truyền hiểu biềt về môi trường.
1.4 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ BỐ TRÍ NHÂN SỰ TRẠM XỬ LÝ 1
- Trạm xử lý nước thải Tân Tạo có đơn vị thiết kế tư vấn là công ty điện tử
Tân Lục /và tư vấn thiết kế xây dựng Phương Nam, Viện kỹ thuật nhiệt đới
và bảo vệ môi trường .
- Trạm xử lý được khởi công vào ngày 27 tháng 2 năm 2001 và cho đến nay
vẫn đang hoạt động vận hành.
- Ngày 23-12-2002, Khu công nghiệp (KCN) Tân Tạo đã vận hành thử
nghiệm trạm xử lý nước thải công nghệ mới, với tổng vốn đầu tư 15 tỉ đồng,
công suất 6.000 m3 /ngày đêm. Đây là KCN thứ 4 trong 12 khu công
nghiệp, khu chế xuất ở TPHCM lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hoàn
chỉnh. Do sử dụng công nghệ mới, chi phí vận hành tiết kiệm được 30% so
với các hệ thống xử lý hiện hữu. Hiện nay, KCN Tân Tạo có 97 nhà máy
đang hoạt động, nhưng phần lớn là công nghệ ít ô nhiễm, do vậy tổng lượng
nước thải cần xử lý chưa tới phân nửa công suất máy( Sài Gòn giải phóng,
ngày 24/12/2002, tr.3)
1 Tham khảo Báo Cáo của KCN Tân Tạo
TRƯỞNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
TỔ
VẬN
HÀNH
TỔ
GIÁM SÁT
HỆ THỐNG
TỔ
KỸ THUẬT
(điện, cơ)
Không thường trực
TỔ
HÀNH CHÍNH -
KẾ TOÁN
Không thường trực
GIÁM SÁT
MẠNG LƯỚI
NƯỚC THẢI
GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG
NƯỚC THẢI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
13
- Đến năm 2006 - 2007, trạm tiến hành cải tiến hệ thống xử lý nước thải,
với công suất thực tế là 4500m3/ngày đêm. Dự kiến sẽ mở rông diện tích
trạm hiện hữu với khu đất phía sau.
- Công trình đăng ký chất lượng cao theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng
quốc tế của ISO 9002 - 87, tiêu chuẩn Vệt Nam 5202 - 94.
Sơ đồ tổ chức, bố trí nhân sự: gồm 4 nhân viên
Nhân viên quản lý và trực trạm: 2, luân phiên hằng ngày
Nhân viên trực phòng thí nghiệm: 1
Bảo vệ: 1
STT HỌ TÊN 1 2 3 4 5 6 7
1 Đỗ Xuân Thành NĐ NĐ NĐ NĐ
2 Nguyễn Thanh Tâm NĐ NĐ NĐ
3 Lê Văn Hùng Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
4 Chị Lam N N N N N
Ghi chú:
: Làm từ 7h sáng hôm nay đến 7h sáng ngày mai
: Ngày nghỉ
: Nhân viên bảo vệ. Trực từ 5h chiều hôm nay đến 7h sáng hôm sau.
: Nhân viên phụ trách phân tích mẫu, làm việc từ 8h sáng đến 5h chiều.
- Địa điểm xây dựng: TXL nằm trong khu công nghiệp Tân Tạo tại lô 4 đường
E khu công nghiệp Tân Tạo.
1.5 PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1.5.1 Trưởng trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Tạo
Trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành và quản lý hệ thống xử lý – quản lý
nước thải tập trung cho KCN Tân Tạo. Tất cả các báo báo về kết quả phân tích
chất lượng nước trước và sau xử lý đều phải thông qua sự kiểm định của trưởng
trạm.
Trực tiếp chịu trách nhiệm giám sát Trạm xử lý nước thải và Trưởng
trạm là Trưởng phòng Kỹ thuật – Môi trường, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám
đốc Kỹ thuật nằm trong Ban quản lý KCN Tân Tạo. Tổng Giám đốc KCN chỉ
tiếp nhận báo cáo về tình hình hoạt động của hệ thống xử lý, quản lý môi
trường nước thải thông qua Giám đốc kỹ thuật theo định kỳ.
NĐ
Đ
N
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
14
Đối với phạm vi bên ngoài hàng rào KCN, Trưởng trạm xử lý chịu sự
quản lý và giám sát trực tiếp từ BQL KCN Tp. HCM và sự kiểm tra của Sở TN
& MT về các vấn đề nước thải liên quan.
1.5.2 Tổ vận hành
Gồm có 2 người làm việc luân phiên theo ngày.
Vận hành và theo dõi chế độ hoạt động của từng công trình đơn vị trong
hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Điều khiển các thiết bị, máy móc sử dụng trong quá trình vận hành.
1.5.3 Tổ giám sát hệ thống thoát nước
Bao gồm hai bộ phận khác nhau hoạt động độc lập là Bộ phận giám sát mạng
lưới thoát nước và Bộ phận giám sát chất lượng nước thải trong KCN Tân Tạo.
a. Bộ phận giám sát mạng lưới nước thải
Có nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi và quản lý mạng lưới thoát nước trong KCN.
Bao gồm: mạng lưới thoát nước thải sản xuất, sinh hoạt và mạng lưới thoát
nước mưa.
Tuy nhiên, do thực chất của công tác này thiên về chuyên môn ngành xây dựng
và đòi hỏi những thiết bị chuyên dung nên bộ phận này không được tổ chức và
bổ nhiệm thường trực tại Trạm xử lý tập trung mà chỉ bồ sung nhân sự từ
Phòng Thi công và bảo trì cơ sở hạ tầng để kiểm tra mạng lưới thoát nước theo
định kỳ hoặc khi cần thiết. Việc đưa ra thời gian biểu và lịch kiểm tra định kỳ
cũng do Phòng Thi công và bảo trì cơ sở hạ tầng quy định.
b. Bộ phận giám sát chất lượng nước thải
Gồm có 1 nhân viên làm việc trong phòng thí nghiệm trong Trạm xử lý nước
thải theo giờ hành chính.
Bộ phận có các nhiệm vụ sau:
- Phân tích chất lượng nước trước và sau khi xử lý mỗi ngày để xác định hiệu
quả xử lý của hệ thống.
- Phân tích chất lượng nước thải trước và sau xử lý theo 19 chỉ tiêu do Sở
KHCN & MT quy định trong lúc nghiệm thu theo định kỳ.
- Lập báo cáo về chất lượng nước sau khi xử lý và gởi đến cơ quan chức năng
có thẩm quyền (như HEPZA, Sở KHCN & MT) theo định kỳ đã quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện quy định về chất lượng nước thải được phép xả vào
mạng lưới thoát nước của KCN và tiến hành lập biên bản, đề nghị xử phạt đối
với những đơn vị vi phạm.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
15
- Việc kiểm tra được thực hiện bằng việc lấy mẫu nước thải trực tiếp tại mỗi
cống xả của từng xí nghiệp, nhà máy (nơi nối vào mạng lưới thoát nước của
KCN) và phân tích chất lượng nước thải theo 4 chỉ tiêu cơ bản (pH, SS, COD,
BOD5). Mẫu nước thải được lấy và phân tích theo định kỳ 2lần/tháng nhằm
đảm bảo tính trung thực. Ngoài ra cũng có những mẫu nước thải được lấy đột
xuất nếu như nghi ngờ xí nghiệp, nhà máy không xử lý nước thải. Kết quả phân
tích chất lượng nước thải của từng nhà máy cũng là cơ sở để tính toán chi phí
xử lý phải trả hàng tháng.
1.5.4 Tổ cơ điện
Bộ phận này cũng được tổ chức và hoạt động không thường trực tương tự
như Bộ phận giám sát mạng lưới thoát nước vì bản thân Phòng Thi công và bảo
trì cơ sở hạ tầng đã có nhân viên phụ trách công tác kiểm tra, sửa chữa các
công trình, thiết bị điện,…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
16
CHƯƠNG 2
LƯU LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT DÒNG THẢI
2.1 THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NGUỒN THẢI
2.1.1 Các nguồn thải:
Tại KCN Tân Tạo sẽ tập trung các ngành nhẹ như: hàng tiêu dùng, dệt
nhuộm, đồ gia dụng… Các nguồn nước thải chủ yếu từ KCN có thể nhận dạng
như sau:
• Nước mưa chảy tràn.
• Nước thải sinh hoạt.
• Nước thải sản xuất (công nghiệp) bao gồm:
- Nước thải từ các khâu sản xuất.
- Nước vệ sinh máy móc, nhà xưởng.
- Nước thải từ các hệ thống xử lý khí thải.
2.1.2 Thành phần và tính chất các nguồn thải
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu, mỡ, đất, rác…
Thành phần của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh trong
KCN. Nói chung thì thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa không đáng
kể nên chúng sẽ được tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của KCN và
chảy thẳng ra rạch Nước Lên.
Nước thải sản suất
Nước thải sản xuất từ các loại hình cơ khí, điện máy, dệt nhuộm, thuộc
da, chế biến giấy và bao bì, vải sợi may mặc, chế biến thực phẩm…
Lưu lượng nước thải:
• Tổng lưu lượng nước thải: 4500 m3/ngày.đêm.
• Lưu lượng trung bình giờ: 168 m3/ngày.đêm.
• Lưu lượng tối đa: 5000 m3/ngày.đêm vì có những giờ cao
điểm nước thải tập trung vào nơi xử lý rất nhiều có khi đạt
đến tối đa.
Nước thải sinh hoạt
Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ,
các chất rắn lơ lửng, các vi khuẩn. Lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các xí
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
17
nghiệp sản xuất, nhà máy trong KCN được tính trên cơ sở lượng nước tiêu thụ
bình quân 50 – 100 l/người/ngày.
Bảng 1: Thành phần tính chất nước thải được mô tả:2
Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ
Thấp Trung bình Cao
Tổng chất rắn mg/l 350 720 1200
Chất rắn hoà tan (TDS) mg/l 250 500 850
Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 100 220 350
Các chất rắn có thể lắng mg/l 5 10 20
BOD5 mg/l 110 220 400
Tổng Cacbon hữu cơ mg/l 80 160 290
COD mg/l 250 500 1000
Tổng Nitơ mg/l 20 40 85
Nitơ hữu cơ mg/l 8 15 35
Nitơ tự do mg/l 12 25 50
Nitrit mg/l 0 0 0
Nitrat mg/l 0 0 0
Tổng Photpho mg/l 4 8 15
Photpho hữu cơ mg/l 1 3 5
Photpho vô cơ mg/l 3 5 10
Tổng Coliforms MNP/100ml 106 – 107 107 – 108 108 - 109
Cacbon hữu cơ bay hơi mg/l 400
Nhìn chung, nước thải KCN xếp vào loại có nồng độ chất ô nhiễm trung
bình. Nguồn nước thải sinh hoạt này sẽ được gom chung với nước thải sản xuất
về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2.1.3 Hiện trạng nước thải của KCN
Hiện tại, tổng lưu lượng trung bình nước thải về trạm vào khoảng: 4000 – 4500
m3/ngày.đêm.
2 Nguồn: báo cáo ĐTM cho KCN Tân Tạo
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
18
Bảng2: Lưu lượng đo đạc thực tế hằng ngày tại Trạm
Ngày 20/06 21/06 23/06 24/06 25/06 26/06 28/06
Lưu lượng (m3/nđ) 4029,1 4250 4000 4062,4 4125 4153,9 4020,8
Ngày 29/06 30/06 01/07 02/07 03/07 04/07
Lưu lượng (m3/nđ) 4166,6 4112,3 4095,8 4083,2 4079,1 2874,8
Ngày 05/07 06/07 07/07 08/07 09/07 10/07 11/07
Lưu lượng (m3/nđ) 4141,6 4104 4091,6 4137,2 4100 4120,6 3083,3
Ngày 12/07 13/07 14/07 15/07 16/07 17/07 18/07
Lưu lượng (m3/nđ) 4195,5 4025 4145,6 4087,5 4004,1 2500
Ngày 19/07 20/07 21/07 22/07 23/07 24/07 25/07
Lưu lượng (m3/nđ) 4020,8 4104 4062,5 4083,3 4020,8 2616,6
Ngày 26/07 27/07 28/07 29/07 30/07 31/07
Lưu lượng (m3/nđ) 4195,5 4212,5 4145,6 4178,8 4145,6 4054,1
Đa phần các nhà máy hoạt động trong KCN Tân Tạo chưa xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ hoặc có xây dựng nhưng không vận hành triệt để.
Do đó, chất lượng nước thải thường chưa đảm bảo đạt tiêu chuẩn loại C theo
TCVN 5945 – 2005.
Kim loại nặng chưa được giải quyết ở khâu tiềm xử lý tại các nhà máy
có phát sinh kim loại nặng để đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5949 – 2005
theo yêu cầu của KCN.
Vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện đấu nối nước thải vào Trạm
theo quy định.
Qua các kết quả giám sát, theo dõi chất lượng nước thải tại các doanh
nghiệp đang hoạt động trong KCN, cho thấy thực trạng nước thải của các
ngành đang hoạt động trong KCN như sau:
Giá trị pH
Giá trị pH trung bình trong nước sản suất từ các ngành nghề khác nhau
dao động trong khoảng 3,25 ÷ 11,4.
So sánh với quy định của KCN Tân Tạo cho thấy ngành chê biến thực
phẩm, giấy và các ngành nghề có khu sơn, mạ thường thì pH không đạt quy
định cho phép.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
19
Hàm lượng BOD5
Ngành chế biến thủy sản và thực phẩm có hàm lượng BOD5 cao hơn
quy định cho phép ở KCN Tân Tạo. Đặc biệt là BOD5 trung bình trong nước
thải của ngành chế biến thủy sản caao nhất 573 mg/l. Do đó, nước thải các
ngành này cần xử lý sơ bộ BOD5 để đạt tiêu chuẩn quy định của KCN trước khi
thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN.
Hàm lượng COD:
Ngành thực phẩm, ngành chế biến thủy sản, giấy và các ngành nghể có
khu sơn và mạ có hàm lượng COD trong nước thải dao động trong khoảng 428
÷ 1243 mg/l, vượt quá tiêu chuẩn cho phép của KCN. Do đó nước thải của các
ngành này cần phải xử lý sơ bộ COD để đạt tiêu chuẩn quy định của KCN.
Hàm lượng SS:
Ngành chế biến thủy sản, dệt nhuộm, giấy có hàm lượng SS trong nước
thải sản xuất dao động trong khoảng 218 ÷ 782 mg/l và nằm ngoài quy dịnh
cho phép. Do đó nước thải của các ngành này cần phải xử lý sơ bộ để đạt tiêu
chuẩn quy định của KCN.
Tổng Nitơ:
Ngành chế biến thủy hải sản và xe đông lạnh có hàm lượng Nitơ vượt
quá tiêu chuẩn cho phép của KCN.
Các ngành còn lại có hàm lượng Photpho trung bình trong nước thài sản
suất dao động trong khoảng cho phép thải của KCN.
Kim loại nặng:
Các kim loại nặng: Cr (IV), Cd, Pb, Ni chủ yếu hiện diện trong nước
thải các nhả máy dệt nhuộm và thủy ngân (Hg) có trong nhà máy sản xuất kẽm,
in. Tuy nhiên hàm lượng rất nhỏ và đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN.
Coliform:
Ngành chế biến thủy sản, ngành dệt nhuộm, ngành sản xuất bao bì và
kim loại có mật độ Coliform vượt quá nhiều lần cho phép. Đặc biệt ngành chế
biến thủy sản có mật độ Coliform cao gấp 121.2 lần. Do dó, các ngành này cần
phải xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép của KCN trước khi vào hệ thống.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
20
Từ các kết quả trên cho thấy môt số nhà máy, xí nghiệp luôn có các chỉ
tiêu ô nhiễm như BOD5, COD, SS và pH cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn cho
phép xả thải của KCN rất nhiều lần.
2.2 THIẾT LẬP NGUỒN TIẾP NHẬN
Trạm xử lý nước thải của KCN Tân Tạo là trạm xử lý nước thải tập
trung. Do đó, nước thải vào trạm là sự hòa trộn của các dòng nước thải từ các
nhà máy, xí nghiệp khác nhau. Mà tính chất nước thải của các nhà máy, xí
nghiệp thì rất đa dạng (dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, xi mạ, …). Trong đó có
những nhà máy xà thải nước thải có nồng độ ô nhiễm cao. Những loại nước
thải này có thể gây sốc tải cho hệ thống xử lý nước thải của trạm và làm cho
nước thải đầu ra không đạt yêu cầu xử lý.
Một giải pháp đặt ra cho vấn đề này là thiết lập tiêu chuẩn xả thải quy
định cho nước thải đi vào hệ thống cống xả chung của KCN. Tiêu chuẩn xả thải
quy định cũa KCN như sau:
Công suất thiết kế của Trạm xử lý: 4500 m3/ngày.
Tính chất nước thải cần xử lý có các chỉ tiêu đặc trưng gồm:
COD: 800 mg/l
BOD5: 500 mg/l
SS: 400 mg/l
Kim loại nặng: xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn loại B (QCVN 24 –
2009/BTNMT)
Các thông số còn lại tương đương với tiêu chuẩn nguồn loại C (QCVN
24 – 2009/BTNMT).
Nguồn tiếp nhận: rạch Nước Lên.
Tiêu chuẩn nguồn tiếp nhận: nguồn loại B (QCVN 24 – 2009/BTNMT).
Các thông số này sẽ là cơ sở cho toàn bộ công tác tính toán, thiết kết bao
gồm những mục chính sau:
• Tính toán các công trình đơn vị của Trạm xử lý nước thải.
• Tính toán thiết kế nhằm lực chọn phương án thiết kế.
• Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nước thải cho KCN Tân
Tạo.
2.3 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ
Nước thải sau khi xử lý thải ra nguồn tiếp nhận loại B theo QCVN 24 –
2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.3
3 Nguồn: QCVN 24 – 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
21
Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị giới hạn
Nguồn loại B
COD mg/l 100
BOD5 mg/l 50
SS mg/l 100
pH 5.5 - 9
Mùi Không khó chịu
Độ màu Co-Pt 70
Tổng Nitơ mg/l 30
Amoni (tính theo N) mg/l 10
Tổng Photpho mg/l 6
Coliform MPN/100ml 5000
Thủy ngân mg/l 0.01
Chì mg/l 0.5
Cadimi mg/l 0.01
Crom (VI) mg/l 0.1
Crom (III) mg/l 1
Đồng mg/l 2
Kẽm mg/l 3
Niken mg/l 0.5
Mangan mg/l 1
Sắt mg/l 5
Thiếc mg/l 1
Xianua mg/l 0.1
Phenol mg/l 0.5
Dầu mỡ khoáng mg/l 5
Dầu động thực vật mg/l 20
Clo dư mg/l 2
PCB mg/l 0.01
Sunfua mg/l 0.5
Florua mg/l 10
Clorua mg/l 600
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
22
Các thông số đầu ra đo đạc tại Trạm:
Ngày
giờ
Khử
trùng NaOCl
Nhiệt
độ pH
Màu
(Pt-Co)
Cl2
dư
COD
mg/l
SS
mg/l
Zn
mg/l
Cr6+
15/04
9h10’
K 31,8 7,98
53
Hồng
nhạt
0,03 33 3
C 8l/ph 31,2 8,09 44 0,12 39 2 0,02 0,012
15/04
14h15 K 32,3 7,93
218
Vàng
nhạt,
hơi đục
0,02 125 45
C 31,8 8,23
210
Vàng
nhạt
0,09 130 36 0,2 0,053
22/04
13h50 7,23
57
Trong
suốt
39 7 0,035 0,029
11/06
8h45 31,2 7,94
29
Trong
suốt
11 0,32 0,067
23/06 63 40 18
29/06
9h15
29,6 7,88
34
Trong
suốt
23 14 0,028 0,035
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
23
CHƯƠNG 3
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1 SƠ ĐỒ KHỐI XỬ LÝ
Công nghệ xử lý nước thải gồm các bước sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
24
Hình1 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải KCN Tân Tạo
Nước thải từ KCN
Hố thu gom
Máy lọc rác
Bể điều hòa
Bể trung hòa
Bể tạo bông
Bể lắng sơ bộ
3 bể Mul®Tech
Bể khử trùng
Bể chứa nước sạch
Mương dẫn nước ra
Nguồn tiếp nhận
Kênh Nước Lên
Thu gom rác
Khuấy chậm
Bể chứa bùn Thổi khí
Bổ sung chất
trợ keo tụ
Thổi khí
Máy ép bùn
Bánh bùn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
25
3.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Trên cơ sở nồng độ các chất ô nhiễm đầu vào, diện tích mặt bằng thực tế
tại nhà máy và tận dụng tối đa các hạng mục công trình của nhà máy xử lí nước
thải hiện có, công ty TNHH Công nghệ Môi trường Thăng Long đề xuất công
nghệ xử lí nước thải sau khi cải tạo bao gồm các bước sau:
Thu gom và tách rác có kích thước lớn hơn 5mm bằng máy lọc rác tự
động dạng thanh FBS (Fine Bar Screen).
Lọc rác tinh khiết bằng thiết bị lọc rác kiểu trống quay để tách rác có
kích thước lớn hơn 2mm.
Cân bằng nước thải bằng bể điều hòa có thổi khí.
Xử lí hóa lý bằng trung hòa, keo tụ và lắng sơ bộ.
Xử lí sinh học hiếu khí bùn hoạt tính theo công nghệ Aerotank truyền
thống.
Lắng bùn trong nước thải bằng bể lắng ly tâm.
Xử lí bùn bằng phương pháp nén & ép bằng máy ép bùn băng tải.
Sơ đồ công nghệ chi tiết được đưa ra trong bản vẽ kèm theo.
Mô tả công nghệ:
Quá trình thu gom nước thải:
Nước thải từ các xí nghiệp trong KCN theo ống dẫn chảy tự nhiên về
trạm bơm T01. Trước khi vào trạm bơm, nước thải được chảy qua các máy lọc
rác tự động FBS-01/02 (Fine Screen Bar) để loại bỏ các rác và chất lơ lửng có
kích thước lớn hơn 5mm lẫn trong nước thải.
Quá trình xử lí tập trung:
Từ trạm bơm T01, nước thải được bơm lên bể cân bằng T02 bằng bơm
chìm WP-01-01/02/03. Trước khi vào bể cân bằng T02, nước thải được chảy
qua máy lọc rác tinh kiểu trống quay (Rotary Drum Screen – RDS) để loại bỏ
các rác có kích thước lớn hơn 2mm. Thông thường, nước thải tại các chu kì
khác nhau cũng khác nhau do đó mục đích của việc xây dựng bể cân bằng là để
ổng định cả về lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước
khi chảy vào hệ thống xử lí.
Để hòa trộn đều nước thải trong bể cân bằng (tránh quá trình lên men
yếm khí gây mùi hôi), không khí được thổi vào bể cân bằng từ máy thổi khí
AB-02-01/02 thông qua các đĩa phân phối khí AD (Air Disc Diffuser) đặt chìm
dưới đáy bể.
Từ bể cân bằng T02 nước thải được bơm WP-02-01/02 lần lượt bơm lên
bể trung hòa T03 và bể keo tụ T04. Đồng thời với quá trình này:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
26
Hóa chất trung hòa NaOH (hoặc H2SO4) được châm vào với liều lượng
nhất định từ thiết bị tiêu thụ T09 (hoặc T10) thông qua bơm định lượng
CP-09-01 (hoặc CP-10-01). Giá trị pH được điều chỉnh từ 7.0 đến 7.5 và
được kiểm soát bằng pH controller.
Dung dịch chất keo tụ là Al2(SO4)3 được châm vào với liều lượng nhất
định từ thiết bị pha chế T11 thông qua bơm định lượng CP-11-01/02
Dung dịch chất bông tụ là Anion Polymer được châm vào với liều lượng
nhất định từ thiết bị pha chế T12 thông qua bơm định lượng CP-12-
01/02.
Sau khi trung hòa và keo tụ, nước thải tiếp tục chảy sang bể lắng cặn và tách dầu T05.
Tại bể T05:
Các chất lơ lửng đã được keo tụ sẽ lắng xuống đáy bể và được máy gạt
bùn SCR-05-01 gom xuống hố thu (theo hành trình gạt bùn) và được
bơm bùn SP-05-01/02 bơm sang bể nén bùn T08 (A&B).
Dầu mỡ và các chất bọt nổi sẽ nổi lên mặt bể và được máy gạt bọt váng
SCR-05-01 gạt vào máng thu ra sọt chứa bên ngoài.
Nước thải sau khi tách cặn và dầu mỡ nổi theo ống dẫn chảy sang hệ
thống xử lí sinh học MULTECH.
Quá trình xử lí sinh học bằng công nghệ MULTECH
Quá trình xử lí sinh học bằng công nghệ MULTECH được thực hiện
trong 1 hệ thống gồm 3 bể nối tiếp nhau T06 (A/B/C). Hệ thống này là 1 bể
được chia thành 3 ngăn. Những ngăn này được thông với nhau bằng một hoặc
nhiều khe mở giữa các tường ngăn.
Mỗi ngăn được lắp đặt các tube thổi khí ở dưới đáy bể. Khí được thổi
vào từ các máy thổi khí cánh guồng AB-06-01/02/03(04) để cung cấp oxi cho
quá trình xử lí sinh học. Các ngăn ở 2 đầu (A, C) được lắp đặt thêm đập tràn
răng cưa để thu nước thải sau khi lắng.
Hai ngăn ở 2 đầu đảm nhiệm đồng thời 2 chức năng: vừa là bể phản ứng
sinh học vừa là bể lắng. Nước thải được đưa vào từng ngăn tùy theo chu kì.
Chu kì hoạt động của MULTECH
Cũng tương tự như hệ thống xử lí bằng bùn hoạt tính cổ điển, hệ thống
bể này cũng hoạt động liên tục Tuy nhiên, hệ thống MULTECH hoạt động
theo từng chu kì, trong đó mỗi chu kì bao gồm 2 giai đoạn chính và 2 giai đoạn
trung gian trong một chuỗi cân bằng.
+ Giai đoạn chính thứ nhất:
Nước thải được đưa vào bể T06 tại ngăn A để hòa trộn với bùn hoạt tính. Các chất
hữu cơ trong nước thải được hòa trộn và phân hủy thành các hợp chất vô cơ vô hại
(CO2 và H2O) dưới tác dụng của bùn hoạt tính. Từ ngăn A, hỗn hợp nước thải - bùn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
27
hoạt tính tiếp tục chảy sang ngăn thổi khí B, tại đó bùn hoạt tính tiếp tục phân hủy các
hợp chất hữu cơ. Từ ngăn B, hỗn hợp bùn – nước thải tiếp tục chảy sang ngăn C. Tại
ngăn C không diễn ra quá trình thổi khí cũng như quá trình khuấy trộn nào. Lúc này
ngăn C đóng vài trò là ngăn lắng trong nước thải. Bùn hoạt tính trong ngăn C sẽ lắng
xuống bằng trọng lực, nước thải sau khi lắng trong tại ngăn lắng C tràn qua đập tràn
răng cưa sang bể khử trùng T07. Lượng bùn dư tại ngăn C sẽ được bơm SP-06-02
bơm sang bể nén bùn T08. Đến đây là thời điểm kết thúc giai đoạn chính thứ nhất.
+ Giai đoạn chính thứ hai:
Giai đoạn chính thứ hai cũng giống như giai đoạn chính thứ nhất, ngoại trừ hướng
dòng chảy được thay đổi theo chiều ngược lại. Trong giai đoạn chính thứ hai nước thải
được đưa vào và xử lý ở ngăn C.
Ngoài hai chu kỳ chính, hệ thống được thiết kế có hai chu kỳ trung gian được gọi là
chu kỳ trung gian thứ nhất và thứ hai. Chu kỳ trung gian thứ nhất diễn ra trong khoảng
thời gian giữa chu kỳ chính thứ nhất và chu kỳ chính thứ hai. Ngược lại, chu kỳ trung
gian thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ chính thứ hai và chu kỳ
chính thứ nhất. Nói cách khác, chu kỳ trung gian là khoảng thời gian cần thiết để thay
đổi hướng của dòng chảy giữa các chu kỳ chính.
• Chu kỳ trung gian thứ nhất: Tại chu kỳ này dòng nước thải tiếp tục được đưa
vào hệ thống nhưng là ở ngăn giữa (ngăn B) và quá trình thổi khí chỉ diễn ra ở
ngăn này. Nước thải sau xử lý tiếp tục chảy ra ở ngăn C, trong khi ngăn A cũng
đang lắng và chuẩn bị chuyển sang đóng vai trò bể lắng trong chu kỳ chính thứ
hai.
• Chu kỳ trung gian thứ hai: Chu kỳ trung gian thứ hai cũng diễn ra tương tự như
chu kỳ trung gian thứ nhất nhưng theo chiều ngược lại.
Ưu điểm của công nghệ MULTECH
Công nghệ MULTECH được thiết kế đồng bộ trên cơ sở tích hợp giữa
phương pháp xử lí hiếu khí bùn hoạt tính cổ điển (Aerotank) và phương pháp
xử lí theo mẻ truyền thống (SBR). Trong hệ thống này không cần xây dựng hệ
thống bể sục khí và bể lắng riêng biệt. Nước thải vẫn được bơm vào và chảy ra
khỏi hệ thống xử lí một cách liên tục. Phương pháp này cho phép tiết kiệm trên
40% diện tích xây dựng và trên 30% khối lượng bê tông.
Công nghệ MULTECH khác về cơ bản so với hệ thống xử lí theo mẻ
truyền thống (SBR) là ở chỗ mực nước và do đó là chế độ thủy lực trong các bể
xử lí luôn luôn ổn định. Điều này cho phép có thể sử dụng được cả máy thổi
khí nổi hoặc máy thổi khí chìm.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
28
Công nghệ MULTECH cho phép xử lí mà không cần hệ thống bơm
bùn hoạt tính hồi lưu và do đó cho phép giảm năng lượng cần xử lí dẫn tới
giảm chi phí vận hành.
Tùy thuộc vào chất lượng nước thải đầu vào, công nghệ MULTECH
có khả năng cơ động điều chỉnh thời gian hoạt động giữa các pha trong 1 chu kì
(thổi khí, khuấy, lắng). Điều này cho phép giảm tối đa chi phí năng lượng trong
quá trình xử lí, trong khi không làm ảnh hưởng tới chất lượng nước thải đầu ra.
Một ưu điểm cơ bản nhất của công nghệ MULTECH là rất linh hoạt,
cùng tạo ra các điều kiện hiếu khí/thiếu khí/yếm khí trong cùng 1 chu kì. Điều
này cho phép xử lí tốt nhất các chất Nitơ và Phốtpho trong nước thải.
Quá trình khử trùng:
Tại bể khử trùng T07, dung dịch chất khử trùng (NaOCl) được châm
vào từ thiết bị tiêu thụ T14 thông qua 2 bơm định lượng CP-14-01/02. Nước
thải sau khi khử trùng theo ống dẫn thoát ra ngoài môi trường.
Xử lí bùn:
Bùn cặn sinh ra từ hệ thống xử lí nước thải bao gồm:
Rác sinh ra từ máy lọc rác tự động FBS.
Bùn hóa lý sinh ra từ bể lắng sơ bộ.
Bọt váng ( bọt nổi và váng dầu mỡ) sinh ra từ bể lắng sơ bộ.
Bùn sinh học dư từ quá trình xử lí sinh học.
Giải pháp xử lí:
Rác sinh ra từ các máy lọc rác FBS được gạt vào sọt chứa rác sau đó
đem đi đổ (định kì).
Bọt váng (bọt nổi và váng dầu mỡ) sinh ra từ bể lắng sơ bộ được chứa
vào sọt chưa rác sau đó đem đi đổ (định kì).
Bùn hóa lí sinh ra từ bể lắng sơ bộ và bùn sinh học dư từ quá trình xử lí
sinh học được bơm về bể nén bùn T08 (A&B) và sau đó là máy ép bùn
băng tải PBF.
Giải pháp thích hợp nhất cho công tác xử lí bùn từ hệ thống xử lí nước
thải này là dùng máy ép bùn băng tải. Bùn sau khi nén tới nồng độ
20.000 - 25.000 mg/l tại bể nén bùn T08 (A&B) sẽ được bơm bùn trục
vít SP-08-01 đưa vào máy ép bùn (BPF – Belt Press Filter) để ép thành
bánh. Giải pháp này cho phép tiết kiệm diện tích rất nhiều và bùn sau ép
có độ khô cao. Các bánh bùn sau khi ép sẽ được sử dụng làm nguồn
phân bón hữu cơ rất tốt cho cây trồng. Hóa chất dùng trong xử lí bùn là
C-Polymer được đưa vào từ thiết bị pha chế T-15 bằng bơm định lượng
CP-15-01.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
29
Trong quá trình xử lí: Toàn bộ nước dư từ máy ép bùn băng tải và từ bể nén
bùn T08 đều được đưa quay về trạm bơm T01 để tái xử lí.
Nitrate Nitrogen + Cacbon hữu cơ => khí Nitơ + Độ Kiềm
Quá trình xử lí sinh học diễn ra tại bể MULTECH được mô tả bằng
phương trình phản ứng sau:
a. Quá trình Oxi Hóa Chất Hữu Cơ:
C5H7NO2 + O2 + Vi Sinh Vật → CO2 + H2O + Tế Bào Mới + Năng Lượng
Trong đó C5H7NO2 biểu thị cho các hợp chất hữu cơ có mặt trong nước thải.
b. Quá trình Nitrat hóa:
Phản ứng Nitrate hóa được mô tả như sau:
Chuyển hóa Nitơ Ammoniac thành nitrite dưới tác dụng của vi khuẩn
Nitrosomonas
Nitơ Amoniắc + 1.5 O2 → Nitrite + H2O + giảm độ kiềm
Chuyển hóa Nitrite thành Nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn
Nitrobacter
Nitrite + 0.5 O2 → Nitrate
Phản ứng Nitrate hóa được mô tả bằng phương trình tổng quát như sau:
Nitơ Ammoniac + 2O2 → Nitrate + H2O + giảm độ kiềm
c. Quá trình khử nitrat
Trong quá trình khử Nitrate bằng phương pháp sinh học, Nitrate được
chuyển hóa thành khí Nitơ tự do. Khí Nitơ sinh ra được thoát vào không khí.
Ngược lại với quá trình Nitrate hóa, quá trình khử Nitrate bằng phương pháp
sinh học diễn ra trong môi trường yếm khí ( không có oxy ) và sử dụng các hợp
chất hữu cơ có mặt trong nước thải như là nguồn Cacbon.
3.3 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
3.3.1 Tư tưởng chủ đạo trong công tác thiết kế - cải tạo
Tư tưởng chủ đạo trong công tác thiết kế nhằm thỏa mãn các yêu cầu xử lí:
Về mặt công nghệ nhằm đáp ứng:
Nước thải sau xử lí đạt tiêu chuẩn môi trường theo Tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam TCVN 6984:2001 (Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải
công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh), ứng
với lưu lượng nguồn tiếp nhận Q < 50m3/s.
Công suất xử lý: 4500 m3/ngày.
Linh hoạt trong vận hành, cụ thể:
+ Có khả năng đáp ứng trong trường hợp lưu lượng nước thải vượt quá
10% công suất thiết kế.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
30
+ Có khả năng điều chỉnh để giảm chi phí vận hành trong trường hợp tải
lượng và lưu lượng nước thải nhỏ hơn so với công suất thiết kế.
+ Hệ thống được tự động hóa cao. Toàn bộ hệ thống xử lí nước thải
được kết nối với hệ thống SCADA (Supervisory Control and Dat Acquivision)
trên lập trình PLC (Progrmmabe Logical Controller).
+ Có khả năng tách dầu mỡ nổi lẫn trong dòng nước thải.
+ Giảm thiểu tối đa chi phí vận hành và chi phí bảo trì hệ thống.
Về mặt kiến trúc công trình:
Đảm bảo sự hài hòa giữa các hạng mục công trình trong nhà máy.
Đảm bảo tính mỹ quan công nghiệp trong toàn nhà máy trong khi vẫn sử
dụng các hạng mục hiện có.
Đảm bảo diện tích trồng cỏ, cây xanh, chiếu sáng trong nhà máy theo
đúng TCVN đối với các công trình dân dụng và công nghiệp.
Đảm bảo tiêu chuẩn về các hạng mục phụ trợ như đường nội bộ, giải
pháp cung cấp nước sạch và thoát nước mưa cho toàn nhà máy.
Về mặt kết cấu công trình
Đảm bảo sự bền vững của tất cả các hạng mục công trình để nhà máy có
thể hoạt động ổn định lâu dài, đồng thời giảm tối đa các chi phí cải tạo, sửa
chữa trong quá trình sử dụng.
Tiêu chuẩn qui phạm được áp dụng cho thiết kế xây dựng
Công tác thiết kế phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn chính sau đây:
Bảng3 : Hệ thống các tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thiết kế
1. TCVN 2737 :1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
2. TCVN 5574 :1991 Kết cấu bê tông kết thép – Tiêu chuẩn thiết kế
3. TCVN 5575 : 1991 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
4. TCVN 5573 : 1991
Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu
chuẩn cốt thép
5. TCVN 3993 : 1985
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép. Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế
6. TCXD 25 : 1991
Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
7. TCXD 27 : 1991
Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trinh
công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
8. TCVN 4756 : 1991 Quy phạm nối đất các thiết bị điện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
31
9. TCVN 18 : 1984 Quy phạm trang bị điện
10. TCVN 4513 : 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
11. TCVN 4474 :1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
12. TCXD 33 :1985
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình.
Tiêu chuẩn thiết kế.
13. TCXD 51 : 1984
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình.
Tiêu chuẩn thiết kế
14. TCVN 5760 : 1993
Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế,
lắp đặt và sử dụng
15. TCVN 2622 : 1995
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
Yêu cầu thiết kế.
16. TCXD 46 : 1984
Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu
chuẩn thiết kế thi công.
BẢNG TÓM TẮT THÔNG SÔ THIẾT KẾ CHÍNH
STT Hạng mục Đơn vị
Giá trị
thiết kế
1
Dữ liệu đầu vào
Lưu lượng nước thải m3/ngày 4500
Tải lượng BOD kg/ngày 2250
Tải lượng COD kg/ngày 3600
Tải lượng dầu mỡ kg/ngày 225
Tải lượng SS kg/ngày 1800
Tổng nitơ kg/ngày 225
Tổng photpho kg/ngày 113
2
Dữ liệu đầu ra
Lưu lượng nước thải m3/ngày 4500
Tải lượng BOD kg/ngày 90
Tải lượng COD kg/ngày 360
Tải lượng dầu mỡ kg/ngày 23
Tải lượng SS kg/ngày 225
Ammonia nitrogen kg/ngày 5
Tổng Photpho kg/ngày 23
3 Các thông số thiết kế
3.1 Máy lọc rác thô
Công suất m3/ngày 250
Chiều rộng khe lọc mm 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
32
Số lượng cái 2
3.2 Trạm bơm
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Dung tích hữu ích m3 60
Thời gian lưu trung bình h 0.32
3.3
Bể cân bằng
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Dung tích hữu ích m3 1140
Thời gian lưu trung bình h 6.08
Khuấy trộn bằng thổi khí Có
3.4
Bể trung hòa
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Dung tích hữu ích m3 63.6
Thời gian lưu trung bình h 6.08
3.5 Bể keo tụ
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Dung tích hữu ích m3 63.6
Thời gian lưu trung bình h 0.3
3.6 Bể lắng sơ bộ
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Dung tích hữu ích m3 432
Thời gian lưu trung bình h 2.3
Tải trọng thủy lực bề mặt m3/m2.ngày 31
Hiệu suất tách dầu mỡ và SS % 70
Hiệu suất tách COD và BOD % 20
Lượng bùn sinh ra tại bể lắng kg/ngày 1260
Nồng độ bùn cặn đáy bể lắng mg/l 10000
Lưu lượng bùn bơm khỏi bể lắng m3/ngày 126
Chiều dài đập tràn m 8
Tải trọng đập tràn m3/mdài/ngày 23
3.7 Bể MULTECH
Số ngăn ngăn 2
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Tải trọng BOD vào bể kg/ngày 1800
Dung tích hữu ích m3 2629
Thời gian lưu h 14
Tải trọng thiết kế theo BOD kg BOD/m3/ngày 0.68
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
33
Tải trọng BOD ra khỏi bể kg/ngày 90
Hiệu suất xử lí % 95
Nồng độ bùn hoạt tính trong bể kg MLSS/m3 4
Tuổi bùn ngày 10
Chỉ số thể tích bùn ( SVI) ml/g 120
Máy thổi khí cánh guồng
Số lượng cái 4
Lưu lượng khí cần thiết
Lưu lượng khí cần thiết
m3/phút
m3/phút
57
57
Lưu lượng khí mỗi máy m3/phút 22
Số lượng máy ở đk làm việc cái 3
Lưu lượng khí thực tế m3/phút 66
Ngăn lắng
Số ngăn ngăn 1
Lưu lượng nước thải vào bể m3/ngày 4500
Tiết diện ngăn lắng m2 392
Dung tích hữu ích m3 1451
Thời gian lưu h 7,74
Vận tốc lắng m3/m2/ngày 11.5
Lượng bùn sinh ra hằng ngày kg/ngày 569
Nồng độ bùn hoạt tính ở đáy bể
cuối mỗi chu kì lắng
mg/l 12000
Lưu lượng bùn bơm khỏi ngăn lắng m3/ngày 47.4
Bơm bùn
Số lượng cái 2
Lưu lượng mỗi bơm bùn m3/h 47.4
3.8
Bể nén bùn
Lưu lượng bùn vào bể m3/ngày 173.38
Tổng khối lượng bùn sinh ra kg/ngày 1829
Nồng độ bùn sau nén mg/l 25000
Dung tích bể nén bùn m3 270
Thời gian chứa bùn của bể nén bùn ngày 1.55
Lưu lượng bùn bơm sang máy ép
bùn
m3/ngày 73.1
3.3.2 Các thông số xây dựng cơ bản
3.3.2.1 Trạm bơm nước thải ( sau khi cải tạo)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
34
Kí hiệu T01
Chức năng Chứa và bơm nước thải đầu vào
Dài 8m
Rộng 4m
Chiều cao thiết kế 5.8m
Chiều cao mực nước 1.6m
Dung tích thiết kế 185.6 m3
Dung tích sử dụng 51.2 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Bơm chìm bơm nước thải WP-01-01/02/03
Phao báo mực nước WLS-01
Máy lọc rác thô FBS-01/02
Hình 2: Trạm bơm nước thải đầu vào
3.3.3.2 Bể cân bằng (sau khi cải tạo)
Chức năng
Điều hòa lưu lượng, pH và nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước thải
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
35
Chiều dài thiêt kế 19.8m
Chiều rộng thiết kế 18m
Chiều cao thiết kế 4.2m
Chiều cao mực nước 3.7m
Dung tích thiết kế 1348.7 m3
Dung tích sử dụng 1188 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Bơm chìm bơm nước thải WP-02-01/02
Phao báo mực nước WLS-02
Đĩa phân phối khí 138 bộ
Hình 3: Bể Cân bằng
3.3.3.3 Bể trung hòa
Kí hiệu T03
Chức năng Trung hòa pH nước thải
Chiều dài thiêt kế 4.0m
Chiều rộng thiết kế 4.0m
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
36
Chiều cao thiết kế 5.7m
Chiều cao mực nước 5.2m
Dung tích thiết kế 91.2 m3
Dung tích sử dụng 83.2 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Máy khuấy AG-03-01
Hình 4: Bể trung hòa
3.3.3.4 Bể keo tụ
Kí hiệu T04
Chức năng
Keo tụ các chất lơ lửng trong
nước thải
Chiều dài thiêt kế 4.0m
Chiều rộng thiết kế 4.0m
Chiều cao thiết kế 5.7m
Chiều cao mực nước 5.2m
Dung tích thiết kế 91.2 m3
Dung tích sử dụng 83.2 m3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
37
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Máy khuấy AG-04-01
Hình 5: bể keo tụ
3.3.3.5 Bể lắng bậc 1
Kí hiệu T05
Chức năng
Tách cặn và dầu mỡ trong nước
thải
Chiều dài thiêt kế 18.0 m
Chiều rộng thiết kế 8.0 m
Chiều cao thiết kế 4.0 m
Chiều cao mực nước 3.0 m
Dung tích thiết kế 576 m3
Dung tích sử dụng 432 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
38
Hình 6: Bể lắng bậc 1
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Máy gạt bọt váng và bùn đáy SCR-05-01
Bơm bùn SP-05-01/02
Máng thu bọt váng SP-06-01
Đập tràn răng cưa 01
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
39
Hình 7: Máy gạt bọt váng và bùn đáy
3.3.3.6 Bể MULTECH (Ngăn A)
Kí hiệu T06A
Chức năng
Phân hủy chất hữu cơ thành CO2 &
H2O và lắng trong nước thải
Chiều dài thiêt kế 19.8 m
Chiều rộng thiết kế 19.8 m
Chiều cao thiết kế 4.2 m
Chiều cao mực nước 3.7 m
Dung tích thiết kế 1646 m3
Dung tích sử dụng 1450.5 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Tube phân phối khí TD ( 150 bộ )
Máy khuấy chìm MX-06-01
Bơm bùn hoạt tính dư SP-06-01
Đập tràn răng cưa 40m
Đập chắn bọt 40m
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
40
Vách ngăn 01
Hình 8: Bể MULTECH
3.3.3.7 Bể MULTECH (Ngăn B)
Kí hiệu T06B
Chức năng Phân hủy chất hữu cơ thành CO2
& H2O
Chiều dài thiêt kế 39.8 m
Chiều rộng thiết kế 8.0 m
Chiều cao thiết kế 4.2 m
Chiều cao mực nước 3.7 m
Dung tích thiết kế 1337 m3
Dung tích sử dụng 1178 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Tube phân phối khí TD ( 150 bộ )
Máy khuấy chìm MX-06-02
Vách ngăn 02
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
41
3.3.3.8 Bể MULTECH (Ngăn C)
Kí hiệu T06C
Chức năng Phân hủy chất hữu cơ thành CO2
& H2O và lắng trong nước thải
Chiều dài thiêt kế 19.8 m
Chiều rộng thiết kế 19.8 m
Chiều cao thiết kế 4.2 m
Chiều cao mực nước 3.7 m
Dung tích thiết kế 1646.5 m3
Dung tích sử dụng 1450.5 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Thiết bị lắp đặt đính kèm
Tube phân phối khí TD ( 150 bộ )
Máy khuấy chìm MX-06-03
Bơm bùn hoạt tính dư SP-06-02
Đập tràn răng cưa 40m
Đập chắn bọt 40m
Vách ngăn 01
Dùng bê tông M250 làm phẳng toàn bộ đáy bể Aroten hiện bữu.
Đổ bêtông tường ngăn bể Aroten hiện hữu thành 3 ngăn của bể
MUL®TECH theo bản vẽ đính kèm.
Tháo dỡ toàn bộ đường ống cấp khí cho bể Aroten hiện hữu. Phân phối
lại toàn bộ tuyến ống và Tebe phân phối khí cho phù hợp với công nghệ
MUL®TECH. Đồng thời phải lắp đặt thêm 166 Tube phân phối khí
(TD).
Tháo dỡ 4 bơm chìm trong bể aroten hiện hữu để sữ dụng cho các hạng
mục khác.
3.3.3.9 Bể khử trùng (Cải tạo bể bùn hiện hữu)
Ký hiệu T07
Chức năng
Khử trùng nước thải khi ra cống
thoát
Dài 7.35 m
Rộng 2.0m
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
42
Chiều cao bể 2.0m
Chiều cao mực nước 1.5 m
Dung tích thiết kế 29.4 m3
Dung tích sử dụng 22.0 m3
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 01 bể
Hình 9: Bể khử trùng
3.3.3.10 Bể nén bùn (Cải tạo bể IAF hiện hữu)
Ký hiệu T08 (A&B)
Chức năng Nén bủn tới nồng độ 22-25 g/lít
Đường kính 7.94 m
Chiều cao thiết kế hiện hữu 2.82m
Chiều cao thiết kế sau khi cải tạo 2.52m
Chiều cao mực nước hiện hữu 2.32 m
Chiều cao mực nước sau khi cải tạo 2.0 m
Dung tích thiết kế hiện hữu 139.5 m3
Dung tích thiết kế sau khi cải tạo 124.7 m3
Dung tích sử dụng hiện hữu 114.8 m3
Dung tích sử dụng sau khi cải tạo 98.9 m3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
43
Vật liệu BTCT, M250CT
Số lượng 02 bể
Thiết bị lắp đặt đính kèm:
Ống hướng dòng 02 Bộ
Đập tràn răng cưa 02 Bộ
Đập chắn bọt 02 Bộ
Máy gạt bùn SCR-08A-01,
SCR-08-01
02 Bộ
Dùng bêtông M250 làm phẳng toàn bộ đáy bể IAF hiện hữu.
Đổ bêtông máng thu nước dư từ bể nén bùn.
Cải tạo đáy bể thu gom bùn trước khi bơm về máy ép bùn BPF.
Lắp đặt mới các hạng mục: máng tràn răng cưa, đập chắn bọt, ống
hướng dòng, máy gạt bùn.
Hình 10: Bể chứa bùn
Các hạng mục khác sẽ giữ nguyên theo thiết kế cũ
3.4 THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
3.4.1 Máy lọc rác tự động dạng thanh
Ký hiệu FBS-01/02
Số lượng 02 cái
Lưu lượng 250 m3/h
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
44
Công suất động cơ 0.4 kW
Kích thước khe lọc 5 mm
Model HBS 250/5.0
Chức năng Tách rác có kích thước lớn hơn 5mm
Kiểu Bar Rack Screen
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wase/Việt Nam
Vị trí lắp đặt Trong trạm bơm T01
Góc nghiêng lắp đặt 600
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.2 Máy lọc rác kiểu trống quay
Ký hiệu RDS
Số lượng 01 cái
Lưu lượng 400 m3/h
Kích thước khe lọc 2 mm
Chức năng Tách rác có kích thước lớn hơn 2mm
Kiểu Trống quay
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Thái Lan
Vị trí lắp đặt Trên bể cân bằng T02
Nguồn Tái sử dụng nhưng phải sửa chữa
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
45
Hình 11: Máy lọc rác kiểu trống quay
3.4.3 Bơm nước thải
Ký hiệu WP-01-01/01/02/03/04
Số lượng 04 cái
Chức năng Vận chuyển nước thải từ trạm bơm lên bể cân bằng
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo phao mực nước WLS-01
Bật khi mực nước đầy
Tắt khi mực nước vơi
- 2 chạy, 2 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
Kiểu Bơm ly tâm thả chìm
Công suất 130 m3/h
Cột áp 11m
Công suất môtơ 5.9 kW
Model NP 3127.980
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trạm bơm T01
Hãng chế tạo ITT Flygt/ Thụy Điển
Vật liệu Thép đặc biệt chịu ăn mòn
Cấp độ bảo vệ IP 68
Độ làm kín F
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
46
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.4 Bơm nước thải
Ký hiệu WP-02-01/02/03
Số lượng 03 cái
Chức năng Vận chuyển nước thải từ bể cân bằng sang bể T03
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo phao mực nước WLS-02
Bật khi mực nước đầy
Tắt khi mực nước vơi
- 2 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
Kiểu Bơm ly tâm thả chìm
Công suất 125 m3/h
Cột áp 7m
Công suất môtơ 7.5 kW
Model NP 3102.180
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Bể cân bằng T02
Hãng chế tạo ITT Flygt/ Thụy Điển
Vật liệu Thép đặc biệt chịu ăn mòn
Cấp độ bảo vệ IP 68
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.5 Bơm bùn cặn bể lắng sơ bộ
Ký hiệu SP-05-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng
Vận chuyển bùn cặn từ bể lắng sơ bộ T05 sang bể nén
bùn T08A/B
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo phao mực nước WP-02-
01/02/03
- 1 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
Kiểu Bơm ly tâm thả chìm
Công suất 10 m3/h
Cột áp 10 m
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
47
Công suất môtơ 1.5 kW
Model 80B21.5
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Bể lắng sơ bộ T05
Hãng chế tạo ITT Flygt/ Thụy Điển
Vật liệu Thép đặc biệt chịu ăn mòn
Cấp độ bảo vệ IP 68
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.6 Bơm bùn bể MUL®TECH
Ký hiệu SP-06-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng
Vận chuyển bùn dư từ bể MUL®TECH T06A/c sang
bể nén bùn T08A/B
Hoạt động Tự động theo chu kỳ luân MUL®TECH
Kiểu Bơm ly tâm thả chìm
Công suất 60 m3/h
Cột áp 10 m
Công suất môtơ 5.5 kW
Model NP 3102.180
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Bể MUL®TECH (ngăn A & C)
Hãng chế tạo ITT Flygt/ Thụy Điển
Vật liệu Thép đặc biệt chịu ăn mòn
Cấp độ bảo vệ IP 68
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.7 Bơm bùn nén
Ký hiệu SP-08-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Bơm bùn từ bể nén bùn T11 lên máy ép bùn (BPF)
Hoạt động Tùy lượng bùn sinh ra
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
48
Kiểu Bơm trục vít
Lưu lượng 7 - 9 m3/h
Cột áp 6 m
Công suất môtơ 1.1 kW
Model NP 3102.180
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm xử lý bùn
Hãng chế tạo Seepex/Đức
Vật liệu TGG25
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.8 Bơm định lượng NaOH
Ký hiệu CP-09-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Châm dung dịch NaOH cho bể trung hòa T03
Hoạt động
- Tự động theo pH controller
- Tự động theo phao WLS-09 (tự ngắt khi phao vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 120 lít/h
Áp lực Max 4 bar
Công suất môtơ 0.2 kW
Điện áp 1 pha, 220V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Sera/Đức
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.9 Bơm định lương H2SO4
Ký hiệu CP-10-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Châm dung dịch H2SO4 cho bể trung hòa T03
Hoạt động - Tự động theo pH controller
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
49
- Tự động theo phao WLS-10 (tự ngắt khi phao
vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 120 lít/h
Áp lực Max 4 bar
Công suất môtơ 0.2 kW
Điện áp 1 pha, 220V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Sera/Đức
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.10 Bơm định lượng Al2(SO4)3
Ký hiệu CP-11-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng Châm dung dịch Al2(SO4)3 cho bể keo tụ T04
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
- 1 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
- Tự động theo phao WLS-11 (tự ngắt khi phao vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 120 lít/h
Áp lực Max 4 bar
Công suất môtơ 0.2 kW
Điện áp 1 pha, 220V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Sera/Đức
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
50
3.4.11 Bơm định lượng anion polymer
Ký hiệu CP-12-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng Châm dung dịch Anion polymer cho bể bông tụ
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
- 1 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
- Tự động theo phao WLS-12 (tự ngắt khi phao vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 150 lít/h
Áp lực Max 5 bar
Công suất môtơ 0.18 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Doseuro/Ý
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
Hình 12: Bơm định lượng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
51
3.4.12 Bơm định lượng D.A.P
Ký hiệu CP-13-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng Châm dung dịch D.A.P cho quá trình xử lý sin học
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
- 1 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
- Tự động theo phao WLS-13 (tự ngắt khi phao vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 60 lít/h
Áp lực Max 4 bar
Công suất môtơ 0.2 kW
Điện áp 1 pha, 220V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Sera/Đức
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.13 Bơm định lượng NaOCl
Ký hiệu CP-14-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng Châm dung dịch NaOCl cho bề khử trùng
Hoạt động
- Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
- 1 chạy, 1 nghỉ luân phiên theo thời gian cài đặt
- Tự động theo phao WLS-14 (tự ngắt khi phao
vơi)
Kiểu Bơm màng
Công suất 120 lít/h
Áp lực Max 4 bar
Công suất môtơ 0.2 kW
Điện áp 1 pha, 220V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Prominent/Đức
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
52
Nguồn Tái sử dụng
3.4.14 Bơm định lượng C.Polymer
Ký hiệu CP-15-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Châm C.Polymer cho máy ép bùn BPF
Hoạt động Tùy theo lượng bùn sinh ra
Kiểu Bơm trục vít
Công suất 0 – 0.5 m3/h
Áp lực 2 bar
Công suất môtơ 0.37 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm ép bùn
Hãng chế tạo Seepex/Đức
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 55
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.15 Máy thổi khí bể cân bằng
Ký hiệu AB-02-01/02
Số lượng 02 cái
Chức năng Khuấy trộn nước thải và cấp oxy cho bể cân bằng
Hoạt động Hoạt động luân phiên liên tục theo thời gian cài đặt
Kiểu Roots Blower
Công suất 22 m3 khí/h
Áp lực 0.6 kg/cm2
Công suất môtơ 30 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm thổi khí
Hãng chế tạo Showfou/Đài Loan
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 65
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
53
Hình 13: 2 máy thổi khí cho bể cân bằng
3.4.16 Máy thổi khí cho bể MUL®TECH
Ký hiệu AB-06-01/02/03/04
Số lượng 04 cái
Chức năng Cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học
Hoạt động Hoạt động luân phiên liên tục theo thời gian cài đặt
Kiểu Roots Blower
Công suất 22 m3 khí/h
Áp lực 0.6 kg/cm2
Công suất môtơ 30 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong trạm thổi khí
Hãng chế tạo Showfou/Đài Loan
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 65
Độ làm kín F
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số bơm là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
54
Hình 14: 4 máy thổi khí cho bể MUL®TECH
3.4.17 Máy khuấy bể trung hòa
Ký hiệu AG-03-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Khuấy trộn nước thải và hóa chất
Hoạt động Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
Tốc độ khuấy 140 vòng/phút
Công suất môtơ 0.75 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trên bể T03
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 67
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.18 Máy khuấy bể keo tụ
Ký hiệu AG-04-01
Số lượng 01 cái
Chức năng Khuấy trộn nước thải và hóa chất
Hoạt động Tự động bật/tắt theo bơm WP-02-01/02 (03)
Tốc độ khuấy 140 vòng/phút
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
55
Công suất môtơ 0.75 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trên bể T04
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 67
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.19 Máy khuấy bể MUL®TECH
Ký hiệu MX-06-01/02/03
Số lượng 03 cái
Chức năng
Khuấy trộn nước thải và bùn hoạt tính để khử Nitơ và
photpho
Hoạt động Hoạt động theo chu kỳ MUL®TECH
Kiểu Máy khuấy chìm
Dung tích
khuấy
600 – 3000 m3
Tốc độ khuấy 360 vòng/phút
Công suất môtơ 13 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
Vị trí lắp đặt Trong các bể MUL®TECH
Hãng chế tạo ITT Flygt/Thụy Điển
Tình trạng Mới 100%
Cấp độ bảo vệ IP 68
Độ làm kín F
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.20 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch NaOH
Ký hiệu T09
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ NaOH
Đường kính 2.2 m
Chiều cao 2.6 m
Dung tích thiết kế 10 m3
Vật liệu Thép
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
56
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Việt Nam
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.21 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch H2SO4
Ký hiệu T10
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ H2SO4
Đường kính 1.8 m
Chiều cao 1.8 m
Dung tích thiết kế 5 m3
Vật liệu Thép
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Việt Nam
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
Hình 14: Bể chứa dung dịch NaOH, H2SO4, Al2(SO4)3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
57
3.4.22 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch Al2(SO4)3
Ký hiệu T11
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ Al2(SO4)3
Đường kính 2.0 m
Chiều cao 1.7 m
Dung tích thiết kế 5 m3
Vật liệu FRP
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Liangchi/Đài Loan
Nguồn Lắp đặt mới
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.23 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch Anion Polymer
Ký hiệu T12
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ Anion Polymer
Dài 2.4 m
Rộng 0.8 m
Chiều cao 1.1 m
Dung tích thiết kế 2.0 m3
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Vị trí lắp đặt Trong trạm xử lý bùn
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam (máy châm Polymer: Seepex/Đức)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
58
Hình 14: Bồn pha(trái) và chứa(phải) dung dịch polymer
3.4.24 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch chất dinh dưỡng
Ký hiệu T13
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ chất dinh dưỡng
Đường kính 1.4 m
Chiều cao 1.3 m
Dung tích thiết kế 2.0 m3
Vật liệu FRP
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Việt Nam
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.25 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch NaOCl
Ký hiệu T14
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ NaOCl
Đường kính 1.4 m
Chiều cao 1.3 m
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
59
Dung tích thiết kế 2.0 m3
Vật liệu FRP
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Việt Nam
Nguồn Tái sử dụng
Ghi chú: Thông số kỹ thuật là do chủ nhà đầu tư cung cấp.
3.4.26 Bể chứa và tiêu thụ dung dịch Cation Polymer
Ký hiệu T15
Số lượng 01 bồn
Chức năng Chứa và tiêu thụ Cation Polymer
Dài 2.4 m
Rộng 0.8 m
Chiều cao 1.1 m
Dung tích thiết kế 2.0 m3
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Vị trí lắp đặt Trong trạm hóa chất
Hãng chế tạo Wase/Việt Nam (máy châm Polymer: Seepex/Đức)
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.27 Cầu gạt bùn/bọt váng bể lắng bậc 1
Ký hiệu SCR-05-01
Số lượng 01 bộ
Chức năng Gom bùn đáy và bọt váng nổi của bể lắng bậc 1
Hoạt động Hoạt động theo hành trình
Công suất 1.1 kW, 3 pha, 380 V
Dài 10.9 m
Rộng 1.2 m
Chiều cao 1.1 m
Tốc độ chuyển động 1.5 – 2.0 m/phút
Vật liệu
- Khung cầu gạt: thép CT3, sơn phủ EPOXY
(sơn JOTUN)
- Cơ cấu gạt bùn/bọt:thép không gỉ
- Lưỡi gạt bùn/bọt: Cao su.
- Tủ điện: Thép không gỉ, gắn liền với cầu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
60
gạt
Vị trí lắp đặt Trên và trong bể T05
Hãng chế tạo Việt Nam (Motor-hộp số: NORD GEAR/Đức)
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
Hình 15: Cầu gạt bùn bể lắng sơ bộ
3.4.28 Máy gạt bùn bể nén bùn
Ký hiệu SCR-08 A/B-01
Số lượng 02 bộ
Chức năng Gom bùn đáy bể nén bùn T08 A/B
Hoạt động Hoạt động theo hành trình
Công suất 0.75 kW, 3 pha, 380 V
Tốc độ chuyển động 8 – 12 vòng/phút
Vật liệu
- Cơ cấu gạt bùn/bọt:thép không gỉ
- Lưỡi gạt bùn/bọt: Cao su.
Vị trí lắp đặt Trên và trong bể T08 A/B
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
61
3.4.29 Đập tràn răng cưa bể lắng sơ bộ
Tổng chiều dài 24 m
Rộng 0.25 m
Vị trí lắp đặt Bể lắng sơ bộ T05
Chức năng Phân phối nước thải vào/ra
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Hoạt động Liên tục
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
Hình 16: đập tràn răng cưa ở bề lắng 1
3.4.30 Đập tràn răng cưa bể nén bùn
Tổng chiều dài 50 m
Rộng 0.25 m
Vị trí lắp đặt Bể nén bùn T08 A/B
Chức năng Phân phối nước đầu ra
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Hoạt động Liên tục
Tình trạng Mới 100%
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
62
Nguồn Lắp đặt mới
Hình 17: máng răng cưa của bể chưa bùn
3.4.31 Đập chắn bọt bể nén bùn
Tổng chiều dài 50 m
Rộng 0.25 m
Vị trí lắp đặt Bể nén bùn T08 A/B
Chức năng
Chắn bọt váng không cho thoát ra cùng nước
thải
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Hoạt động Liên tục
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.32 Máng thu bọt váng bể lắng bậc 1
Tổng chiều dài 8.0 m
Rộng 0.4 m
Vị trí lắp đặt Bể lắng bậc 1 T05
Chức năng Thu bọt váng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
63
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.33 Ống hướng dòng bể nén bùn
Số lượng 02 bộ
Đường kính 1.2 m
Chiều cao 1.5 m
Vị trí lắp đặt Bể nén bùn T08 A/B
Chức năng
Phân phối dòng bùn đầu vào bể nén bùn T08
A/B
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.34 Đập chắn bọt MUL®TECH
Tổng chiều dài 80 m
Rộng 0.25 m
Vị trí lắp đặt Bể MUL®TECH (ngăn A&C)
Chức năng
Chắn bọt váng không cho thóat ra cùng nước
thải đầu ra
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Hoạt động Liên tục
Tình trạng Mới 100%
Nguồn Lắp đặt mới
3.4.35 Đập tràn răng cưa bể MUL®TECH
Tổng chiều dài 80 m
Rộng 0.25 m
Vị trí lắp đặt Bể MUL®TECH (ngăn A&C)
Chức năng Phân phối nước đầu ra
Vật liệu Thép không gỉ, SUS 304
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Hoạt động Liên tục
Tình trạng Mới 100%
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
64
Nguồn Lắp đặt mới
Hỉnh 18: Đập chắn bọt và đập tràn răng cưa bể MUL®TECH
3.4.36 Đĩa phân phối khí
Số lượng 138 bộ
Vị trí lắp đặt Bể T02
Chức năng Hòa tan oxy vào nước thải
Đường kính 10 inches
Vật liệu Nhựa pp/cao su EPDM
Lưu lượng 50 lít/phút
Độ hòa tan oxy 15 – 20 %
Độ sâu mực nước 4m
Hãng chế tạo Wasen/Việt Nam
Nguồn Lắp đặt mới
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
65
3.4.37 Tube phân phối khí
Số lượng 284 bộ
Vị trí lắp đặt Trong bể T06
Chức năng Hòa tan oxy vào nước thải
Đường kính 94 mm
Dài 1000 mm
Vật liệu Cao su EPDM
Lưu lượng 12 – 16 m3/h/tube
Độ hòa tan oxy 15 – 20 %
Độ sâu mực nước 4m
Hãng chế tạo EDI/Mỹ
Nguồn Tái sử dụng
3.4.38 Tube phân phối khí
Số lượng 166 bộ
Vị trí lắp đặt Trong bể T06
Chức năng Hòa tan oxy vào nước thải
Đường kính 94 mm
Dài 1000 mm
Vật liệu Cao su EPDM
Lưu lượng 12 – 16 m3/h/tube
Độ hòa tan oxy 15 – 20 %
Độ sâu mực nước 4m
Hãng chế tạo EDI/Mỹ
Nguồn Tái sử dụng
3.4.39 Máy ép bùn băng tải
Ký hiệu BPF
Số lượng 1 máy
Vị trí lắp đặt Trong trạm xử lý bùn
Chức năng Ép khô bùn sau khi nén
Kiểu máy Ép băng tải
Lưu lượng 10 m3/h
Độ ẩm bùn sau khi nén 20 – 25%
Công suất động cơ 1.5 kW
Điện áp 3 pha, 380V – 50 Hz
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
66
Hoạt động Tùy theo lượn bùn sinh ra
Hãng chế tạo Yihfong/Đài Loan
Vật liệu Khung thép, tang quay: SUS 304
Hình 18: Máy ép bùn băng tải
3.5 CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG VẬN HÀNH VÀ BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC
3.5.1 Đối với thiết bị
STT CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
1 Ống thổi khí, đĩa thổi khí bị hư Đến chu kì bảo trì thì thay thế, kiểm
tra các hệ thống ống, đĩa.
2 Nghẹt rác ở các máy bơm như bơm
nước, bơm chìm, bơm bùn…máy chắn
rác
Thường xuyên kiểm tra để phát hiện
sự cố. Vệ sinh sạch sẽ để hệ thống
tiếp tục hoạt động.
3 Hư thanh gạt bùn ở bể lắng sơ bộ. Kiểm tra bảo trì thiết bị.
4 Hư bơm chìm, bơm định lượng… Kiểm tra, bảo trì, sửa bơm hoặc thay
bơm nếu cần thiết.
5 Ống dẫn bùn lâu ngày bị tắc nghẽn do
bùn cô đặc, không lưu thông được.
Thông ống dẫn bùn khi phát hiện bị
nghẹt.
6 Hư máy thổi khí (dây curoa, vòng
sin,…)
Bảo trì, thay mới, sửa chữa bộ phận
bị hư.
7 Hư các valve tự động, như valve dẫn Kiểm tra phát hiện sự cố, thay valve
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
67
nước vào bể, valve dẫn nước ra, valve
thổi khí, đầu dò pH, đầu đo lưu lượng
đầu vào…
hoặc phắc phục tức thời bằng cách
vận hành bằng tay.
8 Sự cố ở máy ép bùn (nghẹt đường ống
dẫn bùn vào, nước rửa không đáp ứng
đủ, bùn ra không đạt yêu cầu…)
Kiểm tra khắc phục kịp thời.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 18: một số đĩa thổi khí (góc trái) của bể điều hòa bị hư.
Hình 19: Sửa bơm bìm tại bể lắng sơ bộ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
68
Hình 20: Máy thổi khí (thường bị hư hỏng các thiết bị như dây curoa …)
Hình 21: Bơm định lượng trước (trái) và sau khi sửa (phải)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
69
Hình 22: Nghẹt rác tại máy chắn rác.
Hình 23: Valve tự động bị hư, phải kết hợp điều khiển bằng tay
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
70
Hình 24: Sự cố tại máy ép bùn
3.5.2 Đối với vấn đề vận hành
3.5.2.1 Đối với nguồn nước đầu vào
Các vấn đề
Do một vài nhà máy trong KCN không thực hiện tốt vận hành xử lý cục
bộ, cụ thể:
Nồng độ BOD, COD tăng vọt có khả năng do các nhà máy chế biến thực
phẩm, dệt nhuộm… không vận hành hệ thống xử lý nước thải cục bộ hay
không tuân thủ chế độ và thông số vận hành theo quy định, hoặc do thay đổi
nguyên liệu và sản phẩm cũng như công nghệ sản xuất…
Độ màu tăng đột ngột khả năng do nhà máy dệt nhuộm.
Nồng độ kim loại nặng tăng khả năng do các nhà máy xi mạ, nhà máy
sản xuất máy móc cơ khí dụng cụ điện có xi mạ hay tẩy rửa bề mặt bán thành
phẩm.
Hàm lượng dầu mỡ tăng đột ngột khả năng do các nhà máy sửa chữa
máy móc thiết bị cơ khí hay nước mưa nhiễm dầu trên các khu vực bồn chứa
dầu nhớt.
Biện pháp khắc phục
Khi phát hiện nguồn nước sau xử lý không đạt, do nguồn nước đầu vào
thay đổi tính chất, lưu lượng… nhân viên bảo trì tại trạm phải kịp thời phân
tích, định lượng các chỉ tiêu cần thiết để tìm ra nhà máy nào xả thải không
đúng theo quy định. Đồng thời phối hợp với Ban Quản Lý KCN nhắc nhở, gửi
công văn cảnh cáo nếu sau nhiều lần tái phạm.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
71
Nguyên nhân khách quan (thay đổi công nghệ, sản phẩm, trục trặc hệ
thống xử lý cục bộ…): nhà máy phải phối hợp cơ quan chuyên môn lập kế
hoạch và phương án giải quyết cụ thể (thời hạn khắc phục không quá 7 ngày).
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 25: Nước thải bị nhiễm màu do thay đổi chất lượng đầu vào (trái) và
nước sau khi được xử lý bổ sung bằng Javel (phải)
3.5.2.2 Sự cố ngoài hiện trường
STT HIỆN TƯỢNG
KHẢ NĂNG
GÂY SỰ CỐ
KHẮC PHỤC
1
Toàn bộ hệ
thống bị ngưng
đột ngột
Mất điện
Sét đánh
Sụt áp
Cắt công tắc điện 3 pha, tiến hành kiểm tra.
Chuyển chương trình điều khiển sang chế
độ dự phòng, tiến hành sửa chữa tủ điều
khiển trung tâm.
Hoặc cẩn thiết thì chuyển sang chế độ vận
hành bằng tay.
2
Mực hóa chất ở
mức báo động
Thiếu hụt hóa
chất, chưa
pha chế.
Pha thêm hóa chất để bổ sung
3
Thiết bị hoạt
động quá tải
Chuyển sang hoạt động máy dự phòng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
72
3.5.2.3 Nhược điểm của hệ thống và các vấn đề khác:
Vì công trình chính là xử lý bằng sinh học, nên các chất lượng nước đầu
vào rất quan trọng, quyết định chất lượng đầu ra. Vì thế phải kiểm tra chặt chẽ
các thông số đầu vào, tiến hành xử lý sơ bộ nếu cần thiết.
Nguồn tiếp nhận là kênh Nước Lên ở phía sau trạm, nước sau khi xử lí
được dẫn trực tiếp ra. Mương dẫn đôi khi bị nghẽn dòng do dòng chảy bị tắt.
Khi ấy phải khai thông đường mương.
Máng thu nước ở 2 ngăn A và C trong quá trình xử lý, nước cũng được
sục vào trong máng, nên khi tháo nước ra, máng rửa tự động chưa được sạch,
cuốn theo một ít cặn. Vì thế cần phối hợp rửa bán tự động (kết hợp rửa bằng
tay tại các chu kì rửa) để đảm bảo nước ra sạch.
Lượng bùn sau khi ép chưa được sử dụng hay xử lý có hiệu quả.
Các thiết bị chưa được bảo trì thường xuyên, nên khi xảy ra sự cố thì
không đáp ứng kịp thời giải quyết vấn đề.
Nhân viên thường trực mỗi ngày chỉ có 1 người, luân phiên. Vì thế khi
có sự cố thì nhân lực không đảm bảo.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 26: Khai thông đường mương dẫn nước ra
3.6 HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
Để duy trì hoạt động của trạm xử lý thì công tác bảo trì, bảo dưỡng máy
móc thiết bị thường xuyên và định kỳ là hoạt động rất cần thiết. Điều này
không những duy trì máy móc luôn ở tình trạng tốt nhất mà còn kéo dài thời
gian phục vụ của chúng. Dưới đây là một số điều lưu ý trong quá trình bảo trì,
bảo dưỡng. Ngoài ra thì ngưởi vận hành cần tham khảo thêm các tài liệu hướng
dẫn sử dụng và bảo dưỡng kèm theo các máy.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
73
3.6.1 Quy định chung:
Trước khi tiến hành các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng hay sửa chữa máy
móc, thiết bị, nhất là các máy móc điện, cơ điện cần cắt nguồn cung cấp điện
cung cấp đến chúng. Tuân thủ các quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao
động. Việc bảo trì, bảo dưỡng hay sửa chữa các chi tiết, bộ phận bên trong các
máy và thiết bị cần thực hiện bởi những người có chuyên môn, tay nghề liên
quan.
Đối với những người không giao nhiệm vụ, tuyệt đối không được tự ý
mở các van đường ống, điều chỉnh vít xoay của các bơm định lượng hoá chất
cũng như không được chỉnh các công tắc trên tủ điều khiển.
Khi tháo lắp các đường ống đặc biệt là các đường ống hóa chất, cần đảm
bảo hóa chất được lấy ra hết hoặc không có áp lực ngược vì hóa chất có thể bắn
vào người gây nguy hiểm.
Hoá chất cần để nơi khô ráo, thoáng, không tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời. Cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung. Chỉ những
người có trách nhiệm mới được pha hóa chất.
3.6.2 Máy thổi khí
3.6.2.1 Kiểm tra máy
Kiểm tra tình trạng của máy.
Kiểm tra độ xiết chặt của bu long neo.
Kiểm tra dầu nhớt.
Kiểm tra đường ống và kiểm tra các van đã đóng mở theo đúng quy định
hay chưa.
Kiểm tra đường ống hút/đẩy có bị tắc hay không.
Kiểm tra chiều quay và kiểm tra puly và khớp nối hoạt động có tốt hay
không khi môtơ quay không đúng chiều.
Cân chỉnh dây cuaroa. Độ chùng của dây cuaroa giữa môtơ và đầu khi
dùng tay ấn xuống khoảng 5 – 10mm. Sử dụng loại dây curua có chất lượng tốt.
Cân chỉnh 2 trục pylt bằng thước thẳng. Độ sai lệch không quá 1mm.
3.6.2.2 Bảo dưỡng hằng ngày
Kiểm tra điện áp và dòng điện.
Kiểm tra sự rò rỉ nhớt.
Kiểm tra mức nhớt.
Kiểm tra tiếng ồn khi hoạt động.
Kiểm tra độ rung của máy.
Kiểm tra nhiệt độ của máy.
3.6.2.3 Bảo dưỡng hàng quý
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
74
Kiểm tra thay nhớt và dầu mỡ bôi trơn.
Kiểm tra bộ lọc của pô hút có bị tắt hay không.
Kiểm tra độ căng của dây curoa.
Kiểm tra độ xiết chặt của các bu long và nút nhớt.
Kiểm tra tiếng ồn.
Hình 27: Thay dây cua-roa cho máy thổi khí
Hình 28: Siết chặt ốc và dây cua – roa
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
75
3.6.2.4 Bảo dưỡng thay thế
Hằng năm thay thế các chi tiết bị hỏng.
Thay phông, phốt, dây curoa, bộ lọc, khớp chống rung.
Thay nhông sau mỗi 5 – 6 năm.
Khi sự cố xảy ra trong quá trình vận hành, tắt máy ngay và tìm
nguyên nhân. Nếu sự cố xảy ra, kiểm tra bên trong đầu thổi khí và dùng
tay kiểm tra xem puly và khớp nối có hoạt động bình thường hay không.
Kiểm tra độ nóng của buồng thổi khí hoặc bạc đạn của roto và dùng tay
quay roto. Nếu roto không quay, hãy liên hệ với nhà cung cấp càng sớm
càng tốt.
3.6.2.5 Nhớt và dầu bôi trơn
Nhớt bôi trơn rất quan trọng để duy trì hoạt động bình thường của máy
thổi. Do đó cần sử dụng đúng loại nhớt. Thay nhớt mới sau 3 tháng.
Mực nhớt cho vào cần duy trì đúng. Không cho quá nhiều nhớt hoặc
thiếu. Kiểm tra mực nhớt thường xuyên và châm thêm nếu thiếu. Lượng nhớt
thiếu hụt có thể do nhớt bị cuốn theo khí, không kể đến sự rò rỉ.
Khi thay nhớt, tắt máy thổi, để nguội, mở nút tháo nhớt, tháo hết nhớt
bẩn, làm vệ sinh bên trong và đậy nút lại
Nhớt sử dụng là loại nhớt tubine, tỷ trọng 0.875 ~ 0.877, nhiệt độ đốt
cháy 232oC ~ 252 oC, nhiệt độ chảy -10oC ~ 15oC, độ nhớt khoảng 40oC là 68
~ 83 CST.
Dầu mỡ được sử dụng như loại chất bôi trơn bạc đạn puly. Khi thao tác
với bạc đạn và dầu mỡ cần phải chọn nơi sạch sẽ và không sử dụng găng tay
hoặc giẻ lau bị bẩn.
Khi thay dầu mỡ, tháo nút đậy lỗ nạp dầu mỡ, dùng dụng cụ bơm dầu
mỡ và nạp vào, sau đó đậy nút lại và làm vệ sinh vùng xung quanh lỗ nạp.
Dầu mỡ dùng bôi trơn bạc đạn puly máy JIS K Lithum No.2 hoặc tương
đương.
3.6.3 Bơm chìm
Kiểm tra máy có bị hư hỏng.
Kiểm tra độ siết chặt của bulong neo.
Kiểm tra chiều quay khi môtơ quay không đúng chiều, nước sẽ không
bơm lên hoặc lưu lượng nhỏ.
Kiểm tra đường ống và kiểm tra các van đã đóng mở theo đúng quy định
hay chưa.
Kiểm tra đường ống hút/đẩy có bị tắc hay không.
Cần chú ý một số điều khi bảo dưỡng bơm chìm:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
76
• Không dùng dây điện của bơm để kéo bơm.
• Không cho bơm chạy khi không có nước.
• Không có sửa chữa phần điện có trong bơm.
• Không để bơm hoạt độnh trong thời gian dài khi phần môtơ
không ngập nước.
• Không lắp bơm trên nền không cứng vững.
Bơm chìm ít phải bảo dưỡng. Tuy nhiên, nếu làm vệ sinh và định kỳ
kiểm tra sẽ kéo dài thời gian sử dụng bơm.
3.6.4 Bơm định lượng
3.6.4.1 Kiểm tra máy
Kiểm tra tình trạng máy.
Kiểm tra độ xiết chặt của bulông neo.
Kiểm tra nhớt còn không.
Kiểm tra còn nhớt không.
Kiểm tra hóa chất có bị đóng rắn hoặc khô cứng trên đường ống không.
Kiềm tra các van đường ống đã mở chưa, trong trường hợp sử dụng ống
mềm thì kiểm tra có bị gập hoặc thắt lại không.
3.6.4.2 Bảo dưỡng bơm
Để bơm dùng lâu dài, an toàn và hiệu suất như ban đầu cần phải có sự
bảo trì bao gồm quá trình kiểm tra bằng quan sát/
Kiểm tra các chi tiết của bơm, bên ngoài và cả bên trong, có sự hư hỏng
do tác nhân ăn mòn hoặc các hiện tượng nứt vỡ. Nếu cần thiết nên thay các chi
tiết bị hỏng.
Kiểm tra đầu bơm, đặc biệt trong trường hợp làm bằng nhựa vì vật liệu
này rất nhạy với sự thay đổi nhiệt độ cũng như những tác động khác.
Cuối cùng người sử dụng nên tiến hành kiểm tra ngay sau khi cho máy
bơm chạy lần đầu tiên và viết báo cáo lưu hồ sơ bảo trì. Người sử dụng kết quả
ghi chép này để điều chỉnh công tác bảo trì sao cho tốt hơn.
Bảng 4: Liệt kê các yếu tố cần bảo trì thường xuyên trong một năm
Các yếu tố cần kiểm tra
Thời gian
bảo trì
Chi tiết chuyển động Đầu bơm Van Mô tơ
Nhớt Màng Nhựa SUS Dính
Giờ 500
Mỗi 6 tháng x x x x X
Hàng năm Thay
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
77
3.6.4.3 Những điều cần lưu ý trước khi tiến hành bảo dưỡng
Cần phải tắt bơm.
Đầu bơm và ống dẫn cần phải giảm hết áp suất và không còn
chứa chất lỏng.
Người bảo trì, sửa chữa cần phải mang bảo đổ bảo hộ lao động
thích hợp như: găng tay, mặt nạ, kính, ủng hoặc bất cứ cái gì cần thiết để
da không tiếp xúc với hóa chất.
Nên tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về sử dụng lại hay chon
lấp hoặc thải bỏ các nguyên liệu thô hoặc các chi tiết máy bằng kim loại.
3.6.5 Máy ép bùn băng tải
3.6.5.1 Kiểm tra máy
Kiểm tra hoá chất.
Kiểm tra nước rửa.
Kiểm tra bùn.
Kiểm tra máy có bị hư hỏng.
Kiểm tra độ xiết chặt của bulông neo.
Kiểm tra chiều quay.
Kiểm tra đường ống hút/đẩy có bị tắt hay không.
3.6.5.2 Kiểm tra định kỳ
Hạng mục kiểm tra Hành động bảo dưỡng/bảo trì Định kỳ
Môtơ vận hành băng tải Chạy êm Hằng ngày
Rulô Vệ sinh Hằng ngày
Bạc đạn và dây trượt Châm dầu mỡ Hằng ngày
Tang quay Nếu bị tắc thì tìm cách loại bỏ Hằng ngày
Máy nén khí Áp lực đầu ra Hằng ngày
Bộ kiểm soát khí Bơm dầu mỡ Hằng ngày
Công tắc hành trình Vệ sinh và kiểm tra Hằng ngày
Tăng đơ Vệ sinh và bảo trì Hằng ngày
Lưỡi gạt bùn Hiệu quả khi gạt bùn Hằng ngày
Bơm rửa Áp lực đầu ra Hằng ngày
Vòi rửa Có bị tắc? Hằng ngày
Bơm hóa chất Có bị tắc? Hằng ngày
Bơm bùn Hoạt động tốt Hằng ngày
Mấy khuấy bùn khuấy trộn Chạy êm Hằng ngày
Khung máy Vệ sinh Hằng ngày
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
78
3.6.5.3 Bảo trì, bảo dưỡng
Hạng mục Bảo trì, bảo dưỡng
Mô tô vận hành băng tải - Đảm bảo môtơ đủ mát bằng cách thông gió tốt bởi
quạt.
- Kiểm tra mực nhớt qua mắt nhớt, thay nhớt nếu ít
nhớt.
- Nên điều chỉnh từ từ, không nên tăng đột ngột.
Lưỡi gạt bùn Làm sạch bùn dính trên lưỡi gạt sau khi dừng máy.
Điều chỉnh độ căng băng tải Sử dụng tăng đơ hoặc tăng khí để điều chỉnh độ căng
băng tải
Đường ống rửa và vòi phun Tháo đường ống rửa và vòi phun. Vệ sinh đường ống
rửa và vòi phun
Bộ kiểm soát khí Giữ bộ phận bôi trơn ở mức an toàn để bảo vệ tăng khí,
công tắc van và công tác hành chính
Bẵng tải tắc Sử dụng vòi phun áp lực lớm để rửa băng tải khi hệ
thống rửa không sạch băng tải.
3.6.6 Máy nén khí
Kiểm tra tình trạng máy.
Kiểm tra dầu nhớt.
Kiểm tra đường ống và kiểm tra các van đã đóng mở đúng quy định
chưa.
Kiểm tra chiều quay và kiểm tra puly và khớp nối hoạt động có tốt hay
không. Khi môtơ quay không đúng chiều, đầu máy nén khí cũng không quay
đúng chiều.
Căn chỉnh dây curoa.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
79
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ KINH TẾ-CHI PHÍ VẬN HÀNH
4.1 CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
S
T
T
TÊN MÁY KÍ HIỆU
SỐ
LƯỢNG
CÔNG
SUẤT
(kW/h)
THỜI GIAN
HOẠT
ĐỘNG
(h/ngày)
CÔNG
SUẤT
TIÊU THỤ
(kW/ngày)
1 Máy lọc rác FBS-01/02 2 0.4 24 19.2
2
Máy lọc rác
trống quay
RDS 1 2.2 6 13.2
3
Bơm nước
thải
WP-01-
01/02/03/04
4 5.9 8.5 200.6
4
Bơm nước
thải
WP-02-
01/02/03
3 7.5 10.5 236.25
5 Bơm bùn SP-05-01/02 2 1.5 6 18
6 Bơm bùn SP-06-01/02 2 5.5 0.3 3.3
7 Bơm bùn SP-08-01 1 1.5 8 12
8
Bơm định
lượng
CP-09-01 1 0.2 12 2.4
9
Bơm định
lượng
CP-10-01 1 0.2 12 2.4
10
Bơm định
lượng
CP-11-01/02 2 0.2 12 4.8
11
Bơm định
lượng
CP-12-01/02 2 0.18 12 4.32
12
Bơm định
lượng
CP-13-01/02 2 0.2 12 4.8
13
Bơm định
lượng
CP-14-01/02 2 0.2 12 4.8
14
Bơm định
lượng
CP-14-01 1 0.37 8 2.96
15 Máy khuấy AG-03-01 1 0.75 24 18
16 Máy khuấy AG-04-01 1 0.75 24 18
17
Máy khuấy
hóa chất
AG-12-01/02 2 0.4 2 1.6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
80
18
Máy khuấy
hóa chất
AG-14-01/02 2 0.4 2 1.6
19 Máy khuấy MX-06-01 1 13 1.5 19.5
20 Máy khuấy MX-06-02 1 13 3 39
21 Máy khuấy MX-06-03 1 13 1.5 19.5
22
Máy thổi
khí
AB-02-01/01 2 30 12 720
23
Máy thổi
khí
AB-06-
01/02/03/04
4 30 18 2160
24
Máy gạt
bùn/bọt
váng
SCR-05-01 1 1.1 24 26.4
25
Máy gạt bể
nén bùn
SCR-08A/B-
01
2 0.75 24 36
26 Máy ép bùn BPF 1 1.5 8 12
27 Điện sinh hoạt + chiếu sáng 50
TỔNG 3650,63
Giá điện (đ/kW) 1.050
Chi phí năng lượng (đ/ngày) 3 833 162
Chi phí năng lượng/m3 nước thải được xử lý (đ/m3) 852
4.2 CHI PHÍ HÓA CHẤT
STT Hóa chất
Định mức
(g/m3)
Khối lượng
(kg/ngày)
Đơn giá
(đ/kg)
Thành tiền
(đ)
1 NaOH 5 22.5 8,400 189,000
2 H2SO4 5 22.5 1,800 40,500
3 Al2(SO4)3 20 90 2,200 198,000
4 Anion Polimer 0.5 2.25 65,000 146,250
5 NaOCl 32.5 146.25 1,200 175,500
6 C. Polymer 4 kg/tấn bùn 7.316 90,000 658,440
Tổng cộng (đ/ngày) 1,407,690
Chi phí hóa chất/m3 nước được xử lý (đ/m3) 313
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
81
4.3 CHI PHÍ NƯỚC SẠCH
STT Tên
Định mức
(m3/ngày)
Khối lượng
(m3/ngày)
Đơn giá
(đ/m3)
Thành tiền
(đ)
1 Nước sạch 45 3,000 135,000
Tổng cộng (đ/ngày) 135,000
Chi phí nước sạch/m3 nước thải được xử lý (đ/m3) 30
4.4 CHI PHÍ BẢO TRÌ
Chi phí bảo trì ước tính khoảng 200,000đ/ngày
STT Tên
Định mức
(m3/ngày)
Khối lượng
(m3/ngày)
Đơn giá
(đ/m3)
Thành tiền
(đ)
Tổng cộng (đ/ngày) 200,000
Chi phí bảo trì quy đổi ra nước thải (đ/m3) 44
4.5 CHI PHÍ HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM
Theo thống kê của nhà máy nước thải KCN Biên Hòa 2 (có công nghệ tương tự) thì
chi phí hóa chất thì nghiệm quy đổi ra giá thành xử lý vào khoảng 5đồng/m3 nước
thải.
4.6 CHI PHÍ XỬ LÝ BÙN THẢI
Bùn thải sau khi được ép khô thành bánh, thực tế có thể đem chôn lấp cùng với rác
thải thông thường. Tuy nhiên, theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chúng tôi xin đề xuất
thêm phương án thiêu hủy trong lò đốt chuyên dụng ở nhiệt độ cao (1050-11000C)
theo hướng thuê dịch vụ. Kinh phí hiện nay là 3,000,000đ/tấn.
STT Tên
Định mức
(m3/ngày)
Khối lượng
(tấn/ngày)
Đơn giá
(đ/tấn)
Thành tiền
(đ)
1 Bùn thải 1.829 3,000,000 5,487,000
Tổng cộng (đ/ngày) 5,487,000
Chi phí xử lý bùn quy đổi ra nước thải (đ/m3) 1,219
4.7 CHI PHÍ NHÂN CÔNG ( tính toán dự kiến, thêm mức giá hiện thời )
Tổng cán bộ, nhân viên trong nhà máy dự kiến là 7 người
Giả sử mức lương trung bình là 60,000đ/ngày/người
Chi phí nhân công như sau (7 người) x (60,000 đ/ngày/người) = 420,000 đ/ngày
Vậy chi phí nhân công quy đổi ra nước thải
= (420,000đ/ngày) / 4,500m3/ngày =93đ/m3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
82
STT TÊN CHI PHÍ TIỀN (đ/m3)
1 Chi phí năng lượng 852
2 Chi phí hóa chất 313
3 Chi phí nước sạch 30
4 Chi phí bảo trì 44
5 Chi phí hóa chất thí nghiệm 5
6 Chi phí xử lý bùn thải 1,219
7 Chi phí nhân công 93
TỔNG 2,556
Nhận xét:
Chi phí vận hành trên đây được tính cho trường hợp nồng độ chất ô
nhiễm đầu vào đạt tiêu chuẩn thiết kế. Trường hợp giá trị thấp hơn thì
chi phí sẽ gảm đi đáng kể (ở khâu hóa chất bổ sung vào và bùn thải ra).
Theo ý kiến nhận xét, phần bùn thải nên chọn phương án chôn lấp để
giảm chi phí vận hành.
Chi phí hóa chất dùng trong Phòng thí nghiệm là rất nhỏ (5đ/m3 nước
thải), không đáng kể.
4.8 CHI PHÍ SAU KHI CẢI TẠO
Bảng tổng hợp kinh phí công trình cải tạo trạm xử lý nước thải (năm 2006)4
STT HẠNG MỤC GIÁ TRỊ HẠNG MỤC
I. XÂY DỰNG CƠ BẢN 810,000,000
1 Cải tạo trạm bơm để lắp máy lọc rác 25,000,000
2
Cải tạo bể cân bằng hiện hữu thành bể cân bằng
mới, bể trung hòa, keo tụ và bể lắng sơ bộ
400,000,000
3
Cải tạo bể AEROTEN hiện hữu thành bể
MULTECH
250,000,000
4 Cải tạo 2 bể IAF hiện hữu thành 2 bể nén bùn 50,000,000
5 Cải tạo bể bùn hiện hữu thành bể khử trùng 5,000,000
6 Cải tạo trạm pha chế và tiêu thụ hóa chất 25,000,000
7 Cải tạo trạm thổi khí 5,000,000
8 Cải tạo hệ thống mương thoát nước 50,000,000
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ (xem chi tiết) 5,421,900,000
4 Tham khảo: Bảng tổng hợp kinh phí công trình cải tạo nhà máy xử lý nước thải KCN Tân Tạo
15.10.2006
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
83
III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG (khoán
gọn)
350,000,000
GIÁ TRỊ DỰ ÁN TRƯỚC THUẾ 6,581,900,000
IV. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 658,190,000
TỔNG GIÁ TRỊ DỰ ÁN SAU THUẾ 7,240,090,000
LÀM TRÒN 7,240,000,000
Bằng chữ: Bảy tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
84
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hệ thống xử lý nước thải KCN Tân Tạo nhìn chung tương đối hoàn chỉnh, hiện đại và
hiệu quả về môi trường, kinh tế, mỹ quan.
Tuy nhiên trạm xử lý nước thải vẫn còn tồn tại một số vấn đề như:
Hệ thống chưa đạt được công suất thiết kế (4500m3/ngày đêm)
Các doanh nghiệp trong KCN vẫn chưa ý thức cao về vân hành hệ thống xử lý
nước thải cục bộ, dẫn đến khó khăn cho nhà máy. Vì thế, đề xuất nên lắp đặt hệ
thống kiểm tra tự động chất lượng nước thải đầu vào từ các nhà máy gom về,
để thuận tiện việc quản lý.
Trạm xử lý vẫn còn thường xuyên xảy ra nhiều sự cố (như đã nêu ở trên) gây
giảm công suất xử lý, ảnh hưởng tới môi trường.
Kiểm tra định kì máy móc và thành phần nước thải để phát hiện nhanh chóng
sự cố xảy ra, nhằm kịp thời khắc phục.
Vì vậy các cấp ngành có liên quan cần theo dõi giám sát hỗ trợ cho KCN và nhà máy,
xử lý các doanh nghiệp sai phạm, đào tạo nâng cao tay nghề đội ngũ cán bộ để vận
hành và bảo trì thiết bị, bể chứa… cũng như đầu tư cải tiến công nghệ giúp nâng chất
lượng nước thải đầu ra.
Anh Tâm kỹ thuật và 2 nhóm thực tập
(19.08 – 28.08.2010)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
85
PHỤ LỤC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
86
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
87
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
88
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
89
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
90
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
91
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
92
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
93
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
94
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
95
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRẠM XLNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
GVDH: Th.S: Dư Mỹ Lệ
96
BẢN VẼ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan chinh KCN Le MInh Xuan.pdf