Tài liệu Đề tài Tổng quan về Công ty Cổ phần INDECO: LờI NóI ĐầU
Tài chính luôn đóng một vai trò quan trọng, là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế trong một đất nước cũng như trong một doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong công cuộc quản lý, điều hành cũng như kiểm soát các hoạt động kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò quan trọng không chỉ với hoạt động kinh tế Nhà Nước mà còn vô cùng cần thiết với hoạt động của Doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán không chỉ là phương thức đo lường và cung cấp thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin kinh tế mà còn là một nghệ thuật quan sát, ghi chép, tổng hợp các hoạt động của Doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho chủ Doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cá nhân và tổ chức có liên quan.
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về chyên môn. Ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, em vô cùng biết ơn các thầy cô giáo trong trường ...
20 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tổng quan về Công ty Cổ phần INDECO, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LờI NóI ĐầU
Tài chính luôn đóng một vai trò quan trọng, là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế trong một đất nước cũng như trong một doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong công cuộc quản lý, điều hành cũng như kiểm soát các hoạt động kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò quan trọng không chỉ với hoạt động kinh tế Nhà Nước mà còn vô cùng cần thiết với hoạt động của Doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán không chỉ là phương thức đo lường và cung cấp thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin kinh tế mà còn là một nghệ thuật quan sát, ghi chép, tổng hợp các hoạt động của Doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho chủ Doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cá nhân và tổ chức có liên quan.
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về chyên môn. Ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, em vô cùng biết ơn các thầy cô giáo trong trường đã dìu dắt em trong suet 4 năm học qua. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán Cty Cổ phần INDECO nơi em thực tập. Do trình độ chuyên môn và sụ hiểu biết còn hạn chế nên trong quá trình thực tập và viết báo cáo còn nhiều sai sót nên em rất mong nhận được sự đóng góp và bổ sung từ các thầy cô để kiến thức của em được hoàn thiện hơn. Báo cáo của em gồm hai phần:
Phần I : Tổng quan về Cty Cổ phần INDECO
Phần II : Một số phân hành loại hình kế toán chủ yếu của công ty
Phần I
Tổng quan về công ty cổ phần indeco
1.Quá trình hình thành và phát triển của Cty Cổ phần INDECO
Đ/C: Số 09 phường Hải Xuân – Trần phú – Móng Cái – Quảng Ninh.
ĐT : (033)3778899
Fax : (033)3778888
Trong điều kiện toàn cầu hóa và khu vực hóa của đời sống kinh tế thế giới của thế kỷ 21, không một quốc gia nào có thể phát triển nền kinh tế của mình mà không tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế và khu vực. Điều đó không ngoại trừ đối với Việt Nam, để thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng nền kinh tế, Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VIII tiếp tục khẳng định đường lối đổi mới và mở cửa nền kinh tế, thực hiện chiến lược CNH-HĐH hướng mạnh vào xuất - nhập khẩu.
Để tăng xuất khẩu trong thời gian tới, Việt nam chủ trương kết hợp xuất khẩu những mặt hàng mà đất nước có lợi thế tương đối (những mặt hàng xuất khẩu truyền thống: hàng nông lâm thủy sản, khoáng sản, hàng giầy dép và dệt may) và một số mặt hàng có hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao bao gồm: ôtô, xe máy, hàng điện tử và dịch vụ phần mềm ...
Thành phố Móng Cái (trước đây là thị xã Móng Cái), đặc thù là vùng đất miền biên giới với thế mạnh là buôn bán hàng hóa, buôn bán ngoại tệ và xuất nhập khẩu từ nước ngoài vòa Việt Nam cũng như từ Việt Nam ra nước ngoài…đã làm cho một lượng hàng hóa được lưu thông. Nhận thấy thế mạnh của vùng đất nơi đây, tháng 3 năm 1999, Cty đầu tư và phát triển Móng Cái được thành lập theo quyết định số 326 QĐ - UB do tỉnh Quảng Ninh cấp, giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh số 1385000258 do phòng đăng kí kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
Từ năm 1999 đến năm 2008, qua 9 năm không ngừng hoạt động và phát triển, hiện nay cty đã có thêm hai trụ sở tại Hạ Long và Hải Phòng với hai lần đổi tên.
T3/1999 : Cty đầu tư và phát triển Móng Cái
T8/2008 : Cty cổ phần INDECO
2. Nhiệm vụ sản xuất
Hoạt động chính của công ty là xuất nhập khẩu hàng hóa với ba hình thức chính sau:
Kinh doanh kho ngoại quan (dịch vụ).
Hàng tạm nhập tái xuất (dịch vụ).
Nhập khẩu kinh doanh (Bán cho nội bộ).
Kể từ khi thành lập, nhiệm vụ chính của công ty đóng vai trò là cầu nối xuất nhập khẩu hàng hóa.
Nhập khẩu một số loại mặt hàng chính như : Ôtô, máy tính, mỹ phẩm, đồ nội thất, rượu các loại, quần áo, phân đạm, cao su thiên nhiên…
Nhập khẩu từ các nước : Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, Canada…
Nước xuất khẩu : Việt Nam, Trung Quốc
Trong quá trình hoạt động, ban lãnh đạo công ty không chỉ chú trọng vào doanh số kinh doanh mà còn không ngừng nâng cao mức sống của công nhân viên, luôn quan tâm đến đời sống nhân viên, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp với môi trường làm việc năng động và thoải mái. Thu nhập bình quân của nhân viên 3 năm gần đây :
Năm 2006 : 2.500.000đ/người/tháng
Năm 2007 : 3.000.000đ/người/tháng
Năm 2008 : 3.500.000đ/người/tháng
Số liệu trên cho thấy mức sống của nhân viên ngày càng được nâng cao, và chỉ tiêu này còn được thay đổi theo chiều hướng tốt trong những năm tiếp theo.
Tính đến cuối năm 2007, tổng số vốn của công ty là 100 tỷ đồng.
3. Đặc điểm công tác quản lý của công ty
Đối với mỗi doanh nghiệp hay một đơn vị tổ chức kinh tế nào, mỗi phần trong bộ máy SXKD đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Song bộ máy quản lý nào cũng có quan hệ với nhau theo một dây chuyền nhất định.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, cty Cổ phần INDECO có bộ máy quản lý như sau:
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý.
Giám đốc
P.Giám đốc
Quản lý kho bãi
Ban điều chuyển xe
Bộ phận bán hàng
Phòng kinh doanh
Phòng
Hành chính
kế
toán
3.2. Chức năng chính của các phòng ban:
3.2.1. Giám đốc
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty theo phương hướng và kế hoạch đã được Ban lãnh đạo thông qua.
- Xem xét, bổ nhiệm và bãi miễn từ cấp trưởng phòng và tổ các tổ trưởng trở xuống của công ty.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành hoạt động công ty, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động Công ty một cách có hiệu quả và phát triển về lâu dài, ban hành quy chế lao động, tiền lương, tiền thưởng… đã được thông qua, xét tuyển dụng, kỷ luật sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh-đầu tư-chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật pháp Nhà nước trong hoạt động của công ty.
- Nghiên cứu và đề nghị trực tiếp các phương án, biện pháp giải quyết các trường hợp phát sinh trong quản lý và điều hành Công ty vượt quá chức năng, quyền hạn của Giám đốc.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định biên về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu…
- Báo cáo bằng văn bản cho Ban lãnh đạo mọi hoạt động của Công ty.
3.2..2 Phó giám đốc
Là người trực tiếp giúp việc riêng cho giám đốc, và thực hiện các công việc do giám đốc phân công, được Giám đốc ủy quyền bằng các văn bản để ký kết các hoạt động kinh tế.
3.2.3. Phòng hành chính kế toán
Là phòng có nhiệm vụ giúp việc Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng cty với nhiệm vụ chính là tổ chức quản lý kế toán trong hoạt động kinh doanh theo đúng chế độ kế toán Nhà nước, đồng thời ghi chép, tập hợp số liệu và phân tích hàng ngày. Lập kế hoạch sản xuất tài chính. Tổng hợp ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phân tích phản ánh trung thực tình hình tài chính của cty, thể hiện rõ ràng, minh bạch, đúng đắn. Hàng tháng tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong cty.
3.2.4 Bộ phận bán hàng (Chi nhánh Hạ Long)
Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng nội thất gia đình, văn phòng…Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất từ hãng nội thất Kenetic Thượng Hải. Tập hợp chi phí, giá vốn, lợi nhuận…và được hạch toán tại văn phòng Móng Cái.
3.2.5 Ban điều chuyển xe
Điều chuyển xe cho cán bộ và công nhân viên. Theo dõi tình hình vận chuyển của các Container chuyển hàng. Sửa chữa khi xe gặp sự cố, hang hóc. Bảo dưỡng và kiểm tra xe.
3.2.6 Quản lý kho bãi : Nhập xuất hàng hóa. Kiểm tra chất lượng, bảo quản hàng hóa trong kho, chống mốc hỏng, cháy nổ…
3.2.7 Phòng kinh doanh : Xây dựng các chỉ tiêu, phương án kinh doanh của cty trong mỗi quý, năm. Làm thủ tục nhập cảnh, hải quan.
4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu năm 2006 – 2007
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 - 2007
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu Năm
2006
2007
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó lãi vay phải trả
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
LN thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng lợi nhuận khác
Tổng lời nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
43.682.173.470
0
43.682.173.470
41.679.077.704
2.003.095.766
1.498.765
5.333.333
0
0
1.843.173.125
156.088.073
0
0
0
0
0
0
156.088,073
0
106.630.958.428
0
106.630.958.428
99.173.362.714
7.457.595.714
71.909.006
775.537.211
772.545.991
5.876.351.251
757.853.229
119.763.029
0
0
0
0
33.533.648
0
86.229.381
0
5. Đặc điểm công tác kế toán của Cty
Công ty cổ phần INDECO là một doanh nghiệp vừa nên hạch toán theo QĐ 48 - BTC (Bảng hệ thống tài khoản có phụ lục cuối báo cáo).
Đơn vị tiền tệ : VNĐ
Kỳ kế toán : Năm tài chính
Kế toán tính thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ
Hình thức kế toán : Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Cái các TK
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ Quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Hình thức tổ chức công tác kế toán : Tập trung
Tổ chức bộ máy Kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT
tiền mặt
KT
ngân hàng
KT
doanh thu
KT
tiền lương
KT lập bảng kê TQ
KT doanh thu ngày
KT công nợ TL
KT xử lý tai nạn
Thủ quỹ
Phần II
Một số phân hành loại hình kế toán chủ yếu
Kế toán vốn bằng tiền và tiền gửi ngân hàng
Chứng từ sd : phiếu thu, phiếu chi, phiếu tạm ứng, phiếu thanh toán tạm ứng
TK kế toán sử dụng : 1111, 1112, 1121, 1122
Thu hồi tiền tạm ứng : Nợ TK 1111
Có TK 141
VD : PT 58
Cty cổ phần INDECO Mẫu số : 01-TT
ĐC : số 09 phường HảI Xuân – Trân Phú – Móng Cái – Quảng Ninh Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Phiếu thu Số phiếu thu : 58
Ngày 20 tháng 8 năm 2008 TK nợ TK có Số tiền
1111 141 14.686.000
Tên người nộp tiền: Bùi Văn Ngọc
Địa chỉ : Văn phòng Hải Phòng
Lý do nộp : Thu hoàn ứng bằng tiền mặt phiếu chi 81
Số tiền : 14.686.000đ
Bằng chữ : Mười bốn triệu sáu trăm tám mươi sáu ngàn đồng
Chứng từ kèm theo : 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: ……………...………………………………………………………
Ngày..20..tháng..8..năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chi tiền mua đồng Nhân dân tệ : Nợ TK 331
Có TK 1111
VD : PC 27
Cty cổ phần INDECO Mẫu số : 01-TT
ĐC : số 09 phường HảI Xuân – Trân Phú – Móng Cái – Quảng Ninh Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Phiếu chi Số phiếu chi : 27
Ngày 20 tháng 8 năm 2008 TK nợ TK có Số tiền
331 1111 4.633.056.000
6428 1111 4.633.000
Tên người nộp tiền: Lăng Thị Thanh Huyền 4.637.689.000
Địa chỉ : Thủ quỹ
Lý do chi : Chi mua CYN trả tiền hóa đơn số 01, 02/01/08, Phí chuyển tiền
Số tiền : 6.637.689.000đ
Bằng chữ : Sáu tỷ sáu trăm ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi chín ngàn
đồng chẵn./.
Chứng từ kèm theo : 06 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ : ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày..20..tháng..8..năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chi lệ phí hải quan : Nợ 6422
Có 1111
Bộ tài chính cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu: 01 – LPHQ
Tổng cục thuế Độc lập – Tự do –Hạnh phúc Ký hiệu : DG/2007
Hải quan…………… biên lai thu lệ phí hảI quan 0 0 3 4 7 5 0
(Liên 2 : Giao cho người nộp lệ phí)
Họ và tên người nộp tiền:…Cty cổ phần INDECO………………………………………….......
Địa chỉ:……………………Móng Cái…Quảng Ninh………………………………………….
Thu lệ phí hải quan:……………………………………………………………………………..
Theo giấy báo nộp lệ phí HảI quan số:………………....ngày…….tháng……năm2008………
Hoặc tờ khai hàng NK, XK số: …951/948/949/950…ngày…….tháng……năm2008……...
Hình thức thanh toán…………2155/2151/2152/2154………………………………...
Số tiền (ghi bằng số):…………..168.000đ…………………………………………………….
(ghi bằng chữ)…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
Người thu tiền Ngày..18..tháng..11..năm 2008
(Ký, đóng dấu thu tiền Người viết biên lai
Viết rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2 .Kế toán TSCĐ
- TSCĐ cty gồm: 3 văn phòng và 3 kho bãi tại ba chi nhánh, 13 xe contemnor, 1 ôtô bốn chỗ, 3 xe 12 chỗ
- Nguyên tắc đánh giá: khi đưa vào sử đây là các tài sản còn mới, giá của nó được tính theo nguyên giá (tức là toàn bộ chi phí thực tế mà cty đã bỏ ra để mua TSCĐ)
- TK kế toán sử dụng : 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 Phương tiện vận tảI, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Kế toán tổng hợp TSCĐ
2.1 Phân loại TSCĐHH
Nhà cửa, vật kiến trúc : bao gồm văn phòng, kho bãi
Phương tiện vận tải, truyền dẫn : gồm 13 đầu xe containor, xe con cán bộ, xe đưa đón công nhân viên.
Thiết bị dụng cụ quản lý : gồm thiết bị điện tử, máy vi tính, máy fax…
2.2 Kế toán tăng TSCĐ
BT1 : ghi tăng TSCĐ do mua sắm
Nợ TK 211 : nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm
Nợ TK 1332 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…:
BT2 : kết chuyển tăng nguồn vốn tương đương
Nợ TK 414 : giảm quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 4312 : giảm quỹ phúc lợi
Nợ TK 441 : giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản
Có TK 411 : tăng nguồn vốn kinh doanh
BT3 : hàng tháng tính khấu hao TSCĐ
Nợ TK 6422
Có TK 421
Tại cty cổ phần INDECO, TSCĐ được theo dõi tại phòng kế toán
3.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phương pháp tính lương: quản lý và hạch toán sử dụng thời gian lao động. Tại cty cổ phần INDECO sử dụng bảng chấm công va phiếu báo thêm giờ được lập riêng cho từng bộ phận, phòng ban, cuối tháng bảng chấm công được dùng để tập hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận.
3.1 TK kế toán sử dụng
- TK 334 : phải trả người lao động
để phản ánh tình hình thanh toán, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác
3341 : phải trả công nhân viên
3348 : phải trả người lao động khác
- TK 338 : phải trả, phải nộp khác
Phương pháp kế toán
BT1 : hàng tháng trả lương cho công nhân viên
Nợ TK 6421: phải trả nhân viên bán hàng
Nợ TK 6422 : phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả
BT2 : Trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 6421: phần tính vào chi phí BH
Nợ TK 6422 : phần tính vào chi phí QLDN
Nợ TK 334 : phần trừ vào thu nhập người lao động
Có TK 338 : tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích
(SCT 3382 : trích KPCĐ)
( 3383 : trích BHXH)
( 3384 : trích BHYT)
4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
4.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng
Tại cty cổ phần INDECO,
- Đối tượng phục vụ : bán nội bộ (chi nhánh Hạ Long)
- Phương thức bán : bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Theo hình thức này, cty sau khi nhập khẩu hàng tại cửa khẩu sẽ dùng Cont của cty hoặc thuê xe ngoài chuyển hàng đến giao cho bên mua (chi nhánh Hạn Long) tại địa điểm đã thỏa thuận.
4.2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chyển nội bộ
- Các chứng từ khác có liên quan
4.2 TK sử dụng
TK 512 “Doanh thu nội bộ” : TK này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng cty
5121 : doanh thu bán hàng hóa
TK 531 “Hàng hóa bị trả lại” : TK này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa đã tiêu thụ vị trả lại do không đúng quy cách
TK 532 “Giảm giá hàng bán” : TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng do hàng bị kém phẩm chất
TK 521 “Chiết khấu thương mại”: TK này được sử dụng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại lớn cho khách hàng theo thỏa thuận do mua với số lượng lớn
5211 “Chiết khấu hàng hóa”
TK632 “giá vốn hàng bán” : dùng để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ : tập hợp giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Bên Có : kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại
Ngoài các TK nói trên, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như : 131, 111, 333, 334, 421...
4.3 Phương pháp kế toán (Kế toán bán hàng nội bộ).
Tại cty cổ phần INDECO lựa chọn cách sử dụng hoá đơn chứng từ như sau : Dùng hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị
BT1 : Khi xuất bán sản phẩm
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 155 : xuất kho thành phẩm
BT2 : Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Nợ TK 111, 112 : tổng giá thanh toán
Nợ TK 131 : tổng giá thanh toán bán chịu
Có TK 5112 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
BT3 : Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, số tiền chiết khấu được tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 635 : tăng chi phí tài chính
Có TK 111, 112 : xuất tiền trả cho người mua
Có TK 131 : trừ vào số tiền phải thu người mua
Có TK 3388 : số chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh toán
BT4 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 521 : tập hợp chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số tiền CK phát sinh
Có TK 131 : trừ vào số tiền phải thu người mua
BT5 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 532 : tập hợp giẳm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số tiền giảm phát sinh
Có TK 111,112,131,3338... : số tiền giảm giá thực tế phát sinh chưa trả
5. Kế toán vốn chủ sở hữu
Cty cổ phần INDECO vốn do cổ đông đóng góp
Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Nguyên tắc minh bạch
- Nguyên tắc sử dụng
- Nguyên tắc chuyển dịch
- Nguyên tắc phân chia
5.1 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” : TK được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành theo tính chất doanh nghiệp và yêu cầu thông tin quản lý.
Bên Nợ : phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguồn vốn kinh doanh trong kỳ
Bên Có : phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng nguồn vốn trong kỳ
Dư Có : phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
5.2 Phương pháp kế toán
BT1 : Nhận vốn do cổ đông đóng góp
Nợ TK 111,112 : nhận bằng tiền
Nợ TK 211,213 : nhận bằng TSCĐ
Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
BT2 : Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận
Nợ TK 421 : giảm lợi nhuận kinh doanh
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
BT3 : Bổ sung từ chênh lệch do đánh giá tài sản
Nợ TK 412 : bổ sung từ chênh lệch do đánh giá lại TS
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
6. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp chính là lợi nhuận (lãi) hay lỗ của một thời kỳ nhất định bao gồm lãi (lỗ) của một kỳ sản xuất kinh doanh
Theo chế độ hiện hành (199/2004/NĐ - CP) , theo quy định của Luật thuế TNDN được phân phối như sau
- Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có)
- Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
- Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, khi số dư quỹ bằng 25% số vốn điều lệ thì không trích nữa
- Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được Nhà nước quy định đối với cty đặc thù mà Pháp luật quy định phải trích lập.
- Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại các điều trên khoản này được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn Nhà nước đầu tư tại cty và vốn cty tự huy động bình quân trong năm.
6.1 Tài khoản và phương pháp kế toán
TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” : dùng để phản ánh số lợi nhuận sau thuế
Bên Nợ : Số lỗ và coi như lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp
Phân phối lợi nhuận sau thuế
Bên Có : Số lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh và các khoản khác coi như lợi nhuận của doanh nghiệp
Xử lý số lỗ
Dư Có : số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Dư Nợ : số lỗ chưa xử lý
TK 4211 : LN chưa phân phối năm trước
TK 4212 : LN chưa phân phối năm nay
TK 821 “Chi phí thuế TNDN” : dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
6.2. Kế toán thanh toán với Ngân sách và thuế TNDN
BT1 : hàng quý, xác định thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821 : chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 : số thuế TNDN phải nộp
khi nộp thuế TNDN cho ngân sách
Nợ TK 3334 : số đã tạm nộp
Có TK 111,112,311...
BT2 : cuối năm so sánh số thuế TNDN thực tế phải nộp, nếu số nộp thực tế > số đã tạm nộp, kế toán phản ánh số phải nộp bổ sung bằng bút toán
Nợ TK 821 : tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 : thuế TNDN phải nộp
Ngược lại, nếu nếu số nộp thực tế < số đã tạm nộp, kế toán phản ánh số phải nộp bổ sung bằng bút toán
Nợ TK 3334 : tăng số phải thu NS hoặc giảm số phải nộp kỳ tới
Có 821 : giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
BT3 : cuối kỳ kế toán, so sánh tổng phát sinh Nợ với tổng phát sinh Có TK 821, nếu tổng Nợ > Có khoản chênh lệch ghi tăng chi phí trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ bằng bút toán:
Nợ TK 911 : tăng chi phí trừ vào kết quả
Có TK 821 : kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Ngược lại, nếu tổng Nợ < Có khoản chênh lệch ghi tăng chi phí trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ bằng bút toán:
Nợ TK 821 : kết chuyển khoản chênh lệch
Có TK 911 : tăng kết quả kinh doanh
6.3 Kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế TNDN
Nợ TK 421 : giảm số lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK l.quan (3388, 111, 112...) : số tạm trả hay đã trả cho các đối tượng
Có TK 411 : số tạm bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Có TK 336 (chi tiết đơn vị) : số tạm phải nộp cấp trên hay cấp dưới
Cuối năm, so sánh số lợi nhuận phải phân phối cho các lĩnh vực với số đã tạm phân phối, nếu thiếu, số phân phối bổ sung được ghi như trên. Ngược lại, nếu thừa thì ghi
Nợ TK có liên quan (418, 431, 1388, 111, 112, 411, 1368...) : thu hồi số phân phối thừa
Có TK 421 : số phân phối thừa
Sang đầu năm sau, tiến hành kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước băng bút toán
Nợ TK 4212 : giảm lợi nhuận năm nay
Có TK 4211 : tăng lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Phần III
Nhận xét - kết luận
Thu hoạch của bản thõn
Trong thời gian thực tập tại cụng ty cổ phần INDECO em đó nhận được sự quan tõm, giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc thày cụ giỏo trong trường cũng như sự giỳp đỡ của cụ chỳ, anh chị trong cụng ty. Em đó hiểu sõu, hiểu rừ, hiểu đỳng hơn về những kiến thức được học trong nhà trường, đồng thời được tiếp thu thờm cỏc kiến thức mới trong thực tiễn để nắm bắt, học hỏi, thõm nhập thực hiện dễ hơn, củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận, tạo điều kiện cho em đi sõu nghiờn cứu và hiểu rừ hơn về cụng tỏc tổ chức kế toỏn của cụng ty núi chung, và cụng tỏc tổ chức kế toỏn trong cty thực tế núi riờng. Qua đú em đó tỡm ra những ưu điểm, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra một số ưu, nhược điểm tồn tại trong cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty và những một số ý kiến đề xuất của bản thõn nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty cổ phần INDECO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A6188.DOC